Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ mấy theo giờ GMT (Giờ Greenwich)?
- A. Khu vực giờ thứ 6
- B. Khu vực giờ thứ 8
- C. Khu vực giờ thứ 7
- D. Khu vực giờ thứ 9
Câu 2: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại nhiều lợi thế, nhưng cũng đặt ra không ít thách thức. Thách thức nào sau đây xuất phát trực tiếp nhất từ đặc điểm lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam?
- A. Nguy cơ chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai khác nhau.
- B. Sự phân hóa khí hậu đa dạng giữa các vùng miền.
- C. Khó khăn trong việc quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- D. Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại giao thông.
Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam và một quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á năm 2023 (Quốc gia X).
[Đính kèm biểu đồ giả định, ví dụ: Việt Nam: Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 48%; Quốc gia X: Nông nghiệp 25%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 40%].
Biểu đồ trên phản ánh sự khác biệt chủ yếu nào về đặc điểm kinh tế giữa Việt Nam và Quốc gia X, có liên quan đến vị trí địa lí?
- A. Mức độ phát triển của ngành dịch vụ và công nghiệp ở Việt Nam cao hơn, phản ánh lợi thế từ vị trí gần các tuyến hàng hải quốc tế.
- B. Quốc gia X có nền kinh tế nông nghiệp phát triển hơn do điều kiện tự nhiên ưu đãi hơn.
- C. Cơ cấu kinh tế của Việt Nam phụ thuộc nhiều hơn vào vốn đầu tư nước ngoài so với Quốc gia X.
- D. Quốc gia X chú trọng phát triển kinh tế biển hơn Việt Nam.
Câu 4: Vùng biển Việt Nam ở phía Đông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Ý nghĩa nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Biển Đông đối với Việt Nam?
- A. Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú như dầu khí, hải sản, khoáng sản.
- B. Là tuyến đường giao thông huyết mạch, kết nối với thế giới bên ngoài.
- C. Tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp nặng ven biển.
- D. Là tiền tuyến quan trọng trong việc bảo vệ an ninh và chủ quyền quốc gia.
Câu 5: Dựa vào kiến thức về phạm vi lãnh thổ Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác về vùng đặc quyền kinh tế (EEZ)?
- A. Vùng đặc quyền kinh tế là bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam như lãnh thổ đất liền.
- B. Việt Nam có quyền chủ quyền về kinh tế và quyền tài phán đối với vùng đặc quyền kinh tế, nhưng các quốc gia khác có quyền tự do hàng hải và hàng không.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế được tính từ đường cơ sở ra đến 12 hải lý.
- D. Tất cả các hoạt động kinh tế trong vùng đặc quyền kinh tế đều do Nhà nước Việt Nam độc quyền quản lý.
Câu 6: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với vị trí địa lí của Singapore, điểm khác biệt cơ bản nhất nào tạo ra sự khác nhau trong định hướng phát triển kinh tế của hai quốc gia?
- A. Singapore có đường bờ biển dài hơn Việt Nam.
- B. Việt Nam nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của thế giới hơn Singapore.
- C. Singapore có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú hơn Việt Nam.
- D. Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đa dạng hơn Singapore, trong khi Singapore tập trung vào dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao.
Câu 7: Cho tình huống: Một tàu du lịch quốc tế muốn đi từ Thái Lan đến Philippines bằng đường biển ngắn nhất. Tuyến đường nào sau đây bắt buộc phải đi qua vùng biển thuộc chủ quyền hoặc quyền chủ quyền của Việt Nam?
- A. Đi qua eo biển Malacca, biển Andaman và biển Đông.
- B. Đi qua biển Đông, phía Tây quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- C. Đi vòng qua phía Đông Philippines, không vào biển Đông.
- D. Đi qua biển Java, biển Flores và biển Celebes.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí Việt Nam ít ảnh hưởng nhất đến sự phân hóa đa dạng của sinh vật?
- A. Vị trí nội chí tuyến.
- B. Vị trí gần biển Đông.
- C. Vị trí trong khu vực giờ thứ 7 GMT.
- D. Vị trí trên đường di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng về hệ thống tọa độ địa lí của Việt Nam?
- A. Nằm hoàn toàn trong bán cầu Bắc.
- B. Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới.
- C. Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
- D. Điểm cực Tây nằm ở kinh độ đông hơn điểm cực Đông.
Câu 10: Sự kiện địa lí nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất giao thoa của vị trí địa lí Việt Nam?
- A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.
- B. Sự đa dạng của các luồng sinh vật và văn hóa từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.
- C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
- D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt.
Câu 11: Cho bảng số liệu về chiều dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (km):
[Bảng số liệu giả định: Trung Quốc: 1400, Lào: 2300, Campuchia: 1200].
Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam và điều này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?
- A. Trung Quốc, ý nghĩa quan trọng về kinh tế thương mại.
- B. Campuchia, ý nghĩa quan trọng về hợp tác văn hóa.
- C. Lào, ý nghĩa quan trọng về hợp tác phát triển kinh tế và an ninh biên giới.
- D. Tổng chiều dài biên giới lớn, ý nghĩa quan trọng về đa dạng văn hóa.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về phạm vi lãnh thổ trên không của Việt Nam?
- A. Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải.
- B. Ranh giới trên của vùng trời Việt Nam được xác định theo độ cao của tầng bình lưu.
- C. Các quốc gia có quyền tự do bay qua vùng trời của Việt Nam.
- D. Quản lý vùng trời Việt Nam chỉ thuộc về lực lượng quân sự.
Câu 13: Đảo nào sau đây của Việt Nam có vị trí xa nhất về phía Đông?
- A. Đảo Phú Quốc
- B. Đảo Cồn Cỏ
- C. Đảo Lý Sơn
- D. Đảo Cát Bà
Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố vị trí địa lí mang lại lợi thế cạnh tranh nào lớn nhất cho Việt Nam trong thu hút đầu tư nước ngoài?
- A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
- B. Dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào.
- C. Hệ thống chính trị ổn định.
- D. Vị trí trung tâm ở khu vực Đông Nam Á, gần các tuyến đường hàng hải quốc tế.
Câu 15: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ vị trí địa lí nội chí tuyến?
- A. Tính chất nhiệt đới của khí hậu.
- B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
- C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- D. Sự đa dạng của các loại đất.
Câu 16: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai, nhờ lợi thế từ vị trí địa lí và bờ biển dài?
- A. Khai thác dầu khí.
- B. Nuôi trồng thủy sản.
- C. Du lịch biển đảo.
- D. Vận tải biển.
Câu 17: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào và có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?
- A. Khánh Hòa, ý nghĩa về phát triển du lịch.
- B. Khánh Hòa, ý nghĩa về xác định lãnh thổ và chủ quyền quốc gia.
- C. Phú Yên, ý nghĩa về phát triển kinh tế biển.
- D. Bình Định, ý nghĩa về an ninh quốc phòng.
Câu 18: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định như thế nào?
- A. Vùng nước nằm bên trong đường cơ sở.
- B. Vùng nước tính từ đường cơ sở ra 12 hải lý.
- C. Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, kéo dài 12 hải lý.
- D. Vùng nước bao gồm cả lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 19: Cho bản đồ khu vực Đông Nam Á. Vị trí của Việt Nam trên bản đồ thể hiện vai trò là...
- A. Cầu nối giữa lục địa và hải đảo.
- B. Trung tâm kinh tế của Đông Nam Á.
- C. Cửa ngõ giao thương quan trọng của khu vực.
- D. Quốc gia có diện tích lớn nhất Đông Nam Á.
Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là bộ phận cấu thành phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
- A. Vùng đất.
- B. Vùng biển.
- C. Vùng trời.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 21: Vì sao vị trí địa lí của Việt Nam được xem là "vị trí chiến lược" trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?
- A. Do có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Do nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng và gần các trung tâm kinh tế lớn.
- C. Do có nền văn hóa đa dạng và đặc sắc.
- D. Do có lịch sử phát triển lâu đời.
Câu 22: Đường biên giới trên biển của Việt Nam được xác định chủ yếu với các quốc gia nào ở Biển Đông?
- A. Thái Lan, Malaysia, Indonesia.
- B. Philippines, Brunei, Singapore.
- C. Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Indonesia, Brunei.
- D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 23: Vấn đề nào sau đây liên quan đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đang đặt ra nhiều thách thức cho Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
- A. Ô nhiễm môi trường biển.
- B. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- C. Khai thác tài nguyên quá mức.
- D. Bảo vệ chủ quyền biển đảo và giải quyết tranh chấp trên Biển Đông.
Câu 24: Ý nghĩa của việc xác định chính xác phạm vi lãnh thổ quốc gia là gì?
- A. Cơ sở pháp lý để quản lý, bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế - xã hội.
- B. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế.
- C. Thu hút đầu tư nước ngoài.
- D. Phân chia ranh giới hành chính giữa các địa phương.
Câu 25: Loại hình thiên tai nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng gián tiếp từ vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ?
- A. Bão và áp thấp nhiệt đới.
- B. Lũ lụt và ngập úng.
- C. Hạn hán và xâm nhập mặn.
- D. Động đất và sóng thần.
Câu 26: Quần đảo nào sau đây của Việt Nam nằm ở vị trí trung tâm Biển Đông, có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng?
- A. Quần đảo Thổ Chu.
- B. Quần đảo Trường Sa.
- C. Quần đảo Hoàng Sa.
- D. Quần đảo Côn Đảo.
Câu 27: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất?
- A. Quảng Ninh.
- B. Khánh Hòa.
- C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
- D. Cà Mau.
Câu 28: Trong tương lai, Việt Nam cần chú trọng khai thác và phát triển các ngành kinh tế nào để tận dụng tối đa lợi thế từ vị trí địa lí?
- A. Dịch vụ vận tải biển, du lịch biển đảo, kinh tế biển tổng hợp.
- B. Nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản.
- C. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện.
- D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, xuất khẩu lao động.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, đặc biệt là chủ quyền biển đảo của Việt Nam?
- A. Phát triển kinh tế biển.
- B. Tăng cường hợp tác quốc tế.
- C. Nâng cao sức mạnh quốc phòng và an ninh.
- D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và giáo dục.
Câu 30: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022.
[Biểu đồ giả định, ví dụ: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Singapore].
Dựa vào biểu đồ và kiến thức về vị trí địa lí, hãy giải thích vì sao GDP bình quân đầu người của Việt Nam còn thấp hơn so với một số quốc gia khác trong khu vực?
- A. Do Việt Nam có vị trí địa lí kém thuận lợi hơn cho phát triển kinh tế so với các nước khác.
- B. Do Việt Nam xuất phát điểm kinh tế thấp hơn và đang trong quá trình phát triển, chưa tận dụng hết tiềm năng từ vị trí địa lí.
- C. Do Việt Nam tập trung phát triển nông nghiệp hơn các ngành kinh tế khác.
- D. Do Việt Nam có dân số quá đông, làm giảm GDP bình quân đầu người.