Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho phát triển ngành kinh tế biển nào sau đây?

  • A. Khai thác khoáng sản đáy biển sâu
  • B. Nuôi trồng và khai thác thủy sản
  • C. Phát triển giao thông vận tải biển quốc tế
  • D. Du lịch biển đảo quanh năm

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng ven biển X năm 2020: (Biểu đồ tròn: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp - Xây dựng 35%, Dịch vụ 45%). Biểu đồ này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào phổ biến ở các vùng ven biển Việt Nam hiện nay?

  • A. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp
  • B. Ổn định cơ cấu giữa các ngành kinh tế
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp
  • D. Tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm dịch vụ

Câu 3: Một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế biển bền vững ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh Biển Đông, là sự gia tăng của:

  • A. Thiếu vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế
  • C. Biến động thị trường thế giới
  • D. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái hệ sinh thái

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng biển và hải đảo Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia trên Biển Đông?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản xa bờ
  • B. Phát triển du lịch biển đảo cao cấp
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển
  • D. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển

Câu 5: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đồng bộ các yếu tố nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

  • A. Lực lượng hải quân và cảnh sát biển hiện đại
  • B. Hệ thống giám sát và thông tin liên lạc tiên tiến
  • C. Hạ tầng du lịch biển đảo quy mô lớn
  • D. Cơ sở hậu cần và kỹ thuật vững chắc trên các đảo

Câu 6: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro thiên tai (bão, nước biển dâng...) cho các vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố ở mọi vùng ven biển
  • B. Phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển
  • C. Nâng cấp hệ thống cảnh báo sớm thiên tai
  • D. Di dời dân cư khỏi các vùng ven biển nguy hiểm

Câu 7: Việc khai thác tài nguyên dầu khí ở Biển Đông cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường và an toàn vì:

  • A. Giá dầu khí thế giới có nhiều biến động
  • B. Công nghệ khai thác dầu khí còn nhiều hạn chế
  • C. Nguồn dự trữ dầu khí có nguy cơ cạn kiệt
  • D. Nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu và ô nhiễm môi trường biển

Câu 8: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế giữa quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hoàng Sa có tiềm năng du lịch biển đảo lớn hơn Trường Sa
  • B. Trường Sa có tiềm năng khai thác khoáng sản đáy biển lớn hơn Hoàng Sa
  • C. Trường Sa có tiềm năng phát triển kinh tế biển đa dạng hơn Hoàng Sa
  • D. Cả hai quần đảo có tiềm năng kinh tế tương đương nhau

Câu 9: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) một cách bền vững, định hướng nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến hải sản quy mô lớn
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ biển chất lượng cao
  • C. Khai thác tối đa tiềm năng nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • D. Xây dựng cảng biển trung chuyển quốc tế

Câu 10: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền biển đảo trên Biển Đông, việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt:

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Chính trị và chủ quyền
  • D. Môi trường

Câu 11: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có xu hướng suy giảm ở nhiều vùng biển Việt Nam?

  • A. Khoanh vùng và bảo tồn các khu vực sinh sản của thủy sản
  • B. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ
  • C. Phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản công nghiệp
  • D. Hạn chế xuất khẩu thủy sản

Câu 12: Cho tình huống: Một tàu cá nước ngoài xâm phạm vùng biển Việt Nam và có hành vi đánh bắt trái phép. Lực lượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo luật pháp Việt Nam và quốc tế?

  • A. Bộ đội biên phòng
  • B. Cảnh sát biển
  • C. Hải quân nhân dân Việt Nam
  • D. Dân quân tự vệ biển

Câu 13: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, dựa trên lợi thế về tự nhiên và tài nguyên?

  • A. Khai thác than đá
  • B. Công nghiệp lọc hóa dầu
  • C. Vận tải biển container
  • D. Du lịch biển và thể thao biển

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên đảo
  • B. Phát triển đội tàu đánh cá xa bờ hiện đại
  • C. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ ven biển
  • D. Tăng cường khai thác cát biển xuất khẩu

Câu 15: Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác thủy sản biển của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. (Đơn vị: nghìn tấn). (Bảng số liệu giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng sản lượng khai thác thủy sản biển trong giai đoạn này?

  • A. Sản lượng khai thác thủy sản biển giảm liên tục
  • B. Sản lượng khai thác thủy sản biển không đổi
  • C. Sản lượng khai thác thủy sản biển tăng liên tục
  • D. Sản lượng khai thác thủy sản biển biến động không theo quy luật

Câu 16: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Bắc Trung Bộ
  • C. Vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • D. Vùng biển Đông Bắc

Câu 17: Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) có lợi thế đặc biệt nào để phát triển du lịch biển đảo so với các đảo khác ở Việt Nam?

  • A. Diện tích lớn, tài nguyên du lịch đa dạng và cơ sở hạ tầng tốt
  • B. Vị trí gần đất liền, giao thông thuận lợi
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của bão
  • D. Nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp

Câu 18: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, mục tiêu nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tăng trưởng GDP từ kinh tế biển ở mức cao nhất
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào kinh tế biển
  • C. Nâng cao đời sống vật chất của cư dân ven biển
  • D. Bảo vệ và phục hồi môi trường và hệ sinh thái biển

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Việt Nam?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn biển
  • B. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác thủy sản
  • C. Mở rộng nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven biển
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn biển

Câu 20: Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Lãnh hải
  • C. Thềm lục địa
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 21: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và ít gây ô nhiễm môi trường nhất?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Khai thác khoáng sản biển
  • C. Du lịch biển đảo
  • D. Vận tải biển

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền khai thác
  • B. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong khai thác và bảo quản
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu thủy sản giá rẻ
  • D. Giảm chi phí đầu vào cho hoạt động khai thác

Câu 23: Hình thức kinh tế hợp tác nào phù hợp nhất để phát triển kinh tế biển bền vững ở các cộng đồng ven biển Việt Nam?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân quy mô lớn
  • B. Công ty cổ phần đa quốc gia
  • C. Kinh tế hộ gia đình cá thể
  • D. Hợp tác xã và tổ hợp tác cộng đồng

Câu 24: Tuyến đường biển quốc tế quan trọng nào đi qua Biển Đông, có ảnh hưởng lớn đến giao thương hàng hải của Việt Nam và thế giới?

  • A. Tuyến đường biển từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương
  • B. Tuyến đường biển vòng quanh châu Phi
  • C. Tuyến đường biển qua kênh đào Panama
  • D. Tuyến đường biển Bắc Cực

Câu 25: Đâu là thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật ở Biển Đông hiện nay?

  • A. Cạnh tranh quân sự giữa các cường quốc
  • B. Ô nhiễm môi trường biển và biến đổi khí hậu
  • C. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế
  • D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo

Câu 26: Để tăng cường sức mạnh tổng hợp bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần phát huy vai trò của:

  • A. Sức mạnh quân sự tuyệt đối
  • B. Sức mạnh kinh tế vượt trội
  • C. Sức mạnh đoàn kết dân tộc và ý chí quyết tâm
  • D. Sức mạnh ngoại giao và luật pháp quốc tế

Câu 27: Trong phát triển kinh tế đảo, yếu tố nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính đặc thù và hiệu quả?

  • A. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hóa của từng đảo
  • B. Mô hình phát triển kinh tế của các đảo tiên tiến trên thế giới
  • C. Nguồn vốn đầu tư và công nghệ hiện đại
  • D. Chính sách ưu đãi của nhà nước

Câu 28: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung có thể gây ra tác động tiêu cực nào đối với môi trường biển?

  • A. Gia tăng các loài sinh vật biển xâm lấn
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái hệ sinh thái biển
  • C. Thay đổi dòng chảy và chế độ thủy triều
  • D. Xói lở bờ biển và mất đất

Câu 29: Để hài hòa lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế biển, cần ưu tiên áp dụng mô hình kinh tế nào?

  • A. Kinh tế thị trường tự do
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • C. Kinh tế xanh và kinh tế tuần hoàn
  • D. Kinh tế khai thác tài nguyên tối đa

Câu 30: Trong quản lý tổng hợp vùng bờ biển, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đồng bộ và liên ngành?

  • A. Yếu tố kinh tế
  • B. Yếu tố môi trường
  • C. Yếu tố xã hội
  • D. Tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho phát triển ngành kinh tế biển nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng ven biển X năm 2020: (Biểu đồ tròn: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp - Xây dựng 35%, Dịch vụ 45%). Biểu đồ này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào phổ biến ở các vùng ven biển Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế biển bền vững ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh Biển Đông, là sự gia tăng của:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng biển và hải đảo Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia trên Biển Đông?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên phát triển đồng bộ các yếu tố nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro thiên tai (bão, nước biển dâng...) cho các vùng ven biển Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Việc khai thác tài nguyên dầu khí ở Biển Đông cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường và an toàn vì:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế giữa quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, nhận định nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) một cách bền vững, định hướng nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền biển đảo trên Biển Đông, việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có xu hướng suy giảm ở nhiều vùng biển Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho tình huống: Một tàu cá nước ngoài xâm phạm vùng biển Việt Nam và có hành vi đánh bắt trái phép. Lực lượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo luật pháp Việt Nam và quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, dựa trên lợi thế về tự nhiên và tài nguyên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác thủy sản biển của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. (Đơn vị: nghìn tấn). (Bảng số liệu giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng sản lượng khai thác thủy sản biển trong giai đoạn này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ gió?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đảo Phú Quốc (Kiên Giang) có lợi thế đặc biệt nào để phát triển du lịch biển đảo so với các đảo khác ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, mục tiêu nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và ít gây ô nhiễm môi trường nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hình thức kinh tế hợp tác nào phù hợp nhất để phát triển kinh tế biển bền vững ở các cộng đồng ven biển Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tuyến đường biển quốc tế quan trọng nào đi qua Biển Đông, có ảnh hưởng lớn đến giao thương hàng hải của Việt Nam và thế giới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đâu là thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật ở Biển Đông hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để tăng cường sức mạnh tổng hợp bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần phát huy vai trò của:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong phát triển kinh tế đảo, yếu tố nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính đặc thù và hiệu quả?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung có thể gây ra tác động tiêu cực nào đối với môi trường biển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để hài hòa lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế biển, cần ưu tiên áp dụng mô hình kinh tế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quản lý tổng hợp vùng bờ biển, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đồng bộ và liên ngành?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt là đối với các quốc gia nào sau đây?

  • A. Châu Âu và Bắc Mỹ
  • B. Đông Bắc Á và Đông Nam Á
  • C. Nam Á và Trung Đông
  • D. Châu Phi và Mỹ Latinh

Câu 2: Cho biểu đồ về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Nếu xu hướng tăng trưởng này tiếp tục, dự báo sản lượng khai thác năm 2025 sẽ chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự suy giảm trữ lượng tự nhiên do khai thác quá mức
  • B. Công nghệ khai thác lạc hậu, chậm đổi mới
  • C. Biến động giá cả thị trường xuất khẩu
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư vào nuôi trồng thủy sản

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có tính bền vững nhất để bảo vệ các đảo ven bờ và quần đảo của Việt Nam?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố xung quanh các đảo
  • B. Tăng cường khai thác cát từ biển để bồi đắp bờ biển
  • C. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn, hệ sinh thái san hô
  • D. Di dời dân cư từ các đảo có nguy cơ ngập lụt cao vào đất liền

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

  • A. Khai thác dầu khí trên thềm lục địa
  • B. Phát triển du lịch biển đảo quốc tế
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển
  • D. Khai thác và nuôi trồng thủy sản xa bờ

Câu 5: Căn cứ vào kiến thức về Biển Đông, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí của Biển Đông với đặc điểm khí hậu của Việt Nam.

  • A. Biển Đông làm tăng độ ẩm, điều hòa nhiệt độ, và gây ra gió mùa
  • B. Biển Đông tạo ra sự phân hóa khí hậu rõ rệt giữa miền Bắc và miền Nam
  • C. Biển Đông ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông
  • D. Biển Đông làm giảm lượng mưa và tăng tính khô hạn cho ven biển miền Trung

Câu 6: Cho tình huống: Một công ty du lịch muốn đầu tư phát triển du lịch sinh thái biển tại một đảo nhỏ ở Biển Đông. Theo bạn, tiêu chí quan trọng nhất để đảm bảo dự án phát triển bền vững là gì?

  • A. Thu hút tối đa lượng khách du lịch để tăng doanh thu
  • B. Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học của đảo
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại, tiện nghi
  • D. Quảng bá hình ảnh du lịch rộng rãi trên các phương tiện truyền thông

Câu 7: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng biển Việt Nam trong tương lai, dựa trên xu hướng toàn cầu và lợi thế tự nhiên?

  • A. Khai thác dầu khí ở vùng nước sâu
  • B. Vận tải biển container quốc tế
  • C. Năng lượng tái tạo từ biển (điện gió ngoài khơi, điện sóng)
  • D. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu quy mô lớn

Câu 8: Đảo Phú Quốc và Côn Đảo có điểm chung nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Có ngành công nghiệp chế biến thủy sản phát triển mạnh
  • B. Dân số đông đúc và mật độ dân số cao
  • C. Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế
  • D. Đều là trung tâm du lịch biển đảo quan trọng của quốc gia

Câu 9: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai biển gây ra cho hoạt động kinh tế và dân cư ven biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng các công trình kiên cố để chống chịu thiên tai
  • B. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và xây dựng hệ thống phòng thủ
  • C. Di dời dân cư và cơ sở kinh tế ra khỏi vùng nguy hiểm
  • D. Tăng cường cứu hộ, cứu nạn khi thiên tai xảy ra

Câu 10: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn và có giá trị kinh tế cao nhất?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Trung Bộ
  • C. Vùng biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ
  • D. Vùng biển vịnh Bắc Bộ

Câu 11: Ý nghĩa chiến lược của quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Vị trí tiền tiêu, kiểm soát các tuyến đường biển quan trọng và vùng trời
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là dầu khí
  • C. Tiềm năng phát triển du lịch biển đảo và kinh tế biển
  • D. Căn cứ để phát triển lực lượng hải quân và phòng không

Câu 12: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển giữa vùng duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đông Nam Bộ, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Nam Trung Bộ có nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng hơn
  • B. Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về phát triển công nghiệp và dịch vụ cảng biển
  • C. Đông Nam Bộ có tiềm năng du lịch biển đảo lớn hơn
  • D. Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho nuôi trồng thủy sản

Câu 13: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế
  • B. Xây dựng lực lượng hải quân hùng mạnh để bảo vệ chủ quyền
  • C. Mở rộng hợp tác quốc tế về kinh tế biển và bảo vệ môi trường
  • D. Phát triển kinh tế xanh, tăng cường quản lý nhà nước về biển, nâng cao nhận thức cộng đồng

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phòng ở vùng biển đảo?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên các đảo
  • B. Khai thác dầu khí ở các lô ngoài khơi xa
  • C. Phát triển đội tàu đánh cá xa bờ hiện đại, có khả năng hoạt động dài ngày trên biển
  • D. Phát triển hệ thống cảng biển nước sâu

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Biển Đông được xem là "tuyến đường giao thông huyết mạch" của thế giới?

  • A. Có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới
  • B. Nằm trên tuyến đường biển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  • C. Tập trung nhiều cảng biển lớn và hiện đại
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai

Câu 16: Cho bảng số liệu (giả định) về cơ cấu kinh tế của một huyện đảo năm 2020. Ngành kinh tế nào cần được ưu tiên phát triển để huyện đảo này phát triển bền vững và hiệu quả hơn?

  • A. Du lịch sinh thái và dịch vụ biển
  • B. Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng

Câu 17: Điều kiện tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh để phát triển kinh tế biển tổng hợp ở Việt Nam?

  • A. Bờ biển dài với nhiều vũng vịnh, bãi tắm đẹp
  • B. Tài nguyên sinh vật biển phong phú và đa dạng
  • C. Mật độ dòng chảy sông ngòi lớn đổ ra biển
  • D. Vị trí địa lí chiến lược trên tuyến đường biển quốc tế

Câu 18: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam, khu vực nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển các khu kinh tế biển tổng hợp?

  • A. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
  • B. Các đảo ở vùng biển khơi xa
  • C. Các đảo nhỏ và thưa dân
  • D. Các đảo ven bờ và quần đảo gần bờ thuộc vùng kinh tế trọng điểm

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và tính bền vững của ngành khai thác thủy sản, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường sử dụng tàu thuyền công suất lớn để khai thác tối đa
  • B. Ứng dụng công nghệ định vị và thăm dò hiện đại để khai thác có chọn lọc
  • C. Sử dụng các phương pháp khai thác truyền thống để giảm chi phí
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản thay thế khai thác tự nhiên

Câu 20: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, thách thức lớn nhất đối với Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại
  • B. Cơ sở hạ tầng ven biển còn yếu kém
  • C. Cạnh tranh kinh tế và tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc bảo vệ chủ quyền biển đảo thông qua phát triển kinh tế?

  • A. Xây dựng các căn cứ quân sự trên các đảo
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát trên biển
  • C. Phát triển du lịch biển đảo thu hút khách quốc tế
  • D. Khuyến khích và hỗ trợ ngư dân vươn khơi, bám biển dài ngày

Câu 22: Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường
  • B. Kinh tế, chính trị và văn hóa
  • C. Xã hội, văn hóa và an ninh
  • D. Môi trường, an ninh và quốc phòng

Câu 23: Loại hình kinh tế biển nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường biển?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển
  • B. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven biển
  • C. Du lịch sinh thái biển và thể thao dưới nước
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế biển của Việt Nam, ngành nào đóng góp tỷ trọng GDP lớn nhất?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí
  • B. Dịch vụ và du lịch biển
  • C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng

Câu 25: Để quản lý và bảo vệ tài nguyên biển hiệu quả, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia phát triển ở Châu Âu và Bắc Mỹ
  • B. Các quốc gia láng giềng trên đất liền
  • C. Các quốc gia có tiềm lực quân sự mạnh
  • D. Các quốc gia ven Biển Đông và các tổ chức quốc tế về biển

Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của các đảo ven bờ đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Chủ yếu có vai trò về kinh tế du lịch và khai thác tài nguyên
  • B. Không có nhiều ý nghĩa về mặt quân sự do nằm gần đất liền
  • C. Là tuyến phòng thủ gần bờ, bảo vệ đất liền từ hướng biển
  • D. Chỉ có ý nghĩa về an ninh biên giới trên biển, không liên quan đến quốc phòng

Câu 27: Cho rằng Việt Nam đẩy mạnh phát triển kinh tế biển theo hướng "xanh", điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế biển mới, công nghệ cao
  • B. Phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên
  • C. Giảm thiểu tối đa các hoạt động kinh tế biển để bảo vệ môi trường
  • D. Ưu tiên phát triển du lịch sinh thái và năng lượng tái tạo từ biển

Câu 28: Trong các nguồn tài nguyên biển của Việt Nam, nguồn tài nguyên nào có vai trò quan trọng nhất đối với an ninh năng lượng quốc gia?

  • A. Dầu khí
  • B. Thủy sản
  • C. Muối
  • D. Cát và khoáng sản ven biển

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển do rác thải nhựa, giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường thu gom và xử lý rác thải nhựa trên biển
  • B. Sử dụng công nghệ hiện đại để phân hủy rác thải nhựa
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về giảm thiểu, tái chế và xử lý rác thải nhựa
  • D. Cấm sử dụng đồ nhựa dùng một lần trên toàn quốc

Câu 30: Mô hình phát triển kinh tế biển nào sau đây được xem là phù hợp nhất với các đảo nhỏ và vùng ven biển nghèo của Việt Nam?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến quy mô lớn
  • B. Phát triển nuôi trồng thủy sản xuất khẩu công nghệ cao
  • C. Khai thác khoáng sản biển quy mô công nghiệp
  • D. Phát triển kinh tế hộ gia đình gắn với du lịch cộng đồng và sản phẩm đặc sản địa phương

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt là đối với các quốc gia nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Nếu xu hướng tăng trưởng này tiếp tục, dự báo sản lượng khai thác năm 2025 sẽ chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có tính bền vững nhất để bảo vệ các đảo ven bờ và quần đảo của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Căn cứ vào kiến thức về Biển Đông, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí của Biển Đông với đặc điểm khí hậu của Việt Nam.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho tình huống: Một công ty du lịch muốn đầu tư phát triển du lịch sinh thái biển tại một đảo nhỏ ở Biển Đông. Theo bạn, tiêu chí quan trọng nhất để đảm bảo dự án phát triển bền vững là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng biển Việt Nam trong tương lai, dựa trên xu hướng toàn cầu và lợi thế tự nhiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đảo Phú Quốc và Côn Đảo có điểm chung nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai biển gây ra cho hoạt động kinh tế và dân cư ven biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn và có giá trị kinh tế cao nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ý nghĩa chiến lược của quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển giữa vùng duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đông Nam Bộ, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phòng ở vùng biển đảo?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Biển Đông được xem là 'tuyến đường giao thông huyết mạch' của thế giới?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho bảng số liệu (giả định) về cơ cấu kinh tế của một huyện đảo năm 2020. Ngành kinh tế nào cần được ưu tiên phát triển để huyện đảo này phát triển bền vững và hiệu quả hơn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Điều kiện tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh để phát triển kinh tế biển tổng hợp ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam, khu vực nào có tiềm năng lớn nhất để phát triển các khu kinh tế biển tổng hợp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và tính bền vững của ngành khai thác thủy sản, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, thách thức lớn nhất đối với Việt Nam hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc bảo vệ chủ quyền biển đảo thông qua phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để phát triển bền vững kinh tế biển, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Loại hình kinh tế biển nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường biển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế biển của Việt Nam, ngành nào đóng góp tỷ trọng GDP lớn nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để quản lý và bảo vệ tài nguyên biển hiệu quả, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của các đảo ven bờ đối với an ninh quốc phòng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho rằng Việt Nam đẩy mạnh phát triển kinh tế biển theo hướng 'xanh', điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong các nguồn tài nguyên biển của Việt Nam, nguồn tài nguyên nào có vai trò quan trọng nhất đối với an ninh năng lượng quốc gia?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển do rác thải nhựa, giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và hiệu quả lâu dài nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mô hình phát triển kinh tế biển nào sau đây được xem là phù hợp nhất với các đảo nhỏ và vùng ven biển nghèo của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu Việt Nam. Yếu tố nào sau đây của Biển Đông KHÔNG trực tiếp góp phần vào vai trò điều hòa khí hậu này?

  • A. Nguồn dự trữ hơi ẩm dồi dào.
  • B. Nhiệt độ nước biển tương đối ổn định.
  • C. Độ sâu trung bình lớn nhất trong các biển Việt Nam.
  • D. Hướng gió thịnh hành trên biển theo mùa.

Câu 2: Cho biểu đồ về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt trong bối cảnh Biển Đông?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao ở vùng biển ven bờ.
  • B. Đầu tư mạnh vào đội tàu thuyền công suất lớn để đánh bắt xa bờ ở các vùng biển quốc tế.
  • C. Giảm dần tỷ trọng khai thác tự nhiên, tăng cường nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp và sinh thái.
  • D. Mở rộng các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn gần các khu vực khai thác trọng điểm.

Câu 3: Xét về mặt an ninh quốc phòng, các đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, phục vụ phát triển kinh tế.
  • B. Là cơ sở để phát triển du lịch biển đảo, thu hút đầu tư quốc tế.
  • C. Tạo thành tuyến phòng thủ tiền tiêu, kiểm soát và bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
  • D. Đảm bảo an toàn cho các tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch qua Biển Đông.

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường và xã hội, đòi hỏi quản lý chặt chẽ?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • C. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về Biển Đông và các đảo, quần đảo, nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với đặc điểm tự nhiên của vùng biển này?

  • A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Có đa dạng hệ sinh thái biển phong phú.
  • C. Nhiệt độ nước biển bề mặt xuống thấp quanh năm.
  • D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại hình thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới.

Câu 6: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng trên Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong khai thác tài nguyên biển.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành kinh tế biển mũi nhọn.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển đảo.
  • D. Tăng cường năng lực quốc phòng, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo.

Câu 7: Trong các loại hình thiên tai thường xảy ra ở vùng biển Việt Nam, loại hình nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất về người và tài sản, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế - xã hội?

  • A. Sạt lở bờ biển.
  • B. Xâm nhập mặn.
  • C. Cát bay, cát chảy.
  • D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các cảng nước sâu trung chuyển quốc tế, tận dụng lợi thế vị trí trên tuyến hàng hải quan trọng?

  • A. Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Cho bảng số liệu (giả định) về trữ lượng một số khoáng sản ở Biển Đông. Loại khoáng sản nào có giá trị kinh tế chiến lược hàng đầu, đóng góp lớn nhất vào nguồn thu ngân sách quốc gia từ biển?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Titan.
  • C. Cát thủy tinh.
  • D. Muối biển.

Câu 10: Phát triển du lịch biển đảo bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để vừa khai thác hiệu quả kinh tế, vừa bảo tồn được tài nguyên và môi trường?

  • A. Thu hút tối đa lượng khách du lịch, tăng nhanh doanh thu.
  • B. Xây dựng nhiều cơ sở lưu trú cao cấp, hiện đại.
  • C. Quản lý chặt chẽ, quy hoạch không gian du lịch hợp lý.
  • D. Đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ du lịch.

Câu 11: Huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nào của Việt Nam?

  • A. Quảng Ngãi và Bình Thuận.
  • B. Quảng Nam và Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
  • D. Thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiên Giang.

Câu 12: Ngành kinh tế nào sau đây KHÔNG được xem là thế mạnh truyền thống và đặc trưng của vùng biển Việt Nam?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Trồng cây công nghiệp.

Câu 13: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Xây dựng các công trình đê biển kiên cố ở tất cả các vùng ven biển.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang các ngành ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư sinh sống ở vùng ven biển vào sâu trong đất liền.
  • D. Phát triển hệ thống rừng ngập mặn ven biển để bảo vệ bờ và hệ sinh thái.

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản xa bờ, biện pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng các loại tàu thuyền vỏ thép có công suất lớn.
  • B. Áp dụng các phương pháp bảo quản thủy sản hiện đại trên tàu.
  • C. Tăng cường đào tạo thuyền viên về kỹ thuật khai thác.
  • D. Ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh và thiết bị thăm dò ngư trường.

Câu 15: Vùng biển Việt Nam có đặc điểm hải văn nổi bật nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển đa dạng sinh vật biển?

  • A. Hệ thống dòng chảy ven bờ phức tạp.
  • B. Chế độ thủy triều đa dạng.
  • C. Nhiệt độ nước biển bề mặt cao và tương đối ổn định quanh năm.
  • D. Độ muối trung bình của nước biển khá cao.

Câu 16: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có dấu hiệu suy giảm, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các hành vi khai thác trái phép.
  • B. Hạn chế số lượng tàu thuyền khai thác ven bờ.
  • C. Thành lập các khu bảo tồn biển, phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Vận động ngư dân chuyển đổi sang các nghề khác.

Câu 17: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và sự hiện diện của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo quốc tế.
  • B. Xây dựng các khu kinh tế ven biển.
  • C. Phát triển hệ thống cảng biển.
  • D. Đẩy mạnh khai thác và chế biến thủy sản xa bờ.

Câu 18: Khu vực ven biển miền Trung Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của hiện tượng thiên tai nào sau đây, gây khó khăn lớn cho phát triển kinh tế và đời sống dân cư?

  • A. Động đất và sóng thần.
  • B. Hạn hán kéo dài.
  • C. Bão và lũ lụt.
  • D. Sương muối và rét đậm.

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành muối ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm?

  • A. Mở rộng diện tích sản xuất muối ở các vùng ven biển.
  • B. Giảm giá thành sản xuất muối để cạnh tranh.
  • C. Ứng dụng công nghệ sản xuất muối sạch, muối tinh.
  • D. Tăng cường xuất khẩu muối thô.

Câu 20: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp, nhờ có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa?

  • A. Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng.
  • B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.
  • C. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Vùng biển Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có tiềm năng phát triển loại hình kinh tế biển nào nổi bật nhất?

  • A. Bà Rịa - Vũng Tàu, khai thác dầu khí.
  • B. Khánh Hòa, nuôi trồng hải sản.
  • C. Kiên Giang, du lịch biển đảo.
  • D. Quảng Ninh, dịch vụ cảng biển.

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển do hoạt động nuôi trồng thủy sản gây ra, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được áp dụng rộng rãi?

  • A. Sử dụng thức ăn công nghiệp giá rẻ.
  • B. Tăng mật độ nuôi trồng để tăng sản lượng.
  • C. Áp dụng quy trình nuôi trồng sinh thái, tuần hoàn nước.
  • D. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Câu 23: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn, bãi tôm, bãi cá có giá trị kinh tế cao, đóng góp chính vào sản lượng khai thác thủy sản cả nước?

  • A. Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.
  • C. Vùng biển Trung Trung Bộ.
  • D. Vùng biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 24: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) một cách bền vững, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất, khai thác được tiềm năng đặc thù của đảo?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • B. Xây dựng cảng biển nước sâu quy mô lớn.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và du lịch di tích lịch sử.
  • D. Khai thác tối đa tiềm năng nuôi trồng thủy sản.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc bảo vệ môi trường biển và tài nguyên thiên nhiên vùng biển Việt Nam?

  • A. Tăng cường kiểm soát và xử lý ô nhiễm từ các nguồn thải trên đất liền.
  • B. Xây dựng các khu xử lý rác thải và nước thải tập trung ven biển.
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường biển.
  • D. Khuyến khích tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển để phát triển kinh tế.

Câu 26: Để phát triển kinh tế biển đảo bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Yếu tố kinh tế và yếu tố chính trị.
  • B. Yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế.
  • C. Yếu tố xã hội và yếu tố tự nhiên.
  • D. Yếu tố kinh tế, yếu tố xã hội và yếu tố môi trường.

Câu 27: Loại hình kinh tế biển nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều việc làm nhất cho người dân vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Du lịch biển và các dịch vụ hỗ trợ du lịch.
  • B. Khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • C. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
  • D. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp.

Câu 28: Tỉnh nào sau đây của Việt Nam có bờ biển dài nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển đa dạng?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Cà Mau.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, giải pháp nào sau đây liên quan đến hợp tác quốc tế có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Vay vốn từ các tổ chức quốc tế để đầu tư phát triển kinh tế biển.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu kinh tế biển.
  • C. Tham gia các tổ chức kinh tế biển khu vực và thế giới.
  • D. Hợp tác nghiên cứu khoa học và chia sẻ thông tin về biển với các quốc gia.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, ngành kinh tế biển nào của Việt Nam có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng trưởng nhanh?

  • A. Chế biến và xuất khẩu thủy sản.
  • B. Khai thác và xuất khẩu dầu thô.
  • C. Vận tải biển quốc tế.
  • D. Du lịch biển đảo cao cấp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu Việt Nam. Yếu tố nào sau đây của Biển Đông KHÔNG trực tiếp góp phần vào vai trò điều hòa khí hậu này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho biểu đồ về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt trong bối cảnh Biển Đông?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét về mặt an ninh quốc phòng, các đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường và xã hội, đòi hỏi quản lý chặt chẽ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dựa vào kiến thức về Biển Đông và các đảo, quần đảo, nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với đặc điểm tự nhiên của vùng biển này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng trên Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong các loại hình thiên tai thường xảy ra ở vùng biển Việt Nam, loại hình nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất về người và tài sản, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các cảng nước sâu trung chuyển quốc tế, tận dụng lợi thế vị trí trên tuyến hàng hải quan trọng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho bảng số liệu (giả định) về trữ lượng một số khoáng sản ở Biển Đông. Loại khoáng sản nào có giá trị kinh tế chiến lược hàng đầu, đóng góp lớn nhất vào nguồn thu ngân sách quốc gia từ biển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phát triển du lịch biển đảo bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để vừa khai thác hiệu quả kinh tế, vừa bảo tồn được tài nguyên và môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ngành kinh tế nào sau đây KHÔNG được xem là thế mạnh truyền thống và đặc trưng của vùng biển Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với vùng ven biển Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản xa bờ, biện pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vùng biển Việt Nam có đặc điểm hải văn nổi bật nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển đa dạng sinh vật biển?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có dấu hiệu suy giảm, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và sự hiện diện của Việt Nam trên Biển Đông?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khu vực ven biển miền Trung Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của hiện tượng thiên tai nào sau đây, gây khó khăn lớn cho phát triển kinh tế và đời sống dân cư?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành muối ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp, nhờ có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của Việt Nam và có tiềm năng phát triển loại hình kinh tế biển nào nổi bật nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển do hoạt động nuôi trồng thủy sản gây ra, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được áp dụng rộng rãi?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn, bãi tôm, bãi cá có giá trị kinh tế cao, đóng góp chính vào sản lượng khai thác thủy sản cả nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) một cách bền vững, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất, khai thác được tiềm năng đặc thù của đảo?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc bảo vệ môi trường biển và tài nguyên thiên nhiên vùng biển Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để phát triển kinh tế biển đảo bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Loại hình kinh tế biển nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều việc làm nhất cho người dân vùng ven biển Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tỉnh nào sau đây của Việt Nam có bờ biển dài nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển đa dạng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, giải pháp nào sau đây liên quan đến hợp tác quốc tế có ý nghĩa quan trọng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, ngành kinh tế biển nào của Việt Nam có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng trưởng nhanh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế. Tuyến đường biển quốc tế nào sau đây đi qua Biển Đông có lưu lượng vận tải lớn nhất, kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?

  • A. Tuyến đường biển vòng quanh châu Phi
  • B. Tuyến đường biển qua eo biển Malacca
  • C. Tuyến đường biển qua kênh đào Panama
  • D. Tuyến đường biển vòng quanh châu Mỹ Latinh

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững ở Biển Đông, đồng thời ít gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái biển nhất?

  • A. Khai thác dầu khí trên diện rộng
  • B. Nuôi trồng thủy sản экстенсив ven bờ
  • C. Du lịch sinh thái biển và đảo
  • D. Vận tải biển bằng tàu chở hàng siêu trọng

Câu 3: Một quốc gia ven Biển Đông muốn phát triển kinh tế biển tổng hợp, theo thứ tự ưu tiên, lĩnh vực nào sau đây nên được đầu tư phát triển trước để tạo nền tảng cho các ngành kinh tế biển khác?

  • A. Khai thác khoáng sản biển quý hiếm
  • B. Nuôi trồng các loài thủy sản xuất khẩu giá trị cao
  • C. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp chế biến thủy sản
  • D. Xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng biển và dịch vụ hàng hải

Câu 4: Đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "tiền tiêu" của các đảo và quần đảo?

  • A. Kiểm soát và bảo vệ chủ quyền vùng biển, vùng trời và thềm lục địa
  • B. Phát triển kinh tế biển và nâng cao đời sống dân cư trên đảo
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn biển và đa dạng sinh học
  • D. Phát triển du lịch biển đảo và thu hút đầu tư nước ngoài

Câu 5: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân ven biển và trên các đảo ở Biển Đông?

  • A. Động đất và sóng thần
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới
  • C. Nắng nóng và hạn hán kéo dài
  • D. Lũ quét và sạt lở đất

Câu 6: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong việc quản lý và khai thác tài nguyên thủy sản?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa nguồn lợi ven bờ
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản экстенсив
  • C. Áp dụng các biện pháp khai thác và nuôi trồng hợp lý, bảo vệ nguồn lợi
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản thô để tăng nhanh lợi nhuận

Câu 7: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để bảo vệ các vùng ven biển và đảo thấp trước nguy cơ ngập lụt và xâm nhập mặn?

  • A. Xây dựng các khu đô thị ven biển hiện đại
  • B. Phát triển du lịch biển đảo экстенсив
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu mặn
  • D. Xây dựng hệ thống đê biển, kè chắn sóng và công trình phòng hộ

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây trên Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia ven biển?

  • A. Du lịch biển và thể thao dưới nước
  • B. Khai thác và thăm dò dầu khí
  • C. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển
  • D. Nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu

Câu 9: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng gió ngoài khơi, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và giảm phát thải khí nhà kính?

  • A. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
  • B. Vùng biển đồng bằng sông Hồng
  • C. Vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • D. Vùng biển Bắc Trung Bộ

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai trên Biển Đông, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Hệ thống dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và giám sát biển
  • B. Xây dựng các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão kiên cố
  • C. Nâng cấp hệ thống đê biển và công trình phòng hộ ven biển
  • D. Tăng cường lực lượng cứu hộ, cứu nạn trên biển

Câu 11: Trong chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam, việc bảo tồn đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái biển nhạy cảm (rạn san hô, rừng ngập mặn,...) có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì ưu tiên phát triển kinh tế trước
  • B. Thứ yếu, chỉ cần bảo tồn ở một số khu vực nhất định
  • C. Quan trọng, nhưng có thể thực hiện sau khi kinh tế phát triển
  • D. Then chốt, là nền tảng cho phát triển kinh tế biển dài hạn và bền vững

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và tính bền vững của ngành du lịch biển đảo, loại hình du lịch nào sau đây cần được khuyến khích phát triển và đầu tư?

  • A. Du lịch đại trà, tập trung vào số lượng khách
  • B. Du lịch sinh thái, cộng đồng và văn hóa biển đảo
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, quy mô lớn
  • D. Du lịch mạo hiểm, khám phá các vùng biển hoang sơ

Câu 13: Các đảo, quần đảo trên Biển Đông có tiềm năng lớn để phát triển ngành kinh tế nào sau đây, tận dụng lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đặc trưng?

  • A. Công nghiệp chế biến và xuất khẩu hàng hóa
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao và sản xuất lương thực
  • C. Dịch vụ hậu cần nghề cá và du lịch biển đảo
  • D. Khai thác và chế biến khoáng sản công nghiệp

Câu 14: Trong việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông, phương thức nào sau đây được cộng đồng quốc tế khuyến khích và ưu tiên sử dụng để đảm bảo hòa bình và ổn định khu vực?

  • A. Sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe và giải quyết tranh chấp
  • B. Đàm phán song phương bí mật giữa các quốc gia liên quan
  • C. Áp đặt các biện pháp trừng phạt kinh tế đối với bên tranh chấp
  • D. Đàm phán hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế và UNCLOS 1982

Câu 15: Để tăng cường năng lực bảo vệ chủ quyền biển đảo trong tình hình mới, Việt Nam cần ưu tiên phát triển lực lượng nào sau đây, bên cạnh lực lượng hải quân và biên phòng?

  • A. Không quân hiện đại với máy bay chiến đấu thế hệ mới
  • B. Lực lượng kiểm ngư và dân quân tự vệ biển vững mạnh
  • C. Lục quân tinh nhuệ, cơ động cao
  • D. Cảnh sát biển với trang thiết bị hiện đại

Câu 16: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng suy thoái rừng ngập mặn nghiêm trọng do nuôi tôm экстенсив. Giải pháp sinh thái nào sau đây hiệu quả nhất để phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn và bảo vệ bờ biển?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố bằng bê tông
  • B. Nạo vét bùn và cải tạo đất ven biển
  • C. Trồng lại rừng ngập mặn và quản lý chặt chẽ hoạt động nuôi trồng
  • D. Sử dụng hóa chất để diệt trừ mầm bệnh trong đất

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các khu kinh tế ven biển Biển Đông, tận dụng lợi thế về cảng biển nước sâu và nguồn tài nguyên dầu khí?

  • A. Công nghiệp chế tạo máy móc và thiết bị
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày
  • C. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin
  • D. Công nghiệp lọc hóa dầu và hóa chất

Câu 18: Để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế trên các đảo và quần đảo xa bờ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản bền vững
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến quy mô lớn
  • C. Tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản trên đảo
  • D. Phát triển mạnh du lịch đại trà và dịch vụ vui chơi giải trí

Câu 19: Trong quản lý tổng hợp vùng bờ biển, việc phân vùng chức năng sử dụng biển (khu bảo tồn, khu du lịch, khu công nghiệp, khu khai thác,...) có ý nghĩa quan trọng nhất nào?

  • A. Thu hút đầu tư và phát triển kinh tế nhanh chóng
  • B. Giảm thiểu xung đột lợi ích và đảm bảo sử dụng biển hiệu quả, bền vững
  • C. Tăng cường kiểm soát và quản lý các hoạt động trên biển
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về biển và đại dương

Câu 20: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển đảo, chính sách ưu đãi nào sau đây của nhà nước được xem là quan trọng và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá du lịch biển đảo trên truyền hình
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch biển đảo hiện đại
  • C. Ưu đãi về thuế, đất đai và thủ tục hành chính cho nhà đầu tư
  • D. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực du lịch biển đảo

Câu 21: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách và đe dọa nghiêm trọng đến hệ sinh thái Biển Đông, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn từ hoạt động vận tải biển
  • B. Xâm nhập mặn vào đất liền do biến đổi khí hậu
  • C. Sạt lở bờ biển do sóng biển và dòng chảy
  • D. Ô nhiễm rác thải nhựa và vi nhựa đại dương

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành khai thác dầu khí trên Biển Đông, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng để giảm thiểu rủi ro và sự cố môi trường?

  • A. Sử dụng các giàn khoan dầu khí cũ để tiết kiệm chi phí
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, khép kín và hệ thống ứng phó sự cố tràn dầu
  • C. Tăng cường khai thác ở các vùng biển sâu và xa bờ để tăng sản lượng
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào công tác thăm dò và khảo sát địa chất

Câu 23: Trong cơ cấu kinh tế biển của Việt Nam, ngành nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP và tạo ra nhiều việc làm nhất?

  • A. Khai thác khoáng sản và năng lượng biển
  • B. Vận tải biển và dịch vụ hàng hải
  • C. Thủy sản và chế biến thủy sản
  • D. Du lịch biển và dịch vụ du lịch

Câu 24: Để nâng cao vị thế và vai trò của Việt Nam trong hợp tác quốc tế về Biển Đông, lĩnh vực nào sau đây cần được chú trọng phát triển và thể hiện vai trò dẫn dắt?

  • A. Khai thác và xuất khẩu dầu khí
  • B. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển quốc tế
  • C. Du lịch biển đảo cao cấp và thu hút khách quốc tế
  • D. Nghiên cứu khoa học biển và bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 25: Một cộng đồng dân cư ven biển phụ thuộc chủ yếu vào nghề cá đang gặp khó khăn do nguồn lợi thủy sản suy giảm. Giải pháp kinh tế - xã hội nào sau đây bền vững nhất để hỗ trợ cộng đồng chuyển đổi sinh kế?

  • A. Hỗ trợ vốn vay để ngư dân tiếp tục đầu tư vào khai thác xa bờ
  • B. Đào tạo nghề và hỗ trợ chuyển đổi sang các ngành dịch vụ du lịch, nuôi trồng bền vững
  • C. Cung cấp lương thực và trợ cấp thất nghiệp cho ngư dân
  • D. Xây dựng các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn để tạo việc làm

Câu 26: Để quản lý hiệu quả và bền vững tài nguyên biển, Việt Nam cần hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách nào sau đây?

  • A. Chính sách khuyến khích khai thác tối đa tài nguyên biển
  • B. Luật đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực kinh tế biển
  • C. Luật biển, Luật thủy sản và các văn bản hướng dẫn về quản lý tổng hợp vùng bờ
  • D. Chính sách quốc phòng toàn dân trên biển

Câu 27: Trong hợp tác quốc tế về Biển Đông, Việt Nam cần chủ động tham gia và thúc đẩy các sáng kiến nào sau đây để tăng cường an ninh khu vực và phát triển bền vững?

  • A. Diễn đàn đa phương về an ninh biển, hợp tác nghề cá và bảo vệ môi trường biển
  • B. Liên minh quân sự song phương với các cường quốc
  • C. Khu vực mậu dịch tự do kinh tế biển
  • D. Tổ chức quốc tế về khai thác dầu khí Biển Đông

Câu 28: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về biển và đại dương, đặc biệt là thế hệ trẻ, hình thức giáo dục và truyền thông nào sau đây hiệu quả và phù hợp nhất?

  • A. Tuyên truyền trên báo chí và truyền hình quốc gia
  • B. Tổ chức các hội thảo khoa học về biển và đại dương
  • C. Xây dựng bảo tàng biển quy mô lớn ở các thành phố lớn
  • D. Tích hợp nội dung giáo dục biển vào chương trình học phổ thông và các hoạt động ngoại khóa

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo, yếu tố nào sau đây cần được xem xét và giải quyết đồng bộ để đảm bảo tính đặc thù và bền vững?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất
  • B. Bảo tồn văn hóa truyền thống, sinh thái biển và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư
  • C. Xây dựng hạ tầng hiện đại như đất liền
  • D. Thu hút tối đa lực lượng lao động từ đất liền ra đảo

Câu 30: Để đảm bảo quốc phòng - an ninh trên các vùng biển và đảo, việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh cần được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, quốc phòng an ninh theo sau
  • B. Tập trung hoàn toàn vào quốc phòng an ninh, hạn chế phát triển kinh tế
  • C. Song song, đồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng an ninh
  • D. Quốc phòng an ninh là nhiệm vụ của nhà nước, kinh tế là của tư nhân

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế. Tuyến đường biển quốc tế nào sau đây đi qua Biển Đông có lưu lượng vận tải lớn nhất, kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững ở Biển Đông, đồng thời ít gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái biển nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một quốc gia ven Biển Đông muốn phát triển kinh tế biển tổng hợp, theo thứ tự ưu tiên, lĩnh vực nào sau đây nên được đầu tư phát triển trước để tạo nền tảng cho các ngành kinh tế biển khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'tiền tiêu' của các đảo và quần đảo?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân ven biển và trên các đảo ở Biển Đông?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong việc quản lý và khai thác tài nguyên thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để bảo vệ các vùng ven biển và đảo thấp trước nguy cơ ngập lụt và xâm nhập mặn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây trên Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia ven biển?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng gió ngoài khơi, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và giảm phát thải khí nhà kính?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai trên Biển Đông, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam, việc bảo tồn đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái biển nhạy cảm (rạn san hô, rừng ngập mặn,...) có vai trò như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và tính bền vững của ngành du lịch biển đảo, loại hình du lịch nào sau đây cần được khuyến khích phát triển và đầu tư?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Các đảo, quần đảo trên Biển Đông có tiềm năng lớn để phát triển ngành kinh tế nào sau đây, tận dụng lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đặc trưng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông, phương thức nào sau đây được cộng đồng quốc tế khuyến khích và ưu tiên sử dụng để đảm bảo hòa bình và ổn định khu vực?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để tăng cường năng lực bảo vệ chủ quyền biển đảo trong tình hình mới, Việt Nam cần ưu tiên phát triển lực lượng nào sau đây, bên cạnh lực lượng hải quân và biên phòng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng suy thoái rừng ngập mặn nghiêm trọng do nuôi tôm экстенсив. Giải pháp sinh thái nào sau đây hiệu quả nhất để phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn và bảo vệ bờ biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các khu kinh tế ven biển Biển Đông, tận dụng lợi thế về cảng biển nước sâu và nguồn tài nguyên dầu khí?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế trên các đảo và quần đảo xa bờ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong quản lý tổng hợp vùng bờ biển, việc phân vùng chức năng sử dụng biển (khu bảo tồn, khu du lịch, khu công nghiệp, khu khai thác,...) có ý nghĩa quan trọng nhất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển đảo, chính sách ưu đãi nào sau đây của nhà nước được xem là quan trọng và hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách và đe dọa nghiêm trọng đến hệ sinh thái Biển Đông, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành khai thác dầu khí trên Biển Đông, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng để giảm thiểu rủi ro và sự cố môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong cơ cấu kinh tế biển của Việt Nam, ngành nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP và tạo ra nhiều việc làm nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để nâng cao vị thế và vai trò của Việt Nam trong hợp tác quốc tế về Biển Đông, lĩnh vực nào sau đây cần được chú trọng phát triển và thể hiện vai trò dẫn dắt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một cộng đồng dân cư ven biển phụ thuộc chủ yếu vào nghề cá đang gặp khó khăn do nguồn lợi thủy sản suy giảm. Giải pháp kinh tế - xã hội nào sau đây bền vững nhất để hỗ trợ cộng đồng chuyển đổi sinh kế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để quản lý hiệu quả và bền vững tài nguyên biển, Việt Nam cần hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong hợp tác quốc tế về Biển Đông, Việt Nam cần chủ động tham gia và thúc đẩy các sáng kiến nào sau đây để tăng cường an ninh khu vực và phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về biển và đại dương, đặc biệt là thế hệ trẻ, hình thức giáo dục và truyền thông nào sau đây hiệu quả và phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo, yếu tố nào sau đây cần được xem xét và giải quyết đồng bộ để đảm bảo tính đặc thù và bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để đảm bảo quốc phòng - an ninh trên các vùng biển và đảo, việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh cần được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á chủ yếu do:

  • A. có trữ lượng tài nguyên sinh vật biển phong phú nhất thế giới.
  • B. nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. sở hữu nhiều bãi biển đẹp và các hệ sinh thái đa dạng.
  • D. có điều kiện khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đóng góp lớn nhất vào GDP của Việt Nam và có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai?

  • A. Khai thác khoáng sản (titan, cát)
  • B. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển
  • C. Du lịch biển và kinh tế đảo
  • D. Nuôi trồng và khai thác thủy sản

Câu 3: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường quản lý và bảo vệ môi trường biển, các hệ sinh thái ven biển và hải đảo.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa tiềm năng tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu kinh tế biển.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp ven biển.

Câu 4: Dạng thiên tai nào sau đây gây ra nhiều thiệt hại nhất về người và tài sản cho các hoạt động kinh tế và dân cư ven biển Việt Nam?

  • A. Xâm nhập mặn
  • B. Sạt lở bờ biển
  • C. Động đất, sóng thần
  • D. Bão và áp thấp nhiệt đới

Câu 5: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam trên Biển Đông, chủ yếu do:

  • A. có tiềm năng lớn về khai thác dầu khí và các khoáng sản khác.
  • B. là trung tâm du lịch biển hấp dẫn với nhiều bãi biển đẹp.
  • C. nằm ở vị trí tiền tiêu, kiểm soát các tuyến đường biển và vùng trời quan trọng.
  • D. có hệ sinh thái đa dạng, là nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật biển quý hiếm.

Câu 6: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo và duy trì an ninh trên Biển Đông, Việt Nam cần chú trọng phát triển lực lượng nào sau đây?

  • A. Lực lượng bộ binh tinh nhuệ
  • B. Hải quân và cảnh sát biển hiện đại
  • C. Không quân hùng mạnh
  • D. Lực lượng biên phòng vững mạnh

Câu 7: Ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển ở các đảo ven bờ và hải đảo của Việt Nam, góp phần nâng cao đời sống dân cư và bảo vệ chủ quyền?

  • A. Khai thác khoáng sản quy mô lớn
  • B. Phát triển công nghiệp nặng
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao
  • D. Du lịch sinh thái và cộng đồng

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn, có năng suất khai thác hải sản cao nhất cả nước?

  • A. Vùng biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ
  • B. Vùng biển Bắc Bộ
  • C. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
  • D. Vùng biển Đông Nam Bộ

Câu 9: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông diễn biến phức tạp, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào để bảo vệ lợi ích quốc gia?

  • A. Tăng cường quân sự hóa trên các đảo và vùng biển
  • B. Đơn phương khai thác tài nguyên ở các vùng tranh chấp
  • C. Đấu tranh ngoại giao và pháp lý trên cơ sở luật pháp quốc tế
  • D. Cô lập các quốc gia có tranh chấp chủ quyền với Việt Nam

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế biển và bảo đảm an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp lọc hóa dầu ven biển
  • B. Phát triển đội tàu thuyền đánh cá xa bờ, hiện đại kết hợp với nhiệm vụ tuần tra, bảo vệ
  • C. Mở rộng các tuyến du lịch biển quốc tế
  • D. Tăng cường khai thác dầu khí ở thềm lục địa

Câu 11: Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển điện gió ngoài khơi lớn nhất?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Đồng bằng sông Hồng
  • C. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Vùng biển Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến vùng ven biển Việt Nam, biện pháp nào sau đây có tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố
  • B. Di dời dân cư khỏi vùng nguy cơ ngập lụt
  • C. Trồng rừng ngập mặn ven biển
  • D. Chuyển đổi mô hình kinh tế sang hướng tăng trưởng xanh, giảm phát thải

Câu 13: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có thể gây ra nguy cơ ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Du lịch biển
  • B. Khai thác và vận chuyển dầu khí
  • C. Nuôi trồng thủy sản ven bờ
  • D. Vận tải biển

Câu 14: Đảo Phú Quốc và Côn Đảo có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

  • A. Du lịch công nghiệp
  • B. Du lịch mạo hiểm
  • C. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp
  • D. Du lịch văn hóa – lịch sử

Câu 15: Để đảm bảo an ninh lương thực và dinh dưỡng cho dân cư trên các đảo, cần ưu tiên phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào?

  • A. Trồng rau xanh và cây ăn quả
  • B. Trồng lúa nước
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn
  • D. Trồng cây công nghiệp dài ngày

Câu 16: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  • A. Tăng cường khai thác ven bờ
  • B. Đầu tư nâng cấp đội tàu thuyền, dịch vụ hậu cần nghề cá và thông tin liên lạc
  • C. Hạn chế khai thác vào mùa sinh sản của các loài cá
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng cá ven biển

Câu 17: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, vấn đề nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm để đảm bảo tính bền vững về xã hội?

  • A. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận từ khai thác tài nguyên biển
  • C. Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống cho cộng đồng dân cư ven biển
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại ven biển

Câu 18: Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các đảo và quần đảo với đất liền, cũng như trong hoạt động thương mại quốc tế qua Biển Đông?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường biển

Câu 19: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) một cách bền vững, cần ưu tiên khai thác tiềm năng nào sau đây?

  • A. Khai thác khoáng sản titan
  • B. Du lịch sinh thái và du lịch lịch sử - văn hóa
  • C. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu quy mô lớn
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến hải sản

Câu 20: Vùng biển Việt Nam có đặc điểm chung nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế biển?

  • A. Nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió
  • B. Nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của thiên tai
  • C. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, tài nguyên phong phú
  • D. Có nhiều dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau

Câu 21: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào quan trọng nhất để giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa đại dương, đặc biệt là ở Biển Đông?

  • A. Kiểm soát và giảm thiểu nguồn thải rác nhựa từ đất liền ra biển
  • B. Tăng cường vớt rác thải nhựa trên biển
  • C. Sử dụng các loại nhựa sinh học dễ phân hủy
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại của rác thải nhựa

Câu 22: Để quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên biển, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Khai thác dầu khí chung ở các vùng biển chồng lấn
  • B. Nghiên cứu khoa học biển, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm quản lý biển
  • C. Phát triển du lịch biển chung với các nước láng giềng
  • D. Xây dựng lực lượng hải quân chung để bảo vệ Biển Đông

Câu 23: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, ngoại trừ:

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • B. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân
  • C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh trên biển
  • D. Hạn chế tình trạng nhập cư tự do vào các đô thị lớn

Câu 24: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững ở ven biển, cần chú trọng áp dụng biện pháp kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng bằng mọi giá
  • B. Sử dụng tối đa hóa chất và kháng sinh trong nuôi trồng
  • C. Áp dụng quy trình nuôi sinh thái, quản lý dịch bệnh và chất lượng nước
  • D. Tập trung nuôi các loài có giá trị kinh tế cao, bỏ qua các loài bản địa

Câu 25: Trong các đảo ven bờ của Việt Nam, đảo nào sau đây có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) lớn nhất?

  • A. Đảo Cái Bầu (Quảng Ninh)
  • B. Đảo Phú Quý (Bình Thuận)
  • C. Đảo Cát Bà (Hải Phòng)
  • D. Đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về biển và hải đảo, cần ưu tiên hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách nào?

  • A. Chính sách ưu đãi đầu tư vào kinh tế biển
  • B. Chính sách hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ
  • C. Chính sách phát triển du lịch biển đảo
  • D. Hệ thống pháp luật đồng bộ, hiệu lực và hiệu quả về biển và hải đảo

Câu 27: Trong các thách thức đối với phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phòng ở Biển Đông, thách thức nào mang tính toàn cầu và khó kiểm soát nhất?

  • A. Tranh chấp chủ quyền biển đảo
  • B. Ô nhiễm môi trường biển
  • C. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng
  • D. Khai thác cạn kiệt tài nguyên biển

Câu 28: Để phát triển kinh tế biển theo hướng “xanh”, cần ưu tiên chuyển đổi các ngành kinh tế truyền thống nào?

  • A. Du lịch biển và dịch vụ
  • B. Khai thác khoáng sản và năng lượng
  • C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 29: Mô hình kinh tế tuần hoàn có thể được áp dụng hiệu quả nhất trong ngành kinh tế biển nào sau đây?

  • A. Nuôi trồng thủy sản
  • B. Khai thác dầu khí
  • C. Du lịch biển
  • D. Vận tải biển

Câu 30: Để tăng cường sự gắn kết giữa đất liền và hải đảo, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc xây dựng “hậu phương vững chắc” cho biển đảo?

  • A. Tăng cường đầu tư quân sự cho các đảo
  • B. Xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp trên đảo
  • C. Phát triển mạnh mẽ kinh tế biển
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội đất liền, tạo tiềm lực và sức mạnh tổng hợp quốc gia

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vị trí địa lý của Biển Đông có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á chủ yếu do:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đóng góp lớn nhất vào GDP của Việt Nam và có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dạng thiên tai nào sau đây gây ra nhiều thiệt hại nhất về người và tài sản cho các hoạt động kinh tế và dân cư ven biển Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam trên Biển Đông, chủ yếu do:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo và duy trì an ninh trên Biển Đông, Việt Nam cần chú trọng phát triển lực lượng nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển ở các đảo ven bờ và hải đảo của Việt Nam, góp phần nâng cao đời sống dân cư và bảo vệ chủ quyền?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều ngư trường lớn, có năng suất khai thác hải sản cao nhất cả nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông diễn biến phức tạp, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào để bảo vệ lợi ích quốc gia?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế biển và bảo đảm an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển điện gió ngoài khơi lớn nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến vùng ven biển Việt Nam, biện pháp nào sau đây có tính chiến lược và lâu dài nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có thể gây ra nguy cơ ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý chặt chẽ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đảo Phú Quốc và Côn Đảo có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để đảm bảo an ninh lương thực và dinh dưỡng cho dân cư trên các đảo, cần ưu tiên phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, vấn đề nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm để đảm bảo tính bền vững về xã hội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các đảo và quần đảo với đất liền, cũng như trong hoạt động thương mại quốc tế qua Biển Đông?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) một cách bền vững, cần ưu tiên khai thác tiềm năng nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vùng biển Việt Nam có đặc điểm chung nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế biển?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào quan trọng nhất để giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa đại dương, đặc biệt là ở Biển Đông?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên biển, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, ngoại trừ:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững ở ven biển, cần chú trọng áp dụng biện pháp kỹ thuật nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong các đảo ven bờ của Việt Nam, đảo nào sau đây có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) lớn nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về biển và hải đảo, cần ưu tiên hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong các thách thức đối với phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phòng ở Biển Đông, thách thức nào mang tính toàn cầu và khó kiểm soát nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để phát triển kinh tế biển theo hướng “xanh”, cần ưu tiên chuyển đổi các ngành kinh tế truyền thống nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Mô hình kinh tế tuần hoàn có thể được áp dụng hiệu quả nhất trong ngành kinh tế biển nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để tăng cường sự gắn kết giữa đất liền và hải đảo, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc xây dựng “hậu phương vững chắc” cho biển đảo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt đối với các quốc gia nào sau đây?

  • A. Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc
  • B. Hoa Kỳ, Canada và Mexico
  • C. Ấn Độ, Pakistan và Bangladesh
  • D. Úc, New Zealand và Papua New Guinea

Câu 2: Cho biểu đồ về trữ lượng dầu khí tiềm năng ở Biển Đông. Bể trầm tích nào sau đây được dự báo có trữ lượng dầu khí lớn nhất?

  • A. Bể sông Hồng
  • B. Bể Cửu Long
  • C. Bể Nam Côn Sơn
  • D. Bể Tư Chính - Vũng Mây

Câu 3: Loại hình kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đảo ven bờ và quần đảo của Việt Nam, nhờ vào lợi thế về cảnh quan và đa dạng sinh học?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp
  • C. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng biển đảo
  • D. Vận tải biển quốc tế

Câu 4: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường biển?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản ven bờ
  • B. Mở rộng các khu công nghiệp ven biển không kiểm soát
  • C. Phát triển mạnh mẽ du lịch đại trà, ít chú trọng bảo tồn
  • D. Áp dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác và nuôi trồng, xử lý ô nhiễm

Câu 5: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam ở Biển Đông, vì vị trí của chúng...

  • A. nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của đất nước
  • B. kiểm soát các tuyến đường hàng hải huyết mạch và vùng trời
  • C. có trữ lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú bậc nhất
  • D. thu hút đông đảo khách du lịch quốc tế và trong nước

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông có thể gây ra tranh chấp chủ quyền giữa các quốc gia ven biển?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản đáy biển
  • B. Nuôi trồng thủy sản ven bờ
  • C. Phát triển du lịch biển đảo
  • D. Vận tải ven biển

Câu 7: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo, ngoài lực lượng quân sự, Việt Nam cần tăng cường biện pháp nào sau đây trên Biển Đông?

  • A. Tăng cường các cuộc tập trận quân sự quy mô lớn
  • B. Hạn chế phát triển kinh tế biển để tránh gây phức tạp
  • C. Phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường và cộng đồng dân cư
  • D. Đóng cửa các tuyến đường hàng hải quốc tế qua Biển Đông

Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông.

  • A. Phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng là hai lĩnh vực độc lập, không liên quan
  • B. Phát triển kinh tế biển luôn mâu thuẫn với đảm bảo an ninh quốc phòng
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế biển bền vững
  • D. Phát triển kinh tế biển vững mạnh là cơ sở để tăng cường tiềm lực quốc phòng và bảo vệ chủ quyền

Câu 9: Cho tình huống: Một tàu cá Việt Nam bị tàu nước ngoài xua đuổi khi đang hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam ở Biển Đông. Hành động nào sau đây là phù hợp nhất để bảo vệ ngư dân và chủ quyền?

  • A. Tự ý trang bị vũ khí cho tàu cá để đối phó
  • B. Thông báo ngay cho lực lượng chức năng Việt Nam để can thiệp
  • C. Chủ động gây hấn và xung đột với tàu nước ngoài
  • D. Bỏ chạy khỏi khu vực và ngừng hoạt động đánh bắt

Câu 10: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển khai thác thủy sản?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ
  • B. Vùng biển Nam Trung Bộ
  • C. Vùng biển Nam Bộ
  • D. Vùng biển Tây Nam

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn phát triển ở ven biển và hải đảo Việt Nam, tận dụng lợi thế về gió và bức xạ mặt trời?

  • A. Công nghiệp chế biến hải sản
  • B. Công nghiệp đóng tàu
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • D. Công nghiệp năng lượng gió và mặt trời

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu ở vùng ven biển, Việt Nam cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều, kè chắn sóng và cảnh báo sớm
  • B. Chuyển đổi toàn bộ kinh tế biển sang du lịch để tránh thiệt hại
  • C. Di dời dân cư ven biển vào sâu trong đất liền
  • D. Chặt phá rừng ngập mặn để lấy đất xây dựng công trình

Câu 13: Dựa vào kiến thức về Biển Đông, hãy giải thích tại sao Biển Đông được xem là "tuyến đường giao thương huyết mạch" của thế giới?

  • A. Vì Biển Đông có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới
  • B. Vì Biển Đông là nơi tập trung nhiều cảng biển lớn và hiện đại
  • C. Vì Biển Đông kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, qua eo biển Malacca
  • D. Vì Biển Đông có nhiều loài sinh vật biển quý hiếm và có giá trị kinh tế cao

Câu 14: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển, đồng thời góp phần bảo tồn văn hóa biển?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Du lịch biển
  • C. Vận tải biển
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 15: Để quản lý và bảo vệ tài nguyên biển hiệu quả, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia ven Biển Đông và các tổ chức quốc tế về biển
  • B. Các quốc gia phát triển ở châu Âu và Bắc Mỹ
  • C. Các quốc gia láng giềng trên đất liền
  • D. Các quốc gia có lực lượng hải quân mạnh nhất thế giới

Câu 16: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành khai thác thủy sản?

  • A. Sản lượng khai thác ven bờ tăng nhanh hơn khai thác xa bờ
  • B. Sản lượng khai thác thủy sản giảm liên tục qua các năm
  • C. Tổng sản lượng khai thác thủy sản tăng nhưng có sự biến động
  • D. Cơ cấu sản lượng khai thác thủy sản không thay đổi

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của các đảo và quần đảo trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam trên Biển Đông?

  • A. Các đảo và quần đảo chỉ có giá trị về kinh tế, không liên quan đến chủ quyền
  • B. Chủ quyền trên các đảo và quần đảo không có ý nghĩa về mặt pháp lý
  • C. Việt Nam chỉ có chủ quyền trên vùng biển, không có chủ quyền trên đảo
  • D. Các đảo và quần đảo là cơ sở pháp lý và thực tiễn để khẳng định chủ quyền vùng biển và thềm lục địa

Câu 18: Để phát triển bền vững kinh tế đảo, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Kinh tế và quân sự
  • B. Kinh tế và chính trị
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường
  • D. Kinh tế và văn hóa

Câu 19: Trong bối cảnh Biển Đông có nhiều diễn biến phức tạp, việc xây dựng "thế trận lòng dân" trên biển có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa, vì chủ yếu dựa vào lực lượng quân sự
  • B. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, tạo nền tảng vững chắc bảo vệ chủ quyền
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt tuyên truyền, không có giá trị thực tế
  • D. Làm suy yếu sức mạnh quân sự, gây mất ổn định

Câu 20: Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam?

  • A. Nội thủy và lãnh hải
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế
  • D. Thềm lục địa

Câu 21: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững ở Biển Đông, cần hạn chế phương thức nuôi nào sau đây?

  • A. Nuôi công nghiệp theo hướng hữu cơ
  • B. Nuôi quảng canh cải tiến
  • C. Nuôi tự phát, mật độ cao, sử dụng nhiều hóa chất
  • D. Nuôi kết hợp với du lịch sinh thái

Câu 22: Trong các tuyến đường biển quốc tế qua Biển Đông, eo biển nào sau đây có vị trí chiến lược quan trọng nhất?

  • A. Eo biển Đài Loan
  • B. Eo biển Malacca
  • C. Eo biển Lombok
  • D. Eo biển Sunda

Câu 23: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển do hoạt động du lịch gây ra?

  • A. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và người dân
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý rác thải và nước thải tại các khu du lịch
  • C. Quy hoạch du lịch hợp lý, tránh tập trung quá đông khách
  • D. Khuyến khích sử dụng đồ nhựa dùng một lần để tiện lợi cho du khách

Câu 24: Dựa vào hiểu biết về Biển Đông, hãy so sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển giữa vùng duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Nam Trung Bộ mạnh về du lịch biển, nuôi yến sào; ĐBSCL mạnh về nuôi trồng và chế biến thủy sản
  • B. Nam Trung Bộ mạnh về khai thác dầu khí; ĐBSCL mạnh về vận tải biển
  • C. Cả hai vùng đều có tiềm năng tương đương nhau về mọi mặt kinh tế biển
  • D. ĐBSCL có tiềm năng phát triển kinh tế biển đa dạng và toàn diện hơn Nam Trung Bộ

Câu 25: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư phát triển lực lượng nào sau đây?

  • A. Lục quân
  • B. Hải quân và Cảnh sát biển
  • C. Không quân
  • D. Biên phòng

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

  • A. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế
  • B. Chỉ tập trung xây dựng căn cứ quân sự trên các đảo
  • C. Hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển, vừa phát triển kinh tế vừa bảo vệ chủ quyền
  • D. Hạn chế mọi hoạt động kinh tế biển để đảm bảo an ninh tuyệt đối

Câu 27: Biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông?

  • A. Sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp
  • B. Tuyên truyền chủ quyền một cách đơn phương
  • C. Cô lập và gây áp lực kinh tế lên các bên tranh chấp
  • D. Đàm phán hòa bình, tuân thủ luật pháp quốc tế và các cơ chế đa phương

Câu 28: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên Biển Đông, hãy cho biết yếu tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động khai thác dầu khí?

  • A. Nguồn lợi sinh vật biển phong phú
  • B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều bão
  • C. Độ sâu trung bình của Biển Đông không lớn
  • D. Vị trí gần các trung tâm kinh tế lớn

Câu 29: Để phát triển kinh tế các huyện đảo, cần có chính sách ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây để tạo động lực lan tỏa?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • C. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến

Câu 30: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045, mục tiêu nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Trở thành cường quốc khai thác dầu khí
  • B. Xuất khẩu thủy sản đứng đầu thế giới
  • C. Phát triển du lịch biển đại trà, giá rẻ
  • D. Phát triển kinh tế biển xanh, bền vững và giàu mạnh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt đối với các quốc gia nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho biểu đồ về trữ lượng dầu khí tiềm năng ở Biển Đông. Bể trầm tích nào sau đây được dự báo có trữ lượng dầu khí lớn nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Loại hình kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đảo ven bờ và quần đảo của Việt Nam, nhờ vào lợi thế về cảnh quan và đa dạng sinh học?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường biển?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam ở Biển Đông, vì vị trí của chúng...

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông có thể gây ra tranh chấp chủ quyền giữa các quốc gia ven biển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo, ngoài lực lượng quân sự, Việt Nam cần tăng cường biện pháp nào sau đây trên Biển Đông?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho tình huống: Một tàu cá Việt Nam bị tàu nước ngoài xua đuổi khi đang hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam ở Biển Đông. Hành động nào sau đây là phù hợp nhất để bảo vệ ngư dân và chủ quyền?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vùng biển nào của Việt Nam tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển khai thác thủy sản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn phát triển ở ven biển và hải đảo Việt Nam, tận dụng lợi thế về gió và bức xạ mặt trời?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu ở vùng ven biển, Việt Nam cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dựa vào kiến thức về Biển Đông, hãy giải thích tại sao Biển Đông được xem là 'tuyến đường giao thương huyết mạch' của thế giới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển, đồng thời góp phần bảo tồn văn hóa biển?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để quản lý và bảo vệ tài nguyên biển hiệu quả, Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành khai thác thủy sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của các đảo và quần đảo trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam trên Biển Đông?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để phát triển bền vững kinh tế đảo, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong bối cảnh Biển Đông có nhiều diễn biến phức tạp, việc xây dựng 'thế trận lòng dân' trên biển có ý nghĩa như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Theo Luật Biển Việt Nam, vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững ở Biển Đông, cần hạn chế phương thức nuôi nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong các tuyến đường biển quốc tế qua Biển Đông, eo biển nào sau đây có vị trí chiến lược quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển do hoạt động du lịch gây ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dựa vào hiểu biết về Biển Đông, hãy so sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển giữa vùng duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư phát triển lực lượng nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên Biển Đông, hãy cho biết yếu tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động khai thác dầu khí?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để phát triển kinh tế các huyện đảo, cần có chính sách ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây để tạo động lực lan tỏa?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045, mục tiêu nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến chế độ thủy văn (sông ngòi, độ mặn) của các vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Làm tăng sự phân mùa lũ, cạn và độ mặn ổn định quanh năm.
  • B. Làm giảm sự phân mùa lũ, cạn và độ mặn biến đổi theo mùa.
  • C. Làm tăng sự phân mùa lũ, cạn và độ mặn biến đổi theo mùa.
  • D. Làm giảm sự phân mùa lũ, cạn và độ mặn ổn định quanh năm.

Câu 2: Một tỉnh ven biển có nhiều vũng, vịnh kín gió và nguồn nước lợ dồi dào. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại địa phương này?

  • A. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Phát triển du lịch lặn biển.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Vận tải biển quốc tế.

Câu 3: Quần đảo Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam chủ yếu dựa trên yếu tố địa lý nào?

  • A. Nằm gần các trung tâm du lịch biển lớn.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế trọng yếu trên Biển Đông.
  • D. Có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 4: Việc sử dụng các ngư cụ có mắt lưới nhỏ để đánh bắt hải sản ven bờ có tác động tiêu cực nào đến nguồn lợi thủy sản?

  • A. Tăng sản lượng khai thác trong ngắn hạn.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho ngư dân.
  • C. Bắt cả cá con và các loài non, gây cạn kiệt nguồn lợi.
  • D. Mở rộng ngư trường hoạt động.

Câu 5: Giả sử một khu vực thềm lục địa của Việt Nam được khảo sát và xác định có trữ lượng khí tự nhiên đáng kể. Việc khai thác nguồn tài nguyên này sẽ mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào lớn nhất cho đất nước?

  • A. Phát triển ngành du lịch sinh thái biển.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu và năng lượng.
  • C. Mở rộng diện tích đất liền thông qua bồi đắp.
  • D. Tăng cường hoạt động đánh bắt thủy sản.

Câu 6: So với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng bờ biển Bắc Bộ (như Hạ Long, Cát Bà) có tiềm năng du lịch biển khác biệt chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Chế độ nhiệt ẩm.
  • B. Sự đa dạng của địa hình Karst và đảo đá vôi.
  • C. Nguồn lợi thủy sản.
  • D. Mật độ dân cư.

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sạt lở bờ biển ở nhiều khu vực ven biển miền Trung Việt Nam là gì?

  • A. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Xây dựng quá nhiều công trình ven biển và khai thác cát trái phép.
  • C. Tác động của các dòng hải lưu lạnh.
  • D. Sự gia tăng của các loài sinh vật phù du.

Câu 8: Nếu mực nước biển tiếp tục dâng lên do biến đổi khí hậu, khu vực nào của Việt Nam có nguy cơ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất về mặt ngập lụt và mất đất?

  • A. Vùng núi phía Bắc.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều cồn cát.

Câu 9: Việc đầu tư nâng cấp và xây dựng các cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Chỉ thúc đẩy du lịch biển.
  • B. Chỉ phục vụ hoạt động đánh bắt thủy sản.
  • C. Tạo động lực cho xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư và kết nối kinh tế vùng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng.

Câu 10: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, tuân thủ luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982). Điều này thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Từ bỏ chủ quyền quốc gia.
  • B. Đề cao vai trò của sức mạnh quân sự.
  • C. Tôn trọng luật pháp quốc tế và tìm kiếm giải pháp bền vững.
  • D. Phụ thuộc vào các cường quốc.

Câu 11: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió ngoài khơi, dựa trên đặc điểm địa hình và khí hậu?

  • A. Vịnh Bắc Bộ, do nhiều đảo đá vôi.
  • B. Vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ, do bờ biển dài và chế độ gió ổn định.
  • C. Vùng biển Bắc Trung Bộ, do chịu ảnh hưởng của gió phơn.
  • D. Vùng biển Tây Nam Bộ, do nhiều cửa sông.

Câu 12: Phát triển du lịch biển quy mô lớn tại các đảo nhỏ và nhạy cảm về môi trường (ví dụ: đảo san hô) cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng số lượng du khách.
  • B. Ưu tiên xây dựng các công trình cao tầng.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ tác động môi trường, bảo vệ hệ sinh thái biển.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của cộng đồng địa phương.

Câu 13: Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế đối với các cộng đồng dân cư sinh sống trên các đảo xa bờ của Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường, dịch vụ và cơ sở hạ tầng.
  • C. Cạnh tranh gay gắt từ du lịch đại chúng.
  • D. Thừa nguồn nước ngọt.

Câu 14: So với tài nguyên thủy sản, tài nguyên dầu khí ở Biển Đông có đặc điểm khác biệt nào về giá trị kinh tế và cách thức khai thác?

  • A. Thủy sản có giá trị kinh tế cao hơn và dễ khai thác hơn.
  • B. Dầu khí có giá trị kinh tế tiềm năng rất lớn nhưng đòi hỏi công nghệ và vốn đầu tư cao.
  • C. Cả hai đều có giá trị tương đương và phương pháp khai thác giống nhau.
  • D. Thủy sản là tài nguyên không tái tạo, dầu khí là tài nguyên tái tạo.

Câu 15: Quan sát bản đồ các tuyến hàng hải quốc tế đi qua Biển Đông, có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của Biển Đông trong thương mại hàng hải toàn cầu?

  • A. Biển Đông là một tuyến đường phụ, ít được sử dụng.
  • B. Biển Đông là một trong những tuyến hàng hải sầm uất và quan trọng nhất thế giới.
  • C. Các tuyến đường chủ yếu đi sát bờ biển Việt Nam.
  • D. Hầu hết tàu thuyền tránh đi qua Biển Đông.

Câu 16: Hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ của ngư dân Việt Nam không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.
  • C. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
  • D. Phát triển nông nghiệp trên các đảo.

Câu 17: Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam cần dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Ưu tiên tối đa khai thác tài nguyên để đạt tăng trưởng nhanh.
  • B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế biển với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
  • C. Chỉ tập trung vào một số ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Cảng Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu) là một trong những cảng biển lớn và hiện đại nhất Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng. Vị trí này thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Xuất khẩu nông sản từ Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tiếp nhận tàu container lớn và phục vụ trung chuyển hàng hóa quốc tế, đặc biệt liên quan đến vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • C. Đóng tàu cá công suất nhỏ.
  • D. Khai thác than đá.

Câu 19: Để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế bền vững tại các huyện đảo như Phú Quốc (trước khi thành phố), Côn Đảo, Vân Đồn, chính phủ Việt Nam đã thực hiện chính sách ưu tiên nào?

  • A. Tăng cường hoạt động quân sự.
  • B. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông) và ban hành các cơ chế ưu đãi đặc biệt.
  • C. Hạn chế tối đa dân nhập cư.
  • D. Cấm hoàn toàn các hoạt động du lịch.

Câu 20: Biển Đông được coi là một trong những trung tâm đa dạng sinh học biển cao của thế giới. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Độ sâu trung bình lớn.
  • B. Nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiều hệ sinh thái đa dạng (san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển).
  • C. Chế độ thủy triều phức tạp.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu.

Câu 21: Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của hoạt động đánh bắt cá bằng phương pháp hủy diệt (như dùng chất nổ, xung điện) đối với môi trường biển là gì?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng cá trưởng thành.
  • B. Phá hủy môi trường sống (như rạn san hô), tiêu diệt cả các loài non và sinh vật đáy.
  • C. Tăng cường sự phát triển của tảo biển.
  • D. Làm thay đổi độ mặn của nước biển.

Câu 22: Để giảm thiểu thiệt hại do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra cho các khu vực ven biển, biện pháp công trình nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Xây dựng nhà cao tầng sát bờ biển.
  • C. Đào kênh tưới tiêu nội đồng.
  • D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho nghề làm muối. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Nhiều cửa sông lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nhiều và độ mặn nước biển cao.
  • C. Bờ biển nhiều vũng vịnh.
  • D. Có nhiều bãi triều rộng.

Câu 24: Hoạt động du lịch tại các đảo, quần đảo của Việt Nam (như Phú Quốc, Côn Đảo, Lý Sơn) góp phần vào việc bảo vệ an ninh quốc phòng như thế nào?

  • A. Giảm thiểu hoạt động quân sự.
  • B. Tăng cường sự hiện diện của dân cư và du khách, qua đó khẳng định chủ quyền và nâng cao nhận thức cộng đồng về biển đảo.
  • C. Cung cấp ngân sách trực tiếp cho quân đội.
  • D. Biến các đảo thành khu phi quân sự.

Câu 25: Giả sử một tàu cá Việt Nam đang hoạt động hợp pháp trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của Việt Nam bị một tàu nước ngoài quấy nhiễu. Sự việc này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của an ninh quốc phòng trên biển?

  • A. An ninh năng lượng.
  • B. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
  • C. Chống buôn lậu.
  • D. Phát triển du lịch biển.

Câu 26: Dân cư ven biển Việt Nam có đặc điểm gì về mặt xã hội liên quan đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Tỷ lệ người già cao.
  • B. Có truyền thống gắn bó với biển, kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thủy sản lâu đời.
  • C. Trình độ học vấn thấp hơn so với vùng nội địa.
  • D. Ít quan tâm đến các hoạt động kinh tế biển hiện đại.

Câu 27: Thách thức lớn nhất khi phát triển kinh tế ở các đảo xa bờ so với vùng bờ biển đất liền là gì?

  • A. Thiếu lao động.
  • B. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng cao hơn và kết nối giao thông khó khăn hơn.
  • C. Thiếu nguồn nước mặn.
  • D. Dễ bị sạt lở.

Câu 28: Việc đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về biển (hải dương học, sinh vật biển, địa chất biển) có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế biển bền vững?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • B. Cung cấp cơ sở khoa học cho việc quản lý, khai thác hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.
  • C. Làm tăng chi phí hoạt động kinh tế biển.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến kinh tế.

Câu 29: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở có ý nghĩa pháp lý và kinh tế như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn như lãnh thổ đất liền.
  • B. Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với việc thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động kinh tế khác.
  • C. Bất kỳ quốc gia nào cũng có quyền tự do khai thác tài nguyên trong vùng này.
  • D. Chỉ cho phép tàu thuyền quân sự hoạt động.

Câu 30: Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch và khai thác thủy sản.
  • B. Biến Việt Nam thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh, an toàn.
  • C. Chỉ đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế trên biển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến chế độ thủy văn (sông ngòi, độ mặn) của các vùng ven biển Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một tỉnh ven biển có nhiều vũng, vịnh kín gió và nguồn nước lợ dồi dào. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại địa phương này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quần đảo Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam chủ yếu dựa trên yếu tố địa lý nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Việc sử dụng các ngư cụ có mắt lưới nhỏ để đánh bắt hải sản ven bờ có tác động tiêu cực nào đến nguồn lợi thủy sản?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giả sử một khu vực thềm lục địa của Việt Nam được khảo sát và xác định có trữ lượng khí tự nhiên đáng kể. Việc khai thác nguồn tài nguyên này sẽ mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào lớn nhất cho đất nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng bờ biển Bắc Bộ (như Hạ Long, Cát Bà) có tiềm năng du lịch biển khác biệt chủ yếu do yếu tố nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sạt lở bờ biển ở nhiều khu vực ven biển miền Trung Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nếu mực nước biển tiếp tục dâng lên do biến đổi khí hậu, khu vực nào của Việt Nam có nguy cơ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất về mặt ngập lụt và mất đất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc đầu tư nâng cấp và xây dựng các cảng biển nước sâu dọc bờ biển Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, tuân thủ luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982). Điều này thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện gió ngoài khơi, dựa trên đặc điểm địa hình và khí hậu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phát triển du lịch biển quy mô lớn tại các đảo nhỏ và nhạy cảm về môi trường (ví dụ: đảo san hô) cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo tính bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế đối với các cộng đồng dân cư sinh sống trên các đảo xa bờ của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So với tài nguyên thủy sản, tài nguyên dầu khí ở Biển Đông có đặc điểm khác biệt nào về giá trị kinh tế và cách thức khai thác?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quan sát bản đồ các tuyến hàng hải quốc tế đi qua Biển Đông, có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của Biển Đông trong thương mại hàng hải toàn cầu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ của ngư dân Việt Nam không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần quan trọng vào việc gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam cần dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cảng Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu) là một trong những cảng biển lớn và hiện đại nhất Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng. Vị trí này thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế bền vững tại các huyện đảo như Phú Quốc (trước khi thành phố), Côn Đảo, Vân Đồn, chính phủ Việt Nam đã thực hiện chính sách ưu tiên nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Biển Đông được coi là một trong những trung tâm đa dạng sinh học biển cao của thế giới. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của hoạt động đánh bắt cá bằng phương pháp hủy diệt (như dùng chất nổ, xung điện) đối với môi trường biển là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để giảm thiểu thiệt hại do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra cho các khu vực ven biển, biện pháp công trình nào sau đây là hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho nghề làm muối. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hoạt động du lịch tại các đảo, quần đảo của Việt Nam (như Phú Quốc, Côn Đảo, Lý Sơn) góp phần vào việc bảo vệ an ninh quốc phòng như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử một tàu cá Việt Nam đang hoạt động hợp pháp trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của Việt Nam bị một tàu nước ngoài quấy nhiễu. Sự việc này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của an ninh quốc phòng trên biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dân cư ven biển Việt Nam có đặc điểm gì về mặt xã hội liên quan đến phát triển kinh tế biển?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Thách thức lớn nhất khi phát triển kinh tế ở các đảo xa bờ so với vùng bờ biển đất liền là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về biển (hải dương học, sinh vật biển, địa chất biển) có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế biển bền vững?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở có ý nghĩa pháp lý và kinh tế như thế nào đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển ngành du lịch biển của Việt Nam?

  • A. Nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • B. Giàu tài nguyên dầu khí và khoáng sản.
  • C. Có nhiều dòng biển thay đổi hướng theo mùa.
  • D. Nước biển ấm quanh năm, nhiều bãi tắm đẹp và vũng vịnh kín gió.

Câu 2: Phân tích nào sau đây về vai trò của Biển Đông đối với kinh tế Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Chủ yếu là nguồn cung cấp hải sản và khoáng sản quý hiếm.
  • B. Chỉ quan trọng đối với ngành giao thông vận tải và du lịch.
  • C. Là không gian kinh tế tổng hợp, bao gồm giao thông, khai thác tài nguyên, du lịch và giao thương quốc tế.
  • D. Biển Đông chỉ có vai trò hạn chế đối với kinh tế, chủ yếu là quốc phòng.

Câu 3: Giả sử một công ty du lịch đang xây dựng kế hoạch phát triển du lịch bền vững tại một hòn đảo nhỏ ở Biển Đông. Hoạt động nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn cao tầng ven biển.
  • B. Bảo vệ nghiêm ngặt các rạn san hô và hệ sinh thái biển.
  • C. Tăng cường các hoạt động giải trí ồn ào trên biển.
  • D. Khuyến khích du khách sử dụng túi ni lông dùng một lần.

Câu 4: Tại sao việc phát triển kinh tế biển gắn liền với bảo vệ môi trường biển và hải đảo lại trở thành yêu cầu cấp thiết ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Suy thoái môi trường biển sẽ ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến tiềm năng phát triển các ngành kinh tế biển.
  • B. Các nước láng giềng yêu cầu Việt Nam phải bảo vệ môi trường biển.
  • C. Phát triển kinh tế biển không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến môi trường.
  • D. Việc bảo vệ môi trường biển chỉ là trách nhiệm của ngành du lịch.

Câu 5: Đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông của Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu chi phí sản xuất cho ngư dân.
  • B. Chủ yếu để khai thác các loài hải sản quý hiếm.
  • C. Giúp tăng sản lượng đánh bắt lên gấp đôi.
  • D. Góp phần khẳng định chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên biển thông qua sự hiện diện của ngư dân.

Câu 6: Vị trí địa lý của quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam về mặt an ninh quốc phòng là vì:

  • A. Đây là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước.
  • B. Là tiền đồn, các điểm tựa chiến lược để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển.
  • C. Có nhiều tài nguyên hải sản đa dạng và phong phú.
  • D. Thuận lợi để phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 7: Đứng trước thách thức về biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ đời sống và sản xuất của cư dân vùng ven biển và hải đảo Việt Nam?

  • A. Di chuyển toàn bộ dân cư vào sâu trong nội địa.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch, không sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống đê kè, trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Ngừng mọi hoạt động kinh tế tại các khu vực dễ bị ảnh hưởng.

Câu 8: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển ở các đảo xa bờ như Trường Sa, không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn phục vụ mục tiêu quốc phòng?

  • A. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản.
  • B. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Khai thác than đá.
  • D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 9: So sánh hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam (như bể Cửu Long, Nam Côn Sơn) và thềm lục địa phía Bắc (như bể Sông Hồng), điểm khác biệt cơ bản về tiềm năng là gì?

  • A. Tiềm năng ở phía Bắc lớn hơn nhiều so với phía Nam.
  • B. Phía Bắc chủ yếu có khí tự nhiên, phía Nam chủ yếu có dầu mỏ.
  • C. Các bể dầu khí lớn và đang khai thác chủ yếu tập trung ở thềm lục địa phía Nam.
  • D. Việc khai thác dầu khí ở phía Bắc gặp nhiều khó khăn về kỹ thuật hơn.

Câu 10: Tại sao việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Chỉ để phục vụ cho hoạt động du lịch biển.
  • B. Giúp tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, kết nối trực tiếp với các tuyến hàng hải quốc tế, thúc đẩy thương mại.
  • C. Chủ yếu để phục vụ cho ngành khai thác dầu khí.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với vận chuyển hàng hóa trong nước.

Câu 11: Tình huống: Một khu vực ven biển đang đối mặt với vấn đề sạt lở bờ biển nghiêm trọng do tác động của sóng và dòng chảy. Giải pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để khắc phục tình trạng này?

  • A. Xây dựng hệ thống kè, đê chắn sóng và chống sạt lở.
  • B. Di chuyển toàn bộ nhà cửa ra xa bờ biển.
  • C. Khoan giếng sâu để lấy nước ngọt.
  • D. Phát triển mạnh hoạt động du lịch biển.

Câu 12: Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng gì đến nguồn lợi sinh vật biển của Việt Nam?

  • A. Làm giảm đáng kể số lượng loài sinh vật biển.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển đa dạng và phong phú của sinh vật biển.
  • C. Khiến nguồn lợi sinh vật biển chỉ tập trung ở vùng nước sâu.
  • D. Gây ra hiện tượng băng giá, ảnh hưởng đến sinh vật biển.

Câu 13: Tại sao việc phát triển kinh tế đảo cần phải có sự kết hợp chặt chẽ với bảo vệ an ninh quốc phòng?

  • A. Kinh tế đảo phát triển sẽ không cần quan tâm đến quốc phòng.
  • B. Quốc phòng chỉ là nhiệm vụ của quân đội, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế đảo chỉ nhằm mục đích làm giàu cho người dân.
  • D. Đảo có vị trí chiến lược quan trọng, phát triển kinh tế giúp tăng cường tiềm lực quốc phòng và củng cố chủ quyền.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng kiến thức địa lý về Biển Đông để phát triển kinh tế và đồng thời góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Mở các tour du lịch lặn biển tại các bãi tắm ven bờ.
  • B. Đẩy mạnh đánh bắt hải sản tại các ngư trường truyền thống xa bờ thuộc chủ quyền Việt Nam.
  • C. Xây dựng nhà máy chế biến thủy sản lớn trong nội địa.
  • D. Nhập khẩu toàn bộ hải sản từ nước ngoài.

Câu 15: So với vùng ven biển miền Bắc và miền Nam, vùng ven biển miền Trung (đặc biệt là Nam Trung Bộ) có lợi thế đặc biệt nào trong việc phát triển nghề làm muối?

  • A. Bờ biển bằng phẳng, nhiều bãi triều rộng.
  • B. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn.
  • C. Khí hậu khô hạn, nắng nóng kéo dài, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • D. Độ mặn nước biển thấp hơn các vùng khác.

Câu 16: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách phát triển kinh tế biển. Để giảm thiểu xung đột giữa khai thác tài nguyên (ví dụ: dầu khí) và bảo vệ môi trường biển, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác tài nguyên biển.
  • B. Chỉ tập trung khai thác ở những khu vực đã bị ô nhiễm nặng.
  • C. Cho phép khai thác tự do mà không cần quy định.
  • D. Áp dụng các công nghệ khai thác tiên tiến, thân thiện với môi trường và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 17: Việc Việt Nam là quốc gia ven Biển Đông, có bờ biển dài và nhiều đảo, quần đảo có ý nghĩa như thế nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
  • B. Chỉ tạo ra khó khăn trong việc kiểm soát biên giới.
  • C. Không có ý nghĩa đáng kể đối với hội nhập quốc tế.
  • D. Khiến Việt Nam bị cô lập với các quốc gia khác.

Câu 18: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

  • A. Chỉ có Nội thủy và Lãnh hải.
  • B. Chỉ có Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa.
  • D. Toàn bộ Biển Đông.

Câu 19: Tại sao việc bảo vệ môi trường các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn ở vùng ven biển và hải đảo lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Chúng chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ.
  • B. Chúng là nơi cư trú, sinh sản của nhiều loài sinh vật biển và góp phần bảo vệ bờ biển.
  • C. Chúng chỉ có tác dụng lọc nước biển.
  • D. Chúng gây cản trở hoạt động tàu thuyền.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

  • A. Phát triển du lịch biển.
  • B. Xây dựng cảng biển.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Đánh bắt hải sản quá mức và sử dụng các phương pháp hủy diệt.

Câu 21: Giả sử Việt Nam đang đàm phán với một quốc gia láng giềng về việc phân định ranh giới trên biển. Nguyên tắc nào sau đây của Luật Quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982, sẽ được áp dụng làm cơ sở chính?

  • A. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.
  • B. Luật Biển của từng quốc gia.
  • C. Các thỏa thuận song phương trước đây không dựa trên luật quốc tế.
  • D. Quyết định của một bên thứ ba không có cơ sở pháp lý.

Câu 22: Tại sao các đảo tiền tiêu như Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Chúng là nơi duy nhất có tài nguyên thủy sản quý hiếm.
  • B. Đây là những nơi đông dân cư nhất cả nước.
  • C. Nằm ở vị trí tiền tiêu, vừa phát triển kinh tế vừa là căn cứ quan trọng để bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch.

Câu 23: Việc phát triển ngành năng lượng tái tạo trên biển (như điện gió ngoài khơi) có thể đóng góp như thế nào vào sự phát triển bền vững của kinh tế biển Việt Nam?

  • A. Làm cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên biển.
  • B. Cung cấp nguồn năng lượng sạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu năng lượng của các đảo nhỏ.
  • D. Không có ảnh hưởng đến môi trường.

Câu 24: Tại sao Biển Đông được coi là một trong những tuyến hàng hải quan trọng nhất thế giới?

  • A. Nằm trên tuyến đường biển huyết mạch nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cửa ngõ giao thương quốc tế.
  • B. Chỉ vì có nhiều tàu cá hoạt động.
  • C. Chỉ quan trọng đối với vận chuyển dầu khí.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt so với các biển khác.

Câu 25: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan đến Biển Đông và các hoạt động kinh tế?

  • A. Nhiều nhà máy công nghiệp xả thải trực tiếp ra biển.
  • B. Hoạt động du lịch biển phát triển quá nóng.
  • C. Khai thác dầu khí làm thay đổi dòng chảy.
  • D. Biến đổi khí hậu gây mực nước biển dâng và sự suy giảm lượng nước ngọt từ thượng nguồn đẩy mặn.

Câu 26: Về mặt an ninh quốc phòng, việc duy trì và phát triển các khu dân cư, cơ sở hạ tầng trên các đảo, quần đảo xa bờ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Khẳng định và củng cố chủ quyền quốc gia, tạo thế trận phòng thủ tại chỗ và từ xa.
  • B. Chỉ để phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Gây tốn kém ngân sách và không có lợi ích quốc phòng.
  • D. Không có ý nghĩa gì đối với an ninh quốc phòng.

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế ở các đảo, quần đảo xa bờ của Việt Nam?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Không có tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, chi phí đầu tư và vận chuyển cao.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 28: Phân tích vai trò của các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển đối với việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vùng bờ biển Việt Nam.

  • A. Là lá chắn tự nhiên chống xói lở, chắn sóng, bão, là nơi cư trú của nhiều loài thủy sản và giúp làm sạch môi trường.
  • B. Chỉ có tác dụng cung cấp gỗ củi.
  • C. Gây cản trở sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
  • D. Không có tác dụng đáng kể đối với môi trường biển.

Câu 29: Tại sao việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

  • A. Để cạnh tranh với các quốc gia khác trong khu vực.
  • B. Chỉ để học hỏi công nghệ khai thác dầu khí.
  • C. Không có lợi ích thực tế nào.
  • D. Giúp tiếp cận công nghệ, kiến thức mới, cùng giải quyết các thách thức chung và nâng cao năng lực quản lý biển.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây của Biển Đông tạo ra thách thức lớn nhất đối với hoạt động giao thông vận tải biển ở Việt Nam, đặc biệt là đối với tàu thuyền nhỏ?

  • A. Độ mặn nước biển cao.
  • B. Thường xuyên xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Nhiều tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Có nhiều đảo nhỏ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển ngành du lịch biển của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích nào sau đây về vai trò của Biển Đông đối với kinh tế Việt Nam là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giả sử một công ty du lịch đang xây dựng kế hoạch phát triển du lịch bền vững tại một hòn đảo nhỏ ở Biển Đông. Hoạt động nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao việc phát triển kinh tế biển gắn liền với bảo vệ môi trường biển và hải đảo lại trở thành yêu cầu cấp thiết ở Việt Nam hiện nay?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng trên Biển Đông của Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vị trí địa lý của quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam về mặt an ninh quốc phòng là vì:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đứng trước thách thức về biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ đời sống và sản xuất của cư dân vùng ven biển và hải đảo Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển ở các đảo xa bờ như Trường Sa, không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn phục vụ mục tiêu quốc phòng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam (như bể Cửu Long, Nam Côn Sơn) và thềm lục địa phía Bắc (như bể Sông Hồng), điểm khác biệt cơ bản về tiềm năng là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tình huống: Một khu vực ven biển đang đối mặt với vấn đề sạt lở bờ biển nghiêm trọng do tác động của sóng và dòng chảy. Giải pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để khắc phục tình trạng này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng gì đến nguồn lợi sinh vật biển của Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc phát triển kinh tế đảo cần phải có sự kết hợp chặt chẽ với bảo vệ an ninh quốc phòng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc áp dụng kiến thức địa lý về Biển Đông để phát triển kinh tế và đồng thời góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So với vùng ven biển miền Bắc và miền Nam, vùng ven biển miền Trung (đặc biệt là Nam Trung Bộ) có lợi thế đặc biệt nào trong việc phát triển nghề làm muối?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách phát triển kinh tế biển. Để giảm thiểu xung đột giữa khai thác tài nguyên (ví dụ: dầu khí) và bảo vệ môi trường biển, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc Việt Nam là quốc gia ven Biển Đông, có bờ biển dài và nhiều đảo, quần đảo có ý nghĩa như thế nào đối với hội nhập kinh tế quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao việc bảo vệ môi trường các hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn ở vùng ven biển và hải đảo lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử Việt Nam đang đàm phán với một quốc gia láng giềng về việc phân định ranh giới trên biển. Nguyên tắc nào sau đây của Luật Quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982, sẽ được áp dụng làm cơ sở chính?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao các đảo tiền tiêu như Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền quốc gia?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc phát triển ngành năng lượng tái tạo trên biển (như điện gió ngoài khơi) có thể đóng góp như thế nào vào sự phát triển bền vững của kinh tế biển Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao Biển Đông được coi là một trong những tuyến hàng hải quan trọng nhất thế giới?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan đến Biển Đông và các hoạt động kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Về mặt an ninh quốc phòng, việc duy trì và phát triển các khu dân cư, cơ sở hạ tầng trên các đảo, quần đảo xa bờ có ý nghĩa như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế ở các đảo, quần đảo xa bờ của Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích vai trò của các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển đối với việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vùng bờ biển Việt Nam.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Yếu tố nào sau đây của Biển Đông tạo ra thách thức lớn nhất đối với hoạt động giao thông vận tải biển ở Việt Nam, đặc biệt là đối với tàu thuyền nhỏ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt là tuyến đường biển kết nối hai đại dương lớn nào sau đây?

  • A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
  • B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  • C. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương
  • D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương

Câu 2: Cho biểu đồ về trữ lượng dầu khí dự kiến tại một khu vực trên Biển Đông. Biểu đồ cho thấy trữ lượng dầu là 70% và khí đốt là 30%. Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ được ưu tiên phát triển dựa trên thông tin này?

  • A. Khai thác và chế biến dầu mỏ
  • B. Khai thác và chế biến khí đốt
  • C. Phát triển năng lượng gió ngoài khơi
  • D. Nuôi trồng thủy sản quy mô lớn

Câu 3: Đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia trên biển. Ý nghĩa này thể hiện rõ nhất qua việc xác định yếu tố nào sau đây?

  • A. Đa dạng sinh học biển
  • B. Tiềm năng du lịch biển
  • C. Đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Biển Đông có khả năng gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến hệ sinh thái biển nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Du lịch sinh thái biển
  • B. Vận tải biển
  • C. Nghiên cứu khoa học biển
  • D. Khai thác dầu khí

Câu 5: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên biển
  • B. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, tài nguyên biển
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu kinh tế biển
  • D. Mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản xuất khẩu

Câu 6: Vùng biển và ven biển Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển loại hình du lịch nào sau đây, nhờ vào bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp và hệ sinh thái đa dạng?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển - đảo
  • B. Du lịch công nghiệp
  • C. Du lịch nông nghiệp
  • D. Du lịch mạo hiểm vùng núi cao

Câu 7: Cho tình huống: Một tàu cá của ngư dân Việt Nam bị tàu nước ngoài bắt giữ trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông. Hành động nào sau đây thể hiện vai trò của lực lượng cảnh sát biển Việt Nam trong tình huống này?

  • A. Thực hiện các hoạt động khai thác dầu khí để khẳng định chủ quyền
  • B. Phát triển du lịch biển để tăng cường sự hiện diện dân sự
  • C. Tuần tra, kiểm soát, bảo vệ ngư dân và tài sản, thực thi pháp luật trên biển
  • D. Xây dựng các khu kinh tế ven biển để phát triển kinh tế

Câu 8: Việc xây dựng các công trình lưỡng dụng (vừa phục vụ kinh tế, vừa phục vụ quốc phòng) trên các đảo và quần đảo ở Biển Đông mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

  • A. Tăng cường khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nâng cao năng lực bảo vệ chủ quyền biển đảo và phát triển kinh tế bền vững
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế biển
  • D. Phát triển du lịch biển đảo thành ngành kinh tế mũi nhọn

Câu 9: Ngành kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng ven biển và hải đảo, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường biển?

  • A. Khai thác khoáng sản biển
  • B. Vận tải biển
  • C. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp
  • D. Du lịch sinh thái biển và cộng đồng

Câu 10: Để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế đảo, hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây nên được ưu tiên phát triển trên các đảo và quần đảo ở Biển Đông?

  • A. Trồng lúa nước
  • B. Trồng cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê)
  • C. Trồng rau xanh, cây ăn quả và chăn nuôi quy mô nhỏ
  • D. Phát triển trang trại chăn nuôi gia súc lớn

Câu 11: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông diễn biến phức tạp, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên biển ở các vùng tranh chấp
  • B. Kết hợp các biện pháp ngoại giao, pháp lý và tăng cường sức mạnh quốc phòng
  • C. Hạn chế các hoạt động kinh tế biển ở các vùng nhạy cảm
  • D. Mời các nước lớn tham gia giải quyết tranh chấp

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, trong đó sản lượng khai thác ven bờ giảm dần, sản lượng khai thác xa bờ tăng lên. Xu hướng này phản ánh điều gì về hiện trạng khai thác thủy sản ở Biển Đông?

  • A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang phục hồi mạnh mẽ
  • B. Ngư dân chuyển sang nuôi trồng thủy sản thay vì khai thác
  • C. Chính sách khuyến khích khai thác ven bờ phát huy hiệu quả
  • D. Nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm, cần đẩy mạnh khai thác xa bờ

Câu 13: Trong các loại hình thiên tai thường xảy ra ở vùng biển Đông, loại hình nào gây ra thiệt hại nặng nề nhất về người và tài sản, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân ven biển?

  • A. Bão và áp thấp nhiệt đới
  • B. Sóng thần
  • C. Lũ lụt
  • D. Động đất

Câu 14: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra ở vùng biển Đông, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên áp dụng tại các khu vực ven biển?

  • A. Xây dựng các khu đô thị ven biển
  • B. Phá rừng ngập mặn để nuôi tôm
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều, kè chắn sóng
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu mặn

Câu 15: Hợp tác quốc tế trong vấn đề Biển Đông có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh khu vực?

  • A. Không có vai trò, vì vấn đề Biển Đông là vấn đề nội bộ của các quốc gia ven biển
  • B. Góp phần duy trì hòa bình, ổn định, thúc đẩy phát triển kinh tế và giải quyết các thách thức chung
  • C. Làm gia tăng căng thẳng và nguy cơ xung đột trong khu vực
  • D. Chỉ có lợi cho các nước lớn, không có lợi cho các nước nhỏ ven Biển Đông

Câu 16: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) theo hướng bền vững, ngành kinh tế nào sau đây nên được ưu tiên phát triển, khai thác tiềm năng đặc trưng của đảo?

  • A. Khai thác khoáng sản titan
  • B. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu quy mô lớn
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến hải sản
  • D. Du lịch sinh thái, lịch sử và dịch vụ hậu cần nghề cá

Câu 17: Cho đoạn thông tin về trữ lượng băng cháy (hydrate khí) dưới đáy Biển Đông. Băng cháy được đánh giá là nguồn năng lượng tiềm năng lớn trong tương lai. Tuy nhiên, việc khai thác băng cháy đặt ra thách thức nào về mặt công nghệ và môi trường?

  • A. Chi phí khai thác quá thấp và nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên
  • B. Dễ gây ô nhiễm tiếng ồn và ảnh hưởng đến giao thông hàng hải
  • C. Công nghệ khai thác phức tạp, rủi ro gây sạt lở đáy biển và giải phóng khí metan gây hiệu ứng nhà kính
  • D. Khó khăn trong việc vận chuyển và chế biến băng cháy sau khai thác

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên biển ở Biển Đông, việc ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) mang lại lợi ích gì?

  • A. Giám sát, theo dõi diễn biến môi trường, tài nguyên biển và các hoạt động kinh tế trên biển một cách hiệu quả
  • B. Tăng cường khả năng khai thác tài nguyên biển ở quy mô lớn
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho các hoạt động kinh tế biển
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch biển đảo

Câu 19: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, khu vực ven biển miền Trung được định hướng phát triển mạnh ngành kinh tế nào sau đây, dựa trên lợi thế về bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và tiềm năng du lịch?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Du lịch biển và dịch vụ cảng biển
  • C. Nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo ngoài khơi

Câu 20: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo và phát triển kinh tế bền vững ở Biển Đông, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến quốc phòng
  • B. Chỉ tăng cường sức mạnh quân sự, không cần phát triển kinh tế
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quốc phòng - an ninh và bảo vệ môi trường
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 (Các ngành dịch vụ), hãy xác định trung tâm du lịch biển nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất?

  • A. Nha Trang
  • B. Đà Nẵng
  • C. Quy Nhơn
  • D. Phan Thiết

Câu 22: Cho bảng số liệu về sản lượng muối của một số tỉnh ven biển Nam Trung Bộ năm 2022 (Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi). Tỉnh nào có sản lượng muối lớn nhất, phản ánh điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho nghề làm muối?

  • A. Ninh Thuận
  • B. Bình Thuận
  • C. Khánh Hòa
  • D. Quảng Ngãi

Câu 23: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông, quần đảo nào có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng, được ví như "phên dậu" bảo vệ Tổ quốc từ hướng biển?

  • A. Côn Đảo
  • B. Trường Sa
  • C. Phú Quốc
  • D. Hoàng Sa

Câu 24: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở Biển Đông, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được áp dụng rộng rãi để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và dịch bệnh?

  • A. Nuôi quảng canh trong ao đất
  • B. Sử dụng thức ăn công nghiệp giá rẻ
  • C. Áp dụng quy trình nuôi khép kín, tuần hoàn nước
  • D. Tăng mật độ nuôi để tăng sản lượng

Câu 25: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế biển theo hướng hiện đại và bền vững?

  • A. Khai thác than đá ven biển
  • B. Vận tải ven biển
  • C. Khai thác cát biển
  • D. Năng lượng tái tạo ngoài khơi (điện gió, điện mặt trời)

Câu 26: Để tăng cường sức mạnh quốc phòng trên biển, việc phát triển lực lượng dân quân tự vệ biển có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò, vì quốc phòng trên biển chỉ cần lực lượng chính quy
  • B. Góp phần bảo vệ an ninh trật tự, tham gia cứu hộ cứu nạn và hỗ trợ lực lượng chính quy
  • C. Thay thế hoàn toàn lực lượng hải quân trong bảo vệ chủ quyền biển đảo
  • D. Chỉ có vai trò trong thời bình, không có vai trò trong thời chiến

Câu 27: Trong các đảo ven bờ Việt Nam, đảo nào sau đây có tiềm năng phát triển du lịch biển cao cấp, nhờ vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ và hệ sinh thái đa dạng?

  • A. Cát Bà
  • B. Lý Sơn
  • C. Phú Quốc
  • D. Cồn Cỏ

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa trên biển Đông, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các chiến dịch thu gom rác thải nhựa trên bãi biển
  • B. Sử dụng phao chắn rác ở cửa sông
  • C. Xây dựng nhà máy xử lý rác thải nhựa trên đảo
  • D. Nâng cao ý thức cộng đồng, giảm thiểu sử dụng và xả thải nhựa, phát triển kinh tế tuần hoàn

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, cần chú trọng đến yếu tố văn hóa biển như thế nào để đảm bảo sự phát triển hài hòa và bền vững?

  • A. Không cần quan tâm đến văn hóa biển, chỉ cần tập trung phát triển kinh tế
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống biển, gắn kết với phát triển du lịch và kinh tế biển
  • C. Xóa bỏ các hủ tục lạc hậu trong văn hóa biển để hiện đại hóa kinh tế
  • D. Chỉ cần tổ chức các lễ hội văn hóa biển để thu hút khách du lịch

Câu 30: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển và đảo, chính sách ưu đãi nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Ưu đãi về giá điện và nước
  • B. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
  • C. Ưu đãi về thuế, tiền thuê đất và thủ tục hành chính
  • D. Quảng bá hình ảnh du lịch biển đảo

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, đặc biệt là tuyến đường biển kết nối hai đại dương lớn nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ về trữ lượng dầu khí dự kiến tại một khu vực trên Biển Đông. Biểu đồ cho thấy trữ lượng dầu là 70% và khí đốt là 30%. Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ được ưu tiên phát triển dựa trên thông tin này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đảo và quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia trên biển. Ý nghĩa này thể hiện rõ nhất qua việc xác định yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Biển Đông có khả năng gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến hệ sinh thái biển nếu không được quản lý chặt chẽ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Biển Đông, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vùng biển và ven biển Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển loại hình du lịch nào sau đây, nhờ vào bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp và hệ sinh thái đa dạng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho tình huống: Một tàu cá của ngư dân Việt Nam bị tàu nước ngoài bắt giữ trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông. Hành động nào sau đây thể hiện vai trò của lực lượng cảnh sát biển Việt Nam trong tình huống này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc xây dựng các công trình lưỡng dụng (vừa phục vụ kinh tế, vừa phục vụ quốc phòng) trên các đảo và quần đảo ở Biển Đông mang lại ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ngành kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng ven biển và hải đảo, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường biển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế đảo, hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây nên được ưu tiên phát triển trên các đảo và quần đảo ở Biển Đông?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong bối cảnh tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông diễn biến phức tạp, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, trong đó sản lượng khai thác ven bờ giảm dần, sản lượng khai thác xa bờ tăng lên. Xu hướng này phản ánh điều gì về hiện trạng khai thác thủy sản ở Biển Đông?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong các loại hình thiên tai thường xảy ra ở vùng biển Đông, loại hình nào gây ra thiệt hại nặng nề nhất về người và tài sản, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế và đời sống của cư dân ven biển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra ở vùng biển Đông, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên áp dụng tại các khu vực ven biển?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hợp tác quốc tế trong vấn đề Biển Đông có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh khu vực?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để phát triển kinh tế đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) theo hướng bền vững, ngành kinh tế nào sau đây nên được ưu tiên phát triển, khai thác tiềm năng đặc trưng của đảo?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho đoạn thông tin về trữ lượng băng cháy (hydrate khí) dưới đáy Biển Đông. Băng cháy được đánh giá là nguồn năng lượng tiềm năng lớn trong tương lai. Tuy nhiên, việc khai thác băng cháy đặt ra thách thức nào về mặt công nghệ và môi trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên biển ở Biển Đông, việc ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) mang lại lợi ích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam, khu vực ven biển miền Trung được định hướng phát triển mạnh ngành kinh tế nào sau đây, dựa trên lợi thế về bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và tiềm năng du lịch?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để bảo vệ chủ quyền biển đảo và phát triển kinh tế bền vững ở Biển Đông, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 (Các ngành dịch vụ), hãy xác định trung tâm du lịch biển nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho bảng số liệu về sản lượng muối của một số tỉnh ven biển Nam Trung Bộ năm 2022 (Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi). Tỉnh nào có sản lượng muối lớn nhất, phản ánh điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho nghề làm muối?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong các đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông, quần đảo nào có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng, được ví như 'phên dậu' bảo vệ Tổ quốc từ hướng biển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở Biển Đông, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được áp dụng rộng rãi để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và dịch bệnh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế biển theo hướng hiện đại và bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để tăng cường sức mạnh quốc phòng trên biển, việc phát triển lực lượng dân quân tự vệ biển có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong các đảo ven bờ Việt Nam, đảo nào sau đây có tiềm năng phát triển du lịch biển cao cấp, nhờ vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ và hệ sinh thái đa dạng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa trên biển Đông, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, cần chú trọng đến yếu tố văn hóa biển như thế nào để đảm bảo sự phát triển hài hòa và bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển và đảo, chính sách ưu đãi nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biển Đông có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm địa lý nào sau đây của Biển Đông góp phần quan trọng nhất vào vai trò là tuyến hàng hải quốc tế sầm uất?

  • A. Nằm trên tuyến đường biển huyết mạch nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
  • B. Có nhiều đảo, quần đảo nhỏ và rạn san hô phân bố rải rác.
  • C. Là một biển tương đối kín được bao bọc bởi lục địa và các vòng cung đảo.
  • D. Có nguồn tài nguyên dầu khí và hải sản phong phú.

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của chế độ gió mùa đến hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông.

  • A. Làm tăng nguy cơ bão và áp thấp nhiệt đới, gây khó khăn cho tàu thuyền hoạt động.
  • B. Gây ra hiện tượng nước trồi, nước chìm cục bộ, làm giảm năng suất đánh bắt.
  • C. Góp phần tạo nên sự phân bố theo mùa của các luồng cá và bãi tôm.
  • D. Làm giảm độ mặn của nước biển vào mùa mưa, ảnh hưởng đến môi trường sống của một số loài.

Câu 3: Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông được đánh giá là có tiềm năng lớn về tài nguyên năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có khả năng khai thác hiệu quả nhất trên vùng biển này?

  • A. Năng lượng thủy triều.
  • B. Năng lượng địa nhiệt dưới đáy biển.
  • C. Năng lượng sóng biển.
  • D. Năng lượng gió (điện gió ngoài khơi).

Câu 4: Bên cạnh tiềm năng kinh tế, Biển Đông và các đảo, quần đảo còn đối mặt với nhiều thách thức về môi trường. Vấn đề nào sau đây được xem là nghiêm trọng và có phạm vi ảnh hưởng rộng nhất đến hệ sinh thái biển của Việt Nam?

  • A. Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm vùng ven biển.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển (rác thải, nước thải, tràn dầu).
  • C. Sạt lở bờ biển do tác động của sóng và dòng chảy.
  • D. Sự xâm nhập mặn vào các cửa sông ven biển.

Câu 5: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam. Ý nghĩa chiến lược nào sau đây là nổi bật nhất của hai quần đảo này?

  • A. Là hệ thống tiền tiêu, tạo lá chắn phòng thủ từ xa và kiểm soát các tuyến hàng hải.
  • B. Cung cấp nguồn tài nguyên hải sản dồi dào và thuận lợi cho nuôi trồng.
  • C. Có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng quy mô lớn.
  • D. Là nơi tập trung các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn nhất trong vùng biển Việt Nam.

Câu 6: Phát triển kinh tế biển bền vững đòi hỏi Việt Nam phải giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để đạt được mục tiêu này trong lĩnh vực thủy sản?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền và công suất máy để mở rộng ngư trường đánh bắt.
  • B. Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề sang các ngành phi thủy sản trên đất liền.
  • C. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng hải sản trên biển và ven biển theo hướng bền vững.
  • D. Cấm hoàn toàn việc đánh bắt gần bờ để phục hồi nguồn lợi thủy sản.

Câu 7: Vận tải biển là một ngành kinh tế mũi nhọn liên quan trực tiếp đến Biển Đông. Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành vận tải biển Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển nhất?

  • A. Tăng số lượng tàu thuyền vận tải có trọng tải nhỏ hoạt động tuyến nội địa.
  • B. Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng biển, đặc biệt là cảng nước sâu.
  • C. Giảm phí dịch vụ tại các cảng biển để thu hút tàu nước ngoài.
  • D. Tập trung phát triển vận tải thủy nội địa trên các sông lớn.

Câu 8: Du lịch biển đảo là một thế mạnh kinh tế của Việt Nam nhờ Biển Đông. Tuy nhiên, sự phát triển nóng của du lịch cũng tiềm ẩn nguy cơ suy thoái môi trường. Giải pháp nào sau đây hiệu quả nhất để phát triển du lịch biển đảo theo hướng bền vững?

  • A. Đẩy mạnh du lịch sinh thái, chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý chất thải.
  • B. Tăng cường xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên các đảo nhỏ.
  • C. Mở cửa đón lượng lớn khách du lịch quốc tế bằng mọi giá để tăng doanh thu.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch tại các bãi biển truyền thống, hạn chế ra đảo.

Câu 9: Việt Nam có bờ biển dài và nhiều vũng vịnh, đầm phá. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế biển?

  • A. Giúp giảm thiểu tác động của bão và sóng lớn đến toàn bộ bờ biển.
  • B. Tạo ra các nguồn nước ngọt tự nhiên phong phú cung cấp cho vùng ven biển.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước biển, thuận lợi cho nghề làm muối.
  • D. Thuận lợi cho xây dựng cảng biển, phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch.

Câu 10: Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên Biển Đông có ý nghĩa then chốt đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây là bao trùm nhất?

  • A. Giúp Việt Nam độc quyền khai thác toàn bộ tài nguyên trong Biển Đông.
  • B. Tạo cơ sở pháp lý và môi trường hòa bình để phát triển kinh tế biển và hội nhập quốc tế.
  • C. Cho phép Việt Nam kiểm soát hoàn toàn các tuyến hàng hải quốc tế đi qua Biển Đông.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển du lịch biển đảo một cách nhanh chóng và mạnh mẽ.

Câu 11: Nghiên cứu khoa học biển đóng vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển kinh tế biển và bảo vệ môi trường. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho việc quản lý bền vững nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông?

  • A. Nghiên cứu về dòng chảy và nhiệt độ nước biển.
  • B. Nghiên cứu về cấu tạo địa chất và khoáng sản đáy biển.
  • C. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học và quy luật phân bố của các loài hải sản.
  • D. Nghiên cứu về tiềm năng năng lượng sóng và thủy triều.

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão và siêu bão xuất hiện ngày càng nhiều trên Biển Đông. Để giảm thiểu thiệt hại cho các hoạt động kinh tế biển và cư dân ven biển, giải pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các đê chắn sóng và kè biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Di dời toàn bộ cư dân và cơ sở hạ tầng ra xa khu vực ven biển.
  • C. Đầu tư vào các loại tàu thuyền có khả năng chống chịu bão cấp rất cao.
  • D. Hoàn thiện hệ thống cảnh báo sớm thiên tai và tăng cường năng lực dự báo.

Câu 13: Đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông không chỉ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang mà còn cần sự tham gia của toàn dân. Hoạt động nào sau đây của ngư dân góp phần trực tiếp và hiệu quả nhất vào việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ tại các ngư trường truyền thống.
  • B. Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản trên bờ thay vì đánh bắt.
  • C. Chỉ hoạt động đánh bắt ở các vùng biển gần bờ và trong vịnh.
  • D. Tham gia vào các hoạt động du lịch biển để tăng thu nhập.

Câu 14: Vùng biển Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đặc thù như rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển. Phân tích vai trò quan trọng nhất của các hệ sinh thái này đối với sự phát triển bền vững của vùng ven biển và biển đảo.

  • A. Là nguồn cung cấp trực tiếp các loại khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển.
  • B. Giúp điều hòa khí hậu, làm giảm nhiệt độ nước biển vào mùa hè.
  • C. Là bãi đẻ, nơi trú ngụ của nhiều loài hải sản và bảo vệ bờ biển.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho sinh hoạt của cư dân đảo.

Câu 15: Để phát triển kinh tế biển hiệu quả và gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng, Việt Nam đang chú trọng xây dựng các khu kinh tế ven biển và trên đảo. Mục tiêu chính của việc này là gì?

  • A. Thu hút đầu tư, phát triển các ngành kinh tế biển, tạo việc làm và tăng cường tiềm lực quốc phòng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng để tăng nguồn thu ngoại tệ.
  • C. Biến các khu vực này thành các căn cứ quân sự thuần túy.
  • D. Di dời toàn bộ hoạt động sản xuất công nghiệp ra khỏi đất liền.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây trên Biển Đông có thể gây ra xung đột và ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh hàng hải và hòa bình khu vực?

  • A. Hoạt động nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm.
  • C. Các hành động đơn phương và yêu sách chủ quyền chồng lấn.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm trên biển.

Câu 17: Đánh giá vai trò của hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các thách thức môi trường xuyên biên giới ở Biển Đông, như ô nhiễm hoặc suy giảm nguồn lợi thủy sản.

  • A. Hợp tác quốc tế không cần thiết vì mỗi quốc gia tự giải quyết vấn đề của mình.
  • B. Hợp tác quốc tế chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
  • C. Hợp tác quốc tế chỉ nên giới hạn trong lĩnh vực an ninh quốc phòng.
  • D. Hợp tác quốc tế là yếu tố then chốt để giải quyết hiệu quả các vấn đề môi trường chung.

Câu 18: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển kinh tế các đảo có tiềm năng. Ngoài du lịch và thủy sản, ngành kinh tế nào sau đây có thể phát triển mạnh trên một số đảo lớn, góp phần đa dạng hóa cơ cấu kinh tế và tăng cường khả năng tự chủ của đảo?

  • A. Công nghiệp khai thác than đá.
  • B. Dịch vụ hậu cần nghề cá, logistics biển.
  • C. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn.
  • D. Sản xuất nông nghiệp lương thực.

Câu 19: Việc tăng cường tuần tra, kiểm soát trên biển của các lực lượng chức năng Việt Nam (Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư) có ý nghĩa kép. Ngoài việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, ý nghĩa quan trọng khác là gì?

  • A. Thực hiện các cuộc tập trận quân sự quy mô lớn thường xuyên.
  • B. Hạn chế tối đa hoạt động của tàu thuyền nước ngoài trong Biển Đông.
  • C. Phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển (đánh bắt trái phép, buôn lậu...).
  • D. Độc quyền khai thác toàn bộ tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và củng cố an ninh quốc phòng trên Biển Đông.

  • A. Phát triển kinh tế biển không liên quan trực tiếp đến an ninh quốc phòng.
  • B. Phát triển kinh tế biển tạo nguồn lực để củng cố quốc phòng, và quốc phòng vững mạnh tạo môi trường cho kinh tế biển phát triển.
  • C. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế biển, an ninh quốc phòng sẽ tự khắc được đảm bảo.
  • D. Ưu tiên tuyệt đối cho an ninh quốc phòng, tạm gác lại phát triển kinh tế biển.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn trong việc phát triển bền vững thủy sản ven bờ là tình trạng khai thác quá mức và sử dụng các phương tiện hủy diệt. Giải pháp nào sau đây là cần thiết để khắc phục tình trạng này?

  • A. Tăng cường quản lý, kiểm soát hoạt động khai thác và cấm sử dụng ngư cụ, phương pháp hủy diệt.
  • B. Khuyến khích ngư dân chuyển sang đánh bắt ở các vùng biển xa bờ hoàn toàn.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản trên đất liền.
  • D. Giảm giá bán các sản phẩm thủy sản khai thác gần bờ.

Câu 22: Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng dầu khí ở Biển Đông. Tuy nhiên, việc khai thác dầu khí cũng đi kèm với rủi ro môi trường. Rủi ro nào sau đây là đáng lo ngại nhất và có thể gây hậu quả nghiêm trọng trên diện rộng?

  • A. Sự gia tăng nhiệt độ nước biển cục bộ xung quanh giàn khoan.
  • B. Tiếng ồn từ hoạt động khoan làm ảnh hưởng đến sinh vật biển.
  • C. Sự thay đổi nhỏ về dòng chảy do sự hiện diện của giàn khoan.
  • D. Sự cố tràn dầu quy mô lớn.

Câu 23: Các đảo và quần đảo trên Biển Đông không chỉ có giá trị về kinh tế và quốc phòng mà còn là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa, lịch sử. Việc bảo tồn và phát huy các giá trị này có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần giáo dục truyền thống, nâng cao ý thức về chủ quyền và phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với các nhà nghiên cứu lịch sử và văn hóa.
  • C. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế trên các đảo.
  • D. Không có mối liên hệ với việc bảo vệ môi trường biển.

Câu 24: Để phát triển giao thông vận tải biển bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến vấn đề an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường biển. Biện pháp nào sau đây là thiết yếu nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền hoạt động trên biển.
  • B. Giảm bớt các quy định về an toàn để thúc đẩy vận tải.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các công ước quốc tế về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm biển.
  • D. Chỉ cho phép các tàu thuyền có trọng tải lớn hoạt động trên Biển Đông.

Câu 25: Phân tích tại sao việc phát triển kinh tế biển phải gắn liền với việc củng cố quốc phòng, an ninh trên Biển Đông trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Quốc phòng, an ninh chỉ cần thiết khi có xung đột xảy ra.
  • B. Phát triển kinh tế biển là mục tiêu duy nhất, quốc phòng là nhiệm vụ riêng.
  • C. Việc củng cố quốc phòng, an ninh sẽ làm cản trở sự phát triển kinh tế biển.
  • D. Biển Đông có vị trí địa chính trị phức tạp, phát triển kinh tế biển mạnh mẽ góp phần khẳng định chủ quyền và tạo tiềm lực cho quốc phòng.

Câu 26: Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển nghề làm muối trên các vùng ven biển. Tuy nhiên, nghề này cũng đối mặt với thách thức từ biến đổi khí hậu. Thách thức nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến hoạt động sản xuất muối truyền thống?

  • A. Sự gia tăng nhiệt độ không khí trung bình.
  • B. Sự thay đổi chế độ mưa, gia tăng bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Sự giảm độ mặn của nước biển do băng tan.
  • D. Hiện tượng sạt lở bờ biển làm mất đất làm muối.

Câu 27: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên khoáng sản (trừ dầu khí) ở Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên phát triển các loại khoáng sản nào sau đây dựa trên trữ lượng, công nghệ khai thác và nhu cầu thị trường?

  • A. Cát, sỏi và các khoáng vật nặng (như titan).
  • B. Than đá và quặng sắt dưới đáy biển.
  • C. Vàng và kim cương.
  • D. Các loại đá quý và đá bán quý.

Câu 28: Việc phát triển hệ thống thông tin liên lạc và giám sát biển hiện đại (ví dụ: hệ thống AIS, vệ tinh) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây trên Biển Đông?

  • A. Tăng sản lượng khai thác dầu khí.
  • B. Giảm chi phí xây dựng cảng biển.
  • C. Phát triển các sản phẩm du lịch mới.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát và bảo vệ an ninh trên biển.

Câu 29: Chính sách nào sau đây của nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất quyết tâm phát triển kinh tế biển gắn liền với bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia?

  • A. Ban hành và thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư vào các ngành công nghiệp trên đất liền.
  • C. Giảm bớt sự hiện diện của các lực lượng vũ trang trên biển.
  • D. Đóng cửa các cảng biển để hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 30: Đứng trước thách thức về suy giảm đa dạng sinh học biển và ô nhiễm môi trường, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái biển nhạy cảm (như rạn san hô, thảm cỏ biển)?

  • A. Tăng cường khai thác các loài hải sản quý hiếm.
  • B. Thiết lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn biển.
  • C. Chuyển đổi các rạn san hô thành khu du lịch lặn biển quy mô lớn.
  • D. Đổ vật liệu xây dựng xuống biển để tạo các đảo nhân tạo.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biển Đông có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm địa lý nào sau đây của Biển Đông góp phần quan trọng nhất vào vai trò là tuyến hàng hải quốc tế sầm uất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của chế độ gió mùa đến hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông được đánh giá là có tiềm năng lớn về tài nguyên năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây có khả năng khai thác hiệu quả nhất trên vùng biển này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bên cạnh tiềm năng kinh tế, Biển Đông và các đảo, quần đảo còn đối mặt với nhiều thách thức về môi trường. Vấn đề nào sau đây được xem là nghiêm trọng và có phạm vi ảnh hưởng rộng nhất đến hệ sinh thái biển của Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam. Ý nghĩa chiến lược nào sau đây là nổi bật nhất của hai quần đảo này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát triển kinh tế biển bền vững đòi hỏi Việt Nam phải giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để đạt được mục tiêu này trong lĩnh vực thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vận tải biển là một ngành kinh tế mũi nhọn liên quan trực tiếp đến Biển Đông. Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành vận tải biển Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư và phát triển nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Du lịch biển đảo là một thế mạnh kinh tế của Việt Nam nhờ Biển Đông. Tuy nhiên, sự phát triển nóng của du lịch cũng tiềm ẩn nguy cơ suy thoái môi trường. Giải pháp nào sau đây hiệu quả nhất để phát triển du lịch biển đảo theo hướng bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việt Nam có bờ biển dài và nhiều vũng vịnh, đầm phá. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế biển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên Biển Đông có ý nghĩa then chốt đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây là bao trùm nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nghiên cứu khoa học biển đóng vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển kinh tế biển và bảo vệ môi trường. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây mang lại lợi ích trực tiếp nhất cho việc quản lý bền vững nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão và siêu bão xuất hiện ngày càng nhiều trên Biển Đông. Để giảm thiểu thiệt hại cho các hoạt động kinh tế biển và cư dân ven biển, giải pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông không chỉ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang mà còn cần sự tham gia của toàn dân. Hoạt động nào sau đây của ngư dân góp phần trực tiếp và hiệu quả nhất vào việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vùng biển Việt Nam có nhiều hệ sinh thái đặc thù như rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển. Phân tích vai trò quan trọng nhất của các hệ sinh thái này đối với sự phát triển bền vững của vùng ven biển và biển đảo.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để phát triển kinh tế biển hiệu quả và gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng, Việt Nam đang chú trọng xây dựng các khu kinh tế ven biển và trên đảo. Mục tiêu chính của việc này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hoạt động nào sau đây trên Biển Đông có thể gây ra xung đột và ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh hàng hải và hòa bình khu vực?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đánh giá vai trò của hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các thách thức môi trường xuyên biên giới ở Biển Đông, như ô nhiễm hoặc suy giảm nguồn lợi thủy sản.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển kinh tế các đảo có tiềm năng. Ngoài du lịch và thủy sản, ngành kinh tế nào sau đây có thể phát triển mạnh trên một số đảo lớn, góp phần đa dạng hóa cơ cấu kinh tế và tăng cường khả năng tự chủ của đảo?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc tăng cường tuần tra, kiểm soát trên biển của các lực lượng chức năng Việt Nam (Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư) có ý nghĩa kép. Ngoài việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, ý nghĩa quan trọng khác là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và củng cố an ninh quốc phòng trên Biển Đông.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những thách thức lớn trong việc phát triển bền vững thủy sản ven bờ là tình trạng khai thác quá mức và sử dụng các phương tiện hủy diệt. Giải pháp nào sau đây là cần thiết để khắc phục tình trạng này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng dầu khí ở Biển Đông. Tuy nhiên, việc khai thác dầu khí cũng đi kèm với rủi ro môi trường. Rủi ro nào sau đây là đáng lo ngại nhất và có thể gây hậu quả nghiêm trọng trên diện rộng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Các đảo và quần đảo trên Biển Đông không chỉ có giá trị về kinh tế và quốc phòng mà còn là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa, lịch sử. Việc bảo tồn và phát huy các giá trị này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để phát triển giao thông vận tải biển bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến vấn đề an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường biển. Biện pháp nào sau đây là thiết yếu nhất để đạt được mục tiêu này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích tại sao việc phát triển kinh tế biển phải gắn liền với việc củng cố quốc phòng, an ninh trên Biển Đông trong bối cảnh hiện nay.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển nghề làm muối trên các vùng ven biển. Tuy nhiên, nghề này cũng đối mặt với thách thức từ biến đổi khí hậu. Thách thức nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến hoạt động sản xuất muối truyền thống?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên khoáng sản (trừ dầu khí) ở Biển Đông, Việt Nam cần ưu tiên phát triển các loại khoáng sản nào sau đây dựa trên trữ lượng, công nghệ khai thác và nhu cầu thị trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc phát triển hệ thống thông tin liên lạc và giám sát biển hiện đại (ví dụ: hệ thống AIS, vệ tinh) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây trên Biển Đông?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chính sách nào sau đây của nhà nước Việt Nam thể hiện rõ nhất quyết tâm phát triển kinh tế biển gắn liền với bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đứng trước thách thức về suy giảm đa dạng sinh học biển và ô nhiễm môi trường, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái biển nhạy cảm (như rạn san hô, thảm cỏ biển)?

Viết một bình luận