Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa ở Việt Nam mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Ổn định sinh kế cho nông dân vùng sâu vùng xa.
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và biến động giá cả nông sản, các vùng chuyên canh ở Việt Nam nên áp dụng giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Tập trung sản xuất một loại nông sản chủ lực.
  • B. Mở rộng diện tích vùng chuyên canh.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản thô.

Câu 3: Xu hướng phát triển trang trại nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất vai trò nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
  • B. Cung cấp nông sản cho thị trường nội địa.
  • C. Bảo vệ tài nguyên đất và nước.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng và đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.

Câu 4: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn?

  • A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Nam Trung Bộ.

Câu 5: Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp hợp tác xã và liên kết theo chuỗi giá trị có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Bảo tồn văn hóa và truyền thống nông thôn.
  • B. Nâng cao hiệu quả sản xuất và tiếp cận thị trường.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Phân phối lại thu nhập cho người nông dân.

Câu 6: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng năm 2010 và 2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Giá trị sản xuất trồng trọt tăng nhanh hơn chăn nuôi.
  • B. Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2020.
  • C. Tỷ trọng giá trị sản xuất trồng trọt giảm, chăn nuôi tăng.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu nông nghiệp.

Câu 7: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển nông nghiệp sinh thái và hữu cơ hướng tới mục tiêu bền vững nào là chủ yếu?

  • A. Tăng sản lượng nông sản trên một đơn vị diện tích.
  • B. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu.
  • D. Bảo vệ môi trường và sức khỏe người tiêu dùng.

Câu 8: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân vùng nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

  • A. Phát huy tiềm năng và lợi thế của mỗi vùng.
  • B. Thống nhất cơ cấu cây trồng vật nuôi trên cả nước.
  • C. Giảm sự khác biệt về trình độ phát triển nông nghiệp giữa các vùng.
  • D. Tăng cường quản lý nhà nước đối với nông nghiệp.

Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp về:

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển cây ăn quả ôn đới và rau màu cao cấp.
  • D. Chăn nuôi gia cầm và trồng cây dược liệu.

Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản?

  • A. Vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • B. Hộ gia đình nông nghiệp.
  • C. Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản.
  • D. Trang trại nông nghiệp.

Câu 11: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, giải pháp quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là:

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản thô.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh chế biến và đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Câu 12: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

  • A. Địa hình đồi núi dốc, chia cắt mạnh.
  • B. Thiếu nước vào mùa khô.
  • C. Đất đai kém màu mỡ.
  • D. Ảnh hưởng của bão và lũ lụt.

Câu 13: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng nông sản trong dài hạn?

  • A. Lao động nông nghiệp dồi dào.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp lớn.
  • C. Ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất.
  • D. Vốn đầu tư ban đầu cao.

Câu 14: Cho tình huống: Một vùng chuyên canh lúa gạo thường xuyên gặp tình trạng "được mùa mất giá". Giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào phù hợp nhất để khắc phục tình trạng này?

  • A. Giảm diện tích trồng lúa và chuyển sang cây trồng khác.
  • B. Đầu tư vào công nghiệp chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lúa gạo.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến.

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới có giá trị kinh tế cao?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Câu 16: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng sản lượng nông sản.
  • C. Nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
  • D. Bảo tồn giống cây trồng vật nuôi quý hiếm.

Câu 17: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Tăng tỷ trọng cây lương thực, giảm tỷ trọng cây công nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi và thủy sản.
  • C. Phát triển mạnh nông nghiệp hữu cơ trên cả nước.
  • D. Tập trung vào sản xuất nông sản xuất khẩu.

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng ven biển, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Phát triển đa dạng các loại hình nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
  • B. Tập trung vào trồng lúa năng suất cao trên đất nhiễm mặn.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt lớn.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp.

Câu 19: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ nông sản mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho:

  • A. Doanh nghiệp chế biến nông sản, giảm chi phí thu mua.
  • B. Người tiêu dùng, có nông sản chất lượng cao.
  • C. Nông dân, đảm bảo đầu ra ổn định và tăng thu nhập.
  • D. Nhà nước, tăng thu ngân sách.

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện khí hậu đặc biệt thuận lợi để phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt đới?

  • A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, cần ưu tiên giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Mở rộng diện tích tưới tiêu.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • C. Xây dựng đê điều kiên cố.
  • D. Phát triển các giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 22: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển du lịch nông thôn và nông nghiệp trải nghiệm mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào?

  • A. Đa dạng hóa kinh tế nông thôn và bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • B. Tăng sản lượng nông sản và xuất khẩu.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • D. Nâng cao trình độ canh tác của nông dân.

Câu 23: Cho rằng một vùng có điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp cho cây cà phê nhưng thiếu lao động và vốn đầu tư. Giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào phù hợp để phát triển vùng chuyên canh cà phê?

  • A. Phát triển nông nghiệp hộ gia đình quy mô nhỏ.
  • B. Thu hút đầu tư và hợp tác với các doanh nghiệp, trang trại lớn.
  • C. Chuyển đổi sang cây trồng khác ít đòi hỏi lao động.
  • D. Sử dụng lao động thời vụ từ vùng khác.

Câu 24: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng hệ thống kho lạnh và logistics cho nông sản có vai trò quan trọng nhất đối với:

  • A. Tăng năng suất cây trồng.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Giảm tổn thất sau thu hoạch và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp về:

  • A. Nuôi trồng và khai thác thủy sản, trồng cây công nghiệp hàng năm.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Sản xuất lúa gạo và cây ăn quả.
  • D. Phát triển lâm nghiệp và cây dược liệu.

Câu 26: Để phát triển nông nghiệp bền vững, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế.
  • B. Cân bằng giữa hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Tăng cường sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tập trung vào sản xuất nông sản xuất khẩu.

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số mang lại hiệu quả cao nhất trong khâu nào của chuỗi giá trị?

  • A. Canh tác và thu hoạch.
  • B. Chế biến nông sản.
  • C. Bảo quản nông sản.
  • D. Quản lý sản xuất, truy xuất nguồn gốc và kết nối thị trường.

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng thay đổi?

  • A. Tỷ lệ lao động nông nghiệp tăng nhẹ sau đó giảm.
  • B. Tỷ lệ lao động nông nghiệp không thay đổi đáng kể.
  • C. Tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm liên tục qua các năm.
  • D. Tỷ lệ lao động nông nghiệp tăng mạnh vào giai đoạn 2010-2020.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, cần đẩy mạnh hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Thâm canh, tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng trên một đơn vị diện tích.
  • C. Chuyên canh một loại cây trồng duy nhất.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển đô thị.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, mô hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là xu hướng tất yếu?

  • A. Nông nghiệp công nghiệp quy mô lớn.
  • B. Nông nghiệp truyền thống quảng canh.
  • C. Nông nghiệp dựa vào hóa chất và phân bón.
  • D. Nông nghiệp sinh thái, tuần hoàn và thích ứng với biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa ở Việt Nam mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và biến động giá cả nông sản, các vùng chuyên canh ở Việt Nam nên áp dụng giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xu hướng phát triển trang trại nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất vai trò nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp hợp tác xã và liên kết theo chuỗi giá trị có vai trò quan trọng nhất trong việc:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng năm 2010 và 2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển nông nghiệp sinh thái và hữu cơ hướng tới mục tiêu bền vững nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân vùng nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp về:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, giải pháp quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng nông sản trong dài hạn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho tình huống: Một vùng chuyên canh lúa gạo thường xuyên gặp tình trạng 'được mùa mất giá'. Giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào phù hợp nhất để khắc phục tình trạng này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới có giá trị kinh tế cao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở việc:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng ven biển, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ nông sản mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện khí hậu đặc biệt thuận lợi để phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt đới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, cần ưu tiên giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển du lịch nông thôn và nông nghiệp trải nghiệm mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho rằng một vùng có điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp cho cây cà phê nhưng thiếu lao động và vốn đầu tư. Giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào phù hợp để phát triển vùng chuyên canh cà phê?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng hệ thống kho lạnh và logistics cho nông sản có vai trò quan trọng nhất đối với:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp về:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để phát triển nông nghiệp bền vững, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số mang lại hiệu quả cao nhất trong khâu nào của chuỗi giá trị?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng thay đổi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, cần đẩy mạnh hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, mô hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là xu hướng tất yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, khai thác lợi thế so sánh giữa các vùng?

  • A. Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
  • B. Vùng chuyên canh nông nghiệp
  • C. Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
  • D. Điểm công nghiệp chế biến nông sản

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và thiên tai trong sản xuất nông nghiệp, xu hướng tổ chức lãnh thổ nào dưới đây được xem là giải pháp bền vững?

  • A. Tập trung hóa sản xuất quy mô lớn
  • B. Chuyên môn hóa theo hướng độc canh
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi
  • D. Thâm canh tăng vụ tối đa trên diện tích

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ năm 2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự khác biệt trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giữa hai vùng?

  • A. ĐBSCL chú trọng cây lương thực hơn ĐNB
  • B. ĐNB có tỉ trọng cây công nghiệp cao hơn ĐBSCL
  • C. Cả hai vùng đều phát triển chăn nuôi nhưng tỉ trọng khác nhau
  • D. ĐBSCL ít đa dạng hóa cây trồng hơn ĐNB

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

  • A. Đất bazan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo
  • B. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn
  • C. Chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp
  • D. Hệ thống giao thông vận tải phát triển

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao tính bền vững của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
  • C. Phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao
  • D. Tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm thô

Câu 6: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây chú trọng liên kết theo chuỗi giá trị, từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm?

  • A. Nông hộ gia đình truyền thống
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới
  • C. Trang trại quy mô nhỏ
  • D. Nông trường quốc doanh

Câu 7: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh lúa gạo?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc

  • A. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • C. Phát triển mạnh kinh tế hộ gia đình
  • D. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu thô

Câu 9: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Hạn chế ứng dụng khoa học kỹ thuật
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất tự cung tự cấp
  • C. Góp phần hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn

Câu 10: Để phát triển bền vững vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp
  • B. Tăng cường sử dụng nước tưới mùa khô
  • C. Độc canh một loại cây công nghiệp chủ lực
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, phát triển chế biến sâu

Câu 11: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Dựa vào bảng số liệu, hãy so sánh hiệu quả sản xuất lúa giữa hai vùng.

  • A. ĐBSH có diện tích và sản lượng lúa cao hơn ĐBSCL
  • B. ĐBSCL có năng suất lúa cao hơn ĐBSH
  • C. Hiệu quả sản xuất lúa ở hai vùng tương đương nhau
  • D. Không thể so sánh hiệu quả sản xuất từ số liệu này

Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta là do

  • A. Chính sách phát triển nông nghiệp khác nhau giữa các vùng
  • B. Trình độ thâm canh nông nghiệp không đồng đều
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • D. Tác động của biến đổi khí hậu đến từng vùng khác nhau

Câu 13: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn tài nguyên và đa dạng sinh học?

  • A. Nông nghiệp sinh thái
  • B. Vùng chuyên canh quy mô lớn
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao
  • D. Nông nghiệp hàng hóa

Câu 14: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, hướng phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • B. Phát triển nông nghiệp quảng canh
  • C. Giảm diện tích cây công nghiệp
  • D. Đẩy mạnh chế biến và xây dựng thương hiệu nông sản

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển bền vững nông nghiệp ở vùng đồi núi?

  • A. Phát triển mô hình nông lâm kết hợp
  • B. Canh tác trên đất dốc kết hợp với biện pháp chống xói mòn
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi phù hợp với địa hình

Câu 17: Cho sơ đồ về mối liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị nông sản. Khâu nào sau đây đóng vai trò quyết định đến chất lượng và giá trị của nông sản?

  • A. Sản xuất nông nghiệp
  • B. Chế biến nông sản
  • C. Tiêu thụ nông sản
  • D. Vận chuyển nông sản

Câu 18: Phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với

  • A. Tăng năng suất cây trồng
  • B. Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường
  • C. Giảm chi phí sản xuất
  • D. Tăng khả năng cạnh tranh xuất khẩu

Câu 19: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt tổ chức lãnh thổ?

  • A. Tăng cường quảng bá sản phẩm nông nghiệp
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp nông nghiệp
  • C. Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, hạ tầng đồng bộ
  • D. Nâng cao trình độ lao động nông nghiệp

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển mô hình nông lâm kết hợp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 21: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có vai trò

  • A. Giảm chi phí sản xuất
  • B. Tăng năng suất cây trồng
  • C. Mở rộng diện tích canh tác
  • D. Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm

Câu 22: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây mang tính thích ứng cao?

  • A. Độc canh các loại cây trồng chịu hạn
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi quy mô lớn
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng trang trại theo loại hình sản xuất năm 2022. Loại hình trang trại nào chiếm tỉ lệ cao nhất?

  • A. Trang trại trồng trọt
  • B. Trang trại thủy sản
  • C. Trang trại chăn nuôi
  • D. Trang trại lâm nghiệp

Câu 24: Hạn chế lớn nhất của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hộ gia đình nhỏ lẻ là

  • A. Khó ứng dụng khoa học kỹ thuật và sản xuất hàng hóa quy mô lớn
  • B. Thiếu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
  • C. Dễ bị tác động bởi thiên tai
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu cao

Câu 25: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng ven biển, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Phát triển mạnh cây lương thực
  • B. Tập trung nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa
  • D. Kết hợp nông nghiệp với nuôi trồng và bảo vệ rừng ngập mặn

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ có ý nghĩa

  • A. Giảm chi phí vận chuyển
  • B. Ổn định đầu ra và nâng cao giá trị sản phẩm cho nông dân
  • C. Tăng năng suất cây trồng
  • D. Giảm thiểu rủi ro thiên tai

Câu 27: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp công nghệ cao, yếu tố nào sau đây cần được đầu tư đồng bộ?

  • A. Lao động giá rẻ
  • B. Đất đai màu mỡ
  • C. Khí hậu ôn hòa
  • D. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công nghệ hiện đại

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý có vai trò

  • A. Khai thác hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường
  • B. Tăng năng suất cây trồng trên đơn vị diện tích
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 30: Xu hướng phát triển trang trại nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là

  • A. Giảm số lượng, tăng quy mô
  • B. Tập trung vào chăn nuôi quy mô lớn
  • C. Đa dạng hóa loại hình sản xuất, ứng dụng công nghệ cao
  • D. Phát triển theo hướng tự cung tự cấp

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, khai thác lợi thế so sánh giữa các vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và thiên tai trong sản xuất nông nghiệp, xu hướng tổ chức lãnh thổ nào dưới đây được xem là giải pháp bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ năm 2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự khác biệt trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giữa hai vùng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao tính bền vững của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây chú trọng liên kết theo chuỗi giá trị, từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các vùng chuyên canh lúa gạo?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua việc

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để phát triển bền vững vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Dựa vào bảng số liệu, hãy so sánh hiệu quả sản xuất lúa giữa hai vùng.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta là do

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn tài nguyên và đa dạng sinh học?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, hướng phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là phù hợp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển bền vững nông nghiệp ở vùng đồi núi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho sơ đồ về mối liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị nông sản. Khâu nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến chất lượng và giá trị của nông sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để thu hút đầu tư vào nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt tổ chức lãnh thổ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển mô hình nông lâm kết hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có vai trò

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây mang tính thích ứng cao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng trang trại theo loại hình sản xuất năm 2022. Loại hình trang trại nào chiếm tỉ lệ cao nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hạn chế lớn nhất của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hộ gia đình nhỏ lẻ là

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng ven biển, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ có ý nghĩa

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp công nghệ cao, yếu tố nào sau đây cần được đầu tư đồng bộ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý có vai trò

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xu hướng phát triển trang trại nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Vùng nông nghiệp
  • B. Vùng chuyên canh
  • C. Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
  • D. Nông hộ gia đình

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng năm 2023 (lúa 40%, cây công nghiệp 35%, chăn nuôi 20%, thủy sản 5%). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào của vùng?

  • A. Đa dạng hóa nông nghiệp
  • B. Nông nghiệp sinh thái
  • C. Hướng chuyên canh lúa và cây công nghiệp
  • D. Phát triển nông nghiệp đô thị

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

  • A. Đất badan và khí hậu cận xích đạo
  • B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
  • C. Lực lượng lao động dồi dào
  • D. Chính sách ưu đãi của nhà nước

Câu 4: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

  • A. Mức độ thâm canh lúa
  • B. Quy mô sản xuất nông nghiệp
  • C. Hướng chuyên môn hóa cây trồng vụ đông
  • D. Ứng dụng công nghệ sinh học

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và thiên tai cho sản xuất nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Tập trung hóa sản xuất
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ
  • D. Mở rộng diện tích vùng chuyên canh

Câu 6: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao?

  • A. Miền núi phía Bắc
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải miền Trung
  • D. Vùng ven đô và phụ cận các thành phố lớn

Câu 7: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản thể hiện rõ nhất ở hình thức nào?

  • A. Nông trại tập trung
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp
  • C. Chuỗi giá trị nông sản
  • D. Vùng sinh thái nông nghiệp

Câu 8: Phát triển trang trại nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Bảo vệ môi trường nông thôn
  • B. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa
  • C. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
  • D. Nâng cao đời sống văn hóa nông thôn

Câu 9: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự quan tâm đến yếu tố bền vững và bảo vệ môi trường?

  • A. Chuyên canh hóa
  • B. Thâm canh hóa
  • C. Nông nghiệp sinh thái
  • D. Công nghiệp hóa nông nghiệp

Câu 10: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên (2020-2023). Để thể hiện sự thay đổi diện tích cây công nghiệp lâu năm qua các năm, loại biểu đồ nào thích hợp nhất?

  • A. Biểu đồ tròn
  • B. Biểu đồ đường
  • C. Biểu đồ cột
  • D. Biểu đồ miền

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng chuyên canh nông nghiệp?

  • A. Tập trung sản xuất một số nông sản chủ lực
  • B. Tận dụng lợi thế về tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • C. Nâng cao hiệu quả sản xuất và cạnh tranh
  • D. Sản xuất đa dạng các loại nông sản

Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng độc canh cây lúa ở một số vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

  • A. Tập quán canh tác truyền thống và chính sách ưu tiên lúa gạo
  • B. Điều kiện tự nhiên chỉ phù hợp với cây lúa
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng
  • D. Thị trường tiêu thụ lúa gạo ổn định

Câu 13: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển?

  • A. Thâm canh tăng vụ
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản
  • C. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp
  • D. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố

Câu 14: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp là:

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế
  • B. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp
  • C. Bảo vệ tài nguyên và môi trường
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động

Câu 15: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có nguồn lao động dồi dào, đất đai màu mỡ nhưng thiếu vốn và công nghệ. Hình thức tổ chức sản xuất nào phù hợp để phát triển nông nghiệp ở vùng này?

  • A. Trang trại tư nhân quy mô lớn
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp
  • C. Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao
  • D. Nông hộ gia đình tự phát

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định vùng chuyên canh chè lớn nhất của nước ta.

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 17: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam, cần chú trọng phát triển khâu nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Sản xuất nông sản thô
  • B. Cung cấp vật tư nông nghiệp
  • C. Vận chuyển và bảo quản nông sản
  • D. Chế biến và thương mại nông sản

Câu 18: Phát triển nông nghiệp đô thị có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khu vực nào?

  • A. Các đô thị lớn
  • B. Vùng nông thôn
  • C. Miền núi
  • D. Hải đảo

Câu 19: Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào có tính tự phát và kém hiệu quả nhất?

  • A. Vùng chuyên canh quy hoạch
  • B. Trang trại có liên kết
  • C. Hợp tác xã kiểu mới
  • D. Nông hộ gia đình tự phát

Câu 20: Để khắc phục tình trạng manh mún trong sản xuất nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào cần được đẩy mạnh?

  • A. Đa dạng hóa nông nghiệp
  • B. Tích tụ và tập trung đất đai
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản

Câu 21: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển vùng chuyên canh lúa?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 22: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây có sự tham gia liên kết của nhiều hộ nông dân?

  • A. Trang trại cá thể
  • B. Doanh nghiệp tư nhân
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp
  • D. Công ty cổ phần

Câu 23: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào cần được chú trọng?

  • A. Chuyên canh cây công nghiệp
  • B. Phát triển nông lâm kết hợp
  • C. Thâm canh tăng vụ cây lương thực
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây ăn quả

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Lao động nông thôn chuyển dịch sang khu vực khác
  • C. Thị trường tiêu thụ không ổn định
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai

Câu 25: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Yếu tố "Thị trường" có vai trò như thế nào trong sơ đồ này?

  • A. Cung cấp nguồn lực đầu vào cho sản xuất
  • B. Định hướng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
  • C. Tác động đến điều kiện tự nhiên của vùng
  • D. Quy định chính sách phát triển nông nghiệp

Câu 26: Địa bàn nào sau đây ở nước ta có mức độ chuyên môn hóa nông nghiệp cao nhất?

  • A. Các vùng chuyên canh lớn
  • B. Vùng trung du và miền núi
  • C. Vùng ven biển
  • D. Các đô thị lớn

Câu 27: Để phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa và bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Vốn, đất đai và lao động
  • B. Giống cây trồng, vật nuôi và phân bón
  • C. Chính sách, khoa học công nghệ, thị trường và quản lý
  • D. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của 3 vùng (ĐBSH, ĐBSCL, DHNTB). Biểu đồ này thể hiện khía cạnh nào của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Quy trình sản xuất lúa
  • B. Cơ cấu cây trồng lúa
  • C. Năng suất lúa
  • D. Phân hóa lãnh thổ sản xuất lúa

Câu 29: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Nhà nước trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Trực tiếp sản xuất nông sản
  • B. Định hướng, quy hoạch và hỗ trợ phát triển nông nghiệp
  • C. Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất nông nghiệp
  • D. Cung cấp vốn tín dụng cho nông dân

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần hướng tới mục tiêu nào cao nhất?

  • A. Tăng sản lượng nông sản
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng năm 2023 (lúa 40%, cây công nghiệp 35%, chăn nuôi 20%, thủy sản 5%). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định nhất* đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt *cơ bản nhất* về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và thiên tai cho sản xuất nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được ưu tiên?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản thể hiện rõ nhất ở hình thức nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phát triển trang trại nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự quan tâm đến yếu tố bền vững và bảo vệ môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên (2020-2023). Để thể hiện sự thay đổi diện tích cây công nghiệp lâu năm qua các năm, loại biểu đồ nào thích hợp nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vùng chuyên canh nông nghiệp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng độc canh cây lúa ở một số vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có nguồn lao động dồi dào, đất đai màu mỡ nhưng thiếu vốn và công nghệ. Hình thức tổ chức sản xuất nào phù hợp để phát triển nông nghiệp ở vùng này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định vùng chuyên canh chè lớn nhất của nước ta.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam, cần chú trọng phát triển khâu nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phát triển nông nghiệp đô thị có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khu vực nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào có tính tự phát và kém hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để khắc phục tình trạng manh mún trong sản xuất nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào cần được đẩy mạnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển vùng chuyên canh lúa?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây có sự tham gia liên kết của nhiều hộ nông dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào cần được chú trọng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Yếu tố 'Thị trường' có vai trò như thế nào trong sơ đồ này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Địa bàn nào sau đây ở nước ta có mức độ chuyên môn hóa nông nghiệp cao nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa và bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của 3 vùng (ĐBSH, ĐBSCL, DHNTB). Biểu đồ này thể hiện khía cạnh nào của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ý nào sau đây phản ánh *đúng nhất* vai trò của Nhà nước trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần hướng tới mục tiêu nào *cao nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là biểu hiện rõ nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa ở Việt Nam?

  • A. Sự hình thành các vùng kinh tế trọng điểm nông nghiệp.
  • B. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • C. Phát triển đa dạng các loại cây trồng và vật nuôi trên cả nước.
  • D. Ứng dụng rộng rãi công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc đa dạng hóa nông nghiệp có vai trò quan trọng nào đối với Việt Nam?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước phát triển.
  • B. Tập trung nguồn lực để phát triển các ngành nông nghiệp mũi nhọn.
  • C. Giảm thiểu rủi ro thị trường và biến động giá cả nông sản.
  • D. Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản xuất khẩu.

Câu 3: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu thể hiện qua biểu đồ này là gì?

  • A. Vùng chuyên canh lúa gạo
  • B. Vùng chăn nuôi gia súc lớn
  • C. Vùng trồng cây ăn quả ôn đới
  • D. Vùng lâm nghiệp tập trung

Câu 5: Phát triển trang trại theo hướng ứng dụng công nghệ cao có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tạo việc làm cho lao động nông thôn.
  • B. Góp phần xóa đói giảm nghèo.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường liên kết giữa nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 6: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc trồng rau quả ôn đới và cận nhiệt đới?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm diện tích cây công nghiệp, tăng diện tích cây lương thực.
  • B. Tập trung phát triển các cây trồng truyền thống.
  • C. Ổn định cơ cấu cây trồng như hiện tại.
  • D. Tăng tỷ trọng cây trồng có giá trị kinh tế cao, phù hợp với thị trường.

Câu 8: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết giữa nông hộ, trang trại với các doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ nông sản mang lại lợi ích gì?

  • A. Ổn định đầu ra, nâng cao giá trị nông sản và tăng thu nhập cho người sản xuất.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất cây trồng, vật nuôi.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh với nông sản nhập khẩu.
  • D. Phát triển nông nghiệp sinh thái và bền vững.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.
  • B. Nguồn vốn đầu tư lớn.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc trưng.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ tiên tiến.

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề cao.
  • B. Biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn và ô nhiễm môi trường.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản chưa ổn định.

Câu 11: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất sản xuất hàng hóa?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp
  • C. Trang trại
  • D. Nông trường quốc doanh

Câu 12: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam và Thái Lan năm 2022. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của hai nước?

  • A. Diện tích trồng lúa của Việt Nam lớn hơn Thái Lan nhưng sản lượng thấp hơn.
  • B. Năng suất lúa của Thái Lan thấp hơn Việt Nam.
  • C. Cả Việt Nam và Thái Lan đều tập trung sản xuất lúa gạo ở vùng núi.
  • D. Thái Lan có thể tổ chức sản xuất lúa tập trung và hiệu quả hơn Việt Nam.

Câu 13: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp bền vững trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Ứng dụng công nghệ sinh thái và quản lý tài nguyên thiên nhiên hợp lý.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu nông sản thô.

Câu 14: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng trang trại chăn nuôi gia súc lớn ít nhất?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Tây Nguyên
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 15: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các sản phẩm OCOP (Mỗi xã một sản phẩm) có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nông sản từ nước ngoài.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn.
  • C. Tập trung sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đại trà.
  • D. Phát huy tiềm năng, lợi thế của các địa phương, tạo sản phẩm đặc trưng và nâng cao thu nhập cho người dân.

Câu 16: So sánh vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Đông Nam Bộ đa dạng cây công nghiệp và cây ăn quả, Tây Nguyên chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Tây Nguyên có trình độ thâm canh cao hơn Đông Nam Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ có thị trường tiêu thụ lớn hơn Tây Nguyên.
  • D. Tây Nguyên có điều kiện đất đai màu mỡ hơn Đông Nam Bộ.

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn cần ưu tiên vào lĩnh vực nào?

  • A. Y tế và giáo dục
  • B. Văn hóa và thể thao
  • C. Giao thông vận tải và thủy lợi
  • D. Thông tin liên lạc và điện lực

Câu 18: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc áp dụng các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP có vai trò gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng, an toàn và khả năng cạnh tranh của nông sản.
  • C. Tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái nông nghiệp.

Câu 19: Cho tình huống: Một vùng ven biển có diện tích đất nhiễm mặn lớn. Hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phù hợp nhất cho vùng này là gì?

  • A. Phát triển vùng chuyên canh lúa gạo năng suất cao.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Tập trung chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
  • D. Kết hợp nuôi trồng thủy sản và trồng cây chịu mặn.

Câu 20: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động trực tiếp nhất đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Chính sách giao đất, cho thuê đất và quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.
  • B. Chính sách phát triển giáo dục và y tế nông thôn.
  • C. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào công nghiệp.
  • D. Chính sách phát triển du lịch sinh thái.

Câu 21: Đâu là đặc điểm chung của các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • B. Sản xuất quy mô lớn, tập trung, hướng đến xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
  • D. Áp dụng phương thức canh tác truyền thống.

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, cần chú trọng đến biện pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên nước cho tưới tiêu.
  • B. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ sinh học và canh tác tiết kiệm.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp sang đất rừng.

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của khoa học và công nghệ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư cho nông nghiệp.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Phát triển thị trường tiêu thụ nông sản.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản.

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây phù hợp với vùng đồi núi có địa hình phức tạp và quy mô sản xuất nhỏ?

  • A. Kinh tế hộ gia đình kết hợp với trang trại nhỏ.
  • B. Vùng chuyên canh quy mô lớn tập trung.
  • C. Nông trường quốc doanh quy mô lớn.
  • D. Hợp tác xã nông nghiệp quy mô toàn vùng.

Câu 25: Cho sơ đồ về chuỗi giá trị nông sản (từ sản xuất đến tiêu thụ). Khâu nào sau đây thường yếu nhất trong chuỗi giá trị nông sản ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi).
  • B. Cung ứng vật tư nông nghiệp.
  • C. Chế biến và thương mại nông sản.
  • D. Vận chuyển và phân phối.

Câu 26: Để phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cần tập trung vào những lĩnh vực nào?

  • A. Kỹ năng lao động phổ thông trong nông nghiệp.
  • B. Quản lý sản xuất, công nghệ nông nghiệp và thị trường.
  • C. Nghiên cứu khoa học cơ bản về nông nghiệp.
  • D. Kỹ năng sử dụng tin học văn phòng.

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn kinh tế hộ gia đình.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp nông nghiệp lớn.
  • C. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Liên kết nông dân, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ nông sản, nâng cao vị thế của nông dân.

Câu 28: Đâu là xu hướng phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phổ biến trên thế giới hiện nay?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp quy mô lớn bằng mọi giá.
  • B. Hạn chế ứng dụng công nghệ vào nông nghiệp để bảo tồn truyền thống.
  • C. Phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị.
  • D. Quay trở lại mô hình nông nghiệp tự cung tự cấp.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tổng sản lượng nông sản hàng năm.
  • B. Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một cách bền vững.
  • C. Số lượng vùng chuyên canh được hình thành.
  • D. Mức độ ứng dụng công nghệ hiện đại.

Câu 30: Trong tương lai, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần hướng đến mục tiêu nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp hiện đại, bền vững, hội nhập quốc tế và nâng cao giá trị gia tăng.
  • B. Duy trì mô hình nông nghiệp truyền thống để bảo tồn bản sắc văn hóa.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu nông sản thô để tăng thu ngoại tệ.
  • D. Đóng cửa thị trường nông sản để bảo vệ sản xuất trong nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đâu là biểu hiện rõ nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc đa dạng hóa nông nghiệp có vai trò quan trọng nào đối với Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu thể hiện qua biểu đồ này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phát triển trang trại theo hướng ứng dụng công nghệ cao có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc trồng rau quả ôn đới và cận nhiệt đới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết giữa nông hộ, trang trại với các doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ nông sản mang lại lợi ích gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất sản xuất hàng hóa?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam và Thái Lan năm 2022. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của hai nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp bền vững trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng trang trại chăn nuôi gia súc lớn ít nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các sản phẩm OCOP (Mỗi xã một sản phẩm) có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So sánh vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn cần ưu tiên vào lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc áp dụng các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP có vai trò gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho tình huống: Một vùng ven biển có diện tích đất nhiễm mặn lớn. Hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phù hợp nhất cho vùng này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động trực tiếp nhất đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đâu là đặc điểm chung của các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, cần chú trọng đến biện pháp nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của khoa học và công nghệ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây phù hợp với vùng đồi núi có địa hình phức tạp và quy mô sản xuất nhỏ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho sơ đồ về chuỗi giá trị nông sản (từ sản xuất đến tiêu thụ). Khâu nào sau đây thường yếu nhất trong chuỗi giá trị nông sản ở Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cần tập trung vào những lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới có vai trò gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đâu là xu hướng phát triển tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phổ biến trên thế giới hiện nay?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong tương lai, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần hướng đến mục tiêu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và thiên tai trong sản xuất nông nghiệp, xu hướng phát triển nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tập trung vào độc canh cây trồng có giá trị kinh tế cao.
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi.
  • C. Mở rộng diện tích vùng chuyên canh lúa gạo.
  • D. Phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hoàn toàn.

Câu 2: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng nông sản của một vùng năm 2023. Nếu vùng này đang chuyển từ độc canh lúa sang đa dạng hóa nông nghiệp, yếu tố nào sau đây sẽ có xu hướng tăng lên trong biểu đồ?

  • A. Tỷ trọng sản lượng lúa.
  • B. Tổng sản lượng nông sản.
  • C. Tỷ trọng sản lượng cây công nghiệp và cây ăn quả.
  • D. Giá trị xuất khẩu nông sản.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa, quy mô lớn và chuyên môn hóa.
  • B. Giúp giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở nông thôn.
  • C. Góp phần bảo tồn các giống cây trồng và vật nuôi truyền thống.
  • D. Hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường trong nông nghiệp.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hãy phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

  • A. Địa hình đồi núi thấp và khí hậu ôn hòa tạo điều kiện cho cây công nghiệp phát triển.
  • B. Đất badan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo phân mùa và địa hình cao nguyên thuận lợi cho nhiều loại cây công nghiệp.
  • C. Nguồn nước dồi dào và mạng lưới sông ngòi dày đặc đảm bảo tưới tiêu cho cây công nghiệp.
  • D. Vị trí gần biển và đất phù sa ven biển thích hợp cho các loại cây công nghiệp chịu mặn.

Câu 6: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp sau, vùng nào có cơ cấu cây trồng đa dạng nhất, bao gồm cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 7: Để nâng cao giá trị nông sản và phát triển nông nghiệp bền vững, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây lương thực.
  • C. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông nghiệp.

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về điều kiện tự nhiên để phát triển các loại cây trồng vụ đông so với các vùng khác?

  • A. Đất phù sa màu mỡ.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • D. Có mùa đông lạnh.

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp ở Việt Nam năm 2022. Để đánh giá mức độ chuyên môn hóa của một vùng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tổng sản lượng nông nghiệp của vùng.
  • B. Tỷ trọng sản lượng của một cây công nghiệp chủ lực so với tổng sản lượng cây công nghiệp của vùng.
  • C. Diện tích trồng cây công nghiệp của vùng.
  • D. Giá trị xuất khẩu cây công nghiệp của vùng.

Câu 10: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hợp tác và liên kết giữa người nông dân?

  • A. Kinh tế hộ gia đình.
  • B. Kinh tế trang trại.
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp.
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp tư nhân.

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần ưu tiên theo hướng nào để đảm bảo tính cạnh tranh và bền vững?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất theo chiều rộng.
  • B. Phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Tập trung vào sản xuất các loại cây trồng truyền thống.

Câu 12: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới xuất khẩu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả và rau màu.
  • B. Tăng tỷ trọng cây lương thực và cây công nghiệp, giảm tỷ trọng cây ăn quả và rau màu.
  • C. Ổn định cơ cấu cây trồng truyền thống, không có nhiều thay đổi.
  • D. Tập trung phát triển cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 14: Để phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được đảm bảo?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Diện tích đất rộng lớn để xây dựng trang trại.
  • C. Đảm bảo vệ sinh thú y và kiểm soát dịch bệnh.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong nước.

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện khí hậu và đất đai ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Hạn chế xuất khẩu nông sản.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm.

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng độc canh và tăng tính bền vững cho vùng chuyên canh cây công nghiệp, giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Xen canh, luân canh và đa dạng hóa cây trồng trong vùng chuyên canh.
  • B. Mở rộng diện tích vùng chuyên canh để tăng sản lượng.
  • C. Tập trung đầu tư vào một loại cây công nghiệp chủ lực.
  • D. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 18: Cho bản đồ phân bố các vùng nông nghiệp chính ở Việt Nam. Vùng nào trên bản đồ thể hiện vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước?

  • A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất đai.
  • C. Địa hình.
  • D. Chính sách phát triển nông nghiệp.

Câu 20: Trong các loại hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào có quy mô sản xuất nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu gia đình?

  • A. Kinh tế hộ gia đình.
  • B. Kinh tế trang trại.
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp.
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp.

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tập trung vào trồng lúa nước.
  • B. Phát triển kinh tế vườn, trang trại kết hợp với lâm nghiệp.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp quy mô lớn.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang chăn nuôi gia súc.

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế tự nhiên nào để phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh.
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào.

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết "4 nhà" (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) có vai trò quan trọng nhất trong khâu nào?

  • A. Sản xuất nông sản.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Tiêu thụ nông sản.
  • D. Cung cấp vốn và tín dụng.

Câu 24: Để bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được khuyến khích?

  • A. Tăng cường thâm canh để tăng sản lượng.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Sử dụng giống cây trồng và vật nuôi biến đổi gen.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, sinh thái và tuần hoàn.

Câu 25: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng trang trại chăn nuôi gia súc lớn nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có vai trò gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông sản.
  • B. Tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm, bảo vệ uy tín và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Hạn chế cạnh tranh từ nông sản nhập khẩu.

Câu 27: Để phát triển vùng chuyên canh lúa chất lượng cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được đầu tư và cải thiện?

  • A. Diện tích đất trồng lúa.
  • B. Nguồn lao động nông thôn.
  • C. Số lượng giống lúa mới.
  • D. Hệ thống thủy lợi và cơ sở hạ tầng chế biến, bảo quản.

Câu 28: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào có sự tham gia trực tiếp của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản?

  • A. Kinh tế hộ gia đình.
  • B. Kinh tế trang trại.
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp.
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp.

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch và phát triển các vùng nông nghiệp tập trung có vai trò gì đối với phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • B. Nâng cao hiệu quả sản xuất, tạo việc làm và phát triển kinh tế nông thôn.
  • C. Hạn chế tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học trong nông nghiệp.

Câu 30: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác nguồn nước ngầm.
  • B. Xây dựng các công trình thủy điện lớn.
  • C. Phát triển các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn và kỹ thuật canh tác thích ứng.
  • D. Chuyển đổi sang các loại cây trồng ít giá trị kinh tế hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Để giảm thiểu rủi ro thị trường và thiên tai trong sản xuất nông nghiệp, xu hướng phát triển nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng nông sản của một vùng năm 2023. Nếu vùng này đang chuyển từ độc canh lúa sang đa dạng hóa nông nghiệp, yếu tố nào sau đây sẽ có xu hướng tăng lên trong biểu đồ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của kinh tế trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dựa vào kiến thức về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hãy phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp sau, vùng nào có cơ cấu cây trồng đa dạng nhất, bao gồm cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để nâng cao giá trị nông sản và phát triển nông nghiệp bền vững, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về điều kiện tự nhiên để phát triển các loại cây trồng vụ đông so với các vùng khác?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp ở Việt Nam năm 2022. Để đánh giá mức độ chuyên môn hóa của một vùng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hợp tác và liên kết giữa người nông dân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần ưu tiên theo hướng nào để đảm bảo tính cạnh tranh và bền vững?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới xuất khẩu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được đảm bảo?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện khí hậu và đất đai ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao mang lại lợi ích gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng độc canh và tăng tính bền vững cho vùng chuyên canh cây công nghiệp, giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho bản đồ phân bố các vùng nông nghiệp chính ở Việt Nam. Vùng nào trên bản đồ thể hiện vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong các loại hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào có quy mô sản xuất nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu gia đình?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi, giải pháp tổ chức lãnh thổ nào sau đây là phù hợp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế tự nhiên nào để phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết '4 nhà' (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) có vai trò quan trọng nhất trong khâu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được khuyến khích?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng trang trại chăn nuôi gia súc lớn nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có vai trò gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để phát triển vùng chuyên canh lúa chất lượng cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được đầu tư và cải thiện?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào có sự tham gia trực tiếp của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc quy hoạch và phát triển các vùng nông nghiệp tập trung có vai trò gì đối với phát triển kinh tế - xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh xu hướng chuyển dịch trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, tập trung.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong các nông hộ và trang trại.
  • C. Ứng dụng công nghệ cao, cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Phát triển mạnh mẽ mô hình kinh tế hộ gia đình tự cung tự cấp.

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa có thể mang lại lợi ích nổi bật nào nhất cho nông sản Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do biến động thời tiết và dịch bệnh.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia một cách bền vững.
  • D. Tăng cường tính độc lập và tự chủ của nền kinh tế nông nghiệp.

Câu 3: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước mặn.
  • C. Kết hợp nông - lâm nghiệp, phát triển cây đặc sản và chăn nuôi sinh thái.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất rừng sang trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo vùng sinh thái năm 2020. Vùng nào có tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước.
  • B. Sự đa dạng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng.
  • D. Tác động của thị trường trong và ngoài nước.

Câu 6: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 7: Mô hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất?

  • A. Nông hộ truyền thống
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp
  • C. Tổ hợp tác sản xuất
  • D. Trang trại nông nghiệp công nghệ cao

Câu 8: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa phân theo vùng năm 2022 (giả định). Vùng nào có năng suất lúa bình quân cao nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp tập trung là gì?

  • A. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
  • B. Bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm.
  • C. Tạo ra sản phẩm hàng hóa quy mô lớn, hiệu quả kinh tế cao.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái nông nghiệp.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây không phải là biểu hiện của đa dạng hóa nông nghiệp?

  • A. Trồng độc canh một loại cây công nghiệp trên diện tích lớn.
  • B. Kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển nhiều loại cây ăn quả đặc sản địa phương.
  • D. Xây dựng các mô hình nông nghiệp sinh thái kết hợp nhiều loại cây trồng.

Câu 11: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối liên hệ giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp lao động cho ngành công nghiệp.
  • B. Sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp phục vụ nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu).
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản tạo đầu ra và nâng cao giá trị nông sản.

Câu 12: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển kinh tế trang trại tổng hợp?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 13: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • B. Địa hình chia cắt, giao thông vận tải khó khăn.
  • C. Thị trường tiêu thụ nông sản còn hạn chế.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến phức tạp.

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của các vùng chuyên canh, giải pháp quan trọng nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Mở rộng diện tích trồng trọt bằng mọi giá.
  • C. Giảm chi phí sản xuất bằng cách hạ thấp tiêu chuẩn chất lượng.
  • D. Đầu tư vào công nghệ chế biến và xây dựng thương hiệu nông sản.

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế của trang trại nông nghiệp hiện nay, lĩnh vực nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Trồng trọt
  • B. Nuôi trồng thủy sản
  • C. Chăn nuôi
  • D. Lâm nghiệp

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phân vùng sản xuất nông nghiệp.
  • B. Góp phần khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của mỗi vùng.
  • C. Chủ yếu giải quyết vấn đề an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Hạn chế tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất lúa sang nuôi tôm.
  • B. Phát triển các mô hình canh tác lúa - tôm.
  • C. Ứng dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, thân thiện môi trường.
  • D. Đầu tư hệ thống thủy lợi kiểm soát lũ, mặn.

Câu 18: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (giả định). Yếu tố trung tâm, chi phối các yếu tố khác trong sơ đồ là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Thị trường tiêu thụ
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh về phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 20: Hạn chế nào sau đây không phải là thách thức đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay?

  • A. Quy mô sản xuất nông hộ còn nhỏ lẻ, manh mún.
  • B. Liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ còn yếu.
  • C. Năng suất lao động nông nghiệp rất thấp so với các nước.
  • D. Biến đổi khí hậu và dịch bệnh diễn biến khó lường.

Câu 21: Mô hình trang trại có vai trò quan trọng như thế nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Thay thế hoàn toàn mô hình kinh tế hộ gia đình.
  • B. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng công nghệ.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề lao động dư thừa ở nông thôn.
  • D. Bảo đảm tính bền vững về môi trường trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng trang trại phân theo vùng năm 2021 (giả định). Vùng nào có số lượng trang trại ít nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp, xu hướng tổ chức lãnh thổ nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Tập trung hóa sản xuất vào một số vùng chuyên canh lớn.
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thức tổ chức sản xuất.
  • C. Tăng cường nhập khẩu nông sản từ thị trường quốc tế.
  • D. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp du lịch sinh thái.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây tác động mạnh nhất đến sự hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Việt Nam?

  • A. Truyền thống và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp của Nhà nước.
  • D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước về nông sản hàng hóa.

Câu 25: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp, vùng nào có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp?

  • A. Bắc Trung Bộ
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 26: Để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, yếu tố then chốt nào cần được chú trọng trong tổ chức lãnh thổ?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • C. Xây dựng quy trình sản xuất tiên tiến, kiểm soát chất lượng.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.

Câu 27: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động năm 2021 (giả định). Lĩnh vực nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu trang trại?

  • A. Trồng trọt
  • B. Chăn nuôi
  • C. Nuôi trồng thủy sản
  • D. Lâm nghiệp

Câu 28: Ý nghĩa xã hội của việc phát triển kinh tế trang trại ở nông thôn là gì?

  • A. Tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế nông nghiệp.
  • B. Nâng cao vị thế của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • C. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái nông thôn.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nông dân.

Câu 29: Để tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chính sách, khoa học công nghệ, thị trường và nguồn lực.
  • B. Điều kiện tự nhiên, lao động, vốn và kinh nghiệm sản xuất.
  • C. Vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, văn hóa và truyền thống.
  • D. Quy hoạch, kế hoạch, quản lý và giám sát.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng nào sau đây sẽ chi phối mạnh mẽ nhất đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Quay trở lại với phương thức sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các hợp tác xã nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • C. Ứng dụng rộng rãi công nghệ số và nông nghiệp thông minh.
  • D. Tăng cường bảo hộ sản xuất nông nghiệp trong nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh xu hướng chuyển dịch trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa có thể mang lại lợi ích *nổi bật* nào nhất cho nông sản Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là *phù hợp nhất*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo vùng sinh thái năm 2020. Vùng nào có tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp cao nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nguyên nhân *chủ yếu* nào dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên *thuận lợi nhất* cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Mô hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình *ứng dụng công nghệ sinh học* vào sản xuất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa phân theo vùng năm 2022 (giả định). Vùng nào có năng suất lúa bình quân cao nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp tập trung là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hoạt động nào sau đây *không phải* là biểu hiện của đa dạng hóa nông nghiệp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối liên hệ giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng *lớn nhất* để phát triển kinh tế trang trại tổng hợp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khó khăn *lớn nhất* đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của các vùng chuyên canh, giải pháp *quan trọng* nào sau đây cần được ưu tiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế của trang trại nông nghiệp hiện nay, lĩnh vực nào chiếm tỷ trọng *cao nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhận định nào sau đây *đúng* về vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (giả định). Yếu tố trung tâm, chi phối các yếu tố khác trong sơ đồ là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh về phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hạn chế nào sau đây *không phải* là thách thức đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Mô hình trang trại có vai trò *quan trọng* như thế nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng trang trại phân theo vùng năm 2021 (giả định). Vùng nào có số lượng trang trại ít nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp, xu hướng tổ chức lãnh thổ nào sau đây được khuyến khích?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Yếu tố nào sau đây *tác động mạnh nhất* đến sự hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp, vùng nào có điều kiện *tự nhiên ít thuận lợi nhất* cho phát triển nông nghiệp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, yếu tố *then chốt* nào cần được chú trọng trong tổ chức lãnh thổ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động năm 2021 (giả định). Lĩnh vực nào chiếm tỷ trọng *lớn nhất* trong cơ cấu trang trại?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ý nghĩa *xã hội* của việc phát triển kinh tế trang trại ở nông thôn là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiệu quả cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng nào sau đây sẽ *chi phối mạnh mẽ nhất* đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu rủi ro do thị trường biến động hoặc thiên tai gây ra cho người sản xuất?

  • A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
  • C. Thực hiện đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở các vùng như Tây Nguyên (cà phê, cao su) và Đồng bằng sông Cửu Long (lúa, cây ăn quả, thủy sản) thể hiện rõ nét xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Chuyên môn hóa sản xuất gắn với sản xuất hàng hóa.
  • B. Đa dạng hóa nông nghiệp nông thôn.
  • C. Phát triển nông nghiệp theo hướng quảng canh.
  • D. Giảm thiểu sự phân hóa lãnh thổ trong sản xuất.

Câu 3: Điều kiện tự nhiên đặc trưng nào sau đây tạo lợi thế cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chuyên canh cây lúa nước và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

  • A. Địa hình đồi núi xen kẽ thung lũng rộng lớn.
  • B. Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, hệ thống sông ngòi kênh rạch dày đặc.
  • C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa với mùa đông lạnh.
  • D. Tập trung nhiều diện tích đất đỏ badan trên các cao nguyên.

Câu 4: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có điều kiện thuận lợi đặc thù để phát triển các loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới vụ đông như su hào, bắp cải, cà chua trái vụ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 5: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định đến hiệu quả và hướng chuyên môn hóa sản xuất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay?

  • A. Điều kiện khí hậu và đất đai.
  • B. Nguồn nước tưới tiêu.
  • C. Tập quán sản xuất của người dân.
  • D. Thị trường tiêu thụ và các chính sách phát triển nông nghiệp.

Câu 6: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế nào sau đây để phát triển chuyên canh một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt?

  • A. Diện tích đất phù sa lớn và bằng phẳng.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi đa dạng, khí hậu có mùa đông lạnh.
  • D. Hệ thống thủy lợi đồng bộ, hiện đại.

Câu 7: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

  • A. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
  • B. Đất đai nghèo dinh dưỡng, bạc màu.
  • C. Thiên tai bão lũ thường xuyên xảy ra.
  • D. Sâu bệnh gây hại cây trồng quanh năm.

Câu 8: Xu hướng phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp công nghệ cao ở nước ta nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào phục vụ thị trường xuất khẩu.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào khoa học công nghệ.
  • D. Nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

Câu 9: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây thể hiện điều gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Sự quay trở lại của nền nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • B. Chuyển dịch từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn hơn.
  • C. Giảm bớt vai trò của thị trường trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường hình thức canh tác độc canh.

Câu 10: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp quan trọng nhất về mặt tổ chức lãnh thổ là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào chuyên canh cây lúa truyền thống.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác sang các vùng đất mới.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp toàn vùng.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thích ứng với điều kiện mặn, lợ, ngọt khác nhau và phát triển thủy sản.

Câu 11: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ có lợi thế nào sau đây cho phép phát triển cả nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt và một số cây ôn đới?

  • A. Địa hình đa dạng từ đồng bằng ven biển đến miền núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao và vĩ độ.
  • B. Diện tích đất đỏ badan rộng lớn.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • D. Khoảng cách gần với các thị trường tiêu thụ lớn ở phía Nam.

Câu 12: Tại sao các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ lại thường gắn liền với các cơ sở chế biến nông sản?

  • A. Để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu đi xa.
  • B. Để tận dụng nguồn lao động dồi dào tại chỗ.
  • C. Để nâng cao giá trị sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản và giảm tổn thất sau thu hoạch.
  • D. Để thu hút đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.

Câu 13: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có những hạn chế nào sau đây trong phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp hơn, cơ cấu cây trồng đa dạng hơn nhưng ít tập trung chuyên môn hóa quy mô lớn cho xuất khẩu.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa kém phát triển.

Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào về mặt tự nhiên trong việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

  • A. Đất đai chủ yếu là đất phèn, đất mặn.
  • B. Khí hậu quá lạnh vào mùa đông.
  • C. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • D. Khí hậu khô hạn kéo dài, nguồn nước tưới hạn chế.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố xã hội trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, nguồn lao động có trình độ, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy xu hướng nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp thông minh.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác truyền thống.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • D. Giảm thiểu chi phí đầu tư vào sản xuất.

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tăng thu nhập cho người nông dân ở các vùng đồi núi dốc như Trung du và miền núi Bắc Bộ, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được khuyến khích phát triển?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ sang trồng lúa nước.
  • B. Tập trung phát triển chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
  • C. Kết hợp nông - lâm nghiệp, phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu có giá trị kinh tế cao và chăn nuôi gia súc nhỏ.
  • D. Giảm thiểu diện tích canh tác để bảo vệ môi trường.

Câu 17: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) do có các đồng cỏ tự nhiên và điều kiện khí hậu phù hợp?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 18: Tại sao việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, điện) lại có vai trò quan trọng trong việc định hình và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp?

  • A. Giúp cung cấp đầy đủ các yếu tố đầu vào cho sản xuất, tạo điều kiện vận chuyển nông sản và kết nối thị trường hiệu quả.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến năng suất cây trồng.

Câu 19: So với các vùng khác, vùng Đông Nam Bộ có lợi thế nào sau đây để phát triển mạnh các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều, hồ tiêu và cây ăn quả?

  • A. Diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất cả nước.
  • B. Mùa đông lạnh kéo dài.
  • C. Đất đỏ badan và đất xám trên phù sa cổ giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt.
  • D. Là nơi có nhiều hồ nước tự nhiên lớn.

Câu 20: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ là minh chứng cho xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Độc canh cây lúa.
  • B. Khai thác tối đa lợi thế tự nhiên của từng vùng và đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào chăn nuôi gia súc trên cạn.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp ven biển.

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ưa khí hậu nóng ẩm, đất đỏ badan như cà phê, cao su với quy mô lớn?

  • A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 22: Xu hướng nào sau đây trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Duy trì các hình thức sản xuất nhỏ lẻ.
  • B. Hạn chế áp dụng khoa học công nghệ mới.
  • C. Tập trung vào sản xuất các mặt hàng truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, gắn kết với công nghiệp chế biến và thị trường.

Câu 23: Tại sao khu vực Đồng bằng sông Hồng lại phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng trang trại, công nghiệp?

  • A. Do diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn (Hà Nội và các đô thị khác), nguồn thức ăn công nghiệp đa dạng, lao động có kinh nghiệm.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm rất thuận lợi.
  • D. Ít dịch bệnh xảy ra.

Câu 24: Vùng nào sau đây ở nước ta có tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nhưng gặp khó khăn lớn do thiếu nước tưới vào mùa khô và địa hình chia cắt mạnh?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 25: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây ăn quả đặc sản hoặc rau màu có giá trị kinh tế cao ở một số vùng của Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ xu hướng nào?

  • A. Độc canh cây lúa.
  • B. Quay trở lại sản xuất tự cấp tự túc.
  • C. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp và thích ứng với thị trường.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa mạnh vào cây chè, cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 27: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, khu vực ven các thành phố lớn thường có xu hướng phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp đô thị, cung cấp rau sạch, hoa, cây cảnh, chăn nuôi nhỏ và dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Chuyên canh cây lúa nước quy mô lớn.
  • C. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là thách thức chính đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong dài hạn?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa kém phát triển.
  • C. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn, sụt lún đất.
  • D. Đất đai nghèo dinh dưỡng.

Câu 29: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến độ ẩm đất trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện rõ xu hướng nào?

  • A. Quay lại phương thức canh tác truyền thống.
  • B. Giảm quy mô sản xuất.
  • C. Tăng cường sử dụng tài nguyên nước.
  • D. Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu quả và thích ứng với điều kiện tự nhiên.

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế lớn nhất để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản nước mặn, lợ do có đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu rủi ro do thị trường biến động hoặc thiên tai gây ra cho người sản xuất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở các vùng như Tây Nguyên (cà phê, cao su) và Đồng bằng sông Cửu Long (lúa, cây ăn quả, thủy sản) thể hiện rõ nét xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Điều kiện tự nhiên đặc trưng nào sau đây tạo lợi thế cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chuyên canh cây lúa nước và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có điều kiện thuận lợi đặc thù để phát triển các loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới vụ đông như su hào, bắp cải, cà chua trái vụ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò *quyết định* đến hiệu quả và hướng chuyên môn hóa sản xuất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế nào sau đây để phát triển chuyên canh một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xu hướng phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp công nghệ cao ở nước ta nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm gần đây thể hiện điều gì trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp quan trọng nhất về mặt tổ chức lãnh thổ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ có lợi thế nào sau đây cho phép phát triển cả nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt và một số cây ôn đới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ lại thường gắn liền với các cơ sở chế biến nông sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có những hạn chế nào sau đây trong phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào về mặt tự nhiên trong việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố xã hội trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, nguồn lao động có trình độ, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy xu hướng nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tăng thu nhập cho người nông dân ở các vùng đồi núi dốc như Trung du và miền núi Bắc Bộ, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được khuyến khích phát triển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) do có các đồng cỏ tự nhiên và điều kiện khí hậu phù hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng (thủy lợi, giao thông, điện) lại có vai trò quan trọng trong việc định hình và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So với các vùng khác, vùng Đông Nam Bộ có lợi thế nào sau đây để phát triển mạnh các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều, hồ tiêu và cây ăn quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ là minh chứng cho xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ưa khí hậu nóng ẩm, đất đỏ badan như cà phê, cao su với quy mô lớn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xu hướng nào sau đây trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao khu vực Đồng bằng sông Hồng lại phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng trang trại, công nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vùng nào sau đây ở nước ta có tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nhưng gặp khó khăn lớn do thiếu nước tưới vào mùa khô và địa hình chia cắt mạnh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây ăn quả đặc sản hoặc rau màu có giá trị kinh tế cao ở một số vùng của Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ xu hướng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa mạnh vào cây chè, cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, khu vực ven các thành phố lớn thường có xu hướng phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là thách thức chính đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong dài hạn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến độ ẩm đất trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện rõ xu hướng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có lợi thế lớn nhất để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản nước mặn, lợ do có đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào đặc điểm khí hậu cận xích đạo với mùa khô sâu sắc và sự phân bố đất badan màu mỡ trên các cao nguyên xếp tầng, vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.
  • B. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Vùng chăn nuôi gia súc ăn cỏ tập trung.
  • D. Vùng trồng rau màu cao cấp theo hướng hữu cơ.

Câu 2: So với Đồng bằng sông Hồng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nhiều hơn và tập trung mạnh hơn vào lĩnh vực thủy sản. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt này trong cơ cấu trang trại?

  • A. Diện tích đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch và diện tích mặt nước lớn.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.

Câu 3: Xu hướng đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường chuyên môn hóa sâu sắc hơn nữa.
  • B. Tập trung nguồn lực vào một vài sản phẩm chủ lực.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
  • D. Giảm thiểu rủi ro, khai thác hiệu quả các điều kiện và đáp ứng thị trường đa dạng.

Câu 4: Một tỉnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích đất cát pha lớn, khí hậu khô hạn kéo dài nhưng có đường bờ biển dài và nhiều đầm phá. Để tổ chức lại lãnh thổ nông nghiệp theo hướng hiệu quả và bền vững, tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình sản xuất nào?

  • A. Trồng lúa nước thâm canh năng suất cao.
  • B. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Nuôi trồng thủy sản mặn, lợ kết hợp du lịch sinh thái.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế trang trại ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ bản nào của nền nông nghiệp?

  • A. Chuyển dịch từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa tập trung.
  • B. Giảm dần vai trò của kinh tế hộ gia đình trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường lao động thủ công và giảm ứng dụng công nghệ.
  • D. Ưu tiên phát triển ngành trồng trọt và giảm chăn nuôi.

Câu 6: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên tiềm ẩn những thách thức nào liên quan đến môi trường và tính bền vững?

  • A. Khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • B. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • C. Suy thoái đất, cạn kiệt nguồn nước, mất cân bằng sinh thái.
  • D. Sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu thị trường nội địa.

Câu 7: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc định hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung tại các vùng chuyên canh?

  • A. Truyền thống sản xuất của người dân.
  • B. Số lượng lao động dồi dào.
  • C. Chính sách hỗ trợ của nhà nước về giống cây trồng.
  • D. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu).

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong điều kiện tự nhiên và định hướng sản xuất giữa vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. ĐBSH có mùa khô sâu sắc, Trung du MNBB có mùa mưa kéo dài.
  • B. Trung du MNBB có địa hình đồi núi, khí hậu cận nhiệt/ôn đới; ĐBSH là đồng bằng, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
  • C. Trung du MNBB chuyên canh lúa nước, ĐBSH chuyên canh cây công nghiệp.
  • D. ĐBSH có ít đất phù sa hơn Trung du MNBB.

Câu 9: Khái niệm "tổ chức lãnh thổ nông nghiệp" bao gồm những nội dung cốt lõi nào?

  • A. Chỉ bao gồm việc phân bố các loại cây trồng, vật nuôi trên các vùng địa lý.
  • B. Chỉ đề cập đến quy mô và số lượng các đơn vị sản xuất (hộ gia đình, trang trại).
  • C. Chủ yếu nghiên cứu về cơ cấu mùa vụ và kỹ thuật canh tác.
  • D. Sự sắp xếp và phối hợp các thành phần (ngành, hình thức sản xuất) trong không gian nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực.

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Gia tăng tình trạng khô hạn, thiếu nước tưới vào mùa khô.
  • B. Mở rộng diện tích đất bạc màu, không thể canh tác.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình hàng năm, không phù hợp cây nhiệt đới.
  • D. Tăng cường lũ lụt, ngập úng trên diện rộng.

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng nhất vào xu hướng nào?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất tự cấp tự túc trong các hộ gia đình.
  • B. Phát triển các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên môn hóa cao.
  • C. Ưu tiên đa dạng hóa tối đa các loại cây trồng, vật nuôi ở mọi vùng.
  • D. Giảm quy mô sản xuất để dễ quản lý.

Câu 12: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên (đất phù sa ngọt, khí hậu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc) thuận lợi nhất để phát triển cả cây lương thực (lúa) và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Phân tích vai trò của việc liên kết giữa sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại.

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí vận chuyển cho nông sản.
  • B. Chủ yếu tạo thêm việc làm trong lĩnh vực công nghiệp.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường, giảm rủi ro cho người sản xuất.
  • D. Khiến nông dân phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp chế biến.

Câu 14: Tại sao các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, mận, đào?

  • A. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
  • B. Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn.
  • C. Mạng lưới thủy lợi hiện đại.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 15: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ và liên kết chuỗi giá trị?

  • A. Kinh tế hộ gia đình truyền thống.
  • B. Kinh tế trang trại.
  • C. Tập đoàn sản xuất theo kiểu hợp tác xã cũ.
  • D. Sản xuất theo mô hình nông lâm kết hợp quy mô nhỏ.

Câu 16: Phân tích nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng, mặc dù có diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long, lại có số lượng trang trại nhiều nhất cả nước (tính đến năm 2021 theo dữ liệu tham khảo trong sách)?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người rất lớn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển trang trại trồng cây công nghiệp.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn hẳn các vùng khác.
  • D. Thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng phát triển và đa dạng loại hình trang trại.

Câu 17: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm (như lạc, đậu tương, mía) và cây ăn quả nhiệt đới (như xoài, thanh long) nhờ điều kiện khí hậu nóng ẩm và đất feralit?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 18: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung đòi hỏi sự đầu tư lớn vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần tăng cường lao động phổ thông.
  • B. Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm truyền thống.
  • C. Giảm diện tích canh tác để dễ quản lý.
  • D. Vốn, khoa học công nghệ, cơ sở hạ tầng và liên kết thị trường.

Câu 19: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) dựa trên diện tích đồng cỏ và điều kiện khí hậu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 20: Phân tích tác động của đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến việc tổ chức lại lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng xung quanh các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Thúc đẩy chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp nhưng thúc đẩy sản xuất nông sản chất lượng cao cho thị trường đô thị.
  • D. Khiến toàn bộ diện tích nông nghiệp bị chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp.

Câu 21: Tại sao việc xây dựng hệ thống thủy lợi có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Để phòng chống lũ lụt thường xuyên xảy ra.
  • B. Để khắc phục tình trạng khô hạn kéo dài và mở rộng diện tích canh tác.
  • C. Để cung cấp nước cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Để cải tạo đất phèn, đất mặn ven biển.

Câu 22: Vùng nào sau đây, với điều kiện tự nhiên đa dạng (đồi núi, thung lũng, cao nguyên, dải đồng bằng nhỏ ven biển), có thể phát triển nhiều loại hình nông nghiệp khác nhau từ cây công nghiệp, cây lương thực đến chăn nuôi, nhưng quy mô sản xuất hàng hóa thường nhỏ hơn so với các vùng đồng bằng lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 23: Để xây dựng nền nông nghiệp bền vững, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây bên cạnh hiệu quả kinh tế?

  • A. Tăng tối đa năng suất trên mỗi đơn vị diện tích.
  • B. Chỉ tập trung vào các sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia của cộng đồng địa phương.

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ cao (như nông nghiệp chính xác, tưới nhỏ giọt, nhà kính) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả sử dụng tài nguyên và khả năng cạnh tranh.
  • B. Chỉ giúp giảm số lượng lao động thủ công.
  • C. Chủ yếu để sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi mới.
  • D. Làm giảm giá thành sản phẩm một cách đáng kể.

Câu 25: Tại sao các vùng đồng bằng (ĐBSH, ĐBSCL) lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây lương thực, đặc biệt là lúa nước?

  • A. Khí hậu có mùa đông lạnh thích hợp cho lúa.
  • B. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước tưới tiêu thuận lợi.
  • C. Tập trung đông dân cư, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
  • D. Có nhiều loại đất khác nhau phù hợp với nhiều giống lúa.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần phải thích ứng với những yêu cầu nào của thị trường toàn cầu?

  • A. Chỉ cần sản xuất với số lượng lớn.
  • B. Tập trung vào các sản phẩm giá rẻ để cạnh tranh.
  • C. Đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
  • D. Ưu tiên các sản phẩm chỉ phục vụ nhu cầu nội địa.

Câu 27: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển nông nghiệp theo mô hình nông - lâm kết hợp, đặc biệt là kết hợp trồng cây công nghiệp (chè, cà phê) với cây lâm nghiệp và chăn nuôi?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 28: Phân tích lợi ích của việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

  • A. Chỉ giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu tạo ra việc làm cho lao động phổ thông.
  • C. Giảm chi phí sản xuất một cách đáng kể.
  • D. Thu hút đầu tư, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm chất lượng cao và làm động lực phát triển cho vùng.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay?

  • A. Tăng tỷ trọng chăn nuôi và thủy sản, giảm tỷ trọng trồng trọt.
  • B. Tăng tỷ trọng trồng trọt, giảm tỷ trọng chăn nuôi và thủy sản.
  • C. Giảm cả ba ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
  • D. Tăng tỷ trọng cây lương thực, giảm cây công nghiệp.

Câu 30: Việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện) đóng vai trò như thế nào trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất cho nông dân.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, vận chuyển, tiêu thụ nông sản và thúc đẩy chuyên môn hóa.
  • C. Chủ yếu giải quyết vấn đề thiếu nước tưới.
  • D. Không có tác động đáng kể đến việc tổ chức lại sản xuất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Dựa vào đặc điểm khí hậu cận xích đạo với mùa khô sâu sắc và sự phân bố đất badan màu mỡ trên các cao nguyên xếp tầng, vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: So với Đồng bằng sông Hồng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nhiều hơn và tập trung mạnh hơn vào lĩnh vực thủy sản. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt này trong cơ cấu trang trại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xu hướng đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một tỉnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích đất cát pha lớn, khí hậu khô hạn kéo dài nhưng có đường bờ biển dài và nhiều đầm phá. Để tổ chức lại lãnh thổ nông nghiệp theo hướng hiệu quả và bền vững, tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình sản xuất nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế trang trại ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ bản nào của nền nông nghiệp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên tiềm ẩn những thách thức nào liên quan đến môi trường và tính bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc định hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung tại các vùng chuyên canh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong điều kiện tự nhiên và định hướng sản xuất giữa vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Đồng bằng sông Hồng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khái niệm 'tổ chức lãnh thổ nông nghiệp' bao gồm những nội dung cốt lõi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng nhất vào xu hướng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên (đất phù sa ngọt, khí hậu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc) thuận lợi nhất để phát triển cả cây lương thực (lúa) và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích vai trò của việc liên kết giữa sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, mận, đào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ và liên kết chuỗi giá trị?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng, mặc dù có diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long, lại có số lượng trang trại nhiều nhất cả nước (tính đến năm 2021 theo dữ liệu tham khảo trong sách)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cây công nghiệp hàng năm (như lạc, đậu tương, mía) và cây ăn quả nhiệt đới (như xoài, thanh long) nhờ điều kiện khí hậu nóng ẩm và đất feralit?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung đòi hỏi sự đầu tư lớn vào các yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) dựa trên diện tích đồng cỏ và điều kiện khí hậu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích tác động của đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến việc tổ chức lại lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng xung quanh các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc xây dựng hệ thống thủy lợi có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vùng nào sau đây, với điều kiện tự nhiên đa dạng (đồi núi, thung lũng, cao nguyên, dải đồng bằng nhỏ ven biển), có thể phát triển nhiều loại hình nông nghiệp khác nhau từ cây công nghiệp, cây lương thực đến chăn nuôi, nhưng quy mô sản xuất hàng hóa thường nhỏ hơn so với các vùng đồng bằng lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để xây dựng nền nông nghiệp bền vững, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây bên cạnh hiệu quả kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ cao (như nông nghiệp chính xác, tưới nhỏ giọt, nhà kính) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các vùng đồng bằng (ĐBSH, ĐBSCL) lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây lương thực, đặc biệt là lúa nước?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần phải thích ứng với những yêu cầu nào của thị trường toàn cầu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển nông nghiệp theo mô hình nông - lâm kết hợp, đặc biệt là kết hợp trồng cây công nghiệp (chè, cà phê) với cây lâm nghiệp và chăn nuôi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích lợi ích của việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện) đóng vai trò như thế nào trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng, xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi tích cực và bền vững nhất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường độc canh cây trồng chủ lực để tối ưu hóa sản lượng.
  • B. Đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi, phát triển nông nghiệp sinh thái.
  • C. Mở rộng diện tích các vùng chuyên canh quy mô lớn, tập trung xuất khẩu.
  • D. Ưu tiên phát triển các loại cây công nghiệp ngắn ngày để tăng nhanh thu nhập.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên. Biểu đồ nào sau đây không phù hợp với đặc điểm chuyên môn hóa nông nghiệp của hai vùng này?

  • A. Biểu đồ 1: ĐBSCL - Lúa gạo 70%, Thủy sản 20%, Cây ăn quả 10%; Tây Nguyên - Cây CN lâu năm 80%, Cây CN hàng năm 15%, Cây ăn quả 5%
  • B. Biểu đồ 2: ĐBSCL - Thủy sản 40%, Lúa gạo 40%, Cây ăn quả 20%; Tây Nguyên - Cây CN lâu năm 90%, Cây CN hàng năm 8%, Rau màu 2%
  • C. Biểu đồ 3: ĐBSCL - Cây ăn quả 50%, Thủy sản 30%, Rau màu 20%; Tây Nguyên - Lúa gạo 60%, Cây CN lâu năm 30%, Cây CN hàng năm 10%
  • D. Biểu đồ 4: ĐBSCL - Lúa gạo 55%, Thủy sản 35%, Cây ăn quả 10%; Tây Nguyên - Cây CN lâu năm 75%, Cây CN hàng năm 20%, Rau màu 5%

Câu 3: Điều gì sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Sự biến động của thị trường và giá cả nông sản thế giới.
  • B. Thiếu hụt lao động có tay nghề cao trong nông nghiệp.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông và chế biến nông sản còn hạn chế.
  • D. Áp lực cạnh tranh từ các nước có nền nông nghiệp phát triển.

Câu 4: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp sau, vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (VAC, trang trại tổng hợp) nhờ sự đa dạng về địa hình và khí hậu?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp, các trang trại nên áp dụng biện pháp tổ chức sản xuất nào sau đây?

  • A. Tập trung đầu tư vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi có lợi thế cạnh tranh.
  • B. Mở rộng quy mô diện tích canh tác hoặc chăn nuôi để tăng sản lượng.
  • C. Liên kết với các doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ để hình thành chuỗi giá trị.
  • D. Sử dụng tối đa các loại phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho việc phát triển nông nghiệp chuyên canh lúa nước quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của việc phân vùng nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của mỗi vùng sinh thái nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển nông nghiệp giữa các vùng.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các vùng trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thống nhất cơ cấu cây trồng và vật nuôi trên phạm vi cả nước.

Câu 8: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào sau đây thể hiện sự hợp tác và liên kết chặt chẽ nhất giữa nông dân, doanh nghiệp và nhà nước?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Hợp tác xã kiểu mới
  • C. Trang trại tư nhân
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp quy mô lớn

Câu 9: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi giá.
  • C. Tập trung vào sản xuất số lượng lớn.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến và xây dựng thương hiệu nông sản.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới vào mùa khô ở nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê, cao su) ở Tây Nguyên là gì?

  • A. Do biến đổi khí hậu toàn cầu làm giảm lượng mưa.
  • B. Do khai thác quá mức nguồn nước ngầm cho sinh hoạt.
  • C. Do mùa khô kéo dài và tập trung vào các cây trồng cạn, sử dụng nhiều nước.
  • D. Do hệ thống kênh mương thủy lợi chưa phát triển.

Câu 11: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc hình thành các vùng chuyên canh có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt môi trường?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất do sử dụng phân bón hữu cơ.
  • B. Suy thoái đất, mất cân bằng sinh thái và tăng rủi ro dịch bệnh.
  • C. Đa dạng hóa sinh học và tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động nông nghiệp.

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng bên cạnh việc tăng năng suất lúa?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa sang các vùng đất phèn, mặn.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để tăng năng suất lúa.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • D. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ triệt để để bảo vệ sản xuất lúa.

Câu 13: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây phù hợp với vùng có diện tích đất canh tác hạn chế, lao động thủ công là chủ yếu và hướng đến thị trường nội địa?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Trang trại tập trung
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp quy mô lớn
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao

Câu 14: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng một số cây công nghiệp ở Việt Nam năm 2022. Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết cây công nghiệp nào có năng suất bình quân trên đơn vị diện tích cao nhất?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Chè
  • D. Hồ tiêu

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Tăng cường trồng các loại cây lương thực ngắn ngày.
  • B. Mở rộng diện tích chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Phát triển các loại cây đặc sản, cây dược liệu có giá trị kinh tế cao.

Câu 16: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, vùng nào sau đây cần được ưu tiên phát triển sản xuất lúa gạo?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Tây Nguyên
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 17: Xu hướng ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp hiện nay mang lại lợi ích lớn nhất trong khâu nào của quá trình sản xuất?

  • A. Phân phối và tiêu thụ sản phẩm
  • B. Sản xuất và canh tác
  • C. Chế biến và bảo quản
  • D. Quản lý và điều hành

Câu 18: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có vai trò gì đối với nông nghiệp cả nước?

  • A. Thay thế hoàn toàn các hình thức sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tập trung sản xuất nông sản xuất khẩu quy mô lớn.
  • C. Làm mô hình trình diễn, chuyển giao công nghệ và lan tỏa kinh nghiệm.
  • D. Giải quyết tình trạng lao động dư thừa ở nông thôn.

Câu 19: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, các vùng ven biển ở Việt Nam nên ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Trồng lúa nước экстенсив
  • B. Nuôi trồng thủy sản và phát triển rừng ngập mặn
  • C. Chuyên canh cây công nghiệp dài ngày
  • D. Trồng rau màu và cây ăn quả экстенсив

Câu 20: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự hình thành các vùng chuyên canh?

  • A. Chính sách của nhà nước
  • B. Vốn đầu tư ban đầu
  • C. Lợi thế so sánh của vùng
  • D. Trình độ khoa học công nghệ

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp hữu cơ, các vùng sản xuất cần chú trọng yếu tố nào sau đây trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng giống cây trồng và vật nuôi năng suất cao.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác để tăng sản lượng.
  • C. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật theo tiêu chuẩn.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Câu 22: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có khả năng ứng phó tốt nhất với các rủi ro về thị trường và thiên tai?

  • A. Chuyên môn hóa cao độ
  • B. Đa dạng hóa sản xuất
  • C. Sản xuất tập trung quy mô lớn
  • D. Sản xuất theo hướng экстенсив

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết vùng có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Phát huy thế mạnh, bổ sung nguồn lực và tạo sức mạnh tổng hợp.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các địa phương.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
  • D. Thống nhất quy hoạch và chính sách phát triển nông nghiệp cả nước.

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các ngành trong cơ cấu GDP nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi.
  • B. Cơ cấu GDP nông nghiệp ít có sự thay đổi.
  • C. Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
  • D. Tỷ trọng các ngành nông nghiệp biến động không theo quy luật.

Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây cần được khuyến khích phát triển?

  • A. Chăn nuôi hộ gia đình экстенсив
  • B. Chăn nuôi trang trại tập trung, ứng dụng công nghệ xử lý chất thải
  • C. Chăn nuôi thả rông trên đồng cỏ tự nhiên
  • D. Chăn nuôi theo phương pháp truyền thống, không sử dụng công nghệ.

Câu 26: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có ý nghĩa gì đối với người sản xuất?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng sản lượng và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng uy tín và bảo vệ quyền lợi.
  • D. Đơn giản hóa quy trình sản xuất và quản lý chất lượng.

Câu 28: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

  • A. Số lượng sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • C. Giá thành sản phẩm nông nghiệp thấp nhất.
  • D. Sự đa dạng về chủng loại nông sản.

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của khoa học và công nghệ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Ổn định giá cả nông sản trên thị trường.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp.
  • C. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai gây ra.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp bền vững, hài hòa với môi trường, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Phát triển nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, thân thiện môi trường.
  • B. Tăng cường thâm canh để tối đa hóa sản lượng.
  • C. Mở rộng các vùng chuyên canh экстенсив.
  • D. Sử dụng các giống cây trồng biến đổi gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng, xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi tích cực và bền vững nhất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên. Biểu đồ nào sau đây *không* phù hợp với đặc điểm chuyên môn hóa nông nghiệp của hai vùng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điều gì sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp sau, vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp (VAC, trang trại tổng hợp) nhờ sự đa dạng về địa hình và khí hậu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp, các trang trại nên áp dụng biện pháp tổ chức sản xuất nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên *ít thuận lợi nhất* cho việc phát triển nông nghiệp chuyên canh lúa nước quy mô lớn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của việc phân vùng nông nghiệp trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hình thức nào sau đây thể hiện sự hợp tác và liên kết chặt chẽ nhất giữa nông dân, doanh nghiệp và nhà nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới vào mùa khô ở nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê, cao su) ở Tây Nguyên là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc hình thành các vùng chuyên canh có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng bên cạnh việc tăng năng suất lúa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây phù hợp với vùng có diện tích đất canh tác hạn chế, lao động thủ công là chủ yếu và hướng đến thị trường nội địa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng một số cây công nghiệp ở Việt Nam năm 2022. Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết cây công nghiệp nào có năng suất bình quân trên đơn vị diện tích cao nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, vùng nào sau đây cần được ưu tiên phát triển sản xuất lúa gạo?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xu hướng ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp hiện nay mang lại lợi ích *lớn nhất* trong khâu nào của quá trình sản xuất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có vai trò gì đối với nông nghiệp cả nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để thích ứng với biến đổi khí hậu, các vùng ven biển ở Việt Nam nên ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến sự hình thành các vùng chuyên canh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để phát triển nông nghiệp hữu cơ, các vùng sản xuất cần chú trọng yếu tố nào sau đây trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có khả năng ứng phó tốt nhất với các rủi ro về thị trường và thiên tai?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, liên kết vùng có vai trò quan trọng như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các ngành trong cơ cấu GDP nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây cần được khuyến khích phát triển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có ý nghĩa gì đối với người sản xuất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của khoa học và công nghệ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp bền vững, hài hòa với môi trường, xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam, như vùng trồng lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long hay vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên, mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường nông sản.
  • B. Nâng cao tính tự chủ và đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phân tán rủi ro thiên tai và dịch bệnh trong nông nghiệp.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh và thu hút ngoại tệ từ xuất khẩu.

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động nông nghiệp thâm canh, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp và bền vững nhất?

  • A. Mở rộng diện tích vùng chuyên canh lúa xuất khẩu.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Phát triển nông nghiệp sinh thái, hướng tới sản xuất hữu cơ.
  • D. Đẩy mạnh cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: So sánh mô hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở yếu tố nào?

  • A. Mức độ thâm canh và ứng dụng công nghệ sinh học.
  • B. Cơ cấu cây trồng và tính thời vụ trong sản xuất.
  • C. Vai trò của kinh tế hộ gia đình và trang trại.
  • D. Mức độ đa dạng hóa nông nghiệp và dịch vụ nông thôn.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2020. Giả sử biểu đồ cho thấy tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế tuyệt đối. Điều này phản ánh đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nổi bật nào của vùng?

  • A. Tính chuyên môn hóa cao trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Sự đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi.
  • C. Mô hình nông nghiệp kết hợp với công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Sự phân bố rộng khắp các loại cây trồng trên toàn vùng.

Câu 5: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam, vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển các trang trại chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm theo hướng công nghiệp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Phát triển kinh tế trang trại có vai trò quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Vai trò nào sau đây là KHÔNG đúng với kinh tế trang trại?

  • A. Thúc đẩy quá trình sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
  • C. Tạo ra xu hướng sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai và nguồn lực nông nghiệp.

Câu 7: Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tập trung phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • B. Phát triển liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các khu công nghiệp chế biến nông sản tập trung.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi hình thức.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hãy phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu) và sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

  • A. Điều kiện tự nhiên ít ảnh hưởng đến sự hình thành vùng chuyên canh.
  • B. Đất đai và khí hậu Tây Nguyên không phù hợp với cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Vùng chuyên canh hình thành chủ yếu do yếu tố kinh tế - xã hội.
  • D. Đất bazan và khí hậu phân mùa tạo điều kiện lý tưởng cho cây công nghiệp lâu năm.

Câu 9: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phân vùng nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thống kê và quản lý diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Đánh giá chất lượng đất và nguồn nước cho nông nghiệp.
  • C. Khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của từng vùng.
  • D. Quy hoạch hệ thống thủy lợi và giao thông nông thôn.

Câu 10: Xu hướng đa dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay KHÔNG thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào một vài loại nông sản chủ lực.
  • C. Tăng cường tính bền vững và giảm thiểu rủi ro.
  • D. Thu hẹp quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

Câu 11: Cho bảng số liệu về số lượng trang trại phân theo vùng kinh tế năm 2022 (giả định). Vùng nào có số lượng trang trại ít nhất, điều này có thể phản ánh đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào của vùng đó?

  • A. Vùng có nền nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại hóa.
  • B. Vùng có kinh tế nông nghiệp còn chậm phát triển, quy mô nhỏ lẻ.
  • C. Vùng tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Vùng có điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển trang trại.

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Chuyên canh cây lương thực trên quy mô lớn.
  • B. Tăng cường khai thác khoáng sản và phát triển công nghiệp.
  • C. Phát triển mô hình nông lâm kết hợp, canh tác trên đất dốc.
  • D. Đẩy mạnh đô thị hóa và chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp.

Câu 13: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, nhóm cây trồng nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Cây lương thực.
  • B. Cây công nghiệp.
  • C. Cây ăn quả.
  • D. Cây rau màu.

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 15: Để hạn chế tình trạng du canh du cư và bảo vệ rừng ở vùng núi cao, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào là hiệu quả nhất?

  • A. Khuyến khích phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt hành vi phá rừng.
  • C. Xây dựng các khu du lịch sinh thái.
  • D. Giao đất giao rừng, định canh định cư cho đồng bào dân tộc.

Câu 16: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hệ thống canh tác đóng vai trò gì?

  • A. Xác định quy mô diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Phân loại và đánh giá chất lượng đất.
  • C. Quy định phương thức sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
  • D. Đảm bảo nguồn cung cấp nước tưới cho cây trồng.

Câu 17: Cho ví dụ về một vùng chuyên canh cây ăn quả nổi tiếng ở Việt Nam và phân tích các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội nào đã tạo nên vùng chuyên canh đó.

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long với điều kiện tự nhiên và thị trường tiêu thụ thuận lợi.
  • B. Tây Nguyên với đất bazan màu mỡ và khí hậu mát mẻ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ với địa hình đồi núi và khí hậu cận nhiệt đới.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ với đất cát pha và khí hậu khô hạn.

Câu 18: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Không gây ảnh hưởng đáng kể đến nông nghiệp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, không ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ.
  • C. Gây ra biến động thời tiết cực đoan, ảnh hưởng đến mùa vụ và cơ cấu sản xuất.
  • D. Chỉ có lợi cho sản xuất nông nghiệp, không gây ra tác động tiêu cực.

Câu 19: Trong các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp có vai trò chính là gì?

  • A. Quản lý và phân phối đất đai cho nông dân.
  • B. Hỗ trợ sản xuất, dịch vụ và liên kết thị trường cho nông dân.
  • C. Đầu tư vốn và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh.

Câu 20: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước trong nông nghiệp, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được khuyến khích?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến nông sản gần nguồn nước.
  • C. Áp dụng quy trình canh tác tiên tiến, sử dụng phân bón hữu cơ và kiểm soát chất thải.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng nông thôn đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, cần có sự điều chỉnh nào để phù hợp với xu hướng này?

  • A. Tập trung phát triển các vùng chuyên canh lúa gạo.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Tăng cường chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn.
  • D. Phát triển nông nghiệp đô thị, nông nghiệp sinh thái và dịch vụ nông thôn.

Câu 22: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có ý nghĩa gì?

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm, bảo vệ uy tín và mở rộng thị trường.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất cây trồng.
  • C. Đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • D. Thu hút đầu tư vào lĩnh vực chế biến nông sản.

Câu 23: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây ưa nước.
  • B. Phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch trong sản xuất.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trong nhà kính.

Câu 24: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của khoa học và công nghệ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất.
  • B. Phân vùng và quy hoạch sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
  • D. Bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 25: Để phát triển vùng chuyên canh lúa gạo bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa và sản lượng tối đa.
  • B. Sử dụng giống lúa năng suất cao và phân bón hóa học.
  • C. Tập trung xuất khẩu gạo thô với số lượng lớn.
  • D. Nâng cao chất lượng gạo, đa dạng hóa sản phẩm và bảo vệ môi trường.

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao có mục tiêu chính là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Sản xuất nông sản chất lượng cao, an toàn và hiệu quả.
  • C. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
  • D. Bảo tồn các giống cây trồng và vật nuôi truyền thống.

Câu 27: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch nông nghiệp, cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

  • A. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn và công nghiệp chế biến.
  • B. Khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Sản xuất nông nghiệp đặc trưng, cảnh quan và dịch vụ du lịch.
  • D. Vốn đầu tư và lao động có trình độ cao.

Câu 28: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, chính sách đất đai có vai trò như thế nào?

  • A. Quy định quyền sử dụng đất, quy hoạch và tích tụ đất đai.
  • B. Đảm bảo nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp.
  • C. Hỗ trợ khoa học công nghệ và giống cây trồng vật nuôi.
  • D. Phát triển thị trường tiêu thụ nông sản.

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được ưu tiên?

  • A. Tăng sản lượng và giảm giá thành nông sản.
  • B. Nâng cao chất lượng, an toàn và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước đang phát triển.
  • D. Tăng cường bảo hộ sản xuất nông nghiệp trong nước.

Câu 30: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối liên kết giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp lương thực thực phẩm.
  • C. Tạo chuỗi giá trị, nâng cao hiệu quả và tính bền vững cho nông nghiệp.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam, như vùng trồng lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long hay vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên, mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động nông nghiệp thâm canh, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp và bền vững nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh mô hình tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất thể hiện ở yếu tố nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2020. Giả sử biểu đồ cho thấy tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế tuyệt đối. Điều này phản ánh đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nổi bật nào của vùng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong các vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam, vùng nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển các trang trại chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm theo hướng công nghiệp?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát triển kinh tế trang trại có vai trò quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Vai trò nào sau đây là KHÔNG đúng với kinh tế trang trại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được ưu tiên thực hiện?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dựa vào kiến thức về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hãy phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu) và sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phân vùng nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xu hướng đa dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay KHÔNG thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho bảng số liệu về số lượng trang trại phân theo vùng kinh tế năm 2022 (giả định). Vùng nào có số lượng trang trại ít nhất, điều này có thể phản ánh đặc điểm tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào của vùng đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây cần được chú trọng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, nhóm cây trồng nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để hạn chế tình trạng du canh du cư và bảo vệ rừng ở vùng núi cao, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào là hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, hệ thống canh tác đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho ví dụ về một vùng chuyên canh cây ăn quả nổi tiếng ở Việt Nam và phân tích các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội nào đã tạo nên vùng chuyên canh đó.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp có vai trò chính là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước trong nông nghiệp, biện pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được khuyến khích?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng nông thôn đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, cần có sự điều chỉnh nào để phù hợp với xu hướng này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vai trò của khoa học và công nghệ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để phát triển vùng chuyên canh lúa gạo bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao có mục tiêu chính là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch nông nghiệp, cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, chính sách đất đai có vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào cần được ưu tiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, mối liên kết giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ có ý nghĩa gì?

Viết một bình luận