Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào sau đây cho thiên nhiên nước ta?
- A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Đông - Tây.
- B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng.
- C. Có sự phân hóa mùa rõ rệt ở cả ba miền.
- D. Nền nhiệt độ cao, quanh năm nóng.
Câu 2: Việt Nam là quốc gia ven biển có đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển với nhiều ngành nghề đa dạng.
- B. Thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên rừng và đất nông nghiệp.
- C. Tạo điều kiện hình thành các dãy núi cao và hiểm trở.
- D. Giúp khí hậu cả nước trở nên khô hạn hơn.
Câu 3: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại ý nghĩa chiến lược nào cho Việt Nam trong quan hệ quốc tế?
- A. Chỉ thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp lúa nước.
- B. Khiến Việt Nam trở thành một quốc gia biệt lập về kinh tế.
- C. Giúp Việt Nam trở thành giao điểm, cầu nối quan trọng trong khu vực.
- D. Làm giảm thiểu sự ảnh hưởng của các cường quốc trên thế giới.
Câu 4: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta thuộc tỉnh Hà Giang, điểm cực Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Khoảng cách vĩ độ giữa hai điểm này (từ khoảng 23°23′B đến khoảng 8°34′B) thể hiện đặc điểm gì của lãnh thổ Việt Nam?
- A. Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều Đông - Tây.
- B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
- C. Biên giới đất liền chủ yếu là đồng bằng.
- D. Vùng biển có diện tích nhỏ hẹp.
Câu 5: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được quy định là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?
- A. 12 hải lí.
- B. 24 hải lí.
- C. 200 hải lí.
- D. Không giới hạn.
Câu 6: Việc Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào và Campuchia mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với công tác bảo vệ an ninh quốc phòng?
- A. Thuận lợi giao lưu kinh tế nhưng khó khăn trong kiểm soát an ninh biên giới.
- B. Khó khăn giao lưu kinh tế nhưng thuận lợi bảo vệ an ninh.
- C. Chỉ mang lại thuận lợi về phát triển du lịch cửa khẩu.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến an ninh quốc phòng.
Câu 7: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ Việt Nam. Phạm vi của vùng trời trên đất liền và vùng trời trên biển được xác định như thế nào?
- A. Chỉ bao gồm không gian trên đất liền.
- B. Chỉ bao gồm không gian trên vùng biển nội thủy và lãnh hải.
- C. Bao gồm không gian trên đất liền và vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Bao trùm lên toàn bộ vùng đất, vùng biển và các đảo, quần đảo.
Câu 8: Hình thể lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, với đường bờ biển uốn khúc. Đặc điểm này có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế?
- A. Gặp khó khăn trong xây dựng và quản lý hệ thống giao thông theo chiều Bắc - Nam.
- B. Làm giảm tiềm năng phát triển du lịch biển.
- C. Hạn chế khả năng giao lưu kinh tế với các nước láng giềng.
- D. Khiến tài nguyên khoáng sản trở nên nghèo nàn.
Câu 9: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta (Mũi Đôi, Khánh Hòa) có ý nghĩa quan trọng nào liên quan đến múi giờ và sự phân bố ánh sáng mặt trời?
- A. Là điểm cao nhất trên đất liền Việt Nam.
- B. Là nơi đón ánh sáng mặt trời sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
- C. Là điểm có lượng mưa lớn nhất cả nước.
- D. Đánh dấu ranh giới với vùng biển quốc tế.
Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào sau đây theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam?
- A. Chỉ có Nội thủy và Lãnh hải.
- B. Chỉ có Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.
- C. Nội thủy, Lãnh hải và Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- D. Nội thủy, Lãnh hải, Vùng tiếp giáp lãnh hải, Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.
Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải. Chế độ pháp lí của vùng này khác với lãnh hải ở điểm nào?
- A. Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn ngừa vi phạm luật pháp (hải quan, y tế, nhập cư) chứ không có chủ quyền hoàn toàn.
- B. Các tàu thuyền nước ngoài có quyền tự do đi lại hoàn toàn mà không cần thông báo.
- C. Đây là vùng biển quốc tế, Việt Nam không có quyền gì.
- D. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về mọi mặt như trên đất liền.
Câu 12: Thềm lục địa Việt Nam được định nghĩa là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền bờ biển và nằm ngoài lãnh hải. Theo Công ước 1982, ranh giới ngoài của thềm lục địa có thể mở rộng đến đâu?
- A. Chỉ 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
- B. Chỉ 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- C. Có thể mở rộng tự nhiên đến hết rìa lục địa, nhưng không quá giới hạn nhất định (ví dụ: 350 hải lí hoặc theo đường đẳng sâu).
- D. Không có ranh giới ngoài cố định.
Câu 13: Việc xác định chính xác ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam trong việc gì?
- A. Chủ yếu để phát triển du lịch biển.
- B. Bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế biển.
- C. Chỉ để giới hạn phạm vi hoạt động của tàu thuyền quân sự.
- D. Không có nhiều ý nghĩa về kinh tế.
Câu 14: Quan sát bản đồ Việt Nam, hình thể lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất ở khu vực nào?
- A. Miền Bắc (vùng núi Đông Bắc).
- B. Miền Nam (Đồng bằng sông Cửu Long).
- C. Miền Trung (khu vực Quảng Bình).
- D. Tây Nguyên.
Câu 15: Vị trí địa lí nằm gần xích đạo (điểm cực Nam khoảng 8°34′B) và trong vùng nội chí tuyến là nguyên nhân chính tạo nên đặc điểm khí hậu nào ở miền Nam Việt Nam?
- A. Nhiệt độ cao quanh năm với hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).
- B. Có mùa đông lạnh kéo dài và khô hạn.
- C. Khí hậu ôn đới hải dương.
- D. Thường xuyên có bão tuyết.
Câu 16: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á (ví dụ: Lào, Campuchia, Thái Lan), Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào nhờ tiếp giáp với Biển Đông?
- A. Diện tích đất liền lớn hơn đáng kể.
- B. Chỉ có lợi thế về nông nghiệp lúa nước.
- C. Địa hình hoàn toàn là đồng bằng.
- D. Thuận lợi hơn trong giao thương quốc tế bằng đường biển và phát triển kinh tế biển.
Câu 17: Vị trí địa lí nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng (Biển Đông) mang lại thách thức lớn nào đối với Việt Nam?
- A. Gây khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp.
- B. Đối mặt với các vấn đề phức tạp về an ninh hàng hải và tranh chấp chủ quyền biển đảo.
- C. Làm giảm tiềm năng phát triển công nghiệp.
- D. Khiến dân số phân bố không đồng đều.
Câu 18: Đặc điểm lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam, kết hợp với địa hình đa dạng (núi, đồi, đồng bằng, bờ biển), là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo chiều nào?
- A. Chỉ theo độ cao.
- B. Chỉ theo mùa.
- C. Chỉ theo Bắc - Nam.
- D. Theo Bắc - Nam, Đông - Tây và theo độ cao.
Câu 19: Theo Luật Biển Việt Nam, nội thủy là vùng biển như thế nào?
- A. Vùng biển nằm phía trong đường cơ sở và tiếp liền bờ biển.
- B. Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
- C. Vùng biển rộng 24 hải lí tính từ lãnh hải.
- D. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Câu 20: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường như thế nào?
- A. Đường biên giới trên biển với các nước láng giềng.
- B. Đường ranh giới ngoài cùng của vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Đường nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ.
- D. Đường ranh giới giữa vùng biển Việt Nam và vùng biển quốc tế.
Câu 21: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc khai thác loại tài nguyên nào sau đây với tiềm năng to lớn nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý và bảo vệ?
- A. Tài nguyên biển.
- B. Tài nguyên rừng.
- C. Tài nguyên đất nông nghiệp.
- D. Tài nguyên nước ngọt.
Câu 22: Vị trí địa lí nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới từ Biển Đông là một trong những khó khăn lớn về mặt tự nhiên đối với Việt Nam. Điều này chủ yếu do yếu tố vị trí nào?
- A. Nằm trên đường xích đạo.
- B. Lãnh thổ kéo dài theo kinh tuyến.
- C. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, nằm trong vùng hoạt động của bão nhiệt đới.
- D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
Câu 23: Việc Việt Nam có đường biên giới đất liền phức tạp với nhiều khu vực đồi núi, sông suối hiểm trở đặt ra thách thức nào lớn nhất đối với công tác quản lý nhà nước?
- A. Chỉ gây khó khăn cho việc trồng lúa nước.
- B. Làm giảm tiềm năng phát triển công nghiệp nặng.
- C. Không ảnh hưởng đến quản lý nhà nước, chỉ ảnh hưởng đến du lịch.
- D. Gây khó khăn trong việc tuần tra, kiểm soát, và quản lý các hoạt động kinh tế, xã hội khu vực biên giới.
Câu 24: Vùng biển nội thủy của Việt Nam là cơ sở để xác định các vùng biển khác (lãnh hải, vùng tiếp giáp...). Điều này có ý nghĩa gì về mặt pháp lý quốc tế?
- A. Chỉ có ý nghĩa về mặt giao thông đường thủy nội địa.
- B. Là cơ sở pháp lý để xác định đường cơ sở, từ đó tính chiều rộng các vùng biển khác của Việt Nam.
- C. Là vùng biển duy nhất mà tàu thuyền nước ngoài không được đi qua.
- D. Không có ý nghĩa pháp lý quốc tế, chỉ là quy định nội bộ.
Câu 25: Việt Nam nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa lục địa và đại dương, giữa vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Vị trí này giải thích đặc điểm nổi bật nào của tài nguyên khoáng sản Việt Nam?
- A. Đa dạng về loại hình và chủng loại.
- B. Trữ lượng tất cả các loại đều rất lớn.
- C. Chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc.
- D. Chủ yếu là các loại khoáng sản phi kim loại.
Câu 26: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) đã tạo nên sự khác biệt rõ nét về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi phía Bắc và vùng đồng bằng sông Cửu Long. Sự khác biệt này chủ yếu thể hiện ở yếu tố nào?
- A. Chỉ khác biệt về loại đất.
- B. Chỉ khác biệt về mật độ dân số.
- C. Chỉ khác biệt về ngôn ngữ.
- D. Sự phân hóa về khí hậu, thảm thực vật và hệ sinh thái.
Câu 27: Việc Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất nào về mặt an ninh quốc phòng?
- A. Chỉ để phát triển du lịch biển đảo.
- B. Là các tiền đồn, góp phần quan trọng vào việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh quốc phòng.
- C. Chỉ cung cấp nguồn lợi hải sản.
- D. Không có ý nghĩa đặc biệt về an ninh quốc phòng.
Câu 28: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển loại hình du lịch nào mà không phải quốc gia nội lục nào cũng có được?
- A. Du lịch leo núi.
- B. Du lịch văn hóa lịch sử.
- C. Du lịch biển và hải đảo.
- D. Du lịch sinh thái rừng.
Câu 29: Nhìn trên bản đồ, lãnh thổ Việt Nam có hình chữ S. Đặc điểm hình thể này có ý nghĩa gì đối với sự thống nhất và đa dạng văn hóa giữa các vùng miền?
- A. Làm cho văn hóa các vùng miền trở nên biệt lập hoàn toàn.
- B. Chỉ tạo ra sự đa dạng về ngôn ngữ.
- C. Không ảnh hưởng đến văn hóa, chỉ ảnh hưởng đến địa hình.
- D. Tạo điều kiện cho sự đa dạng văn hóa vùng miền nhưng vẫn duy trì sự thống nhất quốc gia.
Câu 30: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ quốc gia. Việc kiểm soát và quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?
- A. An ninh quốc phòng và an toàn hàng không.
- B. Chủ yếu để kiểm soát thời tiết.
- C. Để khai thác tài nguyên trên không.
- D. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch bằng khinh khí cầu.