Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tài nguyên nào sau đây được xem là hữu hạn và việc sử dụng không hợp lý có thể dẫn đến cạn kiệt, gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Gió
  • C. Nước
  • D. Khoáng sản

Câu 2: Việc khai thác rừng quá mức ở vùng đồi núi nước ta dẫn đến hậu quả trực tiếp nào sau đây, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt
  • B. Xói mòn và suy thoái đất
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • D. Mất đa dạng sinh học biển

Câu 3: Biện pháp công trình nào sau đây là hiệu quả nhất trong việc hạn chế tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng đồng bằng ven biển nước ta?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều và cống ngăn mặn
  • B. Trồng rừng ngập mặn ven biển
  • C. Thay đổi cơ cấu cây trồng chịu mặn
  • D. Tăng cường sử dụng nước ngầm

Câu 4: Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước sông ở các khu công nghiệp và đô thị lớn của nước ta hiện nay là gì?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp
  • B. Hoạt động khai thác khoáng sản
  • C. Nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý
  • D. Xói mòn đất từ các công trình xây dựng

Câu 5: Để bảo vệ đa dạng sinh học, biện pháp ưu tiên hàng đầu cần thực hiện trong các khu rừng tự nhiên của nước ta là gì?

  • A. Khai thác chọn lọc gỗ quý
  • B. Tăng cường quản lý và bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng
  • D. Phát triển du lịch sinh thái ồ ạt

Câu 6: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lý tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Thâm canh tăng vụ lúa tối đa trên mọi diện tích
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất trồng lúa sang cây công nghiệp
  • D. Luân canh cây trồng, kết hợp trồng trọt và chăn nuôi hợp lý

Câu 7: Hiện tượng mưa axit chủ yếu gây ra do hoạt động nào sau đây của con người, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe?

  • A. Đốt rừng làm nương rẫy
  • B. Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện và phương tiện giao thông
  • C. Sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp
  • D. Chất thải từ chăn nuôi gia súc

Câu 8: Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất ở các vùng khô hạn của nước ta?

  • A. Xây dựng nhiều hồ chứa nước lớn
  • B. Chuyển nước từ các vùng khác đến
  • C. Tăng cường các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả
  • D. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên nước ở Việt Nam?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn
  • D. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước, bảo vệ rừng đầu nguồn

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường, gây ra những hậu quả lâu dài cho hệ sinh thái?

  • A. Xả thải trực tiếp nước thải công nghiệp chưa qua xử lý ra sông hồ
  • B. Sử dụng phân bón hữu cơ trong nông nghiệp
  • C. Trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc
  • D. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường

Câu 11: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Khuyến khích xuất khẩu khoáng sản thô
  • B. Tăng cường khai thác khoáng sản quy mô lớn
  • C. Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản, kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp khai thác khoáng sản

Câu 12: Loại hình thiên tai nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với tình trạng suy thoái rừng ở vùng núi nước ta, gây ra những thiệt hại lớn về người và tài sản?

  • A. Động đất
  • B. Lũ quét và sạt lở đất
  • C. Hạn hán
  • D. Bão

Câu 13: Biện pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên đất và hạn chế xói mòn ở vùng đồi núi?

  • A. Đốt nương làm rẫy
  • B. Canh tác độc canh
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học tràn lan
  • D. Làm ruộng bậc thang và trồng cây theo băng

Câu 14: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở khu vực ven biển và hải đảo của nước ta?

  • A. Thủy điện
  • B. Địa nhiệt
  • C. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời
  • D. Năng lượng sinh khối

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, giải pháp giao thông vận tải nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện ngầm)
  • B. Khuyến khích sử dụng ô tô cá nhân
  • C. Mở rộng đường cao tốc trong nội đô
  • D. Tăng cường nhập khẩu xe máy giá rẻ

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở nước ta là gì?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên
  • C. Cung cấp nguồn lợi kinh tế từ rừng
  • D. Nghiên cứu khoa học về tài nguyên thiên nhiên

Câu 17: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước, biện pháp giảm thiểu thất thoát nước trong nông nghiệp có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng vì nông nghiệp không dùng nhiều nước
  • B. Chỉ quan trọng ở vùng khô hạn
  • C. Rất quan trọng vì nông nghiệp là ngành tiêu thụ nước lớn
  • D. Ít quan trọng hơn so với công nghiệp và sinh hoạt

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước biển nghiêm trọng nhất ở vùng ven biển nước ta?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • B. Du lịch biển
  • C. Khai thác dầu khí xa bờ
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước mặn ven bờ không kiểm soát

Câu 19: Để ứng phó với tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn, giải pháp trồng rừng nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Trồng rừng thông ven biển
  • B. Trồng các loài cây bản địa rừng ngập mặn (ví dụ: đước, sú, vẹt)
  • C. Trồng rừng cao su trên đất ngập mặn
  • D. Trồng rừng tràm trên đất ngập mặn

Câu 20: Vai trò của cộng đồng dân cư địa phương trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Không có vai trò vì đây là trách nhiệm của nhà nước
  • B. Chỉ tham gia khi được nhà nước yêu cầu
  • C. Chủ động tham gia giám sát, thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững
  • D. Chỉ cần tuân thủ các quy định của pháp luật

Câu 21: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường
  • B. Trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế
  • C. Nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường còn thấp
  • D. Mâu thuẫn giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường

Câu 22: Biện pháp kinh tế nào sau đây có thể khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và bảo vệ môi trường?

  • A. Áp dụng các chính sách ưu đãi thuế, tín dụng cho doanh nghiệp xanh
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt hành chính
  • C. Vận động doanh nghiệp nâng cao ý thức
  • D. Cấm các hoạt động sản xuất gây ô nhiễm

Câu 23: Hiện tượng sa mạc hóa đất đai có nguy cơ lan rộng ở khu vực nào sau đây của nước ta, gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 24: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí tại một khu vực đô thị, chỉ số môi trường nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Độ pH của nước mưa
  • B. Nồng độ muối trong đất
  • C. Độ che phủ rừng
  • D. Chỉ số chất lượng không khí (AQI)

Câu 25: Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, nguyên tắc thế hệ tương lai có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế hiện tại
  • B. Sử dụng tài nguyên sao cho vẫn đáp ứng được nhu cầu của các thế hệ sau
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên để phát triển nhanh chóng
  • D. Không cần quan tâm đến việc bảo tồn tài nguyên

Câu 26: Biện pháp tuyên truyền, giáo dục có vai trò như thế nào trong việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng?

  • A. Không có vai trò quan trọng
  • B. Chỉ có tác dụng trong ngắn hạn
  • C. Rất quan trọng, tạo sự thay đổi nhận thức và hành vi lâu dài
  • D. Ít hiệu quả hơn so với biện pháp pháp luật

Câu 27: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường, ô nhiễm tiếng ồn thường gây ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào sau đây của đời sống con người?

  • A. Tài nguyên đất
  • B. Nguồn nước
  • C. Chất lượng không khí
  • D. Sức khỏe tinh thần và thể chất

Câu 28: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố quan trọng nhất cần được đảm bảo là gì?

  • A. Thu hút nhiều khách du lịch quốc tế
  • B. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương
  • C. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp
  • D. Tăng cường quảng bá và marketing du lịch

Câu 29: Trong việc phân loại tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên năng lượng mặt trời thuộc loại nào sau đây?

  • A. Tài nguyên tái tạo
  • B. Tài nguyên không tái tạo
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Tài nguyên sinh vật

Câu 30: Mục tiêu của phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên hiện có
  • C. Đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường cho hiện tại và tương lai
  • D. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường, hạn chế phát triển kinh tế

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tài nguyên nào sau đây được xem là *hữu hạn* và việc sử dụng không hợp lý có thể dẫn đến cạn kiệt, gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc khai thác rừng quá mức ở vùng đồi núi nước ta dẫn đến hậu quả trực tiếp nào sau đây, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Biện pháp *công trình* nào sau đây là hiệu quả nhất trong việc hạn chế tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng đồng bằng ven biển nước ta?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước *sông* ở các khu công nghiệp và đô thị lớn của nước ta hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để bảo vệ đa dạng sinh học, biện pháp *ưu tiên* hàng đầu cần thực hiện trong các khu rừng tự nhiên của nước ta là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận *sử dụng hợp lý* tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hiện tượng *mưa axit* chủ yếu gây ra do hoạt động nào sau đây của con người, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Biện pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất để giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất ở các vùng khô hạn của nước ta?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc *giảm thiểu tác động tiêu cực* đến tài nguyên nước ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự *thiếu trách nhiệm* trong việc bảo vệ môi trường, gây ra những hậu quả lâu dài cho hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, biện pháp *quản lý nhà nước* nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Loại hình thiên tai nào sau đây có mối liên hệ *chặt chẽ* nhất với tình trạng suy thoái rừng ở vùng núi nước ta, gây ra những thiệt hại lớn về người và tài sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Biện pháp *canh tác nông nghiệp* nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên đất và hạn chế xói mòn ở vùng đồi núi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở khu vực ven biển và hải đảo của nước ta?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, giải pháp *giao thông vận tải* nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở nước ta là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước, biện pháp *giảm thiểu thất thoát* nước trong nông nghiệp có vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường *nước biển* nghiêm trọng nhất ở vùng ven biển nước ta?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để ứng phó với tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn, giải pháp *trồng rừng* nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vai trò của *cộng đồng dân cư* địa phương trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thách thức *lớn nhất* đối với việc bảo vệ môi trường ở Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp *kinh tế* nào sau đây có thể khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và bảo vệ môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hiện tượng *sa mạc hóa* đất đai có nguy cơ lan rộng ở khu vực nào sau đây của nước ta, gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để đánh giá mức độ *ô nhiễm không khí* tại một khu vực đô thị, chỉ số môi trường nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, nguyên tắc *thế hệ tương lai* có ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biện pháp *tuyên truyền, giáo dục* có vai trò như thế nào trong việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường, ô nhiễm *tiếng ồn* thường gây ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào sau đây của đời sống con người?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố *quan trọng nhất* cần được đảm bảo là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong việc phân loại tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên *năng lượng mặt trời* thuộc loại nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Mục tiêu của *phát triển bền vững* trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có diện tích rừng tự nhiên lớn, tuy nhiên chất lượng rừng đang đối mặt với thách thức suy giảm. Biểu hiện rõ nhất của suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

  • A. Tổng diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh do khai thác quá mức.
  • B. Tỉ lệ rừng giàu và rừng nguyên sinh giảm, rừng thứ sinh và rừng nghèo tăng.
  • C. Số lượng loài động vật hoang dã trong rừng tăng lên đáng kể.
  • D. Khả năng phòng hộ của rừng được cải thiện nhờ các chương trình trồng rừng.

Câu 2: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất tại vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất, đồng thời tăng thu nhập cho người dân?

  • A. Đào kênh mương dẫn nước tưới tiêu trên khắp đồi.
  • B. Sử dụng máy móc cơ giới hạng nặng để làm tơi xốp đất.
  • C. Kết hợp trồng cây lâm nghiệp với cây ăn quả hoặc cây công nghiệp trên cùng một diện tích.
  • D. Bón phân hóa học liều lượng cao để tăng độ phì nhiêu cho đất.

Câu 3: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do biến đổi khí hậu. Yếu tố nào sau đây từ hoạt động kinh tế - xã hội của con người góp phần trực tiếp làm trầm trọng thêm tình trạng này?

  • A. Phát triển mạnh mẽ nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • B. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Kông.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa ba vụ.
  • D. Khai thác quá mức nước ngầm cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 4: Trong các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia đóng vai trò quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài động, thực vật hoang dã, đặc biệt là loài quý hiếm.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • C. Nghiên cứu khoa học về các hệ sinh thái và nguồn gen.
  • D. Cung cấp nguồn lợi lâm sản phụ cho người dân địa phương.

Câu 5: Ô nhiễm nguồn nước mặt ở các khu công nghiệp và đô thị Việt Nam hiện nay chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Nước mưa chảy tràn qua các khu vực sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn.
  • C. Hoạt động khai thác khoáng sản và chế biến nông sản.
  • D. Rò rỉ từ các bãi chôn lấp chất thải rắn không hợp vệ sinh.

Câu 6: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận kinh tế tuần hoàn trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế.
  • B. Sử dụng một lần các sản phẩm tiện lợi để tiết kiệm thời gian.
  • C. Tái chế phế liệu, sử dụng năng lượng tái tạo và giảm thiểu chất thải.
  • D. Nhập khẩu các sản phẩm đã qua sử dụng từ nước ngoài.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đô thị?

  • A. Tăng cường kiểm tra khí thải xe cá nhân và xử phạt nghiêm khắc.
  • B. Hạn chế số lượng xe cá nhân lưu thông vào giờ cao điểm.
  • C. Khuyến khích người dân sử dụng xe đạp và đi bộ.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, thuận tiện.

Câu 8: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển trở nên đặc biệt quan trọng vì vai trò nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản có giá trị kinh tế cao.
  • B. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, giảm tác động của bão và nước biển dâng.
  • C. Nuôi dưỡng các loài thủy sản có giá trị xuất khẩu.
  • D. Hấp thụ lượng lớn khí CO2, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính.

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động ít tiêu cực nhất đến môi trường tự nhiên?

  • A. Khai thác than đá lộ thiên quy mô lớn.
  • B. Chăn nuôi gia súc tập trung với số lượng lớn.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến ven biển.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Mất môi trường sống do chuyển đổi mục đích sử dụng đất (phá rừng, đô thị hóa, công nghiệp hóa).
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước và không khí.
  • D. Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã trái phép.

Câu 11: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên đất, chỉ số nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Độ dày tầng đất mặt.
  • B. Độ dốc của địa hình.
  • C. Độ phì nhiêu của đất (hàm lượng chất dinh dưỡng).
  • D. Màu sắc của đất.

Câu 12: Trong quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây ưu tiên tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước rộng khắp.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cây trồng phát triển nhanh.
  • C. Luân canh các loại cây trồng cần nhiều nước.
  • D. Áp dụng kỹ thuật tưới nhỏ giọt và tưới phun mưa.

Câu 13: Việt Nam đang hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bền vững trong khai thác tài nguyên?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Khai thác hợp lý, có kế hoạch, kết hợp với phục hồi và tái tạo tài nguyên.
  • C. Chỉ khai thác tài nguyên khi giá thị trường cao.
  • D. Dừng khai thác hoàn toàn tất cả các loại tài nguyên tự nhiên.

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường đô thị, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
  • B. Đốt chất thải rắn sinh hoạt để phát điện.
  • C. Phân loại chất thải tại nguồn và tăng cường tái chế.
  • D. Thu gom và vận chuyển chất thải đến vùng nông thôn để xử lý.

Câu 15: Luật pháp Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Quy định hành vi, chế tài xử phạt các vi phạm về môi trường và tài nguyên.
  • B. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xanh.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
  • D. Cung cấp các giải pháp kỹ thuật cho vấn đề môi trường.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự mất cân bằng sinh thái do tác động của con người gây ra?

  • A. Diện tích rừng trồng tăng lên hàng năm.
  • B. Chất lượng không khí ở đô thị được cải thiện.
  • C. Nguồn nước ngầm được bổ sung đầy đủ.
  • D. Gia tăng các loài sâu bệnh phá hoại mùa màng.

Câu 17: Trong các loại hình thiên tai, loại hình nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với tình trạng phá rừng ở vùng núi?

  • A. Động đất.
  • B. Lũ quét và sạt lở đất.
  • C. Hạn hán.
  • D. Bão.

Câu 18: Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • B. Khai thác tối đa các mỏ khoáng sản đã được phát hiện.
  • C. Sử dụng khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả và tăng cường chế biến sâu.
  • D. Nhập khẩu khoáng sản từ nước ngoài để đáp ứng nhu cầu trong nước.

Câu 19: Cộng đồng dân cư địa phương đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ thực hiện theo chỉ đạo của chính quyền và các cơ quan chức năng.
  • B. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động bảo vệ và giám sát việc sử dụng tài nguyên.
  • C. Chủ yếu hưởng lợi từ các dự án phát triển kinh tế dựa vào tài nguyên.
  • D. Không có vai trò đáng kể vì thiếu kiến thức và nguồn lực.

Câu 20: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về quản lý nhà nước nhằm bảo vệ môi trường?

  • A. Tổ chức các phong trào trồng cây xanh.
  • B. Vận động người dân hạn chế sử dụng túi nilon.
  • C. Ban hành các chính sách, luật pháp về bảo vệ môi trường.
  • D. Xây dựng các công trình xử lý chất thải.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ tài nguyên sinh vật một cách hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
  • C. Tăng cường khai thác thủy sản ven bờ.
  • D. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • C. Đốt rơm rạ sau thu hoạch trên đồng ruộng.
  • D. Sử dụng các loại máy móc nông nghiệp công suất lớn.

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) là gì đối với môi trường?

  • A. Tạo ra nguồn năng lượng giá rẻ và dồi dào.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào năng lượng nhập khẩu.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo việc làm.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí.

Câu 24: Để giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất ở các vùng khô hạn, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn.
  • B. Chuyển nước từ các vùng khác đến.
  • C. Quản lý và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
  • D. Khai thác nước ngầm quy mô lớn.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế?

  • A. Đóng cửa các nhà máy gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn.
  • C. Hạn chế khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.

Câu 26: Trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường, yếu tố nào sau đây cần được xem xét toàn diện?

  • A. Chỉ tập trung vào yếu tố kinh tế để đảm bảo tăng trưởng.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường mà không quan tâm đến phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ xem xét các yếu tố tự nhiên mà bỏ qua yếu tố xã hội.
  • D. Mối quan hệ tương tác giữa yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội.

Câu 27: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Đưa giáo dục môi trường vào chương trình học chính khóa.
  • B. Tổ chức các chiến dịch truyền thông ngắn hạn.
  • C. Phát tờ rơi và treo băng rôn khẩu hiệu.
  • D. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường.

Câu 28: Trong đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của một dự án phát triển kinh tế, giai đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu các tác động tiêu cực?

  • A. Giai đoạn thi công dự án.
  • B. Giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình.
  • C. Giai đoạn vận hành dự án.
  • D. Giai đoạn kết thúc và đóng cửa dự án.

Câu 29: Việt Nam cần ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào sau đây để hướng tới tăng trưởng xanh và bền vững?

  • A. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • B. Sản xuất công nghiệp nặng.
  • C. Năng lượng tái tạo và công nghệ xanh.
  • D. Nông nghiệp экстенсивное (mở rộng diện tích).

Câu 30: Để kiểm soát ô nhiễm không khí tại các khu công nghiệp, biện pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiện đại và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng tường cây xanh xung quanh khu công nghiệp.
  • B. Hạn chế hoạt động sản xuất vào giờ cao điểm.
  • C. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
  • D. Lắp đặt hệ thống lọc bụi và xử lý khí thải hiện đại tại các nhà máy.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Việt Nam có diện tích rừng tự nhiên lớn, tuy nhiên chất lượng rừng đang đối mặt với thách thức suy giảm. Biểu hiện rõ nhất của suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất tại vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất, đồng thời tăng thu nhập cho người dân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do biến đổi khí hậu. Yếu tố nào sau đây từ hoạt động kinh tế - xã hội của con người góp phần *trực tiếp* làm trầm trọng thêm tình trạng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia đóng vai trò quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ô nhiễm nguồn nước mặt ở các khu công nghiệp và đô thị Việt Nam hiện nay chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận *kinh tế tuần hoàn* trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đô thị?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển trở nên đặc biệt quan trọng vì vai trò nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động *ít tiêu cực nhất* đến môi trường tự nhiên?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên đất, chỉ số nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây ưu tiên *tiết kiệm nước* trong sản xuất nông nghiệp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việt Nam đang hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự *bền vững* trong khai thác tài nguyên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường đô thị, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Luật pháp Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự mất cân bằng sinh thái do tác động của con người gây ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong các loại hình thiên tai, loại hình nào sau đây có mối liên hệ *chặt chẽ nhất* với tình trạng phá rừng ở vùng núi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cộng đồng dân cư địa phương đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về quản lý nhà nước nhằm bảo vệ môi trường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ *tài nguyên sinh vật* một cách hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hoạt động nào sau đây góp phần *giảm thiểu* ô nhiễm môi trường đất trong nông nghiệp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) là gì đối với môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất ở các vùng khô hạn, biện pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *kết hợp* giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường, yếu tố nào sau đây cần được xem xét *toàn diện*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả *lâu dài* nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của một dự án phát triển kinh tế, giai đoạn nào sau đây là *quan trọng nhất* để giảm thiểu các tác động tiêu cực?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việt Nam cần ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào sau đây để hướng tới tăng trưởng xanh và bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để kiểm soát ô nhiễm không khí tại các khu công nghiệp, biện pháp công nghệ nào sau đây được xem là *hiện đại và hiệu quả* nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam được biết đến là một quốc gia có tài nguyên sinh vật phong phú. Tuy nhiên, sự đa dạng sinh học của Việt Nam đang chịu áp lực lớn nhất từ hoạt động nào sau đây?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Ô nhiễm môi trường từ các khu công nghiệp
  • C. Hoạt động du lịch thiếu kiểm soát
  • D. Khai thác quá mức và phá hủy môi trường sống tự nhiên

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng độ phì nhiêu của đất
  • B. Phát triển hệ thống đê điều và rừng ngập mặn phòng hộ ven biển
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu mặn
  • D. Xây dựng các khu đô thị và công nghiệp tập trung để giảm áp lực sử dụng đất nông nghiệp

Câu 3: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu vực nông thôn Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung quy mô lớn
  • B. Cấm hoàn toàn việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng và xây dựng các công trình vệ sinh tự hoại, biogas
  • D. Đào kênh mương dẫn nước sạch từ các vùng khác về nông thôn

Câu 4: Hiện tượng “đất bị bạc màu” ở nhiều vùng đồi núi Việt Nam chủ yếu là do quá trình nào sau đây gây ra?

  • A. Xói mòn và rửa trôi chất dinh dưỡng do canh tác không hợp lý
  • B. Ô nhiễm hóa chất từ các khu công nghiệp và đô thị
  • C. Phèn hóa do ảnh hưởng của nước biển xâm nhập
  • D. Mặn hóa do bốc hơi nước quá mức

Câu 5: Trong các loại hình sử dụng đất ở Việt Nam, loại hình nào có khả năng gây ra suy thoái tài nguyên đất nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý và canh tác bền vững?

  • A. Đất rừng phòng hộ
  • B. Đất trồng cây công nghiệp dài ngày trên đồi dốc
  • C. Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • D. Đất ở đô thị và khu dân cư

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái bền vững, khu vực nào sau đây ở Việt Nam cần được ưu tiên đầu tư và quản lý hiệu quả nhất?

  • A. Các khu công nghiệp tập trung
  • B. Các vùng đô thị lớn
  • C. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển
  • D. Các vùng đồng bằng châu thổ

Câu 7: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận “sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên” trong ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng vụ để tối đa hóa sản lượng cây trồng
  • B. Sử dụng các giống cây trồng biến đổi gen năng suất cao
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng
  • D. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ và tưới tiêu tiết kiệm nước

Câu 8: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Việt Nam, thách thức lớn nhất đối với tài nguyên nước là gì?

  • A. Sự cạn kiệt nguồn nước ngầm do khai thác quá mức
  • B. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do xả thải công nghiệp và sinh hoạt
  • C. Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng ven biển
  • D. Sự phân bố không đều của nguồn nước giữa các vùng miền

Câu 9: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Trồng nhiều cây xanh trong đô thị
  • B. Hạn chế sử dụng bếp than tổ ong trong sinh hoạt
  • C. Phát triển giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng phương tiện thân thiện môi trường
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý khí thải công nghiệp hiện đại

Câu 10: Trong khai thác khoáng sản, hoạt động nào sau đây thể hiện sự “sử dụng hợp lý tài nguyên” và bảo vệ môi trường?

  • A. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu chất thải và phục hồi môi trường sau khai thác
  • B. Khai thác tối đa trữ lượng khoáng sản để tăng nhanh lợi nhuận kinh tế
  • C. Sử dụng lao động giá rẻ và bỏ qua các quy định về an toàn lao động
  • D. Tập trung khai thác các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất, bất kể tác động môi trường

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn ở vùng núi phía Bắc Việt Nam có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

  • A. Tăng cường khả năng phòng chống lũ lụt cho vùng hạ lưu
  • B. Cải thiện chất lượng nước sông do điều tiết dòng chảy
  • C. Phát triển du lịch sinh thái nhờ tạo ra các hồ chứa nước
  • D. Thay đổi dòng chảy tự nhiên, gây mất rừng, suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến đời sống người dân

Câu 12: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây ưu tiên mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học hơn là khai thác gỗ?

  • A. Khai thác chọn lọc gỗ có giá trị kinh tế cao
  • B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • C. Trồng rừng tập trung các loại cây gỗ công nghiệp
  • D. Giao rừng cho hộ gia đình quản lý và khai thác

Câu 13: Để ứng phó với tình trạng hạn hán và thiếu nước ngày càng gia tăng ở miền Trung Việt Nam, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước nhỏ và vừa
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn
  • C. Quy hoạch lại sử dụng nước, phát triển thủy lợi tiết kiệm và nâng cao ý thức sử dụng nước
  • D. Dẫn nước từ các sông ở miền Bắc vào miền Trung

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự “bảo vệ môi trường” trong lĩnh vực du lịch?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển
  • B. Phát triển các loại hình du lịch mạo hiểm, khám phá
  • C. Tổ chức các lễ hội và sự kiện du lịch quy mô lớn
  • D. Khuyến khích du lịch cộng đồng và giảm thiểu chất thải nhựa tại các điểm du lịch

Câu 15: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội địa ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng
  • B. Khai thác quá mức nước ngầm và xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Kông
  • C. Sụt lún đất do biến đổi địa chất
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác than đến môi trường ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn các mỏ than để bảo vệ môi trường
  • B. Tăng cường xuất khẩu than để thu ngoại tệ
  • C. Đầu tư công nghệ khai thác và chế biến than sạch, giảm thiểu chất thải và phục hồi cảnh quan
  • D. Di dời dân cư ra khỏi các khu vực khai thác than

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước, biển,...) đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững là gì?

  • A. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (nước sạch, không khí, điều hòa khí hậu,...) cho con người và các hoạt động kinh tế
  • B. Tạo ra các khu du lịch sinh thái hấp dẫn, thu hút khách du lịch
  • C. Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng
  • D. Duy trì cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp

Câu 18: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự “ứng dụng” kiến thức về bảo vệ môi trường vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sử dụng máy móc nông nghiệp hiện đại để tăng năng suất
  • B. Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc hữu cơ
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để phòng trừ sâu bệnh
  • D. Mở rộng diện tích trồng các loại cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực

Câu 19: Để đánh giá mức độ “sử dụng hợp lý” tài nguyên rừng của một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sản lượng gỗ khai thác hàng năm
  • B. Diện tích rừng trồng mới hàng năm
  • C. Sự cân bằng giữa khai thác và tái sinh rừng, đảm bảo duy trì diện tích và chất lượng rừng
  • D. Số lượng dự án phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến rừng

Câu 20: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận “kinh tế tuần hoàn”?

  • A. Chôn lấp chất thải rắn tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh
  • B. Đốt chất thải rắn để phát điện
  • C. Tăng cường thu gom và vận chuyển chất thải rắn đến nơi xử lý
  • D. Phân loại chất thải tại nguồn và tái chế, tái sử dụng các loại chất thải có thể

Câu 21: Giả sử một khu vực nông thôn đang đối mặt với tình trạng suy thoái tài nguyên đất do lạm dụng phân bón hóa học. Hãy đề xuất một biện pháp canh tác bền vững để cải thiện tình trạng này.

  • A. Luân canh cây trồng, sử dụng phân hữu cơ và các biện pháp sinh học để cải tạo đất
  • B. Tiếp tục sử dụng phân bón hóa học nhưng với liều lượng hợp lý hơn
  • C. Chuyển đổi sang trồng các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao
  • D. Bỏ hoang đất để đất tự phục hồi

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và áp lực lên tài nguyên nước ở Việt Nam.

  • A. Gia tăng dân số giúp giảm áp lực lên tài nguyên nước do sử dụng nước hiệu quả hơn.
  • B. Dân số tăng làm tăng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt, sản xuất, gây áp lực lên nguồn cung và chất lượng nước.
  • C. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa gia tăng dân số và áp lực lên tài nguyên nước.
  • D. Dân số tăng chỉ gây áp lực lên tài nguyên đất, không ảnh hưởng đến tài nguyên nước.

Câu 23: Đánh giá tính bền vững của việc khai thác than đá ở Việt Nam hiện nay, xét trên cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.

  • A. Khai thác than rất bền vững vì tạo ra nhiều việc làm và nguồn thu lớn cho ngân sách.
  • B. Khai thác than hoàn toàn bền vững về môi trường nhờ công nghệ hiện đại.
  • C. Khai thác than đóng góp vào kinh tế nhưng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, tính bền vững thấp.
  • D. Khai thác than không liên quan đến vấn đề bền vững.

Câu 24: So sánh và đối chiếu mục tiêu của “sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên” và “bảo vệ môi trường”.

  • A. Cả hai đều hướng đến phát triển bền vững, nhưng sử dụng hợp lý tập trung vào khai thác hiệu quả, còn bảo vệ môi trường chú trọng ngăn ngừa suy thoái.
  • B. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, không liên quan.
  • C. Bảo vệ môi trường là mục tiêu duy nhất, còn sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên không quan trọng.
  • D. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên bao gồm cả bảo vệ môi trường, không cần phân biệt.

Câu 25: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán hậu quả nếu Việt Nam không thực hiện các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

  • A. Kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn do khai thác tối đa tài nguyên.
  • B. Môi trường sẽ tự phục hồi theo thời gian.
  • C. Không có hậu quả đáng kể nếu không thực hiện các biện pháp này.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên suy thoái, môi trường ô nhiễm, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội và chất lượng cuộc sống.

Câu 26: Hãy phân loại các loại tài nguyên thiên nhiên (rừng, nước, đất, khoáng sản,...) theo tiêu chí “khả năng tái tạo”.

  • A. Tất cả đều là tài nguyên tái tạo được.
  • B. Tái tạo được (rừng, nước, đất) và không tái tạo được (khoáng sản).
  • C. Tất cả đều là tài nguyên không tái tạo được.
  • D. Chỉ có tài nguyên nước là tái tạo được, còn lại là không tái tạo được.

Câu 27: Đánh giá tính hợp lý của lập luận sau: “Phát triển kinh tế phải ưu tiên hàng đầu, các vấn đề môi trường có thể giải quyết sau”.

  • A. Lập luận hợp lý vì kinh tế phát triển sẽ có nguồn lực để giải quyết môi trường sau.
  • B. Lập luận trung lập, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia.
  • C. Lập luận không hợp lý vì suy thoái môi trường sẽ gây hậu quả tiêu cực đến kinh tế và xã hội trong dài hạn.
  • D. Lập luận chỉ đúng với các nước đang phát triển, không đúng với nước phát triển.

Câu 28: Trong một báo cáo về hiện trạng môi trường Việt Nam, có đoạn viết: “Diện tích rừng tự nhiên tiếp tục giảm, chất lượng nước ở nhiều sông hồ suy giảm, ô nhiễm không khí đô thị gia tăng…”. Đoạn văn này phản ánh vấn đề gì?

  • A. Môi trường Việt Nam đang được cải thiện đáng kể.
  • B. Các vấn đề môi trường chỉ tập trung ở khu vực đô thị.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam vẫn còn rất dồi dào.
  • D. Sức ép ngày càng tăng lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam.

Câu 29: Một công ty khai thác khoáng sản đề xuất dự án mở rộng hoạt động, hứa hẹn tạo nhiều việc làm và đóng góp ngân sách lớn cho địa phương, nhưng có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước và suy thoái đất. Theo bạn, quyết định có nên phê duyệt dự án này cần dựa trên yếu tố nào?

  • A. Ưu tiên lợi ích kinh tế trước mắt, bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • B. Đánh giá toàn diện và cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích kinh tế và tác động môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
  • C. Từ chối dự án hoàn toàn để bảo vệ môi trường, bất kể lợi ích kinh tế.
  • D. Quyết định dựa trên ý kiến của đa số người dân địa phương, không cần xem xét yếu tố môi trường.

Câu 30: Để giáo dục thế hệ trẻ về ý thức bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và sâu rộng nhất?

  • A. Tổ chức các chiến dịch truyền thông ngắn hạn về bảo vệ môi trường.
  • B. Phát động các phong trào trồng cây xanh vào dịp lễ tết.
  • C. Tích hợp nội dung giáo dục môi trường vào chương trình học chính khóa từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông.
  • D. Xây dựng các khu vui chơi giải trí thân thiện với môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Việt Nam được biết đến là một quốc gia có tài nguyên sinh vật phong phú. Tuy nhiên, sự đa dạng sinh học của Việt Nam đang chịu áp lực lớn nhất từ hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu vực nông thôn Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất về mặt kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hiện tượng “đất bị bạc màu” ở nhiều vùng đồi núi Việt Nam chủ yếu là do quá trình nào sau đây gây ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong các loại hình sử dụng đất ở Việt Nam, loại hình nào có khả năng gây ra suy thoái tài nguyên đất nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý và canh tác bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái bền vững, khu vực nào sau đây ở Việt Nam cần được ưu tiên đầu tư và quản lý hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận “sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên” trong ngành nông nghiệp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Việt Nam, thách thức lớn nhất đối với tài nguyên nước là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong khai thác khoáng sản, hoạt động nào sau đây thể hiện sự “sử dụng hợp lý tài nguyên” và bảo vệ môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn ở vùng núi phía Bắc Việt Nam có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây ưu tiên mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học hơn là khai thác gỗ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để ứng phó với tình trạng hạn hán và thiếu nước ngày càng gia tăng ở miền Trung Việt Nam, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược và bền vững nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự “bảo vệ môi trường” trong lĩnh vực du lịch?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội địa ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác than đến môi trường ở Quảng Ninh, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước, biển,...) đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện sự “ứng dụng” kiến thức về bảo vệ môi trường vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để đánh giá mức độ “sử dụng hợp lý” tài nguyên rừng của một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận “kinh tế tuần hoàn”?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử một khu vực nông thôn đang đối mặt với tình trạng suy thoái tài nguyên đất do lạm dụng phân bón hóa học. Hãy đề xuất một biện pháp canh tác bền vững để cải thiện tình trạng này.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và áp lực lên tài nguyên nước ở Việt Nam.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đánh giá tính bền vững của việc khai thác than đá ở Việt Nam hiện nay, xét trên cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh và đối chiếu mục tiêu của “sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên” và “bảo vệ môi trường”.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán hậu quả nếu Việt Nam không thực hiện các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hãy phân loại các loại tài nguyên thiên nhiên (rừng, nước, đất, khoáng sản,...) theo tiêu chí “khả năng tái tạo”.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đánh giá tính hợp lý của lập luận sau: “Phát triển kinh tế phải ưu tiên hàng đầu, các vấn đề môi trường có thể giải quyết sau”.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một báo cáo về hiện trạng môi trường Việt Nam, có đoạn viết: “Diện tích rừng tự nhiên tiếp tục giảm, chất lượng nước ở nhiều sông hồ suy giảm, ô nhiễm không khí đô thị gia tăng…”. Đoạn văn này phản ánh vấn đề gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một công ty khai thác khoáng sản đề xuất dự án mở rộng hoạt động, hứa hẹn tạo nhiều việc làm và đóng góp ngân sách lớn cho địa phương, nhưng có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước và suy thoái đất. Theo bạn, quyết định có nên phê duyệt dự án này cần dựa trên yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để giáo dục thế hệ trẻ về ý thức bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và sâu rộng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, tuy nhiên việc khai thác quá mức và không bền vững đã dẫn đến hệ quả nào sau đây về mặt môi trường?

  • A. Gia tăng diện tích rừng tự nhiên do các hoạt động tái trồng rừng sau khai thác.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải khai thác, suy giảm đa dạng sinh học tại khu vực khai thác.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí do giảm thiểu khí thải từ công nghiệp khai khoáng.
  • D. Nâng cao độ phì nhiêu của đất do quá trình khai thác khoáng sản làm tơi xốp đất.

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp đến tài nguyên đất, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để tăng năng suất cây trồng.
  • B. Đốt nương làm rẫy để tạo đất canh tác mới, đặc biệt ở vùng đồi núi.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, luân canh cây trồng và trồng cây che phủ đất.
  • D. Sử dụng máy móc nông nghiệp hạng nặng để canh tác trên diện rộng, tăng hiệu quả kinh tế.

Câu 3: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và nhân văn nào?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu và hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Nước biển dâng và phát triển mạnh mẽ du lịch biển.
  • C. Sụt lún địa chất và xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Kông.
  • D. Biến đổi khí hậu, khai thác nước ngầm quá mức và xây dựng đập thủy điện ở thượng nguồn.

Câu 4: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và đời sống con người. Vai trò chính của rừng phòng hộ ven biển là gì?

  • A. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, gió bão và hạn chế xâm nhập mặn.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản phục vụ nhu cầu xây dựng và công nghiệp.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng ven biển.
  • D. Cải tạo đất ven biển để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Câu 5: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên nước, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở cấp quốc gia?

  • A. Khuyến khích người dân sử dụng nước đóng chai để tiết kiệm nước sinh hoạt.
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật và chính sách đồng bộ về quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên nước.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng.
  • D. Xây dựng nhiều hồ chứa nước lớn ở vùng hạ lưu các con sông để dự trữ nước.

Câu 6: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam đang trở thành vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí đô thị là gì?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản và chế biến nông sản.
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch và dịch vụ.
  • C. Giao thông vận tải, hoạt động công nghiệp và xây dựng, sinh hoạt dân cư.
  • D. Cháy rừng và hoạt động nông nghiệp đốt đồng sau thu hoạch.

Câu 7: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam gây ra những hậu quả nào sau đây đối với hệ sinh thái và kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng cường khả năng tự phục hồi của hệ sinh thái và giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ổn định nguồn gen và tăng cường khả năng phòng chống thiên tai.
  • C. Phát triển mạnh mẽ du lịch sinh thái và tăng nguồn thu ngoại tệ.
  • D. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm nguồn gen, ảnh hưởng đến sinh kế và sức khỏe cộng đồng.

Câu 8: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường biển và hải đảo, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm thiểu ô nhiễm từ nguồn thải trên đất liền?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử lý các vi phạm khai thác hải sản trái phép trên biển.
  • B. Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi đổ ra sông, biển; quản lý chất thải rắn ven biển.
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững và bảo vệ các hệ sinh thái biển như rạn san hô, rừng ngập mặn.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường biển thông qua giáo dục và truyền thông.

Câu 9: Giải pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo để giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Đẩy mạnh khai thác và sử dụng than đá, dầu mỏ để đảm bảo nguồn cung năng lượng giá rẻ.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng tăng.
  • C. Phát triển điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
  • D. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng để đảm bảo an ninh năng lượng.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận "kinh tế tuần hoàn" trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt?

  • A. Chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt tại các bãi rác tập trung.
  • B. Đốt chất thải rắn sinh hoạt để giảm khối lượng và thu hồi năng lượng.
  • C. Tăng cường thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến nơi xử lý.
  • D. Phân loại chất thải tại nguồn, tái chế và tái sử dụng chất thải, biến chất thải thành tài nguyên.

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vùng nào ở Việt Nam được dự báo sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ nước biển dâng và xâm nhập mặn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng núi phía Bắc.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 12: Để bảo tồn đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương thông qua khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động thực vật quý hiếm, nguồn gen và cảnh quan.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển du lịch đại trà.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và khu dân cư.

Câu 13: Ý thức trách nhiệm của cộng đồng đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Không đáng kể, vì bảo vệ môi trường chủ yếu là trách nhiệm của Nhà nước và các doanh nghiệp.
  • B. Thứ yếu, chỉ có vai trò hỗ trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường của Nhà nước.
  • C. Quyết định, vì cộng đồng là chủ thể trực tiếp sử dụng và chịu tác động từ môi trường.
  • D. Giới hạn, chỉ có tác dụng trong phạm vi nhỏ, không ảnh hưởng đến các vấn đề lớn về môi trường.

Câu 14: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên rừng, khái niệm "khai thác chọn lọc" được hiểu như thế nào?

  • A. Khai thác toàn bộ diện tích rừng để tối đa hóa lợi nhuận kinh tế.
  • B. Khai thác tập trung một loại cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • C. Khai thác rừng non để phục vụ nhu cầu sử dụng gỗ ngắn hạn.
  • D. Khai thác có chu kỳ, kết hợp bảo vệ và tái sinh rừng, chỉ khai thác cây đạt kích thước nhất định.

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Canh tác độc canh các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Canh tác theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang, kết hợp nông lâm nghiệp.
  • C. Sử dụng các loại thuốc diệt cỏ mạnh để làm sạch đất.
  • D. Cày xới đất sâu và liên tục để tăng độ tơi xốp.

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên nước, việc xây dựng các công trình thủy lợi đa mục tiêu (vừa tưới tiêu, vừa phát điện, vừa phòng lũ) mang lại lợi ích gì?

  • A. Chỉ tập trung vào một mục tiêu duy nhất là cung cấp nước tưới cho nông nghiệp.
  • B. Gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và đời sống của người dân vùng hạ du.
  • C. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên nước, phục vụ đa dạng nhu cầu kinh tế - xã hội và giảm thiểu rủi ro thiên tai.
  • D. Chủ yếu phục vụ lợi ích của các doanh nghiệp thủy điện, ít quan tâm đến nhu cầu khác.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự "sử dụng hợp lý" tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào cảnh quan tự nhiên và đa dạng sinh học.
  • B. Khai thác triệt để tài nguyên khoáng sản để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp lớn ven biển mà không quan tâm đến xử lý chất thải.

Câu 18: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng cao trong ngành nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây ưa nước để tăng sản lượng.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng sức chống chịu của cây trồng.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để ngăn chặn nước biển dâng.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới, áp dụng kỹ thuật canh tác tiết kiệm nước.

Câu 19: Trong quản lý chất thải công nghiệp, việc áp dụng công nghệ xử lý "sạch hơn" mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng chi phí sản xuất do phải đầu tư vào công nghệ mới.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm tài nguyên và nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • C. Làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt môi trường, không có lợi ích kinh tế.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên đất đồng thời phát triển kinh tế nông thôn?

  • A. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang xây dựng khu công nghiệp và đô thị.
  • B. Khai thác đất sét để sản xuất gạch ngói xuất khẩu.
  • C. Phát triển mô hình nông nghiệp sinh thái, du lịch nông nghiệp kết hợp bảo tồn cảnh quan.
  • D. Tăng cường sử dụng đất để trồng các loại cây lương thực xuất khẩu.

Câu 21: Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam, nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" có ý nghĩa gì?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp gây ô nhiễm đóng góp vào ngân sách nhà nước.
  • B. Cho phép các doanh nghiệp gây ô nhiễm được tiếp tục hoạt động nếu nộp phạt.
  • C. Giảm thiểu trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường.
  • D. Buộc các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm chi trả cho việc khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại.

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc cấp chứng chỉ rừng bền vững (FSC) có tác dụng như thế nào?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • B. Đảm bảo nguồn gốc gỗ hợp pháp, thúc đẩy quản lý rừng bền vững và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm gỗ.
  • C. Hạn chế các hoạt động khai thác và chế biến gỗ để bảo vệ rừng.
  • D. Chỉ áp dụng cho rừng trồng, không liên quan đến rừng tự nhiên.

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây liên quan đến quản lý phân bón và thuốc bảo vệ thực vật?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • B. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại để sử dụng nước hiệu quả hơn.
  • C. Sử dụng phân bón hữu cơ, áp dụng biện pháp IPM (quản lý dịch hại tổng hợp) và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản để tăng thu nhập cho nông dân.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo tồn "tại chỗ" đa dạng sinh học?

  • A. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Xây dựng các ngân hàng gen để lưu giữ nguồn gen quý hiếm.
  • C. Nuôi dưỡng và nhân giống các loài động thực vật quý hiếm trong điều kiện nhân tạo.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái để tạo nguồn thu cho công tác bảo tồn.

Câu 25: Trong quy hoạch đô thị, yếu tố "không gian xanh" có vai trò như thế nào đối với môi trường và chất lượng sống của người dân?

  • A. Không gian xanh chỉ có vai trò thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe.
  • B. Điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm không khí, tạo cảnh quan, nâng cao sức khỏe và tinh thần cho người dân.
  • C. Không gian xanh chiếm diện tích lớn, gây lãng phí đất đô thị.
  • D. Không gian xanh chỉ phù hợp với các đô thị nhỏ, không cần thiết cho đô thị lớn.

Câu 26: Để đánh giá "sức khỏe" của môi trường, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Chỉ số chất lượng môi trường (ví dụ: AQI - Air Quality Index).

Câu 27: Trong quản lý rủi ro thiên tai, biện pháp "công trình" nào sau đây thường được sử dụng để phòng chống lũ lụt ở vùng đồng bằng?

  • A. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Xây dựng nhà ở trên cao tránh lũ.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều, hồ chứa nước, kênh thoát lũ.
  • D. Di dời dân cư đến nơi an toàn hơn.

Câu 28: Để thúc đẩy "tiêu dùng xanh", giải pháp nào sau đây hướng đến người tiêu dùng?

  • A. Ban hành các quy định pháp luật nghiêm ngặt về sản xuất và kinh doanh.
  • B. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về sản phẩm thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng sản phẩm tái chế, tái sử dụng.
  • C. Áp dụng thuế môi trường cao đối với các sản phẩm gây ô nhiễm.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm xanh.

Câu 29: Trong các giải pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc "hấp thụ" khí nhà kính từ khí quyển?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính từ các ngành công nghiệp và giao thông.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo thay thế năng lượng hóa thạch.
  • C. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Trồng rừng, phục hồi rừng ngập mặn và các hệ sinh thái tự nhiên có khả năng hấp thụ carbon.

Câu 30: Mô hình phát triển "kinh tế xanh" hướng đến mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế hài hòa với bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • B. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, ít quan tâm đến môi trường.
  • C. Bảo vệ môi trường bằng mọi giá, hạn chế phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế dựa trên khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, tuy nhiên việc khai thác quá mức và không bền vững đã dẫn đến hệ quả nào sau đây về mặt môi trường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp đến tài nguyên đất, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và nhân văn nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và đời sống con người. Vai trò chính của rừng phòng hộ ven biển là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên nước, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở cấp quốc gia?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam đang trở thành vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí đô thị là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam gây ra những hậu quả nào sau đây đối với hệ sinh thái và kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường biển và hải đảo, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm thiểu ô nhiễm từ nguồn thải trên đất liền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giải pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo để giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận 'kinh tế tuần hoàn' trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vùng nào ở Việt Nam được dự báo sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ nước biển dâng và xâm nhập mặn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để bảo tồn đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia có ý nghĩa như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ý thức trách nhiệm của cộng đồng đóng vai trò như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên rừng, khái niệm 'khai thác chọn lọc' được hiểu như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên nước, việc xây dựng các công trình thủy lợi đa mục tiêu (vừa tưới tiêu, vừa phát điện, vừa phòng lũ) mang lại lợi ích gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự 'sử dụng hợp lý' tài nguyên thiên nhiên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng cao trong ngành nông nghiệp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong quản lý chất thải công nghiệp, việc áp dụng công nghệ xử lý 'sạch hơn' mang lại lợi ích gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên đất đồng thời phát triển kinh tế nông thôn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam, nguyên tắc 'người gây ô nhiễm phải trả tiền' có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc cấp chứng chỉ rừng bền vững (FSC) có tác dụng như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây liên quan đến quản lý phân bón và thuốc bảo vệ thực vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo tồn 'tại chỗ' đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quy hoạch đô thị, yếu tố 'không gian xanh' có vai trò như thế nào đối với môi trường và chất lượng sống của người dân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để đánh giá 'sức khỏe' của môi trường, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong quản lý rủi ro thiên tai, biện pháp 'công trình' nào sau đây thường được sử dụng để phòng chống lũ lụt ở vùng đồng bằng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để thúc đẩy 'tiêu dùng xanh', giải pháp nào sau đây hướng đến người tiêu dùng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong các giải pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc 'hấp thụ' khí nhà kính từ khí quyển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mô hình phát triển 'kinh tế xanh' hướng đến mục tiêu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có tài nguyên rừng phong phú, nhưng hiện trạng rừng tự nhiên đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công tác quản lý rừng.
  • B. Biến đổi khí hậu làm suy giảm diện tích rừng.
  • C. Năng lực quản lý rừng của các cơ quan chức năng còn hạn chế.
  • D. Áp lực từ gia tăng dân số và phát triển kinh tế, dẫn đến chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 2: Sử dụng bền vững tài nguyên nước là một yêu cầu cấp thiết ở Việt Nam. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng bền vững tài nguyên nước?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn để tăng nguồn cung cấp nước.
  • B. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước trong nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Chuyển đổi các diện tích đất trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 3: Đất là tài nguyên quan trọng cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, tài nguyên đất ở Việt Nam đang bị suy thoái. Nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Thâm canh lúa quá mức và tình trạng xâm nhập mặn gia tăng.
  • C. Chặt phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
  • D. Công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản đóng góp lớn vào kinh tế Việt Nam, nhưng việc khai thác khoáng sản cũng gây ra nhiều vấn đề môi trường. Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất do khai thác khoáng sản gây ra là gì?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn và bụi.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải khai thác.
  • D. Thay đổi cảnh quan tự nhiên.

Câu 5: Đa dạng sinh học là một tài sản vô giá của Việt Nam. Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái ở các khu vực ven biển.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 6: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam. Biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tài nguyên nước là gì?

  • A. Gia tăng các trận động đất và núi lửa.
  • B. Thay đổi lượng mưa và gia tăng nguy cơ hạn hán, lũ lụt.
  • C. Xâm nhập mặn giảm ở vùng ven biển.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm giảm xuống.

Câu 7: Ô nhiễm môi trường không khí đang trở thành vấn đề đáng lo ngại ở các đô thị lớn của Việt Nam. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu ở các đô thị là gì?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản.
  • B. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Giao thông vận tải và hoạt động công nghiệp.

Câu 8: Luật pháp và chính sách đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Mục tiêu chính của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam là gì?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường.
  • D. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.

Câu 9: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng là một trong những giải pháp quan trọng để bảo vệ môi trường. Tại sao giáo dục môi trường lại quan trọng?

  • A. Giúp giảm chi phí cho các biện pháp xử lý ô nhiễm.
  • B. Thay đổi hành vi và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mỗi người.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành môi trường.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực môi trường.

Câu 10: Phát triển kinh tế xanh đang được khuyến khích ở Việt Nam. Kinh tế xanh tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Giảm thiểu vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 11: Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật cần được kiểm soát. Hậu quả tiêu cực của việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật là gì?

  • A. Tăng năng suất cây trồng một cách bền vững.
  • B. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước, đất và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Câu 12: Du lịch sinh thái được xem là một hình thức du lịch bền vững. Đặc điểm chính của du lịch sinh thái là gì?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp trong tự nhiên.
  • B. Tôn trọng môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng.
  • C. Tập trung vào các hoạt động vui chơi giải trí mạo hiểm.
  • D. Khai thác tối đa vẻ đẹp tự nhiên để thu hút khách du lịch.

Câu 13: Việt Nam có bờ biển dài và nguồn lợi hải sản phong phú. Tuy nhiên, nguồn lợi hải sản đang suy giảm. Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường sống của sinh vật biển.
  • B. Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển quá mức.
  • C. Khai thác hải sản quá mức và sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt.
  • D. Ô nhiễm từ các hoạt động du lịch ven biển.

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường đô thị, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Phân loại chất thải tại nguồn và tăng cường tái chế, tái sử dụng.
  • B. Xây dựng thêm nhiều bãi chôn lấp chất thải.
  • C. Đốt chất thải rắn sinh hoạt không qua xử lý.
  • D. Vận chuyển chất thải rắn đến các vùng nông thôn để xử lý.

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, như rừng ngập mặn và rạn san hô, lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để duy trì đa dạng sinh học.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ để phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ bờ biển, và hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng.

Câu 16: Quan trắc môi trường đóng vai trò như thế nào trong quản lý và bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ để xử phạt các hành vi vi phạm môi trường.
  • B. Cung cấp thông tin, dữ liệu về chất lượng môi trường để đưa ra quyết định quản lý và ứng phó kịp thời.
  • C. Chỉ để tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • D. Chỉ để đánh giá hiệu quả của các dự án phát triển kinh tế.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu xói mòn đất ở vùng đồi núi?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc trên đất dốc.
  • C. Trồng rừng và áp dụng các kỹ thuật canh tác bậc thang, trồng cây theo băng.
  • D. Khai thác khoáng sản trên đất dốc.

Câu 18: So sánh giữa năng lượng tái tạo và năng lượng hóa thạch, ưu điểm nổi bật của năng lượng tái tạo là gì?

  • A. Ít gây ô nhiễm môi trường và nguồn cung cấp bền vững.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • C. Công nghệ khai thác và sử dụng đơn giản hơn.
  • D. Hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao hơn.

Câu 19: Để ứng phó với tình trạng thiếu nước ngọt ở một số vùng, biện pháp nào sau đây có tính bền vững?

  • A. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt.
  • B. Tăng cường quản lý và sử dụng tiết kiệm nguồn nước hiện có, bảo vệ nguồn nước.
  • C. Chuyển nước từ các vùng khác đến.
  • D. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Bảo vệ đa dạng sinh học.
  • D. Hấp thụ khí CO2 và điều hòa khí hậu.

Câu 21: Cho biểu đồ về diện tích rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi diện tích rừng?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên liên tục tăng trong giai đoạn này.
  • B. Tổng diện tích rừng tăng nhưng chủ yếu do tăng diện tích rừng trồng.
  • C. Diện tích rừng trồng giảm mạnh sau năm 2010.
  • D. Diện tích rừng không thay đổi đáng kể.

Câu 22: Giả sử một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với hệ sinh thái sông là gì?

  • A. Thay đổi dòng chảy của sông.
  • B. Gia tăng lượng phù sa.
  • C. Suy giảm chất lượng nước và đe dọa đời sống thủy sinh vật.
  • D. Biến đổi cảnh quan ven sông.

Câu 23: Nếu một cộng đồng dân cư ven biển chặt phá rừng ngập mặn để nuôi tôm, hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học vùng ven biển.
  • B. Phát triển kinh tế nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • C. Cải thiện chất lượng nước ven biển.
  • D. Mất đi lớp bảo vệ tự nhiên trước thiên tai và suy giảm nguồn lợi thủy sản.

Câu 24: Để đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển kinh tế, cần xem xét yếu tố môi trường nào?

  • A. Lợi nhuận kinh tế dự kiến.
  • B. Tác động của dự án đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường xung quanh.
  • C. Số lượng việc làm tạo ra.
  • D. Mức độ hiện đại của công nghệ sử dụng.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào bảo vệ môi trường?

  • A. Nhà nước tăng cường đầu tư vào công nghệ xử lý ô nhiễm.
  • B. Chính phủ ban hành nhiều chính sách bảo vệ môi trường.
  • C. Người dân thực hiện phân loại rác thải tại hộ gia đình và tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường.
  • D. Doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn môi trường quốc tế.

Câu 26: Cho rằng Việt Nam đang hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Điều này có nghĩa là gì trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý, đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế nhanh nhất.
  • C. Tập trung vào bảo tồn tài nguyên, hạn chế khai thác để dành cho tương lai.
  • D. Chỉ sử dụng tài nguyên tái tạo, từ bỏ hoàn toàn tài nguyên không tái tạo.

Câu 27: Để giảm thiểu ô nhiễm nước trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Xây dựng nhiều kênh mương tưới tiêu.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • D. Áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm nước và sử dụng phân bón hữu cơ.

Câu 28: Trong quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ hợp pháp và tái sinh rừng là hai yếu tố quan trọng. Tại sao tái sinh rừng lại quan trọng?

  • A. Chỉ để tăng diện tích rừng.
  • B. Đảm bảo khả năng phục hồi và duy trì các chức năng của rừng trong tương lai.
  • C. Chỉ để thu hút vốn đầu tư vào ngành lâm nghiệp.
  • D. Chỉ để tạo cảnh quan đẹp.

Câu 29: Ở vùng ven biển, hệ sinh thái nào đóng vai trò như "lá chắn xanh" bảo vệ bờ biển khỏi sóng và bão?

  • A. Rạn san hô.
  • B. Đầm phá.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Bãi cát.

Câu 30: Để kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài?

  • A. Hạn chế xe cá nhân vào trung tâm thành phố.
  • B. Tăng cường kiểm tra khí thải xe cơ giới.
  • C. Trồng nhiều cây xanh trên đường phố.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông thân thiện môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Việt Nam có tài nguyên rừng phong phú, nhưng hiện trạng rừng tự nhiên đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sử dụng bền vững tài nguyên nước là một yêu cầu cấp thiết ở Việt Nam. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng bền vững tài nguyên nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đất là tài nguyên quan trọng cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, tài nguyên đất ở Việt Nam đang bị suy thoái. Nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản đóng góp lớn vào kinh tế Việt Nam, nhưng việc khai thác khoáng sản cũng gây ra nhiều vấn đề môi trường. Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất do khai thác khoáng sản gây ra là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đa dạng sinh học là một tài sản vô giá của Việt Nam. Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam. Biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tài nguyên nước là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ô nhiễm môi trường không khí đang trở thành vấn đề đáng lo ngại ở các đô thị lớn của Việt Nam. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu ở các đô thị là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Luật pháp và chính sách đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Mục tiêu chính của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng là một trong những giải pháp quan trọng để bảo vệ môi trường. Tại sao giáo dục môi trường lại quan trọng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phát triển kinh tế xanh đang được khuyến khích ở Việt Nam. Kinh tế xanh tập trung vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật cần được kiểm soát. Hậu quả tiêu cực của việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Du lịch sinh thái được xem là một hình thức du lịch bền vững. Đặc điểm chính của du lịch sinh thái là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việt Nam có bờ biển dài và nguồn lợi hải sản phong phú. Tuy nhiên, nguồn lợi hải sản đang suy giảm. Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường đô thị, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, như rừng ngập mặn và rạn san hô, lại quan trọng đối với phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Quan trắc môi trường đóng vai trò như thế nào trong quản lý và bảo vệ môi trường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu xói mòn đất ở vùng đồi núi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: So sánh giữa năng lượng tái tạo và năng lượng hóa thạch, ưu điểm nổi bật của năng lượng tái tạo là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để ứng phó với tình trạng thiếu nước ngọt ở một số vùng, biện pháp nào sau đây có tính bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho biểu đồ về diện tích rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi diện tích rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Giả sử một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với hệ sinh thái sông là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nếu một cộng đồng dân cư ven biển chặt phá rừng ngập mặn để nuôi tôm, hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển kinh tế, cần xem xét yếu tố môi trường nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào bảo vệ môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho rằng Việt Nam đang hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Điều này có nghĩa là gì trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để giảm thiểu ô nhiễm nước trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ hợp pháp và tái sinh rừng là hai yếu tố quan trọng. Tại sao tái sinh rừng lại quan trọng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ở vùng ven biển, hệ sinh thái nào đóng vai trò như 'lá chắn xanh' bảo vệ bờ biển khỏi sóng và bão?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện trạng rừng nghèo và rừng phục hồi chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu rừng Việt Nam hiện nay phản ánh rõ nhất điều gì về vấn đề sử dụng và quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng nguyên sinh đã đạt hiệu quả cao.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên đang được mở rộng nhanh chóng và bền vững.
  • C. Công tác trồng rừng mới đã hoàn toàn thay thế được diện tích rừng bị mất.
  • D. Quá trình khai thác rừng quá mức trong lịch sử đã gây suy thoái tài nguyên rừng.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận tổng hợpbền vững nhất trong quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng ồ ạt các đập thủy điện lớn trên các dòng sông để tăng nguồn cung.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang sử dụng nước ngầm để giảm áp lực lên nguồn nước mặt.
  • C. Kết hợp sử dụng hiệu quả nguồn nước, bảo vệ chất lượng nước và phục hồi các hệ sinh thái nước.
  • D. Tập trung khai thác tối đa nguồn nước mặt cho phát triển kinh tế trước mắt.

Câu 3: Ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp công trình nào sau đây mang tính bền vữngđa mục tiêu nhất, vừa giúp bảo vệ đất, vừa tạo sinh kế cho người dân trong bối cảnh xâm nhập mặn gia tăng?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố, khép kín để ngăn hoàn toàn xâm nhập mặn.
  • B. Phát triển mô hình nuôi tôm sinh thái kết hợp trồng rừng ngập mặn.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • D. Bơm hút nước ngầm quy mô lớn để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.

Câu 4: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp hoặc cây nông nghiệp quy mô lớn, nếu không được quản lý chặt chẽ, có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm nhất nào về mặt môi trường sinh thái?

  • A. Suy giảm nghiêm trọng đa dạng sinh học, mất môi trường sống của nhiều loài động thực vật quý hiếm.
  • B. Gia tăng sản lượng nông sản và lâm sản, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế.
  • C. Cải thiện độ che phủ rừng, góp phần giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Nâng cao đời sống kinh tế của người dân địa phương, giảm tỉ lệ hộ nghèo.

Câu 5: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây có tính chiến lượclâu dài nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn?

  • A. Tăng cường phun nước rửa đường và vỉa hè vào giờ cao điểm.
  • B. Hạn chế xe cá nhân và xe máy vào trung tâm thành phố trong một số khung giờ.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải và nước thải tập trung.
  • D. Phát triển giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch và quy hoạch đô thị xanh.

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động ít tiêu cực nhất đến môi trường tự nhiên nếu được thực hiện một cách bền vững?

  • A. Khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn.
  • B. Phát triển công nghiệp hóa chất và luyện kim.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và nông nghiệp hữu cơ.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản thâm canh ven biển.

Câu 7: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất và suy thoái đất ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Độc canh cây lương thực trên diện rộng để tăng sản lượng.
  • B. Trồng cây theo đường đồng mức, kết hợp nông lâm kết hợp và làm ruộng bậc thang.
  • C. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • D. Cày xới đất sâu và thường xuyên để tạo độ tơi xốp cho đất.

Câu 8: Trong quản lý tài nguyên khoáng sản, việc tái chếtái sử dụng các sản phẩm sau sử dụng có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với môi trường và kinh tế?

  • A. Giảm chi phí khai thác và chế biến khoáng sản.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp, giảm áp lực lên tài nguyên sơ cấp và giảm thiểu chất thải.
  • C. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản chế biến, cải thiện cán cân thương mại.
  • D. Vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản, vừa tiết kiệm tài nguyên và năng lượng.

Câu 9: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia có vai trò quan trọng nhất nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • B. Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động thực vật quý hiếm và nguồn gen.
  • C. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học và các quá trình sinh thái.
  • D. Cung cấp môi trường giáo dục và nâng cao nhận thức về bảo tồn thiên nhiên.

Câu 10: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhấtphù hợp nhất với điều kiện tự nhiên của Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng hạt nhân.
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • D. Năng lượng thủy triều.

Câu 11: Ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ hoạt động nào sau đây?

  • A. Nước thải công nghiệp từ các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Chất thải từ hoạt động chăn nuôi và sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
  • C. Nước thải sinh hoạt từ các đô thị lớn ven sông.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên các sông suối.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây có tính kinh tếhiệu quả nhất để giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị Việt Nam?

  • A. Xây dựng các nhà máy đốt rác phát điện quy mô lớn.
  • B. Tăng cường thu gom và chôn lấp rác thải hợp vệ sinh.
  • C. Phân loại rác tại nguồn, tái chế và tái sử dụng chất thải.
  • D. Sử dụng túi nilon tự hủy và sản phẩm thân thiện môi trường.

Câu 13: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp ở nhiều vùng của Việt Nam là gì?

  • A. Canh tác không hợp lý, lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp.
  • C. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa làm thu hẹp diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Khả năng đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp còn hạn chế.

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ môi trường biển và ven biển ở Việt Nam là gì?

  • A. Phát triển ngành du lịch biển và hải đảo.
  • B. Khai thác hiệu quả tài nguyên dầu khí và khoáng sản biển.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học biển, phát triển kinh tế biển bền vững và phòng chống thiên tai.

Câu 15: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính chính sáchquản lý nhà nước là quan trọng nhất để bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về môi trường.
  • D. Phát triển các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.

Câu 16: Cho biểu đồ về tỉ lệ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng biến động tỉ lệ che phủ rừng?

  • A. Tỉ lệ che phủ rừng liên tục giảm qua các năm do khai thác quá mức.
  • B. Tỉ lệ che phủ rừng có xu hướng tăng lên trong giai đoạn gần đây sau giai đoạn suy giảm.
  • C. Tỉ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức cao trong suốt giai đoạn.
  • D. Tỉ lệ che phủ rừng biến động không theo quy luật, khó dự đoán.

Câu 17: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền ở vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động trực tiếpmạnh mẽ nhất của yếu tố nào sau đây?

  • A. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và suy giảm lượng nước ngọt từ thượng nguồn sông Mê Kông.
  • B. Khai thác nước ngầm quá mức phục vụ nuôi trồng thủy sản.
  • C. Xây dựng quá nhiều cống ngăn mặn không hợp lý.
  • D. Mở rộng diện tích trồng lúa ba vụ, tăng nhu cầu sử dụng nước tưới.

Câu 18: Trong các loại tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nào sau đây được xem là hữu hạnkhông tái tạo trong thời gian ngắn?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 19: Hậu quả lâu dàinghiêm trọng nhất của việc suy thoái tài nguyên rừng đầu nguồn là gì đối với khu vực hạ lưu?

  • A. Giảm nguồn cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Mất đi các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Gia tăng nguy cơ lũ lụt, hạn hán, xói mòn và suy thoái đất ở vùng hạ lưu.
  • D. Thay đổi cảnh quan thiên nhiên và mất đi các giá trị du lịch sinh thái.

Câu 20: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng tài nguyên biển để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Kết hợp khai thác hợp lý tài nguyên biển với bảo vệ môi trường, phát triển du lịch biển và đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • C. Ưu tiên phát triển mạnh các ngành kinh tế biển truyền thống như khai thác hải sản và vận tải biển.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế để thu hút đầu tư vào các dự án kinh tế biển lớn.

Câu 21: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây có tính chủ độngphòng ngừa ô nhiễm từ gốc?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và khí thải tập trung.
  • B. Thu gom và xử lý chất thải nguy hại.
  • C. Cải tạo và phục hồi các khu vực môi trường bị ô nhiễm.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây có tính khoa họcbền vững nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng mọi giá.
  • B. Tăng cường sử dụng các giống cây trồng năng suất cao và phân bón hóa học.
  • C. Luân canh cây trồng, gối vụ, thâm canh hợp lý và áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến.
  • D. Sử dụng máy móc hiện đại để tăng năng suất lao động trong nông nghiệp.

Câu 23: Ý nghĩa của việc phát triển năng lượng tái tạo đối với vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế của Việt Nam là gì?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo an ninh năng lượng và tạo động lực tăng trưởng kinh tế xanh.
  • B. Thay thế hoàn toàn năng lượng hóa thạch, giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng.
  • C. Tạo ra nguồn năng lượng giá rẻ, đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng của xã hội.
  • D. Phát triển ngành công nghiệp năng lượng mới, tạo việc làm và tăng thu ngân sách.

Câu 24: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lượctoàn diện nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để phòng chống thiên tai.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường khả năng thích ứng và nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • C. Di dời dân cư khỏi các vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
  • D. Đầu tư vào nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu và các giải pháp ứng phó.

Câu 25: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc giao đất giao rừng cho cộng đồng dân cư địa phương có ý nghĩa quan trọng nhất nào?

  • A. Tăng cường nguồn thu ngân sách từ hoạt động lâm nghiệp.
  • B. Giải quyết vấn đề việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Nâng cao trách nhiệm và quyền lợi của cộng đồng trong bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
  • D. Thu hút đầu tư tư nhân vào phát triển lâm nghiệp.

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông vận tải ở đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính công nghệhiệu quả nhất?

  • A. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng chạy bằng điện và nhiên liệu sạch.
  • B. Hạn chế phương tiện cá nhân lưu thông vào giờ cao điểm.
  • C. Nâng cao chất lượng xăng dầu và kiểm định khí thải phương tiện giao thông.
  • D. Trồng nhiều cây xanh dọc các tuyến đường giao thông.

Câu 27: Trong quản lý chất thải rắn, nguyên tắc 3R (Reduce, Reuse, Recycle) có ý nghĩa thiết thực nhất nào?

  • A. Tiết kiệm chi phí thu gom và vận chuyển chất thải.
  • B. Giảm diện tích bãi chôn lấp chất thải.
  • C. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp và sản phẩm tái chế.
  • D. Giảm lượng chất thải phát sinh, tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên nước ngầm, biện pháp nào sau đây có tính bảo vệduy trì nguồn nước bền vững nhất?

  • A. Khai thác nước ngầm hợp lý theo quy hoạch.
  • B. Bảo vệ rừng phòng hộ, hạn chế bê tông hóa bề mặt và kiểm soát ô nhiễm nguồn nước mặt.
  • C. Xây dựng các công trình thu gom và trữ nước mưa.
  • D. Tăng cường xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.

Câu 29: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản, việc áp dụng công nghệ khai thác hiện đạithân thiện môi trường có vai trò quan trọng nhất nào?

  • A. Tăng năng suất và hiệu quả khai thác khoáng sản.
  • B. Giảm chi phí khai thác và chế biến khoáng sản.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả.
  • D. Nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm khoáng sản.

Câu 30: Để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây có tính giáo dụclan tỏa rộng rãi nhất?

  • A. Tổ chức các chiến dịch truyền thông trên báo chí và truyền hình.
  • B. Phát động các phong trào thi đua bảo vệ môi trường.
  • C. Xây dựng các mô hình điểm về bảo vệ môi trường.
  • D. Đưa nội dung giáo dục môi trường vào chương trình học chính khóa và các hoạt động ngoại khóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hiện trạng rừng nghèo và rừng phục hồi chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu rừng Việt Nam hiện nay phản ánh rõ nhất điều gì về vấn đề sử dụng và quản lý tài nguyên rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận *tổng hợp* và *bền vững* nhất trong quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp công trình nào sau đây mang tính *bền vững* và *đa mục tiêu* nhất, vừa giúp bảo vệ đất, vừa tạo sinh kế cho người dân trong bối cảnh xâm nhập mặn gia tăng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp hoặc cây nông nghiệp quy mô lớn, nếu không được quản lý chặt chẽ, có thể dẫn đến hậu quả *nguy hiểm* nhất nào về mặt môi trường sinh thái?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây có tính *chiến lược* và *lâu dài* nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động *ít tiêu cực* nhất đến môi trường tự nhiên nếu được thực hiện một cách bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất và suy thoái đất ở vùng đồi núi, biện pháp *canh tác nông nghiệp* nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong quản lý tài nguyên khoáng sản, việc *tái chế* và *tái sử dụng* các sản phẩm sau sử dụng có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với môi trường và kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia có vai trò *quan trọng* nhất nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển *lớn nhất* và *phù hợp* nhất với điều kiện tự nhiên của Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Biện pháp nào sau đây có tính *kinh tế* và *hiệu quả* nhất để giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên nhân *chính* dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp ở nhiều vùng của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ý nghĩa *quan trọng* nhất của việc bảo vệ môi trường biển và ven biển ở Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính *chính sách* và *quản lý nhà nước* là quan trọng nhất để bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho biểu đồ về tỉ lệ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *đúng* về xu hướng biến động tỉ lệ che phủ rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền ở vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động *trực tiếp* và *mạnh mẽ* nhất của yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong các loại tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nào sau đây được xem là *hữu hạn* và *không tái tạo* trong thời gian ngắn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hậu quả *lâu dài* và *nghiêm trọng* nhất của việc suy thoái tài nguyên rừng đầu nguồn là gì đối với khu vực hạ lưu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để phát triển kinh tế biển *bền vững*, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây có tính *chủ động* và *phòng ngừa* ô nhiễm từ gốc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây có tính *khoa học* và *bền vững* nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ý nghĩa của việc phát triển năng lượng tái tạo đối với vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế của Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *toàn diện* nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc *giao đất giao rừng* cho cộng đồng dân cư địa phương có ý nghĩa *quan trọng* nhất nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông vận tải ở đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính *công nghệ* và *hiệu quả* nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong quản lý chất thải rắn, nguyên tắc *3R* (Reduce, Reuse, Recycle) có ý nghĩa *thiết thực* nhất nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên nước ngầm, biện pháp nào sau đây có tính *bảo vệ* và *duy trì* nguồn nước bền vững nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản, việc áp dụng công nghệ khai thác *hiện đại* và *thân thiện môi trường* có vai trò *quan trọng* nhất nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây có tính *giáo dục* và *lan tỏa* rộng rãi nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Nhiễm mặn và nhiễm phèn.
  • B. Ngập úng kéo dài vào mùa mưa.
  • C. Xói mòn, rửa trôi, bạc màu.
  • D. Đất bị khô hạn, nứt nẻ quanh năm.

Câu 2: Biện pháp tổng hợp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để cải tạo và sử dụng bền vững tài nguyên đất dốc ở nước ta?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bón phân hữu cơ.
  • B. Chỉ xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ.
  • C. Chỉ phát triển mạnh cây công nghiệp dài ngày.
  • D. Kết hợp biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí và trồng rừng.

Câu 3: Tại sao tài nguyên nước ở nước ta lại phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô ở nhiều vùng?

  • A. Tổng lượng mưa hàng năm của Việt Nam quá thấp.
  • B. Phân bố lượng mưa và dòng chảy sông ngòi không đều giữa các mùa và các vùng.
  • C. Các sông lớn ở Việt Nam đều bắt nguồn từ nước ngoài.
  • D. Không có hệ thống hồ chứa nước đủ lớn.

Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay là do:

  • A. Nước thải công nghiệp, đô thị và nông nghiệp chưa qua xử lý xả thẳng ra môi trường.
  • B. Hoạt động khai thác khoáng sản ở thượng nguồn.
  • C. Sự xâm nhập mặn từ biển vào nội đồng.
  • D. Lượng phù sa lớn do xói mòn đất gây ra.

Câu 5: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đang bị suy thoái nghiêm trọng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Biến đổi khí hậu làm mực nước biển dâng cao.
  • B. Sự cạnh tranh của các loài cây ngoại lai.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản và xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt từ các con sông.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài quý hiếm?

  • A. Đẩy mạnh khai thác các loài có giá trị kinh tế cao.
  • B. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • C. Nhập khẩu thêm các loài ngoại lai để làm phong phú hệ sinh thái.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái một cách đại trà.

Câu 7: Việc mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua sự gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của hiện tượng nào sau đây?

  • A. Bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn.
  • B. Động đất và núi lửa.
  • C. Sương muối và rét hại.
  • D. Triều cường và sóng thần.

Câu 8: Tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam chủ yếu là do:

  • A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Cháy rừng ở các vùng ngoại ô.
  • C. Bão cát từ sa mạc.
  • D. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp, xây dựng.

Câu 9: Tại sao việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên lại có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Chỉ để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • B. Chỉ để giải quyết vấn đề đói nghèo hiện tại.
  • C. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • D. Chỉ để nâng cao vị thế quốc tế của đất nước.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ môi trường nước ở Việt Nam?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ nguồn nước.
  • D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.

Câu 11: Việc khai thác quá mức các loài thủy, hải sản ven bờ ở Việt Nam đã gây ra hậu quả gì đối với tài nguyên sinh vật biển?

  • A. Suy giảm nghiêm trọng trữ lượng và đa dạng loài.
  • B. Tăng trưởng nhanh chóng số lượng cá thể.
  • C. Mở rộng phạm vi phân bố của các loài.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu của hệ sinh thái.

Câu 12: Để hạn chế tình trạng đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quan trọng hàng đầu là:

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn.
  • C. Xây dựng và quản lý hệ thống thủy lợi hợp lý để thau chua rửa mặn, ngăn mặn.
  • D. Đốt nương làm rẫy để thay đổi cấu trúc đất.

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất về mặt môi trường của tài nguyên rừng đối với các vùng núi dốc là:

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Nguồn dược liệu quý.
  • D. Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở và điều tiết nguồn nước.

Câu 14: Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp trên đất dốc mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa diện tích trồng cây lương thực ngắn ngày.
  • B. Kết hợp hiệu quả giữa sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất, rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên rừng.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng đất.

Câu 15: Hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng tăng lên nhưng chất lượng rừng (rừng giàu) còn thấp.
  • B. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ rất lớn.
  • C. Tổng diện tích rừng vẫn tiếp tục giảm mạnh.
  • D. Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh vẫn còn phổ biến.

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân tự nhiên gây suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Cháy rừng do hạn hán kéo dài.
  • B. Sạt lở đất làm cây rừng bị vùi lấp.
  • C. Sâu bệnh hại rừng lan rộng.
  • D. Khai thác gỗ trái phép và du canh, du cư.

Câu 17: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam còn thể hiện ở sự suy giảm nguồn gen di truyền. Điều này có ý nghĩa tiêu cực gì?

  • A. Làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật.
  • B. Giảm khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước sự thay đổi của môi trường.
  • C. Tạo điều kiện cho các loài mới xuất hiện.
  • D. Làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 18: "Sách đỏ Việt Nam" được ban hành với mục đích chính là:

  • A. Liệt kê và đánh giá mức độ nguy cấp của các loài động, thực vật quý hiếm, cần được bảo vệ.
  • B. Tổng hợp danh sách tất cả các loài sinh vật có mặt tại Việt Nam.
  • C. Hướng dẫn kỹ thuật khai thác bền vững tài nguyên rừng.
  • D. Thống kê số lượng cá thể của các loài phổ biến.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên nước một cách tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tưới tiêu ngập úng cho tất cả các loại cây trồng.
  • B. Chỉ sử dụng nước mặt mà không sử dụng nước ngầm.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác lúa nước ở vùng khô hạn.
  • D. Áp dụng các phương pháp tưới tiên tiến như tưới nhỏ giọt, tưới phun sương.

Câu 20: Để giải quyết tình trạng ô nhiễm đất ở các vùng công nghiệp và đô thị, biện pháp quan trọng là:

  • A. Tăng cường bón phân hóa học để cải thiện đất.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm và xử lý chất thải công nghiệp, sinh hoạt trước khi thải ra môi trường.
  • C. Chỉ trồng các loại cây chịu được môi trường ô nhiễm.
  • D. Đóng cửa tất cả các nhà máy gây ô nhiễm.

Câu 21: Hậu quả nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên rừng?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán.
  • B. Đất bị xói mòn, rửa trôi mạnh hơn.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Gia tăng tần suất động đất.

Câu 22: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là:

  • A. Đối phó với tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • B. Ngập lụt kéo dài quanh năm.
  • C. Nguồn nước bị đóng băng vào mùa đông.
  • D. Thiếu phù sa bồi đắp.

Câu 23: Việc phát triển du lịch sinh thái một cách thiếu kiểm soát có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến tài nguyên sinh vật?

  • A. Tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài bản địa.
  • C. Gây xáo trộn môi trường sống, làm suy giảm số lượng cá thể và loài.
  • D. Giảm thiểu áp lực khai thác tài nguyên.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững trong khai thác tài nguyên khoáng sản?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Không chú trọng đến việc hoàn thổ và phục hồi môi trường sau khai thác.
  • C. Xuất khẩu khoáng sản thô mà không qua chế biến.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, tiết kiệm, giảm thiểu chất thải và phục hồi môi trường sau khai thác.

Câu 25: Vấn đề môi trường nào sau đây có tính toàn cầu, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

  • A. Biến đổi khí hậu.
  • B. Ô nhiễm tiếng ồn tại các đô thị.
  • C. Xói mòn đất ở vùng đồi núi.
  • D. Nhiễm phèn ở đất nông nghiệp.

Câu 26: Việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị mới cần đặc biệt lưu ý đến vấn đề nào sau đây để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Tối đa hóa diện tích bê tông hóa.
  • B. Không cần quan tâm đến hướng gió và nguồn nước.
  • C. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải đồng bộ và hiệu quả.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tạo ra nhiều việc làm.

Câu 27: Tình trạng suy giảm mực nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Lượng mưa hàng năm giảm.
  • B. Diện tích cây xanh tăng lên.
  • C. Đất bị nhiễm mặn.
  • D. Khai thác quá mức cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng đông dân, biện pháp quan trọng là:

  • A. Thực hiện thâm canh, tăng vụ hợp lý kết hợp với các biện pháp cải tạo đất (bón phân hữu cơ, luân canh cây trồng).
  • B. Mở rộng diện tích bằng cách lấn biển.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang đất phi nông nghiệp.
  • D. Để đất trống không canh tác.

Câu 29: Ý nghĩa kinh tế quan trọng của tài nguyên sinh vật đối với Việt Nam là:

  • A. Chỉ có giá trị về mặt nghiên cứu khoa học.
  • B. Chỉ giúp điều hòa khí hậu.
  • C. Cung cấp nguồn gen, nguyên liệu cho các ngành kinh tế, phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc chống xói mòn.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự thay đổi nhận thức và hành vi của con người trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Xây thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải.
  • B. Ban hành các luật về bảo vệ môi trường.
  • C. Tăng cường lực lượng thanh tra môi trường.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động phân loại rác tại nguồn và sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Biện pháp tổng hợp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để cải tạo và sử dụng bền vững tài nguyên đất dốc ở nước ta?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao tài nguyên nước ở nước ta lại phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô ở nhiều vùng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay là do:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đang bị suy thoái nghiêm trọng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài quý hiếm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua sự gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của hiện tượng nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam chủ yếu là do:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên lại có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ môi trường nước ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc khai thác quá mức các loài thủy, hải sản ven bờ ở Việt Nam đã gây ra hậu quả gì đối với tài nguyên sinh vật biển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để hạn chế tình trạng đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quan trọng hàng đầu là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất về mặt môi trường của tài nguyên rừng đối với các vùng núi dốc là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp trên đất dốc mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân tự nhiên gây suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam còn thể hiện ở sự suy giảm nguồn gen di truyền. Điều này có ý nghĩa tiêu cực gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: 'Sách đỏ Việt Nam' được ban hành với mục đích chính là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên nước một cách tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để giải quyết tình trạng ô nhiễm đất ở các vùng công nghiệp và đô thị, biện pháp quan trọng là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hậu quả nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc phát triển du lịch sinh thái một cách thiếu kiểm soát có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến tài nguyên sinh vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững trong khai thác tài nguyên khoáng sản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vấn đề môi trường nào sau đây có tính toàn cầu, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị mới cần đặc biệt lưu ý đến vấn đề nào sau đây để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tình trạng suy giảm mực nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng đông dân, biện pháp quan trọng là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ý nghĩa kinh tế quan trọng của tài nguyên sinh vật đối với Việt Nam là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự thay đổi nhận thức và hành vi của con người trong việc bảo vệ môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vùng đồi núi ở nước ta thường đối mặt với thách thức nghiêm trọng về thoái hóa đất do xói mòn. Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng này trên các sườn dốc?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Chỉ tập trung trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Thường xuyên cày xới sâu và bừa kỹ đất trên diện rộng.
  • D. Áp dụng các kỹ thuật như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.

Câu 2: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ven sông. Giả sử khu công nghiệp này chưa có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn. Vấn đề môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra nghiêm trọng nhất đối với dòng sông?

  • A. Độ ẩm không khí ven sông tăng cao bất thường.
  • B. Ô nhiễm nặng nguồn nước mặt do hóa chất độc hại và chất hữu cơ.
  • C. Tăng đáng kể mực nước ngầm trong khu vực.
  • D. Giảm đa dạng sinh vật trên cạn trong rừng ngập mặn.

Câu 3: Rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn) ở Việt Nam đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Ngoài việc cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng, chức năng môi trường nổi bật nhất của loại rừng này là gì?

  • A. Chống sạt lở, xâm thực bờ biển, bảo vệ đê điều.
  • B. Tăng nhanh diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • C. Hỗ trợ khai thác khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Làm giảm độ mặn của nước biển ven bờ.

Câu 4: "Sách đỏ Việt Nam" là danh mục các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm. Mục đích chính của việc ban hành và cập nhật "Sách đỏ Việt Nam" là nhằm vào vấn đề nào sau đây?

  • A. Thống kê toàn bộ số lượng cá thể của các loài sinh vật.
  • B. Xác định giá trị kinh tế thị trường của các loài quý hiếm.
  • C. Nhận diện và bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Lập danh sách các loài có thể khai thác phục vụ công nghiệp.

Câu 5: Việc khai thác khoáng sản không hợp lý và thiếu các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng nước ngầm trong khu vực.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
  • D. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và suy thoái cảnh quan.

Câu 6: Tình trạng ngập mặn và xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội địa, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long, là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các hoạt động ở thượng nguồn sông.
  • B. Sự gia tăng đột ngột của lượng mưa trong mùa khô.
  • C. Hoạt động trồng lúa nước theo quy mô lớn.
  • D. Việc xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ven biển.

Câu 7: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng chịu ảnh hưởng của lũ lụt và nhiễm phèn/mặn, biện pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả?

  • A. Chỉ tập trung tăng vụ lúa trên diện tích hiện có.
  • B. Đẩy mạnh việc khai hoang đất mới ở vùng đồi núi.
  • C. Bỏ hoang đất trong mùa mưa để tránh ngập úng.
  • D. Cải tạo đất kết hợp với chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển thủy lợi.

Câu 8: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam không chỉ thể hiện ở số lượng loài mà còn ở sự suy giảm về mặt nào sau đây?

  • A. Chất lượng không khí trong môi trường sống của chúng.
  • B. Số lượng cá thể trong mỗi loài và sự phong phú của các hệ sinh thái.
  • C. Khả năng thích nghi với môi trường nhân tạo.
  • D. Tốc độ sinh sản và phát triển cá thể.

Câu 9: Trong bối cảnh gia tăng dân số và phát triển kinh tế, việc quy hoạch và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn gen quý hiếm.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ phục vụ công nghiệp.
  • C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên nước ở Việt Nam là do hoạt động xả thải từ các khu dân cư và khu công nghiệp. Biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động này là gì?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm để thay thế.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy sản xuất nước đóng chai.
  • C. Đầu tư xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước thải.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng ít nước hơn trong sinh hoạt.

Câu 11: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam thường có nồng độ bụi mịn (PM2.5) cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng. Nguồn phát thải bụi mịn chủ yếu trong môi trường đô thị là từ hoạt động nào sau đây?

  • A. Hoạt động nông nghiệp đốt rơm rạ trên diện rộng.
  • B. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp, xây dựng.
  • C. Hơi nước bốc lên từ các hồ, sông trong thành phố.
  • D. Phát tán bụi từ các khu rừng nguyên sinh gần đô thị.

Câu 12: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất xây dựng khu công nghiệp, đô thị diễn ra nhanh chóng ở nước ta. Hậu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của xu hướng này là gì?

  • A. Giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng an ninh lương thực.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng nước tưới tiêu cho nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu áp lực lên hệ thống hạ tầng giao thông.

Câu 13: Biện pháp "nông - lâm kết hợp" trên vùng đồi núi trọc và đất bạc màu có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác khoáng sản dưới lòng đất.
  • B. Chỉ tập trung trồng độc canh một loại cây ngắn ngày.
  • C. Đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp nặng.
  • D. Cải tạo đất, phủ xanh đồi trọc, chống xói mòn và tạo sinh kế bền vững.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có vai trò thiết yếu trong việc điều hòa nguồn nước và hạn chế lũ lụt ở vùng hạ lưu?

  • A. Rừng đầu nguồn có khả năng tạo ra lượng mưa lớn hơn.
  • B. Hệ thống rễ cây giúp giữ nước, làm chậm dòng chảy, điều hòa dòng chảy sông.
  • C. Rừng đầu nguồn hấp thụ toàn bộ lượng nước mưa, không cho chảy xuống hạ lưu.
  • D. Rừng đầu nguồn chỉ có vai trò cung cấp gỗ, không liên quan đến nước.

Câu 15: Một trong những biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thiên tai. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình cho biểu hiện này?

  • A. Sự ổn định về nhiệt độ và lượng mưa qua các năm.
  • B. Số lượng loài mới được phát hiện ngày càng nhiều.
  • C. Diện tích rừng nguyên sinh được phục hồi hoàn toàn.
  • D. Tần suất xuất hiện các trận bão mạnh, lũ lụt, hạn hán gia tăng.

Câu 16: Để quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ngầm, biện pháp quan trọng nhất cần được thực hiện là gì?

  • A. Khuyến khích khoan giếng tự phát ở mọi nơi.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác và bảo vệ chất lượng nguồn nước ngầm.
  • C. Chỉ sử dụng nước ngầm cho mục đích công nghiệp.
  • D. Lấp bỏ tất cả các giếng khoan hiện có.

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Tại các vùng nông nghiệp thâm canh, nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm đất là do hoạt động nào sau đây?

  • A. Cháy rừng xảy ra thường xuyên.
  • B. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • C. Nước thải công nghiệp chưa xử lý.
  • D. Lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 18: Bên cạnh các lợi ích kinh tế, việc phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên còn góp phần quan trọng vào vấn đề nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng một cách không kiểm soát.
  • B. Chuyển đổi đất rừng thành khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Nâng cao nhận thức về bảo tồn, tạo nguồn thu và sinh kế hỗ trợ công tác bảo tồn.
  • D. Giảm diện tích các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 19: Theo nguyên tắc phát triển bền vững, việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên cần phải đảm bảo yếu tố nào sau đây?

  • A. Ưu tiên tối đa lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • B. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường mà không phát triển kinh tế.
  • C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên cho mục tiêu hiện tại.
  • D. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại khả năng của thế hệ tương lai.

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất ở các vùng nông thôn Việt Nam hiện nay là ô nhiễm môi trường nước do chất thải chăn nuôi và sinh hoạt. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây đang được khuyến khích áp dụng để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả?

  • A. Xây dựng và sử dụng hầm biogas để xử lý chất thải chăn nuôi và sinh hoạt.
  • B. Đổ trực tiếp chất thải ra sông, hồ để tự phân hủy.
  • C. Chỉ sử dụng phân bón hóa học thay thế phân chuồng.
  • D. Tăng cường sử dụng nước sạch từ nhà máy.

Câu 21: Tình trạng sạt lở đất và lũ quét ở các vùng núi nước ta có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Nhiệt độ không khí trung bình tăng lên.
  • B. Mất rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Sự gia tăng hoạt động du lịch sinh thái.
  • D. Việc xây dựng các công trình thủy điện ở hạ lưu.

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản khỏi bị cạn kiệt và giảm thiểu tác động môi trường, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu khoáng sản thô với số lượng lớn.
  • B. Cho phép khai thác tự do, không kiểm soát.
  • C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tăng cường chế biến sâu và tìm vật liệu thay thế.
  • D. Chỉ tập trung khai thác các mỏ nhỏ, phân tán.

Câu 23: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng suy giảm nhanh chóng diện tích rừng ngập mặn do việc chuyển đổi sang nuôi tôm công nghiệp. Vấn đề môi trường nào sau đây có khả năng trở nên trầm trọng hơn do mất rừng ngập mặn?

  • A. Sạt lở và xâm thực bờ biển gia tăng.
  • B. Tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước biển.
  • D. Tăng nhanh số lượng các loài cá nước ngọt.

Câu 24: Tại một tỉnh miền núi, chính quyền đang xem xét cấp phép cho một dự án khai thác bauxite quy mô lớn. Để đảm bảo phát triển bền vững, việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án này cần tập trung xem xét kỹ lưỡng vấn đề nào sau đây?

  • A. Số lượng lao động địa phương sẽ được tuyển dụng.
  • B. Giá bán bauxite trên thị trường quốc tế.
  • C. Lịch sử hình thành địa chất của khu vực mỏ.
  • D. Nguy cơ ô nhiễm nguồn nước (đặc biệt là bùn đỏ) và tác động đến đa dạng sinh học.

Câu 25: Việc sử dụng công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt phát điện (incineration with energy recovery) thay vì chôn lấp truyền thống mang lại lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

  • A. Tăng lượng rác thải cần chôn lấp.
  • B. Giảm đáng kể khối lượng rác cần chôn lấp và thu hồi năng lượng.
  • C. Tăng cường ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • D. Không tạo ra bất kỳ loại khí thải nào.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam là tình trạng săn bắt trái phép và buôn bán động vật hoang dã. Biện pháp nào sau đây mang tính đột phá và hiệu quả lâu dài để giải quyết vấn đề này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc nhân giống trong môi trường nuôi nhốt.
  • B. Giảm bớt diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Khuyến khích người dân săn bắt để kiểm soát số lượng.
  • D. Tăng cường thực thi pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng và giảm cầu tiêu thụ.

Câu 27: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), trong đó chất thải của quá trình này là đầu vào cho quá trình khác, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên nguyên sinh.
  • B. Tạo ra lượng chất thải lớn hơn.
  • C. Giảm thiểu sử dụng tài nguyên nguyên sinh và hạn chế phát thải chất thải.
  • D. Chỉ áp dụng cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Gia tăng xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi.
  • B. Tăng cường độ và tần suất lũ lụt ở hạ lưu.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và mất môi trường sống của động vật.
  • D. Xảy ra động đất với cường độ mạnh hơn.

Câu 29: Ô nhiễm tiếng ồn, đặc biệt ở các đô thị lớn, là một vấn đề môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu trong đô thị là từ hoạt động nào sau đây?

  • A. Hoạt động nông nghiệp như cày bừa.
  • B. Giao thông vận tải, xây dựng và hoạt động công nghiệp.
  • C. Tiếng sóng biển và gió tự nhiên.
  • D. Hoạt động du lịch sinh thái trong công viên.

Câu 30: Vấn đề cạn kiệt tài nguyên khoáng sản không tái tạo đặt ra yêu cầu cấp bách về việc sử dụng chúng. Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng bền vững đối với loại tài nguyên này?

  • A. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tăng cường tái chế và tìm kiếm vật liệu thay thế.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa để thu lợi nhuận nhanh.
  • C. Chỉ xuất khẩu khoáng sản thô mà không chế biến.
  • D. Để nguyên không khai thác cho thế hệ tương lai.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vùng đồi núi ở nước ta thường đối mặt với thách thức nghiêm trọng về thoái hóa đất do xói mòn. Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng này trên các sườn dốc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ven sông. Giả sử khu công nghiệp này chưa có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn. Vấn đề môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra nghiêm trọng nhất đối với dòng sông?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn) ở Việt Nam đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Ngoài việc cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng, chức năng môi trường nổi bật nhất của loại rừng này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: 'Sách đỏ Việt Nam' là danh mục các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm. Mục đích chính của việc ban hành và cập nhật 'Sách đỏ Việt Nam' là nhằm vào vấn đề nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc khai thác khoáng sản không hợp lý và thiếu các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tình trạng ngập mặn và xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội địa, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long, là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng chịu ảnh hưởng của lũ lụt và nhiễm phèn/mặn, biện pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam không chỉ thể hiện ở số lượng loài mà còn ở sự suy giảm về mặt nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong bối cảnh gia tăng dân số và phát triển kinh tế, việc quy hoạch và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên nước ở Việt Nam là do hoạt động xả thải từ các khu dân cư và khu công nghiệp. Biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam thường có nồng độ bụi mịn (PM2.5) cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng. Nguồn phát thải bụi mịn chủ yếu trong môi trường đô thị là từ hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất xây dựng khu công nghiệp, đô thị diễn ra nhanh chóng ở nước ta. Hậu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của xu hướng này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biện pháp 'nông - lâm kết hợp' trên vùng đồi núi trọc và đất bạc màu có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có vai trò thiết yếu trong việc điều hòa nguồn nước và hạn chế lũ lụt ở vùng hạ lưu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một trong những biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thiên tai. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình cho biểu hiện này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ngầm, biện pháp quan trọng nhất cần được thực hiện là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Tại các vùng nông nghiệp thâm canh, nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm đất là do hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Bên cạnh các lợi ích kinh tế, việc phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên còn góp phần quan trọng vào vấn đề nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Theo nguyên tắc phát triển bền vững, việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên cần phải đảm bảo yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất ở các vùng nông thôn Việt Nam hiện nay là ô nhiễm môi trường nước do chất thải chăn nuôi và sinh hoạt. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây đang được khuyến khích áp dụng để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tình trạng sạt lở đất và lũ quét ở các vùng núi nước ta có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất dẫn đến hiện tượng này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản khỏi bị cạn kiệt và giảm thiểu tác động môi trường, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng suy giảm nhanh chóng diện tích rừng ngập mặn do việc chuyển đổi sang nuôi tôm công nghiệp. Vấn đề môi trường nào sau đây có khả năng trở nên trầm trọng hơn do mất rừng ngập mặn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại một tỉnh miền núi, chính quyền đang xem xét cấp phép cho một dự án khai thác bauxite quy mô lớn. Để đảm bảo phát triển bền vững, việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án này cần tập trung xem xét kỹ lưỡng vấn đề nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc sử dụng công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt phát điện (incineration with energy recovery) thay vì chôn lấp truyền thống mang lại lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam là tình trạng săn bắt trái phép và buôn bán động vật hoang dã. Biện pháp nào sau đây mang tính đột phá và hiệu quả lâu dài để giải quyết vấn đề này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), trong đó chất thải của quá trình này là đầu vào cho quá trình khác, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ô nhiễm tiếng ồn, đặc biệt ở các đô thị lớn, là một vấn đề môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu trong đô thị là từ hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Vấn đề cạn kiệt tài nguyên khoáng sản không tái tạo đặt ra yêu cầu cấp bách về việc sử dụng chúng. Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng bền vững đối với loại tài nguyên này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, tuy nhiên việc khai thác quá mức đã gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây là nguy hiểm nhất đối với môi trường nước do khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác than và kim loại màu?

  • A. Suy giảm trữ lượng khoáng sản, cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Thay đổi cảnh quan, địa hình khu vực khai thác.
  • C. Ô nhiễm bụi và tiếng ồn, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước bởi kim loại nặng và axit mỏ, gây độc hại cho hệ sinh thái.

Câu 2: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh đô thị hóa và công nghiệp hóa ngày càng gia tăng?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • B. Thâm canh, tăng vụ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất hiện có.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp và đô thị.
  • D. Giảm diện tích đất trồng lúa, chuyển sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 3: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là đặc trưng nhấtkhác biệt của rừng ngập mặn so với các loại rừng khác?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản phụ phục vụ nhu cầu đời sống và sản xuất.
  • B. Điều hòa khí hậu, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
  • C. Bảo vệ bờ biển, chống xói lở, chắn sóng, bảo vệ đê điều.
  • D. Là môi trường sống của nhiều loài động thực vật quý hiếm.

Câu 4: Ô nhiễm không khí đô thị ở Việt Nam đang trở thành vấn đề cấp bách. Nguyên nhân chủ yếu nhất gây ô nhiễm bụi mịn (PM2.5) tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện nay là gì?

  • A. Khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân (ô tô, xe máy).
  • B. Khí thải công nghiệp từ các nhà máy, khu công nghiệp.
  • C. Hoạt động xây dựng, phá dỡ công trình gây bụi.
  • D. Đốt rác thải sinh hoạt và phế thải nông nghiệp.

Câu 5: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam. Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào là đe dọa trực tiếp nhất đến vùng đồng bằng sông Cửu Long, vựa lúa của cả nước?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ của bão, lũ lụt.
  • B. Nhiệt độ trung bình tăng cao, gây hạn hán kéo dài.
  • C. Thay đổi chế độ mưa, gây ra lũ quét và sạt lở đất ở miền núi.
  • D. Nước biển dâng, gây ngập lụt và xâm nhập mặn sâu vào nội địa.

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là rất quan trọng. Tuy nhiên, biện pháp nào sau đây cần được thực hiện song songhiệu quả hơn để đảm bảo tính bền vững của công tác bảo tồn?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các vi phạm.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng và tạo sinh kế bền vững cho người dân địa phương.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trong các khu bảo tồn.

Câu 7: Trong sử dụng hợp lý tài nguyên nước, biện pháp tiết kiệm nước cần được ưu tiên áp dụng trong sinh hoạt và sản xuất. Trong sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tiết kiệm nước tưới?

  • A. Tưới tràn ngập mặt ruộng theo phương pháp truyền thống.
  • B. Áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt, tưới phun mưa tiết kiệm nước.
  • C. Đào kênh mương dẫn nước từ sông, hồ về ruộng.
  • D. Sử dụng các giống cây trồng chịu hạn, ít cần nước tưới.

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp quan trọng nhất cần thực hiện ngay sau khi kết thúc khai thác tại một mỏ là gì?

  • A. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực mỏ.
  • B. Xây dựng khu công nghiệp chế biến khoáng sản tại chỗ.
  • C. Bỏ hoang khu vực mỏ để tự phục hồi tự nhiên.
  • D. Phục hồi môi trường, hoàn thổ, cải tạo cảnh quan khu vực mỏ.

Câu 9: Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối...) là một trong những giải pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường. Lợi ích nổi bật nhất của việc phát triển năng lượng tái tạo so với năng lượng hóa thạch là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn so với năng lượng hóa thạch.
  • B. Hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao hơn năng lượng hóa thạch.
  • C. Nguồn năng lượng vô tận, thân thiện với môi trường, giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Công nghệ sản xuất điện đơn giản, dễ dàng áp dụng rộng rãi.

Câu 10: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp ưu việt nhấtbền vững nhất hiện nay theo xu hướng quốc tế là gì?

  • A. Chôn lấp chất thải tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Giảm thiểu, phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải tại nguồn.
  • C. Đốt chất thải để phát điện.
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tập trung quy mô lớn.

Câu 11: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người. Giải pháp nào sau đây là sinh họcbền vững để hạn chế tác hại này?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học thế hệ mới.
  • B. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học đúng liều lượng, đúng thời điểm.
  • C. Áp dụng biện pháp canh tác hữu cơ, sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Luân canh cây trồng để giảm sâu bệnh hại.

Câu 12: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên rừng, khái niệm "khai thác chọn lọc" được hiểu là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ khai thác những cây gỗ đạt kích thước nhất định, giữ lại cây non và cây tái sinh để rừng phục hồi.
  • B. Khai thác toàn bộ cây gỗ trong một khu vực nhất định, sau đó trồng lại rừng mới.
  • C. Chỉ khai thác các loại gỗ quý hiếm, bỏ qua các loại gỗ thông thường.
  • D. Khai thác luân phiên theo chu kỳ, để rừng có thời gian phục hồi giữa các lần khai thác.

Câu 13: Hiện tượng "xói mòn đất" là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng ở vùng đồi núi Việt Nam. Nguyên nhân chính gây xói mòn đất ở vùng này là gì?

  • A. Địa hình dốc, mưa lớn tập trung.
  • B. Phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, canh tác không hợp lý trên đất dốc.
  • C. Đất đai bị bạc màu, thoái hóa tự nhiên.
  • D. Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông.

Câu 14: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường, "ô nhiễm tiếng ồn" thường gây ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của đời sống con người?

  • A. Chất lượng không khí và nguồn nước.
  • B. Hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học.
  • C. Sức khỏe thể chất và tinh thần, khả năng tập trung và nghỉ ngơi.
  • D. Cảnh quan đô thị và giá trị thẩm mỹ.

Câu 15: Để đánh giá mức độ "phát triển bền vững" của một quốc gia, người ta thường sử dụng nhiều chỉ số khác nhau. Chỉ số nào sau đây phản ánh khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số hiệu quả môi trường (EPI).

Câu 16: "Hiệu ứng nhà kính" là một hiện tượng tự nhiên quan trọng, nhưng sự gia tăng quá mức của nó do hoạt động con người đang gây ra "biến đổi khí hậu". Khí nhà kính quan trọng nhất do hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch sinh ra là gì?

  • A. Methane (CH4).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Nitrous oxide (N2O).
  • D. CFCs (chlorofluorocarbons).

Câu 17: "Đất ngập nước" (vùng đất lầy, ao hồ, cửa sông, rừng ngập mặn...) có vai trò sinh thái vô cùng lớn. Vai trò nào sau đây không phải là chức năng chính của đất ngập nước?

  • A. Lọc nước, làm sạch nguồn nước tự nhiên.
  • B. Là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài động thực vật.
  • C. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.
  • D. Điều hòa khí hậu, giảm thiểu lũ lụt.

Câu 18: Để hạn chế tình trạng "ô nhiễm nguồn nước" ở khu vực nông thôn Việt Nam, giải pháp nào sau đây có tính căn bảnlâu dài nhất?

  • A. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
  • B. Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt, chăn nuôi.
  • C. Vận động người dân sử dụng tiết kiệm nước.
  • D. Cấm sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 19: "Biến đổi khí hậu" có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu hiệu quả nhất về mặt lâu dài?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều, công trình thủy lợi kiên cố.
  • B. Sử dụng các biện pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu thay đổi.
  • D. Tăng cường dự báo thời tiết, khí hậu để chủ động phòng tránh.

Câu 20: Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, nguyên tắc "sử dụng bền vững" nhấn mạnh đến sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • B. Bảo tồn nguyên trạng tài nguyên, hạn chế khai thác.
  • C. Sử dụng tài nguyên cho lợi ích của thế hệ hiện tại.
  • D. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu kinh tế, xã hội hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai (kinh tế, môi trường, xã hội).

Câu 21: "Ô nhiễm trắng" là một loại ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng, xuất phát từ loại chất thải nào sau đây?

  • A. Chất thải nhựa, túi nilon.
  • B. Chất thải công nghiệp.
  • C. Chất thải y tế.
  • D. Chất thải phóng xạ.

Câu 22: "Hệ sinh thái" là một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của chúng. Trong một hệ sinh thái rừng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là "sinh vật sản xuất"?

  • A. Động vật ăn cỏ.
  • B. Cây xanh.
  • C. Động vật ăn thịt.
  • D. Vi sinh vật phân hủy.

Câu 23: "Suy thoái đa dạng sinh học" là một vấn đề toàn cầu, đe dọa sự ổn định của hệ sinh thái và nguồn lợi tự nhiên. Nguyên nhân trực tiếplớn nhất gây suy thoái đa dạng sinh học hiện nay là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Khai thác quá mức tài nguyên.
  • D. Mất môi trường sống (do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, phá rừng...).

Câu 24: "Luật Bảo vệ môi trường" của Việt Nam quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường. Nguyên tắc cơ bản nhất của Luật Bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, bảo vệ môi trường sau.
  • B. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của Nhà nước.
  • C. Phát triển kinh tế phải hài hòa với bảo vệ môi trường, hướng tới phát triển bền vững.
  • D. Mọi hoạt động kinh tế phải dừng lại để bảo vệ môi trường.

Câu 25: Trong quản lý rủi ro thiên tai, biện pháp "công trình" nào sau đây có vai trò chủ động phòng chống lũ lụt ở vùng đồng bằng?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều ven sông.
  • B. Xây dựng hồ chứa nước để điều tiết lũ.
  • C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng nguy cơ lũ lụt.

Câu 26: "Nguồn năng lượng tái tạo" nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện thời tiết và khí hậu?

  • A. Điện địa nhiệt.
  • B. Điện sinh khối.
  • C. Điện mặt trời và điện gió.
  • D. Điện thủy triều.

Câu 27: Để bảo vệ tài nguyên biển và ven biển Việt Nam, hoạt động nào sau đây cần được hạn chế tối đa?

  • A. Khai thác hải sản bằng phương pháp hủy diệt (ví dụ: thuốc nổ, điện).
  • B. Phát triển du lịch biển.
  • C. Xây dựng cảng biển và khu kinh tế ven biển.
  • D. Nuôi trồng thủy sản ven biển.

Câu 28: "Kinh tế tuần hoàn" là mô hình kinh tế hướng tới mục tiêu sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu chất thải. Nguyên tắc cốt lõi của kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế không giới hạn.
  • B. Sử dụng tài nguyên một lần rồi thải bỏ.
  • C. Giảm thiểu tiêu thụ tài nguyên mới.
  • D. Khép kín vòng đời sản phẩm, tái sử dụng, tái chế chất thải, biến chất thải thành tài nguyên.

Câu 29: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp "luân canh cây trồng" mang lại lợi ích chủ yếu nào cho đất?

  • A. Tăng năng suất cây trồng.
  • B. Cải thiện độ phì nhiêu và cấu trúc đất, hạn chế sâu bệnh.
  • C. Tiết kiệm nước tưới.
  • D. Giảm chi phí phân bón hóa học.

Câu 30: "Rừng phòng hộ" có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. Loại rừng phòng hộ nào sau đây có vai trò chính trong việc chắn gió, chắn cát, bảo vệ vùng ven biển?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng phòng hộ chắn gió bão.
  • C. Rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Rừng phòng hộ cảnh quan.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, tuy nhiên việc khai thác quá mức đã gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây là *nguy hiểm nhất* đối với môi trường nước do khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác than và kim loại màu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh đô thị hóa và công nghiệp hóa ngày càng gia tăng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là *đặc trưng nhất* và *khác biệt* của rừng ngập mặn so với các loại rừng khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ô nhiễm không khí đô thị ở Việt Nam đang trở thành vấn đề cấp bách. Nguyên nhân *chủ yếu nhất* gây ô nhiễm bụi mịn (PM2.5) tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam. Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào là *đe dọa trực tiếp nhất* đến vùng đồng bằng sông Cửu Long, vựa lúa của cả nước?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là rất quan trọng. Tuy nhiên, biện pháp nào sau đây cần được thực hiện *song song* và *hiệu quả* hơn để đảm bảo tính bền vững của công tác bảo tồn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong sử dụng hợp lý tài nguyên nước, biện pháp *tiết kiệm nước* cần được ưu tiên áp dụng trong sinh hoạt và sản xuất. Trong sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tiết kiệm nước tưới?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện ngay sau khi kết thúc khai thác tại một mỏ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối...) là một trong những giải pháp quan trọng để giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường. Lợi ích *nổi bật nhất* của việc phát triển năng lượng tái tạo so với năng lượng hóa thạch là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp *ưu việt nhất* và *bền vững nhất* hiện nay theo xu hướng quốc tế là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người. Giải pháp nào sau đây là *sinh học* và *bền vững* để hạn chế tác hại này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên rừng, khái niệm 'khai thác chọn lọc' được hiểu là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với bảo vệ rừng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hiện tượng 'xói mòn đất' là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng ở vùng đồi núi Việt Nam. Nguyên nhân *chính* gây xói mòn đất ở vùng này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường, 'ô nhiễm tiếng ồn' thường gây ảnh hưởng *trực tiếp nhất* đến khía cạnh nào của đời sống con người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để đánh giá mức độ 'phát triển bền vững' của một quốc gia, người ta thường sử dụng nhiều chỉ số khác nhau. Chỉ số nào sau đây phản ánh *khía cạnh môi trường* của phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: 'Hiệu ứng nhà kính' là một hiện tượng tự nhiên quan trọng, nhưng sự gia tăng quá mức của nó do hoạt động con người đang gây ra 'biến đổi khí hậu'. Khí nhà kính *quan trọng nhất* do hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch sinh ra là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: 'Đất ngập nước' (vùng đất lầy, ao hồ, cửa sông, rừng ngập mặn...) có vai trò sinh thái vô cùng lớn. Vai trò nào sau đây *không phải* là chức năng chính của đất ngập nước?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để hạn chế tình trạng 'ô nhiễm nguồn nước' ở khu vực nông thôn Việt Nam, giải pháp nào sau đây có tính *căn bản* và *lâu dài* nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: 'Biến đổi khí hậu' có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu *hiệu quả nhất* về mặt lâu dài?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, nguyên tắc 'sử dụng bền vững' nhấn mạnh đến sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: 'Ô nhiễm trắng' là một loại ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng, xuất phát từ loại chất thải nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: 'Hệ sinh thái' là một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của chúng. Trong một hệ sinh thái rừng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là 'sinh vật sản xuất'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: 'Suy thoái đa dạng sinh học' là một vấn đề toàn cầu, đe dọa sự ổn định của hệ sinh thái và nguồn lợi tự nhiên. Nguyên nhân *trực tiếp* và *lớn nhất* gây suy thoái đa dạng sinh học hiện nay là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: 'Luật Bảo vệ môi trường' của Việt Nam quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường. Nguyên tắc *cơ bản nhất* của Luật Bảo vệ môi trường là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quản lý rủi ro thiên tai, biện pháp 'công trình' nào sau đây có vai trò *chủ động* phòng chống lũ lụt ở vùng đồng bằng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: 'Nguồn năng lượng tái tạo' nào sau đây phụ thuộc *nhiều nhất* vào điều kiện thời tiết và khí hậu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để bảo vệ tài nguyên biển và ven biển Việt Nam, hoạt động nào sau đây cần được *hạn chế tối đa*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: 'Kinh tế tuần hoàn' là mô hình kinh tế hướng tới mục tiêu sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu chất thải. Nguyên tắc *cốt lõi* của kinh tế tuần hoàn là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp 'luân canh cây trồng' mang lại lợi ích *chủ yếu* nào cho đất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: 'Rừng phòng hộ' có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. Loại rừng phòng hộ nào sau đây có vai trò *chính* trong việc chắn gió, chắn cát, bảo vệ vùng ven biển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và hệ thống sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, vùng ven biển và đồng bằng lại đang chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của xâm nhập mặn, đặc biệt trong mùa khô. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn, đồng thời bảo vệ nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất?

  • A. Xây dựng các đập ngăn mặn quy mô lớn trên các sông chính.
  • B. Nạo vét kênh rạch để tăng cường khả năng thoát mặn ra biển.
  • C. Đào nhiều ao chứa nước ngọt dự trữ trong mùa mưa.
  • D. Phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển.

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế, việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là lớn nhất, xét về khía cạnh bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Sự biến động giá cả khoáng sản trên thị trường thế giới.
  • B. Công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản còn lạc hậu.
  • C. Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và suy thoái đa dạng sinh học.
  • D. Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép, gây thất thoát tài nguyên.

Câu 3: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "canh tác bền vững" và "bảo vệ độ phì nhiêu của đất" trong dài hạn?

  • A. Sử dụng độc canh các giống cây trồng có năng suất cao.
  • B. Áp dụng luân canh và xen canh các loại cây trồng khác nhau.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang đất rừng.

Câu 4: Một khu công nghiệp xả thải nước chưa qua xử lý vào sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến đời sống người dân ven sông. Hành động nào sau đây của chính quyền địa phương là phù hợp và hiệu quả nhất để giải quyết tình trạng này?

  • A. Yêu cầu khu công nghiệp đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn và xử phạt nghiêm khắc hành vi vi phạm.
  • B. Vận động người dân chấp nhận tình trạng ô nhiễm để phát triển kinh tế.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất ven sông sang khu công nghiệp.
  • D. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch mới cho người dân ven sông.

Câu 5: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của rừng phòng hộ ven biển?

  • A. Chống xói lở bờ biển và bảo vệ đê điều.
  • B. Hạn chế tác động của bão, sóng lớn và gió mạnh.
  • C. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản có giá trị kinh tế cao.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật biển.

Câu 6: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn Việt Nam đang trở thành vấn đề bức xúc. Giải pháp giao thông nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí hiệu quả nhất?

  • A. Khuyến khích người dân sử dụng xe cá nhân đời mới, tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện ngầm, xe điện) và xe đạp.
  • C. Mở rộng đường giao thông để giảm ùn tắc xe cộ.
  • D. Hạn chế nhập khẩu ô tô cũ, đã qua sử dụng.

Câu 7: Việc khai thác cát sỏi lòng sông quá mức đang gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho môi trường và kinh tế - xã hội. Hệ lụy nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc khai thác cát sỏi lòng sông quá mức?

  • A. Sạt lở bờ sông, bờ biển và mất đất canh tác.
  • B. Thay đổi dòng chảy, gây khó khăn cho giao thông đường thủy.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và mất nơi sinh sống của các loài thủy sinh.
  • D. Gia tăng nguy cơ động đất và núi lửa phun trào.

Câu 8: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng và quản lý hiệu quả hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát để ngăn chặn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái để tạo nguồn thu cho công tác bảo tồn.
  • D. Nghiên cứu và nhân giống các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học gây ra nhiều tác động tiêu cực. Tác động nào sau đây KHÔNG phải là tác động tiêu cực của việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học?

  • A. Ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
  • B. Tăng năng suất và chất lượng nông sản trong ngắn hạn.
  • C. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và động vật.
  • D. Tiêu diệt các loài thiên địch và gây mất cân bằng sinh thái.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường đô thị?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bãi chôn lấp chất thải tập trung ở ngoại ô.
  • B. Đốt chất thải rắn sinh hoạt để phát điện.
  • C. Thực hiện phân loại chất thải tại nguồn và tăng cường tái chế, tái sử dụng.
  • D. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến các vùng nông thôn để xử lý.

Câu 11: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự tiếp cận "phát triển bền vững" trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Ưu tiên sử dụng tài nguyên có trữ lượng lớn, ít quan tâm đến tài nguyên quý hiếm.
  • C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo nhu cầu hiện tại, không cần lo lắng cho thế hệ sau.
  • D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý, tiết kiệm và có kế hoạch để phục vụ cho cả hiện tại và tương lai.

Câu 12: Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển du lịch bền vững?

  • A. Khu công nghiệp tập trung.
  • B. Khu dự trữ sinh quyển thế giới.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm.
  • D. Khu đô thị sinh thái.

Câu 13: Phát triển thủy điện mang lại nguồn năng lượng sạch, nhưng cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Tác động tiêu cực nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện?

  • A. Thay đổi chế độ dòng chảy và hệ sinh thái sông ngòi.
  • B. Nguy cơ mất rừng và đa dạng sinh học do ngập lụt lòng hồ.
  • C. Tái định cư và ảnh hưởng đến đời sống của cộng đồng dân cư địa phương.
  • D. Gia tăng ô nhiễm tiếng ồn và khói bụi ở các đô thị lớn.

Câu 14: Nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và thiên tai (cháy rừng, bão lũ).
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản quá mức, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
  • C. Ô nhiễm môi trường và các dịch bệnh gây hại cho rừng.
  • D. Chính sách quản lý rừng còn nhiều bất cập và thiếu hiệu quả.

Câu 15: Giải pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo để giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch và giảm phát thải khí nhà kính?

  • A. Tăng cường nhập khẩu than đá và dầu mỏ.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than.
  • C. Đẩy mạnh phát triển điện mặt trời, điện gió và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
  • D. Sử dụng tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt và sản xuất.

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng nước và giảm thất thoát nước?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn để tăng nguồn cung cấp nước.
  • B. Áp dụng các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước trong nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây ít sử dụng nước.
  • D. Tăng giá nước để hạn chế sử dụng lãng phí.

Câu 17: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc quản lý chất thải trong chăn nuôi?

  • A. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học trong trồng trọt.
  • B. Phát triển các khu công nghiệp tập trung ở nông thôn.
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hộ gia đình xả rác bừa bãi.
  • D. Xây dựng các hầm biogas và hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi.

Câu 18: Trong khai thác tài nguyên biển, hoạt động nào sau đây có tính bền vững và ít gây hại cho môi trường sinh thái biển nhất?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Đánh bắt cá bằng lưới quét đáy biển.
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng sinh thái.
  • D. Xây dựng các khu du lịch biển quy mô lớn.

Câu 19: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm phát thải khí nhà kính từ ngành nông nghiệp?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác lúa cải tiến (ví dụ: SRI) để giảm phát thải methane.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Chuyển đổi sang chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của hệ sinh thái đất ngập nước (ví dụ: rừng tràm, đầm lầy) đối với môi trường là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lâm sản và thủy sản có giá trị kinh tế.
  • B. Điều hòa nguồn nước, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán.
  • C. Là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và giáo dục môi trường.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hơn là khắc phục hậu quả ô nhiễm?

  • A. Xử lý nước thải và khí thải sau khi đã phát sinh ô nhiễm.
  • B. Nạo vét kênh mương, sông hồ bị ô nhiễm.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và thân thiện với môi trường.
  • D. Trồng cây xanh để hấp thụ khí thải và bụi bẩn.

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn công nghiệp, giải pháp nào sau đây ưu tiên giảm thiểu lượng chất thải phát sinh ngay từ quá trình sản xuất?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải công nghiệp tập trung.
  • B. Thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất theo hướng giảm thiểu chất thải.
  • C. Tái chế và tái sử dụng chất thải công nghiệp.
  • D. Chôn lấp chất thải công nghiệp một cách an toàn.

Câu 23: Để đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng, công cụ viễn thám nào sau đây được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Ảnh vệ tinh và hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • B. Máy đo độ mặn của nước biển.
  • C. Thiết bị đo tiếng ồn trong đô thị.
  • D. Bản đồ địa chất khoáng sản.

Câu 24: Luật pháp và chính sách về bảo vệ môi trường đóng vai trò như thế nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Trực tiếp tạo ra các nguồn tài nguyên thiên nhiên mới.
  • B. Thay thế hoàn toàn các biện pháp kỹ thuật và kinh tế.
  • C. Quy định hành lang pháp lý và chế tài để điều chỉnh hành vi sử dụng tài nguyên.
  • D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bất chấp tác động môi trường.

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình xử lý môi trường.
  • B. Cộng đồng dân cư tổ chức các ngày hội ra quân làm sạch môi trường.
  • C. Doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn môi trường trong sản xuất.
  • D. Các nhà khoa học nghiên cứu các giải pháp công nghệ bảo vệ môi trường.

Câu 26: Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài?

  • A. Ban hành sách đỏ để liệt kê các loài quý hiếm.
  • B. Xây dựng các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.
  • C. Nghiên cứu và nhân giống các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước, rạn san hô).

Câu 27: Để phát triển du lịch bền vững ở các vùng ven biển, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại, quy mô lớn.
  • B. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch.
  • C. Bảo vệ và giữ gìn cảnh quan tự nhiên, môi trường biển.
  • D. Đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ du lịch.

Câu 28: Trong quản lý rủi ro thiên tai, biện pháp nào sau đây có tính chủ động và giảm thiểu thiệt hại lâu dài?

  • A. Quy hoạch và xây dựng các công trình phòng chống thiên tai (đê điều, hồ chứa, nhà tránh lũ).
  • B. Sơ tán dân khi có cảnh báo thiên tai.
  • C. Cứu trợ khẩn cấp và khắc phục hậu quả sau thiên tai.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng tránh thiên tai.

Câu 29: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí bụi mịn đô thị?

  • A. Độ pH của nước mưa.
  • B. Nồng độ PM2.5 (bụi mịn có đường kính nhỏ hơn 2.5 micromet).
  • C. Hàm lượng chất hữu cơ trong đất.
  • D. Mức độ tiếng ồn giao thông.

Câu 30: Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xanh, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển và đầu tư?

  • A. Công nghiệp khai thác than đá.
  • B. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • C. Công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • D. Công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và hệ thống sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, vùng ven biển và đồng bằng lại đang chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của xâm nhập mặn, đặc biệt trong mùa khô. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn, đồng thời bảo vệ nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế, việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là lớn nhất, xét về khía cạnh bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'canh tác bền vững' và 'bảo vệ độ phì nhiêu của đất' trong dài hạn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một khu công nghiệp xả thải nước chưa qua xử lý vào sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến đời sống người dân ven sông. Hành động nào sau đây của chính quyền địa phương là phù hợp và hiệu quả nhất để giải quyết tình trạng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của rừng phòng hộ ven biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn Việt Nam đang trở thành vấn đề bức xúc. Giải pháp giao thông nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc khai thác cát sỏi lòng sông quá mức đang gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho môi trường và kinh tế - xã hội. Hệ lụy nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc khai thác cát sỏi lòng sông quá mức?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học gây ra nhiều tác động tiêu cực. Tác động nào sau đây KHÔNG phải là tác động tiêu cực của việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường đô thị?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự tiếp cận 'phát triển bền vững' trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển du lịch bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát triển thủy điện mang lại nguồn năng lượng sạch, nhưng cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Tác động tiêu cực nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giải pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo để giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch và giảm phát thải khí nhà kính?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng nước và giảm thất thoát nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc quản lý chất thải trong chăn nuôi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong khai thác tài nguyên biển, hoạt động nào sau đây có tính bền vững và ít gây hại cho môi trường sinh thái biển nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm phát thải khí nhà kính từ ngành nông nghiệp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của hệ sinh thái đất ngập nước (ví dụ: rừng tràm, đầm lầy) đối với môi trường là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hơn là khắc phục hậu quả ô nhiễm?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn công nghiệp, giải pháp nào sau đây ưu tiên giảm thiểu lượng chất thải phát sinh ngay từ quá trình sản xuất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng, công cụ viễn thám nào sau đây được sử dụng hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Luật pháp và chính sách về bảo vệ môi trường đóng vai trò như thế nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để phát triển du lịch bền vững ở các vùng ven biển, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong quản lý rủi ro thiên tai, biện pháp nào sau đây có tính chủ động và giảm thiểu thiệt hại lâu dài?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí bụi mịn đô thị?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xanh, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển và đầu tư?

Viết một bình luận