Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dựa vào đặc điểm khí hậu cận xích đạo với mùa khô sâu sắc và sự phân bố đất badan màu mỡ trên các cao nguyên xếp tầng, vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?
- A. Vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.
- B. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
- C. Vùng chăn nuôi gia súc ăn cỏ tập trung.
- D. Vùng trồng rau màu cao cấp theo hướng hữu cơ.
Câu 2: So với Đồng bằng sông Hồng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nhiều hơn và tập trung mạnh hơn vào lĩnh vực thủy sản. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt này trong cơ cấu trang trại?
- A. Diện tích đất phù sa màu mỡ.
- B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch và diện tích mặt nước lớn.
- D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
Câu 3: Xu hướng đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường chuyên môn hóa sâu sắc hơn nữa.
- B. Tập trung nguồn lực vào một vài sản phẩm chủ lực.
- C. Giảm thiểu sự cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
- D. Giảm thiểu rủi ro, khai thác hiệu quả các điều kiện và đáp ứng thị trường đa dạng.
Câu 4: Một tỉnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích đất cát pha lớn, khí hậu khô hạn kéo dài nhưng có đường bờ biển dài và nhiều đầm phá. Để tổ chức lại lãnh thổ nông nghiệp theo hướng hiệu quả và bền vững, tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình sản xuất nào?
- A. Trồng lúa nước thâm canh năng suất cao.
- B. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
- C. Nuôi trồng thủy sản mặn, lợ kết hợp du lịch sinh thái.
- D. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ tự nhiên.
Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế trang trại ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ bản nào của nền nông nghiệp?
- A. Chuyển dịch từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa tập trung.
- B. Giảm dần vai trò của kinh tế hộ gia đình trong sản xuất nông nghiệp.
- C. Tăng cường lao động thủ công và giảm ứng dụng công nghệ.
- D. Ưu tiên phát triển ngành trồng trọt và giảm chăn nuôi.
Câu 6: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên tiềm ẩn những thách thức nào liên quan đến môi trường và tính bền vững?
- A. Khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
- B. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
- C. Suy thoái đất, cạn kiệt nguồn nước, mất cân bằng sinh thái.
- D. Sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu thị trường nội địa.
Câu 7: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc định hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung tại các vùng chuyên canh?
- A. Truyền thống sản xuất của người dân.
- B. Số lượng lao động dồi dào.
- C. Chính sách hỗ trợ của nhà nước về giống cây trồng.
- D. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu).
Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong điều kiện tự nhiên và định hướng sản xuất giữa vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Đồng bằng sông Hồng là gì?
- A. ĐBSH có mùa khô sâu sắc, Trung du MNBB có mùa mưa kéo dài.
- B. Trung du MNBB có địa hình đồi núi, khí hậu cận nhiệt/ôn đới; ĐBSH là đồng bằng, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
- C. Trung du MNBB chuyên canh lúa nước, ĐBSH chuyên canh cây công nghiệp.
- D. ĐBSH có ít đất phù sa hơn Trung du MNBB.
Câu 9: Khái niệm "tổ chức lãnh thổ nông nghiệp" bao gồm những nội dung cốt lõi nào?
- A. Chỉ bao gồm việc phân bố các loại cây trồng, vật nuôi trên các vùng địa lý.
- B. Chỉ đề cập đến quy mô và số lượng các đơn vị sản xuất (hộ gia đình, trang trại).
- C. Chủ yếu nghiên cứu về cơ cấu mùa vụ và kỹ thuật canh tác.
- D. Sự sắp xếp và phối hợp các thành phần (ngành, hình thức sản xuất) trong không gian nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?
- A. Gia tăng tình trạng khô hạn, thiếu nước tưới vào mùa khô.
- B. Mở rộng diện tích đất bạc màu, không thể canh tác.
- C. Giảm nhiệt độ trung bình hàng năm, không phù hợp cây nhiệt đới.
- D. Tăng cường lũ lụt, ngập úng trên diện rộng.
Câu 11: Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng nhất vào xu hướng nào?
- A. Đẩy mạnh sản xuất tự cấp tự túc trong các hộ gia đình.
- B. Phát triển các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên môn hóa cao.
- C. Ưu tiên đa dạng hóa tối đa các loại cây trồng, vật nuôi ở mọi vùng.
- D. Giảm quy mô sản xuất để dễ quản lý.
Câu 12: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên (đất phù sa ngọt, khí hậu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc) thuận lợi nhất để phát triển cả cây lương thực (lúa) và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13: Phân tích vai trò của việc liên kết giữa sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại.
- A. Chỉ giúp giảm chi phí vận chuyển cho nông sản.
- B. Chủ yếu tạo thêm việc làm trong lĩnh vực công nghiệp.
- C. Nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường, giảm rủi ro cho người sản xuất.
- D. Khiến nông dân phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp chế biến.
Câu 14: Tại sao các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, mận, đào?
- A. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
- B. Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn.
- C. Mạng lưới thủy lợi hiện đại.
- D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
Câu 15: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ và liên kết chuỗi giá trị?
- A. Kinh tế hộ gia đình truyền thống.
- B. Kinh tế trang trại.
- C. Tập đoàn sản xuất theo kiểu hợp tác xã cũ.
- D. Sản xuất theo mô hình nông lâm kết hợp quy mô nhỏ.
Câu 16: Phân tích nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng, mặc dù có diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long, lại có số lượng trang trại nhiều nhất cả nước (tính đến năm 2021 theo dữ liệu tham khảo trong sách)?
- A. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người rất lớn.
- B. Chỉ tập trung phát triển trang trại trồng cây công nghiệp.
- C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn hẳn các vùng khác.
- D. Thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng phát triển và đa dạng loại hình trang trại.
Câu 17: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm (như lạc, đậu tương, mía) và cây ăn quả nhiệt đới (như xoài, thanh long) nhờ điều kiện khí hậu nóng ẩm và đất feralit?
- A. Đông Nam Bộ.
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 18: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung đòi hỏi sự đầu tư lớn vào các yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ cần tăng cường lao động phổ thông.
- B. Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm truyền thống.
- C. Giảm diện tích canh tác để dễ quản lý.
- D. Vốn, khoa học công nghệ, cơ sở hạ tầng và liên kết thị trường.
Câu 19: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) dựa trên diện tích đồng cỏ và điều kiện khí hậu?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 20: Phân tích tác động của đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến việc tổ chức lại lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng xung quanh các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp truyền thống.
- B. Thúc đẩy chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.
- C. Giảm diện tích đất nông nghiệp nhưng thúc đẩy sản xuất nông sản chất lượng cao cho thị trường đô thị.
- D. Khiến toàn bộ diện tích nông nghiệp bị chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp.
Câu 21: Tại sao việc xây dựng hệ thống thủy lợi có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Để phòng chống lũ lụt thường xuyên xảy ra.
- B. Để khắc phục tình trạng khô hạn kéo dài và mở rộng diện tích canh tác.
- C. Để cung cấp nước cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- D. Để cải tạo đất phèn, đất mặn ven biển.
Câu 22: Vùng nào sau đây, với điều kiện tự nhiên đa dạng (đồi núi, thung lũng, cao nguyên, dải đồng bằng nhỏ ven biển), có thể phát triển nhiều loại hình nông nghiệp khác nhau từ cây công nghiệp, cây lương thực đến chăn nuôi, nhưng quy mô sản xuất hàng hóa thường nhỏ hơn so với các vùng đồng bằng lớn?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 23: Để xây dựng nền nông nghiệp bền vững, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây bên cạnh hiệu quả kinh tế?
- A. Tăng tối đa năng suất trên mỗi đơn vị diện tích.
- B. Chỉ tập trung vào các sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
- C. Bảo vệ môi trường sinh thái và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
- D. Giảm thiểu sự tham gia của cộng đồng địa phương.
Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ cao (như nông nghiệp chính xác, tưới nhỏ giọt, nhà kính) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả sử dụng tài nguyên và khả năng cạnh tranh.
- B. Chỉ giúp giảm số lượng lao động thủ công.
- C. Chủ yếu để sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi mới.
- D. Làm giảm giá thành sản phẩm một cách đáng kể.
Câu 25: Tại sao các vùng đồng bằng (ĐBSH, ĐBSCL) lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây lương thực, đặc biệt là lúa nước?
- A. Khí hậu có mùa đông lạnh thích hợp cho lúa.
- B. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước tưới tiêu thuận lợi.
- C. Tập trung đông dân cư, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
- D. Có nhiều loại đất khác nhau phù hợp với nhiều giống lúa.
Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần phải thích ứng với những yêu cầu nào của thị trường toàn cầu?
- A. Chỉ cần sản xuất với số lượng lớn.
- B. Tập trung vào các sản phẩm giá rẻ để cạnh tranh.
- C. Đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
- D. Ưu tiên các sản phẩm chỉ phục vụ nhu cầu nội địa.
Câu 27: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển nông nghiệp theo mô hình nông - lâm kết hợp, đặc biệt là kết hợp trồng cây công nghiệp (chè, cà phê) với cây lâm nghiệp và chăn nuôi?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 28: Phân tích lợi ích của việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- A. Chỉ giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
- B. Chủ yếu tạo ra việc làm cho lao động phổ thông.
- C. Giảm chi phí sản xuất một cách đáng kể.
- D. Thu hút đầu tư, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm chất lượng cao và làm động lực phát triển cho vùng.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay?
- A. Tăng tỷ trọng chăn nuôi và thủy sản, giảm tỷ trọng trồng trọt.
- B. Tăng tỷ trọng trồng trọt, giảm tỷ trọng chăn nuôi và thủy sản.
- C. Giảm cả ba ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- D. Tăng tỷ trọng cây lương thực, giảm cây công nghiệp.
Câu 30: Việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện) đóng vai trò như thế nào trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
- A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất cho nông dân.
- B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, vận chuyển, tiêu thụ nông sản và thúc đẩy chuyên môn hóa.
- C. Chủ yếu giải quyết vấn đề thiếu nước tưới.
- D. Không có tác động đáng kể đến việc tổ chức lại sản xuất.