Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều - Bài 7: Đô thị hoá - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng dân cư đô thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh Việt Nam, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất đô thị hóa như một động lực kinh tế?
- A. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng các tòa nhà cao tầng và khu đô thị mới.
- B. Đóng góp ngày càng lớn của khu vực đô thị vào GDP quốc gia và thu hút vốn đầu tư.
- C. Mở rộng diện tích các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh về quy mô lãnh thổ.
- D. Sự thay đổi trong cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ và công nghiệp tại đô thị.
Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn này?
- A. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục và đạt mức rất cao so với khu vực.
- B. Tỉ lệ dân thành thị giảm nhẹ trong giai đoạn đầu và tăng trở lại vào cuối giai đoạn.
- C. Tỉ lệ dân thành thị tăng đều đặn nhưng vẫn còn ở mức trung bình so với thế giới.
- D. Tỉ lệ dân thành thị biến động không ổn định, thể hiện quá trình đô thị hóa thiếu bền vững.
Câu 3: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay, tình trạng nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa diễn ra quá nhanh so với khả năng quy hoạch và quản lý?
- A. Áp lực lớn lên hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội (giao thông, cấp thoát nước, nhà ở,...).
- B. Sự suy giảm vai trò của các ngành công nghiệp truyền thống trong cơ cấu kinh tế.
- C. Tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị giảm đáng kể do đô thị quá tải.
- D. Mức sống của người dân đô thị được nâng cao rõ rệt so với khu vực nông thôn.
Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất?
- A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải và nước thải tập trung.
- B. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm cao trong đô thị.
- C. Tăng cường trồng cây xanh và xây dựng công viên ở khu vực trung tâm thành phố.
- D. Quy hoạch đô thị theo hướng sinh thái, ưu tiên giao thông công cộng và sử dụng năng lượng sạch.
Câu 5: Xét về mặt quản lý hành chính, các đô thị trực thuộc Trung ương ở Việt Nam có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với các đô thị trực thuộc tỉnh?
- A. Có quy mô dân số và diện tích lớn hơn nhiều so với đô thị trực thuộc tỉnh.
- B. Chịu sự quản lý trực tiếp của Chính phủ Trung ương, không qua cấp tỉnh.
- C. Tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- D. Có cơ cấu kinh tế đa dạng và trình độ phát triển kinh tế cao hơn.
Câu 6: Cho bảng số liệu về số lượng đô thị phân theo vùng kinh tế ở Việt Nam năm 2020. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị hóa cao nhất (tức số đô thị trên một đơn vị diện tích)?
- A. Đồng bằng sông Hồng
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. Tây Nguyên
Câu 7: Trong lịch sử phát triển đô thị ở Việt Nam, đô thị nào sau đây được xem là đô thị cổ có vai trò quan trọng trong thời kỳ phong kiến, thể hiện rõ nét kiến trúc và văn hóa truyền thống?
- A. Hải Phòng
- B. Huế
- C. Đà Nẵng
- D. Cần Thơ
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sự phân hóa không gian đô thị (sự khác biệt về chức năng, kiến trúc, mức sống...) giữa các khu vực trong cùng một đô thị lớn?
- A. Chính sách quy hoạch đô thị không đồng bộ và thiếu hiệu quả.
- B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các khu vực trong đô thị.
- C. Tác động của cơ chế thị trường và quá trình phát triển kinh tế - xã hội không đồng đều.
- D. Ảnh hưởng của yếu tố lịch sử và văn hóa đến sự hình thành các khu dân cư.
Câu 9: Hình thức tổ chức không gian đô thị nào sau đây thể hiện xu hướng phát triển liên kết đô thị giữa các đô thị vệ tinh và đô thị trung tâm, nhằm giảm tải cho đô thị lớn?
- A. Đô thị đơn cực tập trung
- B. Đô thị nén
- C. Đô thị sinh thái
- D. Chùm đô thị (cluster đô thị)
Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa có vai trò như thế nào đối với việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?
- A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường lao động nông thôn và tài nguyên thiên nhiên.
- B. Tạo ra các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ tầm cỡ khu vực và quốc tế.
- C. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
- D. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 11: Cho một tình huống: Một khu vực nông thôn ven đô thị đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng do sự mở rộng của thành phố. Người dân địa phương chủ yếu làm nông nghiệp, nhưng đất nông nghiệp bị thu hẹp để xây dựng khu công nghiệp và nhà ở. Vấn đề xã hội bức xúc nhất có thể phát sinh trong tình huống này là gì?
- A. Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và sinh hoạt tăng cao.
- B. Giao thông ùn tắc nghiêm trọng do lượng người và phương tiện đổ về đô thị.
- C. Mất đất canh tác và thiếu việc làm ổn định cho người dân nông thôn.
- D. Sự suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống và lối sống nông thôn.
Câu 12: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, tiêu chí nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới?
- A. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực đô thị.
- B. Mật độ dân số trung bình của các đô thị.
- C. Số lượng đô thị trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
- D. Quy mô GDP bình quân đầu người của khu vực đô thị.
Câu 13: So sánh đặc điểm đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long có lịch sử đô thị hóa lâu đời hơn và mật độ đô thị cao hơn.
- B. Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới đô thị dày đặc hơn và cơ cấu đô thị đa dạng hơn.
- C. Cả hai vùng đều có trình độ đô thị hóa tương đương và đối mặt với các vấn đề đô thị hóa giống nhau.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều đô thị loại đặc biệt hơn so với Đồng bằng sông Hồng.
Câu 14: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ là biểu hiện của...
- A. Sự phát triển bền vững của đô thị.
- B. Quá trình công nghiệp hóa nông thôn.
- C. Sự suy thoái của khu vực nông thôn.
- D. Sự thay đổi chức năng kinh tế của đô thị.
Câu 15: Để quản lý đô thị hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng đô thị thông minh (smart city) hướng tới mục tiêu chính nào?
- A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản đô thị.
- B. Tăng cường khả năng cạnh tranh của đô thị trên thị trường lao động.
- C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và hiệu quả quản lý, vận hành đô thị.
- D. Mở rộng quy mô không gian đô thị và xây dựng thêm nhiều công trình hạ tầng.
Câu 16: Khu vực nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất hiện nay?
- A. Đông Nam Bộ
- B. Đồng bằng sông Hồng
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. Tây Nguyên
Câu 17: Trong giai đoạn đầu của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam (trước đổi mới), đặc điểm nổi bật là gì?
- A. Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng và lan rộng khắp cả nước.
- B. Mạng lưới đô thị phát triển đa dạng với nhiều loại hình đô thị.
- C. Đô thị hóa diễn ra chậm, chủ yếu tập trung ở một số thành phố lớn.
- D. Trình độ đô thị hóa đạt mức cao so với các nước trong khu vực.
Câu 18: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển...
- A. Các khu công nghiệp tập trung ở ngoại thành.
- B. Các đô thị vệ tinh và đô thị đối trọng ở các vùng lân cận.
- C. Hệ thống giao thông công cộng hiện đại trong nội đô.
- D. Các khu dân cư cao tầng ở trung tâm thành phố.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển của các đô thị ven biển ở Việt Nam?
- A. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế biển.
- B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú ở vùng ven biển.
- C. Khí hậu ôn hòa và cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn du lịch.
- D. Mật độ dân số cao và nguồn lao động dồi dào ở ven biển.
Câu 20: Trong cơ cấu đô thị phân theo cấp quản lý ở Việt Nam, thị trấn thuộc cấp quản lý nào?
- A. Trung ương
- B. Tỉnh
- C. Huyện
- D. Xã
Câu 21: Đô thị hóa có tác động tiêu cực nào đến khu vực nông thôn?
- A. Gia tăng đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
- B. Lao động trẻ di cư ra đô thị, gây thiếu hụt lao động và già hóa dân số.
- C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa nông nghiệp.
- D. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản và nâng cao thu nhập cho nông dân.
Câu 22: Để đô thị hóa phát triển bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế, xã hội và...
- A. Chính trị
- B. Văn hóa
- C. Môi trường
- D. Quốc phòng
Câu 23: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam có chức năng tổng hợp, đóng vai trò trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước?
- A. Hà Nội
- B. Hải Phòng
- C. Đà Nẵng
- D. Cần Thơ
Câu 24: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn?
- A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (metro, xe buýt nhanh...).
- B. Quy hoạch lại đô thị, hạn chế phát triển các khu chức năng tập trung.
- C. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và điều hành giao thông.
- D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân nhiều hơn để giảm tải cho giao thông công cộng.
Câu 25: Dựa vào tiêu chí quy mô dân số, đô thị loại đặc biệt cần đạt tối thiểu bao nhiêu triệu dân?
- A. 0,5 triệu
- B. 1 triệu
- C. 2 triệu
- D. 5 triệu
Câu 26: Xu hướng đô thị hóa hiện nay ở Việt Nam đang có sự chuyển dịch từ...
- A. Đô thị hóa nông thôn sang đô thị hóa thành thị.
- B. Đô thị hóa tự phát sang đô thị hóa kế hoạch hóa.
- C. Đô thị hóa theo chiều rộng sang đô thị hóa theo chiều sâu.
- D. Đô thị hóa tập trung sang đô thị hóa phân tán.
Câu 27: Để phát triển đô thị bền vững ở vùng ven biển, cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào do tác động của biến đổi khí hậu?
- A. Ô nhiễm nguồn nước ngọt.
- B. Suy thoái đa dạng sinh học biển.
- C. Xâm nhập mặn vào đất nông nghiệp.
- D. Nước biển dâng và ngập lụt đô thị.
Câu 28: Trong các đô thị ở Việt Nam, khu vực nào thường tập trung các hoạt động thương mại và dịch vụ cao cấp (tài chính, ngân hàng, văn phòng cho thuê...)?
- A. Khu công nghiệp và khu chế xuất.
- B. Khu trung tâm đô thị (CBD - Central Business District).
- C. Khu dân cư ngoại ô.
- D. Khu vực ven đô thị.
Câu 29: Cho một sơ đồ về mạng lưới giao thông đô thị với các tuyến đường vành đai, đường hướng tâm. Mô hình này có vai trò chính nào trong việc phát triển đô thị?
- A. Giảm thiểu ùn tắc giao thông và kết nối các khu vực đô thị.
- B. Tăng cường khả năng tiếp cận các khu công nghiệp và cảng biển.
- C. Thúc đẩy phát triển du lịch và dịch vụ trong đô thị.
- D. Bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Câu 30: Để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế đô thị, chính quyền đô thị cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?
- A. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại và khu vui chơi giải trí.
- B. Tăng cường quảng bá hình ảnh đô thị trên các phương tiện truyền thông.
- C. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao chất lượng hạ tầng.
- D. Giảm thuế và các chi phí cho doanh nghiệp đầu tư vào đô thị.