Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ nào theo Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC)?

  • A. UTC+6
  • B. UTC+7
  • C. UTC+8
  • D. UTC+9

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của vị trí địa lí nội chí tuyến của Việt Nam?

  • A. Nhận lượng bức xạ mặt trời lớn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • C. Gió mùa hoạt động mạnh.
  • D. Ngày và đêm dài bằng nhau quanh năm.

Câu 3: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh nào, và tọa độ địa lý của nó thể hiện điều gì về vị trí của Việt Nam trên bản đồ?

  • A. Điện Biên, cho thấy Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
  • B. Hà Giang, cho thấy Việt Nam trải dài theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Khánh Hòa, cho thấy Việt Nam giáp biển Đông rộng lớn.
  • D. Cà Mau, cho thấy Việt Nam nằm ở vùng nhiệt đới.

Câu 4: Dựa vào vị trí địa lý, hãy phân tích tác động tích cực của Biển Đông đối với kinh tế Việt Nam.

  • A. Gây ra nhiều thiên tai như bão và lũ lụt.
  • B. Làm gia tăng chi phí quốc phòng và an ninh biển.
  • C. Tạo điều kiện phát triển giao thông vận tải biển và khai thác hải sản.
  • D. Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học ven biển.

Câu 5: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài nhất với quốc gia nào sau đây?

  • A. Campuchia
  • B. Lào
  • C. Trung Quốc
  • D. Thái Lan

Câu 6: Phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Vùng nội thủy và lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa và vùng biển quốc tế.
  • D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại những thuận lợi chủ yếu nào cho việc phát triển giao lưu văn hóa và kinh tế với các nước trong khu vực?

  • A. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, cầu nối giữa lục địa và hải đảo.
  • B. Giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển.
  • C. Có đường bờ biển dài, thuận lợi cho giao thương đường biển.
  • D. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đa dạng tài nguyên.

Câu 8: Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam?

  • A. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
  • B. Có vĩ độ địa lý cao, gần cực Bắc.
  • C. Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
  • D. Không giáp biển, là quốc gia nội lục.

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Khánh Hòa
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu
  • D. Cà Mau

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

  • A. Thuận lợi cho việc xây dựng các căn cứ quân sự.
  • B. Dễ dàng kiểm soát các hoạt động kinh tế trên biển.
  • C. Tạo điều kiện hợp tác quốc tế về quân sự.
  • D. Vị trí chiến lược trong khu vực, kiểm soát các tuyến đường biển quan trọng.

Câu 11: Trong các hệ tọa độ địa lý, kinh độ được dùng để xác định điều gì?

  • A. Độ cao so với mực nước biển.
  • B. Vị trí Bắc Nam trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Vị trí Đông Tây trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Khoảng cách đến đường xích đạo.

Câu 12: Việt Nam có thể phát triển những loại hình kinh tế biển nào nhờ vị trí địa lí và đặc điểm bờ biển?

  • A. Khai thác dầu khí và du lịch biển.
  • B. Khai thác hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển, và năng lượng tái tạo.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt và khai thác khoáng sản ven biển.
  • D. Phát triển nông nghiệp ven biển và công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 13: Đảo nào sau đây được xem là điểm xa nhất về phía Đông của lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Đảo Phú Quốc
  • B. Đảo Côn Đảo
  • C. Đảo Lý Sơn
  • D. Đảo Bạch Long Vĩ

Câu 14: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải.
  • B. Chỉ bao gồm không phận trên đất liền.
  • C. Là không gian từ mặt đất đến tầng bình lưu.
  • D. Bao gồm cả không gian vũ trụ phía trên lãnh thổ.

Câu 15: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Đều nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Việt Nam vừa giáp biển Đông, vừa có đường biên giới dài trên đất liền với Trung Quốc.
  • D. Có khí hậu tương đồng.

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện chiều dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (Lào, Campuchia, Trung Quốc). Dựa vào biểu đồ, hãy sắp xếp các nước theo thứ tự giảm dần chiều dài đường biên giới.

  • A. Trung Quốc, Campuchia, Lào.
  • B. Lào, Trung Quốc, Campuchia.
  • C. Campuchia, Lào, Trung Quốc.
  • D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Câu 17: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển được xác định dựa trên cơ sở nào?

  • A. Đường bờ biển trung bình nhiều năm.
  • B. Đường ranh giới hành chính trên biển.
  • C. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.
  • D. Các hiệp định song phương với các nước láng giềng.

Câu 18: Điều kiện tự nhiên nào của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếprõ rệt nhất từ vị trí địa lí?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Sông ngòi
  • D. Thổ nhưỡng

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội lớn nhất nào về mặt kinh tế đối ngoại?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp.
  • B. Phát triển các tuyến đường giao thông quốc tế và trung chuyển hàng hóa.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước láng giềng.
  • D. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước phát triển.

Câu 20: Hãy xác định tọa độ địa lý điểm cực Bắc trên đất liền của Việt Nam.

  • A. 22°B
  • B. 23°22"B
  • C. 23°23"B
  • D. 24°B

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của loại gió mùa nào?

  • A. Gió mùa châu Á.
  • B. Gió mùa Địa Trung Hải.
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió mùa Đông Bắc từ Bắc Mỹ.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam do vị trí địa lí quy định?

  • A. Tính chất nhiệt đới.
  • B. Tính chất ẩm.
  • C. Tính chất gió mùa.
  • D. Tính chất ôn đới.

Câu 23: Hãy cho biết ý nghĩa nào sau đây không thuộc về mặt an ninh quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam?

  • A. Kiểm soát các tuyến đường biển quan trọng.
  • B. Địa bàn chiến lược để phòng thủ đất nước.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu kinh tế ven biển.
  • D. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 24: Việt Nam nằm ở phía nào của bán đảo Đông Dương?

  • A. Phía Tây
  • B. Phía Đông
  • C. Phía Bắc
  • D. Phía Nam

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Chỉ bao gồm phần đất liền và hải đảo.
  • B. Chỉ bao gồm vùng đất và vùng biển.
  • C. Bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời nhưng không tính thềm lục địa.
  • D. Bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời và thềm lục địa.

Câu 26: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa đa dạng của sinh vật?

  • A. Vị trí ở nơi giao nhau của nhiều luồng di cư sinh vật, khí hậu đa dạng tạo nên sự đa dạng sinh học.
  • B. Vị trí gần biển nên sinh vật biển rất phong phú, còn sinh vật trên cạn nghèo nàn.
  • C. Vị trí nội chí tuyến làm cho sinh vật kém đa dạng do nhiệt độ cao.
  • D. Vị trí ở vùng núi cao làm hạn chế sự phát triển của sinh vật.

Câu 27: Kinh tuyến gốc (0°) đi qua quốc gia nào?

  • A. Pháp
  • B. Hoa Kỳ
  • C. Anh
  • D. Nga

Câu 28: Thềm lục địa của Việt Nam được mở rộng nhất ở khu vực biển nào?

  • A. Biển Đông nói chung
  • B. Vịnh Bắc Bộ
  • C. Vùng biển miền Trung
  • D. Vùng biển Nam Bộ

Câu 29: Nếu Việt Nam dịch chuyển đến vĩ độ cao hơn (gần cực hơn), điều gì sẽ thay đổi lớn nhất trong tự nhiên?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Sông ngòi
  • D. Sinh vật biển

Câu 30: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm nào có ý nghĩa lớn nhất trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền?

  • A. Điểm cực Bắc
  • B. Điểm cực Nam
  • C. Điểm cực Đông
  • D. Điểm cực Tây

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ nào theo Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là hệ quả của vị trí địa lí nội chí tuyến của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh nào, và tọa độ địa lý của nó thể hiện điều gì về vị trí của Việt Nam trên bản đồ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dựa vào vị trí địa lý, hãy phân tích *tác động tích cực* của Biển Đông đối với kinh tế Việt Nam.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài nhất với quốc gia nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại những thuận lợi chủ yếu nào cho việc phát triển giao lưu văn hóa và kinh tế với các nước trong khu vực?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hãy cho biết nhận định nào sau đây *đúng* về đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong các hệ tọa độ địa lý, kinh độ được dùng để xác định điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việt Nam có thể phát triển những loại hình kinh tế biển nào nhờ vị trí địa lí và đặc điểm bờ biển?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đảo nào sau đây được xem là điểm xa nhất về phía Đông của lãnh thổ Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện chiều dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (Lào, Campuchia, Trung Quốc). Dựa vào biểu đồ, hãy sắp xếp các nước theo thứ tự giảm dần chiều dài đường biên giới.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển được xác định dựa trên cơ sở nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Điều kiện tự nhiên nào của Việt Nam chịu ảnh hưởng *trực tiếp* và *rõ rệt nhất* từ vị trí địa lí?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội lớn nhất nào về mặt kinh tế đối ngoại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hãy xác định tọa độ địa lý điểm cực Bắc trên đất liền của Việt Nam.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của loại gió mùa nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam do vị trí địa lí quy định?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hãy cho biết ý nghĩa nào sau đây *không thuộc* về mặt an ninh quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việt Nam nằm ở phía nào của bán đảo Đông Dương?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa đa dạng của sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Kinh tuyến gốc (0°) đi qua quốc gia nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Thềm lục địa của Việt Nam được mở rộng nhất ở khu vực biển nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nếu Việt Nam dịch chuyển đến vĩ độ cao hơn (gần cực hơn), điều gì sẽ thay đổi *lớn nhất* trong tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm nào có ý nghĩa *lớn nhất* trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này có ý nghĩa quyết định đến đặc điểm nào sau đây của khí hậu?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa phân bố đều giữa các tháng.
  • C. Gió mùa hoạt động mạnh mẽ và đồng nhất trên cả nước.
  • D. Sự đa dạng của các loại gió địa phương.

Câu 2: Điểm cực Tây của lãnh thổ Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào kiến thức về múi giờ, khi ở Điện Biên là 12 giờ trưa, thì ở Hà Nội (khoảng 105°47′Đ) sẽ là mấy giờ?

  • A. Khoảng 11 giờ 45 phút.
  • B. Khoảng 12 giờ 15 phút.
  • C. Đúng 12 giờ.
  • D. Khoảng 13 giờ.

Câu 3: Cho biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (giả định). Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (45%), tiếp theo là công nghiệp - xây dựng (35%), và nông, lâm, ngư nghiệp (20%). Vị trí địa lí của Việt Nam đã có tác động như thế nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Hạn chế sự phát triển dịch vụ do thiên tai.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến ngành dịch vụ.
  • C. Chỉ tác động đến dịch vụ du lịch biển.
  • D. Thúc đẩy phát triển dịch vụ nhờ giao thương quốc tế và du lịch.

Câu 4: Xét về mặt tự nhiên, vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành nên kiểu khí hậu đặc trưng nào?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu lục địa khô hạn.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Khí hậu cận cực.

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất cho phát triển kinh tế theo hướng nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
  • C. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái núi rừng.

Câu 6: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Là tuyến phòng thủ quan trọng, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trên biển.
  • B. Chỉ có vai trò về kinh tế, không liên quan đến an ninh quốc phòng.
  • C. Giúp tăng cường hợp tác quốc tế về kinh tế.
  • D. Chủ yếu là nơi trú ẩn an toàn khi có thiên tai.

Câu 7: Cho bảng số liệu về diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á (giả định). Việt Nam có diện tích X km² và dân số Y người. Vị trí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á có ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư - xã hội như thế nào?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số.
  • C. Giao lưu văn hóa, tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật, và chịu ảnh hưởng từ các vấn đề khu vực.
  • D. Làm giảm sự đa dạng văn hóa.

Câu 8: Trên đất liền, Việt Nam có chung đường biên giới với ba quốc gia. Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Campuchia.
  • C. Thái Lan.
  • D. Lào.

Câu 9: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian vô hạn phía trên vùng đất và vùng biển.
  • B. Không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển, được giới hạn bởi chiều cao có thể kiểm soát được.
  • C. Chỉ bao gồm không gian trên vùng đất liền.
  • D. Được xác định theo luật pháp quốc tế về không gian vũ trụ.

Câu 10: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B tại xã Lũng Cú, Hà Giang. Ý nghĩa chủ yếu của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ là gì?

  • A. Phục vụ mục đích du lịch và tham quan.
  • B. Để phân chia các vùng khí hậu.
  • C. Khẳng định chủ quyền và quản lý lãnh thổ quốc gia một cách thống nhất và toàn vẹn.
  • D. Để xác định ranh giới hành chính các tỉnh.

Câu 11: Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có thuận lợi gì trong giao dịch và hợp tác quốc tế?

  • A. Không có lợi ích gì đặc biệt.
  • B. Giúp tránh được các biến động thời tiết.
  • C. Thuận lợi cho việc theo dõi thời tiết quốc tế.
  • D. Thuận tiện trong liên lạc, giao dịch với nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 12: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự phân hóa thiên nhiên như thế nào?

  • A. Tạo sự phân hóa đa dạng về khí hậu, sinh vật giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của thiên nhiên.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thiên nhiên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến địa hình.

Câu 13: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Giao thông đường bộ.
  • B. Giao thông vận tải biển và hàng không.
  • C. Giao thông đường sắt.
  • D. Giao thông đường sông.

Câu 14: Thềm lục địa Việt Nam được mở rộng ở vùng biển nào?

  • A. Vùng biển miền Trung.
  • B. Vùng biển phía Bắc.
  • C. Vùng biển phía Nam và Đông Nam.
  • D. Vùng biển Tây Nam.

Câu 15: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp như thế nào?

  • A. Làm mất đi tính mùa vụ trong nông nghiệp.
  • B. Không ảnh hưởng đến mùa vụ.
  • C. Chỉ tạo ra một vụ mùa duy nhất trong năm.
  • D. Tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp đa dạng với nhiều vụ trong năm, đặc biệt là các cây trồng nhiệt đới.

Câu 16: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa Châu Á. Gió mùa có vai trò chính trong việc hình thành đặc điểm khí hậu nào của nước ta?

  • A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • C. Khí hậu khô nóng kéo dài.
  • D. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông.

Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây không có đường bờ biển?

  • A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Bình Thuận.
  • C. Đắk Lắk.
  • D. Khánh Hòa.

Câu 18: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ thế giới có ý nghĩa như thế nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Không có ảnh hưởng đến đầu tư nước ngoài.
  • B. Vị trí thuận lợi cho giao thương quốc tế, cửa ngõ vào khu vực Đông Nam Á năng động, tạo sức hút đầu tư.
  • C. Vị trí xa xôi, gây khó khăn cho đầu tư.
  • D. Chỉ thu hút đầu tư vào du lịch biển.

Câu 19: Việt Nam có chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Vị trí chiến lược của hai quần đảo này được thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ có giá trị về du lịch.
  • B. Chỉ có giá trị về nghiên cứu khoa học.
  • C. Không có giá trị chiến lược đặc biệt.
  • D. Kiểm soát các tuyến đường biển quốc tế quan trọng, có giá trị lớn về kinh tế và an ninh quốc phòng.

Câu 20: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại thách thức nào lớn nhất trong quá trình phát triển?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Địa hình đồi núi gây khó khăn cho giao thông.
  • C. Sự cạnh tranh kinh tế gay gắt từ các nước trong khu vực và chịu ảnh hưởng từ biến động kinh tế thế giới.
  • D. Dân số quá đông.

Câu 21: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Tổng chiều dài bờ biển này có ý nghĩa gì đối với việc phân chia các vùng kinh tế biển?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để phân chia và quản lý các vùng kinh tế biển một cách hiệu quả.
  • B. Không liên quan đến việc phân chia vùng kinh tế biển.
  • C. Gây khó khăn trong việc quản lý biển.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về du lịch.

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của gió Tín phong. Gió Tín phong có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Việt Nam?

  • A. Làm cho khí hậu trở nên khô hạn.
  • B. Góp phần làm tăng tính ẩm và lượng mưa cho khí hậu.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thời tiết ven biển.

Câu 23: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với vị trí địa lí của Singapore, điểm khác biệt lớn nhất nào ảnh hưởng đến quy mô lãnh thổ?

  • A. Singapore nằm gần xích đạo hơn.
  • B. Việt Nam có nhiều đồi núi hơn.
  • C. Singapore có vị trí trung tâm hơn trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Việt Nam có vị trí trên cả đất liền và biển rộng lớn, trong khi Singapore chủ yếu là đảo quốc.

Câu 24: Cho rằng Việt Nam là "cầu nối" giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Ý nghĩa của nhận định này là gì?

  • A. Không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt địa lý tự nhiên.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa hai khu vực.
  • D. Làm gia tăng sự khác biệt văn hóa.

Câu 25: Quan điểm "Việt Nam là một bộ phận của hệ thống tự nhiên khu vực". Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Sự độc lập của tự nhiên Việt Nam.
  • B. Mối quan hệ tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa tự nhiên Việt Nam và tự nhiên các nước lân cận.
  • C. Sự đối lập về tự nhiên giữa Việt Nam và các nước lân cận.
  • D. Việt Nam là trung tâm của tự nhiên khu vực.

Câu 26: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

  • A. Tuyên bố của Chính phủ Việt Nam.
  • B. Hiệp định song phương với các nước láng giềng.
  • C. Luật biển Việt Nam.
  • D. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

Câu 27: Xét về mặt chính trị - xã hội, vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi nào trong quan hệ quốc tế?

  • A. Mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước trong khu vực và trên thế giới.
  • B. Gây khó khăn trong quan hệ quốc tế do tranh chấp biển đảo.
  • C. Không ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế.
  • D. Chỉ tạo thuận lợi cho quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc phát triển các hành lang kinh tế?

  • A. Không liên quan đến phát triển hành lang kinh tế.
  • B. Hạn chế phát triển hành lang kinh tế do địa hình.
  • C. Là điểm trung chuyển quan trọng trên các hành lang kinh tế Đông - Tây và Bắc - Nam.
  • D. Chỉ phát triển hành lang kinh tế nội địa.

Câu 29: Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây có cả điểm cực Bắc và điểm cực Tây trên đất liền?

  • A. Hà Giang.
  • B. Điện Biên.
  • C. Cao Bằng.
  • D. Không có tỉnh nào.

Câu 30: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước trong khu vực Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây đúng nhất về mức độ thuận lợi cho phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi nhất khu vực.
  • B. Thuận lợi tương đối, có nhiều tiềm năng nhưng cũng đối mặt với cạnh tranh và thách thức từ khu vực.
  • C. Ít thuận lợi hơn so với nhiều nước trong khu vực.
  • D. Không có sự khác biệt về mức độ thuận lợi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này có ý nghĩa quyết định đến đặc điểm nào sau đây của khí hậu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Điểm cực Tây của lãnh thổ Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào kiến thức về múi giờ, khi ở Điện Biên là 12 giờ trưa, thì ở Hà Nội (khoảng 105°47′Đ) sẽ là mấy giờ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (giả định). Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (45%), tiếp theo là công nghiệp - xây dựng (35%), và nông, lâm, ngư nghiệp (20%). Vị trí địa lí của Việt Nam đã có tác động như thế nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xét về mặt tự nhiên, vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành nên kiểu khí hậu đặc trưng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất cho phát triển kinh tế theo hướng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho bảng số liệu về diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á (giả định). Việt Nam có diện tích X km² và dân số Y người. Vị trí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á có ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư - xã hội như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trên đất liền, Việt Nam có chung đường biên giới với ba quốc gia. Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, Hà Giang. Ý nghĩa chủ yếu của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có thuận lợi gì trong giao dịch và hợp tác quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự phân hóa thiên nhiên như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Thềm lục địa Việt Nam được mở rộng ở vùng biển nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa Châu Á. Gió mùa có vai trò chính trong việc hình thành đặc điểm khí hậu nào của nước ta?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây không có đường bờ biển?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ thế giới có ý nghĩa như thế nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việt Nam có chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Vị trí chiến lược của hai quần đảo này được thể hiện ở khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại thách thức nào lớn nhất trong quá trình phát triển?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Tổng chiều dài bờ biển này có ý nghĩa gì đối với việc phân chia các vùng kinh tế biển?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của gió Tín phong. Gió Tín phong có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với vị trí địa lí của Singapore, điểm khác biệt lớn nhất nào ảnh hưởng đến quy mô lãnh thổ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho rằng Việt Nam là 'cầu nối' giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Ý nghĩa của nhận định này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Quan điểm 'Việt Nam là một bộ phận của hệ thống tự nhiên khu vực'. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xét về mặt chính trị - xã hội, vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi nào trong quan hệ quốc tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc phát triển các hành lang kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây có cả điểm cực Bắc và điểm cực Tây trên đất liền?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước trong khu vực Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây đúng nhất về mức độ thuận lợi cho phát triển kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ nào theo Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC)?

  • A. UTC+6
  • B. UTC+7
  • C. UTC+8
  • D. UTC+9

Câu 2: Điểm cực Tây của phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh nào, và tọa độ địa lý của nó thể hiện điều gì về vị trí tự nhiên của Việt Nam?

  • A. Lai Châu, thể hiện Việt Nam nằm ở rìa Đông bán đảo Đông Dương.
  • B. Điện Biên, thể hiện Việt Nam là quốc gia Đông Nam Á lục địa.
  • C. Điện Biên, thể hiện Việt Nam là một trong những quốc gia ở rìa phía tây của khu vực Đông Nam Á.
  • D. Hà Giang, thể hiện Việt Nam có vị trí địa lý trải dài theo chiều Bắc - Nam.

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm những bộ phận cấu thành nào dưới đây?

  • A. Đất liền, hải đảo, quần đảo.
  • B. Vùng núi, đồng bằng, ven biển.
  • C. Đất liền, vùng biển, thềm lục địa.
  • D. Vùng đất, vùng trời, vùng biển.

Câu 4: Vị trí địa lí nội chí tuyến và gần biển đã mang lại đặc điểm khí hậu nổi bật nào cho Việt Nam?

  • A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Ôn đới hải dương.
  • C. Cận nhiệt đới gió mùa.
  • D. Địa trung hải.

Câu 5: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

  • A. Ninh Thuận.
  • B. Bình Thuận.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Phú Yên.

Câu 6: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền chung với bao nhiêu quốc gia?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam là gì?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Giàu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Vị trí trung tâm của Đông Nam Á.
  • D. Cửa ngõ ra biển của nhiều quốc gia, thuận lợi giao thương quốc tế.

Câu 8: Điểm cực Nam của phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh nào?

  • A. Cà Mau.
  • B. Bạc Liêu.
  • C. Kiên Giang.
  • D. Sóc Trăng.

Câu 9: Đường bờ biển dài 3260 km của Việt Nam kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?

  • A. Quảng Ninh đến Cà Mau.
  • B. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
  • C. Lạng Sơn đến Cà Mau.
  • D. Lạng Sơn đến Kiên Giang.

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam KHÔNG mang lại thuận lợi nào sau đây?

  • A. Phát triển đa dạng các hệ sinh thái.
  • B. Giao lưu văn hóa và kinh tế với các nước.
  • C. Tránh được hoàn toàn thiên tai từ biển.
  • D. Phát triển ngành du lịch biển.

Câu 11: Nguyên nhân chính khiến Việt Nam có tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí nào?

  • A. Nằm trong khu vực gió mùa.
  • B. Tiếp giáp với nhiều quốc gia.
  • C. Nằm gần trung tâm châu Á.
  • D. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

Câu 12: Việt Nam có chủ quyền đối với hai quần đảo lớn trên Biển Đông, đó là:

  • A. Côn Đảo và Phú Quốc.
  • B. Hoàng Sa và Trường Sa.
  • C. Lý Sơn và Cù Lao Chàm.
  • D. Thổ Chu và Nam Du.

Câu 13: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo nào?

  • A. Ấn Độ.
  • B. Triều Tiên.
  • C. Đông Dương.
  • D. Mã Lai.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là do vị trí địa lí mang lại cho thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • C. Sinh vật đa dạng và phong phú.
  • D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Câu 15: Vùng biển Việt Nam được mở rộng ra phía biển Đông, bao gồm các bộ phận nào?

  • A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
  • B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 16: Vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển giao thông vận tải biển quốc tế nhờ yếu tố nào?

  • A. Đường bờ biển dài.
  • B. Nằm gần các tuyến đường biển quốc tế.
  • C. Nhiều vũng vịnh nước sâu.
  • D. Nguồn tài nguyên biển phong phú.

Câu 17: Quốc gia nào sau đây KHÔNG có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

  • A. Lào.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 18: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ yếu tố vị trí địa lí nào?

  • A. Vị trí gần chí tuyến Bắc.
  • B. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.
  • C. Vị trí giáp biển Đông.
  • D. Vị trí ở khu vực gió mùa châu Á.

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (Lào, Trung Quốc, Campuchia). Dựa vào kiến thức đã học, hãy sắp xếp các cột theo thứ tự giảm dần độ dài.

  • A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
  • B. Lào, Trung Quốc, Campuchia.
  • C. Campuchia, Lào, Trung Quốc.
  • D. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

Câu 20: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian bao trùm trên đất liền.
  • B. Không gian bao trùm trên vùng biển.
  • C. Không gian bao trùm trên hải đảo và quần đảo.
  • D. Không gian bao trùm trên đất liền, vùng biển và hải đảo.

Câu 21: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 50 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. 350 hải lý.

Câu 22: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến sự đa dạng sinh học của Việt Nam.

  • A. Vị trí nội chí tuyến, gió mùa và giáp biển tạo điều kiện cho nhiều hệ sinh thái và loài sinh vật phát triển.
  • B. Vị trí ở trung tâm Đông Nam Á giúp Việt Nam giao lưu sinh vật với các nước.
  • C. Vị trí gần các tuyến đường di cư của sinh vật làm tăng tính đa dạng sinh học.
  • D. Vị trí trên vành đai sinh khoáng tạo nên sự đa dạng về khoáng sản, gián tiếp ảnh hưởng đến sinh học.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy giải thích tại sao Việt Nam có tiềm năng lớn về phát triển du lịch biển.

  • A. Do có tài nguyên khoáng sản ven biển phong phú.
  • B. Do có bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp và khí hậu nhiệt đới.
  • C. Do có nhiều di sản văn hóa biển.
  • D. Do nằm trên các tuyến đường biển quốc tế.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất do vị trí địa lí mang lại cho Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Khan hiếm tài nguyên khoáng sản.
  • B. Xung đột biên giới trên đất liền.
  • C. Chậm phát triển kinh tế so với khu vực.
  • D. Nguy cơ chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai (bão, lũ lụt, nước biển dâng).

Câu 25: So sánh điểm cực Bắc và điểm cực Nam của Việt Nam về vĩ độ, sự khác biệt này có ý nghĩa gì đối với khí hậu?

  • A. Điểm cực Bắc và Nam có vĩ độ gần nhau, khí hậu ít có sự phân hóa.
  • B. Điểm cực Bắc có vĩ độ thấp hơn, khí hậu ấm áp hơn điểm cực Nam.
  • C. Điểm cực Bắc có vĩ độ cao hơn, tạo sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Sự khác biệt vĩ độ không đáng kể, khí hậu Việt Nam đồng nhất trên cả nước.

Câu 26: Cho bản đồ khu vực Đông Nam Á. Vị trí của Việt Nam trên bản đồ thể hiện vai trò gì trong khu vực?

  • A. Trung tâm kinh tế của Đông Nam Á.
  • B. Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, cửa ngõ ra biển.
  • C. Quốc gia có diện tích lớn nhất Đông Nam Á.
  • D. Nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên chính cho khu vực.

Câu 27: Tại sao vị trí địa lí của Việt Nam lại được coi là "cầu nối" giữa lục địa và hải dương?

  • A. Nằm giữa lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương, vừa có đất liền vừa giáp biển.
  • B. Nằm trên tuyến đường giao thông huyết mạch giữa châu Á và châu Âu.
  • C. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
  • D. Có nhiều cảng biển lớn, thuận lợi giao thương quốc tế.

Câu 28: Thềm lục địa của Việt Nam được mở rộng ra biển Đông, có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

  • A. Tăng cường an ninh quốc phòng trên biển.
  • B. Mở rộng diện tích lãnh hải.
  • C. Tạo điều kiện khai thác tài nguyên dầu khí và hải sản.
  • D. Phát triển du lịch biển và hải đảo.

Câu 29: Trong các quốc gia có chung biên giới trên đất liền với Việt Nam, quốc gia nào có đường biên giới dài nhất?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 30: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đã tạo ra sự phân hóa đa dạng về yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam?

  • A. Địa hình.
  • B. Sông ngòi.
  • C. Khoáng sản.
  • D. Khí hậu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ nào theo Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Điểm cực Tây của phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh nào, và tọa độ địa lý của nó thể hiện điều gì về vị trí tự nhiên của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm những bộ phận cấu thành nào dưới đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vị trí địa lí nội chí tuyến và gần biển đã mang lại đặc điểm khí hậu nổi bật nào cho Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền chung với bao nhiêu quốc gia?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điểm cực Nam của phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đường bờ biển dài 3260 km của Việt Nam kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam KHÔNG mang lại thuận lợi nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên nhân chính khiến Việt Nam có tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việt Nam có chủ quyền đối với hai quần đảo lớn trên Biển Đông, đó là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là do vị trí địa lí mang lại cho thiên nhiên Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vùng biển Việt Nam được mở rộng ra phía biển Đông, bao gồm các bộ phận nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển giao thông vận tải biển quốc tế nhờ yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quốc gia nào sau đây KHÔNG có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ yếu tố vị trí địa lí nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (Lào, Trung Quốc, Campuchia). Dựa vào kiến thức đã học, hãy sắp xếp các cột theo thứ tự giảm dần độ dài.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến sự đa dạng sinh học của Việt Nam.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy giải thích tại sao Việt Nam có tiềm năng lớn về phát triển du lịch biển.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất do vị trí địa lí mang lại cho Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So sánh điểm cực Bắc và điểm cực Nam của Việt Nam về vĩ độ, sự khác biệt này có ý nghĩa gì đối với khí hậu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho bản đồ khu vực Đông Nam Á. Vị trí của Việt Nam trên bản đồ thể hiện vai trò gì trong khu vực?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao vị trí địa lí của Việt Nam lại được coi là 'cầu nối' giữa lục địa và hải dương?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Thềm lục địa của Việt Nam được mở rộng ra biển Đông, có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các quốc gia có chung biên giới trên đất liền với Việt Nam, quốc gia nào có đường biên giới dài nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đã tạo ra sự phân hóa đa dạng về yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực nào sau đây mang lại lợi thế về giao thương quốc tế đường biển và thu hút đầu tư?

  • A. Trung tâm lục địa Á-Âu.
  • B. Trung tâm khu vực Đông Nam Á và gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu, xa các trung tâm kinh tế lớn.
  • D. Khu vực gió mùa hoạt động mạnh, ít chịu ảnh hưởng của biển.

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào thông tin này, hãy xác định Việt Nam nằm ở múi giờ số mấy theo giờ GMT?

  • A. Múi giờ số 6.
  • B. Múi giờ số 8.
  • C. Múi giờ số 7.
  • D. Múi giờ số 9.

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian bao phủ toàn bộ khu vực Đông Nam Á.
  • B. Không gian từ mặt đất lên đến tầng bình lưu.
  • C. Không gian phía trên vùng đất liền và hải đảo.
  • D. Không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển của Việt Nam.

Câu 4: Vị trí nội chí tuyến của Việt Nam mang lại đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Lượng mưa ít và phân bố đều.
  • D. Biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.

Câu 5: Cho bảng số liệu về đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (km): Trung Quốc: 1400, Lào: 2300, Campuchia: 1200. Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 6: Biển Đông có vai trò quan trọng đối với Việt Nam, ngoại trừ:

  • A. Điều hòa khí hậu, giảm tính lục địa.
  • B. Cung cấp tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn ảnh hưởng của bão.
  • D. Tạo điều kiện phát triển giao thông đường biển.

Câu 7: Điểm cực Đông của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có kinh độ 109°28′Đ. Nếu ở điểm cực Tây (Điện Biên) là 7 giờ sáng, thì ở điểm cực Đông (Khánh Hòa) là mấy giờ?

  • A. Khoảng 7 giờ 28 phút sáng.
  • B. Khoảng 6 giờ 32 phút sáng.
  • C. Vẫn là 7 giờ sáng.
  • D. Khoảng 8 giờ sáng.

Câu 8: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km. Điều này mang lại lợi thế lớn cho ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Trồng trọt cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Khai thác và nuôi trồng hải sản, du lịch biển.
  • D. Phát triển công nghiệp khai khoáng trên đất liền.

Câu 9: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến tính chất gió mùa như thế nào?

  • A. Làm suy yếu hoạt động của gió mùa.
  • B. Tăng cường tính chất hoạt động của gió mùa châu Á.
  • C. Chỉ chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.
  • D. Không chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 10: Việt Nam tiếp giáp với nhiều quốc gia trên đất liền và trên biển. Điều này tạo ra thách thức nào trong quản lý và phát triển đất nước?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Địa hình bị chia cắt.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Quản lý và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về phạm vi lãnh thổ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam được xác định là một bộ phận của:

  • A. Vùng đất liền.
  • B. Vùng biển và thềm lục địa.
  • C. Vùng trời.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 12: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại thuận lợi nào cho việc phát triển kinh tế đối ngoại?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường.
  • B. Giảm thiểu thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • C. Phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • D. Ổn định chính trị và xã hội.

Câu 13: So với các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi, thiên nhiên Việt Nam có sự khác biệt lớn nhất về yếu tố nào?

  • A. Về nhiệt độ trung bình năm.
  • B. Về lượng bức xạ mặt trời.
  • C. Về lượng mưa và độ ẩm.
  • D. Về số giờ nắng trong năm.

Câu 14: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Điều này thể hiện đặc điểm nào của phạm vi lãnh thổ?

  • A. Lãnh thổ rộng lớn.
  • B. Lãnh thổ đa dạng địa hình.
  • C. Lãnh thổ tập trung.
  • D. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.

Câu 15: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định dựa trên cơ sở nào?

  • A. Đường biên giới quốc gia trên biển.
  • B. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
  • C. Tuyên bố chủ quyền của các quốc gia ven biển.
  • D. Thỏa thuận song phương với các nước láng giềng.

Câu 16: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường hàng không quốc tế.
  • B. Đường ống dẫn dầu khí.
  • C. Đường biển và đường bộ dọc chiều dài đất nước.
  • D. Đường sông ngòi dày đặc.

Câu 17: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, điều này có ý nghĩa quan trọng đối với:

  • A. Phát triển du lịch quanh năm.
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Phát triển công nghiệp hiện đại.
  • D. Sản xuất nông nghiệp đa dạng và năng suất cao.

Câu 18: Điểm cực Nam trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau có vĩ độ 8°34′B. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

  • A. Đới nhiệt đới.
  • B. Đới cận nhiệt đới.
  • C. Đới ôn đới.
  • D. Đới hàn đới.

Câu 19: Nếu Việt Nam dịch chuyển xa hơn về phía Tây, ra khỏi bán đảo Đông Dương, yếu tố tự nhiên nào có thể thay đổi đáng kể?

  • A. Địa hình núi.
  • B. Khí hậu ẩm ướt.
  • C. Hệ thống sông ngòi.
  • D. Thổ nhưỡng đa dạng.

Câu 20: Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia. Điều này đòi hỏi sự hợp tác quốc tế trong vấn đề nào sau đây?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Bảo vệ môi trường biển và an ninh hàng hải.
  • D. Giải quyết vấn đề dân số.

Câu 21: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, vùng nào có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trên biển?

  • A. Vùng đồng bằng.
  • B. Vùng núi cao.
  • C. Vùng ven biển.
  • D. Các hải đảo và quần đảo.

Câu 22: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nào mang tính quốc tế?

  • A. Du lịch sinh thái vùng núi.
  • B. Du lịch biển và văn hóa khu vực Đông Nam Á.
  • C. Du lịch nông nghiệp.
  • D. Du lịch tâm linh.

Câu 23: Điểm cực Bắc của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang có vĩ độ 23°23′B. Vĩ độ này cho thấy miền Bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng của đới khí hậu nào rõ rệt nhất vào mùa đông?

  • A. Đới nóng quanh năm.
  • B. Đới cận nhiệt gió mùa.
  • C. Đới gió mùa Đông Bắc.
  • D. Đới ôn hòa.

Câu 24: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có thể gây khó khăn cho việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nào?

  • A. Giao thông theo hướng Đông - Tây.
  • B. Giao thông theo hướng Bắc - Nam.
  • C. Hệ thống thủy lợi.
  • D. Mạng lưới điện quốc gia.

Câu 25: Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7. Nếu một trận động đất xảy ra ở Tokyo (múi giờ số 9) lúc 10 giờ sáng, thì ở Hà Nội là mấy giờ?

  • A. 12 giờ trưa.
  • B. 8 giờ sáng.
  • C. 10 giờ sáng.
  • D. 6 giờ sáng.

Câu 26: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học như thế nào?

  • A. Làm giảm tính đa dạng sinh học.
  • B. Không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến đa dạng thực vật.
  • D. Tạo điều kiện cho sự đa dạng sinh học cao.

Câu 27: Cho biết điểm cực Tây của Việt Nam là 102°09′Đ và điểm cực Đông là 109°28′Đ. Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên khoảng bao nhiêu kinh độ?

  • A. Khoảng 5 độ kinh độ.
  • B. Khoảng 6 độ kinh độ.
  • C. Khoảng 7 độ kinh độ.
  • D. Khoảng 8 độ kinh độ.

Câu 28: Vùng biển Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, tuy nhiên cũng phải đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến vị trí địa lí?

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Thiên tai (bão, lũ) và tranh chấp chủ quyền biển đảo.
  • C. Ô nhiễm môi trường từ đất liền.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng thấp.

Câu 29: Nếu xét về mặt tự nhiên, vị trí địa lí của Việt Nam có điểm nào KHÔNG mang lại thuận lợi?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Giáp Biển Đông.
  • C. Nằm trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Chịu nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán).

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, vị trí địa lí của Việt Nam được xem là:

  • A. Yếu tố ít quan trọng.
  • B. Rào cản phát triển.
  • C. Cầu nối quan trọng giữa các khu vực và quốc gia.
  • D. Không có nhiều thay đổi so với trước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực nào sau đây mang lại lợi thế về giao thương quốc tế đường biển và thu hút đầu tư?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào thông tin này, hãy xác định Việt Nam nằm ở múi giờ số mấy theo giờ GMT?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vị trí nội chí tuyến của Việt Nam mang lại đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho bảng số liệu về đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (km): Trung Quốc: 1400, Lào: 2300, Campuchia: 1200. Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biển Đông có vai trò quan trọng đối với Việt Nam, ngoại trừ:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điểm cực Đông của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có kinh độ 109°28′Đ. Nếu ở điểm cực Tây (Điện Biên) là 7 giờ sáng, thì ở điểm cực Đông (Khánh Hòa) là mấy giờ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km. Điều này mang lại lợi thế lớn cho ngành kinh tế nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến tính chất gió mùa như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Việt Nam tiếp giáp với nhiều quốc gia trên đất liền và trên biển. Điều này tạo ra thách thức nào trong quản lý và phát triển đất nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dựa vào kiến thức về phạm vi lãnh thổ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam được xác định là một bộ phận của:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại thuận lợi nào cho việc phát triển kinh tế đối ngoại?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So với các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi, thiên nhiên Việt Nam có sự khác biệt lớn nhất về yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Điều này thể hiện đặc điểm nào của phạm vi lãnh thổ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định dựa trên cơ sở nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, điều này có ý nghĩa quan trọng đối với:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điểm cực Nam trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau có vĩ độ 8°34′B. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nếu Việt Nam dịch chuyển xa hơn về phía Tây, ra khỏi bán đảo Đông Dương, yếu tố tự nhiên nào có thể thay đổi đáng kể?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia. Điều này đòi hỏi sự hợp tác quốc tế trong vấn đề nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, vùng nào có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trên biển?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nào mang tính quốc tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Điểm cực Bắc của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang có vĩ độ 23°23′B. Vĩ độ này cho thấy miền Bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng của đới khí hậu nào rõ rệt nhất vào mùa đông?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có thể gây khó khăn cho việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7. Nếu một trận động đất xảy ra ở Tokyo (múi giờ số 9) lúc 10 giờ sáng, thì ở Hà Nội là mấy giờ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho biết điểm cực Tây của Việt Nam là 102°09′Đ và điểm cực Đông là 109°28′Đ. Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên khoảng bao nhiêu kinh độ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vùng biển Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, tuy nhiên cũng phải đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến vị trí địa lí?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu xét về mặt tự nhiên, vị trí địa lí của Việt Nam có điểm nào KHÔNG mang lại thuận lợi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, vị trí địa lí của Việt Nam được xem là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quản lý thời gian và các hoạt động kinh tế, xã hội của đất nước?

  • A. Việt Nam có ngày và đêm dài bằng nhau quanh năm.
  • B. Thuận lợi cho giao dịch và liên lạc quốc tế với nhiều khu vực trên thế giới trong giờ hành chính.
  • C. Gây khó khăn trong việc theo dõi thời tiết và khí hậu toàn cầu.
  • D. Ảnh hưởng đến sự chênh lệch nhiệt độ giữa miền Bắc và miền Nam.

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Điểm cực Đông thuộc tỉnh Khánh Hòa có kinh độ khoảng 109°28′Đ. Tính chiều dài lãnh thổ Việt Nam theo chiều kinh tuyến (tính theo độ kinh tuyến).

  • A. 11°37′
  • B. 6°41′
  • C. 7°19′
  • D. 18°57′

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và nhiều đảo lớn nhỏ. Điều này tác động như thế nào đến đặc điểm khí hậu và tài nguyên thiên nhiên của nước ta?

  • A. Khí hậu mang tính hải dương điều hòa, tài nguyên biển phong phú và đa dạng.
  • B. Khí hậu khô hạn, tài nguyên khoáng sản trên đất liền đa dạng.
  • C. Mùa đông lạnh giá, tài nguyên rừng phong phú.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồi núi, tài nguyên đất đai màu mỡ.

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của vị trí này trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
  • B. Thuận lợi giao thương, thu hút đầu tư và phát triển kinh tế đối ngoại.
  • C. Phát triển du lịch biển và các hoạt động thể thao dưới nước.
  • D. Khai thác tài nguyên khoáng sản và năng lượng từ biển.

Câu 5: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào và Campuchia. Trong các quốc gia này, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Campuchia
  • C. Lào
  • D. Thái Lan

Câu 6: Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Là tuyến phòng thủ quan trọng, đồng thời là không gian phát triển kinh tế biển.
  • B. Chỉ có vai trò quan trọng về mặt kinh tế, ít có ý nghĩa về quốc phòng.
  • C. Chủ yếu là không gian để khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt giao thông đường biển quốc tế.

Câu 7: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này quyết định yếu tố khí hậu nào là chủ yếu của nước ta?

  • A. Lượng mưa lớn
  • B. Nền nhiệt độ cao
  • C. Tính gió mùa
  • D. Độ ẩm không khí lớn

Câu 8: Cho bảng số liệu về vị trí địa lý của một số quốc gia Đông Nam Á:
| Quốc gia | Vĩ độ | Kinh độ |
|---|---|---|
| Việt Nam | 8°34"B - 23°23"B | 102°09"Đ - 109°28"Đ |
| Thái Lan | 5°37"B - 20°27"B | 97°20"Đ - 105°37"Đ |
| Indonesia | 6°08"N - 11°15"S | 95°00"Đ - 141°05"Đ |
| Malaysia | 1°20"B - 7°20"B | 100°00"Đ - 119°00"Đ |

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về vị trí vĩ độ của Việt Nam so với các quốc gia còn lại.

  • A. Việt Nam có vĩ độ thấp nhất trong các quốc gia trên.
  • B. Việt Nam nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu.
  • C. Việt Nam có vĩ độ cao hơn Malaysia nhưng thấp hơn Thái Lan.
  • D. Việt Nam và Indonesia có vĩ độ tương đương nhau.

Câu 9: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian từ mặt đất lên đến tầng bình lưu.
  • B. Không gian bao phủ các đảo và quần đảo của Việt Nam.
  • C. Không gian trên biển thuộc chủ quyền của Việt Nam.
  • D. Không gian bao trùm lên trên lãnh thổ đất liền và biển của Việt Nam.

Câu 10: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ?

  • A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
  • B. Xác định giới hạn lãnh thổ trên đất liền.
  • C. Quyết định sự phân hóa khí hậu theo mùa.
  • D. Thuận lợi cho quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia.

Câu 11: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Tính chất gió mùa ảnh hưởng đến yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất của nước ta?

  • A. Khí hậu phân mùa
  • B. Địa hình đồi núi
  • C. Sông ngòi dày đặc
  • D. Đất đai đa dạng

Câu 12: Nước ta có vị trí địa lí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. Điều này mang lại lợi thế gì cho ngành giao thông vận tải của Việt Nam?

  • A. Phát triển giao thông đường bộ ở vùng núi.
  • B. Phát triển các loại hình vận tải biển và hàng không quốc tế.
  • C. Xây dựng hệ thống đường sắt cao tốc.
  • D. Nâng cấp hệ thống giao thông đường sông.

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định dựa trên cơ sở nào?

  • A. Đường bờ biển của đất liền và các đảo.
  • B. Chiều rộng của thềm lục địa.
  • C. Khoảng cách từ bờ biển đến các nước láng giềng.
  • D. Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

Câu 14: Hãy sắp xếp các điểm cực của Việt Nam theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.

  • A. Lũng Cú - Vạn Thạnh - Đất Mũi - Sín Thầu
  • B. Vạn Thạnh - Lũng Cú - Sín Thầu - Đất Mũi
  • C. Sín Thầu - Đất Mũi - Lũng Cú - Vạn Thạnh
  • D. Đất Mũi - Sín Thầu - Vạn Thạnh - Lũng Cú

Câu 15: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Vị trí địa lí đã góp phần làm gia tăng loại hình thiên tai nào ở nước ta?

  • A. Động đất và núi lửa
  • B. Sóng thần
  • C. Bão và lũ lụt
  • D. Trượt lở đất

Câu 16: Cho đoạn thông tin:

  • A. Ý nghĩa về an ninh quốc phòng.
  • B. Ý nghĩa về tài nguyên và đa dạng sinh học.
  • C. Ý nghĩa về giao thông vận tải.
  • D. Ý nghĩa về kinh tế đối ngoại.

Câu 17: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng ra Biển Đông. Thềm lục địa có vai trò quan trọng nhất trong việc khai thác tài nguyên nào?

  • A. Khoáng sản kim loại
  • B. Lâm sản
  • C. Hải sản
  • D. Dầu khí

Câu 18: Nếu một người đang ở Hà Nội (khoảng 21°B, 105°Đ) muốn gọi điện thoại cho bạn bè ở Tokyo (khoảng 35°N, 139°Đ) vào lúc 9 giờ sáng giờ Hà Nội, thì ở Tokyo là mấy giờ?

  • A. 7 giờ sáng
  • B. 11 giờ sáng
  • C. 9 giờ tối
  • D. 7 giờ tối

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam có những điểm tương đồng nào với vị trí địa lí của Philippines?

  • A. Cùng nằm sâu trong lục địa Á-Âu.
  • B. Cùng có khí hậu ôn đới.
  • C. Cùng nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và ven biển.
  • D. Cùng có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc.

Câu 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG đúng về phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn.
  • B. Vùng biển Việt Nam chỉ bao gồm nội thủy và lãnh hải.
  • C. Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm trên đất liền và biển.
  • D. Điểm cực Tây nằm ở tỉnh Điện Biên.

Câu 21: Việt Nam có vị trí địa lí gần với các trung tâm kinh tế lớn của thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp xuất khẩu
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Du lịch sinh thái
  • D. Công nghiệp và dịch vụ

Câu 22: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự đánh giá đúng đắn nhất về vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và thế giới?

  • A. Vị trí địa lí hoàn toàn thuận lợi, không gặp bất kỳ khó khăn nào.
  • B. Vị trí địa lí chủ yếu gây ra khó khăn cho phát triển kinh tế.
  • C. Vị trí địa lí vừa mang lại cơ hội vừa đặt ra thách thức cho phát triển.
  • D. Vị trí địa lí không có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Câu 23: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có vị trí địa lí đặc biệt như thế nào?

  • A. Kiên Giang, nằm ở cực Tây Nam của Việt Nam.
  • B. Khánh Hòa, nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Quảng Ninh, nằm ở vùng Đông Bắc.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu, nằm ở vùng Đông Nam Bộ.

Câu 24: Cho biểu đồ về đường bờ biển của một số quốc gia Đông Nam Á. Nếu Việt Nam có đường bờ biển dài nhất trong số các quốc gia được liệt kê, thì vị trí của Việt Nam trên biểu đồ sẽ như thế nào?

  • A. Cột biểu đồ thấp nhất.
  • B. Cột biểu đồ cao nhất.
  • C. Cột biểu đồ ở giữa.
  • D. Không thể xác định được vị trí trên biểu đồ.

Câu 25: Trong các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, quần đảo nào trực thuộc thành phố Đà Nẵng và có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về quốc phòng?

  • A. Cả hai quần đảo đều trực thuộc Đà Nẵng.
  • B. Cả hai quần đảo đều trực thuộc Khánh Hòa.
  • C. Hoàng Sa trực thuộc Đà Nẵng và có ý nghĩa chiến lược.
  • D. Trường Sa trực thuộc Đà Nẵng và có ý nghĩa chiến lược.

Câu 26: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với Lào và Campuchia. Điểm khác biệt lớn nhất về vị trí địa lí của Việt Nam so với hai nước này là gì?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Kinh độ địa lí.
  • C. Đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc.
  • D. Tiếp giáp với biển Đông và có bờ biển dài.

Câu 27: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng văn hóa của đất nước như thế nào?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • B. Tạo điều kiện giao lưu và tiếp thu văn hóa từ nhiều khu vực.
  • C. Làm cho văn hóa Việt Nam trở nên đơn điệu và ít bản sắc.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phong tục tập quán ở vùng ven biển.

Câu 28: Nếu Việt Nam dịch chuyển hoàn toàn sang bán cầu Nam, yếu tố nào sau đây về khí hậu sẽ thay đổi rõ rệt nhất?

  • A. Thời gian và đặc điểm của các mùa trong năm.
  • B. Lượng mưa trung bình hàng năm.
  • C. Hướng gió chủ đạo.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm.

Câu 29: Việt Nam có đường bờ biển kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Khai thác khoáng sản trên đất liền.
  • C. Du lịch biển và kinh tế biển tổng hợp.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí với đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của đất nước.

  • A. Vị trí địa lí chỉ ảnh hưởng đến đặc điểm tự nhiên, không liên quan đến kinh tế - xã hội.
  • B. Đặc điểm kinh tế - xã hội quyết định vị trí địa lí của một quốc gia.
  • C. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội không có mối quan hệ.
  • D. Vị trí địa lí quy định nhiều đặc điểm tự nhiên và tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quản lý thời gian và các hoạt động kinh tế, xã hội của đất nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Điểm cực Đông thuộc tỉnh Khánh Hòa có kinh độ khoảng 109°28′Đ. Tính chiều dài lãnh thổ Việt Nam theo chiều kinh tuyến (tính theo độ kinh tuyến).

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và nhiều đảo lớn nhỏ. Điều này tác động như thế nào đến đặc điểm khí hậu và tài nguyên thiên nhiên của nước ta?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của vị trí này trong lĩnh vực kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào và Campuchia. Trong các quốc gia này, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông có vai trò như thế nào đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế của Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này quyết định yếu tố khí hậu nào là chủ yếu của nước ta?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho bảng số liệu về vị trí địa lý của một số quốc gia Đông Nam Á:
| Quốc gia | Vĩ độ | Kinh độ |
|---|---|---|
| Việt Nam | 8°34'B - 23°23'B | 102°09'Đ - 109°28'Đ |
| Thái Lan | 5°37'B - 20°27'B | 97°20'Đ - 105°37'Đ |
| Indonesia | 6°08'N - 11°15'S | 95°00'Đ - 141°05'Đ |
| Malaysia | 1°20'B - 7°20'B | 100°00'Đ - 119°00'Đ |

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về vị trí vĩ độ của Việt Nam so với các quốc gia còn lại.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Tính chất gió mùa ảnh hưởng đến yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất của nước ta?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nước ta có vị trí địa lí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. Điều này mang lại lợi thế gì cho ngành giao thông vận tải của Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hãy sắp xếp các điểm cực của Việt Nam theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Vị trí địa lí đã góp phần làm gia tăng loại hình thiên tai nào ở nước ta?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho đoạn thông tin: "Việt Nam có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, lại nằm trên đường di cư của nhiều loài chim". Thông tin này liên quan đến ý nghĩa nào của vị trí địa lí Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng ra Biển Đông. Thềm lục địa có vai trò quan trọng nhất trong việc khai thác tài nguyên nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nếu một người đang ở Hà Nội (khoảng 21°B, 105°Đ) muốn gọi điện thoại cho bạn bè ở Tokyo (khoảng 35°N, 139°Đ) vào lúc 9 giờ sáng giờ Hà Nội, thì ở Tokyo là mấy giờ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam có những điểm tương đồng nào với vị trí địa lí của Philippines?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG đúng về phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việt Nam có vị trí địa lí gần với các trung tâm kinh tế lớn của thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự đánh giá đúng đắn nhất về vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và thế giới?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có vị trí địa lí đặc biệt như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho biểu đồ về đường bờ biển của một số quốc gia Đông Nam Á. Nếu Việt Nam có đường bờ biển dài nhất trong số các quốc gia được liệt kê, thì vị trí của Việt Nam trên biểu đồ sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, quần đảo nào trực thuộc thành phố Đà Nẵng và có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về quốc phòng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với Lào và Campuchia. Điểm khác biệt lớn nhất về vị trí địa lí của Việt Nam so với hai nước này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng văn hóa của đất nước như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nếu Việt Nam dịch chuyển hoàn toàn sang bán cầu Nam, yếu tố nào sau đây về khí hậu sẽ thay đổi rõ rệt nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việt Nam có đường bờ biển kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí với đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của đất nước.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ nào theo giờ GMT (Giờ Trung bình Greenwich)?

  • A. GMT+5
  • B. GMT+6
  • C. GMT+7
  • D. GMT+8

Câu 2: Điểm cực Tây của phần lãnh thổ đất liền Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

  • A. Lai Châu
  • B. Sơn La
  • C. Điện Biên Đông
  • D. Điện Biên

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm các bộ phận cấu thành nào?

  • A. Vùng đất, vùng biển và vùng trời
  • B. Đất liền, hải đảo và quần đảo
  • C. Đất liền, bờ biển và thềm lục địa
  • D. Nội địa, ven biển và hải đảo

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam đã tạo nên đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới lục địa
  • D. Khí hậu xích đạo

Câu 5: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào?

  • A. Bình Định
  • B. Phú Yên
  • C. Khánh Hòa
  • D. Ninh Thuận

Câu 6: Tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Nam của phần đất liền Việt Nam?

  • A. Bạc Liêu
  • B. Kiên Giang
  • C. Sóc Trăng
  • D. Cà Mau

Câu 7: Việt Nam không có chung đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào sau đây?

  • A. Lào
  • B. Thái Lan
  • C. Trung Quốc
  • D. Campuchia

Câu 8: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4600 km, tiếp giáp với những quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
  • B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
  • C. Lào, Campuchia, Myanmar
  • D. Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan

Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa địa lí chính trị của vị trí địa lí Việt Nam?

  • A. Vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á
  • B. Cửa ngõ ra biển của Lào và một phần Trung Quốc, Campuchia
  • C. Nằm trong khu vực có hoạt động địa chất ổn định
  • D. Điều kiện thuận lợi để phát triển quan hệ hợp tác quốc tế

Câu 10: Tỉnh nào sau đây có điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam?

  • A. Cao Bằng
  • B. Hà Giang
  • C. Lào Cai
  • D. Lạng Sơn

Câu 11: Vị trí nội chí tuyến mang lại đặc điểm khí hậu cơ bản nào cho Việt Nam?

  • A. Mùa đông lạnh giá
  • B. Biên độ nhiệt lớn
  • C. Lượng mưa thấp
  • D. Nhiệt độ cao quanh năm

Câu 12: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo nào?

  • A. Bán đảo Mã Lai
  • B. Bán đảo Trung Ấn
  • C. Bán đảo Đông Dương
  • D. Bán đảo Triều Tiên

Câu 13: Điểm cực Nam của Việt Nam thuộc xã nào?

  • A. Xã Đất Mũi
  • B. Xã Viên An Đông
  • C. Xã Khánh Bình Tây Bắc
  • D. Xã Tam Giang Đông

Câu 14: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ tỉnh nào ở phía Bắc đến tỉnh nào ở phía Nam?

  • A. Quảng Ninh đến Cà Mau
  • B. Quảng Ninh đến Kiên Giang
  • C. Lạng Sơn đến Cà Mau
  • D. Lạng Sơn đến Kiên Giang

Câu 15: Biển Đông mang lại ảnh hưởng sâu sắc nhất đến yếu tố tự nhiên nào của Việt Nam?

  • A. Địa hình
  • B. Khoáng sản
  • C. Khí hậu
  • D. Sinh vật

Câu 16: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?

  • A. Đà Nẵng
  • B. Quảng Ngãi
  • C. Bình Thuận
  • D. Khánh Hòa

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Trung tâm kinh tế
  • B. Vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo
  • C. Nguồn tài nguyên phong phú nhất
  • D. Dân số đông nhất

Câu 18: Vì sao Việt Nam có góc nhập xạ lớn và Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi
  • C. Gần biển
  • D. Hình dạng lãnh thổ kéo dài

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại thuận lợi nào cho phát triển giao thông vận tải biển?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai
  • B. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn
  • C. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế
  • D. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh

Câu 20: Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Campuchia
  • C. Myanmar
  • D. Lào

Câu 21: Vùng biển Việt Nam KHÔNG bao gồm bộ phận nào sau đây?

  • A. Nội thủy
  • B. Hải phận quốc tế
  • C. Lãnh hải
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới
  • B. Đa dạng hóa các loại hình du lịch
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài và hội nhập kinh tế
  • D. Phát triển công nghiệp khai khoáng

Câu 23: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc kinh độ nào?

  • A. 105°29"Đ
  • B. 108°34"Đ
  • C. 107°13"Đ
  • D. 102°09"Đ

Câu 24: Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của loại gió mùa nào?

  • A. Gió mùa châu Á
  • B. Gió mùa Địa Trung Hải
  • C. Gió mùa Tây Âu
  • D. Gió mùa Bắc Mỹ

Câu 25: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian trên đất liền và hải đảo
  • B. Không gian trên biển và hải đảo
  • C. Không gian bao trùm trên đất liền, biển và hải đảo
  • D. Không gian theo độ cao nhất định trên lãnh thổ đất liền

Câu 26: Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển?

  • A. 25
  • B. 28
  • C. 30
  • D. 32

Câu 27: Dựa vào vị trí địa lí, hãy cho biết Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch núi cao
  • B. Du lịch sinh thái rừng
  • C. Du lịch mạo hiểm
  • D. Du lịch biển đảo

Câu 28: Điểm cực Bắc của Việt Nam thuộc vĩ độ nào?

  • A. 20°23"B
  • B. 22°15"B
  • C. 23°23"B
  • D. 24°00"B

Câu 29: Vấn đề chủ quyền biển đảo của Việt Nam hiện nay trên Biển Đông là một vấn đề mang tính chất?

  • A. Chính trị - pháp lí
  • B. Kinh tế - xã hội
  • C. Văn hóa - lịch sử
  • D. Quân sự - quốc phòng

Câu 30: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc giao lưu kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào
  • B. Vị trí trung chuyển trên các tuyến đường biển quốc tế
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Cơ sở hạ tầng phát triển hơn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ nào theo giờ GMT (Giờ Trung bình Greenwich)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điểm cực Tây của phần lãnh thổ đất liền Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm các bộ phận cấu thành nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam đã tạo nên đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Nam của phần đất liền Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việt Nam không có chung đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4600 km, tiếp giáp với những quốc gia nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa địa lí chính trị của vị trí địa lí Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tỉnh nào sau đây có điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vị trí nội chí tuyến mang lại đặc điểm khí hậu cơ bản nào cho Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điểm cực Nam của Việt Nam thuộc xã nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ tỉnh nào ở phía Bắc đến tỉnh nào ở phía Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Biển Đông mang lại ảnh hưởng sâu sắc nhất đến yếu tố tự nhiên nào của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào trong khu vực Đông Nam Á?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vì sao Việt Nam có góc nhập xạ lớn và Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại thuận lợi nào cho phát triển giao thông vận tải biển?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vùng biển Việt Nam KHÔNG bao gồm bộ phận nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc kinh độ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của loại gió mùa nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào vị trí địa lí, hãy cho biết Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điểm cực Bắc của Việt Nam thuộc vĩ độ nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vấn đề chủ quyền biển đảo của Việt Nam hiện nay trên Biển Đông là một vấn đề mang tính chất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc giao lưu kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm những bộ phận cấu thành nào theo quy định của pháp luật quốc tế và Việt Nam?

  • A. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển và hải đảo.
  • B. Vùng lục địa, vùng biển và không phận.
  • C. Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
  • D. Vùng đất liền, vùng biển nội thủy và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 2: Việc Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bán cầu Bắc chủ yếu mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

  • A. Nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các khối khí lạnh từ phương Bắc.
  • C. Có sự phân hóa mùa rõ rệt với bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
  • D. Lượng mưa phân bố không đều giữa các vùng trong năm.

Câu 3: Dựa vào phạm vi vĩ độ từ khoảng 8°34′B đến 23°23′B của phần đất liền, hãy phân tích ý nghĩa chính xác nhất về sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam.

  • A. Thiên nhiên có sự đồng nhất giữa miền Bắc và miền Nam do cùng nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Miền Bắc và miền Nam có sự khác biệt rõ rệt về chế độ nhiệt và ẩm do ảnh hưởng của vĩ độ và gió mùa.
  • C. Miền Nam có mùa đông lạnh hơn miền Bắc do gần xích đạo hơn.
  • D. Sự khác biệt về vĩ độ là yếu tố chính tạo nên sự phân hóa về khí hậu, cảnh quan giữa các vùng vĩ độ khác nhau trên lãnh thổ.

Câu 4: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Giúp Việt Nam tránh được sự cạnh tranh kinh tế với các nước láng giềng.
  • B. Thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác kinh tế - xã hội và giao thoa văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
  • C. Đảm bảo Việt Nam luôn là trung tâm kinh tế và chính trị của khu vực.
  • D. Chỉ thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, không có ý nghĩa với kinh tế đất liền.

Câu 5: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ trên đất liền?

  • A. Nội thủy và Lãnh hải.
  • B. Lãnh hải và Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.

Câu 6: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn tiến hành khảo sát đáy biển tại một khu vực cách đường cơ sở của Việt Nam 150 hải lý. Theo UNCLOS 1982, khu vực này thuộc vùng biển nào của Việt Nam, nơi Việt Nam có quyền chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 7: Đường bờ biển Việt Nam dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đặc điểm này kết hợp với vị trí tiếp giáp Biển Đông mang lại ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Hạn chế khả năng phát triển giao thông vận tải đường bộ.
  • B. Thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch biển, khai thác thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển).
  • C. Chỉ thuận lợi cho ngành du lịch biển, không có ý nghĩa với các ngành khác.
  • D. Gây khó khăn cho việc phòng chống thiên tai bão, lũ.

Câu 8: Việc Việt Nam nằm trên các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải chủ yếu giải thích cho đặc điểm nào sau đây của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

  • A. Đa dạng về hệ sinh thái rừng.
  • B. Nhiều loại đất khác nhau.
  • C. Giàu có về tài nguyên khoáng sản với nhiều chủng loại.
  • D. Có nhiều sông ngòi với tiềm năng thủy điện lớn.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa về mặt quốc phòng - an ninh của vị trí địa lí Việt Nam có đường biên giới đất liền dài và phức tạp, giáp với ba quốc gia láng giềng là Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

  • A. Tạo điều kiện tuyệt đối an toàn, không có nguy cơ xâm phạm biên giới.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với việc giao thương kinh tế, không liên quan đến an ninh.
  • C. Giảm thiểu sự cần thiết phải đầu tư cho lực lượng bảo vệ biên giới.
  • D. Đặt ra yêu cầu cao đối với công tác bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới và hợp tác với các nước láng giềng.

Câu 10: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ nào sau đây?

  • A. Chỉ trên vùng đất liền và nội thủy.
  • B. Trên vùng đất và vùng biển của Việt Nam.
  • C. Trên vùng đất liền và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Chỉ trên vùng đất liền đến độ cao 100 km.

Câu 11: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có tác động chủ yếu nào đến tự nhiên và kinh tế?

  • A. Gây khó khăn cho việc tiếp cận Biển Đông.
  • B. Làm giảm sự đa dạng về cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Làm tăng tính phức tạp của mạng lưới giao thông và sự phân hóa khí hậu theo chiều Đông - Tây.
  • D. Thuận lợi cho việc tập trung dân cư ở các vùng trung tâm.

Câu 12: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 109°28′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Ý nghĩa quan trọng của điểm cực Đông này là gì?

  • A. Đây là nơi cao nhất trên đất liền Việt Nam.
  • B. Đây là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • C. Đây là điểm xa nhất về phía Bắc của Việt Nam.
  • D. Đây là điểm đón ánh nắng bình minh sớm nhất trên phần đất liền của Việt Nam.

Câu 13: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng là 12 hải lý, tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền gì theo UNCLOS 1982?

  • A. Chủ quyền hoàn toàn như trên lãnh thổ đất liền.
  • B. Thực hiện quyền kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư.
  • C. Quyền thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quyền tự do hàng hải và hàng không của tất cả các quốc gia.

Câu 14: So sánh vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về quyền của Việt Nam theo UNCLOS 1982?

  • A. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn trên cả hai vùng.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế chỉ liên quan đến tài nguyên đáy biển, còn thềm lục địa liên quan đến tài nguyên nước và đáy biển.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam có quyền chủ quyền đối với tài nguyên sinh vật và không sinh vật ở vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; còn thềm lục địa Việt Nam có quyền chủ quyền đối với tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • D. Các quốc gia khác có quyền tự do hàng hải và hàng không trong thềm lục địa, nhưng không có quyền này trong vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 15: Dựa trên vị trí địa lí, hãy giải thích tại sao Việt Nam lại có thể là nơi gặp gỡ và giao thoa của nhiều luồng sinh vật từ các hệ sinh thái khác nhau (ví dụ: từ dãy Hima-laya, từ Ấn Độ - Mianma, từ Nam Trung Quốc, từ In-đô-nê-xi-a)?

  • A. Vị trí nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, đồng thời là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  • B. Lãnh thổ có diện tích nhỏ nên dễ dàng cho sự di chuyển của sinh vật.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm không cản trở sự di cư.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.

Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch và khai thác thủy sản.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học nghiên cứu biển.
  • C. Góp phần mở rộng phạm vi các vùng biển (lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) của Việt Nam và có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh, kinh tế.
  • D. Chỉ khẳng định chủ quyền trên mặt nước, không liên quan đến đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 17: Dựa trên kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Việt Nam lại là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và các thiên tai liên quan đến khí hậu nhiệt đới gió mùa?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, giáp Biển Đông rộng lớn và là nơi đón đường đi của nhiều cơn bão hình thành ở Tây Bắc Thái Bình Dương và Biển Đông.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao nên dễ xảy ra sạt lở.
  • C. Lãnh thổ hẹp ngang, khó thoát khỏi ảnh hưởng của bão.
  • D. Nằm xa các trung tâm khí áp lớn của thế giới.

Câu 18: Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ tạo điều kiện phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Chỉ thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên rừng.
  • C. Gây khó khăn cho việc giao lưu văn hóa với các nước.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi để mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành kinh tế có lợi thế (kinh tế biển, du lịch, giao thông vận tải quốc tế).

Câu 19: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 102°09′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. So với điểm cực Đông, điểm cực Tây có thời gian Mặt Trời lặn muộn hơn bao nhiêu?

  • A. Khoảng 30 phút.
  • B. Khoảng hơn 30 phút (chênh lệch kinh độ khoảng 7°, mỗi 1° chênh lệch 4 phút).
  • C. Khoảng 1 giờ.
  • D. Khoảng 2 giờ.

Câu 20: Vùng biển Việt Nam bao gồm 5 bộ phận: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Hãy sắp xếp các bộ phận này theo thứ tự tăng dần về khoảng cách tối đa tính từ đường cơ sở (theo quy định chuẩn của UNCLOS 1982, không tính các trường hợp đặc biệt về thềm lục địa mở rộng).

  • A. Nội thủy (đường cơ sở), Lãnh hải (12 hl), Vùng tiếp giáp lãnh hải (24 hl), Vùng đặc quyền kinh tế (200 hl), Thềm lục địa (ít nhất 200 hl, có thể hơn).
  • B. Lãnh hải, Nội thủy, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Thềm lục địa.
  • C. Nội thủy, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Thềm lục địa.
  • D. Lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Thềm lục địa, Nội thủy.

Câu 21: Việc Việt Nam nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á chủ yếu ảnh hưởng đến đặc điểm nào sau đây của khí hậu?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp.
  • B. Độ ẩm không khí luôn khô hạn.
  • C. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa rõ rệt với hai mùa chính (mùa mưa và mùa khô hoặc mùa đông lạnh và mùa hạ nóng ẩm).
  • D. Lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ít quanh năm.

Câu 22: Dựa vào vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao hoạt động giao thông vận tải đường biển lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với kinh tế Việt Nam?

  • A. Việt Nam không có đường biên giới đất liền với các quốc gia khác.
  • B. Vị trí địa lí chỉ thuận lợi cho giao thông đường bộ.
  • C. Việt Nam nằm sâu trong lục địa, ít tiếp giáp biển.
  • D. Vị trí giáp Biển Đông rộng lớn, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, có nhiều cảng biển tự nhiên.

Câu 23: Khoảng cách từ điểm cực Bắc (23°23′B) đến điểm cực Nam (8°34′B) của phần đất liền Việt Nam trên 16 vĩ độ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên?

  • A. Góp phần tạo nên sự phân hóa rõ rệt về khí hậu, thảm thực vật, đất đai giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Làm cho khí hậu trở nên đồng nhất trên toàn quốc.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các loại cây trồng nhiệt đới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của sông ngòi.

Câu 24: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích phần đất liền và các đảo khoảng 331.212 km². Con số này thể hiện điều gì về quy mô lãnh thổ Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa?

  • A. Việt Nam là quốc gia có diện tích lớn nhất Đông Nam Á lục địa.
  • B. Việt Nam là quốc gia có diện tích nhỏ nhất Đông Nam Á lục địa.
  • C. Việt Nam có diện tích ở mức trung bình so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa (như Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mianma).
  • D. Diện tích này không có ý nghĩa so sánh trong khu vực.

Câu 25: Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp khoảng 3 lần diện tích phần đất liền. Tỷ lệ diện tích này cho thấy điều gì về tầm quan trọng của biển đối với Việt Nam?

  • A. Biển chỉ có vai trò thứ yếu so với đất liền.
  • B. Biển là không gian sinh tồn và phát triển quan trọng hàng đầu, có tiềm năng kinh tế to lớn và ý nghĩa chiến lược về an ninh, quốc phòng.
  • C. Diện tích biển lớn chỉ gây khó khăn trong việc quản lý và bảo vệ.
  • D. Biển chỉ quan trọng đối với ngành khai thác thủy sản.

Câu 26: Việc xác định đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của Việt Nam chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Đường nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển hoặc các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ trong trường hợp bờ biển khúc khuỷu hoặc có chuỗi đảo ven bờ.
  • B. Đường theo sát đường bờ biển trung bình khi thủy triều xuống thấp nhất.
  • C. Đường nối các điểm xa nhất của các quần đảo ngoài khơi.
  • D. Đường kinh tuyến đi qua thủ đô Hà Nội.

Câu 27: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã tạo nên sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho Việt Nam. Tuy nhiên, sự đa dạng này cũng đặt ra những thách thức nhất định trong công tác quản lý và phát triển. Thách thức chủ yếu đó là gì?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng một hệ thống giao thông đồng nhất trên cả nước.
  • B. Dễ dàng bị chia cắt bởi các rào cản tự nhiên.
  • C. Yêu cầu phải có các chiến lược phát triển kinh tế khác nhau cho từng vùng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên.
  • D. Tất cả các thách thức trên.

Câu 28: Biển Đông là một biển nửa kín, tiếp giáp với nhiều quốc gia. Vị trí của Việt Nam bên Biển Đông mang lại cả thuận lợi và khó khăn. Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên từ Biển Đông là gì?

  • A. Nguồn lợi hải sản ít và không đa dạng.
  • B. Thiếu các cảng biển nước sâu tự nhiên.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới, sóng lớn, triều cường, gây ngập lụt và thiệt hại cho vùng ven biển.
  • D. Nhiệt độ nước biển quá lạnh, không thuận lợi cho sinh vật biển phát triển.

Câu 29: So với các quốc gia láng giềng trong Đông Nam Á lục địa (Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mianma), Việt Nam có một lợi thế đặc biệt về vị trí địa lí cho phát triển ngoại thương. Lợi thế đó là gì?

  • A. Có đường bờ biển dài và nhiều cảng biển, thuận lợi cho giao thương quốc tế bằng đường biển (chiếm phần lớn kim ngạch xuất nhập khẩu).
  • B. Có đường biên giới đất liền ngắn nhất, dễ quản lý.
  • C. Nằm xa các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, giảm thiểu rủi ro.
  • D. Chỉ phát triển ngoại thương qua đường hàng không.

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố về vị trí địa lí (nội chí tuyến, giáp biển, trong khu vực gió mùa, tiếp giáp lục địa và hải đảo), hãy xác định đặc điểm tổng quát và nổi bật nhất của thiên nhiên Việt Nam.

  • A. Thiên nhiên mang tính chất ôn đới hải dương.
  • B. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa đa dạng.
  • C. Thiên nhiên khô hạn, khắc nghiệt.
  • D. Thiên nhiên đồng nhất trên khắp cả nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm những bộ phận cấu thành nào theo quy định của pháp luật quốc tế và Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bán cầu Bắc chủ yếu mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào phạm vi vĩ độ từ khoảng 8°34′B đến 23°23′B của phần đất liền, hãy phân tích ý nghĩa chính xác nhất về sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ trên đất liền?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một tàu nghiên cứu khoa học nước ngoài muốn tiến hành khảo sát đáy biển tại một khu vực cách đường cơ sở của Việt Nam 150 hải lý. Theo UNCLOS 1982, khu vực này thuộc vùng biển nào của Việt Nam, nơi Việt Nam có quyền chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đường bờ biển Việt Nam dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đặc điểm này kết hợp với vị trí tiếp giáp Biển Đông mang lại ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc Việt Nam nằm trên các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải chủ yếu giải thích cho đặc điểm nào sau đây của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích ý nghĩa về mặt quốc phòng - an ninh của vị trí địa lí Việt Nam có đường biên giới đất liền dài và phức tạp, giáp với ba quốc gia láng giềng là Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có tác động chủ yếu nào đến tự nhiên và kinh tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 109°28′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Ý nghĩa quan trọng của điểm cực Đông này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng là 12 hải lý, tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền gì theo UNCLOS 1982?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So sánh vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về quyền của Việt Nam theo UNCLOS 1982?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dựa trên vị trí địa lí, hãy giải thích tại sao Việt Nam lại có thể là nơi gặp gỡ và giao thoa của nhiều luồng sinh vật từ các hệ sinh thái khác nhau (ví dụ: từ dãy Hima-laya, từ Ấn Độ - Mianma, từ Nam Trung Quốc, từ In-đô-nê-xi-a)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dựa trên kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Việt Nam lại là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và các thiên tai liên quan đến khí hậu nhiệt đới gió mùa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng kinh độ 102°09′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. So với điểm cực Đông, điểm cực Tây có thời gian Mặt Trời lặn muộn hơn bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vùng biển Việt Nam bao gồm 5 bộ phận: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Hãy sắp xếp các bộ phận này theo thứ tự *tăng dần* về khoảng cách tối đa tính từ đường cơ sở (theo quy định chuẩn của UNCLOS 1982, không tính các trường hợp đặc biệt về thềm lục địa mở rộng).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc Việt Nam nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á chủ yếu ảnh hưởng đến đặc điểm nào sau đây của khí hậu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dựa vào vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao hoạt động giao thông vận tải đường biển lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với kinh tế Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khoảng cách từ điểm cực Bắc (23°23′B) đến điểm cực Nam (8°34′B) của phần đất liền Việt Nam trên 16 vĩ độ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích phần đất liền và các đảo khoảng 331.212 km². Con số này thể hiện điều gì về quy mô lãnh thổ Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp khoảng 3 lần diện tích phần đất liền. Tỷ lệ diện tích này cho thấy điều gì về tầm quan trọng của biển đối với Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc xác định đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của Việt Nam chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã tạo nên sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho Việt Nam. Tuy nhiên, sự đa dạng này cũng đặt ra những thách thức nhất định trong công tác quản lý và phát triển. Thách thức chủ yếu đó là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Biển Đông là một biển nửa kín, tiếp giáp với nhiều quốc gia. Vị trí của Việt Nam bên Biển Đông mang lại cả thuận lợi và khó khăn. Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên từ Biển Đông là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So với các quốc gia láng giềng trong Đông Nam Á lục địa (Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mianma), Việt Nam có một lợi thế đặc biệt về vị trí địa lí cho phát triển ngoại thương. Lợi thế đó là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố về vị trí địa lí (nội chí tuyến, giáp biển, trong khu vực gió mùa, tiếp giáp lục địa và hải đảo), hãy xác định đặc điểm tổng quát và nổi bật nhất của thiên nhiên Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Có sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • C. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới.

Câu 2: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh nào?

  • A. Lào Cai.
  • B. Cao Bằng.
  • C. Hà Giang.
  • D. Lạng Sơn.

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Vùng núi, đồng bằng, bờ biển.
  • B. Vùng đất liền, các đảo lớn, quần đảo.
  • C. Vùng đất, vùng biển nội thủy, thềm lục địa.
  • D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.

Câu 4: Vị trí địa lí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn mang lại ý nghĩa chủ yếu nào về mặt tự nhiên?

  • A. Làm cho thiên nhiên khô hạn hơn.
  • B. Tăng cường tính chất ẩm của khí hậu.
  • C. Giảm thiểu thiên tai bão, lũ.
  • D. Khiến nhiệt độ giảm đáng kể vào mùa đông.

Câu 5: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh nào?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Ninh Thuận.
  • C. Bình Thuận.
  • D. Quảng Ngãi.

Câu 6: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài khoảng 4.600 km, tiếp giáp với các quốc gia nào sau đây?

  • A. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia.
  • B. Lào, Thái Lan, Campuchia.
  • C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
  • D. Trung Quốc, Lào, Myanma.

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại ý nghĩa chủ yếu nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Chỉ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • B. Gây khó khăn cho việc giao lưu văn hóa.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường lớn.
  • D. Thuận lợi cho giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế.

Câu 8: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

  • A. Kiên Giang.
  • B. Cà Mau.
  • C. Bạc Liêu.
  • D. An Giang.

Câu 9: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ, bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Trên vùng đất và vùng biển có chủ quyền.
  • B. Trên vùng đất liền và các hải đảo.
  • C. Trên vùng biển nội thủy và lãnh hải.
  • D. Trên toàn bộ Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam.

Câu 10: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo Giờ phối hợp quốc tế (UTC+7). Điều này có ý nghĩa thực tiễn nào?

  • A. Thời gian Mặt Trời mọc và lặn luôn cố định.
  • B. Có cùng múi giờ với hầu hết các nước châu Âu.
  • C. Xác định thời gian chuẩn cho toàn bộ lãnh thổ và giao dịch quốc tế.
  • D. Chỉ áp dụng cho vùng đất liền, không áp dụng cho vùng biển.

Câu 11: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh nào?

  • A. Lai Châu.
  • B. Sơn La.
  • C. Lào Cai.
  • D. Điện Biên.

Câu 12: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng có ý nghĩa chủ yếu nào?

  • A. Chỉ thuận lợi cho mục đích quốc phòng.
  • B. Thuận lợi để phát triển giao thông vận tải quốc tế và thương mại.
  • C. Gây cản trở cho việc xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Làm giảm vai trò của các cảng biển nội địa.

Câu 13: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, vùng biển nào sau đây được tính từ đường cơ sở ra phía biển với chiều rộng 12 hải lí?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 14: Khoảng kinh độ trải dài của lãnh thổ đất liền Việt Nam (từ 102°09"Đ đến 109°28"Đ) có ý nghĩa chủ yếu nào?

  • A. Quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu.
  • B. Xác định độ dài của mùa đông.
  • C. Quyết định sự đa dạng sinh học.
  • D. Gây ra sự chênh lệch về thời gian giữa các địa điểm.

Câu 15: Việc Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải giải thích chủ yếu cho đặc điểm nào về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Đất đai màu mỡ.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • D. Rừng rậm nhiệt đới phát triển.

Câu 16: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 10 hải lí.
  • B. 12 hải lí.
  • C. 24 hải lí.
  • D. 200 hải lí.

Câu 17: Vị trí địa lí không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho quốc phòng và an ninh của Việt Nam?

  • A. Vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.
  • B. Tiếp giáp trên bộ và trên biển với nhiều quốc gia.
  • C. Có bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ xung đột và tranh chấp lãnh thổ.

Câu 18: Thềm lục địa của Việt Nam bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài tự nhiên ra khỏi lãnh hải cho đến ranh giới ngoài của rìa lục địa hoặc đến khoảng cách 200 hải lí tính từ đường cơ sở khi rìa lục địa không kéo dài đến khoảng cách đó. Phát biểu này thể hiện nội dung chủ yếu nào?

  • A. Phạm vi và giới hạn của thềm lục địa Việt Nam.
  • B. Quyền chủ quyền hoàn toàn trên thềm lục địa.
  • C. Tài nguyên chỉ thuộc về Việt Nam.
  • D. Chỉ áp dụng cho các đảo và quần đảo.

Câu 19: Huyện đảo Hoàng Sa của Việt Nam trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh nào?

  • A. Tỉnh Quảng Ngãi.
  • B. Tỉnh Quảng Trị.
  • C. Thành phố Đà Nẵng.
  • D. Tỉnh Khánh Hòa.

Câu 20: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 100 hải lí.
  • D. 200 hải lí.

Câu 21: Huyện đảo Trường Sa của Việt Nam trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh nào?

  • A. Tỉnh Khánh Hòa.
  • B. Tỉnh Ninh Thuận.
  • C. Tỉnh Bình Thuận.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 22: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) với tổng chiều dài khoảng 3.260 km. Đặc điểm này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ thuận lợi cho hoạt động quân sự.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận biển của các tỉnh nội địa.
  • C. Thuận lợi cho phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
  • D. Làm giảm tiềm năng du lịch.

Câu 23: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa Á-Âu và Thái Bình Dương, đồng thời là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

  • A. Chỉ làm tăng sự đa dạng sinh học.
  • B. Tăng cường khả năng giao lưu, trao đổi với các khu vực lân cận.
  • C. Gây khó khăn cho việc kiểm soát biên giới.
  • D. Làm cho nền kinh tế trở nên biệt lập.

Câu 24: Theo Luật Biển Việt Nam 2012, vùng nội thủy là gì?

  • A. Vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở.
  • B. Vùng nước rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng nước rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Vùng nước rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

Câu 25: Vị trí địa lí đã quy định Việt Nam là quốc gia có thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tính chất này?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Lượng mưa và độ ẩm lớn.
  • C. Có sự phân hóa mùa rõ rệt (mùa mưa, mùa khô hoặc mùa đông lạnh).
  • D. Khí hậu khô và lạnh quanh năm.

Câu 26: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG có đường biên giới trên đất liền với Lào.

  • A. Điện Biên.
  • B. Cao Bằng.
  • C. Quảng Trị.
  • D. Kon Tum.

Câu 27: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, theo quy định của luật pháp quốc tế và Việt Nam, quốc gia có quyền gì?

  • A. Chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ như đất liền.
  • B. Chỉ có quyền tự do hàng hải và hàng không.
  • C. Chỉ có quyền khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên và quyền tài phán đối với các hoạt động kinh tế.

Câu 28: Sự khác biệt về vĩ độ giữa điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam (khoảng 15 vĩ độ) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với thiên nhiên?

  • A. Làm cho địa hình đồng nhất.
  • B. Góp phần tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Gây ra sự đồng nhất về chế độ thủy văn.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của các loại đất.

Câu 29: Theo quy định, vùng trời quốc gia trên vùng biển của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Bao trùm lên vùng nội thủy và lãnh hải.
  • B. Bao trùm lên toàn bộ vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Bao trùm lên toàn bộ thềm lục địa.
  • D. Chỉ bao trùm lên các đảo và quần đảo.

Câu 30: Vị trí địa lí không mang lại thuận lợi nào sau đây cho phát triển văn hóa - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Dễ dàng tiếp nhận các luồng văn hóa từ bên ngoài.
  • B. Thuận lợi cho giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.
  • C. Tạo nên sự đa dạng trong văn hóa bản địa do tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các vùng miền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm những bộ phận nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vị trí địa lí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn mang lại ý nghĩa chủ yếu nào về mặt tự nhiên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài khoảng 4.600 km, tiếp giáp với các quốc gia nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại ý nghĩa chủ yếu nào về mặt kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ, bao gồm những bộ phận nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo Giờ phối hợp quốc tế (UTC+7). Điều này có ý nghĩa thực tiễn nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng có ý nghĩa chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, vùng biển nào sau đây được tính từ đường cơ sở ra phía biển với chiều rộng 12 hải lí?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khoảng kinh độ trải dài của lãnh thổ đất liền Việt Nam (từ 102°09'Đ đến 109°28'Đ) có ý nghĩa chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải giải thích chủ yếu cho đặc điểm nào về tài nguyên thiên nhiên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vị trí địa lí không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho quốc phòng và an ninh của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Thềm lục địa của Việt Nam bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài tự nhiên ra khỏi lãnh hải cho đến ranh giới ngoài của rìa lục địa hoặc đến khoảng cách 200 hải lí tính từ đường cơ sở khi rìa lục địa không kéo dài đến khoảng cách đó. Phát biểu này thể hiện nội dung chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Huyện đảo Hoàng Sa của Việt Nam trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải và có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Huyện đảo Trường Sa của Việt Nam trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) với tổng chiều dài khoảng 3.260 km. Đặc điểm này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa Á-Âu và Thái Bình Dương, đồng thời là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo Luật Biển Việt Nam 2012, vùng nội thủy là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vị trí địa lí đã quy định Việt Nam là quốc gia có thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tính chất này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG có đường biên giới trên đất liền với Lào.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, theo quy định của luật pháp quốc tế và Việt Nam, quốc gia có quyền gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sự khác biệt về vĩ độ giữa điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam (khoảng 15 vĩ độ) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với thiên nhiên?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Theo quy định, vùng trời quốc gia trên vùng biển của Việt Nam được xác định như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Vị trí địa lí không mang lại thuận lợi nào sau đây cho phát triển văn hóa - xã hội ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, điều này có ảnh hưởng lớn nhất đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình đa dạng với nhiều đồi núi.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm, phân mùa.
  • D. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước.

Câu 2: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy giải thích tại sao Hà Nội có mùa đông lạnh và mùa hè nóng, mưa nhiều?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • B. Do vị trí nội chí tuyến và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
  • C. Do địa hình núi cao bao quanh.
  • D. Do nằm gần trung tâm áp thấp.

Câu 3: Nếu một tàu biển đi từ Singapore (1°17′B 103°50′Đ) đến Thượng Hải (31°14′B 121°29′Đ), hãy cho biết tàu sẽ đi qua vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia nào ở Đông Nam Á?

  • A. Việt Nam và Philippines.
  • B. Thái Lan và Malaysia.
  • C. Indonesia và Brunei.
  • D. Myanmar và Bangladesh.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á là gì?

  • A. Tạo điều kiện phát triển du lịch biển.
  • B. Thuận lợi khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Cầu nối quan trọng trong giao thương quốc tế và khu vực.

Câu 5: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Nếu ở điểm cực Tây đang là 7 giờ sáng, thì ở điểm cực Đông (Khánh Hòa, khoảng 109°28′Đ) là mấy giờ?

  • A. Khoảng 6 giờ 30 phút sáng.
  • B. Khoảng 7 giờ 30 phút sáng.
  • C. Khoảng 8 giờ sáng.
  • D. Khoảng 6 giờ sáng.

Câu 6: Vùng biển Việt Nam được mở rộng ra phía biển Đông và phía Tây Nam. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất nào về mặt tài nguyên?

  • A. Phát triển giao thông vận tải biển.
  • B. Xây dựng các khu kinh tế ven biển.
  • C. Khai thác dầu khí và hải sản.
  • D. Phát triển du lịch biển đảo.

Câu 7: Dựa vào vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Việt Nam ít chịu ảnh hưởng của thiên tai nào sau đây so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Lũ quét.
  • B. Hạn hán.
  • C. Động đất.
  • D. Núi lửa phun trào.

Câu 8: Đường bờ biển dài 3260km của Việt Nam, chạy dọc từ Móng Cái đến Hà Tiên, có vai trò quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Thủy sản và du lịch biển.
  • B. Trồng trọt và chăn nuôi.
  • C. Khai thác khoáng sản và năng lượng.
  • D. Công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

Câu 9: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc có đường biên giới trên đất liền mang lại thách thức nào lớn nhất?

  • A. Khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ.
  • B. Cạnh tranh kinh tế về thương mại biên giới.
  • C. Quản lý và kiểm soát an ninh biên giới, phòng chống tội phạm.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối.

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. Đặc điểm này KHÔNG trực tiếp quy định đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Hướng gió chủ đạo.
  • C. Lượng bức xạ mặt trời lớn.
  • D. Chế độ mưa theo mùa.

Câu 11: Cho bản đồ các múi giờ thế giới. Việt Nam nằm trong múi giờ số 7. Điều này có nghĩa là khi ở London (múi giờ gốc) là 12 giờ trưa, thì ở Hà Nội là mấy giờ?

  • A. 5 giờ sáng.
  • B. 7 giờ sáng.
  • C. 7 giờ tối.
  • D. 5 giờ chiều.

Câu 12: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng ở phía Đông và phía Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của thềm lục địa mở rộng này là gì?

  • A. Tạo điều kiện xây dựng cảng biển nước sâu.
  • B. Phát triển các tuyến đường hàng hải quốc tế.
  • C. Thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • D. Tiềm năng lớn về dầu khí và các khoáng sản khác.

Câu 13: Vùng trời Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chủ quyền quốc gia và an ninh hàng không. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò quản lý vùng trời?

  • A. Phát triển du lịch bằng máy bay trực thăng.
  • B. Kiểm soát và điều hành các chuyến bay dân sự và quân sự.
  • C. Xây dựng các sân bay quốc tế hiện đại.
  • D. Nghiên cứu khoa học về khí tượng trên cao.

Câu 14: Việt Nam nằm ở vị trí "cầu nối" giữa lục địa và đại dương. Ý nghĩa của vị trí "cầu nối" này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Văn hóa đa dạng, giao thoa.
  • B. Kinh tế phát triển năng động.
  • C. Sinh vật phong phú, đa dạng hệ sinh thái.
  • D. An ninh quốc phòng vững chắc.

Câu 15: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23′B, điểm cực Nam ở 8°34′B. Sự chênh lệch vĩ độ này tạo ra sự khác biệt cơ bản nào giữa miền Bắc và miền Nam?

  • A. Địa hình và khoáng sản.
  • B. Sông ngòi và thổ nhưỡng.
  • C. Sinh vật và cảnh quan.
  • D. Khí hậu và thời tiết.

Câu 16: Việt Nam có vùng biển rộng lớn ở phía Đông và phía Nam. Thách thức lớn nhất đặt ra từ việc quản lý và bảo vệ vùng biển rộng lớn này là gì?

  • A. Bảo vệ chủ quyền biển đảo và tài nguyên biển.
  • B. Phát triển kinh tế biển bền vững.
  • C. Ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • D. Nâng cao đời sống cư dân ven biển.

Câu 17: Quan điểm "Việt Nam là một bộ phận của hệ thống tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa" phản ánh rõ nhất đặc điểm nào của vị trí địa lí?

  • A. Vị trí địa lí tự nhiên.
  • B. Vị trí trong khu vực gió mùa.
  • C. Vị trí tiếp giáp biển Đông.
  • D. Vị trí nội chí tuyến.

Câu 18: Trong các nước Đông Nam Á, Việt Nam có vị trí địa lí mang tính chiến lược đặc biệt về mặt giao thông hàng hải quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh.
  • B. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
  • C. Nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
  • D. Có nhiều cảng biển lớn và hiện đại.

Câu 19: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng lãnh thổ nào có diện tích lớn nhất?

  • A. Vùng đất.
  • B. Vùng biển.
  • C. Vùng trời.
  • D. Cả ba vùng có diện tích tương đương.

Câu 20: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương. Vị trí này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
  • C. Sông ngòi có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
  • D. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa từ biển vào.

Câu 21: Việt Nam có đường biên giới trên biển với nhiều quốc gia trong khu vực Biển Đông. Điều này đặt ra yêu cầu hợp tác quốc tế nào cấp thiết nhất?

  • A. Phát triển du lịch biển chung.
  • B. Khai thác tài nguyên biển chung.
  • C. Giải quyết các tranh chấp và bảo đảm an ninh trên biển.
  • D. Bảo vệ môi trường biển chung.

Câu 22: Cho lược đồ vị trí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Hãy phân tích tại sao vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế đa dạng?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Tiếp cận thị trường khu vực và quốc tế, giao lưu kinh tế.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển.

Câu 23: Điểm cực Đông của Việt Nam nằm ở kinh độ 109°28′Đ. Kinh độ này cho biết điều gì về vị trí của Việt Nam trên Trái Đất?

  • A. Nằm ở nửa cầu Đông.
  • B. Nằm ở nửa cầu Bắc.
  • C. Nằm gần chí tuyến Bắc.
  • D. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 24: Việt Nam có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền. Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Campuchia.
  • C. Thái Lan.
  • D. Lào.

Câu 25: Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Phát triển kinh tế biển và hải đảo.
  • B. Kiểm soát các tuyến đường giao thông quan trọng.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào quốc phòng.
  • D. Giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.

Câu 26: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực gió mùa. Sự kết hợp của hai yếu tố này tạo nên đặc điểm khí hậu chung của Việt Nam là:

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Khí hậu lục địa khô.

Câu 27: Vùng biển Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo này đối với chủ quyền quốc gia là:

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Khai thác tài nguyên hải sản.
  • C. Xây dựng các căn cứ quân sự.
  • D. Khẳng định chủ quyền và mở rộng vùng biển, thềm lục địa.

Câu 28: Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động. Lợi ích lớn nhất mà Việt Nam nhận được từ vị trí này trong phát triển kinh tế là:

  • A. Thu hút đầu tư, thương mại và công nghệ từ khu vực và thế giới.
  • B. Phát triển du lịch và dịch vụ.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.

Câu 29: Việt Nam có vị trí địa lí kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Điều này tạo ra sự phân hóa đa dạng về:

  • A. Dân cư và xã hội.
  • B. Kinh tế và văn hóa.
  • C. Khí hậu và sinh vật.
  • D. Địa hình và khoáng sản.

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo ra những cơ hội và thách thức nhất định. Thách thức lớn nhất hiện nay liên quan đến vị trí địa lí của Việt Nam là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng thấp.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông yếu kém.
  • D. Biến đổi khí hậu và các vấn đề an ninh khu vực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, điều này có ảnh hưởng lớn nhất đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy giải thích tại sao Hà Nội có mùa đông lạnh và mùa hè nóng, mưa nhiều?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nếu một tàu biển đi từ Singapore (1°17′B 103°50′Đ) đến Thượng Hải (31°14′B 121°29′Đ), hãy cho biết tàu sẽ đi qua vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia nào ở Đông Nam Á?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Nếu ở điểm cực Tây đang là 7 giờ sáng, thì ở điểm cực Đông (Khánh Hòa, khoảng 109°28′Đ) là mấy giờ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vùng biển Việt Nam được mở rộng ra phía biển Đông và phía Tây Nam. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất nào về mặt tài nguyên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dựa vào vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Việt Nam ít chịu ảnh hưởng của thiên tai nào sau đây so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đường bờ biển dài 3260km của Việt Nam, chạy dọc từ Móng Cái đến Hà Tiên, có vai trò quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc có đường biên giới trên đất liền mang lại thách thức nào lớn nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. Đặc điểm này KHÔNG trực tiếp quy định đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho bản đồ các múi giờ thế giới. Việt Nam nằm trong múi giờ số 7. Điều này có nghĩa là khi ở London (múi giờ gốc) là 12 giờ trưa, thì ở Hà Nội là mấy giờ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng ở phía Đông và phía Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của thềm lục địa mở rộng này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vùng trời Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chủ quyền quốc gia và an ninh hàng không. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò quản lý vùng trời?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việt Nam nằm ở vị trí 'cầu nối' giữa lục địa và đại dương. Ý nghĩa của vị trí 'cầu nối' này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23′B, điểm cực Nam ở 8°34′B. Sự chênh lệch vĩ độ này tạo ra sự khác biệt cơ bản nào giữa miền Bắc và miền Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việt Nam có vùng biển rộng lớn ở phía Đông và phía Nam. Thách thức lớn nhất đặt ra từ việc quản lý và bảo vệ vùng biển rộng lớn này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quan điểm 'Việt Nam là một bộ phận của hệ thống tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa' phản ánh rõ nhất đặc điểm nào của vị trí địa lí?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong các nước Đông Nam Á, Việt Nam có vị trí địa lí mang tính chiến lược đặc biệt về mặt giao thông hàng hải quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng lãnh thổ nào có diện tích lớn nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương. Vị trí này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành đặc điểm tự nhiên nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việt Nam có đường biên giới trên biển với nhiều quốc gia trong khu vực Biển Đông. Điều này đặt ra yêu cầu hợp tác quốc tế nào cấp thiết nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho lược đồ vị trí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Hãy phân tích tại sao vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế đa dạng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Điểm cực Đông của Việt Nam nằm ở kinh độ 109°28′Đ. Kinh độ này cho biết điều gì về vị trí của Việt Nam trên Trái Đất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việt Nam có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền. Quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua việc:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực gió mùa. Sự kết hợp của hai yếu tố này tạo nên đặc điểm khí hậu chung của Việt Nam là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vùng biển Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo này đối với chủ quyền quốc gia là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động. Lợi ích lớn nhất mà Việt Nam nhận được từ vị trí này trong phát triển kinh tế là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việt Nam có vị trí địa lí kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Điều này tạo ra sự phân hóa đa dạng về:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo ra những cơ hội và thách thức nhất định. Thách thức lớn nhất hiện nay liên quan đến vị trí địa lí của Việt Nam là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động kinh tế và xã hội của Việt Nam so với các quốc gia ở khu vực giờ khác?

  • A. Gây khó khăn trong việc giao thương với các nước châu Âu và châu Mỹ do lệch múi giờ lớn.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin và công nghệ từ các nước phát triển.
  • C. Làm giảm hiệu quả hoạt động của các ngành dịch vụ do thời gian hoạt động bị giới hạn.
  • D. Tạo thuận lợi cho việc giao dịch và phối hợp thời gian với các nước trong khu vực và quốc tế.

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào vị trí này, hãy xác định thời điểm Mặt Trời mọc ở điểm cực Tây so với điểm cực Đông (Khánh Hòa, khoảng 109°28′Đ) của Việt Nam?

  • A. Mặt Trời mọc ở điểm cực Tây sớm hơn khoảng 1 giờ so với điểm cực Đông.
  • B. Mặt Trời mọc ở điểm cực Tây muộn hơn khoảng 30 phút so với điểm cực Đông.
  • C. Mặt Trời mọc ở điểm cực Tây và cực Đông gần như cùng thời điểm.
  • D. Không thể xác định được sự chênh lệch thời gian mọc Mặt Trời giữa hai điểm cực.

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là toàn bộ không gian phía trên lãnh thổ Việt Nam, không giới hạn độ cao.
  • B. Là khoảng không gian từ mặt đất đến tầng bình lưu.
  • C. Là khoảng không gian bao trùm trên đất liền và biển của Việt Nam.
  • D. Là không gian được kiểm soát bởi lực lượng không quân Việt Nam.

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Sông ngòi
  • D. Thổ nhưỡng

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km. Đặc điểm này mang lại lợi thế lớn nhất cho phát triển kinh tế biển ở lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác khoáng sản biển
  • B. Nuôi trồng thủy sản
  • C. Du lịch biển
  • D. Giao thông vận tải biển

Câu 6: Việt Nam có vị trí "cầu nối" giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí này trong giao lưu kinh tế và văn hóa là gì?

  • A. Giúp Việt Nam kiểm soát được các tuyến đường biển quan trọng trong khu vực.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trở thành cửa ngõ giao lưu quốc tế.
  • C. Giúp Việt Nam tránh được ảnh hưởng của thiên tai từ biển.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự của Việt Nam trong khu vực.

Câu 7: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Campuchia
  • C. Lào
  • D. Thái Lan

Câu 8: Vùng biển Việt Nam bao gồm nhiều bộ phận khác nhau. Bộ phận nào của vùng biển Việt Nam được xem là thuộc chủ quyền quốc gia hoàn toàn?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 9: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Hệ quả chính của vị trí này đối với lượng nhiệt nhận được hàng năm là gì?

  • A. Lượng nhiệt thay đổi theo mùa rõ rệt.
  • B. Lượng nhiệt dồi dào, nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Lượng nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam.
  • D. Lượng nhiệt thấp, khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 10: Hãy phân tích tác động của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm địa hình của Việt Nam?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi thấp.
  • B. Địa hình ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • C. Địa hình đơn giản, ít đa dạng.
  • D. Địa hình đa dạng, nhiều đồi núi, bờ biển dài, đồng bằng ven biển.

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định là vùng biển rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý
  • B. 200 hải lý
  • C. 350 hải lý
  • D. 500 hải lý

Câu 12: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có vị trí địa lí chiến lược như thế nào?

  • A. Khánh Hòa, tiền tiêu phía Đông.
  • B. Quảng Ninh, tiền tiêu phía Bắc.
  • C. Kiên Giang, tiền tiêu phía Tây Nam.
  • D. Đà Nẵng, trung tâm miền Trung.

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho lãnh thổ Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió Tín phong
  • C. Gió Tây khô nóng
  • D. Gió mùa Tây Nam

Câu 14: Đường biên giới trên biển của Việt Nam được xác định bằng cách nào?

  • A. Theo đường bờ biển.
  • B. Theo các hiệp định phân định biển với các nước láng giềng.
  • C. Theo khoảng cách 200 hải lý từ bờ biển.
  • D. Theo tọa độ địa lý trên biển.

Câu 15: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học như thế nào?

  • A. Tạo điều kiện cho sự đa dạng sinh học cao.
  • B. Làm giảm sự đa dạng sinh học do khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.

Câu 16: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, quần đảo nào sau đây được xem là có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh quốc gia?

  • A. Côn Đảo
  • B. Trường Sa
  • C. Hoàng Sa
  • D. Thổ Chu

Câu 17: Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc phát triển giao thông đường biển quốc tế?

  • A. Hạn chế phát triển giao thông đường biển do ít cảng biển.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều đến giao thông đường biển quốc tế.
  • C. Thuận lợi phát triển giao thông đường biển quốc tế do gần tuyến hàng hải quan trọng.
  • D. Chỉ phát triển giao thông đường biển nội địa.

Câu 18: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B. Vĩ độ này cho biết điều gì về đặc điểm khí hậu so với các vùng ở vĩ độ thấp hơn?

  • A. Nóng hơn và mưa nhiều hơn.
  • B. Lạnh hơn và có mùa đông rõ rệt hơn.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít biến động.
  • D. Khí hậu khô hạn hơn.

Câu 19: Việt Nam có vùng biển rộng lớn ở phía Đông và phía Nam. Vùng biển này có tên gọi chung là gì và có vai trò như thế nào đối với kinh tế và an ninh?

  • A. Biển Hoa Đông, chủ yếu phát triển du lịch.
  • B. Biển Andaman, chủ yếu khai thác dầu khí.
  • C. Biển Hoàng Hải, chủ yếu giao thông vận tải.
  • D. Biển Đông, có vai trò quan trọng về kinh tế và an ninh.

Câu 20: Thềm lục địa của Việt Nam được mở rộng ra phía biển Đông. Điều này có ý nghĩa gì trong việc khai thác tài nguyên?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác tài nguyên, đặc biệt là dầu khí.
  • B. Gây khó khăn cho khai thác do độ sâu lớn.
  • C. Không ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt quốc phòng, an ninh.

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa điển hình của châu Á. Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hè ở Việt Nam về hướng gió và tính chất khí hậu.

  • A. Gió mùa mùa đông và mùa hè đều có hướng Đông Bắc và mang lại mưa.
  • B. Gió mùa mùa đông hướng Tây Nam, khô nóng; gió mùa mùa hè hướng Đông Bắc, ẩm.
  • C. Gió mùa mùa đông hướng Đông Bắc, khô lạnh; gió mùa mùa hè hướng Tây Nam, ẩm và mưa.
  • D. Gió mùa mùa đông và mùa hè đều có hướng Tây Nam và mang lại khô hạn.

Câu 22: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy giải thích tại sao Việt Nam có tiềm năng lớn về phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió?

  • A. Do địa hình đồi núi cao, có nhiều thác nước để phát triển thủy điện.
  • B. Do nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiều nắng và gió.
  • C. Do có trữ lượng lớn than đá và dầu mỏ.
  • D. Do có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 23: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. Hãy sắp xếp các quần đảo sau theo thứ tự từ Bắc xuống Nam: Hoàng Sa, Trường Sa, Cô Tô, Phú Quốc.

  • A. Hoàng Sa, Trường Sa, Cô Tô, Phú Quốc.
  • B. Phú Quốc, Trường Sa, Hoàng Sa, Cô Tô.
  • C. Trường Sa, Hoàng Sa, Phú Quốc, Cô Tô.
  • D. Cô Tô, Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc.

Câu 24: Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược toàn cầu như thế nào?

  • A. Là tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, có vai trò trong giao thương toàn cầu.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế đối với các nước ven biển.
  • C. Không có vai trò chiến lược toàn cầu.
  • D. Chủ yếu là khu vực tập trung tài nguyên dầu khí.

Câu 25: Hãy đánh giá vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với việc hình thành bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam?

  • A. Không có vai trò đáng kể đối với văn hóa dân tộc.
  • B. Có vai trò quan trọng trong việc hình thành bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không ảnh hưởng đến văn hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến văn hóa vật chất, không ảnh hưởng đến văn hóa tinh thần.

Câu 26: Việt Nam có đường bờ biển hình chữ S. Hình dạng bờ biển này có ảnh hưởng đến hoạt động phòng chống thiên tai như thế nào?

  • A. Giảm thiểu nguy cơ thiên tai do bờ biển ngắn.
  • B. Không ảnh hưởng đến hoạt động phòng chống thiên tai.
  • C. Tăng nguy cơ chịu nhiều loại hình thiên tai biển, cần hệ thống phòng chống toàn diện.
  • D. Chỉ chịu ảnh hưởng của bão, không chịu ảnh hưởng của sóng thần.

Câu 27: Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực có nền kinh tế phát triển năng động. Vị trí này mang lại cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Chỉ mang lại cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Vừa mang lại cơ hội thu hút đầu tư, giao thương, vừa có thách thức cạnh tranh.
  • C. Chỉ tạo ra thách thức cho phát triển kinh tế.
  • D. Không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

Câu 28: Hãy so sánh phạm vi lãnh thổ vùng biển của Việt Nam theo Luật Biển năm 2012 với Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).

  • A. Luật Biển Việt Nam 2012 mở rộng hơn nhiều so với UNCLOS 1982.
  • B. UNCLOS 1982 quy định chi tiết hơn về phạm vi lãnh thổ biển so với Luật Biển Việt Nam 2012.
  • C. Luật Biển Việt Nam 2012 và UNCLOS 1982 hoàn toàn khác biệt.
  • D. Luật Biển Việt Nam 2012 dựa trên và phù hợp với các quy định của UNCLOS 1982.

Câu 29: Vùng trời Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong quốc phòng, an ninh và kinh tế. Hãy nêu một ví dụ cụ thể về vai trò kinh tế của vùng trời Việt Nam.

  • A. Phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng, vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho hoạt động quân sự.
  • C. Không có vai trò kinh tế đáng kể.
  • D. Chỉ phục vụ cho nghiên cứu khoa học.

Câu 30: Việt Nam có vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ như hiện nay là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam?

  • A. Sự ưu đãi của thiên nhiên về vị trí địa lí.
  • B. Ý chí và quyết tâm bảo vệ chủ quyền của dân tộc Việt Nam.
  • C. Sự giúp đỡ của các quốc gia khác.
  • D. Các điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động kinh tế và xã hội của Việt Nam so với các quốc gia ở khu vực giờ khác?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào vị trí này, hãy xác định thời điểm Mặt Trời mọc ở điểm cực Tây so với điểm cực Đông (Khánh Hòa, khoảng 109°28′Đ) của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km. Đặc điểm này mang lại lợi thế lớn nhất cho phát triển kinh tế biển ở lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việt Nam có vị trí 'cầu nối' giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí này trong giao lưu kinh tế và văn hóa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vùng biển Việt Nam bao gồm nhiều bộ phận khác nhau. Bộ phận nào của vùng biển Việt Nam được xem là thuộc chủ quyền quốc gia hoàn toàn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Hệ quả chính của vị trí này đối với lượng nhiệt nhận được hàng năm là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hãy phân tích tác động của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm địa hình của Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định là vùng biển rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có vị trí địa lí chiến lược như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho lãnh thổ Việt Nam vào mùa hè?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đường biên giới trên biển của Việt Nam được xác định bằng cách nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, quần đảo nào sau đây được xem là có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc phát triển giao thông đường biển quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B. Vĩ độ này cho biết điều gì về đặc điểm khí hậu so với các vùng ở vĩ độ thấp hơn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việt Nam có vùng biển rộng lớn ở phía Đông và phía Nam. Vùng biển này có tên gọi chung là gì và có vai trò như thế nào đối với kinh tế và an ninh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thềm lục địa của Việt Nam được mở rộng ra phía biển Đông. Điều này có ý nghĩa gì trong việc khai thác tài nguyên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa điển hình của châu Á. Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hè ở Việt Nam về hướng gió và tính chất khí hậu.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy giải thích tại sao Việt Nam có tiềm năng lớn về phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. Hãy sắp xếp các quần đảo sau theo thứ tự từ Bắc xuống Nam: Hoàng Sa, Trường Sa, Cô Tô, Phú Quốc.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược toàn cầu như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hãy đánh giá vai trò của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với việc hình thành bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việt Nam có đường bờ biển hình chữ S. Hình dạng bờ biển này có ảnh hưởng đến hoạt động phòng chống thiên tai như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực có nền kinh tế phát triển năng động. Vị trí này mang lại cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế của Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy so sánh phạm vi lãnh thổ vùng biển của Việt Nam theo Luật Biển năm 2012 với Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng trời Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong quốc phòng, an ninh và kinh tế. Hãy nêu một ví dụ cụ thể về vai trò kinh tế của vùng trời Việt Nam.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việt Nam có vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ như hiện nay là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam?

Viết một bình luận