Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dựa vào kiến thức về các vùng sinh thái nông nghiệp của Việt Nam, phân tích yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?
- A. Chế độ thủy văn với mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
- C. Đất đỏ badan màu mỡ trên địa hình cao nguyên, kết hợp khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt.
- D. Vị trí địa lý giáp biển, thuận lợi cho giao thông và xuất khẩu.
Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng rất lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho tiềm năng này?
- A. Có mùa đông lạnh, thích hợp cho một số loài thủy sản ôn đới.
- B. Địa hình đồi núi đa dạng tạo nhiều hồ chứa nước.
- C. Đất phù sa ngọt chiếm ưu thế tuyệt đối.
- D. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước và rừng ngập mặn ven biển lớn.
Câu 3: So với các vùng khác, vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển các loại cây trồng vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Lợi thế này chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào?
- A. Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao quanh năm.
- B. Có một mùa đông lạnh rõ rệt.
- C. Chế độ mưa phân hóa thành mùa mưa và mùa khô sâu sắc.
- D. Nắng nhiều quanh năm, cường độ bức xạ lớn.
Câu 4: Kinh tế trang trại ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, góp phần quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất xu hướng phát triển hiện đại của loại hình tổ chức lãnh thổ này?
- A. Ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ, hướng tới liên kết chuỗi giá trị.
- B. Chủ yếu dựa vào lao động thủ công, sản xuất tự cung tự cấp.
- C. Tập trung mở rộng quy mô diện tích một cách ồ ạt, không chú trọng chất lượng.
- D. Chỉ chuyên môn hóa vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
Câu 5: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới và lâm nghiệp. Tuy nhiên, hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở đây còn gặp nhiều khó khăn. Phân tích yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây là trở ngại lớn nhất?
- A. Lực lượng lao động trẻ, dồi dào.
- B. Nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài lớn.
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, chế biến) còn yếu kém, thị trường tiêu thụ hạn chế.
- D. Kinh nghiệm sản xuất nông lâm nghiệp của người dân rất phong phú.
Câu 6: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đa dạng với dải đồng bằng hẹp, vùng đồi núi phía Tây và đường bờ biển dài. Sự phân hóa này tạo điều kiện cho việc hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa khác nhau. Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của vùng này?
- A. Chuyên canh lúa nước thâm canh quy mô lớn.
- B. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản.
- C. Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, bông, thuốc lá).
- D. Chăn nuôi gia súc trên các vùng đồi gò.
Câu 7: Phân tích vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội đối với sự phát triển của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ và trực tiếp nhất đến việc chuyển đổi từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn?
- A. Điều kiện khí hậu, đất đai.
- B. Truyền thống sản xuất lâu đời.
- C. Lực lượng lao động thủ công.
- D. Thị trường tiêu thụ mở rộng, chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa và khoa học công nghệ.
Câu 8: Một trang trại tại vùng Đông Nam Bộ đang đầu tư mạnh vào hệ thống nhà kính, tưới nhỏ giọt tự động và sử dụng giống cây nhập khẩu cho rau sạch và hoa cao cấp. Hình thức tổ chức sản xuất này phản ánh rõ nhất xu hướng nào của kinh tế trang trại hiện nay?
- A. Tập trung vào các cây trồng truyền thống.
- B. Sử dụng tối đa lao động phổ thông.
- C. Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
- D. Mở rộng diện tích canh tác một cách bừa bãi.
Câu 9: Vùng chuyên canh lúa lớn nhất ở Việt Nam tập trung chủ yếu tại Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. So sánh hai vùng này, yếu tố nào tạo nên sự khác biệt về cơ cấu mùa vụ và giống lúa giữa hai vùng?
- A. Sự khác biệt về chế độ nhiệt và sự xuất hiện của mùa đông lạnh.
- B. Loại đất phù sa khác nhau (phù sa ngọt vs phù sa chua).
- C. Kinh nghiệm canh tác của người dân.
- D. Mức độ đầu tư vào thủy lợi.
Câu 10: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ góp phần thúc đẩy công nghiệp chế biến nông sản phát triển. Đây là biểu hiện của mối liên hệ nào trong không gian kinh tế?
- A. Liên kết giữa nông nghiệp và dịch vụ.
- B. Liên kết giữa nông nghiệp và công nghiệp.
- C. Liên kết giữa các trang trại.
- D. Liên kết giữa các vùng sinh thái nông nghiệp.
Câu 11: Vùng Bắc Trung Bộ có địa hình đa dạng từ đồi núi, gò đồi phía Tây đến dải đồng bằng ven biển hẹp. Điều kiện tự nhiên này dẫn đến hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào là chủ đạo và phân bố theo chiều Đông - Tây?
- A. Chuyên canh lúa nước quy mô lớn ở vùng núi.
- B. Trang trại nuôi trồng thủy sản ở vùng đồi gò.
- C. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở đồng bằng ven biển.
- D. Nông - lâm kết hợp ở vùng đồi núi, trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng ven biển.
Câu 12: Sự phát triển của các vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên sự kết hợp của nhiều yếu tố. Trong bối cảnh hiện đại, yếu tố nào sau đây từ nhóm kinh tế - xã hội ngày càng có vai trò quyết định đến định hướng chuyên môn hóa và hiệu quả sản xuất nông nghiệp?
- A. Thị trường tiêu thụ, tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách nhà nước.
- B. Địa hình, khí hậu và đất đai.
- C. Nguồn nước, sinh vật và khoáng sản.
- D. Dân số, truyền thống sản xuất và tập quán canh tác.
Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vấn đề xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô. Thách thức này đòi hỏi giải pháp nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
- A. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ.
- B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với điều kiện mặn, lợ; đầu tư hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn.
- C. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học.
- D. Di chuyển toàn bộ diện tích nuôi trồng thủy sản ra biển khơi.
Câu 14: Tại sao vùng Tây Nguyên lại có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi đại gia súc (bò, dê)?
- A. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn trên các cao nguyên.
- B. Khí hậu lạnh quanh năm, thích hợp cho gia súc ôn đới.
- C. Diện tích đất rộng, có thể phát triển các đồng cỏ trồng và nguồn thức ăn từ phụ phẩm cây công nghiệp.
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp đủ nước.
Câu 15: Mô hình nông nghiệp kết hợp (đa canh) thường phổ biến ở những vùng nào của Việt Nam và mang lại ý nghĩa gì?
- A. Phổ biến ở nhiều vùng, đặc biệt vùng khó khăn; giúp đa dạng hóa sản phẩm, tăng thu nhập và giảm rủi ro.
- B. Chỉ phổ biến ở các vùng chuyên canh; giúp tăng năng suất cây trồng chính.
- C. Chỉ áp dụng ở các trang trại quy mô lớn; giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.
- D. Phổ biến ở vùng đô thị; giúp cung cấp nông sản cho thành phố.
Câu 16: Việc quy hoạch các vùng chuyên canh nông nghiệp đòi hỏi phải xem xét kỹ lưỡng nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm kinh tế - xã hội có vai trò quyết định đến tính bền vững và khả năng cạnh tranh của vùng chuyên canh?
- A. Diện tích đất đai có thể mở rộng.
- B. Số lượng lao động phổ thông tại chỗ.
- C. Khí hậu thuận lợi, ít thiên tai.
- D. Mức độ đầu tư khoa học công nghệ, liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ, xây dựng thương hiệu.
Câu 17: Tại sao vùng Đông Nam Bộ, mặc dù có diện tích đất đỏ badan nhưng lại phát triển mạnh hơn vùng Tây Nguyên ở khía cạnh cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả có giá trị xuất khẩu?
- A. Đất đai màu mỡ hơn Tây Nguyên.
- B. Vị trí gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn và thị trường tiêu thụ sôi động (TP.HCM và vùng phụ cận), cơ sở hạ tầng phát triển hơn.
- C. Khí hậu mát mẻ hơn Tây Nguyên.
- D. Có nhiều diện tích mặt nước hơn Tây Nguyên.
Câu 18: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm: Địa hình đồi núi thấp và trung bình là chủ yếu, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, tài nguyên đất feralit là chính, và có tiềm năng phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới và lâm nghiệp?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc phân chia Việt Nam thành các vùng sinh thái nông nghiệp. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Giúp xác định chính xác số lượng trang trại ở mỗi vùng.
- B. Là cơ sở để phân chia ranh giới hành chính các tỉnh.
- C. Giúp xác định vùng nào có dân số đông nhất.
- D. Là cơ sở khoa học để quy hoạch, định hướng phát triển và chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng và điều kiện cụ thể của từng vùng.
Câu 20: Một vùng nông nghiệp đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số, thiếu lao động trẻ có trình độ, nhưng lại có lợi thế về đất đai và điều kiện tự nhiên thuận lợi cho một số loại cây trồng. Để phát triển bền vững, vùng này cần ưu tiên giải pháp nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
- A. Tăng cường quảng bá để thu hút lao động từ các vùng khác.
- B. Chuyển đổi sang các loại cây trồng cần nhiều lao động phổ thông.
- C. Đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa và công nghệ cao để giảm phụ thuộc vào lao động thủ công.
- D. Giảm quy mô sản xuất để phù hợp với số lượng lao động hiện có.
Câu 21: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường gắn liền với việc sử dụng diện tích đất đai hoặc mặt nước tương đối lớn, tập trung sản xuất một hoặc một vài loại nông sản hàng hóa chủ lực theo hướng chuyên môn hóa sâu?
- A. Vùng chuyên canh.
- B. Kinh tế hộ gia đình.
- C. Trang trại.
- D. Nông trường quốc doanh (trong bối cảnh cũ).
Câu 22: Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả hàng hóa quan trọng. Phân tích yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò thúc đẩy mạnh mẽ nhất sự phát triển này?
- A. Tài nguyên rừng phong phú.
- B. Số lượng lớn lao động có kinh nghiệm trồng lúa nước.
- C. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
- D. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, gần các cảng biển lớn, thu hút đầu tư trong và ngoài nước, có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 23: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, hồi, quế, sở, đồng thời đẩy mạnh lâm nghiệp và cây ăn quả đặc sản vùng núi?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 24: Sự phát triển của kinh tế trang trại ở Việt Nam phản ánh xu hướng chuyển dịch nào trong nông nghiệp?
- A. Từ sản xuất hàng hóa sang sản xuất tự cung tự cấp.
- B. Từ sản xuất nhỏ lẻ, phân tán sang sản xuất tập trung, quy mô lớn, chuyên môn hóa.
- C. Từ chú trọng chất lượng sang chú trọng số lượng.
- D. Từ nông nghiệp sang công nghiệp.
Câu 25: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho thâm canh lúa nước, đồng thời cũng phát triển mạnh các loại cây thực phẩm, rau cao cấp. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự phát triển đa dạng và thâm canh cao độ này?
- A. Diện tích đất đai rộng lớn.
- B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
- C. Vị trí xa các trung tâm đô thị lớn.
- D. Mật độ dân số cao, nhu cầu thị trường lớn, trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 26: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào). Điều này ảnh hưởng như thế nào đến việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của vùng?
- A. Đòi hỏi phải xây dựng hệ thống thủy lợi vững chắc, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu.
- B. Thuận lợi để mở rộng diện tích trồng lúa nước.
- C. Khuyến khích phát triển các trang trại quy mô rất lớn.
- D. Giúp tăng năng suất cây trồng nhờ điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Câu 27: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả ở miền núi phía Bắc (như vải thiều Lục Ngạn, cam Cao Phong) dựa trên những lợi thế đặc thù nào của vùng sinh thái này?
- A. Địa hình đồng bằng rộng lớn.
- B. Khí hậu cận xích đạo ẩm.
- C. Địa hình đồi núi, khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh, tạo điều kiện cho cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới phát triển.
- D. Đất phù sa màu mỡ ven sông lớn.
Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa các vùng sinh thái nông nghiệp. Mối quan hệ nào sau đây là phổ biến và có ý nghĩa trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa?
- A. Cạnh tranh trực tiếp để giành thị trường.
- B. Trao đổi sản phẩm, bổ sung thế mạnh cho nhau (vùng lương thực <-> vùng cây công nghiệp, vùng chăn nuôi <-> vùng trồng trọt).
- C. Mỗi vùng hoàn toàn tự cung tự cấp.
- D. Chỉ liên kết trong nghiên cứu khoa học.
Câu 29: Sự hình thành các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn ở các vùng ven đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhu cầu cao và cơ sở hạ tầng phát triển thuận lợi cho vận chuyển.
- B. Diện tích đất đai rộng, giá rẻ ở vùng ven đô.
- C. Nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi truyền thống.
- D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có đặc điểm: Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa là chủ yếu, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc, là vùng sản xuất lương thực, nuôi trồng thủy sản và cây ăn quả hàng hóa lớn nhất cả nước?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.