Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chủ yếu nào sau đây đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho cả nước.
  • B. Đầu tàu, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước.
  • C. Giải quyết vấn đề an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

Câu 2: Tiêu chí quan trọng nhất để xác định một vùng là vùng kinh tế trọng điểm là

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • C. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.
  • D. Tiềm lực kinh tế lớn và đóng góp đáng kể vào GDP.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2021. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Nông, lâm, thủy sản.
  • B. Công nghiệp - xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Năng động, có tay nghề và dễ thích ứng với kinh tế thị trường.
  • B. Cần cù, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chủ yếu là lao động phổ thông, chưa qua đào tạo bài bản.
  • D. Tập trung nhiều lao động trẻ, có trình độ học vấn cao nhất cả nước.

Câu 5: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh?

  • A. Xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • C. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • D. Suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn.

Câu 6: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào lĩnh vực logistics và kho vận. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây sẽ là lựa chọn tối ưu nhất, xét về vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng giao thông?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nhờ vào nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • C. Công nghiệp điện tử, tin học.
  • D. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, năng lượng.

Câu 8: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần chú trọng phát triển loại hình giao thông nào?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường bộ và đường biển.
  • C. Đường sắt.
  • D. Đường sông.

Câu 9: So sánh với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế nổi bật nhất về

  • A. Cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại.
  • B. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
  • C. Tiềm năng phát triển nông nghiệp và thủy sản.
  • D. Vị trí địa lý trung tâm, thuận lợi giao thương quốc tế.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Là vùng có vai trò động lực cho tăng trưởng kinh tế.
  • B. Hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển.
  • C. Bao gồm toàn bộ lãnh thổ của một quốc gia.
  • D. Có tiềm lực kinh tế mạnh và cơ cấu kinh tế hiện đại.

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa vùng kinh tế trọng điểm và các vùng kinh tế khác trong cả nước.

  • A. Cạnh tranh trực tiếp và loại bỏ các vùng kinh tế kém phát triển.
  • B. Tạo động lực và hỗ trợ các vùng khác cùng phát triển.
  • C. Hoạt động độc lập và ít có sự liên kết với các vùng khác.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nội vùng, ít quan tâm đến các vùng khác.

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trung tâm kinh tế lớn nhất và đóng vai trò đầu mối giao thông quan trọng là thành phố nào?

  • A. Huế.
  • B. Quy Nhơn.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Nha Trang.

Câu 13: Để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển nông nghiệp bền vững.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
  • D. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài vào mọi lĩnh vực.

Câu 14: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm (dữ liệu giả định). Vùng nào có GDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Thiên tai diễn biến phức tạp và thường xuyên.
  • C. Nguồn lao động chưa qua đào tạo còn chiếm tỷ lệ cao.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông còn kém phát triển.

Câu 16: Trong định hướng phát triển, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xác định là trung tâm hàng đầu về lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Khoa học - công nghệ và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Công nghiệp chế biến xuất khẩu.

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển tổng hợp, bao gồm cảng biển, du lịch biển và khai thác hải sản?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu và tăng cường xuất khẩu, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần tập trung phát triển các ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày giá rẻ.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thông thường.
  • D. Công nghiệp chế biến sâu và công nghệ cao, có giá trị gia tăng cao.

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GRDP?

  • A. Nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Dịch vụ du lịch.
  • D. Thương mại và logistics.

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế của nhà nước.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ và mức độ đầu tư phát triển khác nhau.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số khác nhau giữa các vùng.

Câu 21: Hãy sắp xếp các vùng kinh tế trọng điểm theo thứ tự thời gian thành lập từ sớm nhất đến muộn nhất.

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung, phía Nam, Bắc Bộ.
  • B. Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Miền Trung, Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, phía Nam.
  • D. Phía Nam, Bắc Bộ, miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giảm thuế và các chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường quảng bá hình ảnh vùng trên quốc tế.
  • C. Cung cấp nhiều ưu đãi về đất đai và lao động.
  • D. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cải cách thủ tục hành chính.

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, dựa trên lợi thế về du lịch và biển?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ vận tải hàng không.
  • C. Dịch vụ du lịch và nghỉ dưỡng biển.
  • D. Dịch vụ giáo dục và đào tạo.

Câu 24: Trong quá trình phát triển, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần chú ý đến vấn đề phân bố lại dân cư và lao động để

  • A. Tập trung dân cư vào các khu công nghiệp.
  • B. Giảm áp lực đô thị hóa và khai thác tiềm năng nông thôn.
  • C. Tăng cường dân số trẻ để có nguồn lao động dồi dào.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng ở các vùng biên giới.

Câu 25: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng đóng góp GDP của các vùng kinh tế trọng điểm vào GDP cả nước (dữ liệu giả định). Vùng nào đóng góp tỷ trọng GDP cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, cần áp dụng biện pháp khoa học - kỹ thuật nào?

  • A. Ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi mới và công nghệ sinh học.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Phát triển nông nghiệp theo hướng quảng canh, truyền thống.

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò cửa ngõ ra biển quan trọng cho các tỉnh phía Bắc và kết nối với thị trường Trung Quốc?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 28: Đánh giá về tiềm năng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng công nghiệp đã phát triển.
  • C. Vị trí địa lý chiến lược và tiềm năng kinh tế biển.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong các khu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cần thực hiện đồng bộ giải pháp nào?

  • A. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi đô thị.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm.
  • C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.
  • D. Đồng bộ các giải pháp pháp luật, công nghệ và nâng cao ý thức.

Câu 30: Trong tương lai, vùng kinh tế trọng điểm nào được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất, nhờ vào sự phát triển của các ngành công nghệ cao và dịch vụ hiện đại?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chủ yếu nào sau đây đối với nền kinh tế Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tiêu chí quan trọng nhất để xác định một vùng là vùng kinh tế trọng điểm là

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2021. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào lĩnh vực logistics và kho vận. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây sẽ là lựa chọn tối ưu nhất, xét về vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng giao thông?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nhờ vào nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần chú trọng phát triển loại hình giao thông nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So sánh với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế nổi bật nhất về

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng kinh tế trọng điểm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa vùng kinh tế trọng điểm và các vùng kinh tế khác trong cả nước.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trung tâm kinh tế lớn nhất và đóng vai trò đầu mối giao thông quan trọng là thành phố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm (dữ liệu giả định). Vùng nào có GDP bình quân đầu người cao nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong định hướng phát triển, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xác định là trung tâm hàng đầu về lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển tổng hợp, bao gồm cảng biển, du lịch biển và khai thác hải sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu và tăng cường xuất khẩu, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần tập trung phát triển các ngành công nghiệp nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GRDP?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hãy sắp xếp các vùng kinh tế trọng điểm theo thứ tự thời gian thành lập từ sớm nhất đến muộn nhất.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, dựa trên lợi thế về du lịch và biển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quá trình phát triển, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần chú ý đến vấn đề phân bố lại dân cư và lao động để

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng đóng góp GDP của các vùng kinh tế trọng điểm vào GDP cả nước (dữ liệu giả định). Vùng nào đóng góp tỷ trọng GDP cao nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, cần áp dụng biện pháp khoa học - kỹ thuật nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò cửa ngõ ra biển quan trọng cho các tỉnh phía Bắc và kết nối với thị trường Trung Quốc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đánh giá về tiềm năng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong các khu công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cần thực hiện đồng bộ giải pháp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong tương lai, vùng kinh tế trọng điểm nào được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất, nhờ vào sự phát triển của các ngành công nghệ cao và dịch vụ hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam vì đây là nơi:

  • A. Tập trung chủ yếu các hoạt động sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Hội tụ các điều kiện thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy kinh tế cả nước.
  • C. Có mật độ dân số cao nhất và cơ sở hạ tầng phát triển đồng đều nhất.
  • D. Chỉ bao gồm các tỉnh và thành phố ven biển có tiềm năng xuất khẩu lớn.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2021. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển của vùng?

  • A. Nông, lâm, thủy sản, thể hiện sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp và xây dựng, cho thấy ưu thế về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Dịch vụ, phản ánh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Cả ba khu vực kinh tế đều có tỷ trọng ngang nhau, thể hiện sự cân bằng.

Câu 3: So sánh với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế nổi bật hơn về:

  • A. Tiềm năng phát triển du lịch biển đảo đa dạng và phong phú.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào, đặc biệt là dầu khí.
  • C. Vị trí địa lý trung chuyển, thuận lợi giao thương quốc tế.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và môi trường kinh doanh năng động.

Câu 4: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch và tăng cường kiểm soát ô nhiễm.
  • B. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực trung tâm.
  • C. Hạn chế phát triển thêm các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Tăng cường trồng cây xanh xung quanh các khu công nghiệp.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, hãy cho biết ngành kinh tế nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Sản xuất lương thực, thực phẩm và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến và cơ khí.
  • D. Du lịch sinh thái và văn hóa sông nước.

Câu 6: Hành lang kinh tế Đông - Tây có vai trò quan trọng đối với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, chủ yếu do:

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường biển quốc tế.
  • B. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp ven biển.
  • C. Mở rộng không gian phát triển kinh tế vào sâu trong nội địa.
  • D. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 7: Tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo quyết định hiện hành của Chính phủ?

  • A. Thừa Thiên Huế.
  • B. Quảng Trị.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Quảng Nam.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là:

  • A. Tình trạng thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng kinh tế khác.
  • D. Nguy cơ xâm nhập mặn ngày càng gia tăng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Để tăng cường tính liên kết giữa các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Phân chia lại cơ cấu kinh tế giữa các tỉnh.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông và logistics đồng bộ, hiện đại.
  • D. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, xã hội.

Câu 10: Căn cứ vào tiềm năng và thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành dịch vụ nào có điều kiện phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Du lịch biển, đảo và du lịch văn hóa - lịch sử.
  • B. Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • C. Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng vai trò là đầu tàu kinh tế của cả nước, thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Quy mô dân số và lực lượng lao động lớn nhất cả nước.
  • B. Đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP và thu hút vốn đầu tư FDI.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông và đô thị phát triển hiện đại nhất.
  • D. Có nhiều trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng đầu.

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được định hướng phát triển thành:

  • A. Trung tâm công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản.
  • B. Vùng nông nghiệp công nghệ cao và chế biến nông sản.
  • C. Trung tâm du lịch và dịch vụ biển hàng đầu cả nước.
  • D. Cực tăng trưởng kinh tế và trung tâm kinh tế đa ngành của miền Bắc.

Câu 13: Đâu là thách thức về mặt xã hội đặt ra cho các vùng kinh tế trọng điểm trong quá trình phát triển nhanh chóng?

  • A. Tình trạng thiếu hụt nguồn lao động trẻ.
  • B. Áp lực gia tăng dân số đô thị quá nhanh.
  • C. Gia tăng sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Xu hướng già hóa dân số diễn ra mạnh mẽ.

Câu 14: Để phát huy hiệu quả vai trò của vùng kinh tế trọng điểm, cần có cơ chế phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa:

  • A. Các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân.
  • B. Chính quyền trung ương và địa phương, các bộ ngành liên quan.
  • C. Các tổ chức kinh tế và xã hội dân sự.
  • D. Các nhà khoa học và nhà quản lý kinh tế.

Câu 15: Cho rằng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Yếu tố tự nhiên nào tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển này?

  • A. Địa hình đồi núi thấp và bằng phẳng.
  • B. Nguồn nước dồi dào từ các sông lớn.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
  • D. Bờ biển dài, nhiều nắng và gió mạnh.

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng vì:

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm và thu hút lao động từ các vùng khác.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh với các sản phẩm công nghiệp khác.

Câu 17: Đô thị nào sau đây KHÔNG phải là đô thị hạt nhân trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Mỹ Tho.
  • D. Vũng Tàu.

Câu 18: Để đảm bảo phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao nhất.
  • B. Phát triển kinh tế hài hòa với bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • C. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.

Câu 19: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Dung Quất.
  • B. Quy Nhơn.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Chân Mây.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có diện tích lớn nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 21: Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc vùng kinh tế trọng điểm nào?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Chế biến thủy sản.
  • B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Lọc hóa dầu.
  • D. Chế tạo máy bay.

Câu 23: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Kiên Giang.
  • C. Bình Định.
  • D. Hải Dương.

Câu 24: Trong định hướng phát triển, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được chú trọng xây dựng thành trung tâm:

  • A. Công nghiệp nặng của cả nước.
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Kinh tế, tài chính, dịch vụ và công nghệ cao của khu vực Đông Nam Á.
  • D. Du lịch sinh thái và văn hóa quốc tế.

Câu 25: Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật là:

  • A. Số lượng đông, chất lượng cao và có kinh nghiệm.
  • B. Cần cù, chịu khó và có tay nghề truyền thống.
  • C. Năng động, sáng tạo và thích ứng nhanh với thị trường.
  • D. Giá nhân công rẻ và dồi dào.

Câu 26: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt.
  • B. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) thường xuyên xảy ra.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
  • D. Đất đai kém màu mỡ.

Câu 27: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021 (giả định). Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28: Để thu hút đầu tư vào vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế và đất đai.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Môi trường kinh doanh thông thoáng.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông và logistics.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Là bộ phận lãnh thổ đặc biệt quan trọng của quốc gia.
  • B. Hội tụ các điều kiện phát triển kinh tế thuận lợi.
  • C. Các vùng kinh tế trọng điểm đều có vai trò động lực kinh tế như nhau.
  • D. Có khả năng đóng góp lớn vào GDP của cả nước.

Câu 30: Trong tương lai, vùng kinh tế trọng điểm nào được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam vì đây là nơi:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2021. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So sánh với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế nổi bật hơn về:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dựa vào kiến thức về vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, hãy cho biết ngành kinh tế nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và có vai trò quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hành lang kinh tế Đông - Tây có vai trò quan trọng đối với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, chủ yếu do:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo quyết định hiện hành của Chính phủ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để tăng cường tính liên kết giữa các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Căn cứ vào tiềm năng và thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành dịch vụ nào có điều kiện phát triển mạnh mẽ nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng vai trò là đầu tàu kinh tế của cả nước, thể hiện rõ nhất qua:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được định hướng phát triển thành:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đâu là thách thức về mặt xã hội đặt ra cho các vùng kinh tế trọng điểm trong quá trình phát triển nhanh chóng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để phát huy hiệu quả vai trò của vùng kinh tế trọng điểm, cần có cơ chế phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho rằng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Yếu tố tự nhiên nào tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng vì:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đô thị nào sau đây KHÔNG phải là đô thị hạt nhân trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để đảm bảo phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có diện tích lớn nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc vùng kinh tế trọng điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong định hướng phát triển, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được chú trọng xây dựng thành trung tâm:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021 (giả định). Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để thu hút đầu tư vào vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vùng kinh tế trọng điểm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong tương lai, vùng kinh tế trọng điểm nào được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế với khu vực nào của Việt Nam, thể hiện vai trò "đầu tàu" kinh tế?

  • A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Khu vực phía Bắc và kết nối quốc tế.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.

Câu 2: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ nhưng KHÔNG nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung mở rộng?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Thừa Thiên Huế.
  • C. Quảng Nam.
  • D. Bình Định.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giữ vị trí cầu nối quan trọng giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và vùng nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4: Đô thị nào đóng vai trò là hạt nhân trung tâm, có sức lan tỏa mạnh mẽ nhất trong mạng lưới đô thị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Vũng Tàu.
  • D. Thủ Dầu Một.

Câu 5: Trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm, thể hiện vai trò động lực phát triển của khu vực?

  • A. Đồng Tháp.
  • B. Cần Thơ.
  • C. Bến Tre.
  • D. Sóc Trăng.

Câu 6: Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn của khu vực là đô thị nào?

  • A. Huế.
  • B. Quy Nhơn.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Nha Trang.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải biển, thể hiện qua sự hiện diện của cảng biển nước sâu nào?

  • A. Cảng Cái Lân.
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Sài Gòn.
  • D. Cảng Hải Phòng.

Câu 8: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhưng KHÔNG được quy hoạch vào vùng kinh tế trọng điểm của khu vực?

  • A. Kiên Giang.
  • B. An Giang.
  • C. Cà Mau.
  • D. Đồng Tháp.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được mở rộng thêm hai tỉnh vào năm 2004 nhằm tăng cường liên kết vùng và mở rộng không gian phát triển, đó là những tỉnh nào?

  • A. Hà Nam và Thái Bình.
  • B. Bắc Giang và Lạng Sơn.
  • C. Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
  • D. Phú Thọ và Hòa Bình.

Câu 10: Tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, mặc dù có vị trí địa lý gần kề?

  • A. Thái Nguyên.
  • B. Hải Dương.
  • C. Hưng Yên.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố nào, trải dài trên dải đất ven biển miền Trung?

  • A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
  • B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
  • C. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng hàng hóa chất lượng cao.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các loại cây công nghiệp dài ngày.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm nào ở Việt Nam có số lượng tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương ít nhất, thể hiện quy mô không gian hạn chế hơn?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, phản ánh sự phân chia ranh giới hành chính của vùng?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Quảng Trị.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Bình Định.

Câu 15: Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Vị trí địa lý trung tâm của cả nước.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kỹ năng.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của vùng kinh tế trọng điểm, thể hiện sự khác biệt so với các vùng khác?

  • A. Hội tụ các điều kiện phát triển kinh tế thuận lợi.
  • B. Có tiềm lực kinh tế mạnh và vai trò động lực.
  • C. Ranh giới có thể điều chỉnh theo thời gian.
  • D. Phân bố đồng đều trên cả nước.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, tạo cơ sở cho phát triển kinh tế biển là gì?

  • A. Tài nguyên đất đai màu mỡ.
  • B. Không gian biển rộng lớn, giàu tiềm năng.
  • C. Khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • D. Rừng tự nhiên đa dạng sinh học.

Câu 18: Hai vùng kinh tế trọng điểm nào ở Việt Nam có điểm chung là thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021, vùng nào có tỷ trọng ngành dịch vụ cao nhất, thể hiện xu hướng phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm nào được thành lập muộn nhất ở Việt Nam, đánh dấu sự mở rộng và hoàn thiện hệ thống vùng kinh tế động lực của cả nước?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập vào năm 2009, nhằm khai thác tiềm năng và thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng vai trò là cửa ngõ quan trọng ra biển cho khu vực nào của Việt Nam, tạo lợi thế trong giao thương quốc tế?

  • A. Các tỉnh phía Bắc.
  • B. Các tỉnh miền Trung.
  • C. Các tỉnh phía Nam.
  • D. Các tỉnh Tây Nguyên.

Câu 23: Xét về tỷ lệ đóng góp vào GDP của cả nước, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đứng thứ mấy, sau vùng kinh tế trọng điểm nào?

  • A. Thứ nhất, sau vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Thứ hai, sau vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Thứ ba, sau vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Thứ hai, sau vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế về giao thông hàng không quốc tế với sự hiện diện của những cảng hàng không nào?

  • A. Nội Bài và Cát Bi.
  • B. Nội Bài và Phú Bài.
  • C. Cát Bi và Phú Bài.
  • D. Phú Bài và Vân Đồn.

Câu 25: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải đa dạng, đặc biệt là loại hình nào?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường thủy.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 26: Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay thể hiện xu hướng nào rõ rệt nhất?

  • A. Đóng góp vào GDP cả nước ngày càng giảm.
  • B. Ngành dịch vụ phát triển chậm chạp.
  • C. Chưa hình thành các trung tâm thương mại lớn.
  • D. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và hiện đại.

Câu 27: Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào, phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế của vùng?

  • A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Số lượng đông đảo, chủ yếu là lao động trẻ.
  • C. Thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường và công nghiệp.
  • D. Có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất cả nước.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Đóng góp hơn 50% vào GDP của cả nước.
  • B. Công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Cơ cấu công nghiệp đa dạng và có trình độ phát triển cao.
  • D. Hoạt động thương mại và dịch vụ sôi động nhất cả nước.

Câu 29: Nguồn lực phát triển du lịch của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào, thu hút du khách trong và ngoài nước?

  • A. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú cả tự nhiên và văn hóa.
  • B. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch hiện đại và đồng bộ nhất.
  • C. Nguồn nhân lực du lịch có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt cho phát triển du lịch.

Câu 30: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, định hướng phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn là gì?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Vị trí chiến lược, cửa ngõ ra biển, thuận lợi phát triển kinh tế biển.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú trên đất liền.
  • D. Cơ sở hạ tầng công nghiệp phát triển mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế với khu vực nào của Việt Nam, thể hiện vai trò 'đầu tàu' kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ nhưng KHÔNG nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung mở rộng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giữ vị trí cầu nối quan trọng giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và vùng nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đô thị nào đóng vai trò là hạt nhân trung tâm, có sức lan tỏa mạnh mẽ nhất trong mạng lưới đô thị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm, thể hiện vai trò động lực phát triển của khu vực?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn của khu vực là đô thị nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải biển, thể hiện qua sự hiện diện của cảng biển nước sâu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhưng KHÔNG được quy hoạch vào vùng kinh tế trọng điểm của khu vực?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được mở rộng thêm hai tỉnh vào năm 2004 nhằm tăng cường liên kết vùng và mở rộng không gian phát triển, đó là những tỉnh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, mặc dù có vị trí địa lý gần kề?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố nào, trải dài trên dải đất ven biển miền Trung?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm nào ở Việt Nam có số lượng tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương ít nhất, thể hiện quy mô không gian hạn chế hơn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, phản ánh sự phân chia ranh giới hành chính của vùng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của vùng kinh tế trọng điểm, thể hiện sự khác biệt so với các vùng khác?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, tạo cơ sở cho phát triển kinh tế biển là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hai vùng kinh tế trọng điểm nào ở Việt Nam có điểm chung là thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021, vùng nào có tỷ trọng ngành dịch vụ cao nhất, thể hiện xu hướng phát triển kinh tế hiện đại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm nào được thành lập muộn nhất ở Việt Nam, đánh dấu sự mở rộng và hoàn thiện hệ thống vùng kinh tế động lực của cả nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập vào năm 2009, nhằm khai thác tiềm năng và thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực Đồng bằng sông Cửu Long?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng vai trò là cửa ngõ quan trọng ra biển cho khu vực nào của Việt Nam, tạo lợi thế trong giao thương quốc tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Xét về tỷ lệ đóng góp vào GDP của cả nước, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đứng thứ mấy, sau vùng kinh tế trọng điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế về giao thông hàng không quốc tế với sự hiện diện của những cảng hàng không nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải đa dạng, đặc biệt là loại hình nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay thể hiện xu hướng nào rõ rệt nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào, phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế của vùng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nguồn lực phát triển du lịch của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào, thu hút du khách trong và ngoài nước?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, định hướng phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để đánh giá vai trò động lực của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với cả nước, tiêu chí nào sau đây là phù hợp nhất để phân tích?

  • A. Số lượng tỉnh thành trực thuộc vùng
  • B. Diện tích tự nhiên của vùng so với cả nước
  • C. Mật độ dân số trung bình của vùng
  • D. Tỷ trọng đóng góp GRDP của vùng vào GDP cả nước

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023. Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để so sánh trực quan sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa hai vùng?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ tròn
  • D. Biểu đồ miền

Câu 3: Xét về mặt vị trí địa lý, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gặp khó khăn lớn nhất nào trong việc phát triển kinh tế so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

  • A. Xa các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
  • B. Lãnh thổ hẹp, kéo dài, chịu nhiều thiên tai
  • C. Ít tài nguyên khoáng sản và năng lượng
  • D. Mật độ dân cư thấp, thiếu nguồn lao động

Câu 4: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu tại chỗ?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 5: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp tập trung ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi nội thành
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm
  • C. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch và xử lý chất thải
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng

Câu 6: Sự hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam là biểu hiện rõ nhất của quá trình nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế
  • B. Phân vùng kinh tế
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Đô thị hóa nông thôn

Câu 7: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hành lang kinh tế nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối với thị trường Trung Quốc và quốc tế?

  • A. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh
  • B. Hành lang kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
  • C. Hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội
  • D. Hành lang kinh tế Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn

Câu 8: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người năm 2023 của các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9: Phát triển vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

  • A. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương
  • B. Tăng cường hội nhập quốc tế
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
  • D. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 10: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành dịch vụ có tiềm năng phát triển đặc biệt dựa trên thế mạnh nào?

  • A. Nông nghiệp đa dạng
  • B. Du lịch biển đảo
  • C. Công nghiệp khai khoáng
  • D. Vị trí trung chuyển hàng hóa

Câu 11: Để phát huy vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lương thực, giải pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa
  • C. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp
  • D. Phát triển nuôi trồng thủy sản xuất khẩu

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa nhanh nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 13: Tình trạng ngập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng tiêu cực đến vùng kinh tế trọng điểm này như thế nào?

  • A. Giảm năng suất khai thác thủy sản nước ngọt
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và giảm năng suất lúa
  • C. Gây khó khăn cho phát triển du lịch sinh thái
  • D. Ảnh hưởng đến giao thông đường thủy nội địa

Câu 14: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các vùng khác trong cả nước, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, hiện đại
  • B. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động
  • D. Phát triển các khu kinh tế ven biển

Câu 15: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất và đa dạng ngành nghề nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 16: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngành nào đóng vai trò trung tâm, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Xây dựng

Câu 17: So với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế nổi bật hơn về yếu tố tự nhiên nào để phát triển kinh tế biển?

  • A. Đường bờ biển dài hơn
  • B. Nguồn lợi hải sản phong phú hơn
  • C. Nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió
  • D. Khí hậu ôn hòa hơn

Câu 18: Vấn đề xã hội nào đang đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do quá trình đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Thiếu hụt lao động có tay nghề cao
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng
  • C. Chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng
  • D. Áp lực về hạ tầng và dịch vụ đô thị

Câu 19: Để giải quyết tình trạng thiếu lao động có kỹ năng ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Thu hút lao động từ các vùng khác
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về lao động
  • D. Giảm quy mô các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động

Câu 20: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, mục tiêu nào được ưu tiên hàng đầu để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển?

  • A. Phát triển công nghiệp lọc hóa dầu
  • B. Xây dựng các khu đô thị ven biển hiện đại
  • C. Phát triển du lịch biển đảo chất lượng cao
  • D. Khai thác khoáng sản biển quy mô lớn

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Hạ tầng cơ sở đồng bộ và hiện đại
  • B. Giá nhân công rẻ
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn

Câu 23: Trong phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành nào đang được định hướng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có hàm lượng công nghệ cao?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin
  • C. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng
  • D. Dịch vụ tài chính và ngân hàng

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là loại hình năng lượng nào?

  • A. Thủy điện
  • B. Địa nhiệt
  • C. Sinh khối
  • D. Điện gió và điện mặt trời

Câu 25: Để nâng cao sức cạnh tranh của nông sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, giải pháp nào về mặt tổ chức sản xuất là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá thương hiệu
  • B. Giảm chi phí sản xuất
  • C. Phát triển các hình thức hợp tác xã và liên kết sản xuất
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp

Câu 26: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp lớn vào GRDP?

  • A. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
  • B. Dịch vụ du lịch và khách sạn
  • C. Dịch vụ vận tải và logistics
  • D. Dịch vụ giáo dục và y tế

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ suy giảm tài nguyên nước ngọt nghiêm trọng nhất do biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng bảo tồn và phát huy?

  • A. Cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại
  • B. Giá trị văn hóa và tài nguyên thiên nhiên độc đáo
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư du lịch
  • D. Nguồn nhân lực du lịch dồi dào

Câu 29: Trong mối liên kết giữa các vùng kinh tế trọng điểm, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì đối với các vùng khác?

  • A. Cung cấp lương thực và thực phẩm
  • B. Cung cấp năng lượng và nguyên liệu
  • C. Trung tâm kinh tế, tài chính, dịch vụ và công nghiệp lớn nhất
  • D. Thị trường lao động chính cho các vùng khác

Câu 30: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững ở các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây cần được thực hiện đồng bộ và quyết liệt?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Mở rộng quy mô các khu công nghiệp
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng
  • D. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang kinh tế tuần hoàn và sử dụng năng lượng sạch

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Để đánh giá vai trò động lực của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với cả nước, tiêu chí nào sau đây là phù hợp nhất để phân tích?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023. Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để so sánh trực quan sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa hai vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Xét về mặt vị trí địa lý, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gặp khó khăn lớn nhất nào trong việc phát triển kinh tế so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu tại chỗ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp tập trung ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sự hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam là biểu hiện rõ nhất của quá trình nào trong phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hành lang kinh tế nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối với thị trường Trung Quốc và quốc tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người năm 2023 của các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phát triển vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành dịch vụ có tiềm năng phát triển đặc biệt dựa trên thế mạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để phát huy vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lương thực, giải pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa nhanh nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tình trạng ngập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng tiêu cực đến vùng kinh tế trọng điểm này như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các vùng khác trong cả nước, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất và đa dạng ngành nghề nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngành nào đóng vai trò trung tâm, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, v??ng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế nổi bật hơn về yếu tố tự nhiên nào để phát triển kinh tế biển?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vấn đề xã hội nào đang đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do quá trình đô thị hóa nhanh chóng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để giải quyết tình trạng thiếu lao động có kỹ năng ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, mục tiêu nào được ưu tiên hàng đầu để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành nào đang được định hướng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có hàm lượng công nghệ cao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là loại hình năng lượng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để nâng cao sức cạnh tranh của nông sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên thị trường quốc tế, giải pháp nào về mặt tổ chức sản xuất là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp lớn vào GRDP?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ suy giảm tài nguyên nước ngọt nghiêm trọng nhất do biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng bảo tồn và phát huy?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong mối liên kết giữa các vùng kinh tế trọng điểm, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì đối với các vùng khác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững ở các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây cần được thực hiện đồng bộ và quyết liệt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chủ yếu nào sau đây đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Cân bằng sự phát triển kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia.
  • C. Phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.
  • D. Giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường cấp quốc gia.

Câu 2: Tiêu chí quan trọng nhất để xác định một vùng lãnh thổ là vùng kinh tế trọng điểm là gì?

  • A. Tiềm lực kinh tế vượt trội và đóng góp lớn vào GDP.
  • B. Vị trí địa lý trung tâm và giao thông thuận lợi.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • D. Dân số đông đúc và nguồn lao động giá rẻ.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP năm 2021 của 4 vùng kinh tế trọng điểm. Ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP chung của các vùng này?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Khai khoáng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế nổi bật nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và dịch vụ?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá.
  • B. Đất đai màu mỡ, thích hợp cho phát triển nông nghiệp.
  • C. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho du lịch sinh thái.
  • D. Vị trí địa lý là cửa ngõ giao thương với Trung Quốc và quốc tế.

Câu 5: Vấn đề môi trường cấp bách nào đang đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do công nghiệp.
  • C. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • D. Suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn.

Câu 6: Giải pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Thu hút lao động có tay nghề từ các vùng khác.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Khuyến khích người dân tự học và nâng cao trình độ.

Câu 7: Liên kết vùng kinh tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Tăng cường sức mạnh tổng hợp và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • C. Thống nhất cơ chế quản lý và chính sách phát triển kinh tế.
  • D. Phân chia lại nguồn lực và lợi ích kinh tế giữa các vùng.

Câu 8: Trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào có vai trò đặc biệt quan trọng và mang lại giá trị xuất khẩu lớn?

  • A. Công nghiệp chế biến.
  • B. Nông nghiệp và thủy sản.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Dịch vụ cảng biển.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Quảng Ninh.
  • C. Thái Nguyên.
  • D. Hưng Yên.

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ở các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp công nghệ nào cần được ưu tiên áp dụng trong sản xuất công nghiệp?

  • A. Công nghệ khai thác tài nguyên triệt để.
  • B. Công nghệ sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • C. Công nghệ sản xuất quy mô lớn, tập trung.
  • D. Công nghệ sản xuất sạch và thân thiện với môi trường.

Câu 11: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành dịch vụ nào được xem là mũi nhọn, tận dụng lợi thế về bờ biển dài và di sản văn hóa?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ du lịch biển và văn hóa.
  • C. Dịch vụ vận tải đường bộ.
  • D. Dịch vụ viễn thông.

Câu 12: So sánh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Quy mô GDP.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • D. Mức độ đô thị hóa.

Câu 13: Để phát huy hiệu quả vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm, chính sách nào của Nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp.
  • B. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động.
  • C. Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế vùng và liên kết vùng.

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện mặt trời?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực nào được xem là trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất cả nước?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh và vùng phụ cận.
  • B. Vùng Đông Nam Bộ.
  • C. Vùng ven biển Nam Trung Bộ.
  • D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Để giảm thiểu tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào mang tính bền vững nhất?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở thành thị.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn và tạo việc làm phi nông nghiệp.
  • D. Nâng cao mức sống ở thành thị để thu hút lao động.

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn nào từ biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Bão lũ thường xuyên.
  • C. Động đất và sóng thần.
  • D. Ngập lụt và xâm nhập mặn.

Câu 18: Căn cứ vào kiến thức đã học, hãy cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Để tăng cường tính cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ từ các vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào cần được chú trọng đầu tư và phát triển?

  • A. Số lượng lao động giá rẻ.
  • B. Chất lượng và hàm lượng công nghệ.
  • C. Quy mô sản xuất lớn.
  • D. Giá thành sản phẩm thấp.

Câu 20: Trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hành lang kinh tế nào có vai trò quan trọng trong kết nối với thị trường quốc tế qua đường bộ?

  • A. Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
  • B. Hành lang kinh tế Đông Tây.
  • C. Hành lang kinh tế ven biển miền Trung.
  • D. Hành lang kinh tế TP.HCM - Vũng Tàu.

Câu 21: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người năm 2022 của các vùng kinh tế trọng điểm (dữ liệu giả định). Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng ở vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23: Để phát triển du lịch biển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Bảo vệ môi trường biển và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đa dạng hóa các loại hình du lịch.
  • D. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch.

Câu 24: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 25: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần có sự đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng nào?

  • A. Hệ thống đường cao tốc.
  • B. Hệ thống sân bay quốc tế.
  • C. Hệ thống đường sắt tốc độ cao.
  • D. Hệ thống cảng biển và dịch vụ hậu cần cảng.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào đang có xu hướng giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 28: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hướng phát triển kinh tế nào được xem là hiệu quả?

  • A. Phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Phát triển công nghiệp và dịch vụ đa dạng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phát triển kinh tế trang trại và kinh tế hộ gia đình.

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Kinh tế biển tổng hợp.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng phát triển nào được dự báo sẽ ngày càng quan trọng đối với tất cả các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Tập trung vào khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phát triển kinh tế khép kín, ít phụ thuộc bên ngoài.
  • D. Phát triển bền vững và hội nhập quốc tế sâu rộng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chủ yếu nào sau đây đối với nền kinh tế Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tiêu chí quan trọng nhất để xác định một vùng lãnh thổ là vùng kinh tế trọng điểm là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP năm 2021 của 4 vùng kinh tế trọng điểm. Ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP chung của các vùng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế nổi bật nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và dịch vụ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Vấn đề môi trường cấp bách nào đang đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giải pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Liên kết vùng kinh tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành kinh tế nào có vai trò đặc biệt quan trọng và mang lại giá trị xuất khẩu lớn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ở các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp công nghệ nào cần được ưu tiên áp dụng trong sản xuất công nghiệp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành dịch vụ nào được xem là mũi nhọn, tận dụng lợi thế về bờ biển dài và di sản văn hóa?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu kinh tế là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để phát huy hiệu quả vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm, chính sách nào của Nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện mặt trời?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực nào được xem là trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất cả nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để giảm thiểu tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào mang tính bền vững nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn nào từ biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Căn cứ vào kiến thức đã học, hãy cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để tăng cường tính cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ từ các vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào cần được chú trọng đầu tư và phát triển?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hành lang kinh tế nào có vai trò quan trọng trong kết nối với thị trường quốc tế qua đường bộ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người năm 2022 của các vùng kinh tế trọng điểm (dữ liệu giả định). Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng ở vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để phát triển du lịch biển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần có sự đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào đang có xu hướng giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hướng phát triển kinh tế nào được xem là hiệu quả?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng phát triển nào được dự báo sẽ ngày càng quan trọng đối với tất cả các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế giữa khu vực phía Bắc Việt Nam và quốc tế, đặc biệt thông qua hành lang kinh tế nào sau đây?

  • A. Hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • B. Hành lang kinh tế Việt Nam - Trung Quốc.
  • C. Hành lang kinh tế Bắc - Nam.
  • D. Hành lang kinh tế ven biển miền Trung.

Câu 2: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thể hiện rõ nét đặc trưng nào sau đây trong định hướng phát triển kinh tế?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
  • B. Tập trung vào khai thác và chế biến khoáng sản năng lượng.
  • C. Chú trọng phát triển kinh tế biển và du lịch biển đảo.
  • D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ tài chính.

Câu 3: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành dịch vụ đóng vai trò động lực và chiếm tỷ trọng cao trong GRDP. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ tại vùng này?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi, đầu mối giao thông quốc tế.
  • B. Cơ sở hạ tầng dịch vụ hiện đại và đồng bộ.
  • C. Nguồn nhân lực dồi dào, có kỹ năng và năng động.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lương thực. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp bền vững tại vùng này trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Nguy cơ ngập lụt, xâm nhập mặn và sụt lún đất.
  • B. Thiếu hụt lao động chất lượng cao trong nông nghiệp.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông và thủy lợi còn hạn chế.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản chưa ổn định.

Câu 5: Để tăng cường vai trò động lực của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế cả nước, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường đầu tư vào các vùng kinh tế kém phát triển.
  • B. Hoàn thiện thể chế, chính sách liên kết vùng và phát triển hạ tầng đồng bộ.
  • C. Giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
  • D. Phân bổ lại nguồn lực đầu tư từ vùng kinh tế trọng điểm sang vùng khác.

Câu 6: Xét về cơ cấu kinh tế, điểm khác biệt nổi bật giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GRDP.
  • B. Mức độ phát triển của ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ.
  • D. Cơ cấu ngành công nghiệp và dịch vụ đa dạng, cân đối hơn ở phía Nam.

Câu 7: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc ưu tiên đầu tư vào hạ tầng giao thông vận tải biển có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Tăng cường khả năng kết nối và giao thương quốc tế, thúc đẩy kinh tế biển.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do vận tải đường bộ gây ra.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái biển và đảo.
  • D. Nâng cao năng lực phòng thủ an ninh quốc phòng trên biển.

Câu 8: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung có hệ thống xử lý nước thải.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và mô hình kinh tế tuần hoàn.
  • D. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chi phí lao động tăng cao.
  • B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế và thiếu đồng bộ.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư chưa đủ hấp dẫn.
  • D. Nguồn nhân lực thiếu kỹ năng ngoại ngữ.

Câu 10: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 11: Để giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu truyền thống, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần đa dạng hóa thị trường theo hướng nào?

  • A. Tập trung vào các thị trường đã có quan hệ thương mại lâu dài.
  • B. Mở rộng sang các thị trường mới nổi và thị trường nội địa.
  • C. Ưu tiên các thị trường có tiêu chuẩn chất lượng cao.
  • D. Giảm dần xuất khẩu và tập trung vào sản xuất nội địa.

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, khu vực tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được định hướng phát triển tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao và chế biến nông sản.
  • B. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • C. Du lịch văn hóa và lịch sử.
  • D. Công nghiệp, dịch vụ và kinh tế biển.

Câu 13: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển hơn nữa?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Quy mô dân số và lực lượng lao động.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và đổi mới công nghệ.
  • D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.

Câu 14: Trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Ngành kinh tế chủ lực, tạo giá trị gia tăng và thúc đẩy xuất khẩu.
  • B. Ngành công nghiệp phụ trợ, hỗ trợ phát triển nông nghiệp.
  • C. Ngành công nghiệp mới nổi, có tiềm năng phát triển trong tương lai.
  • D. Ngành công nghiệp truyền thống, đang dần mất vai trò quan trọng.

Câu 15: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
  • B. Đầu tư vào năng lượng sạch và giao thông công cộng.
  • C. Bảo tồn di sản văn hóa và đa dạng sinh học.
  • D. Mở rộng khai thác than đá để đáp ứng nhu cầu năng lượng.

Câu 16: Để tăng cường liên kết giữa các vùng kinh tế trọng điểm, vai trò của hệ thống giao thông đường bộ cao tốc được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Tăng cường khả năng kết nối và lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch liên vùng.

Câu 17: So với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế cạnh tranh nổi bật hơn về lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • C. Du lịch biển, đảo và năng lượng tái tạo.
  • D. Nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao.

Câu 18: Trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, việc phát triển nuôi trồng thủy sản cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng bằng mọi giá.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất và kháng sinh để tăng năng suất.
  • C. Tập trung vào nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học.

Câu 19: Để khắc phục tình trạng thiếu lao động có kỹ năng ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thu hút lao động từ các vùng khác.
  • B. Đầu tư phát triển giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại lực lượng lao động.
  • C. Giảm quy mô các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 20: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai (bão, lũ, hạn hán)?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Để phát triển kinh tế biên mậu, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào so với các vùng khác?

  • A. Vị trí địa lý giáp với Trung Quốc, thị trường lớn và năng động.
  • B. Hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại.
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú ở khu vực biên giới.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt cho kinh tế biên mậu.

Câu 22: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành du lịch sinh thái có tiềm năng phát triển ở khu vực nào?

  • A. Khu vực đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Các tỉnh ven biển và khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
  • C. Các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Vùng trồng cây công nghiệp.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được khuyến khích?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa độc canh.
  • B. Chuyển đổi sang trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển mô hình kinh tế VAC.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp.

Câu 24: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc xây dựng các khu kinh tế ven biển có vai trò gì?

  • A. Phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học biển.
  • C. Phát triển du lịch văn hóa và lịch sử.
  • D. Thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp và dịch vụ biển.

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với phát triển đô thị bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

  • A. Áp lực dân số, quá tải hạ tầng và ô nhiễm môi trường.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị chưa đồng bộ và hiệu quả.
  • D. Năng lực quản lý đô thị còn hạn chế.

Câu 26: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế của Hà Nội trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần tập trung phát triển các ngành dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại và khoa học công nghệ.
  • C. Dịch vụ vận tải và logistics.
  • D. Dịch vụ y tế và giáo dục.

Câu 27: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc liên kết phát triển du lịch giữa các tỉnh có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm cạnh tranh giữa các địa phương.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch địa phương.
  • C. Tạo ra sản phẩm du lịch đa dạng, hấp dẫn và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • D. Phân bổ lại nguồn khách du lịch giữa các tỉnh.

Câu 28: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần duy trì và phát triển bền vững ngành sản xuất nào?

  • A. Sản xuất công nghiệp chế biến.
  • B. Sản xuất thủy sản xuất khẩu.
  • C. Sản xuất cây ăn quả đặc sản.
  • D. Sản xuất lúa gạo và các cây lương thực khác.

Câu 29: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 30: Để phát triển hài hòa giữa kinh tế và xã hội ở các vùng kinh tế trọng điểm, chính sách nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Chính sách ưu đãi đầu tư vào công nghiệp.
  • B. Chính sách tự do hóa thương mại.
  • C. Chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo và phát triển giáo dục, y tế.
  • D. Chính sách tập trung hóa kinh tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế giữa khu vực phía Bắc Việt Nam và quốc tế, đặc biệt thông qua hành lang kinh tế nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thể hiện rõ nét đặc trưng nào sau đây trong định hướng phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành dịch vụ đóng vai trò động lực và chiếm tỷ trọng cao trong GRDP. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ tại vùng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lương thực. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp bền vững tại vùng này trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để tăng cường vai trò động lực của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế cả nước, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xét về cơ cấu kinh tế, điểm khác biệt nổi bật giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc ưu tiên đầu tư vào hạ tầng giao thông vận tải biển có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu truyền thống, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần đa dạng hóa thị trường theo hướng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, khu vực tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được định hướng phát triển tập trung vào lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển hơn nữa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để tăng cường liên kết giữa các vùng kinh tế trọng điểm, vai trò của hệ thống giao thông đường bộ cao tốc được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế cạnh tranh nổi bật hơn về lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, việc phát triển nuôi trồng thủy sản cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để khắc phục tình trạng thiếu lao động có kỹ năng ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai (bão, lũ, hạn hán)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để phát triển kinh tế biên mậu, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào so với các vùng khác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành du lịch sinh thái có tiềm năng phát triển ở khu vực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được khuyến khích?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc xây dựng các khu kinh tế ven biển có vai trò gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với phát triển đô thị bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế của Hà Nội trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần tập trung phát triển các ngành dịch vụ nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc liên kết phát triển du lịch giữa các tỉnh có ý nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần duy trì và phát triển bền vững ngành sản xuất nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để phát triển hài hòa giữa kinh tế và xã hội ở các vùng kinh tế trọng điểm, chính sách nào sau đây cần được chú trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (Vùng KTTĐ) được định nghĩa là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia có vai trò gì nổi bật nhất trong sự phát triển kinh tế chung của cả nước?

  • A. Hội tụ các điều kiện thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực, đầu tàu.
  • B. Là nơi tập trung đông dân cư nhất cả nước, cung cấp nguồn lao động dồi dào.
  • C. Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú nhất so với các vùng khác.
  • D. Luôn đạt tốc độ tăng trưởng GRDP cao nhất cả nước qua các năm.

Câu 2: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển của Vùng KTTĐ Bắc Bộ. Thế mạnh nào sau đây không phải là lợi thế trực tiếp từ vị trí địa lí của vùng?

  • A. Là cửa ngõ giao thương đường biển quan trọng của các tỉnh phía Bắc.
  • B. Nằm gần các thị trường lớn (Trung Quốc), thuận lợi cho xuất nhập khẩu.
  • C. Có các hành lang và vành đai kinh tế quan trọng kết nối quốc tế.
  • D. Sở hữu nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất lâu đời.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về Vùng KTTĐ Bắc Bộ, hãy phân tích cơ cấu kinh tế của vùng này. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ Bắc Bộ?

  • A. Ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất và đóng vai trò chủ đạo.
  • B. Ngành dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Công nghiệp và xây dựng đóng vai trò chủ đạo, cơ cấu đa dạng và có xu hướng hiện đại hóa.
  • D. Tỉ trọng các ngành luôn ổn định và không có sự chuyển dịch rõ rệt.

Câu 4: Vùng KTTĐ miền Trung có lợi thế nổi bật nào về tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

  • A. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.
  • B. Không gian vùng biển rộng, nhiều vũng, vịnh sâu thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
  • C. Nguồn lợi hải sản đa dạng và trữ lượng lớn nhất Việt Nam.
  • D. Sở hữu nhiều đảo lớn có tiềm năng du lịch nghỉ dưỡng quốc tế.

Câu 5: So sánh Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam về thế mạnh nguồn lao động. Điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm lao động giữa hai vùng này là gì?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ có số lượng lao động đông hơn.
  • B. Vùng KTTĐ phía Nam có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn.
  • C. Lao động ở Vùng KTTĐ Bắc Bộ có kinh nghiệm sản xuất công nghiệp lâu đời hơn.
  • D. Lao động ở Vùng KTTĐ phía Nam năng động, nhạy bén hơn với kinh tế thị trường và khoa học công nghệ.

Câu 6: Vùng KTTĐ phía Nam được coi là vùng kinh tế năng động và có đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ trình độ cao và thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.
  • B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Nằm ở vị trí trung tâm địa lí của cả nước, thuận lợi kết nối với tất cả các vùng khác.
  • D. Sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn nhất.

Câu 7: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù nào gắn liền với vai trò là vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước?

  • A. Là vùng duy nhất có khả năng xuất khẩu gạo và thủy sản.
  • B. Có hệ thống thủy lợi hiện đại nhất cả nước.
  • C. Là đầu mối giao thông, trung tâm chế biến và xuất khẩu nông sản, thủy sản cho cả vùng ĐBSCL.
  • D. Sở hữu công nghệ sản xuất nông nghiệp tiên tiến nhất khu vực Đông Nam Á.

Câu 8: Cho một dự án đầu tư lớn vào lĩnh vực công nghiệp lọc hóa dầu và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) tại khu vực ven biển miền Trung. Vùng KTTĐ nào sau đây có tiềm năng và lợi thế nổi bật nhất để thu hút và phát triển dự án này?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
  • B. Vùng KTTĐ miền Trung.
  • C. Vùng KTTĐ phía Nam.
  • D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Vùng KTTĐ phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ với các đô thị hạt nhân quan trọng. Mạng lưới đô thị này đóng vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Là trung tâm dịch vụ, thương mại, tài chính, khoa học công nghệ và thu hút đầu tư.
  • B. Chủ yếu là nơi cung cấp lao động giá rẻ cho các khu công nghiệp.
  • C. Đóng vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • D. Chỉ là nơi cư trú cho người dân, không có vai trò kinh tế đáng kể.

Câu 10: Phân tích thách thức lớn nhất mà Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt, ảnh hưởng trực tiếp đến nền tảng phát triển kinh tế nông nghiệp và đời sống người dân?

  • A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ kém phát triển.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ cho nông sản.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn.

Câu 11: Để phát triển bền vững, các Vùng KTTĐ ở Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường. Thách thức môi trường nào sau đây mang tính đặc thù và nghiêm trọng nhất đối với các vùng ven biển, đặc biệt là Vùng KTTĐ miền Trung và phía Nam?

  • A. Ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp.
  • B. Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Suy thoái tài nguyên biển, ô nhiễm môi trường biển và ven biển.
  • D. Xói mòn đất đai ở vùng đồi núi.

Câu 12: Vùng KTTĐ Bắc Bộ có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Điều này mang lại lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội hiện tại của vùng?

  • A. Hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi) được xây dựng và nâng cấp qua nhiều giai đoạn, nền tảng văn hóa đa dạng.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đã được khai thác triệt để, mang lại nguồn thu lớn.
  • C. Dân số già hóa nhanh, giảm áp lực về việc làm.
  • D. Môi trường tự nhiên còn giữ được sự hoang sơ, thuận lợi phát triển du lịch sinh thái.

Câu 13: Phân tích vai trò liên kết vùng của Vùng KTTĐ phía Nam. Vùng này đóng vai trò cầu nối quan trọng nhất về giao thương và đầu tư giữa các vùng nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 14: Một trong những định hướng phát triển quan trọng của Vùng KTTĐ miền Trung là đẩy mạnh kinh tế biển. Hoạt động nào sau đây được coi là thế mạnh hàng đầu và cần tập trung đầu tư để phát huy lợi thế ven biển của vùng?

  • A. Phát triển hệ thống cảng nước sâu, dịch vụ logistics, du lịch biển đảo chất lượng cao.
  • B. Đẩy mạnh khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Phát triển nghề cá truyền thống quy mô nhỏ.
  • D. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện chạy than quy mô lớn ven biển.

Câu 15: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào để thích ứng với biến đổi khí hậu và phát huy thế mạnh nông nghiệp bền vững?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng mạnh công nghiệp nặng.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích lúa sang nuôi tôm công nghiệp.
  • D. Tập trung vào sản xuất lúa gạo độc canh với năng suất tối đa.

Câu 16: So sánh quy mô GRDP và đóng góp vào GDP cả nước của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021. Vùng KTTĐ nào sau đây có đóng góp vào GDP cả nước lớn nhất?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
  • B. Vùng KTTĐ miền Trung.
  • C. Vùng KTTĐ phía Nam.
  • D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Vùng KTTĐ Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt về tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Là trung tâm chính trị, văn hóa lâu đời của cả nước với nhiều di tích lịch sử, lễ hội truyền thống.
  • B. Sở hữu nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên độc đáo.
  • C. Nằm gần biên giới với Trung Quốc, thuận lợi giao lưu văn hóa.
  • D. Có hệ thống bảo tàng và khu vui chơi giải trí hiện đại.

Câu 18: Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông là yếu tố then chốt cho sự phát triển của các Vùng KTTĐ. Vùng KTTĐ nào sau đây có lợi thế đặc biệt về mạng lưới giao thông đường thủy nội địa, đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa nông sản?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
  • B. Vùng KTTĐ miền Trung.
  • C. Vùng KTTĐ phía Nam.
  • D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Vùng KTTĐ phía Nam là trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm công nghiệp của vùng này?

  • A. Chủ yếu tập trung vào các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thô.
  • B. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, bao gồm cả công nghiệp công nghệ cao.
  • C. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn mức trung bình cả nước.
  • D. Sản phẩm công nghiệp có khả năng cạnh tranh và xuất khẩu cao.

Câu 20: Vùng KTTĐ miền Trung, dù có tiềm năng lớn về du lịch biển, nhưng vẫn đối mặt với thách thức về tính mùa vụ và ảnh hưởng của thiên tai. Để khắc phục, cần có giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển du lịch vào mùa khô.
  • B. Giảm quy mô đầu tư vào du lịch để hạn chế rủi ro.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch (văn hóa, sinh thái, MICE), tăng cường ứng dụng công nghệ dự báo thiên tai và xây dựng cơ sở hạ tầng chống chịu.
  • D. Chuyển hướng hoàn toàn sang phát triển du lịch nội địa.

Câu 21: Vùng KTTĐ Bắc Bộ có lợi thế về nguồn lao động dồi dào và có tỉ lệ qua đào tạo cao nhất nước. Điều này tạo thuận lợi chủ yếu cho sự phát triển của ngành nào?

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Câu 22: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất trong 4 vùng kinh tế trọng điểm. Điều này phản ánh điều gì về chiến lược phát triển vùng của Việt Nam?

  • A. Sự nhận thức và tập trung muộn hơn vào vai trò động lực của vùng ĐBSCL trong phát triển kinh tế quốc gia.
  • B. Vùng ĐBSCL có tiềm năng phát triển kém hơn các vùng khác.
  • C. Vùng ĐBSCL đã phát triển hoàn chỉnh nên không cần thành lập sớm.
  • D. Việc thành lập vùng KTTĐ không có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển.

Câu 23: So sánh Vùng KTTĐ miền Trung và Vùng KTTĐ phía Nam về cơ sở hạ tầng giao thông. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Vùng KTTĐ miền Trung có hệ thống đường cao tốc phát triển hơn.
  • B. Vùng KTTĐ phía Nam chỉ có lợi thế về đường bộ, kém phát triển đường biển.
  • C. Cả hai vùng đều có cơ sở hạ tầng giao thông đồng đều và hiện đại.
  • D. Vùng KTTĐ phía Nam có mạng lưới giao thông đa dạng, hiện đại và đồng bộ hơn, đặc biệt là đường hàng không và cảng biển quốc tế.

Câu 24: Một nhà đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử công nghệ cao, yêu cầu nguồn lao động có tay nghề, cơ sở hạ tầng hiện đại, và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế thuận lợi. Vùng KTTĐ nào ở Việt Nam đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

  • A. Vùng KTTĐ miền Trung.
  • B. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng KTTĐ phía Nam và Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
  • D. Tất cả các vùng kinh tế trọng điểm đều đáp ứng như nhau.

Câu 25: Vùng KTTĐ miền Trung có vai trò quan trọng trong việc kết nối Bắc Bộ và phía Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Là vùng có diện tích lớn nhất cả nước.
  • B. Nằm trên các trục giao thông huyết mạch Bắc - Nam (Quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất).
  • C. Có nhiều cửa khẩu biên giới quốc tế.
  • D. Là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.

Câu 26: GRDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế. So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng KTTĐ nào thường có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
  • B. Vùng KTTĐ miền Trung.
  • C. Vùng KTTĐ phía Nam.
  • D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 27: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về kinh tế nông nghiệp nhưng đang gặp khó khăn trong việc nâng cao giá trị gia tăng. Giải pháp nào sau đây mang tính đột phá để giải quyết vấn đề này?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, xây dựng thương hiệu và chuỗi giá trị toàn cầu cho sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Tăng cường diện tích trồng lúa.
  • C. Xuất khẩu nông sản thô với số lượng lớn.
  • D. Chuyển dịch lao động nông nghiệp sang các vùng khác.

Câu 28: Vùng KTTĐ Bắc Bộ đang chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nào để khai thác lợi thế về lao động trình độ cao và vị trí địa lí?

  • A. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản.
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày truyền thống.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản.
  • D. Công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin, ô tô, năng lượng sạch.

Câu 29: Một trong những thách thức chung đối với sự phát triển của tất cả các Vùng KTTĐ ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư trong nước.
  • B. Áp lực lên môi trường, ùn tắc giao thông, phân hóa giàu nghèo.
  • C. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • D. Không có khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 30: Phân tích vai trò của các Vùng KTTĐ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng lân cận. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Cạnh tranh gay gắt với các vùng lân cận để thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nội tại, ít quan tâm đến các vùng xung quanh.
  • C. Lan tỏa công nghệ, thu hút lao động, tạo thị trường tiêu thụ, hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng cho các vùng lân cận.
  • D. Chuyển giao toàn bộ các ngành công nghiệp gây ô nhiễm sang các vùng lân cận.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (Vùng KTTĐ) được định nghĩa là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia có vai trò gì nổi bật nhất trong sự phát triển kinh tế chung của cả nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển của Vùng KTTĐ Bắc Bộ. Thế mạnh nào sau đây *không* phải là lợi thế trực tiếp từ vị trí địa lí của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào kiến thức về Vùng KTTĐ Bắc Bộ, hãy phân tích cơ cấu kinh tế của vùng này. Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng* đặc điểm cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ Bắc Bộ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vùng KTTĐ miền Trung có lợi thế nổi bật nào về tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So sánh Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam về thế mạnh nguồn lao động. Điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm lao động giữa hai vùng này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vùng KTTĐ phía Nam được coi là vùng kinh tế năng động và có đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù nào gắn liền với vai trò là vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho một dự án đầu tư lớn vào lĩnh vực công nghiệp lọc hóa dầu và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) tại khu vực ven biển miền Trung. Vùng KTTĐ nào sau đây có tiềm năng và lợi thế nổi bật nhất để thu hút và phát triển dự án này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vùng KTTĐ phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ với các đô thị hạt nhân quan trọng. Mạng lưới đô thị này đóng vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích thách thức lớn nhất mà Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt, ảnh hưởng trực tiếp đến nền tảng phát triển kinh tế nông nghiệp và đời sống người dân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để phát triển bền vững, các Vùng KTTĐ ở Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường. Thách thức môi trường nào sau đây mang tính đặc thù và nghiêm trọng nhất đối với các vùng ven biển, đặc biệt là Vùng KTTĐ miền Trung và phía Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vùng KTTĐ Bắc Bộ có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Điều này mang lại lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội hiện tại của vùng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích vai trò liên kết vùng của Vùng KTTĐ phía Nam. Vùng này đóng vai trò cầu nối quan trọng nhất về giao thương và đầu tư giữa các vùng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những định hướng phát triển quan trọng của Vùng KTTĐ miền Trung là đẩy mạnh kinh tế biển. Hoạt động nào sau đây được coi là thế mạnh hàng đầu và cần tập trung đầu tư để phát huy lợi thế ven biển của vùng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào để thích ứng với biến đổi khí hậu và phát huy thế mạnh nông nghiệp bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh quy mô GRDP và đóng góp vào GDP cả nước của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021. Vùng KTTĐ nào sau đây có đóng góp vào GDP cả nước lớn nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vùng KTTĐ Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt về tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông là yếu tố then chốt cho sự phát triển của các Vùng KTTĐ. Vùng KTTĐ nào sau đây có lợi thế đặc biệt về mạng lưới giao thông đường thủy nội địa, đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa nông sản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vùng KTTĐ phía Nam là trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước. Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về đặc điểm công nghiệp của vùng này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vùng KTTĐ miền Trung, dù có tiềm năng lớn về du lịch biển, nhưng vẫn đối mặt với thách thức về tính mùa vụ và ảnh hưởng của thiên tai. Để khắc phục, cần có giải pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vùng KTTĐ Bắc Bộ có lợi thế về nguồn lao động dồi dào và có tỉ lệ qua đào tạo cao nhất nước. Điều này tạo thuận lợi chủ yếu cho sự phát triển của ngành nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất trong 4 vùng kinh tế trọng điểm. Điều này phản ánh điều gì về chiến lược phát triển vùng của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: So sánh Vùng KTTĐ miền Trung và Vùng KTTĐ phía Nam về cơ sở hạ tầng giao thông. Nhận định nào sau đây *đúng*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một nhà đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử công nghệ cao, yêu cầu nguồn lao động có tay nghề, cơ sở hạ tầng hiện đại, và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế thuận lợi. Vùng KTTĐ nào ở Việt Nam đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vùng KTTĐ miền Trung có vai trò quan trọng trong việc kết nối Bắc Bộ và phía Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: GRDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế. So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng KTTĐ nào thường có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về kinh tế nông nghiệp nhưng đang gặp khó khăn trong việc nâng cao giá trị gia tăng. Giải pháp nào sau đây mang tính đột phá để giải quyết vấn đề này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vùng KTTĐ Bắc Bộ đang chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nào để khai thác lợi thế về lao động trình độ cao và vị trí địa lí?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những thách thức chung đối với sự phát triển của tất cả các Vùng KTTĐ ở Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích vai trò của các Vùng KTTĐ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng lân cận. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTD) được định nghĩa là một bộ phận lãnh thổ quốc gia. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất vai trò "động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước" của VKTTD?

  • A. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố có ranh giới địa lí ổn định.
  • B. Hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi nhất.
  • C. Có tiềm lực kinh tế lớn, tốc độ tăng trưởng cao và giữ vai trò đầu tàu, lan tỏa phát triển.
  • D. Là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ và đô thị lớn.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, hãy phân tích và xác định VKTTD nào có đặc điểm nổi bật về lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất và là nơi tập trung nhiều di sản văn hóa, tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 3: Phân tích vị trí địa lý của VKTTD phía Nam, hãy xác định vai trò chiến lược quan trọng nhất của vùng này trong mối liên hệ với các vùng kinh tế khác trong nước?

  • A. Là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc.
  • B. Làm trung tâm du lịch biển của cả nước.
  • C. Kết nối trực tiếp với các nước tiểu vùng sông Mê Kông.
  • D. Là cầu nối quan trọng, đầu mối giao thương giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4: Một nhà đầu tư đang tìm kiếm địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất phần mềm và dịch vụ công nghệ cao, ưu tiên nơi có nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và môi trường kinh doanh năng động. Dựa trên đặc điểm nguồn lực và cơ sở hạ tầng, VKTTD nào sau đây ở Việt Nam sẽ là lựa chọn ưu tiên hàng đầu?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 5: VKTTD miền Trung có không gian biển rộng lớn và tài nguyên biển phong phú. Thế mạnh này tạo ra cơ hội phát triển các ngành kinh tế nào sau đây một cách đặc trưng và hiệu quả nhất tại vùng?

  • A. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển (cảng biển, du lịch biển, thủy sản).
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản quy mô lớn.
  • C. Xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản và luyện kim.

Câu 6: Phân tích cơ cấu kinh tế của VKTTD Bắc Bộ, ta thấy ngành Công nghiệp và Xây dựng đóng vai trò chủ đạo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp luôn cao nhất cả nước.
  • B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (năm 2021).
  • C. Sản phẩm công nghiệp của vùng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu quốc gia.
  • D. Vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất cả nước.

Câu 7: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập muộn hơn so với các VKTTD khác. Đặc điểm nổi bật nhất về nguồn lao động của vùng này, khác biệt với VKTTD Bắc Bộ và phía Nam, là gì?

  • A. Cần cù, có kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • C. Số lượng đông đảo, tay nghề cao, thích ứng nhanh với công nghệ mới.
  • D. Chủ yếu tập trung vào các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải trong phát triển VKTTD. Tuyến đường bộ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, kết nối hầu hết các tỉnh/thành phố trong VKTTD miền Trung và là trục xương sống cho giao lưu Bắc-Nam?

  • A. Đường Hồ Chí Minh
  • B. Quốc lộ 14
  • C. Quốc lộ 1
  • D. Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

Câu 9: VKTTD phía Nam được xem là vùng kinh tế năng động và có quy mô lớn nhất cả nước. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và vai trò trung tâm thương mại, dịch vụ của vùng?

  • A. Tập trung nhiều khu công nghiệp và chế xuất.
  • B. Ngành nông nghiệp có tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Có mạng lưới giao thông đường thủy phát triển nhất cả nước.
  • D. Hoạt động thương mại và dịch vụ diễn ra sôi động bậc nhất cả nước.

Câu 10: VKTTD Bắc Bộ đang đối mặt với thách thức trong việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp. Vấn đề cần giải quyết cấp bách nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp của vùng theo hướng hiện đại là gì?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, nâng cao giá trị.
  • B. Tăng cường sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • C. Mở rộng tối đa diện tích đất nông nghiệp hiện có.
  • D. Giảm đầu tư vào hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: VKTTD miền Trung có lợi thế về vị trí địa lý là nơi hẹp ngang nhất của Việt Nam, kết nối Đông-Tây. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • B. Xây dựng các vùng chuyên canh cây lương thực.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái rừng.
  • D. Phát triển giao thông vận tải và thương mại quốc tế (hành lang Đông-Tây).

Câu 12: VKTTD nào sau đây của Việt Nam được đánh giá là có cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường biển, đường hàng không) phát triển đồng bộ và hiện đại nhất, đóng vai trò trung tâm logistics quốc gia và quốc tế?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 13: Để VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát huy tối đa tiềm năng về nông nghiệp và thủy sản, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn là gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn.
  • C. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

Câu 14: Phân tích bảng số liệu (giả định) về đóng góp GRDP của các VKTTD vào GDP cả nước năm 2021: VKTTD Phía Nam (33%), VKTTD Bắc Bộ (26%), VKTTD miền Trung (6%), VKTTD ĐBSCL (4%). Kết luận nào sau đây RÚT RA được từ bảng số liệu này?

  • A. VKTTD miền Trung có tốc độ tăng trưởng GRDP cao nhất.
  • B. VKTTD ĐBSCL là vùng có quy mô kinh tế lớn nhất.
  • C. Sự chênh lệch về đóng góp GRDP giữa các VKTTD là không đáng kể.
  • D. Các VKTTD đóng góp tỉ trọng lớn và chủ yếu vào tổng GDP của cả nước.

Câu 15: VKTTD Bắc Bộ có mạng lưới đô thị phát triển với hạt nhân là Thủ đô Hà Nội. Vai trò của Hà Nội trong VKTTD Bắc Bộ, thể hiện qua chức năng đô thị, là gì?

  • A. Là cực tăng trưởng, trung tâm dịch vụ chất lượng cao, nghiên cứu và đào tạo hàng đầu.
  • B. Chủ yếu tập trung phát triển công nghiệp nặng và khai khoáng.
  • C. Đóng vai trò là cảng biển quốc tế chính của vùng.
  • D. Chuyên môn hóa vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.

Câu 16: So sánh VKTTD Bắc Bộ và VKTTD phía Nam về nguồn lao động. Điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm nguồn lao động giữa hai vùng này là gì?

  • A. VKTTD Bắc Bộ có số lượng lao động ít hơn VKTTD phía Nam.
  • B. Lao động ở VKTTD Bắc Bộ chủ yếu làm nông nghiệp, còn phía Nam làm công nghiệp.
  • C. VKTTD Bắc Bộ có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất, còn phía Nam năng động và thích ứng kinh tế thị trường tốt.
  • D. Lao động ở VKTTD Bắc Bộ có kinh nghiệm sản xuất công nghiệp lâu đời hơn phía Nam.

Câu 17: VKTTD miền Trung đang nỗ lực phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại. Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn, có tiềm năng phát triển mạnh mẽ tại vùng nhờ lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp lọc hóa dầu, sản xuất ô tô và năng lượng tái tạo.
  • D. Công nghiệp khai thác than và luyện kim màu.

Câu 18: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt về sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của các sản phẩm này trên thị trường, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu trực tiếp sản phẩm thô ra nước ngoài.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • C. Giảm đầu tư vào công nghệ chế biến.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 19: VKTTD nào sau đây có ranh giới được mở rộng thêm tỉnh Bình Định vào năm 2004, sau khi thành lập ban đầu vào năm 1997?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 20: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm, đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất của VKTTD miền Trung?

  • A. Đà Nẵng
  • B. Huế
  • C. Quy Nhơn
  • D. Nha Trang

Câu 21: VKTTD Bắc Bộ được xem là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Tập trung nhiều khu công nghiệp ven biển.
  • B. Có nhiều bãi biển đẹp phát triển du lịch.
  • C. Có hệ thống cảng biển lớn phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Là nơi có nhiều cửa khẩu biên giới với Trung Quốc.

Câu 22: VKTTD phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ. Mạng lưới đô thị này được hình thành dựa trên các hạt nhân chính là những thành phố nào?

  • A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Lạt.
  • B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
  • C. TP. Hồ Chí Minh, Phan Thiết, Nha Trang.
  • D. TP. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.

Câu 23: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn về cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là kết nối liên vùng. Giải pháp nào sau đây được ưu tiên để cải thiện vấn đề này?

  • A. Đầu tư nâng cấp và phát triển đồng bộ mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy và đường hàng không.
  • B. Chỉ tập trung phát triển hệ thống đường thủy nội địa.
  • C. Giảm bớt các tuyến đường bộ cao tốc để bảo vệ đất nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào giao thông đường sắt để kết nối với các vùng khác.

Câu 24: VKTTD miền Trung có tiềm năng lớn về phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây có thế mạnh nổi bật nhất tại vùng này nhờ sự kết hợp giữa tài nguyên tự nhiên và văn hóa?

  • A. Du lịch sinh thái rừng và núi.
  • B. Du lịch nông nghiệp và làng nghề truyền thống.
  • C. Du lịch mạo hiểm và khám phá hang động.
  • D. Du lịch biển đảo và du lịch văn hóa, di sản.

Câu 25: Để VKTTD Bắc Bộ duy trì vai trò là một trong những cực tăng trưởng chính của cả nước, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống dựa trên tài nguyên sẵn có.
  • B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp công nghệ cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp theo hướng quảng canh để tăng sản lượng.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài để bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.

Câu 26: VKTTD nào sau đây có diện tích tự nhiên nhỏ nhất trong số 4 vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam (tính đến năm 2021)?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 27: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của VKTTD miền Trung. Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng này thường xuyên phải đối mặt, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và đời sống, là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản quy mô lớn.
  • B. Địa hình chia cắt phức tạp.
  • C. Đất đai kém màu mỡ.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) và biến đổi khí hậu.

Câu 28: VKTTD phía Nam có thế mạnh đặc biệt trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào lợi thế này?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng đồng bộ, nguồn nhân lực chất lượng và môi trường đầu tư hấp dẫn.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • D. Chính sách thuế ưu đãi đặc biệt chỉ áp dụng cho vùng này.

Câu 29: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm tổng hợp, cực tăng trưởng chính của vùng?

  • A. An Giang
  • B. Cà Mau
  • C. Cần Thơ
  • D. Kiên Giang

Câu 30: VKTTD Bắc Bộ có lợi thế về tài nguyên du lịch văn hóa. Loại hình tài nguyên nào sau đây tiêu biểu cho thế mạnh này, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước?

  • A. Các bãi biển đẹp và vịnh nước sâu.
  • B. Hệ thống di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống phong phú.
  • C. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản và suối khoáng nóng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTD) được định nghĩa là một bộ phận lãnh thổ quốc gia. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất vai trò 'động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước' của VKTTD?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, hãy phân tích và xác định VKTTD nào có đặc điểm nổi bật về lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất và là nơi tập trung nhiều di sản văn hóa, tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vị trí địa lý của VKTTD phía Nam, hãy xác định vai trò chiến lược quan trọng nhất của vùng này trong mối liên hệ với các vùng kinh tế khác trong nước?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một nhà đầu tư đang tìm kiếm địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất phần mềm và dịch vụ công nghệ cao, ưu tiên nơi có nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và môi trường kinh doanh năng động. Dựa trên đặc điểm nguồn lực và cơ sở hạ tầng, VKTTD nào sau đây ở Việt Nam sẽ là lựa chọn ưu tiên hàng đầu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: VKTTD miền Trung có không gian biển rộng lớn và tài nguyên biển phong phú. Thế mạnh này tạo ra cơ hội phát triển các ngành kinh tế nào sau đây một cách đặc trưng và hiệu quả nhất tại vùng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích cơ cấu kinh tế của VKTTD Bắc Bộ, ta thấy ngành Công nghiệp và Xây dựng đóng vai trò chủ đạo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập muộn hơn so với các VKTTD khác. Đặc điểm nổi bật nhất về nguồn lao động của vùng này, khác biệt với VKTTD Bắc Bộ và phía Nam, là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải trong phát triển VKTTD. Tuyến đường bộ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, kết nối hầu hết các tỉnh/thành phố trong VKTTD miền Trung và là trục xương sống cho giao lưu Bắc-Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: VKTTD phía Nam được xem là vùng kinh tế năng động và có quy mô lớn nhất cả nước. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và vai trò trung tâm thương mại, dịch vụ của vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: VKTTD Bắc Bộ đang đối mặt với thách thức trong việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp. Vấn đề cần giải quyết cấp bách nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp của vùng theo hướng hiện đại là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: VKTTD miền Trung có lợi thế về vị trí địa lý là nơi hẹp ngang nhất của Việt Nam, kết nối Đông-Tây. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: VKTTD nào sau đây của Việt Nam được đánh giá là có cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường biển, đường hàng không) phát triển đồng bộ và hiện đại nhất, đóng vai trò trung tâm logistics quốc gia và quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát huy tối đa tiềm năng về nông nghiệp và thủy sản, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích bảng số liệu (giả định) về đóng góp GRDP của các VKTTD vào GDP cả nước năm 2021: VKTTD Phía Nam (33%), VKTTD Bắc Bộ (26%), VKTTD miền Trung (6%), VKTTD ĐBSCL (4%). Kết luận nào sau đây RÚT RA được từ bảng số liệu này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: VKTTD Bắc Bộ có mạng lưới đô thị phát triển với hạt nhân là Thủ đô Hà Nội. Vai trò của Hà Nội trong VKTTD Bắc Bộ, thể hiện qua chức năng đô thị, là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh VKTTD Bắc Bộ và VKTTD phía Nam về nguồn lao động. Điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm nguồn lao động giữa hai vùng này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: VKTTD miền Trung đang nỗ lực phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại. Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn, có tiềm năng phát triển mạnh mẽ tại vùng nhờ lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt về sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của các sản phẩm này trên thị trường, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: VKTTD nào sau đây có ranh giới được mở rộng thêm tỉnh Bình Định vào năm 2004, sau khi thành lập ban đầu vào năm 1997?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm, đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất của VKTTD miền Trung?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: VKTTD Bắc Bộ được xem là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: VKTTD phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ. Mạng lưới đô thị này được hình thành dựa trên các hạt nhân chính là những thành phố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn về cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là kết nối liên vùng. Giải pháp nào sau đây được ưu tiên để cải thiện vấn đề này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: VKTTD miền Trung có tiềm năng lớn về phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây có thế mạnh nổi bật nhất tại vùng này nhờ sự kết hợp giữa tài nguyên tự nhiên và văn hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để VKTTD Bắc Bộ duy trì vai trò là một trong những cực tăng trưởng chính của cả nước, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: VKTTD nào sau đây có diện tích tự nhiên nhỏ nhất trong số 4 vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam (tính đến năm 2021)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của VKTTD miền Trung. Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng này thường xuyên phải đối mặt, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và đời sống, là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: VKTTD phía Nam có thế mạnh đặc biệt trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào lợi thế này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm tổng hợp, cực tăng trưởng chính của vùng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: VKTTD Bắc Bộ có lợi thế về tài nguyên du lịch văn hóa. Loại hình tài nguyên nào sau đây tiêu biểu cho thế mạnh này, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải là tiêu chí xác định một vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

  • A. Hội tụ các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng.
  • B. Có tiềm lực kinh tế mạnh, đóng góp đáng kể vào GDP quốc gia.
  • C. Giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước.
  • D. Có diện tích tự nhiên lớn nhất so với các vùng khác trong cả nước.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được định hướng phát triển theo mô hình "tam giác tăng trưởng" nào sau đây?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng - Thanh Hóa
  • B. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh
  • C. Hà Nội - Hải Phòng - Vĩnh Phúc
  • D. Hà Nội - Hải Dương - Thái Bình

Câu 3: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính để phát triển kinh tế biển?

  • A. Vị trí địa lý ven biển với bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và tài nguyên biển phong phú.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và có trình độ chuyên môn cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải biển hiện đại và đồng bộ nhất cả nước.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư mạnh mẽ từ chính phủ cho các ngành kinh tế biển.

Câu 4: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế nổi bật nhất về yếu tố nào sau đây?

  • A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.
  • B. Nền nông nghiệp đa dạng với nhiều sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, năng động và sức hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.
  • D. Vị trí địa lý trung tâm của cả nước, thuận lợi giao thương với tất cả các vùng.

Câu 5: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội thành.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung có hệ thống xử lý chất thải.
  • D. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, thân thiện với môi trường và kinh tế tuần hoàn.

Câu 6: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

  • A. Tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế.
  • B. Hình thành nhiều trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải còn nhiều hạn chế.
  • D. Hoạt động du lịch chưa đa dạng và sức cạnh tranh thấp.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Mạng lưới giao thông vận tải ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần được ưu tiên đầu tư phát triển theo hướng nào để phát huy tốt nhất vai trò kết nối?

  • A. Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường bộ cao tốc theo hướng Đông - Tây.
  • B. Phát triển mạnh mẽ hệ thống đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam.
  • C. Đầu tư đồng bộ hệ thống cảng biển nước sâu và đường hàng không quốc tế.
  • D. Tăng cường phát triển giao thông đường sông và kênh rạch nội địa.

Câu 9: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, việc liên kết kinh tế chặt chẽ với vùng nào sau đây được xem là yếu tố then chốt để mở rộng không gian phát triển?

  • A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
  • B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • D. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2010 và 2020. [Biểu đồ minh họa]. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Khu vực nông, lâm, thủy sản tăng tỉ trọng đóng góp đáng kể.
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng giảm tỉ trọng và vai trò động lực.
  • C. Khu vực dịch vụ có xu hướng tăng tỉ trọng, thể hiện sự hiện đại hóa.
  • D. Cơ cấu kinh tế ít có sự thay đổi, duy trì tính ổn định.

Câu 11: Để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển nông nghiệp thông minh.
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng và các khu đô thị lớn.
  • D. Hạn chế đầu tư cơ sở hạ tầng để giảm thiểu tác động môi trường.

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành du lịch biển đảo có tiềm năng lớn nhưng vẫn chưa phát triển tương xứng. Nguyên nhân chính là do đâu?

  • A. Tài nguyên du lịch biển đảo nghèo nàn, ít hấp dẫn.
  • B. Khí hậu vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch còn yếu kém, dịch vụ chưa chuyên nghiệp.
  • D. Chính sách phát triển du lịch chưa được quan tâm đúng mức.

Câu 13: Giả sử một doanh nghiệp muốn đầu tư vào lĩnh vực logistics tại Việt Nam, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây sẽ là lựa chọn tối ưu nhất, xét về lợi thế vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có quy mô diện tích nhỏ nhất nhưng lại đóng góp tỉ trọng GDP lớn thứ hai cả nước?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng khai thác tài nguyên khoáng sản trái phép ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A. Cấm hoàn toàn các hoạt động khai thác khoáng sản.
  • B. Cho phép khai thác khoáng sản quy mô nhỏ để đáp ứng nhu cầu địa phương.
  • C. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản để tăng nguồn thu ngân sách.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm vi phạm.

Câu 16: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp có vai trò như thế nào đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Không có vai trò đáng kể, cơ cấu kinh tế vùng chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế do gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Chỉ có vai trò trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài, ít tác động đến cơ cấu kinh tế.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh mẽ và đa dạng nhất cả nước.
  • D. Đang chịu tác động lớn của biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng xâm nhập mặn.

Câu 18: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng đầu tư?

  • A. Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp, đào tạo lại và nâng cao tay nghề cho người lao động.
  • B. Thu hút lao động trình độ cao từ các vùng khác trong cả nước.
  • C. Giảm quy mô các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • D. Tăng cường hợp tác lao động với các nước phát triển.

Câu 19: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, việc tăng cường liên kết vùng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa lớn, mỗi tỉnh nên tập trung phát triển độc lập.
  • B. Phát huy thế mạnh của từng địa phương, tạo sức mạnh tổng hợp cho cả vùng.
  • C. Làm giảm tính cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt xã hội, ít tác động đến phát triển kinh tế.

Câu 20: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và sự phát triển các ngành kinh tế hướng ngoại.

  • A. Vị trí ven biển, gần các tuyến hàng hải quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho xuất nhập khẩu, phát triển kinh tế hướng ngoại.
  • B. Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á giúp vùng dễ dàng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Vị trí gần các vùng kinh tế khác trong nước giúp vùng dễ dàng trao đổi hàng hóa.
  • D. Vị trí có nhiều tài nguyên thiên nhiên giúp vùng phát triển các ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu.

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và đảm bảo phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Xây dựng các công trình thủy điện lớn để điều tiết lũ.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang các ngành ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. Di dời dân cư ra khỏi các vùng thường xuyên chịu thiên tai.
  • D. Nâng cao năng lực dự báo, phòng chống thiên tai và xây dựng cơ sở hạ tầng ứng phó.

Câu 22: Trong vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây đang được định hướng phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn, thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Du lịch sinh thái biển đảo.
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao và thủy sản.
  • D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

Câu 23: So sánh cơ cấu kinh tế giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. Cả hai vùng đều có khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GRDP.
  • B. Vùng phía Nam có tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản cao hơn vùng Bắc Bộ.
  • C. Khu vực công nghiệp - xây dựng đóng vai trò quan trọng ở cả hai vùng.
  • D. Cơ cấu kinh tế của cả hai vùng đều đang chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế và đất đai.
  • B. Nguồn lao động trẻ và dồi dào.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng và dịch vụ hỗ trợ.
  • D. Tiềm năng tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 25: Trong phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề nào sau đây đặt ra thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn và sụt lún đất.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải kém phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản còn hạn chế.

Câu 26: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2022. [Bảng số liệu minh họa]. Vùng kinh tế trọng điểm nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 27: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển?

  • A. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản.
  • B. Công nghiệp sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống.
  • D. Công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin và năng lượng tái tạo.

Câu 28: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc hình thành các hành lang kinh tế Đông - Tây có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Kết nối vùng biển với vùng núi, mở rộng không gian phát triển kinh tế và giao thương.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc kinh tế vào các tỉnh duyên hải.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt giao thông vận tải, ít tác động đến kinh tế.

Câu 29: Để nâng cao sức cạnh tranh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

  • A. Giá nhân công rẻ và nguồn lao động dồi dào.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và nâng cao năng suất lao động.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • D. Chính sách bảo hộ sản xuất trong nước.

Câu 30: Trong tương lai, vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển theo hướng nào để vừa đảm bảo tăng trưởng kinh tế, vừa thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp chế biến và xuất khẩu gạo.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • C. Phát triển nông nghiệp sinh thái, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi và du lịch cộng đồng.
  • D. Tập trung xây dựng các khu đô thị lớn và trung tâm thương mại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải là tiêu chí xác định một vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được định hướng phát triển theo mô hình 'tam giác tăng trưởng' nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính để phát triển kinh tế biển?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế nổi bật nhất về yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng phát triển m??nh mẽ các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản dựa trên lợi thế về nguồn nguyên liệu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mạng lưới giao thông vận tải ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần được ưu tiên đầu tư phát triển theo hướng nào để phát huy tốt nhất vai trò kết nối?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, việc liên kết kinh tế chặt chẽ với vùng nào sau đây được xem là yếu tố then chốt để mở rộng không gian phát triển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2010 và 2020. [Biểu đồ minh họa]. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành du lịch biển đảo có tiềm năng lớn nhưng vẫn chưa phát triển tương xứng. Nguyên nhân chính là do đâu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử một doanh nghiệp muốn đầu tư vào lĩnh vực logistics tại Việt Nam, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây sẽ là lựa chọn tối ưu nhất, xét về lợi thế vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có quy mô diện tích nhỏ nhất nhưng lại đóng góp tỉ trọng GDP lớn thứ hai cả nước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng khai thác tài nguyên khoáng sản trái phép ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây có hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp có vai trò như thế nào đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng đầu tư?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, việc tăng cường liên kết vùng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và sự phát triển các ngành kinh tế hướng ngoại.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và đảm bảo phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào sau đây đang được định hướng phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn, thích ứng với biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh cơ cấu kinh tế giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề nào sau đây đặt ra thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2022. [Bảng số liệu minh họa]. Vùng kinh tế trọng điểm nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc hình thành các hành lang kinh tế Đông - Tây có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để nâng cao sức cạnh tranh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong tương lai, vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển theo hướng nào để vừa đảm bảo tăng trưởng kinh tế, vừa thích ứng với biến đổi khí hậu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Đặc điểm vị trí nào mang lại lợi thế nổi bật nhất cho vùng này trong giao thương quốc tế và kết nối vùng nội địa phía Bắc?

  • A. Nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • B. Tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Có nhiều cảng sông nội địa phát triển.
  • D. Là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc và có đường biên giới với Trung Quốc.

Câu 2: Dựa vào hiểu biết về các Vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, hãy nhận định điểm khác biệt cơ bản nhất về thời gian hình thành giữa Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng kinh tế trọng điểm còn lại (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam).

  • A. Vùng KTTĐ ĐBSCL được thành lập sớm nhất để thúc đẩy phát triển nông nghiệp.
  • B. Vùng KTTĐ ĐBSCL được thành lập cùng thời điểm với Vùng KTTĐ miền Trung.
  • C. Vùng KTTĐ ĐBSCL được thành lập muộn hơn đáng kể so với ba vùng kinh tế trọng điểm kia.
  • D. Thời gian thành lập của các Vùng KTTĐ không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là đầu tàu kinh tế của cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng góp **quan trọng nhất** vào vai trò "đầu tàu" này, xét về mặt động lực tăng trưởng và hội nhập quốc tế?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là dầu khí.
  • B. Tập trung mật độ cao các khu công nghiệp, khu chế xuất, và thu hút FDI lớn.
  • C. Mạng lưới giao thông đường thủy nội địa rất phát triển.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ, có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Để phát huy tối đa thế mạnh này một cách bền vững, vấn đề **cấp bách nhất** cần giải quyết là gì?

  • A. Đầu tư đồng bộ hạ tầng cảng biển và kết nối hiệu quả với mạng lưới giao thông nội địa và quốc tế.
  • B. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ với quy mô lớn.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu du lịch nghỉ dưỡng ven biển.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng ven biển như lọc hóa dầu, thép.

Câu 5: Phân tích cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Nhận định nào sau đây phản ánh **đúng nhất** thực trạng và xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của vùng này?

  • A. Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GRDP của vùng.
  • B. Công nghiệp chủ yếu tập trung vào các ngành khai thác tài nguyên.
  • C. Dịch vụ phát triển chậm, chưa có nhiều trung tâm thương mại lớn.
  • D. Công nghiệp và xây dựng đóng vai trò chủ đạo, cơ cấu ngành đa dạng và đang chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc trưng về nguồn lao động. Đặc điểm nào sau đây mô tả **chính xác nhất** về nguồn lao động của vùng này, đặc biệt trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao và thủy sản?

  • A. Cần cù, có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản, thích ứng nhanh với thị trường.
  • B. Số lượng đông đảo, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất cả nước.
  • C. Chủ yếu tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Lao động trẻ, năng động, có khả năng làm việc trong các ngành công nghệ cao.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vấn đề môi trường. Vấn đề nào sau đây mang tính **cấp bách và phức tạp nhất** do tác động tổng hợp từ công nghiệp, đô thị hóa và biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu đất canh tác cho nông nghiệp.
  • B. Sạt lở bờ biển do sóng biển.
  • C. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước) và quản lý chất thải do công nghiệp và đô thị hóa.
  • D. Hạn hán kéo dài ảnh hưởng đến sản xuất.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có mạng lưới đô thị phát triển, trong đó có các đô thị hạt nhân quan trọng. Tam giác phát triển kinh tế được nhấn mạnh ở Vùng này là sự liên kết giữa các đô thị nào?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng - Hưng Yên.
  • B. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.
  • C. Hà Nội - Hải Phòng - Vĩnh Phúc.
  • D. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 9: Nhận định nào sau đây **không đúng** khi nói về vai trò và chức năng của các Vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là khu vực tập trung cao độ các tiềm lực kinh tế và có tốc độ tăng trưởng cao.
  • B. Đóng vai trò là động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.
  • C. Có khả năng tự giải quyết mọi vấn đề kinh tế - xã hội cho các vùng lân cận mà không cần liên kết.
  • D. Là nơi thu hút mạnh mẽ các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí cầu nối giữa các vùng kinh tế nào? Vị trí này mang lại lợi thế đặc thù nào cho vùng?

  • A. Giữa Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • B. Giữa Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và kết nối hành lang Đông - Tây, tạo lợi thế trung chuyển.
  • C. Giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, thuận lợi cho khai thác khoáng sản.
  • D. Giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, thuận lợi cho giao thông đường thủy.

Câu 11: Dựa trên các tiêu chí để xác định một Vùng kinh tế trọng điểm, hãy nhận xét về tính chất "động" của ranh giới địa lí của các vùng này. Nhận xét nào sau đây là **chính xác**?

  • A. Ranh giới của các Vùng kinh tế trọng điểm có thể thay đổi theo thời gian, được điều chỉnh theo chiến lược phát triển.
  • B. Ranh giới của các Vùng kinh tế trọng điểm là cố định và không bao giờ thay đổi.
  • C. Ranh giới chỉ thay đổi khi có sự thay đổi về địa giới hành chính của các tỉnh.
  • D. Việc thay đổi ranh giới không ảnh hưởng đến vai trò "đầu tàu" của vùng.

Câu 12: So sánh nguồn lao động giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Điểm tương đồng nổi bật nhất về nguồn lao động của hai vùng này là gì?

  • A. Đều có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
  • B. Đều có thế mạnh về lao động có kinh nghiệm trong khai thác thủy sản.
  • C. Đều có nguồn lao động dồi dào về số lượng và chất lượng cao hơn so với mặt bằng chung cả nước.
  • D. Đều có thế mạnh về lao động giá rẻ, chưa qua đào tạo.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với nhiều thách thức từ biến đổi khí hậu. Tác động nào sau đây của biến đổi khí hậu được xem là **nguy hiểm và trực tiếp nhất** đe dọa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân trong vùng?

  • A. Tăng tần suất bão và lũ lụt.
  • B. Xâm nhập mặn sâu vào nội đồng và thiếu nước ngọt trong mùa khô.
  • C. Nhiệt độ tăng cao gây cháy rừng.
  • D. Sương muối xuất hiện vào mùa đông.

Câu 14: Tại sao Thành phố Đà Nẵng được coi là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng hàng đầu của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất vai trò này?

  • A. Có diện tích tự nhiên lớn nhất trong vùng.
  • B. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn.
  • C. Là đô thị loại đặc biệt, trung tâm hành chính, kinh tế, có cảng biển, sân bay quốc tế và hạ tầng phát triển đồng bộ.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp khai thác khoáng sản.

Câu 15: Để phát huy vai trò động lực của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp trọng tâm nào cần tập trung thực hiện để nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế?

  • A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để xuất khẩu.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • D. Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông hiện đại, thu hút công nghệ cao và phát triển dịch vụ chất lượng cao.

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và trình độ phát triển cao. Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò **đặc biệt nổi bật** và mang tính mũi nhọn, đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu của vùng?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo (điện tử, tin học, dệt may, da giày...).
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp khai thác quặng sắt.

Câu 17: So sánh quy mô kinh tế giữa các Vùng kinh tế trọng điểm dựa trên GRDP và đóng góp vào GDP cả nước (số liệu năm 2021). Vùng nào sau đây có quy mô GRDP và tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước **lớn nhất**?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt về phát triển nông nghiệp và thủy sản hàng hóa. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm này trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là **hiệu quả nhất**?

  • A. Tăng diện tích canh tác và nuôi trồng.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cắt giảm chi phí đầu vào.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.

Câu 19: So sánh cơ sở hạ tầng giao thông giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Điểm tương đồng nào sau đây thể hiện sự phát triển mạnh mẽ và đa dạng của mạng lưới giao thông ở cả hai vùng?

  • A. Đều chỉ tập trung phát triển mạnh giao thông đường bộ.
  • B. Đều có hệ thống giao thông đa dạng, phát triển mạnh cả đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không với các công trình cấp quốc gia và quốc tế.
  • C. Giao thông đường thủy nội địa là loại hình phát triển nhất ở cả hai vùng.
  • D. Chỉ có Vùng KTTĐ phía Nam có cảng biển nước sâu và sân bay quốc tế.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây được xem là thế mạnh đặc thù và cần được ưu tiên phát triển ở vùng này?

  • A. Du lịch biển đảo kết hợp du lịch văn hóa và di sản.
  • B. Du lịch sinh thái rừng núi và khám phá hang động.
  • C. Du lịch canh nông và trải nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • D. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo, triển lãm).

Câu 21: Việc phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm cần gắn liền với việc đảm bảo an ninh quốc phòng. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Phân tích sự liên kết vùng trong phát triển kinh tế. Tại sao việc tăng cường liên kết giữa các địa phương trong cùng một Vùng kinh tế trọng điểm lại quan trọng?

  • A. Để mỗi địa phương tự phát triển ngành kinh tế riêng biệt.
  • B. Giúp các địa phương cạnh tranh trực tiếp với nhau để cùng tiến bộ.
  • C. Phát huy tối đa lợi thế tổng hợp của vùng, tránh chồng chéo, tạo chuỗi giá trị và nâng cao sức cạnh tranh.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các vùng nghèo, không có tiềm năng.

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ với nhiều đô thị lớn. Mạng lưới đô thị này đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Chủ yếu cung cấp lao động giá rẻ cho các khu công nghiệp.
  • B. Là nơi tập trung sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • C. Chỉ đóng vai trò là nơi cư trú cho người lao động.
  • D. Là trung tâm kinh tế, dịch vụ, công nghiệp, khoa học công nghệ, đầu mối giao thông và phân phối, tạo động lực phát triển cho toàn vùng.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh về nguồn lao động chất lượng cao. Yếu tố nào sau đây đóng góp **chủ yếu** vào việc tạo ra nguồn lao động có trình độ và tay nghề cao ở vùng này?

  • A. Tập quán sản xuất nông nghiệp lâu đời.
  • B. Tập trung nhiều cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học hàng đầu quốc gia.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển sức khỏe.
  • D. Chính sách nhập cư lao động có tay nghề từ nước ngoài.

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có các cảng nước sâu quan trọng. Vai trò của các cảng này đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước là gì?

  • A. Chỉ phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa nội địa.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho ngành du lịch biển.
  • C. Là cửa ngõ xuất nhập khẩu, trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ logistics.
  • D. Chỉ có vai trò quân sự, không có vai trò kinh tế.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, nông nghiệp vẫn đóng vai trò rất quan trọng. Vai trò nào sau đây của nông nghiệp ở Vùng KTTĐ ĐBSCL là **đặc thù và khó thay thế nhất**?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm, và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với khối lượng lớn, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động phổ thông.
  • C. Là cơ sở để phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GRDP của vùng.

Câu 27: So sánh thách thức về nguồn nước giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Thách thức nào sau đây mang tính **đối lập** giữa hai vùng?

  • A. Cả hai vùng đều đối mặt với tình trạng ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Cả hai vùng đều đối mặt với lũ lụt nghiêm trọng hàng năm.
  • C. Cả hai vùng đều có nguồn nước dồi dào quanh năm.
  • D. Vùng KTTĐ Bắc Bộ thiếu nước ngọt vào mùa khô, trong khi Vùng KTTĐ ĐBSCL đối mặt với xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô.

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây là **hấp dẫn nhất** đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi lựa chọn vùng này?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Chi phí lao động rất thấp so với các vùng khác.
  • C. Thị trường tiêu thụ lớn, hạ tầng phát triển đồng bộ và môi trường kinh doanh năng động.
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt chỉ dành riêng cho vùng này.

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có thế mạnh đặc biệt ở vùng này, nhờ vào điều kiện tự nhiên?

  • A. Điện địa nhiệt.
  • B. Điện hạt nhân.
  • C. Điện sinh khối từ phế phẩm nông nghiệp.
  • D. Điện mặt trời và điện gió.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về vai trò của các Vùng kinh tế trọng điểm trong việc thúc đẩy liên kết vùng và phát triển cân đối giữa các vùng trong cả nước là **chính xác nhất**?

  • A. Các Vùng KTTĐ chỉ tập trung phát triển cho riêng mình và không có vai trò liên kết với các vùng khác.
  • B. Các Vùng KTTĐ đóng vai trò là hạt nhân, thông qua liên kết sẽ lan tỏa động lực phát triển, kéo các vùng lân cận cùng phát triển, góp phần giảm bớt sự chênh lệch vùng.
  • C. Sự phát triển của các Vùng KTTĐ làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng.
  • D. Việc liên kết giữa các Vùng KTTĐ và các vùng khác là không cần thiết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Đặc điểm vị trí nào mang lại lợi thế nổi bật nhất cho vùng này trong giao thương quốc tế và kết nối vùng nội địa phía Bắc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào hiểu biết về các Vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, hãy nhận định điểm khác biệt cơ bản nhất về thời gian hình thành giữa Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng kinh tế trọng điểm còn lại (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam).

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là đầu tàu kinh tế của cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng góp **quan trọng nhất** vào vai trò 'đầu tàu' này, xét về mặt động lực tăng trưởng và hội nhập quốc tế?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Để phát huy tối đa thế mạnh này một cách bền vững, vấn đề **cấp bách nhất** cần giải quyết là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Nhận định nào sau đây phản ánh **đúng nhất** thực trạng và xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của vùng này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc trưng về nguồn lao động. Đặc điểm nào sau đây mô tả **chính xác nhất** về nguồn lao động của vùng này, đặc biệt trong bối cảnh phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao và thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vấn đề môi trường. Vấn đề nào sau đây mang tính **cấp bách và phức tạp nhất** do tác động tổng hợp từ công nghiệp, đô thị hóa và biến đổi khí hậu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có mạng lưới đô thị phát triển, trong đó có các đô thị hạt nhân quan trọng. Tam giác phát triển kinh tế được nhấn mạnh ở Vùng này là sự liên kết giữa các đô thị nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận định nào sau đây **không đúng** khi nói về vai trò và chức năng của các Vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí cầu nối giữa các vùng kinh tế nào? Vị trí này mang lại lợi thế đặc thù nào cho vùng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dựa trên các tiêu chí để xác định một Vùng kinh tế trọng điểm, hãy nhận xét về tính chất 'động' của ranh giới địa lí của các vùng này. Nhận xét nào sau đây là **chính xác**?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So sánh nguồn lao động giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Điểm tương đồng nổi bật nhất về nguồn lao động của hai vùng này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với nhiều thách thức từ biến đổi khí hậu. Tác động nào sau đây của biến đổi khí hậu được xem là **nguy hiểm và trực tiếp nhất** đe dọa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân trong vùng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao Thành phố Đà Nẵng được coi là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng hàng đầu của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất vai trò này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để phát huy vai trò động lực của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp trọng tâm nào cần tập trung thực hiện để nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và trình độ phát triển cao. Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò **đặc biệt nổi bật** và mang tính mũi nhọn, đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu của vùng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh quy mô kinh tế giữa các Vùng kinh tế trọng điểm dựa trên GRDP và đóng góp vào GDP cả nước (số liệu năm 2021). Vùng nào sau đây có quy mô GRDP và tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước **lớn nhất**?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt về phát triển nông nghiệp và thủy sản hàng hóa. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm này trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là **hiệu quả nhất**?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh cơ sở hạ tầng giao thông giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Điểm tương đồng nào sau đây thể hiện sự phát triển mạnh mẽ và đa dạng của mạng lưới giao thông ở cả hai vùng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây được xem là thế mạnh đặc thù và cần được ưu tiên phát triển ở vùng này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm cần gắn liền với việc đảm bảo an ninh quốc phòng. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự liên kết vùng trong phát triển kinh tế. Tại sao việc tăng cường liên kết giữa các địa phương trong cùng một Vùng kinh tế trọng điểm lại quan trọng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ với nhiều đô thị lớn. Mạng lưới đô thị này đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế của vùng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh về nguồn lao động chất lượng cao. Yếu tố nào sau đây đóng góp **chủ yếu** vào việc tạo ra nguồn lao động có trình độ và tay nghề cao ở vùng này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có các cảng nước sâu quan trọng. Vai trò của các cảng này đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, nông nghiệp vẫn đóng vai trò rất quan trọng. Vai trò nào sau đây của nông nghiệp ở Vùng KTTĐ ĐBSCL là **đặc thù và khó thay thế nhất**?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh thách thức về nguồn nước giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Thách thức nào sau đây mang tính **đối lập** giữa hai vùng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây là **hấp dẫn nhất** đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi lựa chọn vùng này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có thế mạnh đặc biệt ở vùng này, nhờ vào điều kiện tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây về vai trò của các Vùng kinh tế trọng điểm trong việc thúc đẩy liên kết vùng và phát triển cân đối giữa các vùng trong cả nước là **chính xác nhất**?

Viết một bình luận