Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vị trí địa lí của Tây Nguyên, giáp với Lào và Cam-pu-chia, mang lại lợi thế đặc biệt nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Phát triển mạnh kinh tế biển và du lịch biển.
- B. Mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại qua biên giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
- C. Dễ dàng tiếp cận các nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú từ hai nước láng giềng.
- D. Phát triển nông nghiệp lúa nước nhờ nguồn nước dồi dào từ các nước thượng nguồn.
Câu 2: Đặc điểm khí hậu với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài ở Tây Nguyên tạo ra khó khăn lớn nhất nào đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp?
- A. Phát triển cây công nghiệp ưa ẩm gặp khó khăn.
- B. Dễ xảy ra lũ lụt và sạt lở đất vào mùa mưa.
- C. Thiếu nước cho cây trồng và sinh hoạt, đặc biệt là vào mùa khô.
- D. Hạn chế khả năng đa dạng hóa cây trồng theo mùa vụ.
Câu 3: Phân tích vai trò của đất ba-dan trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao ở Tây Nguyên.
- A. Đất ba-dan nghèo dinh dưỡng nhưng dễ canh tác.
- B. Đất ba-dan giúp giữ nước tốt, phù hợp với cây lúa nước.
- C. Đất ba-dan tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao, khó khăn cho việc trồng cây.
- D. Đất ba-dan màu mỡ, thích hợp cho các loại cây công nghiệp lâu năm ưa nhiệt ẩm.
Câu 4: Trữ lượng bô-xít khổng lồ ở Tây Nguyên đặt ra cơ hội lớn cho phát triển công nghiệp, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những thách thức đáng kể nào về mặt môi trường?
- A. Nguy cơ ô nhiễm môi trường từ bùn đỏ và chất thải trong quá trình khai thác, chế biến.
- B. Làm cạn kiệt nguồn nước ngầm do sử dụng nước nhiều trong khai thác.
- C. Tăng diện tích đất hoang hóa và sạt lở do đào bới.
- D. Gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan do thay đổi cấu trúc địa chất.
Câu 5: Hệ thống sông ngòi chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng ở Tây Nguyên tạo ra thế mạnh đặc biệt nào cho vùng?
- A. Phát triển giao thông đường thủy thuận lợi.
- B. Tiềm năng thủy điện rất lớn.
- C. Cung cấp nguồn nước dồi dào cho sản xuất nông nghiệp lúa nước quanh năm.
- D. Phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
Câu 6: Mặc dù có tiềm năng thủy điện lớn, việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên cũng đặt ra những vấn đề môi trường và xã hội cần quan tâm. Vấn đề nào sau đây là ít phổ biến hơn so với các vấn đề còn lại?
- A. Mất diện tích rừng do lòng hồ và công trình.
- B. Thay đổi chế độ dòng chảy, ảnh hưởng đến hạ lưu.
- C. Vấn đề tái định cư và sinh kế cho người dân vùng lòng hồ.
- D. Tăng độ mặn trong đất nông nghiệp.
Câu 7: Tây Nguyên là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số với bản sắc văn hóa độc đáo. Yếu tố này mang lại lợi thế nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Phát triển du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng dựa trên bản sắc dân tộc.
- B. Tăng cường lực lượng lao động có kinh nghiệm sản xuất công nghiệp hiện đại.
- C. Thuận lợi cho việc áp dụng đồng nhất các mô hình nông nghiệp tiên tiến.
- D. Dễ dàng hội nhập vào nền kinh tế thị trường toàn cầu.
Câu 8: Mặc dù có tiềm năng du lịch lớn, Tây Nguyên vẫn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây chủ yếu liên quan đến hạ tầng và dịch vụ?
- A. Số lượng điểm du lịch còn ít và kém hấp dẫn.
- B. Thiếu các sản phẩm du lịch độc đáo, khác biệt.
- C. Hạn chế về hạ tầng giao thông, cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ du lịch.
- D. Người dân địa phương không thân thiện với du khách.
Câu 9: Cà phê là cây công nghiệp chủ lực của Tây Nguyên. Việc tập trung sản xuất cà phê với quy mô lớn tạo ra lợi thế nào nhưng cũng đi kèm với rủi ro gì đối với nông dân và môi trường?
- A. Lợi thế đa dạng hóa cây trồng, giảm rủi ro thị trường; Rủi ro thiếu lao động.
- B. Lợi thế dễ dàng áp dụng công nghệ cao; Rủi ro đất bị nhiễm mặn.
- C. Lợi thế giảm chi phí sản xuất; Rủi ro thiếu nước tưới.
- D. Lợi thế sản lượng lớn, cạnh tranh xuất khẩu; Rủi ro phụ thuộc thị trường, suy thoái đất.
Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Tây Nguyên, giải pháp quan trọng hàng đầu để đối phó với tình trạng thiếu nước vào mùa khô là gì?
- A. Đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, áp dụng công nghệ tưới tiên tiến.
- B. Chuyển đổi toàn bộ sang các loại cây trồng chịu hạn.
- C. Tăng cường khai thác nước ngầm bằng giếng khoan quy mô lớn.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào lượng mưa tự nhiên.
Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa tình trạng suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên và các vấn đề môi trường khác như xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán.
- A. Suy giảm rừng làm tăng độ ẩm không khí, giảm xói mòn đất.
- B. Suy giảm rừng không liên quan đến lũ lụt và hạn hán.
- C. Suy giảm rừng làm giảm khả năng giữ nước, tăng xói mòn đất, gây lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
- D. Suy giảm rừng chỉ ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, không ảnh hưởng đến nước và đất.
Câu 12: Bên cạnh cây công nghiệp, Tây Nguyên cũng có thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc, đặc biệt là bò. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng trong việc này?
- A. Khí hậu lạnh quanh năm.
- B. Các cao nguyên có diện tích đồng cỏ lớn.
- C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- D. Đất feralit đỏ bazan thích hợp trồng cây thức ăn chăn nuôi.
Câu 13: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Tây Nguyên như cà phê, hồ tiêu, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?
- A. Mở rộng diện tích trồng trọt một cách ồ ạt.
- B. Giảm giá bán để cạnh tranh về số lượng.
- C. Chỉ tập trung xuất khẩu sản phẩm thô.
- D. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
Câu 14: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Tây Nguyên?
- A. Tỷ lệ gia tăng dân số quá cao.
- B. Trình độ dân trí và chuyên môn kỹ thuật của một bộ phận dân cư còn thấp.
- C. Thiếu hoàn toàn các trường đại học, cao đẳng.
- D. Người dân không có tinh thần học hỏi, đổi mới.
Câu 15: Để giải quyết vấn đề di dân tự do và những hệ lụy của nó ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây mang tính căn cơ và bền vững?
- A. Thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và cải thiện đời sống ở các vùng có người di cư đi.
- B. Xây dựng hàng rào ngăn chặn người dân di chuyển tự do.
- C. Buộc tất cả người di cư tự do phải quay về nơi ở cũ.
- D. Cấp đất và nhà ở miễn phí cho tất cả người di cư đến Tây Nguyên.
Câu 16: So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có lợi thế hơn trong phát triển cây công nghiệp lâu năm là nhờ vào đặc điểm tự nhiên nào?
- A. Khí hậu mát mẻ hơn quanh năm.
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
- C. Diện tích các cao nguyên rộng lớn, đất ba-dan màu mỡ tập trung.
- D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở miền Bắc.
Câu 17: Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi, kết hợp nông lâm nghiệp, áp dụng các quy trình canh tác bền vững (ví dụ: VietGAP, GlobalGAP) là những giải pháp nhằm mục đích chính gì trong phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên?
- A. Tăng tối đa diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
- B. Phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh sản phẩm.
- C. Giảm chi phí đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
- D. Chuyển đổi hoàn toàn sang các loại cây trồng công nghiệp mới.
Câu 18: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm sản ở Tây Nguyên có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Giải quyết tình trạng thiếu năng lượng cho sản xuất.
- B. Hạn chế tối đa việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- C. Nâng cao giá trị sản phẩm nông - lâm nghiệp, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
- D. Thay thế hoàn toàn hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống.
Câu 19: Để phát triển du lịch bền vững và hiệu quả ở Tây Nguyên, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?
- A. Chỉ tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
- B. Khai thác tối đa các điểm du lịch mà không quan tâm đến bảo tồn.
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các công ty du lịch lớn từ bên ngoài.
- D. Kết hợp khai thác tài nguyên tự nhiên và văn hóa với bảo tồn và phát huy giá trị, đảm bảo lợi ích cộng đồng.
Câu 20: Vấn đề "chảy máu" chất xám, thiếu lao động có trình độ kỹ thuật cao là một trong những khó khăn của Tây Nguyên. Đâu là giải pháp hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này?
- A. Cấm người lao động có trình độ chuyển đi nơi khác.
- B. Tuyển dụng lao động nước ngoài thay thế.
- C. Cải thiện môi trường sống, làm việc và có chính sách thu hút, giữ chân nhân tài.
- D. Đóng cửa các trường đào tạo nghề và đại học trong vùng.
Câu 21: Khi phân tích các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên, nhận định nào sau đây về sự phân bố cây trồng là chính xác nhất?
- A. Tất cả các loại cây công nghiệp đều trồng tập trung ở một tỉnh duy nhất.
- B. Chỉ có cây lúa nước là cây trồng chính trên toàn vùng.
- C. Sự phân bố cây trồng không liên quan đến điều kiện tự nhiên.
- D. Sự phân hóa khí hậu và đất đai tạo điều kiện đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trên các cao nguyên khác nhau.
Câu 22: Giả sử bạn là nhà quy hoạch phát triển kinh tế cho tỉnh Đắk Lắk. Dựa vào thế mạnh đặc trưng của tỉnh, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình công nghiệp chế biến nào để tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu tại chỗ?
- A. Chế biến cà phê và các sản phẩm từ cà phê.
- B. Chế biến thủy sản đông lạnh.
- C. Sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.
- D. Chế biến hải sản và nước mắm.
Câu 23: Biện pháp nào sau đây không góp phần vào việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở Tây Nguyên một cách bền vững?
- A. Giao đất, giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình quản lý, bảo vệ.
- B. Đẩy mạnh trồng rừng mới và phục hồi rừng tự nhiên.
- C. Tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi phá rừng, khai thác gỗ trái phép.
- D. Tăng cường khai thác gỗ tròn phục vụ xuất khẩu để tăng nguồn thu.
Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu cây trồng chủ lực giữa Tây Nguyên và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, và giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.
- A. Tây Nguyên chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm, Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là lúa nước và cây ăn quả. Nguyên nhân do khác biệt lớn về địa hình và thổ nhưỡng.
- B. Tây Nguyên chủ yếu là cây lương thực ngắn ngày, Đồng bằng sông Cửu Long là cây công nghiệp. Nguyên nhân do khác biệt về khí hậu.
- C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu cây trồng hoàn toàn giống nhau do cùng nằm ở miền Nam.
- D. Sự khác biệt cơ cấu cây trồng giữa hai vùng chủ yếu do chính sách phát triển của nhà nước.
Câu 25: Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Tây Nguyên, đặc biệt là tại Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, mang lại lợi ích kinh tế nào sau đây?
- A. Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và khai thác dầu khí.
- B. Đẩy mạnh xuất nhập khẩu hàng hóa, phát triển dịch vụ thương mại.
- C. Thu hút khách du lịch biển từ các nước láng giềng.
- D. Phát triển nông nghiệp lúa nước quy mô lớn ở vùng biên giới.
Câu 26: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về những thách thức trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ truyền thống sang hiện đại ở Tây Nguyên?
- A. Tập quán sản xuất lạc hậu của một bộ phận dân cư.
- B. Khả năng tiếp cận thị trường và thông tin còn hạn chế.
- C. Thiếu vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất hiện đại.
- D. Khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới rất thuận lợi.
Câu 27: Giả sử bạn là một nhà đầu tư muốn xây dựng một nhà máy chế biến nông sản tại Tây Nguyên. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bạn xem xét khi lựa chọn địa điểm?
- A. Gần vùng nguyên liệu tập trung và hệ thống giao thông thuận lợi.
- B. Gần bờ biển để dễ dàng xuất khẩu bằng đường biển.
- C. Gần các khu công nghiệp lớn ở vùng Đông Nam Bộ.
- D. Tại các vùng núi cao, khí hậu mát mẻ.
Câu 28: Để phát huy thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm một cách bền vững, chiến lược nào sau đây là phù hợp nhất cho Tây Nguyên trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
- A. Mở rộng diện tích trồng trọt bằng mọi cách, không quan tâm đến chất lượng.
- B. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa, không xuất khẩu.
- C. Tập trung nâng cao chất lượng, chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
- D. Giảm giá bán để cạnh tranh bằng giá rẻ.
Câu 29: Việc phát triển các loại hình du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng ở Tây Nguyên góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển bền vững vì nó:
- A. Chỉ tập trung vào lợi nhuận kinh tế mà không quan tâm đến môi trường.
- B. Thu hút một lượng lớn khách du lịch đại trà, gây áp lực lên hạ tầng.
- C. Không liên quan đến việc bảo tồn văn hóa và môi trường.
- D. Góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa và cải thiện đời sống cộng đồng địa phương.
Câu 30: Phân tích lý do vì sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường hàng không) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Tây Nguyên.
- A. Giúp kết nối vùng nội địa với các trung tâm kinh tế, cảng biển, sân bay, tạo điều kiện vận chuyển hàng hóa và thu hút đầu tư.
- B. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
- C. Làm tăng chi phí vận chuyển và cản trở giao thương.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế của vùng.