Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất ở vai trò là trung tâm kết nối giữa vùng với các khu vực nào sau đây?

  • A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
  • B. Đông Bắc và Tây Nguyên
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

Câu 2: Phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất, đòi hỏi giải pháp đồng bộ và dài hạn?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Tài nguyên đất đai màu mỡ
  • C. Mật độ dân số quá cao
  • D. Nguồn lao động dồi dào

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa thể hiện rõ nét qua giai đoạn này là gì?

  • A. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp
  • C. Tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ
  • D. Hiện đại hóa cơ cấu kinh tế

Câu 4: Trong định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển không phải vì lợi thế về tài nguyên khoáng sản?

  • A. Khai thác than đá
  • B. Sản xuất vật liệu xây dựng
  • C. Chế biến lương thực, thực phẩm
  • D. Luyện kim đen

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vữnglâu dài nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • C. Nâng cao năng lực dự báo thời tiết
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi

Câu 6: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, hoạt động kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt nổi bật nào sau đây?

  • A. Ưu thế về nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn
  • B. Phát triển mạnh du lịch biển đảo và cảng biển
  • C. Khai thác dầu khí trên thềm lục địa
  • D. Sản xuất muối quy mô lớn

Câu 7: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với bảng số liệu?

  • A. Năng suất lúa của ĐBSH cao hơn cả nước
  • B. Năng suất lúa có xu hướng tăng qua các năm
  • C. Tốc độ tăng năng suất lúa luôn nhanh hơn cả nước
  • D. Sản xuất lúa đóng vai trò quan trọng

Câu 8: Để phát triển du lịch bền vững ở khu vực vịnh Hạ Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học vịnh
  • B. Xây dựng thêm nhiều khách sạn cao cấp
  • C. Quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông
  • D. Tăng cường các hoạt động vui chơi giải trí

Câu 9: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Du lịch
  • B. Tài chính, ngân hàng
  • C. Vận tải, kho bãi
  • D. Giáo dục, đào tạo

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, với Đồng bằng sông Hồng là trung tâm, có vai trò chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Cung cấp nông sản cho cả nước
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản
  • C. Động lực tăng trưởng kinh tế và đổi mới
  • D. Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia

Câu 11: Để giải quyết vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính cấu trúclâu dài?

  • A. Xuất khẩu lao động
  • B. Phát triển kinh tế hộ gia đình
  • C. Mở rộng các khu công nghiệp hiện có
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại

Câu 12: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, cây trồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực?

  • A. Lúa gạo
  • B. Rau màu
  • C. Cây ăn quả
  • D. Cây công nghiệp ngắn ngày

Câu 13: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các khu công nghiệp tập trung tại Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp
  • B. Xả thải công nghiệp không qua xử lý
  • C. Hoạt động nuôi trồng thủy sản ven biển
  • D. Nước thải sinh hoạt từ đô thị

Câu 14: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • B. Thu hút lao động từ các vùng khác
  • C. Phát triển giáo dục và đào tạo nghề
  • D. Giảm tỷ lệ sinh

Câu 15: Trong phát triển hạ tầng giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình giao thông nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để giảm tải cho đường bộ và đường sắt?

  • A. Đường bộ cao tốc
  • B. Đường sắt tốc độ cao
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường thủy nội địa

Câu 16: Cho biết Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là các trung tâm kinh tế lớn của Đồng bằng sông Hồng. Điểm chung nào sau đây thể hiện rõ vai trò đầu tàu kinh tế của các trung tâm này?

  • A. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn
  • B. Cơ cấu kinh tế đa dạng và hiện đại
  • C. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế

Câu 17: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030, Đồng bằng sông Hồng được xác định là vùng...

  • A. Trung tâm nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Vùng kinh tế biển trọng điểm
  • C. Phát triển năng động, hội nhập quốc tế
  • D. Cực tăng trưởng công nghiệp nặng

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây tập trung vào yếu tố công nghệkỹ thuật?

  • A. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác
  • C. Đa dạng hóa cây trồng vật nuôi
  • D. Phát triển kinh tế hợp tác xã

Câu 19: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức về quản lý và quy hoạch?

  • A. Tỷ lệ đô thị hóa còn thấp
  • B. Quản lý và quy hoạch đô thị
  • C. Thiếu vốn đầu tư phát triển đô thị
  • D. Dân cư đô thị ít

Câu 20: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • B. Hạ tầng giao thông phát triển
  • C. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn
  • D. Lao động giá rẻ

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng hồ chứa nước
  • B. Trồng rừng phòng hộ
  • C. Nâng cao năng lực dự báo
  • D. Củng cố hệ thống đê điều

Câu 22: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với...

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • B. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh

Câu 23: Cho bản đồ phân bố các khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố khu công nghiệp?

  • A. Phân bố đồng đều trên toàn vùng
  • B. Tập trung ở khu vực nông thôn
  • C. Tập trung ven các trục giao thông chính và đô thị lớn
  • D. Phân bố chủ yếu ở vùng ven biển

Câu 24: Trong các ngành kinh tế, dịch vụ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác?

  • A. Du lịch
  • B. Tài chính
  • C. Thương mại
  • D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Câu 25: Để phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây được xem là phù hợp với xu thế hiện nay?

  • A. Phát triển du lịch nông thôn và làng nghề
  • B. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp quy mô lớn
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn
  • D. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp

Câu 26: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp cao
  • B. Thiếu cơ sở hạ tầng
  • C. Gia tăng phân hóa giàu nghèo
  • D. Ô nhiễm môi trường nông thôn

Câu 27: Để thu hút đầu tư vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là lợi thế cạnh tranh so với các vùng khác?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lao động giá rẻ
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư
  • D. Hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng cần hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa
  • B. Nâng cao giá trị và hiệu quả kinh tế
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực tuyệt đối
  • D. Tăng sản lượng nông sản

Câu 29: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế của Hà Nội, cần tăng cường liên kết vùng với các tỉnh thành nào sau đây?

  • A. Các tỉnh miền Trung
  • B. Các tỉnh Tây Nguyên
  • C. Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và lân cận
  • D. Các tỉnh miền núi phía Bắc

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có nhiều cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Sản xuất điện
  • C. Trồng lúa
  • D. Dệt may và da giày

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất ở vai trò là trung tâm kết nối giữa vùng với các khu vực nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là *thách thức* lớn nhất, đòi hỏi giải pháp đồng bộ và dài hạn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế *chưa* thể hiện rõ nét qua giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển *không phải* vì lợi thế về tài nguyên khoáng sản?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* và *lâu dài* nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, hoạt động kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng có *điểm khác biệt* nổi bật nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp với bảng số liệu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để phát triển du lịch bền vững ở khu vực vịnh Hạ Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, với Đồng bằng sông Hồng là trung tâm, có vai trò chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để giải quyết vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính *cấu trúc* và *lâu dài*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, cây trồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các khu công nghiệp tập trung tại Đồng bằng sông Hồng là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong phát triển hạ tầng giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình giao thông nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để giảm tải cho đường bộ và đường sắt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biết Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là các trung tâm kinh tế lớn của Đồng bằng sông Hồng. Điểm chung nào sau đây thể hiện rõ vai trò *đầu tàu* kinh tế của các trung tâm này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030, Đồng bằng sông Hồng được xác định là vùng...

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây tập trung vào yếu tố *công nghệ* và *kỹ thuật*?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức về quản lý và quy hoạch?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với...

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho bản đồ phân bố các khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố khu công nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong các ngành kinh tế, dịch vụ nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây được xem là phù hợp với xu thế hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để thu hút đầu tư vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là *lợi thế cạnh tranh* so với các vùng khác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng cần hướng tới mục tiêu nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế của Hà Nội, cần tăng cường liên kết vùng với các tỉnh thành nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có nhiều cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất ở vai trò nào sau đây?

  • A. Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
  • B. Vựa lúa lớn nhất cả nước.
  • C. Khu vực có trữ lượng khoáng sản phong phú.
  • D. Cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng của miền Bắc.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng, có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất cả nước.
  • B. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ với lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ ngày càng khẳng định vai trò quan trọng, chủ yếu do đâu?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ dồi dào.
  • C. Quá trình đô thị hóa và hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp.

Câu 4: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành nông nghiệp экстенсив.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • D. Hạn chế tăng trưởng dân số tự nhiên.

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Khoáng sản và lâm sản.
  • B. Thủy sản nước mặn và nước lợ.
  • C. Nông sản và sản phẩm chăn nuôi.
  • D. Cây công nghiệp dài ngày.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài.
  • D. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) diễn biến phức tạp.

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa, lịch sử và cảnh quan tự nhiên.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục visa cho khách du lịch quốc tế.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ đô thị hóa cao?

  • A. Tỉ lệ dân số nông thôn cao.
  • B. Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển đồng bộ.
  • C. Mật độ đô thị và tỉ lệ dân số đô thị cao.
  • D. Nền kinh tế nông nghiệp chiếm ưu thế.

Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở vùng nông thôn.
  • D. Tăng cường quốc phòng an ninh.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Hà Nội.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Hải Dương.

Câu 11: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào nhờ vào bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Du lịch văn hóa.
  • C. Du lịch biển đảo.
  • D. Du lịch cộng đồng.

Câu 12: Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 13: Vấn đề môi trường nào đang trở nên cấp bách ở Đồng bằng sông Hồng do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

  • A. Xói mòn đất nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • C. Sa mạc hóa.
  • D. Sạt lở bờ sông.

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công nghệ nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cơ giới hóa nông nghiệp.
  • B. Thủy lợi hóa.
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học.
  • D. Sử dụng phân bón hóa học.

Câu 15: Cây trồng nào sau đây là đặc trưng và có vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Lúa.
  • B. Ngô.
  • C. Khoai lang.
  • D. Đậu tương.

Câu 16: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng nhờ vị trí ven biển?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Vận tải biển.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

Câu 17: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế trọng điểm khác của cả nước?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Quốc lộ 1A.
  • C. Đường sắt Bắc - Nam.
  • D. Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.

Câu 18: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển công nghiệp khai thác than?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Dương.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Nam Định.

Câu 19: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt về nguồn lao động như thế nào?

  • A. Giá nhân công rẻ nhất cả nước.
  • B. Số lượng lao động trẻ đông nhất.
  • C. Lao động nông nghiệp có kinh nghiệm lâu đời.
  • D. Dồi dào, có trình độ và kinh nghiệm sản xuất.

Câu 20: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Phát triển các giống cây trồng chịu hạn, chịu úng.
  • B. Mở rộng diện tích đất trồng trọt.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang phương pháp canh tác экстенсив.

Câu 21: Trong phát triển công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên các ngành có hàm lượng công nghệ cao và thân thiện môi trường, nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng nhanh quy mô sản xuất công nghiệp.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho công nghiệp.
  • C. Nâng cao chất lượng tăng trưởng và bảo vệ môi trường.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Lao Bảo.
  • B. Nậm Cắn.
  • C. Cầu Treo.
  • D. Móng Cái.

Câu 23: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững?

  • A. Di dân cơ học đến các vùng kinh tế mới.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống, đặc biệt là giáo dục và y tế.
  • C. Hạn chế nhập cư vào khu vực đô thị.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn để giữ dân ở lại.

Câu 24: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường biển và đường sông.
  • D. Đường sắt.

Câu 25: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào giúp tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân?

  • A. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp экстенсив.
  • B. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp.
  • C. Xuất khẩu lao động nông thôn.
  • D. Phát triển ngành nghề truyền thống và dịch vụ nông thôn.

Câu 26: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh dân số tăng và diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Nhập khẩu lương thực từ các vùng khác.
  • B. Thâm canh tăng vụ và nâng cao năng suất cây trồng.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở vùng khác.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây công nghiệp.

Câu 27: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Nông trường quốc doanh.
  • C. Hợp tác xã và liên kết sản xuất.
  • D. Trang trại tư nhân quy mô lớn.

Câu 28: Trong phát triển du lịch, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt về loại hình du lịch văn hóa – lịch sử, do đâu?

  • A. Lịch sử văn hóa lâu đời và nhiều di tích, lễ hội.
  • B. Địa hình đa dạng và phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại và đồng bộ.
  • D. Nguồn lao động du lịch dồi dào và chuyên nghiệp.

Câu 29: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn hơn.
  • B. Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại.
  • C. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • D. Thủ tục hành chính đơn giản hơn.

Câu 30: Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng trong tương lai cần tập trung vào yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế với mọi giá.
  • B. Tập trung vào các ngành công nghiệp экстенсив.
  • C. Phát triển kinh tế xanh và bền vững.
  • D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất ở vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng, có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ ngày càng khẳng định vai trò quan trọng, chủ yếu do đâu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn nguyên liệu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ đô thị hóa cao?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế - xã hội là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào nhờ vào bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vấn đề môi trường nào đang trở nên cấp bách ở Đồng bằng sông Hồng do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công nghệ nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cây trồng nào sau đây là đặc trưng và có vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng nhờ vị trí ven biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế trọng điểm khác của cả nước?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển công nghiệp khai thác than?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt về nguồn lao động như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong phát triển công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên các ngành có hàm lượng công nghệ cao và thân thiện môi trường, nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm ở Đồng bằng sông Hồng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn ở Đồng bằng sông Hồng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào giúp tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh dân số tăng và diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong phát triển du lịch, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt về loại hình du lịch văn hóa – lịch sử, do đâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng trong tương lai cần tập trung vào yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của mật độ dân số cao đến phát triển bền vững của vùng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để tạo việc làm.
  • B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng kinh tế khác.
  • D. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế để giảm áp lực lên dân số.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm đáng kể.
  • B. Khu vực dịch vụ có xu hướng tăng tỷ trọng.
  • C. Khu vực công nghiệp và xây dựng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm, trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ hàng đầu cả nước.
  • B. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Vùng có tiềm năng du lịch biển đảo lớn nhất cả nước.
  • D. Vùng công nghiệp khai khoáng và năng lượng trọng điểm của Việt Nam.

Câu 4: Vì sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại.
  • C. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú từ vùng và các vùng lân cận.
  • D. Vị trí địa lý gần các cảng biển lớn.

Câu 5: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, dựa trên lợi thế về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày, điện tử).
  • C. Luyện kim đen.
  • D. Hóa chất cơ bản.

Câu 6: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (tạ/ha) giai đoạn 2010-2020. Phân tích bảng số liệu và cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước trong giai đoạn này.
  • B. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm dần qua các năm.
  • C. Khoảng cách năng suất lúa giữa Đồng bằng sông Hồng và cả nước ngày càng thu hẹp.
  • D. Năng suất lúa của cả nước luôn ổn định hơn so với Đồng bằng sông Hồng.

Câu 7: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các khu công nghiệp và đô thị.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm về môi trường.
  • C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân và doanh nghiệp.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước và xả thải lớn.

Câu 8: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về mặt xã hội để phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  • B. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, truyền thống văn hóa và cần cù.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển đồng bộ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế.

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả vụ đông, tạo ra các sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao?

  • A. Trồng lúa mùa.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Trồng rau màu vụ đông, đặc biệt là các loại rau ôn đới.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Nâng cấp và xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
  • B. Phát triển hệ thống cảnh báo sớm thiên tai.
  • C. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng trũng thấp.

Câu 11: Ngành dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng đang được chú trọng phát triển để tận dụng lợi thế về vị trí địa lý và di sản văn hóa?

  • A. Vận tải biển.
  • B. Tài chính - ngân hàng.
  • C. Du lịch văn hóa và lịch sử.
  • D. Viễn thông.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tỷ lệ dân số đô thị còn thấp so với trung bình cả nước.
  • B. Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở các thành phố lớn và vùng ven đô.
  • C. Quy mô đô thị chủ yếu là nhỏ và vừa, thiếu các đô thị lớn.
  • D. Đô thị hóa chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn, ít phát triển ở thành thị.

Câu 13: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • C. Phát triển nông nghiệp экстенсив.
  • D. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học - công nghệ.

Câu 14: So sánh Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Độ màu mỡ của đất phù sa.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch.
  • C. Chế độ khí hậu và mùa vụ.
  • D. Diện tích đồng bằng.

Câu 15: Khu vực kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng cần được ưu tiên đầu tư phát triển để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn và giảm sự chênh lệch giàu nghèo?

  • A. Công nghiệp nặng.
  • B. Dịch vụ nông thôn và công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 16: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Quảng bá mạnh mẽ hình ảnh du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tăng cường liên kết với các công ty du lịch quốc tế.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, sử dụng giống mới năng suất cao.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất lúa sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển đô thị và công nghiệp.

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò trung tâm, có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Là vùng kinh tế duy nhất có đóng góp lớn vào GDP cả nước.
  • B. Là đầu tàu kinh tế, tạo động lực lan tỏa phát triển cho các vùng khác.
  • C. Chỉ đóng vai trò quan trọng trong khu vực phía Bắc.
  • D. Ít có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của các vùng phía Nam.

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giảm thuế cho các doanh nghiệp nước ngoài.
  • B. Cung cấp đất đai miễn phí cho nhà đầu tư.
  • C. Nới lỏng các quy định về môi trường.
  • D. Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực.

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xem là quan trọng nhất, kết nối vùng với thị trường quốc tế?

  • A. Hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • B. Hành lang kinh tế Bắc - Nam.
  • C. Hành lang kinh tế ven biển.
  • D. Hành lang kinh tế dọc biên giới Việt - Trung.

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp thấp.
  • B. Áp lực về việc làm, gia tăng tệ nạn xã hội ở đô thị.
  • C. Chất lượng giáo dục và y tế được nâng cao ở mọi vùng.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú ở nông thôn.

Câu 22: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp sạch, hữu cơ, thân thiện môi trường.
  • D. Tăng cường cơ giới hóa nông nghiệp để giảm chi phí lao động.

Câu 23: Trong quá trình công nghiệp hóa, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nào để vừa đảm bảo tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường?

  • A. Công nghiệp chế biến, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày truyền thống.
  • D. Công nghiệp hóa chất, sản xuất phân bón.

Câu 24: Để nâng cao vị thế của Đồng bằng sông Hồng trong hội nhập kinh tế quốc tế, cần tập trung phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ vận tải đường bộ.
  • B. Dịch vụ logistics, tài chính, ngân hàng, và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh.
  • C. Dịch vụ du lịch sinh thái.
  • D. Dịch vụ y tế và giáo dục.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng là sự biến đổi khí hậu. Biện pháp thích ứng nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong dài hạn?

  • A. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai tạm thời.
  • B. Di dời dân cư đến nơi an toàn khi có thiên tai.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên nước ngầm.
  • D. Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới và quản lý tài nguyên nước hiệu quả.

Câu 26: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần tăng cường liên kết vùng với các vùng nào để tạo sức mạnh tổng hợp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nội vùng, hạn chế liên kết với các vùng khác.

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng quá tải cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Phát triển các đô thị vệ tinh, phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế.
  • C. Xây dựng thêm nhiều chung cư cao tầng trong nội đô.
  • D. Tăng giá dịch vụ công để hạn chế sử dụng.

Câu 28: Trong phát triển kinh tế biển, Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn về ngành nào sau đây, nhờ bờ biển dài và nhiều bãi triều?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Vận tải biển quốc tế.
  • C. Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
  • D. Du lịch biển cao cấp.

Câu 29: Để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển, cần chú trọng hoạt động nào sau đây?

  • A. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển.
  • C. Đô thị hóa nhanh chóng các vùng nông thôn.
  • D. Đầu tư vào nghiên cứu, bảo tồn, và quảng bá các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về Đồng bằng sông Hồng, hãy đánh giá triển vọng phát triển kinh tế - xã hội của vùng trong giai đoạn tới.

  • A. Triển vọng phát triển kinh tế - xã hội không mấy khả quan do nhiều hạn chế về tự nhiên và xã hội.
  • B. Triển vọng phát triển kinh tế - xã hội rất lớn nếu vùng khai thác hiệu quả các lợi thế và giải quyết tốt các thách thức.
  • C. Kinh tế - xã hội vùng sẽ phát triển chậm lại do tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Vùng chỉ có tiềm năng phát triển nông nghiệp, các ngành kinh tế khác ít có triển vọng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của mật độ dân số cao đến phát triển bền vững của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong nền kinh tế Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vì sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, dựa trên lợi thế về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (tạ/ha) giai đoạn 2010-2020. Phân tích bảng số liệu và cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở Đồng bằng sông Hồng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về mặt xã hội để phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả vụ đông, tạo ra các sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng đang được chú trọng phát triển để tận dụng lợi thế về vị trí địa lý và di sản văn hóa?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khu vực kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng cần được ưu tiên đầu tư phát triển để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn và giảm sự chênh lệch giàu nghèo?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò trung tâm, có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xem là quan trọng nhất, kết nối vùng với thị trường quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong quá trình công nghiệp hóa, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nào để vừa đảm bảo tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để nâng cao vị thế của Đồng bằng sông Hồng trong hội nhập kinh tế quốc tế, cần tập trung phát triển loại hình dịch vụ nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một trong những thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng là sự biến đổi khí hậu. Biện pháp thích ứng nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong dài hạn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần tăng cường liên kết vùng với các vùng nào để tạo sức mạnh tổng hợp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng quá tải cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong phát triển kinh tế biển, Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn về ngành nào sau đây, nhờ bờ biển dài và nhiều bãi triều?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển, cần chú trọng hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về Đồng bằng sông Hồng, hãy đánh giá triển vọng phát triển kinh tế - xã hội của vùng trong giai đoạn tới.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm không đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng, xét về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Nằm gần các tuyến đường giao thông huyết mạch quốc gia.
  • B. Có bờ biển tạo điều kiện phát triển kinh tế biển đa dạng.
  • C. Thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng khác và quốc tế.
  • D. Nằm ở vị trí xa các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Biểu đồ thể hiện rõ xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Ổn định tỷ trọng giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố dân số đông và mật độ dân số cao đến phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tạo nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế.
  • B. Hình thành thị trường tiêu thụ lớn, đa dạng.
  • C. Gây sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • D. Thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.

Câu 4: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có thế mạnh dựa trên nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn tại chỗ?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Luyện kim đen.
  • C. Dệt may và da giày.
  • D. Hóa chất và phân bón.

Câu 5: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung.
  • B. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các vi phạm môi trường.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, thân thiện môi trường.
  • D. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.

Câu 6: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (tạ/ha) năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

  • A. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng giảm mạnh hơn so với cả nước.
  • B. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn so với cả nước.
  • C. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn so với cả nước.
  • D. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng không thay đổi so với cả nước.

Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây giúp tăng vụđa dạng hóa sản phẩm cây trồng?

  • A. Độc canh cây lúa.
  • B. Xen canh, gối vụ.
  • C. Chuyên canh cây công nghiệp.
  • D. Thâm canh tăng năng suất lúa.

Câu 8: Hoạt động dịch vụ nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng, xét về tiềm năng phát triển du lịch?

  • A. Du lịch văn hóa, lịch sử.
  • B. Du lịch sinh thái biển.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng ven đô.
  • D. Du lịch lễ hội, tâm linh.

Câu 9: Để phát triển kinh tế biển một cách bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên biển.
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • D. Tăng cường bảo vệ môi trường biển.

Câu 10: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn của Đồng bằng sông Hồng. Biểu đồ cho thấy vấn đề việc làm nổi bật ở khu vực nào?

  • A. Khu vực thành thị.
  • B. Khu vực nông thôn.
  • C. Cả khu vực thành thị và nông thôn đều như nhau.
  • D. Không thể xác định từ biểu đồ.

Câu 11: Để giải quyết vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp ở thành thị.
  • C. Phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi sang hướng xuất khẩu.

Câu 12: Phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc thúc đẩy...

  • A. Phân bố lại dân cư và lao động.
  • B. Lưu thông hàng hóa và mở rộng thị trường.
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần.
  • D. Tăng cường quốc phòng, an ninh.

Câu 13: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường biển.

Câu 14: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (triệu đồng/người) năm 2015 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về GRDP bình quân đầu người của vùng?

  • A. GRDP bình quân đầu người của vùng luôn cao hơn cả nước.
  • B. GRDP bình quân đầu người của vùng có xu hướng tăng qua các năm.
  • C. Tốc độ tăng GRDP bình quân đầu người của vùng nhanh hơn cả nước.
  • D. GRDP bình quân đầu người của vùng đóng góp quan trọng vào GRDP cả nước.

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bình quân đất canh tác trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng giảm là do...

  • A. Dân số tăng nhanh.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Năng suất cây trồng giảm sút.
  • D. Đất nông nghiệp bị thoái hóa.

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Thâm canh tăng vụ, nâng cao năng suất cây trồng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • D. Bỏ hoang đất nông nghiệp kém hiệu quả.

Câu 17: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức về mặt xã hội?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển đô thị.
  • B. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu.
  • C. Ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường.
  • D. Quy hoạch đô thị chưa đồng bộ.

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chủ động cao nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
  • B. Tăng cường dự báo thời tiết.
  • C. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp.

Câu 19: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất cho sự tăng trưởng?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 20: Liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận có ý nghĩa thiết thực nhất trong việc...

  • A. Thống nhất cơ chế quản lý hành chính.
  • B. Phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế của mỗi vùng.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị đồng bộ.
  • D. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 21: Cho tình huống: Một nhà máy sản xuất giấy đặt tại khu vực ven sông ở Đồng bằng sông Hồng xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông. Hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt môi trường có thể xảy ra là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí xung quanh nhà máy.
  • B. Suy giảm chất lượng đất nông nghiệp ven sông.
  • C. Ảnh hưởng đến cảnh quan du lịch.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái hệ sinh thái sông.

Câu 22: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được đầu tư mạnh mẽ?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Thu hút lao động trình độ cao từ các vùng khác.
  • D. Nâng cao mức lương tối thiểu.

Câu 23: Trong phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng, khâu nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng để nâng cao giá trị sản phẩm?

  • A. Chọn giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao.
  • B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • C. Chế biến và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 24: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng. Ngành dịch vụ nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu này?

  • A. Du lịch.
  • B. Thương mại và dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Vận tải và bưu chính viễn thông.
  • D. Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ?

  • A. Cơ sở hạ tầng.
  • B. Chính sách ưu đãi thuế.
  • C. Nguồn lao động giá rẻ.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, việc phát triển các đô thị vệ tinh có vai trò quan trọng nhất trong việc...

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn.
  • B. Tạo ra các trung tâm văn hóa mới.
  • C. Giảm tải cho các đô thị lớn.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động.

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành nào sau đây đóng vai trò trung tâm, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghiệp khai thác.
  • D. Dịch vụ du lịch.

Câu 28: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là bền vững nhất?

  • A. Nhập khẩu lương thực.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Giảm tiêu thụ lương thực.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt quan tâm đến việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa...

  • A. Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập.
  • C. Đô thị hóa và nông thôn hóa.
  • D. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Câu 30: Mô hình phát triển kinh tế nào sau đây được xem là phù hợp nhất với đặc điểm và định hướng phát triển của Đồng bằng sông Hồng trong tương lai?

  • A. Mô hình kinh tế tăng trưởng nhanh bằng mọi giá.
  • B. Mô hình kinh tế tập trung vào khai thác tài nguyên.
  • C. Mô hình kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Mô hình kinh tế xanh và bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đâu là đặc điểm *không* đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng, xét về mặt kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Biểu đồ thể hiện rõ xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện *rõ nhất* ảnh hưởng của yếu tố dân số đông và mật độ dân số cao đến phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có thế mạnh *dựa trên* nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn tại chỗ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (tạ/ha) năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây giúp *tăng vụ* và *đa dạng hóa* sản phẩm cây trồng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hoạt động dịch vụ nào sau đây *không phải* là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng, xét về tiềm năng phát triển du lịch?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để phát triển kinh tế biển một cách bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu*?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn của Đồng bằng sông Hồng. Biểu đồ cho thấy vấn đề việc làm *nổi bật* ở khu vực nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để giải quyết vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là *phù hợp nhất*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với việc thúc đẩy...

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (triệu đồng/người) năm 2015 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về GRDP bình quân đầu người của vùng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bình quân đất canh tác trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng giảm là do...

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức về mặt xã hội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính *chủ động* cao nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là *động lực* quan trọng nhất cho sự tăng trưởng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận có ý nghĩa *thiết thực nhất* trong việc...

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho tình huống: Một nhà máy sản xuất giấy đặt tại khu vực ven sông ở Đồng bằng sông Hồng xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông. Hậu quả *nghiêm trọng nhất* về mặt môi trường có thể xảy ra là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được đầu tư *mạnh mẽ*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng, khâu nào sau đây cần được *đặc biệt chú trọng* để nâng cao giá trị sản phẩm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng. Ngành dịch vụ nào thường chiếm tỷ trọng *cao nhất* trong cơ cấu này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện *mạnh mẽ*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, việc phát triển các đô thị vệ tinh có vai trò *quan trọng nhất* trong việc...

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành nào sau đây đóng vai trò *trung tâm*, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là *bền vững* nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt quan tâm đến việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa...

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mô hình phát triển kinh tế nào sau đây được xem là *phù hợp nhất* với đặc điểm và định hướng phát triển của Đồng bằng sông Hồng trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội, tạo ra lợi thế so sánh so với các vùng khác của Việt Nam?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, đặc biệt là khoáng sản và lâm sản.
  • B. Tập trung dân cư đông đúc với trình độ dân trí cao, nguồn lao động chất lượng.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển đồng bộ và hiện đại nhất cả nước.
  • D. Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước lâu đời, năng suất và sản lượng cao nhất.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào là rõ rệt nhất trong giai đoạn này?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp, tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tỷ trọng các ngành kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 3: Trong định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, nhóm ngành nào được ưu tiên phát triển theo chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao và thân thiện với môi trường?

  • A. Khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản và thực phẩm xuất khẩu.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Điện tử, cơ khí chế tạo, công nghệ thông tin và hóa chất.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường kiểm soát, xử lý nghiêm các vi phạm về môi trường và ứng dụng công nghệ sạch.
  • B. Di dời các khu công nghiệp và nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực đô thị và nông thôn.
  • C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm cao như hóa chất và luyện kim.
  • D. Đẩy mạnh trồng rừng và phủ xanh đất trống đồi trọc để cải thiện chất lượng không khí.

Câu 5: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa giữa hai vùng?

  • A. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long tương đương nhau.
  • C. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đáng kể so với Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Không thể so sánh năng suất lúa giữa hai vùng do thiếu dữ liệu.

Câu 6: Vấn đề việc làm đang đặt ra nhiều thách thức cho Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực đô thị. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

  • A. Kinh tế khu vực đô thị chậm phát triển, ít tạo ra việc làm mới.
  • B. Chất lượng lao động khu vực đô thị còn thấp, không đáp ứng yêu cầu tuyển dụng.
  • C. Dân số đô thị tăng nhanh, vượt quá khả năng tạo việc làm của nền kinh tế.
  • D. Chính sách lao động và việc làm chưa hiệu quả, chưa thu hút được đầu tư.

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống?

  • A. Đầu tư xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại và quy mô lớn.
  • B. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Phát triển mạnh mẽ hệ thống khách sạn và nhà hàng cao cấp, tiện nghi.
  • D. Bảo tồn, trùng tu các di tích lịch sử, văn hóa và làng nghề truyền thống.

Câu 8: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả tài nguyên đất phù sa màu mỡ?

  • A. Độc canh cây lúa trên toàn bộ diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
  • C. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo động lực và dẫn dắt sự phát triển kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn cho vùng.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động, giảm áp lực dân số cho Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây sẽ là lợi thế lớn nhất thu hút doanh nghiệp này?

  • A. Giá đất đai và chi phí thuê mặt bằng sản xuất thấp.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú phục vụ ngành công nghiệp ô tô.
  • C. Thị trường tiêu thụ ô tô rộng lớn và lực lượng lao động kỹ thuật dồi dào.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho xuất khẩu ô tô sang các nước trong khu vực.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản tự nhiên ven biển và sông ngòi.
  • B. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản tự nhiên, xây dựng các khu bảo tồn biển.
  • D. Tăng cường kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.

Câu 12: Để nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tập trung đầu tư phát triển các khu đô thị mới và hiện đại ở nông thôn.
  • B. Phát triển kinh tế nông thôn đa dạng, tạo việc làm và nâng cao thu nhập.
  • C. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa nông thôn, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
  • D. Xây dựng hệ thống giao thông kết nối nông thôn với các đô thị lớn.

Câu 13: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, loại hình dịch vụ nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, gắn với lợi thế về vị trí địa lý và văn hóa?

  • A. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • B. Dịch vụ vận tải biển và logistics.
  • C. Dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin.
  • D. Dịch vụ du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái.

Câu 14: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Thiếu nước tưới vào mùa khô.
  • B. Đất đai bị nhiễm mặn và phèn.
  • C. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) diễn biến phức tạp.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng các khu dân cư tập trung và nhà cao tầng.
  • B. Nâng cấp và xây dựng hệ thống đê điều, hồ chứa nước và công trình thủy lợi.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông đường bộ và đường sắt.
  • D. Trồng rừng phòng hộ ven biển và rừng ngập mặn.

Câu 16: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò gì trong sơ đồ này?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành nông nghiệp.
  • B. Tiêu thụ sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác.
  • C. Tiêu thụ sản phẩm của ngành nông nghiệp và cung cấp sản phẩm cho thị trường.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tỷ lệ dân số thành thị thấp nhất cả nước.
  • B. Mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
  • C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn hạn chế.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao.

Câu 18: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Giá nhân công lao động phổ thông.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng và dịch vụ hỗ trợ.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế và đất đai.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 19: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với thị trường quốc tế?

  • A. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Hành lang kinh tế Hà Nội - Lào Cai.
  • C. Hành lang kinh tế Hà Nội - Thái Nguyên.
  • D. Hành lang kinh tế Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình.

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của vùng?

  • A. GDP bình quân đầu người của vùng luôn thấp hơn bình quân cả nước.
  • B. GDP bình quân đầu người của vùng tương đương với bình quân cả nước.
  • C. GDP bình quân đầu người của vùng luôn cao hơn bình quân cả nước và có xu hướng tăng.
  • D. GDP bình quân đầu người của vùng không ổn định, có xu hướng giảm trong giai đoạn này.

Câu 21: Ngành công nghiệp truyền thống nào sau đây vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • C. Công nghiệp luyện kim đen.
  • D. Công nghiệp hóa chất cơ bản.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp và đô thị tại Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài?

  • A. Xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung quy mô nhỏ.
  • B. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
  • C. Vận động người dân tiết kiệm nước và sử dụng nước sạch.
  • D. Quy hoạch hệ thống xử lý nước thải đồng bộ, hiện đại và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 23: Trong phát triển nông nghiệp, cây trồng nào sau đây là đặc sản và có giá trị kinh tế cao của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Cây cao su.
  • B. Cây cà phê.
  • C. Rau màu vụ đông và cây ăn quả đặc sản.
  • D. Cây mía đường.

Câu 24: Để phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình giao thông nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển để giảm tải cho đường bộ?

  • A. Đường thủy nội địa và đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường ống.
  • D. Đường bộ cao tốc.

Câu 25: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa từ Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Vùng phụ cận Đồng bằng sông Hồng (Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên...).
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững về mặt xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển.
  • C. Giải quyết các vấn đề xã hội, giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo công bằng.
  • D. Tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và công nghệ cao.

Câu 27: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần hợp tác chặt chẽ nhất với vùng nào sau đây?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 28: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, mô hình đô thị nào được khuyến khích phát triển để giảm áp lực cho các đô thị lớn?

  • A. Đô thị tập trung quy mô lớn.
  • B. Đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn.
  • C. Đô thị nén, mật độ xây dựng cao.
  • D. Mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, phân bố đều khắp vùng.

Câu 29: Cho bảng số liệu về tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị và nông thôn của Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình thất nghiệp của vùng?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị cao hơn nhiều so với khu vực nông thôn.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn so với khu vực đô thị.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị và nông thôn tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh tỷ lệ thất nghiệp giữa hai khu vực do thiếu dữ liệu.

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có tính đột phá và mang lại hiệu quả lâu dài?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động và thu hút kiều hối.
  • C. Đầu tư mạnh mẽ vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên và xuất khẩu thô.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội, tạo ra lợi thế so sánh so với các vùng khác của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào là rõ rệt nhất trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, nhóm ngành nào được ưu tiên phát triển theo chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao và thân thiện với môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa giữa hai vùng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vấn đề việc làm đang đặt ra nhiều thách thức cho Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực đô thị. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả tài nguyên đất phù sa màu mỡ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây sẽ là lợi thế lớn nhất thu hút doanh nghiệp này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, loại hình dịch vụ nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, gắn với lợi thế về vị trí địa lý và văn hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò gì trong sơ đồ này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với thị trường quốc tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của vùng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ngành công nghiệp truyền thống nào sau đây vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp và đô thị tại Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong phát triển nông nghiệp, cây trồng nào sau đây là đặc sản và có giá trị kinh tế cao của Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình giao thông nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển để giảm tải cho đường bộ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa từ Đồng bằng sông Hồng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững về mặt xã hội?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần hợp tác chặt chẽ nhất với vùng nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, mô hình đô thị nào được khuyến khích phát triển để giảm áp lực cho các đô thị lớn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho bảng số liệu về tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị và nông thôn của Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình thất nghiệp của vùng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có tính đột phá và mang lại hiệu quả lâu dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm dân cư nổi bật nào sau đây, tạo ra lợi thế đặc biệt cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Dân số đông, mật độ dân số cao, tạo nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Tỉ lệ dân số đô thị cao nhất cả nước, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ với lực lượng lao động có trình độ học vấn cao.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giảm áp lực đô thị hóa.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 và 2023 (giả định). Nhận xét nào sau đây thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế KHÔNG ĐÚNG của vùng?

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ.
  • C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng vượt khu vực dịch vụ.
  • D. Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối và đa dạng hơn.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào và chi phí thấp?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp điện tử và sản xuất máy tính.
  • C. Công nghiệp hóa chất và sản xuất phân bón.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 4: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý chất thải tập trung.
  • B. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và mô hình kinh tế tuần hoàn.
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • D. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 5: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là thách thức lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng gây ngập úng.
  • B. Sức ép dân số lên tài nguyên và môi trường.
  • C. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ và quá tải ở một số nơi.

Câu 6: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (năm 2023 - giả định). Điều này thể hiện trình độ phát triển kinh tế của vùng như thế nào so với trung bình cả nước?

  • A. Vùng có trình độ phát triển kinh tế cao hơn mức trung bình của cả nước.
  • B. Vùng có trình độ phát triển kinh tế tương đương với mức trung bình cả nước.
  • C. Vùng có trình độ phát triển kinh tế còn thấp so với mức trung bình cả nước.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh trình độ phát triển kinh tế.

Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả lợi thế về đất phù sa màu mỡ, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Độc canh cây lúa để tăng sản lượng lương thực.
  • B. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách lấn biển.
  • D. Thâm canh, đa canh, gối vụ, và ứng dụng công nghệ sinh học.

Câu 8: Ngành dịch vụ nào sau đây được xem là mũi nhọn và có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

  • A. Dịch vụ vận tải đường thủy.
  • B. Dịch vụ du lịch và thương mại.
  • C. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • D. Dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 9: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai lũ lụt cho vùng Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng các trạm bơm tiêu úng hiện đại.
  • B. Nâng cấp hệ thống đê điều kết hợp trồng rừng ngập mặn.
  • C. Quy hoạch lại hệ thống thủy lợi và hồ chứa nước.
  • D. Xây dựng các khu dân cư tập trung ở vùng cao.

Câu 10: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có Đồng bằng sông Hồng) được xác định là...

  • A. Trung tâm công nghiệp nặng của cả nước.
  • B. Vùng động lực phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng nhất phía Nam.
  • D. Đầu tàu kinh tế và trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước.

Câu 11: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn và đang được Đồng bằng sông Hồng tập trung phát triển, khai thác các giá trị văn hóa truyền thống và lịch sử lâu đời của vùng?

  • A. Du lịch biển đảo nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử và lễ hội.
  • C. Du lịch sinh thái khám phá thiên nhiên hoang dã.
  • D. Du lịch mạo hiểm thể thao.

Câu 12: Cho bản đồ hành chính vùng Đồng bằng sông Hồng. Tỉnh nào sau đây không trực tiếp giáp biển?

  • A. Quảng Ninh.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Hà Nam.
  • D. Thái Bình.

Câu 13: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào sau đây trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

  • A. Tăng số lượng trường đại học và cao đẳng.
  • B. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.
  • C. Miễn học phí cho học sinh, sinh viên.
  • D. Đổi mới chương trình đào tạo gắn với nhu cầu thị trường lao động.

Câu 14: Cây trồng nào sau đây được xem là đặc sản và có giá trị kinh tế cao, góp phần đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt trong vụ đông?

  • A. Rau màu vụ đông (bắp cải, su hào, cà rốt...).
  • B. Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, lạc, đậu tương...).
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới (nhãn, vải, chuối...).
  • D. Lúa gạo chất lượng cao.

Câu 15: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển ở vùng Đồng bằng sông Hồng so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Khai thác dầu khí.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.

Câu 16: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cải thiện hàng đầu?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn nhất.

Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây phổ biến và hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khu công nghiệp tập trung và cụm công nghiệp.
  • B. Trung tâm công nghiệp đơn ngành.
  • C. Điểm công nghiệp phân tán.
  • D. Vùng công nghiệp liên tỉnh.

Câu 18: Trong liên kết vùng, Đồng bằng sông Hồng cần tăng cường hợp tác với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để khai thác thế mạnh bổ trợ lẫn nhau, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Cung cấp nguyên liệu và thị trường tiêu thụ nông sản.
  • D. Phát triển dịch vụ du lịch.

Câu 19: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng (giả định). Mũi tên nào thể hiện rõ nhất vai trò của ngành nông nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến?

  • A. Mũi tên từ Công nghiệp chế biến đến Nông nghiệp.
  • B. Mũi tên từ Nông nghiệp đến Công nghiệp chế biến.
  • C. Mũi tên từ Dịch vụ đến Công nghiệp chế biến.
  • D. Mũi tên từ Công nghiệp chế biến đến Dịch vụ.

Câu 20: Để giảm áp lực dân số lên khu vực đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, một trong những giải pháp quan trọng là...

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu chung cư cao tầng ở đô thị.
  • B. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • C. Mở rộng quy mô các đô thị hiện có.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn và đô thị hóa nông thôn.

Câu 21: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thu hút lao động và tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng?

  • A. Công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy.
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • D. Công nghiệp hóa dầu.

Câu 22: Giải pháp nào sau đây góp phần bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển du lịch?

  • A. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại gần di sản.
  • B. Đầu tư tu bổ, tôn tạo di tích và phát triển du lịch cộng đồng.
  • C. Tập trung quảng bá các di sản nổi tiếng quốc tế.
  • D. Cho phép khai thác thương mại hóa các di sản văn hóa.

Câu 23: Trong phát triển giao thông vận tải, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên phát triển loại hình nào để giảm tải cho đường bộ và nâng cao hiệu quả vận chuyển hàng hóa?

  • A. Đường thủy nội địa và đường biển.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường sắt cao tốc.
  • D. Đường ống.

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong dài hạn?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư.
  • D. Đổi mới thể chế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 25: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị và nông thôn của Đồng bằng sông Hồng (năm 2023 - giả định). Nhận xét nào sau đây phù hợp với biểu đồ?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn đô thị.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở cả đô thị và nông thôn đều rất thấp.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị cao hơn đáng kể so với nông thôn.
  • D. Không có sự khác biệt về tỉ lệ thất nghiệp giữa đô thị và nông thôn.

Câu 26: Trong phát triển kinh tế xanh, ngành nào sau đây có tiềm năng lớn và phù hợp với định hướng phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • B. Năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và hiệu quả?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • B. Nạo vét kênh mương dẫn nước ngọt.
  • C. Sử dụng giống cây trồng chịu mặn.
  • D. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.

Câu 28: Trong phát triển đô thị, Đồng bằng sông Hồng cần hướng tới mô hình đô thị nào để đảm bảo tính bền vững và nâng cao chất lượng sống của người dân?

  • A. Đô thị hóa tập trung quy mô lớn.
  • B. Đô thị hóa tự phát, mở rộng nhanh chóng.
  • C. Đô thị sinh thái, thông minh và đa trung tâm.
  • D. Đô thị công nghiệp hóa, ưu tiên phát triển kinh tế.

Câu 29: Cho bảng số liệu về lượng khách du lịch đến Đồng bằng sông Hồng (năm 2022 và 2023 - giả định). Tính tốc độ tăng trưởng khách du lịch của vùng năm 2023 so với năm 2022.

  • A. Tính toán dựa trên số liệu giả định và chọn đáp án đúng.
  • B. Tính toán dựa trên số liệu giả định và chọn đáp án đúng.
  • C. Tính toán dựa trên số liệu giả định và chọn đáp án đúng.
  • D. Tính toán dựa trên số liệu giả định và chọn đáp án đúng.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tiềm năng đất đai.
  • B. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý và kiểm soát chặt chẽ.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • D. Giao đất cho các doanh nghiệp lớn để phát triển kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm dân cư nổi bật nào sau đây, tạo ra lợi thế đặc biệt cho phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 và 2023 (giả định). Nhận xét nào sau đây thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế *KHÔNG ĐÚNG* của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào và chi phí thấp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ý nào sau đây *KHÔNG PHẢI* là thách thức lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (năm 2023 - giả định). Điều này thể hiện trình độ phát triển kinh tế của vùng như thế nào so với trung bình cả nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả lợi thế về đất phù sa màu mỡ, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ngành dịch vụ nào sau đây được xem là mũi nhọn và có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai lũ lụt cho vùng Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có Đồng bằng sông Hồng) được xác định là...

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn và đang được Đồng bằng sông Hồng tập trung phát triển, khai thác các giá trị văn hóa truyền thống và lịch sử lâu đời của vùng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho bản đồ hành chính vùng Đồng bằng sông Hồng. Tỉnh nào sau đây *không trực tiếp* giáp biển?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào sau đây trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cây trồng nào sau đây được xem là đặc sản và có giá trị kinh tế cao, góp phần đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt trong vụ đông?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây *ít* được chú trọng phát triển ở vùng Đồng bằng sông Hồng so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cải thiện hàng đầu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây phổ biến và hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong liên kết vùng, Đồng bằng sông Hồng cần tăng cường hợp tác với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để khai thác thế mạnh bổ trợ lẫn nhau, đặc biệt trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng (giả định). Mũi tên nào thể hiện rõ nhất vai trò của ngành nông nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để giảm áp lực dân số lên khu vực đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, một trong những giải pháp quan trọng là...

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thu hút lao động và tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giải pháp nào sau đây góp phần bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển du lịch?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong phát triển giao thông vận tải, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên phát triển loại hình nào để giảm tải cho đường bộ và nâng cao hiệu quả vận chuyển hàng hóa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong dài hạn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị và nông thôn của Đồng bằng sông Hồng (năm 2023 - giả định). Nhận xét nào sau đây phù hợp với biểu đồ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong phát triển kinh tế xanh, ngành nào sau đây có tiềm năng lớn và phù hợp với định hướng phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và hiệu quả?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong phát triển đô thị, Đồng bằng sông Hồng cần hướng tới mô hình đô thị nào để đảm bảo tính bền vững và nâng cao chất lượng sống của người dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho bảng số liệu về lượng khách du lịch đến Đồng bằng sông Hồng (năm 2022 và 2023 - giả định). Tính tốc độ tăng trưởng khách du lịch của vùng năm 2023 so với năm 2022.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (tiếp giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, biển Đông và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng quanh năm.
  • B. Dễ dàng khai thác các loại khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ từ các vùng lân cận di cư đến.
  • D. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế trong nước và quốc tế, thu hút đầu tư.

Câu 2: Đặc điểm nào về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nhất trong việc xây dựng và duy trì hệ thống đê điều vững chắc?

  • A. Địa hình thấp, bằng phẳng.
  • B. Đất phù sa màu mỡ nhưng dễ bị xói mòn.
  • C. Có hai hệ thống sông lớn với chế độ nước phức tạp, nhiều lũ lụt.
  • D. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng của thủy triều và nước mặn.

Câu 3: Phân tích tác động của đặc điểm "mùa đông lạnh" đến hoạt động nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng so với các đồng bằng phía Nam (như Đồng bằng sông Cửu Long).

  • A. Gây khó khăn cho việc trồng lúa nước, giảm năng suất cây trồng chính.
  • B. Cho phép trồng được một số loại cây ưa lạnh hoặc rau màu vụ đông, đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất do phải sử dụng nhà kính hoặc các biện pháp giữ ấm.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 4: Mật độ dân số cao nhất cả nước của Đồng bằng sông Hồng (năm 2021 là 1.091 người/km²) tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

  • A. Tài nguyên đất, cơ sở hạ tầng và môi trường.
  • B. Nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng.
  • D. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 5: Đặc điểm nào về nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng là lợi thế quan trọng nhất để vùng phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao và dịch vụ chất lượng?

  • A. Số lượng lao động dồi dào, chi phí nhân công thấp.
  • B. Lao động có kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • D. Lao động trẻ, năng động và dễ dàng di chuyển.

Câu 6: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và dân cư, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là nuôi trồng và chế biến?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Khai thác khoáng sản kim loại.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Thủy sản (nuôi trồng và đánh bắt).

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may và da giày phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên lợi thế kết hợp nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Nguồn nguyên liệu bông, da có sẵn trong vùng.
  • C. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài vào công nghệ cao.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải rất hiện đại.

Câu 8: Phân tích vai trò của Hà Nội và Hải Phòng trong sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là trung tâm khai thác khoáng sản và năng lượng của vùng.
  • B. Là các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn, đầu mối giao thông quan trọng.
  • C. Là các tỉnh có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • D. Là nơi tập trung đông dân cư nhưng ít có hoạt động công nghiệp.

Câu 9: Mặc dù là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, Đồng bằng sông Hồng vẫn gặp thách thức trong việc đảm bảo an ninh lương thực và thực phẩm bền vững. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Đất đai bạc màu, năng suất cây trồng thấp.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp và có xu hướng giảm.
  • D. Thiên tai như hạn hán, lũ lụt xảy ra thường xuyên.

Câu 10: Vấn đề môi trường nào sau đây đang là thách thức cấp bách nhất đối với sự phát triển bền vững của các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung tại Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp, sinh hoạt.
  • B. Xói mòn đất đai ở vùng đồi núi lân cận.
  • C. Xâm nhập mặn ở các tỉnh ven biển.
  • D. Thiếu diện tích rừng phòng hộ ven biển.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để Đồng bằng sông Hồng vừa tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thiểu áp lực lên môi trường và tài nguyên?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • B. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng cường di dân từ Đồng bằng sông Hồng đến các vùng khác.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, phát triển kinh tế xanh, tuần hoàn.

Câu 12: Việc làm đang là vấn đề xã hội nan giải ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt tại khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • B. Dân số đông, tốc độ tăng dân số tự nhiên còn cao và lực lượng lao động lớn trong khi chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
  • C. Các ngành dịch vụ chưa phát triển, không tạo ra nhiều việc làm.
  • D. Hạn chế trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 13: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất canh tác hạn chế, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào là chính?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
  • B. Tăng cường trồng các loại cây lương thực có năng suất cao.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ cao, phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích lúa sang trồng cây công nghiệp.

Câu 14: Vai trò "đầu mối giao thông vận tải quan trọng" của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có nhiều tuyến đường sắt xuyên quốc gia đi qua.
  • B. Tập trung nhiều cảng cá lớn nhất cả nước.
  • C. Có mạng lưới đường ống dẫn dầu và khí đốt dày đặc.
  • D. Có hệ thống giao thông đa dạng (đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không) kết nối nội vùng, liên vùng và quốc tế.

Câu 15: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và chuyên môn hóa ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng hiệu quả sử dụng đất, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư và hình thành chuỗi giá trị.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các nhà máy gây ra.
  • C. Phân bố đều công nghiệp ra khỏi các đô thị lớn.
  • D. Tạo việc làm cho lao động phổ thông tại địa phương.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về dịch vụ do dân cư chuyển sang sản xuất.
  • B. Sự phát triển dịch vụ là nguyên nhân chính dẫn đến đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa tạo ra nhu cầu đa dạng và quy mô lớn về dịch vụ (thương mại, tài chính, y tế, giáo dục...), thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển.
  • D. Đô thị hóa và dịch vụ không có mối liên hệ trực tiếp.

Câu 17: Vấn đề "già hóa dân số" đang bắt đầu xuất hiện ở một số địa phương của Đồng bằng sông Hồng. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động trong tương lai?

  • A. Làm tăng số lượng lao động trẻ, năng động.
  • B. Giảm tỉ lệ lao động qua đào tạo.
  • C. Tăng nguồn cung lao động giá rẻ.
  • D. Có thể dẫn đến thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội.

Câu 18: Dựa trên đặc điểm về tài nguyên và điều kiện tự nhiên, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở khu vực Quảng Ninh thuộc Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khai thác và chế biến than, nhiệt điện.
  • B. Sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may.
  • C. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • D. Công nghiệp hóa chất, phân bón.

Câu 19: So với các vùng nông nghiệp khác, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt nổi bật về cơ cấu cây trồng do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Diện tích đất rộng lớn, địa hình đa dạng.
  • B. Có mùa đông lạnh, cho phép trồng cây vụ đông.
  • C. Nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông lớn.
  • D. Khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại.

Câu 20: Vấn đề "chia cắt bởi hệ thống đê điều" ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích đất nhiễm mặn.
  • B. Gây khó khăn cho việc sử dụng máy móc hiện đại.
  • C. Hạn chế khả năng thoát nước tự nhiên, gây úng lụt cục bộ.
  • D. Giảm khả năng bồi đắp phù sa tự nhiên cho đồng ruộng trong đê.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác và tăng thu nhập cho người nông dân, Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm có giá trị kinh tế cao và chăn nuôi.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa nước bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tập trung trồng các loại cây công nghiệp dài ngày.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Câu 22: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nông nghiệp của vùng là gì?

  • A. Cung cấp nguồn phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cho nông nghiệp.
  • B. Giúp nông dân tiếp cận khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • C. Tạo thị trường tiêu thụ ổn định, nâng cao giá trị nông sản và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu lao động trong nông nghiệp.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước.

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp và các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tập trung nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Có địa hình núi cao hiểm trở, phù hợp du lịch mạo hiểm.
  • D. Tập trung nhiều di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nổi tiếng và cơ sở hạ tầng du lịch phát triển.

Câu 24: Để giảm thiểu áp lực về ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, xử lý chất thải đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường.
  • B. Di dời toàn bộ các nhà máy ra khỏi khu dân cư.
  • C. Khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân.
  • D. Giảm số lượng khu công nghiệp mới được xây dựng.

Câu 25: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất ở Việt Nam. Ảnh hưởng nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

  • A. Tăng tần suất động đất.
  • B. Nước biển dâng, xâm nhập mặn và nguy cơ ngập lụt vùng ven biển.
  • C. Giảm lượng mưa hàng năm.
  • D. Tăng số lượng các loài sinh vật ngoại lai.

Câu 26: Vấn đề "chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm so với yêu cầu" ở Đồng bằng sông Hồng thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn còn rất cao trong GDP.
  • B. Ngành dịch vụ chưa đóng góp đáng kể vào GDP.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng và vị trí của vùng, năng suất lao động chưa cao.
  • D. Ngành công nghiệp chưa phát triển.

Câu 27: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông kết nối nội vùng, liên vùng và các cảng biển, sân bay quốc tế.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy sản xuất xi măng.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
  • D. Đầu tư vào khai thác khoáng sản.

Câu 28: Dựa vào đặc điểm dân cư và lịch sử phát triển, ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng đặc biệt và cần được chú trọng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Dịch vụ khai thác rừng.
  • B. Dịch vụ vận tải đường ống.
  • C. Dịch vụ hậu cần nghề cá xa bờ.
  • D. Du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 29: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Giảm số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Tăng năng suất, chất lượng nông sản, giảm chi phí và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang trồng cây cảnh.
  • D. Phục hồi đất đai đã bị suy thoái.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững nguồn nước ngọt ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp, sinh hoạt và nông nghiệp; nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng.
  • B. Thiếu hụt nguồn nước từ thượng nguồn các sông.
  • C. Xâm nhập mặn làm nhiễm mặn toàn bộ nguồn nước ngọt.
  • D. Công nghệ xử lý nước thải hiện đại đã được áp dụng rộng rãi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (tiếp giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, biển Đông và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nhất trong việc xây dựng và duy trì hệ thống đê điều vững chắc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác động của đặc điểm 'mùa đông lạnh' đến hoạt động nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng so với các đồng bằng phía Nam (như Đồng bằng sông Cửu Long).

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Mật độ dân số cao nhất cả nước của Đồng bằng sông Hồng (năm 2021 là 1.091 người/km²) tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặc điểm nào về nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng là lợi thế quan trọng nhất để vùng phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao và dịch vụ chất lượng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và dân cư, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là nuôi trồng và chế biến?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may và da giày phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên lợi thế kết hợp nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích vai trò của Hà Nội và Hải Phòng trong sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Mặc dù là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, Đồng bằng sông Hồng vẫn gặp thách thức trong việc đảm bảo an ninh lương thực và thực phẩm bền vững. Nguyên nhân chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vấn đề môi trường nào sau đây đang là thách thức cấp bách nhất đối với sự phát triển bền vững của các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung tại Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để Đồng bằng sông Hồng vừa tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thiểu áp lực lên môi trường và tài nguyên?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc làm đang là vấn đề xã hội nan giải ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt tại khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất canh tác hạn chế, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào là chính?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vai trò 'đầu mối giao thông vận tải quan trọng' của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và chuyên môn hóa ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vấn đề 'già hóa dân số' đang bắt đầu xuất hiện ở một số địa phương của Đồng bằng sông Hồng. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động trong tương lai?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Dựa trên đặc điểm về tài nguyên và điều kiện tự nhiên, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở khu vực Quảng Ninh thuộc Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So với các vùng nông nghiệp khác, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt nổi bật về cơ cấu cây trồng do ảnh hưởng của yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vấn đề 'chia cắt bởi hệ thống đê điều' ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác và tăng thu nhập cho người nông dân, Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nông nghiệp của vùng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để giảm thiểu áp lực về ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất ở Việt Nam. Ảnh hưởng nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vấn đề 'chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm so với yêu cầu' ở Đồng bằng sông Hồng thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dựa vào đặc điểm dân cư và lịch sử phát triển, ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng đặc biệt và cần được chú trọng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững nguồn nước ngọt ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn ở Đồng bằng sông Hồng là lợi thế tự nhiên quan trọng nhất cho việc phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Nông nghiệp trồng trọt
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ
  • D. Phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn

Câu 2: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng mang lại những lợi ích chủ yếu nào cho kinh tế vùng?

  • A. Phát triển thủy điện và du lịch thác ghềnh
  • B. Cung cấp nước cho nông nghiệp và giao thông đường thủy
  • C. Khai thác khoáng sản dưới lòng sông và năng lượng sóng
  • D. Nuôi trồng hải sản và sản xuất muối

Câu 3: Lợi thế độc đáo về khí hậu của Đồng bằng sông Hồng so với các vùng phía Nam trong phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Có mùa khô kéo dài, thuận lợi phơi sấy nông sản
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm, thích hợp cây trồng nhiệt đới
  • C. Có một vụ đông lạnh, cho phép trồng cây ưa lạnh
  • D. Lượng mưa phân bố đều trong năm

Câu 4: Địa hình thấp, bằng phẳng cùng mạng lưới sông ngòi chằng chịt ở Đồng bằng sông Hồng khiến vùng này dễ bị ảnh hưởng nặng nề bởi thiên tai nào nhất?

  • A. Động đất
  • B. Hạn hán kéo dài
  • C. Lũ lụt và ngập úng
  • D. Sạt lở đất

Câu 5: Mật độ dân số rất cao ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra sức ép lớn nhất lên loại tài nguyên nào của vùng?

  • A. Tài nguyên rừng
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Tài nguyên đất
  • D. Tài nguyên biển

Câu 6: Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước là một lợi thế nổi bật của Đồng bằng sông Hồng. Lợi thế này đóng góp chủ yếu vào sự phát triển của ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp thâm canh truyền thống
  • B. Công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao và dịch vụ chất lượng
  • C. Khai thác tài nguyên sơ cấp
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn

Câu 7: Xu hướng đô thị hóa nhanh chóng ở Đồng bằng sông Hồng gây ra thách thức đáng kể nào đối với vấn đề lao động - việc làm của vùng?

  • A. Thiếu hụt lao động nông nghiệp trầm trọng
  • B. Gia tăng áp lực về việc làm phi nông nghiệp ở đô thị
  • C. Giảm tỉ lệ lao động có trình độ
  • D. Phân bố lao động đồng đều hơn giữa các khu vực

Câu 8: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn cây lúa
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • C. Thích ứng với thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế
  • D. Chỉ tập trung vào cây công nghiệp

Câu 9: Phương thức canh tác thâm canh, tăng vụ phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng dựa chủ yếu vào những điều kiện thuận lợi nào?

  • A. Diện tích đất canh tác rộng lớn
  • B. Nguồn nước dồi dào, đất phù sa màu mỡ và kinh nghiệm sản xuất
  • C. Khí hậu khô hạn, ít sâu bệnh
  • D. Địa hình đồi núi xen kẽ

Câu 10: Tận dụng lợi thế của vụ đông lạnh, Đồng bằng sông Hồng đã phát triển mạnh việc trồng các loại cây nào để cung cấp cho thị trường vào dịp cuối năm và đầu xuân?

  • A. Cây cao su, hồ tiêu
  • B. Cây điều, cà phê
  • C. Rau ôn đới, hoa, cây cảnh
  • D. Cây dừa, thanh long

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ chủ yếu nhờ vào yếu tố nào từ sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
  • B. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng
  • C. Công nghệ chế biến hiện đại nhất cả nước
  • D. Lực lượng lao động giá rẻ

Câu 12: Sự tập trung các ngành công nghiệp nhẹ (dệt may, da giày, chế biến thực phẩm) và công nghiệp cơ khí ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên lợi thế nào?

  • A. Vị trí gần nguồn tài nguyên khoáng sản
  • B. Hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại
  • C. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở hạ tầng phát triển
  • D. Chi phí năng lượng thấp

Câu 13: Hà Nội và Hải Phòng đóng vai trò trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Tập trung nhiều mỏ khoáng sản
  • B. Có diện tích đất công nghiệp rộng nhất
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi, là đầu mối giao thông và tập trung nguồn lực (vốn, lao động chất lượng cao, công nghệ)
  • D. Khí hậu ôn hòa

Câu 14: Cảng biển Hải Phòng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận, chủ yếu là nhờ chức năng gì?

  • A. Trung tâm du lịch biển lớn nhất vùng
  • B. Cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa chính
  • C. Nơi tập trung khai thác thủy sản
  • D. Trung tâm lọc hóa dầu

Câu 15: Quá trình công nghiệp hóa nhanh chóng ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức môi trường nghiêm trọng nào, đặc biệt ở các khu công nghiệp tập trung?

  • A. Sa mạc hóa
  • B. Ô nhiễm không khí và nước
  • C. Xói mòn đất
  • D. Tuyết rơi gây hại

Câu 16: Với vai trò là Thủ đô và trung tâm kinh tế lớn nhất, Hà Nội là trung tâm dịch vụ hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng, nổi bật nhất là các loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ khai thác khoáng sản
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục, y tế chất lượng cao
  • C. Dịch vụ logistics đường biển
  • D. Dịch vụ du lịch mạo hiểm

Câu 17: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng đa dạng để phát triển du lịch. Các loại hình du lịch nào sau đây tiêu biểu cho tiềm năng của vùng?

  • A. Du lịch biển đảo, du lịch nghỉ dưỡng núi cao
  • B. Du lịch văn hóa, lịch sử, du lịch sinh thái đồng bằng và biển
  • C. Du lịch mạo hiểm, du lịch khám phá hang động
  • D. Du lịch trượt tuyết, du lịch sa mạc

Câu 18: Mạng lưới giao thông phát triển và đồng bộ (đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không) ở Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp truyền thống
  • B. Công nghiệp nặng
  • C. Dịch vụ (thương mại, du lịch, vận tải)
  • D. Lâm nghiệp

Câu 19: Vị trí và vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong nền kinh tế quốc gia được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là vùng có trữ lượng khoáng sản lớn nhất cả nước
  • B. Là vùng sản xuất nông nghiệp xuất khẩu chủ lực
  • C. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật hàng đầu và là vùng đông dân nhất
  • D. Có diện tích lớn nhất cả nước

Câu 20: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn lao động?

  • A. Thiếu hụt lao động phổ thông
  • B. Thừa lao động chất lượng cao
  • C. Chuyển đổi việc làm cho lao động nông nghiệp dôi dư
  • D. Lao động có xu hướng chuyển hết về nông thôn

Câu 21: So với mặt bằng chung cả nước, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về cơ sở hạ tầng xã hội nào?

  • A. Mạng lưới thủy lợi dày đặc
  • B. Hệ thống trường học, bệnh viện và các thiết chế văn hóa phát triển
  • C. Mạng lưới giao thông đường sắt hiện đại
  • D. Tỉ lệ nhà ở riêng lẻ cao

Câu 22: Mặc dù là vùng phát triển, nhưng mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng vẫn gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, thể hiện rõ nhất qua vấn đề nào?

  • A. Thiếu nguồn nước sạch
  • B. Bình quân diện tích nhà ở trên đầu người còn thấp so với nhu cầu
  • C. Thiếu thực phẩm
  • D. Thiếu điện sinh hoạt

Câu 23: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng trầm trọng. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tình trạng này, đặc biệt ở khu vực đô thị và công nghiệp?

  • A. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn
  • B. Hoạt động khai thác cát trái phép
  • C. Sự cố tràn dầu trên biển
  • D. Hiện tượng xâm nhập mặn

Câu 24: Để đảm bảo phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, chiến lược nào là quan trọng nhất nhằm cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • C. Phát triển kinh tế xanh, áp dụng công nghệ sạch, quản lý tài nguyên và kiểm soát ô nhiễm
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp hữu cơ

Câu 25: Mối quan hệ kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?

  • A. Đồng bằng cung cấp lâm sản, Trung du cung cấp lương thực
  • B. Đồng bằng là thị trường tiêu thụ và cung cấp hàng công nghiệp, dịch vụ cho Trung du; Trung du cung cấp nguyên liệu khoáng sản, nông sản, lâm sản cho Đồng bằng
  • C. Cạnh tranh gay gắt về thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Đồng bằng nhập khẩu lao động từ Trung du với số lượng lớn

Câu 26: Với vị trí trung tâm và tiềm lực mạnh mẽ, Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò gì trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Là vùng chuyên cung cấp nguyên liệu thô
  • B. Là động lực tăng trưởng chính, thu hút đầu tư và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
  • C. Chỉ là vùng đệm về môi trường
  • D. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp độc canh

Câu 27: Giả sử số liệu thống kê cho thấy bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long. Điều này có khả năng dẫn đến xu hướng phát triển nông nghiệp nào ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi cách
  • B. Tập trung vào quảng canh, tăng diện tích
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất và giá trị trên đơn vị diện tích
  • D. Chuyển hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp lâu năm

Câu 28: Nếu biểu đồ cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh trong thập kỷ qua, đồng thời tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh, xu hướng này phản ánh điều gì về nền kinh tế vùng?

  • A. Vùng đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp truyền thống
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ, kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại
  • C. Vùng đang gặp khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng
  • D. Ngành công nghiệp đang suy thoái

Câu 29: Trước nguy cơ nước biển dâng do biến đổi khí hậu, các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp địa lý nào để ứng phó trực tiếp với tình trạng ngập lụt và xâm nhập mặn?

  • A. Xây dựng thêm nhà máy nhiệt điện
  • B. Trồng rừng ngập mặn, nâng cấp hệ thống đê biển và các công trình thủy lợi ven biển
  • C. Chuyển toàn bộ dân cư vào sâu trong nội địa
  • D. Phát triển du lịch mạo hiểm trên biển

Câu 30: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt nhưng cũng tiềm ẩn những hệ lụy. Hệ lụy đáng quan ngại nhất cần có biện pháp quản lý chặt chẽ là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học nông nghiệp
  • C. Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp
  • D. Thiếu diện tích xây dựng nhà ở

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn ở Đồng bằng sông Hồng là lợi thế tự nhiên quan trọng nhất cho việc phát triển ngành kinh tế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng mang lại những lợi ích chủ yếu nào cho kinh tế vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lợi thế độc đáo về khí hậu của Đồng bằng sông Hồng so với các vùng phía Nam trong phát triển nông nghiệp là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Địa hình thấp, bằng phẳng cùng mạng lưới sông ngòi chằng chịt ở Đồng bằng sông Hồng khiến vùng này dễ bị ảnh hưởng nặng nề bởi thiên tai nào nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mật độ dân số rất cao ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra sức ép lớn nhất lên loại tài nguyên nào của vùng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước là một lợi thế nổi bật của Đồng bằng sông Hồng. Lợi thế này đóng góp chủ yếu vào sự phát triển của ngành kinh tế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xu hướng đô thị hóa nhanh chóng ở Đồng bằng sông Hồng gây ra thách thức đáng kể nào đối với vấn đề lao động - việc làm của vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phương thức canh tác thâm canh, tăng vụ phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng dựa chủ yếu vào những điều kiện thuận lợi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tận dụng lợi thế của vụ đông lạnh, Đồng bằng sông Hồng đã phát triển mạnh việc trồng các loại cây nào để cung cấp cho thị trường vào dịp cuối năm và đầu xuân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ chủ yếu nhờ vào yếu tố nào từ sản xuất nông nghiệp của vùng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự tập trung các ngành công nghiệp nhẹ (dệt may, da giày, chế biến thực phẩm) và công nghiệp cơ khí ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên lợi thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hà Nội và Hải Phòng đóng vai trò trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cảng biển Hải Phòng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận, chủ yếu là nhờ chức năng gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quá trình công nghiệp hóa nhanh chóng ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức môi trường nghiêm trọng nào, đặc biệt ở các khu công nghiệp tập trung?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Với vai trò là Thủ đô và trung tâm kinh tế lớn nhất, Hà Nội là trung tâm dịch vụ hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng, nổi bật nhất là các loại hình dịch vụ nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng đa dạng để phát triển du lịch. Các loại hình du lịch nào sau đây tiêu biểu cho tiềm năng của vùng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Mạng lưới giao thông phát triển và đồng bộ (đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không) ở Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh tế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vị trí và vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong nền kinh tế quốc gia được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn lao động?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So với mặt bằng chung cả nước, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về cơ sở hạ tầng xã hội nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mặc dù là vùng phát triển, nhưng mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng vẫn gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, thể hiện rõ nhất qua vấn đề nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng trầm trọng. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tình trạng này, đặc biệt ở khu vực đô thị và công nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để đảm bảo phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, chiến lược nào là quan trọng nhất nhằm cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Mối quan hệ kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Với vị trí trung tâm và tiềm lực mạnh mẽ, Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò gì trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử số liệu thống kê cho thấy bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long. Điều này có khả năng dẫn đến xu hướng phát triển nông nghiệp nào ở Đồng bằng sông Hồng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu biểu đồ cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh trong thập kỷ qua, đồng thời tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh, xu hướng này phản ánh điều gì về nền kinh tế vùng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trước nguy cơ nước biển dâng do biến đổi khí hậu, các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp địa lý nào để ứng phó trực tiếp với tình trạng ngập lụt và xâm nhập mặn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt nhưng cũng tiềm ẩn những hệ lụy. Hệ lụy đáng quan ngại nhất cần có biện pháp quản lý chặt chẽ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Địa hình đồng bằng bằng phẳng, màu mỡ.
  • B. Nằm ở trung tâm phía Bắc, tiếp giáp nhiều vùng kinh tế và có bờ biển.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi cho nông nghiệp.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng nhanh nhất.
  • B. Ngành công nghiệp có xu hướng giảm tỷ trọng.
  • C. Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng và chiếm ưu thế.
  • D. Cơ cấu kinh tế ít thay đổi, nông nghiệp vẫn chủ đạo.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng đối mặt với thách thức lớn về mật độ dân số cao nhất cả nước. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • D. Phát triển kinh tế theo chiều sâu, quy hoạch đô thị và nông thôn hợp lý.

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn nguyên liệu nông sản phong phú. Loại nông sản nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng này?

  • A. Lúa gạo.
  • B. Rau màu vụ đông.
  • C. Cây cao su.
  • D. Thủy sản nước ngọt.

Câu 5: So sánh với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật trong cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Ưu thế về cây lúa nước.
  • B. Phát triển mạnh cây vụ đông.
  • C. Đa dạng các loại cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Chuyên canh cây công nghiệp dài ngày.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu ngành đa dạng nhất.

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Hưng Yên.

Câu 7: Vấn đề việc làm đang là thách thức ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực đô thị. Biện pháp nào sau đây có tính lâu dài để giải quyết vấn đề này?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • C. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đào tạo nghề.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.

Câu 8: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế về di sản văn hóa và lịch sử?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng than khai thác của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (giả định). Tính tỷ lệ sản lượng than khai thác của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước và nhận xét.

  • A. Chiếm tỷ lệ rất lớn, khẳng định vai trò quan trọng về than của vùng.
  • B. Chiếm tỷ lệ nhỏ, than không phải là thế mạnh của vùng.
  • C. Tỷ lệ tương đương trung bình cả nước.
  • D. Không thể tính được tỷ lệ từ số liệu đã cho.

Câu 10: Hệ thống sông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nước và phù sa cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sông Thái Bình.
  • B. Sông Mã.
  • C. Sông Hồng.
  • D. Sông Cả.

Câu 11: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt với vấn đề môi trường nào sau đây nghiêm trọng nhất?

  • A. Xói mòn đất.
  • B. Sạt lở bờ sông.
  • C. Ngập mặn.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.

Câu 12: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển.
  • B. Kết hợp khai thác tài nguyên biển với bảo vệ môi trường.
  • C. Tập trung phát triển du lịch biển ồ ạt.
  • D. Xây dựng nhiều khu công nghiệp ven biển.

Câu 13: Tuyến giao thông đường bộ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác của cả nước?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Quốc lộ 6.
  • C. Quốc lộ 1A.
  • D. Đường Trường Sơn Đông.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh về lao động của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
  • B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giá nhân công rẻ so với các vùng khác.

Câu 15: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đầu tư vào khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Giảm chi phí nhân công để thu hút đầu tư.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số tỉnh/thành phố thuộc Đồng bằng sông Hồng. Phân tích biểu đồ và cho biết địa phương nào có GDP bình quân đầu người cao nhất, thể hiện trình độ phát triển kinh tế vượt trội?

  • A. Hà Nội hoặc Hải Phòng.
  • B. Nam Định hoặc Thái Bình.
  • C. Ninh Bình hoặc Hà Nam.
  • D. Vĩnh Phúc hoặc Bắc Ninh.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Vùng có vai trò thứ yếu, chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm, đóng góp lớn vào GDP và có vai trò dẫn dắt.
  • C. Vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm nhất cả nước.
  • D. Vùng tập trung chủ yếu các ngành công nghiệp nặng.

Câu 18: Trong các loại hình vận tải sau, loại hình nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Vị trí gần các trung tâm tiêu thụ lớn.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
  • D. Giàu tài nguyên khoáng sản như đá vôi, sét và nhu cầu xây dựng lớn.

Câu 20: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống đê điều.
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước lớn ở thượng nguồn.
  • C. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng trũng thấp.

Câu 21: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, biện pháp nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng nâng cao giá trị sản phẩm nông sản?

  • A. Mở rộng diện tích trồng trọt.
  • B. Tăng vụ sản xuất.
  • C. Ứng dụng công nghệ cao và phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ.
  • D. Sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.

Câu 22: Đồng bằng sông Hồng cần phát triển mạnh mẽ các ngành dịch vụ nào để hỗ trợ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa?

  • A. Du lịch và thương mại.
  • B. Tài chính, ngân hàng, logistics và khoa học công nghệ.
  • C. Y tế và giáo dục.
  • D. Vận tải hành khách và bưu chính viễn thông.

Câu 23: Cho bảng số liệu về tỷ lệ đô thị hóa của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Nhận xét nào đúng về quá trình đô thị hóa của vùng?

  • A. Tỷ lệ đô thị hóa cao hơn trung bình cả nước và có xu hướng tăng.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa thấp và chậm phát triển.
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa tương đương trung bình cả nước.
  • D. Đô thị hóa đang có xu hướng giảm trong những năm gần đây.

Câu 24: Trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng giữ vai trò là...

  • A. Vùng hỗ trợ về nông nghiệp.
  • B. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học và đầu tàu phát triển.
  • C. Vùng cung cấp nguyên liệu và năng lượng.
  • D. Vùng có vai trò kết nối giao thông.

Câu 25: Để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể nào sau đây?

  • A. Chính quyền địa phương và các tổ chức quốc tế.
  • B. Các nhà khoa học và tổ chức phi chính phủ.
  • C. Nhà nước, cộng đồng địa phương và doanh nghiệp du lịch.
  • D. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan truyền thông.

Câu 26: Trong tương lai, ngành kinh tế nào sau đây được dự báo sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng và dẫn dắt sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nông nghiệp lúa nước.
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Dịch vụ chất lượng cao và công nghiệp công nghệ cao.

Câu 27: Một trong những thách thức về xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là sự phân hóa giàu nghèo. Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng để giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và thực hiện chính sách an sinh xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế tư nhân.
  • D. Giảm thuế cho doanh nghiệp.

Câu 28: Để phát triển giao thông vận tải đường sông ở Đồng bằng sông Hồng hiệu quả hơn, cần đầu tư vào...

  • A. Nâng cấp hệ thống cảng sông và luồng lạch.
  • B. Đóng mới nhiều tàu thuyền lớn.
  • C. Mở rộng các tuyến đường thủy.
  • D. Giảm phí vận tải đường sông.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng nặng nề của nước biển dâng. Biện pháp nào sau đây có tính chủ động ứng phó cao nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • B. Trồng rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Di dời dân cư khỏi vùng ven biển.
  • D. Quy hoạch lại không gian phát triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế thích ứng.

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng kinh tế sinh thái, bền vững, cần có sự thay đổi căn bản trong tư duy phát triển, đó là...

  • A. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Ưu tiên khai thác tối đa tài nguyên.
  • C. Chuyển từ tăng trưởng theo chiều rộng sang chiều sâu, chú trọng chất lượng và bền vững.
  • D. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, bất chấp tác động môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng đối mặt với thách thức lớn về mật độ dân số cao nhất cả nước. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn nguyên liệu nông sản phong phú. Loại nông sản nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật trong cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu ngành đa dạng nhất.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vấn đề việc làm đang là thách thức ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở khu vực đô thị. Biện pháp nào sau đây có tính lâu dài để giải quyết vấn đề này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế về di sản văn hóa và lịch sử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng than khai thác của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (giả định). Tính tỷ lệ sản lượng than khai thác của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước và nhận xét.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hệ thống sông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nước và phù sa cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt với vấn đề môi trường nào sau đây nghiêm trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tuyến giao thông đường bộ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác của cả nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh về lao động của Đồng bằng sông Hồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số tỉnh/thành phố thuộc Đồng bằng sông Hồng. Phân tích biểu đồ và cho biết địa phương nào có GDP bình quân đầu người cao nhất, thể hiện trình độ phát triển kinh tế vượt trội?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong nền kinh tế Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong các loại hình vận tải sau, loại hình nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, biện pháp nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng nâng cao giá trị sản phẩm nông sản?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đồng bằng sông Hồng cần phát triển mạnh mẽ các ngành dịch vụ nào để hỗ trợ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho bảng số liệu về tỷ lệ đô thị hóa của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Nhận xét nào đúng về quá trình đô thị hóa của vùng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng giữ vai trò là...

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong tương lai, ngành kinh tế nào sau đây được dự báo sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng và dẫn dắt sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một trong những thách thức về xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là sự phân hóa giàu nghèo. Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng để giảm thiểu tình trạng này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để phát triển giao thông vận tải đường sông ở Đồng bằng sông Hồng hiệu quả hơn, cần đầu tư vào...

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng nặng nề của nước biển dâng. Biện pháp nào sau đây có tính chủ động ứng phó cao nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng kinh tế sinh thái, bền vững, cần có sự thay đổi căn bản trong tư duy phát triển, đó là...

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội. Thách thức nào sau đây là ít liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở vùng này?

  • A. Áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị (giao thông, cấp thoát nước).
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ở các khu vực đô thị và công nghiệp.
  • C. Sức ép lên quỹ đất nông nghiệp và nguy cơ suy giảm diện tích đất canh tác bình quân đầu người.
  • D. Nguy cơ xâm nhập mặn vào mùa khô do biến đổi khí hậu.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 (Nông nghiệp - 15%, Công nghiệp - 45%, Dịch vụ - 40%). Để thúc đẩy phát triển bền vững, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào sau đây là phù hợp nhất cho vùng?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Duy trì tỷ trọng các ngành như hiện tại, tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp chế biến sâu, công nghệ cao.
  • D. Tăng tỷ trọng công nghiệp khai thác, tận dụng tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 3: Trong các ngành công nghiệp sau ở Đồng bằng sông Hồng, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra giá trị gia tăng lớn và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp chế biến chế tạo (điện tử, ô tô, cơ khí chính xác).
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 4: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch văn hóa và du lịch sinh thái. Tuy nhiên, hoạt động du lịch của vùng vẫn còn một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là đáng kể nhất đối với sự phát triển du lịch bền vững của vùng?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường và suy thoái cảnh quan ở một số điểm du lịch.
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch chưa đồng bộ và hiện đại ở nhiều địa phương.
  • C. Chưa đa dạng hóa được các sản phẩm du lịch và dịch vụ hỗ trợ.
  • D. Công tác quảng bá và xúc tiến du lịch còn hạn chế.

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc trừ sâu sinh học.
  • B. Luân canh và xen canh cây trồng để cải tạo đất.
  • C. Áp dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước và nhà kính, nhà lưới.
  • D. Mở rộng diện tích trồng trọt và tăng vụ.

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chủ động và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để chống ngập lụt.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để phòng trừ dịch bệnh.
  • D. Di dời dân cư khỏi các vùng trũng thấp ven biển.

Câu 7: Cho rằng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất dựa trên lợi thế này?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ vận tải biển.
  • C. Dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin.
  • D. Dịch vụ thương mại và bán lẻ.

Câu 8: Để tăng cường liên kết vùng và phát huy vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt giao thông vận tải?

  • A. Nâng cấp hệ thống đường sắt quốc gia.
  • B. Phát triển mạnh mẽ giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc và đường vành đai kết nối các tỉnh, thành phố.
  • D. Mở rộng và nâng cấp các sân bay địa phương.

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất, đóng góp chủ yếu vào GDP của vùng.
  • B. Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học và đầu mối giao thông quan trọng của vùng và cả nước.
  • C. Hà Nội tập trung phần lớn dân số và lao động có trình độ cao của Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Hà Nội là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng nhất của vùng.

Câu 10: Trong các loại hình đô thị sau ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình nào có xu hướng phát triển nhanh và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong quá trình đô thị hóa của vùng?

  • A. Các đô thị vệ tinh và đô thị mới.
  • B. Các đô thị cổ và đô thị lịch sử.
  • C. Các thị trấn nông thôn.
  • D. Các thành phố trực thuộc tỉnh.

Câu 11: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh nổi bật hơn về yếu tố nào sau đây để phát triển công nghiệp?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
  • C. Cơ sở hạ tầng kinh tế và kỹ thuật phát triển hơn.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản đa dạng.

Câu 12: Phát triển kinh tế biển được xem là một hướng đi quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. Trong các hoạt động kinh tế biển sau, hoạt động nào có tiềm năng lớn nhất và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Du lịch biển - đảo và dịch vụ cảng biển.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước mặn quy mô lớn.
  • D. Phát triển năng lượng gió ngoài khơi.

Câu 13: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính chủ động phòng ngừa hơn là khắc phục hậu quả?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải và rác thải tập trung.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Cải tạo và phục hồi các khu vực môi trường bị ô nhiễm.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và khuyến khích phát triển công nghiệp xanh.

Câu 14: Trong quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt để đảm bảo phát triển đô thị bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân?

  • A. Tình trạng thiếu nhà ở cho người dân đô thị.
  • B. Quản lý và phát triển hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại.
  • C. Sự gia tăng các tệ nạn xã hội ở đô thị.
  • D. Áp lực về việc làm cho người lao động đô thị.

Câu 15: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Thu hút lao động có trình độ cao từ các vùng khác.
  • B. Đầu tư xây dựng nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • C. Đổi mới hệ thống giáo dục và đào tạo nghề theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về lao động.

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, ngành kinh tế nào của Đồng bằng sông Hồng có cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu mạnh mẽ nhất?

  • A. Công nghiệp chế biến chế tạo (điện tử, máy tính, thiết bị y tế).
  • B. Nông sản thực phẩm chế biến.
  • C. Du lịch và dịch vụ.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 17: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư phát triển để tạo ra bước đột phá?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi và cơ sở hạ tầng nông thôn hiện đại.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Phát triển các giống cây trồng và vật nuôi năng suất cao.

Câu 18: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào khu công nghiệp mới ở Đồng bằng sông Hồng, nhưng lo ngại về tình trạng thiếu hụt lao động kỹ thuật. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để doanh nghiệp giải quyết vấn đề này?

  • A. Tuyển dụng lao động phổ thông và đào tạo lại tại chỗ.
  • B. Di chuyển địa điểm đầu tư sang vùng khác có nguồn lao động dồi dào hơn.
  • C. Liên kết với các trường đại học, cao đẳng nghề để đặt hàng đào tạo và tuyển dụng sinh viên.
  • D. Tự động hóa và ứng dụng robot vào sản xuất để giảm nhu cầu lao động.

Câu 19: Để phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được coi trọng hàng đầu để thu hút khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Giá cả dịch vụ cạnh tranh.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
  • D. Chất lượng dịch vụ và thái độ phục vụ chuyên nghiệp.

Câu 20: Trong các giải pháp sau để phát triển Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển công nghiệp.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Xây dựng nhiều khu đô thị và khu công nghiệp để thu hút đầu tư.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản để tăng thu ngoại tệ.

Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ kinh tế trang trại và kinh tế hộ gia đình trong nông nghiệp. Loại hình cây trồng nào sau đây phù hợp nhất để phát triển theo hướng này, tận dụng lợi thế đất đai và lao động của vùng?

  • A. Cây lúa gạo.
  • B. Cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê).
  • C. Rau màu và cây ăn quả đặc sản, chất lượng cao.
  • D. Cây lâm nghiệp.

Câu 22: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có vai trò đặc biệt nào sau đây, thể hiện vị thế và chức năng riêng của vùng?

  • A. Vùng động lực phát triển công nghiệp và xuất khẩu hàng đầu cả nước.
  • B. Trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn nhất và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng và trung tâm dịch vụ logistics.
  • D. Trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ hàng đầu của cả nước.

Câu 23: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để cải thiện môi trường đầu tư của vùng?

  • A. Cải cách thủ tục hành chính, giảm chi phí và thời gian cho doanh nghiệp.
  • B. Xây dựng nhiều khu công nghiệp và khu kinh tế ven biển.
  • C. Cung cấp nhiều ưu đãi về thuế và đất đai cho nhà đầu tư.
  • D. Tăng cường quảng bá và xúc tiến đầu tư ở nước ngoài.

Câu 24: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt chú trọng đến việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quan tâm này?

  • A. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại và khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch để tăng thu ngân sách.
  • C. Bảo tồn và phục dựng các di tích lịch sử, văn hóa, làng nghề truyền thống.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm công nghệ hiện đại.

Câu 25: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở Hà Nội và các đô thị lớn khác của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính đồng bộ và hệ thống nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (metro, xe buýt nhanh), hạn chế phương tiện cá nhân.
  • C. Mở rộng và nâng cấp các tuyến đường hiện có.
  • D. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông để điều tiết.

Câu 26: Trong các vùng sau, vùng nào có mức độ đô thị hóa tương đương với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 27: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng trong giao thương quốc tế, loại hình hạ tầng nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Hệ thống đường sắt cao tốc.
  • B. Mạng lưới đường ống dẫn khí.
  • C. Hệ thống cảng biển nước sâu và cảng hàng không quốc tế.
  • D. Hạ tầng thông tin liên lạc.

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có xu hướng giảm tỷ trọng trong tương lai do quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Du lịch.

Câu 29: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh dân số ngày càng tăng ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích đất trồng lúa.
  • B. Giảm xuất khẩu gạo để ưu tiên tiêu dùng trong nước.
  • C. Nhập khẩu lương thực từ các quốc gia khác.
  • D. Thâm canh tăng vụ, nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng.

Câu 30: Cho rằng Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường và xã hội. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận tổng thể và đa ngành để giải quyết các thách thức này?

  • A. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp để tạo ra nhiều việc làm.
  • B. Xây dựng thêm nhiều bệnh viện và trường học để nâng cao chất lượng sống.
  • C. Phát triển kinh tế xanh, đô thị thông minh, nông nghiệp sinh thái và tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động để giảm áp lực dân số.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội. Thách thức nào sau đây là *ít* liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở vùng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 (Nông nghiệp - 15%, Công nghiệp - 45%, Dịch vụ - 40%). Để thúc đẩy phát triển bền vững, định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào sau đây là phù hợp nhất cho vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các ngành công nghiệp sau ở Đồng bằng sông Hồng, ngành nào có *vai trò quan trọng nhất* trong việc tạo ra giá trị gia tăng lớn và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch văn hóa và du lịch sinh thái. Tuy nhiên, hoạt động du lịch của vùng vẫn còn một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là *đáng kể nhất* đối với sự phát triển du lịch bền vững của vùng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất việc *ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật* để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính *chủ động và bền vững* nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho rằng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất dựa trên lợi thế này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để tăng cường liên kết vùng và phát huy vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt *giao thông vận tải*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng nhất* về vai trò của Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong các loại hình đô thị sau ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình nào có xu hướng phát triển nhanh và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong quá trình đô thị hóa của vùng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có *thế mạnh nổi bật hơn* về yếu tố nào sau đây để phát triển công nghiệp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phát triển kinh tế biển được xem là một hướng đi quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. Trong các hoạt động kinh tế biển sau, hoạt động nào có *tiềm năng lớn nhất* và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính *chủ động phòng ngừa* hơn là khắc phục hậu quả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đòi hỏi sự *quan tâm đặc biệt* đ??? đảm bảo phát triển đô thị bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có tính *chiến lược và lâu dài* nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, ngành kinh tế nào của Đồng bằng sông Hồng có cơ hội *mở rộng thị trường xuất khẩu* mạnh mẽ nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được *ưu tiên đầu tư phát triển* để tạo ra bước đột phá?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào khu công nghiệp mới ở Đồng bằng sông Hồng, nhưng lo ngại về tình trạng thiếu hụt lao động kỹ thuật. Giải pháp nào sau đây là *phù hợp nhất* để doanh nghiệp giải quyết vấn đề này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao ở Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được *coi trọng hàng đầu* để thu hút khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các giải pháp sau để phát triển Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào thể hiện rõ nhất sự *kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ kinh tế trang trại và kinh tế hộ gia đình trong nông nghiệp. Loại hình cây trồng nào sau đây *phù hợp nhất* để phát triển theo hướng này, tận dụng lợi thế đất đai và lao động của vùng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có *vai trò đặc biệt* nào sau đây, thể hiện vị thế và chức năng riêng của vùng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là *quan trọng hàng đầu* để cải thiện môi trường đầu tư của vùng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt chú trọng đến việc *bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống*. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quan tâm này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở Hà Nội và các đô thị lớn khác của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính *đồng bộ và hệ thống* nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các vùng sau, vùng nào có mức độ đô thị hóa *tương đương* với Đồng bằng sông Hồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng trong giao thương quốc tế, loại hình hạ tầng nào sau đây cần được *ưu tiên phát triển*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có xu hướng *giảm tỷ trọng* trong tương lai do quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh dân số ngày càng tăng ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* trong sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho rằng Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường và xã hội. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận *tổng thể và đa ngành* để giải quyết các thách thức này?

Viết một bình luận