Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 17: Một số ngành công nghiệp (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam được định hướng phát triển dựa trên lợi thế về nguồn tài nguyên than đá, đặc biệt là than antraxit?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  • B. Công nghiệp sản xuất điện
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nguồn điện nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển năng lượng tái tạo?

  • A. Điện than, thể hiện sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
  • B. Điện khí, cho thấy tiềm năng từ dầu khí trong nước
  • C. Điện thủy điện, là nguồn truyền thống và ổn định
  • D. Điện năng lượng tái tạo (gió, mặt trời), dù tỷ trọng nhỏ nhưng có tiềm năng tăng trưởng

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy điện gió ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và điện mặt trời ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội nào sau đây, NGOÀI việc cung cấp năng lượng?

  • A. Giảm chi phí sản xuất điện trên cả nước
  • B. Tăng cường khả năng xuất khẩu điện sang các nước lân cận
  • C. Tạo việc làm mới và đa dạng hóa cơ cấu kinh tế địa phương
  • D. Cải thiện đáng kể hệ thống lưới điện quốc gia

Câu 4: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một cảng biển nước sâu ở khu vực Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng HƯỞNG LỢI NHẤT từ vị trí này về mặt logistics và xuất nhập khẩu?

  • A. Công nghiệp chế tạo và lắp ráp ô tô
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
  • C. Công nghiệp sản xuất phân bón hóa học
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản (gạo, cà phê)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây PHÂN TÍCH ĐÚNG nhất về mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm hoàn toàn độc lập với nông nghiệp
  • B. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp chế biến và ngược lại, công nghiệp chế biến thúc đẩy nông nghiệp phát triển
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước, không liên quan đến xuất khẩu nông sản
  • D. Nông nghiệp phát triển nhanh hơn công nghiệp chế biến nên không có tác động đáng kể đến ngành công nghiệp này

Câu 6: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm theo hướng nào để tăng giá trị gia tăng?

  • A. Tăng cường sản xuất các linh kiện điện tử giá rẻ
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất các sản phẩm điện tử tiêu dùng phổ thông
  • C. Chú trọng phát triển các sản phẩm điện tử và phần mềm có hàm lượng công nghệ cao, thiết kế và sáng tạo
  • D. Giảm dần tỷ trọng sản xuất sản phẩm điện tử, chuyển sang gia công lắp ráp

Câu 7: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác than của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Biểu đồ này phản ánh điều gì về xu hướng phát triển ngành khai thác than?

  • A. Sản lượng khai thác than có xu hướng tăng chậm và không ổn định
  • B. Sản lượng khai thác than tăng trưởng mạnh và liên tục
  • C. Sản lượng khai thác than giảm dần do trữ lượng cạn kiệt
  • D. Sản lượng khai thác than ổn định, không có biến động lớn

Câu 8: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp lọc hóa dầu dựa trên lợi thế về vị trí gần các mỏ dầu khí lớn và cảng biển nước sâu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ
  • B. Vị trí gần các mỏ than hoặc cảng nhập than
  • C. Nhu cầu tiêu thụ điện lớn của khu vực
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước

Câu 10: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất điện từ nhà máy thủy điện. Giai đoạn nào trong quy trình thể hiện việc CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG từ thế năng của nước thành điện năng?

  • A. Xây dựng đập và hồ chứa nước
  • B. Dẫn nước từ hồ chứa xuống turbin
  • C. Turbin quay và làm quay máy phát điện
  • D. Truyền tải điện năng đến nơi tiêu thụ

Câu 11: So sánh ngành công nghiệp khai thác than và khai thác dầu khí ở Việt Nam, điểm khác biệt CHÍNH YẾU nhất về ĐỊA ĐIỂM phân bố là gì?

  • A. Than tập trung ở vùng biển, dầu khí tập trung trên đất liền
  • B. Than tập trung ở miền Bắc, dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam
  • C. Than phân bố rải rác cả nước, dầu khí tập trung ở một vài bể trầm tích lớn
  • D. Than chỉ có ở vùng núi, dầu khí chỉ có ở đồng bằng

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế nào sau đây, NGOÀI nguồn lợi thủy sản tự nhiên và nuôi trồng?

  • A. Khí hậu ôn hòa quanh năm
  • B. Địa hình đồi núi thuận lợi
  • C. Nguồn khoáng sản phong phú
  • D. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc, giao thông đường thủy phát triển

Câu 13: Cho bảng số liệu về sản lượng điện thương phẩm của Việt Nam phân theo loại hình nhà máy năm 2021 và 2022. Tính toán và cho biết loại hình nhà máy điện nào có TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG sản lượng cao nhất?

  • A. Nhà máy nhiệt điện than
  • B. Nhà máy thủy điện
  • C. Nhà máy điện năng lượng tái tạo (gió, mặt trời)
  • D. Nhà máy nhiệt điện khí

Câu 14: Nhận định nào sau đây ĐÁNH GIÁ ĐÚNG về vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đối với đời sống kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cơ bản, không đóng góp nhiều vào tăng trưởng kinh tế
  • B. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân, tạo nhiều việc làm và đóng góp quan trọng vào GDP
  • C. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu, ít ảnh hưởng đến đời sống trong nước
  • D. Là ngành công nghiệp lạc hậu, cần được thay thế bằng các ngành công nghiệp hiện đại hơn

Câu 15: Để phát triển ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính một cách bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá
  • B. Tập trung vào gia công và lắp ráp sản phẩm điện tử
  • C. Giảm chi phí lao động để tăng tính cạnh tranh
  • D. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), nâng cao năng lực thiết kế và công nghệ

Câu 16: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp Việt Nam năm 2023. Ngành công nghiệp nào có khả năng đóng góp lớn nhất vào ngân sách nhà nước?

  • A. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày
  • D. Công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Việt Nam?

  • A. Phân bố rộng khắp cả nước, gắn với vùng nguyên liệu nông sản
  • B. Tập trung nhiều ở các đô thị lớn và khu vực đông dân cư
  • C. Chỉ tập trung ở khu vực nông thôn, xa các thành phố lớn
  • D. Có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng chuyên canh nông nghiệp

Câu 18: Trong các nguồn năng lượng tái tạo sau, nguồn nào có TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LỚN NHẤT ở vùng biển và hải đảo Việt Nam?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Năng lượng gió ngoài khơi
  • C. Năng lượng địa nhiệt
  • D. Năng lượng sinh khối

Câu 19: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp sản xuất điện của Việt Nam. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố của các nhà máy thủy điện lớn?

  • A. Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng
  • B. Phân bố đều khắp các vùng trên cả nước
  • C. Chủ yếu ở vùng ven biển
  • D. Tập trung ở vùng trung du và miền núi, nơi có địa hình cao và sông lớn

Câu 20: Yếu tố nào sau đây GÂY KHÓ KHĂN LỚN NHẤT cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay, xét về mặt môi trường?

  • A. Chi phí khai thác ngày càng tăng
  • B. Cạnh tranh từ các nguồn năng lượng khác
  • C. Ô nhiễm môi trường nước, không khí và suy thoái đất do khai thác
  • D. Trữ lượng than ngày càng cạn kiệt

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp nhiệt điện than, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ NHẤT?

  • A. Sử dụng than chất lượng thấp để giảm chi phí
  • B. Áp dụng công nghệ lọc khí thải và xử lý chất thải hiện đại
  • C. Di dời các nhà máy nhiệt điện than ra khỏi khu dân cư
  • D. Giảm công suất hoạt động của các nhà máy nhiệt điện than

Câu 22: Cho biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất khẩu của ngành da giày Việt Nam giai đoạn 2015-2023. Biểu đồ này thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành?

  • A. Giá trị xuất khẩu tăng trưởng liên tục và nhanh chóng
  • B. Giá trị xuất khẩu giảm dần do cạnh tranh quốc tế
  • C. Giá trị xuất khẩu biến động không ổn định
  • D. Giá trị xuất khẩu duy trì ở mức ổn định

Câu 23: Trong cơ cấu ngành công nghiệp điện lực của Việt Nam, loại hình nhà máy điện nào có tính ỔN ĐỊNH CAO NHẤT về nguồn cung cấp điện, ít phụ thuộc vào yếu tố thời tiết?

  • A. Nhà máy thủy điện
  • B. Nhà máy điện gió
  • C. Nhà máy nhiệt điện than
  • D. Nhà máy điện mặt trời

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế tạo điện tử ở Việt Nam, chính sách ưu đãi nào sau đây là HẤP DẪN NHẤT đối với các nhà đầu tư?

  • A. Ưu đãi về giá thuê đất trong khu công nghiệp
  • B. Hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật
  • C. Giảm thuế nhập khẩu nguyên vật liệu
  • D. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và thủ tục hành chính

Câu 25: Cho biểu đồ Venn so sánh đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí. Vùng giao nhau của hai hình tròn trên biểu đồ thể hiện đặc điểm CHUNG nào của hai ngành này?

  • A. Phân bố chủ yếu ở vùng núi
  • B. Đều là ngành công nghiệp năng lượng quan trọng
  • C. Sử dụng công nghệ khai thác tương tự
  • D. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có tính MÙA VỤ cao, phụ thuộc vào mùa vụ thu hoạch của nông sản?

  • A. Công nghiệp chế biến rau quả và đồ hộp
  • B. Công nghiệp sản xuất phân bón
  • C. Công nghiệp khai thác than
  • D. Công nghiệp sản xuất xi măng

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp dệt may Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là CẦN THIẾT NHẤT?

  • A. Giảm giá nhân công để hạ giá thành sản phẩm
  • B. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ
  • C. Đầu tư vào công nghệ, thiết kế và xây dựng thương hiệu riêng
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất để tăng số lượng xuất khẩu

Câu 28: Cho bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Việt Nam năm 2020 và 2022. Sản phẩm công nghiệp nào có MỨC ĐỘ BIẾN ĐỘNG sản lượng lớn nhất trong giai đoạn này?

  • A. Điện thương phẩm
  • B. Than sạch
  • C. Dầu thô khai thác
  • D. Giày dép da

Câu 29: Trong quá trình công nghiệp hóa ở Việt Nam, ngành công nghiệp nào được xem là NỀN TẢNG, có vai trò dẫn dắt và thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  • B. Công nghiệp năng lượng (điện lực, dầu khí)
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 30: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đa dạng hóa các nguồn cung cấp năng lượng, đặc biệt là các nguồn năng lượng nào sau đây?

  • A. Than đá và dầu mỏ
  • B. Thủy điện lớn và nhiệt điện khí
  • C. Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối) và năng lượng hạt nhân
  • D. Nhập khẩu năng lượng từ các nước lân cận

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam được định hướng phát triển dựa trên lợi thế về nguồn tài nguyên than đá, đặc biệt là than antraxit?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nguồn điện nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển năng lượng tái tạo?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy điện gió ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và điện mặt trời ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội nào sau đây, NGOÀI việc cung cấp năng lượng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch gần một cảng biển nước sâu ở khu vực Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng HƯỞNG LỢI NHẤT từ vị trí này về mặt logistics và xuất nhập khẩu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phát biểu nào sau đây PHÂN TÍCH ĐÚNG nhất về mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm và nông nghiệp ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm theo hướng nào để tăng giá trị gia tăng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác than của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Biểu đồ này phản ánh điều gì về xu hướng phát triển ngành khai thác than?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp lọc hóa dầu dựa trên lợi thế về vị trí gần các mỏ dầu khí lớn và cảng biển nước sâu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất điện từ nhà máy thủy điện. Giai đoạn nào trong quy trình thể hiện việc CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG từ thế năng của nước thành điện năng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh ngành công nghiệp khai thác than và khai thác dầu khí ở Việt Nam, điểm khác biệt CHÍNH YẾU nhất về ĐỊA ĐIỂM phân bố là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế nào sau đây, NGOÀI nguồn lợi thủy sản tự nhiên và nuôi trồng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho bảng số liệu về sản lượng điện thương phẩm của Việt Nam phân theo loại hình nhà máy năm 2021 và 2022. Tính toán và cho biết loại hình nhà máy điện nào có TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG sản lượng cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhận định nào sau đây ĐÁNH GIÁ ĐÚNG về vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đối với đời sống kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để phát triển ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính một cách bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp Việt Nam năm 2023. Ngành công nghiệp nào có khả năng đóng góp lớn nhất vào ngân sách nhà nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong các nguồn năng lượng tái tạo sau, nguồn nào có TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LỚN NHẤT ở vùng biển và hải đảo Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp sản xuất điện của Việt Nam. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố của các nhà máy thủy điện lớn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Yếu tố nào sau đây GÂY KHÓ KHĂN LỚN NHẤT cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay, xét về mặt môi trường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp nhiệt điện than, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ NHẤT?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất khẩu của ngành da giày Việt Nam giai đoạn 2015-2023. Biểu đồ này thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong cơ cấu ngành công nghiệp điện lực của Việt Nam, loại hình nhà máy điện nào có tính ỔN ĐỊNH CAO NHẤT về nguồn cung cấp điện, ít phụ thuộc vào yếu tố thời tiết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế tạo điện tử ở Việt Nam, chính sách ưu đãi nào sau đây là HẤP DẪN NHẤT đối với các nhà đầu tư?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho biểu đồ Venn so sánh đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí. Vùng giao nhau của hai hình tròn trên biểu đồ thể hiện đặc điểm CHUNG nào của hai ngành này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có tính MÙA VỤ cao, phụ thuộc vào mùa vụ thu hoạch của nông sản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp dệt may Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là CẦN THIẾT NHẤT?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Việt Nam năm 2020 và 2022. Sản phẩm công nghiệp nào có MỨC ĐỘ BIẾN ĐỘNG sản lượng lớn nhất trong giai đoạn này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong quá trình công nghiệp hóa ở Việt Nam, ngành công nghiệp nào được xem là NỀN TẢNG, có vai trò dẫn dắt và thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đa dạng hóa các nguồn cung cấp năng lượng, đặc biệt là các nguồn năng lượng nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là "chìa khóa" để mở đường cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp điện lực
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Hệ thống lưới điện 500kV quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Cung cấp điện trực tiếp cho các khu công nghiệp lớn ở địa phương.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Truyền tải điện năng từ các nguồn điện lớn đến các vùng tiêu thụ trên cả nước.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn điện nhập khẩu.

Câu 3: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng điện sản xuất từ các nguồn khác nhau năm 2023 (Than, Thủy điện, Khí đốt, Năng lượng tái tạo). Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong dài hạn, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn điện nào?

  • A. Điện than, vì nguồn cung than trong nước dồi dào.
  • B. Điện khí đốt, vì hiệu suất phát điện cao và ít gây ô nhiễm hơn than.
  • C. Thủy điện, vì đã có tiềm năng phát triển lớn và chi phí vận hành thấp.
  • D. Năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió), để giảm phát thải và đa dạng hóa nguồn cung.

Câu 4: Địa điểm nào sau đây không phải là trung tâm khai thác than đá lớn của Việt Nam?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Thái Nguyên
  • C. Đắk Lắk
  • D. Lạng Sơn

Câu 5: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí biển ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Thềm lục địa phía Nam
  • C. Vùng biển miền Trung
  • D. Các đảo ven bờ

Câu 6: Mặt hàng nào sau đây không phải là sản phẩm xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu Việt Nam?

  • A. Than đá luyện kim
  • B. Dầu thô
  • C. Khí tự nhiên
  • D. Xăng dầu (chế biến từ dầu thô)

Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
  • B. Đất đai màu mỡ
  • C. Nguồn nước dồi dào
  • D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế tuyệt đối

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng nhất đối với khu vực nông thôn Việt Nam vì:

  • A. Cung cấp nông sản sạch cho đô thị.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người nông dân.
  • D. Góp phần bảo tồn các làng nghề truyền thống.

Câu 9: Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất của Việt Nam thường tập trung ở:

  • A. Các vùng đồng bằng và ven biển
  • B. Các vùng núi cao và trung du
  • C. Các thành phố lớn và khu công nghiệp tập trung
  • D. Các tỉnh biên giới

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
  • B. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn
  • D. Chính sách ưu đãi thuế quan của nhà nước

Câu 11: Các sản phẩm điện tử, máy vi tính của Việt Nam chủ yếu hướng đến thị trường xuất khẩu nào?

  • A. Thị trường các nước đang phát triển ở châu Phi
  • B. Thị trường nội địa
  • C. Thị trường các nước phát triển (Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc...)
  • D. Thị trường các nước ASEAN

Câu 12: Vùng nào sau đây tập trung nhiều trung tâm sản xuất điện tử, máy vi tính nhất ở Việt Nam?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp điện lực, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện nhỏ.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • C. Sử dụng than đá chất lượng cao hơn.
  • D. Tăng cường nhập khẩu điện từ nước ngoài.

Câu 14: Việc khai thác than đá ở Quảng Ninh gây ra vấn đề môi trường nổi bật nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do bụi than.
  • B. Xâm nhập mặn vào đất nông nghiệp.
  • C. Sạt lở bờ biển do khai thác cát.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học rừng.

Câu 15: Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành năm 2010 và 2020. Ngành công nghiệp nào có xu hướng tăng tỷ trọng nhanh nhất?

  • A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính

Câu 16: Để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá.
  • C. Xây dựng chuỗi liên kết từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến và tiêu thụ.
  • D. Tập trung vào thị trường xuất khẩu, bỏ qua thị trường nội địa.

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chế biến rau quả
  • B. Chế biến thủy sản
  • C. Chế biến đường mía
  • D. Sản xuất điện tử, máy vi tính

Câu 18: Giải pháp nào sau đây giúp Việt Nam nâng cao giá trị gia tăng trong ngành công nghiệp khai thác dầu khí?

  • A. Tăng cường xuất khẩu dầu thô.
  • B. Phát triển công nghiệp lọc hóa dầu.
  • C. Giảm sản lượng khai thác để bảo tồn tài nguyên.
  • D. Nhập khẩu công nghệ khai thác hiện đại.

Câu 19: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nguồn điện của Việt Nam năm 2023. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu nguồn điện?

  • A. Thủy điện chiếm tỷ trọng cao nhất và đang có xu hướng tăng.
  • B. Điện than và điện khí đốt chiếm tỷ trọng thấp nhất.
  • C. Nguồn điện truyền thống (than, thủy điện, khí đốt) vẫn chiếm tỷ trọng lớn.
  • D. Năng lượng tái tạo đã trở thành nguồn điện chủ đạo.

Câu 20: Trong tương lai, ngành công nghiệp nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai thác than đá
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản
  • C. Công nghiệp sản xuất giày dép
  • D. Công nghiệp sản xuất phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin

Câu 21: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 22: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch khác so với các nhà máy còn lại?

  • A. Nhiệt điện Phả Lại
  • B. Nhiệt điện Uông Bí
  • C. Nhiệt điện Phú Mỹ
  • D. Nhiệt điện Mông Dương

Câu 23: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu cho ngành chế biến lương thực, thực phẩm, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Phát triển vùng nguyên liệu nông sản tập trung, chất lượng cao.
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế về công nghệ chế biến.
  • C. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu sản phẩm chế biến.
  • D. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu.

Câu 24: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành nào có tỷ trọng giá trị sản xuất lớn nhất?

  • A. Công nghiệp khai thác mỏ
  • B. Công nghiệp chế biến chế tạo
  • C. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
  • D. Công nghiệp xây dựng

Câu 25: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm rất cao.
  • B. Chủ yếu xuất khẩu sang các nước đang phát triển.
  • C. Chủ yếu là gia công, lắp ráp và phụ thuộc vào vốn FDI.
  • D. Phân bố rộng khắp trên cả nước.

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp điện lực một cách bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Giá điện rẻ, sản lượng cao, công nghệ hiện đại.
  • B. Lợi nhuận tối đa, tăng trưởng nhanh, quy mô lớn.
  • C. Đảm bảo cung cấp điện, giá cạnh tranh, sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Hiệu quả kinh tế, an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường và phát triển xã hội.

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp năng lượng tái tạo nào?

  • A. Điện gió ngoài khơi
  • B. Điện mặt trời và điện sinh khối
  • C. Thủy điện
  • D. Điện địa nhiệt

Câu 28: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp điện lực có vai trò như thế nào trong sơ đồ này?

  • A. Cung cấp năng lượng đầu vào cho hầu hết các ngành công nghiệp khác.
  • B. Sử dụng nguyên liệu đầu vào từ ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng dân cư, không liên quan đến sản xuất.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • B. Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý.
  • D. Tập trung vào thị trường giá rẻ, bỏ qua thị trường cao cấp.

Câu 30: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính, Việt Nam cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào?

  • A. Giảm chi phí thuê đất khu công nghiệp.
  • B. Nới lỏng các quy định về môi trường.
  • C. Tăng cường ưu đãi về thuế.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật và quản lý.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là 'chìa khóa' để mở đường cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hệ thống lưới điện 500kV quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng điện sản xuất từ các nguồn khác nhau năm 2023 (Than, Thủy điện, Khí đốt, Năng lượng tái tạo). Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong dài hạn, Việt Nam cần ưu tiên phát triển nguồn điện nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Địa điểm nào sau đây *không phải* là trung tâm khai thác than đá lớn của Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí biển ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mặt hàng nào sau đây *không* phải là sản phẩm xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào sau đây *không* phải là thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng nhất đối với khu vực nông thôn Việt Nam vì:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất của Việt Nam thường tập trung ở:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính ở Việt Nam trong những năm gần đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Các sản phẩm điện tử, máy vi tính của Việt Nam chủ yếu hướng đến thị trường xuất khẩu nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vùng nào sau đây tập trung nhiều trung tâm sản xuất điện tử, máy vi tính nhất ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp điện lực, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc khai thác than đá ở Quảng Ninh gây ra vấn đề môi trường nổi bật nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành năm 2010 và 2020. Ngành công nghiệp nào có xu hướng tăng tỷ trọng nhanh nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giải pháp nào sau đây giúp Việt Nam nâng cao giá trị gia tăng trong ngành công nghiệp khai thác dầu khí?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nguồn điện của Việt Nam năm 2023. Nhận xét nào sau đây *đúng* về cơ cấu nguồn điện?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong tương lai, ngành công nghiệp nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch *khác* so với các nhà máy còn lại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu cho ngành chế biến lương thực, thực phẩm, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành nào có tỷ trọng giá trị sản xuất lớn nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp điện lực một cách bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp năng lượng tái tạo nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp điện lực có vai trò như thế nào trong sơ đồ này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính, Việt Nam cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023 (nhiệt điện than, thủy điện, điện khí, điện gió, điện mặt trời). Biện pháp nào sau đây ít tác động nhất đến việc thay đổi cơ cấu này theo hướng giảm phát thải carbon?

  • A. Tăng cường đầu tư vào các nhà máy điện gió và điện mặt trời.
  • B. Phát triển công nghệ điện hạt nhân an toàn và hiệu quả.
  • C. Nâng cấp và cải tiến hiệu suất các nhà máy thủy điện hiện có.
  • D. Tối ưu hóa hệ thống truyền tải và phân phối điện quốc gia.

Câu 2: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào sau đây của toàn cầu hóa?

  • A. Sự gia tăng cạnh tranh từ các quốc gia đang phát triển khác.
  • B. Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực công nghệ.
  • C. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang dịch vụ ở các nước phát triển.
  • D. Các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương.

Câu 3: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi trong cơ cấu ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu?

  • A. Tỷ trọng của dầu thô trong tổng giá trị ngành khai thác nhiên liệu có xu hướng tăng.
  • B. Sản lượng khai thác than đá tăng nhanh hơn so với dầu thô.
  • C. Cơ cấu ngành khai thác nhiên liệu ít có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Việt Nam đã chuyển hoàn toàn sang khai thác dầu thô và giảm khai thác than.

Câu 4: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại có vai trò quan trọng đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của các vùng nông thôn ở Việt Nam?

  • A. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn thông qua xuất khẩu các sản phẩm chế biến.
  • B. Cung cấp máy móc và thiết bị hiện đại cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và giá trị sản phẩm nông sản.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.

Câu 5: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp điện lực, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng thủy điện ở các vùng núi.
  • B. Đa dạng hóa nguồn cung cấp năng lượng, tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu trước mắt.
  • D. Nhập khẩu điện năng từ các nước láng giềng để đảm bảo an ninh năng lượng.

Câu 6: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện lớn ở Việt Nam. Vùng nào sau đây có mật độ nhà máy nhiệt điện than cao nhất?

  • A. Vùng Đông Bắc.
  • B. Vùng Tây Nguyên.
  • C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp sản xuất giày dép xuất khẩu ở Việt Nam?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại và đồng bộ.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ và có tay nghề.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế và đầu tư hấp dẫn của nhà nước.

Câu 8: So sánh ngành công nghiệp khai thác dầu khí và ngành công nghiệp điện lực về vai trò đối với nền kinh tế Việt Nam. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Ngành dầu khí có vai trò quan trọng hơn ngành điện lực trong việc đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Cả hai ngành đều đóng góp tỷ trọng tương đương nhau vào GDP quốc gia.
  • C. Ngành điện lực là ngành xuất khẩu chủ lực, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn hơn dầu khí.
  • D. Ngành điện lực có vai trò nền tảng, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.

Câu 9: Một nhà máy chế biến thủy sản lớn được xây dựng tại Cà Mau. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định cho nhà máy?

  • A. Vị trí gần các tuyến đường giao thông quốc gia.
  • B. Vùng biển giàu tiềm năng và hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi xây dựng nhà máy.

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường khai thác than lộ thiên thay vì khai thác hầm lò.
  • B. Sử dụng than chất lượng cao để giảm lượng tro và khí thải.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than sạch, thân thiện môi trường.
  • D. Di dời các khu dân cư ra khỏi vùng khai thác than.

Câu 11: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng điện sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối) của Việt Nam giai đoạn 2015-2020. Xu hướng nào sau đây là rõ ràng nhất?

  • A. Sản lượng điện từ năng lượng tái tạo có xu hướng giảm nhẹ.
  • B. Sản lượng điện từ năng lượng tái tạo tăng trưởng rất nhanh.
  • C. Cơ cấu sản lượng điện giữa các nguồn năng lượng tái tạo ít thay đổi.
  • D. Năng lượng gió là nguồn đóng góp chính vào tổng sản lượng điện tái tạo.

Câu 12: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các nhà máy điện mặt trời tập trung quy mô lớn?

  • A. Vùng núi Tây Bắc.
  • B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ.
  • D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 13: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để tạo nền tảng vững chắc cho các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp điện lực.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.

Câu 14: Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào sau đây?

  • A. Mạng lưới giao thông vận tải.
  • B. Vùng nguyên liệu nông sản.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

Câu 15: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp: Khai thác dầu thô -> Lọc hóa dầu -> Hóa chất -> Sản xuất nhựa. Mắt xích nào trong chuỗi giá trị này còn yếu và cần được đầu tư phát triển ở Việt Nam?

  • A. Khai thác dầu thô.
  • B. Lọc hóa dầu.
  • C. Hóa chất.
  • D. Sản xuất nhựa.

Câu 16: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá và xúc tiến thương mại sản phẩm.
  • B. Giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước đang phát triển.
  • D. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển đồng thời cả điện gió trên bờ và điện gió ngoài khơi?

  • A. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng Đông Nam Bộ.

Câu 18: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính có đặc điểm phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Do nguồn nguyên liệu đầu vào cho ngành này tập trung ở đô thị lớn.
  • B. Do đô thị lớn có cơ sở hạ tầng tốt, lao động kỹ thuật cao và thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Do chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước tập trung vào các đô thị lớn.
  • D. Do các vùng nông thôn không có đủ diện tích đất để xây dựng nhà máy điện tử.

Câu 19: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tiêu thụ năng lượng của Việt Nam năm 2022. Nhóm ngành kinh tế nào chiếm tỷ trọng tiêu thụ năng lượng lớn nhất?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí ở Việt Nam?

  • A. Đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước và xuất khẩu.
  • B. Tập trung chủ yếu ở vùng biển Đông Nam Bộ.
  • C. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • D. Hoàn toàn đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong nước.

Câu 21: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi phía Bắc có trữ lượng than lớn nhưng giao thông khó khăn, thiếu lao động lành nghề. Giải pháp nào sau đây giúp phát triển ngành công nghiệp khai thác than hiệu quả và bền vững tại tỉnh này?

  • A. Tập trung khai thác quy mô lớn để tăng sản lượng nhanh chóng.
  • B. Đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông, đào tạo lao động tại chỗ, áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến.
  • C. Chỉ khai thác than lộ thiên để giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Nhập khẩu lao động từ các tỉnh khác để giải quyết vấn đề thiếu lao động.

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có tính mùa vụ rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào yếu tố thời tiết và mùa vụ.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thực phẩm chế biến chỉ tập trung vào một số thời điểm trong năm.
  • C. Công nghệ chế biến thực phẩm còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu bảo quản lâu dài.
  • D. Chính sách quản lý và điều tiết sản xuất nông sản chưa hiệu quả.

Câu 23: Cho bản đồ thể hiện tiềm năng điện gió của Việt Nam. Vùng nào sau đây có tiềm năng điện gió trung bình trở lên nhưng chưa được khai thác đáng kể?

  • A. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ.
  • D. Vùng Đông Bắc.

Câu 24: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất trong giai đoạn gần đây?

  • A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
  • B. Công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính.
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 25: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.
  • B. Tập trung phát triển nhiệt điện than và thủy điện.
  • C. Giảm tiêu thụ năng lượng và hạn chế phát triển công nghiệp.
  • D. Đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 26: So sánh sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Than tập trung ở miền Bắc, dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam.
  • B. Cả than và dầu khí đều phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Than phân bố rải rác khắp cả nước, dầu khí tập trung ở một vài bể trầm tích.
  • D. Ngành khai thác than và dầu khí có xu hướng phân bố ngày càng gần nhau.

Câu 27: Một doanh nghiệp chế biến nông sản muốn lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy mới. Tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Giá đất và chi phí xây dựng nhà máy.
  • B. Chính sách ưu đãi đầu tư của địa phương.
  • C. Khả năng tiếp cận nguồn nguyên liệu nông sản ổn định và chất lượng.
  • D. Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục) tại địa phương.

Câu 28: Cho bảng số liệu về xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của Việt Nam năm 2023 (điện tử, dệt may, giày dép, dầu thô). Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất?

  • A. Điện tử và linh kiện.
  • B. Dệt may.
  • C. Giày dép.
  • D. Dầu thô.

Câu 29: Phát triển ngành công nghiệp điện lực ở Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào sau đây liên quan đến biến đổi khí hậu?

  • A. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng điện do nhiệt độ tăng cao.
  • B. Nguy cơ suy giảm nguồn nước cho thủy điện và ảnh hưởng đến hoạt động của nhiệt điện.
  • C. Sự thay đổi hướng gió và cường độ gió ảnh hưởng đến điện gió.
  • D. Tăng chi phí đầu tư cho năng lượng tái tạo.

Câu 30: Để ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính tiếp tục phát triển bền vững ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và nâng cao?

  • A. Thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất và tăng số lượng lao động.
  • C. Phát triển công nghiệp hỗ trợ và nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • D. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các nước khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2023 (nhiệt điện than, thủy điện, điện khí, điện gió, điện mặt trời). Biện pháp nào sau đây ít tác động nhất đến việc thay đổi cơ cấu này theo hướng giảm phát thải carbon?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào sau đây của toàn cầu hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi trong cơ cấu ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại có vai trò quan trọng đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của các vùng nông thôn ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp điện lực, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện lớn ở Việt Nam. Vùng nào sau đây có mật độ nhà máy nhiệt điện than cao nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp sản xuất giày dép xuất khẩu ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh ngành công nghiệp khai thác dầu khí và ngành công nghiệp điện lực về vai trò đối với nền kinh tế Việt Nam. Nhận định nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một nhà máy chế biến thủy sản lớn được xây dựng tại Cà Mau. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định cho nhà máy?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng điện sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối) của Việt Nam giai đoạn 2015-2020. Xu hướng nào sau đây là rõ ràng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển các nhà máy điện mặt trời tập trung quy mô lớn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để tạo nền tảng vững chắc cho các ngành kinh tế khác?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp: Khai thác dầu thô -> Lọc hóa dầu -> Hóa chất -> Sản xuất nhựa. Mắt xích nào trong chuỗi giá trị này còn yếu và cần được đầu tư phát triển ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển đồng thời cả điện gió trên bờ và điện gió ngoài khơi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính có đặc điểm phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tiêu thụ năng lượng của Việt Nam năm 2022. Nhóm ngành kinh tế nào chiếm tỷ trọng tiêu thụ năng lượng lớn nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi phía Bắc có trữ lượng than lớn nhưng giao thông khó khăn, thiếu lao động lành nghề. Giải pháp nào sau đây giúp phát triển ngành công nghiệp khai thác than hiệu quả và bền vững tại tỉnh này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có tính mùa vụ rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho bản đồ thể hiện tiềm năng điện gió của Việt Nam. Vùng nào sau đây có tiềm năng điện gió trung bình trở lên nhưng chưa được khai thác đáng kể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất trong giai đoạn gần đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So sánh sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một doanh nghiệp chế biến nông sản muốn lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy mới. Tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho bảng số liệu về xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của Việt Nam năm 2023 (điện tử, dệt may, giày dép, dầu thô). Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phát triển ngành công nghiệp điện lực ở Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào sau đây liên quan đến biến đổi khí hậu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính tiếp tục phát triển bền vững ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và nâng cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2023. Nếu mục tiêu đến năm 2030 là giảm tỷ trọng nhiệt điện than và tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây cần được ưu tiên phát triển NHẤT?

  • A. Thủy điện
  • B. Nhiệt điện khí
  • C. Điện mặt trời và điện gió
  • D. Điện hạt nhân

Câu 2: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính của Việt Nam đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chuỗi giá trị toàn cầu. Yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC CHÍNH thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn
  • C. Truyền thống lịch sử lâu đời của ngành
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và lợi thế lao động

Câu 3: So sánh ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của Việt Nam. Đâu là điểm KHÁC BIỆT CƠ BẢN về định hướng phát triển bền vững?

  • A. Mức độ phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu
  • B. Tính chất hữu hạn của tài nguyên và tác động môi trường
  • C. Vai trò trong cơ cấu kinh tế quốc dân
  • D. Yêu cầu về trình độ công nghệ và vốn đầu tư

Câu 4: Một tỉnh ven biển miền Trung có tiềm năng lớn về điện gió nhưng cũng có nguy cơ bão lũ cao. Giải pháp nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT để phát triển điện gió bền vững tại khu vực này?

  • A. Tập trung xây dựng các nhà máy điện gió quy mô lớn trên đất liền
  • B. Ưu tiên phát triển điện gió ngoài khơi để tránh ảnh hưởng của bão lũ
  • C. Hạn chế phát triển điện gió và chuyển sang các nguồn năng lượng khác
  • D. Kết hợp xây dựng công trình điện gió kiên cố và hệ thống cảnh báo sớm thiên tai

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng than và dầu thô khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG NHẤT về xu hướng khai thác hai loại khoáng sản này?

  • A. Sản lượng than khai thác tăng trưởng ổn định, sản lượng dầu thô có xu hướng giảm
  • B. Cả sản lượng than và dầu thô đều tăng trưởng mạnh mẽ
  • C. Sản lượng than khai thác giảm, sản lượng dầu thô tăng
  • D. Cả sản lượng than và dầu thô đều có xu hướng giảm

Câu 6: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có thể gây ra thách thức lớn nào về MÔI TRƯỜNG?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Xói mòn đất
  • C. Gia tăng phát thải khí nhà kính và ô nhiễm nguồn nước
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản của Việt Nam có lợi thế lớn về nguồn nguyên liệu. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, ngành này cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Nâng cao chất lượng lao động
  • B. Quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • D. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại

Câu 8: Cho bản đồ phân bố các nhà máy điện lớn ở Việt Nam. Vùng nào sau đây tập trung nhiều nhà máy thủy điện NHẤT?

  • A. Tây Bắc và Tây Nguyên
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Nam Trung Bộ

Câu 9: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam, ngành nào đang có xu hướng tăng trưởng nhanh NHẤT trong những năm gần đây?

  • A. Nhiệt điện than
  • B. Thủy điện
  • C. Năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió)
  • D. Khai thác dầu khí

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của Việt Nam?

  • A. Là ngành kinh tế quan trọng, đóng góp lớn vào GDP
  • B. Tập trung chủ yếu ở khu vực thềm lục địa phía Nam
  • C. Đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại
  • D. Có tiềm năng phát triển vô hạn, không lo cạn kiệt

Câu 11: Giả sử Việt Nam chuyển dịch mạnh mẽ sang sử dụng năng lượng tái tạo. Ngành công nghiệp nào sau đây sẽ chịu tác động TIÊU CỰC NHẤT?

  • A. Nhiệt điện than
  • B. Chế biến lương thực, thực phẩm
  • C. Sản xuất điện tử, máy tính
  • D. Chế biến thủy sản

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác than đến môi trường, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ NHẤT?

  • A. Tăng cường khai thác than lộ thiên
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu than thô
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác hầm lò hiện đại và xử lý khí thải, nước thải
  • D. Giảm thuế và phí môi trường cho ngành than

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG vai trò của ngành công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Đóng góp lớn nhất vào ngân sách nhà nước
  • B. Cung cấp năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt, thúc đẩy công nghiệp hóa
  • C. Tạo ra nhiều việc làm nhất trong các ngành công nghiệp
  • D. Xuất khẩu điện năng mang lại nguồn ngoại tệ lớn

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm theo vùng năm 2022. Vùng nào có tỷ trọng CAO NHẤT?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 15: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN ĐI TRƯỚC?

  • A. Công nghiệp điện lực
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT quyết định sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

  • A. Thị trường tiêu thụ điện
  • B. Nguồn lao động
  • C. Vị trí các mỏ than
  • D. Hệ thống giao thông vận tải

Câu 17: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng. Giải pháp nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT?

  • A. Tập trung phát triển nhiệt điện than vì nguồn than dồi dào
  • B. Phát triển đồng thời năng lượng tái tạo, nhiệt điện, thủy điện và nhập khẩu năng lượng
  • C. Giảm nhập khẩu năng lượng và tăng cường khai thác dầu khí trong nước
  • D. Chỉ tập trung phát triển năng lượng tái tạo để bảo vệ môi trường

Câu 18: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tiêu thụ điện theo ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2023. Ngành nào tiêu thụ điện nhiều NHẤT?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
  • B. Dịch vụ
  • C. Công nghiệp và xây dựng
  • D. Sinh hoạt dân cư

Câu 19: Tỉnh nào sau đây của Việt Nam có tiềm năng phát triển CẢ điện gió và điện mặt trời LỚN NHẤT?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Ninh Thuận
  • C. Đắk Lắk
  • D. Cà Mau

Câu 20: Phát biểu nào sau đây ĐÚNG về ngành công nghiệp sản xuất giày dép của Việt Nam?

  • A. Là ngành xuất khẩu chủ lực, sử dụng nhiều lao động và có tốc độ tăng trưởng nhanh
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các sản phẩm cao cấp, công nghệ hiện đại
  • C. Chủ yếu phục vụ thị trường tiêu dùng nội địa
  • D. Phân bố đồng đều ở tất cả các vùng kinh tế

Câu 21: Cho sơ đồ thể hiện quy trình sản xuất điện từ than trong nhà máy nhiệt điện. Công đoạn nào sau đây tạo ra KHÍ THẢI gây ô nhiễm không khí?

  • A. Làm nóng nước
  • B. Hơi nước làm quay turbin
  • C. Đốt than
  • D. Làm mát hơi nước

Câu 22: Để ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển bền vững, cần có sự LIÊN KẾT CHẶT CHẼ giữa các khâu nào sau đây?

  • A. Giữa nhà máy chế biến và thị trường tiêu thụ
  • B. Giữa nhà máy chế biến và ngân hàng
  • C. Giữa nhà máy chế biến và công ty vận tải
  • D. Giữa sản xuất nguyên liệu, chế biến, phân phối và tiêu thụ

Câu 23: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn nào sau đây có tính ỔN ĐỊNH CAO NHẤT và ít phụ thuộc vào yếu tố thời tiết?

  • A. Điện mặt trời
  • B. Điện gió
  • C. Địa nhiệt
  • D. Thủy điện

Câu 24: Khu vực nào sau đây của Việt Nam có ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI NHẤT để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 25: Cho bảng số liệu về trữ lượng than của một số quốc gia. Nếu Việt Nam muốn tăng cường xuất khẩu than, thị trường nào sau đây có tiềm năng NHẤT?

  • A. Châu Âu
  • B. Các nước Đông Nam Á và Đông Bắc Á
  • C. Châu Mỹ
  • D. Châu Phi

Câu 26: Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu xăng dầu, Việt Nam cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp khai thác than
  • B. Công nghiệp sản xuất phân bón
  • C. Công nghiệp lọc hóa dầu và năng lượng tái tạo
  • D. Công nghiệp chế tạo máy

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG PHẢI là thách thức đối với ngành công nghiệp năng lượng tái tạo ở Việt Nam?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu còn cao
  • B. Tính ổn định của nguồn cung năng lượng (điện gió, điện mặt trời)
  • C. Công nghệ và hạ tầng truyền tải, lưu trữ điện còn hạn chế
  • D. Tiềm năng tài nguyên năng lượng tái tạo hạn chế

Câu 28: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng điện sản xuất từ nhiệt điện và thủy điện của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về tỷ trọng của hai loại hình điện này?

  • A. Tỷ trọng nhiệt điện thường lớn hơn hoặc tương đương thủy điện và có xu hướng biến động
  • B. Tỷ trọng thủy điện luôn lớn hơn nhiệt điện và tăng liên tục
  • C. Tỷ trọng nhiệt điện và thủy điện không thay đổi nhiều trong giai đoạn này
  • D. Thủy điện chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, nhiệt điện là nguồn chủ yếu

Câu 29: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử và máy tính bền vững, Việt Nam cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

  • A. Gia công và lắp ráp
  • B. Sản xuất linh kiện
  • C. Nghiên cứu và phát triển, thiết kế sản phẩm
  • D. Phân phối và tiêu thụ

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên hóa thạch, ngành công nghiệp nào sau đây được xem là TƯƠNG LAI của Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai thác than
  • B. Công nghiệp năng lượng tái tạo và công nghệ cao
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu
  • D. Công nghiệp sản xuất giày dép

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2023. Nếu mục tiêu đến năm 2030 là giảm tỷ trọng nhiệt điện than và tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây cần được ưu tiên phát triển NHẤT?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính của Việt Nam đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chuỗi giá trị toàn cầu. Yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC CHÍNH thúc đẩy sự phát triển này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: So sánh ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của Việt Nam. Đâu là điểm KHÁC BIỆT CƠ BẢN về định hướng phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một tỉnh ven biển miền Trung có tiềm năng lớn về điện gió nhưng cũng có nguy cơ bão lũ cao. Giải pháp nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT để phát triển điện gió bền vững tại khu vực này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng than và dầu thô khai thác của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG NHẤT về xu hướng khai thác hai loại khoáng sản này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có thể gây ra thách thức lớn nào về MÔI TRƯỜNG?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản của Việt Nam có lợi thế lớn về nguồn nguyên liệu. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, ngành này cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho bản đồ phân bố các nhà máy điện lớn ở Việt Nam. Vùng nào sau đây tập trung nhiều nhà máy thủy điện NHẤT?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam, ngành nào đang có xu hướng tăng trưởng nhanh NHẤT trong những năm gần đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử Việt Nam chuyển dịch mạnh mẽ sang sử dụng năng lượng tái tạo. Ngành công nghiệp nào sau đây sẽ chịu tác động TIÊU CỰC NHẤT?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp khai thác than đến môi trường, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ NHẤT?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG vai trò của ngành công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm theo vùng năm 2022. Vùng nào có tỷ trọng CAO NHẤT?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN ĐI TRƯỚC?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT quyết định sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng. Giải pháp nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tiêu thụ điện theo ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2023. Ngành nào tiêu thụ điện nhiều NHẤT?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tỉnh nào sau đây của Việt Nam có tiềm năng phát triển CẢ điện gió và điện mặt trời LỚN NHẤT?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây ĐÚNG về ngành công nghiệp sản xuất giày dép của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho sơ đồ thể hiện quy trình sản xuất điện từ than trong nhà máy nhiệt điện. Công đoạn nào sau đây tạo ra KHÍ THẢI gây ô nhiễm không khí?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển bền vững, cần có sự LIÊN KẾT CHẶT CHẼ giữa các khâu nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn nào sau đây có tính ỔN ĐỊNH CAO NHẤT và ít phụ thuộc vào yếu tố thời tiết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khu vực nào sau đây của Việt Nam có ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI NHẤT để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho bảng số liệu về trữ lượng than của một số quốc gia. Nếu Việt Nam muốn tăng cường xuất khẩu than, thị trường nào sau đây có tiềm năng NHẤT?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu xăng dầu, Việt Nam cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG PHẢI là thách thức đối với ngành công nghiệp năng lượng tái tạo ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho biểu đồ đường thể hiện sản lượng điện sản xuất từ nhiệt điện và thủy điện của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về tỷ trọng của hai loại hình điện này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để phát triển ngành công nghiệp điện tử và máy tính bền vững, Việt Nam cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên hóa thạch, ngành công nghiệp nào sau đây được xem là TƯƠNG LAI của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp điện lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa của Việt Nam vì?

  • A. Đây là ngành có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất.
  • B. Cung cấp năng lượng đầu vào cho hầu hết các ngành kinh tế khác.
  • C. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Sử dụng nguồn lao động dồi dào và giá rẻ của Việt Nam.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn giai đoạn 2010-2020?

  • A. Tỉ trọng điện than giảm nhẹ.
  • B. Tỉ trọng điện khí tự nhiên biến động không đáng kể.
  • C. Điện mặt trời và điện gió đã trở thành nguồn điện chủ đạo.
  • D. Thủy điện vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu.

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở Việt Nam mang lại ý nghĩa lớn nhất về mặt nào sau đây?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • C. Giảm chi phí sản xuất điện.
  • D. Góp phần giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện tử và máy tính ở Việt Nam để vươn lên nấc thang giá trị cao hơn?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D) còn hạn chế.
  • C. Thị trường tiêu thụ trong nước còn nhỏ.
  • D. Cơ sở hạ tầng năng lượng chưa đáp ứng đủ.

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm phân bố chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Mật độ dân số và thị trường tiêu thụ.
  • B. Vị trí địa lý và giao thông vận tải.
  • C. Vùng nguyên liệu nông, thủy sản.
  • D. Chính sách ưu đãi của nhà nước.

Câu 6: So với khu vực Đông Nam Á, ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào?

  • A. Trữ lượng dầu khí tự nhiên lớn và tiềm năng khai thác còn nhiều.
  • B. Công nghệ khai thác và chế biến dầu khí hiện đại.
  • C. Lực lượng lao động kỹ thuật cao trong ngành dầu khí.
  • D. Cơ sở hạ tầng phục vụ ngành dầu khí phát triển đồng bộ.

Câu 7: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày dép xuất khẩu. Theo anh/chị, khu vực nào sau đây ở Việt Nam sẽ là lựa chọn tối ưu về mặt chi phí lao động và logistics?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 8: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp điện lực.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.

Câu 9: Để phát triển ngành công nghiệp than một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây nhất?

  • A. Tăng cường khai thác than để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu than để thu ngoại tệ.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và sử dụng than sạch, hiệu quả.
  • D. Mở rộng các khu vực khai thác than mới.

Câu 10: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên khoáng sản, hãy giải thích vì sao các nhà máy nhiệt điện than ở miền Bắc Việt Nam thường tập trung ở khu vực ven biển Quảng Ninh?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ điện lớn.
  • C. Gần các trung tâm kinh tế lớn.
  • D. Gần mỏ than và thuận lợi giao thông đường biển.

Câu 11: Trong ngành công nghiệp sản xuất giày dép, khâu nào sau đây tạo ra giá trị gia tăng cao nhất?

  • A. Gia công và lắp ráp.
  • B. Thiết kế và phát triển mẫu mã.
  • C. Cung cấp nguyên liệu.
  • D. Phân phối và bán lẻ.

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng ít nhất bởi yếu tố mùa vụ trong sản xuất?

  • A. Chế biến rau quả.
  • B. Chế biến thủy sản.
  • C. Sản xuất đường mía.
  • D. Sản xuất điện tử và máy tính.

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế biến thực phẩm, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại và nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh về giá.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước đang phát triển.
  • D. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên thị trường quốc tế.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố của ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính ở Việt Nam?

  • A. Phân bố đồng đều trên cả nước.
  • B. Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • C. Phát triển mạnh ở khu vực miền núi phía Bắc.
  • D. Chỉ tập trung ở các khu công nghiệp, khu chế xuất.

Câu 15: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, tiềm năng phát triển điện gió lớn nhất của Việt Nam tập trung ở khu vực nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của một quốc gia?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • D. Công nghiệp điện tử và máy tính.

Câu 17: Cho bảng số liệu về sản lượng than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung về sản lượng than và dầu thô trong giai đoạn này là gì?

  • A. Cả hai đều tăng liên tục.
  • B. Than tăng, dầu thô có xu hướng giảm.
  • C. Dầu thô tăng, than có xu hướng giảm.
  • D. Cả hai đều giảm.

Câu 18: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị sản xuất?

  • A. Công nghiệp khai thác.
  • B. Công nghiệp điện lực.
  • C. Công nghiệp chế biến chế tạo.
  • D. Công nghiệp sản xuất và phân phối nước, khí đốt.

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Khai thác lộ thiên quy mô lớn.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc nổ trong khai thác.
  • C. Đốt than trực tiếp để phát điện.
  • D. Sử dụng công nghệ khai thác hầm lò hiện đại và xử lý khí thải, nước thải.

Câu 20: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ cả điện mặt trời và điện gió?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất giày dép của Việt Nam chủ yếu định hướng vào thị trường nào?

  • A. Xuất khẩu.
  • B. Nội địa.
  • C. Khu vực ASEAN.
  • D. Thị trường các nước đang phát triển.

Câu 22: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành công nghiệp nào của Việt Nam chịu sự cạnh tranh gay gắt nhất?

  • A. Công nghiệp điện lực.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may và giày dép.
  • D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.

Câu 23: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất điện từ than. Giai đoạn nào trong quy trình tạo ra lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường lớn nhất?

  • A. Khai thác than.
  • B. Đốt than trong nhà máy nhiệt điện.
  • C. Truyền tải điện.
  • D. Xử lý chất thải rắn sau đốt.

Câu 24: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng theo hướng nào?

  • A. Tập trung phát triển điện than.
  • B. Tăng cường nhập khẩu dầu khí.
  • C. Phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng tái tạo và năng lượng truyền thống.
  • D. Ưu tiên phát triển thủy điện.

Câu 25: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cao nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam?

  • A. Tài nguyên dầu khí.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Vốn đầu tư.
  • D. Lao động kỹ thuật.

Câu 27: Để ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến việc xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ, bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, R&D, và chuỗi cung ứng phụ trợ.
  • C. Ưu tiên xây dựng khu công nghiệp lớn.
  • D. Giảm thuế và phí cho doanh nghiệp điện tử.

Câu 28: So sánh ngành công nghiệp điện lực và ngành công nghiệp khai thác than, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai ngành này là gì?

  • A. Quy mô vốn đầu tư.
  • B. Số lượng lao động.
  • C. Mục đích sản xuất (điện lực phục vụ nhu cầu rộng rãi, than là nguyên liệu).
  • D. Công nghệ sản xuất.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên hóa thạch, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • D. Công nghiệp năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió).

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng công nghiệp Việt Nam năm 2022. Mặt hàng nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn nhất theo biểu đồ?

  • A. Điện thoại và linh kiện.
  • B. Giày dép.
  • C. Dệt may.
  • D. Thủy sản chế biến.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành công nghiệp điện lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa của Việt Nam vì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn giai đoạn 2010-2020?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở Việt Nam mang lại ý nghĩa lớn nhất về mặt nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố nào sau đây là *thách thức* lớn nhất đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện tử và máy tính ở Việt Nam để vươn lên nấc thang giá trị cao hơn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có đặc điểm phân bố chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So với khu vực Đông Nam Á, ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của Việt Nam có lợi thế *đặc biệt* nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày dép xuất khẩu. Theo anh/chị, khu vực nào sau đây ở Việt Nam sẽ là lựa chọn *tối ưu* về mặt chi phí lao động và logistics?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để phát triển ngành công nghiệp than một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây *nhất*?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên khoáng sản, hãy giải thích vì sao các nhà máy nhiệt điện than ở miền Bắc Việt Nam thường tập trung ở khu vực ven biển Quảng Ninh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong ngành công nghiệp sản xuất giày dép, khâu nào sau đây tạo ra giá trị gia tăng *cao nhất*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng *ít nhất* bởi yếu tố mùa vụ trong sản xuất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế biến thực phẩm, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây *đúng* về sự phân bố của ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, tiềm năng phát triển điện gió *lớn nhất* của Việt Nam tập trung ở khu vực nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của một quốc gia?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho bảng số liệu về sản lượng than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng chung về sản lượng than và dầu thô trong giai đoạn này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng *lớn nhất* trong giá trị sản xuất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ cả điện mặt trời và điện gió?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất giày dép của Việt Nam chủ yếu định hướng vào thị trường nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành công nghiệp nào của Việt Nam chịu sự cạnh tranh *gay gắt nhất*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho sơ đồ về quy trình sản xuất điện từ than. Giai đoạn nào trong quy trình tạo ra lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường *lớn nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng theo hướng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm *cao nhất*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến việc xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ, bao gồm những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So sánh ngành công nghiệp điện lực và ngành công nghiệp khai thác than, điểm khác biệt *cơ bản nhất* giữa hai ngành này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên hóa thạch, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển *mạnh mẽ nhất* trong tương lai ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng công nghiệp Việt Nam năm 2022. Mặt hàng nào sau đây có giá trị xuất khẩu *lớn nhất* theo biểu đồ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng điện?

  • A. Nhiệt điện than vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
  • B. Thủy điện là nguồn năng lượng tái tạo quan trọng thứ hai.
  • C. Điện khí có xu hướng tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây.
  • D. Năng lượng tái tạo (không kể thủy điện) đóng góp tỷ trọng cao nhất.

Câu 2: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong dài hạn, Việt Nam nên ưu tiên phát triển ngành công nghiệp điện theo định hướng nào?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng thủy điện ở các vùng núi.
  • B. Đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu trước mắt.
  • D. Nhập khẩu điện năng từ các nước láng giềng để giảm áp lực sản xuất trong nước.

Câu 3: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một vùng nông thôn, thu hút nhiều lao động từ nông nghiệp sang làm công nhân. Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng phát triển mạnh nhất ở khu công nghiệp này để tận dụng nguồn lao động?

  • A. Sản xuất phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin.
  • B. Chế tạo máy móc và thiết bị công nghiệp phức tạp.
  • C. Sản xuất và chế biến hàng tiêu dùng (dệt may, da giày, thực phẩm).
  • D. Nghiên cứu và phát triển vật liệu mới, công nghệ nano.

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào so với nhiều quốc gia khác trong khu vực?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông, thủy sản phong phú, đa dạng và chất lượng.
  • B. Công nghệ chế biến hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
  • C. Hệ thống phân phối và logistics phát triển rộng khắp.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn mạnh và ổn định.

Câu 5: Vì sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính lại tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

  • A. Gần các trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn và có cơ sở hạ tầng tốt.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và có trình độ kỹ thuật cao.
  • D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho xây dựng nhà máy và giao thông vận tải.

Câu 6: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất từ biểu đồ?

  • A. Sản lượng khai thác than và dầu thô đều tăng liên tục.
  • B. Sản lượng khai thác than và dầu thô đều giảm dần.
  • C. Sản lượng khai thác than có xu hướng ổn định, dầu thô biến động.
  • D. Sản lượng khai thác dầu thô ổn định, than có xu hướng tăng.

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường trồng cây xanh phủ xanh các bãi thải than.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than sạch, hiệu quả.
  • C. Hạn chế xuất khẩu than thô, tăng cường chế biến sâu.
  • D. Di dời các khu dân cư ra khỏi vùng khai thác than.

Câu 8: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào được xem là "xương sống" của nền kinh tế, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghiệp năng lượng (điện lực, khai thác nhiên liệu).

Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
  • B. Nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.
  • C. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm, ít thiên tai.

Câu 10: Cho bản đồ phân bố các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố của các nhà máy thủy điện?

  • A. Tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Phân bố chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
  • C. Phân bố đồng đều trên cả nước, không có sự khác biệt lớn.
  • D. Tập trung nhiều nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 11: Vì sao việc phát triển công nghiệp điện gió và điện mặt trời ở Việt Nam còn gặp nhiều thách thức mặc dù tiềm năng lớn?

  • A. Do thiếu nguồn vốn đầu tư và công nghệ sản xuất.
  • B. Do nhu cầu sử dụng điện năng tái tạo còn thấp.
  • C. Do nguồn nhân lực kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu.
  • D. Do chi phí đầu tư ban đầu lớn và tính ổn định của nguồn điện.

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có tính chất gia công cao, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu và thị trường nước ngoài?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • D. Công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính.

Câu 13: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp lọc hóa dầu trong tương lai?

  • A. Vùng núi phía Bắc.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Vùng biển Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Tạo ra của cải vật chất, tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.

Câu 15: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế biến nông sản, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Giảm diện tích trồng các loại cây công nghiệp.
  • D. Hạn chế liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 16: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 17: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp "A" trong sơ đồ có vai trò cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành khác. Ngành "A" có thể là ngành nào?

  • A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp hóa chất và luyện kim.

Câu 18: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển tổ hợp công nghiệp năng lượng - luyện kim?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp Việt Nam?

  • A. Chính sách phát triển giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Chính sách bảo vệ môi trường và tài nguyên.
  • C. Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai và thủ tục hành chính.
  • D. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 20: Để phát triển ngành công nghiệp cơ khí theo hướng hiện đại, Việt Nam cần tập trung vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sản xuất các loại máy móc nông nghiệp đơn giản.
  • B. Cơ khí chế tạo, tự động hóa và robot.
  • C. Sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện giao thông.
  • D. Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng thông thường.

Câu 21: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp nào ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng giảm tỷ trọng?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính.

Câu 22: Cho bảng số liệu về sản lượng điện thương phẩm phân theo vùng của Việt Nam năm 2020. Vùng nào có sản lượng điện thương phẩm lớn nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23: Để phát triển công nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hiệu quả, trách nhiệm xã hội.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường xuất khẩu.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 24: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Việt Nam có đặc điểm phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Vùng sâu, vùng xa, nơi có nguồn nguyên liệu.
  • B. Các khu công nghiệp tập trung, xa khu dân cư.
  • C. Vùng núi cao, khí hậu mát mẻ.
  • D. Các đô thị lớn và vùng ven đô, nơi tiêu thụ và lao động dồi dào.

Câu 25: Sự phát triển của ngành công nghiệp điện lực có tác động trực tiếp đến ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Công nghiệp chế biến.
  • B. Nông nghiệp trồng trọt.
  • C. Dịch vụ du lịch.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 26: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam năm 2021. Thành phần kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Kinh tế tập thể.
  • D. Kinh tế tư nhân.

Câu 27: Để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất điện, Việt Nam cần đẩy mạnh phát triển nguồn năng lượng nào sau đây?

  • A. Nhiệt điện than.
  • B. Nhiệt điện khí.
  • C. Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối).
  • D. Điện hạt nhân.

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu và thu ngoại tệ cho Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp cơ khí.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày và điện tử.

Câu 29: Cho biểu đồ đường thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển?

  • A. Chỉ số sản xuất công nghiệp có xu hướng tăng trưởng qua các năm.
  • B. Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm liên tục từ năm 2015.
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Chỉ số sản xuất công nghiệp biến động mạnh, không ổn định.

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động.
  • C. Giảm chi phí nhân công và hạ giá thành sản phẩm.
  • D. Hạn chế nhập khẩu công nghệ và thiết bị hiện đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về cơ cấu sản lượng điện?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong dài hạn, Việt Nam nên ưu tiên phát triển ngành công nghiệp điện theo định hướng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một vùng nông thôn, thu hút nhiều lao động từ nông nghiệp sang làm công nhân. Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng phát triển *mạnh nhất* ở khu công nghiệp này để tận dụng nguồn lao động?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế *đặc biệt* nào so với nhiều quốc gia khác trong khu vực?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Vì sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính lại tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện *rõ nhất* từ biểu đồ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào được xem là 'xương sống' của nền kinh tế, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành khác?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào sau đây *không phải* là thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho bản đồ phân bố các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam. Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự phân bố của các nhà máy thủy điện?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vì sao việc phát triển công nghiệp điện gió và điện mặt trời ở Việt Nam còn gặp nhiều thách thức mặc dù tiềm năng lớn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Việt Nam có *tính chất gia công* cao, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu và thị trường nước ngoài?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp lọc hóa dầu trong tương lai?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của ngành công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế biến nông sản, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay, ngành nào có tốc độ tăng trưởng *nhanh nhất* và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp 'A' trong sơ đồ có vai trò cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành khác. Ngành 'A' có thể là ngành nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi *nhất* để phát triển tổ hợp công nghiệp năng lượng - luyện kim?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò *quan trọng nhất* trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để phát triển ngành công nghiệp cơ khí theo hướng hiện đại, Việt Nam cần tập trung vào lĩnh vực nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp nào ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng giảm tỷ trọng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho bảng số liệu về sản lượng điện thương phẩm phân theo vùng của Việt Nam năm 2020. Vùng nào có sản lượng điện thương phẩm *lớn nhất*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để phát triển công nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây *nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Việt Nam có đặc điểm phân bố *chủ yếu* ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Sự phát triển của ngành công nghiệp điện lực có tác động *trực tiếp* đến ngành kinh tế nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam năm 2021. Thành phần kinh tế nào chiếm tỷ trọng *cao nhất*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất điện, Việt Nam cần đẩy mạnh phát triển nguồn năng lượng nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò *quan trọng* trong việc xuất khẩu và thu ngoại tệ cho Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho biểu đồ đường thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Nhận xét nào sau đây *đúng* về xu hướng phát triển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là *cần thiết nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào đặc điểm nguồn tài nguyên và nhu cầu tiêu thụ, hãy phân tích tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu tại khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Khu vực này có trữ lượng than đá lớn, là nhiên liệu chính cho nhiệt điện.
  • B. Đây là các khu vực có các mỏ khí tự nhiên lớn (như Nam Côn Sơn, Cửu Long) và là trung tâm tiêu thụ điện năng lớn của cả nước.
  • C. Miền Bắc có địa hình thuận lợi hơn để xây dựng các nhà máy điện khí quy mô lớn.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo ở miền Bắc khiến điện khí chỉ tập trung ở miền Nam.

Câu 2: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Trữ lượng khoáng sản kim loại quý hiếm dồi dào.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ và ít yêu cầu về trình độ kỹ thuật.
  • C. Thu hút mạnh mẽ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các tập đoàn công nghệ lớn và nguồn lao động có trình độ ngày càng tăng.
  • D. Thị trường nội địa có sức mua rất lớn đối với các sản phẩm công nghệ cao.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam qua các năm (Thủy điện, Nhiệt điện than, Nhiệt điện khí, Năng lượng tái tạo khác). Nếu tỉ trọng nhiệt điện than và nhiệt điện khí có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng năng lượng tái tạo khác (gió, mặt trời) tăng lên, điều này phản ánh xu thế phát triển nào của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam?

  • A. Giảm phụ thuộc vào nguồn năng lượng nhập khẩu.
  • B. Tăng cường khai thác các nguồn năng lượng hóa thạch truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu nguồn điện theo hướng bền vững, giảm phát thải khí nhà kính.

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có những đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Phát triển mạnh mẽ dựa trên nguồn nguyên liệu nông, thủy sản dồi dào; các sản phẩm chủ yếu là gạo, thủy sản đông lạnh, rau quả chế biến.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa với các sản phẩm truyền thống, công nghệ lạc hậu.
  • C. Tập trung vào chế biến sâu các sản phẩm chăn nuôi gia súc, gia cầm.
  • D. Phụ thuộc lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.

Câu 5: Việc phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội nào, bên cạnh việc cung cấp điện?

  • A. Tăng cường khai thác than đá và dầu mỏ tại chỗ.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và xã hội.
  • C. Góp phần điều tiết lũ, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và phát triển du lịch.
  • D. Thúc đẩy phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.

Câu 6: Công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong nền kinh tế chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng công nghệ sản xuất rất tiên tiến, tự động hóa cao.
  • B. Chủ động hoàn toàn về nguồn nguyên liệu đầu vào (vải, da).
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng xa xỉ của thị trường nội địa.
  • D. Tạo ra lượng lớn kim ngạch xuất khẩu, giải quyết việc làm cho số lượng lớn lao động và đóng góp vào tăng trưởng GDP.

Câu 7: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên có ưu điểm gì nổi bật khi sử dụng làm nhiên liệu sản xuất điện?

  • A. Đốt cháy sạch hơn, ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
  • B. Chi phí khai thác và vận chuyển thấp hơn nhiều.
  • C. Trữ lượng phân bố rộng rãi và đồng đều hơn trên cả nước.
  • D. Cho nhiệt lượng cao hơn và hiệu suất chuyển đổi năng lượng tốt hơn.

Câu 8: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình nguồn điện (thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện khí, điện mặt trời, điện gió,...) lại có ý nghĩa quan trọng đối với an ninh năng lượng quốc gia?

  • A. Giảm chi phí sản xuất điện xuống mức thấp nhất có thể.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các loại hình năng lượng hóa thạch.
  • C. Đảm bảo cung cấp điện ổn định, liên tục, giảm thiểu rủi ro khi một loại nguồn gặp sự cố hoặc khan hiếm.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào một vài nguồn năng lượng chính.

Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung chủ yếu ở một số vùng nhất định (như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ) là do yếu tố nào sau đây chi phối mạnh mẽ nhất?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu thô dồi dào.
  • B. Sự tập trung của các khu công nghiệp hiện đại, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực chất lượng cao và khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế quan đặc biệt chỉ áp dụng cho các vùng này.
  • D. Điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi cho sản xuất.

Câu 10: Công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng nào và loại than chính được khai thác là gì?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, than bùn.
  • B. Tây Nguyên, than nâu.
  • C. Bắc Trung Bộ, than đá (Antraxit).
  • D. Đông Bắc, than đá (Antraxit).

Câu 11: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Tiềm năng bức xạ mặt trời và tốc độ gió lớn, ổn định.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ điện năng tại chỗ rất cao.
  • C. Khu vực này có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng.
  • D. Gần các trung tâm công nghiệp nặng cần nhiều năng lượng.

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng và giá trị sản phẩm?

  • A. Nguồn nguyên liệu đầu vào quá dồi dào, vượt quá khả năng chế biến.
  • B. Tỉ lệ chế biến sâu còn thấp, chủ yếu xuất khẩu thô hoặc sơ chế, dẫn đến giá trị gia tăng chưa cao.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm chế biến.
  • D. Công nghệ chế biến đã quá hiện đại, không phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ lẻ.

Câu 13: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam có vai trò chiến lược như thế nào đối với ngành công nghiệp điện lực Việt Nam?

  • A. Chỉ dùng để truyền tải điện từ Bắc vào Nam, không có chiều ngược lại.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho mục đích xuất khẩu điện ra nước ngoài.
  • C. Giúp phân phối điện trực tiếp đến từng hộ gia đình trên cả nước.
  • D. Kết nối hệ thống điện của hai miền, đảm bảo cung ứng điện linh hoạt, ổn định giữa các vùng, đặc biệt trong giờ cao điểm hoặc khi một nguồn điện gặp sự cố.

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ cao, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo trong ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có tác động chủ yếu gì?

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu về lao động có trình độ kỹ thuật cao.
  • B. Hạ thấp chất lượng sản phẩm do phụ thuộc vào máy móc.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
  • D. Chỉ áp dụng được với các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.

Câu 15: So sánh ngành công nghiệp dệt may và da giày với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật về nguồn nguyên liệu chủ yếu là gì?

  • A. Ngành dệt may, da giày phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu (sợi, vải, da), trong khi ngành chế biến lương thực thực phẩm chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu trong nước.
  • B. Cả hai ngành đều sử dụng 100% nguyên liệu có nguồn gốc từ nông nghiệp trong nước.
  • C. Ngành dệt may, da giày chủ yếu dùng nguyên liệu tái chế, còn ngành chế biến lương thực thực phẩm dùng nguyên liệu tươi sống.
  • D. Ngành dệt may, da giày chỉ dùng nguyên liệu tổng hợp, còn ngành chế biến lương thực thực phẩm chỉ dùng nguyên liệu tự nhiên.

Câu 16: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế là gì?

  • A. Cung cấp toàn bộ nhiên liệu cho sản xuất điện và giao thông vận tải trong nước.
  • B. Đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách nhà nước, tạo nguồn ngoại tệ thông qua xuất khẩu dầu thô.
  • C. Giải quyết việc làm cho phần lớn lực lượng lao động cả nước.
  • D. Cung cấp nguyên liệu chính cho toàn bộ ngành công nghiệp nặng.

Câu 17: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy than ở Việt Nam thường được xây dựng gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

  • A. Để dễ dàng vận chuyển điện đi tiêu thụ.
  • B. Do công nghệ sản xuất điện than yêu cầu gần nguồn nước ngọt.
  • C. Để giảm chi phí vận chuyển than, là nguyên liệu đầu vào có khối lượng lớn.
  • D. Do gần các trung tâm dân cư đông đúc để có nguồn lao động dồi dào.

Câu 18: Việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm chế biến sâu có tác động tích cực nào đến ngành nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp do chuyển đổi sang đất công nghiệp.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng từ các nhà máy chế biến.
  • C. Làm giảm giá trị của các sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Tạo đầu ra ổn định cho nông sản, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn và áp dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) so với công nghiệp năng lượng truyền thống (nhiệt điện than, dầu khí, thủy điện quy mô lớn) là gì?

  • A. Công nghiệp năng lượng tái tạo không yêu cầu vốn đầu tư ban đầu lớn.
  • B. Công nghiệp năng lượng tái tạo sử dụng các nguồn tài nguyên vô hạn, ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
  • C. Công nghiệp năng lượng truyền thống có chi phí vận hành thấp hơn.
  • D. Công nghiệp năng lượng tái tạo dễ dàng tích hợp vào lưới điện quốc gia hơn.

Câu 20: Phân tích thách thức chủ yếu mà ngành công nghiệp dệt may, da giày Việt Nam đang phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Nguồn nguyên liệu trong nước quá dồi dào, khó kiểm soát chất lượng.
  • C. Sự phụ thuộc lớn vào nguyên liệu nhập khẩu, cạnh tranh gay gắt về giá và yêu cầu ngày càng cao về tiêu chuẩn sản phẩm, lao động từ thị trường quốc tế.
  • D. Thị trường xuất khẩu bị thu hẹp do nhu cầu giảm.

Câu 21: Tại sao việc phát triển công nghiệp điện lực được coi là "đi trước một bước" trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Điện là nguồn năng lượng cơ bản, cung cấp "đầu vào" thiết yếu cho hoạt động của hầu hết các ngành kinh tế khác.
  • B. Ngành điện lực tạo ra lợi nhuận cao nhất so với các ngành công nghiệp khác.
  • C. Việc xây dựng nhà máy điện đơn giản và nhanh chóng hơn các loại hình nhà máy khác.
  • D. Ngành điện lực sử dụng ít lao động nhất.

Câu 22: Sự phân bố các nhà máy chế biến thủy sản ở Việt Nam có xu hướng tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao.
  • B. Các trung tâm công nghiệp nặng ở miền Bắc.
  • C. Các thành phố lớn không giáp biển.
  • D. Các tỉnh ven biển và đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam chủ yếu tham gia vào công đoạn nào trong chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Nghiên cứu và phát triển (R&D), thiết kế sản phẩm.
  • B. Sản xuất, lắp ráp các linh kiện và sản phẩm theo đơn đặt hàng.
  • C. Marketing và phân phối sản phẩm cuối cùng đến tay người tiêu dùng toàn cầu.
  • D. Khai thác và tinh chế nguyên liệu thô.

Câu 24: Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển lớn ở các khu vực có bức xạ mặt trời cao và ổn định như Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?

  • A. Điện mặt trời.
  • B. Điện gió.
  • C. Thủy điện.
  • D. Nhiệt điện sinh khối.

Câu 25: Việc đẩy mạnh chế biến sâu trong ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn việc xuất khẩu.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các thành phố lớn.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, và đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Tăng cường sử dụng các loại hóa chất bảo quản.

Câu 26: Bên cạnh lợi ích về kinh tế, việc khai thác than đá ở Quảng Ninh cũng gây ra những vấn đề môi trường đáng quan ngại nào?

  • A. Làm giảm mực nước ngầm và gây hạn hán.
  • B. Ô nhiễm không khí (bụi, khí thải), ô nhiễm nguồn nước do nước thải mỏ, và sạt lở đất, mất cảnh quan.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp xung quanh.
  • D. Gây ra động đất và sóng thần.

Câu 27: Xu hướng phát triển của ngành công nghiệp dệt may, da giày ở Việt Nam trong bối cảnh hiện tại là gì?

  • A. Chuyển dịch mạnh mẽ sang sản xuất các sản phẩm truyền thống, thủ công.
  • B. Giảm quy mô sản xuất và tập trung vào thị trường nội địa.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động phổ thông, giảm đầu tư vào công nghệ.
  • D. Đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu (từ gia công sang thiết kế, sản xuất FOB/ODM).

Câu 28: Bể trầm tích dầu khí nào có trữ lượng lớn nhất ở nước ta và có ưu thế về khí tự nhiên?

  • A. Nam Côn Sơn.
  • B. Cửu Long.
  • C. Sông Hồng.
  • D. Malay - Thổ Chu.

Câu 29: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng cao cấp để xuất khẩu.
  • B. Giúp bảo quản, chế biến, và phân phối các sản phẩm nông nghiệp, đảm bảo nguồn cung thực phẩm đa dạng và ổn định cho người dân.
  • C. Làm giảm diện tích trồng cây lương thực.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào việc nhập khẩu nguyên liệu chế biến.

Câu 30: Việc phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam vẫn còn đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
  • B. Khả năng tích hợp vào lưới điện quốc gia rất dễ dàng.
  • C. Các nguồn tài nguyên gió và mặt trời phân bố đồng đều khắp cả nước.
  • D. Tính không ổn định của nguồn (phụ thuộc thời tiết), chi phí đầu tư ban đầu còn cao, và thách thức về lưu trữ, truyền tải điện năng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dựa vào đặc điểm nguồn tài nguyên và nhu cầu tiêu thụ, hãy phân tích tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu tại khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là nhờ yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam qua các năm (Thủy điện, Nhiệt điện than, Nhiệt điện khí, Năng lượng tái tạo khác). Nếu tỉ trọng nhiệt điện than và nhiệt điện khí có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng năng lượng tái tạo khác (gió, mặt trời) tăng lên, điều này phản ánh xu thế phát triển nào của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có những đặc điểm nổi bật nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội nào, bên cạnh việc cung cấp điện?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong nền kinh tế chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên có ưu điểm gì nổi bật khi sử dụng làm nhiên liệu sản xuất điện?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình nguồn điện (thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện khí, điện mặt trời, điện gió,...) lại có ý nghĩa quan trọng đối với an ninh năng lượng quốc gia?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung chủ yếu ở một số vùng nhất định (như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ) là do yếu tố nào sau đây chi phối mạnh mẽ nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Công nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng nào và loại than chính được khai thác là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng và giá trị sản phẩm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam có vai trò chiến lược như thế nào đối với ngành công nghiệp điện lực Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ cao, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo trong ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có tác động chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: So sánh ngành công nghiệp dệt may và da giày với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Việt Nam, điểm khác biệt nổi bật về nguồn nguyên liệu chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy than ở Việt Nam thường được xây dựng gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm chế biến sâu có tác động tích cực nào đến ngành nông nghiệp Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) so với công nghiệp năng lượng truyền thống (nhiệt điện than, dầu khí, thủy điện quy mô lớn) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích thách thức chủ yếu mà ngành công nghiệp dệt may, da giày Việt Nam đang phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc phát triển công nghiệp điện lực được coi là 'đi trước một bước' trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự phân bố các nhà máy chế biến thủy sản ở Việt Nam có xu hướng tập trung chủ yếu ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam chủ yếu tham gia vào công đoạn nào trong chuỗi giá trị toàn cầu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển lớn ở các khu vực có bức xạ mặt trời cao và ổn định như Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc đẩy mạnh chế biến sâu trong ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bên cạnh lợi ích về kinh tế, việc khai thác than đá ở Quảng Ninh cũng gây ra những vấn đề môi trường đáng quan ngại nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Xu hướng phát triển của ngành công nghiệp dệt may, da giày ở Việt Nam trong bối cảnh hiện tại là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bể trầm tích dầu khí nào có trữ lượng lớn nhất ở nước ta và có ưu thế về khí tự nhiên?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là do yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam vẫn còn đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam bao gồm những phân ngành chính nào sau đây?

  • A. Khai thác nhiên liệu, sản xuất điện, chế biến nhiên liệu.
  • B. Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí.
  • C. Chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, da giày.
  • D. Sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất.

Câu 2: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở miền Bắc nước ta chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Nhu cầu sử dụng điện cao của các khu công nghiệp.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho vận chuyển.
  • C. Nguồn than đá tập trung với trữ lượng lớn.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào và có kinh nghiệm.

Câu 3: Giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Có hệ thống lưới điện phát triển nhất cả nước.
  • B. Nhu cầu điện cho công nghiệp và sinh hoạt rất cao.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành năng lượng.
  • D. Gần các bể dầu khí có trữ lượng khí tự nhiên lớn.

Câu 4: So với nhiệt điện và thủy điện, việc phát triển điện mặt trời và điện gió ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

  • A. Công suất phát điện ổn định quanh năm.
  • B. Hạn chế đáng kể lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn các loại hình khác.
  • D. Có thể xây dựng ở mọi địa hình, mọi khu vực.

Câu 5: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển đồng thời cả điện mặt trời và điện gió trên bờ, giải thích tại sao?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ, do có bức xạ mặt trời cao và gió mạnh ven biển.
  • B. Đồng bằng sông Hồng, do có mật độ dân số cao, nhu cầu điện lớn.
  • C. Tây Nguyên, do có nhiều diện tích đất trống đồi trọc.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, do có nhiều địa hình đồi núi cao.

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi đặc trưng nào khác biệt so với các ngành công nghiệp nặng?

  • A. Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu rất lớn.
  • B. Phụ thuộc nhiều vào công nghệ cao nhập khẩu.
  • C. Nguồn nguyên liệu từ nông, lâm, ngư nghiệp rất dồi dào, đa dạng.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.

Câu 7: Phân tích tác động kinh tế - xã hội quan trọng nhất của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với khu vực nông thôn ở Việt Nam.

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu nông sản thô.
  • C. Góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn.
  • D. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp được sử dụng hiệu quả hơn.

Câu 8: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam có lợi thế cạnh tranh quốc tế chủ yếu nào?

  • A. Công nghệ sản xuất hiện đại hàng đầu thế giới.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công cạnh tranh.
  • C. Nguồn nguyên liệu bông, sợi, da có sẵn trong nước.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 9: Mặc dù có nhiều lợi thế về lao động, ngành dệt may Việt Nam vẫn gặp khó khăn trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và vị thế trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Chủ yếu làm gia công, phụ thuộc vào nguyên liệu và thiết kế từ nước ngoài.
  • B. Thiếu thị trường xuất khẩu ổn định và đa dạng.
  • C. Chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
  • D. Chi phí vận chuyển và logistics quá cao.

Câu 10: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu nhờ yếu tố nào?

  • A. Có nguồn nguyên liệu khoáng sản quý hiếm phục vụ ngành điện tử.
  • B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn rất cao trong nước.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm điện tử nội địa bùng nổ.
  • D. Thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài (FDI) từ các tập đoàn công nghệ lớn.

Câu 11: Dựa vào đặc điểm về yêu cầu công nghệ và lao động, phân tích sự khác biệt cơ bản trong yêu cầu về nguồn nhân lực giữa ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm truyền thống và ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử công nghệ cao.

  • A. Chế biến LTTP cần lao động có tay nghề cao, điện tử cần lao động phổ thông.
  • B. Cả hai ngành đều cần số lượng lớn lao động có trình độ đại học trở lên.
  • C. Chế biến LTTP cần nhiều lao động phổ thông, điện tử cần nhiều lao động kỹ thuật, chuyên môn cao.
  • D. Chế biến LTTP cần lao động có kinh nghiệm, điện tử chỉ cần lao động trẻ.

Câu 12: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở một số vùng nhất định, không phân bố đồng đều khắp cả nước. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung này là gì?

  • A. Chỉ có một số vùng có nguồn nguyên liệu phù hợp cho ngành điện tử.
  • B. Sự tập trung của cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm điện tử chỉ cao ở một số vùng.
  • D. Chính sách hạn chế phát triển ngành này ở các vùng khác.

Câu 13: Bể trầm tích dầu khí nào sau đây được đánh giá có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về khí đốt ở Việt Nam?

  • A. Bể Cửu Long.
  • B. Bể Sông Hồng.
  • C. Bể Nam Côn Sơn.
  • D. Bể Malay - Thổ Chu.

Câu 14: Việc khai thác than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện lớn.
  • B. Làm phân bón và chất đốt sinh hoạt tại chỗ.
  • C. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
  • D. Nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.

Câu 15: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất là gì đối với ngành công nghiệp năng lượng và nền kinh tế?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn sự cố mất điện trên toàn quốc.
  • B. Chỉ truyền tải điện từ các nhà máy thủy điện.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu điện sang nước láng giềng.
  • D. Kết nối hệ thống điện các miền, đảm bảo cung cấp điện ổn định trên phạm vi cả nước.

Câu 16: Trong cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam, loại hình nhà máy điện nào chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò chủ đạo trong việc đáp ứng nhu cầu năng lượng quốc gia hiện nay?

  • A. Nhiệt điện.
  • B. Thủy điện.
  • C. Điện mặt trời.
  • D. Điện gió.

Câu 17: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi đặc trưng nào?

  • A. Trữ lượng gỗ tự nhiên còn rất lớn.
  • B. Công nghệ chế biến hiện đại nhất thế giới.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa sản phẩm gỗ rất lớn.
  • D. Nguồn nguyên liệu từ rừng trồng và lao động thủ công có kỹ năng.

Câu 18: So sánh sự khác biệt về quy mô và công nghệ giữa ngành công nghiệp dệt may truyền thống và ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

  • A. Dệt may thường phân tán, công nghệ ít phức tạp; Điện tử tập trung quy mô lớn, công nghệ rất cao.
  • B. Dệt may cần công nghệ cao, điện tử cần nhiều lao động thủ công.
  • C. Cả hai ngành đều có quy mô nhỏ, sử dụng công nghệ lạc hậu.
  • D. Dệt may tập trung ở thành phố lớn, điện tử phân tán về nông thôn.

Câu 19: Việc phát triển mạnh công nghiệp năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nào đối với hệ thống lưới điện quốc gia?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho các dự án mới.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm địa điểm xây dựng.
  • C. Tính không ổn định của nguồn điện, gây áp lực lên việc điều độ và truyền tải lưới điện.
  • D. Nhu cầu sử dụng điện giảm do hiệu quả năng lượng tăng.

Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ dựa vào điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

  • A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên và nuôi trồng dồi dào.
  • B. Công nghệ chế biến thủy sản hiện đại từ các nước G7.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản nội địa rất cao.
  • D. Chính sách cấm đánh bắt thủy sản ở vùng biển quốc tế.

Câu 21: Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản ở Việt Nam, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cắt giảm chi phí lao động.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường xuất khẩu truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 22: Vùng nào sau đây ở Việt Nam tập trung nhiều nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu quy mô lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 23: So với ngành công nghiệp nặng, ngành công nghiệp nhẹ (bao gồm dệt may, da giày, chế biến thực phẩm...) có đặc điểm gì nổi bật về mặt tác động môi trường và xã hội?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường nặng hơn nhưng tạo ít việc làm hơn.
  • B. Sử dụng ít lao động nhưng yêu cầu công nghệ rất cao.
  • C. Sử dụng nhiều lao động, góp phần giải quyết việc làm nhưng vẫn tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm.
  • D. Không gây ô nhiễm môi trường và không cần nhiều lao động.

Câu 24: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nghi Sơn (Thanh Hóa) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong ngành công nghiệp chế biến nhiên liệu của Việt Nam?

  • A. Chế biến dầu thô thành các sản phẩm xăng, dầu, hóa chất, giảm phụ thuộc nhập khẩu.
  • B. Sản xuất điện năng từ dầu mỏ với công suất lớn.
  • C. Khai thác trực tiếp dầu thô từ các mỏ ngoài khơi.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu nhiên liệu cho tỉnh Quảng Ngãi và Thanh Hóa.

Câu 25: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về thị trường tiêu thụ chính?

  • A. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • B. Xuất khẩu sang các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Chỉ cung cấp linh kiện cho các ngành công nghiệp khác trong nước.
  • D. Định hướng xuất khẩu mạnh mẽ, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 26: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác than đá ở Quảng Ninh, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng tối đa sản lượng khai thác mỗi năm.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác thân thiện môi trường và phục hồi môi trường sau khai thác.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu than thô để tăng thu nhập.
  • D. Ngừng khai thác than và chuyển sang ngành khác.

Câu 27: Việc phát triển các nhà máy thủy điện trên hệ thống sông ở Tây Nguyên có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và đời sống xã hội vùng hạ lưu?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho vùng hạ lưu.
  • B. Làm giảm nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa.
  • C. Thay đổi chế độ dòng chảy, giảm lượng nước và phù sa về hạ lưu, ảnh hưởng nông nghiệp.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân vùng hạ lưu.

Câu 28: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam thường được phân bố gần những khu vực nào?

  • A. Vùng có nguồn nguyên liệu đá vôi, đất sét dồi dào.
  • B. Các thành phố lớn có nhu cầu xây dựng cao.
  • C. Gần cảng biển thuận lợi cho xuất khẩu.
  • D. Vùng có nguồn lao động phổ thông giá rẻ.

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô và lắp ráp ô tô tại Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào công đoạn nào trong chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới.
  • B. Sản xuất toàn bộ các bộ phận, linh kiện chính.
  • C. Lắp ráp các bộ phận, linh kiện nhập khẩu là chủ yếu.
  • D. Thiết kế mẫu mã và xây dựng thương hiệu toàn cầu.

Câu 30: Phân tích vai trò của việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất trong việc thúc đẩy một số ngành công nghiệp (như điện tử, dệt may, da giày) ở Việt Nam.

  • A. Là nơi duy nhất cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp này.
  • B. Giúp phân tán các nhà máy công nghiệp ra khỏi thành phố lớn.
  • C. Chỉ có vai trò thu hút lao động từ các vùng khác đến làm việc.
  • D. Cung cấp cơ sở hạ tầng, môi trường đầu tư thuận lợi, thu hút vốn và công nghệ, thúc đẩy sản xuất tập trung.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam bao gồm những phân ngành chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở miền Bắc nước ta chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở Việt Nam lại tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So với nhiệt điện và thủy điện, việc phát triển điện mặt trời và điện gió ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển đồng thời cả điện mặt trời và điện gió trên bờ, giải thích tại sao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi đặc trưng nào khác biệt so với các ngành công nghiệp nặng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích tác động kinh tế - xã hội quan trọng nhất của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với khu vực nông thôn ở Việt Nam.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam có lợi thế cạnh tranh quốc tế chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Mặc dù có nhiều lợi thế về lao động, ngành dệt may Việt Nam vẫn gặp khó khăn trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và vị thế trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu nhờ yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dựa vào đặc điểm về yêu cầu công nghệ và lao động, phân tích sự khác biệt cơ bản trong yêu cầu về nguồn nhân lực giữa ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm truyền thống và ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử công nghệ cao.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở một số vùng nhất định, không phân bố đồng đều khắp cả nước. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Bể trầm tích dầu khí nào sau đây được đánh giá có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về khí đốt ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc khai thác than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất là gì đối với ngành công nghiệp năng lượng và nền kinh tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam, loại hình nhà máy điện nào chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò chủ đạo trong việc đáp ứng nhu cầu năng lượng quốc gia hiện nay?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi đặc trưng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh sự khác biệt về quy mô và công nghệ giữa ngành công nghiệp dệt may truyền thống và ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc phát triển mạnh công nghiệp năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nào đối với hệ thống lưới điện quốc gia?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ dựa vào điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản ở Việt Nam, giải pháp quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vùng nào sau đây ở Việt Nam tập trung nhiều nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu quy mô lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So với ngành công nghiệp nặng, ngành công nghiệp nhẹ (bao gồm dệt may, da giày, chế biến thực phẩm...) có đặc điểm gì nổi bật về mặt tác động môi trường và xã hội?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nghi Sơn (Thanh Hóa) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong ngành công nghiệp chế biến nhiên liệu của Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về thị trường tiêu thụ chính?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác than đá ở Quảng Ninh, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc phát triển các nhà máy thủy điện trên hệ thống sông ở Tây Nguyên có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và đời sống xã hội vùng hạ lưu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam thường được phân bố gần những khu vực nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất ô tô và lắp ráp ô tô tại Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào công đoạn nào trong chuỗi giá trị toàn cầu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích vai trò của việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất trong việc thúc đẩy một số ngành công nghiệp (như điện tử, dệt may, da giày) ở Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là "chìa khóa" để phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, tạo nền tảng cho các ngành khác?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • B. Công nghiệp điện lực
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nguồn điện nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và xu hướng phát triển của nguồn điện tái tạo trong tương lai?

  • A. Thủy điện, giảm dần do hạn chế về tiềm năng
  • B. Điện khí, ổn định do nguồn cung khí đốt dồi dào
  • C. Nhiệt điện than, giảm dần để bảo vệ môi trường, điện tái tạo tăng
  • D. Điện hạt nhân, tăng nhanh để đáp ứng nhu cầu năng lượng

Câu 3: Vì sao khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được xem là "trung tâm" phát triển điện gió và điện mặt trời của Việt Nam?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào và chính sách ưu đãi
  • B. Nhu cầu tiêu thụ điện lớn từ các khu công nghiệp và đô thị
  • C. Cơ sở hạ tầng lưới điện đồng bộ và hiện đại
  • D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi: gió mạnh, bức xạ mặt trời lớn

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng của hai loại nhiên liệu này?

  • A. Sản lượng than duy trì ổn định, sản lượng dầu thô có xu hướng giảm
  • B. Sản lượng than và dầu thô đều tăng liên tục
  • C. Sản lượng than giảm, sản lượng dầu thô tăng mạnh
  • D. Sản lượng than và dầu thô đều giảm do cạn kiệt tài nguyên

Câu 5: Bể trầm tích Nam Côn Sơn có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của Việt Nam?

  • A. Là bể than lớn nhất, cung cấp than cho nhiệt điện
  • B. Có trữ lượng khí đốt lớn, thúc đẩy phát triển nhiệt điện khí
  • C. Chứa nhiều mỏ dầu có giá trị xuất khẩu cao
  • D. Tập trung nhiều khoáng sản kim loại quý hiếm

Câu 6: Điều gì thể hiện sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của Việt Nam hiện nay?

  • A. Giảm tỷ trọng các sản phẩm chế biến thô
  • B. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô
  • C. Tăng tỷ trọng các sản phẩm chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm
  • D. Thu hẹp quy mô sản xuất để tập trung vào thị trường nội địa

Câu 7: Vì sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, đặc biệt là dệt may và da giày, lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và đa dạng
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai
  • C. Nằm gần các cửa khẩu quốc tế lớn
  • D. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng tốt

Câu 8: Ngành công nghiệp điện tử và máy tính của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về mặt công nghệ và thị trường?

  • A. Công nghệ lạc hậu, chủ yếu phục vụ thị trường nội địa
  • B. Ứng dụng công nghệ hiện đại, chủ yếu hướng đến xuất khẩu
  • C. Phân bố rộng khắp cả nước, sử dụng nhiều lao động thủ công
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của vốn đầu tư nước ngoài

Câu 9: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp chế biến sâu từ nông sản ở Việt Nam, thể hiện giá trị gia tăng cao so với sản phẩm thô.

  • A. Gạo xuất khẩu
  • B. Tôm đông lạnh
  • C. Cà phê hòa tan
  • D. Cao su sơ chế

Câu 10: Vì sao việc phát triển công nghiệp điện lực đi trước một bước lại được xem là chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế khác phát triển
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các ngành công nghiệp khác
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực năng lượng
  • D. Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân

Câu 11: Loại hình nhà máy điện nào sau đây có khả năng điều chỉnh công suất linh hoạt nhất để đáp ứng nhu cầu điện thay đổi theo giờ trong ngày?

  • A. Thủy điện
  • B. Nhiệt điện khí
  • C. Nhiệt điện than
  • D. Điện hạt nhân

Câu 12: Điều gì là thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp khai thác than của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Giá than thế giới giảm mạnh
  • B. Cạnh tranh từ các nguồn năng lượng tái tạo
  • C. Ô nhiễm môi trường và yêu cầu giảm phát thải carbon
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ khai thác hiện đại

Câu 13: Vì sao Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp chế biến thủy sản?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào
  • B. Gần các thị trường tiêu thụ lớn trong nước
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển
  • D. Nguồn lợi thủy sản phong phú từ nuôi trồng và đánh bắt

Câu 14: Cho sơ đồ về chuỗi giá trị ngành công nghiệp sản xuất giày dép. Giai đoạn nào trong chuỗi giá trị thường mang lại giá trị gia tăng cao nhất?

  • A. Khai thác nguyên liệu da
  • B. Thiết kế mẫu mã, xây dựng thương hiệu và marketing
  • C. Gia công và sản xuất hàng loạt
  • D. Phân phối và bán lẻ sản phẩm

Câu 15: Trong ngành công nghiệp điện tử, việc Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu chủ yếu ở công đoạn nào?

  • A. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
  • B. Sản xuất linh kiện điện tử
  • C. Gia công và lắp ráp sản phẩm
  • D. Phân phối và dịch vụ sau bán hàng

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp
  • C. Giảm chi phí lao động và sản xuất
  • D. Nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm và xây dựng thương hiệu

Câu 17: Tuyến đường dây 500kV Bắc - Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với hệ thống điện quốc gia của Việt Nam?

  • A. Truyền tải điện từ miền Bắc vào miền Nam, đảm bảo cung cấp điện liên tục
  • B. Kết nối hệ thống điện Việt Nam với các nước láng giềng
  • C. Cung cấp điện cho các khu công nghiệp lớn ở miền Trung
  • D. Ổn định tần số và điện áp cho toàn hệ thống điện

Câu 18: Loại hình công nghiệp nào sau đây có mức độ tập trung cao nhất về mặt không gian ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp khai thác than
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
  • D. Công nghiệp điện tử và máy tính

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy tính của Việt Nam?

  • A. Có tốc độ tăng trưởng nhanh và giá trị xuất khẩu lớn
  • B. Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Phân bố rộng khắp và đồng đều trên cả nước
  • D. Ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại

Câu 20: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây sử dụng nguồn nhiên liệu chính là than antraxit?

  • A. Phả Lại
  • B. Phú Mỹ
  • C. Cà Mau
  • D. Ô Môn

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ngành công nghiệp chế biến rau quả?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 22: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp điện lực Việt Nam?

  • A. Tăng cường xây dựng nhà máy nhiệt điện than
  • B. Tăng tỷ trọng nguồn điện năng lượng tái tạo
  • C. Phát triển mạnh điện hạt nhân
  • D. Giảm đầu tư vào lưới điện truyền tải

Câu 23: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu Việt Nam là gì?

  • A. Than đá
  • B. Khí đốt tự nhiên
  • C. Than bùn
  • D. Dầu thô

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp sản xuất giày dép, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Giảm chi phí nhân công
  • B. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu
  • C. Đầu tư vào thiết kế và xây dựng thương hiệu
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa

Câu 25: Dựa vào kiến thức về phân bố công nghiệp điện lực, hãy giải thích vì sao các nhà máy thủy điện lớn thường tập trung ở miền núi?

  • A. Miền núi có địa hình dốc, sông có tiềm năng thủy điện lớn
  • B. Nhu cầu sử dụng điện ở miền núi cao hơn
  • C. Miền núi có nguồn than đá dồi dào
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư vào miền núi

Câu 26: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
  • B. Công nghiệp điện tử và máy tính
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hạn chế xuất khẩu than đá
  • B. Tăng cường khai thác than ở vùng sâu vùng xa
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và xử lý chất thải
  • D. Chuyển đổi sang sử dụng than nhập khẩu

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với sản xuất nông nghiệp
  • B. Hạn chế sự phát triển của nông nghiệp
  • C. Giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào thị trường
  • D. Tạo đầu ra ổn định và nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp

Câu 29: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển tổ hợp công nghiệp năng lượng (điện than, lọc hóa dầu, khí đốt) mạnh mẽ nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển
  • B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế
  • C. Năng lực cạnh tranh và trình độ công nghệ còn thấp
  • D. Nguồn lao động thiếu kỹ năng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là 'chìa khóa' để phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, tạo nền tảng cho các ngành khác?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2022. Nguồn điện nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và xu hướng phát triển của nguồn điện tái tạo trong tương lai?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vì sao khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên được xem là 'trung tâm' phát triển điện gió và điện mặt trời của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng của hai loại nhiên liệu này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bể trầm tích Nam Côn Sơn có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điều gì thể hiện sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vì sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, đặc biệt là dệt may và da giày, lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ngành công nghiệp điện tử và máy tính của Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về mặt công nghệ và thị trường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp chế biến sâu từ nông sản ở Việt Nam, thể hiện giá trị gia tăng cao so với sản phẩm thô.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vì sao việc phát triển công nghiệp điện lực đi trước một bước lại được xem là chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Loại hình nhà máy điện nào sau đây có khả năng điều chỉnh công suất linh hoạt nhất để đáp ứng nhu cầu điện thay đổi theo giờ trong ngày?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điều gì là thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp khai thác than của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vì sao Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp chế biến thủy sản?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho sơ đồ về chuỗi giá trị ngành công nghiệp sản xuất giày dép. Giai đoạn nào trong chuỗi giá trị thường mang lại giá trị gia tăng cao nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong ngành công nghiệp điện tử, việc Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu chủ yếu ở công đoạn nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tuyến đường dây 500kV Bắc - Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với hệ thống điện quốc gia của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Loại hình công nghiệp nào sau đây có mức độ tập trung cao nhất về mặt không gian ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy tính của Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây sử dụng nguồn nhiên liệu chính là than antraxit?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ngành công nghiệp chế biến rau quả?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp điện lực Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp sản xuất giày dép, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dựa vào kiến thức về phân bố công nghiệp điện lực, hãy giải thích vì sao các nhà máy thủy điện lớn thường tập trung ở miền núi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển tổ hợp công nghiệp năng lượng (điện than, lọc hóa dầu, khí đốt) mạnh mẽ nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp đầu vào cho hầu hết các ngành công nghiệp khác, từ đó thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày
  • D. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn năm 2023 của Việt Nam. Nguồn điện nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển năng lượng tái tạo?

  • A. Điện hạt nhân
  • B. Nhiệt điện than
  • C. Thủy điện
  • D. Điện gió và điện mặt trời

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất về mặt dài hạn?

  • A. Tăng cường khai thác than ở các khu vực mới
  • B. Sử dụng than chất lượng thấp để giảm chi phí
  • C. Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo thay thế than
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than hiện đại

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào sau đây, tạo điều kiện cho việc phát triển đa dạng các sản phẩm xuất khẩu?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông, thủy sản phong phú và đa dạng
  • B. Công nghệ chế biến hiện đại ngang tầm thế giới
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn mạnh
  • D. Lực lượng lao động có tay nghề cao trong chế biến thực phẩm

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác dầu thô và khí đốt của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu?

  • A. Sản lượng dầu thô và khí đốt liên tục tăng mạnh trong giai đoạn này
  • B. Sản lượng dầu thô có xu hướng giảm nhẹ, trong khi khí đốt tăng trưởng
  • C. Cả sản lượng dầu thô và khí đốt đều giảm do trữ lượng cạn kiệt
  • D. Sản lượng khí đốt ổn định, còn dầu thô biến động không rõ ràng

Câu 6: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ngành công nghiệp điện gió và điện mặt trời do có điều kiện tự nhiên thuận lợi?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 7: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất có tác động như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố dân cư ở Việt Nam?

  • A. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ
  • B. Phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn trên cả nước
  • C. Làm chậm quá trình đô thị hóa và giảm di cư nông thôn - đô thị
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và đô thị hóa

Câu 8: Trong ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất để đảm bảo tính cạnh tranh và phát triển bền vững?

  • A. Giá nhân công rẻ và nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào
  • B. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ mới
  • C. Tập trung vào sản xuất các sản phẩm giá rẻ, số lượng lớn
  • D. Bảo hộ thị trường nội địa và hạn chế nhập khẩu linh kiện điện tử

Câu 9: Cho ví dụ về một ngành công nghiệp chế biến có mối liên hệ chặt chẽ với vùng nguyên liệu nông nghiệp chuyên canh ở Tây Nguyên.

  • A. Chế biến thủy sản xuất khẩu
  • B. Sản xuất phân bón hóa học
  • C. Chế biến cà phê và các loại cây công nghiệp
  • D. Luyện kim đen và màu

Câu 10: Hệ thống lưới điện 500kV quốc gia có vai trò chính là gì trong việc phát triển ngành công nghiệp điện lực và kinh tế đất nước?

  • A. Cung cấp điện trực tiếp cho các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa
  • B. Điều tiết giá điện trên thị trường
  • C. Phân phối điện cho các khu công nghiệp vừa và nhỏ
  • D. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện lớn đến trung tâm tiêu thụ

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên lợi thế về nguồn năng lượng tái tạo và tài nguyên sinh vật?

  • A. Chế biến thủy sản và năng lượng sinh học
  • B. Luyện kim màu và cơ khí chế tạo
  • C. Hóa chất và phân bón
  • D. Dệt may và da giày

Câu 12: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, nhóm ngành nào đang có xu hướng tăng tỷ trọng nhanh nhất trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
  • C. Công nghiệp chế tạo và công nghệ cao
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 13: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mở rộng diện tích vùng nguyên liệu nông sản
  • B. Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của nông sản
  • C. Giảm chi phí nhân công trong chế biến
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô

Câu 14: Khu vực nào sau đây của Việt Nam tập trung nhiều nhà máy nhiệt điện than nhất, do có nguồn than đá dồi dào?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ (Đông Bắc)

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam chủ yếu định hướng vào thị trường nào?

  • A. Thị trường nội địa
  • B. Thị trường các nước đang phát triển
  • C. Thị trường xuất khẩu (quốc tế)
  • D. Thị trường khu vực ASEAN

Câu 16: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • B. Phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng lao động
  • C. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng công nghiệp chủ lực của Việt Nam. Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất và thể hiện vai trò quan trọng của ngành công nghiệp chế biến?

  • A. Dầu thô
  • B. Than đá
  • C. Gạo
  • D. Điện thoại và linh kiện

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất nhất, đóng góp lớn vào giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước?

  • A. Vùng Đông Nam Bộ
  • B. Vùng Đồng bằng sông Hồng
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ
  • D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đặc biệt trong bối cảnh biến động giá nhiên liệu hóa thạch?

  • A. Công nghiệp khai thác than
  • B. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • C. Công nghiệp năng lượng tái tạo
  • D. Công nghiệp hóa chất

Câu 20: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp, biện pháp công nghệ nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Di dời các nhà máy ra khỏi khu dân cư
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt vi phạm môi trường
  • C. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch sạch hơn
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải

Câu 21: Trong ngành công nghiệp khai thác dầu khí, bể trầm tích nào sau đây được đánh giá là có trữ lượng tiềm năng lớn nhất của Việt Nam?

  • A. Bể sông Hồng
  • B. Bể Nam Côn Sơn
  • C. Bể Cửu Long
  • D. Bể Phú Khánh

Câu 22: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Các đô thị lớn và khu vực đông dân cư
  • B. Vùng núi và trung du
  • C. Các khu công nghiệp tập trung
  • D. Vùng ven biển

Câu 23: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế biến gỗ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ tự nhiên
  • B. Xuất khẩu gỗ nguyên liệu thô
  • C. Chế biến sâu và sản xuất các sản phẩm gỗ có giá trị cao
  • D. Giảm diện tích rừng trồng

Câu 24: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam do bờ biển dài và gió mùa?

  • A. Điện mặt trời
  • B. Điện gió
  • C. Thủy điện nhỏ
  • D. Địa nhiệt

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ biến động của thị trường thế giới và các yếu tố kinh tế toàn cầu?

  • A. Công nghiệp điện lực
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày và điện tử

Câu 26: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp "A" cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp "B", ngành "B" lại cung cấp sản phẩm cho ngành "C". Hãy xác định mối liên hệ này trong thực tế sản xuất công nghiệp ở Việt Nam.

  • A. A: Công nghiệp dệt may, B: Công nghiệp da giày, C: Công nghiệp thời trang
  • B. A: Công nghiệp chế biến gỗ, B: Công nghiệp sản xuất giấy, C: Công nghiệp in ấn
  • C. A: Công nghiệp khai thác quặng sắt, B: Công nghiệp luyện kim, C: Công nghiệp cơ khí
  • D. A: Công nghiệp trồng cây công nghiệp, B: Công nghiệp chế biến nông sản, C: Công nghiệp thực phẩm

Câu 27: Để phát triển công nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện từ phía nhà nước?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và chính sách ưu đãi đầu tư
  • C. Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân lớn đầu tư
  • D. Hạn chế phát triển công nghiệp để bảo vệ môi trường

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành công nghiệp nào của Việt Nam có cơ hội mở rộng thị trường và tăng trưởng mạnh mẽ nhất?

  • A. Công nghiệp chế biến và chế tạo xuất khẩu
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • C. Công nghiệp sản xuất điện
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa

Câu 29: Để đảm bảo phát triển công nghiệp bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Yếu tố xã hội trong phát triển công nghiệp bền vững thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng GDP và lợi nhuận doanh nghiệp
  • B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm
  • C. Tạo việc làm, cải thiện đời sống người lao động và công bằng xã hội
  • D. Ứng dụng công nghệ hiện đại và nâng cao năng suất lao động

Câu 30: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất và đóng vai trò là đầu tàu kinh tế của cả nước?

  • A. Hà Nội
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh
  • C. Đà Nẵng
  • D. Hải Phòng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp đầu vào cho hầu hết các ngành công nghiệp khác, từ đó thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn năm 2023 của Việt Nam. Nguồn điện nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển năng lượng tái tạo?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất về mặt dài hạn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào sau đây, tạo điều kiện cho việc phát triển đa dạng các sản phẩm xuất khẩu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác dầu thô và khí đốt của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ngành công nghiệp điện gió và điện mặt trời do có điều kiện tự nhiên thuận lợi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất có tác động như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố dân cư ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong ngành công nghiệp sản xuất điện tử và máy tính, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất để đảm bảo tính cạnh tranh và phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho ví dụ về một ngành công nghiệp chế biến có mối liên hệ chặt chẽ với vùng nguyên liệu nông nghiệp chuyên canh ở Tây Nguyên.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hệ thống lưới điện 500kV quốc gia có vai trò chính là gì trong việc phát triển ngành công nghiệp điện lực và kinh tế đất nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên lợi thế về nguồn năng lượng tái tạo và tài nguyên sinh vật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam, nhóm ngành nào đang có xu hướng tăng tỷ trọng nhanh nhất trong giai đoạn hiện nay?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khu vực nào sau đây của Việt Nam tập trung nhiều nhà máy nhiệt điện than nhất, do có nguồn than đá dồi dào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam chủ yếu định hướng vào thị trường nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế tạo, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng công nghiệp chủ lực của Việt Nam. Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất và thể hiện vai trò quan trọng của ngành công nghiệp chế biến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất nhất, đóng góp lớn vào giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đặc biệt trong bối cảnh biến động giá nhiên liệu hóa thạch?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp, biện pháp công nghệ nào sau đây là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong ngành công nghiệp khai thác dầu khí, bể trầm tích nào sau đây được đánh giá là có trữ lượng tiềm năng lớn nhất của Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm phân bố chủ yếu ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để nâng cao giá trị gia tăng của ngành công nghiệp chế biến gỗ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam do bờ biển dài và gió mùa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ biến động của thị trường thế giới và các yếu tố kinh tế toàn cầu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp 'A' cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp 'B', ngành 'B' lại cung cấp sản phẩm cho ngành 'C'. Hãy xác định mối liên hệ này trong thực tế sản xuất công nghiệp ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để phát triển công nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện từ phía nhà nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành công nghiệp nào của Việt Nam có cơ hội mở rộng thị trường và tăng trưởng mạnh mẽ nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để đảm bảo phát triển công nghiệp bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Yếu tố xã hội trong phát triển công nghiệp bền vững thể hiện ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất và đóng vai trò là đầu tàu kinh tế của cả nước?

Viết một bình luận