Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm những bộ phận cấu thành nào theo quy định của pháp luật quốc tế và Việt Nam?
- A. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển và hải đảo.
- B. Vùng lục địa, vùng biển và không phận.
- C. Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- D. Vùng đất liền, vùng biển nội thủy và vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 2: Việc Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bán cầu Bắc chủ yếu mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?
- A. Nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nền nhiệt độ cao quanh năm.
- B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các khối khí lạnh từ phương Bắc.
- C. Có sự phân hóa mùa rõ rệt với bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- D. Lượng mưa phân bố không đều giữa các vùng trong năm.
Câu 3: Dựa vào phạm vi vĩ độ từ khoảng 8°34′B đến 23°23′B của phần đất liền, hãy phân tích ý nghĩa chính xác nhất về sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam.
- A. Thiên nhiên có sự đồng nhất giữa miền Bắc và miền Nam do cùng nằm trong vùng nội chí tuyến.
- B. Miền Bắc và miền Nam có sự khác biệt rõ rệt về chế độ nhiệt và ẩm do ảnh hưởng của vĩ độ và gió mùa.
- C. Miền Nam có mùa đông lạnh hơn miền Bắc do gần xích đạo hơn.
- D. Sự khác biệt về vĩ độ là yếu tố chính tạo nên sự phân hóa về khí hậu, cảnh quan giữa các vùng vĩ độ khác nhau trên lãnh thổ.
Câu 4: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?
- A. Giúp Việt Nam tránh được sự cạnh tranh kinh tế với các nước láng giềng.
- B. Thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác kinh tế - xã hội và giao thoa văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
- C. Đảm bảo Việt Nam luôn là trung tâm kinh tế và chính trị của khu vực.
- D. Chỉ thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, không có ý nghĩa với kinh tế đất liền.
Câu 5: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ trên đất liền?
- A. Nội thủy và Lãnh hải.
- B. Lãnh hải và Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.
Câu 6: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn tiến hành khảo sát đáy biển tại một khu vực cách đường cơ sở của Việt Nam 150 hải lý. Theo UNCLOS 1982, khu vực này thuộc vùng biển nào của Việt Nam, nơi Việt Nam có quyền chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên?
- A. Lãnh hải.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa.
Câu 7: Đường bờ biển Việt Nam dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đặc điểm này kết hợp với vị trí tiếp giáp Biển Đông mang lại ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?
- A. Hạn chế khả năng phát triển giao thông vận tải đường bộ.
- B. Thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch biển, khai thác thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển).
- C. Chỉ thuận lợi cho ngành du lịch biển, không có ý nghĩa với các ngành khác.
- D. Gây khó khăn cho việc phòng chống thiên tai bão, lũ.
Câu 8: Việc Việt Nam nằm trên các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải chủ yếu giải thích cho đặc điểm nào sau đây của tài nguyên thiên nhiên nước ta?
- A. Đa dạng về hệ sinh thái rừng.
- B. Nhiều loại đất khác nhau.
- C. Giàu có về tài nguyên khoáng sản với nhiều chủng loại.
- D. Có nhiều sông ngòi với tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 9: Phân tích ý nghĩa về mặt quốc phòng - an ninh của vị trí địa lí Việt Nam có đường biên giới đất liền dài và phức tạp, giáp với ba quốc gia láng giềng là Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- A. Tạo điều kiện tuyệt đối an toàn, không có nguy cơ xâm phạm biên giới.
- B. Chỉ có ý nghĩa đối với việc giao thương kinh tế, không liên quan đến an ninh.
- C. Giảm thiểu sự cần thiết phải đầu tư cho lực lượng bảo vệ biên giới.
- D. Đặt ra yêu cầu cao đối với công tác bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới và hợp tác với các nước láng giềng.
Câu 10: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ nào sau đây?
- A. Chỉ trên vùng đất liền và nội thủy.
- B. Trên vùng đất và vùng biển của Việt Nam.
- C. Trên vùng đất liền và vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Chỉ trên vùng đất liền đến độ cao 100 km.
Câu 11: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có tác động chủ yếu nào đến tự nhiên và kinh tế?
- A. Gây khó khăn cho việc tiếp cận Biển Đông.
- B. Làm giảm sự đa dạng về cảnh quan thiên nhiên.
- C. Làm tăng tính phức tạp của mạng lưới giao thông và sự phân hóa khí hậu theo chiều Đông - Tây.
- D. Thuận lợi cho việc tập trung dân cư ở các vùng trung tâm.
Câu 12: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 109°28′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Ý nghĩa quan trọng của điểm cực Đông này là gì?
- A. Đây là nơi cao nhất trên đất liền Việt Nam.
- B. Đây là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- C. Đây là điểm xa nhất về phía Bắc của Việt Nam.
- D. Đây là điểm đón ánh nắng bình minh sớm nhất trên phần đất liền của Việt Nam.
Câu 13: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng là 12 hải lý, tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền gì theo UNCLOS 1982?
- A. Chủ quyền hoàn toàn như trên lãnh thổ đất liền.
- B. Thực hiện quyền kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư.
- C. Quyền thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên.
- D. Quyền tự do hàng hải và hàng không của tất cả các quốc gia.
Câu 14: So sánh vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về quyền của Việt Nam theo UNCLOS 1982?
- A. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn trên cả hai vùng.
- B. Vùng đặc quyền kinh tế chỉ liên quan đến tài nguyên đáy biển, còn thềm lục địa liên quan đến tài nguyên nước và đáy biển.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam có quyền chủ quyền đối với tài nguyên sinh vật và không sinh vật ở vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; còn thềm lục địa Việt Nam có quyền chủ quyền đối với tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
- D. Các quốc gia khác có quyền tự do hàng hải và hàng không trong thềm lục địa, nhưng không có quyền này trong vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 15: Dựa trên vị trí địa lí, hãy giải thích tại sao Việt Nam lại có thể là nơi gặp gỡ và giao thoa của nhiều luồng sinh vật từ các hệ sinh thái khác nhau (ví dụ: từ dãy Hima-laya, từ Ấn Độ - Mianma, từ Nam Trung Quốc, từ In-đô-nê-xi-a)?
- A. Vị trí nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, đồng thời là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- B. Lãnh thổ có diện tích nhỏ nên dễ dàng cho sự di chuyển của sinh vật.
- C. Khí hậu khô hạn quanh năm không cản trở sự di cư.
- D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?
- A. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch và khai thác thủy sản.
- B. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học nghiên cứu biển.
- C. Góp phần mở rộng phạm vi các vùng biển (lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) của Việt Nam và có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh, kinh tế.
- D. Chỉ khẳng định chủ quyền trên mặt nước, không liên quan đến đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Câu 17: Dựa trên kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Việt Nam lại là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và các thiên tai liên quan đến khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, giáp Biển Đông rộng lớn và là nơi đón đường đi của nhiều cơn bão hình thành ở Tây Bắc Thái Bình Dương và Biển Đông.
- B. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao nên dễ xảy ra sạt lở.
- C. Lãnh thổ hẹp ngang, khó thoát khỏi ảnh hưởng của bão.
- D. Nằm xa các trung tâm khí áp lớn của thế giới.
Câu 18: Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?
- A. Chỉ tạo điều kiện phát triển nông nghiệp lúa nước.
- B. Chỉ thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên rừng.
- C. Gây khó khăn cho việc giao lưu văn hóa với các nước.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi để mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành kinh tế có lợi thế (kinh tế biển, du lịch, giao thông vận tải quốc tế).
Câu 19: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 102°09′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. So với điểm cực Đông, điểm cực Tây có thời gian Mặt Trời lặn muộn hơn bao nhiêu?
- A. Khoảng 30 phút.
- B. Khoảng hơn 30 phút (chênh lệch kinh độ khoảng 7°, mỗi 1° chênh lệch 4 phút).
- C. Khoảng 1 giờ.
- D. Khoảng 2 giờ.
Câu 20: Vùng biển Việt Nam bao gồm 5 bộ phận: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Hãy sắp xếp các bộ phận này theo thứ tự tăng dần về khoảng cách tối đa tính từ đường cơ sở (theo quy định chuẩn của UNCLOS 1982, không tính các trường hợp đặc biệt về thềm lục địa mở rộng).
- A. Nội thủy (đường cơ sở), Lãnh hải (12 hl), Vùng tiếp giáp lãnh hải (24 hl), Vùng đặc quyền kinh tế (200 hl), Thềm lục địa (ít nhất 200 hl, có thể hơn).
- B. Lãnh hải, Nội thủy, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Thềm lục địa.
- C. Nội thủy, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Thềm lục địa.
- D. Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Thềm lục địa, Nội thủy.
Câu 21: Việc Việt Nam nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á chủ yếu ảnh hưởng đến đặc điểm nào sau đây của khí hậu?
- A. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp.
- B. Độ ẩm không khí luôn khô hạn.
- C. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa rõ rệt với hai mùa chính (mùa mưa và mùa khô hoặc mùa đông lạnh và mùa hạ nóng ẩm).
- D. Lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ít quanh năm.
Câu 22: Dựa vào vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao hoạt động giao thông vận tải đường biển lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với kinh tế Việt Nam?
- A. Việt Nam không có đường biên giới đất liền với các quốc gia khác.
- B. Vị trí địa lí chỉ thuận lợi cho giao thông đường bộ.
- C. Việt Nam nằm sâu trong lục địa, ít tiếp giáp biển.
- D. Vị trí giáp Biển Đông rộng lớn, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, có nhiều cảng biển tự nhiên.
Câu 23: Khoảng cách từ điểm cực Bắc (23°23′B) đến điểm cực Nam (8°34′B) của phần đất liền Việt Nam trên 16 vĩ độ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên?
- A. Góp phần tạo nên sự phân hóa rõ rệt về khí hậu, thảm thực vật, đất đai giữa miền Bắc và miền Nam.
- B. Làm cho khí hậu trở nên đồng nhất trên toàn quốc.
- C. Hạn chế sự phát triển của các loại cây trồng nhiệt đới.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của sông ngòi.
Câu 24: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích phần đất liền và các đảo khoảng 331.212 km². Con số này thể hiện điều gì về quy mô lãnh thổ Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa?
- A. Việt Nam là quốc gia có diện tích lớn nhất Đông Nam Á lục địa.
- B. Việt Nam là quốc gia có diện tích nhỏ nhất Đông Nam Á lục địa.
- C. Việt Nam có diện tích ở mức trung bình so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa (như Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mianma).
- D. Diện tích này không có ý nghĩa so sánh trong khu vực.
Câu 25: Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp khoảng 3 lần diện tích phần đất liền. Tỷ lệ diện tích này cho thấy điều gì về tầm quan trọng của biển đối với Việt Nam?
- A. Biển chỉ có vai trò thứ yếu so với đất liền.
- B. Biển là không gian sinh tồn và phát triển quan trọng hàng đầu, có tiềm năng kinh tế to lớn và ý nghĩa chiến lược về an ninh, quốc phòng.
- C. Diện tích biển lớn chỉ gây khó khăn trong việc quản lý và bảo vệ.
- D. Biển chỉ quan trọng đối với ngành khai thác thủy sản.
Câu 26: Việc xác định đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của Việt Nam chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?
- A. Đường nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển hoặc các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ trong trường hợp bờ biển khúc khuỷu hoặc có chuỗi đảo ven bờ.
- B. Đường theo sát đường bờ biển trung bình khi thủy triều xuống thấp nhất.
- C. Đường nối các điểm xa nhất của các quần đảo ngoài khơi.
- D. Đường kinh tuyến đi qua thủ đô Hà Nội.
Câu 27: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã tạo nên sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho Việt Nam. Tuy nhiên, sự đa dạng này cũng đặt ra những thách thức nhất định trong công tác quản lý và phát triển. Thách thức chủ yếu đó là gì?
- A. Khó khăn trong việc xây dựng một hệ thống giao thông đồng nhất trên cả nước.
- B. Dễ dàng bị chia cắt bởi các rào cản tự nhiên.
- C. Yêu cầu phải có các chiến lược phát triển kinh tế khác nhau cho từng vùng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên.
- D. Tất cả các thách thức trên.
Câu 28: Biển Đông là một biển nửa kín, tiếp giáp với nhiều quốc gia. Vị trí của Việt Nam bên Biển Đông mang lại cả thuận lợi và khó khăn. Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên từ Biển Đông là gì?
- A. Nguồn lợi hải sản ít và không đa dạng.
- B. Thiếu các cảng biển nước sâu tự nhiên.
- C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới, sóng lớn, triều cường, gây ngập lụt và thiệt hại cho vùng ven biển.
- D. Nhiệt độ nước biển quá lạnh, không thuận lợi cho sinh vật biển phát triển.
Câu 29: So với các quốc gia láng giềng trong Đông Nam Á lục địa (Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mianma), Việt Nam có một lợi thế đặc biệt về vị trí địa lí cho phát triển ngoại thương. Lợi thế đó là gì?
- A. Có đường bờ biển dài và nhiều cảng biển, thuận lợi cho giao thương quốc tế bằng đường biển (chiếm phần lớn kim ngạch xuất nhập khẩu).
- B. Có đường biên giới đất liền ngắn nhất, dễ quản lý.
- C. Nằm xa các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, giảm thiểu rủi ro.
- D. Chỉ phát triển ngoại thương qua đường hàng không.
Câu 30: Tổng hợp các yếu tố về vị trí địa lí (nội chí tuyến, giáp biển, trong khu vực gió mùa, tiếp giáp lục địa và hải đảo), hãy xác định đặc điểm tổng quát và nổi bật nhất của thiên nhiên Việt Nam.
- A. Thiên nhiên mang tính chất ôn đới hải dương.
- B. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa đa dạng.
- C. Thiên nhiên khô hạn, khắc nghiệt.
- D. Thiên nhiên đồng nhất trên khắp cả nước.