Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 16: Một số ngành công nghiệp (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023, trong đó nhiệt điện than chiếm tỷ trọng lớn nhất. Điều này phản ánh đặc điểm nào sau đây về ngành công nghiệp điện lực của nước ta?

  • A. Đã chuyển hoàn toàn sang năng lượng tái tạo.
  • B. Vẫn còn phụ thuộc lớn vào nguồn nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Thủy điện là nguồn cung cấp điện chủ yếu.
  • D. Cơ cấu sản lượng điện cân bằng giữa các loại hình.

Câu 2: Vì sao ngành công nghiệp điện lực được xem là ngành "đi trước một bước" trong quá trình công nghiệp hóa của Việt Nam?

  • A. Cung cấp năng lượng đầu vào cho hầu hết các ngành kinh tế khác.
  • B. Có vốn đầu tư lớn và thu hồi vốn nhanh.
  • C. Sử dụng nhiều lao động và tạo ra nhiều việc làm.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường so với các ngành khác.

Câu 3: Cho bảng số liệu về trữ lượng than và dầu mỏ của Việt Nam so với thế giới. Việt Nam có trữ lượng than tương đối lớn nhưng trữ lượng dầu mỏ lại khiêm tốn hơn. Điều này có ý nghĩa gì đối với định hướng phát triển ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam?

  • A. Tập trung khai thác tối đa dầu mỏ để xuất khẩu.
  • B. Phát triển mạnh mẽ thủy điện ở khắp các vùng.
  • C. Giảm dần sự phụ thuộc vào nhiệt điện than.
  • D. Cần đa dạng hóa nguồn năng lượng, chú trọng cả than và năng lượng tái tạo.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

  • A. Phân bố đồng đều trên cả nước để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.
  • C. Thường gắn liền với các vùng có trữ lượng than lớn như Đông Bắc.
  • D. Phân bố gần các khu công nghiệp lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đóng cửa tất cả các mỏ than và chuyển sang nhập khẩu.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than hiện đại, thân thiện môi trường.
  • C. Tăng cường khai thác than ở các vùng sâu, vùng xa.
  • D. Giảm giá than để khuyến khích tiêu thụ.

Câu 6: Cho bản đồ phân bố các bể trầm tích dầu khí ở Việt Nam. Bể trầm tích nào sau đây có tiềm năng dầu khí lớn nhất và đang được khai thác mạnh mẽ?

  • A. Bể Cửu Long.
  • B. Bể Sông Hồng.
  • C. Bể Hoàng Sa.
  • D. Bể Thổ Chu - Malay.

Câu 7: Ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam hiện nay đang phát triển nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm xăng dầu ra nước ngoài.
  • B. Chỉ đáp ứng nhu cầu xăng dầu cho giao thông vận tải.
  • C. Chế biến sâu dầu thô, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
  • D. Thay thế hoàn toàn nhập khẩu xăng dầu bằng sản xuất trong nước.

Câu 8: Nhà máy thủy điện Sơn La và Hòa Bình có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái vùng Tây Bắc.
  • C. Điều tiết giao thông đường thủy trên sông Đà.
  • D. Cung cấp điện năng lớn và điều tiết lũ cho hạ lưu.

Câu 9: Điện gió và điện mặt trời có tiềm năng phát triển lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ do:

  • A. Có trữ lượng than đá và dầu khí lớn.
  • B. Có số giờ nắng trong năm cao và gió thổi mạnh, ổn định.
  • C. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng các nhà máy.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ điện năng lớn nhất cả nước.

Câu 10: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác và sử dụng than đá.
  • B. Chỉ tập trung phát triển thủy điện quy mô lớn.
  • C. Đa dạng hóa nguồn năng lượng, ưu tiên năng lượng tái tạo.
  • D. Nhập khẩu toàn bộ năng lượng từ nước ngoài.

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam vì:

  • A. Tận dụng lợi thế về nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản phong phú.
  • B. Đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước.
  • C. Sử dụng công nghệ hiện đại nhất trong các ngành công nghiệp.
  • D. Tạo ra nhiều sản phẩm công nghiệp nặng.

Câu 12: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp chế biến sâu từ ngành khai thác than:

  • A. Than đá xuất khẩu.
  • B. Điện năng từ nhà máy nhiệt điện than.
  • C. Than bùn làm phân bón.
  • D. Sản phẩm hóa chất từ than cốc.

Câu 13: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ do:

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Khí hậu mát mẻ, thuận lợi cho sản xuất.
  • C. Cơ sở hạ tầng tốt, lao động dồi dào, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Nằm gần các thị trường tiêu thụ lớn ở miền núi.

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả ngành công nghiệp khai thác dầu khí, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Khai thác dầu khí ở các vùng nước nông ven bờ.
  • B. Ứng dụng công nghệ thăm dò và khai thác hiện đại ở vùng nước sâu, xa bờ.
  • C. Giảm sản lượng khai thác để bảo tồn tài nguyên.
  • D. Chỉ xuất khẩu dầu thô, không chế biến trong nước.

Câu 15: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam?

  • A. Cơ sở hạ tầng quan trọng của nền kinh tế.
  • B. Có tiềm năng phát triển đa dạng các loại hình.
  • C. Phân bố rộng khắp trên cả nước.
  • D. Sử dụng nhiều lao động thủ công.

Câu 16: Cho sơ đồ lưới điện 500kV Bắc - Nam của Việt Nam. Tuyến đường dây này có vai trò chính là:

  • A. Cung cấp điện cho các khu công nghiệp ven biển.
  • B. Kết nối lưới điện với các nước láng giềng.
  • C. Truyền tải điện từ miền Bắc và miền Trung vào miền Nam.
  • D. Phân phối điện cho khu vực đô thị lớn.

Câu 17: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện mặt trời?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển thủy điện ở Việt Nam là:

  • A. Tính mùa vụ của chế độ nước sông.
  • B. Thiếu vốn đầu tư xây dựng nhà máy.
  • C. Công nghệ xây dựng thủy điện còn lạc hậu.
  • D. Địa hình ít đồi núi, sông dốc.

Câu 19: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác tối đa nguồn tài nguyên trong nước.
  • B. Giảm tiêu thụ năng lượng để giảm áp lực cung cấp.
  • C. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ một số quốc gia.
  • D. Đa dạng hóa nguồn cung, sử dụng tiết kiệm, hợp tác quốc tế.

Câu 20: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
  • B. Công nghiệp điện lực.
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo (điện tử, máy tính...).
  • D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 21: Cho biểu đồ cột so sánh sản lượng điện than và điện gió của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào đúng về xu hướng phát triển của hai loại hình điện này?

  • A. Sản lượng điện than tăng nhanh hơn điện gió.
  • B. Điện gió có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn điện than.
  • C. Cả điện than và điện gió đều giảm sản lượng.
  • D. Sản lượng điện than và điện gió không thay đổi đáng kể.

Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện vai trò của ngành công nghiệp cơ khí trong nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Cung cấp máy móc, thiết bị cho các ngành kinh tế khác.
  • B. Xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
  • C. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng thiết yếu.
  • D. Sử dụng ít vốn đầu tư và công nghệ.

Câu 23: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp khai thác bô-xít?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một nguồn cung năng lượng duy nhất, Việt Nam nên đa dạng hóa nguồn cung như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các nguồn năng lượng tái tạo trong nước.
  • B. Kết hợp phát triển các nguồn năng lượng trong nước và nhập khẩu từ nhiều quốc gia.
  • C. Giảm dần sự phụ thuộc vào năng lượng và chuyển sang các ngành khác.
  • D. Tăng cường hợp tác với một quốc gia duy nhất để đảm bảo nguồn cung ổn định.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ biến động giá nhiên liệu thế giới?

  • A. Công nghiệp nhiệt điện.
  • B. Công nghiệp thủy điện.
  • C. Công nghiệp điện gió.
  • D. Công nghiệp sản xuất điện tử.

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng khai thác than của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung của sản lượng khai thác than trong giai đoạn này là gì?

  • A. Tăng liên tục và mạnh mẽ.
  • B. Giảm liên tục và mạnh mẽ.
  • C. Có xu hướng tăng nhưng không ổn định, có giai đoạn giảm.
  • D. Dao động không theo quy luật.

Câu 27: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử Việt Nam vươn lên trong chuỗi giá trị toàn cầu, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu linh kiện điện tử giá rẻ.
  • B. Thu hút lao động giá rẻ từ các vùng nông thôn.
  • C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp điện tử.
  • D. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, nâng cao năng lực công nghệ.

Câu 28: Trong các loại hình nhà máy điện sau, loại hình nào ít phát thải khí nhà kính nhất?

  • A. Nhà máy nhiệt điện than.
  • B. Nhà máy điện gió.
  • C. Nhà máy nhiệt điện khí.
  • D. Nhà máy lọc dầu.

Câu 29: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng ven biển, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến thủy sản và năng lượng tái tạo. Điều này thể hiện định hướng phát triển công nghiệp theo:

  • A. Phân bố đều khắp cả nước.
  • B. Tập trung vào các đô thị lớn.
  • C. Liên kết ngành và khai thác lợi thế vùng.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 30: Để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt và sản xuất, biện pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Tăng giá điện để hạn chế tiêu thụ.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy điện mới.
  • C. Hạn chế sử dụng các thiết bị điện trong giờ cao điểm.
  • D. Nâng cao ý thức tiết kiệm năng lượng và áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023, trong đó nhiệt điện than chiếm tỷ trọng lớn nhất. Điều này phản ánh đặc điểm nào sau đây về ngành công nghiệp điện lực của nước ta?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Vì sao ngành công nghiệp điện lực được xem là ngành 'đi trước một bước' trong quá trình công nghiệp hóa của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho bảng số liệu về trữ lượng than và dầu mỏ của Việt Nam so với thế giới. Việt Nam có trữ lượng than tương đối lớn nhưng trữ lượng dầu mỏ lại khiêm tốn hơn. Điều này có ý nghĩa gì đối với định hướng phát triển ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho bản đồ phân bố các bể trầm tích dầu khí ở Việt Nam. Bể trầm tích nào sau đây có tiềm năng dầu khí lớn nhất và đang được khai thác mạnh mẽ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam hiện nay đang phát triển nhằm mục tiêu chính nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhà máy thủy điện Sơn La và Hòa Bình có vai trò quan trọng trong việc:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điện gió và điện mặt trời có tiềm năng phát triển lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam vì:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp chế biến sâu từ ngành khai thác than:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả ngành công nghiệp khai thác dầu khí, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho sơ đồ lưới điện 500kV Bắc - Nam của Việt Nam. Tuyến đường dây này có vai trò chính là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện mặt trời?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển thủy điện ở Việt Nam là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ cột so sánh sản lượng điện than và điện gió của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào đúng về xu hướng phát triển của hai loại hình điện này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện vai trò của ngành công nghiệp cơ khí trong nền kinh tế Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp khai thác bô-xít?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một nguồn cung năng lượng duy nhất, Việt Nam nên đa dạng hóa nguồn cung như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ biến động giá nhiên liệu thế giới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng khai thác than của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung của sản lượng khai thác than trong giai đoạn này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử Việt Nam vươn lên trong chuỗi giá trị toàn cầu, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong các loại hình nhà máy điện sau, loại hình nào ít phát thải khí nhà kính nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng ven biển, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến thủy sản và năng lượng tái tạo. Điều này thể hiện định hướng phát triển công nghiệp theo:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt và sản xuất, biện pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng điện sản xuất từ nhiệt điện than và thủy điện của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Phân tích xu hướng thay đổi tỷ trọng giữa hai nguồn điện này trong giai đoạn trên và nhận xét về ý nghĩa của sự thay đổi đó đối với cơ cấu ngành điện.

  • A. Tỷ trọng nhiệt điện than tăng nhanh, thể hiện sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng hóa thạch.
  • B. Tỷ trọng thủy điện giảm dần, trong khi nhiệt điện than duy trì ở mức cao, cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu năng lượng chưa rõ rệt và tiềm năng thủy điện đã khai thác gần tối đa.
  • C. Tỷ trọng cả hai nguồn điện đều tăng, phản ánh nhu cầu điện năng tăng cao của nền kinh tế.
  • D. Tỷ trọng nhiệt điện than giảm, thủy điện tăng, cho thấy Việt Nam đang chuyển dịch mạnh mẽ sang năng lượng tái tạo.

Câu 2: Để giảm thiểu tác động môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong dài hạn?

  • A. Tăng cường sử dụng mìn công nghiệp để khai thác than nhanh hơn.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than để tiêu thụ than khai thác.
  • C. Sử dụng xe tải trọng lớn để vận chuyển than, giảm số lượng chuyến xe.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác than hầm lò hiện đại, giảm thiểu phát thải bụi và khí metan, đồng thời đầu tư vào công nghệ thu giữ và lưu trữ carbon (CCS).

Câu 3: Xét về khía cạnh địa lý kinh tế, việc phát triển các nhà máy lọc hóa dầu gần khu vực khai thác dầu khí ở nước ta mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu, tăng hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh của sản phẩm.
  • B. Tạo điều kiện thu hút lao động trình độ cao đến làm việc tại các khu công nghiệp lọc hóa dầu.
  • C. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu xăng dầu.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng ven biển, hải đảo nơi có hoạt động khai thác dầu khí.

Câu 4: So sánh tiềm năng thủy điện giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Yếu tố tự nhiên nào là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt này?

  • A. Miền Bắc có tiềm năng lớn hơn do trữ lượng nước ngầm phong phú hơn.
  • B. Miền Nam có tiềm năng lớn hơn do có đường bờ biển dài, thuận lợi xây dựng đập thủy điện.
  • C. Miền Bắc có tiềm năng lớn hơn do địa hình núi cao, độ dốc lớn và mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
  • D. Tiềm năng thủy điện hai miền tương đương nhau, sự khác biệt chủ yếu do chính sách đầu tư phát triển.

Câu 5: Trong cơ cấu ngành điện của Việt Nam, việc tăng cường phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giảm giá thành sản xuất điện, tăng khả năng cạnh tranh của ngành điện.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường bền vững.
  • C. Tạo thêm nhiều việc làm mới trong ngành năng lượng, nâng cao thu nhập cho người dân.
  • D. Cung cấp nguồn điện ổn định, đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng tăng của các khu công nghiệp.

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng than khai thác và tiêu thụ của Việt Nam giai đoạn 2018-2022 (đơn vị: triệu tấn). Giả sử xu hướng này tiếp tục, dự báo nào sau đây có khả năng xảy ra nhất trong giai đoạn 2023-2025?

  • A. Sản lượng than khai thác và tiêu thụ sẽ giảm mạnh do chuyển dịch sang năng lượng tái tạo.
  • B. Sản lượng than khai thác tăng nhanh hơn tiêu thụ do đẩy mạnh xuất khẩu than.
  • C. Sản lượng than tiêu thụ tăng chậm hơn khai thác do các ngành công nghiệp giảm sử dụng than.
  • D. Sản lượng than khai thác và tiêu thụ tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng có thể chậm lại do các yếu tố về môi trường và nguồn cung.

Câu 7: Ngành công nghiệp điện tử - tin học tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ do yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là khoáng sản kim loại.
  • B. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động chất lượng cao và thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi, gần các tuyến đường giao thông quốc tế và cửa khẩu lớn.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn của nhà nước dành cho các ngành công nghiệp công nghệ cao.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của ngành công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Ngành công nghiệp năng lượng là nền tảng, đảm bảo cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động kinh tế và sinh hoạt, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Ngành công nghiệp năng lượng chủ yếu phục vụ xuất khẩu, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia.
  • C. Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò thứ yếu, phụ thuộc vào sự phát triển của các ngành công nghiệp khác.
  • D. Ngành công nghiệp năng lượng chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế, sau đó sẽ giảm dần vai trò.

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng ven biển miền Trung, có tiềm năng phát triển điện gió lớn. Loại hình công nghiệp nào sau đây có thể được ưu tiên phát triển tại khu công nghiệp này để tận dụng lợi thế về năng lượng?

  • A. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (than, sắt, bô-xít).
  • B. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản xuất khẩu.
  • C. Công nghiệp sản xuất thiết bị điện gió, các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng sạch.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày và sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện gió ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tiềm năng gió của Việt Nam còn hạn chế, không đủ để phát triển quy mô lớn.
  • B. Công nghệ sản xuất điện gió quá phức tạp, Việt Nam chưa làm chủ được.
  • C. Nguồn vốn đầu tư cho điện gió quá lớn, khó huy động từ các nhà đầu tư.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu cao, giá thành điện gió còn cao so với các nguồn điện truyền thống và sự ổn định của lưới điện.

Câu 11: Cho sơ đồ lưới điện 500kV Bắc - Nam của Việt Nam. Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện này đối với sự phát triển kinh tế vùng và liên vùng.

  • A. Chỉ có vai trò trong việc cung cấp điện cho các khu công nghiệp lớn ở miền Nam.
  • B. Đảm bảo truyền tải điện năng từ các nguồn điện lớn (thủy điện, nhiệt điện) đến các trung tâm tiêu thụ trên cả nước, tăng cường liên kết kinh tế giữa các vùng.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân, ít ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
  • D. Gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và cảnh quan thiên nhiên.

Câu 12: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có yêu cầu cao nhất về vốn đầu tư ban đầu và công nghệ hiện đại?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • C. Công nghiệp lọc hóa dầu.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 13: Việc phát triển công nghiệp khai thác bô-xít ở Tây Nguyên cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Nâng cao sản lượng khai thác bô-xít để tăng nguồn thu ngân sách.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu alumin và các sản phẩm từ bô-xít.
  • C. Phát triển đồng bộ hạ tầng giao thông vận tải để phục vụ khai thác bô-xít.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái, đặc biệt là rừng và nguồn nước, và giải quyết các vấn đề xã hội cho cộng đồng địa phương.

Câu 14: So sánh đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí ở Việt Nam. Nhận xét về mối quan hệ giữa phân bố tài nguyên và phân bố công nghiệp năng lượng.

  • A. Than tập trung ở Đông Bắc, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam. Phân bố công nghiệp năng lượng chịu ảnh hưởng lớn bởi phân bố tài nguyên.
  • B. Cả than và dầu khí đều phân bố chủ yếu ở miền Trung. Phân bố công nghiệp năng lượng ít liên quan đến phân bố tài nguyên.
  • C. Than phân bố ở Tây Bắc, dầu khí ở Đồng bằng sông Cửu Long. Phân bố công nghiệp năng lượng độc lập với phân bố tài nguyên.
  • D. Cả than và dầu khí phân bố rải rác trên cả nước. Phân bố công nghiệp năng lượng chỉ phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.

Câu 15: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nếu mục tiêu đến năm 2030 là tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo lên 30%, nhóm giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường xây dựng các nhà máy nhiệt điện than và dầu khí.
  • B. Giảm đầu tư vào năng lượng tái tạo, tập trung phát triển thủy điện.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư vào điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối; xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo.
  • D. Nhập khẩu điện năng từ các nước láng giềng để đáp ứng nhu cầu.

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng đối với đời sống dân cư và kinh tế nông thôn, đặc biệt ở vùng nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Vùng Đông Nam Bộ.
  • B. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong công nghiệp, biện pháp quản lý nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
  • B. Giảm giá điện để khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhiều điện hơn.
  • C. Hạn chế nhập khẩu các thiết bị công nghệ tiết kiệm năng lượng.
  • D. Xây dựng và thực thi các tiêu chuẩn, quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; kiểm toán năng lượng định kỳ cho các doanh nghiệp.

Câu 18: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, ngành công nghiệp nào được xem là “đầu tàu”, có vai trò dẫn dắt và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển?

  • A. Công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • C. Công nghiệp khai khoáng.
  • D. Công nghiệp dịch vụ.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa ngành công nghiệp điện lực và các ngành công nghiệp khác. Ví dụ cụ thể về sự tác động qua lại này trong nền kinh tế Việt Nam.

  • A. Không có mối quan hệ đáng kể, các ngành công nghiệp phát triển độc lập.
  • B. Ngành điện lực chỉ phụ thuộc vào các ngành công nghiệp khác về nhu cầu tiêu thụ điện.
  • C. Điện lực cung cấp năng lượng cho mọi ngành công nghiệp; ngược lại, sự phát triển của các ngành công nghiệp tạo nhu cầu lớn về điện, thúc đẩy điện lực phát triển.
  • D. Mối quan hệ chủ yếu là cạnh tranh, các ngành công nghiệp cạnh tranh nguồn lực đầu tư với ngành điện lực.

Câu 20: Cho biểu đồ đường thể hiện mức tiêu thụ điện bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng và ý nghĩa của sự gia tăng tiêu thụ điện bình quân đầu người đối với phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Tiêu thụ điện bình quân đầu người giảm dần, phản ánh nền kinh tế suy thoái.
  • B. Tiêu thụ điện bình quân đầu người tăng nhanh, thể hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao mức sống dân cư.
  • C. Tiêu thụ điện bình quân đầu người không đổi, cho thấy sự ổn định của nền kinh tế.
  • D. Tiêu thụ điện bình quân đầu người tăng chậm, do chính sách tiết kiệm điện của nhà nước.

Câu 21: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, điện mặt trời có tiềm năng phát triển lớn nhất ở vùng nào của Việt Nam do lợi thế về số giờ nắng và cường độ bức xạ?

  • A. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 22: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử - tin học bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh?

  • A. Tập trung vào gia công, lắp ráp sản phẩm điện tử cho các công ty nước ngoài.
  • B. Nhập khẩu linh kiện điện tử giá rẻ để giảm chi phí sản xuất.
  • C. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), thiết kế sản phẩm, phát triển thương hiệu và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất, tăng số lượng sản phẩm điện tử xuất khẩu.

Câu 23: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện lớn ở Việt Nam. Phân tích sự phân bố không gian của các nhà máy nhiệt điện và mối liên hệ với phân bố tài nguyên than, khí và các trung tâm tiêu thụ điện.

  • A. Nhà máy nhiệt điện than tập trung ở miền Bắc gần mỏ than; nhà máy nhiệt điện khí ở miền Nam gần các bể khí; phân bố nhà máy cũng gắn với các trung tâm công nghiệp, đô thị lớn.
  • B. Nhà máy nhiệt điện phân bố đều trên cả nước, không liên quan đến tài nguyên hay trung tâm tiêu thụ.
  • C. Nhà máy nhiệt điện chỉ tập trung ở các vùng ven biển để thuận tiện vận chuyển nhiên liệu.
  • D. Nhà máy nhiệt điện chủ yếu xây dựng ở vùng sâu, vùng xa để cung cấp điện cho khu vực nông thôn.

Câu 24: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào ít hiệu quả nhất trong việc giảm phát thải khí nhà kính từ ngành công nghiệp năng lượng?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo thay thế năng lượng hóa thạch.
  • B. Tăng cường sử dụng than non thay cho than đá trong nhiệt điện.
  • C. Áp dụng công nghệ thu giữ và lưu trữ carbon (CCS) tại các nhà máy nhiệt điện.
  • D. Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng trong sản xuất và tiêu dùng.

Câu 25: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP ngành công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp trong giai đoạn này phản ánh điều gì về quá trình phát triển công nghiệp của Việt Nam?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa bị đình trệ, cơ cấu ngành công nghiệp không thay đổi.
  • B. Xu hướng phi công nghiệp hóa, tỷ trọng ngành công nghiệp giảm dần trong GDP.
  • C. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành chế biến, chế tạo, giảm tỷ trọng ngành khai khoáng.
  • D. Xu hướng tăng trưởng nóng của ngành công nghiệp khai khoáng, dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 26: Đâu là hạn chế lớn nhất của nguồn năng lượng thủy điện ở Việt Nam?

  • A. Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện quá cao.
  • B. Công nghệ xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện phức tạp.
  • C. Tiềm năng thủy điện của Việt Nam đã được khai thác gần hết.
  • D. Tính mùa vụ của dòng chảy sông ngòi, phụ thuộc vào lượng mưa và biến đổi khí hậu.

Câu 27: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có tác động mạnh mẽ nhất đến quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn?

  • A. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng theo hướng nào?

  • A. Tập trung phát triển mạnh mẽ nhiệt điện than để tận dụng nguồn than trong nước.
  • B. Phát triển đồng bộ cả năng lượng hóa thạch, thủy điện và năng lượng tái tạo; tăng cường hợp tác quốc tế về năng lượng.
  • C. Giảm dần tỷ trọng năng lượng tái tạo, ưu tiên nhập khẩu năng lượng giá rẻ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn năng lượng nhập khẩu để đảm bảo nguồn cung ổn định.

Câu 29: Cho biểu đồ cột so sánh sản lượng điện gió của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022. Vị trí của Việt Nam so với các nước khác trong khu vực về phát triển điện gió phản ánh điều gì?

  • A. Việt Nam là quốc gia dẫn đầu khu vực về phát triển điện gió.
  • B. Việt Nam chưa có tiềm năng phát triển điện gió so với các nước khác.
  • C. Việt Nam có tiềm năng phát triển điện gió và đang có những bước tiến đáng kể, nhưng vẫn cần nỗ lực hơn để khai thác hiệu quả tiềm năng.
  • D. Việt Nam không nên tập trung vào điện gió, mà nên phát triển các nguồn năng lượng khác.

Câu 30: Để ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Bảo hộ sản xuất trong nước, hạn chế nhập khẩu hàng hóa nước ngoài.
  • B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp thô và sơ chế.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá, kể cả chấp nhận điều kiện bất lợi.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, phát triển công nghiệp hỗ trợ, đầu tư vào công nghệ và đổi mới sáng tạo, xây dựng thương hiệu quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng điện sản xuất từ nhiệt điện than và thủy điện của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Phân tích xu hướng thay đổi tỷ trọng giữa hai nguồn điện này trong giai đoạn trên và nhận xét về ý nghĩa của sự thay đổi đó đối với cơ cấu ngành điện.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Để giảm thiểu tác động môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong dài hạn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét về khía cạnh địa lý kinh tế, việc phát triển các nhà máy lọc hóa dầu gần khu vực khai thác dầu khí ở nước ta mang lại lợi ích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So sánh tiềm năng thủy điện giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Yếu tố tự nhiên nào là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong cơ cấu ngành điện của Việt Nam, việc tăng cường phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng than khai thác và tiêu thụ của Việt Nam giai đoạn 2018-2022 (đơn vị: triệu tấn). Giả sử xu hướng này tiếp tục, dự báo nào sau đây có khả năng xảy ra nhất trong giai đoạn 2023-2025?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ngành công nghiệp điện tử - tin học tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ do yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của ngành công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng ven biển miền Trung, có tiềm năng phát triển điện gió lớn. Loại hình công nghiệp nào sau đây có thể được ưu tiên phát triển tại khu công nghiệp này để tận dụng lợi thế về năng lượng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện gió ở Việt Nam hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho sơ đồ lưới điện 500kV Bắc - Nam của Việt Nam. Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện này đối với sự phát triển kinh tế vùng và liên vùng.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có yêu cầu cao nhất về vốn đầu tư ban đầu và công nghệ hiện đại?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc phát triển công nghiệp khai thác bô-xít ở Tây Nguyên cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí ở Việt Nam. Nhận xét về mối quan hệ giữa phân bố tài nguyên và phân bố công nghiệp năng lượng.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nếu mục tiêu đến năm 2030 là tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo lên 30%, nhóm giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng đối với đời sống dân cư và kinh tế nông thôn, đặc biệt ở vùng nào sau đây của Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong công nghiệp, biện pháp quản lý nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, ngành công nghiệp nào được xem là “đầu tàu”, có vai trò dẫn dắt và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa ngành công nghiệp điện lực và các ngành công nghiệp khác. Ví dụ cụ thể về sự tác động qua lại này trong nền kinh tế Việt Nam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho biểu đồ đường thể hiện mức tiêu thụ điện bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng và ý nghĩa của sự gia tăng tiêu thụ điện bình quân đầu người đối với phát triển kinh tế - xã hội.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, điện mặt trời có tiềm năng phát triển lớn nhất ở vùng nào của Việt Nam do lợi thế về số giờ nắng và cường độ bức xạ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử - tin học bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện lớn ở Việt Nam. Phân tích sự phân bố không gian của các nhà máy nhiệt điện và mối liên hệ với phân bố tài nguyên than, khí và các trung tâm tiêu thụ điện.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào ít hiệu quả nhất trong việc giảm phát thải khí nhà kính từ ngành công nghiệp năng lượng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP ngành công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp trong giai đoạn này phản ánh điều gì về quá trình phát triển công nghiệp của Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu là hạn ch?? lớn nhất của nguồn năng lượng thủy điện ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có tác động mạnh mẽ nhất đến quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng theo hướng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho biểu đồ cột so sánh sản lượng điện gió của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022. Vị trí của Việt Nam so với các nước khác trong khu vực về phát triển điện gió phản ánh điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là nền tảng, cung cấp đầu vào quan trọng cho nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp năng lượng
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nguồn điện nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây?

  • A. Điện than, có xu hướng ổn định
  • B. Điện khí, có xu hướng giảm dần
  • C. Điện tái tạo (thủy điện, gió, mặt trời), có xu hướng tăng nhanh
  • D. Điện hạt nhân, có xu hướng phát triển chậm

Câu 3: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và giảm thiểu tác động môi trường, Việt Nam nên ưu tiên phát triển nguồn năng lượng nào sau đây trong dài hạn?

  • A. Năng lượng than đá
  • B. Năng lượng dầu khí
  • C. Năng lượng hạt nhân
  • D. Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối)

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam?

  • A. Than antraxit tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc, đặc biệt là Quảng Ninh.
  • B. Than bùn phân bố rộng khắp cả nước, từ Bắc vào Nam.
  • C. Các mỏ than lớn nhất tập trung ở vùng Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.
  • D. Khai thác than chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong vùng, ít xuất khẩu.

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng điện của một số nhà máy nhiệt điện than lớn ở Việt Nam năm 2023 (đơn vị: triệu kWh). Nhà máy nào có khả năng đóng góp lớn nhất vào lưới điện quốc gia?

  • A. Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
  • B. Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân
  • C. Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại
  • D. Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế để phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam?

  • A. Nguồn tài nguyên dầu khí phong phú
  • B. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm lọc hóa dầu trong nước tăng
  • C. Công nghệ lọc hóa dầu còn lạc hậu
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư vào ngành lọc hóa dầu

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc...

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực và nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp nặng.
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế tạo.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Kể tên một trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gắn liền với thế mạnh sản xuất nông nghiệp của vùng.

  • A. Hải Phòng
  • B. Đà Nẵng
  • C. Cần Thơ
  • D. Vũng Tàu

Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hóa học. Yếu tố nào sau đây KHÔNG nên được ưu tiên xem xét khi lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy?

  • A. Nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào (khí tự nhiên, apatit,...)
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm phân bón (các vùng nông nghiệp trọng điểm)
  • C. Hệ thống giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng (điện, nước,...)
  • D. Điều kiện khí hậu và thời tiết tại địa điểm xây dựng

Câu 10: Ngành công nghiệp dệt may của Việt Nam đang hướng tới mục tiêu nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế?

  • A. Tập trung vào gia công xuất khẩu sản phẩm giá rẻ
  • B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, thiết kế mẫu mã và xây dựng thương hiệu
  • C. Giảm chi phí lao động để hạ giá thành sản phẩm
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá, bất chấp môi trường

Câu 11: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp nào đóng vai trò trung tâm, kết nối các ngành công nghiệp khác và thúc đẩy quá trình sản xuất liên hoàn?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp điện lực
  • C. Công nghiệp cơ khí (chế tạo máy)
  • D. Công nghiệp hóa chất

Câu 12: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Việt Nam?

  • A. Sản phẩm đa dạng, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người dân.
  • B. Sử dụng nguồn lao động dồi dào và có trình độ không quá cao.
  • C. Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt ở các đô thị lớn và khu dân cư.
  • D. Là ngành công nghiệp có vốn đầu tư lớn nhất trong cơ cấu kinh tế.

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để giảm áp lực môi trường trong nước.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và quy trình xử lý chất thải hiệu quả.
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản để bảo vệ tài nguyên.
  • D. Di dời các khu dân cư ra khỏi vùng khai thác khoáng sản.

Câu 14: Dựa vào kiến thức về phân bố công nghiệp, hãy giải thích tại sao các nhà máy thủy điện lớn thường được xây dựng ở vùng miền núi?

  • A. Vùng miền núi có địa hình dốc, sông ngòi có độ dốc lớn, tiềm năng thủy điện lớn.
  • B. Nhu cầu sử dụng điện ở vùng miền núi cao hơn so với đồng bằng.
  • C. Chi phí xây dựng nhà máy thủy điện ở miền núi thấp hơn.
  • D. Vùng miền núi có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ hơn.

Câu 15: So sánh đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Cả hai ngành đều tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Ngành khai thác dầu khí phân bố rộng hơn ngành khai thác than.
  • C. Ngành khai thác than tập trung ở đất liền phía Bắc, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.
  • D. Cả hai ngành đều có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên.

Câu 16: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP trong những năm gần đây?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp chế biến chế tạo
  • C. Công nghiệp điện lực
  • D. Công nghiệp xây dựng

Câu 17: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp, Việt Nam cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Cơ sở hạ tầng và thể chế chính sách
  • B. Giá nhân công rẻ
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Tăng tỷ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỷ trọng công nghiệp chế biến.
  • B. Ổn định cơ cấu ngành công nghiệp, không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến và điện.
  • D. Tăng tỷ trọng công nghiệp nặng, giảm tỷ trọng công nghiệp nhẹ.

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dựa vào biểu đồ, xu hướng sản lượng than khai thác trong giai đoạn này là gì?

  • A. Liên tục tăng mạnh
  • B. Có xu hướng tăng chậm và không ổn định
  • C. Giảm mạnh qua các năm
  • D. Ổn định ở mức cao

Câu 20: Để phát triển công nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây bên cạnh tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • C. Hạn chế đầu tư vào công nghệ hiện đại
  • D. Bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội

Câu 21: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nhà máy điện gió và điện mặt trời?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 22: Trong ngành công nghiệp điện lực, loại hình nhà máy điện nào có khả năng điều chỉnh công suất linh hoạt để đáp ứng nhu cầu phụ tải điện thay đổi theo thời gian?

  • A. Nhà máy nhiệt điện than
  • B. Nhà máy điện hạt nhân
  • C. Nhà máy thủy điện
  • D. Nhà máy điện mặt trời

Câu 23: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế năm 2022. Vùng nào đóng góp tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp máy móc, thiết bị và công cụ sản xuất cho các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp hóa chất
  • B. Công nghiệp cơ khí (chế tạo máy)
  • C. Công nghiệp điện tử
  • D. Công nghiệp dệt may

Câu 25: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản ở vùng Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp để tăng nguồn cung nguyên liệu.
  • B. Giảm thuế cho các doanh nghiệp chế biến nông sản ở vùng.
  • C. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại và đa dạng hóa sản phẩm nông sản.
  • D. Xuất khẩu trực tiếp nông sản thô để giảm chi phí chế biến.

Câu 26: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào chịu ảnh hưởng lớn nhất của yếu tố thị trường?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp điện lực
  • C. Công nghiệp hóa chất
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong công nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Đổi mới công nghệ sản xuất, sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng.
  • B. Tăng giá điện để khuyến khích tiết kiệm năng lượng.
  • C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng.
  • D. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa ngành công nghiệp và ngành dịch vụ. Ngành dịch vụ hỗ trợ ngành công nghiệp như thế nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào và lao động cho ngành công nghiệp.
  • B. Cung cấp dịch vụ vận tải, tài chính, thông tin, khoa học công nghệ,...
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với ngành công nghiệp trong sản xuất hàng hóa.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 29: Cho bảng số liệu về tỷ lệ lao động trong các ngành kinh tế của Việt Nam năm 2020. Ngành nào chiếm tỷ lệ lao động lớn nhất và xu hướng thay đổi tỷ lệ lao động trong ngành này?

  • A. Công nghiệp, có xu hướng tăng nhanh.
  • B. Dịch vụ, có xu hướng ổn định.
  • C. Nông nghiệp, có xu hướng giảm dần.
  • D. Xây dựng, có xu hướng tăng chậm.

Câu 30: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các nhà máy nhiệt điện than, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng nhà máy ở xa khu dân cư.
  • B. Tăng chiều cao ống khói nhà máy.
  • C. Sử dụng than chất lượng cao.
  • D. Áp dụng công nghệ lọc bụi tĩnh điện và khử lưu huỳnh trong khí thải.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là nền tảng, cung cấp đầu vào quan trọng cho nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nguồn điện nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và giảm thiểu tác động môi trường, Việt Nam nên ưu tiên phát triển nguồn năng lượng nào sau đây trong dài hạn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng điện của một số nhà máy nhiệt điện than lớn ở Việt Nam năm 2023 (đơn vị: triệu kWh). Nhà máy nào có khả năng đóng góp lớn nhất vào lưới điện quốc gia?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế để phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc...

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kể tên một trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gắn liền với thế mạnh sản xuất nông nghiệp của vùng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hóa học. Yếu tố nào sau đây KHÔNG nên được ưu tiên xem xét khi lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ngành công nghiệp dệt may của Việt Nam đang hướng tới mục tiêu nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp nào đóng vai trò trung tâm, kết nối các ngành công nghiệp khác và thúc đẩy quá trình sản xuất liên hoàn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dựa vào kiến thức về phân bố công nghiệp, hãy giải thích tại sao các nhà máy thủy điện lớn thường được xây dựng ở vùng miền núi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So sánh đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam. Điểm khác biệt chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP trong những năm gần đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp, Việt Nam cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dựa vào biểu đồ, xu hướng sản lượng than khai thác trong giai đoạn này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để phát triển công nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây bên cạnh tăng trưởng kinh tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nhà máy điện gió và điện mặt trời?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong ngành công nghiệp điện lực, loại hình nhà máy điện nào có khả năng điều chỉnh công suất linh hoạt để đáp ứng nhu cầu phụ tải điện thay đổi theo thời gian?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế năm 2022. Vùng nào đóng góp tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp máy móc, thiết bị và công cụ sản xuất cho các ngành kinh tế khác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản ở vùng Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào chịu ảnh hưởng lớn nhất của yếu tố thị trường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong công nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa ngành công nghiệp và ngành dịch vụ. Ngành dịch vụ hỗ trợ ngành công nghiệp như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho bảng số liệu về tỷ lệ lao động trong các ngành kinh tế của Việt Nam năm 2020. Ngành nào chiếm tỷ lệ lao động lớn nhất và xu hướng thay đổi tỷ lệ lao động trong ngành này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các nhà máy nhiệt điện than, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp đầu vào cho nhiều ngành kinh tế khác, đồng thời chịu sự chi phối mạnh mẽ của tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp năng lượng
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2022. Nếu xu hướng tăng trưởng kinh tế và đô thị hóa tiếp tục, dự báo nào sau đây là hợp lý nhất về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện trong tương lai?

  • A. Tỷ trọng nhiệt điện than sẽ tăng mạnh do giá thành rẻ.
  • B. Thủy điện sẽ tiếp tục chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ tiềm năng lớn.
  • C. Tỷ trọng điện tái tạo (gió, mặt trời) sẽ tăng nhanh để đáp ứng nhu cầu và giảm phát thải.
  • D. Điện hạt nhân sẽ trở thành nguồn cung chính thay thế các nguồn khác.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa công nghiệp khai thác nhiên liệu và các ngành công nghiệp khác ở Việt Nam?

  • A. Ngành khai thác nhiên liệu cung cấp nguyên liệu đầu vào quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp khác.
  • B. Ngành khai thác nhiên liệu cạnh tranh trực tiếp với các ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Sự phát triển của ngành khai thác nhiên liệu không ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp khác.
  • D. Ngành khai thác nhiên liệu chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu, không liên quan đến công nghiệp trong nước.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển công nghiệp điện lực một cách bền vững ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo.
  • B. Nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống lưới điện để giảm tổn thất.
  • C. Phát triển các nhà máy điện sử dụng công nghệ sạch, hiệu suất cao.
  • D. Tăng cường xây dựng các nhà máy nhiệt điện than mới để đảm bảo nguồn cung ổn định.

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một vùng quê có nguồn lao động dồi dào nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Ngành công nghiệp nào sau đây có thể được ưu tiên phát triển ban đầu để tận dụng lợi thế lao động và thúc đẩy kinh tế địa phương?

  • A. Công nghiệp luyện kim màu
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản
  • C. Công nghiệp sản xuất ô tô
  • D. Công nghiệp hóa chất cơ bản

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC chính thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Chính sách phát triển công nghiệp tập trung, đồng đều giữa các vùng.
  • B. Sự đồng nhất về tài nguyên thiên nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội giữa các vùng.
  • C. Cơ chế thị trường và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Xu hướng tự cung tự cấp, hạn chế giao thương giữa các vùng.

Câu 7: So sánh ngành công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất về phân bố lãnh thổ là:

  • A. Công nghiệp khai thác than tập trung ở miền Nam, dầu khí ở miền Bắc.
  • B. Công nghiệp khai thác than tập trung ở miền Bắc, dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.
  • C. Cả hai ngành đều phân bố rộng khắp cả nước.
  • D. Cả hai ngành đều tập trung ở vùng ven biển miền Trung.

Câu 8: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung có vai trò như thế nào đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Hạn chế quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa do gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc giải quyết việc làm, không liên quan đến công nghiệp hóa.

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam (đơn vị: tỷ kWh). Năm nào có tỷ trọng thủy điện trong tổng sản lượng điện là cao nhất?

  • A. 2010
  • B. 2015
  • C. 2020
  • D. 2022

Câu 10: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành công nghiệp chế biến có xu hướng phát triển nhanh hơn ngành công nghiệp khai thác. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Ngành công nghiệp khai thác đã cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Ngành công nghiệp chế biến tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
  • C. Chính phủ chỉ ưu tiên phát triển ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm khai thác giảm mạnh.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp điện lực của Việt Nam?

  • A. Đang chuyển dịch cơ cấu nguồn điện theo hướng tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo.
  • B. Hệ thống lưới điện quốc gia đã phủ rộng khắp cả nước.
  • C. Nhiệt điện và thủy điện vẫn là hai nguồn cung chính.
  • D. Điện hạt nhân đã trở thành nguồn cung điện quan trọng.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp khai thác than đến môi trường ở Đông Bắc, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn các mỏ than để bảo vệ môi trường.
  • B. Di chuyển các khu dân cư ra khỏi vùng khai thác than.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than sạch, hiệu quả, giảm thiểu chất thải.
  • D. Tăng cường xuất khẩu than thô để giảm khai thác trong nước.

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm trung gian cho nhiều ngành công nghiệp khác (ví dụ: thép cho xây dựng, cơ khí; hóa chất cho nông nghiệp, y tế)?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • B. Công nghiệp luyện kim và hóa chất cơ bản
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế của Việt Nam năm 2022. Vùng nào có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

  • A. Phân bố đều khắp cả nước để đảm bảo cung cấp điện cho mọi vùng.
  • B. Tập trung chủ yếu ở miền Bắc và ven biển miền Trung.
  • C. Chỉ tập trung ở các vùng có tiềm năng thủy điện lớn.
  • D. Phân bố ngẫu nhiên, không theo quy luật nào.

Câu 16: Điện gió và điện mặt trời có tiềm năng phát triển lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ do:

  • A. Nguồn tài nguyên than và dầu khí phong phú.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, tiềm năng thủy điện lớn.
  • C. Có số giờ nắng cao, gió mạnh và ổn định.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ điện thấp, dễ dàng xuất khẩu điện.

Câu 17: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào thường được ưu tiên phát triển ở các vùng nông thôn, miền núi nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết việc làm?

  • A. Công nghiệp luyện kim đen
  • B. Công nghiệp sản xuất ô tô
  • C. Công nghiệp điện tử
  • D. Công nghiệp chế biến nông, lâm sản

Câu 18: Để phát triển công nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung tối đa vào tăng trưởng sản lượng công nghiệp.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, ít quan tâm đến môi trường.
  • D. Phát triển công nghiệp dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp "X" trong sơ đồ có thể là ngành nào?

  • A. Công nghiệp dệt may
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Công nghiệp năng lượng
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 20: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Bắc Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 21: Hạn chế lớn nhất của nguồn năng lượng thủy điện ở Việt Nam là:

  • A. Tiềm năng thủy điện đã được khai thác hết.
  • B. Sản lượng điện phụ thuộc vào mùa mưa, không ổn định quanh năm.
  • C. Chi phí xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện quá cao.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.

Câu 22: Trong quá trình công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào thường được xem là "xương sống" của nền kinh tế, tạo nền tảng cho các ngành khác phát triển?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • B. Công nghiệp dệt may
  • C. Công nghiệp nặng (luyện kim, cơ khí, năng lượng)
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 23: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là:

  • A. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng ngành công nghiệp khai thác.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp khai thác, giảm tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu ngành công nghiệp như hiện tại.
  • D. Phát triển đồng đều tất cả các ngành công nghiệp.

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp, Việt Nam cần tập trung cải thiện yếu tố nào nhất?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, khu công nghiệp).
  • C. Nới lỏng luật pháp về bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng cường quảng bá du lịch.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Thị trường tiêu thụ trong nước quá nhỏ.
  • C. Nguồn nguyên liệu nông sản còn bấp bênh, chất lượng chưa đồng đều.
  • D. Lao động trong ngành thiếu kỹ năng và kinh nghiệm.

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển mạnh ở các vùng ven biển của Việt Nam, tận dụng lợi thế về giao thông biển và nguồn lợi từ biển?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản kim loại màu.
  • B. Công nghiệp sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp đóng tàu và chế biến hải sản.

Câu 27: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, Việt Nam cần tập trung vào khâu nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô.
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu khoáng sản.
  • C. Giảm sản lượng khai thác để bảo tồn tài nguyên.
  • D. Hạn chế hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khai thác khoáng sản.

Câu 28: Khu vực nào ở Việt Nam đang trở thành trung tâm sản xuất điện mặt trời lớn nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm chung là:

  • A. Hướng đến thị trường tiêu dùng rộng lớn, đa dạng về chủng loại sản phẩm.
  • B. Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại, ít sử dụng lao động.
  • C. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu, ít quan tâm đến thị trường trong nước.
  • D. Phân bố tập trung ở vùng núi, sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương.

Câu 30: Để phát triển công nghiệp hóa chất một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu hóa chất.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá.
  • C. Giảm thiểu các quy định về an toàn và môi trường để thu hút đầu tư.
  • D. Đầu tư công nghệ xử lý chất thải, đảm bảo an toàn và thân thiện môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp đầu vào cho nhiều ngành kinh tế khác, đồng thời chịu sự chi phối mạnh mẽ của tài nguyên thiên nhiên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2022. Nếu xu hướng tăng trưởng kinh tế và đô thị hóa tiếp tục, dự báo nào sau đây là hợp lý nhất về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện trong tương lai?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa công nghiệp khai thác nhiên liệu và các ngành công nghiệp khác ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển công nghiệp điện lực một cách bền vững ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một vùng quê có nguồn lao động dồi dào nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Ngành công nghiệp nào sau đây có thể được ưu tiên phát triển ban đầu để tận dụng lợi thế lao động và thúc đẩy kinh tế địa phương?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC chính thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: So sánh ngành công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất về phân bố lãnh thổ là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung có vai trò như thế nào đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam (đơn vị: tỷ kWh). Năm nào có tỷ trọng thủy điện trong tổng sản lượng điện là cao nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành công nghiệp chế biến có xu hướng phát triển nhanh hơn ngành công nghiệp khai thác. Nguyên nhân chính là do:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ngành công nghiệp điện lực của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp khai thác than đến môi trường ở Đông Bắc, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm trung gian cho nhiều ngành công nghiệp khác (ví dụ: thép cho xây dựng, cơ khí; hóa chất cho nông nghiệp, y tế)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế của Việt Nam năm 2022. Vùng nào có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điện gió và điện mặt trời có tiềm năng phát triển lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ do:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào thường được ưu tiên phát triển ở các vùng nông thôn, miền núi nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết việc làm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để phát triển công nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp 'X' trong sơ đồ có thể là ngành nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hạn chế lớn nhất của nguồn năng lượng thủy điện ở Việt Nam là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong quá trình công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào thường được xem là 'xương sống' của nền kinh tế, tạo nền tảng cho các ngành khác phát triển?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp, Việt Nam cần tập trung cải thiện yếu tố nào nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển mạnh ở các vùng ven biển của Việt Nam, tận dụng lợi thế về giao thông biển và nguồn lợi từ biển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, Việt Nam cần tập trung vào khâu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khu vực nào ở Việt Nam đang trở thành trung tâm sản xuất điện mặt trời lớn nhất cả nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm chung là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để phát triển công nghiệp hóa chất một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến vấn đề nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2022. Loại hình nhà máy điện nào có tỷ trọng lớn nhất và điều này phản ánh điều gì về nguồn tài nguyên năng lượng chính của quốc gia?

  • A. Thuỷ điện, phản ánh tiềm năng thuỷ điện dồi dào.
  • B. Nhiệt điện than, phản ánh trữ lượng than đá lớn.
  • C. Điện khí, phản ánh trữ lượng khí tự nhiên phong phú.
  • D. Điện mặt trời, phản ánh ưu thế về bức xạ mặt trời.

Câu 2: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, được xem là "đi trước một bước". Giải thích nhận định này, đặc biệt liên hệ với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

  • A. Điện là cơ sở hạ tầng thiết yếu, cung cấp năng lượng cho mọi ngành kinh tế và sinh hoạt, thúc đẩy sản xuất và nâng cao chất lượng sống.
  • B. Ngành điện tạo ra nhiều việc làm, thu hút vốn đầu tư lớn, đóng góp ngân sách nhà nước.
  • C. Phát triển điện lực giúp giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Điện là sản phẩm xuất khẩu chủ lực, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước.

Câu 3: Xét về mặt phân bố, các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam thường tập trung ở khu vực nào? Yếu tố tự nhiên nào chi phối sự phân bố này?

  • A. Miền Nam, gần các khu công nghiệp và đô thị lớn.
  • B. Tây Nguyên, gần các nhà máy thủy điện.
  • C. Miền Bắc, gần các mỏ than lớn như Quảng Ninh.
  • D. Duyên hải miền Trung, nơi có nhiều cảng biển.

Câu 4: So sánh tiềm năng phát triển điện gió và điện mặt trời ở Việt Nam. Vùng nào có lợi thế phát triển điện gió mạnh nhất? Vùng nào có tiềm năng điện mặt trời lớn nhất?

  • A. Điện gió và điện mặt trời tương đương nhau. Cả hai đều mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Điện gió mạnh hơn điện mặt trời. Cả hai đều mạnh nhất ở Tây Nguyên.
  • C. Điện mặt trời mạnh hơn điện gió. Cả hai đều mạnh nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tiềm năng tương đương. Điện gió mạnh nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ và ven biển, điện mặt trời ở Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 5: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, ngành khai thác nhiên liệu (than, dầu khí) và ngành điện lực có mối quan hệ như thế nào? Ngành nào đóng vai trò cung cấp đầu vào cho ngành còn lại?

  • A. Khai thác nhiên liệu cung cấp nguyên liệu (than, khí đốt) cho sản xuất điện của ngành điện lực.
  • B. Điện lực cung cấp năng lượng cho hoạt động khai thác nhiên liệu.
  • C. Hai ngành này không có mối quan hệ trực tiếp.
  • D. Cả hai ngành đều cạnh tranh nhau về nguồn vốn đầu tư.

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Phân tích xu hướng biến động sản lượng của hai loại khoáng sản này và nêu nhận xét.

  • A. Cả sản lượng than và dầu thô đều tăng mạnh.
  • B. Sản lượng than có xu hướng tăng chậm, trong khi dầu thô có xu hướng giảm dần.
  • C. Sản lượng than giảm, dầu thô tăng.
  • D. Cả sản lượng than và dầu thô đều không đổi.

Câu 7: Nêu một số thách thức lớn đối với ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, đặc biệt liên quan đến vấn đề môi trường và phát triển bền vững.

  • A. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu, nguồn nhân lực hạn chế.
  • B. Cạnh tranh quốc tế, biến động giá nhiên liệu, rào cản thương mại.
  • C. Ô nhiễm môi trường từ nhiệt điện than, cạn kiệt tài nguyên hóa thạch, biến đổi khí hậu.
  • D. Cơ sở hạ tầng yếu kém, giao thông vận tải khó khăn, thị trường tiêu thụ nhỏ.

Câu 8: Để phát triển ngành công nghiệp năng lượng một cách bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào? Giải thích tại sao giải pháp đó quan trọng.

  • A. Tăng cường khai thác than và dầu khí để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than hiện đại.
  • C. Nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.
  • D. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) để giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm phát thải.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế Việt Nam. Phân tích vai trò này, đặc biệt đối với khu vực nông thôn và xuất khẩu.

  • A. Cung cấp máy móc, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp, hiện đại hóa nông thôn.
  • B. Tạo thị trường tiêu thụ nông sản, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân, đẩy mạnh xuất khẩu.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định giá cả thị trường.

Câu 10: Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào? Giải thích sự phân bố này.

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, do nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào, lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, do có nhiều nông sản đặc sản và khoáng sản.
  • C. Bắc Trung Bộ, do có nhiều cảng biển và khu kinh tế ven biển.
  • D. Tây Nguyên, do có diện tích đất trồng cây công nghiệp lớn.

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là ngành xuất khẩu quan trọng của Việt Nam. Phân tích các yếu tố tạo nên thế mạnh xuất khẩu của ngành này.

  • A. Công nghệ hiện đại, vốn đầu tư lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn năng lượng dồi dào.
  • C. Lao động dồi dào, giá rẻ, có tay nghề; chính sách ưu đãi đầu tư; thị trường xuất khẩu rộng lớn.
  • D. Chất lượng sản phẩm cao, mẫu mã đa dạng, thương hiệu nổi tiếng.

Câu 12: Các trung tâm công nghiệp dệt may và da giày lớn thường phân bố ở đâu? Yếu tố nào là quan trọng nhất thu hút các ngành này đến các địa điểm đó?

  • A. Vùng núi, nơi có nguồn nguyên liệu bông, da tự nhiên.
  • B. Khu vực nông thôn, nơi có chi phí thuê đất thấp.
  • C. Gần các cửa khẩu biên giới, thuận lợi cho xuất nhập khẩu.
  • D. Các đô thị lớn, khu vực ven biển và khu công nghiệp tập trung, do lợi thế về lao động, cơ sở hạ tầng và giao thông.

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử, tin học đang trở thành ngành mũi nhọn của Việt Nam. Phân tích tiềm năng và triển vọng phát triển của ngành này trong tương lai.

  • A. Tài nguyên khoáng sản dồi dào, giá nhân công rẻ nhất thế giới, chính sách bảo hộ.
  • B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài, lao động trẻ có trình độ, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường kinh doanh thuận lợi nhất.
  • D. Vị trí địa lý trung tâm khu vực, giao thông vận tải phát triển, nguồn năng lượng sạch.

Câu 14: Các trung tâm công nghiệp điện tử, tin học lớn của Việt Nam tập trung ở đâu? Yếu tố nào quyết định sự tập trung này?

  • A. Các tỉnh miền núi phía Bắc, nơi có nhiều khu chế xuất.
  • B. Các tỉnh ven biển miền Trung, nơi có nhiều khu kinh tế.
  • C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các khu công nghiệp lớn, do thu hút vốn FDI, lao động chất lượng cao và cơ sở hạ tầng.
  • D. Các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nhiều trường đại học và viện nghiên cứu.

Câu 15: So sánh đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Than phân bố đều cả nước, dầu khí tập trung ở miền Trung.
  • B. Cả than và dầu khí đều tập trung ở Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Cả than và dầu khí đều tập trung ở khu vực Tây Nguyên.
  • D. Than tập trung ở miền Bắc (Quảng Ninh), dầu khí ở thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa - Vũng Tàu).

Câu 16: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một khu dân cư đông đúc. Nhà máy nhiệt điện than được xem xét xây dựng trong khu công nghiệp này. Hãy phân tích các vấn đề môi trường có thể phát sinh và đề xuất biện pháp giảm thiểu.

  • A. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn; biện pháp: công nghệ xử lý khí thải, nước thải, quy hoạch khu công nghiệp xa khu dân cư.
  • B. Chặt phá rừng, xói mòn đất; biện pháp: trồng rừng, bảo vệ đất.
  • C. Ùn tắc giao thông, thiếu nhà ở; biện pháp: phát triển giao thông công cộng, xây nhà ở xã hội.
  • D. Ô nhiễm ánh sáng, chất thải rắn; biện pháp: quy định về ánh sáng, xử lý chất thải rắn.

Câu 17: Dựa vào kiến thức về ngành công nghiệp điện lực, hãy giải thích tại sao việc xây dựng đường dây 500kV Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

  • A. Giảm chi phí sản xuất điện, tăng lợi nhuận cho ngành điện.
  • B. Truyền tải điện từ miền Bắc (thặng dư) vào miền Nam (thiếu), đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt, thúc đẩy phát triển kinh tế miền Nam.
  • C. Tạo việc làm cho người dân dọc tuyến đường dây.
  • D. Nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành điện Việt Nam.

Câu 18: Trong các loại hình nhà máy điện ở Việt Nam, loại hình nào ít gây ô nhiễm môi trường nhất? Tại sao?

  • A. Nhiệt điện khí vì sử dụng nhiên liệu sạch hơn than.
  • B. Nhiệt điện than vì công nghệ ngày càng hiện đại.
  • C. Thủy điện và điện gió, điện mặt trời vì sử dụng năng lượng tái tạo, không phát thải khí nhà kính và chất thải độc hại.
  • D. Điện hạt nhân vì không phát thải khí CO2.

Câu 19: Cho biết tên một mỏ dầu lớn đang được khai thác ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam và bể trầm tích chứa mỏ dầu đó.

  • A. Lan Tây, bể Nam Côn Sơn.
  • B. Hồng Ngọc, bể Sông Hồng.
  • C. Rạng Đông, bể Malay - Thổ Chu.
  • D. Bạch Hổ, bể Cửu Long.

Câu 20: Loại than antraxit có giá trị nhiệt lượng cao tập trung chủ yếu ở đâu của Việt Nam? Điều kiện địa chất nào tạo nên sự tập trung này?

  • A. Đồng bằng sông Hồng, trầm tích than trẻ tuổi.
  • B. Quảng Ninh, quá trình biến chất than lâu dài do vận động kiến tạo mạnh.
  • C. Tây Nguyên, than hình thành từ đá bazan.
  • D. Bắc Trung Bộ, than hình thành trong môi trường đầm lầy.

Câu 21: Ngành công nghiệp cơ khí có vai trò như thế nào trong việc phát triển các ngành công nghiệp khác? Cho ví dụ minh họa.

  • A. Cung cấp máy móc, thiết bị cho các ngành khác (nông nghiệp, xây dựng, giao thông,...), thúc đẩy hiện đại hóa sản xuất.
  • B. Tạo ra sản phẩm tiêu dùng phục vụ đời sống hàng ngày.
  • C. Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp, thu ngoại tệ.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao cho các ngành khác.

Câu 22: Việt Nam có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo, nhưng tỷ trọng năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng quốc gia vẫn còn thấp. Phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng tỷ trọng này.

  • A. Nguyên nhân: thiếu tài nguyên tái tạo, khí hậu không thuận lợi. Giải pháp: nhập khẩu công nghệ năng lượng tái tạo.
  • B. Nguyên nhân: người dân không có nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo. Giải pháp: tuyên truyền về lợi ích năng lượng tái tạo.
  • C. Nguyên nhân: vốn đầu tư lớn, công nghệ chưa phổ biến, chính sách chưa đủ mạnh. Giải pháp: ưu đãi đầu tư, hỗ trợ công nghệ, hoàn thiện cơ chế giá điện.
  • D. Nguyên nhân: lưới điện quốc gia chưa đáp ứng được năng lượng tái tạo. Giải pháp: xây dựng lưới điện thông minh.

Câu 23: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất thép) có vai trò gì đối với sự phát triển công nghiệp hóa của Việt Nam? Các trung tâm luyện kim đen lớn nhất hiện nay ở đâu?

  • A. Sản xuất hàng tiêu dùng kim loại, phục vụ đời sống hàng ngày. Trung tâm: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Xuất khẩu thép, thu ngoại tệ lớn. Trung tâm: Đà Nẵng, Cần Thơ.
  • C. Chế tạo máy móc nông nghiệp, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Trung tâm: Nam Định, Thanh Hóa.
  • D. Cung cấp vật liệu cơ bản cho xây dựng, cơ khí, giao thông,... góp phần xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. Trung tâm: Thái Nguyên, Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 24: Cho biểu đồ (giả định) về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế của Việt Nam năm 2022. Ngành công nghiệp nào chiếm tỷ trọng cao nhất và điều này phản ánh đặc điểm gì về cơ cấu công nghiệp của nước ta?

  • A. Công nghiệp khai khoáng, phản ánh nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên.
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo, phản ánh cơ cấu công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành chế biến sâu.
  • C. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, phản ánh vai trò của ngành năng lượng.
  • D. Công nghiệp cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải, phản ánh sự phát triển của đô thị hóa.

Câu 25: Trong quá trình phát triển công nghiệp, Việt Nam cần chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường. Hãy đề xuất ít nhất hai biện pháp cụ thể để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường.

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, xử lý chất thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển công nghiệp.
  • C. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra vùng sâu vùng xa.
  • D. Hạn chế phát triển công nghiệp để bảo vệ môi trường.

Câu 26: So sánh vai trò của ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ trong nền kinh tế Việt Nam. Ngành nào có vai trò quyết định trong việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước?

  • A. Công nghiệp nhẹ tạo ra giá trị xuất khẩu lớn hơn công nghiệp nặng.
  • B. Công nghiệp nặng sử dụng nhiều lao động hơn công nghiệp nhẹ.
  • C. Công nghiệp nặng (năng lượng, luyện kim, cơ khí, hóa chất,...) tạo ra tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật; công nghiệp nhẹ sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Cả công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ đều có vai trò ngang nhau.

Câu 27: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào nhất? Giải thích.

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư.
  • B. Nới lỏng các quy định về môi trường để giảm chi phí cho doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường quảng bá hình ảnh đất nước để thu hút sự chú ý của nhà đầu tư.
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, khu công nghiệp) và chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư.

Câu 28: Trong cơ cấu ngành công nghiệp, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây ở Việt Nam? Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng, phản ánh xu hướng tăng cường khai thác tài nguyên.
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo, phản ánh xu hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp điện lực, phản ánh xu hướng điện khí hóa nền kinh tế.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày, phản ánh xu hướng gia công xuất khẩu.

Câu 29: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Hãy xác định vùng tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất và giải thích tại sao vùng đó lại có ưu thế phát triển công nghiệp.

  • A. Đồng bằng sông Hồng, do truyền thống lịch sử và tài nguyên khoáng sản.
  • B. Duyên hải miền Trung, do có nhiều cảng biển và khu kinh tế ven biển.
  • C. Đông Nam Bộ, do vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, chính sách thu hút đầu tư.
  • D. Tây Nguyên, do có diện tích đất bazan màu mỡ.

Câu 30: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách công nghiệp, hãy đề xuất ba nhóm giải pháp chính để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng, hạn chế phát triển công nghiệp nhẹ.
  • B. Nhập khẩu toàn bộ linh kiện, phụ tùng từ nước ngoài.
  • C. Phát triển công nghiệp khai khoáng để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, nâng cao năng lực công nghệ, kết nối doanh nghiệp hỗ trợ với doanh nghiệp lớn, chính sách ưu đãi và hỗ trợ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2022. Loại hình nhà máy điện nào có tỷ trọng lớn nhất và điều này phản ánh điều gì về nguồn tài nguyên năng lượng chính của quốc gia?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, được xem là 'đi trước một bước'. Giải thích nhận định này, đặc biệt liên hệ với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét về mặt phân bố, các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam thường tập trung ở khu vực nào? Yếu tố tự nhiên nào chi phối sự phân bố này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: So sánh tiềm năng phát triển điện gió và điện mặt trời ở Việt Nam. Vùng nào có lợi thế phát triển điện gió mạnh nhất? Vùng nào có tiềm năng điện mặt trời lớn nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, ngành khai thác nhiên liệu (than, dầu khí) và ngành điện lực có mối quan hệ như thế nào? Ngành nào đóng vai trò cung cấp đầu vào cho ngành còn lại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Phân tích xu hướng biến động sản lượng của hai loại khoáng sản này và nêu nhận xét.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nêu một số thách thức lớn đối với ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, đặc biệt liên quan đến vấn đề môi trường và phát triển bền vững.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để phát triển ngành công nghiệp năng lượng một cách bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào? Giải thích tại sao giải pháp đó quan trọng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế Việt Nam. Phân tích vai trò này, đặc biệt đối với khu vực nông thôn và xuất khẩu.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào? Giải thích sự phân bố này.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là ngành xuất khẩu quan trọng của Việt Nam. Phân tích các yếu tố tạo nên thế mạnh xuất khẩu của ngành này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Các trung tâm công nghiệp dệt may và da giày lớn thường phân bố ở đâu? Yếu tố nào là quan trọng nhất thu hút các ngành này đến các địa điểm đó?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử, tin học đang trở thành ngành mũi nhọn của Việt Nam. Phân tích tiềm năng và triển vọng phát triển của ngành này trong tương lai.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Các trung tâm công nghiệp điện tử, tin học lớn của Việt Nam tập trung ở đâu? Yếu tố nào quyết định sự tập trung này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So sánh đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một khu dân cư đông đúc. Nhà máy nhiệt điện than được xem xét xây dựng trong khu công nghiệp này. Hãy phân tích các vấn đề môi trường có thể phát sinh và đề xuất biện pháp giảm thiểu.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dựa vào kiến thức về ngành công nghiệp điện lực, hãy giải thích tại sao việc xây dựng đường dây 500kV Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong các loại hình nhà máy điện ở Việt Nam, loại hình nào ít gây ô nhiễm môi trường nhất? Tại sao?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho biết tên một mỏ dầu lớn đang được khai thác ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam và bể trầm tích chứa mỏ dầu đó.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Loại than antraxit có giá trị nhiệt lượng cao tập trung chủ yếu ở đâu của Việt Nam? Điều kiện địa chất nào tạo nên sự tập trung này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ngành công nghiệp cơ khí có vai trò như thế nào trong việc phát triển các ngành công nghiệp khác? Cho ví dụ minh họa.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việt Nam có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo, nhưng tỷ trọng năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng quốc gia vẫn còn thấp. Phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng tỷ trọng này.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất thép) có vai trò gì đối với sự phát triển công nghiệp hóa của Việt Nam? Các trung tâm luyện kim đen lớn nhất hiện nay ở đâu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho biểu đồ (giả định) về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế của Việt Nam năm 2022. Ngành công nghiệp nào chiếm tỷ trọng cao nhất và điều này phản ánh đặc điểm gì về cơ cấu công nghiệp của nước ta?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong quá trình phát triển công nghiệp, Việt Nam cần chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường. Hãy đề xuất ít nhất hai biện pháp cụ thể để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh vai trò của ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ trong nền kinh tế Việt Nam. Ngành nào có vai trò quyết định trong việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào nhất? Giải thích.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong cơ cấu ngành công nghiệp, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây ở Việt Nam? Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Hãy xác định vùng tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất và giải thích tại sao vùng đó lại có ưu thế phát triển công nghiệp.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách công nghiệp, hãy đề xuất ba nhóm giải pháp chính để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế khác ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp dệt may
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản (trừ năng lượng)
  • D. Công nghiệp năng lượng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Giả sử Việt Nam muốn giảm sự phụ thuộc vào nhiệt điện than và tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng sản lượng điện. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường khai thác và đốt than trong nhiệt điện.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện khí.
  • C. Đẩy mạnh đầu tư vào điện gió và điện mặt trời.
  • D. Giảm xuất khẩu điện để tăng nguồn cung trong nước.

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp thủy điện ở Việt Nam?

  • A. Địa hình đồi núi dốc.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Lượng mưa lớn hàng năm.
  • D. Chế độ mưa và dòng chảy phân mùa.

Câu 4: So sánh nhà máy nhiệt điện chạy than và nhà máy thủy điện, nhận xét nào sau đây ĐÚNG về tác động môi trường?

  • A. Cả hai loại hình đều không gây tác động đáng kể đến môi trường.
  • B. Nhiệt điện than gây ô nhiễm không khí nhiều hơn thủy điện.
  • C. Thủy điện gây ô nhiễm nguồn nước nhiều hơn nhiệt điện than.
  • D. Tác động môi trường của hai loại hình là tương đương nhau.

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm nào sau đây có tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô cao hơn tốc độ tăng trưởng sản lượng than?

  • A. 2015
  • B. 2017
  • C. 2019
  • D. 2021

Câu 6: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đa dạng hóa các nguồn cung năng lượng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Sử dụng nhiều loại nguồn năng lượng khác nhau (than, dầu, khí, tái tạo...) và nhập khẩu từ nhiều quốc gia.
  • B. Tập trung phát triển một nguồn năng lượng chủ lực duy nhất để tối ưu chi phí.
  • C. Chỉ sử dụng năng lượng tái tạo để bảo vệ môi trường.
  • D. Hạn chế xuất khẩu năng lượng để đảm bảo nguồn cung trong nước.

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến dầu khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào giai đoạn nào của chuỗi giá trị?

  • A. Thăm dò và khai thác dầu khí.
  • B. Sơ chế và lọc hóa dầu cơ bản.
  • C. Chế biến sâu các sản phẩm hóa dầu.
  • D. Dịch vụ hỗ trợ ngành dầu khí.

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió trên bờ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn ở vùng Tây Bắc có thể gây ra những thách thức nào về mặt xã hội và môi trường?

  • A. Di dân tái định cư, thay đổi hệ sinh thái, nguy cơ xói mòn đất.
  • B. Ô nhiễm không khí, cạn kiệt tài nguyên khoáng sản, hiệu ứng nhà kính.
  • C. Ùn tắc giao thông, thiếu hụt lao động, ô nhiễm tiếng ồn.
  • D. Xung đột lợi ích kinh tế, bất ổn chính trị, suy giảm du lịch.

Câu 10: Trong cơ cấu tiêu thụ năng lượng của Việt Nam, ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất. Điều này thể hiện vai trò của ngành công nghiệp như thế nào đối với nền kinh tế?

  • A. Ngành công nghiệp là ngành tiêu thụ năng lượng kém hiệu quả nhất.
  • B. Ngành công nghiệp là động lực chính của tăng trưởng kinh tế và tiêu thụ năng lượng.
  • C. Ngành công nghiệp ít phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng.
  • D. Ngành công nghiệp đang chuyển dịch sang sử dụng năng lượng tái tạo hoàn toàn.

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác than đến môi trường ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu than để giảm trữ lượng tồn kho.
  • B. Mở rộng diện tích khai thác than để tăng sản lượng.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than sạch, hiệu quả.
  • D. Hạn chế đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến than.

Câu 12: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên than và dầu khí ở Việt Nam, hãy giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện than thường tập trung ở miền Bắc, còn nhiệt điện khí lại phát triển mạnh ở miền Nam?

  • A. Miền Bắc giàu than đá, miền Nam có trữ lượng khí đốt lớn.
  • B. Miền Bắc có nhu cầu tiêu thụ điện lớn hơn miền Nam.
  • C. Miền Nam có điều kiện hạ tầng giao thông tốt hơn miền Bắc.
  • D. Chi phí đầu tư nhà máy nhiệt điện ở miền Nam thấp hơn miền Bắc.

Câu 13: Trong tương lai, ngành công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối...) được dự báo sẽ có vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu năng lượng của Việt Nam. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Giá thành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo rẻ hơn nhiệt điện.
  • B. Năng lượng tái tạo dễ dàng khai thác và vận chuyển hơn.
  • C. Nguồn tài nguyên năng lượng hóa thạch của Việt Nam đã cạn kiệt.
  • D. Xu hướng thế giới chuyển dịch sang năng lượng sạch và phát triển bền vững.

Câu 14: Để phát triển ngành công nghiệp điện lực một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung xây dựng các nhà máy điện quy mô lớn.
  • B. Kết hợp phát triển đa dạng các nguồn năng lượng và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
  • C. Ưu tiên phát triển nhiệt điện than để đảm bảo nguồn cung ổn định.
  • D. Hạn chế nhập khẩu công nghệ điện lực từ nước ngoài.

Câu 15: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một khu dân cư đông đúc. Ngành công nghiệp nào sau đây KHÔNG nên ưu tiên phát triển trong khu công nghiệp này để giảm thiểu xung đột và tác động tiêu cực đến dân cư?

  • A. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp hóa chất và luyện kim.
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 16: Hệ thống lưới điện 500kV Bắc - Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Truyền tải điện năng từ các nguồn điện lớn đến các vùng tiêu thụ, đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Cung cấp điện trực tiếp cho các hộ gia đình ở khu vực nông thôn và miền núi.
  • C. Giảm chi phí sản xuất điện và giá điện cho người tiêu dùng.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển năng lượng tái tạo quy mô nhỏ.

Câu 17: Để khai thác hiệu quả tiềm năng năng lượng mặt trời ở Việt Nam, khu vực nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển điện mặt trời?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?

  • A. Khai thác than
  • B. Khai thác dầu thô
  • C. Lọc hóa dầu
  • D. Sản xuất điện

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam. Nếu xu hướng giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tiếp tục diễn ra, điều này phản ánh quá trình gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Đô thị hóa
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 20: Để đảm bảo phát triển công nghiệp năng lượng bền vững, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào?

  • A. Quy hoạch phát triển, chính sách khuyến khích, công nghệ tiên tiến, quản lý hiệu quả, hợp tác quốc tế.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên năng lượng hiện có.
  • C. Hạn chế sử dụng năng lượng tái tạo vì chi phí đầu tư cao.
  • D. Phát triển công nghiệp năng lượng độc lập, không phụ thuộc vào thị trường thế giới.

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất điện có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Sản phẩm dễ lưu kho, tính thời vụ cao, phân bố tập trung.
  • B. Sản phẩm khó lưu kho, tính liên tục, mạng lưới phân phối rộng khắp.
  • C. Sản phẩm đa dạng, sử dụng nhiều lao động, vốn đầu tư thấp.
  • D. Sản phẩm có giá trị thấp, ít tác động đến các ngành kinh tế khác.

Câu 22: Trong các loại hình nhà máy điện ở Việt Nam, loại hình nào có khả năng điều chỉnh công suất phát điện linh hoạt nhất để đáp ứng nhu cầu phụ tải thay đổi theo thời gian?

  • A. Nhiệt điện than
  • B. Nhiệt điện khí
  • C. Thủy điện
  • D. Điện mặt trời

Câu 23: Cho lược đồ phân bố một số nhà máy điện lớn ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về sự phân bố các nhà máy nhiệt điện?

  • A. Các nhà máy nhiệt điện phân bố đều khắp cả nước.
  • B. Nhiệt điện than tập trung chủ yếu ở miền Trung.
  • C. Nhiệt điện khí tập trung ở khu vực Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Nhiệt điện than tập trung gần các mỏ than, nhiệt điện khí gần các mỏ khí.

Câu 24: Việc phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm phát thải khí nhà kính. Điều này góp phần vào mục tiêu toàn cầu nào?

  • A. Xóa đói giảm nghèo
  • B. Ứng phó với biến đổi khí hậu
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • D. Phát triển kinh tế số

Câu 25: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp năng lượng cần đi trước một bước. Ý kiến này nhấn mạnh vai trò nào của ngành công nghiệp năng lượng?

  • A. Đảm bảo nguồn cung năng lượng cho xuất khẩu.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
  • C. Cung cấp năng lượng đầu vào cho các ngành kinh tế khác phát triển.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên thị trường năng lượng thế giới.

Câu 26: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp năng lượng tái tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào?

  • A. Tăng cường khai thác than đá.
  • B. Hạn chế nhập khẩu công nghệ.
  • C. Giảm giá điện bán lẻ.
  • D. Cải thiện khung chính sách và hạ tầng hỗ trợ.

Câu 27: Việc phát triển công nghiệp điện mặt trời và điện gió ở các vùng ven biển và hải đảo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng nào?

  • A. Vùng Đồng bằng sông Hồng
  • B. Vùng sâu, vùng xa và hải đảo
  • C. Vùng đô thị lớn
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm

Câu 28: Trong ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu, mặt hàng nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

  • A. Than đá
  • B. Khí tự nhiên
  • C. Dầu thô
  • D. Than bùn

Câu 29: Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu than đá, Việt Nam cần chú trọng phát triển nguồn năng lượng nào?

  • A. Thủy điện
  • B. Nhiệt điện than trong nước
  • C. Dầu mỏ
  • D. Năng lượng tái tạo và khí tự nhiên

Câu 30: Giả sử có một dự án xây dựng nhà máy điện ở một địa phương. Để đánh giá tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của dự án, cần thực hiện công việc nào?

  • A. Đánh giá tác động môi trường, phân tích chi phí - lợi ích, tham vấn cộng đồng.
  • B. Tập trung vào phân tích lợi nhuận tài chính của dự án.
  • C. Ưu tiên yếu tố công nghệ hiện đại của nhà máy điện.
  • D. Chỉ cần đảm bảo dự án phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế khác ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Giả sử Việt Nam muốn giảm sự phụ thuộc vào nhiệt điện than và tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng sản lượng điện. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp thủy điện ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh nhà máy nhiệt điện chạy than và nhà máy thủy điện, nhận xét nào sau đây ĐÚNG về tác động môi trường?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm nào sau đây có tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô cao hơn tốc độ tăng trưởng sản lượng than?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đa dạng hóa các nguồn cung năng lượng. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến dầu khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào giai đoạn nào của chuỗi giá trị?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió trên bờ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn ở vùng Tây Bắc có thể gây ra những thách thức nào về mặt xã hội và môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong cơ cấu tiêu thụ năng lượng của Việt Nam, ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất. Điều này thể hiện vai trò của ngành công nghiệp như thế nào đối với nền kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác than đến môi trường ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên than và dầu khí ở Việt Nam, hãy giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện than thường tập trung ở miền Bắc, còn nhiệt điện khí lại phát triển mạnh ở miền Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong tương lai, ngành công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối...) được dự báo sẽ có vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu năng lượng của Việt Nam. Nguyên nhân chính là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để phát triển ngành công nghiệp điện lực một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một khu dân cư đông đúc. Ngành công nghiệp nào sau đây KHÔNG nên ưu tiên phát triển trong khu công nghiệp này để giảm thiểu xung đột và tác động tiêu cực đến dân cư?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hệ thống lưới điện 500kV Bắc - Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để khai thác hiệu quả tiềm năng năng lượng mặt trời ở Việt Nam, khu vực nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển điện mặt trời?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam. Nếu xu hướng giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tiếp tục diễn ra, điều này phản ánh quá trình gì trong phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để đảm bảo phát triển công nghiệp năng lượng bền vững, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất điện có đặc điểm chung nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong các loại hình nhà máy điện ở Việt Nam, loại hình nào có khả năng điều chỉnh công suất phát điện linh hoạt nhất để đáp ứng nhu cầu phụ tải thay đổi theo thời gian?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho lược đồ phân bố một số nhà máy điện lớn ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về sự phân bố các nhà máy nhiệt điện?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm phát thải khí nhà kính. Điều này góp phần vào mục tiêu toàn cầu nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp năng lượng cần đi trước một bước. Ý kiến này nhấn mạnh vai trò nào của ngành công nghiệp năng lượng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp năng lượng tái tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc phát triển công nghiệp điện mặt trời và điện gió ở các vùng ven biển và hải đảo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu, mặt hàng nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu than đá, Việt Nam cần chú trọng phát triển nguồn năng lượng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử có một dự án xây dựng nhà máy điện ở một địa phương. Để đánh giá tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của dự án, cần thực hiện công việc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023. Loại hình nhà máy điện nào có tỷ trọng lớn nhất và yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển loại hình điện này?

  • A. Nhiệt điện than, tài nguyên than đá dồi dào
  • B. Thủy điện, hệ thống sông ngòi dày đặc và lượng mưa lớn
  • C. Điện khí, trữ lượng khí tự nhiên ven biển lớn
  • D. Điện mặt trời, số giờ nắng trong năm cao

Câu 2: Ngành công nghiệp luyện kim đen ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở khu vực nào và điều này chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố kinh tế - xã hội nào?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, nguồn lao động dồi dào
  • B. Tây Nguyên, chính sách ưu đãi đầu tư
  • C. Đông Nam Bộ, thị trường tiêu thụ lớn và hạ tầng phát triển
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam cần ưu tiên phát triển phân ngành nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường?

  • A. Cơ khí khai khoáng
  • B. Cơ khí luyện kim
  • C. Cơ khí đóng tàu
  • D. Cơ khí chế tạo máy nông nghiệp và thiết bị công nghiệp

Câu 4: Cho tình huống: Một nhà máy nhiệt điện than được xây dựng gần khu dân cư đông đúc. Giải pháp công nghệ nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng từ nhà máy này?

  • A. Ứng dụng công nghệ lọc bụi và khử khí thải hiện đại
  • B. Tăng cường khai thác than ở các mỏ lộ thiên
  • C. Xây dựng nhà máy ở xa khu dân cư
  • D. Sử dụng than chất lượng thấp để giảm chi phí

Câu 5: Ngành công nghiệp hóa chất cơ bản có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác và ngành kinh tế nói chung?

  • A. Cung cấp sản phẩm tiêu dùng trực tiếp cho người dân
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất khác
  • C. Tạo ra nhiều việc làm nhất trong các ngành công nghiệp
  • D. Đóng góp lớn nhất vào GDP so với các ngành công nghiệp khác

Câu 6: So sánh tiềm năng phát triển thủy điện giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự khác biệt chính?

  • A. Miền Nam có tiềm năng thủy điện lớn hơn do địa hình dốc hơn
  • B. Miền Bắc ít sông lớn nên tiềm năng thủy điện hạn chế
  • C. Miền Bắc có tiềm năng thủy điện tập trung hơn ở các sông lớn, miền Nam phân tán hơn và phụ thuộc vào chế độ mưa
  • D. Cả hai miền có tiềm năng thủy điện tương đương, nhưng miền Nam khai thác hiệu quả hơn

Câu 7: Cho rằng Việt Nam đang hướng tới mục tiêu giảm phát thải carbon và phát triển năng lượng bền vững. Ngành công nghiệp năng lượng nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai?

  • A. Nhiệt điện than
  • B. Nhiệt điện khí
  • C. Thủy điện quy mô lớn
  • D. Điện gió và điện mặt trời

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động kỹ thuật cao dồi dào
  • B. Công nghệ sản xuất còn phụ thuộc vào nước ngoài và chi phí đầu tư lớn
  • C. Thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư chưa đủ hấp dẫn

Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất phân bón hóa học có xu hướng phân bố gần các vùng nông nghiệp trọng điểm. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho xu hướng phân bố này?

  • A. Để tận dụng nguồn nguyên liệu khí tự nhiên tại chỗ
  • B. Để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu đầu vào
  • C. Để giảm chi phí vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ chính
  • D. Để thu hút lao động nông thôn

Câu 10: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất thép từ quặng sắt. Giai đoạn nào trong quy trình này có vai trò quyết định đến chất lượng và chủng loại thép thành phẩm?

  • A. Khai thác và tuyển quặng sắt
  • B. Vận chuyển quặng đến nhà máy
  • C. Luyện gang trong lò cao
  • D. Luyện thép và hợp kim hóa

Câu 11: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào được xem là "trụ cột" của nền kinh tế và có vai trò dẫn dắt sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp năng lượng
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 12: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tăng tỷ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỷ trọng công nghiệp chế biến
  • B. Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao
  • C. Ổn định cơ cấu giữa công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng, hạn chế công nghiệp nhẹ

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng sản lượng than khai thác trong giai đoạn này là gì và nguyên nhân chính của xu hướng đó?

  • A. Tăng liên tục, do nhu cầu xuất khẩu tăng cao
  • B. Giảm liên tục, do trữ lượng than cạn kiệt
  • C. Có xu hướng tăng nhưng không ổn định, do biến động về nhu cầu trong nước và xuất khẩu
  • D. Ổn định, do chính sách hạn chế khai thác tài nguyên

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển các nhà máy điện gió trên bờ (onshore wind power)?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 15: Trong ngành công nghiệp cơ khí, phân ngành nào có vai trò quan trọng trong việc hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn?

  • A. Cơ khí chế tạo ô tô
  • B. Cơ khí nông nghiệp
  • C. Cơ khí xây dựng
  • D. Cơ khí chính xác

Câu 16: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành công nghiệp của một tỉnh ven biển miền Trung. Ngành công nghiệp nào có thể chiếm tỷ trọng lớn nhất và dựa vào lợi thế tài nguyên nào của tỉnh đó?

  • A. Luyện kim, quặng sắt
  • B. Hóa chất, khí tự nhiên
  • C. Chế biến thủy sản, nguồn lợi thủy sản biển
  • D. Cơ khí, lao động giá rẻ

Câu 17: Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông nào và việc xây dựng nhà máy này mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội nào quan trọng nhất cho miền Bắc Việt Nam?

  • A. Sông Hồng, phát triển du lịch sinh thái
  • B. Sông Đà, cung cấp nước tưới cho nông nghiệp
  • C. Sông Mã, phát triển giao thông đường thủy
  • D. Sông Đà, cung cấp điện năng lớn và điều tiết lũ

Câu 18: Trong ngành công nghiệp hóa chất, loại hình sản phẩm nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và nâng cao năng suất cây trồng?

  • A. Chất tẩy rửa
  • B. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
  • C. Polyme và vật liệu nhựa
  • D. Hóa dược phẩm

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam tập trung nhiều mỏ than antraxit nhất và loại than này có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Đông Bắc, nhiệt lượng cao, ít khói
  • B. Tây Bắc, trữ lượng lớn nhất cả nước
  • C. Bắc Trung Bộ, dễ khai thác
  • D. Tây Nguyên, chất lượng ổn định

Câu 20: Cho bảng số liệu về sản lượng điện sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam năm 2022. Nguồn năng lượng tái tạo nào có sản lượng điện lớn nhất và tiềm năng phát triển của nguồn này trong tương lai?

  • A. Điện gió, tiềm năng hạn chế do phụ thuộc vào thời tiết
  • B. Điện mặt trời, tiềm năng đã được khai thác tối đa
  • C. Điện sinh khối, tiềm năng nhỏ, ít được đầu tư
  • D. Thủy điện nhỏ, tiềm năng còn lớn, cần đầu tư phát triển mạnh

Câu 21: Ngành công nghiệp cơ khí có mối quan hệ mật thiết với ngành công nghiệp nào sau đây trong việc cung cấp thiết bị và máy móc sản xuất?

  • A. Công nghiệp dệt may
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  • C. Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 22: Chính sách nào của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam?

  • A. Chính sách bảo hộ thương mại
  • B. Chính sách ưu đãi về thuế và đất đai
  • C. Chính sách tăng cường kiểm soát lao động
  • D. Chính sách hạn chế nhập khẩu công nghệ

Câu 23: Vấn đề môi trường nào sau đây thường gặp nhất ở các khu công nghiệp tập trung, đặc biệt là các khu công nghiệp hóa chất?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Ô nhiễm nhiệt
  • C. Ô nhiễm ánh sáng
  • D. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do chất thải công nghiệp

Câu 24: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố của các nhà máy này?

  • A. Tập trung chủ yếu ở miền Bắc và ven biển miền Trung
  • B. Phân bố đều khắp cả nước
  • C. Tập trung ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
  • D. Chỉ có ở các thành phố lớn

Câu 25: Trong ngành công nghiệp luyện kim, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là gì và nguồn nguyên liệu này tập trung chủ yếu ở vùng nào của Việt Nam?

  • A. Quặng sắt, Đông Bắc
  • B. Quặng bôxit, Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ
  • C. Quặng đồng, Trung du miền núi Bắc Bộ
  • D. Quặng chì-kẽm, miền núi phía Bắc

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp cơ khí chế tạo máy phục vụ nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt thị trường?

  • A. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
  • D. Giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vật liệu xây dựng cho quá trình đô thị hóa và phát triển cơ sở hạ tầng?

  • A. Công nghiệp dệt may
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Công nghiệp điện tử
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

Câu 28: Cho biểu đồ đường thể hiện lượng khí thải CO2 từ ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Xu hướng biến động lượng khí thải CO2 và giải pháp nào cần ưu tiên để giảm thiểu khí thải này?

  • A. Giảm nhẹ, tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân
  • B. Tăng nhanh, phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng công nghệ sạch
  • C. Ổn định, áp dụng tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn
  • D. Giảm chậm, chuyển đổi dần sang sử dụng khí tự nhiên

Câu 29: Trong các loại hình nhà máy điện sau, loại nào có ưu điểm là ít gây ô nhiễm môi trường nhất nhưng lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết?

  • A. Nhiệt điện than
  • B. Nhiệt điện khí
  • C. Điện mặt trời và điện gió
  • D. Thủy điện

Câu 30: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế biến nông sản Việt Nam, khâu nào trong chuỗi giá trị sản xuất cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Sản xuất nguyên liệu thô
  • B. Sơ chế và bảo quản
  • C. Chế biến công nghiệp
  • D. Marketing, xây dựng thương hiệu và phân phối sản phẩm

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023. Loại hình nhà máy điện nào có tỷ trọng lớn nhất và yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển loại hình điện này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ngành công nghiệp luyện kim đen ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở khu vực nào và điều này chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố kinh tế - xã hội nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam cần ưu tiên phát triển phân ngành nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho tình huống: Một nhà máy nhiệt điện than được xây dựng gần khu dân cư đông đúc. Giải pháp công nghệ nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng từ nhà máy này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ngành công nghiệp hóa chất cơ bản có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác và ngành kinh tế nói chung?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh tiềm năng phát triển thủy điện giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự khác biệt chính?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho rằng Việt Nam đang hướng tới mục tiêu giảm phát thải carbon và phát triển năng lượng bền vững. Ngành công nghiệp năng lượng nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất phân bón hóa học có xu hướng phân bố gần các vùng nông nghiệp trọng điểm. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho xu hướng phân bố này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất thép từ quặng sắt. Giai đoạn nào trong quy trình này có vai trò quyết định đến chất lượng và chủng loại thép thành phẩm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào được xem là 'trụ cột' của nền kinh tế và có vai trò dẫn dắt sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng sản lượng than khai thác trong giai đoạn này là gì và nguyên nhân chính của xu hướng đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển các nhà máy điện gió trên bờ (onshore wind power)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong ngành công nghiệp cơ khí, phân ngành nào có vai trò quan trọng trong việc hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành công nghiệp của một tỉnh ven biển miền Trung. Ngành công nghiệp nào có thể chiếm tỷ trọng lớn nhất và dựa vào lợi thế tài nguyên nào của tỉnh đó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông nào và việc xây dựng nhà máy này mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội nào quan trọng nhất cho miền Bắc Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong ngành công nghiệp hóa chất, loại hình sản phẩm nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và nâng cao năng suất cây trồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam tập trung nhiều mỏ than antraxit nhất và loại than này có đặc điểm nổi bật nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho bảng số liệu về sản lượng điện sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam năm 2022. Nguồn năng lượng tái tạo nào có sản lượng điện lớn nhất và tiềm năng phát triển của nguồn này trong tương lai?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ngành công nghiệp cơ khí có mối quan hệ mật thiết với ngành công nghiệp nào sau đây trong việc cung cấp thiết bị và máy móc sản xuất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chính sách nào của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vấn đề môi trường nào sau đây thường gặp nhất ở các khu công nghiệp tập trung, đặc biệt là các khu công nghiệp hóa chất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố của các nhà máy này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong ngành công nghiệp luyện kim, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là gì và nguồn nguyên liệu này tập trung chủ yếu ở vùng nào của Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp cơ khí chế tạo máy phục vụ nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt thị trường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vật liệu xây dựng cho quá trình đô thị hóa và phát triển cơ sở hạ tầng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho biểu đồ đường thể hiện lượng khí thải CO2 từ ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Xu hướng biến động lượng khí thải CO2 và giải pháp nào cần ưu tiên để giảm thiểu khí thải này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong các loại hình nhà máy điện sau, loại nào có ưu điểm là ít gây ô nhiễm môi trường nhất nhưng lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế biến nông sản Việt Nam, khâu nào trong chuỗi giá trị sản xuất cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò "đi trước một bước" trong phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam chủ yếu là do:

  • A. Có tiềm năng xuất khẩu lớn, mang lại nguồn ngoại tệ dồi dào.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm, góp phần giải quyết vấn đề xã hội.
  • C. Cung cấp năng lượng là đầu vào cho hầu hết các ngành sản xuất khác.
  • D. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài nhờ lợi thế tài nguyên.

Câu 2: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Việt Nam?

  • A. Tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Phần lớn tập trung ở miền Bắc và một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền Nam.
  • C. Phân bố đồng đều trên cả nước, không có khu vực tập trung rõ rệt.
  • D. Chỉ tập trung duy nhất ở tỉnh Quảng Ninh, nơi có trữ lượng than lớn.

Câu 3: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Có cường độ bức xạ mặt trời cao và tốc độ gió lớn, ổn định.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, phù hợp xây dựng các trang trại điện.
  • C. Gần các trung tâm tiêu thụ năng lượng lớn, giảm chi phí truyền tải.
  • D. Nguồn nước dồi dào từ các sông, hồ lớn.

Câu 4: Ngành công nghiệp dầu khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào hoạt động khai thác dầu thô là chính. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho sự phát triển bền vững của ngành?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm các mỏ dầu mới trên đất liền.
  • C. Giá trị kinh tế thu được từ xuất khẩu dầu thô chưa cao do ít chế biến sâu.
  • D. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển do hoạt động khai thác.

Câu 5: Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện 500kV Bắc - Nam trong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

  • A. Giúp tập trung sản xuất điện ở một vài khu vực có lợi thế nhất.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • C. Hạn chế tối đa sự cố mất điện trên toàn quốc.
  • D. Truyền tải điện năng từ nơi thừa đến nơi thiếu, đảm bảo cung cấp điện liên tục cho cả nước.

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có cơ sở nguyên liệu vô cùng phong phú chủ yếu là nhờ vào:

  • A. Hệ thống cảng biển phát triển, thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu.
  • B. Nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào và phong phú.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn, kích thích sản xuất.
  • D. Công nghệ chế biến hiện đại, có khả năng xử lý nhiều loại nguyên liệu khác nhau.

Câu 7: Tại sao các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn ở Việt Nam thường tập trung tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Gần các vùng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản lớn, thuận lợi cho việc thu gom nguyên liệu.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • C. Hệ thống giao thông phát triển, dễ dàng vận chuyển sản phẩm.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu tập trung ở các khu vực này.

Câu 8: Ngành công nghiệp dệt may ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chuỗi giá trị sản xuất?

  • A. Thiếu thị trường xuất khẩu ổn định.
  • B. Công nghệ sản xuất còn lạc hậu so với thế giới.
  • C. Nguồn lao động có tay nghề cao còn thiếu.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu và chủ yếu làm công đoạn gia công.

Câu 9: Giả sử bạn là nhà quản lý một nhà máy sản xuất phân bón hóa học. Yếu tố nào sau đây bạn sẽ ưu tiên xem xét khi lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy mới?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu (ví dụ: mỏ apatit, nguồn khí tự nhiên) hoặc thị trường tiêu thụ (vùng nông nghiệp trọng điểm).
  • B. Có nguồn lao động trẻ, dồi dào.
  • C. Hệ thống giao thông đường bộ phát triển.
  • D. Khu vực có nhiều danh lam thắng cảnh để thu hút khách du lịch.

Câu 10: Ngành công nghiệp điện tử - tin học của Việt Nam có xu hướng phát triển mạnh ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Thái Nguyên chủ yếu là do:

  • A. Gần nguồn nguyên liệu khoáng sản cần thiết cho sản xuất linh kiện điện tử.
  • B. Có tiềm năng thủy điện lớn, cung cấp nguồn năng lượng dồi dào.
  • C. Tập trung nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao, cơ sở hạ tầng phát triển và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Chi phí thuê đất và nhân công thấp hơn so với các khu vực khác.

Câu 11: So sánh ngành công nghiệp cơ khí và ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam về mức độ phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cả hai ngành đều chủ yếu phục vụ thị trường nội địa.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường xuất khẩu so với công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp cơ khí phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường xuất khẩu so với công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • D. Mức độ phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu của hai ngành là tương đương nhau.

Câu 12: Việc dịch chuyển cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay là:

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động phổ thông.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ xuất khẩu.
  • D. Nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và phát triển bền vững.

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ nhất với hoạt động sản xuất nông nghiệp?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp điện tử - tin học.

Câu 14: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở miền Nam Việt Nam chủ yếu dựa trên nguồn nguyên liệu từ đâu?

  • A. Than đá nhập khẩu từ nước ngoài.
  • B. Than bùn khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Khí tự nhiên khai thác từ các mỏ ngoài thềm lục địa phía Nam.
  • D. Dầu mỏ khai thác từ các mỏ trên đất liền.

Câu 15: Ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam hiện đang có thế mạnh ở các phân ngành nào sau đây?

  • A. Sản xuất máy bay và tàu vũ trụ.
  • B. Sản xuất công cụ, máy nông nghiệp, phương tiện giao thông, cơ khí tiêu dùng.
  • C. Chế tạo robot công nghiệp và thiết bị tự động hóa.
  • D. Sản xuất động cơ phản lực và tua bin khí công suất lớn.

Câu 16: Phân tích tác động tích cực chủ yếu của việc phát triển ngành công nghiệp chế biến đối với khu vực nông thôn ở Việt Nam.

  • A. Giúp tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nâng cao giá trị nông sản và tạo việc làm tại chỗ.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc của nông thôn vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thu hút toàn bộ lao động nông thôn chuyển sang làm công nghiệp.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các vùng nông thôn.

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ than trên thế giới giảm mạnh.
  • B. Thiếu công nghệ hiện đại để khai thác ở độ sâu lớn.
  • C. Tác động tiêu cực đến môi trường (đất, nước, không khí) và nguồn tài nguyên có hạn.
  • D. Giá thành than khai thác của Việt Nam cao hơn so với các nước khác.

Câu 18: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc ưu tiên phát triển loại hình nhà máy điện nào sau đây được xem là giải pháp quan trọng nhất để giảm thiểu phát thải khí nhà kính?

  • A. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
  • B. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu.
  • C. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên.
  • D. Nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo (thủy điện, gió, mặt trời).

Câu 19: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam bao gồm nhiều phân ngành. Phân ngành nào sau đây có mối liên hệ trực tiếp và quan trọng nhất với ngành nông nghiệp?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Sản xuất hóa chất cơ bản.
  • C. Sản xuất hóa chất tiêu dùng (sơn, chất tẩy rửa).
  • D. Sản xuất hóa dược.

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam qua các năm (ví dụ: Thủy điện, Nhiệt điện than, Nhiệt điện khí, Năng lượng tái tạo). Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây có khả năng đúng nhất về xu hướng phát triển nguồn điện ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

  • A. Tỉ trọng thủy điện ngày càng tăng mạnh.
  • B. Tỉ trọng nhiệt điện than có xu hướng giảm liên tục.
  • C. Tỉ trọng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) có xu hướng tăng nhanh.
  • D. Tỉ trọng nhiệt điện khí chiếm phần lớn nhất trong cơ cấu.

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam có lợi thế phát triển dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ dồi dào.
  • B. Nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú và nhu cầu xây dựng ngày càng tăng.
  • C. Công nghệ sản xuất hiện đại nhất thế giới.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt từ Nhà nước.

Câu 22: Tại sao các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất thường được xây dựng ở các vị trí thuận lợi về giao thông, đặc biệt là gần cảng biển, sân bay hoặc các tuyến đường huyết mạch?

  • A. Để tránh gây ô nhiễm môi trường cho khu dân cư.
  • B. Để dễ dàng tiếp cận nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Để tận dụng tối đa nguồn nước mặt cho sản xuất.
  • D. Thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu đầu vào và phân phối sản phẩm đầu ra.

Câu 23: Hoạt động khai thác khoáng sản (ngoài nhiên liệu) ở Việt Nam như apatit, bôxit, titan... thường tập trung ở các vùng núi và trung du. Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành này là gì?

  • A. Tác động tiêu cực đến môi trường và cần đầu tư công nghệ chế biến sâu để nâng cao giá trị.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong khai thác mỏ.
  • C. Thị trường tiêu thụ các loại khoáng sản này rất nhỏ.
  • D. Các mỏ khoáng sản nằm ở vị trí quá sâu dưới lòng đất.

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi nguồn vốn đầu tư ban đầu rất lớn, công nghệ phức tạp và thời gian xây dựng kéo dài?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp năng lượng (đặc biệt là phát điện quy mô lớn) và hóa chất cơ bản.
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 25: Quan sát sơ đồ chuỗi giá trị của ngành dệt may (ví dụ: Sợi -> Dệt -> Nhuộm -> May -> Phân phối). Việt Nam hiện đang mạnh nhất ở công đoạn nào trong chuỗi này?

  • A. Sản xuất sợi và dệt vải.
  • B. Thiết kế mẫu mã và xây dựng thương hiệu.
  • C. Nhuộm và hoàn tất sản phẩm.
  • D. May sản phẩm (gia công).

Câu 26: Tại sao công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ?

  • A. Đây là các vùng có diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng lớn, cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ dồi dào.
  • B. Có thị trường tiêu thụ gỗ nội thất rất lớn.
  • C. Hệ thống giao thông đường thủy phát triển thuận lợi cho vận chuyển gỗ.
  • D. Nguồn lao động có tay nghề cao trong chế biến gỗ tập trung tại đây.

Câu 27: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước như dệt nhuộm, hóa chất, giấy đặt ra thách thức lớn nào về môi trường ở Việt Nam?

  • A. Gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do xả thải công nghiệp.
  • C. Phát sinh lượng lớn chất thải rắn khó xử lý.
  • D. Gây tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và có tiềm năng trở thành động lực chính cho sự phát triển kinh tế trong tương lai gần?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp dệt may truyền thống.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp điện tử - tin học và công nghệ cao.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng cho ngành công nghiệp cơ khí, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển từ lắp ráp sang chế tạo các sản phẩm phức tạp và có hàm lượng công nghệ cao.
  • B. Tăng cường nhập khẩu các loại máy móc cũ từ nước ngoài.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất các loại công cụ, máy móc đơn giản.
  • D. Giảm quy mô sản xuất để giảm chi phí.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp điện và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác trong nền kinh tế quốc dân.

  • A. Ngành công nghiệp điện cạnh tranh trực tiếp với các ngành công nghiệp khác về nguồn lực.
  • B. Sự phát triển của ngành công nghiệp điện không ảnh hưởng nhiều đến các ngành khác.
  • C. Ngành công nghiệp điện cung cấp năng lượng đầu vào quan trọng, thúc đẩy sự phát triển của hầu hết các ngành công nghiệp khác.
  • D. Các ngành công nghiệp khác chỉ là thị trường tiêu thụ nhỏ lẻ của ngành điện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò 'đi trước một bước' trong phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ngành công nghiệp dầu khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào hoạt động khai thác dầu thô là chính. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho sự phát triển bền vững của ngành?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện 500kV Bắc - Nam trong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam có cơ sở nguyên liệu vô cùng phong phú chủ yếu là nhờ vào:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn ở Việt Nam thường tập trung tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ngành công nghiệp dệt may ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chuỗi giá trị sản xuất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giả sử bạn là nhà quản lý một nhà máy sản xuất phân bón hóa học. Yếu tố nào sau đây bạn sẽ ưu tiên xem xét khi lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy mới?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ngành công nghiệp điện tử - tin học của Việt Nam có xu hướng phát triển mạnh ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Thái Nguyên chủ yếu là do:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh ngành công nghiệp cơ khí và ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam về mức độ phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc dịch chuyển cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ nhất với hoạt động sản xuất nông nghiệp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở miền Nam Việt Nam chủ yếu dựa trên nguồn nguyên liệu từ đâu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam hiện đang có thế mạnh ở các phân ngành nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích tác động tích cực chủ yếu của việc phát triển ngành công nghiệp chế biến đối với khu vực nông thôn ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc ưu tiên phát triển loại hình nhà máy điện nào sau đây được xem là giải pháp quan trọng nhất để giảm thiểu phát thải khí nhà kính?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam bao gồm nhiều phân ngành. Phân ngành nào sau đây có mối liên hệ trực tiếp và quan trọng nhất với ngành nông nghiệp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam qua các năm (ví dụ: Thủy điện, Nhiệt điện than, Nhiệt điện khí, Năng lượng tái tạo). Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây có khả năng đúng nhất về xu hướng phát triển nguồn điện ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam có lợi thế phát triển dựa trên yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất thường được xây dựng ở các vị trí thuận lợi về giao thông, đặc biệt là gần cảng biển, sân bay hoặc các tuyến đường huyết mạch?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hoạt động khai thác khoáng sản (ngoài nhiên liệu) ở Việt Nam như apatit, bôxit, titan... thường tập trung ở các vùng núi và trung du. Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi nguồn vốn đầu tư ban đầu rất lớn, công nghệ phức tạp và thời gian xây dựng kéo dài?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Quan sát sơ đồ chuỗi giá trị của ngành dệt may (ví dụ: Sợi -> Dệt -> Nhuộm -> May -> Phân phối). Việt Nam hiện đang mạnh nhất ở công đoạn nào trong chuỗi này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước như dệt nhuộm, hóa chất, giấy đặt ra thách thức lớn nào về môi trường ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và có tiềm năng trở thành động lực chính cho sự phát triển kinh tế trong tương lai gần?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng cho ngành công nghiệp cơ khí, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp điện và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác trong nền kinh tế quốc dân.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Khu vực công nghiệp - xây dựng có xu hướng biến đổi như thế nào trong giai đoạn này?

  • A. Giảm liên tục và ổn định.
  • B. Tăng liên tục và trở thành khu vực đóng góp lớn nhất.
  • C. Dao động không theo quy luật rõ ràng.
  • D. Luôn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong GDP.

Câu 2: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam, xét theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

  • A. Nguồn cung cấp than.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Thị trường tiêu thụ điện.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 4: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một khu dân cư đông đúc. Để đảm bảo phát triển bền vững, ưu tiên hàng đầu cần quan tâm đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nâng cao năng suất lao động.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp.
  • D. Xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.

Câu 5: So sánh ngành công nghiệp khai thác dầu khí và ngành công nghiệp chế biến dầu khí ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Cả hai ngành đều tập trung chủ yếu ở miền Bắc.
  • B. Khai thác dầu khí phát triển mạnh ở ngoài khơi, chế biến dầu khí tập trung gần thị trường tiêu thụ.
  • C. Giá trị xuất khẩu của sản phẩm chế biến dầu khí luôn cao hơn dầu thô.
  • D. Cả hai ngành đều ít chịu tác động của biến động giá dầu thế giới.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của ngành công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho các ngành công nghiệp khác.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm nhất trong khu vực công nghiệp.
  • C. Đảm bảo cơ sở năng lượng cho mọi hoạt động kinh tế và đời sống.
  • D. Đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP quốc gia.

Câu 7: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp: Ngành A -> Ngành luyện kim -> Ngành chế tạo máy. Ngành A có thể là ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghiệp hóa chất.

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 9: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu ở Việt Nam?

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chính sách quốc hữu hóa các doanh nghiệp.
  • C. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Chính sách đóng cửa nền kinh tế.

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng điện sản xuất phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2020. Loại hình sản xuất điện nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Điện gió.
  • B. Điện than.
  • C. Điện khí.
  • D. Điện mặt trời.

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp chế tạo máy và điện tử.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác than đến môi trường ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường khai thác than lộ thiên.
  • B. Mở rộng quy mô các nhà máy nhiệt điện than.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than sạch.
  • D. Hạn chế đầu tư vào ngành công nghiệp khác ở Quảng Ninh.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam?

  • A. Phân bố rộng khắp cả nước.
  • B. Tập trung nhiều ở các vùng nông sản lớn.
  • C. Gắn liền với các đô thị và thị trường tiêu thụ.
  • D. Chủ yếu phát triển ở vùng núi và trung du.

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy điện và nhiệt điện của Việt Nam qua các năm. Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng biến động của hai loại hình điện này?

  • A. Sản lượng thủy điện luôn cao hơn nhiệt điện.
  • B. Sản lượng nhiệt điện có xu hướng tăng nhanh hơn thủy điện.
  • C. Cả hai loại hình điện đều có sản lượng giảm qua các năm.
  • D. Sản lượng thủy điện và nhiệt điện biến động ngược chiều nhau.

Câu 15: Vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng nhất?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Tại sao ngành công nghiệp dệt may và da giày lại tập trung nhiều ở các đô thị lớn và vùng ven đô?

  • A. Do nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
  • B. Do chi phí lao động thấp hơn ở nông thôn.
  • C. Do thuận lợi về thị trường tiêu thụ và cơ sở hạ tầng.
  • D. Do chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt cho khu vực đô thị.

Câu 17: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp sản xuất phân bón.
  • D. Công nghiệp cơ khí nông nghiệp.

Câu 18: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành công nghiệp của một tỉnh. Nếu tỷ trọng ngành chế biến lương thực, thực phẩm giảm, nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không đổi, điều này có thể cho thấy điều gì?

  • A. Ngành chế biến lương thực, thực phẩm đang phát triển chậm lại.
  • B. Tỉnh này đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nông nghiệp.
  • C. Giá nông sản nguyên liệu đang giảm mạnh.
  • D. Các ngành công nghiệp khác đang phát triển nhanh hơn.

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam, cần ưu tiên phát triển loại hình năng lượng nào sau đây?

  • A. Nhiệt điện than.
  • B. Thủy điện lớn.
  • C. Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối).
  • D. Điện hạt nhân.

Câu 20: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển thủy điện?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng phân bố chủ yếu ở gần các vùng nào?

  • A. Vùng có đá vôi và đất sét.
  • B. Vùng có nhiều khu công nghiệp.
  • C. Vùng đông dân cư.
  • D. Vùng có hệ thống cảng biển lớn.

Câu 22: Cho biểu đồ đường thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với xu hướng biến động của chỉ số này?

  • A. Chỉ số sản xuất công nghiệp liên tục tăng.
  • B. Tốc độ tăng trưởng có sự khác biệt giữa các giai đoạn.
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp có xu hướng giảm trong giai đoạn 2015-2020.
  • D. Giai đoạn 2010-2015 có tốc độ tăng trưởng cao hơn giai đoạn 2015-2020.

Câu 23: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Giảm chi phí nhân công.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 24: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Giảm tỷ trọng công nghiệp chế biến, tăng tỷ trọng công nghiệp khai thác.
  • B. Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao.
  • C. Cơ cấu ngành công nghiệp ít có sự thay đổi.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.

Câu 26: Cho sơ đồ thể hiện các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Hà Nội.
  • D. Đà Nẵng.

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố mùa vụ trong sản xuất?

  • A. Công nghiệp chế biến rau quả.
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • C. Công nghiệp chế biến đường.
  • D. Công nghiệp sản xuất điện tử.

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng và thể chế.
  • C. Nguồn tài nguyên phong phú.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 29: Cho bảng số liệu về giá trị xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của Việt Nam năm 2022. Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu thô.
  • C. Điện thoại và linh kiện.
  • D. Giày dép.

Câu 30: Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển ngành công nghiệp Việt Nam trong tương lai là hợp lý nhất?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Giảm dần tỷ trọng của khu vực công nghiệp trong GDP.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp xanh và công nghệ cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Khu vực công nghiệp - xây dựng có xu hướng biến đổi như thế nào trong giai đoạn này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ngành công nghiệp nào sau đây *không phải* là ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam, xét theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định nhất* đến sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một khu dân cư đông đúc. Để đảm bảo phát triển bền vững, ưu tiên hàng đầu cần quan tâm đến vấn đề nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh ngành công nghiệp khai thác dầu khí và ngành công nghiệp chế biến dầu khí ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phát biểu nào sau đây phản ánh *đúng nhất* vai trò của ngành công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp: Ngành A -> Ngành luyện kim -> Ngành chế tạo máy. Ngành A có thể là ngành công nghiệp nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng điện sản xuất phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2020. Loại hình sản xuất điện nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác than đến môi trường ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy điện và nhiệt điện của Việt Nam qua các năm. Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng biến động của hai loại hình điện này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao ngành công nghiệp dệt may và da giày lại tập trung nhiều ở các đô thị lớn và vùng ven đô?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành công nghiệp của một tỉnh. Nếu tỷ trọng ngành chế biến lương thực, thực phẩm giảm, nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không đổi, điều này có thể cho thấy điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam, cần ưu tiên phát triển loại hình năng lượng nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên *ít thuận lợi nhất* cho phát triển thủy điện?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng phân bố chủ yếu ở gần các vùng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho biểu đồ đường thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây *không phù hợp* với xu hướng biến động của chỉ số này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phát biểu nào sau đây *đúng* về sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho sơ đồ thể hiện các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố mùa vụ trong sản xuất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào sau đây *nhất*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho bảng số liệu về giá trị xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của Việt Nam năm 2022. Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển ngành công nghiệp Việt Nam trong tương lai là *hợp lý nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò chiến lược của ngành công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay.

  • A. Là ngành xương sống, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • B. Chủ yếu đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm phổ thông, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp.
  • D. Giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu thông qua xuất khẩu sản phẩm năng lượng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên than ở Việt Nam, giải thích vì sao các nhà máy nhiệt điện chạy than quy mô lớn ở miền Bắc thường tập trung ở khu vực Đông Bắc?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn như Hà Nội.
  • B. Có hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho vận chuyển.
  • C. Địa hình bằng phẳng, dễ dàng xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Nằm gần các mỏ than lớn, giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu.

Câu 3: Bảng số liệu sau thể hiện sản lượng điện của Việt Nam qua các năm (đơn vị: tỷ kWh). Phân tích xu hướng phát triển của ngành công nghiệp điện lực Việt Nam giai đoạn 2015-2020.

  • A. Sản lượng điện có xu hướng giảm do khó khăn về nguyên liệu.
  • B. Sản lượng điện tăng trưởng chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
  • C. Sản lượng điện tăng trưởng nhanh và liên tục, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế.
  • D. Tỷ trọng thủy điện giảm mạnh, nhiệt điện tăng lên đáng kể.

Câu 4: So sánh ưu điểm chính của nhà máy thủy điện so với nhà máy nhiệt điện trong sản xuất điện ở Việt Nam.

  • A. Chi phí xây dựng và vận hành thấp hơn.
  • B. Không gây ô nhiễm không khí và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào, không phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu.
  • D. Hoạt động ổn định quanh năm, không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.

Câu 5: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tiềm năng lớn về năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • B. Gần các trung tâm công nghiệp lớn, nhu cầu điện cao.
  • C. Địa hình thuận lợi cho việc xây dựng các trang trại điện quy mô lớn.
  • D. Có hệ thống lưới điện quốc gia phát triển sẵn sàng tải điện.

Câu 6: Tại sao công nghiệp khai thác dầu khí lại tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam Việt Nam?

  • A. Gần các cảng biển lớn thuận lợi cho xuất khẩu.
  • B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng giàn khoan.
  • C. Đây là khu vực có các bể trầm tích dầu khí lớn nhất về trữ lượng và khả năng khai thác.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ dầu khí ở miền Nam rất cao.

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu nguồn điện của Việt Nam, việc tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) đặt ra thách thức chủ yếu nào cho hệ thống lưới điện quốc gia?

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng các nhà máy nhiệt điện truyền thống.
  • B. Tăng chi phí sản xuất điện tổng thể.
  • C. Khó khăn trong việc tìm địa điểm xây dựng các nhà máy mới.
  • D. Đảm bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống lưới điện do tính biến động của nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn, xa vùng nguyên liệu.
  • B. Đa dạng về sản phẩm, gắn liền với nguồn nguyên liệu phong phú từ nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • C. Trình độ công nghệ hiện đại, ít phụ thuộc vào lao động thủ công.
  • D. Mục tiêu chính là phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước.

Câu 9: Bể trầm tích Sông Hồng có trữ lượng than lớn, nhưng việc khai thác gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Than nằm sâu dưới lòng đất, đòi hỏi công nghệ khai thác phức tạp và chi phí cao.
  • B. Chất lượng than thấp, nhiệt lượng không cao.
  • C. Gần khu vực đông dân cư, khó khăn về giải phóng mặt bằng.
  • D. Điều kiện địa chất không ổn định, dễ sạt lở.

Câu 10: So sánh vai trò của mỏ Bạch Hổ và mỏ Lan Tây/Lan Đỏ trong ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam.

  • A. Cả hai đều chủ yếu khai thác và xuất khẩu dầu thô.
  • B. Cả hai đều chủ yếu khai thác và cung cấp khí đốt cho công nghiệp.
  • C. Bạch Hổ chủ yếu khai thác khí, còn Lan Tây/Lan Đỏ chủ yếu khai thác dầu.
  • D. Bạch Hổ chủ yếu khai thác dầu thô, còn Lan Tây/Lan Đỏ chủ yếu khai thác khí đốt.

Câu 11: Việc Việt Nam đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến sâu dầu khí (lọc hóa dầu) thay vì chỉ xuất khẩu dầu thô mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Tăng giá trị sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường nội địa.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do quá trình khai thác.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực khai thác dầu thô.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành nước xuất khẩu dầu thô hàng đầu thế giới.

Câu 12: Phân tích tác động môi trường tiềm ẩn lớn nhất của các nhà máy nhiệt điện chạy than đối với khu vực xung quanh.

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước do xả thải trực tiếp ra sông, hồ.
  • B. Tiêu thụ lượng lớn nước cho quá trình làm mát.
  • C. Phát thải lượng lớn khí nhà kính, SO2, NOx và bụi mịn gây ô nhiễm không khí.
  • D. Gây tiếng ồn lớn ảnh hưởng đến đời sống người dân.

Câu 13: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu nhờ yếu tố nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào phục vụ sản xuất.
  • B. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các tập đoàn lớn.
  • C. Công nghệ sản xuất tiên tiến được chuyển giao từ các viện nghiên cứu trong nước.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và nhu cầu cao.

Câu 14: Tại sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện thường đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn và thời gian thi công kéo dài?

  • A. Cần xây dựng các công trình hạ tầng quy mô lớn như đập, hồ chứa, nhà máy, đường hầm...
  • B. Chi phí mua sắm và lắp đặt tuabin, máy phát điện rất đắt đỏ.
  • C. Chi phí giải phóng mặt bằng và tái định cư cho người dân rất cao.
  • D. Quá trình xin cấp phép và phê duyệt dự án rất phức tạp.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV Bắc - Nam đối với ngành công nghiệp điện lực và nền kinh tế Việt Nam.

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất điện tổng thể trên cả nước.
  • B. Tăng khả năng xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • C. Đảm bảo cung cấp điện ổn định và liên tục trên phạm vi cả nước, kết nối các vùng có tiềm năng năng lượng khác nhau.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích an ninh quốc phòng.

Câu 16: Ngoài than, dầu khí và thủy điện, Việt Nam còn có tiềm năng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo nào khác?

  • A. Điện hạt nhân, năng lượng sóng biển.
  • B. Năng lượng sinh khối, năng lượng địa nhiệt, năng lượng sóng biển.
  • C. Năng lượng thủy triều, năng lượng băng cháy.
  • D. Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trăng.

Câu 17: Một nhà máy xi măng được quy hoạch xây dựng tại một tỉnh miền núi có nguồn đá vôi và đất sét phong phú. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quyết định vị trí này?

  • A. Nguồn nguyên liệu (đá vôi, đất sét) sẵn có tại chỗ.
  • B. Gần thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • D. Hệ thống giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm.

Câu 18: Ngành công nghiệp dệt may của Việt Nam có đặc điểm gì về cơ cấu sản phẩm và thị trường?

  • A. Chủ yếu sản xuất vải và sợi phục vụ thị trường nội địa.
  • B. Tập trung vào sản xuất các sản phẩm thời trang cao cấp cho xuất khẩu.
  • C. Đa dạng sản phẩm từ sợi, vải đến may mặc, chủ yếu phục vụ thị trường nội địa.
  • D. Chủ yếu là công đoạn may mặc, sản phẩm xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn.

Câu 19: Phân tích thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu ổn định do biến đổi khí hậu.
  • B. Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc để đáp ứng yêu cầu của các thị trường xuất khẩu.
  • C. Cạnh tranh gay gắt về giá với sản phẩm từ các nước khác.
  • D. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 20: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nghi Sơn (Thanh Hóa) được xây dựng ở vùng Duyên hải miền Trung có ý nghĩa gì đối với sự phát triển công nghiệp của vùng và cả nước?

  • A. Chế biến dầu thô, cung cấp các sản phẩm xăng, dầu, hóa chất cho thị trường nội địa, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và thúc đẩy công nghiệp hóa vùng.
  • B. Tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu các sản phẩm lọc hóa dầu.
  • D. Giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác dầu thô.

Câu 21: So sánh điều kiện phát triển công nghiệp điện lực ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam.

  • A. Miền Bắc có lợi thế về dầu khí, miền Nam có lợi thế về than.
  • B. Miền Bắc có nhiều tiềm năng điện mặt trời, miền Nam có nhiều tiềm năng thủy điện.
  • C. Miền Bắc có lợi thế về than và tiềm năng thủy điện lớn, miền Nam có lợi thế về dầu khí và tiềm năng năng lượng tái tạo (mặt trời, gió).
  • D. Cả hai miền đều có tiềm năng đồng đều về tất cả các loại hình năng lượng.

Câu 22: Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo loại hình nhà máy năm 2020 (cần được hình dung hoặc cung cấp). Phân tích đặc điểm nổi bật của cơ cấu sản lượng điện Việt Nam dựa trên biểu đồ đó.

  • A. Thủy điện chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng sản lượng.
  • B. Năng lượng tái tạo (mặt trời, gió) đã vượt qua thủy điện về tỷ trọng.
  • C. Nhiệt điện khí chiếm tỷ trọng lớn nhất, vượt qua nhiệt điện than.
  • D. Nhiệt điện (than, khí) và thủy điện vẫn chiếm tỷ trọng lớn, trong khi năng lượng tái tạo đang tăng nhanh nhưng còn khiêm tốn.

Câu 23: Ngành công nghiệp cơ khí của Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Lắp ráp, sửa chữa, sản xuất phụ tùng và công cụ, chưa làm chủ công nghệ chế tạo máy phức tạp.
  • B. Chế tạo máy móc, thiết bị công nghiệp nặng hiện đại.
  • C. Sản xuất rô-bốt và các thiết bị tự động hóa tiên tiến.
  • D. Tập trung vào sản xuất ô tô và máy bay.

Câu 24: Phân tích lý do tại sao các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, da giày, thực phẩm...)?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu nông sản.
  • B. Có nguồn năng lượng (điện, than) giá rẻ.
  • C. Là các trung tâm dân cư đông đúc (thị trường tiêu thụ lớn), có nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng phát triển.
  • D. Địa hình bằng phẳng, dễ dàng xây dựng nhà máy.

Câu 25: Tại sao ngành công nghiệp hóa chất lại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các ngành công nghiệp khác phát triển?

  • A. Trực tiếp tạo ra năng lượng cho các ngành khác.
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào (phân bón, hóa chất cơ bản, nhựa, sợi tổng hợp...) cho nhiều ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Chủ yếu sản xuất thuốc chữa bệnh cho ngành y tế.
  • D. Hỗ trợ vận chuyển và phân phối sản phẩm công nghiệp.

Câu 26: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời nổi trên các hồ chứa thủy điện lớn (như hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng) thể hiện xu hướng phát triển công nghiệp năng lượng nào ở Việt Nam?

  • A. Tập trung phát triển thủy điện quy mô lớn.
  • B. Chuyển dịch hoàn toàn sang năng lượng tái tạo.
  • C. Giảm dần vai trò của các nhà máy nhiệt điện.
  • D. Đa dạng hóa nguồn năng lượng và tối ưu hóa sử dụng hạ tầng điện lực hiện có.

Câu 27: Phân tích thách thức chủ yếu của ngành công nghiệp khai khoáng (ngoài than, dầu khí) ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Giá khoáng sản trên thị trường thế giới thấp.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường và phục hồi sau khai thác.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm mỏ mới.

Câu 28: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy khí lại thường được đặt ở khu vực miền Nam, đặc biệt là gần bờ biển?

  • A. Gần các mỏ khí ngoài khơi và hệ thống đường ống dẫn khí vào bờ.
  • B. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn như TP.HCM.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng.
  • D. Có nguồn nước dồi dào từ biển để làm mát.

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp ở Việt Nam, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, khai thác tài nguyên.
  • C. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp thô.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 30: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam.

  • A. Biến nông sản thô thành sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn, kéo dài thời gian bảo quản và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Giúp giảm diện tích trồng trọt các loại cây nông nghiệp.
  • C. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng.
  • D. Chủ yếu giải quyết việc làm thời vụ cho người nông dân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích vai trò chiến lược của ngành công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hiện nay.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên than ở Việt Nam, giải thích vì sao các nhà máy nhiệt điện chạy than quy mô lớn ở miền Bắc thường tập trung ở khu vực Đông Bắc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bảng số liệu sau thể hiện sản lượng điện của Việt Nam qua các năm (đơn vị: tỷ kWh). Phân tích xu hướng phát triển của ngành công nghiệp điện lực Việt Nam giai đoạn 2015-2020.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh ưu điểm chính của nhà máy thủy điện so với nhà máy nhiệt điện trong sản xuất điện ở Việt Nam.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao công nghiệp khai thác dầu khí lại tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu nguồn điện của Việt Nam, việc tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) đặt ra thách thức chủ yếu nào cho hệ thống lưới điện quốc gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bể trầm tích Sông Hồng có trữ lượng than lớn, nhưng việc khai thác gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh vai trò của mỏ Bạch Hổ và mỏ Lan Tây/Lan Đỏ trong ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc Việt Nam đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến sâu dầu khí (lọc hóa dầu) thay vì chỉ xuất khẩu dầu thô mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích tác động môi trường tiềm ẩn lớn nhất của các nhà máy nhiệt điện chạy than đối với khu vực xung quanh.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu nhờ yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện thường đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn và thời gian thi công kéo dài?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV Bắc - Nam đối với ngành công nghiệp điện lực và nền kinh tế Việt Nam.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ngoài than, dầu khí và thủy điện, Việt Nam còn có tiềm năng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo nào khác?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một nhà máy xi măng được quy hoạch xây dựng tại một tỉnh miền núi có nguồn đá vôi và đất sét phong phú. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quyết định vị trí này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ngành công nghiệp dệt may của Việt Nam có đặc điểm gì về cơ cấu sản phẩm và thị trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nghi Sơn (Thanh Hóa) được xây dựng ở vùng Duyên hải miền Trung có ý nghĩa gì đối với sự phát triển công nghiệp của vùng và cả nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh điều kiện phát triển công nghiệp điện lực ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo loại hình nhà máy năm 2020 (cần được hình dung hoặc cung cấp). Phân tích đặc điểm nổi bật của cơ cấu sản lượng điện Việt Nam dựa trên biểu đồ đó.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ngành công nghiệp cơ khí của Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích lý do tại sao các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, da giày, thực phẩm...)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao ngành công nghiệp hóa chất lại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các ngành công nghiệp khác phát triển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời nổi trên các hồ chứa thủy điện lớn (như hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng) thể hiện xu hướng phát triển công nghiệp năng lượng nào ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích thách thức chủ yếu của ngành công nghiệp khai khoáng (ngoài than, dầu khí) ở Việt Nam hiện nay.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy khí lại thường được đặt ở khu vực miền Nam, đặc biệt là gần bờ biển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp ở Việt Nam, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam.

Viết một bình luận