Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đô thị hóa là một quá trình phức tạp tác động đến nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Xét về bản chất, đô thị hóa thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch nào sau đây?
- A. Chuyển dịch cơ cấu lao động từ công nghiệp sang dịch vụ.
- B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực I sang khu vực II.
- C. Chuyển dịch quyền lực hành chính từ địa phương lên trung ương.
- D. Chuyển dịch cơ cấu dân số và lao động từ nông thôn ra thành thị.
Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự khác biệt so với giai đoạn trước Đổi mới?
- A. Gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- B. Tỉ lệ dân thành thị tăng trưởng chậm hơn so với giai đoạn trước.
- C. Các đô thị mới chủ yếu phát triển ở vùng trung du và miền núi.
- D. Chức năng của các đô thị ít thay đổi, chủ yếu là trung tâm hành chính.
Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm phân bố mạng lưới đô thị ở Việt Nam hiện nay?
- A. Mạng lưới đô thị phân bố không đồng đều giữa các vùng.
- B. Các đô thị lớn thường tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
- C. Các đô thị chủ yếu phân bố ở đồng bằng và ven biển.
- D. Các đô thị có quy mô tương đương nhau và phân bố khá đều khắp cả nước.
Câu 4: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân loại đô thị ở Việt Nam thành các loại Đặc biệt, Loại I, II, III, IV, V?
- A. Chỉ dựa vào quy mô dân số và diện tích tự nhiên.
- B. Chỉ dựa vào chức năng hành chính và lịch sử hình thành.
- C. Dựa trên các tiêu chí tổng hợp như quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, hạ tầng,...
- D. Dựa vào số lượng các khu công nghiệp và khu chế xuất.
Câu 5: Ảnh hưởng TÍCH CỰC quan trọng nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?
- A. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp cho người lao động nông thôn.
- B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo động lực tăng trưởng cho cả vùng.
- C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tập trung dân cư.
- D. Đảm bảo sự phân bố dân cư đồng đều trên toàn quốc.
Câu 6: Tình trạng di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với khu vực đô thị?
- A. Làm giảm sự đa dạng ngành nghề ở đô thị.
- B. Thúc đẩy nông nghiệp đô thị phát triển mạnh.
- C. Gây sức ép lên hạ tầng đô thị, gia tăng tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường.
- D. Làm giảm quy mô và dân số của các đô thị lớn.
Câu 7: Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng thay đổi tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây về xu hướng đô thị hóa của Việt Nam là chính xác nhất?
- A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, nhưng vẫn ở mức thấp so với thế giới.
- B. Tỉ lệ dân thành thị tăng rất nhanh và đã đạt mức cao tương đương các nước phát triển.
- C. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây.
- D. Tỉ lệ dân thành thị biến động không ổn định, lúc tăng lúc giảm mạnh.
Câu 8: Để giải quyết vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?
- A. Xây dựng thêm nhiều nhà ở giá rẻ trong nội thành.
- B. Hạn chế tối đa việc người dân nông thôn nhập cư vào thành phố.
- C. Tập trung đầu tư toàn bộ nguồn lực phát triển hạ tầng ở các đô thị lớn.
- D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn mới, phát triển các đô thị vừa và nhỏ.
Câu 9: Các đô thị ở nước ta có khả năng tạo ra những tác động lan tỏa tích cực đến các vùng xung quanh. Tác động lan tỏa này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp ở vùng ven đô.
- B. Giảm bớt sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn.
- C. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo việc làm cho vùng lân cận.
- D. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng di dân từ nông thôn.
Câu 10: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở vùng ven các đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?
- A. Thu hút lao động, thúc đẩy mở rộng không gian đô thị và hình thành các đô thị vệ tinh.
- B. Làm giảm áp lực dân số lên các đô thị trung tâm.
- C. Ngăn cản sự phát triển của các hoạt động thương mại, dịch vụ.
- D. Chỉ làm thay đổi cơ cấu kinh tế mà không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
Câu 11: Quan sát sơ đồ (giả định) thể hiện sự chuyển dịch lao động của một tỉnh từ năm 2010 đến 2020: Tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm từ 60% xuống 30%; tỉ lệ lao động công nghiệp tăng từ 20% lên 40%; tỉ lệ lao động dịch vụ tăng từ 20% lên 30%. Sự chuyển dịch này phản ánh rõ nét quá trình nào đang diễn ra tại tỉnh đó?
- A. Nông thôn hóa.
- B. Công nghiệp hóa và đô thị hóa.
- C. Chỉ là hiện tượng di cư tạm thời.
- D. Suy thoái kinh tế nông nghiệp.
Câu 12: Theo phương diện quản lí hành chính, Thành phố Đà Nẵng ở Việt Nam được phân loại là đô thị trực thuộc:
- A. Trung ương.
- B. Tỉnh.
- C. Huyện.
- D. Thị xã.
Câu 13: Đô thị Cổ Loa (thế kỷ III TCN) ra đời với chức năng chính là:
- A. Trung tâm thương mại, buôn bán.
- B. Trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
- C. Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng.
- D. Trung tâm hành chính, quân sự.
Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh là:
- A. Thiếu không gian xanh trầm trọng do mở rộng diện tích đô thị.
- B. Ô nhiễm không khí, nước, đất do chất thải công nghiệp, sinh hoạt và giao thông.
- C. Suy giảm đa dạng sinh học trong khu vực nội thành.
- D. Hiện tượng nóng lên toàn cầu chỉ xảy ra ở đô thị.
Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam. Mối liên hệ nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
- B. Đô thị hóa làm chậm lại quá trình công nghiệp hóa do cạnh tranh nguồn lực.
- C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
- D. Chỉ có đô thị hóa mới tác động đến công nghiệp hóa, chiều ngược lại không đáng kể.
Câu 16: Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?
- A. Do ngành nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.
- B. Do chính sách hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.
- C. Do điểm xuất phát thấp và quá trình đô thị hóa diễn ra chậm trong thời gian dài.
- D. Do các đô thị không có khả năng tạo ra việc làm phi nông nghiệp.
Câu 17: Để giảm bớt áp lực về nhà ở và giao thông ở các đô thị trung tâm, một trong những giải pháp quy hoạch đô thị hiệu quả là:
- A. Tập trung xây dựng nhà cao tầng trong khu vực nội đô.
- B. Phát triển các đô thị vệ tinh và hệ thống giao thông công cộng kết nối.
- C. Thu hẹp diện tích các công viên, cây xanh để làm đường và nhà ở.
- D. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong đô thị.
Câu 18: Quá trình đô thị hóa tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi lối sống của dân cư. Sự thay đổi này thường diễn ra theo hướng nào?
- A. Từ lối sống truyền thống sang lối sống công nghiệp, hiện đại, đa dạng hơn.
- B. Từ lối sống tập thể sang lối sống cá thể hóa cao độ, ít giao tiếp.
- C. Từ lối sống phụ thuộc vào tự nhiên sang lối sống hoàn toàn nhân tạo.
- D. Từ lối sống tiêu dùng tiết kiệm sang lối sống lãng phí.
Câu 19: Dựa vào bảng số liệu (giả định) về dân số và dân số thành thị của 3 tỉnh A, B, C năm 2022: Tỉnh A: Dân số 2 triệu người, dân số thành thị 1 triệu người. Tỉnh B: Dân số 5 triệu người, dân số thành thị 1.5 triệu người. Tỉnh C: Dân số 3 triệu người, dân số thành thị 1.2 triệu người. Tỉnh nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
- A. Tỉnh A.
- B. Tỉnh B.
- C. Tỉnh C.
- D. Ba tỉnh có tỉ lệ dân thành thị tương đương nhau.
Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Các đô thị chỉ đóng vai trò là trung tâm tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- B. Các đô thị làm suy yếu sự phát triển của khu vực nông thôn.
- C. Các đô thị là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật, tạo động lực phát triển cho cả nước.
- D. Vai trò của đô thị ngày càng suy giảm trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Câu 21: Ngoài các tiêu chí về dân số, lao động phi nông nghiệp, hạ tầng, việc phân loại đô thị ở Việt Nam còn xem xét đến yếu tố nào sau đây để đánh giá chức năng và vai trò của đô thị?
- A. Chỉ số hạnh phúc của người dân đô thị.
- B. Số lượng di tích lịch sử trong đô thị.
- C. Tỉ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
- D. Vị trí, chức năng và vai trò của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia.
Câu 22: So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ phong kiến và thời kỳ Pháp thuộc, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Thời phong kiến đô thị phát triển nhanh hơn thời Pháp thuộc.
- B. Thời Pháp thuộc đô thị phát triển theo hướng phục vụ khai thác thuộc địa, khác với thời phong kiến.
- C. Thời phong kiến đô thị chỉ có chức năng hành chính, không có thương mại.
- D. Thời Pháp thuộc không có đô thị nào được hình thành.
Câu 23: Đọc đoạn thông tin sau:
- A. Gia tăng dân số và các hoạt động đô thị vượt quá khả năng của hạ tầng môi trường.
- B. Thiếu không gian xanh và cây xanh trong đô thị.
- C. Sự phát triển quá mức của giao thông công cộng.
- D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp trong đô thị.
Câu 24: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng làm thước đo chính?
- A. Tổng số lượng đô thị.
- B. Tổng diện tích đất đô thị.
- C. Tỉ lệ dân thành thị.
- D. Mật độ dân số trung bình của cả nước.
Câu 25: Sự phát triển của các đô thị ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có xu hướng nào sau đây?
- A. Quy mô và chức năng của các đô thị có xu hướng thu hẹp lại.
- B. Các đô thị mới chủ yếu ra đời dựa trên chức năng nông nghiệp.
- C. Chức năng của các đô thị ngày càng đơn điệu, chỉ tập trung vào hành chính.
- D. Không gian đô thị được mở rộng, chức năng ngày càng đa dạng và hiện đại.
Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và tập trung nhiều đô thị lớn nhất, phản ánh mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa quá nhanh và thiếu quy hoạch có thể dẫn đến sự gia tăng của vấn đề xã hội nào sau đây ở các đô thị?
- A. Giảm tỉ lệ người biết chữ.
- B. Suy giảm tuổi thọ trung bình.
- C. Gia tăng thất nghiệp, tệ nạn xã hội, phân hóa giàu nghèo.
- D. Mất cân bằng giới tính trong dân số.
Câu 28: Việc chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất đô thị (đất ở, đất công nghiệp, dịch vụ, hạ tầng) ở vùng ven đô thị lớn gây ra hệ quả gì đối với sản xuất nông nghiệp?
- A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa.
- B. Thúc đẩy mạnh mẽ việc cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
- C. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu của đô thị.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.
Câu 29: Giả sử một đô thị X đang có tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là 55%. Để đô thị X có thể được công nhận là đô thị loại III theo quy định hiện hành của Việt Nam, đô thị này cần đáp ứng thêm những tiêu chí cơ bản nào về dân số và mật độ dân số?
- A. Quy mô dân số dưới 50.000 người và mật độ dân số nội thành dưới 2.000 người/km².
- B. Quy mô dân số từ 50.000 đến dưới 100.000 người và mật độ dân số nội thành từ 2.000 đến dưới 6.000 người/km².
- C. Quy mô dân số từ 500.000 người trở lên và mật độ dân số nội thành từ 10.000 người/km² trở lên.
- D. Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên và mật độ dân số nội thành từ 6.000 người/km² trở lên.
Câu 30: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ sau năm 1954 (miền Bắc) và sau năm 1975 (cả nước) chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây?
- A. Sự phát triển tự phát của kinh tế thị trường.
- B. Chính sách phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, theo mô hình kế hoạch hóa.
- C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu vực nông thôn.
- D. Sự bùng nổ của ngành du lịch và dịch vụ.