Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 7: Dân số (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việt Nam đang trải qua giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Điều này mang lại lợi thế lớn cho phát triển kinh tế - xã hội, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nguồn cung lao động vượt quá cầu.
  • B. Sức ép lớn lên hệ thống giáo dục để đào tạo lực lượng lao động trẻ.
  • C. Thời gian cơ cấu dân số vàng không kéo dài, nhanh chóng chuyển sang giai đoạn già hóa.
  • D. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do dân số trong độ tuổi lao động tiêu thụ nhiều.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân số khu vực thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

  • A. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn biến động không theo quy luật.
  • B. Tỷ lệ dân số thành thị tăng liên tục, tỷ lệ dân số nông thôn giảm.
  • C. Tỷ lệ dân số nông thôn luôn cao hơn tỷ lệ dân số thành thị.
  • D. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn có xu hướng cân bằng vào năm 2020.

Câu 3: Mật độ dân số Việt Nam có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng, do diện tích nhỏ và tập trung nhiều khu công nghiệp.
  • B. Đông Nam Bộ, do quá trình đô thị hóa nhanh và thu hút dân nhập cư.
  • C. Tây Nguyên, do đất đai khô cằn và thiếu nước.
  • D. Tây Bắc, do địa hình núi cao hiểm trở và điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển.

Câu 4: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 2009 và 2019. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tỷ trọng nhóm tuổi 0-14 giảm, tỷ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng.
  • B. Tỷ trọng nhóm tuổi 15-59 tăng, tỷ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên giảm.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Tỷ trọng của cả ba nhóm tuổi đều tăng.

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng. Vùng nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất của gia tăng dân số cơ học và theo hướng nào?

  • A. Tây Nguyên, gia tăng dân số cơ học dương do di dân tự do.
  • B. Đông Nam Bộ, gia tăng dân số cơ học dương do thu hút lao động.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long, gia tăng dân số cơ học âm do di cư ra các vùng khác.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, gia tăng dân số cơ học âm do kinh tế chậm phát triển.

Câu 6: Chính sách dân số của Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn điều chỉnh. Mục tiêu chính của chính sách dân số hiện nay là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ sinh và duy trì mức sinh thay thế trên toàn quốc.
  • B. Ổn định quy mô dân số ở mức vừa phải để phát triển kinh tế.
  • C. Duy trì mức sinh thay thế và nâng cao chất lượng dân số về mọi mặt.
  • D. Phân bố lại dân cư hợp lý giữa các vùng kinh tế.

Câu 7: Dân số đông, mật độ dân số cao có thể gây ra những thách thức về môi trường. Thách thức môi trường nào sau đây thường gặp ở các khu vực đông dân của Việt Nam?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do chất thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • B. Sạt lở bờ sông, bờ biển do khai thác tài nguyên quá mức.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học do mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Biến đổi khí hậu do hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

Câu 8: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam có xu hướng thay đổi như thế nào trong những năm gần đây và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Xu hướng cân bằng hơn về giới tính do chính sách khuyến khích sinh con gái.
  • B. Xu hướng mất cân bằng giới tính khi sinh, tỷ lệ bé trai cao hơn bé gái do tâm lý thích con trai.
  • C. Xu hướng tỷ lệ nữ giới cao hơn do tuổi thọ trung bình của nữ giới cao hơn.
  • D. Cơ cấu giới tính ít biến động và luôn duy trì trạng thái cân bằng.

Câu 9: Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn ảnh hưởng đến vấn đề việc làm như thế nào?

  • A. Gây ra tình trạng thiếu lao động trầm trọng ở cả khu vực thành thị và nông thôn.
  • B. Làm giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị do nguồn cung lao động dồi dào.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn do lao động tập trung ở khu vực này.
  • D. Gây áp lực việc làm ở thành thị và thiếu lao động ở nông thôn trong một số ngành.

Câu 10: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng nghìn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Tình huống này thể hiện loại hình gia tăng dân số nào và tác động của nó đến khu vực nông thôn đó?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên, làm tăng nhanh dân số và gây áp lực lên tài nguyên.
  • B. Gia tăng dân số tự nhiên, giúp trẻ hóa cơ cấu dân số và tăng nguồn lao động.
  • C. Gia tăng dân số cơ học, vừa thúc đẩy phát triển kinh tế vừa tạo áp lực lên hạ tầng và môi trường.
  • D. Gia tăng dân số cơ học, chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không có tác động tiêu cực.

Câu 11: Dân tộc Kinh chiếm đa số dân số Việt Nam. Tuy nhiên, sự đa dạng về dân tộc mang lại ý nghĩa văn hóa và xã hội nào?

  • A. Thống nhất ngôn ngữ và văn hóa trên cả nước, tạo điều kiện giao lưu.
  • B. Phong phú văn hóa, tạo nên bản sắc đa dạng và tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc.
  • C. Phân hóa xã hội và tạo ra sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
  • D. Gây khó khăn trong quản lý hành chính và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 12: Cho bản đồ phân bố dân số Việt Nam. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất và đặc điểm kinh tế - xã hội nào liên quan đến sự phân bố này?

  • A. Tây Nguyên, mật độ cao do phát triển cây công nghiệp và du lịch.
  • B. Đông Nam Bộ, mật độ cao do công nghiệp phát triển và đô thị hóa.
  • C. Đồng bằng sông Hồng, mật độ cao do lịch sử khai thác lâu đời và kinh tế nông nghiệp.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ, mật độ cao do phát triển du lịch biển và nuôi trồng thủy sản.

Câu 13: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến xu hướng này?

  • A. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm do chất lượng cuộc sống đi xuống.
  • B. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh tăng do dịch bệnh và điều kiện y tế kém.
  • C. Mức sống của người dân giảm nên ít muốn sinh con.
  • D. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình hiệu quả.

Câu 14: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng để phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng dân số về mặt thể chất?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Phát triển hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • C. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế về lao động và dân cư.

Câu 15: So sánh mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt và yếu tố ảnh hưởng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn nhiều so với Tây Nguyên do điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử khai thác lâu đời.
  • B. Tây Nguyên có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Hồng do phát triển kinh tế nông nghiệp và du lịch.
  • C. Mật độ dân số ở cả hai vùng tương đương nhau do chính sách phân bố lại dân cư.
  • D. Sự khác biệt về mật độ dân số giữa hai vùng không đáng kể.

Câu 16: Dân số đông và cơ cấu dân số trẻ tạo ra lợi thế về nguồn lao động. Tuy nhiên, thách thức đặt ra đối với vấn đề việc làm là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động có kỹ năng và trình độ chuyên môn cao.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp giảm do nhu cầu lao động tăng cao.
  • C. Áp lực tạo việc làm mới để đáp ứng nhu cầu của lực lượng lao động lớn.
  • D. Khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài do chi phí lao động cao.

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện dân số Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Việt Nam đứng thứ mấy về quy mô dân số trong khu vực?

  • A. Thứ nhất
  • B. Thứ hai
  • C. Thứ ba
  • D. Thứ tư

Câu 18: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị có thể gây ra những hệ lụy nào cho khu vực đô thị?

  • A. Quá tải hạ tầng đô thị, ô nhiễm môi trường, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Thiếu hụt lao động trong các ngành kinh tế quan trọng của đô thị.
  • C. Giá bất động sản giảm do nguồn cung nhà ở tăng cao.
  • D. Cơ cấu dân số đô thị trẻ hóa và năng động hơn.

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến môi trường, cần có giải pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị bằng biện pháp hành chính.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn để giảm đô thị hóa.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở vùng nông thôn.
  • D. Quy hoạch đô thị bền vững, phát triển giao thông công cộng, xử lý chất thải.

Câu 20: Tình trạng già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam. Giải pháp nào sau đây là phù hợp để ứng phó với thách thức này về mặt kinh tế?

  • A. Tăng cường đầu tư vào hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi.
  • B. Nâng tuổi nghỉ hưu, khuyến khích lao động nữ và phát triển ngành kinh tế người cao tuổi.
  • C. Khuyến khích sinh nhiều con để duy trì cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Hạn chế nhập cư lao động trẻ từ nước ngoài.

Câu 21: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân bố dân cư không đều giữa miền núi và đồng bằng ở Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • B. Chính sách phân bố lại dân cư của nhà nước không hiệu quả.
  • C. Do biến đổi khí hậu và thiên tai diễn ra thường xuyên ở miền núi.
  • D. Do người dân miền núi có xu hướng di cư ra nước ngoài.

Câu 22: Để đánh giá chất lượng cuộc sống dân cư, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây liên quan đến dân số?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số
  • C. Tuổi thọ trung bình
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi

Câu 23: Việt Nam có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Điều này có tác động như thế nào đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế do có nguồn lao động dồi dào.
  • B. Vừa là tiềm năng phát triển du lịch văn hóa, vừa là thách thức trong phát triển kinh tế và hòa nhập xã hội.
  • C. Gây khó khăn cho phát triển kinh tế do trình độ dân trí thấp và thiếu vốn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 24: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số thành thị của một số tỉnh/thành phố Việt Nam năm 2020. Tỉnh/thành phố nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh
  • B. Hà Nội
  • C. Đà Nẵng
  • D. Cần Thơ

Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng về quy mô dân số và gia tăng dân số của Việt Nam hiện nay?

  • A. Quy mô dân số nhỏ và có xu hướng giảm nhanh.
  • B. Quy mô dân số lớn nhưng tỷ lệ gia tăng dân số đang tăng lên.
  • C. Quy mô dân số trung bình và tỷ lệ gia tăng dân số ổn định.
  • D. Quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 Đông Nam Á và tỷ lệ gia tăng dân số giảm.

Câu 26: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở các đô thị lớn, biện pháp phân bố lại dân cư nào là hiệu quả?

  • A. Di chuyển dân cư từ đô thị lớn về nông thôn.
  • B. Phát triển đô thị vệ tinh, khu công nghiệp ở vùng ven đô.
  • C. Xây dựng các khu chung cư cao tầng để tăng mật độ dân số.
  • D. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng luật pháp.

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Giai đoạn nào thể hiện sự đô thị hóa diễn ra nhanh chóng nhất?

  • A. Giai đoạn trước đổi mới (trước 1986)
  • B. Giai đoạn đầu đổi mới (1986 - 2000)
  • C. Giai đoạn từ 2000 đến nay
  • D. Giai đoạn nào cũng có tốc độ đô thị hóa tương đương

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dân số?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Cải thiện chế độ dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và văn hóa.
  • D. Giảm tỷ lệ sinh và duy trì mức sinh thay thế.

Câu 29: Dân số có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Chỉ là nguồn lao động, không có vai trò trong thị trường tiêu thụ.
  • B. Vừa là lực lượng sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ, quyết định tiềm năng phát triển.
  • C. Chỉ là thị trường tiêu thụ, không đóng góp vào lực lượng sản xuất.
  • D. Không có vai trò đáng kể đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 30: Giả sử tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam tiếp tục giảm xuống mức rất thấp trong tương lai. Dự đoán nào sau đây có thể xảy ra về cơ cấu dân số và kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ hóa, nguồn lao động dồi dào, kinh tế tăng trưởng nhanh.
  • B. Cơ cấu dân số ổn định, kinh tế phát triển bền vững, không có nhiều biến động.
  • C. Dân số già hóa nhanh, thiếu hụt lao động trẻ, tăng chi phí phúc lợi xã hội.
  • D. Dân số suy giảm, kinh tế đình trệ do thiếu nguồn nhân lực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Việt Nam đang trải qua giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Điều này mang lại lợi thế lớn cho phát triển kinh tế - xã hội, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân số khu vực thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Mật độ dân số Việt Nam có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất và nguyên nhân chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 2009 và 2019. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng. Vùng nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất của gia tăng dân số cơ học và theo hướng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chính sách dân số của Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn điều chỉnh. Mục tiêu chính của chính sách dân số hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dân số đông, mật độ dân số cao có thể gây ra những thách thức về môi trường. Thách thức môi trường nào sau đây thường gặp ở các khu vực đông dân của Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam có xu hướng thay đổi như thế nào trong những năm gần đây và nguyên nhân chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn ảnh hưởng đến vấn đề việc làm như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng nghìn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Tình huống này thể hiện loại hình gia tăng dân số nào và tác động của nó đến khu vực nông thôn đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dân tộc Kinh chiếm đa số dân số Việt Nam. Tuy nhiên, sự đa dạng về dân tộc mang lại ý nghĩa văn hóa và xã hội nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho bản đồ phân bố dân số Việt Nam. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất và đặc điểm kinh tế - xã hội nào liên quan đến sự phân bố này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến xu hướng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng để phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng dân số về mặt thể chất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So sánh mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt và yếu tố ảnh hưởng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dân số đông và cơ cấu dân số trẻ tạo ra lợi thế về nguồn lao động. Tuy nhiên, thách thức đặt ra đối với vấn đề việc làm là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện dân số Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Việt Nam đứng thứ mấy về quy mô dân số trong khu vực?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị có thể gây ra những hệ lụy nào cho khu vực đô thị?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến môi trường, cần có giải pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tình trạng già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam. Giải pháp nào sau đây là phù hợp để ứng phó với thách thức này về mặt kinh tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân bố dân cư không đều giữa miền núi và đồng bằng ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để đánh giá chất lượng cuộc sống dân cư, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây liên quan đến dân số?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việt Nam có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Điều này có tác động như thế nào đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số thành thị của một số tỉnh/thành phố Việt Nam năm 2020. Tỉnh/thành phố nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng về quy mô dân số và gia tăng dân số của Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở các đô thị lớn, biện pháp phân bố lại dân cư nào là hiệu quả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Giai đoạn nào thể hiện sự đô thị hóa diễn ra nhanh chóng nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dân số?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dân số có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam tiếp tục giảm xuống mức rất thấp trong tương lai. Dự đoán nào sau đây có thể xảy ra về cơ cấu dân số và kinh tế - xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào sau đây của dân số một quốc gia?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.
  • C. Tình hình di cư và đô thị hóa.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số và tỷ lệ sinh tử.

Câu 2: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng, đỉnh hẹp và cạnh thoai thoải. Dạng tháp dân số này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số trẻ với tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Dân số già với tỷ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định với tỷ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Dân số đang già hóa nhanh chóng do tỷ lệ sinh giảm mạnh.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phân bố dân cư ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Phân bố đồng đều giữa các vùng kinh tế và địa hình.
  • B. Tập trung chủ yếu ở vùng núi và trung du Bắc Bộ.
  • C. Chủ yếu tập trung ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở miền núi.
  • D. Dân cư đô thị đang giảm nhanh, dân cư nông thôn tăng mạnh.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phân bố dân cư ở Việt Nam từ xa xưa?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Địa hình đồng bằng và đất đai màu mỡ.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 5: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định đến sự thay đổi phân bố dân cư ở Việt Nam?

  • A. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.

Câu 6: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một số vùng ở Việt Nam (năm 2023, người/km²): Trung du và miền núi Bắc Bộ: 132, Đồng bằng sông Hồng: 1275, Bắc Trung Bộ: 255, Tây Nguyên: 110, Đông Nam Bộ: 790, Đồng bằng sông Cửu Long: 450. Vùng nào có mật độ dân số cao gấp gần 3 lần vùng có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Bắc Trung Bộ so với Tây Nguyên.
  • B. Đông Nam Bộ so với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long so với Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Hồng so với Bắc Trung Bộ.

Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng dân số cuối năm trừ tổng dân số đầu năm.
  • B. Tỷ suất sinh thô trừ tỷ suất tử thô.
  • C. Số người nhập cư trừ số người xuất cư.
  • D. Tổng số sinh và nhập cư trừ tổng số tử và xuất cư.

Câu 8: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng "bùng nổ dân số" ở Việt Nam vào cuối thế kỷ XX?

  • A. Tỷ lệ sinh cao kết hợp với tỷ lệ tử giảm mạnh.
  • B. Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị tăng nhanh.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của nhà nước.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên đáng kể.

Câu 9: “Cơ cấu dân số vàng” mang lại cơ hội lớn nhất cho Việt Nam trong lĩnh vực nào?

  • A. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế.
  • B. Phát triển văn hóa và xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế và tăng trưởng GDP.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi bước vào giai đoạn “già hóa dân số” là gì?

  • A. Mất cân bằng giới tính khi sinh.
  • B. Áp lực về tài nguyên và môi trường.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng trong lực lượng lao động trẻ.
  • D. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và tăng chi phí phúc lợi xã hội.

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc phân bố dân cư không hợp lý, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát di cư tự do.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội ở vùng nông thôn và miền núi.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu đô thị mới.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 12: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất từ biểu đồ?

  • A. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn không đổi.
  • B. Tỷ lệ dân số nông thôn tăng nhanh hơn thành thị.
  • C. Tỷ lệ dân số thành thị tăng lên, nông thôn giảm xuống.
  • D. Tỷ lệ dân số thành thị luôn cao hơn nông thôn.

Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng nguồn lao động trẻ dồi dào.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
  • C. Giảm tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • D. Giảm áp lực lên kinh tế, xã hội và môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 14: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng địa lý nào của Việt Nam?

  • A. Vùng núi cao phía Bắc.
  • B. Đồng bằng và ven biển.
  • C. Vùng trung du và bán sơn địa.
  • D. Khắp cả nước, phân bố đồng đều.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của dân cư nông thôn Việt Nam?

  • A. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • B. Mức sống và thu nhập còn thấp hơn thành thị.
  • C. Mật độ dân số thường cao hơn khu vực thành thị.
  • D. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ còn hạn chế.

Câu 16: Cho đoạn thông tin: "Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, với 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam." Đoạn thông tin này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của dân số Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số lớn.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Phân bố dân cư không đều.
  • D. Thành phần dân tộc đa dạng.

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng dân số về mặt thể chất ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.
  • B. Cải thiện chế độ dinh dưỡng cho trẻ em và phụ nữ mang thai.
  • C. Phát triển hệ thống giáo dục và nâng cao dân trí.
  • D. Mở rộng các hoạt động thể dục thể thao quần chúng.

Câu 18: Nếu tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 6‰, thì tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu?

  • A. 21‰
  • B. 9‰
  • C. 2.5%
  • D. 0.21%

Câu 19: Cho tình huống: Một vùng nông thôn X có tỷ lệ sinh cao và tỷ lệ tử vong trẻ em cao do điều kiện kinh tế khó khăn và dịch vụ y tế hạn chế. Giải pháp nào sau đây sẽ mang lại hiệu quả lâu dài để cải thiện tình hình dân số ở vùng X?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Hỗ trợ di cư lao động đến các vùng kinh tế phát triển.
  • C. Cung cấp viện trợ lương thực và thuốc men.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng y tế và giáo dục.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của Việt Nam so với các quốc gia khác trên thế giới?

  • A. Mật độ dân số thuộc loại cao so với trung bình thế giới.
  • B. Mật độ dân số tương đương với mức trung bình thế giới.
  • C. Mật độ dân số thuộc loại thấp trên thế giới.
  • D. Mật độ dân số rất thấp, chỉ cao hơn một số quốc gia.

Câu 21: Diễn biến nào sau đây không phải là xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm.
  • B. Tỷ lệ nhóm tuổi 60 tuổi trở lên tăng.
  • C. Tỷ lệ nhóm tuổi 15-59 tuổi giảm mạnh.
  • D. Cơ cấu dân số đang dần chuyển sang già hóa.

Câu 22: Vùng nào của Việt Nam có tỷ lệ dân số đô thị hóa cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 23: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một tỉnh. Để tính mật độ dân số của tỉnh đó, cần thực hiện phép tính nào?

  • A. Chia dân số của tỉnh cho diện tích của tỉnh.
  • B. Nhân dân số của tỉnh với diện tích của tỉnh.
  • C. Lấy căn bậc hai của dân số tỉnh.
  • D. Trừ diện tích của tỉnh cho dân số của tỉnh.

Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho dân số Việt Nam phân bố không đều?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ và định cư.
  • D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 25: Dân số đông có thể gây ra những áp lực nào đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.
  • C. Cải thiện chất lượng đất và nước.
  • D. Giảm thiểu biến đổi khí hậu.

Câu 26: Để giải quyết vấn đề việc làm cho dân số trong độ tuổi lao động, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • C. Phát triển kinh tế đa dạng, tạo nhiều ngành nghề và loại hình dịch vụ.
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm cho người trẻ.

Câu 27: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2009 và 2019. Sự thay đổi lớn nhất thể hiện trên biểu đồ là gì?

  • A. Giảm tỷ trọng nhóm tuổi 0-14 tuổi.
  • B. Tăng tỷ trọng nhóm tuổi 15-59 tuổi.
  • C. Tăng tỷ trọng nhóm tuổi 60 tuổi trở lên.
  • D. Cơ cấu dân số ít thay đổi trong 10 năm.

Câu 28: Trong các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, dân tộc nào có dân số đông nhất?

  • A. Dân tộc Thái.
  • B. Dân tộc Mường.
  • C. Dân tộc Tày.
  • D. Dân tộc Nùng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng vai trò của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Dân số chỉ là yếu tố thụ động, phụ thuộc vào kinh tế.
  • B. Dân số là nguồn lực lao động và thị trường tiêu thụ quan trọng.
  • C. Dân số đông luôn là cản trở cho sự phát triển.
  • D. Chất lượng dân số quan trọng hơn số lượng dân số.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ nhập cư cao hơn tỷ lệ xuất cư. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến yếu tố nào của dân số?

  • A. Cơ cấu dân số theo tuổi.
  • B. Chất lượng dân số.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Quy mô dân số.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào sau đây của dân số một quốc gia?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng, đỉnh hẹp và cạnh thoai thoải. Dạng tháp dân số này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phân bố dân cư ở Việt Nam hiện nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phân bố dân cư ở Việt Nam từ xa xưa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định đến sự thay đổi phân bố dân cư ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một số vùng ở Việt Nam (năm 2023, người/km²): Trung du và miền núi Bắc Bộ: 132, Đồng bằng sông Hồng: 1275, Bắc Trung Bộ: 255, Tây Nguyên: 110, Đông Nam Bộ: 790, Đồng bằng sông Cửu Long: 450. Vùng nào có mật độ dân số cao gấp gần 3 lần vùng có mật độ dân số thấp nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng 'bùng nổ dân số' ở Việt Nam vào cuối thế kỷ XX?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: “Cơ cấu dân số vàng” mang lại cơ hội lớn nhất cho Việt Nam trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi bước vào giai đoạn “già hóa dân số” là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc phân bố dân cư không hợp lý, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất từ biểu đồ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng địa lý nào của Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của dân cư nông thôn Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho đoạn thông tin: 'Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, với 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam.' Đoạn thông tin này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của dân số Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng dân số về mặt thể chất ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 6‰, thì tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho tình huống: Một vùng nông thôn X có tỷ lệ sinh cao và tỷ lệ tử vong trẻ em cao do điều kiện kinh tế khó khăn và dịch vụ y tế hạn chế. Giải pháp nào sau đây sẽ mang lại hiệu quả lâu dài để cải thiện tình hình dân số ở vùng X?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của Việt Nam so với các quốc gia khác trên thế giới?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Diễn biến nào sau đây không phải là xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vùng nào của Việt Nam có tỷ lệ dân số đô thị hóa cao nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một tỉnh. Để tính mật độ dân số của tỉnh đó, cần thực hiện phép tính nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho dân số Việt Nam phân bố không đều?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Dân số đông có thể gây ra những áp lực nào đối với môi trường tự nhiên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để giải quyết vấn đề việc làm cho dân số trong độ tuổi lao động, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2009 và 2019. Sự thay đổi lớn nhất thể hiện trên biểu đồ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, dân tộc nào có dân số đông nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng vai trò của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ nhập cư cao hơn tỷ lệ xuất cư. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến yếu tố nào của dân số?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ tháp dân số Việt Nam năm 2023. Hình dạng tháp dân số này phản ánh giai đoạn人口 học nào của Việt Nam?

  • A. Dân số trẻ với đáy tháp rộng và đỉnh tháp nhọn
  • B. Cơ cấu dân số vàng với thân tháp phình to
  • C. Dân số già hóa với đáy tháp thu hẹp và đỉnh tháp mở rộng
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng ở nhóm tuổi trẻ

Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai về đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng và ven biển
  • B. Mật độ dân số có sự khác biệt lớn giữa các vùng
  • C. Phân bố đồng đều giữa khu vực thành thị và nông thôn
  • D. Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị ngày càng tăng

Câu 3: Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (Đơn vị: ‰)
| Năm | 2010 | 2013 | 2016 | 2019 | 2020 |
|---|---|---|---|---|---|
| Tỉ suất sinh thô | 17.5 | 16.3 | 15.9 | 15.3 | 14.6 |
| Tỉ suất tử thô | 6.8 | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
Xu hướng biến động của gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam trong giai đoạn này là:

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Biến động không rõ ràng

Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố lại dân cư và lao động ở nước ta là:

  • A. Giảm mật độ dân số ở đô thị
  • B. Hạn chế tình trạng di dân tự do
  • C. Khai thác hiệu quả tiềm năng của các vùng
  • D. Thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và vùng núi Tây Bắc là:

  • A. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác nhau
  • B. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khác nhau
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ khác nhau
  • D. Trình độ phát triển kinh tế khác nhau

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường ở Việt Nam?

  • A. Hạn chế tăng trưởng dân số đô thị
  • B. Di dời các khu công nghiệp ra ngoại thành
  • C. Tăng cường xử phạt vi phạm môi trường
  • D. Quy hoạch đô thị bền vững và quản lý môi trường chặt chẽ

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội có thể phát sinh ở địa phương này?

  • A. Phát triển kinh tế địa phương
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • C. Cải thiện cơ sở hạ tầng
  • D. Đa dạng hóa văn hóa

Câu 8: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là quan trọng nhất?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh để ổn định quy mô dân số
  • B. Phân bố lại dân cư hợp lý trên cả nước
  • C. Nâng cao chất lượng dân số về thể chất và tinh thần
  • D. Giải quyết việc làm cho người lao động

Câu 9: Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra chậm hơn so với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á, chủ yếu do:

  • A. Nền kinh tế nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn
  • B. Chính sách phát triển đô thị chưa hiệu quả
  • C. Cơ sở hạ tầng đô thị còn yếu kém
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm

Câu 10: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 1999 và 2023. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 tăng lên đáng kể
  • B. Tỉ trọng nhóm tuổi 15-59 giảm đi
  • C. Tỉ trọng nhóm tuổi 60 trở lên tăng nhanh
  • D. Cơ cấu dân số không có sự thay đổi

Câu 11: Di dân nông thôn - đô thị ở Việt Nam chủ yếu là do động lực nào?

  • A. Văn hóa - xã hội
  • B. Kinh tế
  • C. Chính trị
  • D. Môi trường

Câu 12: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

  • A. Tổng số dân / Diện tích lãnh thổ
  • B. Diện tích lãnh thổ / Tổng số dân
  • C. Số dân thành thị / Số dân nông thôn
  • D. Số dân nam / Số dân nữ

Câu 13: Trong giai đoạn dân số vàng, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào để tận dụng lợi thế lao động?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Công nghiệp nặng
  • C. Giáo dục và đào tạo nghề
  • D. Dịch vụ du lịch

Câu 14: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng:

  • A. Cân bằng
  • B. Mất cân bằng, số bé trai nhiều hơn bé gái
  • C. Mất cân bằng, số bé gái nhiều hơn bé trai
  • D. Ổn định và không thay đổi

Câu 15: Vùng nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của dân số Việt Nam?

  • A. Dân số già
  • B. Dân số đông
  • C. Cơ cấu dân số trẻ
  • D. Mật độ dân số cao

Câu 17: Đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt của Việt Nam?

  • A. Hải Phòng
  • B. Hà Nội
  • C. Đà Nẵng
  • D. Cần Thơ

Câu 18: Yếu tố nào sau đây tác động mạnh nhất đến cơ cấu dân số theo giới?

  • A. Tỉ suất sinh
  • B. Tỉ suất tử
  • C. Tuổi thọ
  • D. Di cư

Câu 19: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay mang tính cấp bách, đặc biệt là ở khu vực:

  • A. Nông thôn
  • B. Miền núi
  • C. Đô thị
  • D. Hải đảo

Câu 20: Cho biểu đồ đường thể hiện tỉ lệ dân thành thị Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng đô thị hóa thể hiện qua biểu đồ là:

  • A. Giảm
  • B. Tăng liên tục
  • C. Dao động
  • D. Ổn định

Câu 21: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị
  • B. Mở rộng diện tích đô thị
  • C. Xây dựng nhà cao tầng
  • D. Phát triển đô thị vệ tinh và phân tán dân cư

Câu 22: Chỉ số nào sau đây phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống dân cư tốt nhất?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Tỉ lệ dân thành thị
  • C. Tuổi thọ trung bình
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng về cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam hiện nay?

  • A. Cơ cấu dân số già
  • B. Cơ cấu dân số vàng
  • C. Cơ cấu dân số trẻ
  • D. Cơ cấu dân số ổn định

Câu 24: Vùng nào của Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 25: Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022 (người/km²)
| Quốc gia | Việt Nam | Thái Lan | Indonesia | Philippines |
|---|---|---|---|---|
| Mật độ dân số | 314 | 137 | 151 | 460 |
So với các quốc gia trong bảng, mật độ dân số của Việt Nam:

  • A. Thấp nhất
  • B. Tương đương với Indonesia
  • C. Cao hơn Thái Lan và Indonesia
  • D. Cao nhất khu vực

Câu 26: Hậu quả lớn nhất của việc gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển là:

  • A. Thiếu lao động cho sản xuất
  • B. Gây áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường
  • C. Chậm phát triển kinh tế
  • D. Mất cân bằng giới tính

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng di dân tự do, giải pháp căn bản nhất là:

  • A. Hạn chế đăng ký hộ khẩu ở đô thị
  • B. Tăng cường kiểm soát di cư
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các vùng
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở đô thị

Câu 28: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm dân số nào có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Nhóm dân số trong độ tuổi lao động
  • B. Nhóm dân số dưới độ tuổi lao động
  • C. Nhóm dân số trên độ tuổi lao động
  • D. Nhóm dân số nữ

Câu 29: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2022. Khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất?

  • A. Khu vực công nghiệp - xây dựng
  • B. Khu vực nông, lâm, thủy sản
  • C. Khu vực dịch vụ
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 30: Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam là:

  • A. Tăng nguồn lao động trẻ
  • B. Giảm áp lực lên kinh tế
  • C. Thúc đẩy đô thị hóa
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cho biểu đồ tháp dân số Việt Nam năm 2023. Hình dạng tháp dân số này phản ánh giai đoạn人口 học nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nhận định nào sau đây là *sai* về đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (Đơn vị: ‰)
| Năm | 2010 | 2013 | 2016 | 2019 | 2020 |
|---|---|---|---|---|---|
| Tỉ suất sinh thô | 17.5 | 16.3 | 15.9 | 15.3 | 14.6 |
| Tỉ suất tử thô | 6.8 | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
Xu hướng biến động của gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam trong giai đoạn này là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố lại dân cư và lao động ở nước ta là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và vùng núi Tây Bắc là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hậu quả *tiêu cực* nào về mặt xã hội có thể phát sinh ở địa phương này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là *quan trọng nhất*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra *chậm* hơn so với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á, chủ yếu do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 1999 và 2023. Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Di dân nông thôn - đô thị ở Việt Nam chủ yếu là do động lực nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong giai đoạn dân số vàng, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào để tận dụng lợi thế lao động?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vùng nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp *nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của dân số Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yếu tố nào sau đây tác động *mạnh nhất* đến cơ cấu dân số theo giới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay mang tính cấp bách, đặc biệt là ở khu vực:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho biểu đồ đường thể hiện tỉ lệ dân thành thị Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng đô thị hóa thể hiện qua biểu đồ là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* để giảm tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chỉ số nào sau đây phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống dân cư *tốt nhất*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nhận định nào sau đây *đúng* về cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam hiện nay?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vùng nào của Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao *nhất*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022 (người/km²)
| Quốc gia | Việt Nam | Thái Lan | Indonesia | Philippines |
|---|---|---|---|---|
| Mật độ dân số | 314 | 137 | 151 | 460 |
So với các quốc gia trong bảng, mật độ dân số của Việt Nam:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hậu quả *lớn nhất* của việc gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng di dân tự do, giải pháp *căn bản nhất* là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm dân số nào có vai trò *quyết định* đến sự phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2022. Khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lao động lớn *nhất*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ tháp dân số của Việt Nam năm 2023. Dạng tháp dân số này phản ánh giai đoạn nào trong quá trình biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Giai đoạn dân số già hóa sâu sắc.
  • B. Giai đoạn cơ cấu dân số trẻ, quá trình già hóa bắt đầu.
  • C. Giai đoạn dân số ổn định, tỷ lệ sinh và tử thấp.
  • D. Giai đoạn bùng nổ dân số, tỷ lệ sinh rất cao.

Câu 2: Nếu tỷ suất sinh thô của Việt Nam giảm xuống mức rất thấp (ví dụ: 8‰) và duy trì trong thời gian dài, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra đối với cơ cấu dân số?

  • A. Quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh hơn, tỷ lệ người cao tuổi tăng cao.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ được duy trì ổn định trong thời gian dài.
  • C. Mật độ dân số tăng đột ngột do tỷ lệ sinh cao trước đó.
  • D. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lên đáng kể.

Câu 3: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một số vùng kinh tế năm 2023 (người/km²): Trung du và miền núi Bắc Bộ (132), Đồng bằng sông Hồng (1250), Bắc Trung Bộ (250), Duyên hải Nam Trung Bộ (320), Tây Nguyên (110), Đông Nam Bộ (780), Đồng bằng sông Cửu Long (450). Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố dân số?

  • A. Mật độ dân số giữa các vùng kinh tế không có sự khác biệt lớn.
  • B. Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • C. Có sự chênh lệch lớn về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
  • D. Các vùng ven biển đều có mật độ dân số thấp hơn vùng trung du.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự phân bố dân cư thưa thớt ở vùng núi cao của Việt Nam?

  • A. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông.
  • B. Sông ngòi có nhiều thác ghềnh, khó khăn giao thông.
  • C. Đất đai kém màu mỡ, ít phù hợp cho nông nghiệp.
  • D. Địa hình núi dốc, chia cắt mạnh, hạn chế giao thông và sản xuất.

Câu 5: Trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để tận dụng lợi thế và giảm thiểu thách thức?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động giá rẻ để tăng thu ngoại tệ.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
  • C. Khuyến khích tăng tỷ lệ sinh để duy trì cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị để ổn định dân số nông thôn.

Câu 6: Diễn biến nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động giảm nhẹ.
  • B. Tỷ lệ dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
  • C. Tỷ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm, tỷ lệ nhóm tuổi 60+ tăng.
  • D. Tỷ lệ nam giới trong tổng dân số tăng lên đáng kể.

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hậu quả nào sau đây ít có khả năng xảy ra ở khu vực nông thôn này?

  • A. Áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông, dịch vụ) tăng lên.
  • B. Cơ cấu kinh tế địa phương có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp - dịch vụ.
  • C. Môi trường tự nhiên có thể bị ô nhiễm do hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • D. Mật độ dân số nông thôn giảm xuống do dân số chuyển sang thành thị.

Câu 8: Chính sách dân số nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam?

  • A. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh thêm con thứ ba trở lên.
  • B. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
  • C. Hạn chế nhập cư lao động nam từ các quốc gia khác.
  • D. Đầu tư xây dựng thêm nhiều trường học, bệnh viện ở nông thôn.

Câu 9: Nếu Việt Nam không thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình trong giai đoạn trước đây, điều gì có thể xảy ra đối với tốc độ tăng dân số?

  • A. Tốc độ tăng dân số sẽ cao hơn, có thể dẫn đến bùng nổ dân số.
  • B. Tốc độ tăng dân số sẽ chậm lại do tỷ lệ tử vong tăng.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ sẽ chuyển sang cơ cấu dân số già nhanh hơn.
  • D. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn trở nên cân bằng hơn.

Câu 10: Cho rằng Việt Nam đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", nhưng đồng thời cũng đối mặt với nguy cơ "già hóa dân số". Mâu thuẫn này thể hiện ở điểm nào?

  • A. Dân số vừa đông, vừa phân bố không đều.
  • B. Kinh tế vừa phát triển nhanh, vừa thiếu lao động.
  • C. Hiện tại có lực lượng lao động dồi dào, nhưng tương lai sẽ thiếu hụt do già hóa.
  • D. Chất lượng cuộc sống vừa được nâng cao, vừa ô nhiễm môi trường.

Câu 11: Dân tộc Kinh chiếm đa số ở Việt Nam, nhưng các dân tộc thiểu số lại có vai trò quan trọng về mặt kinh tế - xã hội, đặc biệt ở vùng nào?

  • A. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
  • B. Vùng trung du, miền núi và biên giới.
  • C. Vùng ven biển và hải đảo.
  • D. Vùng đô thị lớn và khu công nghiệp.

Câu 12: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở các đô thị lớn, giải pháp phân bố lại dân cư nào sau đây mang tính bền vững hơn?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng biện pháp hành chính.
  • B. Di chuyển dân cư từ đô thị lớn về nông thôn theo kế hoạch.
  • C. Phát triển các đô thị vệ tinh, khu công nghiệp ở các vùng nông thôn và tỉnh lẻ.
  • D. Xây dựng các khu chung cư cao tầng để tăng mật độ dân số đô thị.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là thách thức của dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Gây áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở.
  • B. Khó khăn trong giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập bình quân.
  • C. Tăng nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa bị thu hẹp, sức mua giảm sút.

Câu 14: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam từ năm 1990 đến 2020. Xu hướng biến đổi nào sau đây là chính xác?

  • A. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn đều giảm.
  • B. Tỷ lệ dân số thành thị tăng, tỷ lệ dân số nông thôn giảm.
  • C. Tỷ lệ dân số thành thị giảm, tỷ lệ dân số nông thôn tăng.
  • D. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn không thay đổi đáng kể.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên đang có xu hướng tăng nhanh trở lại.
  • B. Tỷ suất sinh thô tăng lên đáng kể, tỷ suất tử thô giảm.
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm do tỷ suất sinh giảm.
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên không thay đổi so với giai đoạn trước.

Câu 16: Để nâng cao chất lượng dân số, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, y tế, cải thiện dinh dưỡng và nâng cao mức sống.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
  • D. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế sâu rộng.

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất và đồng thời cũng có tỷ lệ dân tộc thiểu số cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 18: Cho rằng tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị Việt Nam đang có xu hướng tăng. Giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị để giảm nguồn cung lao động.
  • B. Đa dạng hóa các ngành nghề kinh tế, phát triển các loại hình dịch vụ.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước.
  • D. Đầu tư xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung ở đô thị.

Câu 19: Nếu Việt Nam duy trì được mức sinh thay thế trong thời gian dài, điều này sẽ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cơ cấu dân số?

  • A. Dân số sẽ tăng nhanh và quy mô dân số ngày càng lớn.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ được duy trì trong thời gian dài.
  • C. Mật độ dân số sẽ tăng cao ở cả khu vực thành thị và nông thôn.
  • D. Quy mô dân số ổn định, giảm tốc độ già hóa dân số.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành lợi thế của dân số đông và cơ cấu dân số vàng của Việt Nam?

  • A. Khả năng tự cung tự cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Sự đa dạng về văn hóa và phong tục tập quán.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công cạnh tranh.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế.

Câu 21: Cho một sơ đồ về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Giai đoạn nào trong sơ đồ thường đi kèm với sự gia tăng nhanh chóng của dân số đô thị do di cư từ nông thôn?

  • A. Giai đoạn đầu của quá trình đô thị hóa.
  • B. Giai đoạn đô thị hóa chậm và ổn định.
  • C. Giai đoạn đô thị hóa quá mức và suy thoái.
  • D. Giai đoạn phản đô thị hóa (de-urbanization).

Câu 22: Biện pháp nào sau đây mang tính kinh tế để khuyến khích người dân sinh ít con, phù hợp với chính sách dân số hiện nay?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về tác hại của việc sinh nhiều con.
  • B. Quy định mức phạt hành chính đối với các cặp vợ chồng sinh con thứ ba trở lên.
  • C. Thực hiện các chính sách ưu đãi về nhà ở, giáo dục cho gia đình có ít con.
  • D. Cấm các dịch vụ hỗ trợ sinh sản nhân tạo cho các cặp vợ chồng.

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam, tỷ lệ giới tính khi sinh đang có xu hướng mất cân bằng. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Do tỷ lệ tử vong ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai.
  • B. Do tư tưởng trọng nam khinh nữ và lựa chọn giới tính thai nhi.
  • C. Do di cư lao động nam ra nước ngoài nhiều hơn nữ.
  • D. Do yếu tố di truyền và sinh học tự nhiên.

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện mật độ dân số của Việt Nam so với một số quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Mật độ dân số Việt Nam thuộc nhóm thấp nhất khu vực Đông Nam Á.
  • B. Mật độ dân số Việt Nam tương đương với các nước phát triển trong khu vực.
  • C. Mật độ dân số Việt Nam thấp hơn nhiều so với các nước láng giềng.
  • D. Mật độ dân số Việt Nam thuộc nhóm cao trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của di dân tự do đến các đô thị lớn, giải pháp quan trọng nào cần được ưu tiên thực hiện ở khu vực nông thôn?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm và thu nhập ổn định.
  • B. Hạn chế việc đăng ký hộ khẩu ở các đô thị lớn đối với người nhập cư.
  • C. Xây dựng các khu nhà ở giá rẻ dành cho người lao động nhập cư.
  • D. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các trường hợp di cư tự do.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Địa hình và độ cao.
  • D. Chính sách dân cư và đô thị hóa.

Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ người trên 60 tuổi ngày càng tăng nhanh, trong khi tỷ lệ sinh giảm mạnh. Vấn đề dân số nào sau đây sẽ trở nên trầm trọng?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị gia tăng.
  • B. Nguy cơ thiếu hụt lao động trẻ và tăng chi phí phúc lợi xã hội.
  • C. Áp lực về tài nguyên thiên nhiên ngày càng lớn.
  • D. Mất cân bằng giới tính khi sinh trở nên nghiêm trọng hơn.

Câu 28: Để đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Mật độ dân số bình quân.
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Tỷ lệ người từ 60 tuổi trở lên trong tổng dân số.
  • D. Tỷ số giới tính của dân số.

Câu 29: Cho rằng một vùng kinh tế có nguồn tài nguyên phong phú nhưng mật độ dân số lại thấp. Giải pháp nào sau đây giúp khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

  • A. Khuyến khích tăng tỷ lệ sinh để nhanh chóng tăng quy mô dân số.
  • B. Thu hút lao động có trình độ chuyên môn, đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • C. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.
  • D. Hạn chế di dân đến vùng để bảo vệ tài nguyên và môi trường.

Câu 30: Trong tương lai, vấn đề dân số nào sau đây dự báo sẽ gây ra nhiều thách thức nhất cho Việt Nam?

  • A. Mật độ dân số quá cao ở một số đô thị lớn.
  • B. Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị còn cao.
  • D. Quá trình già hóa dân số diễn ra ngày càng nhanh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cho biểu đồ tháp dân số của Việt Nam năm 2023. Dạng tháp dân số này phản ánh giai đoạn nào trong quá trình biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nếu tỷ suất sinh thô của Việt Nam giảm xuống mức rất thấp (ví dụ: 8‰) và duy trì trong thời gian dài, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra đối với cơ cấu dân số?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một số vùng kinh tế năm 2023 (người/km²): Trung du và miền núi Bắc Bộ (132), Đồng bằng sông Hồng (1250), Bắc Trung Bộ (250), Duyên hải Nam Trung Bộ (320), Tây Nguyên (110), Đông Nam Bộ (780), Đồng bằng sông Cửu Long (450). Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố dân số?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có tác động *lớn nhất* đến sự phân bố dân cư thưa thớt ở vùng núi cao của Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng', Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để tận dụng lợi thế và giảm thiểu thách thức?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Diễn biến nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hậu quả nào sau đây *ít có khả năng* xảy ra ở khu vực nông thôn này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chính sách dân số nào sau đây là *phù hợp nhất* để giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nếu Việt Nam không thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình trong giai đoạn trước đây, điều gì có thể xảy ra đối với tốc độ tăng dân số?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho rằng Việt Nam đang trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng', nhưng đồng thời cũng đối mặt với nguy cơ 'già hóa dân số'. Mâu thuẫn này thể hiện ở điểm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dân tộc Kinh chiếm đa số ở Việt Nam, nhưng các dân tộc thiểu số lại có vai trò *quan trọng* về mặt kinh tế - xã hội, đặc biệt ở vùng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở các đô thị lớn, giải pháp phân bố lại dân cư nào sau đây mang tính *bền vững* hơn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là thách thức của dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam từ năm 1990 đến 2020. Xu hướng biến đổi nào sau đây là *chính xác*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phát biểu nào sau đây *đúng* về gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam trong những năm gần đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để nâng cao chất lượng dân số, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện đồng bộ các giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất và đồng thời cũng có tỷ lệ dân tộc thiểu số cao nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho rằng tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị Việt Nam đang có xu hướng tăng. Giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nếu Việt Nam duy trì được mức sinh thay thế trong thời gian dài, điều này sẽ có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào đối với cơ cấu dân số?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành *lợi thế* của dân số đông và cơ cấu dân số vàng của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho một sơ đồ về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Giai đoạn nào trong sơ đồ thường đi kèm với sự gia tăng nhanh chóng của dân số đô thị do di cư từ nông thôn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Biện pháp nào sau đây mang tính *kinh tế* để khuyến khích người dân sinh ít con, phù hợp với chính sách dân số hiện nay?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam, tỷ lệ giới tính khi sinh đang có xu hướng mất cân bằng. Nguyên nhân *chủ yếu* nào dẫn đến tình trạng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện mật độ dân số của Việt Nam so với một số quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á. Nhận xét nào sau đây là *đúng*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của di dân tự do đến các đô thị lớn, giải pháp *quan trọng* nào cần được ưu tiên thực hiện ở khu vực nông thôn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Yếu tố nào sau đây *không thuộc* nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ người trên 60 tuổi ngày càng tăng nhanh, trong khi tỷ lệ sinh giảm mạnh. Vấn đề dân số nào sau đây sẽ trở nên *trầm trọng*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho rằng một vùng kinh tế có nguồn tài nguyên phong phú nhưng mật độ dân số lại thấp. Giải pháp nào sau đây giúp khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong tương lai, vấn đề dân số nào sau đây dự báo sẽ gây ra nhiều thách thức *nhất* cho Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số cho biết điều gì quan trọng về dân số của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.
  • C. Mật độ dân số trung bình trên một đơn vị diện tích.
  • D. Số lượng dân tộc thiểu số sinh sống trong quốc gia.

Câu 2: Hiện tượng "dân số vàng" mang lại lợi thế gì cho Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
  • B. Giảm áp lực về vấn đề việc làm và an sinh xã hội.
  • C. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc, giảm gánh nặng cho xã hội.
  • D. Thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và tập trung dân cư.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 2009 và 2019. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 tăng mạnh, nhóm 60+ giảm.
  • B. Tỉ trọng nhóm tuổi 15-59 giảm, nhóm 0-14 và 60+ tăng.
  • C. Tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 giảm, nhóm 15-59 và 60+ tăng.
  • D. Cơ cấu dân số không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 4: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng diện tích quốc gia / Tổng số dân.
  • B. Tổng số dân / Tổng diện tích quốc gia.
  • C. Số dân thành thị / Số dân nông thôn.
  • D. Số trẻ em sinh ra / Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng miền ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của nhà nước.
  • C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của các vùng miền.
  • D. Quy mô và cơ cấu dân số của từng địa phương.

Câu 6: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến phân bố dân cư ở Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự tập trung dân cư ở khu vực đô thị.
  • B. Phân bố lại dân cư một cách đồng đều trên cả nước.
  • C. Gia tăng tỉ lệ dân số đô thị và làm thay đổi cơ cấu dân cư.
  • D. Không có tác động đáng kể đến phân bố dân cư.

Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Số người nhập cư và số người xuất cư.
  • B. Tổng số dân và diện tích lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính.
  • D. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 8: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh để ổn định quy mô dân số.
  • B. Duy trì mức sinh thay thế và nâng cao chất lượng dân số.
  • C. Khuyến khích tăng sinh để khắc phục tình trạng già hóa dân số.
  • D. Phân bố lại dân cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 9: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số tỉnh năm 2023. Tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Tỉnh A (dân số: 1.5 triệu, diện tích: 3000 km²).
  • B. Tỉnh B (dân số: 2.0 triệu, diện tích: 5000 km²).
  • C. Tỉnh C (dân số: 1.8 triệu, diện tích: 1500 km²).
  • D. Tỉnh D (dân số: 1.2 triệu, diện tích: 4000 km²).

Câu 10: Di cư có thể mang lại tác động tích cực nào cho khu vực nông thôn?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội.
  • B. Làm suy giảm nguồn lao động trẻ và năng động.
  • C. Mất cân bằng giới tính do nam giới di cư nhiều hơn.
  • D. Gửi tiền về từ người di cư, tăng thu nhập cho gia đình và địa phương.

Câu 11: Xu hướng già hóa dân số sẽ gây ra thách thức nào đối với kinh tế - xã hội Việt Nam?

  • A. Gia tăng chi phí phúc lợi xã hội và y tế cho người cao tuổi.
  • B. Thúc đẩy lực lượng lao động trẻ và năng động hơn.
  • C. Giảm áp lực về việc làm cho người trẻ.
  • D. Tăng cường khả năng đổi mới và sáng tạo của nền kinh tế.

Câu 12: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Đây là hình thức gia tăng dân số nào?

  • A. Gia tăng dân số ổn định.
  • B. Gia tăng cơ học.
  • C. Gia tăng tự nhiên.
  • D. Gia tăng dân số kép.

Câu 13: Trong giai đoạn dân số vàng, để tận dụng lợi thế về lao động, Việt Nam cần chú trọng điều gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm.
  • B. Hạn chế nhập cư để bảo vệ nguồn lao động trong nước.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề để có lao động kỹ năng.
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để kéo dài thời gian lao động.

Câu 14: Phân bố dân cư không hợp lý giữa thành thị và nông thôn gây ra vấn đề gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
  • B. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở nông thôn.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở khu vực nông thôn.
  • D. Khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động và phát triển kinh tế vùng.

Câu 15: Dân tộc Kinh chiếm đa số ở Việt Nam, điều này có ý nghĩa gì về mặt văn hóa - xã hội?

  • A. Làm đa dạng hóa bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Văn hóa Kinh có ảnh hưởng lớn đến đời sống văn hóa chung của cả nước.
  • C. Các dân tộc thiểu số dần mất đi bản sắc văn hóa riêng.
  • D. Ngôn ngữ Kinh trở thành ngôn ngữ chính thức duy nhất của quốc gia.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, cần có giải pháp nào?

  • A. Khuyến khích người dân di cư về nông thôn.
  • B. Hạn chế phát triển công nghiệp ở khu vực đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển đô thị xanh, bền vững.
  • D. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam từ năm 1990 đến 2020. Xu hướng nào thể hiện rõ nhất từ biểu đồ?

  • A. Tỉ lệ dân số nông thôn tăng nhanh hơn thành thị.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn không thay đổi.
  • C. Tỉ lệ dân số nông thôn luôn cao hơn thành thị và không đổi.
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị tăng liên tục, tỉ lệ dân số nông thôn giảm.

Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố dân cư hợp lý là gì?

  • A. Khai thác hiệu quả tài nguyên, sử dụng hợp lý lao động, bảo vệ môi trường.
  • B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở khu vực đô thị.
  • C. Đảm bảo sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống.

Câu 19: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân số của Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 Đông Nam Á.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ đang chuyển sang già hóa.
  • C. Mật độ dân số thấp so với các nước trong khu vực.
  • D. Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng.

Câu 20: Để nâng cao chất lượng dân số, Việt Nam cần tập trung vào các giải pháp nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát sinh sản để giảm quy mô dân số.
  • B. Đầu tư vào giáo dục, y tế, dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Khuyến khích di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Giảm độ tuổi kết hôn và sinh con.

Câu 21: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh và tỉ suất tử của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Tính gia tăng dân số tự nhiên năm 2020 (đơn vị: %)?

  • A. 2.1%
  • B. 1.5%
  • C. 0.9%
  • D. 2.8%

Câu 22: Vùng nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 23: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị chủ yếu do động lực nào?

  • A. Thiên tai, dịch bệnh ở nông thôn.
  • B. Tìm kiếm việc làm và thu nhập cao hơn ở thành thị.
  • C. Chính sách khuyến khích di cư của nhà nước.
  • D. Nhu cầu học tập và nâng cao trình độ văn hóa.

Câu 24: Cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm gì?

  • A. Tương đối cân bằng, nhưng có xu hướng lệch nhẹ về nữ.
  • B. Mất cân bằng nghiêm trọng, tỉ lệ nam giới vượt trội.
  • C. Mất cân bằng nghiêm trọng, tỉ lệ nữ giới vượt trội.
  • D. Hoàn toàn cân bằng giữa nam và nữ.

Câu 25: Dân số đông gây ra áp lực lớn nhất lên lĩnh vực nào ở Việt Nam?

  • A. Phát triển công nghiệp.
  • B. Phát triển nông nghiệp.
  • C. Tài nguyên và môi trường.
  • D. Phát triển dịch vụ.

Câu 26: Để giảm tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây ít hiệu quả nhất?

  • A. Phát triển các đô thị vệ tinh.
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, hiện đại.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng trong nội đô.

Câu 27: Cho đoạn văn bản mô tả về đặc điểm dân số của một quốc gia. Đoạn văn bản này phù hợp với quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á (gợi ý: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Philippines)?

  • A. Việt Nam.
  • B. Thái Lan.
  • C. Indonesia.
  • D. Philippines.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dân số?

  • A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em.
  • B. Phát triển hệ thống y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
  • C. Tăng cường kiểm soát nhập cư từ nước ngoài.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 29: Nguyên nhân chính khiến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam giảm trong những năm gần đây là gì?

  • A. Tỉ lệ tử vong tăng do dịch bệnh.
  • B. Thực hiện hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Xu hướng di cư ra nước ngoài tăng mạnh.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm.

Câu 30: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội. Mũi tên nào thể hiện tác động tích cực của dân số chất lượng cao đến phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Mũi tên A (Dân số tăng -> Kinh tế chậm phát triển).
  • B. Mũi tên B (Dân số đông -> Môi trường suy thoái).
  • C. Mũi tên C (Dân số trẻ -> Xã hội bất ổn).
  • D. Mũi tên D (Dân số chất lượng cao -> Kinh tế - xã hội phát triển).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số cho biết điều gì quan trọng về dân số của một quốc gia?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hiện tượng 'dân số vàng' mang lại lợi thế gì cho Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 2009 và 2019. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng miền ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến phân bố dân cư ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên được xác định bởi yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số tỉnh năm 2023. Tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Di cư có thể mang lại tác động tích cực nào cho khu vực nông thôn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xu hướng già hóa dân số sẽ gây ra thách thức nào đối với kinh tế - xã hội Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Đây là hình thức gia tăng dân số nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong giai đoạn dân số vàng, để tận dụng lợi thế về lao động, Việt Nam cần chú trọng điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân bố dân cư không hợp lý giữa thành thị và nông thôn gây ra vấn đề gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dân tộc Kinh chiếm đa số ở Việt Nam, điều này có ý nghĩa gì về mặt văn hóa - xã hội?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, cần có giải pháp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam từ năm 1990 đến 2020. Xu hướng nào thể hiện rõ nhất từ biểu đồ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố dân cư hợp lý là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân số của Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để nâng cao chất lượng dân số, Việt Nam cần tập trung vào các giải pháp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh và tỉ suất tử của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Tính gia tăng dân số tự nhiên năm 2020 (đơn vị: %)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vùng nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị chủ yếu do động lực nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Dân số đông gây ra áp lực lớn nhất lên lĩnh vực nào ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để giảm tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây ít hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho đoạn văn bản mô tả về đặc điểm dân số của một quốc gia. Đoạn văn bản này phù hợp với quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á (gợi ý: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Philippines)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không thuộc nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dân số?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nguyên nhân chính khiến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam giảm trong những năm gần đây là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội. Mũi tên nào thể hiện tác động tích cực của dân số chất lượng cao đến phát triển kinh tế - xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ tháp dân số của Việt Nam năm 2023 (giả định). Hình dạng tháp dân số này thể hiện giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi nhân khẩu học của Việt Nam?

  • A. Giai đoạn dân số trẻ với đáy tháp rộng và đỉnh tháp hẹp.
  • B. Giai đoạn bùng nổ dân số với đáy và đỉnh tháp đều rộng.
  • C. Giai đoạn già hóa dân số với đáy tháp hẹp và đỉnh tháp mở rộng.
  • D. Giai đoạn ổn định dân số với tháp dân số hình chữ nhật.

Câu 2: Điều gì sau đây là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" hiện nay?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do thiếu hụt lao động.
  • B. Đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực và việc làm bền vững.
  • C. Gánh nặng chi phí phúc lợi xã hội cho người cao tuổi.
  • D. Sức ép về tài nguyên và môi trường do dân số quá đông.

Câu 3: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một số vùng ở Việt Nam năm 2023 (người/km²): Trung du và miền núi Bắc Bộ (130), Đồng bằng sông Hồng (1250), Tây Nguyên (110), Đông Nam Bộ (750), Đồng bằng sông Cửu Long (450). Vùng nào sau đây chịu áp lực lớn nhất về tài nguyên đất và nước do mật độ dân số?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng về sự phân bố dân cư không đều ở Việt Nam?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở miền núi, trung du.
  • B. Mật độ dân số ở nông thôn cao hơn nhiều so với thành thị.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều giữa các vùng kinh tế trên cả nước.
  • D. Xu hướng di cư từ thành thị về nông thôn làm thay đổi phân bố dân cư.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh đến môi trường và xã hội ở Việt Nam?

  • A. Hạn chế hoàn toàn việc di cư tự do từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tăng cường xây dựng nhà cao tầng trong nội đô thành phố.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Mở rộng diện tích các khu công nghiệp ở vùng ven đô thị.

Câu 6: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến yếu tố nào của dân số tại địa phương đó?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi
  • C. Tỉ suất tử thô
  • D. Gia tăng tự nhiên dân số

Câu 7: Chính sách dân số nào của Việt Nam đã đạt được thành công lớn trong việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên từ cuối thế kỷ 20?

  • A. Chính sách khuyến khích sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động.
  • B. Chính sách di dân từ nông thôn ra thành thị để giảm áp lực dân số nông thôn.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế ở vùng sâu, vùng xa để hạn chế di cư.
  • D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình, vận động mỗi gia đình sinh từ 1-2 con.

Câu 8: Dân số đông có thể được xem là "cơ hội" cho phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong điều kiện nào sau đây?

  • A. Khi trình độ dân trí và chất lượng nguồn lao động còn thấp.
  • B. Khi có cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào và được đào tạo tốt.
  • C. Khi nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Khi chính sách dân số chưa kiểm soát được tốc độ gia tăng dân số.

Câu 9: Cho biết đâu là yếu tố KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Chính sách nhập cư của các quốc gia láng giềng.

Câu 10: Dự báo nào sau đây về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam trong tương lai là phù hợp?

  • A. Tỷ lệ dân số trẻ (0-14 tuổi) sẽ tăng lên nhanh chóng.
  • B. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) sẽ tăng mạnh.
  • C. Tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 tuổi) sẽ ngày càng tăng.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi sẽ duy trì ổn định như hiện nay.

Câu 11: Giải pháp nào sau đây ưu tiên giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý ở Việt Nam, đặc biệt là giữa thành thị và nông thôn?

  • A. Hạn chế đầu tư phát triển kinh tế ở khu vực đô thị.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn và phát triển đô thị vệ tinh.
  • C. Khuyến khích di dân từ thành thị về nông thôn.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực phát triển các đô thị lớn.

Câu 12: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị của Việt Nam qua các năm. Nhận xét nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỷ lệ dân số thành thị có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm và không ổn định.
  • C. Tỷ lệ dân số thành thị đã đạt mức ổn định và không thay đổi.
  • D. Đô thị hóa chủ yếu diễn ra ở khu vực nông thôn.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là hệ quả kinh tế - xã hội của tình trạng dân số già hóa ở Việt Nam?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ.
  • B. Gánh nặng chi phí an sinh xã hội tăng cao.
  • C. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng do lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Thay đổi cơ cấu tiêu dùng và thị trường lao động.

Câu 14: Dân tộc Kinh chiếm đa số dân số Việt Nam (khoảng 85%). Các dân tộc thiểu số còn lại có đặc điểm phân bố chủ yếu như thế nào?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn và vùng đồng bằng.
  • B. Phân bố chủ yếu ở vùng núi, trung du và biên giới.
  • C. Phân bố đồng đều trên cả nước, không có sự khác biệt vùng miền.
  • D. Chỉ tập trung ở một số tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.

Câu 15: Cho ví dụ về một ngành kinh tế ở Việt Nam được hưởng lợi trực tiếp từ quy mô dân số đông và cơ cấu dân số trẻ?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Trồng cây công nghiệp
  • C. Dịch vụ bán lẻ và tiêu dùng
  • D. Sản xuất điện năng

Câu 16: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ dân số cao nhất cả nước?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và lịch sử khai thác lâu đời.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp và dịch vụ hiện đại.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế và thu hút dân cư của nhà nước.
  • D. Vị trí địa lý trung tâm, thuận lợi giao thương quốc tế.

Câu 17: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu do động lực nào?

  • A. Thiên tai, dịch bệnh thường xuyên xảy ra ở nông thôn.
  • B. Tìm kiếm việc làm và thu nhập cao hơn ở khu vực đô thị.
  • C. Chính sách khuyến khích di dân của nhà nước.
  • D. Môi trường sống ô nhiễm ở nông thôn.

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Hỗ trợ kinh tế cho các gia đình sinh con gái.
  • C. Cấm các dịch vụ lựa chọn giới tính thai nhi.
  • D. Nâng cao nhận thức và thay đổi quan niệm về giới, xóa bỏ tư tưởng trọng nam khinh nữ.

Câu 19: Cho tình huống: Một vùng núi cao có mật độ dân số thấp, giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển. Giải pháp nào sau đây là phù hợp để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống dân cư vùng này?

  • A. Di chuyển dân cư từ vùng núi về đồng bằng để tập trung phát triển.
  • B. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên để tăng thu nhập.
  • C. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông và các ngành kinh tế phù hợp với điều kiện địa phương.
  • D. Giữ nguyên hiện trạng kinh tế - xã hội để bảo tồn văn hóa truyền thống.

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố dân cư hợp lý hơn trên phạm vi cả nước là gì?

  • A. Giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn.
  • B. Sử dụng hiệu quả hơn nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
  • D. Nâng cao tỷ lệ dân số thành thị.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và phát triển bền vững?

  • A. Dân số càng đông càng tốt cho phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững không liên quan đến yếu tố dân số.
  • C. Dân số cần phát triển hài hòa, phù hợp với khả năng đáp ứng của tài nguyên và môi trường để đạt phát triển bền vững.
  • D. Phát triển kinh tế nhanh chóng là yếu tố duy nhất đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Dân số trẻ
  • B. Dân số già
  • C. Cơ cấu dân số vàng
  • D. Mật độ dân số

Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ về một dòng họ (giả định). Sơ đồ này có thể được sử dụng để nghiên cứu đặc điểm nào liên quan đến dân số?

  • A. Mật độ dân số của dòng họ qua các thế hệ.
  • B. Tuổi thọ trung bình và xu hướng thay đổi tuổi thọ qua các thế hệ.
  • C. Tỷ lệ giới tính của dòng họ trong từng thế hệ.
  • D. Phân bố dân cư của dòng họ trên các vùng miền.

Câu 24: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng TRỰC TIẾP và LỚN NHẤT từ sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi (già hóa dân số)?

  • A. Sản xuất lương thực
  • B. Công nghiệp chế tạo
  • C. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và người cao tuổi
  • D. Du lịch sinh thái

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam tiếp tục giảm xuống mức rất thấp và duy trì trong thời gian dài?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ được duy trì ổn định.
  • B. Áp lực tài nguyên và môi trường giảm đáng kể.
  • C. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ do dân số ít.
  • D. Nguy cơ suy giảm dân số và thiếu hụt lao động trong tương lai.

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm (giả định). Dạng biểu đồ nào là phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị - nông thôn theo thời gian?

  • A. Biểu đồ tròn
  • B. Biểu đồ đường hoặc biểu đồ miền
  • C. Biểu đồ cột chồng
  • D. Biểu đồ thanh ngang

Câu 27: Vùng nào ở Việt Nam có xu hướng gia tăng dân số cơ học cao nhất trong những năm gần đây?

  • A. Tây Bắc
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm dân số của Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 Đông Nam Á.
  • B. Mật độ dân số cao so với thế giới.
  • C. Cơ cấu dân số đang chuyển dịch theo hướng già hóa.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa các vùng.

Câu 29: Để ứng phó với tình trạng già hóa dân số, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện nhóm giải pháp nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát tỷ lệ sinh để duy trì dân số trẻ.
  • B. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội vững mạnh và nâng cao chất lượng cuộc sống người cao tuổi.
  • C. Khuyến khích nhập cư lao động trẻ từ nước ngoài.
  • D. Tập trung phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động trẻ.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi quy mô và cơ cấu dân số của Việt Nam?

  • A. Di cư quốc tế và quá trình hội nhập kinh tế.
  • B. Chính sách dân số của các quốc gia phát triển.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Sự phát triển của khoa học công nghệ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cho biểu đồ tháp dân số của Việt Nam năm 2023 (giả định). Hình dạng tháp dân số này thể hiện giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi nhân khẩu học của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điều gì sau đây là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng' hiện nay?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một số vùng ở Việt Nam năm 2023 (người/km²): Trung du và miền núi Bắc Bộ (130), Đồng bằng sông Hồng (1250), Tây Nguyên (110), Đông Nam Bộ (750), Đồng bằng sông Cửu Long (450). Vùng nào sau đây chịu áp lực lớn nhất về tài nguyên đất và nước do mật độ dân số?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng về sự phân bố dân cư không đều ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh đến môi trường và xã hội ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến yếu tố nào của dân số tại địa phương đó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chính sách dân số nào của Việt Nam đã đạt được thành công lớn trong việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên từ cuối thế kỷ 20?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dân số đông có thể được xem là 'cơ hội' cho phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong điều kiện nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho biết đâu là yếu tố KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dự báo nào sau đây về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam trong tương lai là phù hợp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giải pháp nào sau đây ưu tiên giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý ở Việt Nam, đặc biệt là giữa thành thị và nông thôn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị của Việt Nam qua các năm. Nhận xét nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là hệ quả kinh tế - xã hội của tình trạng dân số già hóa ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dân tộc Kinh chiếm đa số dân số Việt Nam (khoảng 85%). Các dân tộc thiểu số còn lại có đặc điểm phân bố chủ yếu như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho ví dụ về một ngành kinh tế ở Việt Nam được hưởng lợi trực tiếp từ quy mô dân số đông và cơ cấu dân số trẻ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ dân số cao nhất cả nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu do động lực nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho tình huống: Một vùng núi cao có mật độ dân số thấp, giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển. Giải pháp nào sau đây là phù hợp để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống dân cư vùng này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố dân cư hợp lý hơn trên phạm vi cả nước là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc cơ cấu dân số theo tuổi?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ về một dòng họ (giả định). Sơ đồ này có thể được sử dụng để nghiên cứu đặc điểm nào liên quan đến dân số?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng TRỰC TIẾP và LỚN NHẤT từ sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi (già hóa dân số)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam tiếp tục giảm xuống mức rất thấp và duy trì trong thời gian dài?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm (giả định). Dạng biểu đồ nào là phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị - nông thôn theo thời gian?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vùng nào ở Việt Nam có xu hướng gia tăng dân số cơ học cao nhất trong những năm gần đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm dân số của Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để ứng phó với tình trạng già hóa dân số, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện nhóm giải pháp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi quy mô và cơ cấu dân số của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam hiện nay đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

  • A. Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi và trên 60 tuổi cùng tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ nhóm trên 60 tuổi tăng.
  • C. Tỉ lệ nhóm 15-59 tuổi giảm mạnh, nhóm dưới 15 và trên 60 tuổi tăng.
  • D. Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ nhóm 15-59 tuổi và trên 60 tuổi giảm.

Câu 2: Giai đoạn “cơ cấu dân số vàng” ở Việt Nam mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi.
  • C. Tăng cường nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ và năng động.

Câu 3: Quan sát biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam qua các năm (giả định). Nếu tỉ lệ này có xu hướng giảm liên tục, điều đó phản ánh thành công chủ yếu nào trong công tác dân số?

  • A. Kiểm soát được tốc độ gia tăng dân số thông qua giảm tỉ suất sinh.
  • B. Tăng cường di cư quốc tế ra nước ngoài.
  • C. Nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân.
  • D. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi.

Câu 4: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Tây Nguyên do đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Đông Nam Bộ do có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • C. Đồng bằng sông Hồng do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ do phát triển mạnh du lịch biển.

Câu 5: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam gây ra thách thức lớn nhất nào đối với việc sử dụng nguồn lực?

  • A. Khó khăn trong việc bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Thiếu lao động ở vùng giàu tài nguyên nhưng thưa dân và thừa lao động ở vùng đông dân nhưng ít tài nguyên.
  • C. Giảm tốc độ đô thị hóa ở các thành phố lớn.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực đến cân bằng giới tính khi sinh.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng trong những năm gần đây mang lại tác động tích cực chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở khu vực nông thôn.
  • C. Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần cho toàn bộ dân cư.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giao thông và hạ tầng xã hội.

Câu 7: Yếu tố nào được xem là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng dân số của một quốc gia?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • B. Khuyến khích sinh đẻ để tăng quy mô dân số.
  • C. Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn và sức khỏe cho người dân.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ tình hình di cư nội địa.

Câu 8: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam đang có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Tình trạng này dự báo sẽ gây ra hệ lụy xã hội chủ yếu nào trong tương lai?

  • A. Làm giảm quy mô dân số quốc gia.
  • B. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số nhanh hơn.
  • C. Giảm tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
  • D. Thiếu hụt nữ giới trong độ tuổi kết hôn, ảnh hưởng đến cấu trúc gia đình và xã hội.

Câu 9: Việt Nam có 54 dân tộc anh em. Sự phân bố dân cư theo dân tộc ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Các dân tộc thiểu số chỉ sống tập trung ở vùng biên giới.
  • B. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền, nhưng dân tộc Kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
  • C. Dân tộc Kinh chỉ sống ở khu vực thành thị, các dân tộc khác sống ở nông thôn.
  • D. Mỗi dân tộc sống riêng biệt trong một tỉnh hoặc vùng nhất định.

Câu 10: Dân số đông và trẻ là một lợi thế lớn của Việt Nam, nhưng cũng đặt ra thách thức về vấn đề việc làm. Vấn đề này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào và đối tượng nào?

  • A. Khu vực nông thôn với lao động lớn tuổi.
  • B. Các vùng núi phía Bắc với lao động có trình độ thấp.
  • C. Khu vực thành thị với lao động trẻ có trình độ học vấn cao nhưng thiếu kinh nghiệm thực tế.
  • D. Các tỉnh miền Trung với lao động di cư tự do.

Câu 11: Áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường thể hiện rõ nhất qua vấn đề nào sau đây?

  • A. Suy thoái tài nguyên đất, nước, rừng và ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Giảm tỉ lệ người tham gia bảo hiểm y tế.
  • C. Tăng cường đầu tư vào phát triển khoa học công nghệ.
  • D. Thiếu nguồn lao động cho các ngành công nghiệp mới.

Câu 12: Mục tiêu tổng quát của chính sách dân số ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Giảm quy mô dân số xuống mức thấp nhất có thể.
  • B. Tăng tốc độ gia tăng dân số để đảm bảo nguồn lao động.
  • C. Phân bố lại dân cư một cách đồng đều trên cả nước.
  • D. Duy trì mức sinh thay thế, nâng cao chất lượng dân số và cơ cấu dân số hợp lý.

Câu 13: Khu vực nào sau đây có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (nhập cư ròng) cao nhất ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi phía Bắc.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 14: Quá trình già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe và thiếu hụt lao động trẻ có kỹ năng.
  • B. Giảm quy mô dân số, ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ nội địa.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động.
  • D. Giảm nhu cầu về nhà ở và các dịch vụ công cộng khác.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc làm giảm tỉ suất tử thô của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua?

  • A. Tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm.
  • B. Mở rộng giao lưu văn hóa với các nước.
  • C. Những thành tựu trong y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng và cải thiện điều kiện sống.
  • D. Giảm tỉ lệ người hút thuốc lá và uống rượu bia.

Câu 16: Dân số tăng nhanh gây áp lực tiêu cực lên môi trường tự nhiên, đặc biệt là thông qua việc:

  • A. Tăng cường hoạt động xuất khẩu.
  • B. Phát triển các khu công nghiệp mới.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
  • D. Gia tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên và tạo ra lượng lớn chất thải.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật về phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam là gì?

  • A. Mật độ dân số thấp, dân cư phân tán, tập trung chủ yếu ở các thung lũng và vùng thấp.
  • B. Mật độ dân số rất cao, tập trung chủ yếu ở các đỉnh núi cao.
  • C. Dân cư phân bố đồng đều khắp các sườn đồi, sườn núi.
  • D. Chỉ có dân tộc thiểu số sinh sống, dân tộc Kinh không có mặt ở đây.

Câu 18: So với khu vực nông thôn, dân cư ở khu vực thành thị Việt Nam hiện nay có đặc điểm chủ yếu nào về cơ cấu lao động?

  • A. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp chiếm ưu thế.
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ cao hơn.
  • C. Trình độ chuyên môn của lao động thấp hơn.
  • D. Tỉ lệ lao động nữ cao hơn nam giới một cách rõ rệt.

Câu 19: Giả sử năm 2023, một tỉnh có 100.000 dân. Tỉ suất sinh thô là 15‰, tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 21‰
  • B. 9‰
  • C. 0.9%
  • D. 1.5%

Câu 20: So với mật độ dân số trung bình của cả nước, mật độ dân số của vùng Đông Nam Bộ cao hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Vùng có diện tích tự nhiên nhỏ nhất cả nước.
  • B. Vùng có địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho sinh sống.
  • C. Vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất cả nước.
  • D. Vùng kinh tế phát triển năng động, thu hút mạnh mẽ lao động từ các nơi khác đến.

Câu 21: Tháp dân số của Việt Nam trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng thường có hình dạng như thế nào?

  • A. Đáy hẹp lại, thân mở rộng và đỉnh bắt đầu phình to.
  • B. Đáy rất rộng, thân thu hẹp và đỉnh nhọn.
  • C. Đáy và đỉnh đều rộng, thân thu hẹp ở giữa.
  • D. Các nhóm tuổi phân bố khá đồng đều từ đáy đến đỉnh.

Câu 22: Chính sách dân số hiện nay của Việt Nam (duy trì mức sinh thay thế) có mối liên hệ chặt chẽ với mục tiêu phát triển bền vững nào sau đây?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • B. Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Cân bằng giữa quy mô dân số với khả năng của tài nguyên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Phát triển du lịch biển đảo.

Câu 23: Dân số đông mang lại lợi thế cho Việt Nam trong việc:

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho giáo dục và y tế.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và thu hút đầu tư nhờ nguồn lao động dồi dào.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Phát triển nông nghiệp theo hướng quảng canh.

Câu 24: Bên cạnh khó khăn về xóa đói giảm nghèo, dân số đông và tăng nhanh còn gây áp lực xã hội đáng kể lên:

  • A. Hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, bệnh viện, nhà ở.
  • B. Khả năng tiếp cận thông tin và truyền thông.
  • C. Hoạt động sản xuất công nghiệp quy mô nhỏ.
  • D. Sự phát triển của các loại hình nghệ thuật truyền thống.

Câu 25: Yếu tố “lực hút” (pull factor) nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút người lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Môi trường tự nhiên trong lành hơn.
  • B. Giá cả sinh hoạt rẻ hơn.
  • C. Cơ hội việc làm đa dạng, thu nhập cao hơn và điều kiện sống tốt hơn.
  • D. Tập quán sinh hoạt cộng đồng gắn bó hơn.

Câu 26: Để đối phó với thách thức của quá trình già hóa dân số, giải pháp cấp bách nhất mà Việt Nam cần tập trung là:

  • A. Khuyến khích sinh thêm con một cách không kiểm soát.
  • B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để giảm áp lực việc làm.
  • C. Hạn chế người cao tuổi tham gia các hoạt động xã hội.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi và phát huy vai trò của họ trong xã hội.

Câu 27: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu sinh sống tập trung ở khu vực nào?

  • A. Miền núi và trung du.
  • B. Các thành phố lớn và đô thị.
  • C. Vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Các đảo và quần đảo.

Câu 28: Một trong những xu hướng chính về dân số của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, ngoài sự giảm tốc độ gia tăng tự nhiên và già hóa, là:

  • A. Tỉ lệ dân số nông thôn tăng nhanh hơn thành thị.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng lên đáng kể.
  • C. Tỉ lệ dân số nam giới giảm mạnh so với nữ giới.
  • D. Người dân có xu hướng di cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 29: Việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục cho người dân có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nâng cao chất lượng dân số vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến:

  • A. Quy mô dân số quốc gia.
  • B. Tốc độ đô thị hóa.
  • C. Mật độ dân số trung bình.
  • D. Năng suất lao động, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật và chất lượng cuộc sống.

Câu 30: Dân số đông đặt ra áp lực lớn nhất lên việc đảm bảo đủ nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt ở các khu vực:

  • A. Đông dân cư và có hoạt động công nghiệp, nông nghiệp thâm canh phát triển.
  • B. Thưa dân cư và có khí hậu khô hạn.
  • C. Miền núi cao và có nhiều sông suối.
  • D. Ven biển và có nguồn nước mặn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam hiện nay đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giai đoạn “cơ cấu dân số vàng” ở Việt Nam mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quan sát biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam qua các năm (giả định). Nếu tỉ lệ này có xu hướng giảm liên tục, điều đó phản ánh thành công chủ yếu nào trong công tác dân số?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và nguyên nhân chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam gây ra thách thức lớn nhất nào đối với việc sử dụng nguồn lực?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng trong những năm gần đây mang lại tác động tích cực chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Yếu tố nào được xem là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng dân số của một quốc gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam đang có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Tình trạng này dự báo sẽ gây ra hệ lụy xã hội chủ yếu nào trong tương lai?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việt Nam có 54 dân tộc anh em. Sự phân bố dân cư theo dân tộc ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dân số đông và trẻ là một lợi thế lớn của Việt Nam, nhưng cũng đặt ra thách thức về vấn đề việc làm. Vấn đề này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào và đối tượng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường thể hiện rõ nhất qua vấn đề nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Mục tiêu tổng quát của chính sách dân số ở Việt Nam hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khu vực nào sau đây có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (nhập cư ròng) cao nhất ở Việt Nam trong những năm gần đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Quá trình già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc làm giảm tỉ suất tử thô của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dân số tăng nhanh gây áp lực tiêu cực lên môi trường tự nhiên, đặc biệt là thông qua việc:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đặc điểm nổi bật về phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: So với khu vực nông thôn, dân cư ở khu vực thành thị Việt Nam hiện nay có đặc điểm chủ yếu nào về cơ cấu lao động?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử năm 2023, một tỉnh có 100.000 dân. Tỉ suất sinh thô là 15‰, tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó trong năm 2023 là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So với mật độ dân số trung bình của cả nước, mật độ dân số của vùng Đông Nam Bộ cao hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tháp dân số của Việt Nam trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng thường có hình dạng như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chính sách dân số hiện nay của Việt Nam (duy trì mức sinh thay thế) có mối liên hệ chặt chẽ với mục tiêu phát triển bền vững nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dân số đông mang lại lợi thế cho Việt Nam trong việc:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bên cạnh khó khăn về xóa đói giảm nghèo, dân số đông và tăng nhanh còn gây áp lực xã hội đáng kể lên:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Yếu tố “lực hút” (pull factor) nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút người lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để đối phó với thách thức của quá trình già hóa dân số, giải pháp cấp bách nhất mà Việt Nam cần tập trung là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu sinh sống tập trung ở khu vực nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những xu hướng chính về dân số của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, ngoài sự giảm tốc độ gia tăng tự nhiên và già hóa, là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục cho người dân có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nâng cao chất lượng dân số vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dân số đông đặt ra áp lực lớn nhất lên việc đảm bảo đủ nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt ở các khu vực:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy mô dân số lớn và đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Tỉ lệ người phụ thuộc thấp, giảm gánh nặng phúc lợi xã hội.
  • C. Dễ dàng chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam hiện nay?

  • A. Tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 tăng nhanh, dẫn đến dân số trẻ hơn.
  • B. Tỉ trọng nhóm tuổi 15-59 có xu hướng giảm mạnh do di cư.
  • C. Tỉ trọng nhóm tuổi 60 trở lên đang tăng lên, cho thấy quá trình già hóa dân số.
  • D. Cơ cấu dân số vẫn ổn định, chưa có sự thay đổi đáng kể về tỉ trọng các nhóm tuổi.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam.

  • A. Chủ yếu do sự khác biệt về điều kiện khí hậu giữa các vùng.
  • B. Hoàn toàn do chính sách di dân của Nhà nước.
  • C. Chỉ do sự chênh lệch về tài nguyên khoáng sản.
  • D. Kết hợp tác động của các yếu tố tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh.
  • B. Thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài tăng cao.
  • D. Ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh trên diện rộng.

Câu 5: Vấn đề xã hội nào sau đây có mối liên hệ trực tiếp nhất với tình trạng dân số đông và gia tăng nhanh ở Việt Nam trong quá khứ?

  • A. Sự suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Tốc độ đô thị hóa chậm lại.
  • C. Gia tăng áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế và giải quyết việc làm.
  • D. Giảm khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 6: Giả sử một tỉnh miền núi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhưng lại có sự di cư đáng kể của người lao động trẻ đến các đô thị lớn. Sự kết hợp của hai yếu tố này có khả năng dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số của tỉnh đó trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số già và giảm tỉ lệ dân số trẻ.
  • B. Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Giảm sự mất cân bằng giới tính.
  • D. Tăng nguồn lao động có trình độ cao.

Câu 7: Dựa trên đặc điểm về vị trí địa lí và lịch sử phát triển, vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và gặp thách thức lớn nhất về áp lực dân số lên tài nguyên đất và môi trường?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 8: Để tận dụng hiệu quả "cơ cấu dân số vàng", Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu tài nguyên thô.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động có tay nghề.

Câu 9: Việc tỉ lệ sinh ở một số khu vực đô thị lớn (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh) đang giảm xuống dưới mức sinh thay thế đặt ra thách thức gì cho chính sách dân số của Việt Nam?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên nước ngọt.
  • B. Khó khăn trong việc kiểm soát ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai và đẩy nhanh tốc độ già hóa dân số.
  • D. Làm giảm chất lượng cuộc sống của người dân đô thị.

Câu 10: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, quy mô dân số của Việt Nam hiện nay đứng ở vị trí thứ mấy?

  • A. Thứ 3.
  • B. Thứ 4.
  • C. Thứ 5.
  • D. Thứ 2.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đặc điểm dân cư của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu tập trung ở các vùng đồng bằng ven biển.
  • B. Có trình độ học vấn đồng đều với dân tộc Kinh.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số luôn thấp hơn dân tộc Kinh.
  • D. Phần lớn cư trú ở các vùng miền núi và trung du.

Câu 12: Phân tích tác động của việc di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam đối với khu vực nông thôn.

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống hạ tầng đô thị.
  • B. Gây thiếu hụt lao động, đặc biệt là lao động trẻ và có trình độ ở khu vực nông thôn.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ ở nông thôn.
  • D. Làm tăng tỉ lệ dân số trẻ em ở nông thôn.

Câu 13: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình già hóa dân số ở Việt Nam là gì?

  • A. Tỉ trọng dân số từ 60 tuổi trở lên trong tổng dân số tăng lên.
  • B. Tỉ lệ sinh giảm mạnh.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng cao.
  • D. Tỉ lệ tử thô tăng lên.

Câu 14: Phân bố dân cư không hợp lí ở Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào cho việc sử dụng và khai thác tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường ở tất cả các vùng.
  • B. Thúc đẩy việc sử dụng quá mức tài nguyên ở các vùng thưa dân.
  • C. Ngăn cản việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • D. Gây mất cân đối giữa nơi có tài nguyên và nơi có sức lao động/vốn để khai thác.

Câu 15: Để góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong bối cảnh dân số đông và cơ cấu dân số vàng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Hạn chế người lao động từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động phổ thông.
  • C. Phát triển các ngành kinh tế tạo nhiều việc làm, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
  • D. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp từ ngân sách nhà nước.

Câu 16: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (nhập cư - xuất cư) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nghiên cứu biến động dân số ở phạm vi nào?

  • A. Địa phương hoặc vùng lãnh thổ cụ thể.
  • B. Toàn cầu.
  • C. Quốc gia có dân số dưới 10 triệu người.
  • D. Chỉ có ý nghĩa với các nước phát triển.

Câu 17: Việc tăng tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong những năm gần đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với quá trình nào sau đây?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Công nghiệp hóa và đô thị hóa.
  • C. Suy giảm tỉ lệ sinh.
  • D. Tăng tuổi thọ trung bình.

Câu 18: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù là vùng nông nghiệp trọng điểm, lại có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hơn.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn và ít tập trung các trung tâm kinh tế, văn hóa lớn như Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Người dân Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn.

Câu 19: Tác động tiêu cực nào sau đây của dân số đông và tăng nhanh có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến môi trường tự nhiên ở Việt Nam?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Giảm chất lượng nguồn lao động.
  • D. Gây mất cân bằng giới tính khi sinh.

Câu 20: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và dài hạn?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng quy mô dân số.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế mà không chú trọng đến các vấn đề xã hội.
  • D. Đầu tư phát triển hệ thống y tế, giáo dục và cải thiện điều kiện sống.

Câu 21: Dựa vào biểu đồ tháp tuổi của Việt Nam (tưởng tượng hoặc mô tả: đáy thu hẹp, đỉnh mở rộng hơn, thân phình to ở giữa), nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số Việt Nam là chính xác?

  • A. Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng và bắt đầu quá trình già hóa.
  • B. Việt Nam là nước có cơ cấu dân số trẻ điển hình.
  • C. Việt Nam đã hoàn thành giai đoạn già hóa dân số.
  • D. Việt Nam có tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới ở hầu hết các nhóm tuổi.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam khi tỉ lệ người cao tuổi trong dân số ngày càng tăng?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ trầm trọng.
  • B. Thừa lao động có kinh nghiệm.
  • C. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống y tế và an sinh xã hội.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ giải trí.

Câu 23: Chính sách di dân xây dựng các vùng kinh tế mới trước đây ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đẩy mạnh đô thị hóa ở các vùng nông thôn.
  • B. Phân bố lại dân cư và lao động, khai thác tiềm năng các vùng trung du, miền núi.
  • C. Tăng cường tỉ lệ dân tộc thiểu số ở các vùng đồng bằng.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp trên cả nước.

Câu 24: Dân số đông và tập trung chủ yếu ở nông thôn (dù tỉ trọng giảm dần) đặt ra thách thức nào đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Khó khăn trong việc chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ và nâng cao trình độ dân trí chung.
  • B. Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển của công nghiệp nặng.
  • C. Giảm nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
  • D. Tăng cường sự đồng đều về mức sống giữa thành thị và nông thôn.

Câu 25: Giả sử có hai vùng A và B. Vùng A có tỉ suất sinh là 18‰ và tỉ suất tử là 6‰. Vùng B có tỉ suất sinh là 12‰ và tỉ suất tử là 5‰. Nhận định nào sau đây về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của hai vùng là chính xác?

  • A. Vùng A có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn Vùng B.
  • B. Vùng B có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn Vùng A.
  • C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của hai vùng là như nhau.
  • D. Không thể tính được tỉ lệ gia tăng tự nhiên chỉ với thông tin này.

Câu 26: Bên cạnh dân số đông, Việt Nam còn có một đặc điểm dân số quan trọng về mặt xã hội là gì?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị rất thấp.
  • B. Chỉ có một dân tộc duy nhất chiếm đa số.
  • C. Tỉ lệ người theo đạo rất ít.
  • D. Là một quốc gia đa dân tộc.

Câu 27: Việc mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai/bé gái cao hơn mức bình thường) ở Việt Nam có thể dẫn đến hệ quả xã hội nào trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh.
  • B. Khó khăn cho nam giới trong độ tuổi kết hôn tìm được bạn đời, gây ra các vấn đề xã hội.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • D. Thúc đẩy bình đẳng giới.

Câu 28: Vùng nào của Việt Nam hiện nay thu hút số lượng lớn lao động nhập cư từ các vùng khác đến làm việc, dẫn đến gia tăng dân số cơ học cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 29: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về cơ cấu dân số theo giới của Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới ở mọi nhóm tuổi.
  • B. Tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở nhóm tuổi cao.
  • C. Cơ cấu giới có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ nam/nữ khi sinh đang có sự mất cân bằng.

Câu 30: Việc nâng cao trình độ dân trí và sức khỏe cho người dân có tác động trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của dân số?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số cơ học.
  • C. Sự phân bố dân cư.
  • D. Chất lượng dân số.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quy mô dân số lớn và đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vấn đề xã hội nào sau đây có mối liên hệ trực tiếp nhất với tình trạng dân số đông và gia tăng nhanh ở Việt Nam trong quá khứ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử một tỉnh miền núi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhưng lại có sự di cư đáng kể của người lao động trẻ đến các đô thị lớn. Sự kết hợp của hai yếu tố này có khả năng dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số của tỉnh đó trong tương lai?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dựa trên đặc điểm về vị trí địa lí và lịch sử phát triển, vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và gặp thách thức lớn nhất về áp lực dân số lên tài nguyên đất và môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để tận dụng hiệu quả 'cơ cấu dân số vàng', Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc tỉ lệ sinh ở một số khu vực đô thị lớn (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh) đang giảm xuống dưới mức sinh thay thế đặt ra thách thức gì cho chính sách dân số của Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, quy mô dân số của Việt Nam hiện nay đứng ở vị trí thứ mấy?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đặc điểm dân cư của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích tác động của việc di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam đối với khu vực nông thôn.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình già hóa dân số ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân bố dân cư không hợp lí ở Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào cho việc sử dụng và khai thác tài nguyên thiên nhiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong bối cảnh dân số đông và cơ cấu dân số vàng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (nhập cư - xuất cư) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nghiên cứu biến động dân số ở phạm vi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc tăng tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong những năm gần đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với quá trình nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù là vùng nông nghiệp trọng điểm, lại có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tác động tiêu cực nào sau đây của dân số đông và tăng nhanh có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến môi trường tự nhiên ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và dài hạn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dựa vào biểu đồ tháp tuổi của Việt Nam (tưởng tượng hoặc mô tả: đáy thu hẹp, đỉnh mở rộng hơn, thân phình to ở giữa), nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số Việt Nam là chính xác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam khi tỉ lệ người cao tuổi trong dân số ngày càng tăng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chính sách di dân xây dựng các vùng kinh tế mới trước đây ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dân số đông và tập trung chủ yếu ở nông thôn (dù tỉ trọng giảm dần) đặt ra thách thức nào đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử có hai vùng A và B. Vùng A có tỉ suất sinh là 18‰ và tỉ suất tử là 6‰. Vùng B có tỉ suất sinh là 12‰ và tỉ suất tử là 5‰. Nhận định nào sau đây về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của hai vùng là chính xác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bên cạnh dân số đông, Việt Nam còn có một đặc điểm dân số quan trọng về mặt xã hội là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai/bé gái cao hơn mức bình thường) ở Việt Nam có thể dẫn đến hệ quả xã hội nào trong tương lai?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vùng nào của Việt Nam hiện nay thu hút số lượng lớn lao động nhập cư từ các vùng khác đến làm việc, dẫn đến gia tăng dân số cơ học cao nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về cơ cấu dân số theo giới của Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc nâng cao trình độ dân trí và sức khỏe cho người dân có tác động trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của dân số?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam hiện nay có đáy hẹp và đỉnh mở rộng hơn so với trước đây. Điều này phản ánh xu hướng nhân khẩu học nào?

  • A. Gia tăng dân số cơ học ở độ tuổi trẻ.
  • B. Già hóa dân số và giảm tỷ lệ sinh.
  • C. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • D. Tăng trưởng dân số nhanh và đô thị hóa mạnh mẽ.

Câu 2: Cho biểu đồ về mật độ dân số của các vùng kinh tế năm 2023 (Đơn vị: người/km²). Vùng nào sau đây, khi kết hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, sẽ chịu áp lực lớn nhất về tài nguyên và môi trường do mật độ dân số?

  • A. Đồng bằng sông Hồng (1200)
  • B. Đông Nam Bộ (850)
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ (350)
  • D. Tây Nguyên (110)

Câu 3: Chính phủ Việt Nam đã thực hiện nhiều chính sách dân số qua các giai đoạn. Mục tiêu chính của các chính sách dân số hiện nay đã chuyển từ kiểm soát số lượng sang chú trọng điều gì?

  • A. Tăng tỷ lệ sinh để duy trì nguồn lao động trẻ.
  • B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng kinh tế.
  • C. Nâng cao chất lượng dân số về thể chất và trí tuệ.
  • D. Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và người già.

Câu 4: Hiện tượng "dân số vàng" mang lại lợi thế lớn cho Việt Nam, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về mặt kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế và chăm sóc người cao tuổi.
  • B. Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai do già hóa dân số.
  • C. Khó khăn trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Áp lực tạo việc làm và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 5: Cho bảng số liệu: Tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng biến đổi của tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô giai đoạn này dẫn đến thay đổi nào về gia tăng tự nhiên?

  • A. Gia tăng tự nhiên có xu hướng tăng nhanh.
  • B. Gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm chậm.
  • C. Gia tăng tự nhiên không thay đổi đáng kể.
  • D. Gia tăng tự nhiên biến động không ổn định.

Câu 6: Di cư từ nông thôn ra thành thị là một đặc điểm nổi bật của biến động dân số Việt Nam. Nguyên nhân chính thúc đẩy dòng di cư này là gì?

  • A. Thiên tai và biến đổi khí hậu ở nông thôn.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển nông thôn.
  • C. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Mong muốn thay đổi môi trường sống và khám phá văn hóa đô thị.

Câu 7: Trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", để tối ưu hóa lợi thế về nguồn lao động, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề để nâng cao chất lượng lao động.
  • B. Hạn chế xuất khẩu lao động và thu hút lao động nhập cư.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • D. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tăng số lượng người lao động.

Câu 8: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng gây ra những thách thức lớn về mặt xã hội và môi trường. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững để giảm thiểu các thách thức này?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu dân số.
  • B. Quy hoạch đô thị và phát triển các khu công nghiệp, dịch vụ ở các vùng khác để phân tán dân cư.
  • C. Thực hiện các biện pháp cưỡng chế giảm sinh.
  • D. Xây dựng các khu chung cư cao tầng để tăng sức chứa dân số.

Câu 9: Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam có tác động trực tiếp đến vấn đề nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường trên phạm vi quốc gia.
  • C. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên hiệu quả.
  • D. Quan hệ hợp tác quốc tế về kinh tế.

Câu 10: Việt Nam có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Sự đa dạng về dân tộc mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt văn hóa?

  • A. Làm phong phú và đa dạng nền văn hóa Việt Nam.
  • B. Tạo sự đồng đều trong trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.
  • C. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa với các nước trên thế giới.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 11: Tỷ lệ dân số đô thị của Việt Nam đang tăng lên. Quá trình đô thị hóa này có mối quan hệ như thế nào với chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Đô thị hóa làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Đô thị hóa không có tác động đáng kể đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Đô thị hóa chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu ngành dịch vụ, không ảnh hưởng đến cơ cấu chung.
  • D. Đô thị hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 12: Để đánh giá chất lượng dân số, người ta thường sử dụng các tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mật độ dân số, tỷ lệ giới tính và cơ cấu tuổi.
  • B. Trình độ học vấn, tình trạng sức khỏe và mức thu nhập bình quân.
  • C. Số lượng dân tộc, phân bố dân cư và tỷ lệ đô thị hóa.
  • D. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử và gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 13: Gia tăng dân số cơ học có thể gây ra những hệ quả tiêu cực nào cho các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Suy giảm lực lượng lao động trẻ và tăng tỷ lệ người già.
  • B. Mất cân bằng giới tính và giảm tỷ lệ sinh ở đô thị.
  • C. Áp lực lên hệ thống hạ tầng đô thị (giao thông, nhà ở, cấp thoát nước) và môi trường.
  • D. Giảm sức ép dân số lên khu vực nông thôn.

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có tỷ lệ dân số sống ở nông thôn cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Bắc.

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam, giải pháp nào mang tính lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Cấm các biện pháp lựa chọn giới tính thai nhi.
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bình đẳng giới và tăng cường vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • C. Khuyến khích các gia đình sinh con trai.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các gia đình sinh con gái.

Câu 16: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số tỉnh năm 2023. Tỉnh nào có mật độ dân số cao thứ hai trong bảng?

  • A. Hà Nội.
  • B. TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Bắc Ninh.
  • D. Hải Phòng.

Câu 17: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam sẽ tạo ra thách thức lớn nhất đối với lĩnh vực nào?

  • A. Hệ thống an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
  • B. Phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
  • C. Cung cấp dịch vụ giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 18: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, biện pháp quy hoạch nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Mở rộng quy mô các đô thị lớn hiện có.
  • B. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • C. Tăng cường xây dựng nhà ở cao tầng trong nội đô.
  • D. Phát triển các đô thị vệ tinh và khu đô thị mới xung quanh các đô thị lớn.

Câu 19: Dân số đông và trẻ của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp chế biến và dịch vụ.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 20: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình có vai trò như thế nào trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng miền.
  • B. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng và văn hóa truyền thống.
  • C. Giúp gia đình có điều kiện chăm sóc và đầu tư tốt hơn cho con cái, nâng cao phúc lợi xã hội.
  • D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm ô nhiễm môi trường.

Câu 21: So sánh mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố tự nhiên nào quyết định?

  • A. Địa hình và đất đai.
  • B. Khí hậu và nguồn nước.
  • C. Khoáng sản và sinh vật.
  • D. Vị trí địa lý và tài nguyên biển.

Câu 22: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào được coi là lực lượng lao động chính của xã hội?

  • A. 0 - 14 tuổi.
  • B. 15 - 59 tuổi.
  • C. 60 tuổi trở lên.
  • D. Dưới 15 tuổi.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống.
  • D. Hỗ trợ các biện pháp tránh thai.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải là thách thức của quy mô dân số lớn đối với Việt Nam?

  • A. Áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • B. Khó khăn trong giải quyết việc làm.
  • C. Gia tăng các vấn đề xã hội.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.

Câu 25: Cho biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng nhóm tuổi 0-14 tăng, tỷ trọng nhóm tuổi 60+ giảm.
  • B. Tỷ trọng nhóm tuổi 0-14 giảm, tỷ trọng nhóm tuổi 60+ tăng.
  • C. Cơ cấu dân số không thay đổi đáng kể.
  • D. Tỷ trọng các nhóm tuổi đều tăng đồng đều.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Chính sách dân cư.
  • C. Địa hình.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 27: Đâu là đặc điểm chung về phân bố dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Mật độ dân số rất cao.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị cao.
  • C. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ.
  • D. Chủ yếu là dân tộc thiểu số sinh sống.

Câu 28: Để nâng cao chất lượng dân số vùng núi và dân tộc thiểu số, giải pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Khuyến khích di dân đến các vùng kinh tế phát triển.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Xây dựng nhiều khu công nghiệp lớn.
  • D. Đầu tư phát triển giáo dục và y tế.

Câu 29: Nếu tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam tiếp tục giảm xuống mức rất thấp, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào trong dài hạn?

  • A. Mật độ dân số tăng quá cao.
  • B. Tăng tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị.
  • C. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ trong tương lai.
  • D. Giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phân tích cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính là gì trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Xác định rõ quy mô và tốc độ tăng dân số của quốc gia.
  • B. Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với từng giai đoạn.
  • C. Đánh giá được mức độ đô thị hóa và phân bố dân cư.
  • D. So sánh được chất lượng dân số giữa các vùng miền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam hiện nay có đáy hẹp và đỉnh mở rộng hơn so với trước đây. Điều này phản ánh xu hướng nhân khẩu học nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ về mật độ dân số của các vùng kinh tế năm 2023 (Đơn vị: người/km²). Vùng nào sau đây, khi kết hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, sẽ chịu áp lực lớn nhất về tài nguyên và môi trường do mật độ dân số?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chính phủ Việt Nam đã thực hiện nhiều chính sách dân số qua các giai đoạn. Mục tiêu chính của các chính sách dân số hiện nay đã chuyển từ kiểm soát số lượng sang chú trọng điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiện tượng 'dân số vàng' mang lại lợi thế lớn cho Việt Nam, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về mặt kinh tế - xã hội nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho bảng số liệu: Tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng biến đổi của tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô giai đoạn này dẫn đến thay đổi nào về gia tăng tự nhiên?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Di cư từ nông thôn ra thành thị là một đặc điểm nổi bật của biến động dân số Việt Nam. Nguyên nhân chính thúc đẩy dòng di cư này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng', để tối ưu hóa lợi thế về nguồn lao động, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng gây ra những thách thức lớn về mặt xã hội và môi trường. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững để giảm thiểu các thách thức này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam có tác động trực tiếp đến vấn đề nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việt Nam có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Sự đa dạng về dân tộc mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt văn hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tỷ lệ dân số đô thị của Việt Nam đang tăng lên. Quá trình đô thị hóa này có mối quan hệ như thế nào với chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để đánh giá chất lượng dân số, người ta thường sử dụng các tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Gia tăng dân số cơ học có thể gây ra những hệ quả tiêu cực nào cho các đô thị lớn ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có tỷ lệ dân số sống ở nông thôn cao nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam, giải pháp nào mang tính lâu dài và bền vững nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số tỉnh năm 2023. Tỉnh nào có mật độ dân số cao thứ hai trong bảng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam sẽ tạo ra thách thức lớn nhất đối với lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, biện pháp quy hoạch nào cần được ưu tiên thực hiện?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dân số đông và trẻ của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình có vai trò như thế nào trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố tự nhiên nào quyết định?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào được coi là lực lượng lao động chính của xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm gia tăng dân số tự nhiên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải là thách thức của quy mô dân số lớn đối với Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi giai đoạn này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đâu là đặc điểm chung về phân bố dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để nâng cao chất lượng dân số vùng núi và dân tộc thiểu số, giải pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nếu tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam tiếp tục giảm xuống mức rất thấp, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào trong dài hạn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phân tích cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính là gì trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây thể hiện đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu tuổi của dân số Việt Nam giai đoạn này?

  • A. Tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 tăng nhanh, nhóm 60+ giảm.
  • B. Tỉ trọng nhóm tuổi 15-59 giảm mạnh, nhóm 0-14 tăng.
  • C. Tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm, nhóm 60 tuổi trở lên có xu hướng tăng.
  • D. Tỉ trọng nhóm tuổi 15-59 tăng, nhóm 0-14 và 60+ cùng giảm.

Câu 2: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động để giải quyết vấn đề việc làm.
  • C. Khuyến khích tăng tỉ lệ sinh để duy trì nguồn lao động trẻ.
  • D. Giảm chi tiêu cho an sinh xã hội để tích lũy vốn đầu tư.

Câu 3: Hiện tượng già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội do già hóa dân số gây ra là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động trẻ.
  • B. Giảm nhu cầu về các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Thừa lao động, thiếu việc làm trầm trọng.
  • D. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, y tế và giảm nguồn cung lao động.

Câu 4: Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều giữa các vùng. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao, trong khi vùng Tây Nguyên có mật độ thấp. Sự phân bố dân cư không hợp lí này gây khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Gia tăng nhanh chóng tỉ lệ dân thành thị trên cả nước.
  • B. Gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động, khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường giữa các vùng.
  • C. Làm giảm tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • D. Dẫn đến sự đồng đều về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.

Câu 5: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong việc giảm tỉ suất sinh. Tuy nhiên, hiện nay ở một số đô thị lớn, tỉ lệ sinh có xu hướng giảm xuống dưới mức sinh thay thế. Hiện tượng này có thể dẫn đến hệ quả gì trong tương lai?

  • A. Nguồn lao động trẻ sẽ tăng nhanh trong tương lai.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Già hóa dân số nhanh hơn và suy giảm quy mô dân số trong dài hạn.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 6: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn cho Việt Nam. Cơ hội nổi bật nhất về mặt kinh tế là gì?

  • A. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp về lương thực.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và nguồn lao động dồi dào.
  • C. Giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động quốc tế.
  • D. Tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 7: Di cư nội địa (từ vùng này sang vùng khác trong nước) là một đặc điểm quan trọng của dân số Việt Nam. Luồng di cư chính hiện nay ở nước ta thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ nông thôn ra thành thị và từ các vùng kinh tế khó khăn đến các vùng kinh tế phát triển.
  • B. Từ thành thị về nông thôn và từ các vùng kinh tế phát triển đến vùng khó khăn.
  • C. Từ các tỉnh phía Bắc vào các tỉnh phía Nam có khí hậu mát mẻ hơn.
  • D. Từ các vùng đồng bằng lên các vùng miền núi để khai thác tài nguyên.

Câu 8: Sự đa dạng về dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam với 54 dân tộc anh em. Đặc điểm phân bố dân cư của các dân tộc thiểu số chủ yếu là gì?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn và trung tâm công nghiệp.
  • B. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước, không tập trung ở một khu vực cụ thể.
  • C. Chỉ sinh sống ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
  • D. Chủ yếu cư trú ở các vùng miền núi, trung du và vùng sâu vùng xa.

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
  • C. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính.

Câu 10: Giả sử tại một tỉnh có 100.000 dân vào đầu năm. Trong năm đó, có 1.800 trẻ em được sinh ra và 600 người qua đời. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó trong năm là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 1.8%
  • B. 1.2%
  • C. 2.4%
  • D. 0.6%

Câu 11: Dân số đông gây ra những thách thức đáng kể đối với môi trường ở Việt Nam. Thách thức trực tiếp và rõ rệt nhất là gì?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Làm chậm quá trình đô thị hóa, giảm phát thải công nghiệp.
  • C. Tăng diện tích rừng bao phủ do mở rộng sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng hóa thạch.

Câu 12: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam có sự mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai/bé gái cao hơn mức tự nhiên). Hệ quả xã hội tiềm ẩn của tình trạng này trong tương lai là gì?

  • A. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • C. Khó khăn trong hôn nhân đối với nam giới và tiềm ẩn các vấn đề xã hội liên quan.
  • D. Thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình.

Câu 13: Dân số Việt Nam có sự khác biệt về trình độ văn hóa, đặc biệt giữa các vùng và nhóm dân tộc. Để nâng cao chất lượng dân số và giảm sự chênh lệch này, giải pháp cơ bản và lâu dài nhất là gì?

  • A. Đầu tư và phát triển hệ thống giáo dục, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa và cho các dân tộc thiểu số.
  • B. Khuyến khích di cư từ vùng có trình độ văn hóa thấp đến vùng cao hơn.
  • C. Áp dụng chính sách ưu tiên việc làm cho người có trình độ văn hóa thấp.
  • D. Giảm quy mô dân số để dễ dàng quản lý và nâng cao trình độ.

Câu 14: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học phản ánh sự biến động dân số do yếu tố nào?

  • A. Số lượng trẻ em sinh ra trong một năm.
  • B. Số người qua đời trong một năm.
  • C. Hiệu số giữa số người sinh và số người chết.
  • D. Sự di chuyển của dân cư (nhập cư và xuất cư).

Câu 15: Vùng Đông Nam Bộ là nơi thu hút một lượng lớn lao động nhập cư từ các vùng khác trong cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Mật độ dân số thấp, không gian sống rộng rãi.
  • C. Nền kinh tế phát triển năng động, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cao.
  • D. Chính sách khuyến khích định cư của nhà nước.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ nam giới thường cao hơn nữ giới ở nhóm tuổi dưới 15.
  • B. Tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở nhóm tuổi trên 60.
  • C. Tỉ lệ giới tính có sự khác biệt giữa khu vực thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới ở mọi nhóm tuổi.

Câu 17: Biểu đồ tháp dân số cung cấp thông tin về đặc điểm nào của dân số?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính.
  • C. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
  • D. Trình độ văn hóa và tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 18: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì về dân số?

  • A. Số người sinh sống trung bình trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
  • B. Tổng số dân của một khu vực.
  • C. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị so với dân nông thôn.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là thách thức trực tiếp nhất đối với các vùng nông thôn có tỉ lệ dân số trẻ di cư ra thành thị làm việc cao?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở y tế.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ và lực lượng lao động chính.
  • C. Gia tăng áp lực lên hạ tầng giao thông.
  • D. Ô nhiễm môi trường do tập trung dân cư.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề việc làm cho nguồn lao động dồi dào trong giai đoạn dân số vàng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp từ ngân sách nhà nước.
  • D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ tạo nhiều việc làm và nâng cao chất lượng đào tạo nghề.

Câu 21: Dân số Việt Nam có xu hướng tăng chậm lại trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ xuất cư ra nước ngoài tăng đột biến.
  • C. Thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm.

Câu 22: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nào sau đây về dân số?

  • A. Tăng tỉ suất sinh ở các vùng giàu có.
  • B. Giảm tỉ lệ tử thô ở các vùng nghèo.
  • C. Già hóa dân số đồng đều trên cả nước.
  • D. Di cư nội địa mạnh mẽ từ vùng kém phát triển đến vùng phát triển.

Câu 23: Thông tin về cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định các chính sách phát triển nào sau đây?

  • A. Chính sách quốc phòng an ninh.
  • B. Chính sách lao động, việc làm, giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Chính sách bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 24: Giả sử một tỉnh đang có tỉ suất sinh thô cao nhưng tỉ lệ tử vong trẻ em giảm nhanh. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số trong tương lai gần?

  • A. Tăng tỉ trọng nhóm tuổi trẻ em (0-14 tuổi).
  • B. Giảm tỉ trọng nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.
  • C. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • D. Giảm quy mô dân số tổng thể.

Câu 25: Việc phân bố dân cư không đồng đều ở Việt Nam tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào tại các khu vực tập trung đông dân cư?

  • A. Thiếu nguồn lao động để phát triển sản xuất.
  • B. Giảm nhu cầu về dịch vụ công cộng.
  • C. Quá tải hạ tầng kỹ thuật và xã hội, ô nhiễm môi trường.
  • D. Dư thừa tài nguyên thiên nhiên.

Câu 26: Chính sách di dân xây dựng các vùng kinh tế mới ở Việt Nam trước đây nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Phân bố lại dân cư và lao động, khai thác tiềm năng vùng đất mới.
  • B. Tập trung dân cư vào các đô thị lớn.
  • C. Giảm tỉ lệ sinh trên toàn quốc.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp.

Câu 27: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. Xu hướng này phản ánh quá trình phát triển nào của đất nước?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa.
  • C. Phát triển bền vững nông nghiệp.
  • D. Suy giảm kinh tế.

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Dân số đông luôn cản trở sự phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế tự động giải quyết hết các vấn đề dân số.
  • C. Dân số vừa là nguồn lực quan trọng, vừa tạo ra những thách thức lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Quy mô dân số không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là cấp thiết nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động phổ thông trong các ngành truyền thống.
  • B. Giảm giờ làm và tăng lương cơ bản cho người lao động.
  • C. Hạn chế tiếp thu công nghệ mới từ nước ngoài.
  • D. Đổi mới căn bản, toàn diện hệ thống giáo dục và đào tạo, chú trọng kỹ năng và ngoại ngữ.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của sự chênh lệch mức sống và điều kiện phát triển giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam?

  • A. Hiện tượng di cư mạnh mẽ từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tỉ lệ sinh ở nông thôn thấp hơn thành thị.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi ở thành thị già hơn nông thôn.
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới ở cả hai khu vực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây thể hiện đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu tuổi của dân số Việt Nam giai đoạn này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hiện tượng già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội do già hóa dân số gây ra là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều giữa các vùng. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao, trong khi vùng Tây Nguyên có mật độ thấp. Sự phân bố dân cư không hợp lí này gây khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong việc giảm tỉ suất sinh. Tuy nhiên, hiện nay ở một số đô thị lớn, tỉ lệ sinh có xu hướng giảm xuống dưới mức sinh thay thế. Hiện tượng này có thể dẫn đến hệ quả gì trong tương lai?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn cho Việt Nam. Cơ hội nổi bật nhất về mặt kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Di cư nội địa (từ vùng này sang vùng khác trong nước) là một đặc điểm quan trọng của dân số Việt Nam. Luồng di cư chính hiện nay ở nước ta thường diễn ra theo hướng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự đa dạng về dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam với 54 dân tộc anh em. Đặc điểm phân bố dân cư của các dân tộc thiểu số chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử tại một tỉnh có 100.000 dân vào đầu năm. Trong năm đó, có 1.800 trẻ em được sinh ra và 600 người qua đời. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó trong năm là bao nhiêu phần trăm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dân số đông gây ra những thách thức đáng kể đối với môi trường ở Việt Nam. Thách thức trực tiếp và rõ rệt nhất là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam có sự mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai/bé gái cao hơn mức tự nhiên). Hệ quả xã hội tiềm ẩn của tình trạng này trong tương lai là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dân số Việt Nam có sự khác biệt về trình độ văn hóa, đặc biệt giữa các vùng và nhóm dân tộc. Để nâng cao chất lượng dân số và giảm sự chênh lệch này, giải pháp cơ bản và lâu dài nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học phản ánh sự biến động dân số do yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vùng Đông Nam Bộ là nơi thu hút một lượng lớn lao động nhập cư từ các vùng khác trong cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Biểu đồ tháp dân số cung cấp thông tin về đặc điểm nào của dân số?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì về dân số?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là thách thức trực tiếp nhất đối với các vùng nông thôn có tỉ lệ dân số trẻ di cư ra thành thị làm việc cao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để giải quyết vấn đề việc làm cho nguồn lao động dồi dào trong giai đoạn dân số vàng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dân số Việt Nam có xu hướng tăng chậm lại trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nào sau đây về dân số?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Thông tin về cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định các chính sách phát triển nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử một tỉnh đang có tỉ suất sinh thô cao nhưng tỉ lệ tử vong trẻ em giảm nhanh. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số trong tương lai gần?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc phân bố dân cư không đồng đều ở Việt Nam tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào tại các khu vực tập trung đông dân cư?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chính sách di dân xây dựng các vùng kinh tế mới ở Việt Nam trước đây nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. Xu hướng này phản ánh quá trình phát triển nào của đất nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là cấp thiết nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của sự chênh lệch mức sống và điều kiện phát triển giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam?

Viết một bình luận