Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào ít bị tổn thương nhất và có tiềm năng thích ứng cao nhất với tình trạng này?

  • A. Trồng lúa экстенсив trên đất phù sa ven biển.
  • B. Nuôi tôm экстенсив trong vùng ngập mặn.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng tràm và các hệ sinh thái ngập nước.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ven sông lớn.

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác cát lòng sông đến hệ sinh thái và sự bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt kinh tế và môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác cát ở các khu vực xa dân cư để giảm thiểu tiếng ồn.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác cát thân thiện môi trường và kiểm soát chặt chẽ trữ lượng khai thác.
  • C. Cấm hoàn toàn khai thác cát lòng sông để bảo vệ hệ sinh thái.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang khai thác cát biển thay thế cát sông.

Câu 3: Trong bối cảnh Đồng bằng sông Cửu Long chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế, việc bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ven biển đóng vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở và giảm nhẹ tác động của thiên tai như bão, sóng.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản phụ phục vụ nhu cầu xây dựng và sinh hoạt.
  • C. Tạo môi trường sống cho các loài động vật hoang dã quý hiếm.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và tạo thu nhập cho cộng đồng địa phương.

Câu 4: Xét về mặt sử dụng đất hợp lý, loại hình sử dụng đất nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi tích cực và bền vững nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chuyển đổi đất trồng lúa экстенсив sang trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp экстенсив ở vùng ven biển.
  • C. Phá rừng ngập mặn để xây dựng khu dân cư và đô thị.
  • D. Kết hợp trồng lúa экстенсив với nuôi trồng thủy sản theo hướng sinh thái, tuần hoàn.

Câu 5: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt vào mùa khô, gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp trồng lúa và cây ăn quả.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản.
  • D. Du lịch sinh thái và du lịch sông nước.

Câu 6: Để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, việc ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng cần tập trung vào loại hình nào sau đây?

  • A. Hệ thống đường bộ cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Các cảng biển nước sâu phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, thích ứng biến đổi khí hậu và giao thông đường thủy.
  • D. Các khu công nghiệp lớn với hạ tầng đồng bộ, hiện đại.

Câu 7: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hệ thống và toàn diện nhất để ứng phó với tình trạng sụt lún đất và xói lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng các công trình kè bê tông kiên cố dọc bờ sông, bờ biển.
  • B. Hạn chế khai thác nước ngầm và cát lòng sông.
  • C. Quy hoạch lại không gian phát triển kinh tế - xã hội ven sông, ven biển.
  • D. Kết hợp các giải pháp công trình và phi công trình, dựa vào tự nhiên và cộng đồng.

Câu 8: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là thân thiện môi trường và hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng rộng rãi phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Áp dụng quy trình canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón vi sinh và thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • C. Tăng cường thâm canh, tăng vụ để nâng cao năng suất cây trồng.
  • D. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 9: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển lớn nhất và bền vững nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương?

  • A. Du lịch biển đảo экстенсив với các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Du lịch đô thị tập trung vào các trung tâm thành phố lớn.
  • C. Du lịch sinh thái cộng đồng, khám phá các hệ sinh thái đặc trưng và văn hóa bản địa.
  • D. Du lịch lễ hội và sự kiện quy mô lớn.

Câu 10: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, khâu nào trong chuỗi giá trị nông sản cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Sản xuất nông sản экстенсив với số lượng lớn.
  • B. Chế biến, bảo quản và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • C. Xuất khẩu nông sản thô với giá rẻ.
  • D. Tập trung vào thị trường nội địa với quy mô nhỏ.

Câu 11: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất và phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng hạt nhân.
  • C. Năng lượng thủy điện.
  • D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện lớn trên sông Mê Công.
  • B. Đào kênh dẫn nước từ các vùng khác về Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Xây dựng hệ thống hồ chứa nước ngọt và công trình trữ nước mưa quy mô hộ gia đình và cộng đồng.
  • D. Sử dụng công nghệ lọc nước biển thành nước ngọt.

Câu 13: Trong các biện pháp quản lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào có tính cộng đồng và dựa vào sự tham gia của người dân địa phương là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống quan trắc và giám sát chất lượng nước hiện đại.
  • B. Thành lập các tổ chức cộng đồng quản lý nước và sử dụng nước tiết kiệm.
  • C. Ban hành các quy định pháp luật nghiêm ngặt về sử dụng nước.
  • D. Đầu tư công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước quy mô lớn.

Câu 14: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng đến việc kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với yếu tố nào sau đây?

  • A. Bảo vệ môi trường biển và hệ sinh thái ven biển.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển.
  • C. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp ven biển.
  • D. Xây dựng các đô thị biển hiện đại.

Câu 15: Trong các ngành kinh tế, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất và mặt nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Công nghiệp chế biến.
  • B. Dịch vụ du lịch.
  • C. Nông nghiệp và thủy sản.
  • D. Xây dựng và bất động sản.

Câu 16: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do lũ lụt gây ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quy hoạch đô thị và nông thôn nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Xây dựng các khu đô thị tập trung ở vùng trũng thấp.
  • B. Phát triển nông thôn theo mô hình nhà ở kiên cố trên nền đất cao.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất đô thị.
  • D. Quy hoạch các khu dân cư và công trình công cộng thích ứng với lũ, sống chung với lũ.

Câu 17: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực nào cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển thành các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia?

  • A. Các vùng đất nông nghiệp экстенсив trồng lúa.
  • B. Các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm và đất ngập nước.
  • C. Các khu vực đô thị và khu công nghiệp.
  • D. Các vùng ven biển khai thác nuôi trồng thủy sản.

Câu 18: Trong các giải pháp phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào có tính liên vùng và hợp tác quốc tế cao nhất, hướng đến phát triển bền vững toàn khu vực?

  • A. Phát triển kinh tế độc lập theo từng tỉnh, thành phố.
  • B. Tập trung đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Tăng cường hợp tác với các quốc gia trong tiểu vùng sông Mê Công về quản lý tài nguyên và phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển mạnh mẽ kinh tế cửa khẩu.

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển và nâng cao chất lượng?

  • A. Số lượng lao động giá rẻ.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực và khoa học công nghệ.

Câu 20: Trong các chính sách sau, chính sách nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khuyến khích sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp.
  • B. Chính sách về giá và phí tài nguyên, môi trường theo hướng thị trường.
  • C. Chính sách hỗ trợ đầu tư vào khu công nghiệp.
  • D. Chính sách phát triển đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 21: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương thức nuôi trồng nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Nuôi trồng thủy sản экстенсив trên diện rộng.
  • B. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp thâm canh cao.
  • C. Nuôi trồng thủy sản sinh thái, hữu cơ, thân thiện môi trường.
  • D. Nuôi trồng thủy sản theo hình thức quảng canh cải tiến.

Câu 22: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính khoa học và công nghệ cao, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp экстенсив.
  • C. Sử dụng giống cây trồng và vật nuôi truyền thống.
  • D. Ứng dụng công nghệ tưới tiêu thông minh, giống cây trồng chịu mặn, chịu hạn.

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần duy trì và phát triển vai trò là vùng...

  • A. trọng điểm sản xuất lương thực hàng đầu.
  • B. trung tâm công nghiệp chế biến nông sản lớn nhất.
  • C. cửa ngõ xuất khẩu nông sản chủ lực.
  • D. vùng tiêu thụ lương thực lớn nhất cả nước.

Câu 24: Trong các loại hình kinh tế trang trại, loại hình nào phù hợp nhất với điều kiện sinh thái và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Trang trại chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • B. Trang trại VAC (Vườn - Ao - Chuồng) kết hợp trồng trọt và chăn nuôi thủy sản.
  • C. Trang trại trồng cây công nghiệp dài ngày tập trung.
  • D. Trang trại lâm nghiệp quy mô lớn.

Câu 25: Để phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, mô hình liên kết sản xuất nào sau đây cần được khuyến khích và nhân rộng?

  • A. Liên kết giữa nông hộ nhỏ lẻ với nhau.
  • B. Liên kết giữa nông dân với các doanh nghiệp nước ngoài.
  • C. Liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ, có sự tham gia của nông dân, doanh nghiệp và nhà nước.
  • D. Liên kết giữa các hợp tác xã nông nghiệp quy mô nhỏ.

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quản lý chất thải nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng các bãi chôn lấp chất thải quy mô lớn.
  • B. Tăng cường xả thải ra sông, kênh, rạch để pha loãng chất ô nhiễm.
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp và đô thị.
  • D. Áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến và khuyến khích tái chế, tái sử dụng.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, công cụ quản lý nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và hỗ trợ ra quyết định?

  • A. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám.
  • B. Luật pháp và các quy định về bảo vệ môi trường.
  • C. Các tổ chức xã hội và cộng đồng địa phương.
  • D. Các chương trình truyền thông và giáo dục môi trường.

Câu 28: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên và tạo điều kiện phát triển?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Năng lượng tái tạo và nông nghiệp sinh thái.
  • C. Du lịch đại trà và bất động sản nghỉ dưỡng.
  • D. Công nghiệp chế biến экстенсив.

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào mang tính chủ động và thích ứng cao nhất trong dài hạn?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc toàn tuyến bờ biển.
  • B. Di dời dân cư khỏi các vùng ven biển và vùng trũng thấp.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế và mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao khả năng chống chịu.
  • D. Tăng cường sử dụng điều hòa nhiệt độ và các thiết bị làm mát.

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế năng động và bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Vị trí địa lý chiến lược.
  • D. Sự đổi mới tư duy, chính sách và hành động theo hướng phát triển xanh và bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng. Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào ít bị tổn thương nhất và có tiềm năng thích ứng cao nhất với tình trạng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác cát lòng sông đến hệ sinh thái và sự bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt kinh tế và môi trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong bối cảnh Đồng bằng sông Cửu Long chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế, việc bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn ven biển đóng vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét về mặt sử dụng đất hợp lý, loại hình sử dụng đất nào sau đây thể hiện sự chuyển đổi tích cực và bền vững nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt vào mùa khô, gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với ngành kinh tế nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, việc ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng cần tập trung vào loại hình nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hệ thống và toàn diện nhất để ứng phó với tình trạng sụt lún đất và xói lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là thân thiện môi trường và hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển lớn nhất và bền vững nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, khâu nào trong chuỗi giá trị nông sản cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất và phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các biện pháp quản lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào có tính cộng đồng và dựa vào sự tham gia của người dân địa phương là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng đến việc kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong các ngành kinh tế, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất và mặt nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do lũ lụt gây ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quy hoạch đô thị và nông thôn nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực nào cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển thành các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong các giải pháp phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào có tính liên vùng và hợp tác quốc tế cao nhất, hướng đến phát triển bền vững toàn khu vực?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển và nâng cao chất lượng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong các chính sách sau, chính sách nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khuyến khích sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương thức nuôi trồng nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính khoa học và công nghệ cao, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần duy trì và phát triển vai trò là vùng...

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong các loại hình kinh tế trang trại, loại hình nào phù hợp nhất với điều kiện sinh thái và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, mô hình liên kết sản xuất nào sau đây cần được khuyến khích và nhân rộng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quản lý chất thải nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, công cụ quản lý nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và hỗ trợ ra quyết định?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên và tạo điều kiện phát triển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào mang tính chủ động và thích ứng cao nhất trong dài hạn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế năng động và bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng, đặc biệt trong mùa khô. Giải pháp công trình ít hiệu quả nhất về mặt lâu dài để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đến sản xuất nông nghiệp là:

  • A. Xây dựng các cống ngăn mặn tại các cửa sông lớn.
  • B. Nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu để dẫn nước ngọt từ thượng nguồn.
  • C. Đắp đê bao quanh các vùng trồng trọt trọng điểm.
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để tưới tiêu.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào sau đây cần được ưu tiên cải tạo và sử dụng hợp lý hơn để tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp?

  • A. Đất phù sa ngọt
  • B. Đất phèn và đất mặn
  • C. Đất rừng ngập mặn
  • D. Đất đô thị và khu công nghiệp

Câu 3: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng nhất?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch trên mạng xã hội.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị văn hóa bản địa.
  • D. Phát triển mạnh các loại hình du lịch mạo hiểm.

Câu 4: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, với nguy cơ nước biển dâng cao, giải pháp nào sau đây mang tính chủ động thích ứng cao nhất cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố trên toàn tuyến bờ biển.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện ngập mặn.
  • C. Di dời dân cư từ các vùng trũng thấp lên vùng cao hơn.
  • D. Nạo vét kênh rạch để tăng khả năng thoát nước.

Câu 5: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều tiềm năng, nhưng cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

  • A. Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng ra các vùng ven biển.
  • D. Đa dạng hóa các loài thủy sản nuôi trồng.

Câu 6: Cho rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa của Việt Nam. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với định hướng phát triển nông nghiệp bền vững của vùng trong tương lai?

  • A. Tập trung tối đa hóa sản lượng lúa gạo xuất khẩu.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa sang các vùng đất phèn, đất mặn.
  • C. Phát triển nông nghiệp đa dạng, kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào nông nghiệp để tập trung phát triển công nghiệp.

Câu 7: Trong các hệ sinh thái đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, hệ sinh thái nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ bờ biển và giảm thiểu tác động của thiên tai?

  • A. Hệ sinh thái rừng tràm
  • B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
  • C. Hệ sinh thái đất ngập nước nội địa
  • D. Hệ sinh thái vườn cây ăn trái

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tự nhiên nào sau đây mang lại hiệu quả cao và bền vững?

  • A. Xây dựng kè bê tông kiên cố dọc bờ sông, bờ biển.
  • B. Nạo vét lòng sông để tăng khả năng thoát nước.
  • C. Sử dụng bao cát và đá hộc để gia cố bờ.
  • D. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển, trồng cây ven sông.

Câu 9: Mô hình kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Mô hình kinh tế tuyến tính (khai thác - sản xuất - thải bỏ)
  • B. Mô hình kinh tế thâm dụng tài nguyên
  • C. Mô hình kinh tế tuần hoàn và kinh tế xanh
  • D. Mô hình kinh tế экстенсивное (dựa vào mở rộng quy mô)

Câu 10: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Tăng diện tích canh tác nông nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu và phát triển chế biến nông sản.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.

Câu 11: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính tổng hợphiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước ngọt.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • C. Quản lý lưu vực sông, có sự phối hợp liên ngành và cộng đồng.
  • D. Phân vùng sử dụng nước theo mục đích kinh tế.

Câu 12: Để phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề hạn chế nhất hiện nay là:

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu nông sản.
  • B. Giao thông vận tải khó khăn.
  • C. Thị trường tiêu thụ hạn chế.
  • D. Công nghệ chế biến lạc hậu và thiếu vốn đầu tư.

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Than bùn và đá vôi là hai khoáng sản chính.
  • B. Có tiềm năng lớn về dầu khí ở thềm lục địa.
  • C. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh ven biển và hải đảo.
  • D. Có giá trị trong phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp phi công trình nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao lũ lớn.
  • B. Nạo vét hệ thống kênh thoát lũ.
  • C. Quy hoạch không gian sống và sản xuất thích ứng với lũ.
  • D. Xây dựng các trạm bơm tiêu lũ công suất lớn.

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng cao nhất và có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Nông nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Du lịch và dịch vụ
  • D. Xây dựng và bất động sản

Câu 16: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc quan trọng nhất cần thực hiện là:

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Cải tạo đất phèn, đất mặn và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
  • C. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.

Câu 17: Vùng nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng mạnh nhất của xâm nhập mặn?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười
  • B. Vùng Tứ giác Long Xuyên
  • C. Vùng thượng nguồn sông Tiền và sông Hậu
  • D. Vùng ven biển và các cửa sông

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Khai thác có chọn lọc kết hợp với trồng mới rừng.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng ngập mặn.
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn sang nuôi tôm công nghiệp.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học và các loài động vật hoang dã trong rừng.

Câu 19: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần có sự liên kết chặt chẽ nhất giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
  • B. Phát triển công nghiệp và đô thị hóa mạnh mẽ.
  • C. Bảo vệ môi trường và phát triển văn hóa truyền thống.
  • D. Kinh tế - xã hội - môi trường (phát triển hài hòa, cân bằng).

Câu 20: Trong các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào có tính đa dạng sinh học cao nhấtít gây ô nhiễm môi trường nhất?

  • A. Độc canh lúa gạo quy mô lớn.
  • B. Mô hình VAC (vườn - ao - chuồng) và canh tác hữu cơ.
  • C. Nuôi tôm công nghiệp thâm canh.
  • D. Trồng cây ăn trái chuyên canh.

Câu 21: Để tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu cho ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công nghệ sinh học nào sau đây có triển vọng lớn?

  • A. Sử dụng rộng rãi thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • B. Ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước.
  • C. Nghiên cứu và phát triển giống cây trồng và vật nuôi chịu mặn, chịu hạn.
  • D. Sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh.

Câu 22: Trong các ngành kinh tế biển của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển nhanh nhấtđóng góp lớn nhất vào GDP?

  • A. Nuôi trồng và khai thác thủy sản
  • B. Du lịch biển và ven biển
  • C. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển
  • D. Giao thông vận tải biển

Câu 23: Để phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng nhất là:

  • A. Tăng cường đầu tư vào quốc phòng và an ninh.
  • B. Phát triển kinh tế cửa khẩu, thương mại biên giới và hợp tác quốc tế.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở vùng biên giới.
  • D. Di dân từ các vùng khác đến vùng biên giới.

Câu 24: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch văn hóa lễ hội quy mô lớn.
  • C. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • D. Du lịch mạo hiểm và thể thao dưới nước.

Câu 25: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính căn cơ nhất?

  • A. Xây dựng các nhà máy khử mặn nước biển.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • C. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Hợp tác quốc tế để quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước sông Mekong.

Câu 26: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất lương thực, thực phẩm và thủy sản.
  • B. Phát triển công nghiệp chế tạo và công nghệ cao.
  • C. Cung cấp dịch vụ tài chính, ngân hàng và thương mại quốc tế.
  • D. Phát triển du lịch và dịch vụ vui chơi giải trí.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp canh tác nào sau đây cần được khuyến khích?

  • A. Độc canh một loại cây trồng.
  • B. Luân canh, xen canh và đa canh.
  • C. Canh tác liên tục nhiều vụ trong năm.
  • D. Sử dụng giống cây trồng ngắn ngày.

Câu 28: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Khí hậu
  • B. Sông ngòi
  • C. Địa hình và đất đai
  • D. Sinh vật

Câu 29: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào việc phát triển bền vững ngành nào sau đây?

  • A. Sản xuất lúa gạo
  • B. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • C. Trồng cây ăn trái đặc sản
  • D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm

Câu 30: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lượclâu dài nhất để phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phát triển các khu kinh tế và khu công nghiệp.
  • D. Quy hoạch tổng thể và tích hợp phát triển kinh tế - xã hội - môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng, đặc biệt trong mùa khô. Giải pháp công trình *ít hiệu quả nhất* về mặt lâu dài để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đến sản xuất nông nghiệp là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào sau đây *cần được ưu tiên* cải tạo và sử dụng hợp lý hơn để tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng *nhất*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, với nguy cơ nước biển dâng cao, giải pháp nào sau đây mang tính *chủ động thích ứng* cao nhất cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều tiềm năng, nhưng cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa của Việt Nam. Nhận định nào sau đây *phù hợp nhất* với định hướng phát triển nông nghiệp bền vững của vùng trong tương lai?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong các hệ sinh thái đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, hệ sinh thái nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc bảo vệ bờ biển và giảm thiểu tác động của thiên tai?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp *tự nhiên* nào sau đây mang lại hiệu quả cao và bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mô hình kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để nâng cao giá trị nông sản của Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được đầu tư và phát triển *mạnh mẽ nhất*?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính *tổng hợp* và *hiệu quả nhất*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Để phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề *hạn chế nhất* hiện nay là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhận định nào sau đây *không đúng* về tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp *phi công trình* nào sau đây được ưu tiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng *cao nhất* và có vai trò *quan trọng nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc *quan trọng nhất* cần thực hiện là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vùng nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng *mạnh nhất* của xâm nhập mặn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* với việc sử dụng hợp lý tài nguyên rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần có sự *liên kết chặt chẽ nhất* giữa các yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình nào có tính *đa dạng sinh học cao nhất* và *ít gây ô nhiễm môi trường nhất*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu cho ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp *công nghệ sinh học* nào sau đây có triển vọng lớn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong các ngành kinh tế biển của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển *nhanh nhất* và *đóng góp lớn nhất* vào GDP?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp *quan trọng nhất* là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để *đảm bảo tính bền vững*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính *căn cơ nhất*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp *canh tác* nào sau đây cần được khuyến khích?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong các yếu tố tự nhiên, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *lớn nhất* đến sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào việc phát triển bền vững ngành nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *lâu dài nhất* để phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đối mặt với thách thức xâm nhập mặn ngày càng gia tăng, đặc biệt trong mùa khô. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động này đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Xây dựng các đê biển kiên cố dọc theo bờ biển
  • B. Nạo vét kênh rạch để tăng cường khả năng thoát mặn
  • C. Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn tại các cửa sông lớn
  • D. Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp thích ứng với độ mặn khác nhau

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, việc phát triển hệ thống rừng ngập mặn ở ĐBSCL mang lại nhiều lợi ích. Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của rừng ngập mặn trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững của vùng?

  • A. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở và tác động của sóng bão
  • B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản và đa dạng sinh học phong phú
  • C. Cung cấp gỗ và lâm sản có giá trị kinh tế cao
  • D. Hấp thụ CO2, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu

Câu 3: Đất phèn là một loại đất đặc trưng của ĐBSCL, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất phèn nào sau đây tập trung vào việc thay đổi tính chất hóa học của đất một cách hiệu quả nhất?

  • A. Bón vôi để trung hòa độ chua và khử độc cho đất
  • B. Cày xới đất thường xuyên để tăng độ thông thoáng
  • C. Trồng cây chịu phèn để thích ứng với điều kiện đất
  • D. Sử dụng phân bón hóa học để tăng độ phì nhiêu

Câu 4: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở ĐBSCL đang phát triển mạnh mẽ, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường. Rủi ro môi trường nào sau đây là KHÔNG phổ biến hoặc ít nghiêm trọng hơn so với các rủi ro khác liên quan đến nuôi trồng thủy sản nước lợ?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn thừa
  • B. Suy thoái rừng ngập mặn do chuyển đổi sang nuôi tôm
  • C. Dịch bệnh lây lan nhanh trong các ao nuôi tập trung
  • D. Xói mòn đất do đào ao nuôi thủy sản trên đất phù sa

Câu 5: Trong phát triển kinh tế nông nghiệp ở ĐBSCL, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng được khuyến khích nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao hiệu quả kinh tế. Xu hướng chuyển đổi nào sau đây thể hiện sự thích ứng và đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp của vùng?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa độc canh để đảm bảo an ninh lương thực
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây ăn quả đặc sản và rau màu chất lượng cao
  • C. Phát triển mạnh cây công nghiệp dài ngày như cà phê và cao su
  • D. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi trường

Câu 6: ĐBSCL có tiềm năng lớn về phát triển du lịch sinh thái nhờ hệ sinh thái đa dạng. Loại hình du lịch sinh thái nào sau đây KHÔNG phù hợp hoặc ít có tiềm năng phát triển ở vùng này?

  • A. Du lịch khám phá rừng tràm và các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Du lịch trải nghiệm sông nước, miệt vườn và chợ nổi
  • C. Du lịch leo núi và thể thao mạo hiểm trên địa hình cao
  • D. Du lịch cộng đồng, tìm hiểu văn hóa và đời sống nông thôn

Câu 7: Để phát triển kinh tế bền vững ở ĐBSCL, cần có sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự hài hòa này trong quy hoạch và phát triển vùng?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, giải quyết vấn đề môi trường sau
  • B. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng nhanh
  • C. Hạn chế phát triển kinh tế để bảo vệ môi trường tự nhiên
  • D. Phát triển kinh tế dựa trên sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

Câu 8: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là đặc điểm nổi bật của ĐBSCL, mang lại nhiều lợi thế nhưng cũng gây ra không ít khó khăn. Khó khăn nào sau đây là lớn nhất đối với phát triển giao thông vận tải đường bộ ở vùng?

  • A. Chi phí xây dựng và duy trì hệ thống đường bộ cao
  • B. Mạng lưới sông ngòi chia cắt địa hình, gây trở ngại cho giao thông
  • C. Mật độ dân cư thấp, nhu cầu giao thông đường bộ hạn chế
  • D. Địa chất yếu, khó khăn trong thi công nền đường

Câu 9: ĐBSCL có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Tuy nhiên, việc khai thác tiềm năng này còn gặp nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây là chủ yếu nhất đối với phát triển năng lượng tái tạo ở vùng?

  • A. Tiềm năng năng lượng mặt trời và gió không lớn bằng các vùng khác
  • B. Công nghệ năng lượng tái tạo còn quá mới và đắt đỏ
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu cao và cần chính sách hỗ trợ mạnh mẽ
  • D. Mạng lưới điện chưa đủ mạnh để tiếp nhận nguồn năng lượng lớn

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất và đời sống ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và bền vững, kết hợp cả biện pháp công trình và phi công trình?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố xung quanh các khu dân cư và đô thị
  • B. Nạo vét kênh rạch để tăng khả năng thoát lũ và giảm ngập úng
  • C. Di dời dân cư ra khỏi vùng trũng thấp và nguy cơ ngập lụt cao
  • D. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thích ứng với mùa lũ và sống chung với lũ

Câu 11: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây ưu tiên kiểm soát và điều tiết nguồn nước một cách chủ động, đặc biệt trong mùa khô và mùa lũ?

  • A. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để phục vụ sản xuất và sinh hoạt
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước lớn ở thượng nguồn sông Mekong
  • C. Phát triển hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, kết hợp trữ nước và thoát lũ
  • D. Sử dụng tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp

Câu 12: Vùng nào của ĐBSCL tập trung diện tích đất phèn lớn nhất, gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp và đòi hỏi các biện pháp cải tạo đất đặc biệt?

  • A. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên
  • B. Ven biển các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau
  • C. Dọc sông Tiền và sông Hậu
  • D. Vùng trung tâm bán đảo Cà Mau

Câu 13: Trong các loại hình sử dụng đất ở ĐBSCL, loại hình nào sau đây đang có xu hướng gia tăng nhanh chóng, nhưng cũng gây ra nhiều lo ngại về tác động môi trường và tính bền vững?

  • A. Đất trồng lúa
  • B. Đất nuôi trồng thủy sản
  • C. Đất trồng cây ăn quả
  • D. Đất rừng ngập mặn

Câu 14: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản ĐBSCL, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu chế biến và bảo quản sau thu hoạch?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giống cây trồng và vật nuôi chất lượng cao
  • B. Mở rộng diện tích canh tác và tăng năng suất cây trồng
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản và hệ thống kho lạnh hiện đại
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản thô sang các thị trường lớn

Câu 15: Trong phát triển kinh tế biển ở ĐBSCL, hoạt động nào sau đây có tiềm năng lớn, nhưng cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính bền vững và tránh xung đột lợi ích?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ
  • C. Phát triển du lịch biển và đảo
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 16: Để bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc thiết lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên một cách hiệu quả?

  • A. Khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ và thân thiện với môi trường
  • B. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển
  • C. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải từ các hoạt động kinh tế
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học

Câu 17: Trong việc phát triển đô thị và công nghiệp ở ĐBSCL, vấn đề nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết để đảm bảo phát triển bền vững và hài hòa với môi trường tự nhiên?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp
  • B. Mở rộng quy mô các đô thị hiện có để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng
  • C. Phát triển hạ tầng giao thông và năng lượng để phục vụ công nghiệp hóa
  • D. Kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải công nghiệp, đô thị một cách hiệu quả

Câu 18: Để ứng phó với biến đổi khí hậu ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao khả năng thích ứng của cộng đồng và các hệ thống kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính từ các hoạt động kinh tế
  • B. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai quy mô lớn
  • C. Nâng cao nhận thức và năng lực ứng phó biến đổi khí hậu cho cộng đồng
  • D. Chuyển đổi sang các ngành kinh tế ít phát thải carbon

Câu 19: Trong phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL, mô hình sản xuất nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả, kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên cùng một diện tích?

  • A. Mô hình chuyên canh lúa gạo quy mô lớn
  • B. Mô hình VAC (Vườn - Ao - Chuồng) hoặc VACR (Vườn - Ao - Chuồng - Ruộng)
  • C. Mô hình nuôi tôm công nghiệp tập trung
  • D. Mô hình trồng cây ăn quả đặc sản xuất khẩu

Câu 20: Để phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới của ĐBSCL, giải pháp nào sau đây ưu tiên tăng cường hợp tác quốc tế và phát triển kinh tế cửa khẩu?

  • A. Tập trung phát triển nông nghiệp và du lịch nội địa
  • B. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông nội vùng
  • C. Phát triển thương mại biên giới, du lịch cửa khẩu và hợp tác kinh tế với các nước láng giềng
  • D. Xây dựng các khu kinh tế ven biển để thu hút đầu tư

Câu 21: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ và duy trì độ phì nhiêu của đất, đặc biệt là đất phù sa?

  • A. Luân canh cây trồng, sử dụng phân hữu cơ và hạn chế phân bón hóa học
  • B. Cày sâu, bừa kỹ để tăng độ tơi xốp của đất
  • C. Sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học để phòng trừ sâu bệnh
  • D. Khai thác tối đa tiềm năng đất đai để tăng sản lượng nông nghiệp

Câu 22: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản ở ĐBSCL, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và chi phí nhân công thấp
  • B. Chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp
  • C. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và đa dạng
  • D. Công nghệ chế biến hiện đại và quy trình quản lý chất lượng tiên tiến

Câu 23: Trong phát triển kinh tế du lịch ở ĐBSCL, loại hình du lịch nào sau đây có khả năng tạo ra thu nhập cao và đóng góp lớn vào ngân sách địa phương, nhưng cũng đòi hỏi đầu tư lớn và quản lý chuyên nghiệp?

  • A. Du lịch homestay và trải nghiệm văn hóa nông thôn
  • B. Du lịch sinh thái cộng đồng và khám phá thiên nhiên
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển đảo và du thuyền cao cấp
  • D. Du lịch tâm linh và lễ hội truyền thống

Câu 24: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước mưa?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện trên sông Mekong
  • B. Xây dựng các bể chứa nước mưa quy mô hộ gia đình và cộng đồng
  • C. Chuyển nước từ các vùng khác về ĐBSCL
  • D. Sử dụng công nghệ lọc nước biển thành nước ngọt

Câu 25: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở ĐBSCL, loại hình kinh tế nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều việc làm tại chỗ và góp phần giảm nghèo bền vững?

  • A. Phát triển các làng nghề truyền thống và sản phẩm thủ công mỹ nghệ
  • B. Mở rộng các khu công nghiệp và đô thị hóa nông thôn
  • C. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu
  • D. Phát triển các dịch vụ tài chính và ngân hàng ở nông thôn

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống giám sát hiện đại?

  • A. Tăng cường lực lượng thanh tra và kiểm tra môi trường
  • B. Ban hành các quy định pháp luật chặt chẽ về bảo vệ tài nguyên
  • C. Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và cơ sở dữ liệu về tài nguyên
  • D. Nâng cao ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp và cộng đồng

Câu 27: Trong phát triển kinh tế ĐBSCL, ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc liên kết các ngành khác và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Ngành nông nghiệp
  • B. Ngành du lịch
  • C. Ngành thủy sản
  • D. Ngành dịch vụ và thương mại

Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro sạt lở bờ sông, bờ biển ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và thân thiện với môi trường, dựa trên việc phục hồi và bảo vệ hệ sinh thái?

  • A. Xây dựng các kè bê tông kiên cố dọc bờ sông, bờ biển
  • B. Trồng rừng ngập mặn và phục hồi các hệ sinh thái ven bờ
  • C. Nạo vét lòng sông và cửa biển để tăng khả năng thoát nước
  • D. Di dời dân cư và công trình ra khỏi vùng nguy cơ sạt lở

Câu 29: Trong việc phát triển kinh tế xã hội ở ĐBSCL, vấn đề nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các tỉnh, thành phố trong vùng và các bộ, ngành trung ương để giải quyết một cách hiệu quả?

  • A. Phát triển du lịch và dịch vụ
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi
  • C. Quản lý tài nguyên nước và ứng phó biến đổi khí hậu
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản

Câu 30: Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững ở ĐBSCL trong dài hạn, yếu tố nào sau đây cần được xem là nền tảng và được đầu tư ưu tiên hàng đầu?

  • A. Vốn đầu tư và nguồn nhân lực
  • B. Cơ sở hạ tầng và khoa học công nghệ
  • C. Chính sách và thể chế quản lý
  • D. Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đối mặt với thách thức xâm nhập mặn ngày càng gia tăng, đặc biệt trong mùa khô. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động này đến sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, việc phát triển hệ thống rừng ngập mặn ở ĐBSCL mang lại nhiều lợi ích. Lợi ích nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của rừng ngập mặn trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đất phèn là một loại đất đặc trưng của ĐBSCL, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất phèn nào sau đây tập trung vào việc thay đổi tính chất hóa học của đất một cách hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở ĐBSCL đang phát triển mạnh mẽ, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường. Rủi ro môi trường nào sau đây là KHÔNG phổ biến hoặc ít nghiêm trọng hơn so với các rủi ro khác liên quan đến nuôi trồng thủy sản nước lợ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong phát triển kinh tế nông nghiệp ở ĐBSCL, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng được khuyến khích nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao hiệu quả kinh tế. Xu hướng chuyển đổi nào sau đây thể hiện sự thích ứng và đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp của vùng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: ĐBSCL có tiềm năng lớn về phát triển du lịch sinh thái nhờ hệ sinh thái đa dạng. Loại hình du lịch sinh thái nào sau đây KHÔNG phù hợp hoặc ít có tiềm năng phát triển ở vùng này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để phát triển kinh tế bền vững ở ĐBSCL, cần có sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự hài hòa này trong quy hoạch và phát triển vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là đặc điểm nổi bật của ĐBSCL, mang lại nhiều lợi thế nhưng cũng gây ra không ít khó khăn. Khó khăn nào sau đây là lớn nhất đối với phát triển giao thông vận tải đường bộ ở vùng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: ĐBSCL có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Tuy nhiên, việc khai thác tiềm năng này còn gặp nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây là chủ yếu nhất đối với phát triển năng lượng tái tạo ở vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất và đời sống ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và bền vững, kết hợp cả biện pháp công trình và phi công trình?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây ưu tiên kiểm soát và điều tiết nguồn nước một cách chủ động, đặc biệt trong mùa khô và mùa lũ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vùng nào của ĐBSCL tập trung diện tích đất phèn lớn nhất, gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp và đòi hỏi các biện pháp cải tạo đất đặc biệt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong các loại hình sử dụng đất ở ĐBSCL, loại hình nào sau đây đang có xu hướng gia tăng nhanh chóng, nhưng cũng gây ra nhiều lo ngại về tác động môi trường và tính bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản ĐBSCL, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu chế biến và bảo quản sau thu hoạch?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong phát triển kinh tế biển ở ĐBSCL, hoạt động nào sau đây có tiềm năng lớn, nhưng cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính bền vững và tránh xung đột lợi ích?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc thiết lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên một cách hiệu quả?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong việc phát triển đô thị và công nghiệp ở ĐBSCL, vấn đề nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết để đảm bảo phát triển bền vững và hài hòa với môi trường tự nhiên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để ứng phó với biến đổi khí hậu ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao khả năng thích ứng của cộng đồng và các hệ thống kinh tế - xã hội?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL, mô hình sản xuất nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả, kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên cùng một diện tích?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới của ĐBSCL, giải pháp nào sau đây ưu tiên tăng cường hợp tác quốc tế và phát triển kinh tế cửa khẩu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ và duy trì độ phì nhiêu của đất, đặc biệt là đất phù sa?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản ở ĐBSCL, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong phát triển kinh tế du lịch ở ĐBSCL, loại hình du lịch nào sau đây có khả năng tạo ra thu nhập cao và đóng góp lớn vào ngân sách địa phương, nhưng cũng đòi hỏi đầu tư lớn và quản lý chuyên nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước mưa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở ĐBSCL, loại hình kinh tế nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều việc làm tại chỗ và góp phần giảm nghèo bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống giám sát hiện đại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong phát triển kinh tế ĐBSCL, ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc liên kết các ngành khác và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro sạt lở bờ sông, bờ biển ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và thân thiện với môi trường, dựa trên việc phục hồi và bảo vệ hệ sinh thái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong việc phát triển kinh tế xã hội ở ĐBSCL, vấn đề nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các tỉnh, thành phố trong vùng và các bộ, ngành trung ương để giải quyết một cách hiệu quả?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững ở ĐBSCL trong dài hạn, yếu tố nào sau đây cần được xem là nền tảng và được đầu tư ưu tiên hàng đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả ở Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô?

  • A. Thiếu lao động nông thôn.
  • B. Tình trạng xâm nhập mặn sâu vào nội địa.
  • C. Giá nông sản xuống thấp.
  • D. Dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi.

Câu 2: Biện pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững nhất trong việc kiểm soát lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng các tuyến đê bao quanh các khu dân cư.
  • B. Nâng cao nền nhà và công trình công cộng.
  • C. Phát triển hệ thống kênh thoát lũ kết hợp trữ nước ngọt.
  • D. Xây dựng các trạm bơm tiêu lũ công suất lớn.

Câu 3: Loại hình du lịch sinh thái nào có tiềm năng phát triển đặc biệt ở các khu rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Du lịch khám phá hệ sinh thái rừng ngập mặn và đa dạng sinh học.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • C. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm.

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và cần được quản lý sử dụng hợp lý để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Đất ở và đất chuyên dùng.
  • B. Đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa.
  • C. Đất lâm nghiệp.
  • D. Đất nuôi trồng thủy sản.

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng tốt nhất với tình trạng nước biển dâng?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố trên toàn tuyến bờ biển.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Di dời dân cư khỏi các vùng ven biển có nguy cơ ngập lụt.
  • D. Kết hợp các giải pháp công trình và phi công trình, chú trọng hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 6: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

  • A. Nâng cao năng suất và chất lượng giống thủy sản.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng bằng mọi giá.
  • C. Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước và quản lý chất thải nuôi trồng.
  • D. Tăng cường xuất khẩu thủy sản để tăng lợi nhuận.

Câu 7: Cho tình huống: Một khu vực rộng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm phèn nặng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất về mặt kinh tế - sinh thái?

  • A. Thau chua rửa mặn kết hợp với bón vôi và phân hữu cơ.
  • B. Sử dụng hóa chất để trung hòa độ chua của đất.
  • C. Bón phân hóa học liều lượng cao để tăng năng suất cây trồng.
  • D. Bỏ hoang đất nhiễm phèn và chuyển sang khu vực khác.

Câu 8: Vì sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn lại có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản có giá trị kinh tế cao.
  • B. Tạo cảnh quan đẹp phục vụ du lịch.
  • C. Cải tạo đất phèn và đất mặn.
  • D. Chống xói lở bờ biển, bảo vệ đa dạng sinh học và cung cấp sinh kế cho người dân.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản có vai trò như thế nào trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Là ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp lớn nhất vào GDP.
  • B. Góp phần nâng cao giá trị nông sản, đa dạng hóa kinh tế và tạo việc làm.
  • C. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, phụ thuộc vào ngành nông nghiệp.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa, ít có giá trị xuất khẩu.

Câu 10: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế giữa vùng ven biển và vùng nội địa của Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Vùng ven biển có lợi thế hơn về phát triển nông nghiệp.
  • B. Vùng nội địa có tiềm năng phát triển du lịch biển hơn.
  • C. Vùng ven biển có tiềm năng lớn về kinh tế biển (thủy sản, cảng biển, năng lượng tái tạo).
  • D. Tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến là tương đương giữa hai vùng.

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu giống lúa, phát triển giống chịu mặn, chịu hạn.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa sang các vùng cao hơn.
  • D. Xây dựng hệ thống đê điều ngăn mặn trên diện rộng.

Câu 12: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề môi trường nào cần được quan tâm hàng đầu?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn từ hoạt động khai thác.
  • B. Thay đổi địa hình và cảnh quan khu vực.
  • C. Ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng tràm.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do chất thải khai thác.

Câu 13: Đâu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Động đất và sóng thần.
  • B. Hoạt động xây dựng các công trình ven sông, ven biển.
  • C. Tổng hợp các yếu tố tự nhiên (thiếu hụt phù sa, dòng chảy mạnh) và nhân văn (khai thác cát, phá rừng ngập mặn).
  • D. Biến đổi khí hậu làm gia tăng lượng mưa.

Câu 14: Để phát triển giao thông vận tải đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách hiệu quả, cần ưu tiên đầu tư vào loại hình hạ tầng nào?

  • A. Xây dựng các tuyến đường cao tốc trên cao.
  • B. Nâng cấp và mở rộng hệ thống cảng sông, kênh rạch.
  • C. Phát triển mạng lưới đường sắt cao tốc.
  • D. Xây dựng các sân bay quốc tế.

Câu 15: Cho rằng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về nông nghiệp và thủy sản. Vậy, ngành kinh tế nào có thể đóng vai trò "đòn bẩy" để thúc đẩy sự phát triển tổng hợp của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp sản xuất ô tô.
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản.

Câu 16: Mô hình kinh tế nào sau đây thể hiện sự "sống chung với lũ" một cách tích cực và hiệu quả ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Mô hình kết hợp nông nghiệp (lúa, màu) với nuôi trồng thủy sản trong mùa lũ.
  • B. Mô hình tập trung vào trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • C. Mô hình phát triển mạnh công nghiệp nặng và khai khoáng.
  • D. Mô hình đô thị hóa và dịch vụ hóa toàn diện.

Câu 17: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện.
  • B. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • C. Quản lý tổng hợp nguồn nước, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
  • D. Chuyển hướng sang các ngành kinh tế ít sử dụng nước.

Câu 18: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần lưu ý đặc biệt đến yếu tố tự nhiên nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Địa hình đồi núi.
  • B. Địa hình thấp, trũng và nguy cơ ngập lụt.
  • C. Khí hậu ôn hòa.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 19: Đâu là thách thức về mặt xã hội lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

  • A. Tỷ lệ dân số già hóa cao.
  • B. Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • C. Mật độ dân số quá cao gây áp lực lên tài nguyên.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế và tình trạng di cư lao động.

Câu 20: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • B. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng và đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Hạn chế xuất khẩu và tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 21: Cho rằng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Tuy nhiên, việc phát triển năng lượng tái tạo ở đây còn gặp khó khăn nào?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ.
  • B. Tính ổn định của nguồn năng lượng và chi phí đầu tư ban đầu cao.
  • C. Khó khăn về mặt bằng xây dựng các nhà máy điện.
  • D. Sự phản đối của người dân địa phương.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Khai thác rừng tràm kết hợp với trồng mới và tái sinh rừng.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng tràm.
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng tràm sang nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị môi trường của rừng tràm.

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đa mục tiêu, trong đó ưu tiên tích hợp các chức năng nào?

  • A. Giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt.
  • B. Năng lượng, thông tin liên lạc, y tế.
  • C. Giáo dục, văn hóa, thể thao.
  • D. Kiểm soát lũ, trữ nước ngọt, phát triển giao thông thủy, bảo vệ môi trường.

Câu 24: Trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, lĩnh vực nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Trồng rau màu, hoa quả chất lượng cao và nuôi trồng thủy sản công nghệ cao.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Sản xuất lúa gạo xuất khẩu quy mô lớn.

Câu 25: Để liên kết vùng hiệu quả hơn giữa Đồng bằng sông Cửu Long với các vùng kinh tế khác của cả nước, cần chú trọng phát triển loại hình giao thông nào?

  • A. Giao thông đường sông nội địa.
  • B. Giao thông đường bộ.
  • C. Giao thông đường biển và hàng không.
  • D. Giao thông đường sắt.

Câu 26: Đánh giá về mức độ đa dạng sinh học của Đồng bằng sông Cửu Long, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Vùng có đa dạng sinh học cao, với nhiều hệ sinh thái đặc trưng và loài động thực vật quý hiếm.
  • B. Đa dạng sinh học ở mức trung bình so với các vùng khác trong cả nước.
  • C. Đa dạng sinh học thấp do tác động của con người và thiên tai.
  • D. Hầu như không còn đa dạng sinh học tự nhiên do khai thác quá mức.

Câu 27: Trong phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long, lĩnh vực nào có nhiều tiềm năng ứng dụng nhất?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp và chế biến nông sản, thủy sản.
  • C. Du lịch và dịch vụ.
  • D. Phát triển đô thị.

Câu 28: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành du lịch Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng phát triển loại hình sản phẩm du lịch nào?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch văn hóa tâm linh.
  • C. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo, sự kiện).
  • D. Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với văn hóa sông nước.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển kinh tế theo hướng nào để tận dụng lợi thế và giảm thiểu thách thức?

  • A. Phát triển kinh tế khép kín, tự cung tự cấp.
  • B. Tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Phát triển kinh tế mở, đa dạng hóa thị trường và sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và bền vững nhất để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long trong tương lai?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội hài hòa với bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu, dựa trên lợi thế tự nhiên và văn hóa đặc trưng.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh chóng.
  • C. Ưu tiên khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phát triển đô thị hóa mạnh mẽ, thu hút dân cư từ các vùng khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả ở Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biện pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững nhất trong việc kiểm soát lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Loại hình du lịch sinh thái nào có tiềm năng phát triển đặc biệt ở các khu rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và cần được quản lý sử dụng hợp lý để đảm bảo phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng tốt nhất với tình trạng nước biển dâng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho tình huống: Một khu vực rộng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm phèn nặng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất về mặt kinh tế - sinh thái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vì sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn lại có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản có vai trò như thế nào trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế giữa vùng ven biển và vùng nội địa của Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên giải pháp nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề môi trường nào cần được quan tâm hàng đầu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đâu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để phát triển giao thông vận tải đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách hiệu quả, cần ưu tiên đầu tư vào loại hình hạ tầng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho rằng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về nông nghiệp và thủy sản. Vậy, ngành kinh tế nào có thể đóng vai trò 'đòn bẩy' để thúc đẩy sự phát triển tổng hợp của vùng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Mô hình kinh tế nào sau đây thể hiện sự 'sống chung với lũ' một cách tích cực và hiệu quả ở Đồng bằng sông Cửu Long?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần lưu ý đặc biệt đến yếu tố tự nhiên nào để đảm bảo tính bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đâu là thách thức về mặt xã hội lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, cần tập trung vào giải pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho rằng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Tuy nhiên, việc phát triển năng lượng tái tạo ở đây còn gặp khó khăn nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long cần xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đa mục tiêu, trong đó ưu tiên tích hợp các chức năng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, lĩnh vực nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để liên kết vùng hiệu quả hơn giữa Đồng bằng sông Cửu Long với các vùng kinh tế khác của cả nước, cần chú trọng phát triển loại hình giao thông nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đánh giá về mức độ đa dạng sinh học của Đồng bằng sông Cửu Long, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long, lĩnh vực nào có nhiều tiềm năng ứng dụng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành du lịch Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng phát triển loại hình sản phẩm du lịch nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển kinh tế theo hướng nào để tận dụng lợi thế và giảm thiểu thách thức?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và bền vững nhất để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp nhờ tài nguyên đất phong phú. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất và có vai trò quan trọng trong sản xuất lúa gạo của vùng?

  • A. Đất phù sa ngọt
  • B. Đất mặn ven biển
  • C. Đất xám bạc màu
  • D. Đất phèn

Câu 2: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là một đặc điểm nổi bật của ĐBSCL. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng gây ra thách thức lớn nào cho vùng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Khó khăn trong phát triển công nghiệp do thiếu mặt bằng xây dựng.
  • B. Hạn chế khả năng khai thác khoáng sản do địa hình phức tạp.
  • C. Nguy cơ ngập lụt trên diện rộng vào mùa mưa và lũ.
  • D. Gây trở ngại cho việc xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc.

Câu 3: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến ĐBSCL. Trong các tác động sau, đâu là nguy cơ lớn nhất đe dọa trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân vùng ven biển?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ bão.
  • B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội địa.
  • C. Hạn hán kéo dài và thiếu nước ngọt.
  • D. Sạt lở bờ sông, bờ biển gia tăng.

Câu 4: Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nguy cơ thiếu nước ngọt gia tăng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước ngọt quy mô lớn.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để phục vụ sản xuất.
  • C. Quản lý tổng hợp và sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn.

Câu 5: Phát triển kinh tế xanh và bền vững là xu hướng tất yếu của ĐBSCL. Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào có tiềm năng lớn để phát triển theo hướng kinh tế xanh, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường sinh thái của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • B. Du lịch sinh thái và nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản thâm canh.

Câu 6: Rừng ngập mặn đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái và kinh tế của ĐBSCL. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của rừng ngập mặn?

  • A. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở do sóng và gió.
  • B. Là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • C. Hấp thụ khí CO2, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác tài nguyên thiên nhiên đến môi trường ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế sang hướng kinh tế xanh.
  • B. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các hành vi vi phạm môi trường.
  • C. Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác tài nguyên.
  • D. Hạn chế tối đa việc khai thác các loại tài nguyên không tái tạo.

Câu 8: Trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trong nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái chất lượng đất.
  • C. Giảm năng suất và chất lượng nông sản.
  • D. Gia tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở ĐBSCL, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường đầu tư mở rộng diện tích nuôi trồng.
  • B. Sử dụng thức ăn công nghiệp và thuốc kháng sinh.
  • C. Áp dụng quy trình nuôi sạch và thân thiện với môi trường.
  • D. Tập trung vào các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của ĐBSCL có lợi thế cạnh tranh lớn nhất và có thể đóng vai trò chủ lực trong phát triển kinh tế vùng?

  • A. Công nghiệp chế tạo máy móc và thiết bị.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản và năng lượng.
  • D. Nông nghiệp và chế biến nông sản, thủy sản.

Câu 11: Giải pháp công trình nào sau đây được xem là quan trọng nhất để chủ động ứng phó với lũ lụt ở ĐBSCL, đặc biệt là trong điều kiện biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng các trạm bơm nước quy mô lớn.
  • B. Phát triển hệ thống đê bao và kênh thoát lũ.
  • C. Nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ.
  • D. Xây dựng các khu dân cư tập trung trên vùng cao.

Câu 12: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản của ĐBSCL, hướng đi nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Giảm diện tích trồng lúa, tăng diện tích cây công nghiệp.
  • C. Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 13: Vùng nào của ĐBSCL chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn hiện nay?

  • A. Vùng ven biển
  • B. Vùng Đồng Tháp Mười
  • C. Vùng Tứ giác Long Xuyên
  • D. Vùng trung tâm đồng bằng

Câu 14: Mô hình kinh tế nào sau đây được khuyến khích phát triển ở ĐBSCL để thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững?

  • A. Mô hình kinh tế tuyến tính
  • B. Mô hình kinh tế khai thác tối đa tài nguyên
  • C. Mô hình kinh tế dựa vào tăng trưởng nhanh
  • D. Mô hình kinh tế tuần hoàn và kinh tế xanh

Câu 15: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong việc duy trì các hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái
  • B. Bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên
  • C. Tăng cường quản lý các khu bảo tồn
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn

Câu 16: Trong việc phân vùng kinh tế nông nghiệp ở ĐBSCL, vùng nào được xem là trọng điểm lúa gạo của cả nước?

  • A. Toàn bộ vùng đồng bằng
  • B. Vùng ven biển
  • C. Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên
  • D. Vùng thượng nguồn sông Tiền và sông Hậu

Câu 17: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế ở ĐBSCL là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển hạ tầng
  • B. Trình độ dân trí còn thấp so với cả nước
  • C. Biến đổi khí hậu gây ra di cư tự do và thiếu việc làm
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông còn yếu kém

Câu 18: Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng dân cư ĐBSCL trước các tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai
  • B. Phát triển các hệ thống cảnh báo sớm thiên tai
  • C. Hỗ trợ tái định cư cho người dân vùng bị ảnh hưởng
  • D. Giáo dục và nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu

Câu 19: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển đặc biệt ở ĐBSCL nhờ vào hệ sinh thái sông nước độc đáo?

  • A. Du lịch biển đảo
  • B. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng
  • C. Du lịch văn hóa lịch sử
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp

Câu 20: Để phát triển giao thông vận tải ở ĐBSCL, loại hình giao thông nào cần được ưu tiên đầu tư và phát triển để khai thác lợi thế sông ngòi?

  • A. Giao thông đường bộ cao tốc
  • B. Giao thông đường sắt
  • C. Giao thông đường thủy nội địa
  • D. Giao thông đường hàng không

Câu 21: Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSCL, xu hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng nào được xem là phù hợp để thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao hiệu quả kinh tế?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa chất lượng cao
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp dài ngày
  • C. Chuyên canh cây ăn quả đặc sản
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, kết hợp lúa - thủy sản - cây ăn quả

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống kè bê tông kiên cố
  • B. Trồng rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven sông
  • C. Nạo vét lòng sông và cửa biển
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng sạt lở

Câu 23: Vùng nào của ĐBSCL tập trung nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, thể hiện giá trị đa dạng sinh học cao của vùng?

  • A. Vùng thượng nguồn sông Tiền và sông Hậu
  • B. Vùng Tứ giác Long Xuyên
  • C. Bán đảo Cà Mau
  • D. Vùng ven biển

Câu 24: Để thu hút đầu tư vào ĐBSCL, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất để tạo môi trường đầu tư hấp dẫn?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • C. Cải cách thủ tục hành chính
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp và khu kinh tế

Câu 25: Trong phát triển đô thị ở ĐBSCL, cần chú trọng đến vấn đề nào để đảm bảo đô thị phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Mở rộng quy mô đô thị nhanh chóng
  • B. Xây dựng các khu đô thị hiện đại tập trung
  • C. Phát triển đô thị theo mô hình nén
  • D. Quy hoạch đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu và kiểm soát ngập lụt

Câu 26: Liên kết vùng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của ĐBSCL. Nội dung liên kết nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phát huy thế mạnh của các địa phương trong vùng?

  • A. Liên kết phát triển du lịch
  • B. Liên kết phát triển công nghiệp
  • C. Liên kết phát triển chuỗi giá trị nông sản và thủy sản
  • D. Liên kết phát triển hạ tầng giao thông

Câu 27: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ĐBSCL, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Thu hút lao động từ các vùng khác
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • D. Cải thiện điều kiện làm việc và thu nhập

Câu 28: Trong quá trình phát triển kinh tế, vấn đề nào sau đây cần được ĐBSCL đặc biệt quan tâm để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

Câu 29: Để phát triển kinh tế biển ở ĐBSCL, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn nhưng chưa được khai thác hiệu quả?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Nuôi trồng thủy sản ven biển
  • C. Năng lượng tái tạo từ biển
  • D. Du lịch biển

Câu 30: Theo định hướng phát triển bền vững, mục tiêu cao nhất mà ĐBSCL hướng tới trong sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường
  • B. Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao nhất
  • C. Nâng cao thu nhập bình quân đầu người
  • D. Trở thành vùng kinh tế trọng điểm của cả nước

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp nhờ tài nguyên đất phong phú. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất và có vai trò quan trọng trong sản xuất lúa gạo của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là một đặc điểm nổi bật của ĐBSCL. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng gây ra thách thức lớn nào cho vùng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến ĐBSCL. Trong các tác động sau, đâu là nguy cơ lớn nhất đe dọa trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân vùng ven biển?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nguy cơ thiếu nước ngọt gia tăng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phát triển kinh tế xanh và bền vững là xu hướng tất yếu của ĐBSCL. Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào có tiềm năng lớn để phát triển theo hướng kinh tế xanh, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường sinh thái của vùng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Rừng ngập mặn đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái và kinh tế của ĐBSCL. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của rừng ngập mặn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác tài nguyên thiên nhiên đến môi trường ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và sức khỏe con người?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở ĐBSCL, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của ĐBSCL có lợi thế cạnh tranh lớn nhất và có thể đóng vai trò chủ lực trong phát triển kinh tế vùng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giải pháp công trình nào sau đây được xem là quan trọng nhất để chủ động ứng phó với lũ lụt ở ĐBSCL, đặc biệt là trong điều kiện biến đổi khí hậu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản của ĐBSCL, hướng đi nào sau đây là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vùng nào của ĐBSCL chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn hiện nay?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mô hình kinh tế nào sau đây được khuyến khích phát triển ở ĐBSCL để thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong việc duy trì các hệ sinh thái tự nhiên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong việc phân vùng kinh tế nông nghiệp ở ĐBSCL, vùng nào được xem là trọng điểm lúa gạo của cả nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế ở ĐBSCL là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng dân cư ĐBSCL trước các tác động của biến đổi khí hậu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển đặc biệt ở ĐBSCL nhờ vào hệ sinh thái sông nước độc đáo?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để phát triển giao thông vận tải ở ĐBSCL, loại hình giao thông nào cần được ưu tiên đầu tư và phát triển để khai thác lợi thế sông ngòi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSCL, xu hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng nào được xem là phù hợp để thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao hiệu quả kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở ĐBSCL, biện pháp nào sau đây mang tính tự nhiên và bền vững nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vùng nào của ĐBSCL tập trung nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, thể hiện giá trị đa dạng sinh học cao của vùng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để thu hút đầu tư vào ĐBSCL, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất để tạo môi trường đầu tư hấp dẫn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong phát triển đô thị ở ĐBSCL, cần chú trọng đến vấn đề nào để đảm bảo đô thị phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Liên kết vùng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của ĐBSCL. Nội dung liên kết nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phát huy thế mạnh của các địa phương trong vùng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ĐBSCL, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quá trình phát triển kinh tế, vấn đề nào sau đây cần được ĐBSCL đặc biệt quan tâm để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để phát triển kinh tế biển ở ĐBSCL, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn nhưng chưa được khai thác hiệu quả?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Theo định hướng phát triển bền vững, mục tiêu cao nhất mà ĐBSCL hướng tới trong sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đang đối mặt với thách thức biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng xâm nhập mặn gia tăng. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp trong dài hạn?

  • A. Xây dựng các đê biển kiên cố dọc theo bờ biển
  • B. Nạo vét kênh rạch để tăng cường khả năng thoát nước
  • C. Xây dựng các trạm bơm nước ngọt quy mô lớn từ sông Hậu và sông Tiền
  • D. Phát triển hệ thống trữ nước mưa và hồ chứa nước ngọt tự nhiên kết hợp quản lý nguồn nước tổng hợp

Câu 2: Trong bối cảnh phát triển kinh tế nông nghiệp ở ĐBSCL, việc chuyển đổi từ độc canh cây lúa sang mô hình canh tác đa dạng kết hợp (lúa - tôm, lúa - cá, cây ăn quả) mang lại lợi ích kinh tế và sinh thái nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước và tăng năng suất lúa
  • B. Tăng cường xuất khẩu gạo và giảm chi phí đầu vào nông nghiệp
  • C. Tăng thu nhập cho nông dân, giảm rủi ro thị trường, cải tạo đất và hạn chế dịch bệnh
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái nông nghiệp

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình và đất đai giữa vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL, nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng và thách thức phát triển nông nghiệp của hai vùng này?

  • A. Đồng Tháp Mười có địa hình thấp trũng hơn, đất phèn nhiều hơn, thích hợp trồng lúa và cây ăn quả; Tứ giác Long Xuyên địa hình cao hơn, đất phù sa ngọt, thuận lợi phát triển cây công nghiệp
  • B. Đồng Tháp Mười địa hình thấp, ngập úng vào mùa lũ, đất phèn chiếm ưu thế, cần cải tạo để trồng lúa và sen; Tứ giác Long Xuyên cao hơn, ít ngập lụt, đất phù sa, thích hợp trồng lúa và cây màu
  • C. Cả hai vùng đều có địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, tiềm năng phát triển lúa gạo và cây ăn quả là tương đương nhau
  • D. Tứ giác Long Xuyên có hệ thống kênh rạch phát triển hơn, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản; Đồng Tháp Mười chủ yếu dựa vào nước lũ tự nhiên, khó kiểm soát hơn

Câu 4: Cho bảng số liệu về diện tích rừng ngập mặn của ĐBSCL qua các năm (giả định). Năm nào có thể coi là giai đoạn suy giảm diện tích rừng ngập mặn đáng báo động nhất và nguyên nhân chính có thể là gì?

  • A. Giai đoạn 2010-2015, do mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp và xây dựng hạ tầng
  • B. Giai đoạn 1990-1995, do khai thác gỗ và củi quá mức phục vụ nhu cầu năng lượng
  • C. Giai đoạn 2000-2005, do chuyển đổi sang đất nông nghiệp trồng lúa cao sản
  • D. Giai đoạn 2015-2020, do biến đổi khí hậu và nước biển dâng gây ngập úng

Câu 5: Du lịch sinh thái dựa vào hệ sinh thái rừng tràm ở U Minh Thượng (Kiên Giang) có thể mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội và môi trường nào cho địa phương?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và thu hút đầu tư nước ngoài vào khu vực
  • B. Nâng cao trình độ dân trí và cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm

Câu 6: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL, việc khai thác đá vôi ở Kiên Lương và Hà Tiên cần được quản lý chặt chẽ vì lý do môi trường chủ yếu nào sau đây?

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và làm suy giảm trữ lượng nước ngọt
  • B. Phá vỡ cảnh quan tự nhiên, gây ô nhiễm bụi và ảnh hưởng đến hệ sinh thái núi đá vôi
  • C. Làm gia tăng xói lở bờ sông và ảnh hưởng đến giao thông đường thủy
  • D. Gây ra tiếng ồn lớn và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng dân cư

Câu 7: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của ĐBSCL (giả định). Loại đất nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất trong sản xuất lương thực của vùng?

  • A. Đất mặn, đóng vai trò quan trọng trong nuôi trồng thủy sản
  • B. Đất phèn, có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp
  • C. Đất phù sa ngọt, là nền tảng cho sản xuất lúa gạo và cây ăn quả
  • D. Đất than bùn, thích hợp cho trồng rừng và bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt hàng năm ở ĐBSCL, biện pháp phi công trình nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao và bờ kè dọc theo các tuyến sông chính
  • B. Nạo vét kênh rạch và mở rộng các cửa thoát lũ ra biển
  • C. Xây dựng các khu dân cư tập trung trên nền đất cao tránh lũ
  • D. Quy hoạch sử dụng đất thích ứng với lũ, phát triển mô hình kinh tế sống chung với lũ và nâng cao nhận thức cộng đồng

Câu 9: Xét về yếu tố khí hậu, ĐBSCL có lợi thế đặc biệt nào cho phát triển nông nghiệp so với các vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Mùa đông ấm áp và ít mưa, thuận lợi cho trồng rau màu vụ đông
  • B. Địa hình núi cao chắn gió mùa đông bắc, giảm thiểu thiên tai
  • C. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho thâm canh tăng vụ
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động, ổn định cho sản xuất nông nghiệp

Câu 10: Trong phát triển giao thông vận tải ở ĐBSCL, loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Vận tải đường bộ, do hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ phát triển
  • B. Vận tải đường thủy, do mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và chi phí thấp
  • C. Vận tải đường hàng không, do có nhiều sân bay và nhu cầu du lịch tăng cao
  • D. Vận tải đường sắt, do kết nối với các vùng kinh tế trọng điểm khác

Câu 11: Để bảo vệ đa dạng sinh học ở ĐBSCL, đặc biệt là các hệ sinh thái tự nhiên như rừng ngập mặn, rừng tràm, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Thành lập và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, tăng cường quản lý và giám sát
  • B. Khuyến khích phát triển du lịch sinh thái để tạo nguồn thu cho bảo tồn
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế trong khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm
  • D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm của ĐBSCL tập trung ở các tỉnh, thành phố nào và mục tiêu chính của việc phát triển vùng kinh tế trọng điểm này là gì?

  • A. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang; mục tiêu phát triển công nghiệp chế biến và du lịch
  • B. Cần Thơ, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang; mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế
  • C. Long An, Tiền Giang, Bến Tre; mục tiêu phát triển nông nghiệp công nghệ cao và xuất khẩu nông sản
  • D. Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh; mục tiêu phát triển kinh tế biên mậu và dịch vụ logistics

Câu 13: Một hộ nông dân ở ĐBSCL muốn chuyển đổi từ trồng lúa độc canh sang mô hình lúa - cá. Yếu tố tự nhiên nào cần được xem xét kỹ lưỡng nhất để đảm bảo thành công của mô hình này?

  • A. Loại đất trồng lúa
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Nguồn nước và chất lượng nước
  • D. Khí hậu và chế độ nhiệt

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa tài nguyên đất và phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL?

  • A. Tài nguyên đất ít có vai trò trong phát triển nông nghiệp hiện đại ở ĐBSCL
  • B. Đất là tài nguyên quan trọng nhất, quyết định đến cơ cấu cây trồng và năng suất nông nghiệp
  • C. Phát triển nông nghiệp chủ yếu dựa vào vốn đầu tư và công nghệ, không phụ thuộc nhiều vào đất
  • D. ĐBSCL có nhiều loại đất quý hiếm, tạo lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu nông sản

Câu 15: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở ĐBSCL, cần chú trọng đến vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Dịch bệnh trên thủy sản
  • C. Cạnh tranh thị trường
  • D. Ô nhiễm môi trường nước và suy thoái hệ sinh thái

Câu 16: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở ĐBSCL?

  • A. Tiết kiệm nước trong sản xuất và sinh hoạt
  • B. Tái sử dụng nước thải sau xử lý
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để tưới tiêu
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiệu quả

Câu 17: Cho một tình huống: Một khu vực ven biển ĐBSCL bị sạt lở nghiêm trọng do mất rừng ngập mặn. Giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này?

  • A. Xây dựng kè bê tông chắn sóng dọc bờ biển
  • B. Trồng lại rừng ngập mặn kết hợp xây dựng kè mềm và quy hoạch lại sử dụng đất ven biển
  • C. Di dời dân cư và công trình ra khỏi khu vực sạt lở
  • D. Nạo vét bồi lắng lòng sông để giảm dòng chảy ven bờ

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế của ĐBSCL, ngành nào đóng vai trò chủ đạo và tạo ra giá trị xuất khẩu lớn nhất?

  • A. Nông nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Du lịch và dịch vụ
  • D. Thương mại và xuất nhập khẩu

Câu 19: Đâu là thách thức lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở ĐBSCL so với các vùng kinh tế khác của Việt Nam?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản
  • B. Khí hậu không thuận lợi
  • C. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế và thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp

Câu 20: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở vùng biên giới ĐBSCL với Campuchia, giải pháp hợp tác quốc tế nào có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Hợp tác về an ninh quốc phòng
  • B. Hợp tác về văn hóa giáo dục
  • C. Hợp tác về khoa học công nghệ
  • D. Hợp tác phát triển kinh tế biên mậu, du lịch và quản lý tài nguyên chung

Câu 21: Trong khai thác tiềm năng du lịch của ĐBSCL, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để phù hợp với đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp
  • B. Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và du lịch sông nước
  • C. Du lịch mạo hiểm và du lịch thể thao
  • D. Du lịch văn hóa lịch sử và du lịch tâm linh

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện các vùng sinh thái nông nghiệp chính ở ĐBSCL (giả định). Vùng nào tập trung chủ yếu vào sản xuất lúa gạo chất lượng cao và trái cây đặc sản?

  • A. Vùng ven biển, tập trung nuôi trồng thủy sản
  • B. Vùng Đồng Tháp Mười, chuyên canh cây lúa và sen
  • C. Vùng phù sa ngọt ven sông Tiền và sông Hậu
  • D. Vùng bán đảo Cà Mau, phát triển rừng ngập mặn và nuôi tôm

Câu 23: Để nâng cao giá trị nông sản của ĐBSCL, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Công nghệ sinh học trong giống cây trồng
  • B. Công nghệ bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch
  • C. Công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước
  • D. Công nghệ thông tin trong quản lý nông nghiệp

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL?

  • A. Phát triển nông nghiệp sinh thái và hữu cơ
  • B. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái
  • D. Mở rộng tối đa diện tích nuôi trồng thủy sản xuất khẩu

Câu 25: Để thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính chủ động và dài hạn nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển ngăn nước biển dâng
  • B. Chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng
  • C. Thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành ít phụ thuộc vào tự nhiên và nâng cao năng lực cộng đồng
  • D. Di cư dân cư đến vùng cao hơn

Câu 26: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ở ĐBSCL ngày càng nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng
  • B. Tác động tổng hợp của biến đổi khí hậu, khai thác tài nguyên quá mức và xây dựng công trình thiếu quy hoạch
  • C. Hoạt động giao thông vận tải đường thủy
  • D. Động đất và sóng thần

Câu 27: Để phát triển kinh tế xanh ở ĐBSCL, ngành năng lượng tái tạo nào có tiềm năng lớn nhất và cần được khuyến khích đầu tư?

  • A. Thủy điện
  • B. Năng lượng địa nhiệt
  • C. Năng lượng hạt nhân
  • D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió

Câu 28: Trong phát triển đô thị ở ĐBSCL, hướng phát triển nào sau đây được xem là bền vững và phù hợp với đặc điểm sông nước của vùng?

  • A. Phát triển đô thị hóa tập trung theo mô hình đô thị lớn
  • B. Mở rộng đô thị ra các vùng đất nông nghiệp
  • C. Phát triển đô thị sinh thái, đô thị sông nước, hài hòa với tự nhiên
  • D. Xây dựng các khu đô thị cao tầng để tiết kiệm đất

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Quản lý chất thải nông nghiệp, sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tập trung

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây quyết định năng lực cạnh tranh của nông sản ĐBSCL trên thị trường thế giới?

  • A. Sản lượng nông sản lớn
  • B. Giá nhân công rẻ
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
  • D. Chất lượng, thương hiệu, an toàn vệ sinh thực phẩm và giá thành hợp lý

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đang đối mặt với thách thức biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng xâm nhập mặn gia tăng. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp trong dài hạn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong bối cảnh phát triển kinh tế nông nghiệp ở ĐBSCL, việc chuyển đổi từ độc canh cây lúa sang mô hình canh tác đa dạng kết hợp (lúa - tôm, lúa - cá, cây ăn quả) mang lại lợi ích kinh tế và sinh thái nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình và đất đai giữa vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL, nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng và thách thức phát triển nông nghiệp của hai vùng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho bảng số liệu về diện tích rừng ngập mặn của ĐBSCL qua các năm (giả định). Năm nào có thể coi là giai đoạn suy giảm diện tích rừng ngập mặn đáng báo động nhất và nguyên nhân chính có thể là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Du lịch sinh thái dựa vào hệ sinh thái rừng tràm ở U Minh Thượng (Kiên Giang) có thể mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội và môi trường nào cho địa phương?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL, việc khai thác đá vôi ở Kiên Lương và Hà Tiên cần được quản lý chặt chẽ vì lý do môi trường chủ yếu nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của ĐBSCL (giả định). Loại đất nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất trong sản xuất lương thực của vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt hàng năm ở ĐBSCL, biện pháp phi công trình nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xét về yếu tố khí hậu, ĐBSCL có lợi thế đặc biệt nào cho phát triển nông nghiệp so với các vùng khác ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong phát triển giao thông vận tải ở ĐBSCL, loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và cần được ưu tiên phát triển?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để bảo vệ đa dạng sinh học ở ĐBSCL, đặc biệt là các hệ sinh thái tự nhiên như rừng ngập mặn, rừng tràm, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm của ĐBSCL tập trung ở các tỉnh, thành phố nào và mục tiêu chính của việc phát triển vùng kinh tế trọng điểm này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một hộ nông dân ở ĐBSCL muốn chuyển đổi từ trồng lúa độc canh sang mô hình lúa - cá. Yếu tố tự nhiên nào cần được xem xét kỹ lưỡng nhất để đảm bảo thành công của mô hình này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa tài nguyên đất và phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở ĐBSCL, cần chú trọng đến vấn đề môi trường nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở ĐBSCL?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho một tình huống: Một khu vực ven biển ĐBSCL bị sạt lở nghiêm trọng do mất rừng ngập mặn. Giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế của ĐBSCL, ngành nào đóng vai trò chủ đạo và tạo ra giá trị xuất khẩu lớn nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đâu là thách thức lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở ĐBSCL so với các vùng kinh tế khác của Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở vùng biên giới ĐBSCL với Campuchia, giải pháp hợp tác quốc tế nào có ý nghĩa quan trọng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong khai thác tiềm năng du lịch của ĐBSCL, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để phù hợp với đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện các vùng sinh thái nông nghiệp chính ở ĐBSCL (giả định). Vùng nào tập trung chủ yếu vào sản xuất lúa gạo chất lượng cao và trái cây đặc sản?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để nâng cao giá trị nông sản của ĐBSCL, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây mang tính chủ động và dài hạn nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ở ĐBSCL ngày càng nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để phát triển kinh tế xanh ở ĐBSCL, ngành năng lượng tái tạo nào có tiềm năng lớn nhất và cần được khuyến khích đầu tư?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong phát triển đô thị ở ĐBSCL, hướng phát triển nào sau đây được xem là bền vững và phù hợp với đặc điểm sông nước của vùng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn ở ĐBSCL, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây quyết định năng lực cạnh tranh của nông sản ĐBSCL trên thị trường thế giới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn rất lớn. Vấn đề cốt lõi nào dưới đây đặt ra thách thức lớn nhất trong việc sử dụng và cải tạo hiệu quả các loại đất này cho sản xuất nông nghiệp bền vững?

  • A. Thiếu lao động có kỹ thuật cao trong canh tác.
  • B. Giá vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu) quá cao.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do đô thị hóa.
  • D. Nguồn nước ngọt không đủ để thau chua, rửa mặn, đặc biệt trong mùa khô và bối cảnh biến đổi khí hậu.

Câu 2: Hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt là đặc điểm nổi bật của Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm này mang lại những lợi thế nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi cho giao thông đường thủy, cung cấp nước tưới tiêu và phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • B. Tạo điều kiện phát triển các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • C. Làm giảm thiểu hoàn toàn tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt du lịch sinh thái, không có ý nghĩa kinh tế khác.

Câu 3: Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao quanh năm và chế độ mưa theo mùa rõ rệt là đặc điểm khí hậu chính của Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm này tạo thuận lợi chủ yếu cho hoạt động sản xuất nông nghiệp nào?

  • A. Trồng các loại cây ôn đới năng suất cao.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn trên đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Thâm canh, tăng vụ các loại cây trồng nhiệt đới, đặc biệt là lúa nước và cây ăn quả.
  • D. Khai thác gỗ từ các rừng lá kim.

Câu 4: Hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp, đặc biệt trong những năm gần đây. Nguyên nhân chính nào giải thích cho xu hướng này?

  • A. Việc phá rừng ngập mặn ven biển để xây dựng khu công nghiệp.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng) và việc sử dụng nước ở thượng nguồn sông Mekong.
  • C. Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở vùng ven biển.
  • D. Hoạt động khai thác cát trái phép trên sông Tiền, sông Hậu.

Câu 5: Đất phèn (đất chua mặn) phân bố rộng rãi ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và bán đảo Cà Mau. Khó khăn lớn nhất khi canh tác trên loại đất này trước khi được cải tạo là gì?

  • A. Chứa độc tố (như Al3+, Fe2+, SO42-) gây hại cho cây trồng và độ pH thấp.
  • B. Thường xuyên bị ngập úng quanh năm, không thể thoát nước.
  • C. Thiếu hoàn toàn các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng.
  • D. Đất quá chặt, khó khăn cho việc làm đất bằng máy móc.

Câu 6: Chiến lược

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản.
  • B. Biến toàn bộ diện tích ngập lũ thành khu dân cư tập trung.
  • C. Chỉ tập trung vào việc di dời dân cư ra khỏi vùng lũ.
  • D. Khai thác các nguồn lợi mà lũ mang lại (thủy sản, phù sa) và giảm thiểu thiệt hại thông qua quy hoạch sản xuất và bố trí dân cư hợp lý.

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là

  • A. Địa hình đồi núi xen kẽ, thuận lợi cho việc xây dựng ruộng bậc thang.
  • B. Diện tích lớn đất phù sa ngọt màu mỡ và nguồn nước dồi dào từ sông Mekong.
  • C. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú để sản xuất phân bón.

Câu 8: Bên cạnh cây lúa, nuôi trồng thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là tôm và cá tra. Lợi thế tự nhiên nào của vùng là cơ sở quan trọng nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Hệ thống giao thông đường bộ phát triển hiện đại.
  • C. Diện tích mặt nước rộng lớn (sông, kênh, rạch, ao, đầm) và nguồn nước ngọt, nước lợ, nước mặn đa dạng.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước rất cao.

Câu 9: Vùng đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với các vườn cây ăn quả đặc sản. Đặc điểm nào của loại đất này giải thích sự phù hợp đặc biệt cho cây ăn quả?

  • A. Độ chua cao, thích hợp cho các loại cây ưa chua.
  • B. Chứa hàm lượng muối cao, giúp cây chống sâu bệnh.
  • C. Thường xuyên bị ngập mặn, tạo hương vị đặc biệt cho quả.
  • D. Màu mỡ, tơi xốp, giàu dinh dưỡng và dễ thoát nước, rất tốt cho sự phát triển bộ rễ và thân cây ăn quả.

Câu 10: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn là những hệ sinh thái đặc trưng và quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Chức năng sinh thái nào của các loại rừng này có ý nghĩa lớn nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Cung cấp gỗ quý với số lượng lớn.
  • B. Chống sạt lở bờ biển, chắn sóng, bảo vệ đê điều và hấp thụ khí CO2.
  • C. Là nơi tập trung các loài động vật hoang dã nguy hiểm.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt nghiên cứu khoa học.

Câu 11: Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước và đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc đầu tư xây dựng và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi (kênh, mương, cống, đập) đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Chức năng chính của hệ thống này là gì?

  • A. Kiểm soát lũ, ngăn mặn, thau chua rửa mặn và điều tiết nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Chỉ dùng để phục vụ giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Tạo ra nguồn nước ngọt nhân tạo từ nước biển.
  • D. Chỉ có tác dụng thoát nước khi mưa lớn, không có tác dụng trữ nước.

Câu 12: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được coi là hiệu quả và phổ biến nhất để cải tạo đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Bón thật nhiều phân hóa học để trung hòa độc tố.
  • B. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn tốt.
  • C. Xây dựng hệ thống kênh mương để tháo chua, rửa phèn kết hợp bón vôi và phân hữu cơ.
  • D. Đốt bỏ lớp thực vật trên bề mặt đất hàng năm.

Câu 13: Trước những thách thức từ biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn và thị trường, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mô hình sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long trở nên cấp thiết. Mục tiêu chính của sự chuyển đổi này là gì?

  • A. Giảm hoàn toàn diện tích trồng lúa để tập trung vào cây công nghiệp.
  • B. Tăng tính chống chịu và thích ứng với điều kiện tự nhiên mới, nâng cao hiệu quả kinh tế và giá trị sản phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng và vật nuôi truyền thống.
  • D. Đưa tất cả hoạt động sản xuất lên các vùng đất cao, tránh xa vùng ngập mặn.

Câu 14: Để thích ứng và khai thác lợi ích từ mùa lũ, người dân ở các vùng trũng, ngập sâu của Đồng bằng sông Cửu Long đã áp dụng nhiều mô hình kinh tế. Mô hình nào sau đây thể hiện rõ nét nhất việc

  • A. Chỉ trồng duy nhất một vụ lúa trong mùa khô.
  • B. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố, ngăn lũ tuyệt đối.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư ra các đô thị lớn.
  • D. Kết hợp làm du lịch sinh thái mùa nước nổi, nuôi trồng thủy sản trong mùa lũ và sản xuất nông nghiệp (lúa, màu) vào mùa khô.

Câu 15: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng nước biển dâng, được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây là trực tiếp và nguy hiểm nhất đối với tài nguyên đất và nước ngọt của vùng?

  • A. Tăng diện tích và mức độ nhiễm mặn, nhiễm phèn của đất và nguồn nước, làm giảm diện tích đất canh tác hiệu quả.
  • B. Làm tăng lượng mưa trung bình hàng năm, cải thiện tình trạng hạn hán.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình, tạo điều kiện cho cây trồng ôn đới phát triển.
  • D. Tăng cường nguồn phù sa bồi đắp cho đồng bằng.

Câu 16: Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò chiến lược trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của Việt Nam. Vai trò này chủ yếu dựa trên thế mạnh tự nhiên nào?

  • A. Có nhiều mỏ khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên che phủ lớn nhất cả nước.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, màu mỡ, khí hậu thuận lợi và nguồn nước dồi dào.
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp nặng và năng lượng.

Câu 17: Với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, hệ sinh thái đa dạng (rừng ngập mặn, rừng tràm, vườn cây ăn quả), Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng trên núi.
  • B. Du lịch sinh thái, miệt vườn, sông nước.
  • C. Du lịch thể thao mạo hiểm trên sa mạc.
  • D. Du lịch văn hóa lịch sử tập trung vào các di tích cổ.

Câu 18: So với nhiều vùng khác trên cả nước, tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung là hạn chế. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể và được khai thác phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng?

  • A. Đá vôi, sét, than bùn.
  • B. Than đá, quặng sắt, bô-xit.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Vàng và kim cương.

Câu 19: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long có thể chia thành các tiểu vùng với những thách thức môi trường đặc trưng. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ vấn đề nào sau đây?

  • A. Ngập lụt kéo dài do lũ từ thượng nguồn.
  • B. Thiếu nước hoàn toàn vào mùa khô.
  • C. Đất đai bị bạc màu do rửa trôi mạnh.
  • D. Xâm nhập mặn, sạt lở bờ biển và triều cường.

Câu 20: Sông Mekong mang một lượng lớn phù sa về bồi đắp cho Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Vai trò quan trọng nhất của nguồn phù sa này đối với nông nghiệp của vùng là gì?

  • A. Bổ sung dinh dưỡng, làm tăng độ màu mỡ cho đất và mở rộng diện tích đồng bằng.
  • B. Làm tăng độ chua và độ mặn của đất.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước và đất đai.
  • D. Chỉ có tác dụng làm thay đổi dòng chảy của sông.

Câu 21: Việc xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn sông Mekong có thể gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây là mối quan ngại lớn nhất liên quan đến tài nguyên đất và nông nghiệp?

  • A. Làm tăng lượng nước ngọt về đồng bằng, giảm xâm nhập mặn.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng ngập lụt hàng năm.
  • C. Giảm lượng phù sa và trầm tích về đồng bằng, ảnh hưởng đến độ màu mỡ của đất và gây sạt lở bờ sông.
  • D. Tăng đa dạng sinh học cho hệ sinh thái sông.

Câu 22: Sự phát triển kinh tế nhanh chóng, đặc biệt là mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản và thâm canh nông nghiệp, đang đặt ra những thách thức về môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để đảm bảo phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Ưu tiên tối đa tốc độ tăng trưởng kinh tế, bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • B. Ngừng hoàn toàn các hoạt động sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên mà không tái tạo.
  • D. Áp dụng các quy trình sản xuất sạch, thân thiện với môi trường, quản lý tài nguyên tổng hợp và bảo tồn các hệ sinh thái quan trọng.

Câu 23: Kinh nghiệm và tập quán sản xuất lâu đời của người dân Đồng bằng sông Cửu Long là một yếu tố quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ kinh nghiệm ứng phó với điều kiện tự nhiên đặc thù của vùng?

  • A. Xây dựng nhà sàn, nhà nổi; lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với mùa lũ và mùa khô; áp dụng các kỹ thuật cải tạo đất truyền thống.
  • B. Chỉ canh tác trên diện tích đất cao, tránh xa sông nước.
  • C. Hoàn toàn dựa vào công nghệ hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Không có sự thay đổi trong phương thức sản xuất qua nhiều thế hệ.

Câu 24: Khái niệm

  • A. Khai thác tối đa mọi tài nguyên có thể mà không quan tâm đến hậu quả.
  • B. Chỉ bảo vệ tài nguyên mà không khai thác cho phát triển kinh tế.
  • C. Khai thác tài nguyên một cách hiệu quả, bền vững, vừa phục vụ phát triển kinh tế hiện tại, vừa bảo tồn cho tương lai và thích ứng với những thay đổi của môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào một loại tài nguyên duy nhất có lợi thế nhất.

Câu 25: Giao thông đường thủy đóng vai trò huyết mạch trong việc kết nối các địa phương và thúc đẩy kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò này đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh tế nào của vùng?

  • A. Vận chuyển quặng sắt và than đá từ các mỏ.
  • B. Vận chuyển nông sản, thủy sản khối lượng lớn và phục vụ du lịch sông nước.
  • C. Kết nối các trung tâm công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • D. Phục vụ chủ yếu cho mục đích quân sự.

Câu 26: Mô hình canh tác lúa kết hợp nuôi tôm (lúa-tôm) trên đất lợ, đất mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng phổ biến. Đánh giá nào sau đây về tính bền vững của mô hình này là hợp lý nhất?

  • A. Hoàn toàn không bền vững vì gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn, không có giá trị lâu dài.
  • C. Không phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng.
  • D. Là mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên đất lợ/mặn và mang lại thu nhập cao hơn so với độc canh lúa hoặc tôm.

Câu 27: Ứng dụng khoa học công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nông nghiệp thích ứng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Biện pháp công nghệ nào sau đây giúp nông dân đối phó hiệu quả hơn với tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn?

  • A. Sử dụng giống cây trồng chịu mặn, chịu hạn; áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước; xây dựng các cống, đập thông minh điều tiết mặn-ngọt.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống mà không cần công nghệ mới.
  • C. Trồng các loại cây chỉ sống được trong môi trường nước mặn.
  • D. Phá bỏ toàn bộ hệ thống kênh mương cũ.

Câu 28: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra phức tạp ở Đồng bằng sông Cửu Long, gây thiệt hại lớn về đất đai và tài sản. Nguyên nhân chính nào sau đây không phải là yếu tố trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra sạt lở?

  • A. Mất cân bằng bùn cát do khai thác cát quá mức và các đập thượng nguồn.
  • B. Biến đổi dòng chảy, sóng, triều cường và nước biển dâng.
  • C. Việc xây dựng công trình gần bờ, làm mất lớp phủ thực vật bảo vệ bờ.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch sinh thái.

Câu 29: Quy hoạch sử dụng đất và tài nguyên tổng hợp theo hướng bền vững là giải pháp chiến lược cho Đồng bằng sông Cửu Long. Tầm quan trọng lớn nhất của công tác quy hoạch này là gì?

  • A. Giúp mỗi địa phương tự phát triển theo ý muốn riêng.
  • B. Phân bổ hợp lý các hoạt động kinh tế trên cơ sở đánh giá đúng tiềm năng và thách thức tự nhiên, giảm thiểu xung đột sử dụng tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ nhằm mục đích bảo vệ môi trường mà không quan tâm đến phát triển kinh tế.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các loại đất xấu (phèn, mặn) ra khỏi sản xuất.

Câu 30: Biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường như xâm nhập mặn, sạt lở, ô nhiễm có mối liên hệ chặt chẽ. Phân tích nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ này ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa, giúp giảm xâm nhập mặn và sạt lở.
  • B. Xâm nhập mặn và sạt lở là nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Biến đổi khí hậu (nước biển dâng, thay đổi lượng mưa, nhiệt độ) làm trầm trọng thêm tình trạng xâm nhập mặn, sạt lở và tạo ra các thách thức mới về môi trường, đòi hỏi các giải pháp thích ứng và quản lý tài nguyên hiệu quả hơn.
  • D. Ô nhiễm môi trường ở ĐBSCL không liên quan đến biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn rất lớn. Vấn đề cốt lõi nào dưới đây đặt ra thách thức lớn nhất trong việc sử dụng và cải tạo hiệu quả các loại đất này cho sản xuất nông nghiệp bền vững?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt là đặc điểm nổi bật của Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm này mang lại những lợi thế nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao quanh năm và chế độ mưa theo mùa rõ rệt là đặc điểm khí hậu chính của Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm này tạo thuận lợi chủ yếu cho hoạt động sản xuất nông nghiệp nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long đang có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp, đặc biệt trong những năm gần đây. Nguyên nhân chính nào giải thích cho xu hướng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đất phèn (đất chua mặn) phân bố rộng rãi ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và bán đảo Cà Mau. Khó khăn lớn nhất khi canh tác trên loại đất này trước khi được cải tạo là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện cách tiếp cận chủ động của con người đối với thiên tai. Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của chiến lược này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là "vựa lúa" của Việt Nam. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế vượt trội này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bên cạnh cây lúa, nuôi trồng thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là tôm và cá tra. Lợi thế tự nhiên nào của vùng là cơ sở quan trọng nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vùng đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với các vườn cây ăn quả đặc sản. Đặc điểm nào của loại đất này giải thích sự phù hợp đặc biệt cho cây ăn quả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn là những hệ sinh thái đặc trưng và quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Chức năng sinh thái nào của các loại rừng này có ý nghĩa lớn nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước và đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc đầu tư xây dựng và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi (kênh, mương, cống, đập) đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Chức năng chính của hệ thống này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được coi là hiệu quả và phổ biến nhất để cải tạo đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trước những thách thức từ biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn và thị trường, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mô hình sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long trở nên cấp thiết. Mục tiêu chính của sự chuyển đổi này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Để thích ứng và khai thác lợi ích từ mùa lũ, người dân ở các vùng trũng, ngập sâu của Đồng bằng sông Cửu Long đã áp dụng nhiều mô hình kinh tế. Mô hình nào sau đây thể hiện rõ nét nhất việc "sống chung với lũ" và khai thác nguồn lợi từ lũ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng nước biển dâng, được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây là trực tiếp và nguy hiểm nhất đối với tài nguyên đất và nước ngọt của vùng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đồng bằng sông Cửu Long đóng vai trò chiến lược trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của Việt Nam. Vai trò này chủ yếu dựa trên thế mạnh tự nhiên nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, hệ sinh thái đa dạng (rừng ngập mặn, rừng tràm, vườn cây ăn quả), Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: So với nhiều vùng khác trên cả nước, tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung là hạn chế. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể và được khai thác phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long có thể chia thành các tiểu vùng với những thách thức môi trường đặc trưng. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ vấn đề nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sông Mekong mang một lượng lớn phù sa về bồi đắp cho Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Vai trò quan trọng nhất của nguồn phù sa này đối với nông nghiệp của vùng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn sông Mekong có thể gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động nào sau đây là mối quan ngại lớn nhất liên quan đến tài nguyên đất và nông nghiệp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự phát triển kinh tế nhanh chóng, đặc biệt là mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản và thâm canh nông nghiệp, đang đặt ra những thách thức về môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để đảm bảo phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Kinh nghiệm và tập quán sản xuất lâu đời của người dân Đồng bằng sông Cửu Long là một yếu tố quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ kinh nghiệm ứng phó với điều kiện tự nhiên đặc thù của vùng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khái niệm "sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế" ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa sâu sắc. Nội dung cốt lõi nhất của khái niệm này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giao thông đường thủy đóng vai trò huyết mạch trong việc kết nối các địa phương và thúc đẩy kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò này đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh tế nào của vùng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Mô hình canh tác lúa kết hợp nuôi tôm (lúa-tôm) trên đất lợ, đất mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng phổ biến. Đánh giá nào sau đây về tính bền vững của mô hình này là hợp lý nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ứng dụng khoa học công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nông nghiệp thích ứng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Biện pháp công nghệ nào sau đây giúp nông dân đối phó hiệu quả hơn với tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra phức tạp ở Đồng bằng sông Cửu Long, gây thiệt hại lớn về đất đai và tài sản. Nguyên nhân chính nào sau đây không phải là yếu tố trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra sạt lở?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quy hoạch sử dụng đất và tài nguyên tổng hợp theo hướng bền vững là giải pháp chiến lược cho Đồng bằng sông Cửu Long. Tầm quan trọng lớn nhất của công tác quy hoạch này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường như xâm nhập mặn, sạt lở, ô nhiễm có mối liên hệ chặt chẽ. Phân tích nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ này ở Đồng bằng sông Cửu Long?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng và khai thác tài nguyên nước là gì?

  • A. Thấp, bằng phẳng và có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
  • B. Nhiều đồi núi sót rải rác ở phía tây bắc.
  • C. Địa hình cao dần từ biển vào nội địa.
  • D. Có nhiều cồn cát và bãi bồi ven biển.

Câu 2: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL đối mặt với thách thức lớn nào về tài nguyên đất đai, đòi hỏi các biện pháp cải tạo phức tạp?

  • A. Diện tích đất bạc màu, xói mòn do canh tác lâu đời.
  • B. Đất bị nhiễm mặn nặng do triều cường.
  • C. Đất cát pha nghèo dinh dưỡng, khó giữ nước.
  • D. Diện tích đất phèn lớn, cần thau chua rửa phèn.

Câu 3: Vì sao việc “sống chung với lũ” được xem là giải pháp thích ứng bền vững đối với khu vực thượng nguồn ĐBSCL (như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên)?

  • A. Vì chi phí xây đê ngăn lũ quá cao, không khả thi.
  • B. Vì lũ mang lại phù sa, nguồn lợi thủy sản và nước ngọt, có thể khai thác.
  • C. Vì người dân đã quen với cuộc sống ngập lụt nên không cần thay đổi.
  • D. Vì lũ giúp tiêu diệt sâu bệnh trong đất nông nghiệp.

Câu 4: Để đối phó hiệu quả với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở các tỉnh ven biển ĐBSCL vào mùa khô, biện pháp cấp bách và quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi tôm.
  • B. Di cư toàn bộ dân cư vùng ven biển vào sâu nội địa.
  • C. Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn - ngọt, trữ nước ngọt.
  • D. Trồng thêm rừng phòng hộ ven biển để chắn sóng.

Câu 5: Tại sao mô hình canh tác lúa - tôm hoặc lúa - cá luân canh lại được khuyến khích phát triển ở một số vùng ven biển ĐBSCL, đặc biệt là những nơi chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn?

  • A. Giúp thích ứng với sự thay đổi độ mặn theo mùa, tăng hiệu quả sử dụng đất và đa dạng hóa thu nhập.
  • B. Giúp cải tạo đất phèn nhanh chóng và hiệu quả hơn.
  • C. Giúp giảm thiểu hoàn toàn tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • D. Chỉ phù hợp với những vùng đất phù sa ngọt ven sông.

Câu 6: Dựa vào bản đồ phân bố các loại đất ở ĐBSCL, loại đất nào có tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển cây ăn quả đặc sản quy mô lớn và tập trung?

  • A. Đất phèn.
  • B. Đất phù sa ngọt.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ.

Câu 7: Việc phát triển mạnh hệ thống kênh rạch ở ĐBSCL không chỉ phục vụ tưới tiêu mà còn có ý nghĩa quan trọng nào đối với đời sống kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng ngập lụt và hạn hán.
  • B. Giúp chuyển đổi toàn bộ diện tích đất phèn thành đất phù sa.
  • C. Cung cấp nguồn nước khoáng dồi dào cho công nghiệp.
  • D. Phát triển giao thông đường thủy, nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái.

Câu 8: Tài nguyên sinh vật phong phú, đặc biệt là thủy sản, là một thế mạnh nổi bật của ĐBSCL. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức hoặc thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt nguồn lợi thủy sản.
  • B. Làm tăng diện tích đất phèn, đất mặn.
  • C. Gây ô nhiễm không khí trên diện rộng.
  • D. Làm giảm nhiệt độ trung bình của vùng.

Câu 9: Vùng ven biển Cà Mau, Bạc Liêu có tiềm năng đặc biệt để phát triển loại hình rừng nào, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Rừng thông.
  • B. Rừng tre nứa.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Rừng lá kim.

Câu 10: So với Đồng bằng sông Hồng, ĐBSCL có lợi thế tự nhiên nào rõ rệt hơn cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng hơn.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn.
  • D. Diện tích đất phù sa lớn, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

Câu 11: Vấn đề thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài và xâm nhập mặn sâu ở ĐBSCL đang có xu hướng gia tăng, nguyên nhân chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

  • A. Hoạt động khai thác cát quá mức trên sông.
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu (nước biển dâng, thay đổi lượng mưa).
  • C. Xây dựng quá nhiều công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Cửu Long.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng không hợp lý.

Câu 12: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở ĐBSCL, cần chú trọng khai thác những thế mạnh tự nhiên nào một cách hợp lý?

  • A. Các mỏ khoáng sản và khu công nghiệp.
  • B. Địa hình đồi núi và các hang động đá vôi.
  • C. Các bãi biển dài, sóng lớn để lướt ván.
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, miệt vườn, rừng ngập mặn và hệ sinh thái đất ngập nước.

Câu 13: Trong bối cảnh diện tích đất phèn và đất mặn còn lớn, giải pháp kỹ thuật nào được coi là then chốt và cần ưu tiên hàng đầu để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho nông nghiệp ở ĐBSCL?

  • A. Đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi để thau chua, rửa mặn và điều tiết nước.
  • B. Chỉ sử dụng các giống cây trồng chịu mặn, chịu phèn.
  • C. Áp dụng cơ giới hóa hoàn toàn trong mọi khâu sản xuất.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cải tạo đất.

Câu 14: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công có tác động tiêu cực đáng kể nào đến tài nguyên nước và phù sa ở ĐBSCL?

  • A. Làm tăng lượng nước ngọt về đồng bằng vào mùa khô.
  • B. Giúp giảm thiểu hoàn toàn tình trạng xâm nhập mặn.
  • C. Giảm lượng nước và phù sa về đồng bằng, tăng nguy cơ sạt lở và xâm nhập mặn.
  • D. Làm tăng nhiệt độ trung bình của nước sông.

Câu 15: Ngoài lúa gạo và cây ăn quả, ĐBSCL còn có thế mạnh đặc biệt trong ngành thủy sản. Vùng nào sau đây tập trung sản xuất thủy sản (nuôi trồng và đánh bắt) với quy mô lớn nhất cả nước?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi cần dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Thích ứng với điều kiện sinh thái (mặn, phèn, lũ, hạn) và nhu cầu thị trường.
  • B. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng truyền thống như lúa.
  • C. Đồng nhất cơ cấu cây trồng trên toàn bộ diện tích đồng bằng.
  • D. Ưu tiên các loại cây công nghiệp lâu năm cần nhiều nước.

Câu 17: Một trong những khó khăn lớn nhất về tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL là gì, ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến?

  • A. Trữ lượng lớn nhưng phân bố rải rác, khó khai thác.
  • B. Nghèo về chủng loại và trữ lượng.
  • C. Chủ yếu là các loại khoáng sản độc hại, không thể khai thác.
  • D. Khoáng sản tập trung ở vùng sâu, vùng xa, thiếu cơ sở hạ tầng.

Câu 18: Vùng nào ở ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • C. Các tỉnh ven biển (như Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang).
  • D. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu.

Câu 19: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, đặc biệt là đường thủy, lại có vai trò quyết định trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và phát triển kinh tế ở ĐBSCL?

  • A. Giúp thay đổi hoàn toàn khí hậu của vùng.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích du lịch.
  • D. Facilitates vận chuyển hàng hóa nông sản, thủy sản quy mô lớn và kết nối các vùng.

Câu 20: Bên cạnh những thuận lợi, khí hậu cận xích đạo ở ĐBSCL với mùa khô kéo dài cũng đặt ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, làm tăng nguy cơ xâm nhập mặn.
  • B. Nhiệt độ quá thấp gây khó khăn cho cây trồng nhiệt đới.
  • C. Lượng mưa quá lớn gây ngập úng quanh năm.
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm quá lớn ảnh hưởng đến cây trồng.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ ở vùng thượng nguồn ĐBSCL và đồng thời tận dụng lợi ích từ nó, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "sống chung với lũ"?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố, ngăn lũ hoàn toàn.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng lũ.
  • C. Xây dựng nhà sàn, nhà nổi, các cụm tuyến dân cư vượt lũ và phát triển các mô hình sản xuất thích ứng.
  • D. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày và thu hoạch trước mùa lũ.

Câu 22: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật và đất ngập nước để phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp.
  • C. Trồng lúa cao sản.
  • D. Du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 23: Đâu là biểu hiện cho thấy ĐBSCL đang chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường?

  • A. Chỉ tập trung mở rộng diện tích trồng lúa ở tất cả các vùng.
  • B. Giảm diện tích trồng lúa ở vùng đất phèn, mặn, lũ kém hiệu quả, tăng diện tích cây ăn quả, rau màu, và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để nâng cao năng suất.

Câu 24: Việc phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở ĐBSCL nhằm mục đích chủ yếu nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên?

  • A. Để thay thế hoàn toàn lao động thủ công bằng máy móc.
  • B. Chỉ để sản xuất phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • C. Giúp biến đổi khí hậu của vùng trở nên ôn hòa hơn.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu tác động môi trường.

Câu 25: Vùng nào ở ĐBSCL có tiềm năng lớn nhất để phát triển cảng biển nước sâu, phục vụ xuất khẩu hàng hóa nông sản, thủy sản?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Khu vực nội địa dọc sông Tiền.
  • C. Khu vực ven biển và cửa sông lớn.
  • D. Vùng Tứ giác Long Xuyên.

Câu 26: Việc khai thác tài nguyên đất ở ĐBSCL cần lưu ý đặc biệt đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững và tránh suy thoái?

  • A. Độ cao địa hình của đất.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Độ tơi xốp của đất.
  • D. Nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn, bạc màu và sạt lở.

Câu 27: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và phát triển kinh tế ở ĐBSCL là gì?

  • A. Số lượng dân cư quá đông.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa cao.
  • C. Trình độ dân trí, kỹ năng lao động còn hạn chế và khả năng tiếp cận công nghệ mới chưa đồng đều.
  • D. Mâu thuẫn sắc tộc giữa các nhóm dân cư.

Câu 28: Việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp ở ĐBSCL nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Tạo ra giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với điều kiện tự nhiên biến đổi, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Chỉ để phục vụ cho mục đích nghiên cứu lý thuyết.
  • C. Để giảm thiểu hoàn toàn nhu cầu sử dụng nước ngọt.
  • D. Giúp dự báo chính xác thời tiết hàng ngày.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ở ven biển ĐBSCL lại có ý nghĩa kép, vừa về môi trường vừa về kinh tế?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ cảnh quan.
  • B. Bảo vệ bờ biển, chống sạt lở, là nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản và có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Là nguồn cung cấp gỗ quý hiếm cho công nghiệp chế biến.
  • D. Giúp làm giảm độ mặn của nước biển.

Câu 30: Dựa trên những thách thức và tiềm năng của ĐBSCL, định hướng phát triển kinh tế chủ đạo của vùng trong tương lai cần tập trung vào ngành nào để đảm bảo tính bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng dựa vào khoáng sản.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang dịch vụ tài chính.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch biển.
  • D. Phát triển nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao, gắn với công nghiệp chế biến và du lịch sinh thái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng và khai thác tài nguyên nước là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL đối mặt với thách thức lớn nào về tài nguyên đất đai, đòi hỏi các biện pháp cải tạo phức tạp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vì sao việc “sống chung với lũ” được xem là giải pháp thích ứng bền vững đối với khu vực thượng nguồn ĐBSCL (như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Để đối phó hiệu quả với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở các tỉnh ven biển ĐBSCL vào mùa khô, biện pháp cấp bách và quan trọng hàng đầu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao mô hình canh tác lúa - tôm hoặc lúa - cá luân canh lại được khuyến khích phát triển ở một số vùng ven biển ĐBSCL, đặc biệt là những nơi chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Dựa vào bản đồ phân bố các loại đất ở ĐBSCL, loại đất nào có tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển cây ăn quả đặc sản quy mô lớn và tập trung?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc phát triển mạnh hệ thống kênh rạch ở ĐBSCL không chỉ phục vụ tưới tiêu mà còn có ý nghĩa quan trọng nào đối với đời sống kinh tế - xã hội của vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tài nguyên sinh vật phong phú, đặc biệt là thủy sản, là một thế mạnh nổi bật của ĐBSCL. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức hoặc thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vùng ven biển Cà Mau, Bạc Liêu có tiềm năng đặc biệt để phát triển loại hình rừng nào, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: So với Đồng bằng sông Hồng, ĐBSCL có lợi thế tự nhiên nào rõ rệt hơn cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới hàng hóa quy mô lớn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vấn đề thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài và xâm nhập mặn sâu ở ĐBSCL đang có xu hướng gia tăng, nguyên nhân chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở ĐBSCL, cần chú trọng khai thác những thế mạnh tự nhiên nào một cách hợp lý?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong bối cảnh diện tích đất phèn và đất mặn còn lớn, giải pháp kỹ thuật nào được coi là then chốt và cần ưu tiên hàng đầu để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho nông nghiệp ở ĐBSCL?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công có tác động tiêu cực đáng kể nào đến tài nguyên nước và phù sa ở ĐBSCL?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ngoài lúa gạo và cây ăn quả, ĐBSCL còn có thế mạnh đặc biệt trong ngành thủy sản. Vùng nào sau đây tập trung sản xuất thủy sản (nuôi trồng và đánh bắt) với quy mô lớn nhất cả nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi cần dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một trong những khó khăn lớn nhất về tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL là gì, ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vùng nào ở ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, đặc biệt là đường thủy, lại có vai trò quyết định trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và phát triển kinh tế ở ĐBSCL?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bên cạnh những thuận lợi, khí hậu cận xích đạo ở ĐBSCL với mùa khô kéo dài cũng đặt ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ ở vùng thượng nguồn ĐBSCL và đồng thời tận dụng lợi ích từ nó, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần 'sống chung với lũ'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là một ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật và đất ngập nước để phát triển loại hình kinh tế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đâu là biểu hiện cho thấy ĐBSCL đang chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở ĐBSCL nhằm mục đích chủ yếu nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vùng nào ở ĐBSCL có tiềm năng lớn nhất để phát triển cảng biển nước sâu, phục vụ xuất khẩu hàng hóa nông sản, thủy sản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc khai thác tài nguyên đất ở ĐBSCL cần lưu ý đặc biệt đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững và tránh suy thoái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và phát triển kinh tế ở ĐBSCL là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp ở ĐBSCL nhằm mục tiêu chính là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ở ven biển ĐBSCL lại có ý nghĩa kép, vừa về môi trường vừa về kinh tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa trên những thách thức và tiềm năng của ĐBSCL, định hướng phát triển kinh tế chủ đạo của vùng trong tương lai cần tập trung vào ngành nào để đảm bảo tính bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững nhất để bảo vệ vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long khỏi xâm nhập mặn?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Nâng cấp và mở rộng các trạm bơm nước ngọt từ sông Hậu và sông Tiền.
  • C. Xây dựng các cống ngăn mặn tại các cửa sông lớn.
  • D. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển như một "lá chắn xanh" tự nhiên.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào có diện tích lớn nhất và việc sử dụng loại đất này đóng vai trò quan trọng nhất trong ngành kinh tế nào của vùng?

  • A. Đất trồng cây công nghiệp; công nghiệp chế biến.
  • B. Đất trồng lúa; nông nghiệp trồng lúa và xuất khẩu gạo.
  • C. Đất nuôi trồng thủy sản; nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Đất rừng ngập mặn; du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 3: Phương pháp canh tác lúa "luân canh tôm - lúa" mang lại lợi ích kinh tế và sinh thái nào cho nông dân Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chỉ tăng năng suất lúa, giảm chi phí phân bón.
  • B. Chỉ cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu cho đất trồng lúa.
  • C. Vừa tăng thu nhập từ tôm và lúa, vừa cải tạo đất, hạn chế sâu bệnh.
  • D. Chỉ giúp đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, giảm rủi ro thị trường.

Câu 4: Giả sử một nhà đầu tư muốn phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp nhất và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

  • A. Du lịch cộng đồng kết hợp khám phá hệ sinh thái rừng tràm và vườn quốc gia.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển đảo với các khu resort cao cấp.
  • C. Du lịch mạo hiểm khám phá hang động và núi đá vôi.
  • D. Du lịch lễ hội và sự kiện lớn thu hút đông khách.

Câu 5: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG phù hợp với định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, kết hợp trữ nước và điều tiết lũ.
  • B. Ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước trong nông nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nâng cao ý thức cộng đồng về sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Không đáng kể, vì vùng chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • B. Tăng giá trị gia tăng sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường xuất khẩu, tạo việc làm.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước, ít đóng góp vào xuất khẩu.
  • D. Chủ yếu tập trung ở các đô thị lớn, ít liên kết với vùng nông thôn.

Câu 7: Vùng nào ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt trong mùa khô?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • C. Vùng ven sông Tiền và sông Hậu.
  • D. Vùng ven biển các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

Câu 8: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần ưu tiên theo hướng nào?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Tập trung vào các loại cây công nghiệp xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, phát triển các loại cây ăn quả, rau màu, cây đặc sản phù hợp với từng vùng sinh thái.
  • D. Mở rộng diện tích trồng mía và sắn để phát triển công nghiệp chế biến đường và tinh bột.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn đối với giao thông vận tải đường bộ ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Địa hình đồi núi chia cắt mạnh.
  • B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều cầu phà.
  • C. Khí hậu lạnh giá, băng tuyết vào mùa đông.
  • D. Ít tuyến đường cao tốc và quốc lộ.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ triệt để.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Di dời dân cư khỏi vùng ngập lũ.
  • D. Chủ động sống chung với lũ, xây dựng mô hình canh tác và sinh hoạt thích ứng với lũ.

Câu 11: Khoáng sản than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở khu vực nào và có tiềm năng sử dụng chính là gì?

  • A. U Minh, Tứ giác Long Xuyên; làm phân bón và nhiên liệu.
  • B. Hà Tiên, Kiên Lương; nguyên liệu sản xuất xi măng.
  • C. Vùng ven biển; xuất khẩu.
  • D. Đồng Tháp Mười; luyện kim.

Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Phục vụ chủ yếu cho du lịch.
  • B. Chỉ vận chuyển hành khách.
  • C. Vận chuyển hàng hóa, nông sản, giảm chi phí, thúc đẩy giao thương.
  • D. Kết nối với các tỉnh miền núi phía Bắc.

Câu 13: Loại hình hệ sinh thái đặc trưng nào của Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái?

  • A. Hệ sinh thái rừng ôn đới.
  • B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn và đất ngập nước.
  • C. Hệ sinh thái núi cao.
  • D. Hệ sinh thái hoang mạc.

Câu 14: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề môi trường nào cần được quan tâm hàng đầu để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.
  • B. Ô nhiễm không khí do giao thông.
  • C. Ô nhiễm rác thải sinh hoạt.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái đất do chất thải công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 15: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (năm XXXX). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lúa của cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước, đóng góp phần lớn vào sản lượng lúa quốc gia.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa thấp hơn trung bình cả nước.
  • C. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long không đáng kể so với các vùng khác.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ đủ sản xuất lúa cho nhu cầu tiêu dùng của vùng.

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.
  • B. Kinh tế trang trại quy mô lớn.
  • C. Kinh tế hợp tác xã và liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • D. Kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp.

Câu 17: Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào KHÔNG phải là thách thức tự nhiên chủ yếu đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Lũ lụt.
  • B. Xâm nhập mặn.
  • C. Hạn hán.
  • D. Động đất.

Câu 18: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Vùng ven biển và cửa sông.
  • C. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Vùng trung tâm đồng bằng.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính dài hạn và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt.
  • B. Đào thêm nhiều kênh mương dẫn nước từ sông Mekong.
  • C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ rừng ngập mặn, sử dụng nước tiết kiệm.
  • D. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt quy mô lớn.

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 21: Cho sơ đồ về hệ thống kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long. Hệ thống kênh rạch này có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Phát triển du lịch đường sông.
  • B. Thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển công nghiệp.
  • D. Cung cấp nước sinh hoạt cho đô thị.

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để xử lý nguồn nước.
  • B. Xây dựng các khu nuôi trồng thủy sản tập trung quy mô lớn.
  • C. Thả nuôi mật độ cao để tăng năng suất.
  • D. Áp dụng quy trình nuôi sạch, thân thiện với môi trường, quản lý chất thải.

Câu 23: Trong các tỉnh thành sau, tỉnh thành nào KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Cần Thơ.
  • B. Long An.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Tiền Giang.

Câu 24: Loại đất nào ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được cải tạo nhiều nhất để phục vụ sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đất phù sa ngọt.
  • B. Đất phèn và đất mặn.
  • C. Đất xám.
  • D. Đất đỏ bazan.

Câu 25: Để phát triển ngành du lịch biển ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng điều gì?

  • A. Xây dựng nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Tập trung quảng bá các bãi biển đẹp.
  • C. Bảo vệ môi trường biển, phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng, giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào du lịch.

Câu 26: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng thiếu lao động.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • C. Thiếu vốn đầu tư.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.

Câu 27: Biện pháp thủy lợi nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải tạo đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu, thau chua rửa mặn.
  • B. Xây dựng hồ chứa nước ngọt.
  • C. Nạo vét kênh rạch.
  • D. Xây dựng đê ngăn lũ.

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề nào được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, bền vững và thích ứng biến đổi khí hậu.
  • C. Mở rộng khai thác khoáng sản.
  • D. Phát triển du lịch đại trà.

Câu 29: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng mưa trung bình hàng tháng ở Cần Thơ. Tháng nào có lượng mưa thấp nhất và điều này ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tháng 7; gây lũ lụt.
  • B. Tháng 10; gây ngập úng.
  • C. Tháng 2; gây thiếu nước tưới, xâm nhập mặn.
  • D. Tháng 12; gây rét hại cho cây trồng.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự "sống chung với lũ" một cách tích cực và hiệu quả nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng nhà cao tầng để tránh lũ.
  • B. Di chuyển toàn bộ dân cư lên vùng cao khi có lũ.
  • C. Chỉ trồng lúa vụ hè thu để tránh lũ.
  • D. Phát triển mô hình kinh tế kết hợp nông nghiệp, thủy sản trong mùa lũ, tận dụng lợi ích của lũ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững nhất để bảo vệ vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long khỏi xâm nhập mặn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020. Loại đất nào có diện tích lớn nhất và việc sử dụng loại đất này đóng vai trò quan trọng nhất trong ngành kinh tế nào của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phương pháp canh tác lúa 'luân canh tôm - lúa' mang lại lợi ích kinh tế và sinh thái nào cho nông dân Đồng bằng sông Cửu Long?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giả sử một nhà đầu tư muốn phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp nhất và ít gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG phù hợp với định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vùng nào ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt trong mùa khô?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần ưu tiên theo hướng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những thách thức lớn đối với giao thông vận tải đường bộ ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khoáng sản than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở khu vực nào và có tiềm năng sử dụng chính là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông đường thủy ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Loại hình hệ sinh thái đặc trưng nào của Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề môi trường nào cần được quan tâm hàng đầu để đảm bảo phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (năm XXXX). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lúa của cả nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào KHÔNG phải là thách thức tự nhiên chủ yếu đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính dài hạn và bền vững nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho sơ đồ về hệ thống kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long. Hệ thống kênh rạch này có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần áp dụng biện pháp nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong các tỉnh thành sau, tỉnh thành nào KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Loại đất nào ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được cải tạo nhiều nhất để phục vụ sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để phát triển ngành du lịch biển ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Biện pháp thủy lợi nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải tạo đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề nào được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng mưa trung bình hàng tháng ở Cần Thơ. Tháng nào có lượng mưa thấp nhất và điều này ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự 'sống chung với lũ' một cách tích cực và hiệu quả nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển nông nghiệp đa dạng quanh năm?

  • A. Có hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).
  • B. Lượng mưa trung bình năm cao (1500-2000 mm).
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao (trên 25°C) và biên độ nhiệt nhỏ.
  • D. Số giờ nắng trong năm rất cao.

Câu 2: Phân tích tác động TÍCH CỰC chủ yếu của chế độ thủy triều (nhất là bán nhật triều mạnh ở Biển Đông) đến vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Giúp thau chua, rửa mặn tự nhiên cho đất và tạo thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • B. Đẩy nước mặn vào sâu trong nội địa, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Làm gia tăng hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • D. Hạn chế khả năng tiêu thoát nước vào mùa mưa lũ.

Câu 3: Tại sao đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long lại được coi là khó khăn lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất?

  • A. Các loại đất này thường có địa hình thấp, dễ bị ngập úng.
  • B. Chứa các chất độc hại cho cây trồng và đòi hỏi chi phí cải tạo lớn.
  • C. Diện tích phân bố không tập trung, khó quy hoạch sản xuất.
  • D. Đất phèn mặn thường nghèo dinh dưỡng hữu cơ.

Câu 4: Quan sát bản đồ hoặc dựa vào kiến thức, giải thích tại sao các tỉnh ven biển như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau thường chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô.

  • A. Đây là những tỉnh có diện tích rừng ngập mặn ít nhất.
  • B. Các tỉnh này có lượng mưa mùa khô cao hơn các vùng khác.
  • C. Hệ thống kênh rạch ở đây kém phát triển, không đủ để ngăn mặn.
  • D. Địa hình thấp, gần biển, chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều mặn và lượng nước ngọt từ thượng nguồn về ít.

Câu 5: Vấn đề nào sau đây được coi là thách thức lớn nhất và mang tính lâu dài đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long, liên quan trực tiếp đến biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Sự suy giảm tài nguyên khoáng sản (than bùn, đá vôi).
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất.
  • C. Nước biển dâng, xâm nhập mặn và sụt lún đất.
  • D. Áp lực gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh.

Câu 6: Để "sống chung với lũ" một cách hiệu quả và bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp kinh tế nào được ưu tiên áp dụng tại các vùng trũng, ngập sâu?

  • A. Xây dựng đê bao kiên cố để ngăn lũ hoàn toàn.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Tăng cường sản xuất lúa 3 vụ trên năm.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng thủy sản, lúa chất lượng cao, hoặc các mô hình kết hợp thích ứng với lũ.

Câu 7: Việc phát triển mạnh hệ thống thủy lợi ở Đồng bằng sông Cửu Long có những tác động tích cực và tiêu cực. Tác động TIÊU CỰC chủ yếu của việc xây dựng quá nhiều cống, đập là gì?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Gây chia cắt hệ sinh thái, cản trở dòng chảy tự nhiên và di cư của thủy sản.
  • C. Tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • D. Làm gia tăng diện tích đất bị nhiễm phèn.

Câu 8: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại được coi là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giúp phòng hộ bờ biển, chống xói lở, giảm thiểu tác động của sóng, bão và nước biển dâng.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý cho ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quan trọng.
  • D. Hạn chế tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô.

Câu 9: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất phèn ở Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, biện pháp cải tạo nào được xem là hiệu quả nhất, kết hợp cả yếu tố thủy lợi và nông hóa?

  • A. Chỉ đơn thuần bón thật nhiều vôi để khử chua.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng đê ngăn nước mặn.
  • C. Xây dựng hệ thống kênh mương kết hợp với bón phân hữu cơ, vôi và các loại phân bón thích hợp.
  • D. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn để không cần tưới nhiều nước.

Câu 10: Quan sát biểu đồ (tưởng tượng) thể hiện xu hướng nhiệt độ và lượng mưa hàng năm ở Cần Thơ trong 30 năm qua. Nếu biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình có xu hướng tăng nhẹ và mùa khô có xu hướng kéo dài hơn, điều này sẽ tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Làm tăng năng suất tất cả các loại cây trồng do nhiệt độ cao hơn.
  • B. Giảm thiểu nhu cầu về nước tưới do lượng mưa tăng.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ.
  • D. Làm gia tăng tình trạng thiếu nước ngọt, hạn hán và xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến mùa vụ.

Câu 11: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng khai thác và bảo tồn loại hình tài nguyên nào sau đây?

  • A. Các di tích lịch sử, văn hóa.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn trái, rừng ngập mặn và đa dạng sinh học.
  • C. Các mỏ khoáng sản (than bùn, đá vôi).
  • D. Cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại.

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc khai thác lãnh thổ?

  • A. Đất phèn mặn chiếm tỉ lệ lớn hơn, khí hậu cận xích đạo và mạng lưới kênh rạch dày đặc hơn.
  • B. Diện tích đất phù sa ngọt lớn hơn, khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình và ít sông ngòi.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú hơn và ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
  • D. Địa hình cao hơn, thoát nước tốt hơn và ít chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 13: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là tôm sú và cá tra) theo mô hình công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long đã mang lại lợi ích kinh tế lớn, nhưng cũng đối mặt với thách thức môi trường nào sau đây?

  • A. Làm giảm diện tích đất trồng lúa một cách đáng kể.
  • B. Gia tăng tình trạng sạt lở bờ sông.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải, dịch bệnh và phá hủy hệ sinh thái tự nhiên (rừng ngập mặn).
  • D. Làm suy giảm nguồn nước ngầm nghiêm trọng.

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác cát quá mức trên các dòng sông ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường khai thác cát ở các nhánh sông nhỏ.
  • B. Xây dựng các công trình kè bê tông dọc theo tất cả các bờ sông.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư sống ven sông.
  • D. Tìm kiếm và sử dụng vật liệu thay thế cát tự nhiên trong xây dựng và quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác.

Câu 15: Mô hình "lúa-tôm" (trồng lúa vào mùa mưa, nuôi tôm vào mùa khô trên cùng một diện tích) được áp dụng phổ biến ở một số vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng diện tích nuôi tôm.
  • B. Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và nước theo mùa, tăng thu nhập và góp phần cải tạo đất.
  • C. Giúp ngăn chặn hoàn toàn hiện tượng xâm nhập mặn.
  • D. Chỉ phù hợp với vùng đất phù sa ngọt.

Câu 16: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các giống cây, con chịu mặn, chịu phèn, chịu hạn được coi là giải pháp quan trọng để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giúp hệ thống sản xuất nông nghiệp linh hoạt hơn, giảm rủi ro trước các điều kiện tự nhiên bất lợi ngày càng gia tăng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng sản lượng một loại cây trồng chủ lực.
  • C. Làm giảm chi phí đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giúp cải tạo hoàn toàn các loại đất xấu (phèn, mặn).

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh khai thác tiềm năng tự nhiên, cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng, hiện đại.
  • B. Khai thác tối đa các khu vực rừng ngập mặn để làm điểm tham quan.
  • C. Chỉ tập trung vào du lịch mùa nước nổi.
  • D. Phát triển du lịch cộng đồng, bảo vệ môi trường, tôn trọng và phát huy giá trị văn hóa địa phương.

Câu 18: Tại sao việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn sông Mê Công lại có tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Làm giảm lượng nước và phù sa về Đồng bằng sông Cửu Long, gia tăng hạn hán, xâm nhập mặn và sạt lở.
  • B. Giúp điều tiết lũ hiệu quả hơn cho Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Làm tăng lượng nước ngọt vào mùa khô cho Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Đứng trước thách thức về nguồn nước ngọt vào mùa khô, biện pháp công trình nào sau đây được áp dụng để trữ nước và ngăn mặn hiệu quả cho các vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khoan giếng khai thác nước ngầm.
  • B. Xây dựng các nhà máy khử mặn nước biển quy mô lớn.
  • C. Xây dựng hệ thống cống, đập, kênh mương để trữ nước ngọt và ngăn mặn.
  • D. Phủ xanh toàn bộ diện tích đất trống đồi trọc.

Câu 20: Vùng Tứ giác Long Xuyên (Kiên Giang, An Giang) và Đồng Tháp Mười (Long An, Đồng Tháp) có đặc điểm tự nhiên chung nào khiến việc khai thác gặp nhiều khó khăn trong quá khứ?

  • A. Có nhiều núi đá vôi.
  • B. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão từ Biển Đông.
  • C. Là vùng đất phù sa ngọt màu mỡ nhất.
  • D. Là các vùng trũng, ngập sâu và có diện tích đất phèn lớn.

Câu 21: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao (như sầu riêng, xoài, bưởi) ở Đồng bằng sông Cửu Long đang diễn ra mạnh mẽ. Động lực chính thúc đẩy sự chuyển đổi này là gì?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho nông dân và thích ứng với điều kiện thị trường, tự nhiên.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giảm diện tích trồng lúa.
  • C. Do đất đai không còn phù hợp để trồng lúa.
  • D. Nhận được nhiều trợ cấp từ chính phủ hơn so với trồng lúa.

Câu 22: Tài nguyên sinh vật dưới nước (thủy sản) ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú, tạo lợi thế lớn cho vùng. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường đang gây ra vấn đề gì?

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm thủy sản.
  • B. Hạn chế khả năng xuất khẩu thủy sản.
  • C. Suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên và mất cân bằng hệ sinh thái thủy sinh.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì nguồn lợi tự phục hồi nhanh.

Câu 23: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiến lược tổng thể nào cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tập trung tối đa vào việc tăng sản lượng lúa bằng mọi giá.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chỉ dựa vào các công trình đê điều để bảo vệ sản xuất.
  • D. Tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng đa dạng, chất lượng cao, thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường, kết hợp quản lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.

Câu 24: Tại sao việc xây dựng các khu dân cư tập trung tránh lũ lại là một giải pháp quan trọng trong chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giúp ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt xảy ra.
  • B. Bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân, đảm bảo an sinh xã hội trong mùa lũ.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 25: Bên cạnh tài nguyên đất, nước, khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long còn có tiềm năng lớn về tài nguyên sinh vật. Loại hình sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng hiện nay?

  • A. Các loài động vật trên cạn (gia súc, gia cầm).
  • B. Các loài cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Tài nguyên rừng tự nhiên.
  • D. Các loài cây lương thực (lúa) và thủy sản (cá, tôm).

Câu 26: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là các ngành chế biến nông sản, thủy sản, đang đặt ra thách thức môi trường nào cần giải quyết?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước, không khí do chất thải từ các nhà máy.
  • B. Làm giảm diện tích rừng ngập mặn.
  • C. Gia tăng tình trạng xâm nhập mặn.
  • D. Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

Câu 27: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế của Biển Đông và Vịnh Thái Lan đối với Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên phát triển các ngành kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển quy mô lớn.
  • B. Phát triển công nghiệp đóng tàu quân sự.
  • C. Trồng cây lương thực trên biển.
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, phát triển du lịch biển đảo, và vận tải biển.

Câu 28: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước (bao gồm cả nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là yêu cầu cấp thiết và quan trọng hàng đầu cho sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tài nguyên nước chi phối hầu hết các hoạt động kinh tế và hệ sinh thái của vùng, đồng thời đang đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng.
  • B. Tài nguyên nước ở đây rất phong phú, không cần quản lý chặt chẽ.
  • C. Việc quản lý nước chỉ liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Các vấn đề về nước đã được giải quyết hoàn toàn bằng hệ thống thủy lợi hiện có.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của sụt lún đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Tăng cường xây dựng các công trình nhà cao tầng.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ.
  • C. Hạn chế khai thác nước ngầm quá mức và tìm kiếm nguồn nước thay thế.
  • D. Xây dựng đê biển kiên cố hơn.

Câu 30: Việc phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long cần dựa trên nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất qua định hướng nào sau đây?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng gây ô nhiễm để tạo việc làm.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên đất và nước để tăng sản lượng nông nghiệp ngắn hạn.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu, dựa vào lợi thế tự nhiên nhưng đi đôi với bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển nông nghiệp đa dạng quanh năm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác động TÍCH CỰC chủ yếu của chế độ thủy triều (nhất là bán nhật triều mạnh ở Biển Đông) đến vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long lại được coi là khó khăn lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát bản đồ hoặc dựa vào kiến thức, giải thích tại sao các tỉnh ven biển như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau thường chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vấn đề nào sau đây được coi là thách thức lớn nhất và mang tính lâu dài đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long, liên quan trực tiếp đến biến đổi khí hậu toàn cầu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để 'sống chung với lũ' một cách hiệu quả và bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp kinh tế nào được ưu tiên áp dụng tại các vùng trũng, ngập sâu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc phát triển mạnh hệ thống thủy lợi ở Đồng bằng sông Cửu Long có những tác động tích cực và tiêu cực. Tác động TIÊU CỰC chủ yếu của việc xây dựng quá nhiều cống, đập là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại được coi là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất phèn ở Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, biện pháp cải tạo nào được xem là hiệu quả nhất, kết hợp cả yếu tố thủy lợi và nông hóa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quan sát biểu đồ (tưởng tượng) thể hiện xu hướng nhiệt độ và lượng mưa hàng năm ở Cần Thơ trong 30 năm qua. Nếu biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình có xu hướng tăng nhẹ và mùa khô có xu hướng kéo dài hơn, điều này sẽ tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng khai thác và bảo tồn loại hình tài nguyên nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc khai thác lãnh thổ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là tôm sú và cá tra) theo mô hình công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long đã mang lại lợi ích kinh tế lớn, nhưng cũng đối mặt với thách thức môi trường nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác cát quá mức trên các dòng sông ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mô hình 'lúa-tôm' (trồng lúa vào mùa mưa, nuôi tôm vào mùa khô trên cùng một diện tích) được áp dụng phổ biến ở một số vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các giống cây, con chịu mặn, chịu phèn, chịu hạn được coi là giải pháp quan trọng để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh khai thác tiềm năng tự nhiên, cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn sông Mê Công lại có tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đứng trước thách thức về nguồn nước ngọt vào mùa khô, biện pháp công trình nào sau đây được áp dụng để trữ nước và ngăn mặn hiệu quả cho các vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vùng Tứ giác Long Xuyên (Kiên Giang, An Giang) và Đồng Tháp Mười (Long An, Đồng Tháp) có đặc điểm tự nhiên chung nào khiến việc khai thác gặp nhiều khó khăn trong quá khứ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao (như sầu riêng, xoài, bưởi) ở Đồng bằng sông Cửu Long đang diễn ra mạnh mẽ. Động lực chính thúc đẩy sự chuyển đổi này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tài nguyên sinh vật dưới nước (thủy sản) ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú, tạo lợi thế lớn cho vùng. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường đang gây ra vấn đề gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiến lược tổng thể nào cần được ưu tiên áp dụng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc xây dựng các khu dân cư tập trung tránh lũ lại là một giải pháp quan trọng trong chiến lược 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bên cạnh tài nguyên đất, nước, khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long còn có tiềm năng lớn về tài nguyên sinh vật. Loại hình sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là các ngành chế biến nông sản, thủy sản, đang đặt ra thách thức môi trường nào cần giải quyết?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế của Biển Đông và Vịnh Thái Lan đối với Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên phát triển các ngành kinh tế biển nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước (bao gồm cả nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là yêu cầu cấp thiết và quan trọng hàng đầu cho sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của sụt lún đất đang diễn ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long cần dựa trên nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất qua định hướng nào sau đây?

Viết một bình luận