Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lí chiến lược, vừa là cửa ngõ ra biển quan trọng, vừa tiếp giáp với các vùng kinh tế khác. Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí này đối với phát triển kinh tế của vùng là gì?
- A. Tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ giao thông thuận lợi.
- B. Thuận lợi giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
- C. Dễ dàng tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú từ các vùng lân cận.
- D. Nâng cao vị thế của vùng trong phân công lao động quốc tế.
Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2020 (Đơn vị: %).
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Đông Nam Bộ: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 60%, Dịch vụ 35%. Cả nước: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 45%].
Biểu đồ trên cho thấy đặc điểm nổi bật nào trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ so với cả nước?
- A. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao hơn rõ rệt.
- B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tương đương với cả nước.
- C. Khu vực công nghiệp chiếm tỉ trọng vượt trội.
- D. Cơ cấu kinh tế đa dạng và cân đối hơn cả nước.
Câu 3: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất cả nước và tỉ lệ dân đô thị hóa cao. Hệ quả chính của tình trạng đô thị hóa nhanh và mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ là gì?
- A. Gây ra tình trạng thiếu lao động trầm trọng trong khu vực nông thôn.
- B. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
- C. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn và đa dạng cho sản phẩm.
- D. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị.
Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống, mà là ngành công nghiệp mới nổi, có tiềm năng phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ trong tương lai?
- A. Công nghiệp dệt may và da giày.
- B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- C. Công nghiệp công nghệ cao và điện tử.
- D. Công nghiệp hóa chất và sản phẩm hóa dầu.
Câu 5: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp căn bản và bền vững nhất cần được ưu tiên là gì?
- A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước nhỏ và vừa.
- B. Phát triển hệ thống thủy lợi và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây ít cần nước.
- D. Tăng cường khai thác nước ngầm để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng nhất. Nhóm cây công nghiệp lâu năm nào sau đây chiếm ưu thế về diện tích và giá trị kinh tế ở vùng?
- A. Cao su, điều, hồ tiêu.
- B. Cà phê, chè, cao su.
- C. Mía, lạc, đậu tương.
- D. Dừa, lúa, rau màu.
Câu 7: Hoạt động dịch vụ nào sau đây ở Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế không chỉ của vùng mà còn của cả nước?
- A. Dịch vụ du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
- B. Dịch vụ vận tải hành khách và hàng hóa đường bộ.
- C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, và thương mại quốc tế.
- D. Dịch vụ giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 8: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa. Ngành công nghiệp nào được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất từ nguồn tài nguyên này?
- A. Công nghiệp sản xuất điện.
- B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- C. Công nghiệp dệt may và da giày.
- D. Công nghiệp hóa dầu và chế biến khí.
Câu 9: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?
- A. Tăng cường trồng cây xanh và bảo vệ rừng tự nhiên.
- B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch và xử lý chất thải hiệu quả.
- C. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.
- D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.
Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (trong đó Đông Nam Bộ đóng vai trò trung tâm) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế của cả nước. Ý nghĩa đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Đóng góp lớn nhất vào GDP và kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
- B. Tạo ra nhiều việc làm nhất và thu hút lực lượng lao động lớn.
- C. Dẫn đầu cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người.
- D. Là trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của cả nước.
Câu 11: Đông Nam Bộ có hệ thống giao thông vận tải phát triển và hiện đại nhất cả nước. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng?
- A. Đường bộ.
- B. Đường sắt.
- C. Đường biển.
- D. Đường hàng không.
Câu 12: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng ở Đông Nam Bộ. Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng, dựa trên lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa?
- A. Du lịch công nghiệp và mua sắm.
- B. Du lịch sinh thái, biển đảo và văn hóa lịch sử.
- C. Du lịch thể thao và mạo hiểm.
- D. Du lịch tâm linh và lễ hội.
Câu 13: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ một cách hiệu quả và bền vững, chính quyền địa phương cần tập trung vào yếu tố nào sau đây hơn cả?
- A. Ưu đãi về thuế và tiền thuê đất.
- B. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
- C. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
- D. Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực và môi trường pháp lý minh bạch.
Câu 14: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, vấn đề thách thức lớn nhất mang tính liên vùng, cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các tỉnh và thành phố là gì?
- A. Cạnh tranh thu hút đầu tư giữa các địa phương.
- B. Phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
- C. Ô nhiễm môi trường và quản lý tài nguyên nước.
- D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối nội vùng.
Câu 15: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất trong canh tác cây công nghiệp lâu năm là gì?
- A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.
- B. Áp dụng quy trình canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước và giảm thiểu hóa chất.
- C. Tăng cường đầu tư vào chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp.
- D. Phát triển các hình thức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ so với cả nước (Đơn vị: USD/người/năm).
[BẢNG SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH: Năm 2010: ĐNB 2500, CN 1200. Năm 2020: ĐNB 6000, CN 2800].
Bảng số liệu trên thể hiện xu hướng nào về mức sống dân cư ở Đông Nam Bộ so với cả nước?
- A. Mức sống dân cư thấp hơn nhiều so với cả nước và không có sự cải thiện.
- B. Mức sống dân cư tương đương với cả nước và tăng trưởng chậm.
- C. Mức sống dân cư cao hơn hẳn cả nước và khoảng cách ngày càng gia tăng.
- D. Mức sống dân cư cao hơn cả nước nhưng khoảng cách đang thu hẹp dần.
Câu 17: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, nhóm ngành nào sau đây đóng góp lớn nhất vào GRDP và tạo ra nhiều việc làm nhất?
- A. Thương mại, tài chính, ngân hàng, bất động sản.
- B. Vận tải, kho bãi, bưu chính viễn thông.
- C. Du lịch, khách sạn, nhà hàng.
- D. Giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
Câu 18: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất về mặt thể chế và chính sách là gì?
- A. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung liên tỉnh.
- B. Phát triển các tuyến giao thông kết nối các trung tâm kinh tế.
- C. Thành lập các hiệp hội ngành nghề cấp vùng.
- D. Xây dựng cơ chế điều phối và hợp tác giữa các địa phương trong vùng.
Câu 19: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây được xác định là trọng tâm và động lực chính?
- A. Vùng nông thôn và ven đô.
- B. Vùng đô thị trung tâm và các hành lang kinh tế.
- C. Vùng núi và trung du.
- D. Vùng biển và hải đảo.
Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp chế biến ở Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển?
- A. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
- B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại.
- C. Công nghệ sản xuất tiên tiến và đổi mới sáng tạo.
- D. Chính sách ưu đãi thuế và hỗ trợ doanh nghiệp.
Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Mô hình phát triển khu công nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển theo hướng bền vững?
- A. Khu công nghiệp tập trung đa ngành.
- B. Khu chế xuất chuyên biệt.
- C. Khu công nghiệp ven đô.
- D. Khu công nghiệp sinh thái.
Câu 22: Để phát huy vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, Đông Nam Bộ cần tập trung định hướng phát triển vào các ngành kinh tế nào trong tương lai?
- A. Ngành nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
- B. Ngành dịch vụ chất lượng cao và công nghiệp công nghệ cao.
- C. Ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng.
- D. Ngành xây dựng và bất động sản.
Câu 23: Trong phát triển kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, hoạt động nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ nhất để đảm bảo tính bền vững và bảo vệ môi trường biển?
- A. Khai thác dầu khí và khoáng sản.
- B. Phát triển du lịch biển và đảo.
- C. Nuôi trồng thủy sản ven biển.
- D. Vận tải biển và dịch vụ cảng.
Câu 24: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở Thành phố Hồ Chí Minh và các đô thị lớn khác trong Đông Nam Bộ, giải pháp ưu tiên hàng đầu cần thực hiện là gì?
- A. Mở rộng và nâng cấp hệ thống đường bộ hiện có.
- B. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân.
- C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại.
- D. Phân làn và tổ chức lại giao thông.
Câu 25: Trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ, yếu tố nguồn nhân lực cần được chú trọng nâng cao chất lượng như thế nào để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Số lượng lao động dồi dào và giá rẻ.
- B. Kỹ năng số, khả năng sáng tạo và thích ứng.
- C. Tay nghề kỹ thuật cao và kinh nghiệm làm việc lâu năm.
- D. Thể lực tốt và sức khỏe dẻo dai.
Câu 26: Để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất là gì?
- A. Xây dựng các công trình văn hóa quy mô lớn.
- B. Tổ chức nhiều lễ hội văn hóa truyền thống.
- C. Khuyến khích người dân sử dụng sản phẩm văn hóa truyền thống.
- D. Quy hoạch, bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
Câu 27: Trong liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác trong cả nước, vùng nào sau đây có vai trò bổ trợ và cung cấp nguyên liệu quan trọng nhất cho Đông Nam Bộ?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?
- A. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ nước ngoài.
- B. Phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm.
- C. Xây dựng thêm các nhà máy nhiệt điện than.
- D. Tập trung khai thác tối đa nguồn dầu khí trong nước.
Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, yếu tố xã hội nào sau đây được xem là vừa là động lực, vừa là thách thức đối với sự phát triển bền vững của vùng?
- A. Cơ cấu dân số trẻ và năng động.
- B. Mức sống dân cư cao và ngày càng được cải thiện.
- C. Hệ thống giáo dục và đào tạo phát triển.
- D. Gia tăng dân số cơ học và phân hóa giàu nghèo.
Câu 30: Để Đông Nam Bộ phát triển trở thành một trung tâm kinh tế mang tầm khu vực và quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được xây dựng và củng cố mạnh mẽ nhất?
- A. Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và khoa học công nghệ.
- B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải kết nối toàn cầu.
- C. Thị trường lao động chất lượng cao và đa dạng.
- D. Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi và hấp dẫn.