Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 8: Đô thị hoá (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng và quy mô đô thị. Theo chiều sâu, đô thị hóa còn thể hiện ở sự biến đổi nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích các vùng nông thôn.
  • B. Sự suy giảm dân số ở khu vực thành thị.
  • C. Thay đổi lối sống và cơ cấu kinh tế khu vực.
  • D. Gia tăng sản xuất nông nghiệp tại đô thị.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất từ biểu đồ?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị giảm nhẹ sau đó tăng nhanh.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi đáng kể.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị biến động không theo quy luật.

Câu 3: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến kinh tế - xã hội. Trong các tác động sau, đâu là biểu hiện của tác động tiêu cực đến môi trường đô thị?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước và không khí gia tăng.

Câu 4: Phát triển các khu đô thị sinh thái, đô thị thông minh là một trong những định hướng đô thị hóa bền vững ở Việt Nam. Giải pháp này nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Tăng nhanh số lượng đô thị.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Tập trung dân số vào các đô thị lớn.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý hành chính đô thị.

Câu 5: Cho ví dụ về một đô thị ở Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn về quá tải hạ tầng giao thông do tốc độ đô thị hóa nhanh. Đô thị đó có thể là:

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Hà Giang.
  • C. Đà Lạt.
  • D. Cần Thơ.

Câu 6: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp hóa làm giảm tỉ lệ dân số đô thị.
  • B. Đô thị hóa diễn ra độc lập với công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa tạo việc làm và thu hút dân cư về đô thị.
  • D. Công nghiệp hóa chỉ phát triển ở khu vực nông thôn.

Câu 7: Một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị ở Việt Nam là chức năng đô thị. Chức năng đô thị thể hiện điều gì?

  • A. Quy mô dân số của đô thị.
  • B. Vai trò kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đô thị.
  • C. Mật độ dân số đô thị.
  • D. Mức độ hiện đại của cơ sở hạ tầng.

Câu 8: So sánh mô hình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở:

  • A. Mục tiêu đô thị hóa.
  • B. Vai trò của đô thị trong nền kinh tế.
  • C. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường.
  • D. Tốc độ đô thị hóa và khả năng quản lý đô thị.

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà ở giá rẻ ở đô thị.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm tại chỗ.
  • D. Tăng cường kiểm soát hành chính đối với người dân.

Câu 10: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào kinh tế nông thôn.
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế truyền thống.

Câu 11: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay diễn ra chủ yếu theo hình thức nào?

  • A. Mở rộng và nâng cấp các đô thị hiện có.
  • B. Thu hẹp quy mô các đô thị lớn.
  • C. Phát triển đô thị hóa ở vùng núi cao.
  • D. Tập trung đô thị hóa vào khu vực nông thôn.

Câu 12: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số đô thị. Để đánh giá mật độ dân số đô thị, cần sử dụng thông tin nào?

  • A. Chỉ số dân số.
  • B. Chỉ số diện tích.
  • C. Tỉ lệ tăng dân số.
  • D. Cả dân số và diện tích.

Câu 13: Đô thị hóa có thể tạo ra những cơ hội việc làm mới và đa dạng. Tuy nhiên, một thách thức lớn đi kèm là:

  • A. Sự thiếu hụt lao động.
  • B. Áp lực về việc làm và thất nghiệp.
  • C. Sự suy giảm chất lượng lao động.
  • D. Sự phân bố lao động không đồng đều.

Câu 14: Xét về mặt quản lý hành chính, hệ thống đô thị ở Việt Nam được phân thành mấy cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 4 cấp.
  • C. 3 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 15: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò như thế nào trong mạng lưới đô thị cả nước?

  • A. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học và đầu mối giao thông lớn.
  • B. Trung tâm kinh tế cấp vùng.
  • C. Trung tâm văn hóa cấp tỉnh.
  • D. Đầu mối giao thông cấp địa phương.

Câu 16: Cho một tình huống: Một khu vực nông thôn chuyển đổi sang đô thị, đất nông nghiệp giảm mạnh. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Sản lượng công nghiệp tăng.
  • B. Chất lượng không khí được cải thiện.
  • C. An ninh lương thực bị đe dọa.
  • D. Đa dạng sinh học tăng lên.

Câu 17: Đô thị hóa có thể góp phần nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực thông qua:

  • A. Giảm chi phí giáo dục và y tế.
  • B. Tăng cường các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • C. Hạn chế sự phát triển của giáo dục đại học.
  • D. Phát triển hệ thống giáo dục, y tế và dịch vụ chất lượng cao.

Câu 18: Một đô thị được xếp vào loại đô thị đặc biệt cần đáp ứng những tiêu chí nào về quy mô dân số và vai trò?

  • A. Dân số trên 500 nghìn, trung tâm kinh tế cấp tỉnh.
  • B. Dân số trên 1 triệu, vai trò đặc biệt quan trọng cấp quốc gia, quốc tế.
  • C. Dân số trên 200 nghìn, trung tâm văn hóa cấp vùng.
  • D. Dân số bất kỳ, có tiềm năng phát triển du lịch.

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Ổn định tỉ trọng các khu vực kinh tế.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm dịch vụ.

Câu 20: Đô thị hóa có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng này là gì?

  • A. Chính sách đô thị hóa chưa hiệu quả.
  • B. Do thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • C. Do sự khác biệt về văn hóa và lối sống.
  • D. Phân bố không đều về cơ hội việc làm và tiếp cận dịch vụ.

Câu 21: Để phát triển đô thị hóa bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
  • B. Kinh tế, xã hội, môi trường và quản lý đô thị.
  • C. Chỉ ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường tự nhiên.

Câu 22: Cho một sơ đồ về quá trình đô thị hóa và các yếu tố tác động. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế thúc đẩy đô thị hóa?

  • A. Chính sách dân số.
  • B. Đặc điểm địa hình.
  • C. Phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Yếu tố văn hóa - xã hội.

Câu 23: Đô thị hóa có ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu lao động. Xu hướng thay đổi chính là:

  • A. Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, tăng lao động công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ lệ lao động nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Ổn định cơ cấu lao động giữa các khu vực.
  • D. Giảm tỉ lệ lao động trong tất cả các khu vực.

Câu 24: Một trong những thách thức về xã hội của đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là tình trạng:

  • A. Suy giảm dân số đô thị.
  • B. Thiếu hụt cơ sở hạ tầng.
  • C. Ô nhiễm môi trường công nghiệp.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và mất an ninh trật tự.

Câu 25: Để quản lý đô thị hiệu quả, một trong những công cụ quan trọng cần được sử dụng là:

  • A. Tăng cường lực lượng công an.
  • B. Quy hoạch đô thị khoa học và đồng bộ.
  • C. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại.
  • D. Tăng giá đất đô thị.

Câu 26: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cảnh quan tự nhiên khu vực xung quanh đô thị. Biểu hiện rõ nhất của sự thay đổi này là:

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Bê tông hóa và giảm diện tích cây xanh.
  • D. Cải tạo các dòng sông và hồ tự nhiên.

Câu 27: Cho ví dụ về một đô thị ở Việt Nam có chức năng chính là trung tâm du lịch. Đô thị đó có thể là:

  • A. Hải Phòng.
  • B. Cần Thơ.
  • C. Biên Hòa.
  • D. Đà Nẵng.

Câu 28: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Yếu tố nào của đô thị hấp dẫn nhà đầu tư?

  • A. Cơ sở hạ tầng phát triển và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Giá đất đai thấp và lao động giá rẻ.
  • C. Môi trường tự nhiên hoang sơ và khí hậu ôn hòa.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế cho khu vực nông thôn.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Hạn chế phát triển công nghiệp.
  • B. Di dời dân cư ra khỏi đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị xanh và sử dụng công nghệ thân thiện môi trường.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 30: Đô thị hóa là một quá trình tất yếu của sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, cần quản lý đô thị hóa theo hướng nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Phát triển đô thị hóa tự phát, không cần quy hoạch.
  • B. Phát triển đô thị hóa có quy hoạch, hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Tập trung đô thị hóa vào một số khu vực nhất định.
  • D. Hạn chế tối đa quá trình đô thị hóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng và quy mô đô thị. Theo chiều sâu, đô thị hóa còn thể hiện ở sự biến đổi nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất từ biểu đồ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến kinh tế - xã hội. Trong các tác động sau, đâu là biểu hiện của tác động tiêu cực đến môi trường đô thị?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phát triển các khu đô thị sinh thái, đô thị thông minh là một trong những định hướng đô thị hóa bền vững ở Việt Nam. Giải pháp này nhằm mục tiêu chính nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho ví dụ về một đô thị ở Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn về quá tải hạ tầng giao thông do tốc độ đô thị hóa nhanh. Đô thị đó có thể là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị ở Việt Nam là chức năng đô thị. Chức năng đô thị thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So sánh mô hình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua việc:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay diễn ra chủ yếu theo hình thức nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số đô thị. Để đánh giá mật độ dân số đô thị, cần sử dụng thông tin nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đô thị hóa có thể tạo ra những cơ hội việc làm mới và đa dạng. Tuy nhiên, một thách thức lớn đi kèm là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Xét về mặt quản lý hành chính, hệ thống đô thị ở Việt Nam được phân thành mấy cấp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò như thế nào trong mạng lưới đô thị cả nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho một tình huống: Một khu vực nông thôn chuyển đổi sang đô thị, đất nông nghiệp giảm mạnh. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đô thị hóa có thể góp phần nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực thông qua:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một đô thị được xếp vào loại đô thị đặc biệt cần đáp ứng những tiêu chí nào về quy mô dân số và vai trò?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra theo hướng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đô thị hóa có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để phát triển đô thị hóa bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho một sơ đồ về quá trình đô thị hóa và các yếu tố tác động. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế thúc đẩy đô thị hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đô thị hóa có ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu lao động. Xu hướng thay đổi chính là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một trong những thách thức về xã hội của đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là tình trạng:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để quản lý đô thị hiệu quả, một trong những công cụ quan trọng cần được sử dụng là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cảnh quan tự nhiên khu vực xung quanh đô thị. Biểu hiện rõ nhất của sự thay đổi này là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho ví dụ về một đô thị ở Việt Nam có chức năng chính là trung tâm du lịch. Đô thị đó có thể là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Yếu tố nào của đô thị hấp dẫn nhà đầu tư?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đô thị hóa là một quá trình tất yếu của sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, cần quản lý đô thị hóa theo hướng nào để đảm bảo phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng và quy mô đô thị. Bản chất cốt lõi của đô thị hóa, đặc biệt trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội, còn thể hiện ở sự biến đổi nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích các vùng nông thôn, thu hẹp khu vực đô thị.
  • B. Gia tăng dân số thuần túy tại các khu vực nội thành.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, lối sống đô thị lan tỏa.
  • D. Tập trung hóa dân cư và kinh tế vào một số ít đô thị lớn nhất.

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Xu hướng đô thị hóa này, nếu tiếp tục, sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của khu vực nông thôn?

  • A. Sự suy giảm về chất lượng môi trường và đa dạng sinh học.
  • B. Sự thay đổi cơ cấu lao động, đặc biệt là sự suy giảm lao động trẻ và có kỹ năng.
  • C. Sự gia tăng đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
  • D. Sự ổn định và phát triển của các ngành nghề truyền thống.

Câu 3: Trong các đô thị ở Việt Nam, khu vực nội thành thường tập trung các chức năng kinh tế và dịch vụ cao cấp. Điều này dẫn đến hệ quả không mong muốn nào về mặt xã hội?

  • A. Sự đồng nhất hóa về văn hóa và lối sống giữa các khu vực đô thị.
  • B. Sự gia tăng tính gắn kết cộng đồng và giảm thiểu xung đột xã hội.
  • C. Sự phát triển hài hòa giữa khu vực nội thành và ngoại thành.
  • D. Gia tăng sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng về cơ hội tiếp cận dịch vụ, việc làm.

Câu 4: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, một trong những giải pháp quy hoạch đô thị hiệu quả là phát triển các đô thị vệ tinh. Đô thị vệ tinh đóng vai trò chính nào?

  • A. Chia sẻ chức năng kinh tế, dịch vụ và dân cư, giảm tải cho đô thị trung tâm.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với đô thị trung tâm để thu hút đầu tư và dân cư.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng và khai thác tài nguyên.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng và kiểm soát dòng di cư từ nông thôn.

Câu 5: Xét về mặt quản lý hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam được phân cấp thành đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực thuộc tỉnh. Tiêu chí phân biệt chính giữa hai cấp quản lý này là gì?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số đô thị.
  • B. Cơ quan hành chính nhà nước cấp trên trực tiếp quản lý.
  • C. Vai trò và chức năng kinh tế - xã hội của đô thị trong vùng.
  • D. Mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng và hiện đại hóa đô thị.

Câu 6: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có xu hướng mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven đô. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ hội thu hút lao động từ nông thôn, thách thức gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • B. Cơ hội giảm áp lực dân số đô thị, thách thức suy giảm kinh tế nông thôn.
  • C. Cơ hội mở rộng thị trường, tạo việc làm, thách thức quy hoạch, quản lý đất đai và hạ tầng.
  • D. Cơ hội phát triển du lịch sinh thái, thách thức bảo tồn văn hóa truyền thống.

Câu 7: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, Cổ Loa được xem là đô thị sơ khai. Chức năng chính của Cổ Loa thời kỳ đó là gì?

  • A. Trung tâm kinh tế, thương mại lớn nhất.
  • B. Cảng biển quốc tế giao thương với thế giới.
  • C. Trung tâm văn hóa, tôn giáo.
  • D. Trung tâm hành chính, quân sự của nhà nước Âu Lạc.

Câu 8: So sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về quá trình đô thị hóa. Vùng nào có đặc điểm đô thị hóa thể hiện rõ sự gắn kết với sản xuất nông nghiệp hơn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng, do lịch sử đô thị hóa lâu đời hơn.
  • B. Đồng bằng sông Hồng, do mật độ đô thị cao hơn.
  • C. Cả hai vùng đều có mức độ gắn kết tương đương.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, do đô thị hóa diễn ra sau và gắn với chế biến nông sản.

Câu 9: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tạo ra nhiều thách thức cho đô thị. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giảm thiểu di dân tự do?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng chính sách hành chính.
  • B. Xây dựng các khu nhà ở giá rẻ ở ngoại ô đô thị.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm và nâng cao thu nhập ở nông thôn.
  • D. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các trường hợp di dân tự do.

Câu 10: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam đã và đang tác động đến môi trường tự nhiên. Biểu hiện rõ nhất của tác động này là gì?

  • A. Sự gia tăng diện tích rừng tự nhiên trong đô thị.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và gia tăng chất thải rắn đô thị.
  • C. Sự phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên trong đô thị.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ thiên tai và biến đổi khí hậu.

Câu 11: Một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị ở Việt Nam là "tỉ lệ lao động phi nông nghiệp". Tiêu chí này phản ánh điều gì về đặc điểm kinh tế của đô thị?

  • A. Mức độ phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ so với nông nghiệp.
  • B. Quy mô và năng suất của ngành nông nghiệp đô thị.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế và trình độ chuyên môn hóa lao động.
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực đô thị.

Câu 12: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đô thị đóng góp trực tiếp nhất vào quá trình chuyển dịch này thông qua việc nào?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho khu vực nông thôn.
  • B. Tiêu thụ một lượng lớn nông sản từ khu vực nông thôn.
  • C. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp và dịch vụ, tạo động lực tăng trưởng.
  • D. Đầu tư vốn và công nghệ cho phát triển nông nghiệp hiện đại.

Câu 13: Xét về phân bố đô thị, vùng nào ở Việt Nam có mật độ đô thị cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Để phát triển đô thị bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Yếu tố môi trường được ưu tiên hàng đầu trong phát triển đô thị bền vững là gì?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài và tăng trưởng GDP.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm bất bình đẳng xã hội.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
  • D. Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm.

Câu 15: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh, nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp, hạn chế đô thị hóa.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, chưa tương xứng với tốc độ phát triển kinh tế.
  • C. Mức sống ở nông thôn cao hơn so với đô thị.
  • D. Quy mô dân số nông thôn quá lớn, khó chuyển dịch sang đô thị.

Câu 16: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong mạng lưới đô thị quốc gia. Vai trò nổi bật nhất của đô thị loại đặc biệt là gì?

  • A. Trung tâm công nghiệp chế biến lớn nhất cả nước.
  • B. Cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng nhất.
  • C. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ hàng đầu, đầu tàu phát triển.
  • D. Địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.

Câu 17: Cho bảng số liệu về số lượng đô thị phân theo vùng năm 2021. Vùng nào có số lượng đô thị nhiều nhất nhưng quy mô đô thị trung bình lại nhỏ nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa Việt Nam chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố bên ngoài nào?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Sự thay đổi cơ cấu dân số thế giới.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa về văn hóa.
  • D. Dòng vốn đầu tư nước ngoài và xu hướng chuyển giao công nghệ.

Câu 19: Phát triển các khu đô thị sinh thái là một xu hướng mới trong quy hoạch đô thị Việt Nam. Mục tiêu chính của khu đô thị sinh thái là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, hướng tới đô thị xanh và bền vững.
  • B. Tăng cường thu hút dân cư và mở rộng quy mô đô thị.
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại và độc đáo.
  • D. Tối ưu hóa lợi nhuận kinh tế từ phát triển bất động sản.

Câu 20: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với công nghiệp hóa. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Quy mô dân số đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn.
  • B. Công nghiệp hóa tạo động lực kinh tế, thu hút dân cư và thúc đẩy đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa cung cấp thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm công nghiệp.
  • D. Cả đô thị hóa và công nghiệp hóa đều làm thay đổi cơ cấu kinh tế.

Câu 21: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đô thị Việt Nam ngày càng trở nên nghiêm trọng. Giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng trong giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân.
  • C. Phát triển giao thông công cộng và sử dụng phương tiện thân thiện môi trường.
  • D. Mở rộng diện tích cây xanh đô thị.

Câu 22: Sự phát triển của các đô thị ven biển ở Việt Nam có những lợi thế đặc biệt nào về kinh tế?

  • A. Phát triển kinh tế biển, du lịch, vận tải và thương mại quốc tế.
  • B. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao và chế biến nông sản.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
  • D. Phát triển công nghiệp luyện kim và cơ khí.

Câu 23: Để quản lý và phát triển đô thị hiệu quả, vai trò của cộng đồng dân cư đô thị ngày càng được nhấn mạnh. Hình thức tham gia nào của cộng đồng là quan trọng nhất?

  • A. Đóng góp tài chính cho các dự án phát triển đô thị.
  • B. Tham gia vào quá trình lập kế hoạch, giám sát và phản biện các dự án đô thị.
  • C. Thực hiện các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao cộng đồng.

Câu 24: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển đổi sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp là không thể tránh khỏi. Vấn đề cần quan tâm nhất trong chuyển đổi này là gì?

  • A. Đảm bảo nguồn cung lương thực cho đô thị.
  • B. Bồi thường thỏa đáng cho người dân bị thu hồi đất.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý và hiệu quả.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ quá trình chuyển đổi để tránh đầu cơ và lãng phí đất.

Câu 25: Đô thị hóa có tác động đến văn hóa và lối sống của người dân. Một trong những thay đổi lớn nhất về lối sống do đô thị hóa mang lại là gì?

  • A. Sự gắn kết cộng đồng làng xóm chặt chẽ hơn.
  • B. Xu hướng trở về các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Lối sống công nghiệp, hiện đại, năng động và cá nhân hóa.
  • D. Sự gia tăng thời gian làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 26: So sánh chức năng của đô thị Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Chức năng nào thể hiện rõ sự khác biệt lớn nhất giữa hai đô thị đặc biệt này?

  • A. Trung tâm kinh tế, thương mại.
  • B. Trung tâm hành chính, chính trị quốc gia.
  • C. Trung tâm văn hóa, giáo dục.
  • D. Đầu mối giao thông vận tải.

Câu 27: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên phát triển hệ thống giao thông công cộng?

  • A. Mở rộng đường giao thông và xây dựng thêm cầu vượt.
  • B. Hạn chế phương tiện cá nhân và tăng phí đỗ xe.
  • C. Phát triển hệ thống metro, xe buýt nhanh và các loại hình vận tải công cộng khác.
  • D. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông điều tiết.

Câu 28: Trong quy hoạch đô thị, yếu tố "không gian xanh" ngày càng được chú trọng. Vai trò chính của không gian xanh trong đô thị là gì?

  • A. Tăng diện tích xây dựng và phát triển kinh tế đô thị.
  • B. Tạo điểm nhấn kiến trúc và cảnh quan đô thị.
  • C. Cung cấp nguồn thực phẩm và lâm sản cho đô thị.
  • D. Cải thiện môi trường, điều hòa khí hậu, nâng cao chất lượng sống và sức khỏe cộng đồng.

Câu 29: Dự báo xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong tương lai. Xu hướng nào có khả năng diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Đô thị hóa tiếp tục lan rộng và sâu sắc, hình thành các vùng đô thị lớn và mạng lưới đô thị.
  • B. Xu hướng phi đô thị hóa, dân cư quay trở về nông thôn.
  • C. Đô thị hóa chậm lại và ổn định về quy mô.
  • D. Phân bố lại dân cư từ đô thị lớn về đô thị nhỏ và vừa.

Câu 30: Để đô thị hóa thực sự trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội, cần có những giải pháp đồng bộ nào về mặt chính sách và quản lý?

  • A. Tập trung đầu tư vào một số đô thị lớn nhất.
  • B. Nới lỏng quản lý đất đai và xây dựng đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, quản lý hiệu quả, chính sách đồng bộ và sự tham gia của cộng đồng.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp, hạn chế phát triển dịch vụ đô thị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng và quy mô đô thị. Bản chất cốt lõi của đô thị hóa, đặc biệt trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội, còn thể hiện ở sự biến đổi nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Xu hướng đô thị hóa này, nếu tiếp tục, sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của khu vực nông thôn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong các đô thị ở Việt Nam, khu vực nội thành thường tập trung các chức năng kinh tế và dịch vụ cao cấp. Điều này dẫn đến hệ quả không mong muốn nào về mặt xã hội?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, một trong những giải pháp quy hoạch đô thị hiệu quả là phát triển các đô thị vệ tinh. Đô thị vệ tinh đóng vai trò chính nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xét về mặt quản lý hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam được phân cấp thành đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực thuộc tỉnh. Tiêu chí phân biệt chính giữa hai cấp quản lý này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có xu hướng mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven đô. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, Cổ Loa được xem là đô thị sơ khai. Chức năng chính của Cổ Loa thời kỳ đó là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: So sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về quá trình đô thị hóa. Vùng nào có đặc điểm đô thị hóa thể hiện rõ sự gắn kết với sản xuất nông nghiệp hơn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tạo ra nhiều thách thức cho đô thị. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giảm thiểu di dân tự do?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Việt Nam đã và đang tác động đến môi trường tự nhiên. Biểu hiện rõ nhất của tác động này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị ở Việt Nam là 'tỉ lệ lao động phi nông nghiệp'. Tiêu chí này phản ánh điều gì về đặc điểm kinh tế của đô thị?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đô thị đóng góp trực tiếp nhất vào quá trình chuyển dịch này thông qua việc nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xét về phân bố đô thị, vùng nào ở Việt Nam có mật độ đô thị cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để phát triển đô thị bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Yếu tố môi trường được ưu tiên hàng đầu trong phát triển đô thị bền vững là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh, nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong mạng lưới đô thị quốc gia. Vai trò nổi bật nhất của đô thị loại đặc biệt là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho bảng số liệu về số lượng đô thị phân theo vùng năm 2021. Vùng nào có số lượng đô thị nhiều nhất nhưng quy mô đô thị trung bình lại nhỏ nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa Việt Nam chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố bên ngoài nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phát triển các khu đô thị sinh thái là một xu hướng mới trong quy hoạch đô thị Việt Nam. Mục tiêu chính của khu đô thị sinh thái là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với công nghiệp hóa. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đô thị Việt Nam ngày càng trở nên nghiêm trọng. Giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng trong giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự phát triển của các đô thị ven biển ở Việt Nam có những lợi thế đặc biệt nào về kinh tế?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để quản lý và phát triển đô thị hiệu quả, vai trò của cộng đồng dân cư đô thị ngày càng được nhấn mạnh. Hình thức tham gia nào của cộng đồng là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển đổi sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp là không thể tránh khỏi. Vấn đề cần quan tâm nhất trong chuyển đổi này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đô thị hóa có tác động đến văn hóa và lối sống của người dân. Một trong những thay đổi lớn nhất về lối sống do đô thị hóa mang lại là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So sánh chức năng của đô thị Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Chức năng nào thể hiện rõ sự khác biệt lớn nhất giữa hai đô thị đặc biệt này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên phát triển hệ thống giao thông công cộng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quy hoạch đô thị, yếu tố 'không gian xanh' ngày càng được chú trọng. Vai trò chính của không gian xanh trong đô thị là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Dự báo xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong tương lai. Xu hướng nào có khả năng diễn ra mạnh mẽ nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để đô thị hóa thực sự trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội, cần có những giải pháp đồng bộ nào về mặt chính sách và quản lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa là một quá trình phức tạp tác động đến nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Xét về bản chất, đô thị hóa thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch nào sau đây?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu lao động từ công nghiệp sang dịch vụ.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực I sang khu vực II.
  • C. Chuyển dịch quyền lực hành chính từ địa phương lên trung ương.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu dân số và lao động từ nông thôn ra thành thị.

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự khác biệt so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng trưởng chậm hơn so với giai đoạn trước.
  • C. Các đô thị mới chủ yếu phát triển ở vùng trung du và miền núi.
  • D. Chức năng của các đô thị ít thay đổi, chủ yếu là trung tâm hành chính.

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm phân bố mạng lưới đô thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Mạng lưới đô thị phân bố không đồng đều giữa các vùng.
  • B. Các đô thị lớn thường tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Các đô thị chủ yếu phân bố ở đồng bằng và ven biển.
  • D. Các đô thị có quy mô tương đương nhau và phân bố khá đều khắp cả nước.

Câu 4: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân loại đô thị ở Việt Nam thành các loại Đặc biệt, Loại I, II, III, IV, V?

  • A. Chỉ dựa vào quy mô dân số và diện tích tự nhiên.
  • B. Chỉ dựa vào chức năng hành chính và lịch sử hình thành.
  • C. Dựa trên các tiêu chí tổng hợp như quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, hạ tầng,...
  • D. Dựa vào số lượng các khu công nghiệp và khu chế xuất.

Câu 5: Ảnh hưởng TÍCH CỰC quan trọng nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp cho người lao động nông thôn.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo động lực tăng trưởng cho cả vùng.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tập trung dân cư.
  • D. Đảm bảo sự phân bố dân cư đồng đều trên toàn quốc.

Câu 6: Tình trạng di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với khu vực đô thị?

  • A. Làm giảm sự đa dạng ngành nghề ở đô thị.
  • B. Thúc đẩy nông nghiệp đô thị phát triển mạnh.
  • C. Gây sức ép lên hạ tầng đô thị, gia tăng tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường.
  • D. Làm giảm quy mô và dân số của các đô thị lớn.

Câu 7: Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng thay đổi tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây về xu hướng đô thị hóa của Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, nhưng vẫn ở mức thấp so với thế giới.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng rất nhanh và đã đạt mức cao tương đương các nước phát triển.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị biến động không ổn định, lúc tăng lúc giảm mạnh.

Câu 8: Để giải quyết vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà ở giá rẻ trong nội thành.
  • B. Hạn chế tối đa việc người dân nông thôn nhập cư vào thành phố.
  • C. Tập trung đầu tư toàn bộ nguồn lực phát triển hạ tầng ở các đô thị lớn.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn mới, phát triển các đô thị vừa và nhỏ.

Câu 9: Các đô thị ở nước ta có khả năng tạo ra những tác động lan tỏa tích cực đến các vùng xung quanh. Tác động lan tỏa này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp ở vùng ven đô.
  • B. Giảm bớt sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo việc làm cho vùng lân cận.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng di dân từ nông thôn.

Câu 10: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở vùng ven các đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Thu hút lao động, thúc đẩy mở rộng không gian đô thị và hình thành các đô thị vệ tinh.
  • B. Làm giảm áp lực dân số lên các đô thị trung tâm.
  • C. Ngăn cản sự phát triển của các hoạt động thương mại, dịch vụ.
  • D. Chỉ làm thay đổi cơ cấu kinh tế mà không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.

Câu 11: Quan sát sơ đồ (giả định) thể hiện sự chuyển dịch lao động của một tỉnh từ năm 2010 đến 2020: Tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm từ 60% xuống 30%; tỉ lệ lao động công nghiệp tăng từ 20% lên 40%; tỉ lệ lao động dịch vụ tăng từ 20% lên 30%. Sự chuyển dịch này phản ánh rõ nét quá trình nào đang diễn ra tại tỉnh đó?

  • A. Nông thôn hóa.
  • B. Công nghiệp hóa và đô thị hóa.
  • C. Chỉ là hiện tượng di cư tạm thời.
  • D. Suy thoái kinh tế nông nghiệp.

Câu 12: Theo phương diện quản lí hành chính, Thành phố Đà Nẵng ở Việt Nam được phân loại là đô thị trực thuộc:

  • A. Trung ương.
  • B. Tỉnh.
  • C. Huyện.
  • D. Thị xã.

Câu 13: Đô thị Cổ Loa (thế kỷ III TCN) ra đời với chức năng chính là:

  • A. Trung tâm thương mại, buôn bán.
  • B. Trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Trung tâm hành chính, quân sự.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh là:

  • A. Thiếu không gian xanh trầm trọng do mở rộng diện tích đô thị.
  • B. Ô nhiễm không khí, nước, đất do chất thải công nghiệp, sinh hoạt và giao thông.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học trong khu vực nội thành.
  • D. Hiện tượng nóng lên toàn cầu chỉ xảy ra ở đô thị.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam. Mối liên hệ nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Đô thị hóa làm chậm lại quá trình công nghiệp hóa do cạnh tranh nguồn lực.
  • C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Chỉ có đô thị hóa mới tác động đến công nghiệp hóa, chiều ngược lại không đáng kể.

Câu 16: Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?

  • A. Do ngành nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Do chính sách hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Do điểm xuất phát thấp và quá trình đô thị hóa diễn ra chậm trong thời gian dài.
  • D. Do các đô thị không có khả năng tạo ra việc làm phi nông nghiệp.

Câu 17: Để giảm bớt áp lực về nhà ở và giao thông ở các đô thị trung tâm, một trong những giải pháp quy hoạch đô thị hiệu quả là:

  • A. Tập trung xây dựng nhà cao tầng trong khu vực nội đô.
  • B. Phát triển các đô thị vệ tinh và hệ thống giao thông công cộng kết nối.
  • C. Thu hẹp diện tích các công viên, cây xanh để làm đường và nhà ở.
  • D. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong đô thị.

Câu 18: Quá trình đô thị hóa tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi lối sống của dân cư. Sự thay đổi này thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ lối sống truyền thống sang lối sống công nghiệp, hiện đại, đa dạng hơn.
  • B. Từ lối sống tập thể sang lối sống cá thể hóa cao độ, ít giao tiếp.
  • C. Từ lối sống phụ thuộc vào tự nhiên sang lối sống hoàn toàn nhân tạo.
  • D. Từ lối sống tiêu dùng tiết kiệm sang lối sống lãng phí.

Câu 19: Dựa vào bảng số liệu (giả định) về dân số và dân số thành thị của 3 tỉnh A, B, C năm 2022: Tỉnh A: Dân số 2 triệu người, dân số thành thị 1 triệu người. Tỉnh B: Dân số 5 triệu người, dân số thành thị 1.5 triệu người. Tỉnh C: Dân số 3 triệu người, dân số thành thị 1.2 triệu người. Tỉnh nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

  • A. Tỉnh A.
  • B. Tỉnh B.
  • C. Tỉnh C.
  • D. Ba tỉnh có tỉ lệ dân thành thị tương đương nhau.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Các đô thị chỉ đóng vai trò là trung tâm tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Các đô thị làm suy yếu sự phát triển của khu vực nông thôn.
  • C. Các đô thị là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật, tạo động lực phát triển cho cả nước.
  • D. Vai trò của đô thị ngày càng suy giảm trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Câu 21: Ngoài các tiêu chí về dân số, lao động phi nông nghiệp, hạ tầng, việc phân loại đô thị ở Việt Nam còn xem xét đến yếu tố nào sau đây để đánh giá chức năng và vai trò của đô thị?

  • A. Chỉ số hạnh phúc của người dân đô thị.
  • B. Số lượng di tích lịch sử trong đô thị.
  • C. Tỉ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
  • D. Vị trí, chức năng và vai trò của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia.

Câu 22: So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ phong kiến và thời kỳ Pháp thuộc, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Thời phong kiến đô thị phát triển nhanh hơn thời Pháp thuộc.
  • B. Thời Pháp thuộc đô thị phát triển theo hướng phục vụ khai thác thuộc địa, khác với thời phong kiến.
  • C. Thời phong kiến đô thị chỉ có chức năng hành chính, không có thương mại.
  • D. Thời Pháp thuộc không có đô thị nào được hình thành.

Câu 23: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Gia tăng dân số và các hoạt động đô thị vượt quá khả năng của hạ tầng môi trường.
  • B. Thiếu không gian xanh và cây xanh trong đô thị.
  • C. Sự phát triển quá mức của giao thông công cộng.
  • D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp trong đô thị.

Câu 24: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng làm thước đo chính?

  • A. Tổng số lượng đô thị.
  • B. Tổng diện tích đất đô thị.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị.
  • D. Mật độ dân số trung bình của cả nước.

Câu 25: Sự phát triển của các đô thị ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có xu hướng nào sau đây?

  • A. Quy mô và chức năng của các đô thị có xu hướng thu hẹp lại.
  • B. Các đô thị mới chủ yếu ra đời dựa trên chức năng nông nghiệp.
  • C. Chức năng của các đô thị ngày càng đơn điệu, chỉ tập trung vào hành chính.
  • D. Không gian đô thị được mở rộng, chức năng ngày càng đa dạng và hiện đại.

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và tập trung nhiều đô thị lớn nhất, phản ánh mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 27: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa quá nhanh và thiếu quy hoạch có thể dẫn đến sự gia tăng của vấn đề xã hội nào sau đây ở các đô thị?

  • A. Giảm tỉ lệ người biết chữ.
  • B. Suy giảm tuổi thọ trung bình.
  • C. Gia tăng thất nghiệp, tệ nạn xã hội, phân hóa giàu nghèo.
  • D. Mất cân bằng giới tính trong dân số.

Câu 28: Việc chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất đô thị (đất ở, đất công nghiệp, dịch vụ, hạ tầng) ở vùng ven đô thị lớn gây ra hệ quả gì đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ việc cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
  • C. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu của đô thị.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 29: Giả sử một đô thị X đang có tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là 55%. Để đô thị X có thể được công nhận là đô thị loại III theo quy định hiện hành của Việt Nam, đô thị này cần đáp ứng thêm những tiêu chí cơ bản nào về dân số và mật độ dân số?

  • A. Quy mô dân số dưới 50.000 người và mật độ dân số nội thành dưới 2.000 người/km².
  • B. Quy mô dân số từ 50.000 đến dưới 100.000 người và mật độ dân số nội thành từ 2.000 đến dưới 6.000 người/km².
  • C. Quy mô dân số từ 500.000 người trở lên và mật độ dân số nội thành từ 10.000 người/km² trở lên.
  • D. Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên và mật độ dân số nội thành từ 6.000 người/km² trở lên.

Câu 30: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ sau năm 1954 (miền Bắc) và sau năm 1975 (cả nước) chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phát triển tự phát của kinh tế thị trường.
  • B. Chính sách phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, theo mô hình kế hoạch hóa.
  • C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu vực nông thôn.
  • D. Sự bùng nổ của ngành du lịch và dịch vụ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đô thị hóa là một quá trình phức tạp tác động đến nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Xét về bản chất, đô thị hóa thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có đặc điểm nổi bật nào, thể hiện sự khác biệt so với giai đoạn trước Đổi mới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm phân bố mạng lưới đô thị ở Việt Nam hiện nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân loại đô thị ở Việt Nam thành các loại Đặc biệt, Loại I, II, III, IV, V?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ảnh hưởng TÍCH CỰC quan trọng nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tình trạng di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với khu vực đô thị?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng thay đổi tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây về xu hướng đô thị hóa của Việt Nam là chính xác nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để giải quyết vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Các đô thị ở nước ta có khả năng tạo ra những tác động lan tỏa tích cực đến các vùng xung quanh. Tác động lan tỏa này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở vùng ven các đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quan sát sơ đồ (giả định) thể hiện sự chuyển dịch lao động của một tỉnh từ năm 2010 đến 2020: Tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm từ 60% xuống 30%; tỉ lệ lao động công nghiệp tăng từ 20% lên 40%; tỉ lệ lao động dịch vụ tăng từ 20% lên 30%. Sự chuyển dịch này phản ánh rõ nét quá trình nào đang diễn ra tại tỉnh đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Theo phương diện quản lí hành chính, Thành phố Đà Nẵng ở Việt Nam được phân loại là đô thị trực thuộc:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đô thị Cổ Loa (thế kỷ III TCN) ra đời với chức năng chính là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam. Mối liên hệ nào sau đây là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để giảm bớt áp lực về nhà ở và giao thông ở các đô thị trung tâm, một trong những giải pháp quy hoạch đô thị hiệu quả là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Quá trình đô thị hóa tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi lối sống của dân cư. Sự thay đổi này thường diễn ra theo hướng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Dựa vào bảng số liệu (giả định) về dân số và dân số thành thị của 3 tỉnh A, B, C năm 2022: Tỉnh A: Dân số 2 triệu người, dân số thành thị 1 triệu người. Tỉnh B: Dân số 5 triệu người, dân số thành thị 1.5 triệu người. Tỉnh C: Dân số 3 triệu người, dân số thành thị 1.2 triệu người. Tỉnh nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ngoài các tiêu chí về dân số, lao động phi nông nghiệp, hạ tầng, việc phân loại đô thị ở Việt Nam còn xem xét đến yếu tố nào sau đây để đánh giá chức năng và vai trò của đô thị?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ phong kiến và thời kỳ Pháp thuộc, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đọc đoạn thông tin sau: "Tại một thành phố lớn, tốc độ tăng dân số cơ học (nhập cư) cao hơn nhiều so với tăng dân số tự nhiên. Sự gia tăng dân số này tạo áp lực lớn lên hệ thống xử lý nước thải, dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt ngày càng nghiêm trọng." Vấn đề môi trường được mô tả trong đoạn văn là hậu quả trực tiếp của khía cạnh nào của đô thị hóa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng làm thước đo chính?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Sự phát triển của các đô thị ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có xu hướng nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và tập trung nhiều đô thị lớn nhất, phản ánh mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa quá nhanh và thiếu quy hoạch có thể dẫn đến sự gia tăng của vấn đề xã hội nào sau đây ở các đô thị?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất đô thị (đất ở, đất công nghiệp, dịch vụ, hạ tầng) ở vùng ven đô thị lớn gây ra hệ quả gì đối với sản xuất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử một đô thị X đang có tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là 55%. Để đô thị X có thể được công nhận là đô thị loại III theo quy định hiện hành của Việt Nam, đô thị này cần đáp ứng thêm những tiêu chí cơ bản nào về dân số và mật độ dân số?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ sau năm 1954 (miền Bắc) và sau năm 1975 (cả nước) chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn.
  • B. Chính sách khuyến khích di dân về nông thôn.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Phát triển du lịch và dịch vụ ở nông thôn.

Câu 2: Dựa vào sơ đồ phân loại đô thị Việt Nam (Loại đặc biệt, I, II, III, IV, V), tiêu chí nào sau đây mang tính quyết định nhất trong việc xếp hạng một đô thị từ loại III trở lên?

  • A. Diện tích tự nhiên của đô thị.
  • B. Số lượng các trường đại học, cao đẳng.
  • C. Mật độ dân số trung bình toàn đô thị.
  • D. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động.

Câu 3: Phân tích ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây của quá trình đô thị hóa tự phát (thiếu quy hoạch, kiểm soát) đến môi trường ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước và đất.
  • B. Giảm đa dạng sinh học trong đô thị.
  • C. Mở rộng diện tích cây xanh, mặt nước.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí do giảm phương tiện cá nhân.

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có số lượng đô thị nhiều nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn một số vùng khác như Đông Nam Bộ?

  • A. Các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và di dân đến các đô thị lớn còn hạn chế so với số lượng đô thị hiện có.
  • C. Dân số nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng rất đông và không có xu hướng di cư.
  • D. Các đô thị ở đây chủ yếu là đô thị loại V với quy mô dân số nhỏ.

Câu 5: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được hình thành sớm nhất trong lịch sử, đóng vai trò là kinh đô của một nhà nước phong kiến?

  • A. Thăng Long (Hà Nội).
  • B. Phú Xuân (Huế).
  • C. Cổ Loa.
  • D. Hoa Lư (Ninh Bình).

Câu 6: So sánh đô thị hóa ở Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất về tốc độ và tính chất là gì?

  • A. Tốc độ chậm hơn và tính chất tự phát ít hơn.
  • B. Tốc độ tương đương nhưng tính chất quy hoạch tốt hơn.
  • C. Tốc độ chậm hơn và gắn kết chặt chẽ hơn với nông nghiệp.
  • D. Tốc độ nhanh hơn và còn mang tính tự phát ở nhiều khía cạnh.

Câu 7: Việc hình thành các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào sau đây?

  • A. Giảm tải áp lực dân số và hạ tầng cho đô thị trung tâm.
  • B. Tăng cường hoạt động nông nghiệp trong vùng đô thị.
  • C. Thu hút toàn bộ dân di cư đến các đô thị vệ tinh.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn việc mở rộng không gian đô thị.

Câu 8: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân loại dựa trên các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào quy mô dân số và diện tích.
  • B. Chỉ dựa vào chức năng hành chính và lịch sử hình thành.
  • C. Tổng hợp các tiêu chí về chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp và hạ tầng.
  • D. Chỉ dựa vào mức độ hiện đại của cơ sở hạ tầng.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố hệ thống đô thị ở Việt Nam?

  • A. Phân bố đồng đều trên cả nước.
  • B. Tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao.
  • C. Các đô thị lớn chỉ tập trung ở miền Bắc.
  • D. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển và khu kinh tế trọng điểm.

Câu 10: Đô thị hóa góp phần quan trọng nhất vào việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta theo hướng nào?

  • A. Từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • B. Từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Từ dịch vụ sang nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Từ nông nghiệp sang du lịch.

Câu 11: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Ảnh hưởng tích cực nào sau đây của đô thị hóa thể hiện rõ nhất ở khía cạnh xã hội?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong cả nước.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí cho một bộ phận dân cư.

Câu 13: Tình trạng kẹt xe, ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn của Việt Nam là hậu quả trực tiếp của vấn đề nào trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Số lượng đô thị còn ít.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số và phương tiện giao thông vượt quá khả năng đáp ứng của hạ tầng.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
  • D. Sự phân bố dân cư đồng đều giữa các khu vực đô thị.

Câu 14: Giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất để hạn chế dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị và giảm áp lực lên các đô thị lớn?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà ở xã hội tại các đô thị.
  • B. Siết chặt quản lý nhập cư vào thành phố.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề và nâng cao chất lượng cuộc sống tại chỗ.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở ngoại ô đô thị.

Câu 15: Chức năng chủ yếu của hầu hết các đô thị loại V ở Việt Nam là gì?

  • A. Trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của một khu vực nông thôn hoặc huyện.
  • B. Trung tâm công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Trung tâm du lịch quốc tế.
  • D. Trung tâm nghiên cứu khoa học chuyên sâu.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm mạng lưới đô thị Việt Nam hiện nay?

  • A. Mạng lưới đô thị ngày càng mở rộng và phát triển.
  • B. Đã hình thành mạng lưới đô thị liên kết chặt chẽ, có phân công chức năng rõ ràng giữa các đô thị.
  • C. Số lượng đô thị tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.
  • D. Các đô thị lớn có xu hướng mở rộng không gian ra vùng ven.

Câu 17: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự thay đổi cơ cấu lao động của Việt Nam.

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng lao động trong các ngành.
  • C. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng trong công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chỉ làm tăng lao động trong ngành công nghiệp.

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây mang tính cấp bách nhất do quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát gây ra tại các đô thị lớn?

  • A. Thiếu việc làm, thất nghiệp và các tệ nạn xã hội.
  • B. Thiếu trường học và bệnh viện.
  • C. Thiếu không gian xanh.
  • D. Thiếu các trung tâm thương mại lớn.

Câu 19: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam là đô thị trực thuộc Trung ương?

  • A. Huế.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Hạ Long.
  • D. Biên Hòa.

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang gắn kết chặt chẽ với công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh.
  • B. Các đô thị cổ được phục hồi.
  • C. Hoạt động nông nghiệp trong đô thị phát triển mạnh.
  • D. Sự hình thành và mở rộng các khu công nghiệp, khu chế xuất gắn với các đô thị.

Câu 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị nhiều nhưng tỉ lệ dân thành thị thấp. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Dân số của vùng quá đông.
  • B. Các đô thị trong vùng có diện tích rất lớn.
  • C. Mạng lưới đô thị chủ yếu là đô thị nhỏ, chức năng phục vụ nông nghiệp còn lớn.
  • D. Người dân có xu hướng di cư ra khỏi vùng.

Câu 22: Đánh giá nào sau đây đúng nhất về tác động tổng thể của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Chỉ mang lại tác động tích cực, không có hạn chế.
  • B. Chủ yếu gây ra các vấn đề tiêu cực, kìm hãm phát triển.
  • C. Không có tác động đáng kể đến kinh tế - xã hội.
  • D. Là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cần giải quyết.

Câu 23: Tại sao việc quy hoạch và quản lý đô thị trở nên ngày càng quan trọng trong bối cảnh đô thị hóa nhanh ở Việt Nam?

  • A. Để kiểm soát sự phát triển tự phát, giảm thiểu các vấn đề môi trường và xã hội.
  • B. Để tăng cường sản xuất nông nghiệp trong đô thị.
  • C. Để thu hút dân cư về khu vực nông thôn.
  • D. Để giảm diện tích các đô thị hiện có.

Câu 24: So sánh chức năng của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.

  • A. Cả hai đều chỉ có chức năng kinh tế.
  • B. Hà Nội là trung tâm kinh tế, TP. Hồ Chí Minh là trung tâm chính trị.
  • C. Hà Nội là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế hàng đầu cả nước.
  • D. Cả hai đều chỉ có chức năng văn hóa và giáo dục.

Câu 25: Quá trình "nông thôn hóa" đô thị (sự xuất hiện các đặc điểm của nông thôn trong đô thị) là biểu hiện của vấn đề gì trong đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Quá trình di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp trong đô thị.
  • C. Sự suy giảm dân số trong các đô thị.
  • D. Việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng kiểu nông thôn trong đô thị.

Câu 26: Bảng số liệu sau thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm: 1990 (19.1%), 2000 (24.5%), 2010 (30.5%), 2020 (37.1%). Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng đô thị hóa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm và không đáng kể.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng số dân thành thị lại giảm.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục, cho thấy quá trình đô thị hóa đang diễn ra.

Câu 27: Đô thị hóa tạo ra "thị trường" lớn cho các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Điều này tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven đô?

  • A. Làm suy giảm hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, đa dạng và chất lượng cao.
  • C. Khiến nông nghiệp vùng ven đô chỉ tập trung vào cây lương thực.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nông nghiệp vùng ven đô.

Câu 28: Việc mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven, sáp nhập các khu vực nông thôn lân cận vào phạm vi quản lý đô thị có thể dẫn đến vấn đề gì về mặt xã hội?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong dân cư mới.
  • B. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng nông thôn.
  • C. Cải thiện ngay lập tức điều kiện sống cho mọi người dân.
  • D. Thách thức về việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp và hòa nhập xã hội cho người dân từ khu vực nông thôn mới sáp nhập.

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài?

  • A. Đầu tư đồng bộ hệ thống xử lý chất thải, kiểm soát nguồn gây ô nhiễm và phát triển giao thông công cộng.
  • B. Cấm hoàn toàn xe máy trong nội đô.
  • C. Di dời tất cả nhà máy ra khỏi thành phố.
  • D. Chỉ tập trung trồng cây xanh ở các công viên.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của quá trình đô thị hóa?

  • A. Chỉ là sự tăng lên về quy mô dân số đô thị.
  • B. Chỉ là việc xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng.
  • C. Là quá trình chuyển đổi toàn diện về kinh tế, xã hội, không gian và văn hóa từ nông thôn sang đô thị.
  • D. Là quá trình di dân từ thành phố về nông thôn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào sơ đồ phân loại đô thị Việt Nam (Loại đặc biệt, I, II, III, IV, V), tiêu chí nào sau đây mang tính quyết định nhất trong việc xếp hạng một đô thị từ loại III trở lên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây của quá trình đô thị hóa tự phát (thiếu quy hoạch, kiểm soát) đến môi trường ở các đô thị lớn của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có số lượng đô thị nhiều nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn một số vùng khác như Đông Nam Bộ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được hình thành sớm nhất trong lịch sử, đóng vai trò là kinh đô của một nhà nước phong kiến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So sánh đô thị hóa ở Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất về tốc độ và tính chất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc hình thành các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân loại dựa trên các tiêu chí nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố hệ thống đô thị ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đô thị hóa góp phần quan trọng nhất vào việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta theo hướng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ảnh hưởng tích cực nào sau đây của đô thị hóa thể hiện rõ nhất ở khía cạnh xã hội?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tình trạng kẹt xe, ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn của Việt Nam là hậu quả trực tiếp của vấn đề nào trong quá trình đô thị hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất để hạn chế dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị và giảm áp lực lên các đô thị lớn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chức năng chủ yếu của hầu hết các đô thị loại V ở Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm mạng lưới đô thị Việt Nam hiện nay?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự thay đổi cơ cấu lao động của Việt Nam.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây mang tính cấp bách nhất do quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát gây ra tại các đô thị lớn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam là đô thị trực thuộc Trung ương?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang gắn kết chặt chẽ với công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị nhiều nhưng tỉ lệ dân thành thị thấp. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đánh giá nào sau đây đúng nhất về tác động tổng thể của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc quy hoạch và quản lý đô thị trở nên ngày càng quan trọng trong bối cảnh đô thị hóa nhanh ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh chức năng của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quá trình 'nông thôn hóa' đô thị (sự xuất hiện các đặc điểm của nông thôn trong đô thị) là biểu hiện của vấn đề gì trong đô thị hóa ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bảng số liệu sau thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm: 1990 (19.1%), 2000 (24.5%), 2010 (30.5%), 2020 (37.1%). Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng đô thị hóa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đô thị hóa tạo ra 'thị trường' lớn cho các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Điều này tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven đô?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven, sáp nhập các khu vực nông thôn lân cận vào phạm vi quản lý đô thị có thể dẫn đến vấn đề gì về mặt xã hội?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của quá trình đô thị hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số đô thị mà còn là sự thay đổi về chất trong cấu trúc kinh tế - xã hội. Biểu hiện không phản ánh khía cạnh chất lượng của đô thị hóa là:

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực đô thị.
  • C. Gia tăng số lượng các tòa nhà cao tầng và khu đô thị mới.
  • D. Đổi mới lối sống và nếp sống theo hướng hiện đại, văn minh hơn.

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng với tốc độ chậm.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và đạt mức cao vào cuối giai đoạn.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị biến động không theo quy luật rõ ràng.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị giảm nhẹ trong giai đoạn đầu và tăng trở lại sau đó.

Câu 3: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội. Một trong những thách thức lớn nhất do đô thị hóa nhanh và tự phát gây ra cho khu vực đô thị ở Việt Nam hiện nay là:

  • A. Thiếu hụt lao động có kỹ năng và trình độ cao.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc dân tộc.
  • D. Quá tải hệ thống cơ sở hạ tầng và ô nhiễm môi trường gia tăng.

Câu 4: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển đô thị.
  • B. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ và có tầm nhìn dài hạn.
  • C. Xây dựng nhiều khu chung cư cao tầng để tăng mật độ dân số.
  • D. Tăng cường kiểm soát dân số nhập cư vào các đô thị lớn.

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng gần một đô thị loại II, thu hút hàng chục nghìn lao động từ các vùng nông thôn đến làm việc. Hệ quả tiêu cực nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với đô thị này?

  • A. Giá bất động sản trong đô thị giảm mạnh do nguồn cung tăng.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp trong đô thị tăng cao do cạnh tranh việc làm.
  • C. Gia tăng áp lực lên hệ thống hạ tầng đô thị và các vấn đề xã hội.
  • D. Cơ cấu kinh tế đô thị chuyển dịch chậm do tập trung vào công nghiệp.

Câu 6: Trong lịch sử phát triển đô thị ở Việt Nam, các đô thị cổ thường hình thành và phát triển mạnh mẽ nhất ở đâu?

  • A. Vùng núi cao và trung du.
  • B. Các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
  • C. Vùng ven biển và hải đảo.
  • D. Các khu vực biên giới quốc gia.

Câu 7: Chức năng kinh tế quan trọng nhất của đô thị đối với vùng nông thôn lân cận là:

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực cho khu vực đô thị.
  • C. Cung cấp các sản phẩm công nghiệp cho tiêu dùng ở nông thôn.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản và cung cấp dịch vụ cho nông thôn.

Câu 8: So sánh mô hình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Quy mô đô thị ở các nước phát triển lớn hơn nhiều.
  • B. Tốc độ đô thị hóa ở các nước đang phát triển nhanh hơn.
  • C. Mức độ quy hoạch và quản lý đô thị ở các nước phát triển cao hơn.
  • D. Cơ cấu kinh tế đô thị ở các nước đang phát triển đa dạng hơn.

Câu 9: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò nổi bật nhất trong hệ thống đô thị cả nước là:

  • A. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học và công nghệ hàng đầu.
  • B. Đầu mối giao thông vận tải và trung chuyển hàng hóa lớn nhất.
  • C. Căn cứ quân sự và quốc phòng chiến lược quan trọng nhất.
  • D. Trung tâm du lịch và dịch vụ quốc tế hấp dẫn nhất.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn hiện nay?

  • A. Tốc độ đô thị hóa đang có xu hướng gia tăng.
  • B. Chất lượng sống ở đô thị vượt trội hoàn toàn so với nông thôn.
  • C. Đô thị hóa diễn ra không đồng đều giữa các vùng.
  • D. Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 11: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện đồng bộ là:

  • A. Trồng nhiều cây xanh trong đô thị.
  • B. Xây dựng thêm nhiều công viên và hồ điều hòa.
  • C. Quy hoạch đô thị xanh, quản lý chất thải và phát triển giao thông công cộng.
  • D. Tăng cường xử phạt các hành vi gây ô nhiễm môi trường.

Câu 12: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số đô thị năm 2022. Đô thị nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Đô thị A
  • B. Đô thị B
  • C. Đô thị C
  • D. Đô thị D

Câu 13: Trong quá trình đô thị hóa, khu vực nào thường chịu tác động tiêu cực nhất về mặt môi trường?

  • A. Khu vực trung tâm hành chính.
  • B. Khu vực ven đô và các khu công nghiệp.
  • C. Khu vực thương mại và dịch vụ.
  • D. Khu vực dân cư cao cấp.

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam hiện nay là:

  • A. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập giữa đô thị và nông thôn.
  • B. Điều kiện sống ở nông thôn ngày càng khó khăn, thiếu thốn.
  • C. Chính sách khuyến khích di dân lên thành phố sinh sống và làm việc.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải, tạo điều kiện di chuyển dễ dàng.

Câu 15: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia vì:

  • A. Đô thị hóa giúp tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Đô thị hóa thu hút vốn đầu tư vào khu vực nông thôn.
  • C. Đô thị hóa tạo ra thị trường lao động nông nghiệp lớn.
  • D. Đô thị hóa thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp.

Câu 16: Hình thức đô thị hóa nào sau đây thường dẫn đến tình trạng đô thị "nén" (urban sprawl) và gây lãng phí tài nguyên đất?

  • A. Đô thị hóa tập trung.
  • B. Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch.
  • C. Đô thị hóa nông thôn.
  • D. Đô thị hóa bền vững.

Câu 17: Để hạn chế tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, giải pháp hiệu quả nhất là:

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc và cầu vượt.
  • B. Hạn chế phương tiện cá nhân và tăng phí đỗ xe.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, tiện lợi.
  • D. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông điều tiết.

Câu 18: Đô thị hóa có thể góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống thông qua:

  • A. Xây dựng các khu đô thị mang phong cách kiến trúc hiện đại.
  • B. Chuyển đổi các làng nghề truyền thống thành khu du lịch.
  • C. Tổ chức các lễ hội văn hóa dân gian ở nông thôn.
  • D. Tạo không gian văn hóa đô thị, bảo tồn di sản và phát triển du lịch văn hóa.

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất hiện nay?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải miền Trung.

Câu 20: Trong tương lai, xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam có khả năng sẽ:

  • A. Tiếp tục gia tăng về tốc độ và quy mô, nhưng chú trọng hơn đến chất lượng và bền vững.
  • B. Chững lại và ổn định ở mức hiện tại do các vấn đề đô thị phát sinh.
  • C. Đảo ngược xu hướng, dân số đô thị giảm dần do di cư về nông thôn.
  • D. Phân bố đô thị hóa đồng đều hơn giữa các vùng, giảm sự chênh lệch.

Câu 21: Loại hình đô thị nào sau đây thường có chức năng tổng hợp, đa dạng các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội?

  • A. Đô thị công nghiệp.
  • B. Đô thị du lịch.
  • C. Đô thị trung tâm quốc gia, vùng.
  • D. Đô thị chuyên môn hóa (ví dụ: đô thị cảng).

Câu 22: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu quan trọng nhất là:

  • A. Số lượng đô thị.
  • B. Tỉ lệ dân số đô thị.
  • C. Diện tích đô thị.
  • D. Mật độ dân số đô thị.

Câu 23: Đô thị hóa có thể tạo ra động lực phát triển kinh tế cho khu vực nông thôn thông qua việc:

  • A. Thu hút lao động trẻ từ nông thôn lên đô thị.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để cung cấp lương thực cho đô thị.
  • C. Tăng cường liên kết kinh tế giữa đô thị và nông thôn, thúc đẩy tiêu thụ nông sản.
  • D. Chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp hiện đại cho nông dân.

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt xã hội do đô thị hóa mang lại và đang diễn ra ở nhiều đô thị Việt Nam là:

  • A. Sự suy giảm dân số đô thị.
  • B. Sự đồng nhất về văn hóa giữa các vùng.
  • C. Sự gia tăng các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • D. Sự gia tăng phân tầng xã hội và các tệ nạn xã hội.

Câu 25: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Phát triển các đô thị vệ tinh và đô thị đối trọng.
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn.
  • C. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển các đô thị lớn hiện có.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

Câu 26: Đô thị hóa nông thôn (rural urbanization) là quá trình:

  • A. Mở rộng diện tích đô thị ra khu vực nông thôn.
  • B. Chuyển đổi các vùng nông thôn thành các đô thị nhỏ và vừa.
  • C. Di chuyển dân cư từ đô thị về nông thôn sinh sống.
  • D. Phát triển nông nghiệp đô thị trong lòng các đô thị lớn.

Câu 27: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số?

  • A. Tỷ trọng dân số nông thôn tăng lên đáng kể.
  • B. Tỷ trọng dân số thành thị giảm nhẹ.
  • C. Tỷ trọng dân số thành thị tăng và tỷ trọng dân số nông thôn giảm.
  • D. Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn không thay đổi.

Câu 28: Để xây dựng đô thị thông minh (smart city), yếu tố cốt lõi cần được chú trọng là:

  • A. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quản lý và vận hành đô thị.
  • B. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng và công trình kiến trúc hiện đại.
  • C. Thu hút nhiều chuyên gia và lao động có trình độ cao đến sinh sống.
  • D. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa, việc bảo tồn không gian xanh trong đô thị có vai trò:

  • A. Giảm thiểu diện tích đất xây dựng đô thị.
  • B. Tăng cường khả năng hấp thụ nhiệt của đô thị.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các loài sinh vật đô thị.
  • D. Cải thiện môi trường, điều hòa khí hậu và nâng cao chất lượng sống.

Câu 30: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân số đô thị tăng nhanh nhưng GDP bình quân đầu người không tăng tương ứng, điều này có thể cho thấy:

  • A. Quá trình đô thị hóa diễn ra quá chậm.
  • B. Đô thị hóa chưa thực sự hiệu quả và bền vững.
  • C. Cơ cấu kinh tế của quốc gia đang chuyển dịch tích cực.
  • D. Quốc gia đang tập trung phát triển khu vực nông thôn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số đô thị mà còn là sự thay đổi về chất trong cấu trúc kinh tế - xã hội. Biểu hiện *không* phản ánh khía cạnh chất lượng của đô thị hóa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội. Một trong những thách thức lớn nhất do đô thị hóa nhanh và tự phát gây ra cho khu vực đô thị ở Việt Nam hiện nay là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng gần một đô thị loại II, thu hút hàng chục nghìn lao động từ các vùng nông thôn đến làm việc. Hệ quả *tiêu cực* nào sau đây có khả năng xảy ra *nhất* đối với đô thị này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong lịch sử phát triển đô thị ở Việt Nam, các đô thị cổ thường hình thành và phát triển mạnh mẽ nhất ở đâu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chức năng kinh tế *quan trọng nhất* của đô thị đối với vùng nông thôn lân cận là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So sánh mô hình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt *cơ bản nhất* là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò *nổi bật nhất* trong hệ thống đô thị cả nước là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn, biện pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện đồng bộ là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số đô thị năm 2022. Đô thị nào có mật độ dân số cao nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình đô thị hóa, khu vực nào thường chịu tác động *tiêu cực nhất* về mặt môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nguyên nhân *chính* dẫn đến tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam hiện nay là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đô thị hóa có vai trò *quan trọng* trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia vì:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hình thức đô thị hóa nào sau đây thường dẫn đến tình trạng đô thị 'nén' (urban sprawl) và gây lãng phí tài nguyên đất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để hạn chế tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, giải pháp *hiệu quả nhất* là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đô thị hóa có thể góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống thông qua:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa *cao nhất* hiện nay?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong tương lai, xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam có khả năng sẽ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Loại hình đô thị nào sau đây thường có chức năng *tổng hợp*, đa dạng các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu *quan trọng nhất* là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đô thị hóa có thể tạo ra động lực phát triển kinh tế cho khu vực nông thôn thông qua việc:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt xã hội do đô thị hóa mang lại và đang diễn ra ở nhiều đô thị Việt Nam là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đô thị hóa nông thôn (rural urbanization) là quá trình:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi cơ cấu dân số?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để xây dựng đô thị thông minh (smart city), yếu tố *cốt lõi* cần được chú trọng là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa, việc bảo tồn không gian xanh trong đô thị có vai trò:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân số đô thị tăng nhanh nhưng GDP bình quân đầu người không tăng tương ứng, điều này có thể cho thấy:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng về số lượng đô thị và dân số đô thị, mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chất lượng của quá trình đô thị hóa, vượt ra ngoài số lượng đô thị tăng lên?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực đô thị liên tục tăng cao.
  • B. Số lượng các khu công nghiệp và khu chế xuất trong đô thị ngày càng nhiều.
  • C. Tỷ lệ dân số sống trong các đô thị loại đặc biệt và loại 1 tăng nhanh.
  • D. Chất lượng cuộc sống đô thị được nâng cao, thể hiện qua hạ tầng và môi trường sống cải thiện.

Câu 2: So sánh với giai đoạn trước đổi mới (trước năm 1986), quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Diễn ra với tốc độ nhanh hơn và quy mô rộng lớn hơn.
  • B. Tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, đô thị hóa nông thôn.
  • C. Chịu ảnh hưởng ít hơn từ các yếu tố kinh tế thị trường.
  • D. Mạng lưới đô thị phát triển đồng đều giữa các vùng miền.

Câu 3: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020 (giả định biểu đồ cho thấy tỷ lệ này tăng đều đặn). Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học, nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Đô thị hóa góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - dịch vụ.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng tốc độ đang có dấu hiệu chậm lại trong giai đoạn gần đây.
  • D. Đô thị hóa là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 4: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay, vấn đề môi trường nào sau đây được xem là thách thức cấp bách nhất, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ và quyết liệt?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.
  • B. Ô nhiễm không khí và nguồn nước do hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Xói lở bờ sông, kênh rạch trong nội đô.
  • D. Tăng nhiệt độ đô thị do hiệu ứng đảo nhiệt.

Câu 5: Để giảm thiểu tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, một giải pháp mang tính chiến lược và bền vững là:

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở xã hội giá rẻ ở đô thị.
  • B. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng các biện pháp hành chính.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn, tạo việc làm và thu nhập ổn định.
  • D. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các trường hợp di dân tự do.

Câu 6: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa là hệ quả tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, diễn ra một cách thụ động.
  • B. Công nghiệp hóa tạo động lực cho đô thị hóa phát triển, và đô thị hóa thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa là hai quá trình độc lập, ít có sự tác động qua lại.
  • D. Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng sẽ kìm hãm quá trình công nghiệp hóa do tập trung nguồn lực.

Câu 7: Trong cơ cấu hành chính của Việt Nam, các đô thị trực thuộc Trung ương (thành phố trực thuộc Trung ương) có đặc điểm khác biệt cơ bản so với các đô thị trực thuộc tỉnh là gì?

  • A. Quy mô dân số và diện tích thường lớn hơn đáng kể.
  • B. Mức độ phát triển kinh tế - xã hội luôn cao hơn.
  • C. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội hiện đại hơn.
  • D. Được quản lý trực tiếp bởi chính quyền Trung ương, không qua cấp tỉnh.

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất hiện nay?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Đô thị Cần Thơ, Hải Phòng và Đà Nẵng có điểm chung nào sau đây về vai trò và vị trí trong mạng lưới đô thị Việt Nam?

  • A. Đều là các đô thị loại đặc biệt của cả nước.
  • B. Có lịch sử phát triển lâu đời nhất ở Việt Nam.
  • C. Là các đô thị trực thuộc Trung ương, trung tâm vùng.
  • D. Nằm ở vị trí trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 10: Một trong những hệ quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát ở Việt Nam là:

  • A. Mất cân đối cơ cấu kinh tế giữa khu vực đô thị và nông thôn.
  • B. Ô nhiễm môi trường đô thị ngày càng nghiêm trọng.
  • C. Áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội và tình trạng mất an ninh trật tự.

Câu 11: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, việc quy hoạch đô thị cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển đô thị.
  • B. Tính đồng bộ và liên kết giữa các khu chức năng đô thị và vùng phụ cận.
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại, quy mô lớn.
  • D. Tăng mật độ xây dựng để tiết kiệm quỹ đất đô thị.

Câu 12: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng về đặc điểm phân bố đô thị ở Việt Nam?

  • A. Phân bố không đều giữa các vùng, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
  • B. Phân bố tương đối đồng đều trên cả nước, kể cả vùng núi và hải đảo.
  • C. Các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên.
  • D. Mạng lưới đô thị phát triển mạnh nhất ở khu vực Tây Bắc.

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, vai trò của các đô thị loại vừa và nhỏ ở Việt Nam ngày càng được chú trọng, đặc biệt trong việc:

  • A. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với số lượng lớn.
  • B. Đóng vai trò trung tâm khoa học - công nghệ hàng đầu cả nước.
  • C. Góp phần giảm tải cho các đô thị lớn và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
  • D. Tập trung các cơ quan hành chính và trung tâm chính trị cấp quốc gia.

Câu 14: Cho tình huống: Một khu vực nông thôn X chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ sang dịch vụ và du lịch sinh thái, thu hút lao động từ nơi khác đến. Hỏi, khu vực X đang thể hiện quá trình đô thị hóa theo chiều hướng nào?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Đô thị hóa nông thôn.
  • C. Đô thị hóa quá mức.
  • D. Phản đô thị hóa.

Câu 15: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực đô thị.
  • B. Số lượng đô thị trên một đơn vị diện tích.
  • C. Mật độ dân số trung bình của khu vực đô thị.
  • D. GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.

Câu 16: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, đô thị nào sau đây được xem là đô thị cổ có vai trò quan trọng trong thời kỳ phong kiến?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Thăng Long (Hà Nội).
  • D. Sài Gòn (TP. Hồ Chí Minh).

Câu 17: Nhận định nào sau đây là sai về ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm và cơ hội nâng cao thu nhập cho người dân.
  • C. Góp phần nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống.
  • D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 18: Một trong những biện pháp ưu tiên để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam là:

  • A. Xây dựng các khu chung cư cao tầng trong nội đô.
  • B. Phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn.
  • C. Hạn chế đầu tư phát triển công nghiệp ở khu vực đô thị.
  • D. Khuyến khích người dân di cư trở về nông thôn.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về phân loại đô thị, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị nào?

  • A. Đô thị loại đặc biệt.
  • B. Đô thị loại I.
  • C. Đô thị loại II.
  • D. Đô thị loại III.

Câu 20: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố nào sau đây thường dẫn đến sự mở rộng không gian đô thị một cách nhanh chóng?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên ở khu vực đô thị.
  • B. Chính sách khuyến khích phát triển nhà ở cao tầng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và thu hút đầu tư vào đô thị.
  • D. Quy hoạch đô thị theo hướng tập trung hóa.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, một giải pháp căn bản và lâu dài là:

  • A. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.
  • B. Mở rộng lòng đường và các tuyến phố.
  • C. Hạn chế phương tiện cá nhân vào giờ cao điểm.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, đồng bộ.

Câu 22: Đô thị hóa có tác động đến cơ cấu lao động như thế nào?

  • A. Tăng tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, tăng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.
  • D. Tỷ lệ lao động trong tất cả các khu vực kinh tế đều giảm.

Câu 23: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị?

  • A. Quy mô dân số đô thị.
  • B. Mật độ dân số đô thị.
  • C. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • D. Diện tích khu vực nội thành.

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị phân theo vùng của Việt Nam năm 2020 (giả định biểu đồ cho thấy Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất). Dựa vào biểu đồ và kiến thức, giải thích nguyên nhân chủ yếu khiến Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất?

  • A. Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đô thị.
  • B. Đây là vùng kinh tế trọng điểm, thu hút đầu tư lớn vào phát triển đô thị.
  • C. Mật độ dân số cao nhất cả nước, nhu cầu đô thị hóa lớn.
  • D. Do chia tách nhiều tỉnh, hình thành nhiều đô thị tỉnh lỵ và thị trấn.

Câu 25: Trong tương lai, xu hướng phát triển đô thị nào được khuyến khích để hướng tới đô thị xanh và bền vững?

  • A. Phát triển đô thị nén, tập trung vào khu vực trung tâm.
  • B. Mở rộng tối đa diện tích đô thị ra vùng ngoại ô.
  • C. Phát triển đô thị sinh thái, hài hòa với thiên nhiên, sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Xây dựng các đô thị thông minh, tập trung vào công nghệ số.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường nông thôn vùng ven đô thị, cần có giải pháp nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm từ đô thị lan tỏa ra nông thôn, quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất đô thị.
  • C. Xây dựng tường rào ngăn cách giữa đô thị và nông thôn.
  • D. Khuyến khích người dân nông thôn di cư vào đô thị.

Câu 27: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa, hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển đô thị hóa ở Việt Nam theo thứ tự thời gian đúng?

  • A. Đô thị hóa tăng tốc sau đổi mới -> Đô thị hóa thời Pháp thuộc -> Hình thành đô thị sơ khai -> Chậm lại thời kỳ chiến tranh.
  • B. Hình thành đô thị sơ khai -> Đô thị hóa thời Pháp thuộc -> Chậm lại thời kỳ chiến tranh -> Đô thị hóa tăng tốc sau đổi mới.
  • C. Chậm lại thời kỳ chiến tranh -> Đô thị hóa tăng tốc sau đổi mới -> Đô thị hóa thời Pháp thuộc -> Hình thành đô thị sơ khai.
  • D. Đô thị hóa thời Pháp thuộc -> Hình thành đô thị sơ khai -> Đô thị hóa tăng tốc sau đổi mới -> Chậm lại thời kỳ chiến tranh.

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển chức năng của một đô thị?

  • A. Quy mô dân số đô thị.
  • B. Mật độ dân số đô thị.
  • C. Chính sách phát triển đô thị của nhà nước.
  • D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của đô thị.

Câu 29: Để phát triển đô thị bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Xây dựng hạ tầng hiện đại và kiến trúc đô thị đẹp.
  • C. Phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Nâng cao năng lực quản lý đô thị và ứng dụng công nghệ thông tin.

Câu 30: Nếu một đô thị có tỷ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ chiếm trên 70%, chức năng kinh tế chủ yếu của đô thị đó là gì?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Du lịch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng về số lượng đô thị và dân số đô thị, mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất *chất lượng* của quá trình đô thị hóa, vượt ra ngoài số lượng đô thị tăng lên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So sánh với giai đoạn trước đổi mới (trước năm 1986), quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020 (giả định biểu đồ cho thấy tỷ lệ này tăng đều đặn). Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học, nhận định nào sau đây *không đúng* về xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay, vấn đề môi trường nào sau đây được xem là *thách thức cấp bách* nhất, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ và quyết liệt?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để giảm thiểu tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, một giải pháp mang tính *chiến lược và bền vững* là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong cơ cấu hành chính của Việt Nam, các đô thị trực thuộc Trung ương (thành phố trực thuộc Trung ương) có đặc điểm khác biệt cơ bản so với các đô thị trực thuộc tỉnh là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất hiện nay?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đô thị Cần Thơ, Hải Phòng và Đà Nẵng có điểm chung nào sau đây về vai trò và vị trí trong mạng lưới đô thị Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một trong những hệ quả *tiêu cực về mặt xã hội* của quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát ở Việt Nam là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, việc quy hoạch đô thị cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa, hãy cho biết nhận định nào sau đây là *đúng* về đặc điểm phân bố đô thị ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong giai đoạn hiện nay, vai trò của các đô thị loại vừa và nhỏ ở Việt Nam ngày càng được chú trọng, đặc biệt trong việc:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho tình huống: Một khu vực nông thôn X chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ sang dịch vụ và du lịch sinh thái, thu hút lao động từ nơi khác đến. Hỏi, khu vực X đang thể hiện quá trình đô thị hóa theo chiều hướng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là *quan trọng nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, đô thị nào sau đây được xem là *đô thị cổ* có vai trò quan trọng trong thời kỳ phong kiến?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận định nào sau đây là *sai* về ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một trong những biện pháp *ưu tiên* để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa vào kiến thức về phân loại đô thị, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố nào sau đây thường dẫn đến sự mở rộng không gian đô thị một cách nhanh chóng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, một giải pháp *căn bản và lâu dài* là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đô thị hóa có tác động đến cơ cấu lao động như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây phản ánh *trình độ phát triển kinh tế - xã hội* của đô thị?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị phân theo vùng của Việt Nam năm 2020 (giả định biểu đồ cho thấy Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất). Dựa vào biểu đồ và kiến thức, giải thích nguyên nhân chủ yếu khiến Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong tương lai, xu hướng phát triển đô thị nào được khuyến khích để hướng tới đô thị xanh và bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường nông thôn vùng ven đô thị, cần có giải pháp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa, hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển đô thị hóa ở Việt Nam theo thứ tự thời gian *đúng*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến sự hình thành và phát triển chức năng của một đô thị?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để phát triển đô thị bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu một đô thị có tỷ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ chiếm trên 70%, chức năng kinh tế chủ yếu của đô thị đó là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam, xét về bản chất, là quá trình biến đổi sâu sắc trong cấu trúc kinh tế - xã hội, biểu hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Gia tăng dân số cơ học tại các vùng nông thôn.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, kéo theo sự thay đổi lối sống và nhận thức.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu lương thực cho đô thị.
  • D. Phân bố lại dân cư từ đô thị về nông thôn để giảm áp lực cho cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ đô thị hóa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (biểu đồ giả định). Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự biến động tỉ lệ đô thị hóa theo thời gian?

  • A. Biểu đồ tròn
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ đường
  • D. Biểu đồ miền

Câu 3: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tốc độ đô thị hóa có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây.
  • B. Đô thị hóa diễn ra đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • C. Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • D. Mạng lưới đô thị mở rộng nhưng chất lượng đô thị hóa còn nhiều hạn chế.

Câu 4: Cho bảng số liệu về dân số đô thị và tỉ lệ dân số đô thị của Việt Nam năm 2010 và 2020 (số liệu giả định). Phép tính nào sau đây cho phép tính được tốc độ tăng trưởng dân số đô thị (tính theo %) giai đoạn 2010-2020?

  • A. ((Dân số đô thị 2020 - Dân số đô thị 2010) / Dân số đô thị 2010) * 100%
  • B. ((Tỉ lệ dân số đô thị 2020 - Tỉ lệ dân số đô thị 2010) / Tỉ lệ dân số đô thị 2010) * 100%
  • C. (Dân số đô thị 2020 - Dân số đô thị 2010) / 10
  • D. (Tỉ lệ dân số đô thị 2020 + Dân số đô thị 2020) - (Tỉ lệ dân số đô thị 2010 + Dân số đô thị 2010)

Câu 5: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội và môi trường. Trong các tác động sau, đâu là tác động tiêu cực chủ yếu của đô thị hóa đến môi trường ở Việt Nam?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • B. Giảm thiểu chất thải rắn và nước thải sinh hoạt.
  • C. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và chất thải rắn.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa ở Việt Nam là tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị. Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để hạn chế tình trạng này?

  • A. Tăng cường kiểm soát hành chính và hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở nông thôn.
  • C. Xây dựng các khu đô thị vệ tinh ở vùng ven đô để giãn dân.
  • D. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông kết nối nông thôn và đô thị.

Câu 7: So sánh hệ thống đô thị Việt Nam với các nước phát triển trên thế giới, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Số lượng đô thị đặc biệt ở Việt Nam nhiều hơn.
  • B. Mật độ dân số đô thị ở Việt Nam thấp hơn.
  • C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và chất lượng sống đô thị ở Việt Nam còn thấp hơn.
  • D. Tỉ lệ dân số đô thị ở Việt Nam cao hơn mức trung bình thế giới.

Câu 8: Để quản lý đô thị hiệu quả, hệ thống đô thị ở Việt Nam được phân loại theo nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây không được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số đô thị.
  • B. Chức năng kinh tế - xã hội của đô thị.
  • C. Mật độ dân số đô thị.
  • D. Số lượng xe máy bình quân đầu người.

Câu 9: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, đô thị nào sau đây được xem là đô thị cổ xưa nhất, hình thành từ thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Thăng Long (Hà Nội)
  • B. Cổ Loa
  • C. Phú Xuân (Huế)
  • D. Sài Gòn (TP. Hồ Chí Minh)

Câu 10: Khu vực nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất hiện nay?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 11: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò quan trọng nhất của đô thị hóa đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Tạo động lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế nông thôn.

Câu 12: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung phát triển các đô thị lớn, hiện đại.
  • B. Mở rộng nhanh chóng diện tích đô thị để đáp ứng nhu cầu nhà ở.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ, chú trọng bảo vệ môi trường và phát triển hài hòa.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển bất động sản đô thị.

Câu 13: Cho tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng chục nghìn lao động từ khắp nơi đến làm việc. Tình huống này sẽ tác động trực tiếp nhất đến quá trình đô thị hóa ở khu vực đó như thế nào?

  • A. Thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, hình thành các đô thị mới hoặc mở rộng đô thị hiện có.
  • B. Làm chậm quá trình đô thị hóa do tập trung phát triển công nghiệp.
  • C. Gây ra tình trạng phản đô thị hóa do ô nhiễm môi trường.
  • D. Không có tác động đáng kể đến quá trình đô thị hóa.

Câu 14: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng kinh tế của đô thị loại đặc biệt?

  • A. Trung tâm văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ lớn.
  • B. Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và dịch vụ hàng đầu cả nước.
  • C. Trung tâm chính trị, hành chính và đối ngoại quan trọng.
  • D. Đầu mối giao thông vận tải và trung chuyển hàng hóa lớn.

Câu 15: Hiện tượng đô thị hóa nông thôn (rural urbanization) đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất xu hướng đô thị hóa nông thôn?

  • A. Dân cư nông thôn di cư hàng loạt ra thành thị.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
  • C. Các đô thị lớn mở rộng địa giới hành chính về nông thôn.
  • D. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị được đầu tư phát triển ở khu vực nông thôn.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây đúng nhất?

  • A. Công nghiệp hóa là nguyên nhân chính dẫn đến phản đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa diễn ra độc lập và không chịu ảnh hưởng của công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa tạo động lực mạnh mẽ cho đô thị hóa và ngược lại, đô thị hóa thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • D. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình mâu thuẫn và kìm hãm lẫn nhau.

Câu 17: Trong cơ cấu hành chính Việt Nam, đô thị nào sau đây thuộc cấp quản lý trực thuộc tỉnh?

  • A. Hải Phòng
  • B. Huế
  • C. Đà Nẵng
  • D. Cần Thơ

Câu 18: Một đô thị có mật độ dân số cao, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn, cơ sở hạ tầng phát triển. Dựa vào các đặc điểm này, đô thị đó có thể được phân loại là đô thị loại nào?

  • A. Loại I hoặc loại đặc biệt
  • B. Loại II hoặc loại III
  • C. Loại IV hoặc loại V
  • D. Thị trấn

Câu 19: Để giảm thiểu các tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát, giải pháp quan trọng nhất về mặt quy hoạch đô thị là gì?

  • A. Xây dựng nhiều nhà cao tầng để tăng mật độ dân số.
  • B. Mở rộng tối đa diện tích đất đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị phải đi trước một bước, có tầm nhìn dài hạn và đồng bộ.
  • D. Hạn chế đầu tư vào cơ sở hạ tầng đô thị để giảm chi phí.

Câu 20: Cho rằng Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Dự báo nào sau đây có khả năng cao nhất về xu hướng đô thị hóa trong tương lai gần?

  • A. Tỉ lệ đô thị hóa sẽ giảm do dân số chuyển về nông thôn.
  • B. Tỉ lệ và quy mô đô thị hóa sẽ tiếp tục tăng nhanh.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa sẽ ổn định và không thay đổi nhiều.
  • D. Đô thị hóa sẽ chỉ tập trung ở một số vùng nhất định.

Câu 21: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, vấn đề bức xúc nhất hiện nay liên quan đến chất lượng cuộc sống đô thị thường là gì?

  • A. Thiếu không gian xanh và công viên.
  • B. Hệ thống giao thông công cộng chưa phát triển.
  • C. Tình trạng thiếu việc làm trong đô thị.
  • D. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, tiếng ồn) và tắc nghẽn giao thông.

Câu 22: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng đô thị trên cả nước.
  • B. Tỉ lệ dân số đô thị.
  • C. Diện tích đất đô thị.
  • D. Mật độ dân số đô thị.

Câu 23: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng mà đô thị hóa mang lại cho khu vực nông thôn là gì?

  • A. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • B. Hạn chế tình trạng di dân từ nông thôn ra đô thị.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản và cung cấp dịch vụ cho nông thôn.
  • D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa nông thôn.

Câu 24: Trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam, các đô thị ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

  • A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp và thủy sản lớn.
  • B. Khu vực bảo tồn đa dạng sinh học biển.
  • C. Trung tâm du lịch sinh thái biển.
  • D. Cửa ngõ giao thương quốc tế và trung tâm dịch vụ hậu cần cho kinh tế biển.

Câu 25: Để xây dựng đô thị thông minh (smart city), yếu tố nào sau đây là cốt lõi và quan trọng nhất?

  • A. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý và vận hành đô thị.
  • B. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng hiện đại.
  • C. Mở rộng diện tích không gian xanh trong đô thị.
  • D. Tăng cường đầu tư vào giao thông công cộng.

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện dân số của 5 thành phố lớn nhất Việt Nam năm 2023 (giả định). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống đô thị Việt Nam?

  • A. Sự phân bố đồng đều của dân số đô thị.
  • B. Tính phân cấp và sự chênh lệch về quy mô dân số giữa các đô thị.
  • C. Xu hướng giảm dân số ở các đô thị lớn.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số đô thị chậm lại.

Câu 27: Một đô thị mới được quy hoạch xây dựng với mục tiêu phát triển đa chức năng, bao gồm công nghiệp, dịch vụ, du lịch và giáo dục. Lợi ích chính của việc phát triển đô thị đa chức năng là gì?

  • A. Tập trung nguồn lực vào một lĩnh vực kinh tế chủ đạo.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các ngành kinh tế.
  • C. Tạo sự phát triển kinh tế toàn diện, giảm thiểu rủi ro và tăng tính bền vững.
  • D. Đơn giản hóa công tác quản lý đô thị.

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch lao động từ nông thôn ra thành thị chủ yếu diễn ra trong ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp đô thị.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Lâm nghiệp đô thị.
  • D. Ngư nghiệp đô thị.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề nhà ở cho người thu nhập thấp ở đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính xã hội và nhân văn nhất?

  • A. Xây dựng các khu chung cư cao cấp để tăng nguồn cung nhà ở.
  • B. Hạn chế cấp phép xây dựng nhà ở giá rẻ.
  • C. Giải tỏa các khu nhà ổ chuột và di dời dân cư ra ngoại thành.
  • D. Phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê giá rẻ và chính sách hỗ trợ vay vốn mua nhà.

Câu 30: Xét về mặt quản lý hành chính, các đô thị trực thuộc Trung ương có đặc điểm khác biệt gì so với đô thị trực thuộc tỉnh?

  • A. Do Chính phủ Trung ương trực tiếp quản lý.
  • B. Do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
  • C. Có quy mô dân số lớn hơn đô thị trực thuộc tỉnh.
  • D. Có trình độ phát triển kinh tế cao hơn đô thị trực thuộc tỉnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam, xét về bản chất, là quá trình biến đổi sâu sắc trong cấu trúc kinh tế - xã hội, biểu hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ đô thị hóa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (biểu đồ giả định). Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự biến động *tỉ lệ* đô thị hóa theo thời gian?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho bảng số liệu về dân số đô thị và tỉ lệ dân số đô thị của Việt Nam năm 2010 và 2020 (số liệu giả định). Phép tính nào sau đây cho phép tính được tốc độ tăng trưởng dân số đô thị (tính theo %) giai đoạn 2010-2020?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội và môi trường. Trong các tác động sau, đâu là tác động *tiêu cực* chủ yếu của đô thị hóa đến môi trường ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa ở Việt Nam là tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị. Giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất để hạn chế tình trạng này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh hệ thống đô thị Việt Nam với các nước phát triển trên thế giới, điểm khác biệt *lớn nhất* là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để quản lý đô thị hiệu quả, hệ thống đô thị ở Việt Nam được phân loại theo nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây *không* được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, đô thị nào sau đây được xem là đô thị *cổ xưa nhất*, hình thành từ thời kỳ Bắc thuộc?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khu vực nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa *cao nhất* hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò *quan trọng nhất* của đô thị hóa đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để phát triển đô thị *bền vững* ở Việt Nam, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng chục nghìn lao động từ khắp nơi đến làm việc. Tình huống này sẽ tác động *trực tiếp* nhất đến quá trình đô thị hóa ở khu vực đó như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò *chủ đạo* trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng *kinh tế* của đô thị loại đặc biệt?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hiện tượng *đô thị hóa nông thôn* (rural urbanization) đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất xu hướng đô thị hóa nông thôn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây đúng nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong cơ cấu hành chính Việt Nam, đô thị nào sau đây thuộc cấp quản lý *trực thuộc tỉnh*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một đô thị có mật độ dân số cao, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn, cơ sở hạ tầng phát triển. Dựa vào các đặc điểm này, đô thị đó có thể được phân loại là đô thị loại nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để giảm thiểu các tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát, giải pháp *quan trọng nhất* về mặt quy hoạch đô thị là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho rằng Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Dự báo nào sau đây có khả năng *cao nhất* về xu hướng đô thị hóa trong tương lai gần?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, vấn đề *bức xúc nhất* hiện nay liên quan đến chất lượng cuộc sống đô thị thường là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là *quan trọng nhất*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng mà đô thị hóa mang lại cho khu vực nông thôn là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam, các đô thị ven biển có vai trò *đặc biệt* quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để xây dựng đô thị *thông minh* (smart city), yếu tố nào sau đây là *cốt lõi* và quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện dân số của 5 thành phố lớn nhất Việt Nam năm 2023 (giả định). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm nào của hệ thống đô thị Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một đô thị mới được quy hoạch xây dựng với mục tiêu phát triển *đa chức năng*, bao gồm công nghiệp, dịch vụ, du lịch và giáo dục. Lợi ích chính của việc phát triển đô thị đa chức năng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch lao động từ nông thôn ra thành thị chủ yếu diễn ra trong ngành kinh tế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để giải quyết vấn đề nhà ở cho người thu nhập thấp ở đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính *xã hội* và nhân văn nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Xét về mặt quản lý hành chính, các đô thị trực thuộc Trung ương có đặc điểm *khác biệt* gì so với đô thị trực thuộc tỉnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng người sống ở đô thị, mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội. Trong các biến đổi sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của đô thị hóa về mặt xã hội?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Mở rộng không gian đô thị, lấn chiếm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Thay đổi lối sống, cơ cấu nghề nghiệp và các mối quan hệ xã hội của dân cư.
  • D. Ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên thiên nhiên gia tăng.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tốc độ đô thị hóa có sự biến động giữa các giai đoạn.
  • C. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị đã vượt mức trung bình của thế giới.
  • D. Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ chậm và ổn định.

Câu 3: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội và môi trường. Trong các tác động sau, đâu là tác động tiêu cực chủ yếu của đô thị hóa đến môi trường ở các nước đang phát triển như Việt Nam?

  • A. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước và chất thải rắn, gây suy thoái môi trường.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe của người dân đô thị.

Câu 4: Một trong những chức năng quan trọng của đô thị là trung tâm kinh tế. Chức năng kinh tế của đô thị thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây?

  • A. Nơi tập trung các hoạt động sản xuất công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
  • B. Trung tâm hành chính, chính trị và quản lý nhà nước của các cấp.
  • C. Đầu mối giao thông và giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng khác.
  • D. Trung tâm văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ của một vùng hoặc quốc gia.

Câu 5: Di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những đặc điểm nổi bật của đô thị hóa ở Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy di dân nông thôn - đô thị hiện nay là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hàng hóa ở nông thôn.
  • B. Chính sách khuyến khích phát triển đô thị hóa ở các vùng nông thôn.
  • C. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập giữa đô thị và nông thôn.
  • D. Điều kiện sống ở nông thôn ngày càng được cải thiện, hấp dẫn dân cư.

Câu 6: Hệ thống đô thị Việt Nam phân cấp theo chức năng và quy mô. Hai đô thị đặc biệt của Việt Nam hiện nay là những đô thị nào?

  • A. Hải Phòng và Đà Nẵng.
  • B. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Cần Thơ và Hải Phòng.
  • D. Đà Nẵng và Cần Thơ.

Câu 7: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vai trò quan trọng nhất của đô thị hóa đối với phát triển kinh tế là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho khu vực nông thôn.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • C. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nông nghiệp hóa.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.

Câu 8: Tình trạng đô thị hóa tự phát diễn ra ở nhiều đô thị lớn của Việt Nam. Hậu quả nghiêm trọng nhất của đô thị hóa tự phát là gì?

  • A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp ở khu vực đô thị.
  • B. Áp lực lên hệ thống giao thông đô thị gia tăng.
  • C. Quá tải hệ thống hạ tầng đô thị và các vấn đề xã hội phức tạp.
  • D. Mất cân bằng giới tính trong cơ cấu dân số đô thị.

Câu 9: Để quản lý đô thị hiệu quả và hướng tới phát triển đô thị bền vững, giải pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Đầu tư xây dựng nhiều khu chung cư cao tầng.
  • B. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ và có tầm nhìn dài hạn.
  • C. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • D. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 10: Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có mức độ đô thị hóa cao của Việt Nam. Tuy nhiên, đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng cũng đang đối mặt với thách thức lớn nhất nào sau đây?

  • A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • B. Hệ thống giao thông kém phát triển.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
  • D. Áp lực dân số lớn và mật độ đô thị cao gây quá tải hạ tầng.

Câu 11: So sánh với khu vực Đông Nam Á, mức độ đô thị hóa của Việt Nam hiện nay được đánh giá là:

  • A. Cao hơn nhiều so với các nước trong khu vực.
  • B. Ở mức trung bình thấp so với các nước trong khu vực.
  • C. Tương đương với mức trung bình của khu vực.
  • D. Cao hơn mức trung bình của khu vực.

Câu 12: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, đô thị cổ Cổ Loa được biết đến với vai trò chủ yếu nào?

  • A. Kinh đô của nhà nước Âu Lạc, trung tâm chính trị và quân sự.
  • B. Trung tâm kinh tế, thương mại sầm uất của khu vực.
  • C. Cảng thị quan trọng, cửa ngõ giao thương quốc tế.
  • D. Trung tâm văn hóa, tôn giáo lớn của cả nước.

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiệu quả?

  • A. Phát triển nông nghiệp đô thị.
  • B. Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh.
  • C. Ứng dụng công nghệ xử lý nước thải và chất thải rắn hiện đại.
  • D. Tăng cường giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.

Câu 14: Khu vực nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất hiện nay?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, ngành kinh tế nào thường chiếm tỉ trọng cao nhất?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp.
  • D. Xây dựng.

Câu 16: Hình thức đô thị hóa nào sau đây thường diễn ra ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa?

  • A. Đô thị hóa tập trung.
  • B. Đô thị hóa lan tỏa.
  • C. Đô thị hóa nông thôn.
  • D. Đô thị hóa đại quy mô.

Câu 17: Cho bảng số liệu về số lượng đô thị phân theo loại đô thị ở Việt Nam năm 2020. Loại đô thị nào có số lượng ít nhất trong hệ thống đô thị Việt Nam?

  • A. Loại III.
  • B. Loại II.
  • C. Loại I.
  • D. Loại đặc biệt.

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng quá tải hạ tầng đô thị ở các đô thị lớn của Việt Nam là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • B. Tốc độ đô thị hóa nhanh, vượt quá khả năng đầu tư và phát triển hạ tầng.
  • C. Ý thức bảo vệ hạ tầng đô thị của người dân còn hạn chế.
  • D. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng đô thị.

Câu 19: Để phát triển đô thị ven biển bền vững, cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây để ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ven biển.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều, kè chắn sóng và công trình phòng chống thiên tai.
  • D. Khai thác tối đa tiềm năng tài nguyên biển.

Câu 20: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay đang chuyển dịch mạnh mẽ về khu vực nào?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Châu Âu.
  • C. Châu Úc.
  • D. Châu Á và Châu Phi.

Câu 21: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây mang tính định lượng?

  • A. Quy mô dân số đô thị.
  • B. Chức năng đô thị.
  • C. Vị trí địa lý của đô thị.
  • D. Vai trò của đô thị trong vùng.

Câu 22: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng.
  • B. Khuyến khích sử dụng phương tiện cá nhân.
  • C. Quy hoạch đô thị theo hướng đa trung tâm.
  • D. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông.

Câu 23: Loại hình đô thị nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đô thị cổ.
  • B. Đô thị công nghiệp.
  • C. Đô thị thương mại.
  • D. Đô thị sinh thái.

Câu 24: Ảnh hưởng của đô thị hóa đến khu vực nông thôn không phải là:

  • A. Thu hút lao động trẻ từ nông thôn ra đô thị.
  • B. Thay đổi cơ cấu kinh tế và lối sống ở nông thôn.
  • C. Gia tăng dân số và mật độ dân số ở nông thôn.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

Câu 25: Để phát triển đô thị bền vững, yếu tố xã hội nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Phát triển kinh tế đô thị.
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội và nâng cao chất lượng sống của người dân.
  • C. Bảo vệ môi trường đô thị.
  • D. Xây dựng hạ tầng đô thị hiện đại.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý hành chính để kiểm soát đô thị hóa tự phát?

  • A. Đầu tư phát triển khu công nghiệp ở nông thôn.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí và kỹ năng nghề cho người dân.
  • C. Xây dựng nhà ở xã hội giá rẻ.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng.

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện quá trình đô thị hóa. Giai đoạn nào thường có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất?

  • A. Giai đoạn tiền đô thị hóa.
  • B. Giai đoạn đô thị hóa chậm.
  • C. Giai đoạn đô thị hóa tăng tốc.
  • D. Giai đoạn đô thị hóa ổn định.

Câu 28: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được định hướng phát triển thành đô thị sinh thái?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Đà Lạt.
  • C. Cần Thơ.
  • D. Biên Hòa.

Câu 29: Hình thức tổ chức không gian đô thị nào có xu hướng phát triển mạnh ở các đô thị lớn nhằm giảm tải cho khu vực trung tâm?

  • A. Đô thị đa trung tâm.
  • B. Đô thị nén.
  • C. Đô thị vệ tinh.
  • D. Đô thị đơn cực.

Câu 30: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Mật độ dân số đô thị.
  • B. Số lượng đô thị.
  • C. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực đô thị.
  • D. Diện tích khu vực đô thị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng lên về số lượng người sống ở đô thị, mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội. Trong các biến đổi sau, đâu là *biểu hiện rõ nhất* của đô thị hóa về mặt xã hội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *không đúng* về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội và môi trường. Trong các tác động sau, đâu là tác động *tiêu cực chủ yếu* của đô thị hóa đến môi trường ở các nước đang phát triển như Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những chức năng quan trọng của đô thị là trung tâm kinh tế. Chức năng kinh tế của đô thị *thể hiện rõ nhất* qua vai trò nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những đặc điểm nổi bật của đô thị hóa ở Việt Nam. Nguyên nhân *chủ yếu* thúc đẩy di dân nông thôn - đô thị hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hệ thống đô thị Việt Nam phân cấp theo chức năng và quy mô. Hai đô thị *đặc biệt* của Việt Nam hiện nay là những đô thị nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vai trò *quan trọng nhất* của đô thị hóa đối với phát triển kinh tế là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tình trạng đô thị hóa tự phát diễn ra ở nhiều đô thị lớn của Việt Nam. Hậu quả *nghiêm trọng nhất* của đô thị hóa tự phát là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để quản lý đô thị hiệu quả và hướng tới phát triển đô thị bền vững, giải pháp *quan trọng hàng đầu* cần thực hiện là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có mức độ đô thị hóa cao của Việt Nam. Tuy nhiên, đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng cũng đang đối mặt với thách thức *lớn nhất* nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh với khu vực Đông Nam Á, mức độ đô thị hóa của Việt Nam hiện nay được đánh giá là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong lịch sử phát triển đô thị Việt Nam, đô thị cổ Cổ Loa được biết đến với vai trò *chủ yếu* nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp *công nghệ* nào sau đây được xem là hiệu quả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khu vực nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị *cao nhất* hiện nay?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, ngành kinh tế nào thường chiếm tỉ trọng *cao nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hình thức đô thị hóa nào sau đây thường diễn ra ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho bảng số liệu về số lượng đô thị phân theo loại đô thị ở Việt Nam năm 2020. Loại đô thị nào có số lượng *ít nhất* trong hệ thống đô thị Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nguyên nhân *chính* dẫn đến tình trạng quá tải hạ tầng đô thị ở các đô thị lớn của Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để phát triển đô thị ven biển bền vững, cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây để ứng phó với biến đổi khí hậu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay đang chuyển dịch mạnh mẽ về khu vực nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây mang tính *định lượng*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Loại hình đô thị nào sau đây có mật độ dân số *thấp nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ảnh hưởng của đô thị hóa đến khu vực nông thôn *không phải* là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để phát triển đô thị bền vững, yếu tố *xã hội* nào sau đây cần được ưu tiên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý *hành chính* để kiểm soát đô thị hóa tự phát?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho sơ đồ thể hiện quá trình đô thị hóa. Giai đoạn nào thường có tốc độ đô thị hóa *nhanh nhất*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được định hướng phát triển thành đô thị *sinh thái*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hình thức tổ chức không gian đô thị nào có xu hướng phát triển mạnh ở các đô thị lớn nhằm giảm tải cho khu vực trung tâm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây được sử dụng *phổ biến nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là biểu hiện không thuộc quá trình đô thị hóa về mặt nhân khẩu học?

  • A. Sự gia tăng dân số đô thị.
  • B. Tăng tỷ lệ dân số sống ở khu vực thành thị.
  • C. Thay đổi cơ cấu dân số theo hướng trẻ hóa ở đô thị.
  • D. Mở rộng diện tích các vùng nông thôn lân cận đô thị.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực kinh tế thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Phát triển công nghiệp và dịch vụ tập trung ở đô thị.
  • B. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào khu vực đô thị.
  • C. Sự suy giảm sản xuất nông nghiệp ở vùng ven đô.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập cao hơn ở khu vực thành thị.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi này?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay?

  • A. Phân cấp đô thị đa dạng, từ đô thị đặc biệt đến đô thị loại V.
  • B. Phân bố đô thị đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung vào các đô thị ven biển và đồng bằng.
  • D. Số lượng đô thị loại đặc biệt chiếm đa số.

Câu 5: Đô thị hóa có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường đô thị?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí nhờ cây xanh.
  • B. Gia tăng ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • C. Giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt.
  • D. Phát triển hệ sinh thái tự nhiên trong đô thị.

Câu 6: Giải pháp nào sau đây ưu tiên giải quyết vấn đề nhà ở cho người thu nhập thấp tại đô thị lớn?

  • A. Xây dựng các khu đô thị cao cấp.
  • B. Tăng giá thuê nhà ở khu vực trung tâm.
  • C. Phát triển nhà ở xã hội và nhà ở cho thuê giá rẻ.
  • D. Hạn chế nhập cư vào đô thị.

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng nghìn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hệ quả nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra?

  • A. Hình thành khu dân cư mới và phát triển đô thị hóa tại khu vực.
  • B. Giảm mật độ dân số ở vùng nông thôn lân cận.
  • C. Suy giảm kinh tế nông nghiệp trong vùng.
  • D. Ô nhiễm môi trường lan rộng ra các vùng khác.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Mật độ dân số.
  • B. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Vị trí, vai trò và chức năng đô thị.

Câu 9: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam có chức năng chính là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và dịch vụ lớn nhất cả nước?

  • A. Hà Nội.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Hải Phòng.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Xây dựng thêm nhiều chung cư cao tầng.
  • C. Phát triển kinh tế và đô thị hóa nông thôn.
  • D. Tăng cường kiểm soát dân số ở đô thị.

Câu 11: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn gần đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ chính sách kinh tế nào?

  • A. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Chính sách phát triển nông nghiệp toàn diện.
  • C. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế về văn hóa.
  • D. Chính sách đổi mới và công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng.
  • B. Đô thị hóa diễn ra đồng đều ở tất cả các vùng.
  • C. Mạng lưới đô thị mở rộng và phân hóa chức năng.
  • D. Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.

Câu 13: Cho sơ đồ về quá trình đô thị hóa. Giai đoạn "Đô thị hóa tự phát" thường có đặc trưng nào?

  • A. Quy hoạch đô thị bài bản.
  • B. Phát triển hạ tầng đồng bộ.
  • C. Thiếu kiểm soát và quy hoạch, nảy sinh nhiều vấn đề.
  • D. Tốc độ đô thị hóa chậm và ổn định.

Câu 14: Để phát triển đô thị xanh và bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng.
  • B. Mở rộng mạng lưới giao thông.
  • C. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • D. Quy hoạch đô thị hợp lý và bảo vệ môi trường.

Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định vùng nào có mật độ đô thị thưa thớt nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, ngành nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 17: Hiện tượng "đô thị hóa nông thôn" (rural urbanization) thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Sự thay đổi lối sống và cơ cấu kinh tế ở nông thôn theo hướng đô thị.
  • B. Di dân từ đô thị về nông thôn ngày càng tăng.
  • C. Diện tích đô thị mở rộng ra vùng nông thôn.
  • D. Nông thôn trở thành trung tâm hành chính cấp đô thị.

Câu 18: So sánh hai đô thị Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, điểm khác biệt lớn nhất về chức năng kinh tế là gì?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Vai trò trung tâm kinh tế và giao dịch quốc tế.
  • C. Mức độ phát triển công nghiệp.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 19: Để quản lý đô thị hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông minh có vai trò như thế nào?

  • A. Giảm chi phí xây dựng đô thị.
  • B. Hạn chế phát triển kinh tế đô thị.
  • C. Tăng cường ô nhiễm môi trường.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và chất lượng sống đô thị.

Câu 20: Đâu là thách thức lớn nhất đối với quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển như Việt Nam?

  • A. Tốc độ đô thị hóa quá chậm.
  • B. Thiếu vốn đầu tư vào khu vực nông thôn.
  • C. Khả năng quản lý và quy hoạch đô thị chưa theo kịp tốc độ phát triển.
  • D. Sự phản đối của người dân nông thôn đối với đô thị hóa.

Câu 21: Cho bảng số liệu về tỷ lệ đô thị hóa của một số quốc gia Đông Nam Á. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Singapore.
  • B. Việt Nam.
  • C. Lào.
  • D. Campuchia.

Câu 22: Đô thị loại V thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Trung tâm kinh tế, văn hóa cấp quốc gia.
  • B. Quy mô dân số và kinh tế còn nhỏ, chủ yếu là thị trấn.
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ.
  • D. Mật độ dân số rất cao.

Câu 23: Ý nghĩa của việc quy hoạch đô thị là gì?

  • A. Tăng giá trị bất động sản đô thị.
  • B. Hạn chế sự phát triển tự do của đô thị.
  • C. Định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu, đảm bảo tính khoa học và bền vững.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào đô thị.

Câu 24: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ngập úng đô thị ở nhiều thành phố lớn của Việt Nam là gì?

  • A. Hệ thống thoát nước kém phát triển và biến đổi khí hậu.
  • B. Mưa lớn kéo dài liên tục.
  • C. Địa hình đô thị thấp trũng.
  • D. Ý thức người dân kém trong bảo vệ môi trường.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

  • A. Đô thị hóa kìm hãm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Đô thị hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế không ảnh hưởng đến đô thị hóa.
  • D. Đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là hai quá trình độc lập.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến văn hóa truyền thống, giải pháp nào sau đây phù hợp?

  • A. Xây dựng các khu đô thị hiện đại hóa hoàn toàn.
  • B. Hạn chế phát triển du lịch văn hóa.
  • C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong đô thị hóa.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố văn hóa.

Câu 27: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong tương lai.

  • A. Tốc độ đô thị hóa chậm lại và ổn định.
  • B. Số lượng đô thị giảm dần.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị không thay đổi.
  • D. Tốc độ và quy mô đô thị hóa tiếp tục tăng nhanh.

Câu 28: Trong các loại hình đô thị, "đô thị vệ tinh" có vai trò gì?

  • A. Trung tâm kinh tế chính của vùng.
  • B. Chia sẻ gánh nặng dân số và chức năng cho đô thị trung tâm.
  • C. Đô thị độc lập về kinh tế và xã hội.
  • D. Khu vực nông thôn thuần túy.

Câu 29: Đánh giá tính hợp lý của nhận định: "Đô thị hóa luôn mang lại lợi ích kinh tế và xã hội."

  • A. Hoàn toàn hợp lý, vì đô thị hóa luôn tạo ra phát triển.
  • B. Hoàn toàn không hợp lý, vì đô thị hóa chỉ gây ra hậu quả tiêu cực.
  • C. Không hợp lý, vì đô thị hóa có cả mặt tích cực và tiêu cực, cần quản lý để tối ưu lợi ích.
  • D. Chỉ hợp lý ở các nước phát triển, không đúng với các nước đang phát triển.

Câu 30: Phân loại các đô thị ở Việt Nam dựa trên tiêu chí "chức năng" có ý nghĩa thực tiễn gì trong quản lý phát triển đô thị?

  • A. Xác định quy mô dân số của đô thị.
  • B. Đánh giá mức độ hiện đại của đô thị.
  • C. Phân biệt đô thị trung ương và đô thị địa phương.
  • D. Định hướng quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với từng loại đô thị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đâu là biểu hiện *không* thuộc quá trình đô thị hóa về mặt nhân khẩu học?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Yếu tố nào sau đây *không phải* là động lực kinh tế thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đô thị hóa có tác động *tiêu cực* nào sau đây đến môi trường đô thị?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giải pháp nào sau đây ưu tiên giải quyết vấn đề nhà ở cho người thu nhập thấp tại đô thị lớn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng nghìn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hệ quả nào sau đây *có khả năng cao nhất* xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam có chức năng chính là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và dịch vụ lớn nhất cả nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Biện pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn gần đây chịu ảnh hưởng *lớn nhất* từ chính sách kinh tế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho sơ đồ về quá trình đô thị hóa. Giai đoạn 'Đô thị hóa tự phát' thường có đặc trưng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để phát triển đô thị xanh và bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định vùng nào có mật độ đô thị thưa thớt nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, ngành nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hiện tượng 'đô thị hóa nông thôn' (rural urbanization) thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh hai đô thị Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, điểm khác biệt *lớn nhất* về chức năng kinh tế là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để quản lý đô thị hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông minh có vai trò như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đâu là thách thức *lớn nhất* đối với quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển như Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho bảng số liệu về tỷ lệ đô thị hóa của một số quốc gia Đông Nam Á. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa *cao nhất*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đô thị loại V thường có đặc điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ý nghĩa của việc quy hoạch đô thị là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ngập úng đô thị ở nhiều thành phố lớn của Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến văn hóa truyền thống, giải pháp nào sau đây phù hợp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong tương lai.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong các loại hình đô thị, 'đô thị vệ tinh' có vai trò gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đánh giá tính hợp lý của nhận định: 'Đô thị hóa luôn mang lại lợi ích kinh tế và xã hội.'

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân loại các đô thị ở Việt Nam dựa trên tiêu chí 'chức năng' có ý nghĩa thực tiễn gì trong quản lý phát triển đô thị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự khác biệt so với giai đoạn trước Đổi Mới (trước 1986)?

  • A. Chủ yếu phát triển các đô thị hành chính, ít gắn với sản xuất công nghiệp.
  • B. Tốc độ chậm, tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm nhẹ.
  • C. Gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Dân cư đô thị chủ yếu là cán bộ, công nhân viên nhà nước.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa là nguyên nhân duy nhất dẫn đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa làm chậm lại tốc độ đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa, và đô thị hóa tạo điều kiện cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển.

Câu 3: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị của Việt Nam, một đô thị được công nhận là "đô thị loại V" thường có đặc điểm cơ bản nào?

  • A. Là thị trấn, có chức năng hành chính hoặc chuyên ngành, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp đa số trên 50%.
  • B. Là thành phố trực thuộc tỉnh, có quy mô dân số trên 500.000 người.
  • C. Là đô thị đặc biệt, có vai trò trung tâm cấp quốc gia và quốc tế.
  • D. Là đô thị loại III, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, hiện đại.

Câu 4: Phân tích bảng số liệu giả định sau về tỉ lệ dân thành thị của ba vùng kinh tế ở Việt Nam năm 2022:
- Vùng A: 25%
- Vùng B: 65%
- Vùng C: 35%
Dựa vào kiến thức Địa lí 12, Vùng B nhiều khả năng là vùng nào?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 5: Hệ thống đô thị Việt Nam có tính chất phân tán, phân bố rộng khắp trên cả nước. Đặc điểm này chủ yếu phản ánh điều gì trong lịch sử và quá trình phát triển?

  • A. Quá trình đô thị hóa chỉ mới bắt đầu diễn ra trong vài thập kỷ gần đây.
  • B. Sự tập trung quá mức dân cư và kinh tế vào các đô thị lớn.
  • C. Sự hình thành và phát triển đô thị gắn với các trung tâm hành chính, thương mại truyền thống ở nhiều địa phương trên cả nước.
  • D. Chính sách ngăn chặn sự phát triển của các đô thị nhỏ và vừa.

Câu 6: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho thực trạng này?

  • A. Điểm xuất phát của quá trình đô thị hóa thấp và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chưa đủ mạnh để chuyển dịch toàn bộ lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
  • B. Mức sống ở khu vực nông thôn rất cao, không tạo động lực di cư vào đô thị.
  • C. Chính sách hạn chế người dân nông thôn chuyển đến sống và làm việc ở thành thị.
  • D. Diện tích các đô thị nhỏ hẹp, không đủ sức chứa dân số.

Câu 7: Đô thị hóa tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia và các vùng. Tác động này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • B. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng các ngành công nghiệp và dịch vụ, làm tăng tỉ trọng của các ngành này trong cơ cấu kinh tế.

Câu 8: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất của đô thị hóa tự phát (di dân tự do, thiếu quy hoạch) ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của đô thị.
  • B. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Gây quá tải cho hạ tầng kỹ thuật và xã hội của đô thị, nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường, nhà ở, việc làm và an ninh trật tự.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các khu vực trong đô thị.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp căn cơ và lâu dài nhất để giảm thiểu tình trạng di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, góp phần quản lý đô thị hóa bền vững?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở xã hội ở các đô thị lớn.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề, nâng cao chất lượng cuộc sống ở khu vực nông thôn và các đô thị nhỏ, vừa.
  • C. Áp dụng các biện pháp hành chính để hạn chế người dân nhập cư vào đô thị.
  • D. Tăng cường đầu tư vào hạ tầng giao thông công cộng ở các đô thị lớn.

Câu 10: Tại sao các đô thị lớn ở Việt Nam như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh lại là những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng hàng đầu?

  • A. Tập trung dân số đông, nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, thu hút đầu tư và là nơi đặt các trung tâm đầu não về kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật.
  • B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất cả nước.

Câu 11: Quan sát sơ đồ giả định về mạng lưới đô thị của một vùng (các điểm tròn biểu thị đô thị, kích thước biểu thị quy mô dân số, đường kẻ biểu thị mối liên hệ). Sơ đồ cho thấy có một vài điểm tròn rất lớn tập trung ở trung tâm và nhiều điểm tròn nhỏ hơn phân bố xung quanh, có kết nối với trung tâm. Sơ đồ này minh họa rõ nhất cho đặc điểm nào của mạng lưới đô thị hiện đại?

  • A. Các đô thị phân bố đồng đều, không có sự phân cấp rõ rệt.
  • B. Chỉ có các đô thị nhỏ tồn tại, không có đô thị quy mô lớn.
  • C. Các đô thị hoàn toàn biệt lập, không có mối liên hệ với nhau.
  • D. Mạng lưới đô thị có tính phân cấp, với các đô thị trung tâm đóng vai trò hạt nhân và các đô thị nhỏ hơn xung quanh có mối liên hệ chặt chẽ.

Câu 12: Tại sao vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải) lại trở nên nghiêm trọng hơn ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Do tỉ lệ cây xanh trong đô thị rất cao.
  • B. Do tập trung dân số, hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông và sinh hoạt với mật độ cao, vượt quá khả năng chịu tải của môi trường và hệ thống xử lý chất thải.
  • C. Do ý thức bảo vệ môi trường của người dân đô thị rất tốt.
  • D. Do các đô thị lớn không có các khu công nghiệp.

Câu 13: Đô thị hóa có thể góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Điều này thể hiện ở những khía cạnh nào?

  • A. Giảm cơ hội việc làm và thu nhập cho người dân.
  • B. Hạn chế tiếp cận các dịch vụ y tế và giáo dục chất lượng cao.
  • C. Tăng cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục chất lượng cao.
  • D. Chỉ cải thiện chất lượng sống cho một bộ phận nhỏ dân cư giàu có.

Câu 14: Việc mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven và hình thành các đô thị vệ tinh là xu hướng phổ biến hiện nay. Xu hướng này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tập trung tất cả các hoạt động kinh tế và dân cư vào trung tâm đô thị.
  • B. Giảm hoàn toàn quy mô dân số và hoạt động của đô thị trung tâm.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của các khu vực nông thôn lân cận.
  • D. Giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm, phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế, tạo không gian phát triển mới và nâng cao chất lượng sống.

Câu 15: Thành Cổ Loa (thế kỉ III TCN) được xem là đô thị đầu tiên của Việt Nam. Chức năng chủ yếu của đô thị này trong giai đoạn lịch sử đó là gì?

  • A. Trung tâm hành chính, quân sự.
  • B. Trung tâm thương mại quốc tế sầm uất.
  • C. Trung tâm công nghiệp sản xuất hàng hóa.
  • D. Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 16: Dựa vào phương diện quản lý hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam được chia thành các cấp nào?

  • A. Đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V.
  • B. Trực thuộc Trung ương, trực thuộc tỉnh.
  • C. Thành phố, thị xã, thị trấn.
  • D. Đô thị trung tâm, đô thị vệ tinh.

Câu 17: Quan sát biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị của 4 vùng kinh tế năm 2021:
- Vùng P: 158 đô thị
- Vùng Q: 154 đô thị
- Vùng R: 140 đô thị
- Vùng S: 130 đô thị
Theo kiến thức Địa lí 12, Vùng P nhiều khả năng là vùng nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 18: Để một khu vực được công nhận là đô thị, tiêu chí "Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp" là rất quan trọng. Tiêu chí này phản ánh điều gì về bản chất của đô thị?

  • A. Quy mô dân số của khu vực.
  • B. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
  • C. Vai trò hành chính của khu vực.
  • D. Bản chất hoạt động kinh tế chủ yếu, thể hiện sự khác biệt với khu vực nông thôn.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam còn gặp nhiều thách thức, trong đó có vấn đề "đô thị hóa giả tạo" (urban sprawl không kiểm soát, chất lượng sống không tương xứng với vẻ ngoài). Vấn đề này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của đô thị hóa?

  • A. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị quá chậm.
  • B. Sự phát triển thiếu quy hoạch, không đồng bộ giữa phát triển không gian, hạ tầng và nâng cao chất lượng sống.
  • C. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp quá cao.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các đô thị nhỏ.

Câu 20: Thành phố nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh?

  • A. Huế
  • B. Đà Nẵng
  • C. Cần Thơ
  • D. Hải Phòng

Câu 21: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam. Vai trò đó thể hiện như thế nào?

  • A. Làm giảm sự tập trung kinh tế tại các vùng này.
  • B. Chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Các đô thị lớn là hạt nhân, là cực tăng trưởng, thu hút nguồn lực, phát triển các ngành kinh tế chủ đạo và dịch vụ chất lượng cao, tạo động lực cho cả vùng.
  • D. Gây cản trở sự liên kết kinh tế giữa các địa phương trong vùng.

Câu 22: So sánh quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật nhất về đặc điểm không gian đô thị là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới đô thị dày đặc và đa dạng hơn về quy mô, trong khi Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới phân tán hơn, quy mô chủ yếu nhỏ và vừa.
  • B. Đồng bằng sông Hồng chỉ có các đô thị lớn, Đồng bằng sông Cửu Long chỉ có các đô thị nhỏ.
  • C. Đô thị ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu gắn với nông nghiệp, đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu gắn với công nghiệp.
  • D. Đô thị ở cả hai vùng đều có cấu trúc không gian giống hệt nhau.

Câu 23: Vấn đề "ùn tắc giao thông" là một thách thức lớn ở các đô thị lớn của Việt Nam. Nguyên nhân chính của vấn đề này liên quan đến khía cạnh nào của đô thị hóa?

  • A. Sự giảm sút quy mô dân số đô thị.
  • B. Hệ thống giao thông công cộng rất phát triển và được sử dụng rộng rãi.
  • C. Tốc độ đô thị hóa diễn ra quá chậm.
  • D. Sự gia tăng nhanh chóng dân số và phương tiện giao thông cá nhân vượt quá khả năng đáp ứng của hạ tầng giao thông đô thị.

Câu 24: Tại sao việc quy hoạch và quản lý phát triển đô thị theo hướng bền vững lại trở nên cấp thiết ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Để ngăn chặn hoàn toàn quá trình đô thị hóa.
  • B. Để giải quyết các vấn đề tiêu cực nảy sinh từ đô thị hóa nhanh (môi trường, xã hội, hạ tầng) và đảm bảo sự phát triển hài hòa, lâu dài.
  • C. Chỉ để thu hút thêm dân cư từ nông thôn.
  • D. Vì Việt Nam chưa có đô thị nào phát triển.

Câu 25: Đô thị hóa có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Tất cả dân cư đô thị đều có mức sống đồng đều.
  • B. Chỉ những người di cư từ nông thôn mới giàu lên nhanh chóng.
  • C. Khoảng cách về thu nhập, điều kiện sống và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội giữa các nhóm dân cư (người giàu, người nghèo, người có kỹ năng, người lao động phổ thông) có xu hướng gia tăng.
  • D. Đô thị hóa xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 26: Phân tích vai trò của các đô thị loại nhỏ và vừa trong hệ thống đô thị Việt Nam.

  • A. Không có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Chỉ là nơi cung cấp lao động cho các đô thị lớn.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp và kìm hãm sự phát triển của các đô thị lớn.
  • D. Là trung tâm dịch vụ, thương mại, công nghiệp cho vùng lân cận, góp phần thúc đẩy phát triển nông thôn và giảm áp lực lên các đô thị lớn.

Câu 27: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc một vùng, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị trong tổng dân số.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của đô thị.
  • C. Diện tích các công trình xây dựng trong đô thị.
  • D. Số lượng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 28: Lịch sử đô thị hóa Việt Nam trải qua nhiều giai đoạn với những đặc điểm riêng. Giai đoạn nào sau đây chứng kiến sự xuất hiện và phát triển của các đô thị mang tính chất thương mại và cảng thị dưới ảnh hưởng của ngoại thương?

  • A. Giai đoạn tiền sử (trước Công nguyên).
  • B. Giai đoạn phong kiến tự chủ.
  • C. Giai đoạn thuộc địa của Pháp.
  • D. Giai đoạn sau năm 1986 (Đổi Mới).

Câu 29: Phân tích tác động tích cực của đô thị hóa đến thị trường lao động ở Việt Nam.

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ, thu hút lao động từ nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động có trình độ cao.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động ở các khu công nghiệp.
  • D. Chỉ tạo việc làm cho người dân bản địa đô thị.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa, hãy dự đoán xu hướng phát triển không gian của các đô thị lớn ở Việt Nam trong tương lai gần.

  • A. Thu hẹp không gian đô thị, tập trung dân cư vào lõi trung tâm.
  • B. Dừng phát triển và giữ nguyên quy mô hiện tại.
  • C. Mở rộng không gian ra vùng ven, hình thành các đô thị vệ tinh và các khu đô thị mới, phát triển theo các trục hành lang giao thông chính.
  • D. Chỉ phát triển các khu vực công nghiệp ở ngoại ô.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự khác biệt so với giai đoạn trước Đổi Mới (trước 1986)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị của Việt Nam, một đô thị được công nhận là 'đô thị loại V' thường có đặc điểm cơ bản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích bảng số liệu giả định sau về tỉ lệ dân thành thị của ba vùng kinh tế ở Việt Nam năm 2022:
- Vùng A: 25%
- Vùng B: 65%
- Vùng C: 35%
Dựa vào kiến thức Địa lí 12, Vùng B nhiều khả năng là vùng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hệ thống đô thị Việt Nam có tính chất phân tán, phân bố rộng khắp trên cả nước. Đặc điểm này chủ yếu phản ánh điều gì trong lịch sử và quá trình phát triển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho thực trạng này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đô thị hóa tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia và các vùng. Tác động này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất của đô thị hóa tự phát (di dân tự do, thiếu quy hoạch) ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp căn cơ và lâu dài nhất để giảm thiểu tình trạng di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, góp phần quản lý đô thị hóa bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao các đô thị lớn ở Việt Nam như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh lại là những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng hàng đầu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan sát sơ đồ giả định về mạng lưới đô thị của một vùng (các điểm tròn biểu thị đô thị, kích thước biểu thị quy mô dân số, đường kẻ biểu thị mối liên hệ). Sơ đồ cho thấy có một vài điểm tròn rất lớn tập trung ở trung tâm và nhiều điểm tròn nhỏ hơn phân bố xung quanh, có kết nối với trung tâm. Sơ đồ này minh họa rõ nhất cho đặc điểm nào của mạng lưới đô thị hiện đại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải) lại trở nên nghiêm trọng hơn ở các đô thị lớn của Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đô thị hóa có thể góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Điều này thể hiện ở những khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven và hình thành các đô thị vệ tinh là xu hướng phổ biến hiện nay. Xu hướng này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thành Cổ Loa (thế kỉ III TCN) được xem là đô thị đầu tiên của Việt Nam. Chức năng chủ yếu của đô thị này trong giai đoạn lịch sử đó là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dựa vào phương diện quản lý hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam được chia thành các cấp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quan sát biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị của 4 vùng kinh tế năm 2021:
- Vùng P: 158 đô thị
- Vùng Q: 154 đô thị
- Vùng R: 140 đô thị
- Vùng S: 130 đô thị
Theo kiến thức Địa lí 12, Vùng P nhiều khả năng là vùng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để một khu vực được công nhận là đô thị, tiêu chí 'Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp' là rất quan trọng. Tiêu chí này phản ánh điều gì về bản chất của đô thị?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam còn gặp nhiều thách thức, trong đó có vấn đề 'đô thị hóa giả tạo' (urban sprawl không kiểm soát, chất lượng sống không tương xứng với vẻ ngoài). Vấn đề này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của đô thị hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thành phố nào sau đây ở Việt Nam được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam. Vai trò đó thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật nhất về đặc điểm không gian đô thị là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vấn đề 'ùn tắc giao thông' là một thách thức lớn ở các đô thị lớn của Việt Nam. Nguyên nhân chính của vấn đề này liên quan đến khía cạnh nào của đô thị hóa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc quy hoạch và quản lý phát triển đô thị theo hướng bền vững lại trở nên cấp thiết ở Việt Nam hiện nay?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đô thị hóa có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích vai trò của các đô thị loại nhỏ và vừa trong hệ thống đô thị Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc một vùng, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Lịch sử đô thị hóa Việt Nam trải qua nhiều giai đoạn với những đặc điểm riêng. Giai đoạn nào sau đây chứng kiến sự xuất hiện và phát triển của các đô thị mang tính chất thương mại và cảng thị dưới ảnh hưởng của ngoại thương?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác động tích cực của đô thị hóa đến thị trường lao động ở Việt Nam.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa, hãy dự đoán xu hướng phát triển không gian của các đô thị lớn ở Việt Nam trong tương lai gần.

Viết một bình luận