Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (Vùng KTTĐ) được định hướng phát triển dựa trên nguyên tắc chủ đạo nào sau đây?
- A. Phân tán đều nguồn lực để phát triển đồng bộ giữa các vùng.
- B. Tập trung vào khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện có.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng và cơ bản.
- D. Tập trung nguồn lực để tạo động lực tăng trưởng và lan tỏa phát triển.
Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam năm 2022.
[Biểu đồ: (Giả định) Vùng KTTĐ Bắc Bộ: Nông nghiệp 10%, Công nghiệp 45%, Dịch vụ 45%. Vùng KTTĐ phía Nam: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 55%].
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự khác biệt cơ cấu kinh tế giữa hai vùng?
- A. Vùng KTTĐ phía Nam có tỉ trọng khu vực dịch vụ cao hơn đáng kể so với Bắc Bộ.
- B. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ hơn nhiều trong cơ cấu GDP của cả hai vùng.
- C. Vùng KTTĐ Bắc Bộ phụ thuộc nhiều hơn vào khu vực công nghiệp so với phía Nam.
- D. Cả hai vùng đều có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ.
Câu 3: Trong các Vùng KTTĐ của Việt Nam, vùng nào được xem là "cửa ngõ" kết nối kinh tế với thị trường quốc tế qua các hành lang kinh tế Đông - Tây?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ
- B. Vùng KTTĐ miền Trung
- C. Vùng KTTĐ phía Nam
- D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 4: Để giải quyết tình trạng thiếu lao động kỹ thuật tại Vùng KTTĐ phía Nam, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?
- A. Tăng cường nhập khẩu lao động kỹ thuật từ nước ngoài.
- B. Giảm tiêu chuẩn kỹ năng tuyển dụng để đáp ứng nhu cầu trước mắt.
- C. Đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại lực lượng lao động.
- D. Khuyến khích các doanh nghiệp tự đào tạo nhân viên theo nhu cầu riêng.
Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Vùng KTTĐ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Là đầu tàu, tạo động lực và dẫn dắt sự tăng trưởng kinh tế của cả nước.
- B. Đảm bảo sự phát triển cân bằng và đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
- C. Tập trung vào phát triển các ngành kinh tế truyền thống và bảo tồn văn hóa.
- D. Giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường của các khu vực khó khăn.
Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các Vùng KTTĐ của Việt Nam là gì?
- A. Sự thiếu hụt nguồn vốn đầu tư trong nước.
- B. Nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tư và thị trường quốc tế.
- C. Giải quyết các vấn đề về ô nhiễm môi trường do công nghiệp hóa.
- D. Sự thay đổi cơ cấu dân số và lực lượng lao động.
Câu 7: Để phát huy tối đa tiềm năng của Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long, định hướng phát triển nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng và năng lượng.
- B. Trở thành trung tâm tài chính, ngân hàng của cả nước.
- C. Đẩy mạnh phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng cao cấp.
- D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao và công nghiệp chế biến nông sản.
Câu 8: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách và đòi hỏi sự hợp tác liên vùng trong Vùng KTTĐ miền Trung?
- A. Ô nhiễm không khí tại các khu đô thị lớn.
- B. Suy thoái tài nguyên rừng đầu nguồn.
- C. Ô nhiễm nguồn nước và suy giảm đa dạng sinh học biển.
- D. Xói mòn đất nông nghiệp do canh tác không hợp lý.
Câu 9: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của các Vùng KTTĐ năm 2023 (Đơn vị: triệu đồng/người).
[Bảng số liệu: (Giả định) Bắc Bộ: 120, Miền Trung: 80, Phía Nam: 150, ĐBSCL: 70].
So sánh GRDP bình quân đầu người giữa các vùng, nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ có mức sống kinh tế cao nhất cả nước.
- B. Vùng KTTĐ phía Nam có GRDP bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với các vùng khác.
- C. GRDP bình quân đầu người giữa các vùng không có sự khác biệt lớn.
- D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có mức sống kinh tế cao hơn miền Trung.
Câu 10: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa các tỉnh trong Vùng KTTĐ Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
- A. Phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung tại mỗi tỉnh.
- B. Tăng cường hợp tác văn hóa, xã hội giữa các địa phương.
- C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng kết nối liên tỉnh.
- D. Thúc đẩy cạnh tranh kinh tế giữa các tỉnh để tạo động lực phát triển.
Câu 11: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất tại Vùng KTTĐ miền Trung, dựa trên lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?
- A. Du lịch và dịch vụ hỗ trợ du lịch.
- B. Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
- C. Vận tải biển và logistics.
- D. Giáo dục và đào tạo nghề.
Câu 12: Trong quá trình phát triển các Vùng KTTĐ, việc đảm bảo yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được sự phát triển bền vững?
- A. Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao nhất.
- B. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Tối ưu hóa khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- D. Cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 13: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào lĩnh vực chế biến thủy sản xuất khẩu. Vùng KTTĐ nào sau đây sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào và thuận lợi nhất?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ
- B. Vùng KTTĐ miền Trung
- C. Vùng KTTĐ phía Nam
- D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 14: Vấn đề giao thông vận tải nào sau đây đang là điểm nghẽn, hạn chế sự phát triển kinh tế - xã hội của Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Hệ thống đường sắt lạc hậu và thiếu đồng bộ.
- B. Mạng lưới đường bộ chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải lớn.
- C. Cảng biển chưa đủ năng lực tiếp nhận tàu lớn.
- D. Sân bay quốc tế còn hạn chế về số lượng và quy mô.
Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đối với Vùng KTTĐ miền Trung, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?
- A. Xây dựng các khu đô thị tập trung và hiện đại.
- B. Phát triển mạnh công nghiệp ven biển.
- C. Quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ phía Nam, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo và có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong những năm gần đây?
- A. Nông nghiệp
- B. Công nghiệp khai khoáng
- C. Công nghiệp chế biến, chế tạo
- D. Dịch vụ
Câu 17: Cho sơ đồ về mối liên kết giữa các ngành kinh tế trong Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
[Sơ đồ: (Giả định) Công nghiệp <-> Dịch vụ <-> Nông nghiệp (mũi tên hai chiều thể hiện sự tác động qua lại)].
Sơ đồ này thể hiện điều gì về đặc điểm phát triển kinh tế của vùng?
- A. Sự tách biệt và thiếu liên kết giữa các khu vực kinh tế.
- B. Mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau giữa các khu vực kinh tế.
- C. Khu vực nông nghiệp đóng vai trò trung tâm, dẫn dắt các ngành khác.
- D. Khu vực dịch vụ hoàn toàn độc lập và không phụ thuộc vào các ngành khác.
Câu 18: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các Vùng KTTĐ, chính sách ưu tiên nào sau đây cần được chú trọng?
- A. Giảm thuế cho tất cả các loại hình doanh nghiệp.
- B. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường.
- C. Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- D. Tăng cường kiểm soát và hạn chế dòng vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 19: Vùng KTTĐ nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng gió và năng lượng mặt trời?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ
- B. Vùng KTTĐ miền Trung
- C. Vùng KTTĐ phía Nam
- D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của các Vùng KTTĐ, mô hình nào sau đây được khuyến khích phát triển để tạo sự lan tỏa và liên kết vùng?
- A. Mô hình phát triển khép kín, tự cung tự cấp trong từng tỉnh.
- B. Mô hình phát triển tập trung vào một vài đô thị lớn.
- C. Mô hình phát triển dàn trải và đồng đều trên toàn vùng.
- D. Mô hình hành lang kinh tế và cụm liên kết ngành.
Câu 21: Để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân trong các Vùng KTTĐ, ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Phát triển công nghiệp giải trí và du lịch.
- B. Phát triển giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội.
- C. Xây dựng các khu đô thị hiện đại và sang trọng.
- D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa Vùng KTTĐ và các vùng kinh tế khác trong cả nước. Vùng KTTĐ đóng vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các vùng khác?
- A. Là trung tâm kinh tế, lan tỏa công nghệ, vốn và kinh nghiệm quản lý đến các vùng khác.
- B. Cạnh tranh trực tiếp với các vùng khác để thu hút nguồn lực phát triển.
- C. Hỗ trợ các vùng khác bằng cách cung cấp nguồn lao động giá rẻ.
- D. Phân chia thị trường và nguồn lực với các vùng khác một cách công bằng.
Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ đô thị hóa của các Vùng KTTĐ năm 2023.
[Biểu đồ: (Giả định) Bắc Bộ: 40%, Miền Trung: 30%, Phía Nam: 60%, ĐBSCL: 25%].
Nhận xét nào sau đây rút ra từ biểu đồ về tỉ lệ đô thị hóa?
- A. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất.
- B. Tỉ lệ đô thị hóa giữa các vùng không có sự khác biệt đáng kể.
- C. Vùng KTTĐ phía Nam có tỉ lệ đô thị hóa vượt trội so với các vùng khác.
- D. Vùng KTTĐ miền Trung có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhất.
Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa nhanh chóng tại các Vùng KTTĐ, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây cần được ưu tiên?
- A. Xây dựng các khu đô thị vệ tinh quy mô lớn.
- B. Mở rộng diện tích các đô thị hiện có một cách tối đa.
- C. Tập trung phát triển đô thị theo chiều cao.
- D. Phát triển đô thị xanh, thông minh và bền vững.
Câu 25: Trong quá trình hình thành và phát triển các Vùng KTTĐ, yếu tố lịch sử và văn hóa địa phương có vai trò như thế nào?
- A. Không có vai trò đáng kể, yếu tố kinh tế là quyết định.
- B. Là nền tảng, tạo bản sắc và lợi thế cạnh tranh cho vùng.
- C. Chỉ đóng vai trò trong phát triển du lịch, không liên quan đến các ngành khác.
- D. Có thể là rào cản nếu không phù hợp với xu hướng hiện đại hóa.
Câu 26: Để nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành các Vùng KTTĐ, hình thức tổ chức nào sau đây được xem là phù hợp và hiệu quả nhất?
- A. Mỗi tỉnh tự quản lý và phát triển theo kế hoạch riêng.
- B. Thành lập một cơ quan hành chính trung ương quản lý toàn bộ các vùng.
- C. Cơ chế phối hợp liên tỉnh và sự tham gia của các bên liên quan.
- D. Giao quyền quản lý hoàn toàn cho các doanh nghiệp lớn.
Câu 27: Vùng KTTĐ nào sau đây đang phải đối mặt với thách thức lớn về biến đổi khí hậu và nước biển dâng, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ
- B. Vùng KTTĐ miền Trung
- C. Vùng KTTĐ phía Nam
- D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 28: Để phát triển Vùng KTTĐ miền Trung trở thành trung tâm kinh tế biển mạnh của cả nước, cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?
- A. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
- B. Khai thác và chế biến khoáng sản.
- C. Hạ tầng cảng biển và dịch vụ logistics biển.
- D. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng núi.
Câu 29: Trong tương lai, yếu tố nào sau đây sẽ quyết định sự thành công của các Vùng KTTĐ trong việc duy trì vai trò động lực tăng trưởng kinh tế của Việt Nam?
- A. Duy trì lợi thế về lao động giá rẻ.
- B. Năng lực đổi mới sáng tạo và thích ứng với thay đổi.
- C. Tiếp tục khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
- D. Mở rộng quy mô các khu công nghiệp và đô thị hiện có.
Câu 30: Đánh giá về vai trò của chính sách nhà nước đối với sự phát triển của các Vùng KTTĐ. Chính sách nhà nước cần tập trung vào khía cạnh nào để hỗ trợ tốt nhất cho các vùng này?
- A. Tạo khung khổ pháp lý, định hướng chiến lược và đầu tư vào hạ tầng.
- B. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- C. Bảo hộ thị trường nội địa một cách tuyệt đối.
- D. Phân bổ nguồn lực một cách đồng đều cho tất cả các vùng kinh tế.