Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho biểu đồ tháp dân số của Việt Nam năm 2023. Dạng tháp dân số này phản ánh giai đoạn nào trong quá trình biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi?
- A. Giai đoạn dân số già hóa sâu sắc.
- B. Giai đoạn cơ cấu dân số trẻ, quá trình già hóa bắt đầu.
- C. Giai đoạn dân số ổn định, tỷ lệ sinh và tử thấp.
- D. Giai đoạn bùng nổ dân số, tỷ lệ sinh rất cao.
Câu 2: Nếu tỷ suất sinh thô của Việt Nam giảm xuống mức rất thấp (ví dụ: 8‰) và duy trì trong thời gian dài, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra đối với cơ cấu dân số?
- A. Quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh hơn, tỷ lệ người cao tuổi tăng cao.
- B. Cơ cấu dân số trẻ được duy trì ổn định trong thời gian dài.
- C. Mật độ dân số tăng đột ngột do tỷ lệ sinh cao trước đó.
- D. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lên đáng kể.
Câu 3: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một số vùng kinh tế năm 2023 (người/km²): Trung du và miền núi Bắc Bộ (132), Đồng bằng sông Hồng (1250), Bắc Trung Bộ (250), Duyên hải Nam Trung Bộ (320), Tây Nguyên (110), Đông Nam Bộ (780), Đồng bằng sông Cửu Long (450). Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố dân số?
- A. Mật độ dân số giữa các vùng kinh tế không có sự khác biệt lớn.
- B. Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- C. Có sự chênh lệch lớn về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
- D. Các vùng ven biển đều có mật độ dân số thấp hơn vùng trung du.
Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự phân bố dân cư thưa thớt ở vùng núi cao của Việt Nam?
- A. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông.
- B. Sông ngòi có nhiều thác ghềnh, khó khăn giao thông.
- C. Đất đai kém màu mỡ, ít phù hợp cho nông nghiệp.
- D. Địa hình núi dốc, chia cắt mạnh, hạn chế giao thông và sản xuất.
Câu 5: Trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để tận dụng lợi thế và giảm thiểu thách thức?
- A. Tăng cường xuất khẩu lao động giá rẻ để tăng thu ngoại tệ.
- B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- C. Khuyến khích tăng tỷ lệ sinh để duy trì cơ cấu dân số trẻ.
- D. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị để ổn định dân số nông thôn.
Câu 6: Diễn biến nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam hiện nay?
- A. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động giảm nhẹ.
- B. Tỷ lệ dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
- C. Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm, tỷ lệ nhóm tuổi 60+ tăng.
- D. Tỷ lệ nam giới trong tổng dân số tăng lên đáng kể.
Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hậu quả nào sau đây ít có khả năng xảy ra ở khu vực nông thôn này?
- A. Áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông, dịch vụ) tăng lên.
- B. Cơ cấu kinh tế địa phương có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp - dịch vụ.
- C. Môi trường tự nhiên có thể bị ô nhiễm do hoạt động sản xuất công nghiệp.
- D. Mật độ dân số nông thôn giảm xuống do dân số chuyển sang thành thị.
Câu 8: Chính sách dân số nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam?
- A. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh thêm con thứ ba trở lên.
- B. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
- C. Hạn chế nhập cư lao động nam từ các quốc gia khác.
- D. Đầu tư xây dựng thêm nhiều trường học, bệnh viện ở nông thôn.
Câu 9: Nếu Việt Nam không thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình trong giai đoạn trước đây, điều gì có thể xảy ra đối với tốc độ tăng dân số?
- A. Tốc độ tăng dân số sẽ cao hơn, có thể dẫn đến bùng nổ dân số.
- B. Tốc độ tăng dân số sẽ chậm lại do tỷ lệ tử vong tăng.
- C. Cơ cấu dân số trẻ sẽ chuyển sang cơ cấu dân số già nhanh hơn.
- D. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn trở nên cân bằng hơn.
Câu 10: Cho rằng Việt Nam đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", nhưng đồng thời cũng đối mặt với nguy cơ "già hóa dân số". Mâu thuẫn này thể hiện ở điểm nào?
- A. Dân số vừa đông, vừa phân bố không đều.
- B. Kinh tế vừa phát triển nhanh, vừa thiếu lao động.
- C. Hiện tại có lực lượng lao động dồi dào, nhưng tương lai sẽ thiếu hụt do già hóa.
- D. Chất lượng cuộc sống vừa được nâng cao, vừa ô nhiễm môi trường.
Câu 11: Dân tộc Kinh chiếm đa số ở Việt Nam, nhưng các dân tộc thiểu số lại có vai trò quan trọng về mặt kinh tế - xã hội, đặc biệt ở vùng nào?
- A. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
- B. Vùng trung du, miền núi và biên giới.
- C. Vùng ven biển và hải đảo.
- D. Vùng đô thị lớn và khu công nghiệp.
Câu 12: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở các đô thị lớn, giải pháp phân bố lại dân cư nào sau đây mang tính bền vững hơn?
- A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng biện pháp hành chính.
- B. Di chuyển dân cư từ đô thị lớn về nông thôn theo kế hoạch.
- C. Phát triển các đô thị vệ tinh, khu công nghiệp ở các vùng nông thôn và tỉnh lẻ.
- D. Xây dựng các khu chung cư cao tầng để tăng mật độ dân số đô thị.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là thách thức của dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?
- A. Gây áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở.
- B. Khó khăn trong giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập bình quân.
- C. Tăng nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
- D. Thị trường tiêu thụ nội địa bị thu hẹp, sức mua giảm sút.
Câu 14: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam từ năm 1990 đến 2020. Xu hướng biến đổi nào sau đây là chính xác?
- A. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn đều giảm.
- B. Tỷ lệ dân số thành thị tăng, tỷ lệ dân số nông thôn giảm.
- C. Tỷ lệ dân số thành thị giảm, tỷ lệ dân số nông thôn tăng.
- D. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn không thay đổi đáng kể.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam trong những năm gần đây?
- A. Gia tăng dân số tự nhiên đang có xu hướng tăng nhanh trở lại.
- B. Tỷ suất sinh thô tăng lên đáng kể, tỷ suất tử thô giảm.
- C. Gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm do tỷ suất sinh giảm.
- D. Gia tăng dân số tự nhiên không thay đổi so với giai đoạn trước.
Câu 16: Để nâng cao chất lượng dân số, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?
- A. Đầu tư vào giáo dục, y tế, cải thiện dinh dưỡng và nâng cao mức sống.
- B. Tăng cường xuất khẩu lao động và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
- D. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế sâu rộng.
Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất và đồng thời cũng có tỷ lệ dân tộc thiểu số cao nhất?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 18: Cho rằng tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị Việt Nam đang có xu hướng tăng. Giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng này?
- A. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị để giảm nguồn cung lao động.
- B. Đa dạng hóa các ngành nghề kinh tế, phát triển các loại hình dịch vụ.
- C. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước.
- D. Đầu tư xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung ở đô thị.
Câu 19: Nếu Việt Nam duy trì được mức sinh thay thế trong thời gian dài, điều này sẽ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cơ cấu dân số?
- A. Dân số sẽ tăng nhanh và quy mô dân số ngày càng lớn.
- B. Cơ cấu dân số trẻ được duy trì trong thời gian dài.
- C. Mật độ dân số sẽ tăng cao ở cả khu vực thành thị và nông thôn.
- D. Quy mô dân số ổn định, giảm tốc độ già hóa dân số.
Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành lợi thế của dân số đông và cơ cấu dân số vàng của Việt Nam?
- A. Khả năng tự cung tự cấp lương thực, thực phẩm.
- B. Sự đa dạng về văn hóa và phong tục tập quán.
- C. Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công cạnh tranh.
- D. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế.
Câu 21: Cho một sơ đồ về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Giai đoạn nào trong sơ đồ thường đi kèm với sự gia tăng nhanh chóng của dân số đô thị do di cư từ nông thôn?
- A. Giai đoạn đầu của quá trình đô thị hóa.
- B. Giai đoạn đô thị hóa chậm và ổn định.
- C. Giai đoạn đô thị hóa quá mức và suy thoái.
- D. Giai đoạn phản đô thị hóa (de-urbanization).
Câu 22: Biện pháp nào sau đây mang tính kinh tế để khuyến khích người dân sinh ít con, phù hợp với chính sách dân số hiện nay?
- A. Tăng cường tuyên truyền về tác hại của việc sinh nhiều con.
- B. Quy định mức phạt hành chính đối với các cặp vợ chồng sinh con thứ ba trở lên.
- C. Thực hiện các chính sách ưu đãi về nhà ở, giáo dục cho gia đình có ít con.
- D. Cấm các dịch vụ hỗ trợ sinh sản nhân tạo cho các cặp vợ chồng.
Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam, tỷ lệ giới tính khi sinh đang có xu hướng mất cân bằng. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?
- A. Do tỷ lệ tử vong ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai.
- B. Do tư tưởng trọng nam khinh nữ và lựa chọn giới tính thai nhi.
- C. Do di cư lao động nam ra nước ngoài nhiều hơn nữ.
- D. Do yếu tố di truyền và sinh học tự nhiên.
Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện mật độ dân số của Việt Nam so với một số quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Mật độ dân số Việt Nam thuộc nhóm thấp nhất khu vực Đông Nam Á.
- B. Mật độ dân số Việt Nam tương đương với các nước phát triển trong khu vực.
- C. Mật độ dân số Việt Nam thấp hơn nhiều so với các nước láng giềng.
- D. Mật độ dân số Việt Nam thuộc nhóm cao trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của di dân tự do đến các đô thị lớn, giải pháp quan trọng nào cần được ưu tiên thực hiện ở khu vực nông thôn?
- A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm và thu nhập ổn định.
- B. Hạn chế việc đăng ký hộ khẩu ở các đô thị lớn đối với người nhập cư.
- C. Xây dựng các khu nhà ở giá rẻ dành cho người lao động nhập cư.
- D. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các trường hợp di cư tự do.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?
- A. Trình độ phát triển kinh tế.
- B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
- C. Địa hình và độ cao.
- D. Chính sách dân cư và đô thị hóa.
Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ người trên 60 tuổi ngày càng tăng nhanh, trong khi tỷ lệ sinh giảm mạnh. Vấn đề dân số nào sau đây sẽ trở nên trầm trọng?
- A. Tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị gia tăng.
- B. Nguy cơ thiếu hụt lao động trẻ và tăng chi phí phúc lợi xã hội.
- C. Áp lực về tài nguyên thiên nhiên ngày càng lớn.
- D. Mất cân bằng giới tính khi sinh trở nên nghiêm trọng hơn.
Câu 28: Để đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?
- A. Mật độ dân số bình quân.
- B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
- C. Tỷ lệ người từ 60 tuổi trở lên trong tổng dân số.
- D. Tỷ số giới tính của dân số.
Câu 29: Cho rằng một vùng kinh tế có nguồn tài nguyên phong phú nhưng mật độ dân số lại thấp. Giải pháp nào sau đây giúp khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội bền vững?
- A. Khuyến khích tăng tỷ lệ sinh để nhanh chóng tăng quy mô dân số.
- B. Thu hút lao động có trình độ chuyên môn, đầu tư cơ sở hạ tầng.
- C. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
- D. Hạn chế di dân đến vùng để bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Câu 30: Trong tương lai, vấn đề dân số nào sau đây dự báo sẽ gây ra nhiều thách thức nhất cho Việt Nam?
- A. Mật độ dân số quá cao ở một số đô thị lớn.
- B. Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng.
- C. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị còn cao.
- D. Quá trình già hóa dân số diễn ra ngày càng nhanh.