Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 07
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cân bằng bức xạ dương quanh năm và tổng bức xạ lớn ở Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu gì đối với thiên nhiên và sản xuất nông nghiệp?
- A. Góp phần hình thành đất feralit.
- B. Tạo điều kiện cho cây trồng quang hợp mạnh, sinh trưởng nhanh, cho phép đa dạng hóa cây trồng và tăng vụ.
- C. Gây ra hiện tượng khô hạn kéo dài.
- D. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.
Câu 2: Mặc dù nằm trong vùng nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn (trên 2500m) lại thấp hơn đáng kể so với vùng đồng bằng. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố địa lí nào?
- A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- B. Độ cao địa hình (càng lên cao nhiệt độ càng giảm).
- C. Gần biển.
- D. Lớp phủ thực vật dày đặc.
Câu 3: Lượng mưa trung bình năm lớn (1500-2000 mm) ở Việt Nam chủ yếu mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- A. Thuận lợi: đủ nước tưới cho nhiều loại cây trồng; Khó khăn: dễ bị xói mòn, rửa trôi đất, ngập úng.
- B. Thuận lợi: giảm thiểu nhu cầu tưới; Khó khăn: tăng độ phì nhiêu của đất.
- C. Thuận lợi: mở rộng diện tích canh tác; Khó khăn: giảm đa dạng cây trồng.
- D. Thuận lợi: tăng năng suất cây trồng; Khó khăn: ít sâu bệnh.
Câu 4: Độ ẩm không khí trung bình năm cao (trên 80%) là đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam. Đặc điểm này có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu nào đến đời sống và bảo quản hàng hóa?
- A. Gây ra hiện tượng sương muối.
- B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nấm mốc, vi khuẩn phát triển, gây ẩm thấp, khó chịu.
- C. Làm giảm lượng bốc hơi nước.
- D. Gây khô da vào mùa đông.
Câu 5: Tại sao gió mùa Đông Bắc khi thổi đến miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa đông thường mang tính chất lạnh khô, trong khi cuối mùa đông lại lạnh ẩm và có mưa phùn?
- A. Do sự thay đổi áp suất khí quyển theo mùa.
- B. Do di chuyển qua vùng biển rộng lớn (biển Nhật Bản, biển Đông) trước khi vào đất liền vào cuối mùa đông, được tăng cường ẩm.
- C. Do gặp dãy núi Trường Sơn.
- D. Do ảnh hưởng của gió Tín phong.
Câu 6: Gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam) gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ, nhưng lại gây hiệu ứng phơn khô nóng cho vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?
- A. Hướng của dãy núi Trường Sơn đón gió ẩm từ biển ở sườn Tây và gây khô nóng ở sườn Đông.
- B. Khoảng cách đến biển của các vùng là khác nhau.
- C. Vĩ độ địa lí của các vùng khác nhau.
- D. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 7: Quá trình xâm thực mạnh mẽ trên địa hình đồi núi dốc của Việt Nam được tăng cường chủ yếu bởi sự kết hợp của những yếu tố khí hậu và địa hình nào?
- A. Nhiệt độ cao, độ ẩm thấp, đá mẹ cứng.
- B. Lượng mưa lớn tập trung theo mùa, độ dốc lớn, lớp phủ thực vật yếu hoặc bị mất đi.
- C. Gió mạnh, nền địa chất ổn định.
- D. Ít giờ nắng, nhiều sương mù.
Câu 8: Các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở hạ lưu sông Hồng và sông Cửu Long được hình thành chủ yếu là kết quả của quá trình nào?
- A. Hoạt động kiến tạo nâng lên của vỏ Trái Đất.
- B. Bồi tụ vật liệu xâm thực, bào mòn từ miền núi do hệ thống sông vận chuyển về.
- C. Tích tụ cát từ biển do sóng và dòng chảy ven bờ.
- D. Hoạt động của núi lửa.
Câu 9: Địa hình các-xtơ (karst) với nhiều hang động, suối ngầm phổ biến ở các vùng núi đá vôi của Việt Nam là do sự tác động chủ yếu của yếu tố khí hậu nào lên loại đá đặc biệt này?
- A. Nhiệt độ cao.
- B. Độ ẩm cao và nước mưa chứa axit cacbonic hòa tan đá vôi.
- C. Gió mạnh.
- D. Bức xạ mặt trời lớn.
Câu 10: Mạng lưới sông ngòi dày đặc trên lãnh thổ Việt Nam (trung bình 20km có một cửa sông ven biển) là hệ quả trực tiếp của yếu tố tự nhiên nào sau đây?
- A. Diện tích lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
- B. Lượng mưa lớn, địa hình chủ yếu là đồi núi bị chia cắt mạnh.
- C. Chiều dài đường bờ biển dài.
- D. Mạng lưới kênh mương nhân tạo dày đặc.
Câu 11: Chế độ nước sông theo mùa ở Việt Nam (mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô) gây ra những ảnh hưởng đáng kể nào đến các hoạt động kinh tế - xã hội?
- A. Thuận lợi cho giao thông đường sông quanh năm.
- B. Gây khó khăn cho việc cấp nước vào mùa khô và phòng chống lũ lụt, sạt lở vào mùa mưa.
- C. Tăng cường khả năng khai thác thủy điện đồng đều giữa các mùa.
- D. Thúc đẩy hoạt động du lịch biển quanh năm.
Câu 12: Hàm lượng phù sa trong nước sông Việt Nam rất lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm) chủ yếu là do nguyên nhân nào?
- A. Các hoạt động khai thác cát trên sông diễn ra mạnh.
- B. Quá trình phong hóa, xâm thực, bào mòn mạnh mẽ trên địa hình đồi núi dốc dưới tác động của mưa lớn.
- C. Ảnh hưởng của thủy triều đưa vật liệu từ biển vào.
- D. Lượng nước thải công nghiệp đổ ra sông lớn.
Câu 13: Đất feralit ở vùng đồi núi thấp nước ta thường có đặc điểm chua, nghèo các chất bazơ dễ tan, nhưng lại tích tụ oxit sắt và nhôm. Đặc điểm này là kết quả trực tiếp của quá trình địa lí nào trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa?
- A. Quá trình bồi tụ phù sa.
- B. Quá trình phong hóa cơ học diễn ra mạnh.
- C. Quá trình rửa trôi mạnh các chất bazơ dễ tan và tích tụ oxit sắt, nhôm (quá trình feralit).
- D. Quá trình xâm thực.
Câu 14: Đất feralit hình thành trên đá bazan ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thường có độ phì cao hơn so với đất feralit hình thành trên đá granit ở vùng núi phía Bắc. Sự khác biệt này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?
- A. Lượng mưa trung bình hàng năm.
- B. Thành phần khoáng vật và độ thoáng khí của đá mẹ khác nhau.
- C. Độ dốc địa hình.
- D. Độ dày của lớp phủ thực vật.
Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ và đa dạng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam được hỗ trợ chủ yếu bởi những điều kiện khí hậu nào?
- A. Mùa đông lạnh khô kéo dài.
- B. Nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm lớn và lượng mưa dồi dào.
- C. Ít giờ nắng, nhiều sương mù.
- D. Chế độ gió ổn định quanh năm.
Câu 16: Ngoài điều kiện khí hậu thuận lợi, sự đa dạng sinh học cao của Việt Nam còn được giải thích bởi yếu tố địa lí nào sau đây?
- A. Vị trí địa lí trên đường di cư của nhiều loài sinh vật và lịch sử địa chất lâu dài, phức tạp.
- B. Diện tích lãnh thổ lớn.
- C. Dân số đông.
- D. Nền kinh tế phát triển.
Câu 17: Điều kiện nhiệt độ cao, ẩm dồi dào và sự phân hóa mùa đã tạo thuận lợi gì đặc biệt cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?
- A. Chỉ trồng được cây công nghiệp lâu năm.
- B. Có thể trồng nhiều loại cây trồng khác nhau (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới) và thực hiện xen canh, tăng vụ quanh năm.
- C. Chỉ phù hợp với chăn nuôi gia súc lớn.
- D. Giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng.
Câu 18: Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... là những biểu hiện tiêu cực của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp như thế nào?
- A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
- B. Gây mất mùa, hư hại cây trồng, vật nuôi, phá hủy cơ sở hạ tầng nông nghiệp (đê điều, kênh mương).
- C. Thúc đẩy đa dạng hóa cây trồng.
- D. Kéo dài thời gian sinh trưởng của cây trồng.
Câu 19: Bên cạnh ảnh hưởng đến sản xuất, các thiên tai như bão, lũ lụt, sạt lở đất còn gây ra những tác động tiêu cực đáng kể nào đến đời sống của người dân, đặc biệt ở vùng nông thôn và miền núi?
- A. Cải thiện chất lượng không khí.
- B. Gây thiệt hại về người và tài sản, phá vỡ sinh hoạt, gây khó khăn trong giao thông, y tế, giáo dục.
- C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
- D. Mở rộng diện tích đất ở.
Câu 20: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với sự đa dạng về cảnh quan (biển, núi, rừng...) và sự phân hóa mùa tạo lợi thế gì cho ngành du lịch Việt Nam?
- A. Chỉ phát triển được du lịch biển.
- B. Thu hút khách du lịch quanh năm với các loại hình du lịch đa dạng theo mùa và vùng miền (du lịch biển, nghỉ dưỡng núi, du lịch văn hóa...).
- C. Gây khó khăn cho việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng.
- D. Hạn chế hoạt động du lịch mạo hiểm.
Câu 21: Chế độ mưa theo mùa và các hiện tượng thời tiết cực đoan (mưa lớn, bão, lũ) gây khó khăn chủ yếu gì cho hoạt động giao thông vận tải ở Việt Nam?
- A. Giảm chi phí xây dựng cầu đường.
- B. Gây ách tắc, sạt lở, hư hỏng cầu đường, ảnh hưởng đến an toàn và tính liên tục của mạng lưới giao thông.
- C. Tăng tốc độ di chuyển của phương tiện.
- D. Mở rộng mạng lưới giao thông.
Câu 22: Điều kiện nhiệt ẩm cao quanh năm của khí hậu Việt Nam có ảnh hưởng tiêu cực nào đến sức khỏe con người?
- A. Giảm nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp.
- B. Tạo điều kiện thuận lợi cho dịch bệnh truyền nhiễm, các bệnh ngoài da, đường ruột phát triển.
- C. Tăng cường hệ miễn dịch.
- D. Giảm căng thẳng, mệt mỏi.
Câu 23: Dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ hơn phong hóa cơ học. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào?
- A. Gió mạnh.
- B. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
- C. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn (đặc biệt là vai trò của nước).
- D. Bức xạ mặt trời thấp.
Câu 24: Sự kết hợp của quá trình phong hóa, xâm thực và bồi tụ dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo nên đặc điểm chung nào của địa hình Việt Nam?
- A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng.
- B. Địa hình đa dạng, phức tạp, có tính phân bậc rõ rệt theo độ cao và hướng, với sự xen kẽ của đồi núi bị xâm thực mạnh và đồng bằng bồi tụ rộng lớn.
- C. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt.
- D. Chỉ có các dạng địa hình trẻ.
Câu 25: Dãy núi Bạch Mã được xem là ranh giới tự nhiên phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Vai trò này chủ yếu là do dãy núi đã tác động như thế nào đến các khối khí di chuyển qua?
- A. Tạo ra hiệu ứng phơn cho cả hai phía sườn núi.
- B. Chặn các khối khí lạnh từ phương Bắc di chuyển xuống và các khối khí ẩm từ phương Nam di chuyển lên.
- C. Làm tăng nhiệt độ cho cả hai sườn núi.
- D. Hướng dẫn các dòng sông chảy theo hướng Bắc-Nam.
Câu 26: Gió Tín phong (Mậu dịch) hoạt động quanh năm ở Việt Nam. Vai trò của loại gió này trong hệ thống gió mùa là gì?
- A. Gây mưa lớn quanh năm cho toàn bộ lãnh thổ.
- B. Tạo ra mùa khô kéo dài và khắc nghiệt.
- C. Hoạt động xen kẽ hoặc cùng tồn tại với gió mùa, đặc biệt vào thời kỳ chuyển tiếp, góp phần điều hòa khí hậu và gây thời tiết ít biến động.
- D. Chỉ hoạt động ở vùng núi cao.
Câu 27: Cân bằng ẩm ở Việt Nam nhìn chung là dương (lượng mưa lớn hơn lượng bốc hơi). Điều này có ý nghĩa gì đối với tài nguyên nước?
- A. Nguồn nước mặt và nước ngầm luôn khan hiếm.
- B. Tài nguyên nước mặt (sông, hồ, suối) và nước ngầm khá dồi dào.
- C. Nước chỉ tập trung ở vùng đồng bằng ven biển.
- D. Nước chỉ có vào mùa mưa.
Câu 28: Để thích nghi với điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa khô, nhiều loại cây rừng ở Việt Nam có đặc điểm gì?
- A. Lá kim quanh năm để giảm thoát hơi nước.
- B. Rụng lá vào mùa khô để hạn chế sự mất nước.
- C. Có thân mọng nước để tích trữ nước.
- D. Chỉ sinh trưởng vào mùa đông lạnh.
Câu 29: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển của một số ngành công nghiệp ở Việt Nam thông qua yếu tố nào?
- A. Trực tiếp cung cấp nguyên liệu khoáng sản (ví dụ: quặng sắt).
- B. Ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu đầu vào từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- C. Làm giảm nhu cầu năng lượng cho sản xuất.
- D. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa chống khô hạn.
Câu 30: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa vùng Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ trong cùng một thời kỳ (ví dụ: tháng 6-8) là do sự tác động kết hợp của yếu tố nào?
- A. Vĩ độ địa lí và độ cao địa hình.
- B. Hướng sườn núi (Trường Sơn Nam) và hướng gió (gió mùa Tây Nam).
- C. Khoảng cách đến biển và chế độ thủy triều.
- D. Thành phần đất và lớp phủ thực vật.