Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2022. Loại hình nhà máy điện nào có tỷ trọng lớn nhất và điều này phản ánh điều gì về nguồn tài nguyên năng lượng chính của quốc gia?
- A. Thuỷ điện, phản ánh tiềm năng thuỷ điện dồi dào.
- B. Nhiệt điện than, phản ánh trữ lượng than đá lớn.
- C. Điện khí, phản ánh trữ lượng khí tự nhiên phong phú.
- D. Điện mặt trời, phản ánh ưu thế về bức xạ mặt trời.
Câu 2: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, được xem là "đi trước một bước". Giải thích nhận định này, đặc biệt liên hệ với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- A. Điện là cơ sở hạ tầng thiết yếu, cung cấp năng lượng cho mọi ngành kinh tế và sinh hoạt, thúc đẩy sản xuất và nâng cao chất lượng sống.
- B. Ngành điện tạo ra nhiều việc làm, thu hút vốn đầu tư lớn, đóng góp ngân sách nhà nước.
- C. Phát triển điện lực giúp giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- D. Điện là sản phẩm xuất khẩu chủ lực, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước.
Câu 3: Xét về mặt phân bố, các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam thường tập trung ở khu vực nào? Yếu tố tự nhiên nào chi phối sự phân bố này?
- A. Miền Nam, gần các khu công nghiệp và đô thị lớn.
- B. Tây Nguyên, gần các nhà máy thủy điện.
- C. Miền Bắc, gần các mỏ than lớn như Quảng Ninh.
- D. Duyên hải miền Trung, nơi có nhiều cảng biển.
Câu 4: So sánh tiềm năng phát triển điện gió và điện mặt trời ở Việt Nam. Vùng nào có lợi thế phát triển điện gió mạnh nhất? Vùng nào có tiềm năng điện mặt trời lớn nhất?
- A. Điện gió và điện mặt trời tương đương nhau. Cả hai đều mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Điện gió mạnh hơn điện mặt trời. Cả hai đều mạnh nhất ở Tây Nguyên.
- C. Điện mặt trời mạnh hơn điện gió. Cả hai đều mạnh nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Tiềm năng tương đương. Điện gió mạnh nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ và ven biển, điện mặt trời ở Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 5: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, ngành khai thác nhiên liệu (than, dầu khí) và ngành điện lực có mối quan hệ như thế nào? Ngành nào đóng vai trò cung cấp đầu vào cho ngành còn lại?
- A. Khai thác nhiên liệu cung cấp nguyên liệu (than, khí đốt) cho sản xuất điện của ngành điện lực.
- B. Điện lực cung cấp năng lượng cho hoạt động khai thác nhiên liệu.
- C. Hai ngành này không có mối quan hệ trực tiếp.
- D. Cả hai ngành đều cạnh tranh nhau về nguồn vốn đầu tư.
Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Phân tích xu hướng biến động sản lượng của hai loại khoáng sản này và nêu nhận xét.
- A. Cả sản lượng than và dầu thô đều tăng mạnh.
- B. Sản lượng than có xu hướng tăng chậm, trong khi dầu thô có xu hướng giảm dần.
- C. Sản lượng than giảm, dầu thô tăng.
- D. Cả sản lượng than và dầu thô đều không đổi.
Câu 7: Nêu một số thách thức lớn đối với ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, đặc biệt liên quan đến vấn đề môi trường và phát triển bền vững.
- A. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu, nguồn nhân lực hạn chế.
- B. Cạnh tranh quốc tế, biến động giá nhiên liệu, rào cản thương mại.
- C. Ô nhiễm môi trường từ nhiệt điện than, cạn kiệt tài nguyên hóa thạch, biến đổi khí hậu.
- D. Cơ sở hạ tầng yếu kém, giao thông vận tải khó khăn, thị trường tiêu thụ nhỏ.
Câu 8: Để phát triển ngành công nghiệp năng lượng một cách bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào? Giải thích tại sao giải pháp đó quan trọng.
- A. Tăng cường khai thác than và dầu khí để đảm bảo an ninh năng lượng.
- B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than hiện đại.
- C. Nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.
- D. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối) để giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm phát thải.
Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế Việt Nam. Phân tích vai trò này, đặc biệt đối với khu vực nông thôn và xuất khẩu.
- A. Cung cấp máy móc, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp, hiện đại hóa nông thôn.
- B. Tạo thị trường tiêu thụ nông sản, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân, đẩy mạnh xuất khẩu.
- C. Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển du lịch sinh thái.
- D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định giá cả thị trường.
Câu 10: Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào? Giải thích sự phân bố này.
- A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, do nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào, lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, do có nhiều nông sản đặc sản và khoáng sản.
- C. Bắc Trung Bộ, do có nhiều cảng biển và khu kinh tế ven biển.
- D. Tây Nguyên, do có diện tích đất trồng cây công nghiệp lớn.
Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là ngành xuất khẩu quan trọng của Việt Nam. Phân tích các yếu tố tạo nên thế mạnh xuất khẩu của ngành này.
- A. Công nghệ hiện đại, vốn đầu tư lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn năng lượng dồi dào.
- C. Lao động dồi dào, giá rẻ, có tay nghề; chính sách ưu đãi đầu tư; thị trường xuất khẩu rộng lớn.
- D. Chất lượng sản phẩm cao, mẫu mã đa dạng, thương hiệu nổi tiếng.
Câu 12: Các trung tâm công nghiệp dệt may và da giày lớn thường phân bố ở đâu? Yếu tố nào là quan trọng nhất thu hút các ngành này đến các địa điểm đó?
- A. Vùng núi, nơi có nguồn nguyên liệu bông, da tự nhiên.
- B. Khu vực nông thôn, nơi có chi phí thuê đất thấp.
- C. Gần các cửa khẩu biên giới, thuận lợi cho xuất nhập khẩu.
- D. Các đô thị lớn, khu vực ven biển và khu công nghiệp tập trung, do lợi thế về lao động, cơ sở hạ tầng và giao thông.
Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử, tin học đang trở thành ngành mũi nhọn của Việt Nam. Phân tích tiềm năng và triển vọng phát triển của ngành này trong tương lai.
- A. Tài nguyên khoáng sản dồi dào, giá nhân công rẻ nhất thế giới, chính sách bảo hộ.
- B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài, lao động trẻ có trình độ, ứng dụng công nghệ cao.
- C. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường kinh doanh thuận lợi nhất.
- D. Vị trí địa lý trung tâm khu vực, giao thông vận tải phát triển, nguồn năng lượng sạch.
Câu 14: Các trung tâm công nghiệp điện tử, tin học lớn của Việt Nam tập trung ở đâu? Yếu tố nào quyết định sự tập trung này?
- A. Các tỉnh miền núi phía Bắc, nơi có nhiều khu chế xuất.
- B. Các tỉnh ven biển miền Trung, nơi có nhiều khu kinh tế.
- C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các khu công nghiệp lớn, do thu hút vốn FDI, lao động chất lượng cao và cơ sở hạ tầng.
- D. Các tỉnh Tây Nguyên, nơi có nhiều trường đại học và viện nghiên cứu.
Câu 15: So sánh đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?
- A. Than phân bố đều cả nước, dầu khí tập trung ở miền Trung.
- B. Cả than và dầu khí đều tập trung ở Đồng bằng sông Hồng.
- C. Cả than và dầu khí đều tập trung ở khu vực Tây Nguyên.
- D. Than tập trung ở miền Bắc (Quảng Ninh), dầu khí ở thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa - Vũng Tàu).
Câu 16: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một khu dân cư đông đúc. Nhà máy nhiệt điện than được xem xét xây dựng trong khu công nghiệp này. Hãy phân tích các vấn đề môi trường có thể phát sinh và đề xuất biện pháp giảm thiểu.
- A. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn; biện pháp: công nghệ xử lý khí thải, nước thải, quy hoạch khu công nghiệp xa khu dân cư.
- B. Chặt phá rừng, xói mòn đất; biện pháp: trồng rừng, bảo vệ đất.
- C. Ùn tắc giao thông, thiếu nhà ở; biện pháp: phát triển giao thông công cộng, xây nhà ở xã hội.
- D. Ô nhiễm ánh sáng, chất thải rắn; biện pháp: quy định về ánh sáng, xử lý chất thải rắn.
Câu 17: Dựa vào kiến thức về ngành công nghiệp điện lực, hãy giải thích tại sao việc xây dựng đường dây 500kV Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
- A. Giảm chi phí sản xuất điện, tăng lợi nhuận cho ngành điện.
- B. Truyền tải điện từ miền Bắc (thặng dư) vào miền Nam (thiếu), đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất và sinh hoạt, thúc đẩy phát triển kinh tế miền Nam.
- C. Tạo việc làm cho người dân dọc tuyến đường dây.
- D. Nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành điện Việt Nam.
Câu 18: Trong các loại hình nhà máy điện ở Việt Nam, loại hình nào ít gây ô nhiễm môi trường nhất? Tại sao?
- A. Nhiệt điện khí vì sử dụng nhiên liệu sạch hơn than.
- B. Nhiệt điện than vì công nghệ ngày càng hiện đại.
- C. Thủy điện và điện gió, điện mặt trời vì sử dụng năng lượng tái tạo, không phát thải khí nhà kính và chất thải độc hại.
- D. Điện hạt nhân vì không phát thải khí CO2.
Câu 19: Cho biết tên một mỏ dầu lớn đang được khai thác ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam và bể trầm tích chứa mỏ dầu đó.
- A. Lan Tây, bể Nam Côn Sơn.
- B. Hồng Ngọc, bể Sông Hồng.
- C. Rạng Đông, bể Malay - Thổ Chu.
- D. Bạch Hổ, bể Cửu Long.
Câu 20: Loại than antraxit có giá trị nhiệt lượng cao tập trung chủ yếu ở đâu của Việt Nam? Điều kiện địa chất nào tạo nên sự tập trung này?
- A. Đồng bằng sông Hồng, trầm tích than trẻ tuổi.
- B. Quảng Ninh, quá trình biến chất than lâu dài do vận động kiến tạo mạnh.
- C. Tây Nguyên, than hình thành từ đá bazan.
- D. Bắc Trung Bộ, than hình thành trong môi trường đầm lầy.
Câu 21: Ngành công nghiệp cơ khí có vai trò như thế nào trong việc phát triển các ngành công nghiệp khác? Cho ví dụ minh họa.
- A. Cung cấp máy móc, thiết bị cho các ngành khác (nông nghiệp, xây dựng, giao thông,...), thúc đẩy hiện đại hóa sản xuất.
- B. Tạo ra sản phẩm tiêu dùng phục vụ đời sống hàng ngày.
- C. Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp, thu ngoại tệ.
- D. Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao cho các ngành khác.
Câu 22: Việt Nam có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo, nhưng tỷ trọng năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng quốc gia vẫn còn thấp. Phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng tỷ trọng này.
- A. Nguyên nhân: thiếu tài nguyên tái tạo, khí hậu không thuận lợi. Giải pháp: nhập khẩu công nghệ năng lượng tái tạo.
- B. Nguyên nhân: người dân không có nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo. Giải pháp: tuyên truyền về lợi ích năng lượng tái tạo.
- C. Nguyên nhân: vốn đầu tư lớn, công nghệ chưa phổ biến, chính sách chưa đủ mạnh. Giải pháp: ưu đãi đầu tư, hỗ trợ công nghệ, hoàn thiện cơ chế giá điện.
- D. Nguyên nhân: lưới điện quốc gia chưa đáp ứng được năng lượng tái tạo. Giải pháp: xây dựng lưới điện thông minh.
Câu 23: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất thép) có vai trò gì đối với sự phát triển công nghiệp hóa của Việt Nam? Các trung tâm luyện kim đen lớn nhất hiện nay ở đâu?
- A. Sản xuất hàng tiêu dùng kim loại, phục vụ đời sống hàng ngày. Trung tâm: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
- B. Xuất khẩu thép, thu ngoại tệ lớn. Trung tâm: Đà Nẵng, Cần Thơ.
- C. Chế tạo máy móc nông nghiệp, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Trung tâm: Nam Định, Thanh Hóa.
- D. Cung cấp vật liệu cơ bản cho xây dựng, cơ khí, giao thông,... góp phần xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. Trung tâm: Thái Nguyên, Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 24: Cho biểu đồ (giả định) về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế của Việt Nam năm 2022. Ngành công nghiệp nào chiếm tỷ trọng cao nhất và điều này phản ánh đặc điểm gì về cơ cấu công nghiệp của nước ta?
- A. Công nghiệp khai khoáng, phản ánh nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên.
- B. Công nghiệp chế biến, chế tạo, phản ánh cơ cấu công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành chế biến sâu.
- C. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, phản ánh vai trò của ngành năng lượng.
- D. Công nghiệp cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải, phản ánh sự phát triển của đô thị hóa.
Câu 25: Trong quá trình phát triển công nghiệp, Việt Nam cần chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường. Hãy đề xuất ít nhất hai biện pháp cụ thể để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường.
- A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, xử lý chất thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển công nghiệp.
- C. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra vùng sâu vùng xa.
- D. Hạn chế phát triển công nghiệp để bảo vệ môi trường.
Câu 26: So sánh vai trò của ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ trong nền kinh tế Việt Nam. Ngành nào có vai trò quyết định trong việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước?
- A. Công nghiệp nhẹ tạo ra giá trị xuất khẩu lớn hơn công nghiệp nặng.
- B. Công nghiệp nặng sử dụng nhiều lao động hơn công nghiệp nhẹ.
- C. Công nghiệp nặng (năng lượng, luyện kim, cơ khí, hóa chất,...) tạo ra tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật; công nghiệp nhẹ sản xuất hàng tiêu dùng.
- D. Cả công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ đều có vai trò ngang nhau.
Câu 27: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào nhất? Giải thích.
- A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư.
- B. Nới lỏng các quy định về môi trường để giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- C. Tăng cường quảng bá hình ảnh đất nước để thu hút sự chú ý của nhà đầu tư.
- D. Cải thiện cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, khu công nghiệp) và chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư.
Câu 28: Trong cơ cấu ngành công nghiệp, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây ở Việt Nam? Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?
- A. Công nghiệp khai khoáng, phản ánh xu hướng tăng cường khai thác tài nguyên.
- B. Công nghiệp chế biến, chế tạo, phản ánh xu hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
- C. Công nghiệp điện lực, phản ánh xu hướng điện khí hóa nền kinh tế.
- D. Công nghiệp dệt may, da giày, phản ánh xu hướng gia công xuất khẩu.
Câu 29: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Hãy xác định vùng tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất và giải thích tại sao vùng đó lại có ưu thế phát triển công nghiệp.
- A. Đồng bằng sông Hồng, do truyền thống lịch sử và tài nguyên khoáng sản.
- B. Duyên hải miền Trung, do có nhiều cảng biển và khu kinh tế ven biển.
- C. Đông Nam Bộ, do vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, chính sách thu hút đầu tư.
- D. Tây Nguyên, do có diện tích đất bazan màu mỡ.
Câu 30: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách công nghiệp, hãy đề xuất ba nhóm giải pháp chính để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
- A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng, hạn chế phát triển công nghiệp nhẹ.
- B. Nhập khẩu toàn bộ linh kiện, phụ tùng từ nước ngoài.
- C. Phát triển công nghiệp khai khoáng để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- D. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, nâng cao năng lực công nghệ, kết nối doanh nghiệp hỗ trợ với doanh nghiệp lớn, chính sách ưu đãi và hỗ trợ.