Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam. Loại đất nào đang có xu hướng bị thu hẹp diện tích do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

  • A. Đất rừng phòng hộ
  • B. Đất nông nghiệp
  • C. Đất ở đô thị
  • D. Đất chưa sử dụng

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của việc suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và đời sống?

  • A. Tăng diện tích rừng trồng
  • B. Đa dạng sinh học rừng tăng lên
  • C. Xói mòn và rửa trôi đất gia tăng
  • D. Năng suất rừng tăng cao

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái ven biển
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm
  • D. Đầu tư hệ thống thủy lợi và hồ chứa nước ngọt

Câu 4: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm này từ nguồn?

  • A. Yêu cầu khu công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm thay thế
  • C. Di dời khu dân cư khỏi vùng bị ô nhiễm
  • D. Nạo vét lòng sông bị ô nhiễm định kỳ

Câu 5: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây trồng cạn ở một số vùng ven biển miền Trung có thể góp phần giải quyết vấn đề tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên rừng
  • B. Tài nguyên nước
  • C. Tài nguyên đất
  • D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 6: Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp, ví dụ như sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm phân bón hoặc thức ăn chăn nuôi, đóng góp trực tiếp vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất cây trồng
  • B. Giảm chi phí sản xuất
  • C. Sử dụng hợp lý tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm
  • D. Nâng cao chất lượng nông sản

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận "bảo tồn đi đôi với phát triển" trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng khoáng sản để tăng trưởng kinh tế
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang rừng trồng
  • C. Ngừng hoàn toàn các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào các vườn quốc gia

Câu 8: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do những nhóm nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Chỉ do biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Chỉ do khai thác nước ngầm quá mức
  • C. Biến đổi khí hậu và khai thác nước ngầm quá mức
  • D. Do xây dựng nhiều đập thủy điện ở thượng nguồn

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, giải pháp giao thông nào sau đây được ưu tiên khuyến khích phát triển?

  • A. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện)
  • C. Mở rộng đường cao tốc trong đô thị
  • D. Tăng cường nhập khẩu xe ô tô

Câu 10: Trong quản lý tài nguyên khoáng sản, việc áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và quy trình chế biến sạch có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào?

  • A. Tăng trữ lượng khai thác
  • B. Giảm chi phí sản xuất
  • C. Bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm khoáng sản

Câu 11: Cho sơ đồ về vòng tuần hoàn nước. Hoạt động nào của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực nhất đến chất lượng nước trong vòng tuần hoàn này?

  • A. Xả thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt
  • C. Trồng rừng đầu nguồn
  • D. Khai thác nước ngầm hợp lý

Câu 12: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ đa dạng sinh học tại các khu vực rừng tự nhiên đang bị suy thoái?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để phát triển kinh tế
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp
  • C. Khuyến khích du lịch đại trà trong rừng
  • D. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên

Câu 13: Trong sản xuất nông nghiệp bền vững, biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đất và duy trì độ phì nhiêu?

  • A. Canh tác độc canh
  • B. Canh tác theo đường đồng mức và làm ruộng bậc thang
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học
  • D. Đốt nương làm rẫy

Câu 14: Cho bảng số liệu về lượng phát thải khí nhà kính của các ngành kinh tế. Ngành nào có tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính lớn nhất thông qua các giải pháp công nghệ và quản lý?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Năng lượng
  • D. Giao thông vận tải

Câu 15: Chính sách nào của nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường?

  • A. Chính sách tăng giá điện
  • B. Chính sách hạn chế nhập khẩu công nghệ
  • C. Chính sách tăng cường kiểm tra môi trường
  • D. Chính sách ưu đãi thuế và tín dụng cho công nghệ xanh

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của cộng đồng dân cư trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên?

  • A. Sử dụng túi nilon thường xuyên để tiện lợi
  • B. Phân loại rác thải tại nguồn và tái chế
  • C. Đổ rác thải sinh hoạt ra sông, hồ
  • D. Chỉ sử dụng các sản phẩm nhập khẩu

Câu 17: Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • B. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác
  • C. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý và áp dụng canh tác bền vững
  • D. Nhập khẩu lương thực để giảm áp lực sản xuất

Câu 18: Một nhà máy giấy sử dụng nguồn nước từ sông để sản xuất và xả thải nước đã qua xử lý trở lại sông. Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên nước, nhà máy cần áp dụng biện pháp nào?

  • A. Xây dựng thêm nhà máy xử lý nước thải tập trung
  • B. Chuyển sang sử dụng nguồn nước ngầm
  • C. Giảm công suất sản xuất để tiết kiệm nước
  • D. Áp dụng công nghệ tuần hoàn nước, tái sử dụng nước đã xử lý

Câu 19: Trong việc bảo tồn tài nguyên sinh vật biển, khu vực nào cần được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất?

  • A. Vùng biển khơi xa bờ
  • B. Các rạn san hô và rừng ngập mặn ven biển
  • C. Các bãi biển du lịch
  • D. Các cửa sông lớn

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của một dự án trồng rừng phòng hộ, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng cây giống đã trồng
  • B. Diện tích rừng trồng mới
  • C. Khả năng phục hồi hệ sinh thái rừng và chức năng phòng hộ
  • D. Chi phí đầu tư cho dự án

Câu 21: Cho biểu đồ về xu hướng sử dụng năng lượng tái tạo. Điều gì có thể được dự đoán về vai trò của năng lượng tái tạo trong tương lai?

  • A. Năng lượng tái tạo sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu năng lượng
  • B. Năng lượng tái tạo sẽ không thể thay thế năng lượng hóa thạch
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo sẽ gây ô nhiễm môi trường
  • D. Năng lượng tái tạo chỉ phù hợp với các nước phát triển

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa phá rừng và biến đổi khí hậu. Phá rừng góp phần vào biến đổi khí hậu như thế nào?

  • A. Phá rừng giúp giảm lượng khí CO2 trong khí quyển
  • B. Phá rừng không ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu
  • C. Phá rừng chỉ gây ra lũ lụt cục bộ
  • D. Phá rừng làm giảm khả năng hấp thụ CO2 và tăng phát thải khí nhà kính

Câu 23: So sánh giữa năng lượng mặt trời và năng lượng than đá về tác động môi trường. Năng lượng mặt trời ưu việt hơn năng lượng than đá ở điểm nào?

  • A. Năng lượng mặt trời có chi phí đầu tư thấp hơn
  • B. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch, ít gây ô nhiễm
  • C. Năng lượng mặt trời có thể cung cấp điện liên tục 24/24
  • D. Năng lượng mặt trời dễ dàng vận chuyển và lưu trữ

Câu 24: Đánh giá tính bền vững của việc khai thác cát sông ở Việt Nam hiện nay. Hoạt động này đang đối mặt với thách thức bền vững nào?

  • A. Khai thác cát sông không gây ra tác động tiêu cực
  • B. Nguồn cát sông là vô hạn
  • C. Gây sạt lở bờ sông, hạ thấp mực nước ngầm và suy thoái hệ sinh thái
  • D. Giúp tăng cường khả năng thoát lũ của sông

Câu 25: Phân loại các biện pháp bảo vệ môi trường thành biện pháp phòng ngừa và biện pháp khắc phục. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm phòng ngừa ô nhiễm?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn
  • B. Xử lý nước thải sau khi xả ra môi trường
  • C. Nạo vét kênh mương bị ô nhiễm
  • D. Trồng cây xanh sau khi khai thác rừng

Câu 26: Dự đoán hậu quả kinh tế - xã hội nếu tình trạng ô nhiễm môi trường nước tiếp tục gia tăng ở Việt Nam.

  • A. Giá nông sản xuất khẩu tăng mạnh
  • B. Chi phí y tế tăng cao do các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước
  • C. Du lịch biển phát triển mạnh mẽ hơn
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài tăng lên

Câu 27: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên giảm thiểu lượng chất thải phát sinh?

  • A. Xây dựng các bãi chôn lấp hợp vệ sinh
  • B. Đốt chất thải để phát điện
  • C. Tăng cường thu gom và vận chuyển chất thải
  • D. Khuyến khích tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu sử dụng sản phẩm dùng một lần

Câu 28: Cho biểu đồ về lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một khu vực. Loại hình rừng nào phù hợp nhất để phát triển bền vững ở khu vực này?

  • A. Rừng ngập mặn
  • B. Rừng ôn đới
  • C. Rừng nhiệt đới ẩm
  • D. Rừng thông

Câu 29: Đánh giá vai trò của giáo dục môi trường trong việc nâng cao nhận thức và hành động bảo vệ môi trường của cộng đồng.

  • A. Giáo dục môi trường không có vai trò quan trọng
  • B. Giáo dục môi trường giúp nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi bảo vệ môi trường
  • C. Chỉ cần các biện pháp pháp luật là đủ để bảo vệ môi trường
  • D. Giáo dục môi trường chỉ dành cho học sinh, sinh viên

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên những giải pháp nào để quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường hiệu quả hơn?

  • A. Đóng cửa với các hoạt động hợp tác quốc tế về môi trường
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua vấn đề môi trường
  • C. Hạn chế áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam. Loại đất nào đang có xu hướng bị thu hẹp diện tích do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của việc suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và đời sống?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở vùng đồng bằng ven biển?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm này từ nguồn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang các loại cây trồng cạn ở một số vùng ven biển miền Trung có thể góp phần giải quyết vấn đề tài nguyên nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp, ví dụ như sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm phân bón hoặc thức ăn chăn nuôi, đóng góp trực tiếp vào mục tiêu nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận 'bảo tồn đi đôi với phát triển' trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do những nhóm nguyên nhân nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, giải pháp giao thông nào sau đây được ưu tiên khuyến khích phát triển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong quản lý tài nguyên khoáng sản, việc áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và quy trình chế biến sạch có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho sơ đồ về vòng tuần hoàn nước. Hoạt động nào của con người có thể gây ảnh hưởng tiêu cực nhất đến chất lượng nước trong vòng tuần hoàn này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ đa dạng sinh học tại các khu vực rừng tự nhiên đang bị suy thoái?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong sản xuất nông nghiệp bền vững, biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đất và duy trì độ phì nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho bảng số liệu về lượng phát thải khí nhà kính của các ngành kinh tế. Ngành nào có tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính lớn nhất thông qua các giải pháp công nghệ và quản lý?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chính sách nào của nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của cộng đồng dân cư trong việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một nhà máy giấy sử dụng nguồn nước từ sông để sản xuất và xả thải nước đã qua xử lý trở lại sông. Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên nước, nhà máy cần áp dụng biện pháp nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong việc bảo tồn tài nguyên sinh vật biển, khu vực nào cần được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của một dự án trồng rừng phòng hộ, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ về xu hướng sử dụng năng lượng tái tạo. Điều gì có thể được dự đoán về vai trò của năng lượng tái tạo trong tương lai?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa phá rừng và biến đổi khí hậu. Phá rừng góp phần vào biến đổi khí hậu như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh giữa năng lượng mặt trời và năng lượng than đá về tác động môi trường. Năng lượng mặt trời ưu việt hơn năng lượng than đá ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đánh giá tính bền vững của việc khai thác cát sông ở Việt Nam hiện nay. Hoạt động này đang đối mặt với thách thức bền vững nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân loại các biện pháp bảo vệ môi trường thành biện pháp phòng ngừa và biện pháp khắc phục. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm phòng ngừa ô nhiễm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Dự đoán hậu quả kinh tế - xã hội nếu tình trạng ô nhiễm môi trường nước tiếp tục gia tăng ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên giảm thiểu lượng chất thải phát sinh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho biểu đồ về lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một khu vực. Loại hình rừng nào phù hợp nhất để phát triển bền vững ở khu vực này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đánh giá vai trò của giáo dục môi trường trong việc nâng cao nhận thức và hành động bảo vệ môi trường của cộng đồng.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam cần ưu tiên những giải pháp nào để quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường hiệu quả hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động kinh tế nào sau đây của con người tác động trực tiếptiêu cực nhất đến tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp.
  • C. Khai thác gỗ và lâm sản quá mức.
  • D. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lí tài nguyên nước bền vững cho ngành nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương bê tông hóa trên toàn vùng.
  • B. Áp dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước như tưới nhỏ giọt, tưới phun mưa.
  • C. Tăng cường sử dụng nước ngầm để tưới tiêu cho cây trồng.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng lúa nước ba vụ.

Câu 3: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất ở một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam năm 2020. Loại đất nào sau đây cần được ưu tiên phục hồi và cải tạo nhất để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Đất trồng cây hàng năm.
  • B. Đất ở đô thị và nông thôn.
  • C. Đất rừng sản xuất.
  • D. Đất trống đồi núi trọc.

Câu 4: Giải pháp công nghệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông đô thị?

  • A. Phát triển và sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông công cộng chạy điện.
  • B. Tăng cường kiểm tra khí thải định kỳ cho xe cơ giới cá nhân.
  • C. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc và cầu vượt trong đô thị.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng xe đạp và đi bộ.

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững nhất để bảo vệ vùng ven biển khỏi xâm nhập mặn?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố bằng bê tông cốt thép dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Nạo vét các cửa sông và kênh rạch để tăng cường thoát lũ.
  • C. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Xây dựng các trạm bơm nước ngọt quy mô lớn để đẩy mặn.

Câu 6: Điều gì thể hiện rõ nhất sự mất cân bằng sinh thái do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra?

  • A. Suy giảm trữ lượng khoáng sản.
  • B. Thay đổi cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái tự nhiên khu vực khai thác.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và đất do chất thải khai thác.
  • D. Gia tăng các bệnh nghề nghiệp liên quan đến khai thác mỏ.

Câu 7: Chính sách kinh tế nào sau đây có thể khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm môi trường.
  • B. Ban hành các tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt hơn.
  • C. Tổ chức các chiến dịch truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.
  • D. Áp dụng các ưu đãi về thuế và tín dụng cho doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xanh.

Câu 8: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây ưu tiên mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học hơn là khai thác kinh tế?

  • A. Khai thác chọn lọc gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • C. Phát triển rừng trồng gỗ nguyên liệu tập trung.
  • D. Cho thuê rừng tự nhiên để kinh doanh du lịch sinh thái.

Câu 9: Điều gì là thách thức lớn nhất trong việc thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án năng lượng tái tạo.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế.
  • C. Sự cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường còn nhiều bất cập.
  • D. Nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường còn thấp.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện ý thức trách nhiệm cộng đồng trong bảo vệ môi trường nước ở khu dân cư?

  • A. Tổ chức các buổi ra quân dọn dẹp vệ sinh kênh mương, ao hồ trong khu dân cư.
  • B. Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Tham gia các hoạt động trồng cây xanh ở địa phương.
  • D. Tiết kiệm điện năng trong gia đình.

Câu 11: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi nước ta là gì?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học quá mức trong nông nghiệp.
  • B. Chặt phá rừng làm nương rẫy và canh tác không hợp lý trên đất dốc.
  • C. Ô nhiễm môi trường công nghiệp và đô thị.
  • D. Khai thác khoáng sản bừa bãi.

Câu 12: Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thốngtoàn diện nhất để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp?

  • A. Xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung cho từng khu công nghiệp.
  • B. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Quy hoạch khu công nghiệp tập trung, có hệ thống xử lý chất thải đồng bộ và khuyến khích sản xuất sạch hơn.
  • D. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu dân cư.

Câu 13: Loại hình tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có khả năng tái tạo nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Than đá.
  • D. Rừng.

Câu 14: Trong việc bảo vệ môi trường biển, hoạt động nào sau đây cần được hạn chế hoặc cấm để bảo tồn hệ sinh thái rạn san hô?

  • A. Phát triển du lịch lặn biển có kiểm soát.
  • B. Sử dụng chất nổ và các phương pháp khai thác hải sản hủy diệt.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn biển.
  • D. Nuôi trồng thủy sản ven biển theo hướng bền vững.

Câu 15: Mục tiêu của việc xây dựng các hành lang xanh (green corridors) trong đô thị là gì?

  • A. Tăng diện tích đất xây dựng đô thị.
  • B. Giảm thiểu tiếng ồn giao thông.
  • C. Kết nối các không gian xanh, tăng cường đa dạng sinh học và cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Cung cấp gỗ và lâm sản cho đô thị.

Câu 16: Biện pháp quản lý hành chính nào sau đây có vai trò thiết yếu trong việc kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn đô thị?

  • A. Sử dụng vật liệu cách âm trong xây dựng công trình.
  • B. Quy hoạch đô thị giảm mật độ dân cư.
  • C. Tăng cường tuyên truyền về tác hại của tiếng ồn.
  • D. Ban hành và thực thi các quy định về giới hạn tiếng ồn và khung giờ hoạt động gây ồn.

Câu 17: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện thời tiếtkhí hậu?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng gió.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 18: Để đánh giá hiệu quả của một dự án bảo vệ môi trường, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tổng vốn đầu tư của dự án.
  • B. Mức độ cải thiện chất lượng môi trường và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên sau khi thực hiện dự án.
  • C. Số lượng người dân tham gia dự án.
  • D. Thời gian thực hiện dự án.

Câu 19: Hình thức du lịch nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường nhất và góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Du lịch biển đảo quy mô lớn.
  • B. Du lịch golf và nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Du lịch sinh thái cộng đồng.
  • D. Du lịch mạo hiểm bằng xe địa hình.

Câu 20: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên tính bền vữngtiết kiệm tài nguyên nhất?

  • A. Chôn lấp chất thải tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Đốt chất thải để phát điện.
  • C. Tái chế chất thải nhựa và kim loại.
  • D. Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải tại nguồn.

Câu 21: Biện pháp nông nghiệp nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đấtduy trì độ phì nhiêu cho đất canh tác trên vùng đồi dốc?

  • A. Canh tác độc canh cây lương thực.
  • B. Trồng cây theo đường đồng mức, kết hợp nông lâm nghiệp.
  • C. Sử dụng máy móc cơ giới hóa trong canh tác.
  • D. Đốt nương làm rẫy.

Câu 22: Trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, vai trò của hành lang đa dạng sinh học (biodiversity corridor) là gì?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Bảo vệ các loài động vật quý hiếm khỏi săn bắt.
  • C. Kết nối các khu vực sinh thái bị chia cắt, giúp động vật di chuyển và trao đổi gen.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 23: Khía cạnh đạo đức nào sau đây cần được ưu tiên xem xét trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Trách nhiệm đối với các thế hệ tương lai trong việc bảo tồn tài nguyên.
  • B. Hiệu quả kinh tế của việc khai thác tài nguyên.
  • C. Tính hợp pháp của hoạt động khai thác tài nguyên.
  • D. Sự tiến bộ khoa học công nghệ trong khai thác tài nguyên.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp thích ứng nào sau đây là quan trọng đối với vùng ven biển?

  • A. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại trên diện rộng.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chọn tạo và phát triển các giống cây trồng chịu mặn, chịu hạn.

Câu 25: Trong việc quản lý tài nguyên nước, nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Polluter Pays Principle) có ý nghĩa gì?

  • A. Khuyến khích người dân tiết kiệm nước.
  • B. Buộc các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm chi trả cho việc khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.
  • C. Tăng cường kiểm soát chất lượng nguồn nước.
  • D. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch cho đô thị.

Câu 26: Hình thức năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam do điều kiện tự nhiên ưu đãi?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 27: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, biện pháp truyền thông nào sau đây là hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Phát tờ rơi và treo băng rôn khẩu hiệu.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường trên truyền hình.
  • C. Xây dựng các pano áp phích lớn ở nơi công cộng.
  • D. Sử dụng mạng xã hội và các nền tảng trực tuyến để lan tỏa thông điệp bảo vệ môi trường.

Câu 28: Trong hệ thống tiêu chí đánh giá công trình xanh, yếu tố nào sau đây liên quan đến việc sử dụng hiệu quả tài nguyên đất?

  • A. Sử dụng năng lượng tái tạo cho công trình.
  • B. Lựa chọn địa điểm xây dựng hợp lý, tránh chiếm dụng đất nông nghiệp và khu vực nhạy cảm sinh thái.
  • C. Tiết kiệm nước trong quá trình vận hành công trình.
  • D. Sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường.

Câu 29: Để đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh tài nguyên đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lượclâu dài?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lương thực.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang đất mới.
  • C. Đầu tư vào khoa học công nghệ để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng trên đơn vị diện tích.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây có giá trị kinh tế cao.

Câu 30: Trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường, yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo thành công là gì?

  • A. Sự phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa các cấp chính quyền, các ngành, các tổ chức và cộng đồng.
  • B. Nguồn lực tài chính đầu tư cho quản lý môi trường.
  • C. Hệ thống pháp luật và chính sách về môi trường hoàn thiện.
  • D. Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hoạt động kinh tế nào sau đây của con người tác động *trực tiếp* và *tiêu cực nhất* đến tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận *sử dụng hợp lí* tài nguyên nước *bền vững* cho ngành nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất ở một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam năm 2020. Loại đất nào sau đây *cần được ưu tiên* phục hồi và cải tạo nhất để đảm bảo phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Giải pháp công nghệ nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông đô thị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp *công trình* nào sau đây mang tính *bền vững* nhất để bảo vệ vùng ven biển khỏi xâm nhập mặn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điều gì thể hiện rõ nhất sự *mất cân bằng sinh thái* do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chính sách *kinh tế* nào sau đây có thể *khuyến khích* doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải và bảo vệ môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp *nào sau đây* ưu tiên mục tiêu *bảo tồn đa dạng sinh học* hơn là khai thác kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điều gì là *thách thức lớn nhất* trong việc thực hiện *phát triển bền vững* ở Việt Nam hiện nay?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện *ý thức trách nhiệm cộng đồng* trong bảo vệ môi trường *nước* ở khu dân cư?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng *thoái hóa đất* ở vùng đồi núi nước ta là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giải pháp nào sau đây mang tính *hệ thống* và *toàn diện* nhất để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Loại hình *tài nguyên thiên nhiên* nào sau đây có khả năng *tái tạo* nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong việc bảo vệ môi trường biển, hoạt động nào sau đây cần được *hạn chế* hoặc *cấm* để bảo tồn hệ sinh thái rạn san hô?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mục tiêu của việc xây dựng các *hành lang xanh* (green corridors) trong đô thị là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp *quản lý hành chính* nào sau đây có vai trò *thiết yếu* trong việc kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn đô thị?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây *phụ thuộc nhiều nhất* vào điều kiện *thời tiết* và *khí hậu*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để đánh giá *hiệu quả* của một dự án bảo vệ môi trường, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hình thức *du lịch* nào sau đây được xem là *thân thiện với môi trường nhất* và góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên *tính bền vững* và *tiết kiệm tài nguyên* nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biện pháp *nông nghiệp* nào sau đây giúp *hạn chế xói mòn đất* và *duy trì độ phì nhiêu* cho đất canh tác trên vùng đồi dốc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, vai trò của *hành lang đa dạng sinh học* (biodiversity corridor) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khía cạnh *đạo đức* nào sau đây cần được *ưu tiên xem xét* trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để giảm thiểu tác động của *biến đổi khí hậu* đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp *thích ứng* nào sau đây là *quan trọng* đối với vùng ven biển?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong việc quản lý tài nguyên nước, nguyên tắc *“người gây ô nhiễm phải trả tiền”* (Polluter Pays Principle) có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hình thức *năng lượng tái tạo* nào sau đây có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở Việt Nam do điều kiện tự nhiên ưu đãi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để nâng cao *nhận thức cộng đồng* về bảo vệ môi trường, biện pháp *truyền thông* nào sau đây là *hiệu quả nhất* trong bối cảnh hiện nay?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong hệ thống *tiêu chí đánh giá* công trình xanh, yếu tố nào sau đây liên quan đến việc sử dụng *hiệu quả tài nguyên đất*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để đảm bảo *an ninh lương thực* trong bối cảnh tài nguyên đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *lâu dài*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường, yếu tố *quan trọng nhất* để đảm bảo thành công là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có hệ sinh thái rừng đa dạng, nhưng diện tích rừng tự nhiên đang suy giảm. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến phức tạp.
  • B. Áp lực gia tăng dân số và nhu cầu sử dụng đất cho phát triển kinh tế.
  • C. Chính sách quản lý rừng còn nhiều bất cập và chồng chéo.
  • D. Ý thức bảo vệ rừng của người dân còn hạn chế, đặc biệt ở vùng sâu vùng xa.

Câu 2: Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chất lượng nguồn nước?

  • A. Sự suy giảm lượng mưa do biến đổi khí hậu.
  • B. Xâm nhập mặn ở vùng ven biển vào mùa khô.
  • C. Nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý đổ vào sông hồ.
  • D. Hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông gây sạt lở bờ sông.

Câu 3: Đất là tài nguyên vô cùng quý giá. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý và bền vững trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi?

  • A. Chuyên canh các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao.
  • B. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Kết hợp nông - lâm nghiệp, canh tác theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang.

Câu 4: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, nhưng việc khai thác quá mức đã gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây là nghiêm trọng nhất về mặt môi trường?

  • A. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và suy thoái cảnh quan.
  • B. Suy giảm trữ lượng khoáng sản và cạn kiệt tài nguyên.
  • C. Xung đột lợi ích giữa nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng địa phương.
  • D. Gia tăng tai nạn lao động và các vấn đề về an sinh xã hội.

Câu 5: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • B. Nước biển dâng gây ngập lụt vùng ven biển và đồng bằng.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học do khai thác quá mức tài nguyên.
  • D. Thay đổi thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 6: Luật pháp và chính sách đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Mục tiêu chính của việc ban hành các văn bản pháp luật về môi trường là gì?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bền vững.
  • B. Điều chỉnh hành vi của tổ chức, cá nhân nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
  • C. Tăng cường quyền lực của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 7: Giáo dục và truyền thông đóng vai trò then chốt trong nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Tại sao giáo dục môi trường lại quan trọng trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Giúp học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi môn Địa lí.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành môi trường.
  • C. Giảm chi phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • D. Thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của con người đối với môi trường, hướng tới lối sống bền vững.

Câu 8: Phát triển bền vững là mục tiêu mà Việt Nam đang hướng tới. Nội dung cốt lõi của phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên để phục vụ phát triển kinh tế.
  • B. Ưu tiên các ngành kinh tế có lợi nhuận cao, bất chấp tác động môi trường.
  • C. Đảm bảo sử dụng tài nguyên đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • D. Phát triển kinh tế nhanh chóng để giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.

Câu 9: Ô nhiễm không khí đô thị là vấn đề nhức nhối ở nhiều thành phố lớn của Việt Nam. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí đô thị là gì?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải và công nghiệp phát thải lớn.
  • B. Đốt rác thải sinh hoạt và phế thải xây dựng không kiểm soát.
  • C. Xây dựng quá nhiều nhà cao tầng che chắn gió tự nhiên.
  • D. Diện tích cây xanh đô thị còn quá ít, khả năng hấp thụ bụi kém.

Câu 10: Suy thoái đa dạng sinh học là một trong những thách thức lớn về môi trường. Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu du lịch sinh thái.
  • B. Mở rộng và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • C. Tăng cường khai thác các loài sinh vật quý hiếm để xuất khẩu.
  • D. Nhập khẩu các loài sinh vật ngoại lai để làm phong phú hệ sinh thái.

Câu 11: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những giải pháp quan trọng để bảo vệ môi trường. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm trong gia đình?

  • A. Sử dụng điều hòa nhiệt độ ở mức thấp nhất có thể.
  • B. Bật đèn điện cả ngày để đảm bảo an ninh.
  • C. Tận dụng ánh sáng tự nhiên và tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
  • D. Mua sắm các thiết bị điện tử đời mới nhất, công suất lớn.

Câu 12: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt là một vấn đề cấp bách ở các đô thị Việt Nam. Giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất để quản lý chất thải rắn sinh hoạt?

  • A. Đốt chất thải rắn tại các lò đốt rác quy mô lớn.
  • B. Chôn lấp chất thải rắn tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • C. Tăng cường thu gom và vận chuyển chất thải rắn đến nơi xử lý.
  • D. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải tại nguồn và phân loại rác thải.

Câu 13: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng thủy triều.

Câu 14: Du lịch sinh thái là hình thức du lịch gắn liền với bảo vệ môi trường. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về du lịch sinh thái?

  • A. Tôn trọng và bảo tồn các giá trị tự nhiên, văn hóa địa phương.
  • B. Giáo dục và nâng cao nhận thức về môi trường cho du khách và cộng đồng.
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, quy mô lớn, hiện đại.
  • D. Góp phần phát triển kinh tế địa phương và tạo sinh kế cho người dân.

Câu 15: Để đánh giá hiện trạng môi trường của một khu vực, người ta thường sử dụng chỉ số chất lượng môi trường. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là chỉ số chất lượng môi trường?

  • A. Chỉ số chất lượng nước (WQI).
  • B. Chỉ số chất lượng không khí (AQI).
  • C. Chỉ số đa dạng sinh học.
  • D. Chỉ số tăng trưởng GDP bình quân đầu người.

Câu 16: Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu nào sau đây là quan trọng nhất trong lĩnh vực nông nghiệp?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để chống ngập lụt.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 17: Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có nhiều điểm mới so với các luật trước đây. Điểm mới nào sau đây thể hiện sự tiếp cận theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.
  • B. Quy định về trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất (EPR) đối với sản phẩm thải bỏ.
  • C. Nâng cao vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
  • D. Khuyến khích sử dụng công nghệ hiện đại trong xử lý ô nhiễm.

Câu 18: Hợp tác quốc tế đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. Lĩnh vực hợp tác quốc tế nào sau đây là cấp thiết nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Hợp tác trong lĩnh vực du lịch sinh thái.
  • B. Hợp tác trong lĩnh vực bảo tồn di sản thiên nhiên thế giới.
  • C. Hợp tác trong ứng phó với biến đổi khí hậu và ô nhiễm xuyên biên giới.
  • D. Hợp tác trong phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 19: Để giảm thiểu ô nhiễm nhựa, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các chiến dịch làm sạch bờ biển và thu gom rác thải nhựa.
  • B. Hạn chế sử dụng túi nilon và đồ nhựa dùng một lần.
  • C. Xây dựng các nhà máy tái chế nhựa hiện đại.
  • D. Thay đổi thói quen tiêu dùng, giảm thiểu phát sinh rác thải nhựa từ gốc và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.

Câu 20: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, việc bảo tồn không gian xanh đô thị trở nên quan trọng. Vai trò chính của không gian xanh đô thị đối với môi trường là gì?

  • A. Điều hòa khí hậu, giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, cải thiện chất lượng không khí.
  • B. Tạo cảnh quan đẹp và thu hút khách du lịch.
  • C. Cung cấp gỗ và các sản phẩm lâm sản cho đô thị.
  • D. Tăng diện tích đất xây dựng đô thị.

Câu 21: Cho biểu đồ về diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (dữ liệu giả định). Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi diện tích rừng qua thời gian?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 22: Một nhà máy xả thải chưa qua xử lý ra sông gây ô nhiễm nguồn nước. Hành động nào sau đây của người dân thể hiện sự tham gia giám sát và bảo vệ môi trường?

  • A. Tự ý chặn đường ống xả thải của nhà máy.
  • B. Tổ chức biểu tình phản đối trước cổng nhà máy.
  • C. Thông báo sự việc cho cơ quan chức năng và cung cấp bằng chứng.
  • D. Kêu gọi tẩy chay sản phẩm của nhà máy.

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ, biện pháp nào sau đây được ưu tiên sử dụng để bảo vệ đất và duy trì độ phì nhiêu?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.
  • B. Luân canh cây trồng.
  • C. Bón phân hóa học có kiểm soát.
  • D. Sử dụng phân bón hữu cơ và che phủ đất.

Câu 24: Cho tình huống: Một khu dân cư ven biển thường xuyên bị ngập lụt do triều cường và nước biển dâng. Giải pháp công trình nào sau đây phù hợp nhất để bảo vệ khu dân cư này?

  • A. Xây dựng hồ chứa nước ngọt.
  • B. Xây dựng đê biển và hệ thống thoát nước.
  • C. Nạo vét kênh mương nội đồng.
  • D. Trồng rừng ngập mặn chắn sóng.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ngay sau khi kết thúc khai thác?

  • A. Xây dựng khu công nghiệp trên khu vực đã khai thác.
  • B. Di dời dân cư khỏi khu vực khai thác.
  • C. Phục hồi cảnh quan và tái tạo hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Bán lại khu vực đã khai thác cho các nhà đầu tư khác.

Câu 26: Trong quá trình công nghiệp hóa, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu phát thải khí nhà kính từ ngành công nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng than đá làm nhiên liệu.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 27: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm và chỉ số NDVI (chỉ số thực vật) của một khu vực trong 5 năm gần đây (dữ liệu giả định). Mối quan hệ giữa lượng mưa và chỉ số NDVI thể hiện điều gì?

  • A. Lượng mưa tăng thì độ che phủ thực vật có xu hướng tăng.
  • B. Lượng mưa giảm thì độ che phủ thực vật có xu hướng tăng.
  • C. Lượng mưa và độ che phủ thực vật không có mối quan hệ.
  • D. Chỉ số NDVI không phản ánh độ che phủ thực vật.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý tài nguyên thiên nhiên theo hướng tiếp cận hệ sinh thái?

  • A. Tập trung khai thác một loại tài nguyên có giá trị kinh tế cao.
  • B. Quản lý tổng hợp các thành phần của hệ sinh thái, đảm bảo tính liên kết và chức năng.
  • C. Ưu tiên lợi ích kinh tế trước mắt từ khai thác tài nguyên.
  • D. Phân chia tài nguyên cho các ngành kinh tế khác nhau quản lý riêng rẽ.

Câu 29: Phong trào "Ngày Trái Đất" được tổ chức hàng năm nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí ngoài trời.
  • B. Kêu gọi quyên góp tiền cho các quỹ bảo vệ môi trường.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường và hành động bảo vệ Trái Đất.
  • D. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp môi trường.

Câu 30: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn so với giải pháp khắc phục?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và kiểm soát ô nhiễm tại nguồn.
  • B. Xây dựng các hệ thống xử lý nước thải và khí thải tập trung.
  • C. Khắc phục ô nhiễm đất bằng biện pháp sinh học.
  • D. Đền bù thiệt hại cho người dân bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Việt Nam có hệ sinh thái rừng đa dạng, nhưng diện tích rừng tự nhiên đang suy giảm. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này trong giai đoạn hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến chất lượng nguồn nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đất là tài nguyên vô cùng quý giá. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý và bền vững trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, nhưng việc khai thác quá mức đã gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây là nghiêm trọng nhất về mặt môi trường?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là tác động của biến đổi khí hậu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Luật pháp và chính sách đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Mục tiêu chính của việc ban hành các văn bản pháp luật về môi trường là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Giáo dục và truyền thông đóng vai trò then chốt trong nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Tại sao giáo dục môi trường lại quan trọng trong bối cảnh hiện nay?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phát triển bền vững là mục tiêu mà Việt Nam đang hướng tới. Nội dung cốt lõi của phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ô nhiễm không khí đô thị là vấn đề nhức nhối ở nhiều thành phố lớn của Việt Nam. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí đô thị là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Suy thoái đa dạng sinh học là một trong những thách thức lớn về môi trường. Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một trong những giải pháp quan trọng để bảo vệ môi trường. Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm trong gia đình?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt là một vấn đề cấp bách ở các đô thị Việt Nam. Giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất để quản lý chất thải rắn sinh hoạt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Du lịch sinh thái là hình thức du lịch gắn liền với bảo vệ môi trường. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về du lịch sinh thái?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để đánh giá hiện trạng môi trường của một khu vực, người ta thường sử dụng chỉ số chất lượng môi trường. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là chỉ số chất lượng môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu nào sau đây là quan trọng nhất trong lĩnh vực nông nghiệp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có nhiều điểm mới so với các luật trước đây. Điểm mới nào sau đây thể hiện sự tiếp cận theo hướng phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hợp tác quốc tế đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. Lĩnh vực hợp tác quốc tế nào sau đây là cấp thiết nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để giảm thiểu ô nhiễm nhựa, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, việc bảo tồn không gian xanh đô thị trở nên quan trọng. Vai trò chính của không gian xanh đô thị đối với môi trường là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho biểu đồ về diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (dữ liệu giả định). Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi diện tích rừng qua thời gian?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một nhà máy xả thải chưa qua xử lý ra sông gây ô nhiễm nguồn nước. Hành động nào sau đây của người dân thể hiện sự tham gia giám sát và bảo vệ môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ, biện pháp nào sau đây được ưu tiên sử dụng để bảo vệ đất và duy trì độ phì nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho tình huống: Một khu dân cư ven biển thường xuyên bị ngập lụt do triều cường và nước biển dâng. Giải pháp công trình nào sau đây phù hợp nhất để bảo vệ khu dân cư này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ngay sau khi kết thúc khai thác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong quá trình công nghiệp hóa, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu phát thải khí nhà kính từ ngành công nghiệp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm và chỉ số NDVI (chỉ số thực vật) của một khu vực trong 5 năm gần đây (dữ liệu giả định). Mối quan hệ giữa lượng mưa và chỉ số NDVI thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý tài nguyên thiên nhiên theo hướng tiếp cận hệ sinh thái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phong trào 'Ngày Trái Đất' được tổ chức hàng năm nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn so với giải pháp khắc phục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có đa dạng tài nguyên thiên nhiên, tuy nhiên, nguồn tài nguyên nào sau đây đang chịu áp lực suy giảm lớn nhất do khai thác quá mức và chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Tài nguyên rừng tự nhiên
  • C. Tài nguyên biển
  • D. Tài nguyên nước mặt

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lí tài nguyên nước mặt ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng nhu cầu sử dụng?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn để tăng nguồn cung
  • B. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để bổ sung
  • C. Quản lý tổng hợp lưu vực sông, ưu tiên sử dụng nước tiết kiệm
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây cần nhiều nước

Câu 3: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí tại các thành phố lớn?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện ở ngoại ô
  • B. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân để tăng tiện lợi
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong công nghiệp
  • D. Phát triển giao thông công cộng và quy hoạch đô thị xanh

Câu 4: Việc chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng rừng sản xuất, dù có thể tăng độ che phủ, nhưng lại gây ra hệ lụy chính nào đối với môi trường sinh thái?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học và mất môi trường sống tự nhiên
  • B. Tăng nguy cơ cháy rừng do rừng trồng dễ bắt lửa hơn
  • C. Gây xói mòn đất do rừng trồng có độ che phủ thấp hơn
  • D. Giảm khả năng hấp thụ CO2 của rừng do cây trồng sinh trưởng chậm

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật gây ra vấn đề môi trường đất nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Xói mòn và rửa trôi chất dinh dưỡng
  • B. Ô nhiễm đất và suy giảm độ phì nhiêu tự nhiên
  • C. Ngập úng và yếm khí trong đất
  • D. Nhiễm mặn và chua hóa đất

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài đặc hữu và quý hiếm, biện pháp ưu tiên nào cần được thực hiện?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái để tăng nguồn thu
  • B. Xây dựng các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã
  • C. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên
  • D. Nhân giống và nuôi trồng các loài quý hiếm trong điều kiện nhân tạo

Câu 7: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp chế biến thủy sản
  • B. Du lịch sinh thái
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ
  • D. Nông nghiệp trồng lúa nước

Câu 8: Trong khai thác khoáng sản ở Việt Nam, vấn đề môi trường nào thường gặp nhất và gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng?

  • A. Nước thải và chất thải rắn từ quá trình khai thác và chế biến
  • B. Bụi và tiếng ồn từ hoạt động khai thác lộ thiên
  • C. Sụt lún và biến dạng địa hình do khai thác hầm lò
  • D. Thay đổi dòng chảy và hệ sinh thái sông suối

Câu 9: Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm thiểu tình trạng khai thác cát trái phép trên các dòng sông ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường lực lượng tuần tra và xử phạt vi phạm
  • B. Quy hoạch khai thác hợp lí, phát triển vật liệu xây dựng thay thế
  • C. Cấm hoàn toàn khai thác cát trên tất cả các dòng sông
  • D. Cho phép khai thác cát có kiểm soát để tăng nguồn thu ngân sách

Câu 10: Hiện tượng “rừng bị suy thoái” được hiểu chính xác nhất là tình trạng nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng bị thu hẹp do cháy rừng và phá rừng
  • B. Số lượng loài cây gỗ quý hiếm trong rừng giảm sút
  • C. Chất lượng rừng suy giảm, khả năng cung cấp dịch vụ sinh thái kém
  • D. Rừng bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác như trồng cây công nghiệp

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý tài nguyên thiên nhiên theo hướng tiếp cận hệ sinh thái?

  • A. Tập trung khai thác tối đa một loại tài nguyên có giá trị kinh tế cao
  • B. Ưu tiên các giải pháp kỹ thuật công trình để kiểm soát tài nguyên
  • C. Phân vùng quản lý tài nguyên theo địa giới hành chính
  • D. Xem xét mối quan hệ giữa các thành phần của hệ sinh thái khi quản lý

Câu 12: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào có tính chất phòng ngừa ô nhiễm môi trường nước hiệu quả nhất?

  • A. Xử lý chất thải tại nguồn trước khi thải ra môi trường
  • B. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung ở cuối nguồn
  • C. Nạo vét kênh mương, ao hồ để tăng khả năng tự làm sạch
  • D. Sử dụng các chế phẩm sinh học để phân hủy chất ô nhiễm trong nước

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng cao nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để ngăn lũ lụt
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất
  • D. Mở rộng diện tích trồng các loại cây chịu hạn kém nhưng có giá trị cao

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển du lịch bền vững ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Xói lở bờ biển do sóng biển
  • B. Cạn kiệt nguồn lợi hải sản ven bờ
  • C. Ô nhiễm rác thải nhựa và các loại rác thải khác
  • D. Sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan

Câu 15: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên theo nguyên tắc kinh tế tuần hoàn?

  • A. Chôn lấp hợp vệ sinh tại các bãi chôn lấp tập trung
  • B. Đốt chất thải để phát điện tại các nhà máy đốt rác
  • C. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về giảm thiểu rác thải
  • D. Phân loại rác tại nguồn để tái chế và tái sử dụng

Câu 16: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng rộng rãi?

  • A. Canh tác hữu cơ, hạn chế sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
  • B. Thâm canh tăng vụ để tối đa hóa sản lượng trên đơn vị diện tích
  • C. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để tiêu diệt mầm bệnh và sâu hại
  • D. Cày xới đất sâu để tăng độ tơi xốp và thoáng khí

Câu 17: Trong lĩnh vực năng lượng, nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực miền Trung và miền Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt
  • B. Năng lượng mặt trời
  • C. Năng lượng thủy triều
  • D. Năng lượng sóng biển

Câu 18: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả?

  • A. Chính sách giảm giá điện cho các hộ gia đình nghèo
  • B. Chính sách hỗ trợ đầu tư vào các dự án năng lượng hóa thạch
  • C. Chính sách giá điện bậc thang và các tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng
  • D. Chính sách tăng cường xuất khẩu năng lượng để tăng nguồn thu

Câu 19: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Phát tờ rơi và treo băng rôn khẩu hiệu
  • B. Tổ chức các cuộc thi vẽ tranh và văn nghệ về môi trường
  • C. Phát sóng các chương trình truyền hình và phát thanh về môi trường
  • D. Sử dụng mạng xã hội và các nền tảng truyền thông trực tuyến

Câu 20: Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng, giải pháp nào sau đây có tính chất quy hoạch đô thị giúp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn?

  • A. Quy hoạch các khu công nghiệp và khu dân cư cách xa nhau, tạo hành lang xanh
  • B. Xây dựng các tuyến đường cao tốc trên cao trong nội đô
  • C. Tăng cường sử dụng còi xe để đảm bảo an toàn giao thông
  • D. Cho phép các hoạt động kinh doanh dịch vụ 24/24 ở khu dân cư

Câu 21: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồn và phát triển kinh tế?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác trong rừng tự nhiên
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng để tạo sinh kế cho người dân
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao
  • D. Tập trung khai thác gỗ và lâm sản để tăng trưởng kinh tế

Câu 22: Để kiểm soát ô nhiễm môi trường trong khu công nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

  • A. Xây dựng tường rào cách ly khu công nghiệp với khu dân cư
  • B. Trồng cây xanh xung quanh khu công nghiệp để hấp thụ ô nhiễm
  • C. Áp dụng công nghệ xử lý nước thải và khí thải hiện đại, tập trung
  • D. Di dời các khu công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi đô thị

Câu 23: Trong quản lý tài nguyên biển, biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô?

  • A. Khuyến khích nuôi trồng san hô nhân tạo để tăng diện tích
  • B. Tăng cường khai thác hải sản ở vùng rạn san hô để giảm áp lực sinh thái
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp gần rạn san hô để phát triển du lịch
  • D. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động du lịch và khai thác ven biển, giảm ô nhiễm

Câu 24: Để ứng phó với tình trạng suy thoái tài nguyên đất, biện pháp nào sau đây tập trung vào cải tạo và phục hồi chất lượng đất?

  • A. Sử dụng phân hữu cơ, trồng cây cải tạo đất, canh tác luân canh
  • B. Bón vôi để khử chua và tăng độ pH cho đất
  • C. Sử dụng máy móc cơ giới hóa để làm tơi xốp đất
  • D. Thay thế lớp đất mặt bị thoái hóa bằng đất màu mỡ từ nơi khác

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hợp tác quốc tế có vai trò như thế nào trong giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên giới?

  • A. Không cần thiết vì mỗi quốc gia nên tự giải quyết vấn đề của mình
  • B. Rất quan trọng để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và nguồn lực, giải quyết vấn đề chung
  • C. Chỉ cần thiết trong các vấn đề môi trường mang tính toàn cầu như biến đổi khí hậu
  • D. Ít quan trọng vì vấn đề môi trường chủ yếu mang tính địa phương

Câu 26: Để đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảo vệ môi trường, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ ô nhiễm nước?

  • A. Chỉ số GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người)
  • C. Chỉ số BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa) và COD (Nhu cầu oxy hóa học)
  • D. Chỉ số AQI (Chỉ số chất lượng không khí)

Câu 27: Trong hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường ở Việt Nam, luật nào sau đây quy định chung nhất về các hoạt động bảo vệ môi trường?

  • A. Luật Đất đai
  • B. Luật Tài nguyên nước
  • C. Luật Khoáng sản
  • D. Luật Bảo vệ môi trường

Câu 28: Để khuyến khích doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội về môi trường (CSR), biện pháp nào sau đây mang tính kinh tế?

  • A. Ưu đãi thuế, tín dụng xanh cho doanh nghiệp xanh
  • B. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm
  • C. Vận động, tuyên truyền nâng cao ý thức doanh nghiệp
  • D. Công khai thông tin về doanh nghiệp vi phạm môi trường

Câu 29: Trong giáo dục môi trường, phương pháp nào sau đây giúp học sinh chủ động tìm hiểu và khám phá các vấn đề môi trường tại địa phương?

  • A. Nghe giảng và ghi chép kiến thức từ giáo viên
  • B. Thực hiện các dự án nghiên cứu nhỏ về môi trường địa phương
  • C. Xem phim tài liệu và đọc sách báo về môi trường
  • D. Học thuộc lòng các khái niệm và định nghĩa về môi trường

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định sự thành công trong sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Nguồn vốn đầu tư lớn cho công nghệ xanh
  • B. Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
  • C. Thay đổi nhận thức và hành vi của con người theo hướng bền vững
  • D. Sự can thiệp mạnh mẽ của Nhà nước bằng các biện pháp hành chính

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Việt Nam có đa dạng tài nguyên thiên nhiên, tuy nhiên, nguồn tài nguyên nào sau đây đang chịu áp lực suy giảm lớn nhất do khai thác quá mức và chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lí tài nguyên nước *mặt* ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng nhu cầu sử dụng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để giảm thiểu ô nhiễm môi trường *không khí* tại các thành phố lớn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng rừng sản xuất, dù có thể tăng độ che phủ, nhưng lại gây ra hệ lụy chính nào đối với môi trường sinh thái?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật gây ra vấn đề môi trường *đất* nào nghiêm trọng nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài đặc hữu và quý hiếm, biện pháp *ưu tiên* nào cần được thực hiện?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong khai thác khoáng sản ở Việt Nam, vấn đề môi trường nào thường gặp nhất và gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất để giảm thiểu tình trạng khai thác cát trái phép trên các dòng sông ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hiện tượng “rừng bị suy thoái” được hiểu chính xác nhất là tình trạng nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý tài nguyên thiên nhiên theo hướng *tiếp cận hệ sinh thái*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào có tính chất *phòng ngừa* ô nhiễm môi trường *nước* hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính *thích ứng* cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây là *thách thức* lớn nhất đối với phát triển du lịch bền vững ở vùng ven biển Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên theo nguyên tắc *kinh tế tuần hoàn*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để bảo vệ tài nguyên *đất nông nghiệp* ở vùng đồng bằng, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng rộng rãi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong lĩnh vực năng lượng, nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực miền Trung và miền Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vấn đề ô nhiễm *tiếng ồn* đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng, giải pháp nào sau đây có tính chất quy hoạch đô thị giúp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồn và phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để kiểm soát ô nhiễm môi trường trong khu công nghiệp, giải pháp *công nghệ* nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong quản lý tài nguyên biển, biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ hệ sinh thái *rạn san hô*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để ứng phó với tình trạng suy thoái tài nguyên *đất*, biện pháp nào sau đây tập trung vào cải tạo và phục hồi chất lượng đất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hợp tác quốc tế có vai trò như thế nào trong giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên giới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảo vệ môi trường, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ ô nhiễm *nước*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường ở Việt Nam, luật nào sau đây quy định chung nhất về các hoạt động bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để khuyến khích doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội về môi trường (CSR), biện pháp nào sau đây mang tính *kinh tế*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong giáo dục môi trường, phương pháp nào sau đây giúp học sinh *chủ động* tìm hiểu và khám phá các vấn đề môi trường tại địa phương?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* sự thành công trong sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp
  • C. Ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp ven biển
  • D. Khai thác gỗ và củi quá mức để phục vụ sinh hoạt

Câu 2: Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý nước thải tập trung
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi xả thải trái phép
  • C. Quy hoạch đô thị theo hướng sinh thái, ưu tiên không gian xanh và hệ thống thoát nước tự nhiên
  • D. Vận động người dân hạn chế sử dụng hóa chất tẩy rửa trong sinh hoạt

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận "sử dụng hợp lý" tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực ngắn ngày trên đất dốc
  • C. Chuyên canh các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác bậc thang, trồng cây theo băng để chống xói mòn

Câu 4: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi năm 2020. Loại đất nào có khả năng phục hồi và cải tạo thành đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả nhất?

  • A. Đất hoang hóa, cây bụi rậm
  • B. Đất bạc màu, xói mòn trơ sỏi đá
  • C. Đất ngập mặn ven biển
  • D. Đất đô thị và khu công nghiệp

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt quy mô lớn
  • B. Quản lý và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt
  • C. Nâng cấp hệ thống đê điều ngăn mặn
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại chịu mặn

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến đa dạng sinh học ở Việt Nam?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái
  • B. Trồng rừng sản xuất quy mô lớn
  • C. Khai thác khoáng sản và xây dựng thủy điện ồ ạt
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt

Câu 7: Để bảo tồn các loài động vật hoang dã quý hiếm, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Xây dựng các trung tâm cứu hộ động vật
  • B. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn
  • C. Nghiên cứu khoa học về tập tính và sinh thái của các loài
  • D. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

Câu 8: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường sau, loại nào gây ra hiệu ứng nhà kính mạnh nhất, góp phần vào biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp và giao thông
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải sinh hoạt
  • D. Ô nhiễm đất do sử dụng phân bón hóa học

Câu 9: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp nặng
  • B. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá
  • C. Ban hành Luật Bảo vệ môi trường và các quy định về sử dụng tài nguyên
  • D. Ưu tiên xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên để tăng thu ngân sách

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, nước) là gì?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ tài nguyên nhiên liệu hóa thạch
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng giá rẻ và ổn định
  • C. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực nông thôn và miền núi

Câu 11: Hình thức khai thác tài nguyên khoáng sản nào sau đây gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến môi trường?

  • A. Khai thác dầu khí trên biển
  • B. Khai thác than lộ thiên
  • C. Khai thác quặng bauxite ở Tây Nguyên
  • D. Khai thác cát sông

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai liên quan đến nước (lũ lụt, hạn hán) ở Việt Nam, giải pháp công trình nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu
  • B. Nâng cấp đê biển và đê sông
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu kết hợp thủy điện và điều tiết lũ
  • D. Trồng rừng phòng hộ ven biển và đầu nguồn

Câu 13: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng, vấn đề môi trường nào sau đây trở nên nghiêm trọng nhất ở các thành phố lớn của Việt Nam?

  • A. Ô nhiễm không khí và ùn tắc giao thông
  • B. Thiếu không gian xanh và công viên
  • C. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn

Câu 14: Mô hình kinh tế nào sau đây được xem là hướng đi phù hợp để giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Kinh tế thị trường tự do
  • C. Kinh tế tăng trưởng xanh
  • D. Kinh tế tuần hoàn

Câu 15: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên rừng, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Chỉ số đa dạng sinh học
  • B. Độ che phủ rừng
  • C. Lượng gỗ khai thác hàng năm
  • D. Số loài thực vật và động vật quý hiếm

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
  • B. Ứng dụng công nghệ lọc khí thải
  • C. Sử dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, thân thiện với môi trường
  • D. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm

Câu 17: Vai trò của cộng đồng dân cư trong việc bảo vệ môi trường được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tham gia các dự án trồng rừng do Nhà nước tổ chức
  • B. Đóng góp ý kiến cho các chính sách về môi trường
  • C. Báo cáo các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường
  • D. Phân loại rác thải tại nguồn và thực hiện lối sống xanh

Câu 18: Loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây được xem là vô hạn nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Tài nguyên rừng
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Tài nguyên đất

Câu 19: Hiện tượng “mưa axit” gây ra tác hại chủ yếu đối với thành phần tự nhiên nào?

  • A. Khí quyển
  • B. Thủy quyển và sinh quyển
  • C. Thạch quyển
  • D. Thổ nhưỡng quyển

Câu 20: Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về xu hướng biến đổi?

  • A. Diện tích rừng và độ che phủ rừng liên tục giảm
  • B. Diện tích rừng tăng nhưng độ che phủ rừng giảm
  • C. Diện tích rừng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng
  • D. Diện tích rừng không đổi nhưng độ che phủ rừng tăng

Câu 21: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo hàng đầu?

  • A. Thu hút lượng khách du lịch lớn
  • B. Bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hóa địa phương
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại
  • D. Tăng doanh thu du lịch tối đa

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên nước, giải pháp phi công trình nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng?

  • A. Xây dựng đập thủy lợi
  • B. Nạo vét kênh mương
  • C. Xây dựng nhà máy xử lý nước thải
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng nước tiết kiệm

Câu 23: Nguyên tắc “trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất” (EPR) hướng tới mục tiêu chính nào trong quản lý chất thải?

  • A. Giảm chi phí xử lý chất thải cho Nhà nước
  • B. Tăng cường tái chế chất thải
  • C. Giảm thiểu lượng chất thải phát sinh từ nguồn
  • D. Nâng cao hiệu quả thu gom chất thải

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái do tác động của con người?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Gia tăng các loài sinh vật gây hại mùa màng
  • C. Động đất và núi lửa
  • D. Xâm nhập mặn tự nhiên ở vùng ven biển

Câu 25: Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Bón phân hóa học thường xuyên
  • B. Luân canh cây trồng theo mùa
  • C. Canh tác nông nghiệp hữu cơ, hạn chế sử dụng hóa chất
  • D. Cày sâu bừa kỹ trước mỗi vụ gieo trồng

Câu 26: Khi xây dựng các khu công nghiệp, yếu tố môi trường nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu trong quá trình lựa chọn địa điểm?

  • A. Giao thông thuận tiện
  • B. Nguồn lao động dồi dào
  • C. Chi phí đầu tư thấp
  • D. Khả năng tiếp nhận và xử lý chất thải của môi trường tự nhiên

Câu 27: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp căn bản nhất trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước nhỏ
  • B. Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khô hạn
  • C. Sử dụng các biện pháp tưới tiết kiệm nước
  • D. Tăng cường nhập khẩu lương thực

Câu 28: Trong các nguồn tài nguyên năng lượng tái tạo, nguồn nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt
  • B. Năng lượng sóng biển
  • C. Năng lượng mặt trời
  • D. Năng lượng thủy triều

Câu 29: Giải pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc giảm thiểu ô nhiễm nhựa đại dương?

  • A. Hạn chế sử dụng và tăng cường tái chế nhựa
  • B. Thu gom rác thải nhựa trên biển
  • C. Phát triển công nghệ phân hủy nhựa sinh học
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại của rác thải nhựa

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Kinh tế, xã hội
  • B. Môi trường, xã hội
  • C. Kinh tế, môi trường
  • D. Kinh tế, xã hội, môi trường

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Điều nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu đô thị lớn của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận 'sử dụng hợp lý' tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi năm 2020. Loại đất nào có khả năng phục hồi và cải tạo thành đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở vùng đồng bằng ven biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động tiêu cực *nhất* đến đa dạng sinh học ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để bảo tồn các loài động vật hoang dã quý hiếm, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường sau, loại nào gây ra hiệu ứng nhà kính mạnh nhất, góp phần vào biến đổi khí hậu toàn cầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, nước) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình thức khai thác tài nguyên khoáng sản nào sau đây gây ra tác động tiêu cực *lớn nhất* đến môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai liên quan đến nước (lũ lụt, hạn hán) ở Việt Nam, giải pháp *công trình* nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng, vấn đề môi trường nào sau đây trở nên *nghiêm trọng nhất* ở các thành phố lớn của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mô hình kinh tế nào sau đây được xem là hướng đi phù hợp để giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên rừng, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *phòng ngừa* ô nhiễm môi trường hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vai trò của cộng đồng dân cư trong việc bảo vệ môi trường được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây được xem là *vô hạn* nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hiện tượng “mưa axit” gây ra tác hại *chủ yếu* đối với thành phần tự nhiên nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về xu hướng biến đổi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được *đảm bảo* hàng đầu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên nước, giải pháp *phi công trình* nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguyên tắc “trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất” (EPR) hướng tới mục tiêu chính nào trong quản lý chất thải?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái do tác động của con người?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây có tính chất *lâu dài* và bền vững nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi xây dựng các khu công nghiệp, yếu tố *môi trường* nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu trong quá trình lựa chọn địa điểm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp *căn bản* nhất trong sản xuất nông nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong các nguồn tài nguyên năng lượng tái tạo, nguồn nào có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giải pháp nào sau đây góp phần *hiệu quả nhất* vào việc giảm thiểu ô nhiễm nhựa đại dương?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây được xem là tái tạo được nếu quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Dầu mỏ
  • B. Rừng
  • C. Than đá
  • D. Khí đốt tự nhiên

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự sử dụng hợp lý tài nguyên nước ngọt trong sinh hoạt hàng ngày?

  • A. Xả trực tiếp nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý vào cống chung.
  • B. Sử dụng vòi nước chảy liên tục khi rửa rau quả.
  • C. Tái sử dụng nước rửa rau để tưới cây.
  • D. Tắm bồn thường xuyên để thư giãn.

Câu 3: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến đa dạng sinh học nếu không được kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Khai thác khoáng sản lộ thiên
  • B. Trồng rừng sản xuất
  • C. Phát triển du lịch sinh thái
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả của việc khai thác rừng quá mức ở vùng đồi núi?

  • A. Mực nước ngầm tăng cao.
  • B. Xói mòn đất và lũ quét gia tăng.
  • C. Đa dạng sinh vật rừng tăng lên.
  • D. Khí hậu ôn hòa hơn.

Câu 5: Biện pháp căn bản nhất để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.
  • D. Canh tác hợp lý và chống thoái hóa đất.

Câu 6: Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp thường gây ra tác động trực tiếp nào đến hệ sinh thái sông, hồ?

  • A. Tăng lượng phù sa ở hạ lưu.
  • B. Cải thiện chất lượng nước.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh vật dưới nước.
  • D. Bồi đắp lòng sông.

Câu 7: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp diện rộng.
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ động vật hoang dã.
  • D. Phát triển các chương trình phục hồi hệ sinh thái bị suy thoái.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng phòng hộ là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (lũ lụt, xói mòn).
  • B. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản quý.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ môi trường của người dân?

  • A. Đốt rác thải nhựa tại nhà để giảm lượng rác.
  • B. Sử dụng túi ni lông một lần khi đi chợ.
  • C. Vứt rác thải sinh hoạt xuống kênh mương.
  • D. Phân loại rác thải tại nguồn để tái chế.

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn hiện nay là gì?

  • A. Hoạt động nông nghiệp.
  • B. Cháy rừng tự nhiên.
  • C. Khí thải từ giao thông và công nghiệp.
  • D. Bão cát từ sa mạc.

Câu 11: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, chúng ta cần ưu tiên điều gì?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng hiện có.
  • B. Tiết kiệm và tái chế khoáng sản.
  • C. Xuất khẩu khoáng sản thô để tăng thu ngoại tệ.
  • D. Sử dụng khoáng sản cho mục đích quân sự.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn là khắc phục?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung.
  • B. Nạo vét kênh mương bị ô nhiễm.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn.
  • D. Trồng cây xanh đô thị để giảm ô nhiễm không khí.

Câu 13: Trong các loại hình thiên tai sau, loại nào chịu ảnh hưởng trực tiếp từ việc suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Động đất
  • B. Núi lửa phun trào
  • C. Sóng thần
  • D. Lũ quét

Câu 14: Phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời,...) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí.
  • C. Phụ thuộc vào nguồn năng lượng nhập khẩu.
  • D. Tăng chi phí năng lượng cho sản xuất.

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồng bằng, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Đốt nương làm rẫy.
  • B. Chuyên canh một loại cây trồng.
  • C. Luân canh cây trồng và sử dụng phân hữu cơ.
  • D. Bón nhiều phân hóa học.

Câu 16: Khái niệm "phát triển bền vững" trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhấn mạnh đến điều gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai.
  • B. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Ưu tiên bảo tồn tài nguyên thiên nhiên tuyệt đối, hạn chế khai thác.
  • D. Chỉ sử dụng tài nguyên tái tạo và từ bỏ tài nguyên không tái tạo.

Câu 17: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào được ưu tiên theo hướng tiếp cận "kinh tế tuần hoàn"?

  • A. Chôn lấp chất thải ở các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Tái chế và tái sử dụng chất thải.
  • C. Đốt chất thải để phát điện.
  • D. Xuất khẩu chất thải sang các nước đang phát triển.

Câu 18: Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính toàn cầu và đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước ở một khu công nghiệp.
  • B. Suy thoái đất nông nghiệp ở một địa phương.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.

Câu 19: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Độ pH của nước.
  • B. Độ mặn của nước biển.
  • C. Diện tích rừng che phủ.
  • D. Chỉ số chất lượng không khí (AQI).

Câu 20: Trong nông nghiệp, việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học có thể dẫn đến hậu quả nào về môi trường?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Ô nhiễm đất và nguồn nước.
  • C. Diệt trừ hoàn toàn sâu bệnh hại.
  • D. Tăng năng suất cây trồng bền vững.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Phá rừng để lấy đất canh tác.
  • C. Trồng rừng và bảo vệ rừng hiện có.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than.

Câu 22: Để phát triển du lịch bền vững, cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

  • A. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp quy mô lớn.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ du lịch.
  • D. Thu hút khách du lịch bằng mọi giá.

Câu 23: Luật pháp về bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng nhất nào?

  • A. Khuyến khích các hoạt động kinh tế.
  • B. Tạo ra lợi nhuận cho nhà nước.
  • C. Cung cấp việc làm cho người dân.
  • D. Điều chỉnh hành vi của tổ chức, cá nhân để bảo vệ môi trường.

Câu 24: Trong các nguồn tài nguyên sau, nguồn nào có vai trò quyết định đến sự phát triển nông nghiệp?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên biển.

Câu 25: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt trong sản xuất nông nghiệp, cần hạn chế điều gì?

  • A. Sử dụng nước tưới tiết kiệm.
  • B. Tăng cường thâm canh tăng vụ.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất.

Câu 26: Mô hình "nông - lâm kết hợp" mang lại lợi ích chính nào trong sử dụng đất đồi núi?

  • A. Tăng năng suất cây trồng ngắn ngày.
  • B. Khai thác tối đa tiềm năng khoáng sản.
  • C. Phát triển du lịch mạo hiểm.
  • D. Hạn chế xói mòn đất và bảo vệ môi trường.

Câu 27: Trong quản lý tài nguyên biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển có ý nghĩa gì?

  • A. Bảo vệ đa dạng sinh học và phục hồi hệ sinh thái biển.
  • B. Tăng cường khai thác hải sản.
  • C. Phát triển du lịch biển đại trà.
  • D. Xây dựng các công trình cảng biển.

Câu 28: Theo em, trách nhiệm chính trong việc bảo vệ môi trường thuộc về ai?

  • A. Chính phủ và các tổ chức môi trường.
  • B. Các doanh nghiệp sản xuất.
  • C. Toàn xã hội, bao gồm cả nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
  • D. Thế hệ tương lai.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ khai thác.
  • B. Ý thức bảo vệ môi trường của một bộ phận người dân và doanh nghiệp còn hạn chế.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đã cạn kiệt.
  • D. Chính sách bảo vệ môi trường chưa đủ mạnh.

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Kinh tế và chính trị.
  • C. Xã hội và văn hóa.
  • D. Môi trường và văn hóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây được xem là *tái tạo được* nếu quản lý và sử dụng hợp lý?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *sử dụng hợp lý* tài nguyên nước ngọt trong sinh hoạt hàng ngày?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hoạt động kinh tế nào sau đây có tác động *tiêu cực nhất* đến đa dạng sinh học nếu không được kiểm soát chặt chẽ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là *hậu quả* của việc khai thác rừng quá mức ở vùng đồi núi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Biện pháp *căn bản nhất* để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp thường gây ra tác động *trực tiếp* nào đến hệ sinh thái sông, hồ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* với mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc bảo vệ rừng phòng hộ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện *ý thức bảo vệ môi trường* của người dân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, chúng ta cần ưu tiên điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Biện pháp nào sau đây mang tính *phòng ngừa* ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn là khắc phục?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong các loại hình thiên tai sau, loại nào chịu ảnh hưởng *trực tiếp* từ việc suy thoái tài nguyên rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời,...) có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào trong việc bảo vệ môi trường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồng bằng, biện pháp nào sau đây là *hợp lý nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khái niệm 'phát triển bền vững' trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhấn mạnh đến điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào được ưu tiên theo hướng tiếp cận 'kinh tế tuần hoàn'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính *toàn cầu* và đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong nông nghiệp, việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học có thể dẫn đến hậu quả nào về môi trường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần *giảm thiểu* tác động của biến đổi khí hậu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để phát triển du lịch bền vững, cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Luật pháp về bảo vệ môi trường có vai trò *quan trọng nhất* nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong các nguồn tài nguyên sau, nguồn nào có vai trò *quyết định* đến sự phát triển nông nghiệp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt trong sản xuất nông nghiệp, cần hạn chế điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Mô hình 'nông - lâm kết hợp' mang lại lợi ích *chính* nào trong sử dụng đất đồi núi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong quản lý tài nguyên biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Theo em, trách nhiệm *chính* trong việc bảo vệ môi trường thuộc về ai?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự *kết hợp hài hòa* giữa các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang đất nông nghiệp hoặc xây dựng đô thị ở Việt Nam thường gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu cho đất nông nghiệp.
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên nước ngầm.
  • C. Gia tăng xói mòn, rửa trôi đất và suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các loài dịch bệnh cây trồng.

Câu 2: Tại các vùng đồng bằng ven biển ở Việt Nam, vấn đề môi trường nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước trong mùa khô là gì?

  • A. Thiếu nước sạch cho công nghiệp do ô nhiễm dầu.
  • B. Nguồn nước mặt bị đóng băng.
  • C. Mực nước ngầm tăng cao gây úng lụt.
  • D. Xâm nhập mặn sâu vào nội đồng và thiếu nước ngọt.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để bảo vệ đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng ở Việt Nam?

  • A. Thành lập và quản lý chặt chẽ các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Đẩy mạnh khai thác gỗ có chọn lọc.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái đại trà không kiểm soát.
  • D. Tăng cường săn bắt động vật hoang dã để nghiên cứu.

Câu 4: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường đất và nước?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp và khả năng giữ nước của đất.
  • B. Gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển tự nhiên của các vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn nhu cầu sử dụng nước tưới.

Câu 5: Hiện tượng sạt lở đất ở vùng đồi núi Việt Nam vào mùa mưa có mối liên hệ chặt chẽ nhất với vấn đề sử dụng tài nguyên nào?

  • A. Khai thác khoáng sản quá mức.
  • B. Sử dụng lãng phí tài nguyên nước.
  • C. Suy giảm diện tích và chất lượng rừng phòng hộ.
  • D. Phát triển công nghiệp không kiểm soát.

Câu 6: Để giải quyết vấn đề thoái hóa đất ở vùng đồi núi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý và bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích nương rẫy theo chiều dốc.
  • B. Chỉ trồng độc canh một loại cây công nghiệp.
  • C. Tăng cường bón phân hóa học liều lượng cao.
  • D. Áp dụng mô hình nông - lâm kết hợp, làm ruộng bậc thang.

Câu 7: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp.
  • B. Chỉ do hiện tượng sương mù tự nhiên.
  • C. Chủ yếu từ hoạt động nông nghiệp ở vùng ngoại ô.
  • D. Do cháy rừng ở các khu vực lân cận.

Câu 8: Sự cạn kiệt một số loại tài nguyên khoáng sản không tái tạo (như than đá, quặng sắt) đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Việt Nam?

  • A. Tăng khả năng cạnh tranh của các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Đòi hỏi phải chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tìm nguồn năng lượng và nguyên liệu thay thế.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn nhu cầu về năng lượng.
  • D. Làm tăng giá trị xuất khẩu các sản phẩm từ khoáng sản.

Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy thoái nghiêm trọng. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Chỉ do sự gia tăng của các loài sinh vật biển ngoại lai.
  • B. Do nhiệt độ nước biển giảm đột ngột.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nuôi trồng thủy sản, xây dựng) và ô nhiễm môi trường.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch sinh thái có kiểm soát.

Câu 10: Biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • B. Số lượng các loài động vật hoang dã tăng nhanh.
  • C. Chất lượng không khí tại các đô thị được cải thiện rõ rệt.
  • D. Gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các thiên tai (bão, lụt, hạn hán).

Câu 11: Việc ban hành và thực thi các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (như Luật Bảo vệ môi trường) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Khuyến khích mọi hoạt động khai thác tài nguyên không giới hạn.
  • B. Tạo cơ sở pháp lý để kiểm soát, ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
  • C. Chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về các biện pháp kỹ thuật xử lý chất thải.

Câu 12: Khi xem xét các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở miền núi, việc kết hợp giữa trồng rừng và phát triển nông nghiệp theo mô hình nông - lâm kết hợp mang lại lợi ích tổng hợp nào?

  • A. Vừa chống xói mòn, giữ ẩm cho đất, vừa tạo sinh kế và thu nhập cho người dân.
  • B. Chỉ giúp tăng diện tích đất trống đồi trọc.
  • C. Chỉ có lợi cho môi trường mà không mang lại hiệu quả kinh tế.
  • D. Làm tăng áp lực sử dụng nước tưới tiêu.

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Chỉ vì mục đích thẩm mỹ và du lịch.
  • B. Vì chúng không có vai trò gì trong hệ sinh thái.
  • C. Để chúng có thể trở thành vật nuôi, cây trồng đại trà.
  • D. Vì chúng đóng góp vào sự cân bằng hệ sinh thái và nguồn gen quý giá cho tương lai.

Câu 14: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt là một biện pháp trực tiếp nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm không khí.
  • B. Ô nhiễm môi trường nước.
  • C. Suy thoái tài nguyên đất.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.

Câu 15: Khái niệm "sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên" được hiểu là gì?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ sử dụng các tài nguyên tái tạo và không sử dụng tài nguyên không tái tạo.
  • C. Sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm, hiệu quả, đồng thời với các biện pháp bảo vệ, tái tạo để đảm bảo sử dụng lâu dài.
  • D. Để nguyên tài nguyên không khai thác để bảo tồn tuyệt đối.

Câu 16: Tại sao việc phục hồi và phát triển các hệ sinh thái rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu sông?

  • A. Giúp điều tiết dòng chảy, giảm lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô.
  • B. Làm tăng tốc độ dòng chảy của sông.
  • C. Chỉ có tác dụng làm sạch không khí ở vùng đầu nguồn.
  • D. Giảm lượng phù sa bồi đắp ở hạ lưu.

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa là thách thức lớn đối với môi trường biển Việt Nam. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết vấn đề này từ gốc?

  • A. Chỉ tập trung thu gom rác trên biển mà không kiểm soát nguồn thải.
  • B. Đốt bỏ toàn bộ rác thải nhựa mà không xử lý khí thải.
  • C. Chôn lấp rác thải nhựa tại các bãi biển.
  • D. Giảm thiểu sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần, tăng cường tái chế và xử lý chất thải tại nguồn.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp kỹ thuật trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tài nguyên đất ở vùng đất trống đồi núi trọc?

  • A. Đào hố vẩy cá, làm ruộng bậc thang.
  • B. Trồng cây theo băng, theo đường đồng mức.
  • C. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn.

Câu 19: Việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn không chỉ có ý nghĩa về mặt sinh thái mà còn mang lại lợi ích kinh tế nào cho cộng đồng địa phương?

  • A. Giảm khả năng chắn sóng, bảo vệ đê biển.
  • B. Tạo môi trường sống cho các loài thủy sản có giá trị kinh tế (tôm, cua, cá) và phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • D. Chỉ cung cấp gỗ củi cho người dân.

Câu 20: Tại sao việc tái sử dụng và tái chế chất thải rắn (rác thải) lại quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường?

  • A. Giảm lượng rác thải phải xử lý, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, giảm ô nhiễm.
  • B. Làm tăng lượng rác thải ra môi trường.
  • C. Không có tác động đáng kể đến môi trường.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt thẩm mỹ.

Câu 21: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt ở Việt Nam, giải pháp cấp bách nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm không kiểm soát.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn nước mưa tự nhiên.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nước trong mọi lĩnh vực.
  • D. Xả trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông hồ.

Câu 22: Việc liệt kê các loài sinh vật vào Sách đỏ Việt Nam thể hiện biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học nào?

  • A. Bảo tồn chuyển vị (Ex-situ conservation) và nâng cao nhận thức.
  • B. Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation).
  • C. Chỉ mang tính thống kê, không có giá trị bảo tồn thực tế.
  • D. Khuyến khích săn bắt các loài đó.

Câu 23: Tình trạng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Chỉ do hoạt động công nghiệp.
  • B. Do sử dụng quá nhiều phân bón hữu cơ.
  • C. Do mưa lớn kéo dài quanh năm.
  • D. Điều kiện địa hình thấp, gần biển, hệ thống kênh rạch chằng chịt và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Câu 24: Tại sao giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường cho cộng đồng lại là một giải pháp nền tảng và lâu dài trong công tác bảo vệ môi trường?

  • A. Vì chỉ cần có kiến thức là đủ, không cần hành động.
  • B. Vì nó thay đổi hành vi của con người, từ đó tạo ra những hành động tích cực, tự giác trong bảo vệ môi trường.
  • C. Vì nó chỉ áp dụng cho trẻ em ở trường học.
  • D. Vì nó không liên quan đến việc sử dụng tài nguyên.

Câu 25: Việc khai thác cát sỏi lòng sông một cách bừa bãi gây ra hậu quả môi trường trực tiếp nào?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Cải thiện chất lượng nước sông.
  • C. Gây sạt lở bờ sông, hạ thấp mực nước ngầm ven sông.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh vật dưới nước.

Câu 26: Phát triển kinh tế tuần hoàn (circular economy) có đóng góp như thế nào vào việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên mới.
  • B. Khuyến khích xả thải trực tiếp ra môi trường.
  • C. Làm tăng lượng chất thải không thể xử lý.
  • D. Giảm thiểu khai thác tài nguyên đầu vào, tối ưu hóa vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế chất thải thành tài nguyên.

Câu 27: Tại sao việc kiểm soát ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp là ưu tiên hàng đầu trong bảo vệ tài nguyên nước ở Việt Nam?

  • A. Nước thải công nghiệp thường chứa các hóa chất độc hại khó phân hủy, gây ô nhiễm nghiêm trọng trên diện rộng.
  • B. Nước thải công nghiệp có thể dùng trực tiếp cho sinh hoạt.
  • C. Các khu công nghiệp không gây ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Ô nhiễm từ công nghiệp chỉ ảnh hưởng cục bộ, không đáng kể.

Câu 28: Vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở vùng biển Việt Nam có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan đến hoạt động của con người?

  • A. Chỉ do sự thay đổi nhiệt độ nước biển tự nhiên.
  • B. Khai thác quá mức, sử dụng các phương tiện đánh bắt hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các rạn san hô.
  • D. Hoạt động trồng rừng ngập mặn.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn?

  • A. Tăng cường sử dụng xe cá nhân chạy bằng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Giảm diện tích công viên cây xanh.
  • C. Khuyến khích đốt rác thải tại nhà.
  • D. Phát triển giao thông công cộng, sử dụng năng lượng sạch, kiểm soát khí thải từ công nghiệp và phương tiện giao thông.

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ các vùng đất ngập nước (như đầm lầy, cửa sông) lại quan trọng trong bảo vệ môi trường?

  • A. Chúng đóng vai trò như bộ lọc tự nhiên, điều tiết nước, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản và chim di cư.
  • B. Chúng chỉ là vùng đất hoang hóa không có giá trị.
  • C. Chúng làm tăng nguy cơ lũ lụt.
  • D. Chúng chỉ là nơi chứa đựng chất thải.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang đất nông nghiệp hoặc xây dựng đô thị ở Việt Nam thường gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại các vùng đồng bằng ven biển ở Việt Nam, vấn đề môi trường nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước trong mùa khô là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để bảo vệ đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường đất và nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiện tượng sạt lở đất ở vùng đồi núi Việt Nam vào mùa mưa có mối liên hệ chặt chẽ nhất với vấn đề sử dụng tài nguyên nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để giải quyết vấn đề thoái hóa đất ở vùng đồi núi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý và bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự cạn kiệt một số loại tài nguyên khoáng sản không tái tạo (như than đá, quặng sắt) đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy thoái nghiêm trọng. Nguyên nhân chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc ban hành và thực thi các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (như Luật Bảo vệ môi trường) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi xem xét các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở miền núi, việc kết hợp giữa trồng rừng và phát triển nông nghiệp theo mô hình nông - lâm kết hợp mang lại lợi ích tổng hợp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt là một biện pháp trực tiếp nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khái niệm 'sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên' được hiểu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao việc phục hồi và phát triển các hệ sinh thái rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu sông?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa là thách thức lớn đối với môi trường biển Việt Nam. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết vấn đề này từ gốc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp kỹ thuật trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tài nguyên đất ở vùng đất trống đồi núi trọc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn không chỉ có ý nghĩa về mặt sinh thái mà còn mang lại lợi ích kinh tế nào cho cộng đồng địa phương?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc tái sử dụng và tái chế chất thải rắn (rác thải) lại quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt ở Việt Nam, giải pháp cấp bách nào cần được ưu tiên thực hiện?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc liệt kê các loài sinh vật vào Sách đỏ Việt Nam thể hiện biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tình trạng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường cho cộng đồng lại là một giải pháp nền tảng và lâu dài trong công tác bảo vệ môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc khai thác cát sỏi lòng sông một cách bừa bãi gây ra hậu quả môi trường trực tiếp nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phát triển kinh tế tuần hoàn (circular economy) có đóng góp như thế nào vào việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao việc kiểm soát ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp là ưu tiên hàng đầu trong bảo vệ tài nguyên nước ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên ở vùng biển Việt Nam có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan đến hoạt động của con người?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ các vùng đất ngập nước (như đầm lầy, cửa sông) lại quan trọng trong bảo vệ môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng suy giảm diện tích và chất lượng rừng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phản ánh vấn đề nào trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Cạn kiệt nguồn khoáng sản.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước mặt.
  • C. Đất đai bị bạc màu.
  • D. Suy thoái tài nguyên rừng.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chính khiến đa dạng sinh học ở Việt Nam suy giảm nghiêm trọng trong những năm gần đây.

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu và thiên tai.
  • B. Sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.
  • C. Thu hẹp môi trường sống và khai thác quá mức.
  • D. Sự xâm nhập của các loài ngoại lai.

Câu 3: Một khu vực ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô. Vấn đề môi trường này có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 4: Việc ban hành và thực thi "Sách đỏ Việt Nam" nhằm mục đích chủ yếu nào trong bảo vệ tài nguyên sinh vật?

  • A. Thống kê số lượng các loài đặc hữu.
  • B. Bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Kiểm soát hoạt động xuất nhập khẩu động thực vật.
  • D. Tuyên truyền về vai trò của đa dạng sinh học.

Câu 5: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả đất hoang, đồi núi trọc ở vùng trung du và miền núi, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh lúa nước.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.
  • D. Chỉ tập trung khai thác khoáng sản.

Câu 6: Tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp.
  • B. Hoạt động nông nghiệp và cháy rừng.
  • C. Chất thải sinh hoạt từ khu dân cư.
  • D. Thiên tai (bão, lụt, hạn hán).

Câu 7: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng trên đất dốc để hạn chế xói mòn và rửa trôi?

  • A. Tưới tiêu ngập úng.
  • B. Bón phân hóa học liều lượng cao.
  • C. Làm ruộng bậc thang và đào hố vẩy cá.
  • D. Trồng độc canh cây hàng năm.

Câu 8: Việc sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam hiện nay đang gặp phải những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Giá thành khai thác quá cao.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu thô.
  • D. Khai thác lãng phí, công nghệ lạc hậu và ô nhiễm môi trường.

Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở vùng ven biển Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý.
  • B. Phòng hộ bờ biển, chống sạt lở và chắn sóng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Cung cấp nguồn lợi thủy sản nuôi trồng.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước do chất thải công nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào điều gì?

  • A. Di dời các nhà máy ra xa khu dân cư.
  • B. Tăng cường sử dụng nước sạch.
  • C. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp đạt chuẩn.
  • D. Hạn chế hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 11: Biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là gì?

  • A. Suy giảm trữ lượng khoáng sản.
  • B. Gia tăng các hiện tượng thiên tai bất thường.
  • C. Đất đai bị thoái hóa nghiêm trọng.
  • D. Suy giảm số lượng loài sinh vật.

Câu 12: Việc đẩy mạnh trồng rừng và phục hồi rừng ở Việt Nam không chỉ góp phần bảo vệ tài nguyên rừng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với tài nguyên nào khác?

  • A. Tài nguyên biển và hải đảo.
  • B. Tài nguyên năng lượng.
  • C. Tài nguyên du lịch.
  • D. Tài nguyên nước và tài nguyên đất.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực lớn nhất đến chất lượng tài nguyên đất ở Việt Nam?

  • A. Sử dụng lạm dụng hóa chất trong nông nghiệp.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp.
  • C. Khai thác khoáng sản lộ thiên.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam?

  • A. Là nơi phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Cung cấp nguồn tài nguyên lâm sản.
  • C. Giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động săn bắn.
  • D. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt vào mùa khô, là gì?

  • A. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • C. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • D. Ngập lụt nghiêm trọng.

Câu 16: Để hướng tới sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô.
  • B. Mở rộng quy mô khai thác.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm khoáng sản.
  • D. Nâng cao hiệu quả khai thác, chế biến và tìm vật liệu thay thế.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí trên diện rộng so với các hoạt động còn lại?

  • A. Đốt rơm rạ sau thu hoạch.
  • B. Khí thải từ phương tiện giao thông.
  • C. Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện.
  • D. Thu gom rác thải sinh hoạt định kỳ.

Câu 18: Tại sao việc trồng cây theo băng hoặc làm ruộng bậc thang trên đất dốc lại giúp hạn chế xói mòn hiệu quả?

  • A. Làm giảm tốc độ dòng chảy của nước mưa trên bề mặt dốc.
  • B. Tăng khả năng hấp thụ phân bón của đất.
  • C. Thúc đẩy quá trình phong hóa đá.
  • D. Làm tăng độ ẩm cho đất vào mùa khô.

Câu 19: Vấn đề suy giảm và ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đòi hỏi các giải pháp tổng hợp, trong đó giải pháp nào sau đây thuộc về nhóm "sử dụng hợp lý"?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý nước thải tập trung.
  • B. Áp dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước trong nông nghiệp.
  • C. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
  • D. Trồng rừng đầu nguồn để tăng khả năng giữ nước.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích "bảo vệ" tài nguyên rừng, khác với "sử dụng hợp lý"?

  • A. Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi.
  • B. Khai thác gỗ theo kế hoạch.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dưới tán rừng.
  • D. Trồng rừng thay thế sau khai thác.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam và vấn đề ô nhiễm môi trường.

  • A. Đô thị hóa làm giảm dân số nông thôn, giảm áp lực lên tài nguyên đất.
  • B. Đô thị hóa giúp tập trung dân cư, dễ quản lý môi trường hơn.
  • C. Đô thị hóa tạo ra lượng lớn chất thải, gây ô nhiễm không khí, nước, đất.
  • D. Đô thị hóa thúc đẩy phát triển công nghệ xử lý môi trường.

Câu 22: Giả sử số liệu thống kê cho thấy diện tích đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng. Nguyên nhân chính nào giải thích cho xu hướng này?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản.
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp.
  • C. Xây dựng nhiều khu công nghiệp.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn sông Mekong.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây vừa góp phần bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học, vừa mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo tồn.
  • B. Tăng cường săn bắt các loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn.

Câu 24: Việc sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hiệu quả và bền vững đòi hỏi phải áp dụng công nghệ tiên tiến trong khâu nào?

  • A. Chỉ trong khâu thăm dò và đánh giá trữ lượng.
  • B. Chỉ trong khâu khai thác.
  • C. Chỉ trong khâu chế biến sản phẩm.
  • D. Trong tất cả các khâu: thăm dò, khai thác và chế biến.

Câu 25: Phân tích tác động của việc phá rừng đầu nguồn đến chế độ dòng chảy của sông ngòi và tài nguyên nước ở hạ lưu.

  • A. Làm tăng đều đặn lượng nước sông quanh năm.
  • B. Gia tăng lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • C. Làm giảm độ đục của nước sông.
  • D. Tăng khả năng tích trữ nước ngầm.

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam không có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Đất nhiễm kim loại nặng.
  • B. Đất tồn dư thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Đất nhiễm mặn hoặc nhiễm phèn.
  • D. Đất bị xói mòn, rửa trôi.

Câu 27: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước, biện pháp canh tác nào sau đây cần được khuyến khích áp dụng?

  • A. Áp dụng canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón vi sinh.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh lúa nước trên diện rộng.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • D. Chuyên môn hóa cao với cây trồng độc canh.

Câu 28: Việc phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn và rạn san hô ở vùng ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc bảo vệ tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản biển.
  • B. Tài nguyên năng lượng biển.
  • C. Tài nguyên sinh vật biển.
  • D. Tài nguyên đất ven biển.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (như nước biển dâng, xâm nhập mặn) đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng và bền vững?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố quanh toàn bộ khu vực.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng ven biển.
  • C. Chỉ tập trung phát triển cây lúa nước.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp thích ứng với điều kiện tự nhiên mới.

Câu 30: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

  • A. Chủ yếu giúp người dân hiểu về luật bảo vệ môi trường.
  • B. Thay đổi hành vi, thúc đẩy lối sống thân thiện với môi trường và sự tham gia của cộng đồng.
  • C. Chỉ cung cấp kiến thức về các loại tài nguyên.
  • D. Giúp người dân tìm kiếm các nguồn tài nguyên mới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tình trạng suy giảm diện tích và chất lượng rừng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phản ánh vấn đề nào trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chính khiến đa dạng sinh học ở Việt Nam suy giảm nghiêm trọng trong những năm gần đây.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khu vực ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô. Vấn đề môi trường này có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng tài nguyên nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Việc ban hành và thực thi 'Sách đỏ Việt Nam' nhằm mục đích chủ yếu nào trong bảo vệ tài nguyên sinh vật?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả đất hoang, đồi núi trọc ở vùng trung du và miền núi, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng trên đất dốc để hạn chế xói mòn và rửa trôi?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam hiện nay đang gặp phải những thách thức chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở vùng ven biển Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước do chất thải công nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Biểu hiện rõ rệt nhất của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc đẩy mạnh trồng rừng và phục hồi rừng ở Việt Nam không chỉ góp phần bảo vệ tài nguyên rừng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với tài nguyên nào khác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực lớn nhất đến chất lượng tài nguyên đất ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt vào mùa khô, là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để hướng tới sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hoạt động nào sau đây *ít* có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí trên diện rộng so với các hoạt động còn lại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc trồng cây theo băng hoặc làm ruộng bậc thang trên đất dốc lại giúp hạn chế xói mòn hiệu quả?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vấn đề suy giảm và ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đòi hỏi các giải pháp tổng hợp, trong đó giải pháp nào sau đây thuộc về nhóm 'sử dụng hợp lý'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích 'bảo vệ' tài nguyên rừng, khác với 'sử dụng hợp lý'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam và vấn đề ô nhiễm môi trường.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử số liệu thống kê cho thấy diện tích đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng. Nguyên nhân chính nào giải thích cho xu hướng này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Biện pháp nào sau đây vừa góp phần bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học, vừa mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hiệu quả và bền vững đòi hỏi phải áp dụng công nghệ tiên tiến trong khâu nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tác động của việc phá rừng đầu nguồn đến chế độ dòng chảy của sông ngòi và tài nguyên nước ở hạ lưu.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam không có biểu hiện nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước, biện pháp canh tác nào sau đây cần được khuyến khích áp dụng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn và rạn san hô ở vùng ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc bảo vệ tài nguyên nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (như nước biển dâng, xâm nhập mặn) đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng và bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, tài nguyên thiên nhiên nào sau đây chịu áp lực suy giảm nghiêm trọng nhất do nhu cầu sử dụng đất cho xây dựng và cơ sở hạ tầng?

  • A. Tài nguyên rừng tự nhiên
  • B. Tài nguyên đất
  • C. Tài nguyên nước mặt
  • D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững trong khai thác tài nguyên rừng, đảm bảo vừa đáp ứng nhu cầu kinh tế hiện tại, vừa duy trì khả năng phục hồi và phát triển của rừng cho tương lai?

  • A. Khai thác trắng trên diện rộng để tối ưu hóa lợi nhuận kinh tế
  • B. Tăng cường khai thác các loại gỗ quý hiếm để xuất khẩu
  • C. Khai thác chọn lọc kết hợp tái sinh tự nhiên và trồng bổ sung
  • D. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày

Câu 3: Ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp tập trung thường xuất phát từ việc xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý không đạt chuẩn. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với môi trường sinh thái nước là gì?

  • A. Gia tăng nguy cơ ngập lụt đô thị vào mùa mưa
  • B. Suy giảm trữ lượng nước ngầm do thẩm thấu chất thải
  • C. Bồi lắng lòng sông, kênh rạch làm giảm khả năng thoát nước
  • D. Suy giảm đa dạng sinh vật thủy sinh, thậm chí gây chết hàng loạt

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể dẫn đến ô nhiễm đất và nước. Giải pháp nông nghiệp sinh thái nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng ô nhiễm này và hướng tới sản xuất bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ và các biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu bệnh
  • B. Tăng cường sử dụng giống cây trồng biến đổi gen kháng thuốc bảo vệ thực vật
  • C. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp xuất khẩu giá trị cao
  • D. Áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp quy mô lớn

Câu 5: Xét về khía cạnh kinh tế - xã hội, việc suy thoái tài nguyên rừng gây ra hậu quả lâu dài và lan rộng nhất nào đối với cộng đồng dân cư, đặc biệt là ở các vùng miền núi?

  • A. Gia tăng chi phí đầu tư cho phát triển du lịch sinh thái
  • B. Mất sinh kế, gia tăng đói nghèo và suy giảm bản sắc văn hóa truyền thống
  • C. Giảm nguồn cung cấp gỗ và lâm sản cho thị trường trong nước
  • D. Hạn chế khả năng phát triển các ngành công nghiệp chế biến lâm sản

Câu 6: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt. Trong bối cảnh đó, biện pháp ứng phó chủ động và hiệu quả nhất để bảo vệ tài nguyên nước ở Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố dọc các bờ sông, bờ biển
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để bù đắp lượng nước mặt thiếu hụt
  • C. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn và úng tốt

Câu 7: Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào có tác động tiêu cực nhất đến đa dạng sinh học, đặc biệt là các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam?

  • A. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa
  • B. Khai thác khoáng sản quy mô lớn, thiếu kiểm soát
  • C. Trồng rừng sản xuất theo mô hình tập trung, thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp, xuất khẩu

Câu 8: Luật pháp và chính sách về bảo vệ môi trường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
  • C. Huy động nguồn lực tài chính cho các dự án môi trường
  • D. Điều chỉnh hành vi khai thác và sử dụng tài nguyên của các tổ chức, cá nhân

Câu 9: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất và phản ánh tổng hợp các chất gây ô nhiễm chính?

  • A. AQI (Air Quality Index) - Chỉ số chất lượng không khí
  • B. pH - Độ pH của nước mưa
  • C. BOD (Biological Oxygen Demand) - Nhu cầu oxy sinh hóa
  • D. COD (Chemical Oxygen Demand) - Nhu cầu oxy hóa học

Câu 10: Mô hình kinh tế tuần hoàn (kinh tế vòng tròn) được xem là giải pháp quan trọng để giảm thiểu khai thác tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Nguyên tắc cốt lõi của mô hình này là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ sạch
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng xanh và lối sống thân thiện với môi trường
  • C. Tối ưu hóa vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế chất thải
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao và ít phát thải

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn ở vùng núi cao có thể mang lại nguồn năng lượng sạch, nhưng đồng thời cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường. Đâu là một trong những tác động môi trường điển hình của các dự án thủy điện lớn?

  • A. Gia tăng lượng khí thải nhà kính từ hoạt động sản xuất điện
  • B. Thay đổi dòng chảy tự nhiên của sông, gây xói lở bờ sông và hạ lưu
  • C. Tăng cường khả năng điều hòa khí hậu và giảm thiểu biến đổi khí hậu
  • D. Cải thiện chất lượng nước và giảm ô nhiễm nguồn nước

Câu 12: Để bảo tồn đa dạng sinh học tại Việt Nam, việc thành lập và quản lý hiệu quả các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đóng vai trò then chốt. Mục tiêu chính của các khu bảo tồn này là gì?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái và tạo nguồn thu cho ngân sách
  • B. Nghiên cứu khoa học và giáo dục về môi trường cho cộng đồng
  • C. Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và các loài động, thực vật quý hiếm, nguy cấp
  • D. Cung cấp môi trường sống tự nhiên cho các loài động vật hoang dã phục hồi số lượng

Câu 13: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp ưu tiên hàng đầu theo hướng tiếp cận bền vững là gì, trước khi nghĩ đến việc chôn lấp hoặc đốt?

  • A. Đốt chất thải để thu hồi năng lượng và giảm thể tích chôn lấp
  • B. Chôn lấp hợp vệ sinh tại các bãi chôn lấp được quy hoạch
  • C. Phân loại chất thải tại nguồn để xử lý riêng từng loại
  • D. Giảm thiểu phát sinh chất thải, tái sử dụng và tái chế chất thải

Câu 14: Xét về tài nguyên đất, hiện tượng thoái hóa đất nghiêm trọng nhất ở vùng đồi núi nước ta, đặc biệt là khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên, thường là do nguyên nhân nào?

  • A. Xói mòn, rửa trôi lớp đất mặt do mất lớp phủ thực vật (rừng)
  • B. Nhiễm phèn, nhiễm mặn do canh tác nông nghiệp ven biển
  • C. Ô nhiễm hóa chất do lạm dụng phân bón và thuốc trừ sâu
  • D. Bạc màu do canh tác độc canh cây công nghiệp dài ngày

Câu 15: Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các làng nghề truyền thống, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là phù hợp và hiệu quả về mặt chi phí, đặc biệt cho các quy mô nhỏ và vừa?

  • A. Công nghệ lọc nước RO (thẩm thấu ngược) quy mô lớn
  • B. Hệ thống xử lý hóa lý phức tạp, đòi hỏi đầu tư cao
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý nước thải tại chỗ
  • D. Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung liên vùng

Câu 16: Trong bối cảnh phát triển kinh tế xanh và bền vững, khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" ngày càng được chú trọng. Dịch vụ hệ sinh thái quan trọng nhất mà rừng mang lại cho con người là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ nhu cầu đời sống
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn gen quý hiếm
  • C. Cung cấp không gian du lịch, nghỉ dưỡng và giải trí
  • D. Điều hòa khí hậu, hấp thụ CO2 và giải phóng oxy

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp duy trì độ phì nhiêu của đất, hạn chế xói mòn và giảm thiểu sử dụng phân bón hóa học?

  • A. Canh tác độc canh một loại cây trồng trên diện rộng
  • B. Luân canh, xen canh, gối vụ các loại cây trồng khác nhau
  • C. Sử dụng máy móc nông nghiệp công suất lớn để tăng năng suất
  • D. Tăng cường tưới tiêu và bón phân hóa học để đạt năng suất cao nhất

Câu 18: Phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối...) được xem là một trong những giải pháp chủ chốt để giảm phát thải khí nhà kính từ ngành năng lượng. Động lực chính thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo hiện nay là gì?

  • A. Nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch ngày càng dồi dào
  • B. Giá thành sản xuất năng lượng tái tạo ngày càng tăng cao
  • C. Yêu cầu cấp bách về giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường
  • D. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng của các ngành công nghiệp giảm xuống

Câu 19: Trong quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có vai trò quan trọng. Chức năng chính của các khu bảo tồn biển là gì?

  • A. Phát triển du lịch biển và các hoạt động thể thao dưới nước
  • B. Bảo vệ hệ sinh thái biển, phục hồi đa dạng sinh học và quản lý khai thác bền vững
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản và năng lượng từ biển
  • D. Xây dựng cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển

Câu 20: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông đô thị, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Mở rộng đường giao thông và xây dựng thêm cầu vượt, hầm chui
  • B. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân tiết kiệm nhiên liệu và ít phát thải
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện ngầm, xe điện) hiện đại
  • D. Hạn chế đăng ký xe cá nhân và tăng phí lưu hành phương tiện giao thông

Câu 21: Trong quản lý rủi ro thiên tai liên quan đến tài nguyên nước (lũ lụt, hạn hán), biện pháp phi công trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn để điều tiết lũ và trữ nước
  • B. Nạo vét sông ngòi, kênh rạch để tăng khả năng thoát nước
  • C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng và năng lực ứng phó thiên tai

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên nước ngầm, biện pháp quản lý và sử dụng nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở các đô thị lớn, nơi có mật độ dân cư cao và hoạt động công nghiệp phát triển?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải gây ô nhiễm nước ngầm (công nghiệp, sinh hoạt)
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để đáp ứng nhu cầu sử dụng
  • C. Xây dựng các trạm xử lý nước ngầm tập trung quy mô lớn
  • D. Hạn chế sử dụng nước ngầm và chuyển sang sử dụng nước mặt

Câu 23: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản, việc áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và thân thiện môi trường có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất và hiệu quả khai thác khoáng sản
  • B. Giảm chi phí khai thác và tăng lợi nhuận kinh tế
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hệ sinh thái
  • D. Đảm bảo an toàn lao động và cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân

Câu 24: Để khuyến khích cộng đồng tham gia vào công tác bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, biện pháp giáo dục và truyền thông nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Tổ chức các chiến dịch truyền thông ngắn hạn trên các phương tiện thông tin đại chúng
  • B. Đưa giáo dục môi trường vào chương trình chính khóa trong hệ thống giáo dục
  • C. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường và trao giải thưởng
  • D. Phát tờ rơi, poster và treo băng rôn khẩu hiệu về bảo vệ môi trường

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu, Việt Nam cần ưu tiên phát triển mô hình kinh tế nào sau đây để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, hài hòa với bảo vệ môi trường?

  • A. Kinh tế thị trường định hướng xuất khẩu, tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến
  • B. Kinh tế nông nghiệp quy mô lớn, thâm canh, sử dụng nhiều hóa chất
  • C. Kinh tế xanh, tăng trưởng dựa trên sử dụng hiệu quả tài nguyên và công nghệ sạch
  • D. Kinh tế khai thác tài nguyên thiên nhiên, chú trọng xuất khẩu thô

Câu 26: Để kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn tại các đô thị, giải pháp kỹ thuật nào sau đây được áp dụng phổ biến và mang lại hiệu quả tức thời?

  • A. Sử dụng vật liệu cách âm, tiêu âm trong xây dựng và giao thông
  • B. Quy hoạch lại đô thị, phân khu chức năng hợp lý
  • C. Tăng cường trồng cây xanh đô thị để hấp thụ tiếng ồn
  • D. Nâng cao ý thức chấp hành quy định về tiếng ồn của cộng đồng

Câu 27: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) được xem là cơ chế tài chính hiệu quả. Mục đích chính của PFES là gì?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách từ hoạt động khai thác và chế biến lâm sản
  • B. Hỗ trợ các dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
  • C. Tạo nguồn tài chính bền vững cho bảo vệ và phát triển rừng thông qua chi trả cho người bảo vệ rừng
  • D. Khuyến khích đầu tư tư nhân vào lĩnh vực lâm nghiệp và chế biến gỗ

Câu 28: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp thích ứng nào sau đây được xem là quan trọng và có tính hệ thống, đặc biệt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ và triều cường quy mô lớn
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa và tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu

Câu 29: Trong quản lý chất thải nguy hại, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường?

  • A. Phân loại và thu gom chất thải nguy hại riêng biệt
  • B. Xử lý triệt để chất thải nguy hại trước khi thải ra môi trường
  • C. Chôn lấp chất thải nguy hại tại các bãi chôn lấp đặc biệt
  • D. Tái chế và tái sử dụng chất thải nguy hại khi có thể

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, sự tham gia tích cực và đồng bộ của các bên liên quan (Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng) có vai trò quyết định. Yếu tố then chốt để đảm bảo sự tham gia hiệu quả của cộng đồng là gì?

  • A. Ban hành nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ tài chính cho cộng đồng
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử phạt các hành vi vi phạm
  • C. Nâng cao nhận thức, hiểu biết và trao quyền cho cộng đồng tham gia
  • D. Xây dựng cơ chế hợp tác công tư (PPP) trong các dự án môi trường

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong bối cảnh gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, tài nguyên thiên nhiên nào sau đây chịu áp lực suy giảm *nghiêm trọng nhất* do nhu cầu sử dụng đất cho xây dựng và cơ sở hạ tầng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận *bền vững* trong khai thác tài nguyên rừng, đảm bảo vừa đáp ứng nhu cầu kinh tế hiện tại, vừa duy trì khả năng phục hồi và phát triển của rừng cho tương lai?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp tập trung thường xuất phát từ việc xả thải trực tiếp nước thải *chưa qua xử lý* hoặc xử lý *không đạt chuẩn*. Hậu quả *trực tiếp và nghiêm trọng nhất* của tình trạng này đối với môi trường sinh thái nước là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể dẫn đến ô nhiễm đất và nước. Giải pháp *nông nghiệp sinh thái* nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng ô nhiễm này và hướng tới sản xuất bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Xét về khía cạnh kinh tế - xã hội, việc suy thoái tài nguyên rừng gây ra hậu quả *lâu dài và lan rộng nhất* nào đối với cộng đồng dân cư, đặc biệt là ở các vùng miền núi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt. Trong bối cảnh đó, biện pháp *ứng phó chủ động và hiệu quả nhất* để bảo vệ tài nguyên nước ở Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào có *tác động tiêu cực nhất* đến đa dạng sinh học, đặc biệt là các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Luật pháp và chính sách về bảo vệ môi trường đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc nào sau đây để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn, chỉ số nào sau đây được sử dụng *phổ biến nhất* và phản ánh tổng hợp các chất gây ô nhiễm chính?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mô hình kinh tế tuần hoàn (kinh tế vòng tròn) được xem là giải pháp *quan trọng* để giảm thiểu khai thác tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Nguyên tắc *cốt lõi* của mô hình này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn ở vùng núi cao có thể mang lại nguồn năng lượng sạch, nhưng đồng thời cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường. Đâu là một trong những *tác động môi trường điển hình* của các dự án thủy điện lớn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để bảo tồn đa dạng sinh học tại Việt Nam, việc thành lập và quản lý hiệu quả các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đóng vai trò *then chốt*. Mục tiêu *chính* của các khu bảo tồn này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp *ưu tiên hàng đầu* theo hướng tiếp cận bền vững là gì, trước khi nghĩ đến việc chôn lấp hoặc đốt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xét về tài nguyên đất, hiện tượng *thoái hóa đất nghiêm trọng nhất* ở vùng đồi núi nước ta, đặc biệt là khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên, thường là do nguyên nhân nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các làng nghề truyền thống, giải pháp *công nghệ* nào sau đây được xem là phù hợp và hiệu quả về mặt chi phí, đặc biệt cho các quy mô nhỏ và vừa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong bối cảnh phát triển kinh tế xanh và bền vững, khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' ngày càng được chú trọng. Dịch vụ hệ sinh thái *quan trọng nhất* mà rừng mang lại cho con người là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp duy trì độ phì nhiêu của đất, hạn chế xói mòn và giảm thiểu sử dụng phân bón hóa học?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối...) được xem là một trong những giải pháp *chủ chốt* để giảm phát thải khí nhà kính từ ngành năng lượng. Động lực *chính* thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có vai trò quan trọng. Chức năng *chính* của các khu bảo tồn biển là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông đô thị, giải pháp *quy hoạch đô thị* nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong quản lý rủi ro thiên tai liên quan đến tài nguyên nước (lũ lụt, hạn hán), biện pháp *phi công trình* nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên nước ngầm, biện pháp quản lý và sử dụng nào sau đây cần được *ưu tiên* thực hiện ở các đô thị lớn, nơi có mật độ dân cư cao và hoạt động công nghiệp phát triển?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản, việc áp dụng công nghệ khai thác *tiên tiến và thân thiện môi trường* có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong việc nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để khuyến khích cộng đồng tham gia vào công tác bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, biện pháp *giáo dục và truyền thông* nào sau đây mang lại hiệu quả *lâu dài và bền vững nhất*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu, Việt Nam cần ưu tiên phát triển mô hình kinh tế nào sau đây để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, hài hòa với bảo vệ môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn tại các đô thị, giải pháp *kỹ thuật* nào sau đây được áp dụng phổ biến và mang lại hiệu quả tức thời?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) được xem là cơ chế *tài chính* hiệu quả. Mục đích *chính* của PFES là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp *thích ứng* nào sau đây được xem là quan trọng và có tính hệ thống, đặc biệt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quản lý chất thải nguy hại, nguyên tắc *quan trọng nhất* cần tuân thủ là gì để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, sự *tham gia tích cực và đồng bộ* của các bên liên quan (Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng) có vai trò *quyết định*. Yếu tố *then chốt* để đảm bảo sự tham gia hiệu quả của cộng đồng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tình huống sau: Một tỉnh miền núi có diện tích rừng tự nhiên suy giảm nhanh chóng do nạn khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi đất rừng làm nương rẫy. Tình trạng này dẫn đến lũ quét, sạt lở đất gia tăng vào mùa mưa. Vấn đề môi trường nổi bật được đề cập trong tình huống này là gì?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
  • C. Ô nhiễm không khí đô thị.
  • D. Suy thoái tài nguyên rừng và mất cân bằng sinh thái.

Câu 2: Quan sát biểu đồ về diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Giả sử biểu đồ cho thấy diện tích rừng tăng lên nhưng chất lượng rừng (tỷ lệ rừng giàu) lại giảm. Nhận định nào sau đây giải thích hợp lý nhất cho hiện trạng này?

  • A. Việc trồng rừng được đẩy mạnh nhưng công tác bảo vệ rừng tự nhiên còn yếu kém.
  • B. Diện tích đất trống đồi trọc đã được phủ xanh hoàn toàn.
  • C. Diện tích rừng trồng tăng lên nhưng chất lượng rừng tự nhiên (rừng giàu) bị suy giảm.
  • D. Các chương trình phòng chống cháy rừng đã đạt hiệu quả tối đa.

Câu 3: Một khu vực đồng bằng ven biển đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng, đặc biệt vào mùa khô. Hiện tượng này có thể là hậu quả tổng hợp của những nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Chỉ do biến đổi khí hậu làm mực nước biển dâng.
  • B. Chỉ do khai thác nước ngầm quá mức.
  • C. Chỉ do xây dựng các công trình thủy lợi ở thượng nguồn.
  • D. Sự kết hợp của mực nước biển dâng, sụt lún đất và giảm lưu lượng nước ngọt từ thượng nguồn.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp mang tính bền vững nhất để giải quyết tình trạng suy thoái đất nông nghiệp ở vùng đồi núi dốc, vừa giúp tăng độ che phủ rừng, vừa tạo sinh kế cho người dân?

  • A. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây lương thực ngắn ngày.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng đồi dốc.

Câu 5: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Chỉ đơn thuần làm tăng vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên.
  • B. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu và nguồn gen quý cho tương lai.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với ngành du lịch sinh thái.
  • D. Giúp tăng nhanh sản lượng nông nghiệp trong ngắn hạn.

Câu 6: Một nhà máy xử lý nước thải đô thị được xây dựng nhưng hệ thống thu gom nước thải từ các hộ dân không đồng bộ. Phân tích hạn chế này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tổng thể của việc xử lý ô nhiễm môi trường nước?

  • A. Làm tăng chi phí vận hành nhà máy xử lý.
  • B. Khiến nhà máy xử lý nước thải hoạt động quá tải.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ đô thị, không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Một lượng lớn nước thải vẫn chưa qua xử lý và xả trực tiếp ra môi trường.

Câu 7: Việc khai thác khoáng sản bừa bãi, không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Làm tăng nhanh diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp xung quanh.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí và suy thoái đa dạng sinh học cục bộ.
  • D. Giúp cân bằng hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 8: So sánh vai trò của rừng phòng hộ và rừng đặc dụng trong việc bảo vệ môi trường. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai loại rừng này là gì?

  • A. Rừng phòng hộ cho phép khai thác gỗ, còn rừng đặc dụng thì không.
  • B. Rừng phòng hộ chủ yếu bảo vệ đất, chống thiên tai; rừng đặc dụng chủ yếu bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Rừng phòng hộ chỉ có ở vùng núi, còn rừng đặc dụng chỉ có ở vùng ven biển.
  • D. Rừng phòng hộ thuộc sở hữu nhà nước, rừng đặc dụng thuộc sở hữu tư nhân.

Câu 9: Một nhà máy công nghiệp xả khói bụi chưa qua xử lý ra môi trường. Chất gây ô nhiễm chính trong khói bụi này có thể ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến hệ hô hấp của con người và gây hiện tượng mưa axit. Đó là loại chất nào?

  • A. Khí CO2.
  • B. Chất thải phóng xạ.
  • C. Các oxit của lưu huỳnh và nitơ.
  • D. Bụi hữu cơ.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán?

  • A. Áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun).
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • C. Khoan giếng công nghiệp khai thác nước ngầm quy mô lớn.
  • D. Chỉ trồng các loại cây cần nhiều nước.

Câu 11: Tại sao việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản lại gặp nhiều thách thức ở Việt Nam?

  • A. Do tài nguyên khoáng sản của Việt Nam rất ít và nghèo nàn.
  • B. Do công nghệ khai thác hiện đại làm cạn kiệt nhanh chóng.
  • C. Do khoáng sản chủ yếu tập trung ở các khu vực dân cư đông đúc.
  • D. Do trữ lượng phân tán, công nghệ khai thác lạc hậu và quản lý chưa chặt chẽ.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần bảo vệ tài nguyên nước ngọt?

  • A. Trồng rừng bảo vệ đầu nguồn sông.
  • B. Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về việc sử dụng nước tiết kiệm.
  • D. Đẩy mạnh phát triển du lịch biển.

Câu 13: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải rắn lại là một giải pháp quan trọng trong bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên?

  • A. Giúp giảm lượng chất thải ra môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, không có ý nghĩa môi trường.
  • C. Làm tăng lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
  • D. Chỉ áp dụng được với chất thải công nghiệp, không áp dụng được với chất thải sinh hoạt.

Câu 14: Hiện tượng sa mạc hóa có thể xảy ra ở Việt Nam tại một số khu vực nhất định do sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Khí hậu khô hạn hoặc bán khô hạn kết hợp với các hoạt động làm suy thoái đất của con người.
  • C. Chỉ xảy ra ở các vùng núi cao.
  • D. Do lũ lụt kéo dài hàng năm.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp kỹ thuật được áp dụng để chống xói mòn đất trên đất dốc?

  • A. Làm ruộng bậc thang.
  • B. Đào hố vẩy cá.
  • C. Trồng cây theo băng.
  • D. Tuyên truyền giáo dục cộng đồng.

Câu 16: Tại sao việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) được khuyến khích trong chiến lược phát triển bền vững về môi trường?

  • A. Là nguồn năng lượng sạch, không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường và không làm cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Chi phí sản xuất rất thấp so với năng lượng hóa thạch.
  • C. Có thể thay thế hoàn toàn năng lượng hóa thạch ngay lập tức.
  • D. Chỉ phù hợp sử dụng ở các nước phát triển.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và tình trạng hạn hán kéo dài ở hạ lưu các con sông.

  • A. Suy thoái rừng làm tăng lượng nước mưa, gây ngập lụt.
  • B. Suy thoái rừng không liên quan đến tình trạng hạn hán.
  • C. Suy thoái rừng làm giảm khả năng giữ nước của đất, khiến lượng nước cung cấp cho sông suối vào mùa khô giảm sút.
  • D. Suy thoái rừng chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước, không ảnh hưởng đến lưu lượng.

Câu 18: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp ở Việt Nam chủ yếu do những nguyên nhân nào gây ra?

  • A. Chỉ do chất thải công nghiệp.
  • B. Lạm dụng hóa chất nông nghiệp, nước tưới bị ô nhiễm, chất thải từ chăn nuôi và làng nghề.
  • C. Chỉ do hoạt động giao thông vận tải.
  • D. Chỉ do rác thải sinh hoạt không được thu gom.

Câu 19: Khi xây dựng các khu công nghiệp mới, việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động là yêu cầu bắt buộc. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Nguyên tắc sử dụng tài nguyên tái tạo thay thế tài nguyên không tái tạo.
  • B. Nguyên tắc phục hồi môi trường sau khi bị suy thoái.
  • C. Nguyên tắc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm từ nguồn.
  • D. Nguyên tắc khai thác tối đa tài nguyên để phát triển kinh tế.

Câu 20: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

  • A. Các vấn đề môi trường liên quan trực tiếp đến hành vi và ý thức của con người trong sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Chỉ có cộng đồng mới có đủ nguồn lực để giải quyết các vấn đề môi trường.
  • C. Nhà nước không có vai trò trong công tác bảo vệ môi trường.
  • D. Việc bảo vệ môi trường chỉ mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.

Câu 21: Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (xây dựng khu công nghiệp, đô thị) diễn ra nhanh chóng ở một số vùng đồng bằng đông dân. Hậu quả môi trường trực tiếp và rõ rệt nhất của quá trình này là gì?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và thay đổi cảnh quan, hệ sinh thái.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng nước ngọt.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí.

Câu 22: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề. Biểu hiện nào sau đây không phải là tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu đến môi trường và tài nguyên Việt Nam?

  • A. Sạt lở bờ biển và xâm nhập mặn.
  • B. Nắng nóng kéo dài và hạn hán.
  • C. Mưa lớn bất thường, lũ lụt gia tăng.
  • D. Sự cạn kiệt nhanh chóng của tài nguyên khoáng sản.

Câu 23: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng trũng, ngập nước theo mùa, biện pháp kỹ thuật quan trọng nhất là gì?

  • A. Xây dựng và cải tạo hệ thống thủy lợi, chủ động tưới tiêu.
  • B. Chỉ trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Áp dụng các biện pháp chống xói mòn đất.
  • D. Mở rộng diện tích bằng cách lấn biển.

Câu 24: So sánh vấn đề ô nhiễm không khí ở đô thị lớn và ở vùng nông thôn Việt Nam. Điểm khác biệt chủ yếu về nguồn gây ô nhiễm là gì?

  • A. Đô thị chủ yếu do nông nghiệp, nông thôn chủ yếu do công nghiệp.
  • B. Đô thị chủ yếu do tự nhiên, nông thôn chủ yếu do con người.
  • C. Đô thị chủ yếu do giao thông, công nghiệp; nông thôn chủ yếu do nông nghiệp, làng nghề, sinh hoạt.
  • D. Nguồn gây ô nhiễm không khí ở đô thị và nông thôn là giống nhau.

Câu 25: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là biện pháp quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên gỗ cho công nghiệp.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.
  • C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch đại trà không kiểm soát.

Câu 26: Một dự án thủy điện được xây dựng trên thượng nguồn một con sông. Bên cạnh lợi ích về năng lượng và thủy lợi, dự án này có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và tài nguyên ở hạ lưu?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng hạ lưu.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng hạn hán ở hạ lưu.
  • C. Cải thiện chất lượng nước ở hạ lưu.
  • D. Thay đổi chế độ dòng chảy, giảm lượng phù sa, ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh ở hạ lưu.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây được coi là gốc rễ, mang tính chiến lược lâu dài nhất để giải quyết các vấn đề môi trường và sử dụng tài nguyên không bền vững?

  • A. Nâng cao nhận thức, giáo dục về môi trường và thay đổi hành vi của con người.
  • B. Áp dụng các công nghệ xử lý ô nhiễm cuối đường ống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ tài chính từ nước ngoài.

Câu 28: Tại sao việc quy hoạch sử dụng đất đai lại có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng diện tích đất ở.
  • B. Chỉ để xác định ranh giới hành chính.
  • C. Làm tăng nhanh chóng độ phì nhiêu của đất.
  • D. Phân bổ sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững, tránh lãng phí và suy thoái.

Câu 29: Một nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ đốt phát điện được xây dựng. Bên cạnh lợi ích về năng lượng, công nghệ này có thể gây ra vấn đề môi trường nào cần kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • B. Phát sinh khí thải độc hại vào không khí nếu không xử lý triệt để.
  • C. Gây sạt lở đất xung quanh nhà máy.
  • D. Làm cạn kiệt tài nguyên nước.

Câu 30: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất khẩu khoáng sản thô lại là một biện pháp quan trọng trong sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản?

  • A. Để làm tăng lượng khoáng sản tồn tại trong lòng đất.
  • B. Để giảm giá bán khoáng sản trên thị trường quốc tế.
  • C. Để tránh lãng phí, cạn kiệt nhanh và nâng cao giá trị khoáng sản thông qua chế biến sâu.
  • D. Chỉ để tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế xuất khẩu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích tình huống sau: Một tỉnh miền núi có diện tích rừng tự nhiên suy giảm nhanh chóng do nạn khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi đất rừng làm nương rẫy. Tình trạng này dẫn đến lũ quét, sạt lở đất gia tăng vào mùa mưa. Vấn đề môi trường nổi bật được đề cập trong tình huống này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát biểu đồ về diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Giả sử biểu đồ cho thấy diện tích rừng tăng lên nhưng chất lượng rừng (tỷ lệ rừng giàu) lại giảm. Nhận định nào sau đây giải thích hợp lý nhất cho hiện trạng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một khu vực đồng bằng ven biển đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng, đặc biệt vào mùa khô. Hiện tượng này có thể là hậu quả tổng hợp của những nguyên nhân nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp mang tính bền vững nhất để giải quyết tình trạng suy thoái đất nông nghiệp ở vùng đồi núi dốc, vừa giúp tăng độ che phủ rừng, vừa tạo sinh kế cho người dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một nhà máy xử lý nước thải đô thị được xây dựng nhưng hệ thống thu gom nước thải từ các hộ dân không đồng bộ. Phân tích hạn chế này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tổng thể của việc xử lý ô nhiễm môi trường nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc khai thác khoáng sản bừa bãi, không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So sánh vai trò của rừng phòng hộ và rừng đặc dụng trong việc bảo vệ môi trường. Điểm khác biệt cốt lõi giữa hai loại rừng này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một nhà máy công nghiệp xả khói bụi chưa qua xử lý ra môi trường. Chất gây ô nhiễm chính trong khói bụi này có thể ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến hệ hô hấp của con người và gây hiện tượng mưa axit. Đó là loại chất nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản lại gặp nhiều thách thức ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần bảo vệ tài nguyên nước ngọt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải rắn lại là một giải pháp quan trọng trong bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hiện tượng sa mạc hóa có thể xảy ra ở Việt Nam tại một số khu vực nhất định do sự kết hợp của các yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp kỹ thuật được áp dụng để chống xói mòn đất trên đất dốc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) được khuyến khích trong chiến lược phát triển bền vững về môi trường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và tình trạng hạn hán kéo dài ở hạ lưu các con sông.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp ở Việt Nam chủ yếu do những nguyên nhân nào gây ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi xây dựng các khu công nghiệp mới, việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động là yêu cầu bắt buộc. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (xây dựng khu công nghiệp, đô thị) diễn ra nhanh chóng ở một số vùng đồng bằng đông dân. Hậu quả môi trường trực tiếp và rõ rệt nhất của quá trình này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề. Biểu hiện nào sau đây không phải là tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu đến môi trường và tài nguyên Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng trũng, ngập nước theo mùa, biện pháp kỹ thuật quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh vấn đề ô nhiễm không khí ở đô thị lớn và ở vùng nông thôn Việt Nam. Điểm khác biệt chủ yếu về nguồn gây ô nhiễm là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là biện pháp quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một dự án thủy điện được xây dựng trên thượng nguồn một con sông. Bên cạnh lợi ích về năng lượng và thủy lợi, dự án này có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và tài nguyên ở hạ lưu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp nào sau đây được coi là gốc rễ, mang tính chiến lược lâu dài nhất để giải quyết các vấn đề môi trường và sử dụng tài nguyên không bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc quy hoạch sử dụng đất đai lại có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ đốt phát điện được xây dựng. Bên cạnh lợi ích về năng lượng, công nghệ này có thể gây ra vấn đề môi trường nào cần kiểm soát chặt chẽ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất khẩu khoáng sản thô lại là một biện pháp quan trọng trong sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản?

Viết một bình luận