Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lí chiến lược, vừa là cửa ngõ ra biển quan trọng, vừa tiếp giáp với các vùng kinh tế khác. Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí này đối với phát triển kinh tế của vùng là gì?

  • A. Tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ giao thông thuận lợi.
  • B. Thuận lợi giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
  • C. Dễ dàng tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú từ các vùng lân cận.
  • D. Nâng cao vị thế của vùng trong phân công lao động quốc tế.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2020 (Đơn vị: %).
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Đông Nam Bộ: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 60%, Dịch vụ 35%. Cả nước: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 45%].
Biểu đồ trên cho thấy đặc điểm nổi bật nào trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ so với cả nước?

  • A. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao hơn rõ rệt.
  • B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tương đương với cả nước.
  • C. Khu vực công nghiệp chiếm tỉ trọng vượt trội.
  • D. Cơ cấu kinh tế đa dạng và cân đối hơn cả nước.

Câu 3: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất cả nước và tỉ lệ dân đô thị hóa cao. Hệ quả chính của tình trạng đô thị hóa nhanh và mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Gây ra tình trạng thiếu lao động trầm trọng trong khu vực nông thôn.
  • B. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn và đa dạng cho sản phẩm.
  • D. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị.

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống, mà là ngành công nghiệp mới nổi, có tiềm năng phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ trong tương lai?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp công nghệ cao và điện tử.
  • D. Công nghiệp hóa chất và sản phẩm hóa dầu.

Câu 5: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp căn bản và bền vững nhất cần được ưu tiên là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước nhỏ và vừa.
  • B. Phát triển hệ thống thủy lợi và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây ít cần nước.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.

Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng nhất. Nhóm cây công nghiệp lâu năm nào sau đây chiếm ưu thế về diện tích và giá trị kinh tế ở vùng?

  • A. Cao su, điều, hồ tiêu.
  • B. Cà phê, chè, cao su.
  • C. Mía, lạc, đậu tương.
  • D. Dừa, lúa, rau màu.

Câu 7: Hoạt động dịch vụ nào sau đây ở Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế không chỉ của vùng mà còn của cả nước?

  • A. Dịch vụ du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • B. Dịch vụ vận tải hành khách và hàng hóa đường bộ.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, và thương mại quốc tế.
  • D. Dịch vụ giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 8: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa. Ngành công nghiệp nào được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất từ nguồn tài nguyên này?

  • A. Công nghiệp sản xuất điện.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp hóa dầu và chế biến khí.

Câu 9: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường trồng cây xanh và bảo vệ rừng tự nhiên.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch và xử lý chất thải hiệu quả.
  • C. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.
  • D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế của cả nước. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Đóng góp lớn nhất vào GDP và kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm nhất và thu hút lực lượng lao động lớn.
  • C. Dẫn đầu cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Là trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của cả nước.

Câu 11: Đông Nam Bộ có hệ thống giao thông vận tải phát triển và hiện đại nhất cả nước. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 12: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở Đông Nam Bộ. Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng, dựa trên lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?

  • A. Du lịch công nghiệp và mua sắm.
  • B. Du lịch sinh thái, biển đảo và văn hóa lịch sử.
  • C. Du lịch thể thao và mạo hiểm.
  • D. Du lịch tâm linh và lễ hội.

Câu 13: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ một cách hiệu quả và bền vững, chính quyền địa phương cần tập trung vào yếu tố nào sau đây hơn cả?

  • A. Ưu đãi về thuế và tiền thuê đất.
  • B. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
  • D. Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực và môi trường pháp lý minh bạch.

Câu 14: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, vấn đề thách thức lớn nhất mang tính liên vùng, cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các tỉnh và thành phố là gì?

  • A. Cạnh tranh thu hút đầu tư giữa các địa phương.
  • B. Phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Ô nhiễm môi trường và quản lý tài nguyên nước.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối nội vùng.

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất trong canh tác cây công nghiệp lâu năm là gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.
  • B. Áp dụng quy trình canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước và giảm thiểu hóa chất.
  • C. Tăng cường đầu tư vào chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Phát triển các hình thức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ so với cả nước (Đơn vị: USD/người/năm).
[BẢNG SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH: Năm 2010: ĐNB 2500, CN 1200. Năm 2020: ĐNB 6000, CN 2800].
Bảng số liệu trên thể hiện xu hướng nào về mức sống dân cư ở Đông Nam Bộ so với cả nước?

  • A. Mức sống dân cư thấp hơn nhiều so với cả nước và không có sự cải thiện.
  • B. Mức sống dân cư tương đương với cả nước và tăng trưởng chậm.
  • C. Mức sống dân cư cao hơn hẳn cả nước và khoảng cách ngày càng gia tăng.
  • D. Mức sống dân cư cao hơn cả nước nhưng khoảng cách đang thu hẹp dần.

Câu 17: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, nhóm ngành nào sau đây đóng góp lớn nhất vào GRDP và tạo ra nhiều việc làm nhất?

  • A. Thương mại, tài chính, ngân hàng, bất động sản.
  • B. Vận tải, kho bãi, bưu chính viễn thông.
  • C. Du lịch, khách sạn, nhà hàng.
  • D. Giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.

Câu 18: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất về mặt thể chế và chính sách là gì?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung liên tỉnh.
  • B. Phát triển các tuyến giao thông kết nối các trung tâm kinh tế.
  • C. Thành lập các hiệp hội ngành nghề cấp vùng.
  • D. Xây dựng cơ chế điều phối và hợp tác giữa các địa phương trong vùng.

Câu 19: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây được xác định là trọng tâm và động lực chính?

  • A. Vùng nông thôn và ven đô.
  • B. Vùng đô thị trung tâm và các hành lang kinh tế.
  • C. Vùng núi và trung du.
  • D. Vùng biển và hải đảo.

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp chế biến ở Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại.
  • C. Công nghệ sản xuất tiên tiến và đổi mới sáng tạo.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế và hỗ trợ doanh nghiệp.

Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Mô hình phát triển khu công nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển theo hướng bền vững?

  • A. Khu công nghiệp tập trung đa ngành.
  • B. Khu chế xuất chuyên biệt.
  • C. Khu công nghiệp ven đô.
  • D. Khu công nghiệp sinh thái.

Câu 22: Để phát huy vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, Đông Nam Bộ cần tập trung định hướng phát triển vào các ngành kinh tế nào trong tương lai?

  • A. Ngành nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
  • B. Ngành dịch vụ chất lượng cao và công nghiệp công nghệ cao.
  • C. Ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Ngành xây dựng và bất động sản.

Câu 23: Trong phát triển kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, hoạt động nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ nhất để đảm bảo tính bền vững và bảo vệ môi trường biển?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • B. Phát triển du lịch biển và đảo.
  • C. Nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng.

Câu 24: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở Thành phố Hồ Chí Minh và các đô thị lớn khác trong Đông Nam Bộ, giải pháp ưu tiên hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Mở rộng và nâng cấp hệ thống đường bộ hiện có.
  • B. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại.
  • D. Phân làn và tổ chức lại giao thông.

Câu 25: Trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ, yếu tố nguồn nhân lực cần được chú trọng nâng cao chất lượng như thế nào để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Số lượng lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Kỹ năng số, khả năng sáng tạo và thích ứng.
  • C. Tay nghề kỹ thuật cao và kinh nghiệm làm việc lâu năm.
  • D. Thể lực tốt và sức khỏe dẻo dai.

Câu 26: Để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Xây dựng các công trình văn hóa quy mô lớn.
  • B. Tổ chức nhiều lễ hội văn hóa truyền thống.
  • C. Khuyến khích người dân sử dụng sản phẩm văn hóa truyền thống.
  • D. Quy hoạch, bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.

Câu 27: Trong liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác trong cả nước, vùng nào sau đây có vai trò bổ trợ và cung cấp nguyên liệu quan trọng nhất cho Đông Nam Bộ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ nước ngoài.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm.
  • C. Xây dựng thêm các nhà máy nhiệt điện than.
  • D. Tập trung khai thác tối đa nguồn dầu khí trong nước.

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, yếu tố xã hội nào sau đây được xem là vừa là động lực, vừa là thách thức đối với sự phát triển bền vững của vùng?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ và năng động.
  • B. Mức sống dân cư cao và ngày càng được cải thiện.
  • C. Hệ thống giáo dục và đào tạo phát triển.
  • D. Gia tăng dân số cơ học và phân hóa giàu nghèo.

Câu 30: Để Đông Nam Bộ phát triển trở thành một trung tâm kinh tế mang tầm khu vực và quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được xây dựng và củng cố mạnh mẽ nhất?

  • A. Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và khoa học công nghệ.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải kết nối toàn cầu.
  • C. Thị trường lao động chất lượng cao và đa dạng.
  • D. Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi và hấp dẫn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lí chiến lược, vừa là cửa ngõ ra biển quan trọng, vừa tiếp giáp với các vùng kinh tế khác. Ý nghĩa *quan trọng nhất* của vị trí địa lí này đối với phát triển kinh tế của vùng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2020 (Đơn vị: %).
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Đông Nam Bộ: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 60%, Dịch vụ 35%. Cả nước: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 45%].
Biểu đồ trên cho thấy đặc điểm nổi bật nào trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ so với cả nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất cả nước và tỉ lệ dân đô thị hóa cao. Hệ quả *chính* của tình trạng đô thị hóa nhanh và mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây *không phải* là thế mạnh truyền thống, mà là ngành công nghiệp *mới nổi*, có tiềm năng phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ trong tương lai?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp *căn bản và bền vững nhất* cần được ưu tiên là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò *quan trọng nhất*. Nhóm cây công nghiệp lâu năm nào sau đây *chiếm ưu thế* về diện tích và giá trị kinh tế ở vùng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hoạt động dịch vụ nào sau đây ở Đông Nam Bộ có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế không chỉ của vùng mà còn của cả nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa. Ngành công nghiệp nào được hưởng lợi *trực tiếp và nhiều nhất* từ nguồn tài nguyên này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ, biện pháp *quan trọng hàng đầu* cần thực hiện là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có ý nghĩa *quyết định* đối với sự phát triển kinh tế của cả nước. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đông Nam Bộ có hệ thống giao thông vận tải phát triển và hiện đại nhất cả nước. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây *đóng vai trò chủ đạo* trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở Đông Nam Bộ. Loại hình du lịch nào sau đây *có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất* ở vùng, dựa trên lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ một cách hiệu quả và bền vững, chính quyền địa phương cần tập trung vào yếu tố nào sau đây *hơn cả*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, vấn đề *thách thức lớn nhất* mang tính liên vùng, cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các tỉnh và thành phố là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, giải pháp *quan trọng nhất* trong canh tác cây công nghiệp lâu năm là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ so với cả nước (Đơn vị: USD/người/năm).
[BẢNG SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH: Năm 2010: ĐNB 2500, CN 1200. Năm 2020: ĐNB 6000, CN 2800].
Bảng số liệu trên thể hiện xu hướng nào về mức sống dân cư ở Đông Nam Bộ so với cả nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, nhóm ngành nào sau đây *đóng góp lớn nhất* vào GRDP và tạo ra nhiều việc làm nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, giải pháp *quan trọng nhất* về mặt thể chế và chính sách là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây được xác định là *trọng tâm và động lực chính*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp chế biến ở Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây cần được *ưu tiên đầu tư và phát triển*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Mô hình phát triển khu công nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển theo hướng bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để phát huy vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, Đông Nam Bộ cần tập trung *định hướng phát triển* vào các ngành kinh tế nào trong tương lai?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong phát triển kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, hoạt động nào sau đây *cần được quản lý chặt chẽ nhất* để đảm bảo tính bền vững và bảo vệ môi trường biển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở Thành phố Hồ Chí Minh và các đô thị lớn khác trong Đông Nam Bộ, giải pháp *ưu tiên hàng đầu* cần thực hiện là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ, yếu tố *nguồn nhân lực* cần được chú trọng nâng cao chất lượng như thế nào để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ, giải pháp *quan trọng nhất* là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác trong cả nước, vùng nào sau đây *có vai trò bổ trợ và cung cấp nguyên liệu* quan trọng nhất cho Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp *chiến lược* nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, yếu tố *xã hội* nào sau đây được xem là *vừa là động lực, vừa là thách thức* đối với sự phát triển bền vững của vùng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để Đông Nam Bộ phát triển trở thành một trung tâm kinh tế *mang tầm khu vực và quốc tế*, yếu tố nào sau đây cần được xây dựng và củng cố *mạnh mẽ nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, không chỉ tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng trong nước mà còn có ý nghĩa quốc tế. Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của vị trí địa lý Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Trung tâm trung chuyển hàng hóa giữa các vùng trong nước.
  • B. Cửa ngõ quan trọng hướng ra biển Đông và giao thương quốc tế.
  • C. Vùng đệm kinh tế giữa Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Địa bàn thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.

Câu 2: So sánh với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ nổi bật với đặc điểm dân cư và lao động nào sau đây, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động nông thôn dồi dào và giá rẻ.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ người già thấp nhất cả nước.
  • C. Mật độ dân số cao, tỉ lệ đô thị hóa và lao động có kỹ năng cao.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (dịch vụ 55%, công nghiệp - xây dựng 42%, nông - lâm - ngư nghiệp 3%). Biểu đồ này thể hiện điều gì về trình độ phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo.
  • B. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa các khu vực.
  • C. Khu vực công nghiệp đang có xu hướng suy giảm.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, dịch vụ chiếm ưu thế.

Câu 4: Trong các ngành công nghiệp sau đây, ngành nào được xem là thế mạnh truyền thống, có lịch sử phát triển lâu đời và đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Đông Nam Bộ?

  • A. Dệt may và da giày.
  • B. Hóa chất và lọc hóa dầu.
  • C. Cơ khí chế tạo.
  • D. Điện tử và công nghệ thông tin.

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu và hóa chất của Đông Nam Bộ?

  • A. Bô-xít.
  • B. Sắt.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Than đá.

Câu 6: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển du lịch biển đảo. Tuy nhiên, hoạt động du lịch cũng đặt ra thách thức về môi trường. Thách thức môi trường lớn nhất đối với du lịch biển đảo ở Đông Nam Bộ hiện nay là gì?

  • A. Xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái hệ sinh thái ven biển.
  • C. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • D. Thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và du lịch.

Câu 7: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình quan trọng nào đã và đang được triển khai?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu.
  • B. Phát triển công nghệ tưới tiết kiệm nước.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn.
  • D. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt và điều tiết nước liên vùng.

Câu 8: Trong nông nghiệp, Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt về cây công nghiệp lâu năm. Hai loại cây công nghiệp lâu năm chủ lực, có diện tích và sản lượng lớn nhất của vùng là gì?

  • A. Cao su và điều.
  • B. Cà phê và hồ tiêu.
  • C. Chè và dừa.
  • D. Mía và lạc.

Câu 9: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào để phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường hiện nay?

  • A. Tăng cường chăn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình.
  • B. Phát triển chăn nuôi theo phương thức quảng canh, thả rông.
  • C. Chuyển sang chăn nuôi công nghiệp, tập trung, ứng dụng công nghệ cao.
  • D. Giảm quy mô chăn nuôi, tập trung vào trồng trọt.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Vùng cung cấp lương thực, thực phẩm chính cho cả nước.
  • B. Vùng động lực, đầu tàu kinh tế, đóng góp lớn vào GDP và xuất khẩu.
  • C. Vùng có vai trò quan trọng trong bảo đảm an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Vùng thu hút lao động lớn nhất từ các vùng nông thôn.

Câu 11: Cảng biển Cái Mép - Thị Vải là một trong những cảng nước sâu lớn nhất Việt Nam, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Đông Nam Bộ. Ý nghĩa quan trọng nhất của cảng Cái Mép - Thị Vải là gì?

  • A. Phục vụ chủ yếu cho vận tải hàng hóa nội địa.
  • B. Trung tâm trung chuyển hàng hóa giữa các tỉnh Đông Nam Bộ.
  • C. Cảng du lịch quốc tế lớn nhất vùng.
  • D. Nâng cao năng lực xuất nhập khẩu trực tiếp, giảm phụ thuộc vào cảng trung gian.

Câu 12: Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất hiện đang quá tải, gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ. Giải pháp chiến lược nào đang được triển khai để giải quyết vấn đề này?

  • A. Mở rộng và nâng cấp sân bay Tân Sơn Nhất.
  • B. Xây dựng sân bay quốc tế Long Thành.
  • C. Hạn chế các chuyến bay quốc tế đến Tân Sơn Nhất.
  • D. Chuyển một phần hoạt động sang sân bay Cần Thơ.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của vùng?

  • A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có mùa khô sâu sắc.
  • B. Đất badan và đất xám phù sa cổ chiếm diện tích lớn.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao và dốc.
  • D. Mạng lưới sông Đồng Nai khá phát triển.

Câu 14: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải quyết vấn đề xã hội nào để đảm bảo phát triển bền vững và hài hòa?

  • A. Áp lực gia tăng dân số đô thị và các vấn đề xã hội liên quan.
  • B. Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nông thôn.
  • C. Chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng trong khu vực.
  • D. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 15: Để phát huy thế mạnh về cây công nghiệp, Đông Nam Bộ cần chú trọng đầu tư vào khâu chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp nhằm mục đích chính nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng năng suất và chất lượng cây trồng.
  • C. Nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm.
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp lớn của Đông Nam Bộ theo thứ tự giảm dần về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp.

  • A. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
  • B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
  • C. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
  • D. Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 17: Định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ trong tương lai là tập trung phát triển các hành lang kinh tế và vùng kinh tế động lực. Hành lang kinh tế quan trọng nhất của vùng là hành lang nào?

  • A. Hành lang kinh tế ven biển.
  • B. Hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • C. Hành lang kinh tế dọc quốc lộ 1A và quốc lộ 22.
  • D. Hành lang kinh tế hướng Tây Nguyên.

Câu 18: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất và có tốc độ tăng trưởng nhanh, phản ánh xu hướng phát triển của nền kinh tế?

  • A. Du lịch.
  • B. Vận tải và viễn thông.
  • C. Tài chính, ngân hàng.
  • D. Thương mại và dịch vụ tiêu dùng.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý và phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Vị trí địa lý đã mang lại lợi thế lớn nhất nào cho phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế giàu tiềm năng.
  • B. Thuận lợi giao thương quốc tế qua đường biển.
  • C. Vị trí trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu cần được ưu tiên thực hiện là gì?

  • A. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm môi trường.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch và xử lý chất thải.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 21: So sánh tiềm năng phát triển thủy điện giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Vùng nào có tiềm năng thủy điện lớn hơn và vì sao?

  • A. Tây Nguyên, vì có địa hình cao, sông có độ dốc lớn.
  • B. Đông Nam Bộ, vì có mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
  • C. Cả hai vùng có tiềm năng thủy điện tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh vì tiềm năng thủy điện phụ thuộc vào vốn đầu tư.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển kinh tế Đông Nam Bộ là sự cạnh tranh với các trung tâm kinh tế khác trong khu vực và trên thế giới. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, Đông Nam Bộ cần tập trung vào yếu tố then chốt nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 23: Trong các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ, tỉnh nào có bờ biển dài nhất, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển kinh tế biển tổng hợp?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Bình Dương.
  • D. Tây Ninh.

Câu 24: Để giảm áp lực giao thông cho TP. Hồ Chí Minh, hệ thống giao thông công cộng cần được phát triển theo hướng nào là hiệu quả nhất?

  • A. Phát triển hệ thống đường sắt đô thị (metro).
  • B. Mở rộng và nâng cấp hệ thống đường bộ.
  • C. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân.
  • D. Tăng cường xe buýt công cộng.

Câu 25: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển đặc biệt ở Đông Nam Bộ nhờ lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?

  • A. Du lịch mạo hiểm.
  • B. Du lịch công nghiệp.
  • C. Du lịch sinh thái và văn hóa.
  • D. Du lịch thể thao.

Câu 26: Để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, yếu tố môi trường cần được ưu tiên như thế nào trong các quyết sách phát triển?

  • A. Cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế, môi trường có thể xem xét sau.
  • C. Môi trường là yếu tố thứ yếu, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế.
  • D. Ưu tiên bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế phải hài hòa với môi trường.

Câu 27: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng, Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển loại hình đô thị nào để giảm tải cho các đô thị lớn và phát triển bền vững?

  • A. Đô thị nén.
  • B. Đô thị vệ tinh.
  • C. Đô thị sinh thái.
  • D. Đô thị thông minh.

Câu 28: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, đặc biệt là Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long, cần phát triển mạnh mẽ nhất loại hình giao thông nào?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường sông.
  • C. Đường bộ cao tốc.
  • D. Đường hàng không.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển các ngành kinh tế nào để tận dụng lợi thế và nâng cao vị thế cạnh tranh?

  • A. Nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.

Câu 30: Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước. Vị trí địa lý của vùng có ý nghĩa chiến lược nhất về mặt an ninh quốc phòng là gì?

  • A. Giáp biên giới với Campuchia.
  • B. Kiểm soát vùng biển Đông và các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Địa bàn đóng quân của nhiều đơn vị quân đội chủ lực.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm, đảm bảo tiềm lực kinh tế cho quốc phòng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, không chỉ tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng trong nước mà còn có ý nghĩa quốc tế. Ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất của vị trí địa lý Đông Nam Bộ là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: So sánh với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ nổi bật với đặc điểm dân cư và lao động nào sau đây, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (dịch vụ 55%, công nghiệp - xây dựng 42%, nông - lâm - ngư nghiệp 3%). Biểu đồ này thể hiện điều gì về trình độ phát triển kinh tế của vùng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong các ngành công nghiệp sau đây, ngành nào được xem là thế mạnh truyền thống, có lịch sử phát triển lâu đời và đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Đông Nam Bộ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có vai trò *quyết định* đến sự hình thành và phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu và hóa chất của Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển du lịch biển đảo. Tuy nhiên, hoạt động du lịch cũng đặt ra thách thức về môi trường. Thách thức môi trường *lớn nhất* đối với du lịch biển đảo ở Đông Nam Bộ hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình *quan trọng* nào đã và đang được triển khai?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong nông nghiệp, Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt về cây công nghiệp lâu năm. Hai loại cây công nghiệp lâu năm *chủ lực*, có diện tích và sản lượng lớn nhất của vùng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào để phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường hiện nay?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cảng biển Cái Mép - Thị Vải là một trong những cảng nước sâu lớn nhất Việt Nam, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Đông Nam Bộ. Ý nghĩa *quan trọng nhất* của cảng Cái Mép - Thị Vải là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất hiện đang quá tải, gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ. Giải pháp *chiến lược* nào đang được triển khai để giải quyết vấn đề này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy cho biết nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm tự nhiên của vùng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải quyết vấn đề xã hội nào để đảm bảo phát triển bền vững và hài hòa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để phát huy thế mạnh về cây công nghiệp, Đông Nam Bộ cần chú trọng đầu tư vào khâu chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp nhằm mục đích chính nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp lớn của Đông Nam Bộ theo thứ tự *giảm dần* về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ trong tương lai là tập trung phát triển các hành lang kinh tế và vùng kinh tế động lực. Hành lang kinh tế *quan trọng nhất* của vùng là hành lang nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào chiếm tỷ trọng *cao nhất* và có tốc độ tăng trưởng nhanh, phản ánh xu hướng phát triển của nền kinh tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý và phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Vị trí địa lý đã mang lại *lợi thế lớn nhất* nào cho phát triển kinh tế của vùng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp *quan trọng hàng đầu* cần được ưu tiên thực hiện là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh tiềm năng phát triển thủy điện giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Vùng nào có tiềm năng thủy điện *lớn hơn* và vì sao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển kinh tế Đông Nam Bộ là sự cạnh tranh với các trung tâm kinh tế khác trong khu vực và trên thế giới. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, Đông Nam Bộ cần tập trung vào yếu tố *then chốt* nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ, tỉnh nào có bờ biển dài nhất, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển kinh tế biển tổng hợp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để giảm áp lực giao thông cho TP. Hồ Chí Minh, hệ thống giao thông công cộng cần được phát triển theo hướng nào là *hiệu quả nhất*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển *đặc biệt* ở Đông Nam Bộ nhờ lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, yếu tố môi trường cần được *ưu tiên* như thế nào trong các quyết sách phát triển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng, Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển loại hình đô thị nào để giảm tải cho các đô thị lớn và phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, đặc biệt là Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long, cần phát triển *mạnh mẽ nhất* loại hình giao thông nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển các ngành kinh tế nào để tận dụng lợi thế và nâng cao vị thế cạnh tranh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước. Vị trí địa lý của vùng có ý nghĩa *chiến lược nhất* về mặt an ninh quốc phòng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam. Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lý Đông Nam Bộ trong mối tương quan với các vùng kinh tế khác và quốc tế.

  • A. Nằm ở trung tâm đất nước, dễ dàng giao thương với tất cả các vùng.
  • B. Giáp biển Đông, thuận lợi phát triển du lịch biển và khai thác hải sản.
  • C. Tiếp giáp nhiều quốc gia, tạo điều kiện hợp tác kinh tế quốc tế.
  • D. Cửa ngõ ra biển, kết nối các tuyến hàng hải quốc tế, trung tâm giao thương lớn của cả nước và khu vực.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng, và cuối cùng là nông - lâm - ngư nghiệp. Điều này phản ánh giai đoạn phát triển kinh tế nào của vùng?

  • A. Nền kinh tế thuần nông, phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nền kinh tế phát triển, có cơ cấu kinh tế hiện đại, dịch vụ hóa.
  • C. Nền kinh tế công nghiệp hóa, tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Nền kinh tế mới nổi, đang trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa.

Câu 3: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất cả nước sau Đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lại không cao. Nguyên nhân chính nào dẫn đến mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình tăng.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của nhà nước.
  • C. Gia tăng cơ học, thu hút mạnh mẽ lao động từ các vùng khác.
  • D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và phát triển dân cư.

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống của Đông Nam Bộ, mà đang được chú trọng phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện nay?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Dệt may và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • C. Sản xuất da giày.
  • D. Lọc hóa dầu và hóa chất.

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp chính của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn). Cây cao su: ĐNB 750, Cả nước 780; Cây điều: ĐNB 350, Cả nước 360; Cây cà phê: ĐNB 150, Cả nước 1800. Nhận xét nào đúng về vai trò của Đông Nam Bộ trong sản xuất cây công nghiệp so với cả nước?

  • A. Đông Nam Bộ giữ vai trò chủ lực trong sản xuất cao su và điều của cả nước.
  • B. Đông Nam Bộ là vùng sản xuất cà phê lớn nhất cả nước.
  • C. Sản lượng cây công nghiệp của Đông Nam Bộ chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước.
  • D. Cây công nghiệp không phải là thế mạnh của Đông Nam Bộ.

Câu 6: Tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô là một thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững để giải quyết vấn đề này?

  • A. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • B. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển.
  • C. Xây dựng hồ chứa nước, sử dụng nước tiết kiệm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích nông nghiệp sang công nghiệp.

Câu 7: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về du lịch biển đảo với bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất đối với phát triển du lịch biển đảo của vùng là gì?

  • A. Cơ sở hạ tầng du lịch còn kém phát triển.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái hệ sinh thái.
  • C. Thiếu nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao.
  • D. Thời tiết không ổn định, có mùa mưa bão kéo dài.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và sự phát triển công nghiệp lọc hóa dầu ở Đông Nam Bộ.

  • A. Vị trí xa các trung tâm kinh tế và thiếu tài nguyên khoáng sản thúc đẩy công nghiệp lọc hóa dầu.
  • B. Địa hình đồi núi và khí hậu ẩm ướt tạo điều kiện phát triển công nghiệp lọc hóa dầu.
  • C. Vị trí trung tâm và nguồn lao động dồi dào là yếu tố quyết định công nghiệp lọc hóa dầu.
  • D. Vị trí gần biển, thềm lục địa giàu dầu khí tạo điều kiện phát triển công nghiệp lọc hóa dầu.

Câu 9: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành dịch vụ đang ngày càng chiếm tỷ trọng cao. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Sự suy giảm vai trò của ngành công nghiệp.
  • B. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa.
  • C. Sự khủng hoảng của ngành nông nghiệp.
  • D. Sự phụ thuộc ngày càng lớn vào vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ một cách bền vững, cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.
  • B. Xói mòn đất nông nghiệp.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do công nghiệp và đô thị hóa.
  • D. Mất đa dạng sinh học trong rừng phòng hộ.

Câu 11: Cho biết vùng kinh tế nào sau đây có vai trò hỗ trợ Đông Nam Bộ trong việc cung cấp nguyên liệu nông sản và thị trường tiêu thụ?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 12: Trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng. Loại cây công nghiệp nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?

  • A. Cao su.
  • B. Cà phê.
  • C. Điều.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 13: Đông Nam Bộ có cơ sở hạ tầng giao thông phát triển hàng đầu cả nước. Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 14: Khu công nghiệp tập trung có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp Đông Nam Bộ. Lợi ích chính của việc phát triển khu công nghiệp tập trung là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Tập trung sản xuất, sử dụng hiệu quả hạ tầng, thu hút đầu tư.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trong khu vực nông thôn.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ.

Câu 15: Đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Bộ mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng tạo ra những thách thức. Thách thức lớn nhất về mặt xã hội do đô thị hóa nhanh gây ra là gì?

  • A. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. Ùn tắc giao thông nghiêm trọng.
  • D. Áp lực lên hệ thống hạ tầng, việc làm, nhà ở và các vấn đề xã hội khác.

Câu 16: Biển Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về khai thác dầu khí. Hoạt động khai thác dầu khí có tác động tiêu cực nào đến môi trường biển?

  • A. Gây ra động đất và sóng thần.
  • B. Nguy cơ tràn dầu, ô nhiễm môi trường biển và ảnh hưởng hệ sinh thái.
  • C. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên hải sản.
  • D. Phá hủy cảnh quan du lịch ven biển.

Câu 17: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, nhóm giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá du lịch.
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp trong nước.
  • C. Hoàn thiện hạ tầng, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động.

Câu 18: So sánh điểm khác biệt cơ bản về định hướng phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

  • A. Đông Nam Bộ tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ; Tây Nguyên chú trọng nông nghiệp và du lịch sinh thái.
  • B. Đông Nam Bộ ưu tiên phát triển nông nghiệp; Tây Nguyên tập trung công nghiệp.
  • C. Cả hai vùng đều tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Cả hai vùng đều có định hướng phát triển du lịch biển đảo.

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố.
  • B. Trồng rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Di dời dân cư khỏi vùng ven biển.
  • D. Quy hoạch lại sản xuất, xây dựng công trình phòng chống, phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 20: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững về mặt xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Giảm bất bình đẳng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

Câu 21: Cho lược đồ phân bố công nghiệp Đông Nam Bộ. Nhận xét nào đúng về sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính?

  • A. Công nghiệp phân bố đều khắp vùng.
  • B. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.
  • C. Hình thành dải công nghiệp tập trung dọc theo các trục giao thông chính và đô thị lớn.
  • D. Công nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.

Câu 22: Đông Nam Bộ có thế mạnh về nguồn lao động trẻ, năng động. Để phát huy tối đa lợi thế này, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, kỹ năng, tạo môi trường làm việc hấp dẫn.
  • C. Giảm thiểu nhập cư lao động từ các vùng khác.
  • D. Tăng cường sử dụng lao động phổ thông.

Câu 23: Cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, có giá trị đặc biệt về bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Cát Tiên.
  • B. Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • C. Hoàng Liên.
  • D. Cúc Phương.

Câu 24: Phân tích tác động của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ.

  • A. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • C. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ, tăng cường cạnh tranh.
  • D. Thu hẹp quy mô sản xuất trong nước.

Câu 25: Để phát triển ngành du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ, cần tập trung khai thác tiềm năng nào sau đây?

  • A. Các khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • C. Di tích lịch sử - văn hóa.
  • D. Bãi biển nhân tạo.

Câu 26: Trong định hướng phát triển kinh tế biển của Đông Nam Bộ, ngành kinh tế nào được xem là mũi nhọn?

  • A. Nuôi trồng thủy sản.
  • B. Khai thác hải sản.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Khai thác và chế biến dầu khí.

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp Đông Nam Bộ, cần đầu tư vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng cường quảng cáo sản phẩm.
  • C. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã, xây dựng thương hiệu.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp, Đông Nam Bộ đang chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng nào?

  • A. Giảm cây lương thực, tăng cây công nghiệp và cây ăn quả.
  • B. Tăng diện tích cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Chuyển sang trồng các loại cây nhập khẩu.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu cây trồng truyền thống.

Câu 29: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ, cần phát triển đa dạng các nguồn năng lượng, bao gồm cả năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng lớn nhất ở vùng?

  • A. Điện gió.
  • B. Điện mặt trời.
  • C. Điện thủy triều.
  • D. Điện địa nhiệt.

Câu 30: Hợp tác kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác và quốc tế mang lại nhiều lợi ích. Lợi ích quan trọng nhất của hợp tác kinh tế đối với Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước.
  • B. Tăng cường sự tự chủ về kinh tế.
  • C. Ổn định cơ cấu kinh tế hiện tại.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn, công nghệ, thúc đẩy tăng trưởng và hội nhập sâu rộng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam. Phân tích *ý nghĩa* của vị trí địa lý Đông Nam Bộ trong mối tương quan với các vùng kinh tế khác và quốc tế.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng, và cuối cùng là nông - lâm - ngư nghiệp. Điều này *phản ánh* giai đoạn phát triển kinh tế nào của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất cả nước sau Đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lại không cao. *Nguyên nhân chính* nào dẫn đến mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây *không phải* là thế mạnh truyền thống của Đông Nam Bộ, mà đang được chú trọng phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện nay?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp chính của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn). Cây cao su: ĐNB 750, Cả nước 780; Cây điều: ĐNB 350, Cả nước 360; Cây cà phê: ĐNB 150, Cả nước 1800. *Nhận xét nào đúng* về vai trò của Đông Nam Bộ trong sản xuất cây công nghiệp so với cả nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô là một thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ. *Giải pháp nào* sau đây mang tính bền vững để giải quyết vấn đề này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về du lịch biển đảo với bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp. Tuy nhiên, *hạn chế lớn nhất* đối với phát triển du lịch biển đảo của vùng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích *mối quan hệ* giữa vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và sự phát triển công nghiệp lọc hóa dầu ở Đông Nam Bộ.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành dịch vụ đang ngày càng chiếm tỷ trọng cao. *Xu hướng này* phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ một cách bền vững, cần *ưu tiên* giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho biết *vùng kinh tế nào* sau đây có vai trò hỗ trợ Đông Nam Bộ trong việc cung cấp nguyên liệu nông sản và thị trường tiêu thụ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng. *Loại cây công nghiệp* nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đông Nam Bộ có cơ sở hạ tầng giao thông phát triển hàng đầu cả nước. *Loại hình giao thông vận tải nào* có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khu công nghiệp tập trung có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp Đông Nam Bộ. *Lợi ích chính* của việc phát triển khu công nghiệp tập trung là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Bộ mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng tạo ra những thách thức. *Thách thức lớn nhất* về mặt xã hội do đô thị hóa nhanh gây ra là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biển Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về khai thác dầu khí. *Hoạt động khai thác dầu khí* có tác động *tiêu cực* nào đến môi trường biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, *nhóm giải pháp nào* sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So sánh *điểm khác biệt cơ bản* về định hướng phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến Đông Nam Bộ, *biện pháp nào* sau đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần *chú trọng* đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững về mặt xã hội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho lược đồ phân bố công nghiệp Đông Nam Bộ. *Nhận xét nào đúng* về sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đông Nam Bộ có thế mạnh về nguồn lao động trẻ, năng động. *Để phát huy tối đa* lợi thế này, cần tập trung vào giải pháp nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho biết *vườn quốc gia nào* sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ, có giá trị đặc biệt về bảo tồn đa dạng sinh học?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích *tác động* của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để phát triển ngành du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ, cần *tập trung khai thác* tiềm năng nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong định hướng phát triển kinh tế biển của Đông Nam Bộ, *ngành kinh tế nào* được xem là mũi nhọn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp Đông Nam Bộ, cần *đầu tư* vào yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp, Đông Nam Bộ đang *chuyển dịch cơ cấu cây trồng* theo hướng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ, cần *phát triển đa dạng* các nguồn năng lượng, bao gồm cả năng lượng tái tạo. *Loại hình năng lượng tái tạo nào* có tiềm năng lớn nhất ở vùng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hợp tác kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác và quốc tế mang lại nhiều lợi ích. *Lợi ích quan trọng nhất* của hợp tác kinh tế đối với Đông Nam Bộ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng. Điều này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ và thu hút đầu tư từ các vùng lân cận.
  • C. Tăng cường khả năng phòng thủ an ninh quốc gia.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Câu 2: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật về cơ cấu dân số nào thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị cao và lực lượng lao động trẻ, có trình độ.
  • B. Mật độ dân số thấp, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Cơ cấu dân số già hóa, giàu kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn, ổn định xã hội.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là "mũi nhọn" trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, đóng góp lớn vào GDP và kim ngạch xuất khẩu của vùng?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp sản xuất nông sản.
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • D. Công nghiệp năng lượng tái tạo.

Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất và có vai trò quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp của Đông Nam Bộ?

  • A. Cà phê.
  • B. Cao su.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Điều.

Câu 5: Hoạt động dịch vụ nào sau đây đang trở thành thế mạnh mới của Đông Nam Bộ, tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng và nguồn nhân lực chất lượng cao?

  • A. Vận tải đường sông.
  • B. Khai thác tài nguyên biển.
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • D. Du lịch và dịch vụ du lịch.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn về môi trường mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng là gì?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • B. Xâm nhập mặn vào đất nông nghiệp.
  • C. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • D. Thiếu hụt tài nguyên khoáng sản.

Câu 7: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn.
  • B. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước và hệ thống thủy lợi.
  • D. Sử dụng nước tiết kiệm trong sinh hoạt và sản xuất.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm chính cho cả nước.
  • B. Đầu tàu kinh tế, tạo động lực phát triển cho cả nước.
  • C. Trung tâm văn hóa, giáo dục lớn nhất cả nước.
  • D. Vùng có tiềm năng du lịch sinh thái lớn nhất cả nước.

Câu 9: Để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây về mặt xã hội?

  • A. Tập trung phát triển các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và an sinh xã hội.

Câu 10: So sánh với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về yếu tố tự nhiên nào để phát triển công nghiệp?

  • A. Tiềm năng thủy điện lớn hơn.
  • B. Tài nguyên rừng phong phú hơn.
  • C. Vị trí gần biển và địa hình bằng phẳng hơn.
  • D. Khí hậu ôn hòa hơn.

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày càng tăng. Điều này phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào của vùng?

  • A. Xu hướng tập trung vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Xu hướng giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Xu hướng phát triển kinh tế khép kín, tự cung tự cấp.

Câu 12: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp quan trọng nhất về mặt giao thông vận tải là gì?

  • A. Phát triển mạng lưới đường cao tốc và nâng cấp hệ thống cảng biển, sân bay.
  • B. Tăng cường đầu tư cho giao thông đường sắt.
  • C. Phát triển giao thông đường sông ở các tỉnh.
  • D. Xây dựng thêm nhiều tuyến đường quốc lộ.

Câu 13: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất trong vùng Đông Nam Bộ là?

  • A. Thành phố Biên Hòa.
  • B. Thành phố Thủ Dầu Một.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Thành phố Vũng Tàu.

Câu 14: Khu vực nào của Đông Nam Bộ tập trung nhiều khu công nghiệp và đô thị lớn nhất, đóng góp chính vào sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Vùng ven biển Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Vùng TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
  • C. Vùng Tây Ninh và Bình Phước.
  • D. Vùng Đồng Nai và Lâm Đồng.

Câu 15: Ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ đang chuyển dịch theo hướng nào để nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
  • B. Tăng cường khai thác thủy sản tự nhiên.
  • C. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao và phát triển nông nghiệp đô thị.

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ và sự phát triển công nghiệp hóa dầu của vùng.

  • A. Tài nguyên dầu khí là cơ sở để phát triển công nghiệp hóa dầu.
  • B. Công nghiệp hóa dầu làm suy giảm tài nguyên dầu khí.
  • C. Tài nguyên dầu khí và công nghiệp hóa dầu không liên quan đến nhau.
  • D. Công nghiệp hóa dầu phát triển độc lập với tài nguyên dầu khí.

Câu 17: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020. Hãy nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế trong giai đoạn này.

  • A. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp tăng nhanh nhất.
  • B. Tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng, nông nghiệp giảm.
  • C. Tỷ trọng khu vực công nghiệp giảm mạnh nhất.
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 18: Dự báo nào sau đây là phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ trong tương lai?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Chú trọng phát triển kinh tế số và các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Thu hút đầu tư vào nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.

Câu 19: Đánh giá nào sau đây là đúng về vai trò của Đông Nam Bộ trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) so với các vùng khác?

  • A. Luôn dẫn đầu cả nước về thu hút vốn FDI.
  • B. Thu hút vốn FDI ở mức trung bình so với cả nước.
  • C. Ít thu hút vốn FDI hơn so với các vùng ven biển khác.
  • D. Chỉ thu hút vốn FDI vào một số ngành công nghiệp nhất định.

Câu 20: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và cả nước. Hãy so sánh và rút ra nhận xét về mức sống dân cư của vùng so với bình quân chung.

  • A. Mức sống dân cư tương đương với bình quân cả nước.
  • B. Mức sống dân cư thấp hơn bình quân cả nước.
  • C. Mức sống dân cư chỉ cao hơn một chút so với cả nước.
  • D. Mức sống dân cư cao hơn nhiều so với bình quân cả nước.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với định hướng phát triển bền vững ngành du lịch của Đông Nam Bộ?

  • A. Đầu tư phát triển du lịch sinh thái và cộng đồng.
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
  • C. Phát triển ồ ạt các khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử địa phương.

Câu 22: Một trong những hạn chế về mặt xã hội của Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển kinh tế nhanh chóng là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Áp lực về hạ tầng xã hội do dân số tăng nhanh.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo chưa rõ rệt.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Mở rộng diện tích đất trồng lúa nước.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Áp dụng giống cây chịu hạn và kỹ thuật canh tác tiên tiến.

Câu 24: Vùng nào sau đây có mức độ đô thị hóa tương đương với Đông Nam Bộ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Không vùng nào.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 25: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, hành lang kinh tế nào được xem là quan trọng nhất?

  • A. Hành lang kinh tế ven biển.
  • B. Hành lang kinh tế dọc Quốc lộ 1A và các tuyến cao tốc.
  • C. Hành lang kinh tế biên giới Việt Nam - Campuchia.
  • D. Hành lang kinh tế theo các tuyến sông lớn.

Câu 26: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Tăng cường nhập khẩu điện từ nước ngoài.
  • B. Tập trung phát triển thủy điện quy mô lớn.
  • C. Phát triển đa dạng các nguồn năng lượng, bao gồm năng lượng tái tạo.
  • D. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện than.

Câu 27: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Áp dụng công nghệ xanh và sản xuất sạch.
  • B. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế để bảo vệ môi trường.
  • C. Di dời các ngành công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi vùng.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên có kiểm soát.

Câu 28: Hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp lớn của Đông Nam Bộ theo thứ tự giảm dần về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp.

  • A. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
  • B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
  • C. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
  • D. Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất về mặt khoa học - công nghệ là gì?

  • A. Nhập khẩu công nghệ hiện đại từ nước ngoài.
  • B. Tăng cường đầu tư cho giáo dục phổ thông.
  • C. Giảm chi phí sản xuất công nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo.

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là "động lực" chính thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và năng động.
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng. Điều này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật về cơ cấu dân số nào thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là 'mũi nhọn' trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, đóng góp lớn vào GDP và kim ngạch xuất khẩu của vùng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất và có vai trò quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp của Đông Nam Bộ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hoạt động dịch vụ nào sau đây đang trở thành thế mạnh mới của Đông Nam Bộ, tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng và nguồn nhân lực chất lượng cao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một trong những thách thức lớn về môi trường mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây về mặt xã hội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So sánh với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về yếu tố tự nhiên nào để phát triển công nghiệp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày càng tăng. Điều này phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào của vùng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp quan trọng nhất về mặt giao thông vận tải là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất trong vùng Đông Nam Bộ là?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khu vực nào của Đông Nam Bộ tập trung nhiều khu công nghiệp và đô thị lớn nhất, đóng góp chính vào sự phát triển kinh tế của vùng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ đang chuyển dịch theo hướng nào để nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ và sự phát triển công nghiệp hóa dầu của vùng.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020. Hãy nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế trong giai đoạn này.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dự báo nào sau đây là phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ trong tương lai?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đánh giá nào sau đây là đúng về vai trò của Đông Nam Bộ trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) so với các vùng khác?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và cả nước. Hãy so sánh và rút ra nhận xét về mức sống dân cư của vùng so với bình quân chung.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với định hướng phát triển bền vững ngành du lịch của Đông Nam Bộ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một trong những hạn chế về mặt xã hội của Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển kinh tế nhanh chóng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vùng nào sau đây có mức độ đô thị hóa tương đương với Đông Nam Bộ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, hành lang kinh tế nào được xem là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp lớn của Đông Nam Bộ theo thứ tự giảm dần về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất về mặt khoa học - công nghệ là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là 'động lực' chính thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vậy yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp vùng phát huy vai trò này?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • B. Lịch sử phát triển lâu đời với nhiều di sản văn hóa.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư từ chính phủ.
  • D. Vị trí địa lý chiến lược, trung tâm kết nối khu vực và quốc tế.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (dịch vụ 58%, công nghiệp - xây dựng 40%, nông - lâm - ngư nghiệp 2%). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với cơ cấu kinh tế này?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, thể hiện xu hướng phát triển.
  • C. Công nghiệp và xây dựng là ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Cơ cấu kinh tế còn lạc hậu, chưa phát triển.

Câu 3: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp khác ở Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dầu khí và hóa chất.
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đông Nam Bộ?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước và hệ thống kênh mương.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • D. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Mật độ dân số thuộc loại cao so với cả nước.
  • B. Tỷ lệ dân số nhập cư cao, nguồn lao động dồi dào.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị thấp hơn so với trung bình cả nước.
  • D. Chất lượng cuộc sống người dân có xu hướng nâng cao.

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp chính của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn). Cây cao su: ĐNB 850, Cả nước 950. Cây điều: ĐNB 350, Cả nước 400. Cây cà phê: ĐNB 150, Cả nước 1800. Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của Đông Nam Bộ trong sản xuất cây công nghiệp này?

  • A. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cà phê lớn nhất cả nước.
  • B. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về sản lượng cả ba loại cây.
  • C. Sản lượng cây điều của Đông Nam Bộ thấp nhất cả nước.
  • D. Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong sản xuất cao su và điều.

Câu 7: Để phát triển du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây có tiềm năng lớn nhất?

  • A. Các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển.
  • C. Các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh.
  • D. Vùng ven biển với các bãi biển nhân tạo.

Câu 8: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Đông Nam Bộ với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Quốc lộ 20.
  • C. Quốc lộ 1A.
  • D. Đường cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây.

Câu 9: Trong giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển ngành công nghiệp nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp công nghệ cao và năng lượng tái tạo.

Câu 10: Đô thị nào sau đây được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Thủ Dầu Một.
  • D. Vũng Tàu.

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động công nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Di dời các nhà máy ra khỏi khu dân cư.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch và xử lý chất thải.
  • C. Tăng cường trồng cây xanh trong khu công nghiệp.
  • D. Hạn chế phát triển thêm các khu công nghiệp mới.

Câu 12: Ngành dịch vụ nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
  • B. Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • C. Thương mại và du lịch.
  • D. Giáo dục, y tế và văn hóa.

Câu 13: Vấn đề thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ trong tương lai là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế.
  • C. Sự cạnh tranh từ các vùng kinh tế khác.
  • D. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.

Câu 14: Cho bản đồ phân bố công nghiệp Đông Nam Bộ. Khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp nhất trên bản đồ thường nằm ở đâu?

  • A. Vùng núi và trung du phía Bắc.
  • B. Vùng ven các đô thị lớn và dọc các trục giao thông chính.
  • C. Vùng sâu, vùng xa ở biên giới.
  • D. Các đảo và quần đảo ven biển.

Câu 15: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Đông Nam Bộ?

  • A. Vận tải đường bộ.
  • B. Vận tải đường sắt.
  • C. Vận tải đường biển.
  • D. Vận tải đường hàng không.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng phá rừng.
  • B. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sinh thái.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.

Câu 17: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Bình Dương.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bình Phước.

Câu 18: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào so với các vùng khác trong cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và giá rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng phát triển và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt từ chính phủ.
  • D. Vị trí địa lý gần các thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đông Nam Bộ, giải pháp căn bản nhất là gì?

  • A. Thu hút lao động có trình độ cao từ các vùng khác.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Nâng cao mức lương và phúc lợi cho người lao động.

Câu 20: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ, cây trồng nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?

  • A. Cây lương thực (lúa, ngô).
  • B. Cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cây ăn quả.
  • D. Rau màu và cây thực phẩm khác.

Câu 21: Vùng biển Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn nhất về loại hình kinh tế biển nào sau đây?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển - đảo.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Khai thác dầu khí.

Câu 22: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải liên vùng.
  • B. Xây dựng các khu kinh tế liên vùng.
  • C. Thúc đẩy hợp tác về văn hóa, giáo dục.
  • D. Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các địa phương.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Tây Ninh.
  • B. Lâm Đồng.
  • C. Bình Dương.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 24: Trong các trung tâm công nghiệp sau, trung tâm nào lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Vũng Tàu.
  • D. Thủ Dầu Một.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với kinh tế cả nước?

  • A. Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm nhất cả nước.
  • B. Chỉ đóng góp một phần nhỏ vào GDP quốc gia.
  • C. Là đầu tàu kinh tế, đóng góp lớn vào GDP và ngân sách.
  • D. Chủ yếu phát triển nông nghiệp và du lịch sinh thái.

Câu 26: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ, có giá trị lớn cho phát triển cây công nghiệp?

  • A. Đất phù sa ven sông.
  • B. Đất xám phù sa cổ và đất đỏ bazan.
  • C. Đất phèn và đất mặn.
  • D. Đất cát ven biển.

Câu 27: Căn cứ vào kiến thức đã học về Đông Nam Bộ, hãy sắp xếp các tỉnh sau theo thứ tự giảm dần về quy mô kinh tế (GRDP): (1) Bình Dương, (2) Đồng Nai, (3) Bà Rịa - Vũng Tàu, (4) TP. Hồ Chí Minh.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (4) - (3) - (2) - (1)
  • C. (4) - (1) - (2) - (3)
  • D. (4) - (1) - (2) - (3)

Câu 28: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, vùng nào sau đây được xác định là trọng tâm phát triển công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Vùng trung du và miền núi phía Bắc.
  • B. Vùng ven biển và hải đảo.
  • C. Vùng đô thị TP.HCM và phụ cận.
  • D. Vùng nông thôn và khu vực nông nghiệp.

Câu 29: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất của yếu tố mùa vụ ở Đông Nam Bộ?

  • A. Trồng trọt cây lương thực.
  • B. Công nghiệp chế biến và dịch vụ du lịch biển.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Khai thác gỗ và lâm sản.

Câu 30: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ nước ngoài.
  • B. Phát triển nhiệt điện than.
  • C. Xây dựng thêm các nhà máy thủy điện lớn.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vậy yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* giúp vùng phát huy vai trò này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (dịch vụ 58%, công nghiệp - xây dựng 40%, nông - lâm - ngư nghiệp 2%). Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với cơ cấu kinh tế này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò *động lực* thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp khác ở Đông Nam Bộ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đông Nam Bộ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm dân cư - xã hội của Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp chính của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn). Cây cao su: ĐNB 850, Cả nước 950. Cây điều: ĐNB 350, Cả nước 400. Cây cà phê: ĐNB 150, Cả nước 1800. Nhận xét nào sau đây *đúng* về vai trò của Đông Nam Bộ trong sản xuất cây công nghiệp này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để phát triển du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây có tiềm năng *lớn nhất*?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc kết nối Đông Nam Bộ với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển ngành công nghiệp nào để đảm bảo phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đô thị nào sau đây được xem là *trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ lớn nhất* của Đông Nam Bộ và cả nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động công nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp *quan trọng nhất* là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ngành dịch vụ nào sau đây *chiếm tỷ trọng lớn nhất* trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vấn đề *thách thức lớn nhất* đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ trong tương lai là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho bản đồ phân bố công nghiệp Đông Nam Bộ. Khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp nhất trên bản đồ thường nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Đông Nam Bộ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có *mật độ dân số thấp nhất*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế *đặc biệt* nào so với các vùng khác trong cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đông Nam Bộ, giải pháp *căn bản nhất* là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ, cây trồng nào sau đây *chiếm diện tích lớn nhất*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vùng biển Đông Nam Bộ có tiềm năng *lớn nhất* về loại hình kinh tế biển nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp *quan trọng nhất* là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây *không thuộc* vùng Đông Nam Bộ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong các trung tâm công nghiệp sau, trung tâm nào *lớn nhất* ở Đông Nam Bộ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phát biểu nào sau đây *đúng* về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với kinh tế cả nước?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Loại đất nào sau đây *chiếm diện tích lớn nhất* ở Đông Nam Bộ, có giá trị lớn cho phát triển cây công nghiệp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Căn cứ vào kiến thức đã học về Đông Nam Bộ, hãy sắp xếp các tỉnh sau theo thứ tự *giảm dần* về quy mô kinh tế (GRDP): (1) Bình Dương, (2) Đồng Nai, (3) Bà Rịa - Vũng Tàu, (4) TP. Hồ Chí Minh.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, vùng nào sau đây được xác định là *trọng tâm* phát triển công nghiệp và dịch vụ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Hoạt động kinh tế nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* của yếu tố mùa vụ ở Đông Nam Bộ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên phát triển*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vị trí địa lý. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương quốc tế.

  • A. Vị trí xa các trung tâm kinh tế lớn của cả nước, gây khó khăn trong liên kết vùng.
  • B. Địa hình đồi núi gây trở ngại cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt với mùa khô kéo dài, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á, cửa ngõ giao thương quốc tế, dễ dàng tiếp cận thị trường và nguồn vốn.

Câu 2: So sánh điểm khác biệt cơ bản về định hướng phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Trong đó, Đông Nam Bộ tập trung vào công nghiệp và dịch vụ, còn Tây Nguyên chú trọng nông nghiệp. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự khác biệt này?

  • A. Mạng lưới sông ngòi và nguồn nước mặt.
  • B. Vị trí địa lý và khả năng tiếp cận biển.
  • C. Đặc điểm đất đai và sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
  • D. Tài nguyên khoáng sản và tiềm năng năng lượng tái tạo.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020 (giả định). Phân tích xu hướng thay đổi trong cơ cấu kinh tế của vùng và nhận xét về sự chuyển dịch này đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đông Nam Bộ.

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm, cho thấy sự tụt hậu trong phát triển.
  • B. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng, thể hiện xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Cơ cấu kinh tế không thay đổi đáng kể, cho thấy sự phát triển kinh tế ổn định, cân bằng.
  • D. Tỷ trọng dịch vụ giảm, công nghiệp và nông nghiệp tăng, thể hiện sự quay trở lại mô hình kinh tế nông nghiệp.

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và có vai trò động lực trong sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ từ những năm đầu đổi mới?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô và cơ khí chế tạo.

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế bền vững của vùng trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Sự cạnh tranh từ các vùng kinh tế khác trong nước.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao trong một số ngành.
  • C. Ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên do tăng trưởng nóng.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông chưa đáp ứng kịp nhu cầu phát triển.

Câu 6: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình thủy lợi nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện lớn trên các sông.
  • B. Khai thác triệt để nguồn nước ngầm.
  • C. Chuyển nước từ các vùng khác về Đông Nam Bộ.
  • D. Phát triển hệ thống hồ chứa nước nhỏ và vừa, kết hợp biện pháp sử dụng nước tiết kiệm.

Câu 7: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh chóng và sự phát triển của ngành dịch vụ ở vùng này.

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về dịch vụ, do dân cư tập trung vào sản xuất công nghiệp.
  • B. Đô thị hóa tạo ra thị trường lớn cho dịch vụ, đồng thời thúc đẩy sự đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • C. Đô thị hóa và dịch vụ phát triển độc lập, không có mối quan hệ tác động lẫn nhau.
  • D. Phát triển dịch vụ làm chậm quá trình đô thị hóa, do thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị.

Câu 8: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các tỉnh/thành phố thuộc Đông Nam Bộ (giả định). Sắp xếp các địa phương theo thứ tự GDP bình quân đầu người từ cao xuống thấp và nhận xét về sự phân hóa kinh tế giữa các địa phương trong vùng.

  • A. Các địa phương có GDP bình quân đầu người tương đồng, thể hiện sự phát triển đồng đều.
  • B. Các địa phương có GDP bình quân đầu người phân hóa không đáng kể, cho thấy sự ổn định kinh tế.
  • C. Có sự phân hóa rõ rệt về GDP bình quân đầu người, tập trung cao ở các đô thị lớn và khu công nghiệp.
  • D. GDP bình quân đầu người thấp ở các đô thị lớn, cao ở các vùng nông thôn, thể hiện sự phát triển lệch lạc.

Câu 9: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng. Loại cây công nghiệp nào sau đây chiếm tỷ trọng diện tích lớn nhất và có giá trị xuất khẩu cao nhất của vùng?

  • A. Cà phê.
  • B. Cao su.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Điều.

Câu 10: Chính sách mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam từ cuối thế kỷ 20 đã có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa do phụ thuộc vào vốn nước ngoài.
  • B. Gây ra tình trạng bất ổn kinh tế do biến động của thị trường quốc tế.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước, tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao trình độ công nghệ.

Câu 11: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất cả nước sau Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân chính dẫn đến mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Tỷ lệ sinh cao và gia tăng dân số tự nhiên nhanh.
  • B. Sức hút kinh tế mạnh mẽ, thu hút lao động từ các vùng khác đến.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất nông nghiệp.
  • D. Lịch sử khai thác và định cư lâu đời từ thời xa xưa.

Câu 12: Để phát triển du lịch bền vững ở Đông Nam Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây để bảo tồn và phát huy giá trị các tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp quy mô lớn ven biển.
  • B. Tập trung khai thác tối đa các bãi biển và khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa và thiên nhiên.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình du lịch mạo hiểm và thể thao dưới nước.

Câu 13: Ngành giao thông vận tải biển có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Đông Nam Bộ. Cảng biển nào sau đây là cửa ngõ quốc tế lớn nhất và có lưu lượng hàng hóa thông qua lớn nhất của vùng?

  • A. Cảng Sài Gòn.
  • B. Cảng Cái Mép - Thị Vải.
  • C. Cảng Vũng Tàu.
  • D. Cảng Đồng Nai.

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá tiềm năng phát triển ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây hạn chế nhất tiềm năng này?

  • A. Nguồn tài nguyên gió và bức xạ mặt trời hạn chế.
  • B. Công nghệ năng lượng tái tạo chưa phát triển.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển năng lượng tái tạo.
  • D. Diện tích đất đai hạn chế, ưu tiên cho phát triển công nghiệp và đô thị.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa đến môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp quản lý chất thải công nghiệp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

  • A. Xây dựng các khu xử lý chất thải tập trung quy mô lớn.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm thiểu chất thải tại nguồn.
  • C. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • D. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.

Câu 16: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất. Mục tiêu chính của việc phát triển các khu kinh tế này là gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với nền kinh tế.
  • B. Phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn.
  • C. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm và tăng trưởng kinh tế.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu, tăng cường tiêu thụ nội địa.

Câu 17: So sánh cơ cấu lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Đông Nam Bộ. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn cao hơn thành thị.
  • B. Lao động thành thị chủ yếu trong công nghiệp và dịch vụ, nông thôn trong nông nghiệp.
  • C. Tuổi lao động trung bình ở thành thị cao hơn nông thôn.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn cao hơn thành thị.

Câu 18: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đông Nam Bộ, giải pháp giáo dục và đào tạo nào sau đây cần được ưu tiên phát triển trong giai đoạn tới?

  • A. Mở rộng quy mô giáo dục phổ thông ở vùng nông thôn.
  • B. Tăng cường đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động phổ thông.
  • C. Phát triển giáo dục đại học và sau đại học, chú trọng khoa học công nghệ và kỹ thuật.
  • D. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư tư nhân vào lĩnh vực giáo dục.

Câu 19: Trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào sau đây được xem là phù hợp và hiệu quả nhất để thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao giá trị sản xuất?

  • A. Tập trung vào trồng các loại cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp truyền thống như cao su, cà phê.
  • C. Giảm diện tích cây công nghiệp, tăng diện tích cây ăn quả và rau màu.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, phát triển các loại cây chịu hạn, giá trị kinh tế cao và thân thiện môi trường.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp và đô thị lớn của Đông Nam Bộ, biện pháp xử lý nước thải nào sau đây cần được áp dụng rộng rãi và hiệu quả?

  • A. Xây dựng các hồ sinh học tự nhiên để xử lý nước thải.
  • B. Áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, tái sử dụng nước sau xử lý.
  • C. Xả thải trực tiếp nước thải đã qua xử lý sơ bộ ra sông, kênh, rạch.
  • D. Chuyển giao công nghệ xử lý nước thải cho các hộ gia đình tự xử lý.

Câu 21: Trong phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ, việc liên kết kinh tế giữa các tỉnh/thành phố trong vùng có vai trò như thế nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh tổng hợp của vùng, khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của mỗi địa phương.
  • B. Giảm sự cạnh tranh giữa các địa phương, tạo ra sự phát triển đồng đều.
  • C. Hạn chế sự phát triển tự phát của mỗi địa phương, đảm bảo quy hoạch chung của vùng.
  • D. Tạo ra sự độc lập về kinh tế giữa các địa phương, giảm sự phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển để khai thác hiệu quả tiềm năng biển của vùng?

  • A. Khai thác khoáng sản đáy biển.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Du lịch biển và dịch vụ cảng biển.
  • D. Phát triển nông nghiệp ven biển.

Câu 23: Vấn đề giao thông đô thị ở các thành phố lớn của Đông Nam Bộ (như TP.HCM) đang ngày càng trở nên bức xúc. Giải pháp nào sau đây được xem là căn bản và lâu dài nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Mở rộng đường bộ và xây dựng thêm cầu vượt, hầm chui.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại (metro, xe buýt nhanh).
  • C. Hạn chế phương tiện cá nhân và tăng phí sử dụng đường bộ.
  • D. Di dời các cơ quan, trường học ra khỏi trung tâm thành phố.

Câu 24: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng để đạt mục tiêu thu nhập cao.
  • B. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài để phát triển công nghiệp.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngành kinh tế chủ lực.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 25: Cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm những tỉnh/thành phố nào của Đông Nam Bộ và các tỉnh lân cận?

  • A. TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang.
  • C. TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An.
  • D. TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Lâm Đồng.

Câu 26: Trong các ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế số?

  • A. Dịch vụ du lịch và khách sạn.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • C. Dịch vụ vận tải và logistics.
  • D. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất cần tập trung vào khâu nào sau đây?

  • A. Khâu thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch.
  • B. Khâu giống cây trồng, vật nuôi và quy trình canh tác.
  • C. Khâu chế biến và tiêu thụ nông sản.
  • D. Khâu quản lý đất đai và nguồn nước.

Câu 28: Một trong những vấn đề xã hội nổi bật ở Đông Nam Bộ hiện nay là sự gia tăng dân số cơ học. Hậu quả tiêu cực trực tiếp nhất của vấn đề này là gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
  • B. Chênh lệch giàu nghèo tăng lên.
  • C. Áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị và dịch vụ xã hội.
  • D. Mất cân bằng giới tính trong dân số.

Câu 29: Để phát triển Đông Nam Bộ trở thành một trung tâm kinh tế mạnh của cả nước và khu vực, định hướng phát triển nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng Đông Nam Bộ thành trung tâm đổi mới sáng tạo và khoa học công nghệ.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến sâu và xuất khẩu nông sản.
  • C. Mở rộng quy mô các khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế với các vùng khác trong nước.

Câu 30: Trong tương lai, Đông Nam Bộ có thể phát triển theo mô hình đô thị thông minhsinh thái. Đặc điểm nổi bật nhất của mô hình phát triển này là gì?

  • A. Tập trung vào xây dựng các tòa nhà cao tầng và trung tâm thương mại hiện đại.
  • B. Ứng dụng công nghệ số để quản lý đô thị hiệu quả, thân thiện môi trường và nâng cao chất lượng sống.
  • C. Mở rộng diện tích đô thị và tăng mật độ xây dựng để đáp ứng nhu cầu nhà ở.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ tài chính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vị trí địa lý. Phân tích *ảnh hưởng* của vị trí địa lý Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương quốc tế.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So sánh *điểm khác biệt cơ bản* về định hướng phát triển kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Trong đó, Đông Nam Bộ tập trung vào công nghiệp và dịch vụ, còn Tây Nguyên chú trọng nông nghiệp. Yếu tố tự nhiên nào sau đây *giải thích rõ nhất* cho sự khác biệt này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020 (giả định). *Phân tích xu hướng thay đổi* trong cơ cấu kinh tế của vùng và *nhận xét* về sự chuyển dịch này đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đông Nam Bộ.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là *thế mạnh truyền thống* và có vai trò *động lực* trong sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ từ những năm đầu đổi mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ đối mặt với nhiều thách thức. *Thách thức lớn nhất* đối với phát triển kinh tế bền vững của vùng trong giai đoạn hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp *công trình thủy lợi* nào sau đây được xem là *hiệu quả và bền vững nhất*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy *phân tích mối quan hệ* giữa quá trình đô thị hóa nhanh chóng và sự phát triển của ngành dịch vụ ở vùng này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các tỉnh/thành phố thuộc Đông Nam Bộ (giả định). *Sắp xếp* các địa phương theo thứ tự GDP bình quân đầu người từ cao xuống thấp và *nhận xét* về sự phân hóa kinh tế giữa các địa phương trong vùng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng. *Loại cây công nghiệp nào* sau đây *chiếm tỷ trọng diện tích lớn nhất* và có giá trị xuất khẩu cao nhất của vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chính sách *mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài* của Việt Nam từ cuối thế kỷ 20 đã có *tác động như thế nào* đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất cả nước sau Đồng bằng sông Hồng. *Nguyên nhân chính* dẫn đến mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để phát triển du lịch bền vững ở Đông Nam Bộ, cần *ưu tiên giải pháp nào* sau đây để bảo tồn và phát huy giá trị các tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ngành giao thông vận tải biển có vai trò *đặc biệt quan trọng* đối với Đông Nam Bộ. *Cảng biển nào* sau đây là *cửa ngõ quốc tế lớn nhất* và có lưu lượng hàng hóa thông qua lớn nhất của vùng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy *đánh giá tiềm năng* phát triển ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây *hạn chế nhất* tiềm năng này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa đến môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp *quản lý chất thải công nghiệp* nào sau đây được xem là *quan trọng hàng đầu*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất. *Mục tiêu chính* của việc phát triển các khu kinh tế này là gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So sánh *cơ cấu lao động* giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Đông Nam Bộ. *Điểm khác biệt lớn nhất* là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đông Nam Bộ, giải pháp *giáo dục và đào tạo* nào sau đây cần được *ưu tiên phát triển* trong giai đoạn tới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, việc *chuyển đổi cơ cấu cây trồng* theo hướng nào sau đây được xem là *phù hợp và hiệu quả nhất* để thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao giá trị sản xuất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để giải quyết vấn đề *ô nhiễm nguồn nước* ở các khu công nghiệp và đô thị lớn của Đông Nam Bộ, biện pháp *xử lý nước thải* nào sau đây cần được *áp dụng rộng rãi và hiệu quả*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ, việc *liên kết kinh tế* giữa các tỉnh/thành phố trong vùng có vai trò *như thế nào*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, ngành kinh tế nào sau đây cần được *ưu tiên đầu tư và phát triển* để khai thác hiệu quả tiềm năng biển của vùng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Vấn đề *giao thông đô thị* ở các thành phố lớn của Đông Nam Bộ (như TP.HCM) đang ngày càng trở nên bức xúc. *Giải pháp nào* sau đây được xem là *căn bản và lâu dài nhất* để giải quyết vấn đề này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần *chú trọng đến vấn đề nào* sau đây để đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho biết *vùng kinh tế trọng điểm phía Nam* bao gồm những tỉnh/thành phố nào của Đông Nam Bộ và các tỉnh lân cận?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong các ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, *ngành nào* sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế số?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, việc *ứng dụng khoa học công nghệ* vào sản xuất cần tập trung vào khâu nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trong những *vấn đề xã hội nổi bật* ở Đông Nam Bộ hiện nay là sự *gia tăng dân số cơ học*. Hậu quả tiêu cực *trực tiếp nhất* của vấn đề này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để phát triển Đông Nam Bộ trở thành một *trung tâm kinh tế mạnh của cả nước và khu vực*, định hướng phát triển nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong tương lai, Đông Nam Bộ có thể phát triển theo mô hình *đô thị thông minh* và *sinh thái*. *Đặc điểm nổi bật nhất* của mô hình phát triển này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với những vùng kinh tế nào sau đây, tạo lợi thế lớn cho giao lưu và phát triển kinh tế?

  • A. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
  • B. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
  • C. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên nổi bật và có giá trị kinh tế hàng đầu của Đông Nam Bộ, không chỉ cho vùng mà cả nước, là gì?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa.
  • B. Đất badan và đất xám phù sa cổ diện tích lớn.
  • C. Hệ thống sông ngòi có giá trị thủy điện lớn.
  • D. Tài nguyên rừng đặc dụng và phòng hộ đa dạng.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài, là gì?

  • A. Thiếu đất phù sa cho cây lương thực.
  • B. Nguy cơ bão, lũ lụt thường xuyên.
  • C. Đất đai dễ bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
  • D. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 4: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh sản cao hơn mức trung bình cả nước.
  • B. Tỉ lệ nhập cư từ các vùng khác đến cao.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm nhanh chóng.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ với số người trong độ tuổi sinh sản lớn.

Câu 5: Đặc điểm nào về dân cư và lao động tạo lợi thế lớn nhất cho Đông Nam Bộ trong việc phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi lao động có kỹ năng và trình độ cao?

  • A. Số dân đông, nguồn lao động dồi dào.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
  • C. Chất lượng lao động và tỉ lệ qua đào tạo cao hơn mức trung bình.
  • D. Người lao động năng động, nhạy bén với kinh tế thị trường.

Câu 6: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là đầu tàu kinh tế của cả nước. Điều này thể hiện rõ nhất qua chỉ tiêu kinh tế nào sau đây?

  • A. Đóng góp lớn nhất vào GDP quốc gia và thu hút FDI.
  • B. Diện tích và quy mô dân số lớn nhất cả nước.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn cao nhất so với các vùng khác.
  • D. Năng suất lao động trong tất cả các ngành đều cao nhất.

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng nào trong những năm gần đây?

  • A. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp.
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của Đông Nam Bộ nhờ lợi thế về tài nguyên và vị trí địa lí?

  • A. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 9: Việc phát triển mạnh công nghiệp hóa dầu ở Đông Nam Bộ có tác động chủ yếu nào đến ngành công nghiệp của vùng?

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, tạo ra sản phẩm mới.
  • B. Thu hút lượng lớn lao động phổ thông.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nông nghiệp.

Câu 10: Vấn đề năng lượng cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ đang được giải quyết theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ tập trung khai thác tối đa nguồn dầu khí hiện có.
  • B. Phát triển đa dạng các nguồn điện (nhiệt điện, thủy điện, năng lượng tái tạo) và nâng cấp mạng lưới truyền tải.
  • C. Nhập khẩu toàn bộ điện năng từ các vùng lân cận.
  • D. Ưu tiên phát triển thủy điện quy mô lớn trên các sông chính.

Câu 11: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

  • A. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, ít bão.
  • B. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Có diện tích lớn đất badan và đất xám phù sa cổ thích hợp cho cây công nghiệp.
  • D. Nguồn lao động đông đảo, có kinh nghiệm trồng trọt.

Câu 12: Các cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ và đứng đầu cả nước?

  • A. Cao su, điều.
  • B. Cà phê, hồ tiêu.
  • C. Chè, dừa.
  • D. Ca cao, bông.

Câu 13: Hoạt động chăn nuôi nào sau đây phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ theo hướng công nghiệp hóa, tập trung chủ yếu ở Đồng Nai?

  • A. Đàn bò.
  • B. Đàn lợn và gia cầm.
  • C. Đàn trâu.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 14: Sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào sau đây?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Bình Dương.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 15: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, kết nối Đông Nam Bộ với các vùng khác trong nước và quốc tế, phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa công nghiệp?

  • A. Giao thông vận tải, đặc biệt là cảng biển.
  • B. Du lịch biển và du lịch sinh thái.
  • C. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin.

Câu 16: Thành phố nào sau đây ở Đông Nam Bộ được coi là trung tâm du lịch quốc gia, đóng vai trò là động lực phát triển du lịch không chỉ của vùng mà còn cả khu vực phía Nam?

  • A. Biên Hòa.
  • B. Vũng Tàu.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Thủ Dầu Một.

Câu 17: Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển du lịch đa dạng, bao gồm các loại hình nào sau đây?

  • A. Chỉ có du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • B. Chỉ có du lịch văn hóa, lịch sử.
  • C. Chỉ có du lịch sinh thái, tham quan vườn quốc gia.
  • D. Tổng hợp du lịch biển, sinh thái, văn hóa - lịch sử, đô thị.

Câu 18: Mối liên hệ kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Đông Nam Bộ là thị trường tiêu thụ và cung cấp dịch vụ cho nông sản Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp lao động có trình độ cao cho Đông Nam Bộ.
  • C. Hai vùng cạnh tranh trực tiếp trong thu hút vốn FDI.
  • D. Hai vùng cùng khai thác chung nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 19: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh và gia tăng dân số cơ học ở Đông Nam Bộ?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho sản xuất.
  • B. Giá cả hàng hóa nông sản tăng cao.
  • C. Áp lực lên hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện, nhà ở) và an ninh trật tự.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng nghiêm trọng ở Đông Nam Bộ, giải pháp cấp bách và lâu dài là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm.
  • B. Di dời toàn bộ các nhà máy công nghiệp ra khỏi khu dân cư.
  • C. Hạn chế sự gia tăng dân số cơ học vào vùng.
  • D. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải, tăng cường quản lý môi trường, ứng dụng công nghệ sạch.

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và nhạy bén của lực lượng lao động ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh kinh tế thị trường?

  • A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao.
  • B. Khả năng tiếp thu công nghệ mới và thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng.
  • C. Phân bố lao động đều khắp các tỉnh, thành phố.
  • D. Chủ yếu làm việc trong các ngành sử dụng ít công nghệ.

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là các cảng biển và sân bay quốc tế, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào của vùng?

  • A. Xuất nhập khẩu hàng hóa công nghiệp và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Cung cấp nguyên liệu từ các vùng khác cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu nước trong mùa khô.
  • D. Phát triển du lịch nội địa giữa các tỉnh trong vùng.

Câu 23: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp theo hướng nào là chủ yếu, dựa trên lợi thế về đất đai, khí hậu và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất cây lương thực (lúa, ngô).
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) với quy mô nhỏ.
  • C. Tập trung khai thác thủy sản ven bờ là chính.
  • D. Phát triển chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả đặc sản và chăn nuôi công nghiệp.

Câu 24: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất cả nước. Điều này được thể hiện qua chức năng nào sau đây?

  • A. Là vùng có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
  • B. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ hàng đầu.
  • C. Là nơi tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng nhất.
  • D. Là đầu mối giao thông duy nhất kết nối các vùng trong nước.

Câu 25: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực chủ yếu nào đối với vùng?

  • A. Giúp phân bố dân cư đều khắp các địa phương.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • C. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Chỉ thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 26: Cây hồ tiêu và cà phê ở Đông Nam Bộ có diện tích đứng thứ hai cả nước sau vùng nào?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 27: Đâu KHÔNG phải là một trong những trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Vũng Tàu.
  • D. Cần Thơ.

Câu 28: Vùng Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển loại hình giao thông vận tải nào để khai thác tối đa lợi thế vị trí địa lí giáp biển và phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn?

  • A. Đường biển và đường hàng không.
  • B. Đường sắt và đường bộ.
  • C. Đường sông và đường sắt.
  • D. Đường ống và đường bộ.

Câu 29: Một trong những phương hướng quan trọng để Đông Nam Bộ tiếp tục phát triển kinh tế nhanh và bền vững là:

  • A. Tập trung vào phát triển nông nghiệp thâm canh lúa nước.
  • B. Giảm bớt đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
  • C. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển bền vững.
  • D. Hạn chế giao lưu kinh tế với các vùng lân cận.

Câu 30: Sự khác biệt rõ rệt về điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng, là gì?

  • A. Đông Nam Bộ có đất đỏ bazan, Tây Nguyên chủ yếu là đất xám.
  • B. Đông Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo.
  • C. Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi chiếm ưu thế, Tây Nguyên chủ yếu là đồng bằng.
  • D. Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng với đất xám/badan, Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng với đất đỏ bazan.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với những vùng kinh tế nào sau đây, tạo lợi thế lớn cho giao lưu và phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên nổi bật và có giá trị kinh tế hàng đầu của Đông Nam Bộ, không chỉ cho vùng mà cả nước, là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài, là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặc điểm nào về dân cư và lao động tạo lợi thế lớn nhất cho Đông Nam Bộ trong việc phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi lao động có kỹ năng và trình độ cao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là đầu tàu kinh tế của cả nước. Điều này thể hiện rõ nhất qua chỉ tiêu kinh tế nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng nào trong những năm gần đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của Đông Nam Bộ nhờ lợi thế về tài nguyên và vị trí địa lí?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc phát triển mạnh công nghiệp hóa dầu ở Đông Nam Bộ có tác động chủ yếu nào đến ngành công nghiệp của vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vấn đề năng lượng cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ đang được giải quyết theo hướng nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Các cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ và đứng đầu cả nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hoạt động chăn nuôi nào sau đây phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ theo hướng công nghiệp hóa, tập trung chủ yếu ở Đồng Nai?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, kết nối Đông Nam Bộ với các vùng khác trong nước và quốc tế, phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa công nghiệp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Thành phố nào sau đây ở Đông Nam Bộ được coi là trung tâm du lịch quốc gia, đóng vai trò là động lực phát triển du lịch không chỉ của vùng mà còn cả khu vực phía Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển du lịch đa dạng, bao gồm các loại hình nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Mối liên hệ kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh và gia tăng dân số cơ học ở Đông Nam Bộ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng nghiêm trọng ở Đông Nam Bộ, giải pháp cấp bách và lâu dài là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và nhạy bén của lực lượng lao động ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh kinh tế thị trường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là các cảng biển và sân bay quốc tế, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào của vùng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp theo hướng nào là chủ yếu, dựa trên lợi thế về đất đai, khí hậu và thị trường tiêu thụ lớn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất cả nước. Điều này được thể hiện qua chức năng nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực chủ yếu nào đối với vùng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cây hồ tiêu và cà phê ở Đông Nam Bộ có diện tích đứng thứ hai cả nước sau vùng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu KHÔNG phải là một trong những trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vùng Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển loại hình giao thông vận tải nào để khai thác tối đa lợi thế vị trí địa lí giáp biển và phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những phương hướng quan trọng để Đông Nam Bộ tiếp tục phát triển kinh tế nhanh và bền vững là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự khác biệt rõ rệt về điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng, là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò là cửa ngõ và trung tâm kết nối của vùng?

  • A. Tiếp giáp với các vùng giàu tài nguyên như Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Có nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là dầu khí ở thềm lục địa.
  • C. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và có hệ thống cảng biển phát triển.
  • D. Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 2: Đất đai ở Đông Nam Bộ bao gồm chủ yếu là đất xám trên phù sa cổ và đất feralit trên đá badan. Đặc điểm này tạo thuận lợi đặc biệt cho việc phát triển loại cây trồng nông nghiệp nào?

  • A. Cây lương thực ngắn ngày (lúa, ngô).
  • B. Cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, cà phê).
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới (xoài, sầu riêng).
  • D. Rau màu và cây thực phẩm (rau cải, đậu).

Câu 3: Mặc dù có mạng lưới sông ngòi tương đối phát triển, Đông Nam Bộ lại đối mặt với khó khăn nghiêm trọng về nước ngọt, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Mùa khô kéo dài, lượng mưa thấp và nhu cầu sử dụng nước lớn.
  • B. Các sông ngòi đều là sông nhỏ, ít nước quanh năm.
  • C. Nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng, không thể sử dụng.
  • D. Độ dốc địa hình lớn khiến nước chảy nhanh, không tích trữ được.

Câu 4: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước. Điều này tác động như thế nào đến cơ cấu dân số và lao động của vùng?

  • A. Làm giảm tỉ lệ dân thành thị và tăng tỉ lệ dân nông thôn.
  • B. Gia tăng nhanh chóng tỉ lệ người già và trẻ em phụ thuộc.
  • C. Giảm quy mô dân số và làm thiếu hụt nguồn lao động.
  • D. Tăng nhanh quy mô dân số, đặc biệt là dân số trong độ tuổi lao động.

Câu 5: Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước (năm 2021 là 66,4%). Hiện tượng đô thị hóa nhanh và mạnh mẽ này có thể dẫn đến những hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng chất lượng cuộc sống.
  • B. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường và các vấn đề xã hội khác.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.

Câu 6: Công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở vùng?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • B. Diện tích đất đai rộng lớn, bằng phẳng.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, cung cấp đủ nước.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và năng động.

Câu 7: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của vùng trong việc thu hút và phát triển các ngành này?

  • A. Tiềm lực khoa học - công nghệ mạnh, cơ sở hạ tầng hiện đại và môi trường đầu tư thuận lợi.
  • B. Nguồn nguyên liệu thô từ nông nghiệp và khoáng sản rất dồi dào.
  • C. Giá nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • D. Có nhiều cảng biển nước sâu lớn nhất khu vực.

Câu 8: Ngành nông nghiệp Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ. Xu hướng chuyển dịch nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và nhu cầu thị trường của vùng?

  • A. Tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
  • B. Chuyển từ quảng canh sang thâm canh, chuyên môn hóa, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Giảm quy mô sản xuất, tập trung vào các nông hộ nhỏ lẻ.
  • D. Chỉ tập trung vào cây trồng, loại bỏ chăn nuôi và thủy sản.

Câu 9: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước. Tuy nhiên, việc phát triển các vùng chuyên canh này cũng đặt ra những thách thức lớn về mặt môi trường, trong đó có vấn đề suy thoái tài nguyên đất. Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả?

  • A. Mở rộng thêm diện tích trồng cây công nghiệp trên đất dốc.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích cây công nghiệp sang trồng lúa nước.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, chống xói mòn, cải tạo đất.

Câu 10: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng và phát triển mạnh mẽ. Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò như thế nào trong mạng lưới dịch vụ của vùng và cả nước?

  • A. Là trung tâm dịch vụ đa ngành, đầu mối giao thông quan trọng và động lực phát triển của vùng và cả nước.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch, không có vai trò trong các ngành dịch vụ khác.
  • C. Là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng nhưng không có ảnh hưởng đến các vùng khác.
  • D. Vai trò dịch vụ chủ yếu là cung cấp lao động cho các ngành sản xuất.

Câu 11: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Tiềm năng nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của vùng trong phát triển du lịch?

  • A. Du lịch biển, đảo (Vũng Tàu, Côn Đảo).
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử và du lịch đô thị (TP.HCM).
  • C. Du lịch hang động đá vôi hùng vĩ.
  • D. Du lịch sinh thái (rừng, vườn quốc gia).

Câu 12: Hệ thống giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và hiện đại. Mạng lưới giao thông này có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
  • B. Kết nối các trung tâm kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa, thu hút đầu tư.
  • C. Chủ yếu tập trung vào vận tải đường thủy nội địa.
  • D. Gây cản trở cho sự phát triển công nghiệp do chiếm nhiều diện tích đất.

Câu 13: Vùng Đông Nam Bộ là một trong những địa bàn thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế chủ yếu giúp vùng thu hút mạnh mẽ nguồn vốn FDI?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi, gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, có kĩ năng và năng động.
  • D. Giá thuê đất và nhân công rất rẻ.

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, lấy Đông Nam Bộ làm hạt nhân, đóng vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tạo ra khối lượng sản phẩm và giá trị sản xuất lớn, đóng góp tỉ trọng cao vào GDP quốc gia.
  • B. Là nơi tập trung toàn bộ tài nguyên thiên nhiên của cả nước.
  • C. Có dân số đông nhất cả nước, cung cấp nguồn lao động chính.
  • D. Là vùng duy nhất có khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ (giả định) cho thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm phần lớn, trong khi nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Điều này phản ánh đặc điểm kinh tế nào của vùng?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Cơ cấu kinh tế cân đối giữa ba ngành chính.
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Ngành dịch vụ kém phát triển, chỉ đóng vai trò phụ trợ.

Câu 16: Việc phát triển công nghiệp hóa dầu tại Bà Rịa - Vũng Tàu dựa trên nguồn tài nguyên dầu khí khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế vùng?

  • A. Chỉ đơn thuần xuất khẩu dầu thô để thu ngoại tệ.
  • B. Chủ yếu giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào các ngành công nghiệp khác.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu công nghiệp, tăng cường cơ sở năng lượng và thúc đẩy các ngành liên quan.

Câu 17: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là chăn nuôi gia súc, gia cầm, đang có xu hướng phát triển theo hướng trang trại, công nghiệp. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

  • A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ các đô thị tập trung đông dân cư.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rất lớn.
  • C. Khí hậu lạnh quanh năm, phù hợp với chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Nguồn nước sạch từ sông ngòi rất phong phú.

Câu 18: Vấn đề xã hội nổi cộm nhất ở Đông Nam Bộ do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu việc làm cho người lao động.
  • B. Quá tải cơ sở hạ tầng xã hội và các vấn đề về nhà ở, giao thông, môi trường.
  • C. Thiếu trường học và bệnh viện do dân số giảm.
  • D. Tỉ lệ dân số già tăng nhanh chóng.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn và hệ thống thủy lợi đồng bộ, đồng thời sử dụng nước tiết kiệm.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích cây công nghiệp sang cây chịu hạn.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước từ các vùng lân cận.
  • D. Chỉ tập trung vào việc khai thác nước ngầm.

Câu 20: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến phát triển nông nghiệp?

  • A. Địa hình cao hơn và ít bị ngập lụt.
  • B. Khí hậu mát mẻ hơn và ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn và nguồn nước ngọt dồi dào hơn.
  • D. Diện tích đất phù sa ít hơn, chủ yếu là đất xám và badan, phù hợp cây công nghiệp lâu năm.

Câu 21: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển của công nghệ?

  • A. Dịch vụ sửa chữa xe đạp và xe máy.
  • B. Dịch vụ trông giữ trẻ tại nhà.
  • C. Logistics, tài chính, công nghệ thông tin.
  • D. Dịch vụ vận tải bằng xe bò, xe ngựa.

Câu 22: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh, tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và dịch vụ tăng mạnh. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của vùng?

  • A. Nông nghiệp đang suy thoái nghiêm trọng.
  • B. Khu vực dịch vụ không tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Đông Nam Bộ đang quay trở lại phát triển nông nghiệp.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 23: Để phát triển bền vững ở Đông Nam Bộ, cần phải giải quyết đồng bộ nhiều vấn đề. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách và liên quan trực tiếp đến chất lượng cuộc sống người dân đô thị?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Ô nhiễm môi trường và tắc nghẽn giao thông đô thị.
  • C. Sản xuất nông nghiệp kém phát triển.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 24: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, tập trung cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường từ hoạt động công nghiệp.
  • C. Chỉ để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • D. Phân tán sản xuất công nghiệp ra khắp các địa phương.

Câu 25: Nguồn tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị kinh tế hàng đầu ở thềm lục địa Đông Nam Bộ là:

  • A. Than đá.
  • B. Bô-xít.
  • C. Titan.
  • D. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 26: Đàn bò, đặc biệt là bò sữa, đang phát triển ở một số địa phương của Đông Nam Bộ như Tây Ninh, TP.HCM. Yếu tố nào sau đây là thuận lợi chính để phát triển chăn nuôi bò sữa tại đây?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Thị trường tiêu thụ sữa và sản phẩm từ sữa rất lớn tại các đô thị.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Nguồn nước sạch từ sông ngòi rất dồi dào.

Câu 27: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi trội về phát triển kinh tế biển, đặc biệt là khai thác dầu khí và du lịch biển?

  • A. Bình Dương.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Tây Ninh.

Câu 28: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đông Nam Bộ, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường thu hút lao động phổ thông từ các vùng khác.
  • B. Giảm số lượng trường đại học và cao đẳng.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo các ngành nghề truyền thống.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao trình độ và kĩ năng cho người lao động.

Câu 29: Việc phát triển kinh tế nhanh chóng ở Đông Nam Bộ cũng tạo ra những thách thức về sử dụng tài nguyên. Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất thách thức trong quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước do nhu cầu sử dụng lớn và xả thải từ sản xuất.
  • B. Thiếu hụt đất đai cho phát triển nông nghiệp.
  • C. Rừng tự nhiên còn rất ít, không có giá trị kinh tế.
  • D. Tài nguyên khoáng sản (trừ dầu khí) rất nghèo nàn.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò và vị thế của Đông Nam Bộ trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là vùng nông nghiệp trọng điểm, cung cấp lương thực cho cả nước.
  • B. Là vùng kinh tế phát triển năng động nhất, đi đầu trong đổi mới và hội nhập.
  • C. Chỉ đóng vai trò là vùng trung chuyển hàng hóa giữa các vùng khác.
  • D. Là vùng có tiềm năng du lịch lớn nhất nhưng kinh tế chưa phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò là cửa ngõ và trung tâm kết nối của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đất đai ở Đông Nam Bộ bao gồm chủ yếu là đất xám trên phù sa cổ và đất feralit trên đá badan. Đặc điểm này tạo thuận lợi đặc biệt cho việc phát triển loại cây trồng nông nghiệp nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mặc dù có mạng lưới sông ngòi tương đối phát triển, Đông Nam Bộ lại đối mặt với khó khăn nghiêm trọng về nước ngọt, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước. Điều này tác động như thế nào đến cơ cấu dân số và lao động của vùng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước (năm 2021 là 66,4%). Hiện tượng đô thị hóa nhanh và mạnh mẽ này có thể dẫn đến những hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở vùng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của vùng trong việc thu hút và phát triển các ngành này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ngành nông nghiệp Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ. Xu hướng chuyển dịch nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và nhu cầu thị trường của vùng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước. Tuy nhiên, việc phát triển các vùng chuyên canh này cũng đặt ra những thách thức lớn về mặt môi trường, trong đó có vấn đề suy thoái tài nguyên đất. Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng và phát triển mạnh mẽ. Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò như thế nào trong mạng lưới dịch vụ của vùng và cả nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Tiềm năng nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của vùng trong phát triển du lịch?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hệ thống giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và hiện đại. Mạng lưới giao thông này có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vùng Đông Nam Bộ là một trong những địa bàn thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế chủ yếu giúp vùng thu hút mạnh mẽ nguồn vốn FDI?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, lấy Đông Nam Bộ làm hạt nhân, đóng vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ (giả định) cho thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm phần lớn, trong khi nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Điều này phản ánh đặc điểm kinh tế nào của vùng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc phát triển công nghiệp hóa dầu tại Bà Rịa - Vũng Tàu dựa trên nguồn tài nguyên dầu khí khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế vùng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là chăn nuôi gia súc, gia cầm, đang có xu hướng phát triển theo hướng trang trại, công nghiệp. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vấn đề xã hội nổi cộm nhất ở Đông Nam Bộ do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến phát triển nông nghiệp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển của công nghệ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh, tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và dịch vụ tăng mạnh. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của vùng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để phát triển bền vững ở Đông Nam Bộ, cần phải giải quyết đồng bộ nhiều vấn đề. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách và liên quan trực tiếp đến chất lượng cuộc sống người dân đô thị?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nguồn tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị kinh tế hàng đầu ở thềm lục địa Đông Nam Bộ là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đàn bò, đặc biệt là bò sữa, đang phát triển ở một số địa phương của Đông Nam Bộ như Tây Ninh, TP.HCM. Yếu tố nào sau đây là thuận lợi chính để phát triển chăn nuôi bò sữa tại đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi trội về phát triển kinh tế biển, đặc biệt là khai thác dầu khí và du lịch biển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đông Nam Bộ, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc phát triển kinh tế nhanh chóng ở Đông Nam Bộ cũng tạo ra những thách thức về sử dụng tài nguyên. Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất thách thức trong quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò và vị thế của Đông Nam Bộ trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, vừa tiếp giáp biển vừa gần các vùng kinh tế khác. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ phát huy lợi thế vị trí trong phát triển kinh tế so với các vùng khác?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Mạng lưới giao thông phát triển.
  • C. Dân số trẻ và năng động.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư.

Câu 2: Năm 2023, Đông Nam Bộ có tỷ lệ dân số đô thị hóa cao nhất cả nước. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến vấn đề nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Cung cấp lao động cho nông nghiệp.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
  • C. Áp lực lên hạ tầng đô thị và dịch vụ.
  • D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ, mặc dù có tiềm năng phát triển?

  • A. Hóa dầu.
  • B. Cơ khí chế tạo.
  • C. Khai thác than đá.
  • D. Điện tử và công nghệ thông tin.

Câu 4: Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đóng góp lớn nhất vào GDP của vùng?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Khai thác hải sản.
  • D. Vận tải biển.

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng nhanh, công nghiệp giảm.
  • B. Dịch vụ và công nghiệp cùng giảm tỷ trọng.
  • C. Nông nghiệp và dịch vụ giữ tỷ trọng ổn định.
  • D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp.

Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò chủ đạo. Cây công nghiệp nào sau đây không phải là cây trồng chính của vùng?

  • A. Cao su.
  • B. Điều.
  • C. Cà phê.
  • D. Tiêu.

Câu 7: Đông Nam Bộ đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường do quá trình phát triển kinh tế nhanh chóng. Thách thức môi trường nào sau đây là nghiêm trọng nhất ở các khu đô thị lớn của vùng?

  • A. Xâm nhập mặn.
  • B. Ô nhiễm không khí và nguồn nước.
  • C. Sạt lở bờ sông.
  • D. Thiếu nước tưới mùa khô.

Câu 8: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt lâu dài?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước.
  • B. Chuyển nước từ sông khác về.
  • C. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
  • D. Khai thác nước ngầm.

Câu 9: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây chưa được khai thác tương xứng với tiềm năng của vùng?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch MICE (Hội nghị, hội thảo, sự kiện).

Câu 10: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ được xác định là vùng kinh tế động lực của cả nước. Ý nghĩa quan trọng nhất của vai trò này là gì?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và lan tỏa phát triển.
  • C. Nâng cao vị thế của vùng trên trường quốc tế.
  • D. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương.

Câu 11: Để phát triển bền vững Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quy hoạch phát triển đô thị?

  • A. Mở rộng quy mô đô thị nhanh chóng.
  • B. Xây dựng nhiều khu công nghiệp tập trung.
  • C. Tăng cường xây dựng nhà cao tầng.
  • D. Phát triển đô thị xanh và thông minh.

Câu 12: Mạng lưới giao thông vận tải của Đông Nam Bộ phát triển mạnh và đa dạng. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường biển.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường sắt.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy sắp xếp các tỉnh/thành phố sau theo thứ tự giảm dần về quy mô kinh tế (GRDP) năm 2023:

  • A. TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước.
  • B. Bình Dương, TP.HCM, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước.
  • C. TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước.
  • D. Đồng Nai, Bình Dương, TP.HCM, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, nhóm ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Thương mại và dịch vụ tiêu dùng.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • C. Dịch vụ khoa học, công nghệ.
  • D. Dịch vụ vận tải, kho bãi.

Câu 15: Khu công nghiệp tập trung có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, vấn đề lớn nhất đặt ra đối với các khu công nghiệp hiện nay là gì?

  • A. Thiếu lao động kỹ thuật.
  • B. Cơ sở hạ tầng lạc hậu.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu vốn đầu tư mở rộng.

Câu 16: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành nông nghiệp Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • C. Phát triển nông nghiệp экстенсив.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.

Câu 17: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, khu vực nào sau đây được xem là trung tâm đổi mới sáng tạo của Đông Nam Bộ?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Bình Dương.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến dầu khí và các ngành công nghiệp khác ở Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp nào sau đây hưởng lợi trực tiếp nhất từ ngành chế biến dầu khí?

  • A. Cơ khí chế tạo.
  • B. Hóa chất.
  • C. Dệt may.
  • D. Điện tử.

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Giá thuê đất khu công nghiệp.

Câu 20: Trong phát triển kinh tế - xã hội Đông Nam Bộ, liên kết vùng có vai trò quyết định để giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Phân bố lại dân cư.
  • B. Bảo vệ môi trường sinh thái.
  • C. Phát triển du lịch.
  • D. Phát triển hạ tầng giao thông đồng bộ.

Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng lớn nhất và đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ trong vùng?

  • A. Năng lượng gió.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 22: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang chuyển dịch theo hướng nào để phát triển bền vững và hiệu quả hơn?

  • A. Chăn nuôi экстенсив, quảng canh.
  • B. Chăn nuôi công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Chăn nuôi nhỏ lẻ hộ gia đình.
  • D. Phát triển chăn nuôi tự phát.

Câu 23: Vùng Đông Nam Bộ có hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ. Giá trị quan trọng nhất của hệ sinh thái này đối với vùng là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phòng hộ ven biển, bảo vệ đất liền.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là cấp bách nhất cần thực hiện?

  • A. Nâng cấp hệ thống đê điều và công trình phòng chống thiên tai.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
  • C. Tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu.

Câu 25: Phân tích vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp chủ yếu yếu tố nào sau đây cho Đông Nam Bộ?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Năng lượng.
  • C. Lương thực, thực phẩm và nông sản.
  • D. Lao động trình độ cao.

Câu 26: Để phát triển ngành du lịch MICE (du lịch hội nghị, hội thảo, sự kiện) ở Đông Nam Bộ, điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất cần được đầu tư và nâng cấp?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Cơ sở vật chất hạ tầng du lịch.
  • C. Giá cả dịch vụ du lịch.
  • D. Chính sách visa và thủ tục nhập cảnh.

Câu 27: Đông Nam Bộ có tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình cả nước. Tuy nhiên, vấn đề đáng quan ngại về lao động hiện nay của vùng là gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
  • B. Thiếu lao động phổ thông.
  • C. Lao động di cư tự do.
  • D. Chất lượng lao động chưa cao.

Câu 28: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và cả nước giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt giữa GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ so với cả nước?

  • A. GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước.
  • B. GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ luôn cao hơn nhiều lần cả nước.
  • C. GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và cả nước tương đương nhau.
  • D. GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ tăng chậm hơn cả nước.

Câu 29: Để phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong các khu công nghiệp?

  • A. Thu hút các ngành công nghiệp экстенсив.
  • B. Mở rộng diện tích khu công nghiệp.
  • C. Xây dựng hệ thống xử lý và tái chế chất thải.
  • D. Giảm giá thuê đất khu công nghiệp.

Câu 30: Trong tương lai, hướng phát triển nào sau đây sẽ giúp Đông Nam Bộ duy trì vị thế là vùng kinh tế động lực hàng đầu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Tập trung vào các ngành công nghiệp экстенсив, thâm dụng lao động.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Giảm cường độ liên kết kinh tế với các vùng khác.
  • D. Phát triển kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo và công nghệ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, vừa tiếp giáp biển vừa gần các vùng kinh tế khác. Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* giúp Đông Nam Bộ phát huy lợi thế vị trí trong phát triển kinh tế so với các vùng khác?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Năm 2023, Đông Nam Bộ có tỷ lệ dân số đô thị hóa cao nhất cả nước. Điều này *ảnh hưởng trực tiếp nhất* đến vấn đề nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây *không phải* là ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ, mặc dù có tiềm năng phát triển?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây *đóng góp lớn nhất* vào GDP của vùng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò chủ đạo. Cây công nghiệp nào sau đây *không phải* là cây trồng chính của vùng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đông Nam Bộ đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường do quá trình phát triển kinh tế nhanh chóng. Thách thức môi trường nào sau đây là *nghiêm trọng nhất* ở các khu đô thị lớn của vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp công trình nào sau đây là *hiệu quả nhất* về mặt lâu dài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây *chưa được khai thác tương xứng* với tiềm năng của vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ được xác định là vùng kinh tế động lực của cả nước. Ý nghĩa *quan trọng nhất* của vai trò này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để phát triển bền vững Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên *hàng đầu* trong quy hoạch phát triển đô thị?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Mạng lưới giao thông vận tải của Đông Nam Bộ phát triển mạnh và đa dạng. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy sắp xếp các tỉnh/thành phố sau theo thứ tự *giảm dần* về quy mô kinh tế (GRDP) năm 2023:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, nhóm ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng *cao nhất*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khu công nghiệp tập trung có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, vấn đề *lớn nhất* đặt ra đối với các khu công nghiệp hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành nông nghiệp Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, khu vực nào sau đây được xem là *trung tâm đổi mới sáng tạo* của Đông Nam Bộ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp chế biến dầu khí và các ngành công nghiệp khác ở Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp nào sau đây *hưởng lợi trực tiếp nhất* từ ngành chế biến dầu khí?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện *mạnh mẽ nhất*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong phát triển kinh tế - xã hội Đông Nam Bộ, liên kết vùng có vai trò *quyết định* để giải quyết vấn đề nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng *lớn nhất* và đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ trong vùng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang chuyển dịch theo hướng nào để phát triển bền vững và hiệu quả hơn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vùng Đông Nam Bộ có hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ. Giá trị *quan trọng nhất* của hệ sinh thái này đối với vùng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là *cấp bách nhất* cần thực hiện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Đồng bằng sông Cửu Long *cung cấp chủ yếu* yếu tố nào sau đây cho Đông Nam Bộ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để phát triển ngành du lịch MICE (du lịch hội nghị, hội thảo, sự kiện) ở Đông Nam Bộ, điều kiện nào sau đây là *quan trọng nhất* cần được đầu tư và nâng cấp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đông Nam Bộ có tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình cả nước. Tuy nhiên, vấn đề *đáng quan ngại* về lao động hiện nay của vùng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và cả nước giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về sự khác biệt giữa GRDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ so với cả nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên thực hiện* trong các khu công nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong tương lai, hướng phát triển nào sau đây sẽ giúp Đông Nam Bộ *duy trì vị thế* là vùng kinh tế động lực hàng đầu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Bộ tiếp giáp với những vùng nào của Việt Nam và quốc gia nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Hồng, Campuchia.
  • B. Tây Nguyên, Lào.
  • C. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, Campuchia.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung Quốc.

Câu 2: Tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị kinh tế hàng đầu, đóng góp quan trọng vào cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước là gì?

  • A. Than đá và bô-xít.
  • B. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • C. Apatit và sắt.
  • D. Đá vôi và cát trắng.

Câu 3: Phân tích yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giải thích tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước, mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên không quá cao?

  • A. Chính sách khuyến khích sinh sản của vùng.
  • B. Tỉ lệ sinh thô rất cao.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh.
  • D. Sự nhập cư lao động từ các vùng khác đến.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về đặc điểm dân cư Đông Nam Bộ, nhận định nào sau đây về lao động của vùng là đúng?

  • A. Nguồn lao động chủ yếu có kinh nghiệm trong nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp so với cả nước.
  • C. Lao động năng động, tỉ lệ qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước.
  • D. Phân bố lao động tương đối đều khắp các địa phương trong vùng.

Câu 5: Đất đai ở Đông Nam Bộ bao gồm chủ yếu là đất xám trên phù sa cổ và đất ba dan. Loại đất nào có diện tích lớn nhất và ý nghĩa quan trọng nhất đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đất xám trên phù sa cổ, rất thích hợp trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Đất phù sa sông, thích hợp trồng lúa nước.
  • C. Đất ba dan, rất màu mỡ, tập trung thành vùng lớn.
  • D. Đất feralit trên đá phiến sét, thích hợp trồng rừng.

Câu 6: Khó khăn tự nhiên nào sau đây có tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ vào một thời kỳ nhất định trong năm?

  • A. Thiếu đất phù sa cho cây lương thực.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của bão.
  • C. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô kéo dài.
  • D. Diện tích đất ngập mặn lớn cần cải tạo.

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ, dựa chủ yếu vào nguồn lao động dồi dào và có thị trường xuất khẩu lớn?

  • A. Công nghiệp khai khoáng (trừ dầu khí).
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày.

Câu 8: So với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào nổi bật hơn trong việc phát triển kinh tế tổng hợp?

  • A. Diện tích đất ba dan lớn hơn.
  • B. Tiềm năng về tài nguyên biển (dầu khí, cảng biển).
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào quanh năm.
  • D. Địa hình cao nguyên xếp tầng thuận lợi cho thủy điện.

Câu 9: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ, dịch vụ lớn nhất, tạo động lực phát triển.
  • B. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất, cung cấp nguyên liệu cho cả nước.
  • C. Là trung tâm khai thác và chế biến dầu khí hàng đầu, cung cấp năng lượng chính.
  • D. Là cửa ngõ xuất nhập khẩu nông sản chính của vùng.

Câu 10: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

  • A. Chỉ có đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn.
  • B. Có diện tích lớn đất xám trên phù sa cổ và đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Nguồn nước tưới dồi dào quanh năm từ hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển một loại cây công nghiệp duy nhất.

Câu 11: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào là chủ yếu và tại sao?

  • A. Chủ yếu theo quy mô nhỏ hộ gia đình để tự cung tự cấp.
  • B. Phát triển mạnh ở vùng sâu, vùng xa do có diện tích đồng cỏ lớn.
  • C. Theo hướng quảng canh, dựa vào điều kiện tự nhiên sẵn có.
  • D. Theo hướng công nghiệp, trang trại tập trung gần các thành phố lớn.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản ở Đông Nam Bộ?

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm nông, lâm, thủy sản, tạo việc làm và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng nội địa.
  • C. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu các sản phẩm thô chưa qua chế biến.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, không có lợi ích kinh tế.

Câu 13: So sánh cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ với cả nước, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn cả nước.
  • B. Tỉ trọng dịch vụ thấp hơn cả nước.
  • C. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao hơn nhiều, tỉ trọng nông nghiệp thấp.
  • D. Cơ cấu kinh tế giống hệt cơ cấu kinh tế của cả nước.

Câu 14: Vấn đề sử dụng và quản lý nguồn nước ở Đông Nam Bộ gặp phải thách thức lớn nhất nào sau đây, đặc biệt vào mùa khô?

  • A. Thừa nước quanh năm gây úng lụt.
  • B. Thiếu nước sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.
  • C. Nguồn nước bị đóng băng vào mùa đông.
  • D. Nước bị nhiễm mặn trên diện rộng quanh năm.

Câu 15: Tại sao công nghiệp khai thác dầu khí lại có tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế và phát triển đô thị hóa ở Bà Rịa - Vũng Tàu?

  • A. Tạo nguồn thu lớn, thúc đẩy công nghiệp hóa dầu và các dịch vụ liên quan, thu hút dân cư.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp năng lượng cho các ngành khác.
  • C. Làm suy thoái môi trường trầm trọng, cản trở phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt an ninh năng lượng, không ảnh hưởng đến đô thị hóa.

Câu 16: Đánh giá vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Chỉ có vai trò nhỏ trong việc vận chuyển hàng hóa nội vùng.
  • B. Chủ yếu phục vụ du lịch, ít tác động đến công nghiệp.
  • C. Còn lạc hậu, là rào cản lớn nhất cho phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển đồng bộ, hiện đại, là mạch máu kết nối các trung tâm kinh tế, thúc đẩy giao thương và đầu tư.

Câu 17: Bên cạnh các lợi thế về tài nguyên và vị trí, Đông Nam Bộ còn đối mặt với những thách thức xã hội nào trong quá trình phát triển?

  • A. Dân số già hóa nhanh, thiếu lao động trẻ.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp cao do thiếu ngành nghề.
  • C. Áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) do tăng dân số cơ học.
  • D. Mức sống dân cư thấp, thu nhập bình quân đầu người dưới trung bình cả nước.

Câu 18: Hoạt động du lịch ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật và tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Chỉ phát triển du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia.
  • B. Phát triển đa dạng (biển, văn hóa, sinh thái), tập trung ở TP. HCM và Vũng Tàu.
  • C. Chủ yếu là du lịch nghỉ dưỡng trên núi.
  • D. Du lịch kém phát triển do thiếu tài nguyên hấp dẫn.

Câu 19: Việc xây dựng các hồ chứa nước nhân tạo (ví dụ: hồ Trị An) ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ để phát triển du lịch đường sông.
  • B. Chủ yếu để phòng chống lũ lụt vào mùa mưa.
  • C. Chỉ để nuôi trồng thủy sản.
  • D. Cung cấp nước tưới, sinh hoạt, phát điện và điều tiết dòng chảy.

Câu 20: So sánh cây cao su và cây điều ở Đông Nam Bộ, điểm khác biệt nào sau đây là đúng về diện tích và vị trí của vùng trong cả nước?

  • A. Đông Nam Bộ có diện tích cao su và điều đều lớn nhất cả nước.
  • B. Đông Nam Bộ có diện tích cao su lớn nhất, nhưng điều thì đứng sau Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ có diện tích điều lớn nhất, nhưng cao su thì đứng sau Tây Nguyên.
  • D. Diện tích cả cao su và điều ở Đông Nam Bộ đều đứng thứ hai sau Tây Nguyên.

Câu 21: Phân tích lý do tại sao các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Đây là các tỉnh có diện tích đất phù sa sông lớn nhất.
  • B. Các tỉnh này có diện tích lớn đất xám và đất ba dan, điều kiện khí hậu và địa hình thuận lợi.
  • C. Chỉ có các tỉnh này có nguồn nước tưới dồi dào quanh năm.
  • D. Các tỉnh này có nhiệt độ thấp hơn các tỉnh khác trong vùng.

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh?

  • A. Chỉ có ô nhiễm không khí từ phương tiện giao thông.
  • B. Chủ yếu là suy thoái đất do canh tác quá mức.
  • C. Môi trường biển bị ô nhiễm nhẹ do du lịch.
  • D. Ô nhiễm nước, không khí do chất thải công nghiệp, đô thị và sinh hoạt.

Câu 23: Nêu một giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ?

  • A. Xây dựng thêm các hồ chứa nước, hệ thống thủy lợi và áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm.
  • B. Chỉ trông chờ vào nguồn nước từ các vùng lân cận.
  • C. Ngừng tất cả hoạt động sản xuất nông nghiệp vào mùa khô.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm một cách không kiểm soát.

Câu 24: Phân tích tại sao Đông Nam Bộ lại là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

  • A. Chỉ vì có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Do giá thuê đất và nhân công rẻ nhất cả nước.
  • C. Có vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào, năng động, thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Chủ yếu dựa vào ngành nông nghiệp phát triển.

Câu 25: Công trình giao thông quan trọng nào sau đây đang được xây dựng ở Đông Nam Bộ nhằm giảm tải cho sân bay Tân Sơn Nhất và nâng cao năng lực vận tải hàng không quốc tế?

  • A. Cầu Mỹ Thuận 2.
  • B. Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông.
  • C. Cảng Cái Mép - Thị Vải.
  • D. Sân bay quốc tế Long Thành.

Câu 26: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở các địa phương nào và loại hình nuôi trồng nào phổ biến?

  • A. Chủ yếu ở Bình Phước, nuôi cá nước ngọt trên sông.
  • B. Tập trung ở Tây Ninh, nuôi tôm trên ao hồ.
  • C. Ở Đồng Nai, TP. HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, nuôi tôm, cá trên các vùng nước lợ/nước mặn.
  • D. Phổ biến nuôi cá lồng bè trên các hồ thủy điện.

Câu 27: Tại sao việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung lại là xu hướng chủ đạo trong phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ?

  • A. Giúp sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng, thuận lợi cho quản lý môi trường và tạo liên kết sản xuất.
  • B. Chỉ để tiết kiệm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Nhằm phân tán hoạt động công nghiệp ra khỏi các trung tâm lớn.
  • D. Thuận lợi cho việc sử dụng nguồn lao động tại chỗ.

Câu 28: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý trong giao thương quốc tế so với các vùng kinh tế khác ở phía Nam Việt Nam?

  • A. Tiếp giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển.
  • B. Là cửa ngõ ra biển Đông với hệ thống cảng biển nước sâu quan trọng.
  • C. Có đường biên giới dài nhất với Campuchia.
  • D. Nằm trên tuyến đường bộ xuyên Á quan trọng nhất.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế (đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ) và quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Bộ?

  • A. Phát triển kinh tế làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa diễn ra độc lập với phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ có ngành nông nghiệp mới thúc đẩy đô thị hóa.
  • D. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp và dịch vụ thu hút lao động, thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư và lao động không đồng đều giữa các địa phương trong vùng (tập trung quá mức ở TP. HCM và các tỉnh lân cận), cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng xã hội ở các tỉnh còn khó khăn hơn trong vùng để thu hút dân cư và lao động.
  • B. Hạn chế tối đa việc di chuyển dân cư giữa các tỉnh.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào TP. HCM để tạo thêm việc làm.
  • D. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi vùng Đông Nam Bộ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Bộ tiếp giáp với những vùng nào của Việt Nam và quốc gia nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị kinh tế hàng đầu, đóng góp quan trọng vào cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* giải thích tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước, mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên không quá cao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dựa vào kiến thức về đặc điểm dân cư Đông Nam Bộ, nhận định nào sau đây về lao động của vùng là *đúng*?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đất đai ở Đông Nam Bộ bao gồm chủ yếu là đất xám trên phù sa cổ và đất ba dan. Loại đất nào có diện tích lớn nhất và ý nghĩa quan trọng nhất đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khó khăn tự nhiên nào sau đây có tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ vào một thời kỳ nhất định trong năm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ, dựa chủ yếu vào nguồn lao động dồi dào và có thị trường xuất khẩu lớn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào nổi bật hơn trong việc phát triển kinh tế tổng hợp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ và cả nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào là chủ yếu và tại sao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản ở Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ với cả nước, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vấn đề sử dụng và quản lý nguồn nước ở Đông Nam Bộ gặp phải thách thức lớn nhất nào sau đây, đặc biệt vào mùa khô?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao công nghiệp khai thác dầu khí lại có tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế và phát triển đô thị hóa ở Bà Rịa - Vũng Tàu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đánh giá vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bên cạnh các lợi thế về tài nguyên và vị trí, Đông Nam Bộ còn đối mặt với những thách thức xã hội nào trong quá trình phát triển?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hoạt động du lịch ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật và tập trung chủ yếu ở đâu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc xây dựng các hồ chứa nước nhân tạo (ví dụ: hồ Trị An) ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh cây cao su và cây điều ở Đông Nam Bộ, điểm khác biệt nào sau đây là *đúng* về diện tích và vị trí của vùng trong cả nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích lý do tại sao các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nêu một giải pháp *hiệu quả* để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tại sao Đông Nam Bộ lại là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Công trình giao thông quan trọng nào sau đây đang được xây dựng ở Đông Nam Bộ nhằm giảm tải cho sân bay Tân Sơn Nhất và nâng cao năng lực vận tải hàng không quốc tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở các địa phương nào và loại hình nuôi trồng nào phổ biến?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung lại là xu hướng chủ đạo trong phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vùng Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý trong giao thương quốc tế so với các vùng kinh tế khác ở phía Nam Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế (đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ) và quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Bộ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư và lao động không đồng đều giữa các địa phương trong vùng (tập trung quá mức ở TP. HCM và các tỉnh lân cận), cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

Viết một bình luận