Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?
- A. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên của từng vùng lãnh thổ.
- B. Biến động của thị trường thế giới và dòng vốn đầu tư quốc tế.
- C. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước qua các thời kỳ.
- D. Sự thay đổi về quy mô và chất lượng của lực lượng lao động trong nước.
Câu 2: Để đánh giá mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng hiện đại hóa, tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất?
- A. Sự gia tăng về số lượng các khu công nghiệp và khu chế xuất.
- B. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp hàng năm.
- C. Tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghệ cao.
- D. Cơ cấu vốn đầu tư vào ngành công nghiệp theo thành phần kinh tế.
Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. [Biểu đồ giả định cho thấy tỷ trọng kinh tế nhà nước giảm, kinh tế ngoài nhà nước và FDI tăng]. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự chuyển dịch cơ cấu thể hiện trong biểu đồ?
- A. Kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn đóng vai trò quan trọng, kinh tế tư nhân và FDI trở thành động lực tăng trưởng.
- B. Kinh tế nhà nước hoàn toàn mất vai trò chủ đạo, nhường chỗ cho kinh tế tư nhân và FDI.
- C. Tỷ trọng kinh tế nhà nước tăng lên nhờ đầu tư mạnh vào các ngành công nghiệp then chốt.
- D. Không có sự chuyển dịch đáng kể trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế.
Câu 4: Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?
- A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các hoạt động công nghiệp.
- B. Tăng cường liên kết ngành, sử dụng hiệu quả hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ.
- C. Phân bố lại dân cư và lao động từ thành thị về nông thôn.
- D. Đảm bảo an ninh quốc phòng ở các vùng biên giới và hải đảo.
Câu 5: Xét về mặt xã hội, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với lực lượng lao động?
- A. Sự gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường và suy giảm tài nguyên.
- B. Mất cân đối trong cán cân thương mại và nợ công quốc gia.
- C. Gia tăng phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
- D. Yêu cầu nâng cao trình độ tay nghề và chuyển đổi nghề nghiệp để thích ứng.
Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đang được ưu tiên phát triển theo hướng chuyên sâu và hiện đại hóa, nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh quốc tế?
- A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
- B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- C. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.
- D. Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm.
Câu 7: Một trong những giải pháp quan trọng để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp thành công ở Việt Nam là:
- A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
- B. Đẩy mạnh đầu tư vào nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
- C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành sử dụng nhiều lao động.
- D. Bảo hộ thị trường nội địa bằng các hàng rào thuế quan và phi thuế quan.
Câu 8: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các ngành công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 9: Cho tình huống: Một tỉnh ven biển có thế mạnh về cảng biển và nguồn lao động dồi dào, nhưng công nghiệp chủ yếu vẫn là chế biến thủy sản và gia công hàng xuất khẩu giá trị thấp. Để chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng hiệu quả hơn, tỉnh này nên ưu tiên phát triển ngành nào?
- A. Mở rộng quy mô công nghiệp chế biến thủy sản và gia công hàng may mặc.
- B. Phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo và dịch vụ logistics cảng biển.
- C. Tập trung khai thác tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản ven biển.
- D. Chuyển đổi hoàn toàn sang phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Câu 10: Trong cơ cấu công nghiệp theo ngành ở Việt Nam hiện nay, nhóm ngành nào chiếm tỷ trọng giá trị sản xuất lớn nhất?
- A. Công nghiệp khai khoáng.
- B. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt.
- C. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
- D. Công nghiệp cung cấp nước và xử lý rác thải.
Câu 11: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ở việc:
- A. Giảm tỷ trọng ngành khai khoáng, tăng tỷ trọng ngành chế biến, chế tạo.
- B. Tăng tỷ trọng ngành khai khoáng, giảm tỷ trọng ngành chế biến, chế tạo.
- C. Ổn định tỷ trọng giữa các nhóm ngành công nghiệp.
- D. Tập trung phát triển đồng đều tất cả các nhóm ngành.
Câu 12: Để đảm bảo phát triển công nghiệp bền vững trong quá trình chuyển dịch cơ cấu, yếu tố môi trường cần được quan tâm như thế nào?
- A. Ưu tiên phát triển công nghiệp, vấn đề môi trường sẽ được giải quyết sau.
- B. Chấp nhận một mức độ ô nhiễm nhất định để đạt được tăng trưởng kinh tế.
- C. Phát triển công nghiệp phải gắn liền với các giải pháp bảo vệ và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp không gây ô nhiễm, hạn chế các ngành khác.
Câu 13: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
- A. Tây Nguyên.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 14: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
- A. Hải Phòng.
- B. Hà Nội.
- C. Nam Định.
- D. Quảng Ninh.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
- A. Chu Lai.
- B. Dung Quất.
- C. Nghi Sơn.
- D. Vân Phong.
Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở Việt Nam?
- A. Phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở một số vùng kinh tế trọng điểm.
- B. Phân bố đồng đều trên cả nước, giữa các vùng không có sự khác biệt lớn.
- C. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở tất cả các vùng miền núi và hải đảo.
- D. Xu hướng tập trung công nghiệp ngày càng giảm, phân tán về nông thôn.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự hình thành các trung tâm công nghiệp lớn ở Việt Nam?
- A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- B. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước.
- C. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
- D. Vị trí địa lý thuận lợi về giao thông và thị trường.
Câu 18: So với khu vực đồng bằng, khu vực miền núi gặp khó khăn lớn hơn trong phát triển công nghiệp do:
- A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề.
- B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hạn chế.
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng kém phát triển.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai.
Câu 19: Để thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, Việt Nam cần chú trọng nhất đến việc:
- A. Giảm thuế và phí cho các doanh nghiệp công nghệ cao.
- B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và kỹ thuật.
- C. Xây dựng nhiều khu công nghiệp công nghệ cao với quy mô lớn.
- D. Tăng cường nhập khẩu công nghệ và thiết bị hiện đại.
Câu 20: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, việc phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ có vai trò:
- A. Giảm sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
- B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế biến.
- C. Giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn.
- D. Nâng cao tính tự chủ và năng lực cạnh tranh của nền công nghiệp.
Câu 21: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế năm 2020 (%). [Bảng số liệu giả định với Đông Nam Bộ tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là ĐBSH, ĐBSCL...]. Vùng nào có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất trong bảng số liệu trên?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường, giải pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên áp dụng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu?
- A. Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tập trung.
- B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và thân thiện với môi trường.
- C. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực đô thị.
- D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm cao.
Câu 23: Trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp nhanh nhất trong những năm gần đây ở Việt Nam?
- A. Kinh tế nhà nước.
- B. Kinh tế tập thể.
- C. Kinh tế tư nhân.
- D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 24: Một trong những thách thức lớn đối với chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở các tỉnh miền núi phía Bắc là:
- A. Địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn và chi phí cao.
- B. Nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn và phân tán.
- C. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
- D. Tình trạng ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản.
Câu 25: Để phát huy lợi thế của từng vùng trong chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa:
- A. Các bộ, ngành trung ương và chính quyền địa phương.
- B. Các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
- C. Chính quyền các địa phương trong vùng và giữa các vùng.
- D. Các nhà khoa học, nhà quản lý và người lao động.
Câu 26: Trong tương lai, xu hướng nào sau đây có thể định hình cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam?
- A. Tăng cường vai trò của các ngành công nghiệp truyền thống.
- B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
- C. Tập trung vào khai thác và chế biến sâu tài nguyên khoáng sản.
- D. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số và tự động hóa trong sản xuất.
Câu 27: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng lao động trong các khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. [Biểu đồ giả định cho thấy tỷ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ tăng, nông nghiệp giảm]. Biểu đồ này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung của Việt Nam như thế nào?
- A. Chuyển dịch từ khu vực dịch vụ sang khu vực công nghiệp và nông nghiệp.
- B. Chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.
- C. Không có sự chuyển dịch đáng kể trong cơ cấu lao động giữa các khu vực.
- D. Xu hướng quay trở lại phát triển nông nghiệp là chủ đạo.
Câu 28: Để chuyển dịch cơ cấu công nghiệp thành công, Việt Nam cần có chiến lược phát triển nguồn nhân lực như thế nào?
- A. Tập trung đào tạo chuyên sâu một số ngành nghề truyền thống.
- B. Mở rộng quy mô đào tạo nghề phổ thông, đáp ứng nhu cầu lao động giản đơn.
- C. Đào tạo đa kỹ năng, chú trọng kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với công nghệ mới.
- D. Ưu tiên đào tạo lao động xuất khẩu sang các nước phát triển.
Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam cần hướng tới mục tiêu nào liên quan đến năng lượng?
- A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch để đảm bảo an ninh năng lượng.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào năng lượng nhập khẩu bằng mọi giá.
- C. Ổn định cơ cấu năng lượng hiện tại, không cần thay đổi lớn.
- D. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo và giảm phát thải khí nhà kính từ sản xuất công nghiệp.
Câu 30: Giả sử Việt Nam muốn trở thành một trung tâm công nghiệp chế tạo của khu vực Đông Nam Á. Để đạt được mục tiêu này, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong chuyển dịch cơ cấu công nghiệp?
- A. Duy trì lợi thế về chi phí lao động thấp.
- B. Nâng cao năng lực nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ.
- C. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào mọi ngành công nghiệp.
- D. Bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước trước cạnh tranh quốc tế.