Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất, giúp vùng khai thác hiệu quả tiềm năng khác biệt?
- A. Mở rộng diện tích trồng lúa nương để đảm bảo an ninh lương thực.
- B. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở vùng thấp.
- C. Phát triển các khu công nghiệp chế biến nông sản quy mô lớn.
- D. Đẩy mạnh chuyên canh các cây đặc sản, cây dược liệu và cây ăn quả ôn đới, kết hợp du lịch sinh thái.
Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây thể hiện tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất cho sản xuất nông nghiệp?
- A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn mặn khẩn cấp trên diện rộng.
- B. Nạo vét kênh mương để tăng cường khả năng trữ nước ngọt.
- C. Đầu tư hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, kết hợp trữ ngọt, thoát mặn và điều tiết lũ.
- D. Sử dụng các giống lúa chịu mặn và kỹ thuật canh tác thích ứng tạm thời.
Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo vùng sinh thái năm 2020 (giả định). Vùng nào sau đây thể hiện sự phát triển nông nghiệp toàn diện và đa dạng nhất?
- A. Vùng chỉ có tỷ trọng rất cao ở cây lương thực.
- B. Vùng có tỷ trọng tương đối đồng đều giữa cây lương thực, cây công nghiệp và chăn nuôi.
- C. Vùng có tỷ trọng cây công nghiệp vượt trội so với các ngành khác.
- D. Vùng mà chăn nuôi chiếm tỷ trọng áp đảo trong cơ cấu.
Câu 4: So sánh mô hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, nhận xét nào sau đây phản ánh đúng sự khác biệt về trình độ thâm canh và chuyên môn hóa?
- A. ĐBSH thâm canh cao, chuyên môn hóa rau màu, cây thực phẩm; ĐBSCL chuyên môn hóa lúa gạo, thủy sản.
- B. ĐBSH chuyên môn hóa lúa gạo; ĐBSCL thâm canh cao, chuyên môn hóa cây ăn quả.
- C. Cả hai vùng đều có trình độ thâm canh và chuyên môn hóa tương đương nhau.
- D. ĐBSH ít thâm canh, đa dạng hóa; ĐBSCL thâm canh cao, độc canh lúa.
Câu 5: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, việc phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ và tăng cường liên kết theo chuỗi giá trị?
- A. Phát triển kinh tế hộ gia đình truyền thống.
- B. Thúc đẩy hợp tác xã nông nghiệp và trang trại quy mô lớn.
- C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp cá thể.
- D. Mở rộng các chợ nông sản truyền thống ở nông thôn.
Câu 6: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của thị trường đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
- A. Thị trường chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm, không ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất.
- B. Thị trường ít tác động đến sự phân bố các vùng chuyên canh.
- C. Thị trường định hướng sản xuất, thúc đẩy chuyên môn hóa và hình thành vùng chuyên canh.
- D. Thị trường chỉ quan trọng đối với nông nghiệp xuất khẩu, không quan trọng với nông nghiệp nội địa.
Câu 7: Cho tình huống: Một trang trại ở Tây Nguyên muốn chuyển đổi từ độc canh cà phê sang mô hình nông nghiệp đa canh kết hợp du lịch sinh thái. Giải pháp kỹ thuật nào sau đây phù hợp nhất để đảm bảo tính bền vững về môi trường?
- A. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
- B. Chặt phá rừng tự nhiên để mở rộng diện tích canh tác các loại cây mới.
- C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại, khai thác triệt để nguồn nước ngầm.
- D. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, trồng xen canh, và bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 8: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp đa dạng, do chịu nhiều ảnh hưởng của khô hạn và bão lũ?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Tây Nguyên.
Câu 9: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối liên hệ giữa vùng chuyên canh và cơ sở công nghiệp chế biến thể hiện rõ nhất điều gì?
- A. Sự cạnh tranh về nguồn lao động giữa nông nghiệp và công nghiệp.
- B. Tính chất lãnh thổ thống nhất và liên hoàn của chuỗi giá trị nông sản.
- C. Sự phụ thuộc hoàn toàn của nông nghiệp vào công nghiệp.
- D. Xu hướng công nghiệp hóa nông thôn, thu hẹp diện tích đất nông nghiệp.
Câu 10: Cho sơ đồ về các vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam. Vùng nào được xác định là vùng trọng điểm lúa gạo và thủy sản của cả nước?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11: Để nâng cao giá trị nông sản và phát triển nông nghiệp bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
- A. Tăng cường sử dụng lao động giá rẻ.
- B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
- C. Ứng dụng khoa học công nghệ và xây dựng thương hiệu nông sản.
- D. Phát triển mạnh các cây trồng và vật nuôi nhập ngoại.
Câu 12: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp, vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị xuất khẩu cao?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Tây Nguyên.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây phù hợp nhất với quy mô hộ gia đình và điều kiện đất đai manh mún ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam?
- A. Kinh tế hộ gia đình kết hợp với liên kết sản xuất.
- B. Trang trại tập trung quy mô lớn.
- C. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ, bao cấp.
- D. Doanh nghiệp nông nghiệp tư nhân quy mô công nghiệp.
Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng ở nhiều vùng chuyên canh nông nghiệp, đặc biệt là vùng trồng cây công nghiệp và nuôi trồng thủy sản?
- A. Ô nhiễm tiếng ồn từ hoạt động sản xuất.
- B. Xói mòn đất do canh tác trên đất bằng.
- C. Ô nhiễm nguồn nước và đất do sử dụng hóa chất nông nghiệp.
- D. Suy giảm đa dạng sinh học do phát triển du lịch sinh thái.
Câu 15: Trong định hướng phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là then chốt để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?
- A. Giảm giá thành sản xuất bằng cách giảm lương công nhân.
- B. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
- C. Đa dạng hóa các kênh phân phối sản phẩm trong nước.
- D. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
Câu 16: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu cây trồng ở một vùng nông nghiệp (giả định). Xu hướng nào sau đây phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng phát triển bền vững và hiệu quả hơn?
- A. Tăng tỷ trọng cây lương thực, giảm tỷ trọng cây công nghiệp và cây ăn quả.
- B. Giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả và rau màu.
- C. Duy trì cơ cấu cây trồng truyền thống, không có sự thay đổi đáng kể.
- D. Chỉ tập trung phát triển một loại cây trồng có giá trị kinh tế cao nhất.
Câu 17: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc hình thành các khu nông nghiệp công nghệ cao mang lại lợi ích nào sau đây?
- A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.
- B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong nông nghiệp.
- C. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
- D. Hạn chế sự phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.
Câu 18: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo hướng hàng hóa?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?
- A. Tăng cường dự trữ nông sản khi được mùa.
- B. Phát triển các hình thức bảo hiểm nông nghiệp.
- C. Đa dạng hóa thị trường tiêu thụ nông sản.
- D. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thức tổ chức sản xuất.
Câu 20: Cho bản đồ phân bố các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam. Vùng nào được xác định là vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất cả nước?
- A. Tây Nguyên.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 21: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta?
- A. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.
- B. Nguồn vốn đầu tư dồi dào.
- C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên đất đai phù hợp.
- D. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
Câu 22: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức trang trại có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa?
- A. Thúc đẩy sản xuất tập trung, chuyên môn hóa và ứng dụng công nghệ.
- B. Hạn chế sự phát triển của kinh tế hộ gia đình.
- C. Gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn.
- D. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường nhập khẩu.
Câu 23: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được ưu tiên áp dụng để bảo vệ đất và hạn chế xói mòn?
- A. Canh tác độc canh trên diện rộng.
- B. Canh tác theo đường đồng mức, kết hợp trồng cây đa mục đích.
- C. Đốt rừng làm nương rẫy để lấy đất canh tác.
- D. Sử dụng máy móc cơ giới hóa trên đất dốc.
Câu 24: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, nhóm cây nào sau đây đang được chú trọng phát triển ở nhiều vùng, hướng tới phục vụ nhu cầu đa dạng của thị trường và xuất khẩu?
- A. Cây lương thực (lúa gạo, ngô, khoai, sắn).
- B. Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, bông, lạc, đậu tương).
- C. Cây rau màu, cây ăn quả và hoa cây cảnh chất lượng cao.
- D. Cây lấy gỗ và cây lâm sản phụ.
Câu 25: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở quy mô nhỏ hộ gia đình, giải pháp nào sau đây có tính khả thi và dễ áp dụng nhất?
- A. Đầu tư mua sắm máy móc nông nghiệp hiện đại.
- B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
- C. Chuyển đổi hoàn toàn sang sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
- D. Tham gia các tổ hợp tác hoặc hợp tác xã để liên kết sản xuất và tiêu thụ.
Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp của Việt Nam năm 2010 và 2020 (giả định). Cây công nghiệp nào thể hiện sự tăng trưởng sản lượng mạnh mẽ nhất trong giai đoạn này?
- A. Cây có tỷ lệ tăng trưởng sản lượng phần trăm cao nhất.
- B. Cây có sản lượng năm 2020 cao nhất.
- C. Cây có sản lượng năm 2010 thấp nhất.
- D. Cây có biên độ dao động sản lượng nhỏ nhất.
Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của các trung tâm dịch vụ nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Cung cấp vốn tín dụng cho sản xuất nông nghiệp.
- B. Hỗ trợ kỹ thuật, giống, vật tư và thông tin thị trường cho nông dân.
- C. Quy hoạch và quản lý sử dụng đất nông nghiệp.
- D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính chủ động và thích ứng cao nhất?
- A. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai quy mô lớn.
- B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi một cách thụ động.
- C. Nghiên cứu và phát triển các giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn.
- D. Tăng cường sử dụng nước ngầm để tưới tiêu.
Câu 29: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp, vùng nào có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- B. Tây Nguyên.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30: Để đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng trong quy hoạch và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn.
- B. Kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
- C. Tập trung vào tăng trưởng sản lượng bằng mọi giá.
- D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp công nghiệp quy mô lớn.