Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích bảng số liệu sau về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2005-2021 (đơn vị: %):
| Năm | Nông, lâm, thủy sản (Khu vực I) | Công nghiệp, xây dựng (Khu vực II) | Dịch vụ (Khu vực III) |
|-------|---------------------------------|------------------------------------|-----------------------|
| 2005 | 56.8 | 18.2 | 25.0 |
| 2015 | 44.0 | 24.5 | 31.5 |
| 2021 | 29.1 | 33.6 | 37.3 |
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này thể hiện rõ nhất điều gì?
- A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- B. Tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản; giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản và dịch vụ.
- D. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ; tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản và công nghiệp, xây dựng.
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu ở Câu 1, tính toán mức giảm tuyệt đối về tỉ trọng lao động trong khu vực Nông, lâm, thủy sản từ năm 2005 đến năm 2021.
- A. 14.9%
- B. 18.2%
- C. 27.7%
- D. 31.7%
Câu 3: Vấn đề nổi cộm nhất về chất lượng nguồn lao động của Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, là gì?
- A. Tốc độ tăng trưởng dân số trong độ tuổi lao động chậm.
- B. Thiếu kinh nghiệm làm việc trong các ngành truyền thống.
- C. Tỉ lệ lao động nữ tham gia thị trường thấp.
- D. Trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng mềm và tác phong công nghiệp còn hạn chế.
Câu 4: Tại sao khu vực thành thị ở Việt Nam thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn?
- A. Nông thôn có nhiều cơ hội việc làm trong khu vực dịch vụ.
- B. Thành thị thu hút lượng lớn lao động nhập cư, tạo áp lực cạnh tranh việc làm lớn và yêu cầu kỹ năng cao hơn.
- C. Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh mẽ.
- D. Người lao động ở thành thị có xu hướng không muốn làm các công việc phổ thông.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp cơ bản và lâu dài để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập?
- A. Đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề, gắn kết đào tạo với nhu cầu thị trường.
- B. Khuyến khích người lao động làm việc ở nước ngoài để học hỏi kinh nghiệm.
- C. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp để tạo việc làm tại chỗ.
- D. Giảm giờ làm việc để người lao động có thêm thời gian tự học.
Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có số lượng lao động lớn nhất cả nước và đóng góp quan trọng vào nguồn cung lao động cho các ngành kinh tế?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Tây Nguyên.
- C. Đồng bằng sông Hồng.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông, lâm, thủy sản sang công nghiệp và dịch vụ lại là một xu hướng tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Giúp duy trì ổn định tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp.
- B. Làm giảm nhu cầu về đào tạo nghề cho người lao động.
- C. Gây ra tình trạng thiếu việc làm trầm trọng ở khu vực thành thị.
- D. Tăng năng suất lao động, tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và góp phần nâng cao thu nhập, đời sống.
Câu 8: Đâu không phải là đặc điểm của nguồn lao động Việt Nam hiện nay?
- A. Nguồn lao động dồi dào, trẻ.
- B. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao chiếm đa số.
- C. Chất lượng lao động ngày càng được cải thiện nhưng còn chưa đồng đều.
- D. Phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng kinh tế.
Câu 9: Vấn đề "thiếu việc làm" thường phổ biến hơn ở khu vực nào tại Việt Nam?
- A. Nông thôn.
- B. Thành thị.
- C. Khu công nghiệp.
- D. Các khu đô thị lớn.
Câu 10: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?
- A. Đẩy mạnh di dân từ nông thôn ra thành thị.
- B. Tăng cường sản xuất lúa gạo quy mô lớn.
- C. Phát triển mạnh các ngành nghề công nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn.
- D. Hạn chế áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 11: Tại sao sự già hóa dân số lại đặt ra thách thức đối với nguồn lao động và vấn đề việc làm của Việt Nam trong tương lai?
- A. Làm tăng nhanh số lượng lao động trẻ có trình độ cao.
- B. Làm giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động, tăng gánh nặng an sinh xã hội.
- C. Tạo ra nguồn lao động dồi dào hơn cho khu vực nông nghiệp.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến thị trường lao động.
Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng phân bố lao động theo không gian ở Việt Nam?
- A. Lao động phân bố khá đều giữa các vùng kinh tế.
- B. Lao động tập trung chủ yếu ở các vùng miền núi.
- C. Lao động chỉ tập trung ở các khu vực biên giới.
- D. Lao động phân bố không đồng đều, tập trung đông ở đồng bằng, đô thị và các trung tâm công nghiệp.
Câu 13: Việc tăng tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Việt Nam (như bảng số liệu ở Câu 1, nếu có dữ liệu) cho thấy điều gì về xu hướng phát triển kinh tế?
- A. Nền kinh tế đang chuyển dịch mạnh sang mô hình tự cung tự cấp.
- B. Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Vai trò của khu vực kinh tế Nhà nước ngày càng tăng.
- D. Các doanh nghiệp ngoài Nhà nước đang thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 14: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng "chảy máu chất xám" (di cư của lao động có trình độ cao) từ Việt Nam ra nước ngoài?
- A. Thiếu cơ sở vật chất cho sản xuất nông nghiệp.
- B. Nhu cầu về lao động phổ thông trong nước rất cao.
- C. Môi trường làm việc, cơ hội phát triển và mức lương, chế độ đãi ngộ chưa hấp dẫn so với quốc tế.
- D. Chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động trình độ cao của Nhà nước.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động tại Việt Nam?
- A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, đa dạng hóa các ngành nghề.
- B. Tăng cường đào tạo nghề, nâng cao kỹ năng cho người lao động.
- C. Hỗ trợ người lao động vay vốn để tự tạo việc làm.
- D. Giảm tỉ lệ sinh của dân số.
Câu 16: Đâu là lợi thế lớn nhất của Việt Nam khi tham gia vào thị trường lao động quốc tế?
- A. Nguồn lao động dồi dào, trẻ và chi phí nhân công tương đối thấp.
- B. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của đa số lao động rất cao.
- C. Tác phong công nghiệp và kỹ năng mềm vượt trội.
- D. Khả năng ngoại ngữ và thích ứng nhanh với môi trường làm việc quốc tế của đa số lao động.
Câu 17: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam tác động như thế nào đến cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn?
- A. Làm tăng tỉ trọng lao động ở nông thôn và giảm ở thành thị.
- B. Không ảnh hưởng đến tỉ trọng lao động giữa thành thị và nông thôn.
- C. Làm tăng tỉ trọng lao động ở thành thị và giảm ở nông thôn.
- D. Làm tăng đều tỉ trọng lao động ở cả thành thị và nông thôn.
Câu 18: Giả sử có hai tỉnh A và B. Tỉnh A có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao hơn tỉnh B. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với sự phát triển kinh tế của hai tỉnh?
- A. Tỉnh A có khả năng thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao và đạt năng suất lao động cao hơn tỉnh B.
- B. Tỉnh A sẽ gặp khó khăn trong việc giải quyết việc làm cho người lao động.
- C. Tỉnh A có xu hướng phát triển mạnh các ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông hơn tỉnh B.
- D. Tỉ lệ thất nghiệp ở tỉnh A chắc chắn sẽ cao hơn tỉnh B.
Câu 19: Đâu là thách thức lớn nhất đối với thị trường lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng?
- A. Thiếu nguồn lao động phổ thông cho các ngành công nghiệp.
- B. Khả năng cạnh tranh về kỹ năng, trình độ chuyên môn và ngoại ngữ của lao động Việt Nam trên thị trường quốc tế còn hạn chế.
- C. Số lượng lao động có trình độ cao quá nhiều dẫn đến dư thừa.
- D. Không có cơ hội để lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp tăng khả năng tạo việc làm mới và nâng cao thu nhập cho người lao động ở các vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa?
- A. Tập trung đầu tư xây dựng các nhà máy lớn chỉ ở khu vực thành thị.
- B. Khuyến khích toàn bộ lao động nông thôn di cư ra các thành phố lớn.
- C. Chỉ phát triển độc canh cây lúa nước.
- D. Phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp đa dạng như tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, du lịch cộng đồng phù hợp với điều kiện địa phương.
Câu 21: Phân tích tác động của việc áp dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đến thị trường lao động Việt Nam trong tương lai.
- A. Có thể thay thế một số công việc đơn giản, lặp đi lặp lại, đồng thời tạo ra nhu cầu về lao động có kỹ năng cao hơn.
- B. Chắc chắn sẽ làm tăng tỉ lệ thiếu việc làm ở tất cả các ngành.
- C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu và chất lượng lao động.
- D. Chỉ tác động đến các ngành dịch vụ, không ảnh hưởng đến công nghiệp và nông nghiệp.
Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm trong bối cảnh kinh tế biến động, giải pháp nào sau đây mang tính thích ứng và linh hoạt cho người lao động?
- A. Chỉ tập trung vào một ngành nghề duy nhất suốt đời.
- B. Hạn chế di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
- D. Chủ động học tập nâng cao trình độ, trang bị kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với công việc mới.
Câu 23: Vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến chất lượng cuộc sống và sự phát triển bền vững của người lao động?
- A. Đảm bảo an toàn lao động, cải thiện điều kiện làm việc và môi trường sống.
- B. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô.
- C. Giảm số lượng các trường đại học, cao đẳng.
- D. Hạn chế sự tham gia của phụ nữ vào thị trường lao động.
Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự khác biệt trong cơ cấu lao động giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?
- A. Các vùng miền núi có tỉ trọng lao động công nghiệp, dịch vụ cao hơn các vùng đồng bằng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng lao động nông nghiệp thấp nhất cả nước.
- C. Các vùng kinh tế phát triển (ví dụ: Đông Nam Bộ) có tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ cao hơn các vùng nông nghiệp truyền thống.
- D. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở tất cả các vùng kinh tế là như nhau.
Câu 25: Một trong những hạn chế về thể lực của người lao động Việt Nam, đặc biệt so với yêu cầu của một số ngành công nghiệp hiện đại, là gì?
- A. Khả năng chịu đựng thời tiết khắc nghiệt.
- B. Chiều cao và cân nặng trung bình còn thấp.
- C. Khả năng làm việc ngoài trời.
- D. Sức bền trong các công việc nhẹ nhàng.
Câu 26: Chính sách nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước trong việc hỗ trợ người lao động bị mất việc làm hoặc gặp khó khăn về việc làm?
- A. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và hỗ trợ tìm kiếm việc làm.
- B. Yêu cầu tất cả doanh nghiệp phải tuyển đủ số lượng lao động theo chỉ tiêu.
- C. Ngăn cản người lao động di chuyển giữa các vùng.
- D. Chỉ tập trung hỗ trợ việc làm cho lao động ở khu vực thành thị.
Câu 27: Tại sao việc đào tạo lại và bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động đang làm việc trở nên ngày càng quan trọng trong bối cảnh hiện nay?
- A. Để giảm số lượng lao động trong các ngành truyền thống.
- B. Do người lao động hiện tại không có bất kỳ kỹ năng nào.
- C. Chỉ cần thiết cho người lao động lớn tuổi.
- D. Do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu thị trường, đòi hỏi cập nhật kiến thức và kỹ năng mới.
Câu 28: Vấn đề "việc làm phi chính thức" (informal employment) thường gặp ở Việt Nam, đặc biệt ở khu vực nào và mang lại những hệ lụy gì?
- A. Phổ biến ở khu vực Nhà nước, mang lại thu nhập cao và ổn định.
- B. Phổ biến ở cả nông thôn và thành thị, thường có thu nhập không ổn định và thiếu đảm bảo an sinh xã hội.
- C. Chỉ tồn tại trong các khu công nghiệp hiện đại, với điều kiện làm việc tốt.
- D. Đảm bảo đầy đủ quyền lợi và an toàn cho người lao động.
Câu 29: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách lao động cho một tỉnh có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn còn thấp. Biện pháp ưu tiên hàng đầu của bạn để nâng cao giá trị nguồn lao động của tỉnh là gì?
- A. Khuyến khích người lao động di cư ra các tỉnh khác.
- B. Chỉ tập trung phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông.
- C. Đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động.
- D. Giảm số lượng trường học trên địa bàn tỉnh.
Câu 30: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa chất lượng lao động giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?
- A. Tất cả các vùng đều có hệ thống giáo dục và đào tạo như nhau.
- B. Chất lượng lao động chỉ phụ thuộc vào yếu tố di truyền.
- C. Không có sự di chuyển lao động giữa các vùng.
- D. Sự khác biệt về điều kiện kinh tế - xã hội, mức độ đầu tư cho giáo dục - đào tạo và cơ hội tiếp cận các ngành nghề đòi hỏi kỹ năng cao giữa các vùng.