Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTD) được định nghĩa là một bộ phận lãnh thổ quốc gia. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất vai trò "động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước" của VKTTD?
- A. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố có ranh giới địa lí ổn định.
- B. Hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi nhất.
- C. Có tiềm lực kinh tế lớn, tốc độ tăng trưởng cao và giữ vai trò đầu tàu, lan tỏa phát triển.
- D. Là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ và đô thị lớn.
Câu 2: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, hãy phân tích và xác định VKTTD nào có đặc điểm nổi bật về lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất và là nơi tập trung nhiều di sản văn hóa, tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 3: Phân tích vị trí địa lý của VKTTD phía Nam, hãy xác định vai trò chiến lược quan trọng nhất của vùng này trong mối liên hệ với các vùng kinh tế khác trong nước?
- A. Là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc.
- B. Làm trung tâm du lịch biển của cả nước.
- C. Kết nối trực tiếp với các nước tiểu vùng sông Mê Kông.
- D. Là cầu nối quan trọng, đầu mối giao thương giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 4: Một nhà đầu tư đang tìm kiếm địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất phần mềm và dịch vụ công nghệ cao, ưu tiên nơi có nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và môi trường kinh doanh năng động. Dựa trên đặc điểm nguồn lực và cơ sở hạ tầng, VKTTD nào sau đây ở Việt Nam sẽ là lựa chọn ưu tiên hàng đầu?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 5: VKTTD miền Trung có không gian biển rộng lớn và tài nguyên biển phong phú. Thế mạnh này tạo ra cơ hội phát triển các ngành kinh tế nào sau đây một cách đặc trưng và hiệu quả nhất tại vùng?
- A. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển (cảng biển, du lịch biển, thủy sản).
- B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản quy mô lớn.
- C. Xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- D. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản và luyện kim.
Câu 6: Phân tích cơ cấu kinh tế của VKTTD Bắc Bộ, ta thấy ngành Công nghiệp và Xây dựng đóng vai trò chủ đạo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?
- A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp luôn cao nhất cả nước.
- B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (năm 2021).
- C. Sản phẩm công nghiệp của vùng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu quốc gia.
- D. Vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất cả nước.
Câu 7: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập muộn hơn so với các VKTTD khác. Đặc điểm nổi bật nhất về nguồn lao động của vùng này, khác biệt với VKTTD Bắc Bộ và phía Nam, là gì?
- A. Cần cù, có kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
- B. Có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
- C. Số lượng đông đảo, tay nghề cao, thích ứng nhanh với công nghệ mới.
- D. Chủ yếu tập trung vào các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Câu 8: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải trong phát triển VKTTD. Tuyến đường bộ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, kết nối hầu hết các tỉnh/thành phố trong VKTTD miền Trung và là trục xương sống cho giao lưu Bắc-Nam?
- A. Đường Hồ Chí Minh
- B. Quốc lộ 14
- C. Quốc lộ 1
- D. Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
Câu 9: VKTTD phía Nam được xem là vùng kinh tế năng động và có quy mô lớn nhất cả nước. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và vai trò trung tâm thương mại, dịch vụ của vùng?
- A. Tập trung nhiều khu công nghiệp và chế xuất.
- B. Ngành nông nghiệp có tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.
- C. Có mạng lưới giao thông đường thủy phát triển nhất cả nước.
- D. Hoạt động thương mại và dịch vụ diễn ra sôi động bậc nhất cả nước.
Câu 10: VKTTD Bắc Bộ đang đối mặt với thách thức trong việc chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp. Vấn đề cần giải quyết cấp bách nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp của vùng theo hướng hiện đại là gì?
- A. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, nâng cao giá trị.
- B. Tăng cường sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống.
- C. Mở rộng tối đa diện tích đất nông nghiệp hiện có.
- D. Giảm đầu tư vào hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Câu 11: VKTTD miền Trung có lợi thế về vị trí địa lý là nơi hẹp ngang nhất của Việt Nam, kết nối Đông-Tây. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?
- A. Phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.
- B. Xây dựng các vùng chuyên canh cây lương thực.
- C. Phát triển du lịch sinh thái rừng.
- D. Phát triển giao thông vận tải và thương mại quốc tế (hành lang Đông-Tây).
Câu 12: VKTTD nào sau đây của Việt Nam được đánh giá là có cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường biển, đường hàng không) phát triển đồng bộ và hiện đại nhất, đóng vai trò trung tâm logistics quốc gia và quốc tế?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 13: Để VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát huy tối đa tiềm năng về nông nghiệp và thủy sản, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn là gì?
- A. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ.
- B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn.
- C. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ.
- D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
Câu 14: Phân tích bảng số liệu (giả định) về đóng góp GRDP của các VKTTD vào GDP cả nước năm 2021: VKTTD Phía Nam (33%), VKTTD Bắc Bộ (26%), VKTTD miền Trung (6%), VKTTD ĐBSCL (4%). Kết luận nào sau đây RÚT RA được từ bảng số liệu này?
- A. VKTTD miền Trung có tốc độ tăng trưởng GRDP cao nhất.
- B. VKTTD ĐBSCL là vùng có quy mô kinh tế lớn nhất.
- C. Sự chênh lệch về đóng góp GRDP giữa các VKTTD là không đáng kể.
- D. Các VKTTD đóng góp tỉ trọng lớn và chủ yếu vào tổng GDP của cả nước.
Câu 15: VKTTD Bắc Bộ có mạng lưới đô thị phát triển với hạt nhân là Thủ đô Hà Nội. Vai trò của Hà Nội trong VKTTD Bắc Bộ, thể hiện qua chức năng đô thị, là gì?
- A. Là cực tăng trưởng, trung tâm dịch vụ chất lượng cao, nghiên cứu và đào tạo hàng đầu.
- B. Chủ yếu tập trung phát triển công nghiệp nặng và khai khoáng.
- C. Đóng vai trò là cảng biển quốc tế chính của vùng.
- D. Chuyên môn hóa vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
Câu 16: So sánh VKTTD Bắc Bộ và VKTTD phía Nam về nguồn lao động. Điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm nguồn lao động giữa hai vùng này là gì?
- A. VKTTD Bắc Bộ có số lượng lao động ít hơn VKTTD phía Nam.
- B. Lao động ở VKTTD Bắc Bộ chủ yếu làm nông nghiệp, còn phía Nam làm công nghiệp.
- C. VKTTD Bắc Bộ có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất, còn phía Nam năng động và thích ứng kinh tế thị trường tốt.
- D. Lao động ở VKTTD Bắc Bộ có kinh nghiệm sản xuất công nghiệp lâu đời hơn phía Nam.
Câu 17: VKTTD miền Trung đang nỗ lực phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại. Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn, có tiềm năng phát triển mạnh mẽ tại vùng nhờ lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên?
- A. Công nghiệp dệt may và da giày.
- B. Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm.
- C. Công nghiệp lọc hóa dầu, sản xuất ô tô và năng lượng tái tạo.
- D. Công nghiệp khai thác than và luyện kim màu.
Câu 18: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt về sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của các sản phẩm này trên thị trường, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhất?
- A. Tăng cường xuất khẩu trực tiếp sản phẩm thô ra nước ngoài.
- B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
- C. Giảm đầu tư vào công nghệ chế biến.
- D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
Câu 19: VKTTD nào sau đây có ranh giới được mở rộng thêm tỉnh Bình Định vào năm 2004, sau khi thành lập ban đầu vào năm 1997?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 20: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm, đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất của VKTTD miền Trung?
- A. Đà Nẵng
- B. Huế
- C. Quy Nhơn
- D. Nha Trang
Câu 21: VKTTD Bắc Bộ được xem là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?
- A. Tập trung nhiều khu công nghiệp ven biển.
- B. Có nhiều bãi biển đẹp phát triển du lịch.
- C. Có hệ thống cảng biển lớn phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.
- D. Là nơi có nhiều cửa khẩu biên giới với Trung Quốc.
Câu 22: VKTTD phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ. Mạng lưới đô thị này được hình thành dựa trên các hạt nhân chính là những thành phố nào?
- A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Lạt.
- B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- C. TP. Hồ Chí Minh, Phan Thiết, Nha Trang.
- D. TP. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.
Câu 23: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn về cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là kết nối liên vùng. Giải pháp nào sau đây được ưu tiên để cải thiện vấn đề này?
- A. Đầu tư nâng cấp và phát triển đồng bộ mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy và đường hàng không.
- B. Chỉ tập trung phát triển hệ thống đường thủy nội địa.
- C. Giảm bớt các tuyến đường bộ cao tốc để bảo vệ đất nông nghiệp.
- D. Phụ thuộc chủ yếu vào giao thông đường sắt để kết nối với các vùng khác.
Câu 24: VKTTD miền Trung có tiềm năng lớn về phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây có thế mạnh nổi bật nhất tại vùng này nhờ sự kết hợp giữa tài nguyên tự nhiên và văn hóa?
- A. Du lịch sinh thái rừng và núi.
- B. Du lịch nông nghiệp và làng nghề truyền thống.
- C. Du lịch mạo hiểm và khám phá hang động.
- D. Du lịch biển đảo và du lịch văn hóa, di sản.
Câu 25: Để VKTTD Bắc Bộ duy trì vai trò là một trong những cực tăng trưởng chính của cả nước, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?
- A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống dựa trên tài nguyên sẵn có.
- B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp công nghệ cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao.
- C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp theo hướng quảng canh để tăng sản lượng.
- D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài để bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
Câu 26: VKTTD nào sau đây có diện tích tự nhiên nhỏ nhất trong số 4 vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam (tính đến năm 2021)?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của VKTTD miền Trung. Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng này thường xuyên phải đối mặt, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và đời sống, là gì?
- A. Thiếu tài nguyên khoáng sản quy mô lớn.
- B. Địa hình chia cắt phức tạp.
- C. Đất đai kém màu mỡ.
- D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) và biến đổi khí hậu.
Câu 28: VKTTD phía Nam có thế mạnh đặc biệt trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào lợi thế này?
- A. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng đồng bộ, nguồn nhân lực chất lượng và môi trường đầu tư hấp dẫn.
- B. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
- C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
- D. Chính sách thuế ưu đãi đặc biệt chỉ áp dụng cho vùng này.
Câu 29: VKTTD vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thành phố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm tổng hợp, cực tăng trưởng chính của vùng?
- A. An Giang
- B. Cà Mau
- C. Cần Thơ
- D. Kiên Giang
Câu 30: VKTTD Bắc Bộ có lợi thế về tài nguyên du lịch văn hóa. Loại hình tài nguyên nào sau đây tiêu biểu cho thế mạnh này, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước?
- A. Các bãi biển đẹp và vịnh nước sâu.
- B. Hệ thống di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống phong phú.
- C. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- D. Nguồn tài nguyên khoáng sản và suối khoáng nóng.