Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích sự cần thiết của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất là động lực thúc đẩy sự chuyển dịch này?
- A. Sự cạn kiệt của một số tài nguyên khoáng sản.
- B. Gia tăng dân số và nhu cầu việc làm.
- C. Áp lực từ biến đổi khí hậu toàn cầu.
- D. Yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nét nhất qua sự thay đổi tỉ trọng giữa ba khu vực (Nông-Lâm-Ngư nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ). Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chung này?
- A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
- B. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III.
- C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
- D. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
Câu 3: Trong chuyển dịch nội bộ Khu vực I (Nông, Lâm, Ngư nghiệp), xu hướng nổi bật hiện nay là gì? Điều này thể hiện sự thích ứng với những yếu tố nào?
- A. Tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
- B. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản và dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp thuần túy.
- C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc lớn, giảm chăn nuôi gia cầm.
- D. Giảm tỉ trọng lâm nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp hàng hóa.
Câu 4: Khu vực II (Công nghiệp và Xây dựng) đang có sự chuyển dịch nội bộ theo hướng tích cực. Hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của Việt Nam trong việc nâng cao giá trị gia tăng và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu?
- A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo; giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng.
- B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai khoáng; giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- C. Tăng tỉ trọng ngành xây dựng; giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp năng lượng.
- D. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, thâm dụng lao động.
Câu 5: Khu vực III (Dịch vụ) ở Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng nhanh và đa dạng hóa. Sự phát triển của các ngành dịch vụ chất lượng cao (như tài chính, viễn thông, du lịch, tư vấn...) có ý nghĩa gì đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
- B. Chủ yếu giải quyết vấn đề việc làm cho lao động phổ thông.
- C. Gia tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước trong GDP.
- D. Thúc đẩy hiện đại hóa nền kinh tế, hỗ trợ sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Câu 6: Bên cạnh chuyển dịch theo ngành, cơ cấu kinh tế Việt Nam còn chuyển dịch theo thành phần kinh tế. Phân tích vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong quá trình này. Vai trò nào sau đây là đặc trưng nhất của khu vực FDI?
- A. Thu hút vốn, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lí và tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu.
- B. Giữ vai trò chủ đạo, điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
- C. Phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có trong nước (đất đai, lao động phổ thông).
- D. Đảm bảo an sinh xã hội và cung cấp các dịch vụ công cộng thiết yếu.
Câu 7: Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (bao gồm kinh tế tư nhân, tập thể, hỗn hợp...) ngày càng khẳng định vị thế trong nền kinh tế. Vai trò chính của khu vực này trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?
- A. Kiểm soát các ngành kinh tế mũi nhọn và độc quyền tự nhiên.
- B. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp.
- C. Phát huy nội lực, tạo việc làm và đóng góp ngày càng lớn vào tăng trưởng GDP.
- D. Đại diện cho toàn bộ nền kinh tế Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 8: Mặc dù tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm, khu vực kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò "chủ đạo" trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Vai trò "chủ đạo" này được hiểu như thế nào?
- A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng số doanh nghiệp cả nước.
- B. Được ưu tiên nhận toàn bộ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- C. Hoạt động hiệu quả hơn tất cả các thành phần kinh tế khác.
- D. Nắm giữ các ngành, lĩnh vực then chốt, điều tiết vĩ mô và định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở Việt Nam thể hiện rõ nét qua sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm. Mục đích chính của việc xây dựng và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm là gì?
- A. Phân bố đều các ngành kinh tế trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.
- B. Tạo các cực tăng trưởng, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển các vùng lân cận.
- C. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ tại các vùng này.
- D. Di dời toàn bộ dân cư và hoạt động kinh tế khỏi các vùng kém phát triển.
Câu 10: Ngoài các vùng kinh tế trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ còn thể hiện qua việc hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp hoặc các khu công nghiệp tập trung. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả sản xuất?
- A. Thúc đẩy chuyên môn hóa, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- B. Làm tăng sự phân tán và khó khăn trong quản lý sản xuất.
- C. Chỉ phù hợp với các ngành kinh tế truyền thống.
- D. Làm giảm khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ.
Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động phổ thông cho các ngành công nghiệp.
- B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ và xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ.
- C. Quá trình đô thị hóa diễn ra quá nhanh và không kiểm soát được.
- D. Nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp truyền thống ngày càng tăng cao.
Câu 12: Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam theo nhiều chiều. Tác động nào sau đây là tiêu cực?
- A. Mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam.
- B. Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- C. Gia tăng sức ép cạnh tranh, nguy cơ tụt hậu và phụ thuộc vào kinh tế bên ngoài.
- D. Tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
Câu 13: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, bền vững, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào liên quan đến nguồn lực bên trong?
- A. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để lấy vốn đầu tư.
- C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
- D. Giảm thiểu giao lưu kinh tế với bên ngoài để bảo vệ sản xuất trong nước.
Câu 14: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế không chỉ là thay đổi tỉ trọng các ngành, mà còn là sự thay đổi về chất trong từng ngành. Ví dụ, trong nông nghiệp, sự thay đổi về chất thể hiện qua:
- A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm.
- B. Số lượng lao động trong nông nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao.
- C. Các loại cây trồng truyền thống vẫn chiếm ưu thế.
- D. Chuyển từ sản xuất tự cấp sang sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, liên kết theo chuỗi giá trị.
Câu 15: Một tỉnh trung du miền núi đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Dựa trên đặc điểm vùng, tỉnh này nên ưu tiên phát triển những loại hình kinh tế nào để phát huy lợi thế so sánh và thúc đẩy tăng trưởng bền vững?
- A. Công nghiệp đóng tàu và khai thác hải sản.
- B. Sản xuất lúa nước thâm canh quy mô lớn.
- C. Phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, khai khoáng và du lịch sinh thái.
- D. Xây dựng các khu công nghệ cao tập trung vào công nghiệp phần mềm.
Câu 16: Quá trình đô thị hóa có mối liên hệ chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Mối liên hệ này thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
- A. Đô thị hóa là kết quả của sự tập trung công nghiệp và dịch vụ, đồng thời tạo động lực cho chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
- B. Đô thị hóa làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- C. Đô thị hóa chỉ liên quan đến sự thay đổi về dân số, không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành.
- D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chỉ diễn ra ở khu vực nông thôn, không ảnh hưởng đến đô thị.
Câu 17: Một trong những mục tiêu quan trọng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam theo hướng hiện đại là:
- A. Đạt được sự cân bằng hoàn hảo giữa ba khu vực kinh tế.
- B. Trở thành quốc gia công nghiệp nặng hàng đầu thế giới.
- C. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- D. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, hiệu quả, cạnh tranh, bền vững và hội nhập.
Câu 18: Bảng số liệu (giả định) sau đây cho thấy cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia qua hai năm: Năm X (Nông-Lâm-Ngư nghiệp: 30%, Công nghiệp-Xây dựng: 35%, Dịch vụ: 35%); Năm Y (Nông-Lâm-Ngư nghiệp: 15%, Công nghiệp-Xây dựng: 40%, Dịch vụ: 45%). Dựa vào bảng này, nhận định nào sau đây về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành của quốc gia đó là đúng?
- A. Tỉ trọng khu vực I giảm mạnh, tỉ trọng khu vực II và III đều tăng.
- B. Tỉ trọng khu vực I và II đều tăng, tỉ trọng khu vực III giảm.
- C. Tỉ trọng khu vực I tăng, tỉ trọng khu vực II và III giảm.
- D. Cơ cấu kinh tế không có sự chuyển dịch đáng kể.
Câu 19: Bên cạnh các vùng kinh tế trọng điểm, Việt Nam còn phát triển các hành lang kinh tế. Sự hình thành các hành lang kinh tế có ý nghĩa gì trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
- A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp tại các khu vực này.
- B. Là nơi di dời các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
- C. Kết nối các trung tâm kinh tế, tạo không gian phát triển và thúc đẩy liên kết vùng.
- D. Chủ yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng có tác động tiêu cực đáng kể đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam, đặc biệt là trong nông nghiệp và phát triển bền vững?
- A. Sự đa dạng của địa hình và khí hậu.
- B. Các thiên tai (bão, lũ, hạn hán) và biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
- C. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
- D. Vị trí địa lý gần các tuyến hàng hải quốc tế.
Câu 21: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong bối cảnh hiện nay?
- A. Tăng diện tích trồng lúa.
- B. Phục hồi các giống cây trồng truyền thống.
- C. Giảm đầu tư vào công nghệ mới.
- D. Phát triển nông nghiệp hàng hóa theo hướng sản xuất sạch, ứng dụng công nghệ cao, liên kết theo chuỗi giá trị.
Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư nhân ở Việt Nam trong những năm gần đây đã tác động như thế nào đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần?
- A. Làm tăng nhanh tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước trong cơ cấu GDP.
- B. Làm giảm vai trò chủ đạo của khu vực kinh tế Nhà nước.
- C. Chủ yếu thay thế vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu theo thành phần kinh tế.
Câu 23: Nhận định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở Việt Nam?
- A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm làm động lực phát triển.
- B. Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung.
- C. Các hoạt động kinh tế được phân bố đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ.
- D. Hình thành các vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi.
Câu 24: Việc Việt Nam chủ động tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) có tác động chủ yếu như thế nào đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Làm giảm nhu cầu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam.
- B. Tạo áp lực và cơ hội để cải cách thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh và chuyển dịch sang các ngành có giá trị gia tăng cao hơn.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Làm giảm vai trò của thị trường nội địa.
Câu 25: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, để đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, Việt Nam cần ưu tiên phát triển những ngành, lĩnh vực nào?
- A. Các ngành công nghệ cao, kinh tế số, dịch vụ dựa trên tri thức và đổi mới sáng tạo.
- B. Các ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất nông nghiệp truyền thống.
- C. Các ngành công nghiệp lắp ráp đơn giản, thâm dụng lao động.
- D. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch biển.
Câu 26: Một trong những biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu lao động gắn liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là:
- A. Tỉ lệ lao động trong khu vực Nhà nước ngày càng tăng.
- B. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật giảm.
- C. Tỉ lệ lao động làm việc trong nông, lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ lệ lao động trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.
- D. Lao động di chuyển chủ yếu từ thành thị về nông thôn.
Câu 27: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ven biển ở Việt Nam (ví dụ: các khu công nghiệp ở Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu) thể hiện rõ nét xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào theo lãnh thổ?
- A. Hình thành các khu vực tập trung công nghiệp, gắn với lợi thế về giao thông và thị trường.
- B. Phân tán công nghiệp ra khỏi các đô thị lớn.
- C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- D. Giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
Câu 28: Một trong những khó khăn khi chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn là:
- A. Nhu cầu thị trường đối với nông sản ngày càng giảm.
- B. Quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, khả năng cạnh tranh và thích ứng với thị trường còn yếu.
- C. Thiếu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- D. Chi phí đầu tư cho nông nghiệp công nghệ cao rất thấp.
Câu 29: Đâu là một trong những giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề lao động dôi dư từ khu vực nông nghiệp khi chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra mạnh mẽ?
- A. Khuyến khích lao động dôi dư quay trở lại sản xuất nông nghiệp truyền thống.
- B. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- C. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
- D. Đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn lao động và phát triển các ngành phi nông nghiệp để tạo việc làm.
Câu 30: Nhận định nào sau đây về tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến môi trường là đúng?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế luôn dẫn đến cải thiện chất lượng môi trường.
- B. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh có thể gia tăng áp lực lên môi trường, gây ô nhiễm và suy thoái tài nguyên nếu không có biện pháp quản lý hiệu quả.
- C. Phát triển dịch vụ không có tác động tiêu cực nào đến môi trường.
- D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế không liên quan đến các vấn đề môi trường.