Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 6: Dân số, lao động và việc làm - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 6: Dân số, lao động và việc làm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một tỉnh có dân số 2 triệu người. Trong năm, có 30.000 ca sinh và 10.000 ca tử. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu (đơn vị %)?
- A. 20‰
- B. 1.5%
- C. 1%
- D. 2%
Câu 2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy tỉ trọng nhóm tuổi 15-59 tăng mạnh, nhóm tuổi dưới 15 giảm nhanh và nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh rõ nhất đặc điểm nào của dân số Việt Nam?
- A. Quy mô dân số lớn và tăng nhanh.
- B. Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn.
- C. Chất lượng dân số ngày càng được nâng cao.
- D. Đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng và bắt đầu quá trình già hóa dân số.
Câu 3: Cơ cấu dân số vàng mang lại "cơ hội vàng" cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu vì:
- A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
- C. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc, thúc đẩy tiêu dùng nội địa.
- D. Giúp tăng nhanh tỉ lệ đô thị hóa.
Câu 4: Vấn đề nổi cộm nhất về việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao.
- B. Tỉ lệ thất nghiệp cao nhất cả nước.
- C. Tình trạng thiếu việc làm theo mùa vụ còn phổ biến.
- D. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin thị trường lao động.
Câu 5: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm mạnh, trong khi tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng lên. Sự chuyển dịch này phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?
- A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp hàng hóa.
- B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- C. Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
- D. Phát triển kinh tế tri thức dựa vào dịch vụ.
Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, tại sao vùng Đông Nam Bộ lại là nơi có sự biến động dân số cơ học (nhập cư) lớn nhất ở Việt Nam?
- A. Có tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- B. Chất lượng cuộc sống và môi trường sống tốt nhất cả nước.
- C. Tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ phát triển, tạo ra nhiều việc làm.
- D. Có chính sách thu hút dân cư đặc biệt từ Nhà nước.
Câu 7: Giả sử một tỉnh đang đối mặt với tình trạng
- A. Ban hành quy định cấm lao động có trình độ cao di chuyển ra khỏi tỉnh.
- B. Tăng cường tuyên truyền về lòng yêu quê hương, gắn bó với địa phương.
- C. Chỉ tập trung đầu tư vào các ngành sử dụng lao động phổ thông.
- D. Cải thiện môi trường làm việc, nâng cao thu nhập, tạo cơ hội thăng tiến và phát triển cho người lao động có trình độ cao.
Câu 8: Chất lượng nguồn lao động Việt Nam còn nhiều hạn chế so với yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chủ yếu là do:
- A. Người lao động chưa thực sự cần cù, sáng tạo.
- B. Trình độ chuyên môn, kỹ năng và tác phong công nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu.
- C. Tỉ lệ lao động trẻ tuổi trong tổng số lao động còn thấp.
- D. Ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh kéo dài.
Câu 9: Sự gia tăng dân số nhanh trong quá khứ đã tạo ra những áp lực lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, ngoại trừ vấn đề nào dưới đây?
- A. Tạo sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- B. Gây khó khăn trong việc giải quyết vấn đề việc làm.
- C. Tăng áp lực lên hệ thống y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng xã hội.
- D. Thu hẹp quy mô thị trường tiêu thụ nội địa.
Câu 10: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, giải pháp trọng tâm và lâu dài nhất mà Việt Nam cần tập trung là gì?
- A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo và nâng cao sức khỏe cho người lao động.
- B. Khuyến khích xuất khẩu lao động sang các thị trường khó tính.
- C. Áp dụng các biện pháp kiểm soát chặt chẽ quá trình di cư lao động.
- D. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế ít đòi hỏi lao động có trình độ cao.
Câu 11: Tỉ lệ người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên) trong cơ cấu dân số Việt Nam có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do:
- A. Tỉ suất sinh thô tăng trở lại.
- B. Mức sinh giảm và tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên.
- C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động giảm mạnh.
- D. Sự di cư của người trẻ ra nước ngoài.
Câu 12: Vấn đề dân số già hóa đang đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với kinh tế - xã hội Việt Nam?
- A. Giảm quy mô thị trường tiêu thụ hàng hóa.
- B. Thiếu hụt trầm trọng nguồn lao động phổ thông.
- C. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và y tế.
- D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nhóm người trẻ.
Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam hiện nay?
- A. Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn.
- B. Tập trung đông ở các đồng bằng và vùng ven biển.
- C. Thưa thớt ở miền núi và vùng cao nguyên.
- D. Phân bố khá đồng đều trên phạm vi cả nước.
Câu 14: Mật độ dân số cao ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam (như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội? (Phân tích tác động)
- A. Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn. Khó khăn: Áp lực việc làm, nhà ở, môi trường.
- B. Thuận lợi: Dễ dàng phát triển nông nghiệp quy mô lớn. Khó khăn: Thiếu đất sản xuất.
- C. Thuận lợi: Phát triển du lịch và dịch vụ. Khó khăn: Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
- D. Thuận lợi: Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại. Khó khăn: Khó khăn trong quản lý xã hội.
Câu 15: Để giảm bớt sự chênh lệch về mật độ dân số giữa các vùng, giải pháp nào dưới đây được coi là hiệu quả nhất?
- A. Hạn chế sinh đẻ ở các vùng đông dân.
- B. Xây dựng thêm nhiều khu đô thị ở các vùng đông dân.
- C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng thưa dân và có chính sách thu hút dân cư đến sinh sống.
- D. Cấm người dân di chuyển tự do giữa các vùng.
Câu 16: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Việt Nam còn thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực và thế giới. Hạn chế này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của nền kinh tế?
- A. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
- B. Năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
- C. Tỉ lệ thất nghiệp chung của cả nước.
- D. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa.
Câu 17: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam cho thấy điều gì về quá trình phát triển?
- A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp.
- B. Khu vực nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong tạo việc làm.
- C. Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ đang giảm dần.
- D. Chưa có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động theo ngành.
Câu 18: Một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế, là:
- A. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa để bảo vệ sản xuất trong nước.
- B. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực việc làm.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
- D. Đẩy mạnh đào tạo nghề, nâng cao kỹ năng và trình độ ngoại ngữ cho người lao động.
Câu 19: Dựa vào kiến thức về dân số và lao động Việt Nam, hãy nhận định về mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế?
- A. Dân số đông tạo nguồn lao động dồi dào, nhưng chất lượng và việc làm là yếu tố quyết định liệu đó có phải là lợi thế hay không.
- B. Dân số đông luôn là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- C. Quy mô dân số không ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế.
- D. Phát triển kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên, ít liên quan đến dân số.
Câu 20: Biện pháp nào dưới đây góp phần hiệu quả nhất vào việc giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam?
- A. Tăng cường cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
- B. Hạn chế người dân nông thôn di cư ra thành thị.
- C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở khu vực nông thôn.
- D. Tăng diện tích đất nông nghiệp để tạo thêm việc làm.
Câu 21: Dựa trên đặc điểm về dân tộc của Việt Nam (54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm đa số), nhận định nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Các dân tộc thiểu số chỉ sống tập trung ở vùng núi phía Bắc.
- B. Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, các dân tộc có truyền thống đoàn kết.
- C. Tất cả các dân tộc đều có quy mô dân số tương đương nhau.
- D. Sự khác biệt về dân tộc là nguyên nhân chính gây ra chênh lệch phát triển giữa các vùng.
Câu 22: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra với tốc độ khá nhanh. Điều này tác động như thế nào đến phân bố lao động?
- A. Làm giảm tỉ lệ lao động ở khu vực thành thị.
- B. Khiến lao động phân bố đồng đều hơn giữa các vùng.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến lao động có trình độ cao.
- D. Thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị, làm tăng tỉ lệ lao động ở khu vực thành thị.
Câu 23: Giả sử một vùng kinh tế trọng điểm đang thiếu trầm trọng lao động kỹ thuật cao trong khi các vùng lân cận lại dư thừa lao động phổ thông. Để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả, cần ưu tiên giải pháp nào?
- A. Khuyến khích lao động phổ thông từ vùng lân cận di cư đến vùng trọng điểm.
- B. Đẩy mạnh các chương trình đào tạo nghề, nâng cao kỹ năng cho người lao động, đặc biệt là lao động từ các vùng lân cận.
- C. Giảm bớt các ngành công nghiệp đòi hỏi lao động kỹ thuật cao ở vùng trọng điểm.
- D. Xây dựng thêm nhà máy ở các vùng lân cận để sử dụng lao động phổ thông.
Câu 24: Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ chất lượng nguồn lao động Việt Nam đã được cải thiện đáng kể?
- A. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.
- B. Quy mô dân số tăng nhanh.
- C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.
- D. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao.
Câu 25: Việc Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng tạo ra thuận lợi lớn cho việc thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động. Tuy nhiên, thách thức đặt ra là gì để tận dụng hiệu quả lợi thế này?
- A. Thiếu nguồn cung lao động phổ thông.
- B. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ.
- C. Làm thế nào để nâng cao chất lượng lao động đáp ứng yêu cầu công nghệ hiện đại.
- D. Chi phí lao động ở Việt Nam quá cao.
Câu 26: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc dân số phân bố không hợp lí giữa các vùng ở Việt Nam?
- A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
- B. Chất lượng dân số thấp.
- C. Cơ cấu dân số già hóa nhanh.
- D. Gây khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên giữa các vùng.
Câu 27: Phân tích tình hình việc làm ở Việt Nam, vấn đề nào dưới đây thường gặp ở cả khu vực thành thị và nông thôn, đặc biệt đối với lao động trẻ mới ra trường?
- A. Thiếu lao động trầm trọng.
- B. Tình trạng thất nghiệp hoặc thiếu việc làm.
- C. Thu nhập bình quân đầu người rất cao.
- D. Dễ dàng tìm được việc làm ổn định, lương cao.
Câu 28: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước.
- B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
- C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Tất cả các thành phần kinh tế đều có tỉ trọng lao động tăng như nhau.
Câu 29: Mật độ dân số của Việt Nam cao hơn nhiều so với mức trung bình của thế giới. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với việc sử dụng tài nguyên đất?
- A. Tạo áp lực lớn lên tài nguyên đất, đòi hỏi sử dụng đất hiệu quả và tiết kiệm.
- B. Thuận lợi cho việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- C. Không ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng đất.
- D. Giảm nhu cầu sử dụng đất cho đô thị hóa.
Câu 30: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG phải là giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?
- A. Phát triển các ngành nghề mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế.
- B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động có tay nghề.
- C. Tăng cường đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
- D. Kiểm soát chặt chẽ việc di dân tự do giữa các vùng.