Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, tuy nhiên việc khai thác quá mức đã dẫn đến hệ quả chính nào sau đây về mặt môi trường?

  • A. Gia tăng diện tích đất nông nghiệp màu mỡ.
  • B. Cải thiện chất lượng nguồn nước mặt.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học tự nhiên.
  • D. Suy thoái cảnh quan, ô nhiễm đất và nước.

Câu 2: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện lớn.
  • B. Phát triển hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước và trữ nước ngọt.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm phục vụ nông nghiệp.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 3: Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất, giải quyết được gốc rễ của vấn đề suy thoái rừng?

  • A. Tăng cường tuần tra và xử phạt hành vi phá rừng.
  • B. Đóng cửa rừng tự nhiên và cấm khai thác gỗ.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng và phát triển sinh kế bền vững cho người dân địa phương.
  • D. Nhập khẩu gỗ từ nước ngoài để giảm áp lực khai thác trong nước.

Câu 4: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do hoạt động giao thông và công nghiệp. Giải pháp nào sau đây có tính hệ thống và lâu dài để giảm thiểu ô nhiễm không khí?

  • A. Phát triển giao thông công cộng và sử dụng năng lượng sạch.
  • B. Hạn chế phương tiện cá nhân vào giờ cao điểm.
  • C. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi nội đô.
  • D. Trồng nhiều cây xanh trong thành phố.

Câu 5: Hình thức sử dụng tài nguyên đất nào sau đây được xem là kém bền vững và có thể dẫn đến thoái hóa đất nhanh nhất?

  • A. Trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • B. Canh tác nông nghiệp hữu cơ và luân canh cây trồng.
  • C. Độc canh cây công nghiệp trên đất dốc, không có biện pháp bảo vệ.
  • D. Phát triển mô hình nông lâm kết hợp.

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia đóng vai trò quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái và tạo nguồn thu.
  • B. Bảo vệ môi trường sống tự nhiên và các loài sinh vật hoang dã.
  • C. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • D. Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo tồn thiên nhiên.

Câu 7: Tình trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ngày càng nghiêm trọng, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp. Giải pháp công trình nào sau đây có thể giúp hạn chế xâm nhập mặn hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu.
  • B. Nâng cấp hệ thống đê điều ven biển.
  • C. Đào thêm nhiều ao hồ trữ nước ngọt.
  • D. Xây dựng các cống ngăn mặn và hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn.

Câu 8: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo nhanh chóng và được xem là vô hạn nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên năng lượng mặt trời và gió.
  • D. Tài nguyên rừng tự nhiên.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vận động người dân hạn chế sử dụng túi nilon.
  • B. Ban hành luật pháp và chính sách về bảo vệ môi trường.
  • C. Tổ chức các hoạt động tình nguyện làm sạch môi trường.
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp áp dụng công nghệ xanh.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ ràng nhất của suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên giảm sút nhanh chóng.
  • B. Chất lượng gỗ rừng trồng ngày càng giảm.
  • C. Số lượng loài động vật quý hiếm trong rừng tăng lên.
  • D. Giá trị kinh tế từ khai thác lâm sản giảm sút.

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản có giá trị.
  • B. Phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • D. Bảo vệ bờ biển, chống xói lở và giảm nhẹ thiên tai.

Câu 12: Hoạt động kinh tế nào sau đây thường gây ra ô nhiễm nguồn nước mặt nghiêm trọng nhất ở khu vực nông thôn Việt Nam?

  • A. Phát triển du lịch cộng đồng.
  • B. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
  • C. Khai thác khoáng sản quy mô nhỏ.
  • D. Phát triển làng nghề truyền thống.

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường, biện pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường khai thác lộ thiên để giảm chi phí.
  • B. Sử dụng thuốc nổ mạnh để tăng năng suất khai thác.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản thân thiện với môi trường.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp khai thác khoáng sản tập trung.

Câu 14: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật, biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận bền vững, đảm bảo duy trì nguồn lợi lâu dài?

  • A. Khai thác tối đa các loài sinh vật có giá trị kinh tế cao.
  • B. Quy định mùa vụ khai thác và hạn chế số lượng khai thác.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng các loài sinh vật hoang dã.
  • D. Sử dụng các phương pháp khai thác hiện đại, năng suất cao.

Câu 15: Tình trạng thoái hóa đất ở Việt Nam diễn ra phổ biến nhất ở vùng địa hình nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng ven biển.
  • D. Vùng đồi núi và trung du.

Câu 16: Để ứng phó với tình trạng ô nhiễm môi trường đất do chất thải sinh hoạt, biện pháp nào sau đây mang tính cộng đồng và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý rác thải công nghệ cao.
  • B. Tăng cường thu gom và vận chuyển rác thải đến bãi chôn lấp.
  • C. Phân loại rác tại nguồn và tái chế chất thải.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý ô nhiễm đất.

Câu 17: Trong các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam, hệ sinh thái nào đang bị suy thoái nghiêm trọng nhất và có nguy cơ biến mất nếu không có biện pháp bảo vệ hiệu quả?

  • A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • B. Hệ sinh thái rừng kín thường xanh.
  • C. Hệ sinh thái đồng cỏ.
  • D. Hệ sinh thái núi đá vôi.

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và hạn hán kéo dài.
  • B. Khai thác quá mức và thiếu kiểm soát.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt làm giảm khả năng thẩm thấu.
  • D. Xây dựng quá nhiều công trình bê tông hóa.

Câu 19: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo không gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại, tiện nghi.
  • B. Tăng cường quảng bá và thu hút khách du lịch.
  • C. Quản lý chặt chẽ hoạt động du lịch và bảo vệ cảnh quan tự nhiên.
  • D. Phát triển các loại hình du lịch mạo hiểm, khám phá.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động đốt rơm rạ sau thu hoạch ở vùng nông thôn?

  • A. Cấm hoàn toàn hoạt động đốt rơm rạ.
  • B. Khuyến khích người dân đốt rơm rạ tập trung vào một thời điểm.
  • C. Trồng các loại cây xanh hấp thụ khói bụi.
  • D. Tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng rơm rạ vào mục đích khác (ví dụ: làm phân bón, nấm).

Câu 21: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực ven biển miền Trung và miền Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng gió.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng để hạn chế xói mòn và duy trì độ phì nhiêu của đất?

  • A. Canh tác độc canh liên tục một loại cây trồng.
  • B. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Canh tác theo đường đồng mức và trồng cây che phủ đất.
  • D. Cày xới đất sâu và phơi ải thường xuyên.

Câu 23: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây được xem là ưu việt nhất theo hướng kinh tế tuần hoàn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

  • A. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải (3R).
  • B. Chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
  • C. Đốt chất thải để phát điện.
  • D. Xuất khẩu chất thải sang các nước đang phát triển.

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước trong sản xuất công nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được các doanh nghiệp ưu tiên áp dụng?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm nước và tái sử dụng nước thải.
  • C. Chuyển đổi sang sử dụng nguồn nước ngầm.
  • D. Tăng cường khai thác nước từ các sông hồ gần khu công nghiệp.

Câu 25: Trong việc bảo tồn đa dạng sinh học biển, biện pháp nào sau đây có tính cấp bách và cần được thực hiện ngay để ngăn chặn sự suy giảm các rạn san hô?

  • A. Phát triển du lịch lặn biển ngắm san hô.
  • B. Nuôi trồng san hô nhân tạo để phục hồi.
  • C. Nghiên cứu khoa học về rạn san hô.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác ven bờ và giảm thiểu ô nhiễm biển.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng và bền vững cho vùng đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ lớn.
  • B. Chuyển đổi sang trồng các loại cây chịu hạn.
  • C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ và giống cây trồng phù hợp với điều kiện mới.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn.

Câu 27: Trong các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn đô thị, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm nguồn phát tiếng ồn?

  • A. Xây dựng tường chắn âm thanh dọc đường giao thông.
  • B. Quy hoạch đô thị hợp lý, phân vùng chức năng rõ ràng.
  • C. Sử dụng vật liệu cách âm trong xây dựng nhà ở.
  • D. Tăng cường trồng cây xanh trong đô thị.

Câu 28: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là hiệu quả và có sức lan tỏa rộng rãi nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tổ chức các hội thảo và diễn đàn khoa học.
  • B. Phát tờ rơi và áp phích tuyên truyền.
  • C. Sử dụng mạng xã hội và các kênh truyền thông trực tuyến.
  • D. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường.

Câu 29: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc kéo dài thời gian sử dụng tài nguyên và giảm thiểu lãng phí?

  • A. Tái chế và tái sử dụng khoáng sản.
  • B. Tăng cường thăm dò và khai thác các mỏ khoáng sản mới.
  • C. Xuất khẩu khoáng sản thô để tăng nguồn thu.
  • D. Sử dụng khoáng sản cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, sự phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa các chủ thể nào sau đây là yếu tố then chốt?

  • A. Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ.
  • B. Doanh nghiệp và người dân.
  • C. Các nhà khoa học và chuyên gia môi trường.
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng và các tổ chức xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, tuy nhiên việc khai thác quá mức đã dẫn đến hệ quả chính nào sau đây về mặt môi trường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất, giải quyết được gốc rễ của vấn đề suy thoái rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do hoạt động giao thông và công nghiệp. Giải pháp nào sau đây có tính hệ thống và lâu dài để giảm thiểu ô nhiễm không khí?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hình thức sử dụng tài nguyên đất nào sau đây được xem là kém bền vững và có thể dẫn đến thoái hóa đất nhanh nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia đóng vai trò quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tình trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ngày càng nghiêm trọng, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp. Giải pháp công trình nào sau đây có thể giúp hạn chế xâm nhập mặn hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo nhanh chóng và được xem là vô hạn nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ ràng nhất của suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hoạt động kinh tế nào sau đây thường gây ra ô nhiễm nguồn nước mặt nghiêm trọng nhất ở khu vực nông thôn Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường, biện pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật, biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận bền vững, đảm bảo duy trì nguồn lợi lâu dài?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tình trạng thoái hóa đất ở Việt Nam diễn ra phổ biến nhất ở vùng địa hình nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để ứng phó với tình trạng ô nhiễm môi trường đất do chất thải sinh hoạt, biện pháp nào sau đây mang tính cộng đồng và hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam, hệ sinh thái nào đang bị suy thoái nghiêm trọng nhất và có nguy cơ biến mất nếu không có biện pháp bảo vệ hiệu quả?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo không gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động đốt rơm rạ sau thu hoạch ở vùng nông thôn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực ven biển miền Trung và miền Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng để hạn chế xói mòn và duy trì độ phì nhiêu của đất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây được xem là ưu việt nhất theo hướng kinh tế tuần hoàn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước trong sản xuất công nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được các doanh nghiệp ưu tiên áp dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong việc bảo tồn đa dạng sinh học biển, biện pháp nào sau đây có tính cấp bách và cần được thực hiện ngay để ngăn chặn sự suy giảm các rạn san hô?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng và bền vững cho vùng đồng bằng sông Cửu Long?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn đô thị, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm nguồn phát tiếng ồn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là hiệu quả và có sức lan tỏa rộng rãi nhất trong bối cảnh hiện nay?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc kéo dài thời gian sử dụng tài nguyên và giảm thiểu lãng phí?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, sự phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa các chủ thể nào sau đây là yếu tố then chốt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài, hệ thống sông ngòi dày đặc và nhiều vùng đất ngập nước. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên nước vẫn đang chịu áp lực lớn. Đâu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng suy thoái tài nguyên nước mặt ở nhiều khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay?

  • A. Xả thải từ các khu công nghiệp ven đô thị.
  • B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp thiếu bền vững.
  • C. Phát triển mạnh mẽ du lịch ven biển và sông hồ.
  • D. Khai thác khoáng sản tràn lan ở thượng nguồn sông.

Câu 2: Cho biểu đồ về độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất xu hướng biến động độ che phủ rừng và tác động của nó đến môi trường?

  • A. Độ che phủ rừng liên tục tăng, góp phần giảm thiểu thiên tai.
  • B. Độ che phủ rừng biến động không đáng kể, ít ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Độ che phủ rừng suy giảm và phục hồi nhưng chưa bền vững, gây ra nhiều vấn đề môi trường.
  • D. Độ che phủ rừng tăng nhanh chóng, khẳng định hiệu quả bảo tồn tài nguyên.

Câu 3: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ đe dọa sản xuất nông nghiệp mà còn ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân. Giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để ứng phó với xâm nhập mặn trong dài hạn?

  • A. Xây dựng hệ thống đê, cống ngăn mặn.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang chịu mặn.
  • C. Tăng cường sử dụng nước ngầm cho sinh hoạt.
  • D. Di dời dân cư đến vùng đất cao hơn.

Câu 4: Khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức và không bền vững có thể dẫn đến nhiều hệ lụy kinh tế - xã hội và môi trường. Hệ lụy trực tiếp và nghiêm trọng nhất về mặt môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra thường là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu cục bộ.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái đất.
  • C. Mất cân bằng sinh thái rừng.
  • D. Gia tăng các loại hình thiên tai.

Câu 5: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) ngày càng được khuyến khích ở Việt Nam. Lợi ích quan trọng nhất của việc phát triển năng lượng tái tạo trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành năng lượng.
  • B. Giảm chi phí sản xuất điện năng cho quốc gia.
  • C. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường.

Câu 6: Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, đặc biệt đối với một nước nông nghiệp như Việt Nam. Biện pháp canh tác nông nghiệp bền vững nào sau đây góp phần bảo vệ và nâng cao chất lượng đất?

  • A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Thâm canh tăng vụ để đạt năng suất cao.
  • C. Luân canh và xen canh cây trồng hợp lý.
  • D. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để làm sạch đồng ruộng.

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò to lớn trong việc bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học. Hoạt động kinh tế nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến hệ sinh thái rừng ngập mặn?

  • A. Xây dựng khu công nghiệp ven biển.
  • B. Nuôi trồng thủy sản sinh thái kết hợp bảo vệ rừng.
  • C. Khai thác gỗ và củi rừng ngập mặn.
  • D. Phát triển du lịch biển quy mô lớn.

Câu 8: Ô nhiễm không khí đô thị là vấn đề nhức nhối ở nhiều thành phố lớn của Việt Nam. Nguồn gây ô nhiễm chính gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện.
  • B. Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Giao thông vận tải và phương tiện cá nhân.
  • D. Đốt chất thải sinh hoạt không đúng quy cách.

Câu 9: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, pháp luật Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách và quy định. Luật nào sau đây trực tiếp điều chỉnh các hoạt động bảo vệ môi trường?

  • A. Luật Đất đai.
  • B. Luật Khoáng sản.
  • C. Luật Lâm nghiệp.
  • D. Luật Bảo vệ môi trường.

Câu 10: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến Việt Nam, gây ra nhiều thách thức về môi trường và kinh tế - xã hội. Biểu hiện nào sau đây không phải là tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam?

  • A. Nắng nóng kéo dài và hạn hán.
  • B. Mực nước biển dâng và xâm nhập mặn.
  • C. Gia tăng động đất và núi lửa.
  • D. Bão lũ và thiên tai cực đoan hơn.

Câu 11: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào mang tính chủ động và hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của lũ lụt ở vùng đồng bằng?

  • A. Xây dựng nhà ở kiên cố chống lũ.
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Sơ tán dân khi có lũ.
  • D. Nâng cao hệ thống đê điều.

Câu 12: Vùng núi phía Bắc Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản và rừng. Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế ở vùng này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo bền vững?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng kinh tế.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13: Chất thải rắn sinh hoạt (rác thải) đang là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở cả đô thị và nông thôn Việt Nam. Giải pháp quan trọng hàng đầu để giảm thiểu lượng chất thải rắn sinh hoạt cần xử lý là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy đốt rác phát điện.
  • B. Tăng cường chôn lấp rác hợp vệ sinh.
  • C. Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải.
  • D. Thu gom và vận chuyển rác thải hiệu quả.

Câu 14: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường đất?

  • A. Làm suy thoái và chua hóa đất.
  • B. Tăng độ phì nhiêu cho đất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Giảm xói mòn đất.

Câu 15: Du lịch sinh thái được xem là một hình thức du lịch bền vững, gắn liền với bảo vệ môi trường. Đặc điểm quan trọng nhất của du lịch sinh thái là gì?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tôn trọng và bảo tồn thiên nhiên, văn hóa địa phương.
  • C. Tăng cường các hoạt động vui chơi giải trí.
  • D. Thu hút đông đảo khách du lịch quốc tế.

Câu 16: Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua cơ chế nào?

  • A. Tạo ra gió và mưa.
  • B. Giảm nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • C. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 qua quá trình quang hợp.
  • D. Ngăn chặn bức xạ mặt trời.

Câu 17: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp quản lý theo lưu vực sông mang lại hiệu quả cao vì lý do nào sau đây?

  • A. Tập trung quản lý nguồn nước ở hạ lưu sông.
  • B. Phân chia trách nhiệm quản lý cho nhiều địa phương.
  • C. Đơn giản hóa quy trình cấp phép khai thác nước.
  • D. Tiếp cận tổng thể các vấn đề liên quan đến nguồn nước trong một khu vực địa lý thống nhất.

Câu 18: Để bảo tồn đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là rất quan trọng. Mục tiêu chính của việc thành lập các khu bảo tồn này là gì?

  • A. Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và các loài hoang dã.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái bền vững.
  • C. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • D. Cung cấp nguồn gen quý cho nông nghiệp.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây vi phạm Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ trong nông nghiệp.
  • B. Xả thải trực tiếp nước thải công nghiệp chưa qua xử lý ra sông.
  • C. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • D. Tái chế rác thải nhựa.

Câu 20: Để ứng phó với tình trạng sa mạc hóa và suy thoái đất ở vùng khô hạn, biện pháp nông nghiệp nào sau đây được xem là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường tưới tiêu để mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • C. Canh tác khô và lựa chọn cây trồng chịu hạn.
  • D. Chuyển đổi sang trồng cây lúa nước.

Câu 21: Nguyên tắc "sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên" trong phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • B. Hạn chế khai thác tài nguyên để bảo tồn tuyệt đối.
  • C. Ưu tiên sử dụng tài nguyên tái tạo.
  • D. Sử dụng tài nguyên đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm tổn hại đến thế hệ tương lai.

Câu 22: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên sau, loại tài nguyên nào được xem là tài nguyên tái tạo có điều kiện?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Rừng.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Gió.

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây có thể gây ra ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng trong khu dân cư đô thị?

  • A. Trồng cây xanh đô thị.
  • B. Sản xuất nông nghiệp đô thị.
  • C. Xây dựng các công trình đô thị.
  • D. Kinh doanh dịch vụ nhỏ lẻ.

Câu 24: Để đánh giá hiện trạng môi trường tại một khu vực, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường chất lượng không khí?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. AQI (Chỉ số chất lượng không khí).

Câu 25: Biện pháp kinh tế nào sau đây có thể khuyến khích các doanh nghiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

  • A. Áp dụng thuế môi trường đối với các hoạt động gây ô nhiễm.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt hành chính.
  • C. Vận động doanh nghiệp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn ưu đãi.

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, vấn đề bức bách nhất về môi trường đô thị cần được ưu tiên giải quyết là gì?

  • A. Ùn tắc giao thông.
  • B. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, chất thải).
  • C. Thiếu nhà ở xã hội.
  • D. Ngập úng đô thị.

Câu 27: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường.
  • B. Phát tờ rơi và áp phích.
  • C. Sử dụng mạng xã hội và truyền thông trực tuyến.
  • D. Tuyên truyền trên đài phát thanh và truyền hình.

Câu 28: Mô hình kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu chính nào trong quản lý tài nguyên và chất thải?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm mới.
  • D. Giảm thiểu tối đa chất thải và khai thác tài nguyên.

Câu 29: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hệ thống và lâu dài nhất để bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm.
  • B. Nâng cao đời sống kinh tế cho người dân sống gần rừng.
  • C. Cấm khai thác rừng tự nhiên.
  • D. Trồng rừng tập trung quy mô lớn.

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững vùng ven biển Việt Nam, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Phát triển kinh tế biển và du lịch.
  • B. Bảo vệ môi trường biển và rừng ngập mặn.
  • C. Phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng ven biển hiện đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài, hệ thống sông ngòi dày đặc và nhiều vùng đất ngập nước. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên nước vẫn đang chịu áp lực lớn. Đâu là nguyên nhân *chính* gây ra tình trạng suy thoái tài nguyên nước mặt ở nhiều khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ về độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020. Nhận xét nào sau đây *phản ánh đúng nhất* xu hướng biến động độ che phủ rừng và tác động của nó đến môi trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ đe dọa sản xuất nông nghiệp mà còn ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân. Giải pháp công trình nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* để ứng phó với xâm nhập mặn trong dài hạn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức và không bền vững có thể dẫn đến nhiều hệ lụy kinh tế - xã hội và môi trường. Hệ lụy *trực tiếp và nghiêm trọng nhất* về mặt môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra thường là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) ngày càng được khuyến khích ở Việt Nam. Lợi ích *quan trọng nhất* của việc phát triển năng lượng tái tạo trong bối cảnh hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, đặc biệt đối với một nước nông nghiệp như Việt Nam. Biện pháp *canh tác nông nghiệp bền vững* nào sau đây góp phần bảo vệ và nâng cao chất lượng đất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò to lớn trong việc bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học. Hoạt động kinh tế nào sau đây *ít gây tác động tiêu cực nhất* đến hệ sinh thái rừng ngập mặn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ô nhiễm không khí đô thị là vấn đề nhức nhối ở nhiều thành phố lớn của Việt Nam. Nguồn gây ô nhiễm *chính* gây ra tình trạng này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, pháp luật Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách và quy định. Luật nào sau đây *trực tiếp* điều chỉnh các hoạt động bảo vệ môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến Việt Nam, gây ra nhiều thách thức về môi trường và kinh tế - xã hội. Biểu hiện nào sau đây *không phải* là tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào mang tính *chủ động và hiệu quả nhất* để giảm thiểu tác động của lũ lụt ở vùng đồng bằng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vùng núi phía Bắc Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản và rừng. Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế ở vùng này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chất thải rắn sinh hoạt (rác thải) đang là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở cả đô thị và nông thôn Việt Nam. Giải pháp *quan trọng hàng đầu* để giảm thiểu lượng chất thải rắn sinh hoạt cần xử lý là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường đất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Du lịch sinh thái được xem là một hình thức du lịch bền vững, gắn liền với bảo vệ môi trường. Đặc điểm *quan trọng nhất* của du lịch sinh thái là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hệ sinh thái rừng có vai trò *quan trọng nhất* trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua cơ chế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp *quản lý theo lưu vực sông* mang lại hiệu quả cao vì lý do nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để bảo tồn đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là rất quan trọng. Mục tiêu *chính* của việc thành lập các khu bảo tồn này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hoạt động nào sau đây *vi phạm* Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để ứng phó với tình trạng sa mạc hóa và suy thoái đất ở vùng khô hạn, biện pháp *nông nghiệp* nào sau đây được xem là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tắc *'sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên'* trong phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên sau, loại tài nguyên nào được xem là *tài nguyên tái tạo có điều kiện*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây có thể gây ra *ô nhiễm tiếng ồn* nghiêm trọng trong khu dân cư đô thị?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để đánh giá hiện trạng môi trường tại một khu vực, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường *chất lượng không khí*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Biện pháp *kinh tế* nào sau đây có thể khuyến khích các doanh nghiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, vấn đề *bức bách nhất* về môi trường đô thị cần được ưu tiên giải quyết là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* trong bối cảnh hiện nay?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Mô hình kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu *chính* nào trong quản lý tài nguyên và chất thải?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính *hệ thống và lâu dài nhất* để bảo vệ tài nguyên rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững vùng ven biển Việt Nam, cần có sự *kết hợp hài hòa* giữa các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa việc suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở các vùng núi cao và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở vùng hạ lưu trong những năm gần đây tại Việt Nam?

  • A. Suy giảm rừng làm tăng khả năng thấm hút nước của đất, giảm dòng chảy mặt, từ đó giảm lũ lụt.
  • B. Rừng tự nhiên ít liên quan đến lũ lụt và sạt lở; nguyên nhân chính là do biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Việc chặt phá rừng chỉ ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, không tác động đáng kể đến chế độ thủy văn và sạt lở.
  • D. Rừng bị suy giảm làm giảm khả năng giữ nước, tăng dòng chảy mặt và xói mòn đất, trực tiếp làm gia tăng nguy cơ lũ lụt và sạt lở ở hạ lưu.

Câu 2: Một vùng nông thôn ven biển đang đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng. Bên cạnh yếu tố biến đổi khí hậu làm nước biển dâng, nguyên nhân nào liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước ngọt của con người trực tiếp làm trầm trọng thêm tình trạng xâm nhập mặn?

  • A. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học làm thay đổi cấu trúc đất.
  • B. Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang cây công nghiệp.
  • C. Khai thác nước ngầm hoặc sử dụng nước mặt ở thượng nguồn quá mức làm giảm lượng nước ngọt bổ sung cho vùng hạ lưu ven biển.
  • D. Tăng cường xây dựng các công trình thủy lợi nội đồng.

Câu 3: Trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa, vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt (sông, hồ) đang trở nên cấp bách. Phân tích nào sau đây ít phản ánh đúng nguồn gây ô nhiễm chính và đặc điểm của loại ô nhiễm này?

  • A. Nước thải công nghiệp và đô thị chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn là nguồn gây ô nhiễm chính trên diện rộng, chứa nhiều chất độc hại và kim loại nặng.
  • B. Chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình là nguồn gây ô nhiễm nước mặt phổ biến nhất và khó kiểm soát nhất, chủ yếu gây ô nhiễm vi sinh vật.
  • C. Nước thải từ hoạt động nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu dư thừa) góp phần gây phú dưỡng hóa nguồn nước và ô nhiễm hóa học.
  • D. Việc xả trực tiếp nước thải chưa xử lý ra sông, hồ làm suy giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước, gây hại cho đời sống thủy sinh.

Câu 4: Biện pháp canh tác nào sau đây được coi là hiệu quả nhất và bền vững về mặt môi trường để chống xói mòn đất trên các sườn dốc có độ dốc lớn ở vùng đồi núi Việt Nam?

  • A. Trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang kết hợp với canh tác nông lâm kết hợp.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để cải tạo đất.
  • C. Chỉ tập trung vào việc cày sâu, bừa kỹ trước khi gieo trồng.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phát quang rừng trên sườn dốc.

Câu 5: Đa dạng sinh học của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân nào sau đây được xem là tác động trực tiếpmạnh mẽ nhất từ hoạt động của con người dẫn đến mất môi trường sống và suy giảm số lượng cá thể của nhiều loài hoang dã?

  • A. Biến đổi khí hậu làm thay đổi điều kiện sống.
  • B. Sự du nhập của các loài ngoại lai xâm hại.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước và không khí.
  • D. Phá rừng, chuyển đổi môi trường sống và khai thác quá mức tài nguyên sinh vật (săn bắt, đánh bắt, chặt cây).

Câu 6: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở lưu vực các sông lớn mang lại lợi ích kinh tế, nhưng đồng thời tạo ra áp lực lớn lên môi trường nước. Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất thường xảy ra khi các khu công nghiệp này hoạt động mà thiếu đầu tư đồng bộ vào hạ tầng nào?

  • A. Hệ thống giao thông kết nối.
  • B. Hệ thống cấp nước sạch.
  • C. Hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • D. Hệ thống cung cấp điện ổn định.

Câu 7: Tại sao việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long lại đặc biệt quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

  • A. Đây là vựa lúa và thủy sản lớn nhất cả nước, quản lý đất bền vững giúp duy trì năng suất, đảm bảo an ninh lương thực và thích ứng với xâm nhập mặn.
  • B. Đất ở ĐBSCL chủ yếu là đất phù sa màu mỡ, ít bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu nên không cần quản lý đặc biệt.
  • C. Vấn đề chính ở ĐBSCL là thiếu nước ngọt, không phải thoái hóa đất.
  • D. Quản lý đất chỉ quan trọng cho việc xây dựng đô thị, không liên quan đến nông nghiệp.

Câu 8: So sánh giữa tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng phục hồi và tính bền vững trong sử dụng là gì?

  • A. Cả hai loại tài nguyên đều có khả năng phục hồi như nhau nếu được quản lý tốt.
  • B. Tài nguyên rừng là tài nguyên tái tạo (có thể phục hồi và phát triển nếu được quản lý bền vững), còn tài nguyên khoáng sản là tài nguyên phi tái tạo (khai thác sẽ cạn kiệt).
  • C. Tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế cao hơn nên được ưu tiên khai thác, còn rừng chủ yếu có giá trị môi trường.
  • D. Khả năng phục hồi phụ thuộc vào công nghệ khai thác chứ không phải bản chất của tài nguyên.

Câu 9: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) ở các ao, hồ, sông, kênh rạch ở Việt Nam chủ yếu là do nguồn ô nhiễm nào sau đây gây ra?

  • A. Nước thải có chứa kim loại nặng từ công nghiệp.
  • B. Bụi mịn và khí thải từ giao thông.
  • C. Chất thải rắn không phân hủy từ đô thị.
  • D. Nước thải sinh hoạt và nước thải nông nghiệp chứa nhiều chất dinh dưỡng (Nitrogen, Phosphorus).

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ bờ biển ở Việt Nam?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Rừng ngập mặn chỉ có giá trị về đa dạng sinh học, không liên quan đến bảo vệ bờ biển.
  • C. Rừng ngập mặn có vai trò chắn sóng, giảm thiểu tác động của bão, triều cường, chống xói lở và thích ứng với nước biển dâng.
  • D. Rừng ngập mặn giúp tăng cường khả năng thoát nước trên đất liền, giảm ngập lụt.

Câu 11: Tình trạng đất đai ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức về thoái hóa. Dạng thoái hóa đất nào sau đây thường xảy ra phổ biến nhất ở các vùng đồi núi dốc và có lượng mưa lớn?

  • A. Xói mòn và rửa trôi.
  • B. Nhiễm mặn.
  • C. Nhiễm phèn.
  • D. Kết von và khô hạn.

Câu 12: Tại sao việc tái sử dụng và tái chế chất thải rắn (rác thải) lại là một giải pháp quan trọng trong chiến lược sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí thu gom rác thải.
  • B. Chủ yếu có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ đô thị.
  • C. Không có tác động đáng kể đến môi trường, chủ yếu là hoạt động kinh tế.
  • D. Giảm lượng rác thải chôn lấp/đốt, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và năng lượng trong sản xuất.

Câu 13: Nêu một biểu hiện cụ thể của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam do tác động của con người và giải thích ngắn gọn cơ chế gây ra biểu hiện đó.

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán do biến đổi khí hậu, mà một phần nguyên nhân là do phát thải khí nhà kính từ hoạt động sản xuất, tiêu dùng của con người.
  • B. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các khu công nghiệp, chứng tỏ nền kinh tế đang phát triển cân bằng.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp tăng lên, cho thấy tài nguyên đất được sử dụng hiệu quả.
  • D. Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, phản ánh sự phân bố dân cư hợp lý.

Câu 14: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên lại có ý nghĩa không chỉ về mặt môi trường mà còn về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Chỉ có ý nghĩa khoa học và giáo dục, không mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp.
  • B. Lưu giữ nguồn gen quý, phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển du lịch sinh thái, cung cấp nguồn dược liệu và duy trì dịch vụ hệ sinh thái.
  • C. Chủ yếu là nơi cư trú cho các loài động vật quý hiếm, ít liên quan đến con người.
  • D. Chỉ giúp cải thiện chất lượng không khí trong khu vực nhỏ.

Câu 15: Một nhà máy xử lý nước thải đô thị được xây dựng nhưng hoạt động không hiệu quả, nước thải sau xử lý vẫn chứa hàm lượng lớn BOD, COD và vi sinh vật gây bệnh. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường nước tiếp nhận (sông, hồ) là gì?

  • A. Gia tăng độ mặn của nước.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước.
  • C. Làm suy giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước, gây chết các sinh vật thủy sinh.
  • D. Gây nhiễm phóng xạ cho nguồn nước.

Câu 16: Để cải tạo đất phèn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nông nghiệp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường bón phân đạm và kali.
  • B. Thực hiện công tác thủy lợi (đào kênh, rửa phèn) và bón vôi.
  • C. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn tốt.
  • D. Phủ nilon để giữ ẩm cho đất.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về hiện trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam là không chính xác?

  • A. Tổng diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây nhờ các chương trình trồng rừng.
  • B. Chất lượng rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên giàu, vẫn còn thấp và có xu hướng suy giảm.
  • C. Tỷ lệ diện tích rừng giàu chiếm phần lớn trong tổng diện tích rừng của cả nước.
  • D. Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng đang được chú trọng bảo vệ hơn.

Câu 18: Hoạt động sản xuất nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam, đặc biệt là canh tác lúa nước và cây công nghiệp, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất và cải thiện chất lượng nước.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng nước ngọt cho sản xuất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng không khí do đốt rơm rạ.
  • D. Gây ô nhiễm đất do tích tụ hóa chất từ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và ô nhiễm nước do rửa trôi các chất này.

Câu 19: Tại sao việc áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) lại được coi là giải pháp hiệu quả để giảm thiểu áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và giảm ô nhiễm môi trường?

  • A. Giảm khai thác tài nguyên mới, giảm thiểu chất thải, tăng cường tái sử dụng và tái chế, giữ vật liệu trong chu trình sản xuất lâu hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xử lý cuối đường ống (end-of-pipe treatment) chất thải.
  • C. Là mô hình chỉ áp dụng cho các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Làm tăng lượng tiêu thụ tài nguyên để thúc đẩy sản xuất.

Câu 20: Tình trạng suy giảm mực nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam (ví dụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa.
  • B. Khai thác nước ngầm quá mức để phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của đô thị.
  • C. Sự xâm nhập mặn từ biển vào sâu trong đất liền.
  • D. Việc xây dựng các công trình ngầm dưới lòng đất.

Câu 21: So với ô nhiễm môi trường nước và không khí, ô nhiễm môi trường đất do chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt gây ra thường có đặc điểm gì khác biệt về phạm vi và tính chất?

  • A. Thường mang tính cục bộ tại nơi phát sinh nhưng khó xử lý triệt để và tồn tại lâu dài.
  • B. Có khả năng lan rộng rất nhanh trên phạm vi cả nước.
  • C. Dễ dàng tự phân hủy và phục hồi sau một thời gian ngắn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng đến con người và động vật.

Câu 22: Tại sao việc quy hoạch sử dụng đất đai một cách khoa học và bền vững lại là giải pháp nền tảng để giải quyết nhiều vấn đề môi trường khác ở Việt Nam?

  • A. Chỉ giúp xác định ranh giới hành chính giữa các vùng.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích thu thuế đất.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến các vấn đề môi trường khác như ô nhiễm nước hay suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Đất là nền tảng cho mọi hoạt động; quy hoạch giúp phân bổ không gian hợp lý cho các ngành, ngăn chặn thoái hóa đất và giảm áp lực lên các tài nguyên khác.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp hiệu quả để bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học ở Việt Nam?

  • A. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn, vườn quốc gia.
  • B. Ban hành và thực thi nghiêm ngặt luật pháp về bảo vệ động vật hoang dã và thực vật quý hiếm.
  • C. Khuyến khích khai thác các loài gỗ quý hiếm để phát triển kinh tế địa phương.
  • D. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng.

Câu 24: Tại sao việc phát triển thủy điện ở vùng thượng nguồn các con sông lớn, nếu không tính toán kỹ lưỡng, có thể gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường và đời sống dân cư ở vùng hạ lưu?

  • A. Thay đổi chế độ dòng chảy, giữ phù sa, ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản và gây thiếu nước hoặc ngập lụt bất thường ở hạ lưu.
  • B. Chỉ làm tăng sản lượng điện, không ảnh hưởng đến môi trường nước.
  • C. Giúp điều hòa dòng chảy, cung cấp đủ nước cho hạ lưu quanh năm.
  • D. Làm tăng đa dạng sinh học trong lòng hồ thủy điện.

Câu 25: Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam, đặc biệt là ô nhiễm bụi mịn (PM2.5), chủ yếu có nguồn gốc từ hoạt động nào sau đây?

  • A. Hoạt động nông nghiệp (đốt rơm rạ, phun thuốc trừ sâu).
  • B. Chỉ do yếu tố thời tiết (gió, mưa).
  • C. Chất thải rắn sinh hoạt tại các bãi rác.
  • D. Khí thải từ phương tiện giao thông, hoạt động công nghiệp và xây dựng.

Câu 26: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đất dốc miền núi một cách bền vững, bên cạnh các biện pháp kỹ thuật canh tác (như ruộng bậc thang, trồng cây theo băng), giải pháp nào liên quan đến cơ cấu cây trồng và vật nuôi có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây lương thực ngắn ngày.
  • B. Tăng cường chăn nuôi gia súc với mật độ cao trên sườn dốc.
  • C. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp, trồng cây công nghiệp lâu năm hoặc cây che phủ đất tốt.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cỏ phục vụ chăn nuôi.

Câu 27: Khái niệm "phát triển bền vững" trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường tuyệt đối, dừng mọi hoạt động phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ chú trọng giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo.
  • D. Phát triển kinh tế hiệu quả, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến tương lai.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là sự phân bố không đều về mặt không gian và thời gian của nguồn nước. Điều này đòi hỏi giải pháp tổng thể nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khai thác tối đa nước ngầm.
  • B. Xây dựng và quản lý hệ thống công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương) để điều tiết và phân phối nước.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào lượng mưa tự nhiên.
  • D. Chỉ sử dụng nước cho mục đích nông nghiệp, hạn chế công nghiệp và sinh hoạt.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí từ hoạt động công nghiệp?

  • A. Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải và lọc bụi tại các nhà máy.
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Đốt rác thải công nghiệp ngoài trời.
  • D. Sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất.

Câu 30: Quan điểm "coi trọng phát triển kinh tế, xem nhẹ bảo vệ môi trường" trong một thời gian dài ở Việt Nam đã dẫn đến hậu quả rõ rệt nào đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hiệu quả và môi trường được cải thiện đáng kể.
  • B. Chỉ ảnh hưởng cục bộ đến một vài khu vực nhỏ.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành nước có môi trường sạch nhất khu vực.
  • D. Dẫn đến tình trạng tài nguyên bị khai thác cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng ở nhiều nơi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tích nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa việc suy giảm diện tích rừng tự nhiên ở các vùng núi cao và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở vùng hạ lưu trong những năm gần đây tại Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một vùng nông thôn ven biển đang đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng. Bên cạnh yếu tố biến đổi khí hậu làm nước biển dâng, nguyên nhân nào liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước ngọt của con người *trực tiếp* làm trầm trọng thêm tình trạng xâm nhập mặn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa, vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt (sông, hồ) đang trở nên cấp bách. Phân tích nào sau đây *ít* phản ánh đúng nguồn gây ô nhiễm chính và đặc điểm của loại ô nhiễm này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Biện pháp canh tác nào sau đây được coi là hiệu quả nhất và bền vững về mặt môi trường để chống xói mòn đất trên các sườn dốc có độ dốc lớn ở vùng đồi núi Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đa dạng sinh học của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân nào sau đây được xem là tác động *trực tiếp* và *mạnh mẽ nhất* từ hoạt động của con người dẫn đến mất môi trường sống và suy giảm số lượng cá thể của nhiều loài hoang dã?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở lưu vực các sông lớn mang lại lợi ích kinh tế, nhưng đồng thời tạo ra áp lực lớn lên môi trường nước. Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất thường xảy ra khi các khu công nghiệp này hoạt động mà thiếu đầu tư đồng bộ vào hạ tầng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long lại đặc biệt quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh giữa tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng phục hồi và tính bền vững trong sử dụng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) ở các ao, hồ, sông, kênh rạch ở Việt Nam chủ yếu là do nguồn ô nhiễm nào sau đây gây ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ bờ biển ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tình trạng đất đai ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức về thoái hóa. Dạng thoái hóa đất nào sau đây thường xảy ra phổ biến nhất ở các vùng đồi núi dốc và có lượng mưa lớn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao việc tái sử dụng và tái chế chất thải rắn (rác thải) lại là một giải pháp quan trọng trong chiến lược sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nêu một biểu hiện cụ thể của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam do tác động của con người và giải thích ngắn gọn cơ chế gây ra biểu hiện đó.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên lại có ý nghĩa không chỉ về mặt môi trường mà còn về mặt kinh tế và xã hội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một nhà máy xử lý nước thải đô thị được xây dựng nhưng hoạt động không hiệu quả, nước thải sau xử lý vẫn chứa hàm lượng lớn BOD, COD và vi sinh vật gây bệnh. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường nước tiếp nhận (sông, hồ) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để cải tạo đất phèn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nông nghiệp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhận định nào sau đây về hiện trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam là *không* chính xác?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hoạt động sản xuất nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam, đặc biệt là canh tác lúa nước và cây công nghiệp, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao việc áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) lại được coi là giải pháp hiệu quả để giảm thiểu áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và giảm ô nhiễm môi trường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tình trạng suy giảm mực nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam (ví dụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So với ô nhiễm môi trường nước và không khí, ô nhiễm môi trường đất do chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt gây ra thường có đặc điểm gì khác biệt về phạm vi và tính chất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc quy hoạch sử dụng đất đai một cách khoa học và bền vững lại là giải pháp nền tảng để giải quyết nhiều vấn đề môi trường khác ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Biện pháp nào sau đây *không* phải là giải pháp hiệu quả để bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao việc phát triển thủy điện ở vùng thượng nguồn các con sông lớn, nếu không tính toán kỹ lưỡng, có thể gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường và đời sống dân cư ở vùng hạ lưu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam, đặc biệt là ô nhiễm bụi mịn (PM2.5), chủ yếu có nguồn gốc từ hoạt động nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đất dốc miền núi một cách bền vững, bên cạnh các biện pháp kỹ thuật canh tác (như ruộng bậc thang, trồng cây theo băng), giải pháp nào liên quan đến cơ cấu cây trồng và vật nuôi có ý nghĩa quan trọng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khái niệm 'phát triển bền vững' trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở Việt Nam được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là sự phân bố không đều về mặt không gian và thời gian của nguồn nước. Điều này đòi hỏi giải pháp tổng thể nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí từ hoạt động công nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Quan điểm 'coi trọng phát triển kinh tế, xem nhẹ bảo vệ môi trường' trong một thời gian dài ở Việt Nam đã dẫn đến hậu quả rõ rệt nào đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có trữ lượng đáng kể bauxite, tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên. Tuy nhiên, việc khai thác bauxite ở khu vực này vấp phải nhiều ý kiến trái chiều do lo ngại về tác động môi trường. Trong các tác động môi trường sau, đâu là thách thức môi trường đặc trưng nhất liên quan đến khai thác bauxite ở Tây Nguyên?

  • A. Ô nhiễm không khí do bụi và khí thải từ nhà máy.
  • B. Phá rừng và xói mòn đất trên diện rộng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do chất thải công nghiệp.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học do tiếng ồn và hoạt động giao thông vận tải.

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp công trình nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các trạm bơm điện quy mô lớn để tưới tiêu.
  • B. Nâng cấp hệ thống đê bao hiện có để ngăn lũ.
  • C. Phát triển hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, kết hợp trữ nước ngọt và kiểm soát xâm nhập mặn.
  • D. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt nhân tạo trên các vùng cao.

Câu 3: Hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng bền vững?

  • A. Khai thác than đá tối đa để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Đánh bắt cá bằng thuốc nổ để tăng sản lượng khai thác.
  • D. Khai thác gỗ rừng trồng kết hợp với phục hồi và phát triển rừng tự nhiên.

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của một tỉnh năm 2020 và 2030 (dự kiến). Quan sát biểu đồ và cho biết nhận định nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong biểu đồ?

  • A. Đô thị hóa và công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ, làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Diện tích đất lâm nghiệp tăng nhanh do chính sách phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • C. Cơ cấu sử dụng đất ít thay đổi, duy trì trạng thái ổn định.
  • D. Diện tích đất chuyên dùng cho giao thông vận tải giảm đáng kể.

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây ít phù hợp nhất để bảo vệ tài nguyên ven biển và đồng bằng ở Việt Nam?

  • A. Phát triển rừng ngập mặn để chắn sóng và bảo vệ bờ biển.
  • B. Quy hoạch lại các khu dân cư và sản xuất ven biển, thích ứng với mực nước biển dâng.
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố trên toàn bộ chiều dài bờ biển.
  • D. Đầu tư vào nghiên cứu và ứng dụng các giống cây trồng và vật nuôi chịu mặn.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa gia tăng dân số và áp lực lên tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Gia tăng dân số giúp giảm áp lực lên tài nguyên do tăng lực lượng lao động.
  • B. Gia tăng dân số làm tăng nhu cầu tiêu thụ tài nguyên, gây áp lực lớn hơn lên tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Gia tăng dân số không ảnh hưởng đáng kể đến tài nguyên thiên nhiên nếu có công nghệ hiện đại.
  • D. Gia tăng dân số chỉ gây áp lực lên tài nguyên tái tạo, không ảnh hưởng đến tài nguyên không tái tạo.

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một khu dân cư và vùng trồng lúa. Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý xả trực tiếp ra kênh mương tưới tiêu. Hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt kinh tế - xã hội có thể xảy ra là gì?

  • A. Giá trị bất động sản trong khu vực giảm sút.
  • B. Giao thông vận tải bị ảnh hưởng do kênh mương ô nhiễm.
  • C. Sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại, đời sống người dân bị ảnh hưởng, có thể gây bất ổn xã hội.
  • D. Chi phí xử lý môi trường tăng cao cho khu công nghiệp.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước nhằm bảo vệ môi trường?

  • A. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.
  • B. Ban hành các luật và quy định về bảo vệ môi trường, xử lý vi phạm.
  • C. Ứng dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến trong sản xuất.
  • D. Phát triển các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.

Câu 9: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên sau, đâu là tài nguyên năng lượng tái tạo có tiềm năng lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Khí tự nhiên.
  • D. Năng lượng gió.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A. Thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất trên đơn vị diện tích.
  • B. Chuyên môn hóa sản xuất, tập trung vào độc canh cây lúa.
  • C. Luân canh, xen canh, gối vụ để cải tạo đất và đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hợp lý, theo hướng sinh học.

Câu 11: Đâu là vai trò quan trọng nhất của rừng ngập mặn đối với môi trường ven biển?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản phụ.
  • B. Là nơi cư trú của nhiều loài động vật hoang dã.
  • C. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở và tác động của sóng, gió.
  • D. Cung cấp địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn.

Câu 12: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm và độ che phủ rừng của một số vùng. Phân tích bảng số liệu và cho biết mối quan hệ giữa độ che phủ rừng và lượng mưa.

  • A. Độ che phủ rừng và lượng mưa không có mối quan hệ.
  • B. Độ che phủ rừng càng cao, lượng mưa trung bình năm càng lớn.
  • C. Độ che phủ rừng càng thấp, lượng mưa trung bình năm càng lớn.
  • D. Lượng mưa trung bình năm quyết định độ che phủ rừng.

Câu 13: Ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng nhất ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay thường do đâu gây ra?

  • A. Nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư tập trung.
  • B. Nước thải công nghiệp từ các khu công nghiệp nhỏ lẻ.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Rác thải sinh hoạt và chất thải chăn nuôi chưa được xử lý đúng cách.

Câu 14: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại và tiện nghi.
  • C. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch trên thị trường quốc tế.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch chuyên nghiệp và thân thiện.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây mang tính kinh tế nhấthiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông đô thị?

  • A. Hạn chế phương tiện cá nhân theo biển số chẵn lẻ.
  • B. Nâng cao tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới.
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt xe gây ô nhiễm.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện ngầm, xe điện).

Câu 16: Trong khai thác khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của doanh nghiệp?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi cách để đóng góp vào ngân sách nhà nước.
  • B. Thực hiện hoàn thổ và phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác.
  • C. Tăng cường đầu tư vào công nghệ khai thác hiện đại để giảm chi phí.
  • D. Đóng góp quỹ bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng phát thải CO2 từ các ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2020. Ngành nào có lượng phát thải CO2 lớn nhất?

  • A. Năng lượng.
  • B. Giao thông vận tải.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp xây dựng.

Câu 18: Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính toàn cầu và đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước ở các khu đô thị lớn.
  • B. Biến đổi khí hậu và nóng lên toàn cầu.
  • C. Suy thoái tài nguyên rừng ở một số quốc gia.
  • D. Ô nhiễm đất do chất thải rắn sinh hoạt.

Câu 19: Trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ, biện pháp nào sau đây được sử dụng để cải tạo đất một cách tự nhiên và bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học có kiểm soát.
  • B. Cày sâu, bừa kỹ để tăng độ tơi xốp của đất.
  • C. Sử dụng phân hữu cơ và trồng cây phân xanh.
  • D. Bón vôi để khử chua cho đất.

Câu 20: Hình thức du lịch nào sau đây có tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên ít nhất?

  • A. Du lịch biển đại trà với các khu nghỉ dưỡng lớn.
  • B. Du lịch sinh thái cộng đồng tại các vườn quốc gia.
  • C. Du lịch mạo hiểm bằng xe địa hình trên núi cao.
  • D. Du lịch lễ hội với quy mô lớn, tập trung đông người.

Câu 21: Chính sách nào sau đây của Nhà nước khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam?

  • A. Tăng thuế đối với các dự án năng lượng tái tạo.
  • B. Hạn chế nhập khẩu thiết bị công nghệ năng lượng tái tạo.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các nhà máy nhiệt điện than.
  • D. Ban hành cơ chế giá điện hỗ trợ (giá FIT) cho năng lượng tái tạo.

Câu 22: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, biện pháp ưu tiên nào sau đây cần được thực hiện?

  • A. Mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến lâm sản.
  • C. Cho phép khai thác có kiểm soát một số loài động vật hoang dã quý hiếm.
  • D. Tập trung vào trồng rừng kinh tế để tăng độ che phủ.

Câu 23: Cho sơ đồ về vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên. Yếu tố nào trong sơ đồ thể hiện vai trò điều hòa dòng chảy của rừng?

  • A. Bốc hơi từ mặt nước.
  • B. Ngưng tụ thành mây.
  • C. Thấm xuống đất và tạo thành nước ngầm.
  • D. Dòng chảy trên mặt đất.

Câu 24: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng hoang mạc hóa ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu làm tăng nhiệt độ và giảm lượng mưa.
  • B. Chặt phá rừng phòng hộ ven biển và khai thác quá mức nguồn nước ngầm.
  • C. Xây dựng nhiều khu công nghiệp và đô thị ven biển.
  • D. Sử dụng đất nông nghiệp không hợp lý, gây xói mòn và bạc màu.

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của một dự án bảo vệ môi trường, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tổng kinh phí đầu tư cho dự án.
  • B. Số lượng hoạt động và sự kiện đã tổ chức.
  • C. Sự thay đổi tích cực về chất lượng môi trường và hệ sinh thái.
  • D. Mức độ hài lòng của cộng đồng địa phương về dự án.

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa, giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

  • A. Quy hoạch đô thị theo hướng đô thị xanh, sinh thái, sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Mở rộng diện tích đô thị ra các vùng ven đô để giảm mật độ dân số.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung xa khu dân cư.
  • D. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân để giảm ùn tắc.

Câu 27: Cho đoạn văn mô tả về một vùng đất bị suy thoái do sử dụng phân bón hóa học quá mức trong nhiều năm. Biện pháp khắc phục tình trạng suy thoái đất này là gì?

  • A. Tiếp tục sử dụng phân bón hóa học với liều lượng cao hơn để tăng năng suất.
  • B. Bỏ hoang đất để đất tự phục hồi.
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để diệt trừ sâu bệnh.
  • D. Chuyển sang canh tác nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân hữu cơ và các biện pháp sinh học.

Câu 28: Trong quản lý tài nguyên nước, giải pháp nào sau đây hướng đến việc tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn.
  • B. Tái sử dụng nước thải sau xử lý cho mục đích tưới tiêu, công nghiệp.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây cần nhiều nước.

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp tại Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ xử lý môi trường.
  • B. Ý thức bảo vệ môi trường của người lao động còn hạn chế.
  • C. Hệ thống xử lý chất thải chưa đồng bộ và hiệu quả, nhiều nơi còn xả thải trực tiếp.
  • D. Quy hoạch khu công nghiệp chưa hợp lý, gần khu dân cư.

Câu 30: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây mang tính giáo dụclan tỏa rộng rãi nhất?

  • A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường.
  • B. Phát tờ rơi và treo băng rôn khẩu hiệu về bảo vệ môi trường.
  • C. Xây dựng các pano quảng cáo lớn về môi trường ở nơi công cộng.
  • D. Tích hợp nội dung giáo dục môi trường vào chương trình học chính khóa ở các cấp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Việt Nam có trữ lượng đáng kể bauxite, tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên. Tuy nhiên, việc khai thác bauxite ở khu vực này vấp phải nhiều ý kiến trái chiều do lo ngại về tác động môi trường. Trong các tác động môi trường sau, đâu là *thách thức môi trường đặc trưng nhất* liên quan đến khai thác bauxite ở Tây Nguyên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp *công trình* nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc *sử dụng bền vững*?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của một tỉnh năm 2020 và 2030 (dự kiến). Quan sát biểu đồ và cho biết nhận định nào sau đây *phù hợp nhất* với xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong biểu đồ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, giải pháp nào sau đây *ít phù hợp nhất* để bảo vệ tài nguyên ven biển và đồng bằng ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng nhất* mối quan hệ giữa gia tăng dân số và áp lực lên tài nguyên thiên nhiên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một khu dân cư và vùng trồng lúa. Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý xả trực tiếp ra kênh mương tưới tiêu. Hậu quả *nghiêm trọng nhất* về mặt kinh tế - xã hội có thể xảy ra là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước nhằm bảo vệ môi trường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong các loại hình tài nguyên thiên nhiên sau, đâu là *tài nguyên năng lượng tái tạo* có tiềm năng lớn nhất ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đâu là vai trò *quan trọng nhất* của rừng ngập mặn đối với môi trường ven biển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm và độ che phủ rừng của một số vùng. Phân tích bảng số liệu và cho biết mối quan hệ giữa độ che phủ rừng và lượng mưa.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ô nhiễm nguồn nước *nghiêm trọng nhất* ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay thường do đâu gây ra?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Biện pháp nào sau đây mang tính *kinh tế nhất* và *hiệu quả nhất* để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông đô thị?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong khai thác khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của doanh nghiệp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng phát thải CO2 từ các ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2020. Ngành nào có lượng phát thải CO2 *lớn nhất*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính *toàn cầu* và đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ, biện pháp nào sau đây được sử dụng để *cải tạo đất* một cách tự nhiên và bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hình thức du lịch nào sau đây có *tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên ít nhất*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chính sách nào sau đây của Nhà nước *khuyến khích* phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, biện pháp *ưu tiên* nào sau đây cần được thực hiện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho sơ đồ về vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên. Yếu tố nào trong sơ đồ thể hiện vai trò *điều hòa dòng chảy* của rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng *hoang mạc hóa* ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để đánh giá *hiệu quả* của một dự án bảo vệ môi trường, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa, giải pháp nào sau đây giúp *giảm thiểu* tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho đoạn văn mô tả về một vùng đất bị suy thoái do sử dụng phân bón hóa học quá mức trong nhiều năm. Biện pháp *khắc phục* tình trạng suy thoái đất này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong quản lý tài nguyên nước, giải pháp nào sau đây hướng đến việc *tiết kiệm nước* trong sinh hoạt và sản xuất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đâu là thách thức *lớn nhất* đối với việc bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp tại Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây mang tính *giáo dục* và *lan tỏa* rộng rãi nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo trước tác động tiêu cực từ các hoạt động kinh tế?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tiềm năng kinh tế biển để tạo nguồn lực bảo vệ.
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố tại các khu vực xung yếu.
  • C. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển để nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • D. Quy hoạch không gian biển, phát triển kinh tế biển xanh gắn với bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 2: Cho biểu đồ về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình tài nguyên rừng của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên tăng chậm hơn so với rừng trồng.
  • B. Độ che phủ rừng có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • C. Chất lượng rừng đã phục hồi hoàn toàn về trạng thái ban đầu năm 1990.
  • D. Diện tích rừng trồng đóng vai trò ngày càng quan trọng trong tổng diện tích rừng.

Câu 3: Ở một vùng nông thôn, người dân chủ yếu sử dụng nước giếng khoan cho sinh hoạt và tưới tiêu. Tuy nhiên, gần đây nguồn nước này có dấu hiệu bị ô nhiễm bởi hóa chất bảo vệ thực vật từ đồng ruộng. Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giải quyết tình trạng này một cách bền vững?

  • A. Xây dựng hệ thống lọc nước tại mỗi hộ gia đình.
  • B. Thay đổi phương thức canh tác nông nghiệp theo hướng hữu cơ, giảm sử dụng hóa chất.
  • C. Đào thêm nhiều giếng khoan ở khu vực khác để có nguồn nước sạch hơn.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng nước máy từ nhà máy xử lý nước tập trung.

Câu 4: Việc khai thác cát sỏi lòng sông quá mức ở nhiều địa phương đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hãy sắp xếp các hậu quả sau theo thứ tự từ nguyên nhân gốc rễ đến biểu hiện trực tiếp.

  • A. Xói lở bờ sông → Suy giảm mực nước ngầm → Mất cân bằng sinh thái lòng sông → Khai thác cát sỏi quá mức.
  • B. Mất cân bằng sinh thái lòng sông → Suy giảm mực nước ngầm → Xói lở bờ sông → Khai thác cát sỏi quá mức.
  • C. Khai thác cát sỏi quá mức → Mất cân bằng sinh thái lòng sông → Suy giảm mực nước ngầm → Xói lở bờ sông.
  • D. Suy giảm mực nước ngầm → Xói lở bờ sông → Mất cân bằng sinh thái lòng sông → Khai thác cát sỏi quá mức.

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long chịu nhiều tác động tiêu cực. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng chủ động và hiệu quả nhất cho vùng này?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển ngăn mặn quy mô lớn trên toàn vùng.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Di dời dân cư khỏi các vùng ven biển và vùng trũng thấp.
  • D. Phát triển mô hình nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng giống chịu mặn, tiết kiệm nước.

Câu 6: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính ưu tiên hàng đầu và có tác động lâu dài?

  • A. Tăng cường phun nước rửa đường vào giờ cao điểm.
  • B. Hạn chế xe cá nhân theo ngày chẵn lẻ.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
  • D. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội đô.

Câu 7: Trong quản lý tài nguyên khoáng sản, việc cấp phép khai thác cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo tính bền vữngtrách nhiệm?

  • A. Ưu tiên các doanh nghiệp nhà nước có tiềm lực tài chính mạnh.
  • B. Đánh giá tác động môi trường kỹ lưỡng và có kế hoạch phục hồi môi trường sau khai thác.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn để tăng nguồn thu ngân sách.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục cấp phép để thu hút đầu tư vào ngành khai khoáng.

Câu 8: Hình thức sử dụng tài nguyên đất nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững và gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực về môi trường?

  • A. Chuyển đổi đất rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày trên quy mô lớn.
  • B. Sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng khu dân cư và khu công nghiệp.
  • C. Thâm canh tăng vụ trên đất nông nghiệp để nâng cao năng suất.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào cảnh quan tự nhiên và đất rừng.

Câu 9: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên là rất quan trọng. Tuy nhiên, hiệu quả bảo tồn sẽ cao nhất khi khu bảo tồn được quản lý theo hướng nào sau đây?

  • A. Tập trung phát triển du lịch sinh thái để tạo nguồn thu cho khu bảo tồn.
  • B. Hạn chế tối đa mọi hoạt động của con người trong khu bảo tồn.
  • C. Ưu tiên nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học, ít chú trọng đến quản lý.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học với phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng địa phương.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên sinh vật ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Các hoạt động khai thác quá mức và thiếu kiểm soát của con người.
  • C. Ô nhiễm môi trường từ các hoạt động công nghiệp.
  • D. Sự xâm nhập của các loài sinh vật ngoại lai.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp về mặt chính sách và quản lý nhà nước để bảo vệ môi trường?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm môi trường.
  • C. Ứng dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến.
  • D. Nâng cao năng lực quản lý môi trường cho cán bộ các cấp.

Câu 12: Để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Độ pH.
  • B. Hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS).
  • C. Nhiệt độ nước.
  • D. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) và nhu cầu oxy hóa học (COD).

Câu 13: Mô hình kinh tế tuần hoàn có vai trò quan trọng trong sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Nội dung cốt lõi của mô hình này là gì?

  • A. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, ít quan tâm đến tác động môi trường.
  • B. Khép kín vòng đời sản phẩm, giảm thiểu chất thải và tái sử dụng tài nguyên.
  • C. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào tái chế chất thải công nghiệp, không bao gồm chất thải sinh hoạt.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào bảo vệ môi trường một cách thiết thựchiệu quả nhất?

  • A. Tham gia các cuộc mít tinh, biểu dương lực lượng bảo vệ môi trường.
  • B. Đóng góp tiền của cho các quỹ bảo vệ môi trường.
  • C. Phân loại rác thải tại nguồn và sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.
  • D. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Câu 15: Trong các loại hình du lịch, loại hình nào được xem là có tiềm năng lớn trong việc góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Du lịch biển đại trà.
  • B. Du lịch sinh thái.
  • C. Du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch mua sắm.

Câu 16: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm của một số vùng ở Việt Nam. Vùng nào có nguy cơ thiếu nước cao nhất trong mùa khô?

  • A. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Vùng Tây Nguyên.
  • C. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Vùng Đông Nam Bộ.

Câu 17: Để hạn chế tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quảbền vững nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn mặn khép kín trên toàn vùng.
  • B. Nạo vét kênh mương để tăng cường khả năng thoát mặn.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt quy mô lớn ở thượng nguồn và trong vùng.
  • D. Lắp đặt các trạm bơm nước ngọt từ sông Hậu và sông Tiền.

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên đấtgiảm thiểu ô nhiễm môi trường?

  • A. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học liều cao.
  • C. Canh tác độc canh một loại cây trồng trên diện rộng.
  • D. Luân canh cây trồng và sử dụng phân bón hữu cơ.

Câu 19: Luật pháp về bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Quy định hành vi ứng xử của tổ chức, cá nhân đối với môi trường.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế xanh và tăng trưởng bền vững.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
  • D. Huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện tại các đô thị?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
  • B. Thực hiện phân loại chất thải tại nguồn và tăng cường tái chế.
  • C. Đốt chất thải rắn sinh hoạt để phát điện.
  • D. Thu gom và vận chuyển chất thải rắn đến vùng nông thôn để xử lý.

Câu 21: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồnphát triển kinh tế?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn rừng tự nhiên, cấm mọi hoạt động khai thác.
  • B. Khai thác tối đa gỗ và lâm sản để tăng thu nhập cho người dân.
  • C. Phát triển mô hình du lịch sinh thái dựa vào rừng và trồng rừng gỗ lớn.
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn tại khu dân cư đô thị, biện pháp nào sau đây mang tính chủ độnghiệu quả nhất từ phía người dân?

  • A. Yêu cầu chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra và xử phạt vi phạm tiếng ồn.
  • B. Sử dụng nút bịt tai hoặc tai nghe chống ồn khi ra đường.
  • C. Chuyển nhà đến khu vực yên tĩnh hơn ở ngoại ô.
  • D. Nâng cao ý thức tự giác giữ gìn trật tự và giảm thiểu tiếng ồn trong sinh hoạt hàng ngày.

Câu 23: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhấtổn định nhất ở Việt Nam?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng mặt trời.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng gió.

Câu 24: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp nào sau đây mang tính căn cơbền vững nhất trong quản lý tài nguyên nước?

  • A. Khoan nhiều giếng để khai thác nước ngầm.
  • B. Xây dựng các công trình dẫn nước từ sông lớn đến vùng hạn hán.
  • C. Áp dụng các biện pháp tưới tiêu tiết kiệm nước và chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
  • D. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn để tăng lượng mưa.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản?

  • A. Khai thác khoáng sản ồ ạt để xuất khẩu thô.
  • B. Nâng cao hiệu quả chế biến và sử dụng khoáng sản trong nước.
  • C. Tái chế và tái sử dụng các sản phẩm từ khoáng sản.
  • D. Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả khoáng sản.

Câu 26: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của Việt Nam năm 2020. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất để thay đổi cơ cấu này theo hướng bền vững hơn?

  • A. Tăng cường khai thác và sử dụng than đá.
  • B. Đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối...).
  • C. Nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện chạy dầu.

Câu 27: Để bảo vệ môi trường biển, hoạt động nào sau đây cần được hạn chế hoặc cấm thực hiện?

  • A. Phát triển nuôi trồng thủy sản ven biển theo quy hoạch.
  • B. Xây dựng các khu du lịch biển thân thiện với môi trường.
  • C. Xả thải trực tiếp nước thải công nghiệp chưa qua xử lý ra biển.
  • D. Khai thác hải sản bằng các phương pháp bền vững.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính xã hội cao nhất trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Áp dụng công nghệ xử lý chất thải hiện đại.
  • B. Ban hành các chính sách và quy định về môi trường.
  • C. Tăng cường đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường.
  • D. Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng về bảo vệ môi trường.

Câu 29: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.
  • B. Ô nhiễm không khí và nguồn nước.
  • C. Suy thoái tài nguyên khoáng sản.
  • D. Mất cân bằng giới tính khi sinh.

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường sau.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường, hạn chế phát triển kinh tế để đảm bảo bền vững.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế theo hướng tự cung tự cấp, hạn chế giao thương quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo trước tác động tiêu cực từ các hoạt động kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về tình hình tài nguyên rừng của Việt Nam trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ở một vùng nông thôn, người dân chủ yếu sử dụng nước giếng khoan cho sinh hoạt và tưới tiêu. Tuy nhiên, gần đây nguồn nước này có dấu hiệu bị ô nhiễm bởi hóa chất bảo vệ thực vật từ đồng ruộng. Giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giải quyết tình trạng này một cách bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc khai thác cát sỏi lòng sông quá mức ở nhiều địa phương đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hãy sắp xếp các hậu quả sau theo thứ tự *từ nguyên nhân gốc rễ đến biểu hiện trực tiếp*.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, vùng Đồng bằng sông Cửu Long chịu nhiều tác động tiêu cực. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *thích ứng* chủ động và hiệu quả nhất cho vùng này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính *ưu tiên hàng đầu* và có tác động *lâu dài*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong quản lý tài nguyên khoáng sản, việc cấp phép khai thác cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo tính *bền vững* và *trách nhiệm*?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hình thức sử dụng tài nguyên đất nào sau đây thể hiện rõ nhất sự *thiếu bền vững* và gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực về môi trường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên là rất quan trọng. Tuy nhiên, hiệu quả bảo tồn sẽ cao nhất khi khu bảo tồn được quản lý theo hướng nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên sinh vật ở Việt Nam hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp về mặt chính sách và quản lý nhà nước để bảo vệ môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây là *quan trọng nhất*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Mô hình kinh tế tuần hoàn có vai trò quan trọng trong sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Nội dung cốt lõi của mô hình này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào bảo vệ môi trường một cách *thiết thực* và *hiệu quả* nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong các loại hình du lịch, loại hình nào được xem là có tiềm năng lớn trong việc góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình năm của một số vùng ở Việt Nam. Vùng nào có nguy cơ *thiếu nước* cao nhất trong mùa khô?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để hạn chế tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây được xem là *hiệu quả* và *bền vững* nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây góp phần *bảo vệ tài nguyên đất* và *giảm thiểu ô nhiễm môi trường*?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Luật pháp về bảo vệ môi trường có vai trò *quan trọng nhất* nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên thực hiện* tại các đô thị?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa *bảo tồn* và *phát triển kinh tế*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn tại khu dân cư đô thị, biện pháp nào sau đây mang tính *chủ động* và *hiệu quả* nhất từ phía người dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển *lớn nhất* và *ổn định* nhất ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp nào sau đây mang tính *căn cơ* và *bền vững* nhất trong quản lý tài nguyên nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của Việt Nam năm 2020. Giải pháp nào sau đây phù hợp nhất để *thay đổi cơ cấu* này theo hướng *bền vững* hơn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để bảo vệ môi trường biển, hoạt động nào sau đây cần được *hạn chế* hoặc *cấm* thực hiện?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *xã hội* cao nhất trong việc bảo vệ môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vấn đề môi trường nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lí tài nguyên nước bền vững nhất trong sản xuất nông nghiệp ở vùng khô hạn?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng, giảm nhu cầu diện tích canh tác.
  • B. Xây dựng hệ thống kênh mương hở để dẫn nước từ sông, hồ về đồng ruộng.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để đảm bảo lượng nước tưới tiêu.
  • D. Áp dụng kỹ thuật tưới nhỏ giọt và sử dụng giống cây trồng chịu hạn.

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất rừng ở Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây phân tích đúng nhất xu hướng biến động diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều tăng liên tục trong giai đoạn 1990-2020.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên giảm nhưng diện tích rừng trồng tăng nhanh, bù đắp phần nào sự suy giảm rừng tự nhiên.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng biến động không theo quy luật, khó dự đoán.
  • D. Diện tích rừng trồng tăng chậm hơn so với tốc độ suy giảm diện tích rừng tự nhiên.

Câu 3: Sự gia tăng chất thải nhựa đại dương đang đe dọa nghiêm trọng hệ sinh thái biển. Giải pháp ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu tác động này là gì?

  • A. Tăng cường vớt rác thải nhựa trên biển bằng tàu chuyên dụng.
  • B. Nghiên cứu và phát triển công nghệ phân hủy nhựa nhanh trong môi trường biển.
  • C. Giảm thiểu và tái chế chất thải nhựa từ nguồn thải trên đất liền.
  • D. Xây dựng các nhà máy đốt rác thải nhựa ven biển để xử lý.

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu tác động tiêu cực nhất từ tình trạng ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Công nghiệp sản xuất phần mềm.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Trồng trọt rau màu.

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây vừa giảm thiểu phát thải khí nhà kính, vừa bảo vệ tài nguyên rừng hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân để thay thế năng lượng hóa thạch.
  • B. Phát triển giao thông công cộng bằng xe điện.
  • C. Ngăn chặn phá rừng và thúc đẩy trồng rừng.
  • D. Sử dụng rộng rãi túi ni lông tự phân hủy.

Câu 6: Khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến nhiều hệ lụy môi trường. Hậu quả nào sau đây ít liên quan trực tiếp nhất đến hoạt động khai thác khoáng sản?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do chất thải khai thác.
  • B. Suy thoái đất và mất rừng do mở rộng diện tích khai trường.
  • C. Thay đổi địa hình và cảnh quan khu vực khai thác.
  • D. Xâm nhập mặn ở vùng ven biển.

Câu 7: Để bảo vệ đa dạng sinh học, biện pháp mang tính chiến lược và lâu dài nhất cần được ưu tiên thực hiện là gì?

  • A. Xây dựng các trạm cứu hộ động vật hoang dã.
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Tăng cường tuần tra, kiểm soát để ngăn chặn săn bắt trái phép.
  • D. Nhập khẩu các loài động vật quý hiếm từ nước ngoài.

Câu 8: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể gây ra loại ô nhiễm môi trường chính nào?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và đất.
  • B. Ô nhiễm tiếng ồn.
  • C. Ô nhiễm ánh sáng.
  • D. Ô nhiễm nhiệt.

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng. Biện pháp xử lý tức thời và hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống quan trắc chất lượng nước tự động.
  • B. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho công nhân khu công nghiệp.
  • C. Yêu cầu khu công nghiệp ngừng xả thải và tiến hành xử lý nước thải.
  • D. Di dời khu công nghiệp đến vị trí xa khu dân cư.

Câu 10: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc của việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên.
  • B. Đảm bảo tái tạo và phục hồi tài nguyên.
  • C. Khai thác tài nguyên phải đi đôi với bảo vệ môi trường.
  • D. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên có giá trị kinh tế cao nhất.

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của suy thoái tài nguyên đất?

  • A. Mưa axit.
  • B. Đất bị bạc màu, xói mòn.
  • C. Hiệu ứng nhà kính.
  • D. Thủy triều đỏ.

Câu 12: Biện pháp kinh tế nào sau đây có thể khuyến khích các doanh nghiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt hành chính.
  • B. Ban hành các quy định pháp luật nghiêm ngặt về môi trường.
  • C. Áp dụng thuế môi trường và phí ô nhiễm.
  • D. Tổ chức các chiến dịch truyền thông về bảo vệ môi trường.

Câu 13: Loại hình tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên tái tạo nếu được quản lý và sử dụng hợp lí?

  • A. Than đá.
  • B. Rừng.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Khí đốt tự nhiên.

Câu 14: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí tại một khu đô thị, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Độ pH của nước mưa.
  • B. Nồng độ muối trong nước biển.
  • C. Độ che phủ rừng.
  • D. Chỉ số chất lượng không khí (AQI).

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần bảo vệ tài nguyên khoáng sản?

  • A. Sử dụng tiết kiệm khoáng sản trong sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Tăng cường thăm dò và tìm kiếm các mỏ khoáng sản mới.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo để giảm phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch.
  • D. Tái chế và tái sử dụng các sản phẩm từ khoáng sản.

Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nước thải công nghiệp từ các khu chế xuất.
  • B. Chất thải từ hoạt động chăn nuôi và sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Rác thải sinh hoạt từ các đô thị lớn.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

Câu 17: Hậu quả nghiêm trọng nhất của việc phá rừng đầu nguồn là gì?

  • A. Gia tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Xói mòn và thoái hóa đất.
  • D. Thay đổi khí hậu cục bộ.

Câu 18: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông đô thị, giải pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Hạn chế xe cá nhân vào giờ cao điểm.
  • B. Tăng cường kiểm tra khí thải xe cơ giới.
  • C. Trồng nhiều cây xanh ven đường.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại.

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lợi kinh tế từ du lịch sinh thái.
  • B. Bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Duy trì cân bằng sinh thái và các chức năng môi trường.
  • D. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây mang tính cộng đồng cao nhất trong bảo vệ môi trường?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải hiện đại.
  • B. Phát động phong trào thu gom rác thải và giữ gìn vệ sinh môi trường.
  • C. Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường.
  • D. Ban hành các chính sách và luật pháp về bảo vệ môi trường.

Câu 21: Trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, khái niệm "sử dụng bền vững" nhấn mạnh đến yếu tố nào?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên hiện có để phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • B. Sử dụng tài nguyên với công nghệ hiện đại nhất để tăng hiệu quả.
  • C. Đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • D. Tập trung vào khai thác các loại tài nguyên có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia (giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sử dụng năng lượng của quốc gia này?

  • A. Quốc gia này phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng hóa thạch.
  • B. Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng rất cao.
  • C. Năng lượng hạt nhân chiếm ưu thế trong cơ cấu năng lượng.
  • D. Cơ cấu năng lượng cân bằng giữa các nguồn năng lượng khác nhau.

Câu 23: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển, biện pháp quan trọng nhất trong quản lý khai thác thủy sản là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu thủy sản để tăng thu ngoại tệ.
  • B. Phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Quy định hạn ngạch khai thác và mùa vụ khai thác hợp lý.
  • D. Xây dựng nhiều cảng cá lớn.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng hoang mạc hóa đất đai?

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức cho tưới tiêu.
  • B. Chăn thả gia súc quá mức trên đồng cỏ.
  • C. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • D. Trồng cây gây rừng và phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 25: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp ưu việt nhất về mặt môi trường là gì?

  • A. Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
  • B. Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn.
  • C. Đốt chất thải rắn để phát điện.
  • D. Xây dựng các bãi chôn lấp chất thải quy mô lớn.

Câu 26: Để bảo vệ tài nguyên rừng ngập mặn, hoạt động nào sau đây cần được hạn chế?

  • A. Nuôi trồng thủy sản sinh thái trong rừng ngập mặn.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng ngập mặn.
  • C. Chuyển đổi rừng ngập mặn sang nuôi tôm công nghiệp.
  • D. Trồng rừng ngập mặn để phòng hộ ven biển.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Phát triển kinh tế phải ưu tiên hàng đầu, bảo vệ môi trường chỉ là thứ yếu.
  • B. Bảo vệ môi trường là rào cản cho phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường là hai mục tiêu độc lập, không liên quan.
  • D. Phát triển kinh tế bền vững phải hài hòa với bảo vệ môi trường.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Luân canh và xen canh cây trồng.
  • B. Độc canh một loại cây trồng trên diện rộng.
  • C. Sử dụng máy móc nông nghiệp công suất lớn liên tục.
  • D. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để làm sạch đồng ruộng.

Câu 29: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện thời tiết?

  • A. Địa nhiệt.
  • B. Thủy triều.
  • C. Mặt trời.
  • D. Sinh khối.

Câu 30: Để đánh giá tính hiệu quả của một dự án bảo vệ môi trường, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tổng kinh phí đầu tư cho dự án.
  • B. Mức độ cải thiện chất lượng môi trường sau khi thực hiện dự án.
  • C. Số lượng người tham gia dự án.
  • D. Thời gian thực hiện dự án.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận sử dụng hợp lí tài nguyên nước *bền vững* nhất trong sản xuất nông nghiệp ở vùng khô hạn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất rừng ở Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây *phân tích đúng nhất* xu hướng biến động diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sự gia tăng chất thải nhựa đại dương đang đe dọa nghiêm trọng hệ sinh thái biển. Giải pháp *ưu tiên hàng đầu* để giảm thiểu tác động này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây *ít chịu tác động tiêu cực nhất* từ tình trạng ô nhiễm nguồn nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây *vừa giảm thiểu phát thải khí nhà kính, vừa bảo vệ tài nguyên rừng* hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến nhiều hệ lụy môi trường. Hậu quả nào sau đây *ít liên quan trực tiếp nhất* đến hoạt động khai thác khoáng sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để bảo vệ đa dạng sinh học, biện pháp *mang tính chiến lược và lâu dài* nhất cần được ưu tiên thực hiện là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể gây ra loại ô nhiễm môi trường *chính* nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng. Biện pháp xử lý *tức thời và hiệu quả nhất* để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ý nào sau đây *không phải* là nguyên tắc của việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của *suy thoái tài nguyên đất*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Biện pháp *kinh tế* nào sau đây có thể khuyến khích các doanh nghiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Loại hình tài nguyên nào sau đây *thuộc nhóm tài nguyên tái tạo* nếu được quản lý và sử dụng hợp lí?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để đánh giá *mức độ ô nhiễm không khí* tại một khu đô thị, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào *không trực tiếp* góp phần bảo vệ tài nguyên khoáng sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nguyên nhân *chủ yếu* gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hậu quả *nghiêm trọng nhất* của việc phá rừng đầu nguồn là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do giao thông đô thị, giải pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Biện pháp nào sau đây *mang tính cộng đồng cao nhất* trong bảo vệ môi trường?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, khái niệm *'sử dụng bền vững'* nhấn mạnh đến yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia (giả định). Nhận xét nào sau đây *đúng* về cơ cấu sử dụng năng lượng của quốc gia này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển, biện pháp *quan trọng nhất* trong quản lý khai thác thủy sản là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hoạt động nào sau đây *góp phần giảm thiểu* tình trạng hoang mạc hóa đất đai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp *ưu việt nhất về mặt môi trường* là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để bảo vệ tài nguyên rừng ngập mặn, hoạt động nào sau đây *cần được hạn chế*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhận định nào sau đây *phản ánh đúng nhất* mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp *kỹ thuật canh tác* nào sau đây được khuyến khích?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào sau đây *phụ thuộc nhiều nhất* vào điều kiện thời tiết?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để đánh giá *tính hiệu quả của một dự án bảo vệ môi trường*, tiêu chí nào sau đây *quan trọng nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên nước ngọt đang chịu nhiều áp lực. Đâu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng suy giảm chất lượng nguồn nước mặt ở các khu vực đồng bằng ven biển?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản ở thượng nguồn các sông.
  • B. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý từ các đô thị ven biển.
  • C. Biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa và tăng xâm nhập mặn.
  • D. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Trong các loại rừng sau, loại rừng nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chắn sóng, bảo vệ đê biển và mở rộng diện tích đất?

  • A. Rừng đầu nguồn.
  • B. Rừng đặc dụng.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Rừng tự nhiên.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lý trong ngành nông nghiệp ở vùng đồi núi, dẫn đến nguy cơ thoái hóa đất và ô nhiễm nguồn nước?

  • A. Canh tác nông nghiệp trên đất dốc mà không có biện pháp chống xói mòn.
  • B. Sử dụng giống cây trồng mới có năng suất cao.
  • C. Áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí do bụi mịn tại các khu đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Trồng nhiều cây xanh trong đô thị.
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Hạn chế xây dựng các công trình cao tầng.
  • D. Kiểm soát khí thải từ các phương tiện giao thông và khu công nghiệp.

Câu 5: Cho biểu đồ về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (biểu đồ giả định). Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi diện tích rừng của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều tăng liên tục.
  • B. Tổng diện tích rừng tăng nhưng diện tích rừng tự nhiên có xu hướng giảm.
  • C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Diện tích rừng không thay đổi đáng kể trong suốt giai đoạn.

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất của tình trạng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu và khai thác nước ngầm quá mức?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 7: Để bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài động vật hoang dã quý hiếm, biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Xây dựng các trung tâm cứu hộ động vật.
  • B. Bảo vệ nghiêm ngặt các hệ sinh thái tự nhiên, đặc biệt là rừng.
  • C. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo tồn động vật hoang dã.
  • D. Nghiên cứu và nhân giống các loài quý hiếm trong điều kiện nhân tạo.

Câu 8: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực ven biển và hải đảo?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng thủy điện.
  • C. Năng lượng sinh khối.
  • D. Năng lượng gió.

Câu 9: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức và không hợp lý có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trong khu vực khai thác.
  • C. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên, xung đột xã hội và mất cân bằng sinh thái.
  • D. Ảnh hưởng đến hoạt động du lịch và dịch vụ.

Câu 10: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • B. Bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương.
  • C. Thu hút đông đảo khách du lịch quốc tế.
  • D. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch.

Câu 11: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường hơn là khắc phục hậu quả?

  • A. Xử lý ô nhiễm nguồn nước sau khi xảy ra sự cố.
  • B. Khắc phục tình trạng ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp.
  • C. Quy hoạch các khu công nghiệp tập trung và đầu tư hệ thống xử lý chất thải đồng bộ.
  • D. Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.

Câu 12: Cho tình huống: Một nhà máy sản xuất giấy xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Giải pháp căn bản và bền vững nhất để giải quyết tình huống này là gì?

  • A. Đóng cửa nhà máy ngay lập tức.
  • B. Nạo vét lòng sông bị ô nhiễm.
  • C. Bồi thường thiệt hại cho người dân bị ảnh hưởng.
  • D. Yêu cầu nhà máy đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là gì đối với vấn đề bảo vệ môi trường?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất và tiêu thụ năng lượng.
  • B. Tiết kiệm chi phí năng lượng cho người dân và doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.
  • D. Thúc đẩy phát triển công nghệ năng lượng mới.

Câu 14: Trong các loại hình sử dụng đất sau ở vùng ven biển, loại hình nào có khả năng gây ra tác động tiêu cực nhất đến hệ sinh thái rừng ngập mặn và đa dạng sinh học?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Trồng rừng ngập mặn.
  • C. Nuôi trồng thủy sản экстенсивный (quảng canh) trên diện tích rừng ngập mặn.
  • D. Xây dựng các khu bảo tồn biển.

Câu 15: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận tổng hợp và liên ngành trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt vi phạm môi trường.
  • B. Xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển bền vững, kết hợp hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải hiện đại.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.

Câu 16: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây chính?

  • A. Diện tích đất canh tác bị bỏ hoang.
  • B. Số lượng sâu bệnh hại cây trồng.
  • C. Độ phì nhiêu của đất (hàm lượng chất dinh dưỡng, độ pH...).
  • D. Năng suất cây trồng giảm sút theo thời gian.

Câu 17: Hình thức ô nhiễm môi trường nào sau đây thường ít được chú ý hơn so với ô nhiễm nước và không khí, nhưng lại có tác động lâu dài và khó khắc phục đến hệ sinh thái?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Ô nhiễm đất.
  • C. Ô nhiễm ánh sáng.
  • D. Ô nhiễm nhiệt.

Câu 18: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu áp lực lên tài nguyên nước và hệ thống thoát nước đô thị?

  • A. Mở rộng hệ thống cấp nước và thoát nước.
  • B. Xây dựng thêm các hồ chứa nước.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • D. Ứng dụng công nghệ tiết kiệm nước và tái sử dụng nước trong sinh hoạt và sản xuất.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây có tính kinh tế và hiệu quả trong việc giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị?

  • A. Phân loại rác tại nguồn và đẩy mạnh hoạt động tái chế, tái sử dụng chất thải.
  • B. Xây dựng các nhà máy đốt rác phát điện.
  • C. Mở rộng các bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh.
  • D. Tăng cường thu gom và vận chuyển rác thải.

Câu 20: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, vai trò quan trọng nhất thuộc về chủ thể nào trong xã hội?

  • A. Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
  • C. Cộng đồng và mỗi người dân.
  • D. Các tổ chức quốc tế và phi chính phủ.

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp ven biển Việt Nam thích ứng hiệu quả nhất với tình trạng xâm nhập mặn gia tăng?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi sang các giống chịu mặn.
  • C. Sử dụng nhiều phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • D. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm để tưới tiêu.

Câu 22: Để quản lý bền vững tài nguyên rừng, việc phân loại rừng theo mục đích sử dụng có ý nghĩa gì chủ yếu?

  • A. Thống kê chính xác diện tích rừng.
  • B. Thuận lợi cho việc giao đất giao rừng.
  • C. Tăng cường khả năng phòng hộ của rừng.
  • D. Xác định rõ chức năng của từng loại rừng và chế độ quản lý, khai thác phù hợp.

Câu 23: Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào có khả năng gây ra ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng nhất trong khu dân cư đô thị?

  • A. Sản xuất nông nghiệp đô thị.
  • B. Kinh doanh dịch vụ ăn uống.
  • C. Xây dựng công trình và giao thông vận tải.
  • D. Hoạt động văn hóa, thể thao.

Câu 24: Chính sách hiệu quả nhất để khuyến khích người dân tham gia vào công tác bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Tăng cường giáo dục và truyền thông nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật nghiêm minh về bảo vệ môi trường.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường cộng đồng.
  • D. Khen thưởng kịp thời các cá nhân và tập thể có thành tích bảo vệ môi trường.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, biện pháp công trình nào sau đây có vai trò quan trọng nhất ở vùng đồng bằng?

  • A. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Nâng cấp và xây dựng hệ thống thủy lợi, đê điều.
  • C. Xây dựng các trạm khí tượng thủy văn.
  • D. Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước.

Câu 26: Nguyên tắc cơ bản nhất của phát triển bền vững là gì, đảm bảo sự hài hòa giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Bảo vệ môi trường bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Đảm bảo sự cân bằng và hài hòa giữa phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 27: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn tài nguyên nào được xem là vô hạn nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Tài nguyên đất.

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên nước ngầm, biện pháp quản lý quan trọng nhất là gì?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác nước ngầm và bảo vệ chất lượng nguồn nước mặt.
  • C. Tuyên truyền tiết kiệm nước cho người dân.
  • D. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch tập trung.

Câu 29: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính cộng đồng cao nhất trong bảo vệ môi trường?

  • A. Xây dựng các khu xử lý chất thải tập trung.
  • B. Ban hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • C. Phát động các phong trào toàn dân tham gia bảo vệ môi trường và xây dựng nếp sống xanh.
  • D. Thành lập các tổ chức chuyên trách về bảo vệ môi trường.

Câu 30: Để ứng phó với tình trạng suy thoái tài nguyên sinh vật, đặc biệt là đa dạng sinh học, Việt Nam đã xây dựng hệ thống nào sau đây?

  • A. Hệ thống quan trắc môi trường quốc gia.
  • B. Hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • C. Hệ thống các trung tâm nghiên cứu khoa học về môi trường.
  • D. Hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên nước ngọt đang chịu nhiều áp lực. Đâu là nguyên nhân *chính* gây ra tình trạng suy giảm chất lượng nguồn nước mặt ở các khu vực đồng bằng ven biển?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Trong các loại rừng sau, loại rừng nào có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc chắn sóng, bảo vệ đê biển và mở rộng diện tích đất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên *không hợp lý* trong ngành nông nghiệp ở vùng đồi núi, dẫn đến nguy cơ thoái hóa đất và ô nhiễm nguồn nước?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí do bụi mịn tại các khu đô thị lớn ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho biểu đồ về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (biểu đồ giả định). Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi diện tích rừng của Việt Nam trong giai đoạn này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng *nghiêm trọng nhất* của tình trạng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu và khai thác nước ngầm quá mức?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài động vật hoang dã quý hiếm, biện pháp *quan trọng hàng đầu* cần thực hiện là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực ven biển và hải đảo?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức và không hợp lý có thể dẫn đến hậu quả *nghiêm trọng* nào đối với môi trường và kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây *nhất*?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *chủ động phòng ngừa* ô nhiễm môi trường hơn là khắc phục hậu quả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho tình huống: Một nhà máy sản xuất giấy xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Giải pháp *căn bản và bền vững nhất* để giải quyết tình huống này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là gì đối với vấn đề bảo vệ môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong các loại hình sử dụng đất sau ở vùng ven biển, loại hình nào có khả năng gây ra *tác động tiêu cực nhất* đến hệ sinh thái rừng ngập mặn và đa dạng sinh học?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận *tổng hợp và liên ngành* trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để đánh giá mức độ suy thoái tài nguyên đất nông nghiệp, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây *chính*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hình thức ô nhiễm môi trường nào sau đây thường ít được chú ý hơn so với ô nhiễm nước và không khí, nhưng lại có tác động *lâu dài và khó khắc phục* đến hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây giúp *giảm thiểu áp lực* lên tài nguyên nước và hệ thống thoát nước đô thị?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Biện pháp nào sau đây có tính *kinh tế và hiệu quả* trong việc giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, vai trò *quan trọng nhất* thuộc về chủ thể nào trong xã hội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp ven biển Việt Nam *thích ứng hiệu quả nhất* với tình trạng xâm nhập mặn gia tăng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để quản lý bền vững tài nguyên rừng, việc *phân loại rừng* theo mục đích sử dụng có ý nghĩa gì *chủ yếu*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong các hoạt động kinh tế sau, hoạt động nào có khả năng gây ra *ô nhiễm tiếng ồn* nghiêm trọng nhất trong khu dân cư đô thị?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chính sách *hiệu quả nhất* để khuyến khích người dân tham gia vào công tác bảo vệ môi trường là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, biện pháp *công trình* nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* ở vùng đồng bằng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nguyên tắc *cơ bản nhất* của phát triển bền vững là gì, đảm bảo sự hài hòa giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn tài nguyên nào được xem là *vô hạn* nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để bảo vệ tài nguyên nước ngầm, biện pháp quản lý *quan trọng nhất* là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính *cộng đồng cao nhất* trong bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để ứng phó với tình trạng suy thoái tài nguyên sinh vật, đặc biệt là đa dạng sinh học, Việt Nam đã xây dựng hệ thống nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, tuy nhiên việc khai thác quá mức đã gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây là nghiêm trọng nhất về mặt môi trường do khai thác khoáng sản không bền vững gây ra?

  • A. Suy giảm trữ lượng khoáng sản và cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Ảnh hưởng đến cảnh quan và tiềm năng phát triển du lịch.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái chất lượng đất đai.
  • D. Gây mất trật tự xã hội và xung đột lợi ích giữa các bên.

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam năm 2020. Trong đó, diện tích đất rừng tự nhiên giảm mạnh so với năm 1990, trong khi đất nông nghiệp và đất ở tăng lên. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi này là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu làm giảm khả năng tái sinh của rừng tự nhiên.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và đô thị hóa.
  • C. Cháy rừng và các thiên tai khác gây thiệt hại lớn cho rừng.
  • D. Chính sách bảo vệ rừng chưa hiệu quả và thiếu sự giám sát.

Câu 3: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long đang chịu tác động mạnh mẽ của xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống. Giải pháp công trình nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hạn chế xâm nhập mặn và bảo vệ nguồn nước ngọt cho vùng này?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi và các công trình ngăn mặn.
  • B. Phát triển các giống cây trồng chịu mặn và kỹ thuật canh tác phù hợp.
  • C. Quy hoạch lại cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng giảm lúa, tăng thủy sản.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

Câu 4: Một nhà máy giấy đặt gần khu dân cư xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng. Đối tượng chịu tác động trực tiếp và nặng nề nhất từ ô nhiễm này là:

  • A. Các nhà đầu tư và chủ sở hữu nhà máy giấy.
  • B. Cộng đồng dân cư sống ven sông và sử dụng nguồn nước.
  • C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở hạ lưu sông.
  • D. Các loài động vật hoang dã sống trong khu vực.

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán và xâm nhập mặn gia tăng, giải pháp nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự thích ứng và sử dụng tài nguyên nước hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa nước để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Áp dụng các kỹ thuật canh tác tiết kiệm nước và công nghệ tưới tiên tiến.
  • D. Chuyển đổi sang các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao và ít phụ thuộc vào nước.

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, biện pháp quản lý vĩ mô nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất?

  • A. Nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị của đa dạng sinh học.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái gắn với các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế trong bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân.
  • B. Hoạt động sản xuất công nghiệp trong và xung quanh đô thị.
  • C. Xây dựng và phá dỡ công trình gây bụi và tiếng ồn.
  • D. Đốt rác thải sinh hoạt và phế thải xây dựng.

Câu 8: Hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên nào sau đây thể hiện rõ nhất tính bền vững?

  • A. Khai thác khoáng sản xuất khẩu để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo từ gió, mặt trời và sinh khối.
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế.
  • D. Thâm canh nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi?

  • A. Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.
  • B. Áp dụng kỹ thuật canh tác không cày xới.
  • C. Cày xới đất sâu và bón nhiều phân hóa học.
  • D. Phát triển mô hình nông lâm kết hợp.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ môi trường không khí ở đô thị là gì?

  • A. Thu hút đầu tư và phát triển kinh tế đô thị.
  • B. Nâng cao chất lượng cảnh quan và môi trường sống đô thị.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học trong môi trường đô thị.
  • D. Bảo vệ sức khỏe cộng đồng và giảm thiểu bệnh tật liên quan đến ô nhiễm.

Câu 11: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả nước thải chưa xử lý vào hồ tự nhiên, gây ra hiện tượng phú dưỡng (nước hồ bị tảo nở hoa). Hậu quả trực tiếp của hiện tượng phú dưỡng đối với hệ sinh thái hồ là gì?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản.
  • B. Suy giảm oxy hòa tan trong nước và gây chết các loài thủy sinh.
  • C. Cải thiện chất lượng nước và làm sạch hồ tự nhiên.
  • D. Tăng khả năng tự làm sạch của hồ.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quảbền vững?

  • A. Tăng vụ và thâm canh để tối đa hóa sản lượng.
  • B. Sử dụng rộng rãi giống cây trồng biến đổi gen.
  • C. Áp dụng các hệ thống canh tác hữu cơ và nông nghiệp sinh thái.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.

Câu 13: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên tính bền vữnghiệu quả kinh tế?

  • A. Chôn lấp chất thải tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Phân loại, tái chế và tái sử dụng chất thải.
  • C. Đốt chất thải để phát điện.
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải hiện đại.

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây đang diễn ra nghiêm trọng nhất ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam, liên quan đến việc sử dụng tài nguyên đất và rừng?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt do chất thải công nghiệp.
  • B. Xâm nhập mặn vào đất nông nghiệp ven biển.
  • C. Ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đô thị.
  • D. Suy thoái rừng và đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả của một dự án trồng rừng phòng hộ ven biển, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Khả năng chắn sóng, chống xói lở và bảo vệ bờ biển.
  • B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của cây rừng.
  • C. Giá trị kinh tế từ khai thác gỗ và lâm sản phụ.
  • D. Mức độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng.

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính kinh tếkhuyến khích cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.
  • B. Tổ chức các chiến dịch truyền thông nâng cao nhận thức về môi trường.
  • C. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường cho cộng đồng tham gia bảo vệ rừng.
  • D. Xây dựng các công trình xử lý môi trường tập trung.

Câu 17: Vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên nước ngọt trở nên cấp bách ở khu vực nào của Việt Nam trong mùa khô?

  • A. Vùng núi phía Bắc.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 18: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là vùng ven biển?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng thủy điện.
  • C. Năng lượng gió.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 19: Để giảm thiểu ô nhiễm đất do sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính bền vữngthân thiện với môi trường?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học có kiểm soát.
  • B. Sử dụng phân bón hữu cơ và phân vi sinh thay thế phân hóa học.
  • C. Luân canh cây trồng và bỏ hoang đất theo chu kỳ.
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại để giảm lượng phân bón.

Câu 20: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh họcgiá trị sinh thái của rừng?

  • A. Khai thác gỗ rừng tự nhiên theo quy hoạch.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng.
  • D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

Câu 21: Cho biểu đồ về lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một khu vực. Khu vực này có nguy cơ cao nhất đối mặt với vấn đề môi trường nào liên quan đến tài nguyên đất?

  • A. Khô hạn và sa mạc hóa.
  • B. Xói mòn và rửa trôi đất.
  • C. Ngập úng và nhiễm phèn.
  • D. Ô nhiễm đất do hóa chất nông nghiệp.

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai liên quan đến nước (lũ lụt, ngập úng) ở đô thị, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây là quan trọng?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố xung quanh đô thị.
  • B. Nâng cao cốt nền đô thị để tránh ngập lụt.
  • C. Phát triển không gian xanh và hồ điều hòa trong đô thị.
  • D. Xây dựng hệ thống thoát nước hiện đại và công suất lớn.

Câu 23: Trong phát triển du lịch, hình thức du lịch nào thể hiện sự gắn kết giữa bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế địa phương bền vững nhất?

  • A. Du lịch biển đảo đại trà.
  • B. Du lịch sinh thái cộng đồng.
  • C. Du lịch văn hóa lễ hội.
  • D. Du lịch mạo hiểm khám phá.

Câu 24: Để kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị, biện pháp quy hoạch và quản lý đô thị nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Tăng cường trồng cây xanh cách âm dọc đường phố.
  • B. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trong giờ cao điểm.
  • C. Xây dựng tường chắn âm tại các khu vực ồn ào.
  • D. Phân vùng chức năng đô thị hợp lý và kiểm soát tiếng ồn tại nguồn.

Câu 25: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện sự trách nhiệm với môi trườnghướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác các mỏ khoáng sản mới.
  • B. Sử dụng công nghệ khai thác hiện đại để tăng sản lượng.
  • C. Thực hiện hoàn phục môi trường sau khai thác khoáng sản.
  • D. Giảm thuế và phí khai thác khoáng sản để khuyến khích đầu tư.

Câu 26: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc quản lý hoạt động khai thác?

  • A. Quy định mùa vụ khai thác và kích thước mắt lưới.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn biển và khu vực cấm khai thác.
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ sinh vật biển.

Câu 27: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nào có phạm vi ảnh hưởng rộng nhấtkhó kiểm soát nhất?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Ô nhiễm không khí.
  • C. Ô nhiễm đất.
  • D. Ô nhiễm nước mặt.

Câu 28: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững, ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Khai thác than đá và dầu khí.
  • B. Sản xuất xi măng và thép.
  • C. Năng lượng tái tạo và công nghệ môi trường.
  • D. Du lịch đại trà và bất động sản ven biển.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế trong nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng máy móc và cơ giới hóa nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng.
  • C. Sử dụng giống cây trồng năng suất cao và ngắn ngày.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sinh thái.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, yếu tố nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Tăng cường đầu tư cho công nghệ xử lý môi trường.
  • B. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng và doanh nghiệp.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về môi trường.
  • D. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, tuy nhiên việc khai thác quá mức đã gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây là *nghiêm trọng nhất* về mặt môi trường do khai thác khoáng sản không bền vững gây ra?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam năm 2020. Trong đó, diện tích đất rừng tự nhiên giảm mạnh so với năm 1990, trong khi đất nông nghiệp và đất ở tăng lên. Nguyên nhân *chính* dẫn đến sự thay đổi này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long đang chịu tác động mạnh mẽ của xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống. Giải pháp *công trình* nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc hạn chế xâm nhập mặn và bảo vệ nguồn nước ngọt cho vùng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một nhà máy giấy đặt gần khu dân cư xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng. Đối tượng chịu tác động *trực tiếp và nặng nề nhất* từ ô nhiễm này là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán và xâm nhập mặn gia tăng, giải pháp nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự *thích ứng* và sử dụng tài nguyên nước *hiệu quả nhất*?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, biện pháp *quản lý vĩ mô* nào sau đây có ý nghĩa *quyết định nhất*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguyên nhân *chủ yếu* gây ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên nào sau đây thể hiện rõ nhất tính *bền vững*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* với việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc bảo vệ môi trường không khí ở đô thị là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả nước thải chưa xử lý vào hồ tự nhiên, gây ra hiện tượng phú dưỡng (nước hồ bị tảo nở hoa). Hậu quả *trực tiếp* của hiện tượng phú dưỡng đối với hệ sinh thái hồ là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp, biện pháp *canh tác* nào sau đây được xem là *hiệu quả* và *bền vững*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong quản lý chất thải rắn đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên *tính bền vững* và *hiệu quả kinh tế*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây đang diễn ra *nghiêm trọng nhất* ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam, liên quan đến việc sử dụng tài nguyên đất và rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để đánh giá *hiệu quả* của một dự án trồng rừng phòng hộ ven biển, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *kinh tế* và *khuyến khích* cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường *hiệu quả nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên nước *ngọt* trở nên *cấp bách* ở khu vực nào của Việt Nam trong mùa khô?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở Việt Nam, đặc biệt là vùng ven biển?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để giảm thiểu ô nhiễm đất do sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* và *thân thiện với môi trường*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong quản lý tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây ưu tiên *bảo tồn đa dạng sinh học* và *giá trị sinh thái* của rừng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho biểu đồ về lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một khu vực. Khu vực này có nguy cơ *cao nhất* đối mặt với vấn đề môi trường nào liên quan đến tài nguyên đất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai liên quan đến nước (lũ lụt, ngập úng) ở đô thị, giải pháp *quy hoạch đô thị* nào sau đây là *quan trọng*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong phát triển du lịch, hình thức du lịch nào thể hiện sự *gắn kết* giữa bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế địa phương *bền vững nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị, biện pháp *quy hoạch và quản lý đô thị* nào sau đây là *hiệu quả*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong khai thác tài nguyên khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện sự *trách nhiệm với môi trường* và *hướng tới phát triển bền vững*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc *quản lý hoạt động khai thác*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong các loại hình ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nào có phạm vi ảnh hưởng *rộng nhất* và *khó kiểm soát nhất*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững, ngành kinh tế nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *kết hợp* giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế trong nông nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để nâng cao *hiệu quả* quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, yếu tố nào sau đây là *quan trọng hàng đầu*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh gia tăng biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận chủ động và hiệu quả nhất để quản lý rủi ro thiên tai liên quan đến tài nguyên nước ở Việt Nam?

  • A. Xây dựng đê điều kiên cố ở tất cả các vùng ven biển và sông ngòi.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để đảm bảo nguồn cung cấp nước.
  • C. Chỉ tập trung vào khắc phục hậu quả sau thiên tai.
  • D. Quy hoạch sử dụng đất và phát triển kinh tế - xã hội thích ứng với biến đổi khí hậu, kết hợp các giải pháp công trình và phi công trình.

Câu 2: Xét về mặt kinh tế và môi trường, việc chuyển đổi từ sử dụng năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) mang lại lợi ích nào quan trọng nhất cho Việt Nam trong dài hạn?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho ngành năng lượng.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường và giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí.
  • D. Ổn định giá điện cho người tiêu dùng trong ngắn hạn.

Câu 3: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất ở một vùng đồi núi trước và sau khi thực hiện dự án phát triển nông lâm kết hợp. Biểu đồ nào sau đây thể hiện sự thành công của dự án trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường?

  • A. Biểu đồ thể hiện diện tích đất rừng tăng lên, diện tích đất trống giảm, và diện tích đất nông nghiệp ổn định.
  • B. Biểu đồ thể hiện diện tích đất nông nghiệp tăng mạnh, diện tích đất rừng giảm.
  • C. Biểu đồ thể hiện diện tích đất trống tăng lên, diện tích đất rừng và nông nghiệp đều giảm.
  • D. Biểu đồ thể hiện không có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu sử dụng đất.

Câu 4: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng trở nên nghiêm trọng, đe dọa sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất để ứng phó với vấn đề này?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn mặn khép kín trên toàn vùng.
  • B. Nạo vét kênh rạch để tăng cường khả năng thoát mặn.
  • C. Đầu tư hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, kết hợp trữ ngọt, ngăn mặn và điều tiết lũ, cùng với các giải pháp phi công trình như chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
  • D. Xây dựng các nhà máy khử mặn quy mô lớn để cung cấp nước ngọt.

Câu 5: Hoạt động khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác than và quặng kim loại, thường gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước ở vùng trung du và miền núi?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do nước thải khai thác, xói mòn và thoái hóa đất do mất lớp phủ thực vật, ô nhiễm bụi và tiếng ồn.
  • B. Gây ra động đất và sạt lở núi trên diện rộng.
  • C. Làm thay đổi dòng chảy sông ngòi, gây ngập lụt ở hạ lưu.
  • D. Tăng độ phì nhiêu của đất do khoáng chất từ hoạt động khai thác.

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài đặc hữu và quý hiếm, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong việc ngăn chặn tình trạng suy giảm môi trường sống?

  • A. Xây dựng thêm nhiều vườn thú và trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.
  • B. Mở rộng và quản lý hiệu quả hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, kết hợp với hành lang đa dạng sinh học.
  • C. Khuyến khích nuôi trồng các loài động vật hoang dã quý hiếm để cung cấp cho thị trường.
  • D. Tăng cường khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ để phát triển kinh tế.

Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với tài nguyên đất và nước?

  • A. Cải tạo độ phì nhiêu của đất và làm sạch nguồn nước.
  • B. Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người.
  • D. Ô nhiễm đất và nguồn nước do dư lượng hóa chất, suy thoái đất, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sức khỏe con người.

Câu 8: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận "kinh tế tuần hoàn" trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường và tài nguyên?

  • A. Chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt ở các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Đốt chất thải rắn sinh hoạt để phát điện.
  • C. Phân loại chất thải tại nguồn, tái chế và tái sử dụng tối đa các vật liệu có thể, giảm lượng chất thải đưa vào bãi chôn lấp.
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải hiện đại ở ngoại ô thành phố.

Câu 9: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học. Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn đang bị suy giảm. Nguyên nhân chính nào sau đây gây ra tình trạng này?

  • A. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng, nhấn chìm rừng ngập mặn.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch biển.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp ven biển.
  • D. Chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là nuôi tôm) và xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 10: Để đánh giá hiệu quả của một dự án trồng rừng phòng hộ ven biển, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xem xét về mặt môi trường?

  • A. Tổng diện tích rừng trồng được.
  • B. Số lượng cây sống sau khi trồng.
  • C. Khả năng phục hồi hệ sinh thái rừng tự nhiên, khả năng phòng hộ (chống xói lở, chắn sóng), và mức độ đa dạng sinh học được cải thiện.
  • D. Chi phí đầu tư cho dự án.

Câu 11: Trong quản lý tài nguyên nước, khái niệm "lưu vực sông" có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước?

  • A. Lưu vực sông chỉ liên quan đến việc khai thác nước mặt, không liên quan đến nước ngầm.
  • B. Quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông giúp tiếp cận tổng thể, liên ngành, xem xét sự tương tác giữa các hoạt động kinh tế - xã hội và môi trường trong phạm vi lưu vực.
  • C. Mỗi địa phương nên tự quản lý nguồn nước trên địa bàn mình, không cần quan tâm đến lưu vực sông.
  • D. Lưu vực sông chỉ quan trọng đối với giao thông đường thủy, không liên quan đến sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đô thị, đặc biệt là ở các thành phố lớn?

  • A. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân vào giờ cao điểm.
  • B. Tăng cường kiểm tra khí thải của các phương tiện giao thông.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt nhanh, tàu điện ngầm, xe điện), khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường (xe đạp, xe điện), quy hoạch đô thị giảm thiểu nhu cầu di chuyển.
  • D. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc trong đô thị.

Câu 13: Việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả mang lại lợi ích nào sau đây cho cả kinh tế và môi trường?

  • A. Giảm chi phí năng lượng cho người dân và doanh nghiệp, giảm phát thải khí nhà kính, kéo dài tuổi thọ các nguồn tài nguyên năng lượng.
  • B. Tăng tiêu thụ năng lượng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Giảm giá năng lượng cho người tiêu dùng.
  • D. Tăng cường khai thác các nguồn năng lượng hóa thạch.

Câu 14: Trong quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Khu bảo tồn biển chỉ có vai trò bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Khu bảo tồn biển giúp bảo vệ các hệ sinh thái biển quan trọng (rạn san hô, thảm cỏ biển), phục hồi nguồn lợi thủy sản, phát triển du lịch sinh thái bền vững, và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Khu bảo tồn biển hạn chế các hoạt động kinh tế biển, gây khó khăn cho ngư dân.
  • D. Khu bảo tồn biển chỉ cần thiết ở các vùng biển xa bờ, không cần thiết ở ven biển.

Câu 15: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của người dân hạ lưu. Giải pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để giải quyết tình huống này?

  • A. Vận động người dân hạ lưu tự khắc phục hậu quả ô nhiễm.
  • B. Yêu cầu khu công nghiệp hỗ trợ tài chính cho người dân bị ảnh hưởng.
  • C. Đóng cửa khu công nghiệp để ngăn chặn ô nhiễm.
  • D. Kiểm tra, xử phạt nghiêm minh hành vi xả thải trái phép, yêu cầu khu công nghiệp đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, giám sát chặt chẽ việc thực hiện, và bồi thường thiệt hại cho người dân.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí cho các dự án bảo vệ môi trường.
  • B. Thành lập các tổ chức cộng đồng tự quản về bảo vệ môi trường, thực hiện giám sát cộng đồng, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
  • C. Giao toàn bộ trách nhiệm bảo vệ môi trường cho các cơ quan chuyên môn.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào lĩnh vực môi trường.

Câu 17: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên rừng, phương thức nào sau đây được xem là bền vững và đảm bảo duy trì được giá trị của rừng trong dài hạn?

  • A. Khai thác trắng rừng tự nhiên để lấy gỗ.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng công nghiệp.
  • C. Khai thác chọn lọc, kết hợp với trồng rừng thay thế, bảo vệ rừng tự nhiên, và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Tăng cường xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ rừng.

Câu 18: Ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe và đời sống của người dân. Biện pháp quy hoạch đô thị nào sau đây có thể giúp giảm thiểu vấn đề này?

  • A. Quy hoạch các khu dân cư, khu công nghiệp, và các tuyến giao thông chính cách xa nhau, tạo hành lang xanh cách ly tiếng ồn.
  • B. Xây dựng các khu dân cư tập trung cao tầng để tiết kiệm diện tích đất.
  • C. Tăng cường xây dựng đường trên cao và hầm chui trong đô thị.
  • D. Cho phép các hoạt động sản xuất gây tiếng ồn lớn hoạt động 24/24 để tăng năng suất.

Câu 19: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là hiệu quả và có sức lan tỏa rộng rãi nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tổ chức các cuộc họp dân phố để tuyên truyền.
  • B. Phát tờ rơi và treo băng rôn khẩu hiệu.
  • C. Sử dụng các kênh truyền thông đa phương tiện (mạng xã hội, truyền hình, báo điện tử, ứng dụng di động) để truyền tải thông điệp.
  • D. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường trên giấy.

Câu 20: Trong quản lý chất thải nguy hại, nguyên tắc "3R" (Reduce, Reuse, Recycle - Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Nguyên tắc "3R" chỉ áp dụng cho chất thải sinh hoạt, không áp dụng cho chất thải nguy hại.
  • B. Nguyên tắc "3R" chỉ tập trung vào việc tái chế chất thải.
  • C. Nguyên tắc "3R" không quan trọng trong quản lý chất thải nguy hại.
  • D. Nguyên tắc "3R" là nền tảng của quản lý chất thải nguy hại hiệu quả, giúp giảm lượng chất thải phát sinh, tận dụng tài nguyên từ chất thải, và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe.

Câu 21: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây là bền vững và giúp duy trì độ phì nhiêu của đất trong dài hạn?

  • A. Canh tác độc canh liên tục một loại cây trồng trên diện rộng.
  • B. Luân canh cây trồng, canh tác xen canh, sử dụng phân hữu cơ, hạn chế tối đa sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Cày xới đất thường xuyên để tăng độ tơi xốp.
  • D. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để tiêu diệt sâu bệnh.

Câu 22: Trong phát triển du lịch, loại hình du lịch nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Du lịch đại trà, tập trung vào số lượng khách lớn.
  • B. Du lịch mạo hiểm, khám phá các vùng sâu vùng xa.
  • C. Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp.
  • D. Du lịch biển đảo, xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng ven biển.

Câu 23: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồn thiên nhiên và phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển?

  • A. Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững, kết hợp với bảo vệ rừng ngập mặn, phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng.
  • B. Tập trung phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị ven biển.
  • C. Khai thác tối đa tiềm năng du lịch biển, xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Cấm hoàn toàn các hoạt động kinh tế ở vùng ven biển để bảo tồn thiên nhiên.

Câu 24: Để quản lý hiệu quả tài nguyên nước ngầm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt chính sách và quản lý?

  • A. Khuyến khích người dân tự khai thác nước ngầm để sử dụng.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác nước mặt, hạn chế khai thác nước ngầm.
  • C. Xây dựng nhiều công trình khai thác nước ngầm quy mô lớn.
  • D. Thực hiện cấp phép khai thác nước ngầm, kiểm soát chặt chẽ trữ lượng và chất lượng nước ngầm, quy định sử dụng nước tiết kiệm, và có cơ chế giám sát cộng đồng.

Câu 25: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, giải pháp nào sau đây giúp duy trì và tăng cường không gian xanh trong đô thị, góp phần cải thiện chất lượng môi trường sống?

  • A. Xây dựng thêm nhiều tòa nhà cao tầng để tạo điểm nhấn đô thị.
  • B. Quy hoạch các công viên, vườn hoa, hồ điều hòa, hành lang xanh, và không gian xanh trên mái nhà, tường đứng, khuyến khích trồng cây xanh đô thị.
  • C. Mở rộng diện tích đường giao thông để giảm ùn tắc.
  • D. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại, ít cây xanh.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng năng suất cây trồng bằng mọi giá.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Chọn tạo và sử dụng các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn, thích ứng với biến đổi khí hậu, áp dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến, và đa dạng hóa cây trồng.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để đảm bảo năng suất.

Câu 27: Luật pháp và chính sách về bảo vệ môi trường đóng vai trò như thế nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

  • A. Luật pháp và chính sách tạo hành lang pháp lý, quy định trách nhiệm, chế tài, và khuyến khích các hành vi bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên, góp phần điều chỉnh hành vi của tổ chức, cá nhân.
  • B. Luật pháp và chính sách không có vai trò quan trọng, chủ yếu dựa vào ý thức tự giác của người dân.
  • C. Luật pháp và chính sách chỉ cần thiết đối với các doanh nghiệp lớn, không cần thiết đối với cá nhân và hộ gia đình.
  • D. Luật pháp và chính sách chỉ tập trung vào xử lý vi phạm, không có vai trò phòng ngừa.

Câu 28: Để giảm thiểu ô nhiễm nhựa đại dương, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào thu gom rác thải nhựa trên biển.
  • B. Giảm thiểu sử dụng đồ nhựa dùng một lần, tăng cường tái chế nhựa, quản lý chặt chẽ nguồn thải nhựa từ đất liền ra biển, nâng cao ý thức cộng đồng về tác hại của ô nhiễm nhựa.
  • C. Xây dựng các nhà máy đốt rác thải nhựa ven biển.
  • D. Cấm hoàn toàn sử dụng nhựa trên toàn quốc.

Câu 29: Trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, yếu tố "bền vững" cần được thể hiện như thế nào để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế nhanh chóng, ít quan tâm đến môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường, hạn chế phát triển kinh tế.
  • C. Cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, và đảm bảo công bằng xã hội, xem xét tác động môi trường của các dự án phát triển, sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hiệu quả.
  • D. Phát triển kinh tế theo hướng tự nhiên, không can thiệp vào môi trường.

Câu 30: Để kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong các khu công nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các ống khói cao để phát tán khí thải ra xa khu dân cư.
  • B. Chôn lấp chất thải công nghiệp ở các bãi chôn lấp.
  • C. Di dời các khu công nghiệp ra vùng nông thôn.
  • D. Áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn, công nghệ xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn tiên tiến, và hệ thống giám sát môi trường tự động, liên tục.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong bối cảnh gia tăng biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận chủ động và hiệu quả nhất để quản lý rủi ro thiên tai liên quan đến tài nguyên nước ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét về mặt kinh tế và môi trường, việc chuyển đổi từ sử dụng năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) mang lại lợi ích nào quan trọng nhất cho Việt Nam trong dài hạn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất ở một vùng đồi núi trước và sau khi thực hiện dự án phát triển nông lâm kết hợp. Biểu đồ nào sau đây thể hiện sự thành công của dự án trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng trở nên nghiêm trọng, đe dọa sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất để ứng phó với vấn đề này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hoạt động khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác than và quặng kim loại, thường gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước ở vùng trung du và miền núi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài đặc hữu và quý hiếm, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định trong việc ngăn chặn tình trạng suy giảm môi trường sống?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với tài nguyên đất và nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận 'kinh tế tuần hoàn' trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường và tài nguyên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học. Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn đang bị suy giảm. Nguyên nhân chính nào sau đây gây ra tình trạng này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Để đánh giá hiệu quả của một dự án trồng rừng phòng hộ ven biển, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xem xét về mặt môi trường?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong quản lý tài nguyên nước, khái niệm 'lưu vực sông' có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đô thị, đặc biệt là ở các thành phố lớn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả mang lại lợi ích nào sau đây cho cả kinh tế và môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong quản lý và bảo vệ tài nguyên biển, việc thành lập các khu bảo tồn biển (MPAs) có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của người dân hạ lưu. Giải pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để giải quyết tình huống này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên rừng, phương thức nào sau đây được xem là bền vững và đảm bảo duy trì được giá trị của rừng trong dài hạn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe và đời sống của người dân. Biện pháp quy hoạch đô thị nào sau đây có thể giúp giảm thiểu vấn đề này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, hình thức truyền thông nào sau đây được xem là hiệu quả và có sức lan tỏa rộng rãi nhất trong bối cảnh hiện nay?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong quản lý chất thải nguy hại, nguyên tắc '3R' (Reduce, Reuse, Recycle - Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế) có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây là bền vững và giúp duy trì độ phì nhiêu của đất trong dài hạn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong phát triển du lịch, loại hình du lịch nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và góp phần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồn thiên nhiên và phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để quản lý hiệu quả tài nguyên nước ngầm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt chính sách và quản lý?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, giải pháp nào sau đây giúp duy trì và tăng cường không gian xanh trong đô thị, góp phần cải thiện chất lượng môi trường sống?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Luật pháp và chính sách về bảo vệ môi trường đóng vai trò như thế nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để giảm thiểu ô nhiễm nhựa đại dương, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, yếu tố 'bền vững' cần được thể hiện như thế nào để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong các khu công nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng thoái hóa đất ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu biểu hiện qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Xói mòn và rửa trôi mạnh.
  • B. Đất bạc màu và khô hạn.
  • C. Nhiễm mặn và nhiễm phèn.
  • D. Đất bị kết von và chai cứng.

Câu 2: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở miền núi, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc hạn chế xói mòn?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Thâm canh tăng vụ liên tục.
  • C. Áp dụng phương pháp tưới tiêu hiện đại.
  • D. Làm ruộng bậc thang và trồng cây theo băng.

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam trong những thập kỷ qua.

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng tần suất thiên tai.
  • B. Khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • C. Hoạt động du lịch và giải trí trong rừng.
  • D. Giảm lượng mưa và tăng nhiệt độ trung bình.

Câu 4: Việc duy trì và mở rộng diện tích rừng đầu nguồn có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc sử dụng bền vững tài nguyên nào sau đây?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên sinh vật.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Tài nguyên đất nông nghiệp.

Câu 5: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam lại được xem là một thách thức lớn?

  • A. Thiếu các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
  • B. Số lượng loài đặc hữu thấp.
  • C. Ít nhận được sự hỗ trợ quốc tế.
  • D. Áp lực từ phát triển kinh tế, săn bắn trái phép và suy thoái môi trường sống.

Câu 6: Ô nhiễm nguồn nước mặt ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý.
  • B. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật từ nông nghiệp.
  • C. Nước mưa cuốn theo bụi bẩn.
  • D. Hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông.

Câu 7: Hiện tượng sụt lún mặt đất ở một số khu vực đô thị lớn của Việt Nam có thể liên quan trực tiếp đến việc sử dụng quá mức tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Tài nguyên nước ngầm.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích phục hồi và cải tạo đất bị bạc màu, suy thoái ở vùng đồi trung du?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều vững chắc.
  • B. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ và áp dụng luân canh cây trồng.
  • D. Phun hóa chất để diệt trừ sâu bệnh.

Câu 9: Quan sát biểu đồ về diện tích rừng của một tỉnh miền núi giai đoạn 2010-2020. Nếu biểu đồ cho thấy tổng diện tích rừng tăng nhưng diện tích rừng tự nhiên giảm, điều này phản ánh xu hướng nào trong quản lý tài nguyên rừng của tỉnh?

  • A. Công tác bảo tồn rừng tự nhiên rất hiệu quả.
  • B. Áp lực khai thác rừng đã được loại bỏ hoàn toàn.
  • C. Chất lượng rừng đang được cải thiện đáng kể.
  • D. Diện tích rừng tăng chủ yếu do trồng rừng, nhưng rừng tự nhiên vẫn suy thoái.

Câu 10: Tình trạng cạn kiệt một số loại khoáng sản ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Du lịch.
  • C. Công nghiệp khai khoáng và chế biến.
  • D. Dịch vụ.

Câu 11: Vấn đề ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn của Việt Nam chủ yếu liên quan đến hoạt động nào sau đây?

  • A. Đốt rơm rạ sau thu hoạch.
  • B. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp.
  • C. Bụi từ hoạt động xây dựng nhà ở cá nhân.
  • D. Hơi nước bốc lên từ sông hồ.

Câu 12: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp và đô thị là biện pháp trực tiếp nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Ô nhiễm môi trường không khí.
  • C. Thoái hóa tài nguyên đất.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 13: Tại sao việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) lại được khuyến khích mạnh mẽ trong chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • B. Dễ dàng vận chuyển đến mọi nơi.
  • C. Có trữ lượng lớn và phân bố đều khắp cả nước.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường và không cạn kiệt.

Câu 14: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đáng kể nhất đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Nước biển dâng và xâm nhập mặn sâu vào nội đồng.
  • B. Tăng tần suất động đất và núi lửa.
  • C. Giảm lượng mưa và khô hạn kéo dài.
  • D. Đất đai bị xói mòn và rửa trôi mạnh.

Câu 15: Việc thành lập các hành lang đa dạng sinh học kết nối các khu rừng tự nhiên bị chia cắt có ý nghĩa chủ yếu gì trong công tác bảo tồn?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn nạn săn bắn trái phép.
  • B. Tăng cường sự di chuyển và trao đổi gen giữa các quần thể sinh vật.
  • C. Chuyển đổi rừng sản xuất thành rừng đặc dụng.
  • D. Giảm chi phí quản lý các khu bảo tồn.

Câu 16: So với tài nguyên đất nông nghiệp, tài nguyên khoáng sản có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về khả năng phục hồi?

  • A. Khoáng sản dễ bị thoái hóa hơn đất nông nghiệp.
  • B. Đất nông nghiệp có trữ lượng lớn hơn khoáng sản.
  • C. Đất nông nghiệp là tài nguyên tái tạo, khoáng sản là tài nguyên không tái tạo.
  • D. Khoáng sản không có khả năng phục hồi sau khi khai thác, còn đất nông nghiệp có thể phục hồi (nhưng chậm).

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các khu vực đô thị?

  • A. Kiểm soát khí thải phương tiện giao thông.
  • B. Áp dụng công nghệ xử lý khí thải công nghiệp.
  • C. Tăng cường trồng cây xanh trong công viên.
  • D. Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

Câu 18: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở hạ lưu các sông lớn, đặc biệt là ở Đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu nhằm mục đích ứng phó với thách thức môi trường nào?

  • A. Giảm thiểu lũ lụt vào mùa mưa.
  • B. Phát điện từ sức nước.
  • C. Cải thiện chất lượng nước bị ô nhiễm.
  • D. Chống xâm nhập mặn và đảm bảo nguồn nước ngọt vào mùa khô.

Câu 19: Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) trong sản xuất công nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Tài nguyên khoáng sản và giảm thiểu chất thải.
  • C. Tài nguyên đất nông nghiệp.
  • D. Tài nguyên rừng.

Câu 20: Tại sao việc giảm thiểu sử dụng túi ni lông và các sản phẩm nhựa dùng một lần lại là một biện pháp quan trọng trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

  • A. Giúp tiết kiệm năng lượng sản xuất.
  • B. Làm tăng diện tích đất trống.
  • C. Góp phần giảm thiểu ô nhiễm đất và nước do rác thải khó phân hủy.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

Câu 21: Vấn đề suy giảm mực nước ngầm ở một số thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu liên quan đến hoạt động nào?

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức cho sinh hoạt và công nghiệp.
  • B. Giảm lượng mưa hàng năm.
  • C. Xây dựng nhiều công trình ngầm.
  • D. Ô nhiễm nước mặt làm giảm khả năng thấm xuống đất.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng tổng hợp và hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ tập trung khai thác một loại khoáng sản duy nhất.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • C. Xây dựng nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn rừng.

Câu 23: Tại sao việc bảo vệ các loài động thực vật hoang dã quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng lại là ưu tiên hàng đầu trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Chúng là nguồn thực phẩm quan trọng cho con người.
  • B. Việc mất đi chúng là vĩnh viễn và ảnh hưởng đến cân bằng hệ sinh thái, nguồn gen.
  • C. Chúng có giá trị kinh tế cao trong thương mại.
  • D. Việc bảo vệ chúng dễ dàng hơn so với các loài phổ biến.

Câu 24: Vấn đề ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt đang gia tăng ở Việt Nam đòi hỏi giải pháp quản lý nào là cấp bách nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bãi chôn lấp.
  • B. Cấm hoàn toàn việc sử dụng túi ni lông.
  • C. Khuyến khích người dân tự xử lý rác tại nhà.
  • D. Thúc đẩy phân loại, thu gom và xử lý rác thải rắn theo quy trình.

Câu 25: Việc chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn ven biển thành các ao nuôi tôm công nghiệp trong quá khứ đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất ven biển.
  • B. Tăng khả năng chống chọi với bão lụt.
  • C. Làm mất đi hệ sinh thái đặc thù, tăng xói lở bờ biển.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.

Câu 26: Tại sao cần phải có các biện pháp quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm đối với tài nguyên nước ngọt ở Việt Nam, dù là quốc gia có mạng lưới sông ngòi dày đặc?

  • A. Nước ngọt là tài nguyên không tái tạo.
  • B. Phần lớn nước ngọt đã bị ô nhiễm nặng.
  • C. Nhu cầu sử dụng nước ngọt của thế giới đang giảm.
  • D. Lượng nước phụ thuộc vào nước ngoài, phân bố không đều theo mùa và đang bị ô nhiễm, lãng phí.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây chủ yếu góp phần vào việc bảo vệ nguồn gen thực vật quý hiếm?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng trồng.
  • B. Xây dựng các ngân hàng hạt giống và vườn thực vật.
  • C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.

Câu 28: Việc khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng là biện pháp thuộc nhóm giải pháp nào trong bảo vệ môi trường?

  • A. Giải pháp công nghệ.
  • B. Giải pháp luật pháp và chính sách.
  • C. Giải pháp giáo dục và nâng cao nhận thức.
  • D. Giải pháp kỹ thuật.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa suy thoái tài nguyên đất ở miền núi và tình trạng lũ lụt ở đồng bằng.

  • A. Suy thoái đất miền núi làm tăng lượng nước ngầm cung cấp cho đồng bằng.
  • B. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa hai hiện tượng này.
  • C. Thoái hóa đất làm giảm lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng, gây sạt lở.
  • D. Suy thoái đất (kèm mất rừng) làm giảm khả năng giữ nước, tăng dòng chảy gây lũ lụt ở hạ lưu.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến khía cạnh nào sau đây để đảm bảo an ninh nguồn nước?

  • A. Điều tiết nguồn nước theo mùa và vùng, tăng cường khả năng chống chịu.
  • B. Tập trung xây dựng các nhà máy lọc nước biển.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng nước cho nông nghiệp.
  • D. Chỉ sử dụng nước ngầm thay cho nước mặt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tình trạng thoái hóa đất ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu biểu hiện qua hiện tượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở miền núi, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc hạn chế xói mòn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam trong những thập kỷ qua.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc duy trì và mở rộng diện tích rừng đầu nguồn có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc sử dụng bền vững tài nguyên nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam lại được xem là một thách thức lớn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ô nhiễm nguồn nước mặt ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hiện tượng sụt lún mặt đất ở một số khu vực đô thị lớn của Việt Nam có thể liên quan trực tiếp đến việc sử dụng quá mức tài nguyên nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích phục hồi và cải tạo đất bị bạc màu, suy thoái ở vùng đồi trung du?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quan sát biểu đồ về diện tích rừng của một tỉnh miền núi giai đoạn 2010-2020. Nếu biểu đồ cho thấy tổng diện tích rừng tăng nhưng diện tích rừng tự nhiên giảm, điều này phản ánh xu hướng nào trong quản lý tài nguyên rừng của tỉnh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tình trạng cạn kiệt một số loại khoáng sản ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất đối với ngành kinh tế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vấn đề ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn của Việt Nam chủ yếu liên quan đến hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp và đô thị là biện pháp trực tiếp nhằm giải quyết vấn đề môi trường nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) lại được khuyến khích mạnh mẽ trong chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào đáng kể nhất đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc thành lập các hành lang đa dạng sinh học kết nối các khu rừng tự nhiên bị chia cắt có ý nghĩa chủ yếu gì trong công tác bảo tồn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So với tài nguyên đất nông nghiệp, tài nguyên khoáng sản có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về khả năng phục hồi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các khu vực đô thị?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở hạ lưu các sông lớn, đặc biệt là ở Đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu nhằm mục đích ứng phó với thách thức môi trường nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) trong sản xuất công nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc giảm thiểu sử dụng túi ni lông và các sản phẩm nhựa dùng một lần lại là một biện pháp quan trọng trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vấn đề suy giảm mực nước ngầm ở một số thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu liên quan đến hoạt động nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng tổng hợp và hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc bảo vệ các loài động thực vật hoang dã quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng lại là ưu tiên hàng đầu trong bảo tồn đa dạng sinh học?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vấn đề ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt đang gia tăng ở Việt Nam đòi hỏi giải pháp quản lý nào là cấp bách nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn ven biển thành các ao nuôi tôm công nghiệp trong quá khứ đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao cần phải có các biện pháp quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm đối với tài nguyên nước ngọt ở Việt Nam, dù là quốc gia có mạng lưới sông ngòi dày đặc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp nào sau đây chủ yếu góp phần vào việc bảo vệ nguồn gen thực vật quý hiếm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng là biện pháp thuộc nhóm giải pháp nào trong bảo vệ môi trường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa suy thoái tài nguyên đất ở miền núi và tình trạng lũ lụt ở đồng bằng.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến khía cạnh nào sau đây để đảm bảo an ninh nguồn nước?

Viết một bình luận