Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức cho phát triển kinh tế - xã hội. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu áp lực dân số lên vùng?
- A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng đô thị để đáp ứng nhu cầu dân số.
- B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động để giảm số lượng lao động trong nước.
- C. Hạn chế nhập cư vào các thành phố lớn của Đồng bằng sông Hồng.
- D. Quy hoạch và phát triển các khu đô thị vệ tinh, phân tán dân cư ra các vùng lân cận.
Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020 (số liệu giả định).
[Biểu đồ tròn thể hiện tỷ trọng Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ năm 2010: NN 25%, CN 35%, DV 40% và năm 2020: NN 15%, CN 40%, DV 45%].
Nhận xét nào sau đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?
- A. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm đáng kể trong giai đoạn 2010-2020.
- B. Khu vực dịch vụ và công nghiệp ngày càng chiếm ưu thế trong cơ cấu kinh tế.
- C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng nông nghiệp.
- D. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 3: Trong các ngành công nghiệp sau đây ở Đồng bằng sông Hồng, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa nông thôn và tạo việc làm phi nông nghiệp?
- A. Công nghiệp khai thác khoáng sản (than, đá vôi).
- B. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
- C. Công nghiệp sản xuất ô tô, điện tử.
- D. Công nghiệp hóa chất, phân bón.
Câu 4: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử của vùng?
- A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển.
- B. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
- C. Đầu tư vào trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa và làng nghề truyền thống.
- D. Phát triển các loại hình du lịch mạo hiểm, thể thao dưới nước.
Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Hồng đối mặt với nhiều thách thức về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn Đồng bằng sông Hồng là gì?
- A. Nước thải công nghiệp từ các khu công nghiệp tập trung.
- B. Sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật và chất thải sinh hoạt không qua xử lý.
- C. Hoạt động khai thác khoáng sản và chế biến than.
- D. Xả thải từ các bệnh viện và cơ sở y tế lớn.
Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (đơn vị: triệu tấn) – số liệu giả định:
[Bảng số liệu: ĐBSH 2010: 10.5, 2020: 11.0; Cả nước 2010: 40.0, 2020: 43.0].
Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lúa của cả nước?
- A. Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lúa, đóng góp tỷ trọng lớn vào sản lượng lúa cả nước và có xu hướng tăng.
- B. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng giảm so với cả nước.
- C. Mặc dù sản lượng lúa tăng, nhưng tỷ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước lại giảm.
- D. Đồng bằng sông Hồng không phải là vùng sản xuất lúa chính của cả nước.
Câu 7: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây có tính đột phá, tạo ra sự thay đổi về chất trong sản xuất?
- A. Tăng cường sử dụng giống lúa mới năng suất cao.
- B. Mở rộng diện tích đất trồng lúa bằng cách khai hoang.
- C. Đẩy mạnh cơ giới hóa khâu làm đất và thu hoạch.
- D. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp (nhà kính, tưới tiêu tự động, công nghệ sinh học).
Câu 8: Phát triển kinh tế biển được xem là một hướng đi quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. Trong các ngành kinh tế biển sau, ngành nào có tiềm năng lớn nhất và mang lại giá trị gia tăng cao cho vùng?
- A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển.
- B. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- C. Du lịch biển và dịch vụ cảng biển.
- D. Phát triển năng lượng tái tạo từ biển (điện gió, điện mặt trời).
Câu 9: Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lý trong phát triển kinh tế đối ngoại. Lợi thế nổi bật nhất về vị trí của vùng là gì?
- A. Nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- B. Giáp biển Đông và có nhiều cảng biển quan trọng, thuận lợi giao thương quốc tế.
- C. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế khác trong nước.
- D. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
Câu 10: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng là tình trạng biến đổi khí hậu. Biểu hiện nào sau đây của biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến sản xuất nông nghiệp của vùng?
- A. Gia tăng nhiệt độ trung bình năm.
- B. Thay đổi lượng mưa và phân bố mưa.
- C. Nước biển dâng gây ngập lụt và xâm nhập mặn.
- D. Xuất hiện nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ).
Câu 11: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính hiệu quả và bền vững nhất về mặt môi trường?
- A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố dọc các tuyến sông chính.
- B. Xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu và phát triển rừng ngập mặn ven biển.
- C. Nạo vét lòng sông và kênh rạch để tăng khả năng thoát nước.
- D. Xây dựng các trạm bơm tiêu úng công suất lớn.
Câu 12: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng trong những năm gần đây?
- A. Dịch vụ vận tải và kho bãi.
- B. Dịch vụ du lịch và khách sạn.
- C. Dịch vụ thương mại và bán lẻ.
- D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và công nghệ thông tin.
Câu 13: Để phát triển Đồng bằng sông Hồng trở thành một trung tâm kinh tế năng động và hiện đại, yếu tố nào sau đây cần được xem là then chốt, quyết định sự thành công?
- A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tăng mạnh.
- B. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
- C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện thể chế, chính sách.
- D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế của cả nước. Đồng bằng sông Hồng là một phần của vùng kinh tế này. Vai trò chính của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là gì?
- A. Động lực tăng trưởng kinh tế và đầu tàu hội nhập quốc tế của cả nước.
- B. Cung cấp lương thực, thực phẩm và nguyên liệu cho cả nước.
- C. Bảo đảm an ninh lương thực và quốc phòng của đất nước.
- D. Trung tâm văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ của cả nước.
Câu 15: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, chính quyền địa phương cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây để tạo môi trường đầu tư hấp dẫn?
- A. Giảm giá thuê đất và chi phí nhân công.
- B. Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ và cải cách thủ tục hành chính.
- C. Tăng cường quảng bá hình ảnh và tiềm năng của vùng.
- D. Nới lỏng các quy định về môi trường và lao động.
Câu 16: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang trở nên cấp bách và đòi hỏi các giải pháp quy hoạch và quản lý đô thị hiệu quả?
- A. Thiếu nhà ở cho người thu nhập thấp.
- B. Tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị tăng cao.
- C. Quá tải hạ tầng đô thị và ô nhiễm môi trường.
- D. Mất cân bằng giới tính trong dân cư đô thị.
Câu 17: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây mang tính bền vững và phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Khuyến khích lao động nông thôn di cư đến các thành phố lớn.
- B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
- C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp để tạo thêm việc làm nông nghiệp.
- D. Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở khu vực nông thôn, tạo việc làm phi nông nghiệp.
Câu 18: Trong các tuyến giao thông đường bộ sau đây, tuyến đường nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác và quốc tế?
- A. Các tuyến đường tỉnh lộ và huyện lộ.
- B. Các tuyến đường cao tốc và quốc lộ xuyên quốc gia (ví dụ: QL1A, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng).
- C. Hệ thống đường giao thông nông thôn.
- D. Các tuyến đường vành đai đô thị.
Câu 19: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định).
[Biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người ĐBSH luôn cao hơn cả nước trong giai đoạn 2010-2020, khoảng cách có xu hướng tăng].
Phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về mức sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
- A. Mức sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn mức bình quân chung của cả nước và có xu hướng cải thiện.
- B. Mức sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức bình quân chung của cả nước nhưng đang được cải thiện.
- C. Mức sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng tương đương với mức bình quân chung của cả nước và ổn định.
- D. Mức sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng có nhiều biến động và không ổn định.
Câu 20: Trong các loại hình vận tải sau đây, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cự ly dài và giá rẻ ở Đồng bằng sông Hồng?
- A. Vận tải đường bộ.
- B. Vận tải đường sắt.
- C. Vận tải đường biển.
- D. Vận tải đường hàng không.
Câu 21: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất?
- A. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trong giờ cao điểm.
- B. Tăng cường kiểm tra khí thải của các phương tiện giao thông.
- C. Trồng thêm nhiều cây xanh trong đô thị.
- D. Phát triển giao thông công cộng và sử dụng năng lượng sạch, tái tạo.
Câu 22: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, Đồng bằng sông Hồng có đặc trưng nổi bật nào sau đây, tạo nên bản sắc văn hóa riêng biệt của vùng?
- A. Sự đa dạng về tôn giáo và tín ngưỡng.
- B. Văn hóa lúa nước, làng xã truyền thống và di sản văn hóa vật thể, phi vật thể phong phú.
- C. Nền văn hóa công nghiệp hiện đại và lối sống đô thị.
- D. Sự giao thoa văn hóa với các nước phương Tây.
Câu 23: Để phát triển kinh tế - xã hội hài hòa giữa khu vực đô thị và nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?
- A. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển các đô thị lớn.
- B. Hạn chế đầu tư vào khu vực nông thôn để tránh lãng phí.
- C. Đầu tư phát triển nông thôn toàn diện, đồng bộ với phát triển đô thị và tăng cường liên kết đô thị - nông thôn.
- D. Thực hiện chính sách di dân từ nông thôn ra đô thị.
Câu 24: Trong các loại hình du lịch sau đây, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng, dựa trên thế mạnh về văn hóa, lịch sử và sinh thái?
- A. Du lịch biển đảo và nghỉ dưỡng cao cấp.
- B. Du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái và du lịch cộng đồng.
- C. Du lịch mạo hiểm và thể thao khám phá.
- D. Du lịch công nghiệp và hội chợ triển lãm.
Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?
- A. Giảm thuế và phí cho doanh nghiệp.
- B. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
- C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước đang phát triển.
- D. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện môi trường kinh doanh.
Câu 26: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa với môi trường?
- A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
- B. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hợp lý và phát triển kinh tế xanh.
- D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng (sơ đồ giả định: Nông nghiệp -> Công nghiệp chế biến -> Dịch vụ). Mối quan hệ này thể hiện điều gì về đặc điểm kinh tế của vùng?
- A. Sự tách biệt và độc lập giữa các ngành kinh tế.
- B. Tính liên ngành, bổ trợ và tạo chuỗi giá trị giữa các ngành kinh tế.
- C. Sự phát triển không đồng đều giữa các ngành kinh tế.
- D. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ dịch vụ sang công nghiệp.
Câu 28: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ở Đồng bằng sông Hồng, lĩnh vực nào sau đây cần được đầu tư và phát triển đồng bộ, toàn diện nhất?
- A. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- B. Lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản.
- C. Lĩnh vực xây dựng và bất động sản.
- D. Lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội.
Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đồng bằng sông Hồng cần phát huy lợi thế so sánh nào để cạnh tranh và thu hút đầu tư trên thị trường toàn cầu?
- A. Vị trí địa lý chiến lược, nguồn nhân lực chất lượng cao và bản sắc văn hóa độc đáo.
- B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và giá nhân công rẻ.
- C. Cơ sở hạ tầng hiện đại và thể chế chính trị ổn định.
- D. Thị trường nội địa rộng lớn và chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn.
Câu 30: Để Đồng bằng sông Hồng phát triển bền vững và trở thành một vùng kinh tế văn minh, hiện đại, định hướng phát triển nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?
- A. Phát triển kinh tế nhanh chóng, chú trọng tăng trưởng GDP.
- B. Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa bằng mọi giá.
- C. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, đô thị thông minh và nông thôn mới.
- D. Phát triển các ngành kinh tế truyền thống và khai thác tối đa tài nguyên.