Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 07
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên thế mạnh này?
- A. Hệ thống kênh rạch chằng chịt và nhiều cửa sông lớn.
- B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- C. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và vùng biển rộng lớn.
Câu 2: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng tăng. Sự chuyển dịch cơ cấu này phản ánh điều gì về nền nông nghiệp nước ta?
- A. Hướng tới nền nông nghiệp hàng hóa, chú trọng nâng cao giá trị và hiệu quả.
- B. Giảm phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên khắc nghiệt của trồng trọt.
- C. Tăng cường đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa.
- D. Ưu tiên phát triển các ngành có lợi thế so sánh cao hơn so với các nước trong khu vực.
Câu 3: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có những đặc điểm gì nổi bật về mặt kinh tế xã hội?
- A. Thời gian sinh trưởng ngắn, dễ dàng thay đổi cơ cấu theo thị trường.
- B. Ít đòi hỏi kỹ thuật chăm sóc phức tạp, phù hợp với quy mô nhỏ.
- C. Mang lại giá trị kinh tế cao, thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa, ít chịu ảnh hưởng của thị trường thế giới.
Câu 4: Việc phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo hướng công nghiệp ở nước ta hiện nay đối mặt với thách thức lớn nào sau đây?
- A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi.
- B. Nguy cơ dịch bệnh lây lan nhanh và vấn đề xử lý chất thải môi trường.
- C. Nguồn vốn đầu tư ban đầu quá lớn so với khả năng của nông dân.
- D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi chưa ổn định.
Câu 5: Ngành lâm nghiệp ở nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỉ trọng trồng rừng kinh tế. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Nâng cao hiệu quả kinh tế, tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
- B. Phục hồi diện tích rừng tự nhiên đã mất do khai thác quá mức.
- C. Chống xói mòn, sạt lở đất ở vùng đồi núi dốc.
- D. Tăng độ che phủ rừng, góp phần điều hòa khí hậu.
Câu 6: Nêu một giải pháp quan trọng để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, đặc biệt là các sản phẩm trồng trọt và thủy sản.
- A. Mở rộng diện tích canh tác và nuôi trồng để tăng sản lượng.
- B. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cắt giảm chi phí sản xuất.
- C. Đẩy mạnh xuất khẩu thô các sản phẩm nông sản.
- D. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu, nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu.
Câu 7: Tại sao các vùng ven biển và vùng nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi tôm xuất khẩu lớn nhất cả nước?
- A. Có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm lâu đời trong nuôi trồng thủy sản.
- B. Diện tích mặt nước rộng lớn, khí hậu ấm áp, nguồn giống đa dạng và thị trường xuất khẩu thuận lợi.
- C. Được đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản.
- D. Nguồn nước ngọt dồi dào từ hệ thống sông Mê Công.
Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế tự nhiên nào để phát triển cây chè và cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới?
- A. Đất phù sa màu mỡ ven sông.
- B. Nguồn nước tưới dồi dào quanh năm.
- C. Khí hậu có mùa đông lạnh và địa hình đồi núi.
- D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở đồng bằng.
Câu 9: Ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là việc khai thác xa bờ. Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên và kỹ thuật là gì?
- A. Thiên tai trên biển (bão, áp thấp nhiệt đới) và phương tiện tàu thuyền còn hạn chế, lạc hậu.
- B. Nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm nhanh chóng.
- C. Thiếu kinh nghiệm đánh bắt ở vùng biển sâu.
- D. Cạnh tranh gay gắt với tàu thuyền của các nước khác.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp bền vững để vừa phát triển lâm nghiệp, vừa bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học?
- A. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để đáp ứng nhu cầu.
- B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế.
- C. Hạn chế tối đa mọi hoạt động khai thác lâm sản.
- D. Kết hợp trồng rừng sản xuất với bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và phát triển các sản phẩm phi gỗ.
Câu 11: Sự phân hóa khí hậu đa dạng từ Bắc vào Nam và theo độ cao ở nước ta tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho ngành trồng trọt?
- A. Tăng năng suất cây trồng nhờ nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
- B. Cho phép đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển các loại cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- C. Giảm thiểu tác động của sâu bệnh và dịch hại.
- D. Tăng cường tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở các vùng ven đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?
- A. Các vùng này có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
- B. Khí hậu mát mẻ quanh năm thích hợp cho bò sữa.
- C. Gần thị trường tiêu thụ lớn và thuận tiện cho việc vận chuyển sữa tươi.
- D. Có nguồn nước sạch dồi dào từ các sông lớn.
Câu 13: Vấn đề đặt ra đối với việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở vùng núi nước ta, đặc biệt là vùng Tây Nguyên, liên quan chặt chẽ đến vấn đề môi trường nào sau đây?
- A. Suy giảm diện tích rừng, xói mòn đất và thay đổi chế độ thủy văn.
- B. Ô nhiễm nguồn nước do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
- C. Mất đa dạng sinh học do trồng độc canh một loại cây.
- D. Biến đổi khí hậu làm giảm năng suất cây trồng.
Câu 14: Để đẩy mạnh phát triển thủy sản theo hướng bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi?
- A. Tăng cường số lượng tàu thuyền công suất lớn để khai thác tối đa.
- B. Mở rộng vùng đánh bắt ra các khu vực biển quốc tế.
- C. Hạn chế khai thác ở các ngư trường trọng điểm để bảo tồn.
- D. Kiểm soát chặt chẽ cường độ khai thác, chống đánh bắt hủy diệt và mở rộng diện tích khu bảo tồn biển.
Câu 15: Ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) ở nước ta phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu nhờ yếu tố nào?
- A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và các dịch vụ thú y.
- B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên được mở rộng.
- C. Giá cả sản phẩm gia cầm luôn ở mức cao, ổn định.
- D. Giảm thiểu hoàn toàn nguy cơ dịch bệnh.
Câu 16: Vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt về trồng lúa nước thâm canh, sản xuất lúa hàng hóa quy mô lớn và là vựa lúa chính của cả nước?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 17: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng nông thôn nước ta là:
- A. Thiếu nguồn lao động trẻ có trình độ.
- B. Đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn, trình độ sản xuất thấp, thiếu vốn.
- C. Thiếu đất canh tác do đô thị hóa.
- D. Thiếu sự liên kết giữa người sản xuất và doanh nghiệp.
Câu 18: Quan sát biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Việt Nam giai đoạn 2010-2022. Nếu sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác, điều này phản ánh xu hướng gì trong ngành thủy sản?
- A. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi tự nhiên và chuyển dịch sang hình thức sản xuất chủ động.
- B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang suy giảm nghiêm trọng.
- C. Công nghệ đánh bắt thủy sản chưa được hiện đại hóa.
- D. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước tăng nhanh.
Câu 19: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Tây Nguyên theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất, đặc biệt đối với các cây công nghiệp chủ lực như cà phê, cao su, hồ tiêu?
- A. Tăng diện tích trồng các loại cây này một cách ồ ạt.
- B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.
- C. Giảm diện tích trồng cây công nghiệp và chuyển sang cây lương thực.
- D. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và áp dụng các tiêu chuẩn canh tác bền vững.
Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc thù nào trong phát triển lâm nghiệp so với các vùng khác ở nước ta?
- A. Có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
- B. Diện tích rừng tự nhiên còn khá lớn và có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng.
Câu 21: Vấn đề lớn nhất mà ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở nước ta hiện nay cần giải quyết để nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững là gì?
- A. Cải tạo, nâng cao chất lượng giống và mở rộng quy mô chăn nuôi trang trại.
- B. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới cho thịt trâu, bò.
- C. Tăng cường diện tích đồng cỏ tự nhiên.
- D. Giảm thiểu hoàn toàn dịch bệnh.
Câu 22: Tại sao việc phát triển thủy lợi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Chỉ để cung cấp nước tưới cho cây trồng trong mùa khô.
- B. Chủ yếu để tiêu úng cho đất ngập nước.
- C. Giúp ngăn chặn tình trạng hạn hán kéo dài.
- D. Giúp chủ động tưới tiêu, thau chua rửa mặn, cải tạo đất và tăng vụ.
Câu 23: Ngư trường nào sau đây được xác định là một trong bốn ngư trường trọng điểm của Việt Nam, nổi bật với nguồn lợi hải sản đa dạng và phong phú?
- A. Thái Bình - Nam Định.
- B. Cà Mau - Kiên Giang.
- C. Đà Nẵng - Quảng Nam.
- D. Quảng Ninh - Hải Phòng.
Câu 24: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp, cây ăn quả và rau màu ở nước ta trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích và đáp ứng nhu cầu thị trường đa dạng.
- B. Giảm bớt áp lực sản xuất lương thực.
- C. Tăng cường tính tự cung tự cấp lương thực tại chỗ.
- D. Chỉ tập trung vào các sản phẩm xuất khẩu.
Câu 25: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản lại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các ngành sản xuất này phát triển?
- A. Giúp giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.
- B. Chỉ đơn thuần là khâu cuối cùng trong chuỗi giá trị.
- C. Giúp tiêu thụ hết sản phẩm thô.
- D. Tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, giảm tổn thất sau thu hoạch và tạo việc làm.
Câu 26: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào nổi bật để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu) lớn của cả nước?
- A. Khí hậu cận xích đạo có mùa khô kéo dài.
- B. Đất ba dan, đất xám trên phù sa cổ diện tích lớn.
- C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- D. Địa hình đồi núi cao, hiểm trở.
Câu 27: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
- A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
- B. Chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.
- C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- D. Hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá.
Câu 28: Việc phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng đông dân và vùng trọng điểm lương thực như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là do yếu tố nào chi phối?
- A. Nguồn nước sạch dồi dào cho chăn nuôi.
- B. Khí hậu thuận lợi, ít dịch bệnh.
- C. Diện tích đất rộng để xây dựng chuồng trại.
- D. Nguồn thức ăn (ngũ cốc, phụ phẩm nông nghiệp) dồi dào và thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn.
Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta, giải pháp nào sau đây mang tính chủ động và hiệu quả lâu dài?
- A. Đầu tư nâng cấp hệ thống thủy lợi, áp dụng các biện pháp canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi chống chịu tốt.
- B. Chỉ tập trung vào việc dự báo thời tiết chính xác hơn.
- C. Hạn chế sản xuất nông nghiệp ở những vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.
- D. Chuyển đổi toàn bộ sang các loại cây trồng ngắn ngày.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của ngành lâm nghiệp Việt Nam hiện nay?
- A. Diện tích rừng tự nhiên đang tăng nhanh.
- B. Chủ yếu tập trung vào khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
- C. Đang chuyển dịch từ khai thác gỗ là chính sang trồng rừng, bảo vệ rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
- D. Tất cả các tỉnh đều có tỉ lệ che phủ rừng trên 50%.