Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 (GMT+7). Điều này có ý nghĩa thực tiễn nào lớn nhất đối với sinh hoạt và hoạt động kinh tế của người dân so với việc sử dụng giờ địa phương?

  • A. Đảm bảo mọi hoạt động hành chính diễn ra đồng bộ trên cả nước.
  • B. Thuận lợi cho giao dịch quốc tế, đặc biệt với các nước trong khu vực.
  • C. Giúp người dân dễ dàng xác định thời gian mặt trời mọc và lặn.
  • D. Tạo sự khác biệt về văn hóa so với các quốc gia láng giềng.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Phân tích vị trí này, đâu là thách thức lớn nhất về mặt an ninh quốc phòng mà Việt Nam phải đối mặt?

  • A. Nguy cơ bị cô lập về kinh tế do ít quốc gia láng giềng.
  • B. Khó khăn trong việc phát triển du lịch biển do cạnh tranh.
  • C. Kiểm soát và bảo vệ chủ quyền biển đảo trong khu vực Biển Đông.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến vùng đồng bằng ven biển.

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền, biển và không phận. Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam, nơi Nhà nước có quyền quyết định mọi mặt?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 4: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Yếu tố tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của hình dạng lãnh thổ này?

  • A. Khí hậu phân hóa từ Bắc xuống Nam.
  • B. Thời tiết đa dạng giữa các vùng.
  • C. Sinh vật có sự khác biệt theo vĩ độ.
  • D. Địa hình đa dạng với nhiều dạng núi khác nhau.

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài trên 3260km. Trong các hoạt động kinh tế biển, hoạt động nào sau đây chịu ảnh hưởng TRỰC TIẾP và LỚN NHẤT từ chiều dài bờ biển này?

  • A. Khai thác khoáng sản biển
  • B. Phát triển du lịch biển
  • C. Giao thông vận tải biển
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 6: Vị trí địa lí của Việt Nam mang tính chiến lược trong giao thông hàng hải quốc tế. Tuyến đường biển quốc tế quan trọng nào đi qua Biển Đông, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động giao thương của Việt Nam?

  • A. Tuyến đường biển vòng quanh Châu Phi
  • B. Tuyến đường biển qua kênh đào Panama
  • C. Tuyến đường biển từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương
  • D. Tuyến đường biển qua Bắc Băng Dương

Câu 7: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B, điểm cực Nam ở 8°34"B. Khoảng cách vĩ tuyến này cho thấy điều gì về sự khác biệt nhiệt độ giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam?

  • A. Miền Bắc có mùa đông lạnh hơn và biên độ nhiệt năm lớn hơn miền Nam.
  • B. Miền Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn miền Bắc.
  • C. Nhiệt độ giữa hai miền ít có sự khác biệt đáng kể.
  • D. Cả hai miền đều có khí hậu nóng quanh năm do nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 8: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền DÀI NHẤT với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Campuchia
  • C. Lào
  • D. Thái Lan

Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của Việt Nam trên Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế nào sau đây được hưởng lợi TRỰC TIẾP NHẤT từ vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Du lịch biển đảo
  • B. Vận tải biển
  • C. Xây dựng cảng biển
  • D. Khai thác tài nguyên biển

Câu 10: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là hệ quả CHÍNH và QUAN TRỌNG NHẤT của vị trí này?

  • A. Lượng mưa lớn và phân bố đều trong năm.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm và có một mùa đông lạnh.
  • C. Có sự phân hóa bốn mùa rõ rệt như vùng ôn đới.
  • D. Khí hậu khô hạn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy cho biết yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thuận lợi của vị trí địa lí Việt Nam đối với phát triển kinh tế?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Nằm trong khu vực kinh tế năng động.
  • C. Giàu tài nguyên thiên nhiên biển.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

Câu 12: Việt Nam được xem là cầu nối giữa lục địa và đại dương. Ý nghĩa của vị trí "cầu nối" này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Sự đa dạng về văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Khả năng phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • C. Tiềm năng phát triển giao thương và hợp tác quốc tế.
  • D. Sự phong phú về tài nguyên khoáng sản.

Câu 13: Quan điểm "Việt Nam là một bộ phận của hệ thống tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa" được thể hiện rõ nhất qua yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều nước.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

Câu 14: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xác định chủ quyền lãnh thổ quốc gia?

  • A. Xác định giới hạn lãnh thổ phía Tây của Việt Nam trên đất liền.
  • B. Đánh dấu vị trí trung tâm địa lí của lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Quy định múi giờ chuẩn quốc gia cho Việt Nam.
  • D. Ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu theo chiều Đông - Tây.

Câu 15: Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho phần lớn lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió mùa Đông Nam
  • C. Gió mùa Tây Nam
  • D. Gió Tín phong

Câu 16: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên biển. Tuy nhiên, hoạt động kinh tế biển nào sau đây đang đặt ra thách thức lớn nhất về mặt bảo vệ môi trường biển?

  • A. Phát triển du lịch biển
  • B. Khai thác dầu khí và khoáng sản
  • C. Nuôi trồng thủy sản
  • D. Vận tải biển

Câu 17: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam ảnh hưởng đến sự phân hóa văn hóa giữa các vùng miền. Sự phân hóa văn hóa này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế
  • B. Mật độ dân số
  • C. Tôn giáo và tín ngưỡng
  • D. Phong tục tập quán và ẩm thực

Câu 18: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Yếu tố địa lí nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra các thiên tai này?

  • A. Vị trí ven biển và chịu ảnh hưởng của biển.
  • B. Nằm trong khu vực gió mùa hoạt động mạnh.
  • C. Địa hình đa dạng với nhiều núi và đồng bằng.
  • D. Nằm trên đường đi của bão Tây Thái Bình Dương.

Câu 19: Việc xác định và quản lý vùng trời Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong an ninh quốc gia. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi quản lý vùng trời của Việt Nam?

  • A. Kiểm soát các chuyến bay dân sự và quân sự.
  • B. Giám sát các hoạt động quân sự trên không.
  • C. Quản lý các phương tiện bay không người lái.
  • D. Khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.

Câu 20: Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực và trên thế giới. Biểu hiện rõ nhất của sự giao lưu văn hóa này là gì?

  • A. Sự tương đồng về khí hậu với các nước láng giềng.
  • B. Sự đa dạng trong ẩm thực và phong tục tập quán.
  • C. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 21: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Hãy xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG có đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào?

  • A. Lạng Sơn
  • B. Điện Biên
  • C. Quảng Ninh
  • D. Gia Lai

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực giờ GMT+7. Nếu một cuộc họp trực tuyến giữa Hà Nội (Việt Nam) và London (GMT+0) dự kiến diễn ra lúc 9:00 sáng giờ London, thì ở Hà Nội là mấy giờ?

  • A. 16:00 (4 giờ chiều)
  • B. 2:00 sáng
  • C. 9:00 tối
  • D. 7:00 sáng

Câu 23: Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài của Việt Nam gây ra khó khăn nào lớn nhất trong việc phát triển hệ thống giao thông?

  • A. Xây dựng các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây.
  • B. Kết nối giao thông giữa miền Bắc và miền Nam.
  • C. Phát triển giao thông đường sông ở vùng đồng bằng.
  • D. Xây dựng hệ thống cảng biển quốc tế.

Câu 24: Vùng biển Việt Nam có nguồn tài nguyên đa dạng, nhưng loại tài nguyên nào sau đây được xem là QUAN TRỌNG NHẤT về mặt kinh tế và chiến lược?

  • A. Hải sản
  • B. Muối
  • C. Dầu khí
  • D. Cát biển

Câu 25: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á. Quốc gia nào sau đây KHÔNG giáp biển Đông?

  • A. Philippines
  • B. Malaysia
  • C. Indonesia
  • D. Lào

Câu 26: Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của tài nguyên biển Việt Nam là gì?

  • A. Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển ngày càng gia tăng.
  • B. Trữ lượng tài nguyên biển không lớn bằng các nước khác.
  • C. Khó khăn trong việc khai thác do điều kiện thời tiết.
  • D. Cơ sở hạ tầng phục vụ khai thác biển còn hạn chế.

Câu 27: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến đặc điểm sông ngòi. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của vị trí địa lí đến sông ngòi Việt Nam?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Sông ngòi chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
  • C. Sông ngòi có lượng nước lớn và chế độ nước theo mùa.
  • D. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn ở vùng đồng bằng.

Câu 28: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất trong việc quản lý và bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế này là gì?

  • A. Khai thác tài nguyên biển một cách bền vững.
  • B. Bảo vệ chủ quyền biển đảo và giải quyết tranh chấp.
  • C. Phát triển kinh tế biển song song với bảo vệ môi trường.
  • D. Nâng cao đời sống của ngư dân ven biển.

Câu 29: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. Điều này mang lại lợi thế gì về tài nguyên khoáng sản?

  • A. Tài nguyên khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng biển.
  • B. Trữ lượng khoáng sản lớn nhất thế giới.
  • C. Tài nguyên khoáng sản đa dạng về chủng loại.
  • D. Chi phí khai thác khoáng sản thấp nhất khu vực.

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Ý nghĩa bao trùm và quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • B. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm du lịch của khu vực.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Tạo nền tảng để hội nhập và phát triển toàn diện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 (GMT+7). Điều này có ý nghĩa thực tiễn nào lớn nhất đối với sinh hoạt và hoạt động kinh tế của người dân so với việc sử dụng giờ địa phương?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Phân tích vị trí này, đâu là thách thức lớn nhất về mặt an ninh quốc phòng mà Việt Nam phải đối mặt?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền, biển và không phận. Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam, nơi Nhà nước có quyền quyết định mọi mặt?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Yếu tố tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của hình dạng lãnh thổ này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài trên 3260km. Trong các hoạt động kinh tế biển, hoạt động nào sau đây chịu ảnh hưởng TRỰC TIẾP và LỚN NHẤT từ chiều dài bờ biển này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vị trí địa lí của Việt Nam mang tính chiến lược trong giao thông hàng hải quốc tế. Tuyến đường biển quốc tế quan trọng nào đi qua Biển Đông, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động giao thương của Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B, điểm cực Nam ở 8°34'B. Khoảng cách vĩ tuyến này cho thấy điều gì về sự khác biệt nhiệt độ giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền DÀI NHẤT với Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của Việt Nam trên Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế nào sau đây được hưởng lợi TRỰC TIẾP NHẤT từ vùng đặc quyền kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là hệ quả CHÍNH và QUAN TRỌNG NHẤT của vị trí này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy cho biết yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thuận lợi của vị trí địa lí Việt Nam đối với phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việt Nam được xem là cầu nối giữa lục địa và đại dương. Ý nghĩa của vị trí 'cầu nối' này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quan điểm 'Việt Nam là một bộ phận của hệ thống tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa' được thể hiện rõ nhất qua yếu tố tự nhiên nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xác định chủ quyền lãnh thổ quốc gia?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho phần lớn lãnh thổ Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên biển. Tuy nhiên, hoạt động kinh tế biển nào sau đây đang đặt ra thách thức lớn nhất về mặt bảo vệ môi trường biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam ảnh hưởng đến sự phân hóa văn hóa giữa các vùng miền. Sự phân hóa văn hóa này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Yếu tố địa lí nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra các thiên tai này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc xác định và quản lý vùng trời Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong an ninh quốc gia. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi quản lý vùng trời của Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực và trên thế giới. Biểu hiện rõ nhất của sự giao lưu văn hóa này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Hãy xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG có đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực giờ GMT+7. Nếu một cuộc họp trực tuyến giữa Hà Nội (Việt Nam) và London (GMT+0) dự kiến diễn ra lúc 9:00 sáng giờ London, thì ở Hà Nội là mấy giờ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài của Việt Nam gây ra khó khăn nào lớn nhất trong việc phát triển hệ thống giao thông?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vùng biển Việt Nam có nguồn tài nguyên đa dạng, nhưng loại tài nguyên nào sau đây được xem là QUAN TRỌNG NHẤT về mặt kinh tế và chiến lược?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á. Quốc gia nào sau đây KHÔNG giáp biển Đông?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của tài nguyên biển Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến đặc điểm sông ngòi. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của vị trí địa lí đến sông ngòi Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất trong việc quản lý và bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. Điều này mang lại lợi thế gì về tài nguyên khoáng sản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Ý nghĩa bao trùm và quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại lợi thế chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa dạng do khí hậu ôn hòa.
  • B. Thuận lợi giao lưu kinh tế, thương mại và đầu tư quốc tế.
  • C. Dễ dàng khai thác tài nguyên khoáng sản từ các nước láng giềng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai so với các nước khác trong khu vực.

Câu 2: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra sự phân hóa đa dạng về tự nhiên. Hãy phân tích yếu tố nào sau đây chịu ảnh hưởng ít nhất từ đặc điểm hình dạng này?

  • A. Khí hậu
  • B. Các hệ sinh thái tự nhiên
  • C. Địa hình
  • D. Sự phân mùa của dòng chảy sông ngòi

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn ở Biển Đông. Trong bối cảnh hiện nay, việc phát triển kinh tế biển KHÔNG bao gồm định hướng ưu tiên nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch biển, đảo và các khu nghỉ dưỡng.
  • B. Khai thác và chế biến dầu khí, khoáng sản biển.
  • C. Phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản bền vững.
  • D. Tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô từ biển để tăng nhanh GDP.

Câu 4: Xét về mặt quốc phòng, vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng do nằm trên tuyến đường biển quốc tế. Thách thức an ninh lớn nhất mà vị trí này đặt ra là gì?

  • A. Kiểm soát và bảo vệ chủ quyền biển đảo, thềm lục địa.
  • B. Ngăn chặn các hoạt động khủng bố quốc tế xâm nhập.
  • C. Đối phó với các cuộc tấn công quân sự từ bên ngoài lãnh thổ.
  • D. Giải quyết các vấn đề về nhập cư trái phép qua đường biển.

Câu 5: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B, trong khi điểm cực Nam ở 8°34"B. Độ chênh lệch vĩ độ này tác động trực tiếp đến yếu tố khí hậu nào sau đây?

  • A. Lượng mưa trung bình năm
  • B. Nhiệt độ trung bình năm
  • C. Hướng gió thịnh hành
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm

Câu 6: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4600km, tiếp giáp với ba quốc gia. Việc quản lý và bảo vệ đường biên giới này đặt ra yêu cầu cao nhất về điều gì?

  • A. Xây dựng hệ thống công trình phòng thủ kiên cố.
  • B. Tăng cường tuần tra quân sự dọc biên giới.
  • C. Hợp tác quốc tế với các nước láng giềng.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới.

Câu 7: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này quyết định tính chất khí hậu cơ bản nào của nước ta?

  • A. Tính chất nhiệt đới
  • B. Tính chất ôn đới
  • C. Tính chất cận nhiệt đới
  • D. Tính chất lục địa

Câu 8: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước Đông Nam Á khác, điểm khác biệt nổi bật nhất về vị trí của Việt Nam là gì?

  • A. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • B. Có nhiều quốc gia láng giềng trên đất liền.
  • C. Nằm trên các tuyến đường giao thông biển quốc tế.
  • D. Vừa có biên giới trên đất liền, vừa có bờ biển dài.

Câu 9: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, có ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu và thiên nhiên. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của Biển Đông tác động đến Việt Nam?

  • A. Nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào.
  • B. Điều hòa khí hậu ven biển.
  • C. Gây ra mưa lớn và bão.
  • D. Tạo ra khí hậu khô và nóng.

Câu 10: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa rộng lớn ở Biển Đông. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định và bảo vệ các vùng biển này là gì?

  • A. Phát triển du lịch biển và thể thao dưới nước.
  • B. Bảo vệ chủ quyền quốc gia và tài nguyên biển.
  • C. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về biển.
  • D. Nghiên cứu khoa học về biển và đại dương.

Câu 11: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Kinh tế biển tổng hợp
  • D. Thương mại biên giới

Câu 12: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian trên vùng đất liền đến độ cao nhất định.
  • B. Không gian bao trùm trên đất liền và biển, được quản lý bởi quốc gia.
  • C. Không gian thuộc chủ quyền quốc gia, tính từ mặt đất lên đến vũ trụ.
  • D. Không gian trên vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia.

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây chi phối chủ yếu khí hậu miền Bắc nước ta vào mùa đông?

  • A. Gió mùa Tây Nam
  • B. Gió mùa Đông Nam
  • C. Gió mùa Đông Bắc
  • D. Gió Tây khô nóng

Câu 14: Điểm cực Đông của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có kinh độ khoảng 109°28"Đ. Kinh độ này cho biết điều gì về vị trí địa lí của Việt Nam?

  • A. Nằm ở phía Đông của kinh tuyến gốc.
  • B. Nằm ở phía Tây của kinh tuyến gốc.
  • C. Thuộc khu vực giờ phía Tây của thế giới.
  • D. Thuộc khu vực gần cực Đông của châu Á.

Câu 15: Điểm cực Nam của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau có vĩ độ khoảng 8°34"B. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào?

  • A. Ôn đới
  • B. Nhiệt đới
  • C. Hàn đới
  • D. Cận nhiệt đới

Câu 16: So sánh độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với ba nước láng giềng, quốc gia nào có đường biên giới dài nhất?

  • A. Trung Quốc
  • B. Campuchia
  • C. Lào
  • D. Thái Lan

Câu 17: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên đặc điểm khí hậu này?

  • A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến
  • B. Ảnh hưởng của Biển Đông
  • C. Vị trí trong khu vực gió mùa châu Á
  • D. Địa hình núi cao ở phía Tây

Câu 18: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất về mặt tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên sinh vật biển
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Tài nguyên rừng
  • D. Tài nguyên đất

Câu 19: Vấn đề chủ quyền biển đảo của Việt Nam trên Biển Đông hiện nay đang diễn ra phức tạp. Giải pháp quan trọng nhất để bảo vệ chủ quyền biển đảo là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển.
  • B. Xây dựng các đảo nhân tạo và căn cứ quân sự.
  • C. Đấu tranh ngoại giao và pháp lý, tuân thủ luật pháp quốc tế.
  • D. Khuyến khích dân cư ra sinh sống và làm kinh tế trên đảo.

Câu 20: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên. Sự phân hóa rõ rệt nhất theo hướng Bắc - Nam thể hiện ở yếu tố nào?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Đất đai
  • D. Sông ngòi

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt. Vị trí địa lí đã góp phần làm gia tăng tính phức tạp của loại hình thiên tai nào?

  • A. Động đất
  • B. Bão và lũ lụt
  • C. Hạn hán
  • D. Xâm nhập mặn

Câu 22: Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây được hưởng lợi trực tiếp nhất từ đường bờ biển dài và nhiều bãi biển đẹp?

  • A. Du lịch sinh thái
  • B. Du lịch văn hóa
  • C. Du lịch biển
  • D. Du lịch mạo hiểm

Câu 23: Việt Nam nằm trong khu vực kinh tế năng động của châu Á - Thái Bình Dương. Cơ hội lớn nhất mà vị trí này mang lại cho Việt Nam là gì?

  • A. Trở thành trung tâm văn hóa của khu vực.
  • B. Nâng cao vị thế chính trị trên trường quốc tế.
  • C. Tiếp cận nguồn lao động dồi dào từ các nước láng giềng.
  • D. Tham gia vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 24: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái tự nhiên đa dạng. Vị trí địa lí đã góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học cao nhất ở loại hệ sinh thái nào?

  • A. Rừng nhiệt đới
  • B. Hệ sinh thái biển
  • C. Hệ sinh thái đất ngập nước
  • D. Hệ sinh thái nông nghiệp

Câu 25: Việt Nam có vùng biển rộng lớn ở phía Đông và phía Nam. Vùng biển này không trực tiếp mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Nguồn tài nguyên hải sản phong phú.
  • B. Tiềm năng phát triển giao thông vận tải biển.
  • C. Nguồn năng lượng địa nhiệt dồi dào.
  • D. Điều hòa khí hậu và tạo cảnh quan du lịch.

Câu 26: Việt Nam có đường bờ biển hình chữ S kéo dài. Hình dạng bờ biển này gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động giao thông vận tải nào?

  • A. Vận tải đường sông
  • B. Vận tải đường biển quốc tế
  • C. Vận tải hàng không
  • D. Vận tải đường bộ ven biển theo chiều ngang

Câu 27: Việt Nam có vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường sắt cao tốc Bắc - Nam
  • B. Đường hàng không quốc tế và khu vực
  • C. Đường bộ cao tốc xuyên Á
  • D. Đường ống dẫn dầu khí

Câu 28: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Hoạt động kinh tế nào sau đây được ưu tiên phát triển trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Trồng trọt cây công nghiệp xuất khẩu
  • B. Khai thác khoáng sản trên đất liền
  • C. Khai thác và chế biến hải sản, dầu khí
  • D. Phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn

Câu 29: Việt Nam có vị trí địa lí trên bán đảo Đông Dương. Đặc điểm này ảnh hưởng ít nhất đến yếu tố văn hóa - xã hội nào?

  • A. Giao lưu và tiếp biến văn hóa với các nước láng giềng
  • B. Phong tục tập quán sinh hoạt và sản xuất
  • C. Sự đa dạng văn hóa dân tộc
  • D. Hệ thống chính trị và pháp luật

Câu 30: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền và trên biển. Vấn đề nào sau đây đặt ra thách thức lớn nhất trong quản lý và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ?

  • A. Quản lý hoạt động kinh tế biên mậu
  • B. Bảo vệ chủ quyền biển đảo và thềm lục địa
  • C. Ngăn chặn tội phạm xuyên biên giới
  • D. Giải quyết vấn đề di cư tự do qua biên giới

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại lợi thế chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra sự phân hóa đa dạng về tự nhiên. Hãy phân tích yếu tố nào sau đây chịu ảnh hưởng *ít nhất* từ đặc điểm hình dạng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn ở Biển Đông. Trong bối cảnh hiện nay, việc phát triển kinh tế biển *KHÔNG* bao gồm định hướng ưu tiên nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xét về mặt quốc phòng, vị trí địa lí của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược quan trọng do nằm trên tuyến đường biển quốc tế. Thách thức an ninh *lớn nhất* mà vị trí này đặt ra là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B, trong khi điểm cực Nam ở 8°34'B. Độ chênh lệch vĩ độ này tác động trực tiếp đến yếu tố khí hậu nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4600km, tiếp giáp với ba quốc gia. Việc quản lý và bảo vệ đường biên giới này đặt ra yêu cầu *cao nhất* về điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này *quyết định* tính chất khí hậu cơ bản nào của nước ta?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước Đông Nam Á khác, điểm *khác biệt* nổi bật nhất về vị trí của Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, có ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu và thiên nhiên. Yếu tố nào sau đây *không phải* là đặc điểm của Biển Đông tác động đến Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa rộng lớn ở Biển Đông. Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc xác định và bảo vệ các vùng biển này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi *nhất* cho phát triển ngành kinh tế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây *chi phối* chủ yếu khí hậu miền Bắc nước ta vào mùa đông?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Điểm cực Đông của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có kinh độ khoảng 109°28'Đ. Kinh độ này cho biết điều gì về vị trí địa lí của Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điểm cực Nam của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau có vĩ độ khoảng 8°34'B. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với ba nước láng giềng, quốc gia nào có đường biên giới dài *nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, yếu tố nào sau đây *không góp phần* tạo nên đặc điểm khí hậu này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. Điều này mang lại lợi thế *lớn nhất* về mặt tài nguyên nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vấn đề chủ quyền biển đảo của Việt Nam trên Biển Đông hiện nay đang diễn ra phức tạp. Giải pháp *quan trọng nhất* để bảo vệ chủ quyền biển đảo là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên. Sự phân hóa *rõ rệt nhất* theo hướng Bắc - Nam thể hiện ở yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt. Vị trí địa lí đã góp phần làm gia tăng *tính phức tạp* của loại hình thiên tai nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây được hưởng lợi *trực tiếp nhất* từ đường bờ biển dài và nhiều bãi biển đẹp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việt Nam nằm trong khu vực kinh tế năng động của châu Á - Thái Bình Dương. Cơ hội *lớn nhất* mà vị trí này mang lại cho Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái tự nhiên đa dạng. Vị trí địa lí đã góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học *cao nhất* ở loại hệ sinh thái nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việt Nam có vùng biển rộng lớn ở phía Đông và phía Nam. Vùng biển này *không trực tiếp* mang lại lợi ích nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việt Nam có đường bờ biển hình chữ S kéo dài. Hình dạng bờ biển này gây *khó khăn* lớn nhất cho hoạt động giao thông vận tải nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việt Nam có vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Hoạt động kinh tế nào sau đây được ưu tiên phát triển trong vùng đặc quyền kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việt Nam có vị trí địa lí trên bán đảo Đông Dương. Đặc điểm này ảnh hưởng *ít nhất* đến yếu tố văn hóa - xã hội nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền và trên biển. Vấn đề nào sau đây đặt ra *thách thức lớn nhất* trong quản lý và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại lợi thế nổi bật nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa dạng do khí hậu ôn hòa.
  • B. Thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa với các quốc gia trong khu vực và quốc tế.
  • C. Dễ dàng khai thác tài nguyên khoáng sản phong phú từ lục địa.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai so với các nước láng giềng.

Câu 2: Điểm cực Bắc của phần lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B tại xã Lũng Cú, Hà Giang. Điều này có ý nghĩa gì đối với đặc điểm khí hậu của miền Bắc Việt Nam?

  • A. Miền Bắc có nền nhiệt độ cao quanh năm, ít biến động.
  • B. Miền Bắc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • C. Miền Bắc có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Miền Bắc có lượng mưa lớn hơn miền Nam do địa hình đón gió.

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260 km. Trong các hoạt động kinh tế biển sau, hoạt động nào được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất từ đặc điểm này?

  • A. Du lịch biển và vận tải biển.
  • B. Khai thác dầu khí và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo và kinh tế đảo.
  • D. Xây dựng khu công nghiệp ven biển và nông nghiệp biển.

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam trên 15 vĩ độ. Sự kéo dài này tạo ra sự phân hóa tự nhiên rõ rệt nhất theo hướng nào?

  • A. Đông - Tây, thể hiện sự khác biệt giữa vùng núi và đồng bằng.
  • B. Theo độ cao, thể hiện sự phân tầng thực vật và khí hậu.
  • C. Từ bờ biển vào sâu trong nội địa, thể hiện sự thay đổi của độ ẩm.
  • D. Bắc - Nam, thể hiện sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan tự nhiên.

Câu 5: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Hệ quả chính của vị trí này đối với khí hậu Việt Nam là gì?

  • A. Khí hậu ôn đới, bốn mùa rõ rệt.
  • B. Khí hậu nhiệt đới, nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa đông ẩm ướt.
  • D. Khí hậu xích đạo, mưa nhiều và nóng ẩm quanh năm.

Câu 6: Xét về mặt an ninh quốc phòng, hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất nào?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ.
  • B. Dễ bị chia cắt lãnh thổ khi có thiên tai lớn.
  • C. Khó khăn trong quản lý và bảo vệ chủ quyền, đặc biệt là biển đảo và biên giới.
  • D. Tốn kém chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng quốc phòng.

Câu 7: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp với ba quốc gia. Quốc gia nào có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 8: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, một biển nửa kín. Đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và tài nguyên của Việt Nam?

  • A. Làm cho khí hậu khô hạn và tài nguyên biển nghèo nàn.
  • B. Giảm thiểu ảnh hưởng của thiên tai và hạn chế tài nguyên biển.
  • C. Gây ra sự phân hóa khí hậu theo mùa và làm cạn kiệt tài nguyên biển.
  • D. Điều hòa khí hậu, tăng cường độ ẩm và cung cấp tài nguyên biển phong phú.

Câu 9: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Gió Tín phong Đông Bắc.
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió Tây khô nóng.

Câu 10: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng về phía Đông và Đông Nam. Điều này có ý nghĩa quan trọng nào đối với việc khai thác tài nguyên?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác dầu khí và các tài nguyên biển khác.
  • B. Hạn chế khả năng phát triển giao thông vận tải biển.
  • C. Làm tăng nguy cơ xâm nhập mặn vào đất liền.
  • D. Gây khó khăn cho việc xây dựng các cảng biển nước sâu.

Câu 11: Dựa vào vị trí địa lí, Việt Nam được xem là cầu nối giữa lục địa và hải đảo, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. Vai trò cầu nối này thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn hóa và giáo dục.
  • B. Kinh tế và giao thông vận tải.
  • C. Chính trị và ngoại giao.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 12: Điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ 102°09"Đ tại xã Sín Thầu, Điện Biên. So với điểm cực Đông ở 109°28"Đ, sự khác biệt về kinh độ này có ảnh hưởng đến yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Sự phân hóa rõ rệt về chế độ mưa giữa miền Tây và miền Đông.
  • B. Sự khác biệt lớn về nhiệt độ trung bình năm giữa hai khu vực.
  • C. Sự hình thành các vành đai sinh vật khác nhau theo chiều kinh tuyến.
  • D. Ít ảnh hưởng đáng kể đến các yếu tố tự nhiên trên phạm vi cả nước.

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Nguyên nhân chính nào xuất phát từ vị trí địa lí của Việt Nam?

  • A. Vị trí ven biển, nằm trong khu vực gió mùa và nội chí tuyến.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • C. Nằm trong vùng có hoạt động kiến tạo địa chất mạnh.
  • D. Chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 14: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Khoảng không gian từ mặt đất đến tầng bình lưu.
  • B. Khoảng không gian trên vùng đất liền và hải đảo.
  • C. Khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ đất và lãnh hải.
  • D. Khoảng không gian được kiểm soát bởi lực lượng không quân Việt Nam.

Câu 15: Vùng biển Việt Nam bao gồm nhiều bộ phận khác nhau theo Luật Biển Việt Nam 2012. Bộ phận nào được xem là ranh giới ngoài cùng về chủ quyền biển của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 16: Việt Nam nằm trong khu vực có nền văn hóa đa dạng, chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn minh lớn. Vị trí địa lí nào của Việt Nam góp phần tạo nên sự đa dạng văn hóa này?

  • A. Vị trí ở rìa Đông bán đảo Đông Dương.
  • B. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.
  • C. Vị trí giao thoa giữa các nền văn hóa lớn.
  • D. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 17: Cho bảng số liệu về diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023 (ước tính). Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất trong các quốc gia được liệt kê?

  • A. Việt Nam (Giả sử sau khi tính toán, Việt Nam có mật độ cao nhất).
  • B. Indonesia.
  • C. Thái Lan.
  • D. Philippines.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội lớn nhất nào trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp nặng dựa trên tài nguyên khoáng sản.
  • B. Mở rộng thị trường nông sản sang các nước ôn đới.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Phát triển các dịch vụ quá cảnh, trung chuyển hàng hóa quốc tế.

Câu 19: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đa dạng, từ rừng ngập mặn ven biển đến rừng núi cao. Yếu tố vị trí địa lí nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự đa dạng sinh thái này?

  • A. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • B. Vị trí trải dài trên nhiều vĩ độ và độ cao khác nhau.
  • C. Vị trí giáp Biển Đông rộng lớn.
  • D. Vị trí nằm trong khu vực gió mùa châu Á.

Câu 20: Cho lược đồ vị trí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Vị trí của Việt Nam trên lược đồ thể hiện điều gì về vai trò địa chính trị của Việt Nam trong khu vực?

  • A. Việt Nam là quốc gia có diện tích lớn nhất Đông Nam Á.
  • B. Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhất khu vực.
  • C. Việt Nam có vị trí quan trọng trong việc kiểm soát giao thông và an ninh khu vực.
  • D. Việt Nam có nền kinh tế phát triển nhất Đông Nam Á.

Câu 21: Điểm cực Đông của Việt Nam nằm ở kinh độ 109°28"Đ tại xã Vạn Thạnh, Khánh Hòa. Ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất của điểm cực Đông đối với Việt Nam là gì?

  • A. Xác định ranh giới hành chính của tỉnh Khánh Hòa.
  • B. Là điểm đón ánh bình minh đầu tiên trên đất liền Việt Nam.
  • C. Tạo điều kiện phát triển du lịch khám phá điểm cực Đông.
  • D. Khẳng định chủ quyền và lợi ích kinh tế trên Biển Đông.

Câu 22: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Phát triển ngành du lịch quốc tế.
  • B. Thống nhất thời gian sinh hoạt và làm việc trên cả nước.
  • C. Giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.
  • D. Nghiên cứu khoa học về khí hậu và thời tiết.

Câu 23: Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài của Việt Nam có thể gây ra khó khăn nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Khó khăn trong khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Hạn chế phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • C. Khó khăn trong liên kết kinh tế giữa các vùng miền theo chiều ngang.
  • D. Gây trở ngại cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 24: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km². Diện tích vùng biển này có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Cung cấp tài nguyên, không gian phát triển kinh tế và có ý nghĩa chiến lược.
  • B. Chỉ có vai trò về giao thông vận tải biển.
  • C. Chủ yếu là nơi tập trung các hệ sinh thái biển đa dạng.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 25: Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào chịu ảnh hưởng lớn nhất từ đặc điểm khí hậu này?

  • A. Động đất và núi lửa.
  • B. Bão và lũ lụt.
  • C. Hạn hán và cháy rừng.
  • D. Sạt lở đất và lốc xoáy.

Câu 26: Việt Nam có vị trí địa lí gần với các trung tâm kinh tế lớn của thế giới. Khu vực kinh tế nào gần Việt Nam nhất và có ảnh hưởng lớn đến kinh tế Việt Nam?

  • A. Bắc Mỹ (Hoa Kỳ, Canada).
  • B. Tây Âu (EU).
  • C. Đông Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc).
  • D. Tây Nam Á (Trung Đông).

Câu 27: Việt Nam là một bộ phận của bán đảo Đông Dương. Bán đảo Đông Dương có đặc điểm địa hình chung là gì?

  • A. Đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng.
  • B. Cao nguyên và bồn địa xen kẽ.
  • C. Núi cao và hiểm trở.
  • D. Đồi núi là chủ yếu, hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 28: Quan điểm "Việt Nam là một quốc gia biển" được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ?

  • A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.
  • C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • D. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.

Câu 29: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm cực nào nằm ở vĩ độ thấp nhất?

  • A. Điểm cực Bắc.
  • B. Điểm cực Đông.
  • C. Điểm cực Nam.
  • D. Điểm cực Tây.

Câu 30: Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia trong khu vực. Điều này vừa tạo ra cơ hội hợp tác, vừa đặt ra thách thức nào?

  • A. Thách thức về ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Thách thức về khai thác cạn kiệt tài nguyên biển.
  • C. Thách thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • D. Thách thức về tranh chấp chủ quyền biển đảo và an ninh trên biển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại lợi thế nổi bật nào trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Điểm cực Bắc của phần lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, Hà Giang. Điều này có ý nghĩa gì đối với đặc điểm khí hậu của miền Bắc Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260 km. Trong các hoạt động kinh tế biển sau, hoạt động nào được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất từ đặc điểm này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam trên 15 vĩ độ. Sự kéo dài này tạo ra sự phân hóa tự nhiên rõ rệt nhất theo hướng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Hệ quả chính của vị trí này đối với khí hậu Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Xét về mặt an ninh quốc phòng, hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp với ba quốc gia. Quốc gia nào có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, một biển nửa kín. Đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và tài nguyên của Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho Việt Nam vào mùa hè?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng về phía Đông và Đông Nam. Điều này có ý nghĩa quan trọng nào đối với việc khai thác tài nguyên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Dựa vào vị trí địa lí, Việt Nam được xem là cầu nối giữa lục địa và hải đảo, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. Vai trò cầu nối này thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, Điện Biên. So với điểm cực Đông ở 109°28'Đ, sự khác biệt về kinh độ này có ảnh hưởng đến yếu tố tự nhiên nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Nguyên nhân chính nào xuất phát từ vị trí địa lí của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vùng biển Việt Nam bao gồm nhiều bộ phận khác nhau theo Luật Biển Việt Nam 2012. Bộ phận nào được xem là ranh giới ngoài cùng về chủ quyền biển của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việt Nam nằm trong khu vực có nền văn hóa đa dạng, chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn minh lớn. Vị trí địa lí nào của Việt Nam góp phần tạo nên sự đa dạng văn hóa này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho bảng số liệu về diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023 (ước tính). Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất trong các quốc gia được liệt kê?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội lớn nhất nào trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đa dạng, từ rừng ngập mặn ven biển đến rừng núi cao. Yếu tố vị trí địa lí nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự đa dạng sinh thái này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho lược đồ vị trí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Vị trí của Việt Nam trên lược đồ thể hiện điều gì về vai trò địa chính trị của Việt Nam trong khu vực?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điểm cực Đông của Việt Nam nằm ở kinh độ 109°28'Đ tại xã Vạn Thạnh, Khánh Hòa. Ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất của điểm cực Đông đối với Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài của Việt Nam có thể gây ra khó khăn nào trong phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km². Diện tích vùng biển này có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào chịu ảnh hưởng lớn nhất từ đặc điểm khí hậu này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việt Nam có vị trí địa lí gần với các trung tâm kinh tế lớn của thế giới. Khu vực kinh tế nào gần Việt Nam nhất và có ảnh hưởng lớn đến kinh tế Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việt Nam là một bộ phận của bán đảo Đông Dương. Bán đảo Đông Dương có đặc điểm địa hình chung là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quan điểm 'Việt Nam là một quốc gia biển' được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm cực nào nằm ở vĩ độ thấp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia trong khu vực. Điều này vừa tạo ra cơ hội hợp tác, vừa đặt ra thách thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế nào sau đây trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa dạng nhờ khí hậu ôn hòa.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài và giao lưu kinh tế quốc tế.
  • C. Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng.

Câu 2: Điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B, trong khi điểm cực Nam ở vĩ độ 8°34"B. Sự trải dài theo chiều Bắc - Nam này KHÔNG dẫn đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

  • A. Sự phân hóa khí hậu từ Bắc xuống Nam.
  • B. Sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên.
  • C. Tính đồng nhất của địa hình trên cả nước.
  • D. Sự khác biệt về mùa và thời tiết giữa các vùng.

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn ở Biển Đông. Điều này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Trồng trọt các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • B. Khai thác và chế biến khoáng sản trên đất liền.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái vùng núi.
  • D. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A và B (không cung cấp biểu đồ). Nếu địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn và lượng mưa tập trung vào mùa hè, trong khi địa điểm B có biên độ nhiệt năm nhỏ và mưa quanh năm, thì địa điểm A và B có thể lần lượt thuộc vùng khí hậu nào của Việt Nam?

  • A. A: Miền Bắc; B: Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. A: Tây Nguyên; B: Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. A: Bắc Trung Bộ; B: Tây Bắc.
  • D. A: Nam Bộ; B: Đông Bắc.

Câu 5: Vùng biển Việt Nam được chia thành nhiều bộ phận khác nhau. Vùng nào sau đây được xem là ranh giới ngoài cùng về chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 6: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp với ba quốc gia. Quốc gia nào sau đây có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 7: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam KHÔNG bị chi phối trực tiếp bởi yếu tố vị trí địa lí nào sau đây?

  • A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Vị trí gần Biển Đông.
  • C. Vị trí trong khu vực gió mùa châu Á.
  • D. Vị trí gần trung tâm lục địa Á-Âu.

Câu 8: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra khó khăn lớn nhất cho hoạt động giao thông vận tải theo hướng nào?

  • A. Bắc - Nam.
  • B. Đông - Tây.
  • C. Đông Bắc - Tây Nam.
  • D. Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 9: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng quan trọng đến an ninh quốc phòng. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện rõ ảnh hưởng này?

  • A. Kiểm soát và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • B. Quản lý và bảo vệ biên giới trên đất liền.
  • C. Phát triển kinh tế biển để tăng cường sức mạnh quốc gia.
  • D. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực biên giới.

Câu 10: Cho rằng Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Yếu tố vị trí địa lí nào KHÔNG góp phần làm gia tăng nguy cơ thiên tai ở Việt Nam?

  • A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Vị trí ven biển, chịu ảnh hưởng của biển.
  • C. Vị trí trong khu vực gió mùa.
  • D. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 11: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Khoảng không gian bao trùm trên toàn bộ lãnh thổ đất liền.
  • B. Khoảng không gian bao trùm trên đất liền và biển, đảo thuộc chủ quyền.
  • C. Khoảng không gian từ mặt đất đến tầng bình lưu.
  • D. Khoảng không gian được kiểm soát bởi lực lượng không quân Việt Nam.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ Việt Nam là gì?

  • A. Phục vụ cho nghiên cứu khoa học tự nhiên.
  • B. Xác định ranh giới hành chính các tỉnh, thành phố.
  • C. Khẳng định chủ quyền và quản lý toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Phát triển du lịch và khám phá các vùng đất.

Câu 13: Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này mang lại thuận lợi nào trong sinh hoạt và quản lý?

  • A. Thời tiết trên cả nước diễn biến đồng nhất.
  • B. Giao thông vận tải đường bộ thuận lợi hơn.
  • C. Kinh tế phát triển đồng đều giữa các vùng.
  • D. Thuận lợi trong giao dịch, sinh hoạt và quản lý thời gian trên cả nước.

Câu 14: Nếu xét về yếu tố "vị trí địa - chính trị", Việt Nam được đánh giá là có vị trí như thế nào trong khu vực và trên thế giới?

  • A. Không đáng kể, ít ảnh hưởng đến khu vực.
  • B. Quan trọng, có vị thế trong khu vực và quốc tế.
  • C. Trung bình, tương đương các nước láng giềng.
  • D. Phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro chính trị.

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
  • B. Vùng biển Việt Nam rộng lớn gấp nhiều lần vùng đất.
  • C. Vùng trời Việt Nam chỉ giới hạn trên đất liền.
  • D. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn.

Câu 16: Cho bảng số liệu về diện tích vùng biển của một số quốc gia Đông Nam Á (không cung cấp bảng). Giả sử Việt Nam có diện tích vùng biển lớn thứ hai trong khu vực. Điều này có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

  • A. Tiềm năng lớn về tài nguyên biển và phát triển kinh tế.
  • B. Nguy cơ cao về tranh chấp biển đảo với các nước láng giềng.
  • C. Khó khăn trong quản lý và bảo vệ môi trường biển.
  • D. Chi phí đầu tư lớn cho phát triển kinh tế biển.

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa điển hình của châu Á. Loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn cho phần lớn lãnh thổ Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Gió Tín phong Đông Nam.
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió Tây khô nóng.

Câu 18: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển du lịch biển như thế nào?

  • A. Tập trung phát triển du lịch ở một vài khu vực ven biển.
  • B. Phát triển đa dạng các loại hình du lịch biển trên cả nước.
  • C. Du lịch biển chỉ phát triển mạnh vào mùa hè.
  • D. Khó khăn trong việc quản lý và bảo vệ tài nguyên du lịch biển.

Câu 19: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Đặc điểm này KHÔNG tạo ra thuận lợi nào sau đây cho phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
  • B. Giao lưu kinh tế dễ dàng với các nước trong khu vực và thế giới.
  • C. Phát triển nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
  • D. Giảm thiểu tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.

Câu 20: Cho bản đồ hành chính Việt Nam (không cung cấp bản đồ). Nếu bạn muốn xác định vị trí điểm cực Tây của Việt Nam trên bản đồ, bạn sẽ tìm đến tỉnh nào?

  • A. Điện Biên.
  • B. Hà Giang.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Cà Mau.

Câu 21: Việt Nam có hệ tọa độ địa lí nằm trong khoảng vĩ độ 8°34"B đến 23°23"B và kinh độ 102°09"Đ đến 109°28"Đ. Điều này cho thấy lãnh thổ Việt Nam:

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng ôn đới.
  • B. Có khí hậu phân hóa bốn mùa rõ rệt.
  • C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
  • D. Có diện tích rộng lớn trải dài trên nhiều đới khí hậu.

Câu 22: So sánh với các nước có cùng vĩ độ ở khu vực Tây Á, Việt Nam có khí hậu khác biệt rõ rệt. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao.
  • B. Do vị trí gần Biển Đông và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Do nằm ở trung tâm châu Á.
  • D. Do có dòng biển nóng chảy qua.

Câu 23: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 50 hải lý.
  • D. 200 hải lý.

Câu 24: Vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay ở Biển Đông là một thách thức lớn đối với Việt Nam. Giải pháp quan trọng hàng đầu để bảo vệ chủ quyền biển đảo trong tình hình hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên biển để khẳng định chủ quyền.
  • B. Xây dựng các căn cứ quân sự trên các đảo lớn.
  • C. Kết hợp các biện pháp ngoại giao, pháp lý và quốc phòng.
  • D. Phát triển kinh tế mạnh mẽ để tăng cường sức mạnh quốc gia.

Câu 25: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam có tác động đến sự phân hóa tự nhiên như thế nào?

  • A. Tạo ra sự phân hóa rõ rệt về khí hậu, sinh vật giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Làm cho thiên nhiên trên cả nước trở nên đồng nhất.
  • C. Giảm thiểu sự đa dạng sinh học của đất nước.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phân hóa tự nhiên.

Câu 26: Cho lược đồ vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (không cung cấp lược đồ). Dựa vào lược đồ, hãy cho biết Việt Nam có thể đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa khu vực nào?

  • A. Giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  • B. Giữa Đông Nam Á và khu vực Đông Á, Nam Á.
  • C. Giữa Đông Nam Á và châu Âu.
  • D. Giữa Đông Nam Á và châu Mỹ.

Câu 27: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải.
  • B. Vùng biển tiếp giáp với lãnh hải.
  • C. Vùng biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng biển nằm bên trong đường cơ sở.

Câu 28: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo lớn nhỏ. Quần đảo nào sau đây có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Quần đảo Nam Du.
  • B. Quần đảo Thổ Chu.
  • C. Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
  • D. Quần đảo Cát Bà.

Câu 29: Cho rằng Việt Nam có vị trí địa lí "cầu nối" giữa đất liền và biển, giữa các quốc gia trong khu vực. Hãy đánh giá vai trò "cầu nối" này trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Vai trò rất quan trọng, tạo điều kiện giao thương, hợp tác và phát triển.
  • C. Chỉ có vai trò trong quá khứ, hiện nay không còn quan trọng.
  • D. Chỉ có vai trò trong phát triển du lịch, không ảnh hưởng đến kinh tế khác.

Câu 30: Vị trí địa lí của Việt Nam có những thách thức nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Nguy cơ thiên tai, biến đổi khí hậu, và các vấn đề an ninh khu vực.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.
  • C. Địa hình đồi núi gây khó khăn cho giao thông.
  • D. Khí hậu nhiệt đới không phù hợp cho phát triển nông nghiệp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế nào sau đây trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B, trong khi điểm cực Nam ở vĩ độ 8°34'B. Sự trải dài theo chiều Bắc - Nam này KHÔNG dẫn đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn ở Biển Đông. Điều này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển ngành kinh tế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm A và B (không cung cấp biểu đồ). Nếu địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn và lượng mưa tập trung vào mùa hè, trong khi địa điểm B có biên độ nhiệt năm nhỏ và mưa quanh năm, thì địa điểm A và B có thể lần lượt thuộc vùng khí hậu nào của Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vùng biển Việt Nam được chia thành nhiều bộ phận khác nhau. Vùng nào sau đây được xem là ranh giới ngoài cùng về chủ quyền quốc gia trên biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp với ba quốc gia. Quốc gia nào sau đây có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam KHÔNG bị chi phối trực tiếp bởi yếu tố vị trí địa lí nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra khó khăn lớn nhất cho hoạt động giao thông vận tải theo hướng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng quan trọng đến an ninh quốc phòng. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện rõ ảnh hưởng này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho rằng Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. Yếu tố vị trí địa lí nào KHÔNG góp phần làm gia tăng nguy cơ thiên tai ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này mang lại thuận lợi nào trong sinh hoạt và quản lý?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nếu xét về yếu tố 'vị trí địa - chính trị', Việt Nam được đánh giá là có vị trí như thế nào trong khu vực và trên thế giới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho bảng số liệu về diện tích vùng biển của một số quốc gia Đông Nam Á (không cung cấp bảng). Giả sử Việt Nam có diện tích vùng biển lớn thứ hai trong khu vực. Điều này có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa điển hình của châu Á. Loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn cho phần lớn lãnh thổ Việt Nam vào mùa hè?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển du lịch biển như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Đặc điểm này KHÔNG tạo ra thuận lợi nào sau đây cho phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho bản đồ hành chính Việt Nam (không cung cấp bản đồ). Nếu bạn muốn xác định vị trí điểm cực Tây của Việt Nam trên bản đồ, bạn sẽ tìm đến tỉnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việt Nam có hệ tọa độ địa lí nằm trong khoảng vĩ độ 8°34'B đến 23°23'B và kinh độ 102°09'Đ đến 109°28'Đ. Điều này cho thấy lãnh thổ Việt Nam:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh với các nước có cùng vĩ độ ở khu vực Tây Á, Việt Nam có khí hậu khác biệt rõ rệt. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay ở Biển Đông là một thách thức lớn đối với Việt Nam. Giải pháp quan trọng hàng đầu để bảo vệ chủ quyền biển đảo trong tình hình hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam có tác động đến sự phân hóa tự nhiên như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho lược đồ vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (không cung cấp lược đồ). Dựa vào lược đồ, hãy cho biết Việt Nam có thể đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa khu vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo lớn nhỏ. Quần đảo nào sau đây có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia trên Biển Đông?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho rằng Việt Nam có vị trí địa lí 'cầu nối' giữa đất liền và biển, giữa các quốc gia trong khu vực. Hãy đánh giá vai trò 'cầu nối' này trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Vị trí địa lí của Việt Nam có những thách thức nào đối với sự phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này quyết định trực tiếp nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
  • C. Hướng gió thịnh hành theo mùa.
  • D. Sự phân hóa đa dạng của địa hình.

Câu 2: So với các nước có cùng vĩ độ ở khu vực Tây Nam Á và Bắc Phi, Việt Nam có khí hậu khác biệt rõ rệt do yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Vị trí gần xích đạo.
  • C. Ảnh hưởng của biển Đông và gió mùa.
  • D. Hướng nghiêng của địa hình.

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng và vành đai sinh vật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, đặc biệt là các ngành dựa trên tài nguyên.
  • C. Đẩy mạnh thương mại quốc tế và dịch vụ logistics.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các quốc gia láng giềng (Trung Quốc, Lào, Campuchia). Biểu đồ này minh họa rõ nhất đặc điểm nào về phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?

  • A. Vùng biển rộng lớn và giàu tiềm năng.
  • B. Hệ thống đảo và quần đảo đa dạng.
  • C. Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
  • D. Đường biên giới trên đất liền kéo dài và phức tạp.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy phân tích thách thức lớn nhất đối với công tác quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo trong tình hình hiện nay.

  • A. Địa hình bờ biển khúc khuỷu, nhiều cửa sông.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều thiên tai.
  • C. Vùng biển rộng lớn, vị trí chiến lược, và tranh chấp chủ quyền.
  • D. Nguồn nhân lực và kinh tế biển còn hạn chế.

Câu 6: Điểm cực Bắc của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định yếu tố tự nhiên nào trên lãnh thổ?

  • A. Phạm vi lãnh thổ và sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam.
  • B. Đường bờ biển và tiềm năng phát triển kinh tế biển.
  • C. Vị trí địa lý và khả năng giao lưu quốc tế.
  • D. Địa hình và sự phân hóa cảnh quan theo độ cao.

Câu 7: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí này mang lại lợi thế cơ bản nào trong phát triển giao thông vận tải?

  • A. Xây dựng hệ thống đường sắt hiện đại Bắc - Nam.
  • B. Phát triển các tuyến đường bộ, đường biển và đường hàng không kết nối khu vực và quốc tế.
  • C. Khai thác hiệu quả các tuyến đường sông nội địa.
  • D. Phát triển giao thông công cộng tại các đô thị lớn.

Câu 8: Cho rằng Việt Nam có lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Hãy chỉ ra hệ quả trực tiếp nhất của hình dạng lãnh thổ này đối với sự phân hóa tự nhiên.

  • A. Địa hình đa dạng với nhiều đồi núi và đồng bằng.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và lượng mưa lớn.
  • C. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu, sinh vật và cảnh quan theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

Câu 9: Đường bờ biển dài hơn 3260km của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi).
  • B. Công nghiệp khai khoáng và chế biến.
  • C. Thương mại và dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Kinh tế biển tổng hợp (thủy sản, du lịch, giao thông, năng lượng).

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

  • A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
  • B. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS).
  • C. Hiến chương Liên hợp quốc.
  • D. Luật Biển Việt Nam.

Câu 11: Phân tích ảnh hưởng tiêu cực tiềm tàng của vị trí địa lý Việt Nam (nằm trong khu vực gió mùa châu Á) đến sản xuất nông nghiệp.

  • A. Khó khăn trong việc áp dụng kỹ thuật canh tác hiện đại.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho tưới tiêu vào mùa khô.
  • C. Tính bất ổn định của thời tiết, thiên tai (bão, lũ, hạn hán) gây rủi ro cho mùa màng.
  • D. Đất đai dễ bị thoái hóa và xói mòn.

Câu 12: Việt Nam có đường biên giới chung trên biển với quốc gia nào sau đây ở Biển Đông?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Thái Lan.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Nhật Bản.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 14: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Toàn bộ không gian trên vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải.
  • C. Độ cao nhất định so với mực nước biển.
  • D. Phạm vi hoạt động của không quân Việt Nam.

Câu 15: Hãy sắp xếp các quốc gia sau đây theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với Việt Nam: Lào, Trung Quốc, Campuchia.

  • A. Lào - Trung Quốc - Campuchia.
  • B. Trung Quốc - Lào - Campuchia.
  • C. Campuchia - Lào - Trung Quốc.
  • D. Trung Quốc - Campuchia - Lào.

Câu 16: Vị trí địa lí của Việt Nam không tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
  • B. Du lịch biển và sinh thái.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng cực lạnh.
  • D. Giao thương quốc tế và dịch vụ.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • B. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
  • C. Độ cao trung bình của địa hình.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 18: Việt Nam có thể phát triển mạnh mẽ loại hình du lịch nào nhờ vị trí địa lí giáp biển Đông và có bờ biển dài?

  • A. Du lịch sinh thái vùng núi.
  • B. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • C. Du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch biển đảo.

Câu 19: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

  • A. Quảng Ninh.
  • B. Điện Biên.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Cà Mau.

Câu 20: Vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên biển của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Bảo vệ môi trường biển và phát triển bền vững.
  • B. Đầu tư cơ sở hạ tầng khai thác hiện đại.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu hải sản.

Câu 21: Hãy cho biết tọa độ địa lý điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam là?

  • A. 23°23′B.
  • B. 8°34′B.
  • C. 102°09′Đ.
  • D. 109°28′Đ.

Câu 22: Việt Nam nằm trong múi giờ số mấy theo giờ GMT (Giờ gốc Greenwich)?

  • A. Múi giờ số 6.
  • B. Múi giờ số 8.
  • C. Múi giờ số 7.
  • D. Múi giờ số 9.

Câu 23: Đâu là quốc gia không có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về vị trí địa lý kinh tế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Nằm ở vùng sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • B. Nằm ở vị trí trung tâm, thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế khu vực.
  • C. Nằm tách biệt với các tuyến đường giao thông quốc tế.
  • D. Nằm ở vùng có khí hậu khắc nghiệt, ít tài nguyên.

Câu 25: Vùng biển Việt Nam ở phía Đông được giới hạn bởi biển nào?

  • A. Biển Đông.
  • B. Biển Hoa Đông.
  • C. Biển Andaman.
  • D. Biển Hoàng Hải.

Câu 26: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam gây ra khó khăn lớn nhất cho hoạt động nào?

  • A. Khai thác và phân bố hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông vận tải thống nhất và hiệu quả trên cả nước.
  • D. Phát triển kinh tế biển và du lịch ven biển.

Câu 27: Nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương giáp biển?

  • A. 25.
  • B. 28.
  • C. 30.
  • D. 32.

Câu 28: Phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam không bao gồm vùng nào sau đây?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng trời.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí Việt Nam đối với an ninh quốc phòng là gì?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú để phát triển kinh tế.
  • B. Vị trí chiến lược quan trọng, kiểm soát các tuyến đường biển và đường không quốc tế.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 30: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Việc xác định chính xác các điểm cực trên đất liền có ý nghĩa thiết thực nhất trong công tác nào?

  • A. Phân vùng kinh tế và quy hoạch phát triển.
  • B. Nghiên cứu khoa học về tự nhiên và xã hội.
  • C. Quản lý và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
  • D. Xây dựng các công trình giao thông và đô thị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này *quyết định trực tiếp nhất* đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: So với các nước có cùng vĩ độ ở khu vực Tây Nam Á và Bắc Phi, Việt Nam có khí hậu *khác biệt rõ rệt* do yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng và vành đai sinh vật có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với việc phát triển kinh tế theo hướng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các quốc gia láng giềng (Trung Quốc, Lào, Campuchia). Biểu đồ này minh họa rõ nhất đặc điểm nào về phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy phân tích *thách thức lớn nhất* đối với công tác quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo trong tình hình hiện nay.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Điểm cực Bắc của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong việc xác định yếu tố tự nhiên nào trên lãnh thổ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí này mang lại *lợi thế cơ bản* nào trong phát triển giao thông vận tải?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho rằng Việt Nam có lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Hãy chỉ ra *hệ quả trực tiếp nhất* của hình dạng lãnh thổ này đối với sự phân hóa tự nhiên.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đường bờ biển dài hơn 3260km của Việt Nam có vai trò *quan trọng nhất* trong việc phát triển ngành kinh tế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên biển Đông được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích *ảnh hưởng tiêu cực tiềm tàng* của vị trí địa lý Việt Nam (nằm trong khu vực gió mùa châu Á) đến sản xuất nông nghiệp.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việt Nam có đường biên giới chung trên biển với quốc gia nào sau đây ở Biển Đông?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là hệ quả của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hãy sắp xếp các quốc gia sau đây theo thứ tự *giảm dần* về độ dài đường biên giới trên đất liền với Việt Nam: Lào, Trung Quốc, Campuchia.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vị trí địa lí của Việt Nam *không* tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố nào sau đây *chủ yếu* quyết định tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việt Nam có thể phát triển mạnh mẽ loại hình du lịch nào nhờ vị trí địa lí giáp biển Đông và có bờ biển dài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vấn đề *cần ưu tiên giải quyết* trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên biển của Việt Nam hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hãy cho biết tọa độ địa lý điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam là?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việt Nam nằm trong múi giờ số mấy theo giờ GMT (Giờ gốc Greenwich)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đâu là quốc gia *không* có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phát biểu nào sau đây *đúng nhất* về vị trí địa lý kinh tế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vùng biển Việt Nam ở phía Đông được giới hạn bởi biển nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam gây ra *khó khăn lớn nhất* cho hoạt động nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương giáp biển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam *không* bao gồm vùng nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của vị trí địa lí Việt Nam đối với an ninh quốc phòng là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho bản đồ hành chính Việt Nam. Việc xác định chính xác các điểm cực trên đất liền có ý nghĩa *thiết thực nhất* trong công tác nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại lợi thế chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển du lịch quốc tế.
  • B. Phát triển nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
  • C. Khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản từ vùng biển và đất liền.
  • D. Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ hiện đại và rộng khắp.

Câu 2: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B tại xã Lũng Cú, Hà Giang. Điều này có ý nghĩa gì đối với đặc điểm khí hậu của miền Bắc Việt Nam so với miền Nam?

  • A. Miền Bắc có nền nhiệt độ cao hơn và ít mưa hơn miền Nam.
  • B. Miền Bắc có mùa đông lạnh và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • C. Miền Bắc ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới hơn miền Nam.
  • D. Miền Bắc có sự đa dạng sinh học cao hơn do vị trí địa lí.

Câu 3: Đường bờ biển dài 3260km của Việt Nam mang lại những lợi ích kinh tế trực tiếp nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

  • A. Phát triển du lịch biển và các hoạt động thể thao dưới nước.
  • B. Xây dựng và khai thác các cảng biển nước sâu.
  • C. Nuôi trồng và khai thác hải sản.
  • D. Phát triển nông nghiệp trồng cây công nghiệp dài ngày ở vùng núi.

Câu 4: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia là Trung Quốc, Lào và Campuchia. Trong các vấn đề an ninh quốc phòng, đường biên giới nào được xem là có tính chất phức tạp và nhạy cảm nhất?

  • A. Biên giới Việt Nam - Lào.
  • B. Biên giới Việt Nam - Campuchia.
  • C. Biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
  • D. Cả ba đường biên giới có tính chất phức tạp như nhau.

Câu 5: Dựa vào vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, Việt Nam có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Sự phân hóa này thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào sau đây?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Sông ngòi.
  • D. Thổ nhưỡng.

Câu 6: Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này quyết định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu?

  • A. Lượng mưa lớn và phân bố đều.
  • B. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Tính chất ôn hòa, mát mẻ.
  • D. Khí hậu phân hóa thành bốn mùa rõ rệt.

Câu 7: Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, khu vực kinh tế năng động của thế giới. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • C. Phát triển thương mại và thu hút đầu tư quốc tế.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 8: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra một thách thức lớn trong việc phát triển hệ thống giao thông vận tải. Thách thức đó là gì?

  • A. Giao thông theo hướng Bắc - Nam gặp nhiều khó khăn và chi phí cao.
  • B. Khó khăn trong việc xây dựng giao thông kết nối với các nước láng giềng.
  • C. Hạn chế phát triển giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Gây khó khăn cho việc quy hoạch và xây dựng đô thị.

Câu 9: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với khí hậu và thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Tăng cường tính lục địa và làm khô hạn khí hậu.
  • B. Ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa và bão.
  • C. Làm giảm lượng mưa và tăng nhiệt độ trung bình.
  • D. Điều hòa khí hậu, tăng độ ẩm và làm dịu tính khắc nghiệt của thời tiết.

Câu 10: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian tính từ mặt đất lên đến tầng bình lưu.
  • B. Không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển của Việt Nam.
  • C. Không gian chỉ bao trùm trên vùng đất liền.
  • D. Không gian thuộc quyền quản lý của các tổ chức hàng không quốc tế.

Câu 11: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam tạo ra cơ hội lớn trong việc phát triển các ngành kinh tế hướng ngoại, đặc biệt là:

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Kinh tế biển và dịch vụ hàng hải.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 12: Việt Nam có hơn 4.600 km đường biên giới trên đất liền. Việc quản lý và bảo vệ đường biên giới này đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ với các quốc gia láng giềng, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển kinh tế biên mậu.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông biên giới.
  • C. Trao đổi văn hóa và giáo dục.
  • D. Phòng chống tội phạm xuyên quốc gia và buôn lậu.

Câu 13: Điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ 102°09"Đ tại xã Sín Thầu, Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc xác định múi giờ của Việt Nam?

  • A. Việt Nam nằm ở ranh giới giữa múi giờ số 7 và số 8.
  • B. Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.
  • C. Việt Nam có hai múi giờ khác nhau.
  • D. Múi giờ của Việt Nam thay đổi theo mùa.

Câu 14: Việt Nam có vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông. Vùng biển này mang lại nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng nào nhất?

  • A. Hải sản và khoáng sản, đặc biệt là dầu khí.
  • B. Tiềm năng phát triển năng lượng gió và sóng biển.
  • C. Các hệ sinh thái biển đa dạng và phong phú.
  • D. Tuyến đường giao thông biển quốc tế.

Câu 15: Xét về mặt địa chính trị, vị trí địa lí của Việt Nam ở Đông Nam Á có tầm quan trọng như thế nào trong khu vực và trên thế giới?

  • A. Vị trí biệt lập, ít chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Vị trí trung tâm của các tuyến đường giao thông quốc tế trên bộ.
  • C. Vị trí chiến lược, cầu nối giữa các quốc gia và khu vực.
  • D. Vị trí ít có tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả phần đất liền và các hải đảo. Các đảo và quần đảo có vai trò quan trọng như thế nào trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

  • A. Trung tâm phát triển kinh tế biển.
  • B. Điểm du lịch hấp dẫn.
  • C. Nơi tập trung dân cư đông đúc.
  • D. Cơ sở pháp lý và thực tiễn để khẳng định chủ quyền biển đảo.

Câu 17: Việt Nam có vị trí "tiếp giáp biển Đông", điều này mang lại thuận lợi lớn cho phát triển kinh tế, nhưng cũng đặt ra thách thức nào về mặt an ninh?

  • A. Quản lý tài nguyên thiên nhiên trên đất liền.
  • B. Bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh trên biển.
  • C. Phòng chống thiên tai.
  • D. Phát triển kinh tế biên giới.

Câu 18: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang của Việt Nam ảnh hưởng đến đặc điểm sinh vật như thế nào?

  • A. Làm giảm tính đa dạng sinh học do chia cắt môi trường sống.
  • B. Làm đồng nhất hóa các loài sinh vật trên cả nước.
  • C. Tạo sự đa dạng sinh học và các hệ sinh thái khác nhau giữa các vùng.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến đặc điểm sinh vật.

Câu 19: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, yếu tố này quyết định đến chế độ khí hậu nào của đất nước?

  • A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Ôn đới hải dương.
  • C. Cận nhiệt đới lục địa.
  • D. Địa trung hải.

Câu 20: Điểm cực Đông của Việt Nam nằm ở kinh độ 109°28"Đ tại xã Vạn Thạnh, Khánh Hòa. Vị trí này có ý nghĩa gì trong việc xác định thời điểm mặt trời mọc sớm nhất trên đất liền Việt Nam?

  • A. Là nơi có thời gian ngày và đêm dài nhất.
  • B. Là nơi đón ánh bình minh đầu tiên trên đất liền Việt Nam.
  • C. Là trung tâm kinh tế của khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt về thời gian.

Câu 21: Việt Nam có vị trí địa lí gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Khai thác dầu khí trên biển.
  • C. Nuôi trồng hải sản xuất khẩu.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.

Câu 22: Phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Vùng biển ven bờ và biển khơi.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Vùng biển thuộc chủ quyền và vùng biển quốc tế.

Câu 23: Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai. Loại thiên tai nào thường xuyên và gây hậu quả nặng nề nhất ở Việt Nam?

  • A. Động đất và núi lửa.
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Sóng thần.
  • D. Hạn hán và cháy rừng.

Câu 24: So sánh với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có điểm khác biệt nổi bật nào về đường bờ biển?

  • A. Đường bờ biển dài và hình dạng cong hình chữ S.
  • B. Nằm sâu trong lục địa, ít tiếp giáp biển.
  • C. Chỉ có đường bờ biển ngắn và thẳng.
  • D. Không có đường bờ biển.

Câu 25: Việc xác định phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên đất liền, trên biển và trên không có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Hợp tác quốc tế.
  • C. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Nghiên cứu khoa học.

Câu 26: Việt Nam nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, điều này ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp như thế nào?

  • A. Gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp do thiên tai.
  • B. Hạn chế sự đa dạng của cây trồng và vật nuôi.
  • C. Chỉ phù hợp với phát triển nông nghiệp ôn đới.
  • D. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đa dạng với năng suất cao.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, vị trí địa lí của Việt Nam tạo ra lợi thế cạnh tranh nào trong thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Điểm trung chuyển và kết nối giao thương quốc tế.
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn nhất khu vực.

Câu 28: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có thể gây ra khó khăn trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là:

  • A. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
  • B. Xây dựng công trình phòng chống thiên tai quy mô lớn.
  • C. Ứng phó với các tác động khác nhau của biến đổi khí hậu ở các vùng miền.
  • D. Dự báo chính xác các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 29: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông. Vùng đặc quyền kinh tế này được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

  • A. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
  • B. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
  • C. Luật Biển Việt Nam.
  • D. Các hiệp định song phương với các quốc gia láng giềng.

Câu 30: Xét về mặt xã hội, vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam có ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư và văn hóa như thế nào?

  • A. Làm đồng nhất hóa văn hóa trên cả nước.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến đặc điểm dân cư và văn hóa.
  • D. Tạo nên sự đa dạng về dân tộc, văn hóa và lối sống giữa các vùng miền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam, nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại lợi thế chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, Hà Giang. Điều này có ý nghĩa gì đối với đặc điểm khí hậu của miền Bắc Việt Nam so với miền Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đường bờ biển dài 3260km của Việt Nam mang lại những lợi ích kinh tế trực tiếp nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia là Trung Quốc, Lào và Campuchia. Trong các vấn đề an ninh quốc phòng, đường biên giới nào được xem là có tính chất phức tạp và nhạy cảm nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Dựa vào vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, Việt Nam có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Sự phân hóa này thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này quyết định đặc điểm cơ bản nào của khí hậu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, khu vực kinh tế năng động của thế giới. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra một thách thức lớn trong việc phát triển hệ thống giao thông vận tải. Thách thức đó là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với khí hậu và thiên nhiên Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam tạo ra cơ hội lớn trong việc phát triển các ngành kinh tế hướng ngoại, đặc biệt là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việt Nam có hơn 4.600 km đường biên giới trên đất liền. Việc quản lý và bảo vệ đường biên giới này đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ với các quốc gia láng giềng, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc xác định múi giờ của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việt Nam có vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông. Vùng biển này mang lại nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng nào nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xét về mặt địa chính trị, vị trí địa lí của Việt Nam ở Đông Nam Á có tầm quan trọng như thế nào trong khu vực và trên thế giới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả phần đất liền và các hải đảo. Các đảo và quần đảo có vai trò quan trọng như thế nào trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việt Nam có vị trí 'tiếp giáp biển Đông', điều này mang lại thuận lợi lớn cho phát triển kinh tế, nhưng cũng đặt ra thách thức nào về mặt an ninh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang của Việt Nam ảnh hưởng đến đặc điểm sinh vật như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, yếu tố này quyết định đến chế độ khí hậu nào của đất nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Điểm cực Đông của Việt Nam nằm ở kinh độ 109°28'Đ tại xã Vạn Thạnh, Khánh Hòa. Vị trí này có ý nghĩa gì trong việc xác định thời điểm mặt trời mọc sớm nhất trên đất liền Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việt Nam có vị trí địa lí gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phạm vi lãnh thổ trên biển của Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai. Loại thiên tai nào thường xuyên và gây hậu quả nặng nề nhất ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có điểm khác biệt nổi bật nào về đường bờ biển?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc xác định phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên đất liền, trên biển và trên không có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việt Nam nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, điều này ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, vị trí địa lí của Việt Nam tạo ra lợi thế cạnh tranh nào trong thu hút đầu tư nước ngoài?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có thể gây ra khó khăn trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông. Vùng đặc quyền kinh tế này được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét về mặt xã hội, vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam có ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư và văn hóa như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương mang lại lợi thế đặc biệt nào trong giao thương hàng hải quốc tế?

  • A. Gần các trung tâm kinh tế lớn ở Nam Á.
  • B. Tiếp giáp nhiều quốc gia không có biển.
  • C. Nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua Biển Đông.
  • D. Có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ xuyên Á.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích vì sao thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm cơ bản nhất?

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
  • B. Lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ và có địa hình đa dạng.
  • C. Giáp với nhiều quốc gia có khí hậu khác nhau.
  • D. Nằm gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

Câu 3: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

  • A. Cao Bằng
  • B. Hà Giang
  • C. Lạng Sơn
  • D. Điện Biên

Câu 4: Vùng biển Việt Nam được xác định bởi các bộ phận nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
  • C. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng biển quốc tế.
  • D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.

Câu 5: Chiều dài đường bờ biển của Việt Nam (không kể các đảo) là khoảng bao nhiêu km?

  • A. 3260 km
  • B. 1100 km
  • C. 4600 km
  • D. 2000 km

Câu 6: Vùng đất của Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

  • A. Phần đất liền và các đảo lớn.
  • B. Phần đất liền, các đảo, quần đảo và lòng đất dưới chúng.
  • C. Phần đất liền, các đảo, quần đảo và lòng đất dưới phần đất liền, hải đảo.
  • D. Phần đất liền và toàn bộ vùng biển chủ quyền.

Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, nằm trong vùng nội chí tuyến và kề Biển Đông. Đặc điểm hình thể này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa khí hậu?

  • A. Làm cho khí hậu chỉ có một mùa duy nhất là mùa khô nóng.
  • B. Gây ra sự đồng nhất về nhiệt độ và lượng mưa trên cả nước.
  • C. Chỉ tạo ra sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
  • D. Góp phần tạo nên sự phân hóa khí hậu đa dạng theo chiều Bắc-Nam và Đông-Tây.

Câu 8: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là không gian trên vùng đất và vùng biển Việt Nam, được xác định bằng các đường biên giới trên không.
  • B. Bao gồm toàn bộ không gian phía trên lãnh hải Việt Nam.
  • C. Giới hạn bởi độ cao tối đa mà máy bay dân dụng có thể hoạt động.
  • D. Chỉ bao gồm không gian trên phần đất liền Việt Nam.

Câu 9: Việc Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều luồng sinh vật (như từ dãy Himalaya, từ Ấn Độ - Mi-an-ma, từ Nam Trung Quốc và từ In-đô-nê-xi-a - Ma-lai-xi-a) dẫn đến hệ quả gì đối với tài nguyên sinh vật?

  • A. Hệ sinh vật nghèo nàn do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Hệ sinh vật đa dạng và phong phú về thành phần loài.
  • C. Chủ yếu là các loài đặc hữu chỉ có ở Việt Nam.
  • D. Hệ sinh vật chỉ mang đặc điểm của vùng nhiệt đới.

Câu 10: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường ranh giới ngoài của lãnh hải?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 200 hải lí.
  • C. 12 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á?

  • A. Thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác, thu hút đầu tư và hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt quốc phòng - an ninh.
  • C. Gây khó khăn cho việc tiếp cận các thị trường lớn.
  • D. Làm giảm tính cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 12: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

  • A. Ninh Thuận
  • B. Bình Thuận
  • C. Khánh Hòa
  • D. Khánh Hòa

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế?

  • A. Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, trừ khi chồng lấn với nước khác.
  • C. Rộng 200 hải lí tính từ đường ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • D. Chỉ bao gồm các vùng nước ven bờ.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc phòng trên biển, đảo của Việt Nam lại gặp nhiều thách thức do đặc điểm vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo phân tán, và tiếp giáp với vùng biển của nhiều quốc gia.
  • B. Chỉ do lãnh thổ hẹp ngang.
  • C. Chủ yếu do nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • D. Không liên quan đến vị trí địa lí và hình thể.

Câu 15: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

  • A. Lai Châu
  • B. Sơn La
  • C. Điện Biên
  • D. Lào Cai

Câu 16: Vùng thềm lục địa của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ngoài lãnh hải, kéo dài đến độ sâu 200m.
  • B. Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên từ bờ lục địa ra đến rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa lục địa không kéo dài tới khoảng cách đó.
  • C. Chỉ là khu vực dưới đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên từ bờ lục địa ra đến rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa lục địa không kéo dài tới khoảng cách đó.

Câu 17: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi nào để Việt Nam phát triển các ngành kinh tế biển?

  • A. Có vùng biển rộng lớn, nhiều tiềm năng về tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch và giao thông hàng hải.
  • B. Chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch biển.
  • C. Chủ yếu thuận lợi cho khai thác khoáng sản.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế biển.

Câu 18: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

  • A. Kiên Giang
  • B. Bạc Liêu
  • C. Cà Mau
  • D. Sóc Trăng

Câu 19: Vùng nội thủy của Việt Nam bao gồm những khu vực nào?

  • A. Toàn bộ vùng biển trong đường cơ sở.
  • B. Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.
  • C. Vùng nước ven bờ rộng 12 hải lí.
  • D. Các vùng biển quanh các đảo.

Câu 20: Vị trí địa lí không mang lại ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây cho Việt Nam?

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt.
  • B. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, đặc biệt là trên biển, phức tạp.
  • C. Giao thông Bắc-Nam trên đất liền gặp khó khăn do lãnh thổ kéo dài.
  • D. Thiên nhiên nghèo nàn, đơn điệu.

Câu 21: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam giáp với những quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
  • B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
  • C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
  • D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.

Câu 22: Vùng lãnh hải của Việt Nam được xác định là dải biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 200 hải lí.
  • B. 12 hải lí.
  • C. 24 hải lí.
  • D. 50 hải lí.

Câu 23: Tại sao nói vị trí địa lí mang tính chiến lược trong quốc phòng - an ninh đối với Việt Nam?

  • A. Chỉ vì nằm trên các tuyến đường giao thông quan trọng.
  • B. Chỉ vì giáp với nhiều quốc gia.
  • C. Chỉ vì có bờ biển dài.
  • D. Vì nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, có Biển Đông chiến lược, và giáp với nhiều quốc gia trong khu vực phức tạp.

Câu 24: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km²?

  • A. Khoảng 1 triệu km².
  • B. Khoảng 3260 km².
  • C. Khoảng 4600 km².
  • D. Khoảng 200.000 km².

Câu 25: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm những bộ phận chính nào?

  • A. Vùng đất, vùng núi và vùng đồng bằng.
  • B. Vùng đất liền, vùng biển và vùng trời.
  • C. Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
  • D. Vùng đất liền, các đảo và thềm lục địa.

Câu 26: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong việc phát triển ngành du lịch?

  • A. Chỉ có lợi thế về du lịch biển.
  • B. Chỉ có lợi thế về du lịch sinh thái rừng.
  • C. Không liên quan nhiều đến vị trí địa lí.
  • D. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đa dạng, bờ biển dài, nhiều danh lam thắng cảnh, gần các trung tâm du lịch lớn trong khu vực.

Câu 27: Dựa trên tọa độ địa lí, điểm nào sau đây có vĩ độ thấp nhất trên đất liền Việt Nam?

  • A. Điểm cực Nam (Đất Mũi, Cà Mau)
  • B. Điểm cực Bắc (Lũng Cú, Hà Giang)
  • C. Điểm cực Đông (Mũi Đôi, Khánh Hòa)
  • D. Điểm cực Tây (A Pa Chải, Điện Biên)

Câu 28: Vùng trời Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Phát biểu này thể hiện nguyên tắc nào trong luật pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc tự do hàng không.
  • B. Nguyên tắc chủ quyền quốc gia đối với không phận phía trên lãnh thổ.
  • C. Nguyên tắc vùng trời chung.
  • D. Nguyên tắc phân chia không phận theo đường kinh tuyến.

Câu 29: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, gần các vành đai sinh khoáng lớn tạo điều kiện thuận lợi nào về tài nguyên?

  • A. Chỉ có lợi thế về tài nguyên nước.
  • B. Chỉ có lợi thế về tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản đa dạng về loại hình.
  • D. Tài nguyên rừng phong phú.

Câu 30: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ Bắc?

  • A. Khoảng 8 vĩ độ.
  • B. Khoảng 10 vĩ độ.
  • C. Khoảng 12 vĩ độ.
  • D. Khoảng 15 vĩ độ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương mang lại lợi thế đặc biệt nào trong giao thương hàng hải quốc tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích vì sao thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm cơ bản nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vùng biển Việt Nam được xác định bởi các bộ phận nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chiều dài đường bờ biển của Việt Nam (không kể các đảo) là khoảng bao nhiêu km?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vùng đất của Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, nằm trong vùng nội chí tuyến và kề Biển Đông. Đặc điểm hình thể này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa khí hậu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều luồng sinh vật (như từ dãy Himalaya, từ Ấn Độ - Mi-an-ma, từ Nam Trung Quốc và từ In-đô-nê-xi-a - Ma-lai-xi-a) dẫn đến hệ quả gì đối với tài nguyên sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường ranh giới ngoài của lãnh hải?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc phòng trên biển, đảo của Việt Nam lại gặp nhiều thách thức do đặc điểm vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Vùng thềm lục địa của Việt Nam được xác định như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi nào để Việt Nam phát triển các ngành kinh tế biển?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vùng nội thủy của Việt Nam bao gồm những khu vực nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vị trí địa lí không mang lại ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây cho Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam giáp với những quốc gia nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vùng lãnh hải của Việt Nam được xác định là dải biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao nói vị trí địa lí mang tính chiến lược trong quốc phòng - an ninh đối với Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km²?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm những bộ phận chính nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong việc phát triển ngành du lịch?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dựa trên tọa độ địa lí, điểm nào sau đây có vĩ độ thấp nhất trên đất liền Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vùng trời Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Phát biểu này thể hiện nguyên tắc nào trong luật pháp quốc tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, gần các vành đai sinh khoáng lớn tạo điều kiện thuận lợi nào về tài nguyên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ Bắc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào sau đây cho thiên nhiên nước ta?

  • A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Đông - Tây.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng.
  • C. Có sự phân hóa mùa rõ rệt ở cả ba miền.
  • D. Nền nhiệt độ cao, quanh năm nóng.

Câu 2: Việt Nam là quốc gia ven biển có đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển với nhiều ngành nghề đa dạng.
  • B. Thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên rừng và đất nông nghiệp.
  • C. Tạo điều kiện hình thành các dãy núi cao và hiểm trở.
  • D. Giúp khí hậu cả nước trở nên khô hạn hơn.

Câu 3: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại ý nghĩa chiến lược nào cho Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

  • A. Chỉ thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Khiến Việt Nam trở thành một quốc gia biệt lập về kinh tế.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành giao điểm, cầu nối quan trọng trong khu vực.
  • D. Làm giảm thiểu sự ảnh hưởng của các cường quốc trên thế giới.

Câu 4: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta thuộc tỉnh Hà Giang, điểm cực Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Khoảng cách vĩ độ giữa hai điểm này (từ khoảng 23°23′B đến khoảng 8°34′B) thể hiện đặc điểm gì của lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều Đông - Tây.
  • B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Biên giới đất liền chủ yếu là đồng bằng.
  • D. Vùng biển có diện tích nhỏ hẹp.

Câu 5: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 6: Việc Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào và Campuchia mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với công tác bảo vệ an ninh quốc phòng?

  • A. Thuận lợi giao lưu kinh tế nhưng khó khăn trong kiểm soát an ninh biên giới.
  • B. Khó khăn giao lưu kinh tế nhưng thuận lợi bảo vệ an ninh.
  • C. Chỉ mang lại thuận lợi về phát triển du lịch cửa khẩu.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến an ninh quốc phòng.

Câu 7: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ Việt Nam. Phạm vi của vùng trời trên đất liền và vùng trời trên biển được xác định như thế nào?

  • A. Chỉ bao gồm không gian trên đất liền.
  • B. Chỉ bao gồm không gian trên vùng biển nội thủy và lãnh hải.
  • C. Bao gồm không gian trên đất liền và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Bao trùm lên toàn bộ vùng đất, vùng biển và các đảo, quần đảo.

Câu 8: Hình thể lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, với đường bờ biển uốn khúc. Đặc điểm này có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Gặp khó khăn trong xây dựng và quản lý hệ thống giao thông theo chiều Bắc - Nam.
  • B. Làm giảm tiềm năng phát triển du lịch biển.
  • C. Hạn chế khả năng giao lưu kinh tế với các nước láng giềng.
  • D. Khiến tài nguyên khoáng sản trở nên nghèo nàn.

Câu 9: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta (Mũi Đôi, Khánh Hòa) có ý nghĩa quan trọng nào liên quan đến múi giờ và sự phân bố ánh sáng mặt trời?

  • A. Là điểm cao nhất trên đất liền Việt Nam.
  • B. Là nơi đón ánh sáng mặt trời sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
  • C. Là điểm có lượng mưa lớn nhất cả nước.
  • D. Đánh dấu ranh giới với vùng biển quốc tế.

Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào sau đây theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam?

  • A. Chỉ có Nội thủy và Lãnh hải.
  • B. Chỉ có Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.
  • C. Nội thủy, Lãnh hải và Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Nội thủy, Lãnh hải, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải. Chế độ pháp lí của vùng này khác với lãnh hải ở điểm nào?

  • A. Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn ngừa vi phạm luật pháp (hải quan, y tế, nhập cư) chứ không có chủ quyền hoàn toàn.
  • B. Các tàu thuyền nước ngoài có quyền tự do đi lại hoàn toàn mà không cần thông báo.
  • C. Đây là vùng biển quốc tế, Việt Nam không có quyền gì.
  • D. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về mọi mặt như trên đất liền.

Câu 12: Thềm lục địa Việt Nam được định nghĩa là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền bờ biển và nằm ngoài lãnh hải. Theo Công ước 1982, ranh giới ngoài của thềm lục địa có thể mở rộng đến đâu?

  • A. Chỉ 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Chỉ 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Có thể mở rộng tự nhiên đến hết rìa lục địa, nhưng không quá giới hạn nhất định (ví dụ: 350 hải lí hoặc theo đường đẳng sâu).
  • D. Không có ranh giới ngoài cố định.

Câu 13: Việc xác định chính xác ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam trong việc gì?

  • A. Chủ yếu để phát triển du lịch biển.
  • B. Bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế biển.
  • C. Chỉ để giới hạn phạm vi hoạt động của tàu thuyền quân sự.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa về kinh tế.

Câu 14: Quan sát bản đồ Việt Nam, hình thể lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất ở khu vực nào?

  • A. Miền Bắc (vùng núi Đông Bắc).
  • B. Miền Nam (Đồng bằng sông Cửu Long).
  • C. Miền Trung (khu vực Quảng Bình).
  • D. Tây Nguyên.

Câu 15: Vị trí địa lí nằm gần xích đạo (điểm cực Nam khoảng 8°34′B) và trong vùng nội chí tuyến là nguyên nhân chính tạo nên đặc điểm khí hậu nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm với hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).
  • B. Có mùa đông lạnh kéo dài và khô hạn.
  • C. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • D. Thường xuyên có bão tuyết.

Câu 16: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á (ví dụ: Lào, Campuchia, Thái Lan), Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào nhờ tiếp giáp với Biển Đông?

  • A. Diện tích đất liền lớn hơn đáng kể.
  • B. Chỉ có lợi thế về nông nghiệp lúa nước.
  • C. Địa hình hoàn toàn là đồng bằng.
  • D. Thuận lợi hơn trong giao thương quốc tế bằng đường biển và phát triển kinh tế biển.

Câu 17: Vị trí địa lí nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng (Biển Đông) mang lại thách thức lớn nào đối với Việt Nam?

  • A. Gây khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp.
  • B. Đối mặt với các vấn đề phức tạp về an ninh hàng hải và tranh chấp chủ quyền biển đảo.
  • C. Làm giảm tiềm năng phát triển công nghiệp.
  • D. Khiến dân số phân bố không đồng đều.

Câu 18: Đặc điểm lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam, kết hợp với địa hình đa dạng (núi, đồi, đồng bằng, bờ biển), là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo chiều nào?

  • A. Chỉ theo độ cao.
  • B. Chỉ theo mùa.
  • C. Chỉ theo Bắc - Nam.
  • D. Theo Bắc - Nam, Đông - Tây và theo độ cao.

Câu 19: Theo Luật Biển Việt Nam, nội thủy là vùng biển như thế nào?

  • A. Vùng biển nằm phía trong đường cơ sở và tiếp liền bờ biển.
  • B. Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng biển rộng 24 hải lí tính từ lãnh hải.
  • D. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

Câu 20: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường như thế nào?

  • A. Đường biên giới trên biển với các nước láng giềng.
  • B. Đường ranh giới ngoài cùng của vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Đường nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ.
  • D. Đường ranh giới giữa vùng biển Việt Nam và vùng biển quốc tế.

Câu 21: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc khai thác loại tài nguyên nào sau đây với tiềm năng to lớn nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý và bảo vệ?

  • A. Tài nguyên biển.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Tài nguyên đất nông nghiệp.
  • D. Tài nguyên nước ngọt.

Câu 22: Vị trí địa lí nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới từ Biển Đông là một trong những khó khăn lớn về mặt tự nhiên đối với Việt Nam. Điều này chủ yếu do yếu tố vị trí nào?

  • A. Nằm trên đường xích đạo.
  • B. Lãnh thổ kéo dài theo kinh tuyến.
  • C. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, nằm trong vùng hoạt động của bão nhiệt đới.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 23: Việc Việt Nam có đường biên giới đất liền phức tạp với nhiều khu vực đồi núi, sông suối hiểm trở đặt ra thách thức nào lớn nhất đối với công tác quản lý nhà nước?

  • A. Chỉ gây khó khăn cho việc trồng lúa nước.
  • B. Làm giảm tiềm năng phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Không ảnh hưởng đến quản lý nhà nước, chỉ ảnh hưởng đến du lịch.
  • D. Gây khó khăn trong việc tuần tra, kiểm soát, và quản lý các hoạt động kinh tế, xã hội khu vực biên giới.

Câu 24: Vùng biển nội thủy của Việt Nam là cơ sở để xác định các vùng biển khác (lãnh hải, vùng tiếp giáp...). Điều này có ý nghĩa gì về mặt pháp lý quốc tế?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt giao thông đường thủy nội địa.
  • B. Là cơ sở pháp lý để xác định đường cơ sở, từ đó tính chiều rộng các vùng biển khác của Việt Nam.
  • C. Là vùng biển duy nhất mà tàu thuyền nước ngoài không được đi qua.
  • D. Không có ý nghĩa pháp lý quốc tế, chỉ là quy định nội bộ.

Câu 25: Việt Nam nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa lục địa và đại dương, giữa vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Vị trí này giải thích đặc điểm nổi bật nào của tài nguyên khoáng sản Việt Nam?

  • A. Đa dạng về loại hình và chủng loại.
  • B. Trữ lượng tất cả các loại đều rất lớn.
  • C. Chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc.
  • D. Chủ yếu là các loại khoáng sản phi kim loại.

Câu 26: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) đã tạo nên sự khác biệt rõ nét về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi phía Bắc và vùng đồng bằng sông Cửu Long. Sự khác biệt này chủ yếu thể hiện ở yếu tố nào?

  • A. Chỉ khác biệt về loại đất.
  • B. Chỉ khác biệt về mật độ dân số.
  • C. Chỉ khác biệt về ngôn ngữ.
  • D. Sự phân hóa về khí hậu, thảm thực vật và hệ sinh thái.

Câu 27: Việc Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất nào về mặt an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ để phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Là các tiền đồn, góp phần quan trọng vào việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh quốc phòng.
  • C. Chỉ cung cấp nguồn lợi hải sản.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt về an ninh quốc phòng.

Câu 28: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển loại hình du lịch nào mà không phải quốc gia nội lục nào cũng có được?

  • A. Du lịch leo núi.
  • B. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • C. Du lịch biển và hải đảo.
  • D. Du lịch sinh thái rừng.

Câu 29: Nhìn trên bản đồ, lãnh thổ Việt Nam có hình chữ S. Đặc điểm hình thể này có ý nghĩa gì đối với sự thống nhất và đa dạng văn hóa giữa các vùng miền?

  • A. Làm cho văn hóa các vùng miền trở nên biệt lập hoàn toàn.
  • B. Chỉ tạo ra sự đa dạng về ngôn ngữ.
  • C. Không ảnh hưởng đến văn hóa, chỉ ảnh hưởng đến địa hình.
  • D. Tạo điều kiện cho sự đa dạng văn hóa vùng miền nhưng vẫn duy trì sự thống nhất quốc gia.

Câu 30: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ quốc gia. Việc kiểm soát và quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

  • A. An ninh quốc phòng và an toàn hàng không.
  • B. Chủ yếu để kiểm soát thời tiết.
  • C. Để khai thác tài nguyên trên không.
  • D. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch bằng khinh khí cầu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào sau đây cho thiên nhiên nước ta?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Việt Nam là quốc gia ven biển có đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại ý nghĩa chiến lược nào cho Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta thuộc tỉnh Hà Giang, điểm cực Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Khoảng cách vĩ độ giữa hai điểm này (từ khoảng 23°23′B đến khoảng 8°34′B) thể hiện đặc điểm gì của lãnh thổ Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào và Campuchia mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với công tác bảo vệ an ninh quốc phòng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ Việt Nam. Phạm vi của vùng trời trên đất liền và vùng trời trên biển được xác định như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hình thể lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, với đường bờ biển uốn khúc. Đặc điểm này có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta (Mũi Đôi, Khánh Hòa) có ý nghĩa quan trọng nào liên quan đến múi giờ và sự phân bố ánh sáng mặt trời?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào sau đây theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải. Chế độ pháp lí của vùng này khác với lãnh hải ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Thềm lục địa Việt Nam được định nghĩa là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền bờ biển và nằm ngoài lãnh hải. Theo Công ước 1982, ranh giới ngoài của thềm lục địa có thể mở rộng đến đâu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc xác định chính xác ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam trong việc gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quan sát bản đồ Việt Nam, hình thể lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất ở khu vực nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vị trí địa lí nằm gần xích đạo (điểm cực Nam khoảng 8°34′B) và trong vùng nội chí tuyến là nguyên nhân chính tạo nên đặc điểm khí hậu nào ở miền Nam Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á (ví dụ: Lào, Campuchia, Thái Lan), Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào nhờ tiếp giáp với Biển Đông?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vị trí địa lí nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng (Biển Đông) mang lại thách thức lớn nào đối với Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đặc điểm lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam, kết hợp với địa hình đa dạng (núi, đồi, đồng bằng, bờ biển), là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo chiều nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Theo Luật Biển Việt Nam, nội thủy là vùng biển như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc khai thác loại tài nguyên nào sau đây với tiềm năng to lớn nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý và bảo vệ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vị trí địa lí nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới từ Biển Đông là một trong những khó khăn lớn về mặt tự nhiên đối với Việt Nam. Điều này chủ yếu do yếu tố vị trí nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc Việt Nam có đường biên giới đất liền phức tạp với nhiều khu vực đồi núi, sông suối hiểm trở đặt ra thách thức nào lớn nhất đối với công tác quản lý nhà nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vùng biển nội thủy của Việt Nam là cơ sở để xác định các vùng biển khác (lãnh hải, vùng tiếp giáp...). Điều này có ý nghĩa gì về mặt pháp lý quốc tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việt Nam nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa lục địa và đại dương, giữa vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Vị trí này giải thích đặc điểm nổi bật nào của tài nguyên khoáng sản Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) đã tạo nên sự khác biệt rõ nét về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi phía Bắc và vùng đồng bằng sông Cửu Long. Sự khác biệt này chủ yếu thể hiện ở yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất nào về mặt an ninh quốc phòng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển loại hình du lịch nào mà không phải quốc gia nội lục nào cũng có được?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhìn trên bản đồ, lãnh thổ Việt Nam có hình chữ S. Đặc điểm hình thể này có ý nghĩa gì đối với sự thống nhất và đa dạng văn hóa giữa các vùng miền?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ quốc gia. Việc kiểm soát và quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại những thuận lợi chủ yếu nào sau đây cho phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa dạng và du lịch sinh thái.
  • B. Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản và phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 2: Điểm cực Tây của phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có ý nghĩa quan trọng nào về mặt an ninh quốc phòng?

  • A. Kiểm soát đường biển và phát triển kinh tế biển.
  • B. Bảo vệ vùng trời và không phận quốc gia.
  • C. Giữ vững chủ quyền và an ninh biên giới phía Tây Bắc.
  • D. Phát triển du lịch và giao thương với các nước láng giềng.

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3260 km. Hãy phân tích tác động của đặc điểm này đến sự đa dạng sinh học của nước ta.

  • A. Tạo điều kiện hình thành nhiều hệ sinh thái biển phong phú, tăng đa dạng loài.
  • B. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế biển.
  • D. Gây khó khăn cho việc quản lý và bảo vệ môi trường biển.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phạm vi lãnh thổ Việt Nam, vùng biển nào sau đây được xem là bộ phận cấu thành chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng nội thủy.

Câu 5: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam trên nhiều vĩ độ. Điều này dẫn đến sự phân hóa rõ rệt về yếu tố khí hậu nào?

  • A. Lượng mưa trung bình năm.
  • B. Chế độ nhiệt và gió mùa.
  • C. Hướng gió thịnh hành.
  • D. Biên độ nhiệt ngày và đêm.

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Hãy xác định nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vị trí này đối với Việt Nam?

  • A. Thuận lợi giao lưu và hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực.
  • B. Nằm trên các tuyến đường giao thông biển và hàng không quốc tế.
  • C. Tạo điều kiện phát triển các loại cây trồng và vật nuôi ôn đới.
  • D. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

Câu 7: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Thái Lan.

Câu 8: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra một thách thức lớn trong việc phát triển hệ thống giao thông vận tải nào?

  • A. Đường bộ cao tốc Bắc - Nam.
  • B. Đường sắt xuyên Việt.
  • C. Hệ thống cảng biển nước sâu.
  • D. Đường giao thông Đông - Tây.

Câu 9: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này quyết định đến tính chất nhiệt đới của khí hậu, thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
  • C. Gió mùa hoạt động mạnh mẽ.
  • D. Sự đa dạng của các hệ sinh thái.

Câu 10: Cho bảng số liệu về diện tích các bộ phận lãnh thổ Việt Nam. Hãy sắp xếp các bộ phận lãnh thổ theo thứ tự diện tích giảm dần.

  • A. Vùng biển, vùng trời, phần đất liền.
  • B. Vùng trời, phần đất liền, vùng biển.
  • C. Phần đất liền, vùng biển, vùng trời.
  • D. Vùng biển, phần đất liền, vùng trời.

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định là vùng biển như thế nào?

  • A. Vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Vùng biển Việt Nam có quyền chủ quyền về kinh tế.
  • C. Vùng biển quốc tế, Việt Nam có quyền tự do hàng hải.
  • D. Vùng biển chung với các nước láng giềng.

Câu 12: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở tỉnh Hà Giang có ý nghĩa nào về mặt tự nhiên?

  • A. Nơi có khí hậu ôn hòa nhất cả nước.
  • B. Trung tâm đa dạng sinh học biển.
  • C. Vùng có tiềm năng phát triển công nghiệp lớn nhất.
  • D. Đại diện cho vùng khí hậu và địa hình đặc trưng miền núi phía Bắc.

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Hãy cho biết loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn cho phần lớn lãnh thổ nước ta vào mùa hè?

  • A. Gió Tín phong Đông Bắc.
  • B. Gió Tây khô nóng.
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió Đông Bắc.

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến kiểu thời tiết đặc trưng nào vào mùa đông ở miền Bắc?

  • A. Lạnh khô.
  • B. Nóng ẩm.
  • C. Mát mẻ.
  • D. Nắng nóng.

Câu 15: Đường kinh tuyến 109°28′Đ đi qua điểm cực Đông của Việt Nam có ý nghĩa trong việc xác định điều gì?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Kinh độ địa lí.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Hướng gió.

Câu 16: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều luồng sinh vật. Điều này có tác động tích cực đến yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Độ phì nhiêu của đất.
  • B. Lượng mưa trung bình.
  • C. Đa dạng sinh học.
  • D. Tiềm năng khoáng sản.

Câu 17: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Khoảng không gian trên vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Khoảng không gian trên thềm lục địa.
  • C. Khoảng không gian được kiểm soát bởi quân đội.
  • D. Khoảng không gian bao trùm trên đất liền và lãnh hải.

Câu 18: Hãy xác định một thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam gây ra.

  • A. Khó khăn trong quản lý tài nguyên.
  • B. Tính dễ bị tổn thương trước thiên tai.
  • C. Phân hóa khí hậu phức tạp.
  • D. Hạn chế phát triển giao thông.

Câu 19: Đường bờ biển Việt Nam uốn lượn hình chữ S có ý nghĩa quan trọng trong phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Du lịch.
  • D. Khai khoáng.

Câu 20: Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, khu vực kinh tế năng động của thế giới. Điều này tạo ra cơ hội nào cho Việt Nam?

  • A. Thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Phát triển nông nghiệp xuất khẩu.
  • C. Nâng cao trình độ khoa học và công nghệ.
  • D. Bảo tồn văn hóa truyền thống.

Câu 21: Thềm lục địa của Việt Nam là phần kéo dài của lục địa ra biển, thuộc chủ quyền của Việt Nam. Thềm lục địa có giá trị kinh tế lớn nhất về mặt nào?

  • A. Giao thông vận tải biển.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 22: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt trong phát triển ngành kinh tế nào?

  • B. Kinh tế biển tổng hợp.
  • C. Nông nghiệp nhiệt đới.
  • D. Công nghiệp chế biến.

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam.

  • A. Vị trí địa lí là nguyên nhân trực tiếp tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Vị trí địa lí chỉ ảnh hưởng đến tính chất nhiệt đới, còn gió mùa do địa hình.
  • C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do tác động của con người.
  • D. Vị trí địa lí không liên quan đến tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 24: Các đảo và quần đảo của Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và điều gì?

  • A. Phát triển nông nghiệp.
  • B. Phân bố dân cư.
  • C. Mở rộng phạm vi lãnh thổ và tiềm năng kinh tế biển.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh vật trên cạn.

Câu 25: Vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay được Việt Nam đặc biệt quan tâm do liên quan đến yếu tố nào của vị trí địa lí?

  • A. Vị trí gần đường xích đạo.
  • B. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.
  • C. Vị trí ở rìa Đông bán đảo Đông Dương.
  • D. Vị trí Biển Đông chiến lược và giàu tài nguyên.

Câu 26: Cho lược đồ vị trí Việt Nam trên bản đồ thế giới. Hãy xác định tọa độ địa lí gần đúng của điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam.

  • A. 23°23′B.
  • B. 8°34′B.
  • C. 102°09′Đ.
  • D. 109°28′Đ.

Câu 27: Vùng lãnh hải của Việt Nam được tính như thế nào?

  • A. Từ đường bờ biển ra 200 hải lí.
  • B. Từ đường cơ sở ra 200 hải lí.
  • C. Từ đường cơ sở ra 12 hải lí.
  • D. Từ mép nước biển thấp nhất ra 12 hải lí.

Câu 28: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đã tạo ra sự khác biệt lớn về thời gian mùa nào giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam?

  • A. Mùa đông.
  • B. Mùa hè.
  • C. Mùa xuân.
  • D. Mùa thu.

Câu 29: Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa lục địa và hải đảo Đông Nam Á. Điều này thể hiện rõ nhất qua vai trò nào của Việt Nam trong khu vực?

  • A. Nguồn cung cấp lương thực chính.
  • B. Cửa ngõ giao thương và trung chuyển.
  • C. Trung tâm văn hóa khu vực.
  • D. Điểm đến du lịch hấp dẫn nhất.

Câu 30: Hãy cho biết một trong những khó khăn về mặt an ninh quốc phòng do vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam mang lại.

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình bị chia cắt mạnh.
  • C. Quản lý và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ rộng lớn.
  • D. Khí hậu diễn biến thất thường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại những thuận lợi chủ yếu nào sau đây cho phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Điểm cực Tây của phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có ý nghĩa quan trọng nào về mặt an ninh quốc phòng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3260 km. Hãy phân tích tác động của đặc điểm này đến sự đa dạng sinh học của nước ta.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phạm vi lãnh thổ Việt Nam, vùng biển nào sau đây được xem là bộ phận cấu thành chủ quyền quốc gia trên biển?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam trên nhiều vĩ độ. Điều này dẫn đến sự phân hóa rõ rệt về yếu tố khí hậu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Hãy xác định nhận định nào sau đây *không* đúng về ý nghĩa của vị trí này đối với Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra một thách thức lớn trong việc phát triển hệ thống giao thông vận tải nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm này quyết định đến tính chất nhiệt đới của khí hậu, thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho bảng số liệu về diện tích các bộ phận lãnh thổ Việt Nam. Hãy sắp xếp các bộ phận lãnh thổ theo thứ tự diện tích giảm dần.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định là vùng biển như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở tỉnh Hà Giang có ý nghĩa nào về mặt tự nhiên?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Hãy cho biết loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn cho phần lớn lãnh thổ nước ta vào mùa hè?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến kiểu thời tiết đặc trưng nào vào mùa đông ở miền Bắc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đường kinh tuyến 109°28′Đ đi qua điểm cực Đông của Việt Nam có ý nghĩa trong việc xác định điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều luồng sinh vật. Điều này có tác động tích cực đến yếu tố tự nhiên nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hãy xác định một thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam gây ra.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đường bờ biển Việt Nam uốn lượn hình chữ S có ý nghĩa quan trọng trong phát triển ngành kinh tế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, khu vực kinh tế năng động của thế giới. Điều này tạo ra cơ hội nào cho Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Thềm lục địa của Việt Nam là phần kéo dài của lục địa ra biển, thuộc chủ quyền của Việt Nam. Thềm lục địa có giá trị kinh tế lớn nhất về mặt nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt trong phát triển ngành kinh tế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Các đảo và quần đảo của Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay được Việt Nam đặc biệt quan tâm do liên quan đến yếu tố nào của vị trí địa lí?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho lược đồ vị trí Việt Nam trên bản đồ thế giới. Hãy xác định tọa độ địa lí gần đúng của điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vùng lãnh hải của Việt Nam được tính như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đã tạo ra sự khác biệt lớn về thời gian mùa nào giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa lục địa và hải đảo Đông Nam Á. Điều này thể hiện rõ nhất qua vai trò nào của Việt Nam trong khu vực?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hãy cho biết một trong những khó khăn về mặt an ninh quốc phòng do vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam mang lại.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, vị trí này mang lại đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây?

  • A. Khí hậu ôn đới lục địa với mùa đông lạnh giá.
  • B. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, mang tính hải dương.
  • C. Địa hình chủ yếu là núi cao và cao nguyên.
  • D. Hệ sinh thái sa mạc và bán hoang mạc chiếm ưu thế.

Câu 2: Điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B tại tỉnh Hà Giang. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực khí hậu nào?

  • A. Ôn đới.
  • B. Cận nhiệt đới.
  • C. Nội chí tuyến.
  • D. Hàn đới.

Câu 3: Đường bờ biển dài 3260km của Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Hình dạng lãnh thổ kéo dài này tạo ra sự phân hóa tự nhiên theo chiều nào rõ rệt nhất?

  • A. Bắc - Nam.
  • B. Đông - Tây.
  • C. Đông Bắc - Tây Nam.
  • D. Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 4: Việt Nam có vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Điều này mang lại lợi thế nào trong việc phát triển kinh tế?

  • A. Hạn chế giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực.
  • B. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường lao động khu vực.
  • C. Giảm khả năng cạnh tranh kinh tế với các quốc gia khác.
  • D. Thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác kinh tế và thu hút đầu tư.

Câu 5: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp với ba quốc gia là Trung Quốc, Lào và Campuchia. Vấn đề nào sau đây là thách thức đặt ra từ vị trí biên giới trên đất liền này?

  • A. Thiếu nguồn lao động để phát triển kinh tế.
  • B. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Yêu cầu tăng cường quản lý và bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia.
  • D. Hạn chế phát triển du lịch quốc tế.

Câu 6: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, một biển lớn và kín. Đặc điểm này tác động đến khí hậu Việt Nam như thế nào?

  • A. Làm cho khí hậu trở nên khô hạn và khắc nghiệt hơn.
  • B. Điều hòa khí hậu, tăng độ ẩm và lượng mưa.
  • C. Gây ra nhiều thiên tai như bão và lốc xoáy.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu.

Câu 7: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn cho phần lớn lãnh thổ nước ta vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Gió Tây khô nóng.
  • C. Gió mùa Tây Nam.
  • D. Gió Lào.

Câu 8: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Không gian trên đất liền và hải đảo.
  • B. Không gian trên vùng đất và vùng biển quốc tế.
  • C. Không gian từ mặt đất lên đến tầng bình lưu.
  • D. Không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam.

Câu 9: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng ra Biển Đông. Thềm lục địa có vai trò quan trọng nào về mặt kinh tế?

  • A. Cung cấp tài nguyên khoáng sản và hải sản phong phú.
  • B. Tạo điều kiện phát triển du lịch biển.
  • C. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở.
  • D. Điều hòa khí hậu vùng ven biển.

Câu 10: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Khai thác và chế biến hải sản.
  • C. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Trồng rừng và khai thác gỗ.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy giải thích vì sao nước ta có tính đa dạng sinh học cao?

  • A. Do có lịch sử phát triển lâu đời.
  • B. Do ảnh hưởng của địa hình đồi núi.
  • C. Do chính sách bảo tồn đa dạng sinh học hiệu quả.
  • D. Do vị trí địa lí ở khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, giao thoa nhiều luồng sinh vật.

Câu 12: Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh, đảo ven bờ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch sinh thái rừng.
  • B. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • C. Du lịch biển đảo.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 13: Điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ 102°09"Đ tại tỉnh Điện Biên. Kinh độ này cho biết Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?

  • A. Múi giờ số 6.
  • B. Múi giờ số 7.
  • C. Múi giờ số 8.
  • D. Múi giờ số 9.

Câu 14: Việt Nam có vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ như thế nào trong khu vực ASEAN?

  • A. Là một quốc gia thành viên, có vị trí địa lí quan trọng trong khu vực.
  • B. Là quốc gia trung tâm của ASEAN về diện tích lãnh thổ.
  • C. Nằm ngoài khu vực Đông Nam Á nhưng có quan hệ hợp tác với ASEAN.
  • D. Có vị trí địa lí ít ảnh hưởng đến sự phát triển của khu vực.

Câu 15: Đường biên giới trên biển của Việt Nam được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

  • A. Hiệp định song phương với các quốc gia láng giềng.
  • B. Tuyên bố của Chính phủ Việt Nam.
  • C. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
  • D. Luật Biển Việt Nam.

Câu 16: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam gây khó khăn gì cho giao thông vận tải?

  • A. Phát triển giao thông đường sông.
  • B. Xây dựng và duy trì hệ thống giao thông Bắc - Nam tốn kém.
  • C. Giao thông đường biển ít phát triển.
  • D. Khó khăn trong việc xây dựng sân bay quốc tế.

Câu 17: Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến, nhận lượng bức xạ mặt trời lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với nông nghiệp?

  • A. Hạn chế phát triển các loại cây trồng nhiệt đới.
  • B. Gây ra tình trạng khô hạn và thiếu nước cho cây trồng.
  • C. Làm giảm năng suất cây trồng do nhiệt độ quá cao.
  • D. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quanh năm, đa dạng hóa cây trồng.

Câu 18: Hãy phân tích tác động của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu chung của Việt Nam?

  • A. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • B. Khí hậu khô hạn, phân hóa theo mùa rõ rệt.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian.
  • D. Khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh và mùa hè nóng.

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về phạm vi lãnh thổ giữa vùng đất liền và vùng biển của Việt Nam?

  • A. Vùng đất liền có diện tích lớn hơn vùng biển.
  • B. Vùng đất liền có biên giới xác định rõ ràng, vùng biển có nhiều bộ phận với chế độ pháp lý khác nhau.
  • C. Vùng đất liền giàu tài nguyên khoáng sản hơn vùng biển.
  • D. Vùng đất liền ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn vùng biển.

Câu 20: Cho rằng Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. Vị trí địa lí nào đã tạo nên đặc điểm này?

  • A. Vị trí ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
  • B. Vị trí tiếp giáp với Biển Đông.
  • C. Vị trí cầu nối giữa lục địa và hải dương, giao thoa các nền văn hóa.
  • D. Vị trí trong vùng nội chí tuyến.

Câu 21: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 50 hải lý.
  • D. 200 hải lý.

Câu 22: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm cực nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định chủ quyền lãnh thổ?

  • A. Tất cả các điểm cực đều quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền.
  • B. Điểm cực Bắc vì nằm ở vĩ độ cao nhất.
  • C. Điểm cực Nam vì nằm ở vĩ độ thấp nhất.
  • D. Điểm cực Tây vì nằm ở kinh độ nhỏ nhất.

Câu 23: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến an ninh quốc phòng?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể đến an ninh quốc phòng.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
  • C. Vừa tạo điều kiện thuận lợi vừa đặt ra thách thức trong bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Chỉ tạo ra thách thức về an ninh quốc phòng.

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của một số địa điểm ở Việt Nam. Địa điểm nào có lượng mưa cao nhất và giải thích tại sao có sự khác biệt này dựa vào vị trí địa lí?

  • A. Địa điểm A, do nằm sâu trong lục địa.
  • B. Địa điểm B, do nằm ở vùng núi cao.
  • C. Địa điểm C, do nằm gần biển và đón gió mùa.
  • D. Địa điểm D, do nằm ở vĩ độ thấp nhất.

Câu 25: Việt Nam có tiềm năng lớn về phát triển kinh tế biển. Hãy kể tên ít nhất ba ngành kinh tế biển quan trọng và giải thích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển của các ngành này.

  • A. Chỉ cần liệt kê các ngành kinh tế biển.
  • B. Chỉ cần giải thích vai trò của vị trí địa lí.
  • C. Liệt kê ngành và giải thích vai trò vị trí địa lí.
  • D. Không cần liệt kê ngành hay giải thích vai trò vị trí địa lí.

Câu 26: Điều gì chứng tỏ lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn?

  • A. Lãnh thổ bao gồm nhiều vùng kinh tế khác nhau.
  • B. Các bộ phận lãnh thổ (vùng đất, vùng biển, vùng trời) gắn bó mật thiết, không thể chia cắt.
  • C. Lãnh thổ có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên.
  • D. Lãnh thổ có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

Câu 27: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ có ảnh hưởng đến sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Không có sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây.
  • B. Phân hóa chủ yếu về nhiệt độ theo chiều Đông - Tây.
  • C. Phân hóa chủ yếu về lượng mưa theo chiều Đông - Tây.
  • D. Địa hình, khí hậu, sinh vật có sự khác biệt giữa vùng ven biển và vùng núi, trung du.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội và thách thức gì?

  • A. Chỉ mang lại cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ tạo ra thách thức về an ninh quốc phòng.
  • C. Mang lại cả cơ hội phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và thách thức về an ninh, cạnh tranh.
  • D. Không có cơ hội và thách thức đáng kể.

Câu 29: Giải thích tại sao vị trí địa lí của Việt Nam được coi là vị trí chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và châu Á - Thái Bình Dương?

  • A. Do có diện tích lãnh thổ lớn nhất khu vực.
  • B. Do nằm trên tuyến đường giao thông biển quan trọng, cửa ngõ ra biển của nhiều quốc gia.
  • C. Do có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhất khu vực.
  • D. Do có dân số đông nhất khu vực.

Câu 30: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế tại vùng ven biển Việt Nam. Hãy đề xuất các biện pháp khai thác tiềm năng và hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường dựa trên đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển Việt Nam.

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng kinh tế biển, không cần quan tâm đến môi trường.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế biển để bảo vệ môi trường.
  • C. Phát triển kinh tế biển gắn liền với bảo vệ môi trường, khai thác hợp lý tài nguyên.
  • D. Chỉ phát triển du lịch biển, hạn chế các ngành kinh tế khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, vị trí này mang lại đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B tại tỉnh Hà Giang. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực khí hậu nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đường bờ biển dài 3260km của Việt Nam kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Hình dạng lãnh thổ kéo dài này tạo ra sự phân hóa tự nhiên theo chiều nào rõ rệt nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việt Nam có vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Điều này mang lại lợi thế nào trong việc phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp với ba quốc gia là Trung Quốc, Lào và Campuchia. Vấn đề nào sau đây là thách thức đặt ra từ vị trí biên giới trên đất liền này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, một biển lớn và kín. Đặc điểm này tác động đến khí hậu Việt Nam như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Loại gió mùa nào sau đây mang lại lượng mưa lớn cho phần lớn lãnh thổ nước ta vào mùa hè?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thềm lục địa Việt Nam mở rộng ra Biển Đông. Thềm lục địa có vai trò quan trọng nào về mặt kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Vị trí này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy giải thích vì sao nước ta có tính đa dạng sinh học cao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh, đảo ven bờ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở kinh độ 102°09'Đ tại tỉnh Điện Biên. Kinh độ này cho biết Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việt Nam có vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ như thế nào trong khu vực ASEAN?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đường biên giới trên biển của Việt Nam được xác định dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam gây khó khăn gì cho giao thông vận tải?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến, nhận lượng bức xạ mặt trời lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với nông nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hãy phân tích tác động của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu chung của Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về phạm vi lãnh thổ giữa vùng đất liền và vùng biển của Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho rằng Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. Vị trí địa lí nào đã tạo nên đặc điểm này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các điểm cực của Việt Nam, điểm cực nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định chủ quyền lãnh thổ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến an ninh quốc phòng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của một số địa điểm ở Việt Nam. Địa điểm nào có lượng mưa cao nhất và giải thích tại sao có sự khác biệt này dựa vào vị trí địa lí?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việt Nam có tiềm năng lớn về phát triển kinh tế biển. Hãy kể tên ít nhất ba ngành kinh tế biển quan trọng và giải thích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển của các ngành này.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều gì chứng tỏ lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ có ảnh hưởng đến sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây ở Việt Nam như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội và thách thức gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giải thích tại sao vị trí địa lí của Việt Nam được coi là vị trí chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và châu Á - Thái Bình Dương?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế tại vùng ven biển Việt Nam. Hãy đề xuất các biện pháp khai thác tiềm năng và hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường dựa trên đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển Việt Nam.

Viết một bình luận