Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược nhất để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá, kể cả phá rừng và lấn biển.
  • C. Tập trung vào sản xuất các loại nông sản truyền thống với số lượng lớn.
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, và xây dựng thương hiệu nông sản.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2000 và 2020 (giả định biểu đồ hiển thị tỷ trọng của trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng chuyển dịch cơ cấu này?

  • A. Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • C. Tỷ trọng các ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp đều tăng.
  • D. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 3: Vùng nào ở Việt Nam có lợi thế tự nhiên đặc biệt cho việc phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su và hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 4: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh quốc tế?

  • A. Thiếu kinh nghiệm chăn nuôi theo quy mô lớn.
  • B. Dịch bệnh diễn biến phức tạp và khó kiểm soát, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng.
  • C. Nguồn thức ăn chăn nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu.
  • D. Công nghệ chế biến thịt lợn còn lạc hậu, chưa đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp bảo vệ đất, chống xói mòn và duy trì độ phì nhiêu một cách bền vững nhất?

  • A. Canh tác độc canh liên tục một loại cây trồng trên diện rộng.
  • B. Sử dụng tối đa máy móc cơ giới hóa để làm đất và thu hoạch.
  • C. Áp dụng luân canh, xen canh, gối vụ và trồng cây che phủ đất.
  • D. Đốt nương làm rẫy để tạo đất trồng trọt mới.

Câu 6: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực (giả định bảng số liệu). Phát biểu nào sau đây rút ra từ bảng số liệu là chính xác nhất?

  • A. Năng suất lúa của Việt Nam luôn đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • B. Năng suất lúa của Việt Nam có xu hướng tăng nhưng vẫn cần cải thiện để cạnh tranh với các nước.
  • C. Năng suất lúa của Việt Nam đang giảm do biến đổi khí hậu.
  • D. Các quốc gia trong khu vực đều có năng suất lúa tương đương Việt Nam.

Câu 7: Ngành thủy sản đóng góp ngày càng quan trọng vào cơ cấu nông nghiệp Việt Nam. Đâu là khu vực nuôi trồng thủy sản trọng điểm của cả nước?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 8: Để giảm thiểu tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, giải pháp công nghệ nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại.
  • B. Xây dựng các nhà máy chế biến nông sản quy mô lớn.
  • C. Ứng dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới và hệ thống tưới tiêu hiện đại.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.

Câu 9: Trong quá trình phát triển nông nghiệp hàng hóa, việc liên kết giữa "4 nhà" (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) có vai trò như thế nào?

  • A. Tạo ra chuỗi giá trị nông sản khép kín, từ sản xuất đến tiêu thụ, nâng cao hiệu quả và giảm rủi ro.
  • B. Giúp nông dân tiếp cận vốn vay ưu đãi từ ngân hàng nhà nước.
  • C. Đảm bảo giá nông sản luôn ổn định ở mức cao.
  • D. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 10: Đâu là loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp phù hợp nhất với xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại, quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao?

  • A. Kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Hợp tác xã kiểu mới và doanh nghiệp nông nghiệp.
  • C. Nông trường quốc doanh.
  • D. Hình thức nông nghiệp tự cung tự cấp.

Câu 11: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong chính sách và quy hoạch?

  • A. Tăng trưởng sản lượng nông sản bằng mọi cách.
  • B. Xuất khẩu nông sản với giá rẻ để cạnh tranh.
  • C. Tập trung vào một vài loại cây trồng, vật nuôi chủ lực.
  • D. Bảo vệ tài nguyên đất, nước, đa dạng sinh học và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 12: Cây lúa gạo có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền nông nghiệp Việt Nam. Điều gì làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vựa lúa lớn nhất của cả nước?

  • A. Diện tích đất phù sa màu mỡ lớn, nguồn nước dồi dào và khí hậu thuận lợi.
  • B. Lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng lúa lâu đời.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển, dễ dàng vận chuyển lúa gạo.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt của nhà nước cho sản xuất lúa gạo.

Câu 13: Trong các loại hình nông nghiệp sau, loại hình nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên cùng một đơn vị diện tích?

  • A. Nông nghiệp chuyên canh.
  • B. Nông nghiệp sinh thái VAC (Vườn - Ao - Chuồng).
  • C. Nông nghiệp quảng canh.
  • D. Nông nghiệp đô thị.

Câu 14: Cho tình huống: Một vùng nông thôn đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư ra thành phố, lao động nông nghiệp ngày càng già hóa. Giải pháp nào sau đây có tính bền vững để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động nông nghiệp.
  • B. Cơ giới hóa toàn bộ các khâu sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm phi nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • D. Hạn chế tự do di cư của người dân từ nông thôn ra thành thị.

Câu 15: Trong bối cảnh thị trường nông sản ngày càng cạnh tranh, yếu tố nào quyết định đến khả năng tiêu thụ và giá trị gia tăng của nông sản Việt Nam?

  • A. Sản lượng nông sản đạt mức cao kỷ lục.
  • B. Giá thành sản xuất nông sản thấp nhất khu vực.
  • C. Mẫu mã sản phẩm nông sản đẹp mắt.
  • D. Chất lượng nông sản đạt tiêu chuẩn, có thương hiệu và truy xuất nguồn gốc rõ ràng.

Câu 16: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững?

  • A. Chặt phá rừng để lấy đất canh tác.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới và áp dụng kỹ thuật canh tác tiết kiệm nước.
  • C. Xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn để kiểm soát lũ lụt.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào giống cây trồng, vật nuôi nhập khẩu.

Câu 17: Đâu là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất và đa dạng nhất ở Việt Nam, nhờ điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 18: Trong phát triển nông nghiệp, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số mang lại lợi ích gì?

  • A. Nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát sản xuất, kết nối thị trường và cung cấp thông tin kịp thời cho người nông dân.
  • B. Giảm chi phí đầu tư vào nông nghiệp.
  • C. Thay thế hoàn toàn lao động thủ công trong nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.

Câu 19: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng trung du và miền núi, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Nhập khẩu giống gia súc từ nước ngoài.
  • B. Phát triển đồng cỏ tự nhiên và trồng cỏ, ngô làm thức ăn, cải tạo giống và phòng chống dịch bệnh.
  • C. Xây dựng các trang trại chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn.
  • D. Chuyển đổi đất rừng sang đất chăn nuôi.

Câu 20: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Dịch vụ nông nghiệp bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Trồng trọt và chăn nuôi.
  • B. Khai thác và chế biến lâm sản.
  • C. Cung cấp giống, vật tư nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y, tín dụng, bảo hiểm nông nghiệp và chế biến, tiêu thụ nông sản.
  • D. Xây dựng và quản lý hệ thống thủy lợi.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam?

  • A. Tính mùa vụ cao do ảnh hưởng của khí hậu.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
  • C. Tiềm năng năng suất sinh học cao.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân nên chú trọng yếu tố nào?

  • A. Tăng cường vay vốn ngân hàng để đầu tư sản xuất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác tối đa.
  • C. Sản xuất theo hướng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm và áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây trồng truyền thống.

Câu 23: Đâu là loại cây công nghiệp hàng năm có diện tích trồng lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Cây bông.
  • B. Cây mía.
  • C. Cây lạc (đậu phộng).
  • D. Cây thuốc lá.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây đang đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với phát triển nông nghiệp ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu và suy thoái tài nguyên.
  • B. Thiếu lao động và đất đai màu mỡ.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản hạn chế.

Câu 25: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, Việt Nam cần duy trì và phát triển sản xuất cây trồng nào?

  • A. Cây cà phê.
  • B. Cây cao su.
  • C. Cây lúa.
  • D. Cây hồ tiêu.

Câu 26: Trong định hướng phát triển nông nghiệp, việc xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tập trung nguồn lực cho phát triển công nghiệp ở nông thôn.
  • B. Đô thị hóa nhanh chóng khu vực nông thôn.
  • C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân nông thôn, tạo động lực phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế (giả định sơ đồ). Ngành nông nghiệp có vai trò gì trong mối quan hệ liên ngành này?

  • A. Chỉ đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Vừa cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Chủ yếu nhập khẩu sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Hoàn toàn độc lập với các ngành kinh tế khác.

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • C. Đầu tư vào khoa học công nghệ, giống mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến và chế biến sâu.
  • D. Giảm giá thành nông sản để tăng sức cạnh tranh.

Câu 29: Trong định hướng phát triển nông nghiệp đến năm 2030, mục tiêu nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
  • B. Tăng trưởng GDP nông nghiệp đạt mức cao nhất so với các ngành khác.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn hình thức kinh tế hộ gia đình trong nông nghiệp.
  • D. Phát triển nông nghiệp xanh, bền vững, nâng cao giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh.

Câu 30: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (giả định biểu đồ). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với biểu đồ này?

  • A. Sản lượng xuất khẩu gạo và cà phê luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất.
  • B. Sản lượng xuất khẩu thủy sản có xu hướng giảm liên tục.
  • C. Các mặt hàng rau quả và hạt điều có sản lượng xuất khẩu không đáng kể.
  • D. Cơ cấu nông sản xuất khẩu không có sự thay đổi trong giai đoạn này.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược nhất để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2000 và 2020 (giả định biểu đồ hiển thị tỷ trọng của trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng chuyển dịch cơ cấu này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Vùng nào ở Việt Nam có lợi thế tự nhiên đặc biệt cho việc phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su và hồ tiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh quốc tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp bảo vệ đất, chống xói mòn và duy trì độ phì nhiêu một cách bền vững nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực (giả định bảng số liệu). Phát biểu nào sau đây rút ra từ bảng số liệu là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ngành thủy sản đóng góp ngày càng quan trọng vào cơ cấu nông nghiệp Việt Nam. Đâu là khu vực nuôi trồng thủy sản trọng điểm của cả nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để giảm thiểu tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, giải pháp công nghệ nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong quá trình phát triển nông nghiệp hàng hóa, việc liên kết giữa '4 nhà' (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đâu là loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp phù hợp nhất với xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại, quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong chính sách và quy hoạch?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cây lúa gạo có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền nông nghiệp Việt Nam. Điều gì làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vựa lúa lớn nhất của cả nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các loại hình nông nghiệp sau, loại hình nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên cùng một đơn vị diện tích?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho tình huống: Một vùng nông thôn đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư ra thành phố, lao động nông nghiệp ngày càng già hóa. Giải pháp nào sau đây có tính bền vững để giải quyết vấn đề này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong bối cảnh thị trường nông sản ngày càng cạnh tranh, yếu tố nào quyết định đến khả năng tiêu thụ và giá trị gia tăng của nông sản Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đâu là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất và đa dạng nhất ở Việt Nam, nhờ điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong phát triển nông nghiệp, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số mang lại lợi ích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng trung du và miền núi, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Dịch vụ nông nghiệp bao gồm những hoạt động nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân nên chú trọng yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là loại cây công nghiệp hàng năm có diện tích trồng lớn nhất ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vấn đề nào sau đây đang đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với phát triển nông nghiệp ở vùng ven biển Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, Việt Nam cần duy trì và phát triển sản xuất cây trồng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong định hướng phát triển nông nghiệp, việc xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế (giả định sơ đồ). Ngành nông nghiệp có vai trò gì trong mối quan hệ liên ngành này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong định hướng phát triển nông nghiệp đến năm 2030, mục tiêu nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (giả định biểu đồ). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với biểu đồ này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để giảm thiểu tính bấp bênh do yếu tố thời tiết gây ra cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, giải pháp công trình thủy lợi nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng đê điều ven sông, ven biển
  • B. Nạo vét kênh mương nội đồng
  • C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn
  • D. Phát triển hệ thống tưới tiêu khoa học, tiết kiệm nước

Câu 2: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế nổi bật hơn trong việc phát triển cây lúa nhờ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc
  • B. Diện tích đất phù sa lớn và khí hậu ít biến động
  • C. Nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm canh tác lâu đời
  • D. Vị trí gần các trung tâm công nghiệp chế biến

Câu 3: Biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất lượng nông sản ở vùng nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. Luân canh cây trồng truyền thống
  • B. Sử dụng phân bón hữu cơ
  • C. Ứng dụng giống cây trồng mới và công nghệ tưới tiêu hiện đại
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản tăng.
  • B. Tỷ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi đều tăng, thủy sản giảm.
  • C. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Tỷ trọng ngành thủy sản vượt lên trên ngành trồng trọt.

Câu 5: Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở khu vực nông thôn nước ta?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
  • B. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp khai khoáng
  • C. Phát triển đa dạng các ngành nghề dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn
  • D. Tập trung vào sản xuất nông sản xuất khẩu quy mô lớn

Câu 6: Cho tình huống: Một vùng chuyên canh cây công nghiệp đang đối mặt với tình trạng thoái hóa đất và dịch bệnh lan rộng. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để đảm bảo phát triển bền vững vùng chuyên canh này?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, kết hợp với biện pháp cải tạo đất
  • C. Mở rộng diện tích vùng chuyên canh sang khu vực khác
  • D. Nhập khẩu giống cây trồng mới có năng suất cao

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta và giải thích nguyên nhân chính?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, do nguồn thức ăn dồi dào từ sản xuất lương thực
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, do có diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn
  • C. Tây Nguyên, do khí hậu mát mẻ và đất đai rộng lớn
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ, do nhu cầu tiêu thụ thịt lợn cao

Câu 8: Để nâng cao giá trị nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển hơn cả?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp
  • B. Giảm chi phí sản xuất
  • C. Tăng cường quảng bá sản phẩm
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến và xây dựng thương hiệu nông sản

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp Việt Nam thích ứng hiệu quả nhất với tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn ngày càng gia tăng?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn
  • B. Nghiên cứu và phát triển các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây ít sử dụng nước
  • D. Đào kênh dẫn nước ngọt từ xa về

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Cung cấp lương thực cho cả nước
  • B. Phân bố lại dân cư và lao động
  • C. Tạo nguồn nông sản xuất khẩu chủ lực và nâng cao hiệu quả kinh tế
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học

Câu 11: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: Diện tích - nghìn ha, Sản lượng - nghìn tấn). (Bảng số liệu giả định). Tính năng suất lúa bình quân của cả nước năm 2022 (tấn/ha).

  • A. Tính theo đơn vị nghìn ha
  • B. Tính theo đơn vị nghìn tấn
  • C. Tính bằng cách chia tổng sản lượng cho tổng diện tích
  • D. Không tính được do thiếu thông tin

Câu 12: Phát triển nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu hướng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của nông nghiệp hữu cơ?

  • A. Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và nông dân
  • B. Đảm bảo năng suất cây trồng cao nhất
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất và nước
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nông nghiệp

Câu 13: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Trồng trọt
  • B. Chăn nuôi
  • C. Lâm nghiệp
  • D. Thủy sản

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Cơ sở hạ tầng còn yếu kém
  • C. Nguy cơ dịch bệnh và vấn đề kiểm soát dịch bệnh
  • D. Thị trường tiêu thụ còn hạn chế

Câu 15: Mô hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, góp phần gia tăng giá trị và phát triển bền vững?

  • A. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ
  • B. Kinh tế hộ gia đình truyền thống
  • C. Vùng chuyên canh quy mô lớn
  • D. Nông trại du lịch (Agritourism)

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta.

  • A. Công nghiệp chế biến nông sản không ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa phát triển, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị.
  • C. Phát triển nông nghiệp hàng hóa làm chậm sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản chỉ phát triển ở khu vực đô thị, ít liên quan đến nông nghiệp hàng hóa.

Câu 17: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Di chuyển các trang trại chăn nuôi ra xa khu dân cư
  • B. Hạn chế quy mô chăn nuôi
  • C. Ứng dụng công nghệ biogas và các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi
  • D. Sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp hoàn toàn

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và máy bay không người lái (drone) mang lại lợi ích gì?

  • A. Giảm giá thành nông sản
  • B. Tăng cường quảng bá sản phẩm nông nghiệp
  • C. Cải thiện chất lượng giống cây trồng và vật nuôi
  • D. Tăng độ chính xác trong canh tác, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng phát triển của các cây công nghiệp này?

  • A. Sản lượng hầu hết các cây công nghiệp đều có xu hướng tăng, nhưng tốc độ tăng khác nhau.
  • B. Sản lượng tất cả các cây công nghiệp đều tăng mạnh và đồng đều.
  • C. Sản lượng một số cây công nghiệp tăng, một số khác giảm.
  • D. Sản lượng cây công nghiệp không có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn này.

Câu 20: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải miền Trung
  • D. Tây Nguyên

Câu 21: Một hộ nông dân ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang mô hình kinh tế trang trại kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất về lựa chọn cây trồng và vật nuôi ban đầu?

  • A. Chuyên canh cây lúa chất lượng cao và nuôi bò sữa
  • B. Trồng cây cà phê và nuôi gia súc lớn
  • C. Kết hợp trồng cây ăn quả, nuôi cá nước ngọt và chăn nuôi gia cầm
  • D. Chỉ tập trung vào nuôi tôm xuất khẩu

Câu 22: Ý nghĩa xã hội của việc phát triển nông thôn mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng ở khu vực đô thị
  • B. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ
  • D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách với đô thị

Câu 23: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi
  • B. Cải tạo và phát triển đồng cỏ, nâng cao chất lượng giống vật nuôi
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến thịt và sữa
  • D. Tăng cường nhập khẩu gia súc giống từ nước ngoài

Câu 24: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng phi nông nghiệp
  • B. Cơ cấu kinh tế nông thôn không có sự thay đổi đáng kể
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp
  • D. Tập trung phát triển độc canh cây lúa

Câu 25: Cho sơ đồ thể hiện các khâu trong chuỗi giá trị nông sản từ sản xuất đến tiêu thụ. Khâu nào sau đây thường mang lại giá trị gia tăng cao nhất trong chuỗi giá trị này?

  • A. Sản xuất nông sản (trồng trọt, chăn nuôi)
  • B. Thu hoạch và sơ chế
  • C. Bảo quản và vận chuyển
  • D. Chế biến sâu và phân phối, tiêu thụ

Câu 26: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang các thị trường phát triển như EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ?

  • A. Đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng và an toàn thực phẩm
  • B. Giá thành sản xuất nông sản còn cao
  • C. Thiếu thông tin về thị trường và đối tác nhập khẩu
  • D. Năng lực cạnh tranh về thương hiệu còn yếu

Câu 27: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố kinh tế và kỹ thuật
  • B. Chỉ chú trọng đến bảo vệ môi trường
  • C. Phối hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường
  • D. Ưu tiên phát triển nhanh chóng để đạt mục tiêu kinh tế

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng du canh du cư và bảo vệ rừng ở vùng miền núi nước ta?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ và lâm sản
  • B. Giao đất giao rừng, đẩy mạnh định canh định cư
  • C. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng kinh tế phát triển
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên

Câu 29: Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo vùng kinh tế năm 2020 (%). (Bảng số liệu giả định). Vùng nào có tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp cao nhất?

  • A. Vùng có tỷ trọng nông nghiệp cao nhất được xác định trực tiếp từ bảng số liệu
  • B. Vùng có tỷ trọng thủy sản cao nhất
  • C. Vùng có tỷ trọng lâm nghiệp cao nhất
  • D. Không xác định được do thiếu thông tin

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng nông nghiệp của vùng đồi núi, hướng phát triển nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung phát triển trồng lúa nước
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang nuôi trồng thủy sản
  • C. Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng
  • D. Khai thác khoáng sản và phát triển du lịch biển

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Để giảm thiểu tính bấp bênh do yếu tố thời tiết gây ra cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, giải pháp công trình thủy lợi nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế nổi bật hơn trong việc phát triển cây lúa nhờ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất lượng nông sản ở vùng nông nghiệp nhiệt đới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở khu vực nông thôn nước ta?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho tình huống: Một vùng chuyên canh cây công nghiệp đang đối mặt với tình trạng thoái hóa đất và dịch bệnh lan rộng. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để đảm bảo phát triển bền vững vùng chuyên canh này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta và giải thích nguyên nhân chính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để nâng cao giá trị nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển hơn cả?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp Việt Nam thích ứng hiệu quả nhất với tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn ngày càng gia tăng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: Diện tích - nghìn ha, Sản lượng - nghìn tấn). (Bảng số liệu giả định). Tính năng suất lúa bình quân của cả nước năm 2022 (tấn/ha).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát triển nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu hướng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của nông nghiệp hữu cơ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mô hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, góp phần gia tăng giá trị và phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và máy bay không người lái (drone) mang lại lợi ích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng phát triển của các cây công nghiệp này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một hộ nông dân ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang mô hình kinh tế trang trại kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất về lựa chọn cây trồng và vật nuôi ban đầu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ý nghĩa xã hội của việc phát triển nông thôn mới ở Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay diễn ra theo hướng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho sơ đồ thể hiện các khâu trong chuỗi giá trị nông sản từ sản xuất đến tiêu thụ. Khâu nào sau đây thường mang lại giá trị gia tăng cao nhất trong chuỗi giá trị này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang các thị trường phát triển như EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng du canh du cư và bảo vệ rừng ở vùng miền núi nước ta?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo vùng kinh tế năm 2020 (%). (Bảng số liệu giả định). Vùng nào có tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp cao nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng nông nghiệp của vùng đồi núi, hướng phát triển nào sau đây là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại nhiều thuận lợi cho nông nghiệp Việt Nam, nhưng đồng thời cũng tạo ra thách thức lớn nào sau đây, đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khó khăn trong việc mở rộng diện tích đất canh tác do địa hình đồi núi.
  • B. Tính bấp bênh và rủi ro cao do thiên tai, dịch bệnh và biến động thời tiết.
  • C. Hạn chế về năng suất cây trồng do đất đai bị bạc màu và thiếu dinh dưỡng.
  • D. Khó khăn trong việc cơ giới hóa nông nghiệp do quy mô sản xuất nhỏ lẻ.

Câu 2: Để giảm thiểu tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp và tăng hiệu quả sử dụng đất, giải pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất ở các vùng nông nghiệp nước ta?

  • A. Sử dụng rộng rãi phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Tăng cường khai hoang và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, xen canh, gối vụ và luân canh cây trồng.
  • D. Phát triển các hệ thống tưới tiêu hiện đại và tiết kiệm nước.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần ưu tiên phát triển các sản phẩm nông sản nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và tận dụng lợi thế so sánh?

  • A. Các loại cây lương thực truyền thống như lúa gạo, ngô, khoai sắn.
  • B. Các sản phẩm chăn nuôi gia súc lớn như trâu, bò, ngựa.
  • C. Các loại cây công nghiệp ngắn ngày như mía, bông, thuốc lá.
  • D. Các loại nông sản đặc sản, có giá trị gia tăng cao, chất lượng và an toàn.

Câu 4: Phân vùng nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là "vựa lúa" của Việt Nam. Tuy nhiên, vùng này đang đối mặt với thách thức nào ngày càng gia tăng, đe dọa đến sản xuất lúa và nông nghiệp nói chung?

  • A. Tình trạng thiếu lao động nông thôn do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới.
  • C. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn và sụt lún đất.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông và thủy lợi còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu.

Câu 6: Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành chăn nuôi ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đồng bộ và hiệu quả?

  • A. Tăng cường nhập khẩu các giống vật nuôi năng suất cao từ nước ngoài.
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến, bảo quản sản phẩm và kiểm soát dịch bệnh.
  • C. Mở rộng quy mô chăn nuôi trang trại tập trung quy mô lớn.
  • D. Giảm thiểu chăn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình và các vùng nông thôn.

Câu 7: Cây cà phê là một trong những cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Vùng nào sau đây tập trung diện tích và sản lượng cà phê lớn nhất cả nước, nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế phù hợp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 8: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên, xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp hiện nay đang diễn ra theo hướng nào để phù hợp với yêu cầu phát triển?

  • A. Giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng trồng trọt, giảm tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • C. Ổn định tỷ trọng các ngành, không có sự chuyển dịch đáng kể.
  • D. Phát triển đồng đều tất cả các ngành, không ưu tiên ngành nào.

Câu 9: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong dài hạn, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây, bên cạnh việc duy trì diện tích trồng lúa?

  • A. Tăng cường xuất khẩu gạo để thu ngoại tệ và phát triển kinh tế.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây công nghiệp và cây ăn quả.
  • C. Nâng cao năng suất và chất lượng lúa gạo thông qua ứng dụng khoa học kỹ thuật.
  • D. Đa dạng hóa nguồn lương thực, phát triển các loại cây trồng và vật nuôi khác.

Câu 10: Một hộ nông dân ở vùng đồi núi muốn phát triển kinh tế trang trại theo hướng bền vững. Loại hình cây trồng kết hợp vật nuôi nào sau đây là phù hợp nhất, vừa tận dụng được lợi thế địa hình, vừa bảo vệ môi trường?

  • A. Trồng lúa nước kết hợp nuôi cá ao.
  • B. Trồng cây ăn quả, cây lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc thả đồi.
  • C. Trồng rau màu chuyên canh kết hợp nuôi lợn công nghiệp.
  • D. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày (mía, lạc) kết hợp nuôi gà trang trại.

Câu 11: Ngành thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, việc phát triển quá mức nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là ở vùng ven biển, có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường?

  • A. Suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên do cạnh tranh thức ăn.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước ngọt do sử dụng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.
  • C. Mất cân bằng sinh thái do khai thác quá mức các loài thủy sản hoang dã.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước, suy thoái rừng ngập mặn và hệ sinh thái ven biển.

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp, giải pháp về mặt tổ chức sản xuất nào sau đây được xem là hiệu quả, đặc biệt đối với nông hộ nhỏ lẻ?

  • A. Đẩy mạnh cơ giới hóa và tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường liên kết với các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
  • C. Phát triển các hình thức hợp tác xã, tổ hợp tác và liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản sang các kênh phân phối hiện đại.

Câu 13: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc ứng dụng công nghệ cao đóng vai trò then chốt. Công nghệ nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để nâng cao năng suất, chất lượng và giảm chi phí sản xuất trong ngành trồng trọt?

  • A. Công nghệ sinh học (giống cây trồng mới, công nghệ gen...).
  • B. Công nghệ cơ khí (máy móc nông nghiệp, thiết bị tự động hóa...).
  • C. Công nghệ thông tin (quản lý nông nghiệp thông minh, truy xuất nguồn gốc...).
  • D. Công nghệ vật liệu mới (nhà kính, màng phủ nông nghiệp...).

Câu 14: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu, việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp cần được chú trọng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng nhiều hồ chứa nước lớn và các công trình thủy lợi quy mô.
  • B. Áp dụng các hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun mưa...).
  • C. Tăng cường sử dụng nước ngầm cho tưới tiêu nông nghiệp.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây trồng ít cần nước.

Câu 15: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch?

  • A. Chính sách trợ giá nông sản để đảm bảo thu nhập cho nông dân.
  • B. Chính sách hỗ trợ tín dụng ưu đãi cho nông dân sản xuất nhỏ lẻ.
  • C. Chính sách miễn giảm thuế đất nông nghiệp cho các hộ nông dân.
  • D. Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai và tín dụng cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ 4.0, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên triển khai?

  • A. Tăng cường đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.
  • B. Khuyến khích thanh niên nông thôn đi làm việc tại các khu công nghiệp.
  • C. Đổi mới chương trình đào tạo, tăng cường kỹ năng công nghệ và quản lý hiện đại.
  • D. Thu hút lao động có trình độ cao từ thành thị về làm việc ở nông thôn.

Câu 17: Trong quá trình phát triển nông nghiệp, việc bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinh thái nông nghiệp có vai trò quan trọng. Phương thức canh tác nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Canh tác độc canh quy mô lớn các loại cây trồng có năng suất cao.
  • B. Canh tác hữu cơ, nông nghiệp sinh thái và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
  • C. Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen để tăng năng suất và khả năng chống chịu.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để kiểm soát sâu bệnh.

Câu 18: Để xây dựng thương hiệu nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Giá cả cạnh tranh so với các sản phẩm tương tự từ các nước khác.
  • B. Mẫu mã bao bì đẹp mắt và hấp dẫn người tiêu dùng.
  • C. Chiến lược quảng bá và marketing sản phẩm rộng rãi trên toàn cầu.
  • D. Chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc rõ ràng.

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hình thức chăn thả tự nhiên?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chủ động chuyển đổi theo hướng nào để giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng cơ hội?

  • A. Phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng với khí hậu và giảm phát thải.
  • B. Tăng cường khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tập trung vào các loại cây trồng và vật nuôi truyền thống, có khả năng chịu hạn, chịu mặn.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng và bù đắp thiệt hại do thiên tai.

Câu 21: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, Nhà nước cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá cả nông sản trên thị trường thế giới.
  • B. Cơ sở hạ tầng nông thôn (giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc...).
  • C. Nguồn lao động trẻ và có trình độ cao ở nông thôn.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp còn bỏ hoang và chưa được khai thác.

Câu 22: Trong các loại cây công nghiệp lâu năm, cây nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc xuất khẩu và mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho Việt Nam?

  • A. Cây cao su.
  • B. Cây điều.
  • C. Cây cà phê.
  • D. Cây hồ tiêu.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra tình trạng này?

  • A. Do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.
  • B. Do khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên ở nông thôn.
  • C. Do biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng.
  • D. Do lạm dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật và chất thải chăn nuôi.

Câu 24: Để phát triển kinh tế nông thôn toàn diện, không chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp, mà còn cần đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. Lĩnh vực nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển ở nông thôn, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân?

  • A. Khai thác khoáng sản và phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển du lịch nông thôn, du lịch sinh thái và làng nghề truyền thống.
  • C. Mở rộng các khu công nghiệp và khu chế xuất ở nông thôn.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.

Câu 25: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm nông sản để thu hút người mua.
  • B. Tăng cường quảng bá và xúc tiến thương mại nông sản ở nước ngoài.
  • C. Nâng cao chất lượng, an toàn và đa dạng hóa sản phẩm nông sản.
  • D. Tăng cường bảo hộ sản xuất nông nghiệp trong nước.

Câu 26: Để đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Nhà nước, doanh nghiệp và nông dân.
  • C. Khoa học, công nghệ và thị trường.
  • D. Trong nước và quốc tế.

Câu 27: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển nông nghiệp Việt Nam trong tương lai là "phát triển nông nghiệp sinh thái". Đặc điểm chính của hướng phát triển này là gì?

  • A. Tập trung vào sản xuất các loại cây trồng và vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • B. Ứng dụng rộng rãi công nghệ biến đổi gen để tăng năng suất và chất lượng.
  • C. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để đạt năng suất cao.
  • D. Ưu tiên bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hợp lý và giảm thiểu tác động tiêu cực.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây về cơ cấu cây trồng là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung vào trồng lúa nước để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả và dược liệu có giá trị kinh tế cao.
  • C. Mở rộng diện tích trồng rau màu và cây thực phẩm để cung cấp cho đô thị.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây lâm nghiệp để bảo vệ môi trường.

Câu 29: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, vai trò của doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Doanh nghiệp đóng góp chủ yếu vào khâu nào trong chuỗi giá trị nông sản?

  • A. Sản xuất giống cây trồng và vật nuôi.
  • B. Cung cấp vật tư nông nghiệp và dịch vụ kỹ thuật.
  • C. Chế biến, bảo quản, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản.
  • D. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, cần có sự tham gia tích cực và chủ động của cộng đồng. Hình thức tham gia nào sau đây của cộng đồng là quan trọng nhất?

  • A. Đóng góp ý kiến vào các chính sách và quy hoạch phát triển nông nghiệp.
  • B. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên tiết kiệm.
  • C. Chủ động áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • D. Thay đổi nhận thức, hành vi và thực hành sản xuất theo hướng bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại nhiều thuận lợi cho nông nghiệp Việt Nam, nhưng đồng thời cũng tạo ra thách thức lớn nào sau đây, đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Để giảm thiểu tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp và tăng hiệu quả sử dụng đất, giải pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất ở các vùng nông nghiệp nước ta?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần ưu tiên phát triển các sản phẩm nông sản nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và tận dụng lợi thế so sánh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân vùng nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là 'vựa lúa' của Việt Nam. Tuy nhiên, vùng này đang đối mặt với thách thức nào ngày càng gia tăng, đe dọa đến sản xuất lúa và nông nghiệp nói chung?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành chăn nuôi ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đồng bộ và hiệu quả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cây cà phê là một trong những cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Vùng nào sau đây tập trung diện tích và sản lượng cà phê lớn nhất cả nước, nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế phù hợp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên, xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp hiện nay đang diễn ra theo hướng nào để phù hợp với yêu cầu phát triển?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong dài hạn, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây, bên cạnh việc duy trì diện tích trồng lúa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một hộ nông dân ở vùng đồi núi muốn phát triển kinh tế trang trại theo hướng bền vững. Loại hình cây trồng kết hợp vật nuôi nào sau đây là phù hợp nhất, vừa tận dụng được lợi thế địa hình, vừa bảo vệ môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, việc phát triển quá mức nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là ở vùng ven biển, có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp, giải pháp về mặt tổ chức sản xuất nào sau đây được xem là hiệu quả, đặc biệt đối với nông hộ nhỏ lẻ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc ứng dụng công nghệ cao đóng vai trò then chốt. Công nghệ nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để nâng cao năng suất, chất lượng và giảm chi phí sản xuất trong ngành trồng trọt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu, việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp cần được chú trọng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ 4.0, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên triển khai?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quá trình phát triển nông nghiệp, việc bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinh thái nông nghiệp có vai trò quan trọng. Phương thức canh tác nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để xây dựng thương hiệu nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hình thức chăn thả tự nhiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chủ động chuyển đổi theo hướng nào để giảm thiểu t??c động tiêu cực và tận dụng cơ hội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, Nhà nước cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong các loại cây công nghiệp lâu năm, cây nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc xuất khẩu và mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một trong những thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra tình trạng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để phát triển kinh tế nông thôn toàn diện, không chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp, mà còn cần đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. Lĩnh vực nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển ở nông thôn, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần chú trọng đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được mục tiêu này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển nông nghiệp Việt Nam trong tương lai là 'phát triển nông nghiệp sinh thái'. Đặc điểm chính của hướng phát triển này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây về cơ cấu cây trồng là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, vai trò của doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Doanh nghiệp đóng góp chủ yếu vào khâu nào trong chuỗi giá trị nông sản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, cần có sự tham gia tích cực và chủ động của cộng đồng. Hình thức tham gia nào sau đây của cộng đồng là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến đổi khí hậu đang ngày càng tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Trong các biện pháp sau, đâu là giải pháp thích ứng mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro cho ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích trồng trọt ở các vùng ven biển và hải đảo.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ở tất cả các vùng nông nghiệp.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới và phát triển các giống chịu hạn, chịu mặn.

Câu 2: So sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, đâu là thách thức lớn hơn đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, xét về yếu tố tự nhiên?

  • A. Đồng bằng sông Hồng: Nguy cơ lũ lụt cao hơn vào mùa mưa.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long: Đất đai kém màu mỡ hơn.
  • C. Đồng bằng sông Hồng: Diện tích đất nông nghiệp hạn chế và quá trình đô thị hóa nhanh.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long: Mùa khô kéo dài gây thiếu nước tưới.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để nâng cao giá trị nông sản Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô để tăng nhanh kim ngạch.
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • C. Giảm chi phí sản xuất bằng cách giảm thiểu đầu tư vào khoa học kỹ thuật.
  • D. Tập trung vào sản xuất các loại nông sản truyền thống, có sản lượng lớn.

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (giả định biểu đồ hiển thị xu hướng: nông nghiệp giảm, thủy sản tăng, lâm nghiệp ít biến động). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng chuyển dịch cơ cấu này?

  • A. Ngành thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
  • B. Ngành lâm nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2000-2020.
  • C. Cơ cấu nông nghiệp ít có sự thay đổi trong giai đoạn 2000-2020.
  • D. Giá trị sản xuất của cả ba ngành nông, lâm, thủy sản đều tăng liên tục.

Câu 5: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6: Phát triển nông nghiệp bền vững không chỉ chú trọng đến năng suất và lợi nhuận kinh tế mà còn đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động giá rẻ.
  • C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tăng cường cơ giới hóa nông nghiệp.

Câu 7: Trong các loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay, loại hình nào thể hiện rõ nhất xu hướng liên kết theo chuỗi giá trị, từ sản xuất đến tiêu thụ?

  • A. Kinh tế hộ gia đình.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp truyền thống.
  • C. Nông trường quốc doanh.
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp và các hợp tác xã kiểu mới.

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt lâu dài?

  • A. Xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung quy mô lớn.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • C. Áp dụng các quy trình canh tác hữu cơ và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
  • D. Nâng cao năng lực quan trắc và kiểm soát ô nhiễm nguồn nước.

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành nông nghiệp nào sau đây, ít chịu ảnh hưởng nhất của yếu tố mùa vụ?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Trồng cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 10: Trong các biện pháp kỹ thuật canh tác lúa sau đây, biện pháp nào góp phần giảm phát thải khí nhà kính từ ruộng lúa?

  • A. Canh tác lúa liên tục 3 vụ/năm.
  • B. Sử dụng nhiều phân đạm hóa học.
  • C. Ngập nước liên tục trong quá trình canh tác.
  • D. Áp dụng kỹ thuật tưới ngập khô xen kẽ (AWD - Alternate Wetting and Drying).

Câu 11: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực (giả định bảng số liệu cho thấy năng suất lúa của Việt Nam ở mức trung bình so với các nước). Từ bảng số liệu, có thể rút ra nhận xét nào về tiềm năng tăng năng suất lúa của Việt Nam?

  • A. Năng suất lúa của Việt Nam đã đạt mức tối đa và khó có thể tăng thêm.
  • B. Việt Nam vẫn còn nhiều dư địa để tăng năng suất lúa, có thể học hỏi kinh nghiệm từ các nước có năng suất cao hơn.
  • C. Năng suất lúa của Việt Nam luôn cao nhất trong khu vực.
  • D. Việt Nam nên chuyển sang trồng các loại cây khác thay vì tập trung vào lúa.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc giảm tỷ trọng của ngành nào và tăng tỷ trọng của ngành nào?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng dịch vụ, tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Tỷ trọng của cả ba ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều giảm.

Câu 13: Hình thức canh tác nào sau đây thường được áp dụng ở vùng đồi núi, có độ dốc lớn, nhằm hạn chế xói mòn đất?

  • A. Canh tác độc canh.
  • B. Canh tác quảng canh.
  • C. Canh tác theo đường đồng mức.
  • D. Canh tác không che phủ đất.

Câu 14: Để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư phát triển?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Cơ sở hạ tầng đồng cỏ và nguồn thức ăn.
  • C. Công nghiệp chế biến thịt và sữa.
  • D. Nguồn vốn tín dụng ưu đãi.

Câu 15: Trong cơ cấu ngành trồng trọt ở Việt Nam, nhóm cây trồng nào chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất?

  • A. Cây lương thực.
  • B. Cây công nghiệp hàng năm.
  • C. Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
  • D. Cây rau màu.

Câu 16: Cho tình huống: Một vùng nông thôn ven biển đang đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu. Giải pháp nông nghiệp nào sau đây phù hợp nhất để giúp người dân vùng này ổn định sản xuất?

  • A. Trồng các loại cây ưa ngọt và sử dụng nhiều nước ngọt để tưới tiêu.
  • B. Bỏ hoang đất nhiễm mặn và di cư sang vùng khác.
  • C. Đào kênh mương dẫn nước ngọt từ xa về để rửa mặn.
  • D. Chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước lợ và trồng các loại cây chịu mặn.

Câu 17: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là ngành nào?

  • A. Trồng trọt (đặc biệt là cây lương thực).
  • B. Chăn nuôi.
  • C. Lâm nghiệp.
  • D. Thủy sản.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp, việc ứng dụng công nghệ cao tập trung chủ yếu vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

  • A. Sản xuất giống cây trồng, vật nuôi.
  • B. Canh tác và thu hoạch.
  • C. Chế biến và bảo quản.
  • D. Tiêu thụ và marketing.

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có cơ cấu cây trồng đa dạng nhất, bao gồm cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 20: Một trong những hạn chế lớn nhất về mặt xã hội đối với phát triển nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho nông nghiệp.
  • B. Cơ sở hạ tầng nông thôn còn lạc hậu.
  • C. Công nghệ chế biến nông sản chưa phát triển.
  • D. Lao động nông thôn di cư ra thành thị, lực lượng lao động nông nghiệp giảm.

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, tập trung, yếu tố nào sau đây cần được đổi mới căn bản?

  • A. Giống cây trồng, vật nuôi.
  • B. Kỹ thuật canh tác, chăn nuôi.
  • C. Tổ chức sản xuất và quản lý chuỗi cung ứng.
  • D. Chính sách hỗ trợ tín dụng và thị trường.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng không đều giữa các cây). Nhận xét nào sau đây không phù hợp với thông tin từ biểu đồ?

  • A. Sản lượng cà phê và cao su có xu hướng tăng trong giai đoạn 2010-2020.
  • B. Sản lượng hồ tiêu tăng liên tục và ổn định nhất trong các cây công nghiệp.
  • C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng giữa các cây công nghiệp có sự khác biệt.
  • D. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về các cây công nghiệp này.

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro từ thị trường nông sản biến động, giải pháp nào sau đây mang tính đa dạng hóaổn định hóa thu nhập cho người nông dân?

  • A. Tập trung vào trồng một loại cây có giá trị kinh tế cao.
  • B. Đầu tư vào các kênh đầu tư tài chính rủi ro cao.
  • C. Phát triển kinh tế trang trại kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào chính sách trợ giá của nhà nước.

Câu 24: Ứng dụng GIS (Hệ thống thông tin địa lý) và viễn thám có vai trò quan trọng nhất trong quản lý và phát triển nông nghiệp ở khía cạnh nào?

  • A. Nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.
  • B. Giám sát tài nguyên đất, nước, rừng và cảnh báo thiên tai, dịch bệnh.
  • C. Tăng cường cơ giới hóa và tự động hóa nông nghiệp.
  • D. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến từng thửa ruộng.

Câu 25: Mô hình nông nghiệp sinh thái (nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn) có ưu điểm nổi bật nhất so với nông nghiệp truyền thống là gì?

  • A. Năng suất cây trồng cao hơn.
  • B. Chi phí sản xuất thấp hơn.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.

Câu 26: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt là từ khu vực tư nhân, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường trợ giá và bao tiêu nông sản.
  • B. Hạn chế nhập khẩu nông sản để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Cải thiện môi trường pháp lý, minh bạch hóa thông tin và giảm thiểu rủi ro đầu tư.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp.

Câu 27: Vấn đề an ninh lương thực toàn cầu ngày càng trở nên cấp bách, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và dịch bệnh. Việt Nam cần có chiến lược phát triển nông nghiệp như thế nào để góp phần giải quyết vấn đề này?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa chức năng, bền vững, vừa đảm bảo an ninh lương thực trong nước, vừa xuất khẩu nông sản có giá trị.
  • B. Tập trung vào sản xuất lương thực với số lượng lớn nhất, không quan tâm đến chất lượng và giá trị gia tăng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang trồng cây công nghiệp và cây ăn quả xuất khẩu.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp và đô thị.

Câu 28: Trong các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, vùng nào có trình độ thâm canh lúa cao nhất và đóng góp lớn nhất vào sản lượng lúa cả nước?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 29: Để nâng cao tính cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố quan trọng nhất cần được cải thiện trong chuỗi giá trị là gì?

  • A. Giá thành sản xuất.
  • B. Mẫu mã và bao bì sản phẩm.
  • C. Chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
  • D. Số lượng và sản lượng xuất khẩu.

Câu 30: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong một hệ thống nông nghiệp tuần hoàn (giả định sơ đồ thể hiện sự liên kết giữa trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và năng lượng tái tạo). Ý nghĩa chính của mô hình nông nghiệp này là gì?

  • A. Tăng tối đa sản lượng nông sản.
  • B. Tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, giảm thiểu chất thải và ô nhiễm.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu nông sản giá trị cao.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Biến đổi khí hậu đang ngày càng tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Trong các biện pháp sau, đâu là giải pháp *thích ứng* mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro cho ngành nông nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: So sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, đâu là *thách thức lớn hơn* đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, xét về yếu tố tự nhiên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để nâng cao giá trị nông sản Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (giả định biểu đồ hiển thị xu hướng: nông nghiệp giảm, thủy sản tăng, lâm nghiệp ít biến động). Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với xu hướng chuyển dịch cơ cấu này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên *thuận lợi nhất* để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phát triển nông nghiệp *bền vững* không chỉ chú trọng đến năng suất và lợi nhuận kinh tế mà còn đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong các loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay, loại hình nào thể hiện rõ nhất xu hướng *liên kết theo chuỗi giá trị*, từ sản xuất đến tiêu thụ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng *ô nhiễm nguồn nước* trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* về mặt lâu dài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành nông nghiệp nào sau đây, *ít chịu ảnh hưởng nhất* của yếu tố mùa vụ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong các biện pháp kỹ thuật canh tác lúa sau đây, biện pháp nào góp phần *giảm phát thải khí nhà kính* từ ruộng lúa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực (giả định bảng số liệu cho thấy năng suất lúa của Việt Nam ở mức trung bình so với các nước). Từ bảng số liệu, có thể rút ra nhận xét nào về *tiềm năng tăng năng suất lúa* của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc *giảm tỷ trọng* của ngành nào và *tăng tỷ trọng* của ngành nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hình thức canh tác nào sau đây thường được áp dụng ở vùng đồi núi, có độ dốc lớn, nhằm hạn chế xói mòn đất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, yếu tố nào sau đây cần được *ưu tiên đầu tư phát triển*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong cơ cấu ngành trồng trọt ở Việt Nam, nhóm cây trồng nào chiếm tỷ trọng *lớn nhất* về giá trị sản xuất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho tình huống: Một vùng nông thôn ven biển đang đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu. Giải pháp nông nghiệp nào sau đây *phù hợp nhất* để giúp người dân vùng này ổn định sản xuất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ngành nông nghiệp có vai trò *quan trọng nhất* trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là ngành nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp, việc ứng dụng công nghệ cao tập trung *chủ yếu* vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có cơ cấu cây trồng đa dạng nhất, bao gồm cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những hạn chế lớn nhất về mặt xã hội đối với phát triển nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, tập trung, yếu tố nào sau đây cần được *đổi mới căn bản*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng không đều giữa các cây). Nhận xét nào sau đây *không phù hợp* với thông tin từ biểu đồ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro từ thị trường nông sản biến động, giải pháp nào sau đây mang tính *đa dạng hóa* và *ổn định hóa* thu nhập cho người nông dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ứng dụng GIS (Hệ thống thông tin địa lý) và viễn thám có vai trò *quan trọng nhất* trong quản lý và phát triển nông nghiệp ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Mô hình nông nghiệp *sinh thái* (nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn) có ưu điểm *nổi bật nhất* so với nông nghiệp truyền thống là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt là từ khu vực tư nhân, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên thực hiện*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vấn đề *an ninh lương thực* toàn cầu ngày càng trở nên cấp bách, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và dịch bệnh. Việt Nam cần có chiến lược phát triển nông nghiệp như thế nào để góp phần giải quyết vấn đề này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, vùng nào có trình độ thâm canh lúa *cao nhất* và đóng góp *lớn nhất* vào sản lượng lúa cả nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để nâng cao tính cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, yếu tố *quan trọng nhất* cần được cải thiện trong chuỗi giá trị là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong một hệ thống nông nghiệp tuần hoàn (giả định sơ đồ thể hiện sự liên kết giữa trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và năng lượng tái tạo). Ý nghĩa *chính* của mô hình nông nghiệp này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phải là tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam?

  • A. Sản xuất dễ bị tổn thất do thiên tai.
  • B. Dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan trên cây trồng, vật nuôi.
  • C. Giá cả nông sản biến động khó lường.
  • D. Năng suất cây trồng và vật nuôi cao và ổn định quanh năm.

Câu 2: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất để giảm thiểu tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Tăng cường đầu tư vào hệ thống thủy lợi.
  • B. Phát triển các giống cây trồng, vật nuôi ngắn ngày.
  • C. Chủ động phòng tránh thiên tai và dịch bệnh, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • D. Đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Đâu là yếu tố chủ yếu tạo điều kiện cho Việt Nam có thể phát triển nền nông nghiệp đa dạng và đạt hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp lớn và màu mỡ.
  • B. Vị trí địa lý, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và kinh nghiệm sản xuất phong phú.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và trình độ kỹ thuật cao.
  • D. Cơ sở hạ tầng nông nghiệp hiện đại và đồng bộ.

Câu 4: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu này?

  • A. Tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản tăng lên, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm xuống.
  • B. Tỷ trọng ngành trồng trọt tăng lên đáng kể, chăn nuôi và thủy sản giảm.
  • C. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ít có sự thay đổi trong giai đoạn này.
  • D. Ngành lâm nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu nông nghiệp.

Câu 6: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Là ngành kinh tế duy nhất đóng góp vào GDP của đất nước.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư nông thôn.

Câu 8: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng hàng hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Thị trường tiêu thụ nông sản không ổn định.
  • C. Nguồn lao động trong ngành chăn nuôi ngày càng giảm.
  • D. Phương thức chăn nuôi còn lạc hậu, năng suất và chất lượng chưa cao.

Câu 9: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây cần được khuyến khích?

  • A. Độc canh một loại cây trồng trên diện rộng.
  • B. Luân canh, xen canh, gối vụ các loại cây trồng.
  • C. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững?

  • A. Chuyên canh lúa gạo chất lượng cao.
  • B. Phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Nông nghiệp sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu, kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây ăn quả xuất khẩu.

Câu 11: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (đơn vị: tạ/ha). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Năng suất lúa của Việt Nam thấp nhất trong khu vực.
  • B. Việt Nam có năng suất lúa trung bình so với các nước Đông Nam Á.
  • C. Năng suất lúa của Việt Nam tương đương với Thái Lan.
  • D. Việt Nam là một trong những quốc gia có năng suất lúa cao nhất Đông Nam Á.

Câu 12: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Phát triển các khu công nghiệp chế biến nông sản gần khu dân cư.
  • C. Ứng dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, sinh học và quản lý dịch hại tổng hợp.
  • D. Xây dựng nhiều nhà máy chế biến nông sản quy mô lớn.

Câu 13: Đâu là vai trò quan trọng nhất của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Định hướng sản xuất, điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo nhu cầu.
  • C. Cung cấp thông tin khoa học kỹ thuật cho người nông dân.
  • D. Giảm thiểu rủi ro thiên tai và dịch bệnh trong nông nghiệp.

Câu 14: Trong cơ cấu nông nghiệp, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của Việt Nam trong tương lai?

  • A. Ngành trồng lúa.
  • B. Ngành chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Ngành thủy sản.
  • D. Ngành trồng cây công nghiệp hàng năm.

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo đồng bộ và hiệu quả?

  • A. Áp dụng giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao.
  • B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng thủy lợi.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 16: Cho tình huống: Một vùng nông thôn đang chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công nghệ cao. Điều này sẽ tác động lớn nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích đất canh tác.
  • B. Năng suất và chất lượng nông sản.
  • C. Số lượng lao động nông nghiệp.
  • D. Giá cả nông sản trên thị trường.

Câu 17: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ thuật số có vai trò quan trọng nhất trong khâu nào?

  • A. Cày bừa và làm đất.
  • B. Gieo trồng và chăm sóc cây con.
  • C. Quản lý và giám sát quá trình sản xuất, tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
  • D. Thu hoạch và sơ chế nông sản.

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp ở vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để hạn chế xói mòn và suy thoái đất?

  • A. Canh tác theo đường đồng mức, trồng cây chắn gió, kết hợp nông lâm nghiệp.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy để mở rộng diện tích canh tác.
  • C. Sử dụng máy móc cơ giới hóa trên địa hình dốc.
  • D. Đào kênh mương thủy lợi để tưới tiêu.

Câu 19: Cho biểu đồ về tỷ lệ lao động trong các khu vực kinh tế của Việt Nam năm 1990 và 2020. Xu hướng chuyển dịch lao động trong nông nghiệp thể hiện điều gì?

  • A. Lao động nông nghiệp tăng lên do dân số tăng nhanh.
  • B. Lao động nông nghiệp giảm xuống do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Tỷ lệ lao động nông nghiệp không thay đổi đáng kể.
  • D. Lao động nông nghiệp chuyển dịch sang các vùng nông thôn khác.

Câu 20: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, Việt Nam cần tập trung phát triển cây trồng nào là chủ yếu?

  • A. Cây lúa.
  • B. Cây cà phê.
  • C. Cây cao su.
  • D. Cây điều.

Câu 21: Đâu là yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi và đa dạng.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghiệp chế biến phát triển.
  • D. Chính sách hỗ trợ đầu tư và phát triển nông nghiệp.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp, hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây cần được khuyến khích phát triển?

  • A. Kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • B. Sản xuất nông nghiệp quảng canh, dựa vào tự nhiên.
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp truyền thống, quy mô nhỏ.
  • D. Hợp tác xã kiểu mới, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, trang trại quy mô lớn.

Câu 23: Trong định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam, yếu tố bền vững được thể hiện rõ nhất qua mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng sản lượng nông sản tối đa.
  • B. Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và nâng cao đời sống nông dân.
  • C. Xuất khẩu nông sản với số lượng lớn nhất.
  • D. Tập trung vào các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao nhất.

Câu 24: Để giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho dân cư nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Xuất khẩu lao động nông thôn ra nước ngoài.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn đa dạng, bao gồm nông nghiệp, công nghiệp chế biến, dịch vụ và du lịch.
  • D. Đô thị hóa nông thôn để tạo việc làm phi nông nghiệp.

Câu 25: Cho sơ đồ về chuỗi giá trị nông sản. Khâu nào trong chuỗi giá trị thường mang lại giá trị gia tăng cao nhất?

  • A. Sản xuất nông sản (trồng trọt, chăn nuôi).
  • B. Thu hoạch và sơ chế ban đầu.
  • C. Vận chuyển và bảo quản.
  • D. Chế biến sâu, đóng gói và phân phối, marketing và thương mại.

Câu 26: Trong quá trình phát triển nông nghiệp, việc liên kết giữa "4 nhà" (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) có vai trò quan trọng nhất trong việc...

  • A. Tăng cường kiểm soát chất lượng nông sản.
  • B. Đưa khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
  • C. Ổn định giá cả nông sản trên thị trường.
  • D. Giải quyết vấn đề vốn đầu tư cho nông nghiệp.

Câu 27: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp, chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quản lý thị trường nông sản.
  • B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.
  • C. Tạo môi trường đầu tư thông thoáng, có nhiều ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng.
  • D. Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là "đầu vào" quan trọng nhất, quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Diện tích đất canh tác.
  • B. Nguồn nước tưới.
  • C. Lao động nông nghiệp.
  • D. Khoa học công nghệ và giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao.

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ, sinh thái, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu trong quy trình sản xuất?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học.
  • B. Tận dụng tối đa các nguồn tài nguyên tự nhiên, hạn chế tối đa sử dụng hóa chất tổng hợp.
  • C. Áp dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước.
  • D. Cơ giới hóa đồng bộ các khâu sản xuất.

Câu 30: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Biểu đồ này thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành nông nghiệp?

  • A. Nông nghiệp đang suy giảm và mất vị thế trên thị trường quốc tế.
  • B. Nông nghiệp phát triển chậm và thiếu tính cạnh tranh.
  • C. Nông nghiệp ngày càng hướng đến xuất khẩu, khẳng định vị thế trên thị trường quốc tế.
  • D. Nông nghiệp chỉ tập trung phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây *không* phải là tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất để giảm thiểu tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đâu là yếu tố *chủ yếu* tạo điều kiện cho Việt Nam có thể phát triển nền nông nghiệp đa dạng và đạt hiệu quả kinh tế cao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự chuyển dịch cơ cấu này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng hàng hóa ở Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây cần được khuyến khích?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (đơn vị: tạ/ha). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây *đúng*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đâu là vai trò quan trọng nhất của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong cơ cấu nông nghiệp, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của Việt Nam trong tương lai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo đồng bộ và hiệu quả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho tình huống: Một vùng nông thôn đang chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công nghệ cao. Điều này sẽ tác động *lớn nhất* đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ thuật số có vai trò quan trọng nhất trong khâu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp ở vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để hạn chế xói mòn và suy thoái đất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho biểu đồ về tỷ lệ lao động trong các khu vực kinh tế của Việt Nam năm 1990 và 2020. Xu hướng chuyển dịch lao động trong nông nghiệp thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, Việt Nam cần tập trung phát triển cây trồng nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đâu là yếu tố *kinh tế - xã hội* quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp, hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây cần được khuyến khích phát triển?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam, yếu tố *bền vững* được thể hiện rõ nhất qua mục tiêu nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho dân cư nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho sơ đồ về chuỗi giá trị nông sản. Khâu nào trong chuỗi giá trị thường mang lại giá trị gia tăng cao nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong quá trình phát triển nông nghiệp, việc liên kết giữa '4 nhà' (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) có vai trò quan trọng nhất trong việc...

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

C??u 27: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp, chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là 'đầu vào' quan trọng nhất, quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ, sinh thái, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu trong quy trình sản xuất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Biểu đồ này thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để giảm thiểu tính bấp bênh của nền nông nghiệp do yếu tố thời tiết gây ra, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Mở rộng diện tích trồng trọt ở các vùng ven biển.
  • C. Phát triển các giống cây trồng ngắn ngày.
  • D. Đầu tư vào hệ thống thủy lợi và công nghệ canh tác thích ứng biến đổi khí hậu.

Câu 2: Xét về hiệu quả kinh tế và sử dụng tài nguyên, hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển từ "nông nghiệp truyền thống" sang "nông nghiệp hiện đại" ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế hộ gia đình với quy mô nhỏ lẻ.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ, tập trung vào phân phối vật tư.
  • C. Trang trại nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, liên kết theo chuỗi giá trị.
  • D. Nông trường quốc doanh chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định).
[Biểu đồ: 2010: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 25%, Dịch vụ nông nghiệp 5%; 2020: Trồng trọt 60%, Chăn nuôi 35%, Dịch vụ nông nghiệp 5%].
Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn này?

  • A. Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi.
  • C. Tăng tỷ trọng cả ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng cả ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng dịch vụ nông nghiệp.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với nông sản Việt Nam khi cạnh tranh trên thị trường toàn cầu là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chất lượng và thương hiệu nông sản chưa đồng đều, sức cạnh tranh thấp.
  • C. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên đất đai.
  • D. Lực lượng lao động nông thôn thiếu kỹ năng và kinh nghiệm.

Câu 5: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu nhằm bảo vệ tài nguyên đất và nước?

  • A. Chuyên canh các loại cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao.
  • B. Tăng cường sử dụng máy móc và cơ giới hóa trong sản xuất.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý, chống xói mòn và suy thoái đất.
  • D. Xây dựng nhiều hồ chứa nước lớn để tưới tiêu.

Câu 6: Trong ngành chăn nuôi, việc chuyển đổi từ phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ, hộ gia đình sang chăn nuôi trang trại, công nghiệp mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
  • B. Đảm bảo nguồn cung cấp thức ăn chăn nuôi ổn định.
  • C. Nâng cao chất lượng giống vật nuôi.
  • D. Tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường lớn.

Câu 7: Giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản và đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường quảng bá thương hiệu nông sản trong nước.

Câu 8: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (đơn vị: tạ/ha, số liệu giả định).
[Bảng: Việt Nam: 60; Thái Lan: 55; Indonesia: 50; Philippines: 45].
Nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

  • A. Năng suất lúa của Việt Nam cao hơn so với Thái Lan, Indonesia và Philippines.
  • B. Năng suất lúa của Việt Nam thấp hơn so với tất cả các nước còn lại.
  • C. Năng suất lúa của Việt Nam tương đương với Thái Lan.
  • D. Năng suất lúa của Việt Nam thấp nhất trong khu vực.

Câu 10: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác xen canh và luân canh có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Duy trì và cải tạo độ phì nhiêu của đất, hạn chế sâu bệnh.
  • C. Tiết kiệm chi phí nhân công trong sản xuất.
  • D. Tăng khả năng chống chịu của cây trồng với biến đổi khí hậu.

Câu 11: Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội ở nông thôn?

  • A. Gia tăng thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn.
  • B. Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng ở nông thôn.
  • C. Gia tăng phân hóa giàu nghèo, thiếu việc làm và di cư lao động từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống ở nông thôn.

Câu 12: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được khuyến khích và nhân rộng?

  • A. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ cỏ hóa học để làm sạch đồng ruộng.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • D. Áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp hữu cơ và sinh thái.

Câu 13: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và hàng xuất khẩu?

  • A. Ngư nghiệp.
  • B. Trồng trọt.
  • C. Lâm nghiệp.
  • D. Diêm nghiệp.

Câu 14: Khu vực nào ở Việt Nam đang nổi lên như một trung tâm sản xuất rau quả ôn đới và á nhiệt đới, nhờ lợi thế về khí hậu và đất đai?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên và Lâm Đồng.
  • D. Duyên hải miền Trung.

Câu 15: Để phát triển ngành chăn nuôi bò sữa theo hướng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và cải thiện?

  • A. Nguồn giống bò sữa chất lượng cao và quy trình chăm sóc, quản lý dịch bệnh.
  • B. Hệ thống phân phối và tiêu thụ sữa rộng khắp cả nước.
  • C. Chính sách hỗ trợ giá sữa cho người chăn nuôi.
  • D. Mở rộng diện tích đồng cỏ tự nhiên.

Câu 16: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, ngành nông nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức nào lớn nhất liên quan đến tài nguyên đất?

  • A. Suy thoái chất lượng đất do canh tác liên tục.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Ô nhiễm đất do sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Xói mòn và rửa trôi đất ở vùng đồi núi.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc phát triển nông nghiệp sinh thái bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • B. Canh tác theo hướng đa dạng sinh học, kết hợp trồng trọt và chăn nuôi.
  • C. Tăng cường sử dụng giống cây trồng biến đổi gen.
  • D. Áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa gạo, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu sau thu hoạch và chế biến?

  • A. Đầu tư vào hệ thống thủy lợi để tăng diện tích tưới tiêu.
  • B. Sử dụng giống lúa mới có năng suất cao và chất lượng tốt.
  • C. Áp dụng các biện pháp thâm canh và tăng vụ.
  • D. Đầu tư vào công nghệ bảo quản, chế biến và xây dựng thương hiệu gạo.

Câu 19: Trong định hướng phát triển nông nghiệp hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là "chìa khóa" để mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản?

  • A. Giảm giá thành sản xuất nông sản.
  • B. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Tăng cường quảng cáo và xúc tiến thương mại.
  • D. Mở rộng kênh phân phối truyền thống.

Câu 20: Cho biểu đồ về tỷ lệ lao động trong các khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2020 (số liệu giả định).
[Biểu đồ: Nông nghiệp 35%, Công nghiệp - Xây dựng 30%, Dịch vụ 35%].
Biểu đồ này phản ánh đặc điểm gì về cơ cấu lao động của Việt Nam?

  • A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • B. Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lao động thấp nhất.
  • C. Nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lao động đáng kể, dù đang có xu hướng giảm.
  • D. Cơ cấu lao động đã hoàn toàn chuyển sang khu vực dịch vụ.

Câu 21: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chuyển đổi sang trồng các loại cây công nghiệp chịu hạn.
  • B. Xây dựng các đập thủy điện lớn để điều tiết lũ.
  • C. Di chuyển dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • D. Phát triển hệ thống canh tác lúa thích ứng với xâm nhập mặn và lũ lụt, kết hợp nuôi trồng thủy sản.

Câu 22: Trong các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong dài hạn, chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tập trung vào xuất khẩu gạo để tăng thu ngoại tệ.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững.
  • C. Nhập khẩu lương thực từ các quốc gia khác để bù đắp thiếu hụt.
  • D. Mở rộng diện tích trồng lúa bằng mọi giá.

Câu 24: Trong chuỗi giá trị nông sản, khâu nào sau đây thường mang lại giá trị gia tăng thấp nhất cho người nông dân?

  • A. Chế biến nông sản.
  • B. Phân phối và bán lẻ nông sản.
  • C. Sản xuất nguyên liệu thô (trồng trọt, chăn nuôi ban đầu).
  • D. Xuất khẩu nông sản.

Câu 25: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, chính sách nào sau đây của nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Ưu đãi về thuế, đất đai và tín dụng cho các doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Tăng cường kiểm soát chất lượng nông sản nhập khẩu.
  • C. Hạn chế xuất khẩu nông sản thô.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông nông thôn.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây không phải là thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay?

  • A. Biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng.
  • B. Thị trường tiêu thụ nông sản còn bấp bênh, phụ thuộc vào xuất khẩu.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thiếu lao động trẻ có trình độ ở nông thôn.

Câu 27: Liên kết "4 nhà" (Nhà nước - Nhà khoa học - Nhà doanh nghiệp - Nhà nông) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy điều gì cho ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động nông nghiệp.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
  • C. Giải quyết vấn đề tiêu thụ nông sản cho nông dân.
  • D. Đảm bảo nguồn cung cấp vốn tín dụng cho nông nghiệp.

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp ở vùng ven biển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp và đô thị ven biển.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Nghiên cứu và phát triển các giống cây trồng chịu mặn, tiết kiệm nước và hệ thống tưới tiêu hợp lý.
  • D. Đắp đê biển kiên cố để ngăn chặn xâm nhập mặn.

Câu 29: Trong xu hướng toàn cầu hóa, cơ hội lớn nhất cho nông sản Việt Nam là gì?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu và tiếp cận công nghệ sản xuất tiên tiến.
  • B. Giảm giá thành sản xuất do nhập khẩu vật tư nông nghiệp rẻ hơn.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.
  • D. Nâng cao vị thế cạnh tranh so với các nước phát triển.

Câu 30: Để hướng tới nền nông nghiệp tuần hoàn, biện pháp nào sau đây cần được đẩy mạnh trong quản lý chất thải nông nghiệp?

  • A. Đổ bỏ chất thải nông nghiệp ra các sông hồ.
  • B. Tái chế và sử dụng chất thải nông nghiệp làm phân bón hữu cơ, năng lượng sinh học.
  • C. Chôn lấp chất thải nông nghiệp tại các bãi rác tập trung.
  • D. Đốt chất thải nông nghiệp để giảm khối lượng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Để giảm thiểu tính bấp bênh của nền nông nghiệp do yếu tố thời tiết gây ra, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xét về hiệu quả kinh tế và sử dụng tài nguyên, hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển từ 'nông nghiệp truyền thống' sang 'nông nghiệp hiện đại' ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định).
[Biểu đồ: 2010: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 25%, Dịch vụ nông nghiệp 5%; 2020: Trồng trọt 60%, Chăn nuôi 35%, Dịch vụ nông nghiệp 5%].
Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với nông sản Việt Nam khi cạnh tranh trên thị trường toàn cầu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu nhằm bảo vệ tài nguyên đất và nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong ngành chăn nuôi, việc chuyển đổi từ phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ, hộ gia đình sang chăn nuôi trang trại, công nghiệp mang lại lợi ích chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (đơn vị: tạ/ha, số liệu giả định).
[Bảng: Việt Nam: 60; Thái Lan: 55; Indonesia: 50; Philippines: 45].
Nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác xen canh và luân canh có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội ở nông thôn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được khuyến khích và nhân rộng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và hàng xuất khẩu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khu vực nào ở Việt Nam đang nổi lên như một trung tâm sản xuất rau quả ôn đới và á nhiệt đới, nhờ lợi thế về khí hậu và đất đai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để phát triển ngành chăn nuôi bò sữa theo hướng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và cải thiện?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, ngành nông nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức nào lớn nhất liên quan đến tài nguyên đất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc phát triển nông nghiệp sinh thái bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa gạo, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu sau thu hoạch và chế biến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong định hướng phát triển nông nghiệp hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là 'chìa khóa' để mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho biểu đồ về tỷ lệ lao động trong các khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2020 (số liệu giả định).
[Biểu đồ: Nông nghiệp 35%, Công nghiệp - Xây dựng 30%, Dịch vụ 35%].
Biểu đồ này phản ánh đặc điểm gì về cơ cấu lao động của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong dài hạn, chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong chuỗi giá trị nông sản, khâu nào sau đây thường mang lại giá trị gia tăng thấp nhất cho người nông dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, chính sách nào sau đây của nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vấn đề nào sau đây không phải là thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Liên kết '4 nhà' (Nhà nước - Nhà khoa học - Nhà doanh nghiệp - Nhà nông) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy điều gì cho ngành nông nghiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp ở vùng ven biển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong xu hướng toàn cầu hóa, cơ hội lớn nhất cho nông sản Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để hướng tới nền nông nghiệp tuần hoàn, biện pháp nào sau đây cần được đẩy mạnh trong quản lý chất thải nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta tạo lợi thế nào sau đây cho hoạt động trồng trọt?

  • A. Thuận lợi cho việc bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • B. Giảm thiểu sự phát sinh và lây lan của dịch bệnh cho cây trồng.
  • C. Hạn chế tối đa các loại thiên tai như bão, lũ, hạn hán.
  • D. Cho phép áp dụng các công thức luân canh, xen canh, tăng vụ quanh năm.

Câu 2: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu là do yếu tố nào sau đây chi phối?

  • A. Sự thất thường của điều kiện tự nhiên (khí hậu, thời tiết).
  • B. Nhu cầu thị trường tiêu thụ nông sản luôn biến động.
  • C. Trình độ khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp còn hạn chế.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất chưa đồng bộ.

Câu 3: Để giảm thiểu rủi ro do tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới, giải pháp quan trọng hàng đầu là

  • A. Tăng cường mở rộng diện tích canh tác trên các loại đất khác nhau.
  • B. Đẩy mạnh việc sử dụng các giống cây trồng chỉ thích nghi với một vụ duy nhất.
  • C. Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến và đa dạng hóa thị trường tiêu thụ.
  • D. Tập trung sản xuất một loại nông sản chủ lực có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nội bộ nông nghiệp nước ta trong những năm gần đây là

  • A. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp, giảm chăn nuôi.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng trồng trọt, tăng mạnh tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ.

Câu 5: Vùng có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta là

  • A. Trung du và miền núi.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 6: Việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng, đặc biệt là cây lúa, ở nước ta trong những năm qua chủ yếu dựa vào

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và tăng số lượng lao động.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật truyền thống.
  • C. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đưa các giống cây mới có năng suất cao vào sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất lúa ở các vùng đồng bằng lớn, bỏ qua các vùng khác.

Câu 7: Vùng nào sau đây đóng góp phần lớn sản lượng lúa, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng (ví dụ: phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp) ở các vùng sản xuất lương thực trọng điểm như Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Nhằm thay thế hoàn toàn cây lúa để chuyển sang xuất khẩu nông sản khác.
  • B. Giúp nâng cao thu nhập cho nông dân, thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường.
  • C. Chỉ để tăng thêm diện tích đất nông nghiệp được sử dụng quanh năm.
  • D. Gây khó khăn cho việc tập trung sản xuất lúa gạo hàng hóa quy mô lớn.

Câu 9: Khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là

  • A. Dịch bệnh trên vật nuôi diễn biến phức tạp và có nguy cơ lây lan nhanh.
  • B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi còn rất thiếu thốn và không đảm bảo chất lượng.
  • C. Giống vật nuôi năng suất cao còn rất ít, chủ yếu vẫn là giống địa phương.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trong nước và quốc tế quá nhỏ hẹp.

Câu 10: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng trọng điểm lương thực và gần các thành phố lớn chủ yếu do

  • A. Các vùng này có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho chăn nuôi.
  • B. Đất đai ở đây rộng lớn, phù hợp cho việc xây dựng trang trại quy mô lớn.
  • C. Nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi lâu đời tập trung đông đúc.
  • D. Nguồn thức ăn từ trồng trọt dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 11: Cây cà phê, cao su, hồ tiêu, điều là các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao, được trồng tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Câu 12: Phát triển mạnh các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là

  • A. Chỉ để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến trong nước.
  • B. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn có giá trị xuất khẩu cao, đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thiếu việc làm cho lao động nông thôn.
  • D. Biến đổi hoàn toàn cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trên cả nước.

Câu 13: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng là

  • A. Đẩy mạnh đầu tư công nghiệp chế biến sâu, nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu.
  • B. Tập trung mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp một cách nhanh chóng.
  • C. Giảm giá bán sản phẩm để dễ dàng thâm nhập các thị trường.
  • D. Hạn chế việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế trong sản xuất.

Câu 14: Cây ăn quả là một trong những loại cây trồng đang phát triển mạnh ở nước ta, tập trung nhiều nhất ở các vùng

  • A. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 15: Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả tập trung ở nước ta?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất.
  • B. Chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất đai và giống cây trồng.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng giao thông và thị trường tiêu thụ.
  • D. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt của các giống cây trồng mới.

Câu 16: Mô hình chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nét nhất xu hướng chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn và hiện đại trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  • A. Chăn nuôi quảng canh theo kiểu thả rông trong các hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp, áp dụng công nghệ cao.
  • C. Chăn nuôi tự cấp tự túc, chủ yếu phục vụ nhu cầu của gia đình.
  • D. Chăn nuôi dựa hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên từ đồng cỏ.

Câu 17: Sự phát triển mạnh của chăn nuôi bò sữa ở ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu là do

  • A. Gần thị trường tiêu thụ sản phẩm (sữa tươi) lớn và có hệ thống phân phối thuận lợi.
  • B. Điều kiện khí hậu ở đây đặc biệt thuận lợi cho việc nuôi bò sữa.
  • C. Diện tích đất đai ở ven đô thị rộng lớn và phù hợp cho chăn nuôi bò.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm nuôi bò sữa tập trung đông đúc ở các thành phố.

Câu 18: Cơ sở thức ăn cho ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng được đảm bảo và đa dạng hơn nhờ vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Việc mở rộng diện tích đồng cỏ tự nhiên trên cả nước.
  • B. Sự suy giảm quy mô của ngành trồng trọt và thủy sản.
  • C. Sự phát triển của ngành trồng trọt, thủy sản và công nghiệp chế biến thức ăn gia súc.
  • D. Nhập khẩu hoàn toàn thức ăn chăn nuôi từ nước ngoài.

Câu 19: Bên cạnh những thuận lợi, ngành nông nghiệp nước ta vẫn đối mặt với nhiều khó khăn. Khó khăn nào sau đây mang tính dài hạn và đòi hỏi các giải pháp đồng bộ từ nhiều ngành?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất quy mô nhỏ.
  • B. Trình độ canh tác của một bộ phận nông dân còn thấp.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt của nông sản ngoại nhập trên thị trường nội địa.
  • D. Ảnh hưởng ngày càng rõ rệt của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt).

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, một trong những giải pháp quan trọng là

  • A. Ứng dụng các mô hình sản xuất thân thiện với môi trường (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ).
  • B. Chỉ tập trung tăng năng suất bằng mọi giá, không quan tâm đến yếu tố môi trường.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai thác tối đa các loại đất.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 21: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương, hệ thống tưới tiêu) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nông nghiệp nhiệt đới nước ta trong việc

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Làm giảm khả năng thâm canh, tăng vụ.
  • C. Chủ động nguồn nước tưới tiêu, hạn chế tác động của hạn hán, lũ lụt.
  • D. Gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường đất và nước.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của ngành trồng lúa nước ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Diện tích trồng lúa có xu hướng ổn định hoặc giảm nhẹ ở một số vùng.
  • B. Năng suất lúa có xu hướng tăng lên đáng kể nhờ thâm canh.
  • C. Sản xuất lúa đang chuyển dần sang sản xuất hàng hóa, gắn với thị trường xuất khẩu.
  • D. Việc mở rộng diện tích trồng lúa là động lực chính làm tăng sản lượng lương thực.

Câu 23: Vùng nào sau đây có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước và nổi tiếng với các sản phẩm chè chất lượng cao?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh cho ngành chăn nuôi, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Tập trung tăng số lượng đàn vật nuôi mà không chú trọng chất lượng.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống, không áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Đầu tư vào công tác giống, phòng chống dịch bệnh và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
  • D. Hạn chế liên kết giữa người chăn nuôi và doanh nghiệp chế biến.

Câu 25: Mô hình kinh tế trang trại tổng hợp (VAC: Vườn - Ao - Chuồng) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại vật nuôi hoặc cây trồng duy nhất.
  • B. Phát triển nông nghiệp đa dạng, tuần hoàn, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • C. Tăng cường sự chuyên môn hóa cao độ trong từng khâu sản xuất.
  • D. Hoàn toàn tách biệt giữa trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 26: Một trong những khó khăn về thị trường đối với nông sản Việt Nam là

  • A. Nhu cầu tiêu thụ trong nước rất thấp.
  • B. Các thị trường xuất khẩu lớn không có nhu cầu về nông sản nhiệt đới.
  • C. Chất lượng nông sản luôn đạt tiêu chuẩn quốc tế, dễ dàng xuất khẩu.
  • D. Sự biến động của giá cả, rào cản kỹ thuật và yêu cầu chất lượng từ các thị trường khó tính.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp nước ta?

  • A. Sự phân hóa mùa rõ rệt, thường xuyên xảy ra thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho việc hiện đại hóa sản xuất.
  • C. Hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ nông sản chất lượng cao ngày càng tăng.

Câu 28: Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến và xuất khẩu có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền nông nghiệp nước ta là

  • A. Chỉ để tăng diện tích đất nông nghiệp được sử dụng.
  • B. Tăng giá trị sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn các rủi ro từ thiên tai và dịch bệnh.
  • D. Biến đổi khí hậu không còn ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 29: Để xây dựng nền nông nghiệp hiện đại và bền vững, cần chú trọng đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào các khâu nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào khâu thu hoạch và bảo quản.
  • B. Chỉ tập trung vào khâu giống cây trồng, vật nuôi.
  • C. Chỉ tập trung vào khâu chế biến nông sản.
  • D. Tất cả các khâu từ chọn giống, canh tác, phòng trừ dịch bệnh đến thu hoạch, bảo quản và chế biến.

Câu 30: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng hóa và phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng nhằm mục đích chủ yếu là

  • A. Khai thác hiệu quả hơn tiềm năng của từng vùng, thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các cây trồng, vật nuôi truyền thống có năng suất thấp.
  • C. Đồng nhất hóa sản xuất nông nghiệp trên cả nước để dễ quản lý.
  • D. Chỉ để tăng diện tích trồng các loại cây công nghiệp xuất khẩu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta tạo lợi thế nào sau đây cho hoạt động trồng trọt?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu là do yếu tố nào sau đây chi phối?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Để giảm thiểu rủi ro do tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới, giải pháp quan trọng hàng đầu là

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nội bộ nông nghiệp nước ta trong những năm gần đây là

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vùng có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta là

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng, đặc biệt là cây lúa, ở nước ta trong những năm qua chủ yếu dựa vào

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vùng nào sau đây đóng góp phần lớn sản lượng lúa, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu của Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng (ví dụ: phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp) ở các vùng sản xuất lương thực trọng điểm như Đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng trọng điểm lương thực và gần các thành phố lớn chủ yếu do

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cây cà phê, cao su, hồ tiêu, điều là các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao, được trồng tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phát triển mạnh các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng là

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cây ăn quả là một trong những loại cây trồng đang phát triển mạnh ở nước ta, tập trung nhiều nhất ở các vùng

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả tập trung ở nước ta?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Mô hình chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nét nhất xu hướng chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn và hiện đại trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sự phát triển mạnh của chăn nuôi bò sữa ở ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh chủ yếu là do

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cơ sở thức ăn cho ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng được đảm bảo và đa dạng hơn nhờ vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bên cạnh những thuận lợi, ngành nông nghiệp nước ta vẫn đối mặt với nhiều khó khăn. Khó khăn nào sau đây mang tính dài hạn và đòi hỏi các giải pháp đồng bộ từ nhiều ngành?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, một trong những giải pháp quan trọng là

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương, hệ thống tưới tiêu) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nông nghiệp nhiệt đới nước ta trong việc

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của ngành trồng lúa nước ở Việt Nam hiện nay?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vùng nào sau đây có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước và nổi tiếng với các sản phẩm chè chất lượng cao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh cho ngành chăn nuôi, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Mô hình kinh tế trang trại tổng hợp (VAC: Vườn - Ao - Chuồng) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một trong những khó khăn về thị trường đối với nông sản Việt Nam là

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp nước ta?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến và xuất khẩu có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền nông nghiệp nước ta là

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để xây dựng nền nông nghiệp hiện đại và bền vững, cần chú trọng đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào các khâu nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng hóa và phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng nhằm mục đích chủ yếu là

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới của nước ta chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Nguồn lao động chất lượng thấp và thiếu vốn đầu tư.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
  • C. Thiếu kinh nghiệm sản xuất thâm canh.
  • D. Điều kiện tự nhiên bất lợi và sự biến động của thị trường.

Câu 2: Lượng nhiệt và ẩm dồi dào quanh năm ở nước ta tạo thuận lợi chủ yếu nào cho ngành trồng trọt?

  • A. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • B. Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Thực hiện thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng.
  • D. Phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị cao.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và thổ nhưỡng Việt Nam, vùng nào sau đây có lợi thế chủ yếu để phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô trang trại?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi.

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản ở nước ta trong những năm gần đây có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa, nâng cao giá trị nông sản.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • C. Hạn chế tình trạng được mùa mất giá nông sản.
  • D. Làm tăng diện tích đất trồng cây lương thực.

Câu 5: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa hàng hóa lớn hơn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Năng suất lúa trên một đơn vị diện tích cao hơn.
  • B. Diện tích đất phù sa và khả năng thâm canh, tăng vụ lớn hơn.
  • C. Truyền thống trồng lúa lâu đời và kinh nghiệm phong phú hơn.
  • D. Mạng lưới thủy lợi phát triển đồng bộ hơn.

Câu 6: Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa.
  • C. Nâng cao năng suất cây trồng.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hiệu quả hơn.

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta thường tập trung phát triển mạnh tại các vùng nào sau đây?

  • A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Các vùng núi cao, ít dân cư.
  • C. Các khu vực ven biển, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • D. Các vùng trọng điểm lương thực và vùng đông dân cư.

Câu 8: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại có xu hướng phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn và đô thị?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ lớn và thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm.
  • B. Có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào từ các đồng cỏ.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của dịch bệnh hơn vùng nông thôn.
  • D. Có diện tích đất rộng lớn để xây dựng trang trại.

Câu 9: Khó khăn lớn nhất, mang tính thách thức thường xuyên đối với ngành chăn nuôi ở nước ta là gì?

  • A. Nguồn thức ăn chăn nuôi chưa đảm bảo.
  • B. Sự bùng phát và lây lan của các loại dịch bệnh.
  • C. Giống vật nuôi năng suất còn thấp.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho các trang trại quy mô lớn.

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là gì?

  • A. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, ngành chăn nuôi giảm.
  • B. Tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản giảm.
  • C. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi và dịch vụ tăng.
  • D. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp giảm mạnh.

Câu 11: Một trong những tác động rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu (như hạn hán kéo dài, xâm nhập mặn) đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Giảm diện tích trồng cây công nghiệp.
  • B. Tăng cường sản xuất cây lương thực.
  • C. Mở rộng diện tích đất nuôi trồng thủy sản.
  • D. Gia tăng khó khăn trong việc cung cấp nước ngọt và đối phó với xâm nhập mặn.

Câu 12: Sự phát triển của nền kinh tế thị trường có tác động như thế nào đến định hướng sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Chuyển từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa theo tín hiệu thị trường.
  • B. Làm giảm vai trò của Nhà nước trong điều tiết sản xuất nông nghiệp.
  • C. Hạn chế việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Ưu tiên phát triển các loại cây trồng truyền thống.

Câu 13: Vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

  • A. Mía, đậu tương, lạc.
  • B. Cà phê, cao su, hồ tiêu.
  • C. Chè, dâu tằm, bông.
  • D. Cao su, dừa, điều.

Câu 14: Cây ăn quả ở nước ta được trồng tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
  • B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 15: Tại sao vấn đề an ninh lương thực lại là mối quan tâm hàng đầu của Nhà nước Việt Nam?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp dành cho cây lương thực ngày càng tăng.
  • B. Việt Nam là nước xuất khẩu lương thực lớn nhất thế giới.
  • C. Dân số đông và nhu cầu về lương thực ngày càng cao.
  • D. Ngành trồng trọt là ngành có năng suất cao nhất trong nông nghiệp.

Câu 16: Khó khăn lớn trong việc bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch ở Việt Nam, đặc biệt là trái cây và rau quả, chủ yếu là do đặc điểm nào của khí hậu?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm không khí cao.
  • B. Mùa khô kéo dài ở một số vùng.
  • C. Sự phân hóa khí hậu theo mùa.
  • D. Tần suất bão và lũ lụt cao.

Câu 17: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có ưu điểm nổi bật nào sau đây trong phát triển nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Thời gian sinh trưởng ngắn, cho thu hoạch nhanh.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của sâu bệnh và thiên tai.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật chăm sóc đơn giản hơn.
  • D. Có giá trị kinh tế cao, góp phần tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.

Câu 18: Việc ứng dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ sinh học (giống cây trồng, vật nuôi mới), đã tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Làm tăng năng suất và sản lượng cây trồng, vật nuôi.
  • B. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Chỉ áp dụng được ở các trang trại quy mô lớn.
  • D. Gia tăng chi phí sản xuất một cách đáng kể.

Câu 19: Dịch vụ nông nghiệp (như cung cấp giống, vật tư, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, chế biến) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong sự phát triển của nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp giảm thiểu số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Chỉ quan trọng đối với các loại cây trồng xuất khẩu.
  • C. Làm tăng tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm rủi ro và tăng giá trị nông sản.

Câu 20: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

  • A. Tăng diện tích trồng trọt và chăn nuôi.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Giảm giá bán nông sản để cạnh tranh.
  • D. Tăng cường xuất khẩu sang các thị trường truyền thống.

Câu 21: Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Nông nghiệp cung cấp lao động cho các khu công nghiệp ở nông thôn.
  • B. Xây dựng nông thôn mới chỉ tập trung vào phát triển cơ sở hạ tầng.
  • C. Phát triển nông nghiệp bền vững là cơ sở kinh tế quan trọng để xây dựng nông thôn mới hiện đại.
  • D. Xây dựng nông thôn mới ưu tiên phát triển các ngành phi nông nghiệp.

Câu 22: Theo số liệu thống kê, tỉ trọng diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây, trong khi tỉ trọng diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả tăng lên. Xu hướng này phản ánh điều gì trong chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam đang bị thu hẹp nghiêm trọng.
  • B. Ngành trồng lúa không còn quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Người dân đang bỏ trồng lúa chuyển sang chăn nuôi.
  • D. Ngành trồng trọt đang chuyển dịch cơ cấu theo hướng đa dạng hóa và tăng tỉ trọng cây có giá trị kinh tế cao.

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với nông sản Việt Nam khi thâm nhập vào các thị trường khó tính (như EU, Mỹ, Nhật Bản) là gì?

  • A. Đáp ứng các tiêu chuẩn cao về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
  • B. Giá thành sản phẩm nông sản Việt Nam quá cao.
  • C. Nguồn cung nông sản không ổn định.
  • D. Thiếu thông tin về nhu cầu của thị trường nước ngoài.

Câu 24: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta là gì?

  • A. Thay đổi hoàn toàn cơ cấu cây trồng.
  • B. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu, kiểm soát lũ lụt và xâm nhập mặn.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • D. Giảm thiểu tác động của gió mùa đông bắc.

Câu 25: Sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta (ví dụ: cà phê ở Tây Nguyên, cao su ở Đông Nam Bộ) chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào điều kiện khí hậu thuận lợi.
  • B. Hoàn toàn do chính sách quy hoạch của Nhà nước.
  • C. Kết hợp giữa điều kiện tự nhiên thuận lợi, điều kiện kinh tế - xã hội và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Chủ yếu dựa vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 26: So với mô hình chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ truyền thống, mô hình chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Năng suất cao hơn, kiểm soát dịch bệnh tốt hơn, sản phẩm đồng đều và dễ tiêu thụ.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 27: Việc mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản (ví dụ: sang Trung Quốc, EU, Mỹ, Nhật Bản) đã tác động như thế nào đến quy mô và định hướng sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự quan tâm đến thị trường nội địa.
  • B. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • C. Gia tăng tính tự cấp tự túc trong sản xuất.
  • D. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 28: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp ở nước ta gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào sau đây?

  • A. Làm giảm năng suất cây trồng.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe con người và giảm chất lượng nông sản.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • D. Khuyến khích phát triển các loại sâu bệnh mới.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về điều kiện sinh thái, cây mía ở nước ta phân bố tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi lại là một hướng đi quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • B. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng, vật nuôi xuất khẩu.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
  • D. Hạn chế việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới của nước ta chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Lượng nhiệt và ẩm dồi dào quanh năm ở nước ta tạo thuận lợi chủ yếu nào cho ngành trồng trọt?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và thổ nhưỡng Việt Nam, vùng nào sau đây có lợi thế chủ yếu để phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô trang trại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản ở nước ta trong những năm gần đây có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa hàng hóa lớn hơn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta thường tập trung phát triển mạnh tại các vùng nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại có xu hướng phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn và đô thị?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khó khăn lớn nhất, mang tính thách thức thường xuyên đối với ngành chăn nuôi ở nước ta là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một trong những tác động rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu (như hạn hán kéo dài, xâm nhập mặn) đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự phát triển của nền kinh tế thị trường có tác động như thế nào đến định hướng sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cây ăn quả ở nước ta được trồng tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao vấn đề an ninh lương thực lại là mối quan tâm hàng đầu của Nhà nước Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khó khăn lớn trong việc bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch ở Việt Nam, đặc biệt là trái cây và rau quả, chủ yếu là do đặc điểm nào của khí hậu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có ưu điểm nổi bật nào sau đây trong phát triển nông nghiệp hàng hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc ứng dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ sinh học (giống cây trồng, vật nuôi mới), đã tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dịch vụ nông nghiệp (như cung cấp giống, vật tư, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, chế biến) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong sự phát triển của nông nghiệp hiện đại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Theo số liệu thống kê, tỉ trọng diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây, trong khi tỉ trọng diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả tăng lên. Xu hướng này phản ánh điều gì trong chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với nông sản Việt Nam khi thâm nhập vào các thị trường khó tính (như EU, Mỹ, Nhật Bản) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta (ví dụ: cà phê ở Tây Nguyên, cao su ở Đông Nam Bộ) chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So với mô hình chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ truyền thống, mô hình chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp có ưu điểm nổi bật nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản (ví dụ: sang Trung Quốc, EU, Mỹ, Nhật Bản) đã tác động như thế nào đến quy mô và định hướng sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp ở nước ta gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào kiến thức về điều kiện sinh thái, cây mía ở nước ta phân bố tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi lại là một hướng đi quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng ven biển nước ta, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long, trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Sự suy giảm nguồn lao động nông thôn do đô thị hóa.
  • B. Nguy cơ xâm nhập mặn và ngập lụt gia tăng.
  • C. Thiếu vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông nghiệp.
  • D. Sự cạnh tranh từ nông sản nhập khẩu giá rẻ.

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thích ứng của người nông dân vùng đồi núi phía Bắc nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của địa hình dốc đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sử dụng hệ thống tưới tiêu hiện đại.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Canh tác trên đất ruộng bậc thang.
  • D. Chuyên canh cây lúa nước.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản tăng lên, giảm tỷ trọng ngành trồng trọt.
  • B. Tỷ trọng ngành trồng trọt tăng nhanh hơn so với ngành chăn nuôi.
  • C. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Ngành thủy sản trở thành ngành chiếm tỷ trọng cao nhất.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược nhằm nâng cao giá trị nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Giảm diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp quảng canh.
  • D. Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản.

Câu 5: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây giúp nông dân tiếp cận hiệu quả hơn với khoa học kỹ thuật và thị trường, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong sản xuất?

  • A. Kinh tế hộ gia đình truyền thống.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới.
  • C. Nông trường quốc doanh.
  • D. Trang trại cá thể quy mô nhỏ.

Câu 6: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, giải pháp nào sau đây giúp duy trì và phát triển sản xuất nông nghiệp ở khu vực ngoại thành các thành phố lớn?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Phát triển nông nghiệp đô thị và nông nghiệp sinh thái.
  • D. Di dời các vùng sản xuất nông nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 7: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực năm 2022 (tạ/ha). (Bảng số liệu giả định). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

  • A. Việt Nam có năng suất lúa thấp nhất trong khu vực.
  • B. Năng suất lúa của Việt Nam thuộc nhóm các nước cao trong khu vực.
  • C. Việt Nam có năng suất lúa trung bình so với các nước phát triển.
  • D. Thông tin không đủ để so sánh năng suất lúa của Việt Nam.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư và nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu và tạo nguồn thu ngoại tệ.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư nông thôn.
  • D. Là ngành kinh tế duy nhất đóng góp vào GDP của cả nước.

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng độc canh cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng đa dạng hóa cây trồng nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Chuyển sang trồng các loại cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa chất lượng cao.
  • C. Phát triển mô hình lúa - tôm, lúa - cá và cây ăn quả.
  • D. Tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 10: Ngành chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta và giải thích nguyên nhân chính?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, do nguồn thức ăn dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, do khí hậu mát mẻ và diện tích đồng cỏ lớn.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, do có nhiều giống lợn đặc sản.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ, do gần các cảng biển xuất khẩu.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn đối với ngành chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Giá thức ăn chăn nuôi gia cầm tăng cao.
  • B. Năng suất và chất lượng giống chưa cao.
  • C. Thiếu lao động có kỹ thuật trong chăn nuôi thủy sản.
  • D. Diện tích trồng cây công nghiệp giảm sút.

Câu 12: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, đặc biệt là nuôi trồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản bằng mọi giá.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất và kháng sinh trong nuôi trồng.
  • D. Áp dụng quy trình nuôi trồng tiên tiến, thân thiện với môi trường.

Câu 13: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc xuất khẩu nông sản của vùng Tây Nguyên?

  • A. Cà phê.
  • B. Cao su.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Điều.

Câu 14: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp toàn diện và hiện đại hóa nông thôn?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp công nghiệp.
  • B. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
  • C. Chính sách phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây quyết định tính mùa vụ rõ rệt của sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc nước ta?

  • A. Đặc điểm địa hình.
  • B. Loại đất canh tác.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc.

Câu 16: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Độ phì nhiêu của đất.
  • B. Chế độ nước và nguy cơ ngập lụt.
  • C. Mức độ đa dạng sinh học.
  • D. Ảnh hưởng của gió bão.

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, biện pháp luân canh cây trồng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Tăng sản lượng nông sản trong thời gian ngắn.
  • B. Giảm chi phí đầu tư vào giống cây trồng.
  • C. Cải tạo độ phì nhiêu của đất và hạn chế sâu bệnh.
  • D. Tiết kiệm nước tưới cho cây trồng.

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa, yếu tố thị trường đóng vai trò như thế nào đối với định hướng và quy mô sản xuất?

  • A. Thị trường là yếu tố quyết định loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất.
  • B. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả nông sản, không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • C. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa không phụ thuộc vào yếu tố thị trường.
  • D. Thị trường chỉ quan trọng đối với xuất khẩu, không quan trọng với tiêu thụ nội địa.

Câu 19: Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp (như nhà kính, tưới nhỏ giọt, cảm biến) mang lại lợi ích lớn nhất trong việc?

  • A. Giảm chi phí nhân công trong sản xuất.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng và tính ổn định của sản xuất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp.
  • D. Thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.

Câu 20: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Địa hình đồi núi dốc.
  • B. Đất đai kém màu mỡ.
  • C. Khí hậu khô hạn, thiếu nước vào mùa khô.
  • D. Nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa.

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường nông sản, giải pháp nào sau đây là quan trọng đối với người nông dân?

  • A. Tăng cường đầu tư vào sản xuất.
  • B. Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Chỉ sản xuất theo kế hoạch của Nhà nước.
  • D. Hạn chế xuất khẩu nông sản.

Câu 23: Phát triển nông nghiệp xanh và nông nghiệp hữu cơ mang lại lợi ích lớn nhất về mặt nào?

  • A. Tăng năng suất cây trồng một cách nhanh chóng.
  • B. Giảm chi phí đầu tư sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nâng cao khả năng cạnh tranh về giá của nông sản.
  • D. Bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (Biểu đồ giả định). Xu hướng biến động sản lượng lúa trong giai đoạn này là gì?

  • A. Sản lượng lúa có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Sản lượng lúa giảm dần theo thời gian.
  • C. Sản lượng lúa không thay đổi đáng kể.
  • D. Sản lượng lúa biến động thất thường, không có xu hướng rõ ràng.

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • B. Giảm số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • C. Đẩy mạnh đào tạo nghề và chuyển giao khoa học kỹ thuật cho nông dân.
  • D. Khuyến khích lao động trẻ bỏ nghề nông.

Câu 26: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Ngành trồng trọt.
  • B. Ngành thủy sản.
  • C. Ngành chăn nuôi.
  • D. Ngành lâm nghiệp.

Câu 27: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại là?

  • A. Tăng số lượng lao động nông thôn.
  • B. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nhập khẩu.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Canh tác hợp lý, chống xói mòn và thoái hóa đất.
  • B. Sử dụng tối đa phân bón hóa học.
  • C. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác.
  • D. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để làm sạch đồng ruộng.

Câu 29: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành nông nghiệp Việt Nam cần phải đối mặt với thách thức nào lớn nhất về mặt xã hội?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp.
  • B. Công nghệ sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
  • C. Sự chuyển dịch lao động từ nông thôn ra thành thị và già hóa dân số nông thôn.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng.

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận tối đa.
  • B. Hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Sản lượng nông sản và xuất khẩu.
  • D. Áp dụng công nghệ hiện đại và tăng năng suất bằng mọi giá.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng ven biển nước ta, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long, trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thích ứng của người nông dân vùng đồi núi phía Bắc nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của địa hình dốc đến sản xuất nông nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược nhằm nâng cao giá trị nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây giúp nông dân tiếp cận hiệu quả hơn với khoa học kỹ thuật và thị trường, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong sản xuất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, giải pháp nào sau đây giúp duy trì và phát triển sản xuất nông nghiệp ở khu vực ngoại thành các thành phố lớn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực năm 2022 (tạ/ha). (Bảng số liệu giả định). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng độc canh cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng đa dạng hóa cây trồng nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ngành chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta và giải thích nguyên nhân chính?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trong những thách thức lớn đối với ngành chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, đặc biệt là nuôi trồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc xuất khẩu nông sản của vùng Tây Nguyên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp toàn diện và hiện đại hóa nông thôn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Yếu tố nào sau đây quyết định tính mùa vụ rõ rệt của sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc nước ta?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, biện pháp luân canh cây trồng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa, yếu tố thị trường đóng vai trò như thế nào đối với định hướng và quy mô sản xuất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp (như nhà kính, tưới nhỏ giọt, cảm biến) mang lại lợi ích lớn nhất trong việc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường nông sản, giải pháp nào sau đây là quan trọng đối với người nông dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phát triển nông nghiệp xanh và nông nghiệp hữu cơ mang lại lợi ích lớn nhất về mặt nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (Biểu đồ giả định). Xu hướng biến động sản lượng lúa trong giai đoạn này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại là?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành nông nghiệp Việt Nam cần phải đối mặt với thách thức nào lớn nhất về mặt xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phải là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi nước ta?

  • A. Địa hình chia cắt, gây khó khăn cho cơ giới hóa và giao thông vận chuyển.
  • B. Nguy cơ xói mòn, rửa trôi đất cao nếu không canh tác hợp lý.
  • C. Ngập úng trên diện rộng vào mùa mưa bão.
  • D. Khí hậu phân hóa phức tạp theo độ cao, ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng.

Câu 2: Giải pháp chủ yếu nào sau đây giúp giảm thiểu tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp do yếu tố thời tiết ở nước ta?

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi.
  • B. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • C. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Ứng dụng công nghệ tưới tiêu tiên tiến và hệ thống dự báo thời tiết.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng, tỷ trọng trồng trọt giảm.
  • B. Tỷ trọng trồng trọt và chăn nuôi cùng tăng, dịch vụ nông nghiệp giảm.
  • C. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ít có sự thay đổi.
  • D. Tỷ trọng các ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp đều tăng.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng vai trò của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

  • A. Thị trường chỉ đóng vai trò tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Thị trường định hướng sản xuất, tạo động lực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • C. Sản xuất nông nghiệp quyết định thị trường tiêu thụ.
  • D. Thị trường ít ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu sản xuất nông nghiệp.

Câu 5: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 (tạ/ha). Yếu tố chủ yếu nào giúp Việt Nam đạt năng suất lúa cao hơn so với các quốc gia có điều kiện tự nhiên tương đồng trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp lớn và màu mỡ.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi.
  • C. Ứng dụng rộng rãi các giống lúa mới năng suất cao và kỹ thuật canh tác tiên tiến.
  • D. Lao động nông nghiệp dồi dào và có kinh nghiệm.

Câu 6: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng sản lượng.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với xâm nhập mặn và sử dụng nước tiết kiệm.

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Nguồn thức ăn dồi dào từ sản xuất lương thực và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Điều kiện khí hậu ôn hòa và ít dịch bệnh.
  • C. Truyền thống chăn nuôi lâu đời và kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến.
  • D. Chính sách ưu đãi phát triển chăn nuôi của nhà nước.

Câu 8: Để nâng cao giá trị nông sản và tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất đối với ngành nông nghiệp nước ta?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp.
  • C. Đầu tư vào công nghệ chế biến và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • D. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong nông nghiệp. Ngành nào sau đây đóng vai trò trung tâm, kết nối các ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp?

  • A. Trồng trọt
  • B. Chăn nuôi
  • C. Thủy sản
  • D. Dịch vụ nông nghiệp

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên không phải là:

  • A. Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
  • B. Cung cấp lương thực cho vùng và cả nước.
  • C. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 11: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, nhóm cây trồng nào sau đây chiếm tỷ trọng giá trị sản xuất lớn nhất ở nước ta?

  • A. Cây lương thực
  • B. Cây công nghiệp
  • C. Cây ăn quả
  • D. Cây rau màu

Câu 12: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là quan trọng nhất ở vùng đồng bằng?

  • A. Luân canh cây trồng
  • B. Xen canh gối vụ
  • C. Thâm canh tăng vụ
  • D. Quảng canh

Câu 13: Phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ và ứng dụng công nghệ cao mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh sản lượng nông sản.
  • B. Nâng cao chất lượng và giá trị nông sản.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 14: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các loại cây rau ôn đới và á nhiệt đới ở nước ta?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ (vùng núi cao)

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự phát triển cây công nghiệp lâu năm trong giai đoạn này?

  • A. Sản lượng cà phê và cao su đều tăng.
  • B. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh hơn so với cà phê.
  • C. Sản lượng điều giảm liên tục trong giai đoạn.
  • D. Cây cao su có tốc độ tăng trưởng sản lượng chậm nhất.

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng trang trại công nghiệp ở nước ta hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Ô nhiễm môi trường và dịch bệnh lây lan nhanh.
  • C. Thị trường tiêu thụ còn hạn chế.
  • D. Nguồn lao động kỹ thuật cao còn thiếu.

Câu 17: Mô hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp
  • C. Trang trại nông nghiệp
  • D. Chuỗi giá trị nông sản

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng trung du và miền núi trong phát triển nông nghiệp, cần ưu tiên phát triển các loại hình sản xuất nào?

  • A. Cây lương thực và rau màu
  • B. Cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
  • C. Lúa nước và nuôi trồng thủy sản
  • D. Cây ăn quả và cây dược liệu

Câu 19: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

  • A. Chính sách dân số và lao động
  • B. Chính sách phát triển công nghiệp
  • C. Chính sách đất đai và tín dụng ưu đãi cho nông nghiệp
  • D. Chính sách phát triển du lịch nông thôn

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • B. Thiếu lao động có trình độ cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng nông thôn còn yếu kém.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng.

Câu 21: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lương thực.
  • B. Duy trì và phát triển sản xuất lương thực trong nước.
  • C. Đa dạng hóa nguồn cung lương thực.
  • D. Tiết kiệm lương thực trong tiêu dùng.

Câu 22: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay ở nước ta thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Tăng tỷ trọng cây lương thực, giảm cây công nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng chăn nuôi, tăng tỷ trọng trồng trọt.
  • C. Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Tăng tỷ trọng các ngành nông, lâm, ngư nghiệp.

Câu 23: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi phân theo vật nuôi năm 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu ngành chăn nuôi?

  • A. Chăn nuôi gia súc lớn chiếm tỷ trọng cao nhất.
  • B. Chăn nuôi lợn và gia cầm chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
  • C. Cơ cấu chăn nuôi phân bố đồng đều giữa các loại vật nuôi.
  • D. Tỷ trọng chăn nuôi gia cầm thấp hơn chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 24: Để phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
  • D. Thị trường tiêu thụ ổn định và công nghiệp chế biến phát triển.

Câu 25: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất và chất lượng cây trồng cạn ở vùng đồi núi?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Trồng cây theo hướng tập trung.
  • C. Tưới tiêu hợp lý và các biện pháp chống xói mòn đất.
  • D. Cơ giới hóa đồng bộ các khâu sản xuất.

Câu 26: Đâu là hạn chế lớn nhất của hình thức sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, hộ gia đình ở nước ta hiện nay?

  • A. Thiếu kinh nghiệm sản xuất.
  • B. Khó áp dụng khoa học công nghệ và liên kết sản xuất theo chuỗi.
  • C. Chi phí lao động cao.
  • D. Diện tích đất canh tác hạn chế.

Câu 27: Cho đoạn thông tin về tình hình xuất khẩu nông sản Việt Nam năm 2023. Dựa vào thông tin, hãy cho biết mặt hàng nông sản nào có giá trị xuất khẩu cao nhất?

  • A. Gạo
  • B. Cà phê
  • C. Cao su
  • D. Thủy sản (nếu thông tin có cả thủy sản, cần loại trừ vì đây là nông nghiệp)

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Sự phân hóa đa dạng của điều kiện tự nhiên.
  • D. Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước.

Câu 29: Trong định hướng phát triển nông nghiệp hiện nay, yếu tố bền vững được thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Tăng trưởng nhanh về sản lượng.
  • B. Tập trung vào xuất khẩu nông sản.
  • C. Cơ giới hóa toàn diện sản xuất.
  • D. Chú trọng bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, người nông dân cần chú trọng đến yếu tố nào nhất trong quá trình sản xuất?

  • A. Tăng cường đầu tư vốn.
  • B. Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác.
  • D. Tăng cường liên kết hợp tác xã.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây *không* phải là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi nước ta?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giải pháp chủ yếu nào sau đây giúp giảm thiểu tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp do yếu tố thời tiết ở nước ta?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh *đúng* vai trò của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 (tạ/ha). Yếu tố chủ yếu nào giúp Việt Nam đạt năng suất lúa cao hơn so với các quốc gia có điều kiện tự nhiên tương đồng trong khu vực Đông Nam Á?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long do nguyên nhân chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để nâng cao giá trị nông sản và tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất đối với ngành nông nghiệp nước ta?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong nông nghiệp. Ngành nào sau đây đóng vai trò *trung tâm*, kết nối các ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên không phải là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, nhóm cây trồng nào sau đây chiếm tỷ trọng giá trị sản xuất lớn nhất ở nước ta?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là quan trọng nhất ở vùng đồng bằng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ và ứng dụng công nghệ cao mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các loại cây rau ôn đới và á nhiệt đới ở nước ta?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự phát triển cây công nghiệp lâu năm trong giai đoạn này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng trang trại công nghiệp ở nước ta hiện nay?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mô hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng trung du và miền núi trong phát triển nông nghiệp, cần ưu tiên phát triển các loại hình sản xuất nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay ở nước ta thể hiện rõ nhất ở việc:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi phân theo vật nuôi năm 2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về cơ cấu ngành chăn nuôi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất về mặt kinh tế - xã hội?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất và chất lượng cây trồng cạn ở vùng đồi núi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là hạn chế lớn nhất của hình thức sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, hộ gia đình ở nước ta hiện nay?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho đoạn thông tin về tình hình xuất khẩu nông sản Việt Nam năm 2023. Dựa vào thông tin, hãy cho biết mặt hàng nông sản nào có giá trị xuất khẩu cao nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong định hướng phát triển nông nghiệp hiện nay, yếu tố bền vững được thể hiện rõ nhất ở việc:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, người nông dân cần chú trọng đến yếu tố nào nhất trong quá trình sản xuất?

Viết một bình luận