Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Biểu đồ cột dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế trong giai đoạn 2010-2020. Quan sát biểu đồ và cho biết nhận định nào sau đây là ĐÚNG về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong giai đoạn này?
- A. Tỉ trọng khu vực Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản có xu hướng tăng lên.
- B. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp và Xây dựng có xu hướng giảm xuống.
- C. Tỉ trọng khu vực Dịch vụ luôn thấp nhất trong ba khu vực.
- D. Tỉ trọng khu vực Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản có xu hướng giảm xuống, trong khi Công nghiệp và Xây dựng, Dịch vụ có xu hướng tăng lên.
Câu 2: Việc giảm tỉ trọng của khu vực I (Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản) trong cơ cấu GDP và tăng tỉ trọng khu vực II (Công nghiệp và Xây dựng) phản ánh quá trình nào của nền kinh tế Việt Nam?
- A. Nông nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Đô thị hóa.
- C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- D. Toàn cầu hóa kinh tế.
Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, sự gia tăng mạnh mẽ tỉ trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu GDP của Việt Nam chủ yếu cho thấy điều gì?
- A. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước đang bị suy giảm.
- B. Việt Nam ngày càng thành công trong việc thu hút nguồn lực từ bên ngoài, tiếp nhận công nghệ và tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu.
- C. Kinh tế tư nhân trong nước chưa đủ mạnh để đóng góp vào tăng trưởng.
- D. Ngành nông nghiệp không còn khả năng thu hút đầu tư.
Câu 4: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ khu vực Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (Khu vực I) ở Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
- B. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành trong khu vực I.
- C. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
- D. Chỉ tập trung phát triển ngành lâm nghiệp do có lợi thế về tài nguyên rừng.
Câu 5: Sự hình thành và phát triển các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và các Vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?
- A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
- C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
- D. Cơ cấu lao động theo trình độ.
Câu 6: Nhân tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây?
- A. Sự gia tăng dân số và nguồn lao động dồi dào.
- B. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
- C. Vị trí địa lý thuận lợi.
- D. Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước, cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 7: Một tỉnh ven biển đang đẩy mạnh đầu tư vào nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu, đồng thời giảm diện tích trồng lúa kém hiệu quả. Sự thay đổi này thể hiện rõ nét nhất xu hướng chuyển dịch nào trong cơ cấu kinh tế của tỉnh?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- B. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ khu vực I.
- C. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.
- D. Chuyển dịch cơ cấu giữa các khu vực I, II, III.
Câu 8: Thành phần kinh tế nào sau đây được khuyến khích phát triển ở hầu hết các ngành, lĩnh vực và đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy các nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực phát triển kinh tế địa phương?
- A. Kinh tế Nhà nước.
- B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
- C. Kinh tế ngoài Nhà nước.
- D. Kinh tế tập thể.
Câu 9: Việc tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ứng dụng công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ trong cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp (Khu vực II) cho thấy điều gì về mục tiêu phát triển công nghiệp của Việt Nam?
- A. Hướng tới tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
- B. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
- C. Ưu tiên các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động.
- D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
Câu 10: Tại sao việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, chuyển đổi số (như thương mại điện tử, logistics, tài chính) lại là xu hướng quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam?
- A. Các ngành này không đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
- B. Việt Nam có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối về lao động giá rẻ trong các ngành này.
- C. Các ngành này chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
- D. Các ngành này tạo giá trị gia tăng cao, hỗ trợ hiệu quả cho sản xuất, thương mại và thúc đẩy hội nhập kinh tế số.
Câu 11: Đâu là một trong những tác động TÍCH CỰC của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?
- A. Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn, tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân.
- B. Giảm thiểu hoàn toàn các vấn đề về môi trường và xã hội.
- C. Làm cho ngành nông nghiệp trở nên kém quan trọng hơn.
- D. Tăng cường sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
Câu 12: Bên cạnh những mặt tích cực, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam cũng đặt ra những thách thức đáng kể. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại?
- A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp vẫn còn rất cao.
- B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước có nền nông nghiệp phát triển.
- C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao và khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến.
- D. Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng.
Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Vùng KTTĐPN) là động lực tăng trưởng quan trọng của cả nước. Đặc điểm nào về cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ làm nên vai trò này của Vùng KTTĐPN?
- A. Có diện tích tự nhiên lớn nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
- B. Là vùng có nền nông nghiệp lâu đời và phát triển nhất.
- C. Tập trung dân số đông nhất cả nước.
- D. Tập trung nhiều khu công nghiệp, chế xuất, thu hút FDI mạnh mẽ, có tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao trong cơ cấu kinh tế vùng.
Câu 14: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, thành phần nào giữ vai trò định hướng, ổn định kinh tế vĩ mô và nắm giữ các ngành, lĩnh vực then chốt?
- A. Kinh tế Nhà nước.
- B. Kinh tế ngoài Nhà nước.
- C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Kinh tế tập thể.
Câu 15: Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của ba khu vực kinh tế (I, II, III) giai đoạn 2015-2022. Nhận định nào sau đây rút ra từ việc phân tích tốc độ tăng trưởng này là phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam?
- A. Tốc độ tăng trưởng của khu vực I luôn cao nhất, chứng tỏ vai trò ngày càng tăng.
- B. Tốc độ tăng trưởng của khu vực II và III thường cao hơn khu vực I, góp phần làm tăng tỉ trọng của hai khu vực này.
- C. Tốc độ tăng trưởng của cả ba khu vực đều giảm đều qua các năm.
- D. Tốc độ tăng trưởng chỉ phản ánh quy mô, không liên quan đến chuyển dịch cơ cấu.
Câu 16: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đã tác động mạnh mẽ như thế nào đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Làm chậm lại quá trình công nghiệp hóa do phải cạnh tranh với hàng hóa nước ngoài.
- B. Khiến ngành nông nghiệp trở thành trọng tâm phát triển duy nhất.
- C. Chỉ tác động đến khu vực kinh tế nhà nước, không ảnh hưởng đến khu vực khác.
- D. Đẩy nhanh quá trình hội nhập, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại.
Câu 17: Giả sử một tỉnh miền núi đang có tỉ trọng nông nghiệp rất cao. Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tỉnh này cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?
- A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực truyền thống.
- B. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp để bảo vệ môi trường tự nhiên.
- C. Thu hút đầu tư vào công nghiệp chế biến, phát triển du lịch và đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- D. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên khoáng sản.
Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ, đặc biệt là cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0), có tác động như thế nào đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam?
- A. Làm giảm vai trò của các ngành dịch vụ truyền thống.
- B. Thúc đẩy sự hình thành các ngành kinh tế mới dựa trên công nghệ cao và số hóa, nâng cao năng suất và sức cạnh tranh.
- C. Khiến các ngành công nghiệp truyền thống biến mất hoàn toàn.
- D. Chỉ tác động đến các nước phát triển, không ảnh hưởng nhiều đến Việt Nam.
Câu 19: So với khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp), khu vực III (dịch vụ) ở Việt Nam có những đặc điểm nào nổi bật về xu hướng chuyển dịch nội bộ?
- A. Khu vực III đang giảm tỉ trọng các ngành dịch vụ truyền thống.
- B. Khu vực III đang tăng tỉ trọng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp.
- C. Khu vực III có xu hướng tập trung vào một vài ngành dịch vụ chủ chốt.
- D. Khu vực III đang phát triển đa dạng, đặc biệt là các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại và chuyển đổi số.
Câu 20: Việc xây dựng và phát triển các hành lang kinh tế Đông - Tây, Bắc - Nam ở Việt Nam là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?
- A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
- C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
- D. Cơ cấu lao động theo ngành nghề.
Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
- A. Đóng góp tỉ trọng ngày càng lớn vào GDP.
- B. Giữ vai trò chủ đạo, dẫn dắt sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
- C. Huy động và phát huy các nguồn lực to lớn trong nhân dân.
- D. Tạo ra số lượng lớn việc làm cho người lao động.
Câu 22: Vấn đề môi trường nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang khu vực II?
- A. Hạn hán kéo dài ở vùng nông thôn.
- B. Ngập lụt thường xuyên ở các đô thị.
- C. Ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất do chất thải công nghiệp.
- D. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
Câu 23: Để đảm bảo tính bền vững trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Việt Nam cần chú trọng giải quyết đồng thời các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?
- A. Ưu tiên tối đa tốc độ tăng trưởng kinh tế, bỏ qua các vấn đề môi trường.
- B. Dừng phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
- C. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ không gây ô nhiễm.
- D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, xử lý chất thải hiệu quả và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên.
Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự tham gia của Việt Nam vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu (Global Value Chains - GVCs) có tác động như thế nào đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lắp ráp, dịch vụ hỗ trợ và nâng cao yêu cầu về công nghệ, chất lượng sản phẩm.
- B. Làm cho Việt Nam chỉ tập trung vào sản xuất các sản phẩm thô, giá trị thấp.
- C. Giảm sự cần thiết phải đầu tư vào công nghệ hiện đại.
- D. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước.
Câu 25: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam qua các năm, có thể rút ra nhận xét gì về mối liên hệ giữa chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?
- A. Cơ cấu lao động chuyển dịch ngược chiều với cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Cơ cấu lao động không có mối liên hệ với cơ cấu ngành kinh tế.
- C. Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực I và tăng tỉ trọng lao động trong khu vực II và III, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu ngành.
- D. Cơ cấu lao động chỉ chuyển dịch khi có sự thay đổi về dân số.
Câu 26: Một trong những khó khăn lớn nhất đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là gì?
- A. Thiếu nguồn tài nguyên khoáng sản.
- B. Không có lợi thế về vị trí địa lý.
- C. Dân số quá đông gây áp lực lên việc làm.
- D. Cơ sở hạ tầng công nghiệp, dịch vụ còn hạn chế, nguồn nhân lực chất lượng cao thiếu hụt và tác động của biến đổi khí hậu.
Câu 27: Sự phát triển của các Vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước?
- A. Làm chậm lại quá trình chuyển dịch cơ cấu ở các vùng khác.
- B. Là các hạt nhân tăng trưởng, tạo động lực và dẫn dắt quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho các vùng khác và cả nước.
- C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế cho riêng vùng đó.
- D. Gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các vùng trong nước.
Câu 28: Để tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị và bền vững, giải pháp trọng tâm là gì?
- A. Tăng diện tích trồng lúa gạo xuất khẩu.
- B. Giảm quy mô chăn nuôi để bảo vệ môi trường.
- C. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên nước cho thủy sản.
- D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển nông nghiệp sạch, hữu cơ, theo chuỗi giá trị và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 29: Chính sách cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và khuyến khích thành lập doanh nghiệp tư nhân là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?
- A. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
- B. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
- D. Cơ cấu lao động theo trình độ.
Câu 30: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam còn đối mặt với thách thức là sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng. Vấn đề này đòi hỏi giải pháp nào để đảm bảo sự phát triển đồng đều và bền vững?
- A. Tập trung đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm để tăng tốc độ tăng trưởng chung.
- B. Hạn chế di cư lao động từ các vùng khó khăn đến các vùng phát triển.
- C. Để các vùng tự phát triển theo lợi thế riêng của mình.
- D. Tăng cường liên kết vùng, có chính sách đầu tư và hỗ trợ phù hợp để phát triển cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực ở các vùng kém phát triển.