Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí địa lý đặc biệt, vừa là cầu nối giữa Bắc và Nam Việt Nam, vừa hướng ra biển Đông. Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về kinh tế của vị trí này đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng là gì?
- A. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp ven biển.
- B. Phát triển mạnh mẽ giao thương hàng hải quốc tế và nội địa, tạo động lực liên kết vùng.
- C. Đa dạng hóa các loại hình du lịch biển, từ nghỉ dưỡng đến khám phá.
- D. Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản ven biển và hải đảo.
Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020 (giả định). Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất (khoảng 55%), tiếp theo là công nghiệp - xây dựng (30%) và nông - lâm - ngư nghiệp (15%). Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có đóng góp chủ yếu vào khu vực dịch vụ của vùng?
- A. Khai thác dầu khí trên biển.
- B. Nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu.
- C. Du lịch biển và các dịch vụ hỗ trợ du lịch.
- D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
Câu 3: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Yếu tố tự nhiên nào tạo ra sự khác biệt lớn nhất, giúp Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong phát triển du lịch biển?
- A. Số lượng bãi biển đẹp, đa dạng địa hình ven biển và khí hậu ấm áp quanh năm.
- B. Mật độ sông ngòi, kênh rạch dày đặc, tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái.
- C. Diện tích rừng ngập mặn lớn, có giá trị bảo tồn và du lịch sinh thái.
- D. Nguồn lợi hải sản phong phú, phục vụ phát triển du lịch ẩm thực.
Câu 4: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và bền vững. Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững trong nuôi trồng thủy sản ở vùng là gì?
- A. Tăng cường sử dụng thức ăn công nghiệp để tăng năng suất.
- B. Mở rộng diện tích nuôi trồng ở các vùng ven biển và đầm phá.
- C. Áp dụng các giống thủy sản mới có năng suất cao và khả năng kháng bệnh.
- D. Quy hoạch vùng nuôi hợp lý, kiểm soát chất lượng nước và phòng ngừa dịch bệnh.
Câu 5: Ngành vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò ngày càng tăng trong phát triển kinh tế vùng và quốc gia. Động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành vận tải biển ở vùng là gì?
- A. Chính sách ưu đãi thuế và đầu tư của nhà nước cho ngành vận tải biển.
- B. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng lớn từ các khu công nghiệp và khu kinh tế ven biển.
- C. Sự phát triển của ngành đóng tàu và sửa chữa tàu biển trong vùng.
- D. Nguồn nhân lực dồi dào và có kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng hải.
Câu 6: Dựa vào kiến thức về Duyên hải Nam Trung Bộ, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển cảng biển nước sâu trung chuyển quốc tế?
- A. Quảng Ngãi
- B. Bình Định
- C. Khánh Hòa
- D. Bình Thuận
Câu 7: Hoạt động khai thác muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở khu vực ven biển nào? Đặc điểm tự nhiên nào của khu vực này tạo điều kiện thuận lợi cho nghề làm muối?
- A. Phía Bắc của vùng; Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh kín gió.
- B. Vùng ven biển các đồng bằng lớn; Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
- C. Khu vực cửa sông, ven rừng ngập mặn; Nguồn nước ngọt và nước lợ dồi dào.
- D. Cực Nam của vùng; Khí hậu khô hạn, nắng nhiều, gió lớn, ít mưa.
Câu 8: Trong các ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nào đang được định hướng phát triển theo chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao và thân thiện với môi trường?
- A. Khai thác khoáng sản biển (titan, cát thủy tinh).
- B. Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
- D. Sản xuất muối và các sản phẩm từ muối.
Câu 9: Cho một đoạn thông tin: "Vùng DHNTB có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, và khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản." Thách thức lớn nhất và mang tính cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển kinh tế biển bền vững ở vùng là gì?
- A. Cơ sở hạ tầng ven biển còn yếu kém, chưa đồng bộ.
- B. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho các dự án kinh tế biển.
- C. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái nguồn lợi thủy sản.
- D. Biến động thị trường và cạnh tranh quốc tế trong các ngành kinh tế biển.
Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
- A. Phát triển hệ thống thông tin liên lạc và cảnh báo sớm.
- B. Xây dựng hệ thống đê kè, kè chắn sóng và công trình phòng chống thiên tai ven biển.
- C. Quy hoạch lại các khu dân cư và cơ sở kinh tế ven biển.
- D. Trồng rừng phòng hộ ven biển và rừng ngập mặn.
Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng giảm tỷ trọng, nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng. Đóng góp chủ yếu của ngành này đối với kinh tế vùng hiện nay là gì?
- A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
- B. Xuất khẩu các sản phẩm nông - lâm - thủy sản, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
- C. Đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp thực phẩm và tạo việc làm cho dân cư nông thôn.
- D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học của vùng.
Câu 12: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong vùng và với các vùng khác. Hình thức liên kết kinh tế quan trọng nhất cần được đẩy mạnh là gì?
- A. Liên kết về văn hóa và du lịch giữa các tỉnh, thành phố.
- B. Liên kết trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- C. Liên kết về khoa học công nghệ và chuyển giao kỹ thuật.
- D. Liên kết vùng trong phát triển các ngành kinh tế biển chủ lực.
Câu 13: Cho biết tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ có cả khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung lớn?
- A. Quảng Ngãi
- B. Khánh Hòa
- C. Bình Định
- D. Ninh Thuận
Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
- A. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường biển.
- B. Khai thác thủy sản quá mức và sử dụng các phương pháp hủy diệt.
- C. Sự phát triển của nuôi trồng thủy sản ven biển.
- D. Hoạt động du lịch biển và các công trình ven biển.
Câu 15: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng phát triển ngành kinh tế nào sau đây ở các đảo ven bờ và quần đảo xa bờ?
- A. Khai thác khoáng sản quý hiếm.
- B. Phát triển công nghiệp chế biến.
- C. Du lịch biển và nuôi trồng hải sản.
- D. Vận tải biển và dịch vụ hậu cần cảng biển.
Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020 (giả định). Xu hướng chính trong cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng trong giai đoạn này là gì?
- A. Tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
- B. Tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt khai thác.
- C. Cả sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng trưởng chậm.
- D. Cơ cấu sản lượng thủy sản ít thay đổi, khai thác vẫn chiếm ưu thế.
Câu 17: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, khu vực ven biển được tập trung phát triển nhất các ngành kinh tế nào?
- A. Khai thác khoáng sản biển và năng lượng tái tạo.
- B. Nuôi trồng thủy sản xa bờ và vận tải biển.
- C. Du lịch biển, dịch vụ cảng biển, công nghiệp ven biển và nuôi trồng thủy sản.
- D. Khai thác dầu khí và phát triển năng lượng gió ngoài khơi.
Câu 18: Để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, khâu nào trong chuỗi giá trị thủy sản cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?
- A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- B. Vận chuyển và bảo quản thủy sản.
- C. Tiêu thụ và xuất khẩu thủy sản.
- D. Chế biến và đa dạng hóa sản phẩm thủy sản.
Câu 19: Trong các đảo ven bờ của Duyên hải Nam Trung Bộ, đảo nào sau đây có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái đặc biệt nhờ hệ sinh thái san hô phong phú và đa dạng sinh học biển?
- A. Lý Sơn (Quảng Ngãi)
- B. Cù Lao Chàm (Quảng Nam)
- C. Phú Quý (Bình Thuận)
- D. Hòn Tre (Khánh Hòa)
Câu 20: Để giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng là gì?
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
- B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề phi nông nghiệp.
- C. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển và dịch vụ hỗ trợ.
- D. Di dời dân cư từ vùng ven biển vào sâu trong đất liền.
Câu 21: Trong các cảng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, cảng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của khu vực Tây Nguyên và các tỉnh Nam Lào?
- A. Đà Nẵng
- B. Quy Nhơn
- C. Vân Phong
- D. Nha Trang
Câu 22: Để bảo tồn đa dạng sinh học biển và phát triển du lịch bền vững, Duyên hải Nam Trung Bộ cần ưu tiên thành lập và quản lý hiệu quả loại hình khu bảo tồn biển nào?
- A. Khu công nghiệp ven biển.
- B. Khu bảo tồn biển và vùng cấm khai thác.
- C. Khu đô thị sinh thái ven biển.
- D. Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
Câu 23: Trong các nguồn năng lượng tái tạo biển, Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất về phát triển loại hình năng lượng nào?
- A. Năng lượng sóng biển.
- B. Năng lượng thủy triều.
- C. Năng lượng địa nhiệt biển.
- D. Năng lượng gió.
Câu 24: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ cần cải thiện mạnh mẽ yếu tố nào trong môi trường đầu tư?
- A. Cơ sở hạ tầng và thủ tục hành chính.
- B. Chính sách ưu đãi thuế và tài chính.
- C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và chi phí lao động thấp.
- D. Mức độ ổn định chính trị và an ninh xã hội.
Câu 25: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có vai trò kết nối các hoạt động kinh tế biển khác và thúc đẩy quá trình liên kết không gian kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Du lịch biển và dịch vụ du lịch.
- B. Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- C. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
- D. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
Câu 26: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Duyên hải Nam Trung Bộ cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp và các địa phương. Nguyên tắc phối hợp quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?
- A. Phân công rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn cho từng ngành, từng cấp.
- B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường sau.
- C. Thống nhất về mục tiêu và kế hoạch phát triển kinh tế biển của vùng.
- D. Đảm bảo tính tổng hợp, đồng bộ và hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 27: Trong các giải pháp phát triển kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào mang tính đột phá, tạo ra sự thay đổi lớn về chất trong phát triển kinh tế biển của vùng?
- A. Tăng cường đầu tư vốn và cơ sở hạ tầng.
- B. Phát triển kinh tế biển xanh dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- C. Mở rộng thị trường tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm biển.
- D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đào tạo nghề biển.
Câu 28: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển, Duyên hải Nam Trung Bộ cần xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển vững mạnh. Biện pháp quan trọng nhất để xây dựng thế trận này là gì?
- A. Tăng cường đầu tư trang thiết bị quân sự hiện đại cho lực lượng hải quân và biên phòng.
- B. Nâng cao năng lực tuần tra, kiểm soát và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- C. Phát triển kinh tế biển gắn với quốc phòng, an ninh và xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trên biển.
- D. Tăng cường hợp tác quốc tế về an ninh biển và phòng chống tội phạm trên biển.
Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố văn hóa biển độc đáo của vùng. Giá trị văn hóa biển nào có thể khai thác để phát triển du lịch và xây dựng thương hiệu vùng?
- A. Di sản văn hóa Chăm Pa và lễ hội Nghinh Ông.
- B. Ẩm thực biển phong phú và đa dạng.
- C. Làng nghề truyền thống ven biển.
- D. Nghệ thuật hát bội và hò bá trạo.
Câu 30: Để đánh giá hiệu quả phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, tiêu chí tổng hợp nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường?
- A. Tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân đầu người.
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI) và chỉ số tăng trưởng xanh.
- C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề và tỷ lệ hộ nghèo.
- D. Diện tích khu bảo tồn biển và mức độ ô nhiễm môi trường biển.