Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 17: Thương mại và du lịch - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 17: Thương mại và du lịch - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ngành du lịch Việt Nam ngày càng chú trọng phát triển du lịch bền vững. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ưu tiên này?
- A. Xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển.
- B. Tăng cường quảng bá du lịch trên các mạng xã hội.
- C. Ưu tiên bảo tồn tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.
- D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án du lịch lớn.
Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 và 2020.
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: 2010: Nông sản 45%, CN nhẹ và TTCN 35%, CN nặng và KS 20%. 2020: Nông sản 25%, CN nhẹ và TTCN 50%, CN nặng và KS 25%].
Biểu đồ trên thể hiện xu hướng thay đổi nào trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam?
- A. Tăng tỷ trọng nhóm hàng nông, lâm, thủy sản.
- B. Giảm tỷ trọng nhóm hàng nông, lâm, thủy sản, tăng nhóm hàng công nghiệp chế biến.
- C. Ổn định cơ cấu giữa nhóm hàng công nghiệp và nông sản.
- D. Giảm tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của hoạt động thương mại đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?
- A. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân.
- B. Chỉ tập trung vào việc tăng trưởng kinh tế, ít tác động đến xã hội.
- C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước, ít liên kết với thị trường quốc tế.
- D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
Câu 4: Để phát triển du lịch biển bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?
- A. Xây dựng nhiều khách sạn và resort cao cấp ven biển.
- B. Đa dạng hóa các loại hình du lịch biển, đảo.
- C. Tăng cường quảng bá du lịch biển trên thị trường quốc tế.
- D. Tăng cường quản lý và bảo vệ môi trường biển, ven biển.
Câu 5: Cho tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu cà phê sang thị trường EU. Yếu tố nào sau đây là THÁCH THỨC LỚN NHẤT mà doanh nghiệp này có thể gặp phải?
- A. Chi phí vận chuyển cao.
- B. Sự cạnh tranh từ các nước xuất khẩu cà phê khác.
- C. Các tiêu chuẩn chất lượng và quy định về an toàn thực phẩm của EU.
- D. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa.
Câu 6: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở vùng nông thôn Việt Nam hiện nay, góp phần vào quá trình xây dựng nông thôn mới?
- A. Du lịch mạo hiểm.
- B. Du lịch cộng đồng.
- C. Du lịch nghỉ dưỡng.
- D. Du lịch công nghiệp.
Câu 7: Đâu là nguyên nhân chính khiến cán cân thương mại của Việt Nam có sự thay đổi, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong những năm gần đây?
- A. Giá cả hàng hóa nhập khẩu giảm mạnh.
- B. Nhu cầu tiêu dùng hàng nhập khẩu trong nước giảm.
- C. Chính sách hạn chế nhập khẩu của nhà nước.
- D. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo.
Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên du lịch và sự phát triển du lịch. Nếu một vùng có tài nguyên du lịch phong phú nhưng du lịch vẫn chưa phát triển, nguyên nhân chủ yếu có thể là gì?
- A. Tài nguyên du lịch chưa được biết đến rộng rãi.
- B. Cơ sở hạ tầng du lịch và dịch vụ còn yếu kém.
- C. Chính sách phát triển du lịch của địa phương chưa phù hợp.
- D. Nguồn nhân lực du lịch còn thiếu và yếu.
Câu 9: Trong hoạt động du lịch, việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với du lịch bền vững?
- A. Bảo đảm nguồn nước cho sinh hoạt của cộng đồng địa phương và du khách, giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.
- B. Tạo cảnh quan du lịch hấp dẫn hơn.
- C. Giảm chi phí hoạt động du lịch.
- D. Tăng cường khả năng cạnh tranh của điểm đến du lịch.
Câu 10: Cho bảng số liệu về kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 (Đơn vị: tỷ USD).
[BẢNG SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH: VN: XK 370, NK 360. THÁI LAN: XK 280, NK 270. MALAYSIA: XK 290, NK 285. SINGAPORE: XK 400, NK 390].
Tính cán cân thương mại của Việt Nam năm 2022 (xuất siêu hay nhập siêu và giá trị là bao nhiêu)?
- A. Nhập siêu 10 tỷ USD.
- B. Cân bằng thương mại.
- C. Xuất siêu 10 tỷ USD.
- D. Không thể xác định từ số liệu trên.
Câu 11: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào thường tập trung khai thác các giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, di tích lịch sử?
- A. Du lịch sinh thái.
- B. Du lịch văn hóa.
- C. Du lịch thể thao.
- D. Du lịch MICE.
Câu 12: Để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?
- A. Giảm giá thành sản phẩm.
- B. Tăng cường quảng bá sản phẩm.
- C. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.
- D. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Câu 13: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch sinh thái dựa vào hệ sinh thái rừng ngập mặn và đa dạng sinh học?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam, nhóm hàng nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng đối với phát triển sản xuất trong nước?
- A. Hàng tiêu dùng.
- B. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu.
- C. Nông sản và thực phẩm.
- D. Hàng hóa xa xỉ phẩm.
Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010-2020.
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Số lượt khách tăng đều từ 2010 đến 2019, giảm mạnh năm 2020].
Biểu đồ cho thấy xu hướng nào về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam?
- A. Có xu hướng tăng trưởng liên tục, nhưng có sự suy giảm vào năm 2020.
- B. Ổn định qua các năm, không có sự biến động lớn.
- C. Có xu hướng giảm dần từ năm 2010 đến 2020.
- D. Tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định trong suốt giai đoạn.
Câu 16: Trong phát triển du lịch, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa bản địa có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững?
- A. Giảm chi phí đầu tư cho du lịch.
- B. Tạo sự khác biệt và hấp dẫn cho sản phẩm du lịch, tăng trải nghiệm cho du khách.
- C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào du lịch.
- D. Tăng cường quảng bá du lịch trên thị trường quốc tế.
Câu 17: Cho ví dụ về một sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, gắn liền với tài nguyên biển và văn hóa địa phương.
- A. Du lịch sinh thái rừng Cúc Phương.
- B. Du lịch khám phá hang động Phong Nha - Kẻ Bàng.
- C. Du lịch biển Nha Trang kết hợp tham quan di sản văn hóa Chăm.
- D. Du lịch lễ hội chùa Hương.
Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên?
- A. Xây dựng thêm nhiều cơ sở lưu trú du lịch.
- B. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
- C. Đa dạng hóa các loại hình du lịch.
- D. Quản lý chặt chẽ chất thải và xử lý nước thải từ hoạt động du lịch.
Câu 19: Thị trường xuất khẩu chính của hàng hóa Việt Nam hiện nay tập trung ở khu vực nào trên thế giới?
- A. Châu Á - Thái Bình Dương.
- B. Châu Âu.
- C. Bắc Mỹ.
- D. Châu Phi.
Câu 20: Trong phát triển du lịch cộng đồng, vai trò của cộng đồng địa phương được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Nhà đầu tư chính cho các dự án du lịch.
- B. Chủ thể cung cấp dịch vụ và hưởng lợi trực tiếp từ hoạt động du lịch.
- C. Người quản lý và điều hành các hoạt động du lịch.
- D. Đối tượng khách hàng chính của du lịch cộng đồng.
Câu 21: Cho sơ đồ mô tả chuỗi giá trị ngành du lịch.
[SƠ ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Gồm các khâu: Vận chuyển -> Lưu trú -> Ăn uống -> Vui chơi giải trí -> Mua sắm].
Khâu nào trong chuỗi giá trị này thường tạo ra doanh thu lớn nhất trong ngành du lịch?
- A. Vận chuyển.
- B. Lưu trú.
- C. Ăn uống.
- D. Vui chơi giải trí.
Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định cho hoạt động xuất khẩu nông sản, Việt Nam cần chú trọng điều gì?
- A. Tập trung vào một số thị trường lớn, truyền thống.
- B. Giảm chi phí sản xuất nông sản.
- C. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tránh phụ thuộc vào một thị trường.
- D. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
Câu 23: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở các đô thị lớn của Việt Nam, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí ngắn ngày của người dân thành thị?
- A. Du lịch thám hiểm.
- B. Du lịch chữa bệnh.
- C. Du lịch Mice.
- D. Du lịch cuối tuần.
Câu 24: Cho bảng số liệu về tỷ trọng các khu vực kinh tế trong GDP của Việt Nam năm 2000 và 2020.
[BẢNG SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH: 2000: NLTS 25%, CNXD 35%, DV 40%. 2020: NLTS 15%, CNXD 40%, DV 45%].
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện qua bảng số liệu trên là gì?
- A. Tăng tỷ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản.
- B. Giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản, tăng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
- C. Ổn định cơ cấu kinh tế giữa các khu vực.
- D. Giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây có vai trò QUYẾT ĐỊNH đến khả năng cạnh tranh của một quốc gia trong thương mại quốc tế?
- A. Năng lực sản xuất và chất lượng hàng hóa.
- B. Giá nhân công rẻ.
- C. Vị trí địa lý thuận lợi.
- D. Chính sách ưu đãi thuế.
Câu 26: Trong phát triển du lịch, việc liên kết giữa các vùng, địa phương có ý nghĩa gì?
- A. Giảm chi phí đầu tư cho du lịch.
- B. Tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương.
- C. Tăng tính đa dạng và hấp dẫn của sản phẩm du lịch, tạo ra các tuyến du lịch liên vùng.
- D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Câu 27: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu thị trường nhập khẩu của Việt Nam năm 2022.
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Châu Á 70%, Châu Âu 15%, Châu Mỹ 10%, Châu khác 5%].
Thị trường nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam năm 2022 tập trung ở khu vực nào?
- A. Châu Á.
- B. Châu Âu.
- C. Châu Mỹ.
- D. Châu Phi.
Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững ở các khu vực miền núi, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?
- A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, hiện đại.
- B. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa và môi trường tự nhiên.
- C. Tăng cường quảng bá du lịch mạo hiểm.
- D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các dự án du lịch lớn.
Câu 29: Trong thương mại quốc tế, thuật ngữ "hàng rào phi thuế quan" dùng để chỉ điều gì?
- A. Thuế nhập khẩu cao.
- B. Các quy định về hạn ngạch nhập khẩu.
- C. Chính sách tỷ giá hối đoái.
- D. Các biện pháp kỹ thuật, vệ sinh, kiểm dịch và các quy định khác không liên quan đến thuế.
Câu 30: Giả sử Việt Nam muốn đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Giải pháp nào sau đây sẽ mang lại hiệu quả cao nhất?
- A. Đầu tư vào thiết kế mẫu mã mới, phù hợp với thị hiếu thị trường quốc tế.
- B. Giảm giá thành sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
- C. Tăng cường sản xuất hàng loạt các sản phẩm truyền thống.
- D. Hạn chế xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp khác để tập trung vào thủ công mỹ nghệ.