Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 8: Lao động và việc làm (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tỉ lệ lao động trong khu vực nhà nước tăng nhanh.
  • B. Tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh.
  • C. Số lượng lao động khu vực dịch vụ giảm xuống.
  • D. Lao động khu vực công nghiệp và xây dựng ổn định.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020.
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: 2010: Nông nghiệp 48%, Công nghiệp 22%, Dịch vụ 30%. 2020: Nông nghiệp 35%, Công nghiệp 28%, Dịch vụ 37%].

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động giai đoạn 2010-2020?

  • A. Khu vực công nghiệp có tốc độ tăng trưởng lao động chậm nhất.
  • B. Lao động khu vực dịch vụ tăng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng thấp nhất.
  • C. Tỉ trọng lao động nông nghiệp giảm đáng kể nhất trong ba khu vực.
  • D. Cơ cấu lao động giữa ba khu vực ít có sự thay đổi đáng kể.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chất lượng nguồn lao động của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Số lượng lao động dồi dào nhưng chưa qua đào tạo.
  • B. Tác phong công nghiệp còn chậm đổi mới ở nhiều nơi.
  • C. Phân bố lao động chưa đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • D. Thiếu hụt lao động có kỹ năng nghề và trình độ chuyên môn cao.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lượcbền vững nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề theo chuẩn quốc tế.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm và kỹ năng.
  • C. Nâng cao mức lương tối thiểu để thu hút và giữ chân người lao động.
  • D. Mở rộng các chương trình đào tạo ngắn hạn và tại chỗ cho công nhân.

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông thôn sang thành thị ở Việt Nam chủ yếu do tác động của quá trình nào?

  • A. Toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại.
  • B. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
  • C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

Câu 6: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam là gì?

  • A. Mức độ đô thị hóa ở nông thôn còn thấp.
  • B. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn còn lạc hậu.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của lực lượng lao động Việt Nam?

  • A. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp lâu đời.
  • B. Cần cù, sáng tạo, có khả năng tiếp thu kỹ thuật mới.
  • C. Chất lượng đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • D. Số lượng tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị Việt Nam thường cao hơn nông thôn, chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nông thôn có nhiều cơ hội việc làm hơn thành thị.
  • B. Lao động nông thôn có trình độ chuyên môn cao hơn.
  • C. Chi phí sinh hoạt ở nông thôn thấp hơn thành thị.
  • D. Thành thị tập trung nhiều lao động di cư tìm việc làm.

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng di cư tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn.
  • C. Tăng cường kiểm soát hành chính về cư trú.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở thành thị.

Câu 10: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2021.
[BẢNG SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH: 2005 - Nhà nước 15%, Ngoài Nhà nước 80%, FDI 5%. 2021 - Nhà nước 8%, Ngoài Nhà nước 83%, FDI 9%].

Xu hướng thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất từ bảng số liệu?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước tăng tỉ trọng đáng kể.
  • B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước giảm tỉ trọng.
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng nhanh nhất.
  • D. Cơ cấu lao động ít biến động giữa các khu vực kinh tế.

Câu 11: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay thu hút nhiều lao động nhất?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Nông, lâm, ngư nghiệp.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về năng suất lao động của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

  • A. Vượt trội so với các nước phát triển trong khu vực.
  • B. Còn thấp hơn so với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Đứng đầu khu vực về năng suất trong ngành công nghiệp.
  • D. Tương đương với mức trung bình của thế giới.

Câu 13: Để nâng cao thu nhập bình quân của người lao động, giải pháp quan trọng nhất cần tập trung vào là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • C. Phân bố lại lao động giữa các vùng kinh tế.
  • D. Nâng cao năng suất lao động trong các ngành kinh tế.

Câu 14: Đâu là một trong những thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam trong thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Giá nhân công còn tương đối cạnh tranh.
  • B. Trình độ ngoại ngữ của người lao động cao.
  • C. Kỷ luật lao động và tác phong công nghiệp tốt.
  • D. Chất lượng đào tạo nghề đạt chuẩn quốc tế.

Câu 15: Tình trạng "chảy máu chất xám" trong lực lượng lao động Việt Nam gây ra hậu quả tiêu cực nào cho nền kinh tế?

  • A. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.
  • B. Giảm nguồn cung lao động phổ thông trong nước.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp thu và đổi mới công nghệ.
  • D. Làm tăng chi phí đào tạo lại nguồn nhân lực.

Câu 16: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động?

  • A. Chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế cho khu vực nông nghiệp.

Câu 17: Hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây góp phần tạo ra nhiều việc làm nhất ở khu vực nông thôn Việt Nam?

  • A. Các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Các doanh nghiệp nhà nước quy mô lớn.
  • C. Các khu chế xuất.
  • D. Các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

Câu 18: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với người lao động Việt Nam?

  • A. Kỹ năng lao động thủ công truyền thống.
  • B. Kỹ năng quản lý hành chính.
  • C. Kỹ năng số và tư duy công nghệ.
  • D. Kỹ năng giao tiếp xã hội.

Câu 19: Vùng kinh tế nào của Việt Nam có tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 20: Đâu là một trong những khó khăn về lao động mà các doanh nghiệp FDI thường gặp phải khi đầu tư vào Việt Nam?

  • A. Chi phí tuyển dụng lao động quá cao.
  • B. Khó tuyển dụng lao động kỹ thuật lành nghề đáp ứng yêu cầu.
  • C. Mâu thuẫn về văn hóa và ngôn ngữ với người lao động.
  • D. Yêu cầu quá cao về chế độ phúc lợi cho người lao động.

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2020.
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Thể hiện tỉ lệ thất nghiệp thành thị luôn cao hơn nông thôn và có xu hướng giảm nhẹ ở cả hai khu vực].

Phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn luôn cao hơn thành thị.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở cả hai khu vực đều có xu hướng tăng.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp thành thị luôn cao hơn nông thôn trong giai đoạn này.
  • D. Khoảng cách tỉ lệ thất nghiệp giữa thành thị và nông thôn ngày càng tăng.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Phát triển đa dạng các loại hình kinh tế.
  • B. Đẩy mạnh đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng lao động.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển tìm việc.
  • D. Tăng cường kiểm soát dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 23: Ý nghĩa kinh tế của việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp là gì?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Tăng năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chung.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • D. Phát triển văn hóa và du lịch nông thôn.

Câu 24: Để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lao động chất lượng cao, các địa phương cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Xây dựng hạ tầng giao thông.
  • C. Phát triển giáo dục, y tế và các dịch vụ đô thị.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 25: Đâu là một trong những rào cản lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng lao động ở vùng nông thôn Việt Nam?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp.
  • B. Địa hình tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất.
  • C. Phong tục tập quán lạc hậu.
  • D. Hệ thống giáo dục và đào tạo nghề còn hạn chế.

Câu 26: Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có xu hướng tăng tỉ trọng lao động nhanh nhất trong thời gian tới?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Cả ba khu vực đều tăng tỉ trọng đồng đều.

Câu 27: Để giảm sức ép dân số và lao động lên các đô thị lớn, một trong những giải pháp hiệu quả là phát triển các đô thị nào?

  • A. Đô thị đặc biệt.
  • B. Đô thị vệ tinh và đô thị vừa và nhỏ.
  • C. Đô thị du lịch.
  • D. Đô thị công nghiệp.

Câu 28: Chỉ số nào sau đây phản ánh quy mô của lực lượng lao động?

  • A. Số lượng người trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo.
  • C. Năng suất lao động bình quân.
  • D. Thu nhập bình quân của người lao động.

Câu 29: Trong các ngành dịch vụ, ngành nào có tiềm năng tạo ra nhiều việc làm mớiđa dạng nhất ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Ngân hàng - tài chính.
  • B. Vận tải - kho bãi.
  • C. Du lịch và các dịch vụ liên quan đến du lịch.
  • D. Giáo dục - đào tạo.

Câu 30: Để giảm thiểu tình trạng thiếu hụt lao động trong một số ngành kinh tế mũi nhọn, giải pháp trước mắtcấp bách là gì?

  • A. Đầu tư xây dựng các trường đại học và cao đẳng mới.
  • B. Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng giảm phụ thuộc lao động.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo nghề.
  • D. Điều chỉnh chính sách nhập khẩu lao động có kỹ năng phù hợp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020.
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: 2010: Nông nghiệp 48%, Công nghiệp 22%, Dịch vụ 30%. 2020: Nông nghiệp 35%, Công nghiệp 28%, Dịch vụ 37%].

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động giai đoạn 2010-2020?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là *thách thức* lớn nhất đối với chất lượng nguồn lao động của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *bền vững* nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông thôn sang thành thị ở Việt Nam chủ yếu do tác động của quá trình nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm của lực lượng lao động Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị Việt Nam thường cao hơn nông thôn, chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng di cư tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2021.
[BẢNG SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH: 2005 - Nhà nước 15%, Ngoài Nhà nước 80%, FDI 5%. 2021 - Nhà nước 8%, Ngoài Nhà nước 83%, FDI 9%].

Xu hướng thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất từ bảng số liệu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay thu hút nhiều lao động nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về năng suất lao động của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để nâng cao thu nhập bình quân của người lao động, giải pháp *quan trọng nhất* cần tập trung vào là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là một trong những *thế mạnh* của nguồn lao động Việt Nam trong thu hút đầu tư nước ngoài?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tình trạng 'chảy máu chất xám' trong lực lượng lao động Việt Nam gây ra hậu quả tiêu cực nào cho nền kinh tế?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây góp phần tạo ra nhiều việc làm nhất ở khu vực nông thôn Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kỹ năng nào trở nên *quan trọng hơn bao giờ hết* đối với người lao động Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vùng kinh tế nào của Việt Nam có tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề *cao nhất*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đâu là một trong những *khó khăn* về lao động mà các doanh nghiệp FDI thường gặp phải khi đầu tư vào Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2020.
[BIỂU ĐỒ GIẢ ĐỊNH: Thể hiện tỉ lệ thất nghiệp thành thị luôn cao hơn nông thôn và có xu hướng giảm nhẹ ở cả hai khu vực].

Phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây *đúng*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ý nghĩa kinh tế của việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lao động chất lượng cao, các địa phương cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đâu là một trong những *rào cản* lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng lao động ở vùng nông thôn Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có xu hướng tăng tỉ trọng lao động nhanh nhất trong thời gian tới?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để giảm sức ép dân số và lao động lên các đô thị lớn, một trong những giải pháp *hiệu quả* là phát triển các đô thị nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Chỉ số nào sau đây phản ánh *quy mô* của lực lượng lao động?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong các ngành dịch vụ, ngành nào có tiềm năng tạo ra nhiều việc làm *mới* và *đa dạng* nhất ở Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để giảm thiểu tình trạng thiếu hụt lao động trong một số ngành kinh tế mũi nhọn, giải pháp *trước mắt* và *cấp bách* là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giữa Việt Nam và các quốc gia phát triển?

  • A. Tỷ lệ lao động trong khu vực nhà nước ở Việt Nam cao hơn.
  • B. Tỷ trọng lao động trong khu vực dịch vụ ở các quốc gia phát triển cao hơn nhiều.
  • C. Số lượng lao động trẻ ở Việt Nam vượt trội hơn.
  • D. Năng suất lao động trong khu vực nông nghiệp ở Việt Nam cao hơn.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động thể hiện trong biểu đồ này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực công nghiệp.
  • B. Sự tập trung hóa lao động vào khu vực nông thôn.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực kinh tế.

Câu 3: Một công ty may mặc tại khu công nghiệp X đang có kế hoạch mở rộng sản xuất. Tuy nhiên, họ gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động có tay nghề về thiết kế và kỹ thuật may hiện đại. Vấn đề này phản ánh thách thức nào đối với thị trường lao động Việt Nam hiện nay?

  • A. Chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường.
  • B. Mức lương tối thiểu vùng còn quá thấp.
  • C. Chính sách thu hút lao động từ nước ngoài chưa hiệu quả.
  • D. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp chưa đồng bộ.

Câu 4: Tình trạng thất nghiệp ở khu vực đô thị thường cao hơn so với khu vực nông thôn ở Việt Nam. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Khu vực nông thôn có nhiều cơ hội việc làm hơn.
  • B. Sức ép dân số và lao động ở đô thị lớn hơn, cạnh tranh việc làm cao.
  • C. Người dân nông thôn ít có nhu cầu tìm kiếm việc làm.
  • D. Chính sách hỗ trợ việc làm của nhà nước tập trung vào khu vực nông thôn.

Câu 5: Giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong dài hạn, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.
  • B. Giảm thiểu quy mô lực lượng lao động để giảm áp lực việc làm.
  • C. Đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Nới lỏng các quy định về nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỷ lệ lao động qua đào tạo của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dữ liệu này cho thấy điều gì về xu hướng phát triển chất lượng lao động của Việt Nam?

  • A. Chất lượng lao động đang có xu hướng giảm sút.
  • B. Chất lượng lao động không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề giảm nhưng đại học tăng.
  • D. Chất lượng lao động đang từng bước được nâng lên.

Câu 7: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay đang thu hút lực lượng lao động lớn nhất?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • D. Xây dựng.

Câu 8: Một sinh viên mới tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin tại Hà Nội quyết định về quê ở một tỉnh miền núi phía Bắc để khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch cộng đồng. Hành động này thể hiện xu hướng nào trong thị trường lao động Việt Nam?

  • A. Xu hướng tập trung lao động về các đô thị lớn.
  • B. Xu hướng lao động phổ thông chiếm ưu thế.
  • C. Xu hướng phân bố lại lao động, khai thác tiềm năng các vùng.
  • D. Xu hướng gia tăng lao động trong khu vực nhà nước.

Câu 9: Tình trạng "chảy máu chất xám" đang diễn ra ở một số lĩnh vực khoa học công nghệ tại Việt Nam. Hậu quả chính của tình trạng này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp trong nước.
  • B. Cải thiện chất lượng nguồn lao động phổ thông.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
  • D. Hạn chế năng lực đổi mới, sáng tạo và phát triển khoa học công nghệ.

Câu 10: Chính sách nào của nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội, tạo nhiều việc làm mới.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • C. Hạn chế nhập cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.

Câu 11: So sánh cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giữa khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam. Khu vực nào có xu hướng tăng tỷ trọng lao động nhanh hơn trong những năm gần đây?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Cả hai khu vực đều tăng tỷ trọng lao động như nhau.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Cả hai khu vực đều giảm tỷ trọng lao động.

Câu 12: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam thường biểu hiện rõ nhất vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Vào mùa vụ thu hoạch.
  • B. Giữa các vụ mùa.
  • C. Vào dịp Tết Nguyên Đán.
  • D. Trong mùa mưa lũ.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn, hạn chế di cư tự do ra thành thị?

  • A. Khuyến khích di cư lao động có tổ chức ra thành thị.
  • B. Hạn chế các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp ở nông thôn.
  • C. Tăng cường các chương trình trợ cấp thất nghiệp ở nông thôn.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề, tạo việc làm tại chỗ.

Câu 14: Điều kiện tự nhiên nào của Việt Nam tạo ra lợi thế so sánh trong việc phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động như nông nghiệp và du lịch?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • C. Vị trí địa lý gần các trung tâm kinh tế lớn thế giới.
  • D. Nguồn khoáng sản dồi dào.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với lao động Việt Nam là gì?

  • A. Nguy cơ thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Áp lực cạnh tranh về kỹ năng và năng suất lao động.
  • C. Sự gia tăng chi phí lao động trong nước.
  • D. Khả năng tiếp cận thị trường lao động quốc tế bị hạn chế.

Câu 16: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút nhiều lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Tác động tích cực nhất của tình huống này đối với kinh tế - xã hội địa phương là gì?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống giao thông đô thị.
  • B. Ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập và thúc đẩy kinh tế địa phương.
  • D. Thay đổi cơ cấu dân số theo hướng trẻ hóa nhanh chóng.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề mất cân đối cung - cầu lao động cục bộ ở một số ngành nghề, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • B. Giảm chỉ tiêu tuyển sinh các trường đại học, cao đẳng.
  • C. Khuyến khích người lao động chuyển đổi ngành nghề liên tục.
  • D. Dự báo nhu cầu thị trường lao động và điều chỉnh cơ cấu đào tạo nghề.

Câu 18: Đặc điểm chung của lực lượng lao động Việt Nam so với nhiều quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á là gì?

  • A. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn.
  • B. Cần cù, chịu khó, có khả năng tiếp thu nhanh.
  • C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề cao hơn.
  • D. Khả năng ngoại ngữ tốt hơn.

Câu 19: Trong tương lai, ngành nghề nào ở Việt Nam dự báo sẽ có nhu cầu lao động tăng cao do xu hướng tự động hóa và ứng dụng công nghệ thông tin?

  • A. Nông nghiệp truyền thống.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghệ thông tin và dịch vụ phần mềm.
  • D. Dệt may và da giày.

Câu 20: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ xuất khẩu tại Bình Dương đang tìm kiếm lao động phổ thông. Nguồn cung lao động chính cho doanh nghiệp này thường đến từ đâu?

  • A. Các đô thị lớn như TP.HCM và Hà Nội.
  • B. Lao động nhập cư từ các nước láng giềng.
  • C. Lực lượng lao động tại chỗ ở Bình Dương.
  • D. Lao động di cư từ các vùng nông thôn và các tỉnh khác.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế theo hướng dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Gia tăng dân số và lực lượng lao động.
  • D. Nhu cầu thị trường lao động thay đổi.

Câu 22: Để nâng cao năng suất lao động trong khu vực nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính khoa học và công nghệ?

  • A. Ứng dụng công nghệ sinh học, cơ giới hóa và giống cây trồng, vật nuôi mới.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Phát triển các hình thức kinh tế tập thể trong nông nghiệp.

Câu 23: Tình trạng thiếu kỹ năng mềm (kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề...) đang phổ biến ở một bộ phận lao động Việt Nam gây ảnh hưởng như thế nào đến năng lực cạnh tranh?

  • A. Không ảnh hưởng đáng kể vì kỹ năng cứng quan trọng hơn.
  • B. Làm giảm năng lực cạnh tranh của lao động Việt Nam.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ, không ảnh hưởng đến công nghiệp.
  • D. Giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp do người lao động dễ thích ứng hơn.

Câu 24: Cho biểu đồ so sánh năng suất lao động giữa Việt Nam và một số nước trong khu vực ASEAN. Biểu đồ này cho thấy khoảng cách năng suất lao động của Việt Nam so với các nước phát triển hơn trong khu vực như thế nào?

  • A. Năng suất lao động của Việt Nam cao hơn các nước trong khu vực.
  • B. Năng suất lao động của Việt Nam tương đương các nước trong khu vực.
  • C. Năng suất lao động của Việt Nam còn thấp hơn đáng kể.
  • D. Không thể so sánh được năng suất lao động giữa các nước.

Câu 25: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, các doanh nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi của doanh nghiệp.
  • B. Quy mô lớn của doanh nghiệp.
  • C. Thương hiệu nổi tiếng của doanh nghiệp.
  • D. Môi trường làm việc chuyên nghiệp, cơ hội phát triển và chế độ đãi ngộ tốt.

Câu 26: Chính sách nào sau đây của nhà nước nhằm hỗ trợ phát triển thị trường lao động linh hoạt, giảm thiểu tình trạng lao động "phi chính thức"?

  • A. Tăng cường kiểm soát lao động nhập cư.
  • B. Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động, sàn giao dịch việc làm.
  • C. Hạn chế các hình thức hợp đồng lao động ngắn hạn.
  • D. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc sử dụng lao động của doanh nghiệp.

Câu 27: Một người lao động từ nông thôn lên thành phố làm việc trong khu công nghiệp thường gặp phải những khó khăn nào về mặt xã hội?

  • A. Thiếu cơ hội học tập nâng cao trình độ.
  • B. Áp lực công việc cao và thời gian làm việc dài.
  • C. Khó khăn về nhà ở, chi phí sinh hoạt đắt đỏ, hòa nhập cộng đồng.
  • D. Ít có cơ hội tiếp cận thông tin và công nghệ mới.

Câu 28: Để đảm bảo quyền lợi của người lao động, đặc biệt là lao động di cư và lao động phi chính thức, vai trò của tổ chức nào là quan trọng nhất?

  • A. Tổ chức công đoàn.
  • B. Hiệp hội doanh nghiệp.
  • C. Tổ chức chính quyền địa phương.
  • D. Các tổ chức phi chính phủ.

Câu 29: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam trong tương lai sẽ tác động như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Nguồn cung lao động trẻ dồi dào hơn.
  • B. Năng suất lao động trung bình của lực lượng lao động tăng lên.
  • C. Cơ cấu lao động trẻ hóa nhanh chóng.
  • D. Gây thiếu hụt lao động trẻ, tăng chi phí phúc lợi xã hội.

Câu 30: Trong bối cảnh chuyển đổi số, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng hàng đầu đối với người lao động để thích ứng với thị trường lao động tương lai?

  • A. Kỹ năng làm việc thủ công tỉ mỉ.
  • B. Kỹ năng số, tư duy công nghệ và khả năng học tập suốt đời.
  • C. Kỹ năng quản lý tài chính cá nhân.
  • D. Kỹ năng lãnh đạo và quản lý nhân sự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giữa Việt Nam và các quốc gia phát triển?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động thể hiện trong biểu đồ này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một công ty may mặc tại khu công nghiệp X đang có kế hoạch mở rộng sản xuất. Tuy nhiên, họ gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động có tay nghề về thiết kế và kỹ thuật may hiện đại. Vấn đề này phản ánh thách thức nào đối với thị trường lao động Việt Nam hiện nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tình trạng thất nghiệp ở khu vực đô thị thường cao hơn so với khu vực nông thôn ở Việt Nam. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong dài hạn, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỷ lệ lao động qua đào tạo của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dữ liệu này cho thấy điều gì về xu hướng phát triển chất lượng lao động của Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay đang thu hút lực lượng lao động lớn nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một sinh viên mới tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin tại Hà Nội quyết định về quê ở một tỉnh miền núi phía Bắc để khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch cộng đồng. Hành động này thể hiện xu hướng nào trong thị trường lao động Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tình trạng 'chảy máu chất xám' đang diễn ra ở một số lĩnh vực khoa học công nghệ tại Việt Nam. Hậu quả chính của tình trạng này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chính sách nào của nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: So sánh cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giữa khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam. Khu vực nào có xu hướng tăng tỷ trọng lao động nhanh hơn trong những năm gần đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam thường biểu hiện rõ nhất vào thời điểm nào trong năm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn, hạn chế di cư tự do ra thành thị?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Điều kiện tự nhiên nào của Việt Nam tạo ra lợi thế so sánh trong việc phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động như nông nghiệp và du lịch?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với lao động Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút nhiều lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Tác động tích cực nhất của tình huống này đối với kinh tế - xã hội địa phương là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để giải quyết vấn đề mất cân đối cung - cầu lao động cục bộ ở một số ngành nghề, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đặc điểm chung của lực lượng lao động Việt Nam so với nhiều quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong tương lai, ngành nghề nào ở Việt Nam dự báo sẽ có nhu cầu lao động tăng cao do xu hướng tự động hóa và ứng dụng công nghệ thông tin?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ xuất khẩu tại Bình Dương đang tìm kiếm lao động phổ thông. Nguồn cung lao động chính cho doanh nghiệp này thường đến từ đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để nâng cao năng suất lao động trong khu vực nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính khoa học và công nghệ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tình trạng thiếu kỹ năng mềm (kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề...) đang phổ biến ở một bộ phận lao động Việt Nam gây ảnh hưởng như thế nào đến năng lực cạnh tranh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho biểu đồ so sánh năng suất lao động giữa Việt Nam và một số nước trong khu vực ASEAN. Biểu đồ này cho thấy khoảng cách năng suất lao động của Việt Nam so với các nước phát triển hơn trong khu vực như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, các doanh nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chính sách nào sau đây của nhà nước nhằm hỗ trợ phát triển thị trường lao động linh hoạt, giảm thiểu tình trạng lao động 'phi chính thức'?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một người lao động từ nông thôn lên thành phố làm việc trong khu công nghiệp thường gặp phải những khó khăn nào về mặt xã hội?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để đảm bảo quyền lợi của người lao động, đặc biệt là lao động di cư và lao động phi chính thức, vai trò của tổ chức nào là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam trong tương lai sẽ tác động như thế nào đến thị trường lao động?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong bối cảnh chuyển đổi số, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng hàng đầu đối với người lao động để thích ứng với thị trường lao động tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là biểu hiện rõ nhất cho thấy nguồn lao động của Việt Nam đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng"?

  • A. Tỉ lệ người phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm ưu thế.
  • C. Số lượng người già (trên 65 tuổi) tăng nhanh.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động tăng cao.

Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay thể hiện điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Sự tăng trưởng chậm lại của khu vực nông nghiệp.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Nền kinh tế ngày càng phụ thuộc vào nông nghiệp.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Việt Nam năm 2010 và 2020. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu này?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 4: Để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn và giảm áp lực dân số lên đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề.
  • C. Hạn chế di cư tự do từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Tăng cường đầu tư vào các khu công nghiệp ở đô thị.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chất lượng nguồn lao động của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Số lượng lao động dồi dào nhưng phân bố không đều.
  • B. Tỉ lệ lao động trẻ tuổi tham gia thị trường lao động còn thấp.
  • C. Kỹ năng nghề và trình độ ngoại ngữ của lao động còn hạn chế.
  • D. Thu nhập bình quân của người lao động còn thấp so với khu vực.

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thất nghiệp?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị có xu hướng cao hơn nông thôn.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở cả thành thị và nông thôn đều tăng liên tục.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn luôn ổn định.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về tỉ lệ thất nghiệp giữa thành thị và nông thôn.

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào trực tiếp nhất giúp nâng cao năng suất lao động trong ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • C. Phát triển du lịch nông thôn.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ và cơ giới hóa vào sản xuất.

Câu 8: Tình trạng "chảy máu chất xám" gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • B. Suy giảm lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • C. Mất cân bằng giới tính trong cơ cấu dân số.
  • D. Ô nhiễm môi trường gia tăng do hoạt động sản xuất.

Câu 9: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam?

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp ở nông thôn.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Đặc điểm kinh tế và trình độ phát triển khác nhau.
  • D. Mật độ dân số khác nhau giữa thành thị và nông thôn.

Câu 10: Để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lao động chất lượng cao, các khu công nghiệp và khu chế xuất cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi gần nguồn nguyên liệu.
  • B. Chính sách ưu đãi về thuế và đất đai.
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
  • D. Môi trường làm việc tốt và chế độ đãi ngộ hấp dẫn.

Câu 11: Ngành dịch vụ ở Việt Nam thu hút đông đảo lao động, nhưng năng suất lao động bình quân còn thấp. Giải pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình này?

  • A. Giảm thiểu đầu tư vào ngành dịch vụ.
  • B. Nâng cao chất lượng đào tạo và kỹ năng cho lao động dịch vụ.
  • C. Hạn chế mở rộng quy mô ngành dịch vụ.
  • D. Chuyển dịch lao động từ dịch vụ sang các ngành khác.

Câu 12: Trong bối cảnh già hóa dân số, Việt Nam cần có chính sách gì để đảm bảo nguồn cung lao động trong tương lai?

  • A. Khuyến khích người lao động nghỉ hưu sớm.
  • B. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • C. Nâng cao tuổi nghỉ hưu và khuyến khích người cao tuổi tiếp tục làm việc.
  • D. Tập trung phát triển các ngành kinh tế ít sử dụng lao động.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Dồi dào về số lượng.
  • B. Cần cù, chịu khó.
  • C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • D. Kỷ luật lao động và tác phong công nghiệp cao.

Câu 14: Cho tình huống: Một công ty sản xuất da giày ở Bình Dương tuyển dụng công nhân phổ thông với mức lương hấp dẫn và nhiều phúc lợi. Tuy nhiên, số lượng hồ sơ ứng tuyển vẫn không đủ nhu cầu. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Nhiều lao động đã chuyển sang làm việc ở các ngành khác có thu nhập cao hơn.
  • B. Công ty chưa quảng bá rộng rãi thông tin tuyển dụng.
  • C. Điều kiện làm việc trong ngành da giày quá vất vả.
  • D. Người lao động không có nhu cầu làm việc tại Bình Dương.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng phân bố lao động chưa hợp lý giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Hạn chế di cư tự do giữa các vùng.
  • B. Tăng cường đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng, tạo việc làm tại chỗ.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ ở vùng nông thôn.

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động nữ ở Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm độ tuổi nghỉ hưu cho lao động nữ.
  • B. Tạo điều kiện tiếp cận giáo dục, đào tạo và nâng cao kỹ năng cho phụ nữ.
  • C. Hạn chế lao động nữ tham gia các ngành nghề nặng nhọc.
  • D. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam hơn lao động nữ.

Câu 17: Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay có xu hướng tập trung nhiều nhất ở nhóm đối tượng nào?

  • A. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
  • B. Lao động trong khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Lao động lớn tuổi (trên 50 tuổi).
  • D. Lao động trẻ mới gia nhập thị trường lao động.

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2020. Dạng biểu đồ này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng lao động ở mỗi thành phần kinh tế.
  • B. Tỉ lệ lao động ở mỗi thành phần kinh tế so với tổng số.
  • C. Sự thay đổi tỉ trọng lao động của từng thành phần kinh tế qua thời gian.
  • D. Quy mô lao động tuyệt đối của mỗi thành phần kinh tế.

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây không trực tiếp gây ra tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam?

  • A. Thu nhập bình quân ở thành thị cao hơn nông thôn.
  • B. Cơ hội việc làm ở thành thị đa dạng hơn.
  • C. Điều kiện sống và cơ sở hạ tầng ở thành thị tốt hơn.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm, cần có giải pháp đồng bộ nào?

  • A. Quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển kinh tế đô thị và nông thôn cân đối.
  • B. Hạn chế phát triển công nghiệp ở khu vực đô thị.
  • C. Khuyến khích người dân ở nông thôn ở lại quê hương.
  • D. Tập trung giải quyết việc làm cho lao động nhập cư.

Câu 21: Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam, khu vực kinh tế nào có tỉ trọng lao động lớn nhất hiện nay?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế hỗn hợp.

Câu 22: Đâu là biểu hiện của tình trạng "thiếu việc làm" trái ngược với tình trạng "thất nghiệp"?

  • A. Không có bất kỳ công việc nào.
  • B. Mất việc làm do doanh nghiệp phá sản.
  • C. Làm việc dưới khả năng và thời gian mong muốn.
  • D. Chủ động xin thôi việc để tìm công việc khác.

Câu 23: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa trình độ học vấn của người lao động và năng suất lao động. Sơ đồ này minh họa cho quy luật nào?

  • A. Trình độ học vấn càng cao, năng suất lao động càng tăng.
  • B. Trình độ học vấn không ảnh hưởng đến năng suất lao động.
  • C. Năng suất lao động cao chỉ phụ thuộc vào kinh nghiệm làm việc.
  • D. Trình độ học vấn cao dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.

Câu 24: Để tận dụng lợi thế về nguồn lao động dồi dào, Việt Nam nên ưu tiên phát triển các ngành kinh tế nào?

  • A. Các ngành công nghệ cao và tự động hóa.
  • B. Các ngành sử dụng nhiều lao động, gia công và chế biến.
  • C. Các ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Các ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng.

Câu 25: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở vùng nông thôn, miền núi?

  • A. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động.
  • B. Chính sách ưu đãi đầu tư vào khu công nghiệp.
  • C. Chính sách phát triển giáo dục và đào tạo nghề tại chỗ.
  • D. Chính sách giảm thuế cho doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế số và tự động hóa, kỹ năng nào trở nên quan trọng nhất đối với người lao động để thích ứng và cạnh tranh?

  • A. Kỹ năng lao động chân tay và thể lực.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ và làm theo quy trình.
  • C. Kỹ năng sử dụng các phần mềm văn phòng cơ bản.
  • D. Kỹ năng tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề và thích ứng nhanh.

Câu 27: Để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Số lượng người trong độ tuổi lao động.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế.

Câu 28: Cho biểu đồ đường thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Đường biểu diễn có xu hướng đi xuống thể hiện điều gì?

  • A. Kinh tế Việt Nam đang suy thoái.
  • B. Số lượng người thất nghiệp ngày càng tăng.
  • C. Tình hình việc làm ở Việt Nam đang được cải thiện.
  • D. Chất lượng nguồn lao động đang giảm sút.

Câu 29: Trong các loại hình việc làm sau, loại hình nào có xu hướng tăng nhanh nhất trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Việc làm trong ngành nông nghiệp truyền thống.
  • B. Việc làm trong khu vực nhà nước.
  • C. Việc làm trong các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Việc làm phi chính thức và tự do (freelance).

Câu 30: Để đảm bảo phát triển thị trường lao động lành mạnh và hiệu quả, vai trò quản lý nhà nước cần tập trung vào khía cạnh nào nhất?

  • A. Xây dựng khung pháp lý, bảo vệ quyền lợi người lao động và người sử dụng lao động.
  • B. Can thiệp trực tiếp vào giá cả lao động trên thị trường.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ số lượng lao động nhập cư.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đâu là biểu hiện rõ nhất cho thấy nguồn lao động của Việt Nam đang trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay thể hiện điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Việt Nam năm 2010 và 2020. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn và giảm áp lực dân số lên đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chất lượng nguồn lao động của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào trực tiếp nhất giúp nâng cao năng suất lao động trong ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tình trạng 'chảy máu chất xám' gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lao động chất lượng cao, các khu công nghiệp và khu chế xuất cần chú trọng yếu tố nào nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành dịch vụ ở Việt Nam thu hút đông đảo lao động, nhưng năng suất lao động bình quân còn thấp. Giải pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong bối cảnh già hóa dân số, Việt Nam cần có chính sách gì để đảm bảo nguồn cung lao động trong tương lai?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho tình huống: Một công ty sản xuất da giày ở Bình Dương tuyển dụng công nhân phổ thông với mức lương hấp dẫn và nhiều phúc lợi. Tuy nhiên, số lượng hồ sơ ứng tuyển vẫn không đủ nhu cầu. Nguyên nhân có thể là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng phân bố lao động chưa hợp lý giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động nữ ở Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay có xu hướng tập trung nhiều nhất ở nhóm đối tượng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2020. Dạng biểu đồ này thể hiện rõ nhất điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây không trực tiếp gây ra tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm, cần có giải pháp đồng bộ nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam, khu vực kinh tế nào có tỉ trọng lao động lớn nhất hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là biểu hiện của tình trạng 'thiếu việc làm' trái ngược với tình trạng 'thất nghiệp'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa trình độ học vấn của người lao động và năng suất lao động. Sơ đồ này minh họa cho quy luật nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để tận dụng lợi thế về nguồn lao động dồi dào, Việt Nam nên ưu tiên phát triển các ngành kinh tế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở vùng nông thôn, miền núi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong bối cảnh kinh tế số và tự động hóa, kỹ năng nào trở nên quan trọng nhất đối với người lao động để thích ứng và cạnh tranh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho biểu đồ đường thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Đường biểu diễn có xu hướng đi xuống thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các loại hình việc làm sau, loại hình nào có xu hướng tăng nhanh nhất trong nền kinh tế hiện đại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để đảm bảo phát triển thị trường lao động lành mạnh và hiệu quả, vai trò quản lý nhà nước cần tập trung vào khía cạnh nào nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động?

  • A. Tỷ trọng lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản giảm.
  • B. Tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng tăng.
  • C. Tỷ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.
  • D. Tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng giảm nhẹ.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay?

  • A. Mật độ dân số quá cao.
  • B. Thiếu vốn đầu tư phát triển kinh tế.
  • C. Hạn chế về tiếp cận giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng nhất đối với người lao động Việt Nam để cạnh tranh trên thị trường lao động?

  • A. Sức khỏe thể chất tốt.
  • B. Ngoại ngữ và kỹ năng mềm.
  • C. Kinh nghiệm làm việc lâu năm.
  • D. Lý lịch gia đình tốt.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm tình trạng thiếu việc làm ở khu vực thành thị Việt Nam?

  • A. Phát triển đa dạng các loại hình kinh tế và dịch vụ.
  • B. Hạn chế nhập cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • D. Đầu tư xây dựng nhiều khu công nghiệp.

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút nhiều lao động từ các địa phương khác đến. Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra về mặt xã hội?

  • A. Ô nhiễm môi trường gia tăng.
  • B. Cơ sở hạ tầng quá tải.
  • C. Áp lực lên hệ thống phúc lợi xã hội và an ninh trật tự.
  • D. Mất cân bằng giới tính trong cơ cấu dân số.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng suất lao động trong ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • B. Áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Phát triển du lịch nông thôn.

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực công nghiệp.
  • B. Sự trì trệ của khu vực dịch vụ.
  • C. Sự quay trở lại mô hình kinh tế nông nghiệp.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về phân bố lao động giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam?

  • A. Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, nhưng đang có xu hướng dịch chuyển về thành thị.
  • B. Lao động phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị do kinh tế phát triển hơn.
  • D. Lao động nông thôn ngày càng tăng, lao động thành thị ngày càng giảm.

Câu 9: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2015-2020 (dữ liệu giả định). Biểu đồ này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn luôn cao hơn thành thị.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng cao hơn nông thôn và biến động mạnh hơn.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở cả thành thị và nông thôn đều giảm liên tục.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp không có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động trực tiếp nhất đến việc tạo thêm nhiều việc làm mới?

  • A. Chính sách tăng cường quốc phòng an ninh.
  • B. Chính sách phát triển văn hóa giáo dục.
  • C. Chính sách khuyến khích đầu tư và phát triển doanh nghiệp.
  • D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng chuyển dịch lao động tự do từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

  • A. Chính sách đô thị hóa mạnh mẽ của Nhà nước.
  • B. Sự phát triển của giao thông vận tải.
  • C. Mong muốn thay đổi môi trường sống.
  • D. Sự chênh lệch về thu nhập và cơ hội việc làm giữa nông thôn và thành thị.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động trẻ mới tốt nghiệp, cần tập trung vào nhóm giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động phổ thông.
  • B. Đào tạo kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • C. Hạn chế mở rộng quy mô các trường đại học, cao đẳng.
  • D. Khuyến khích lao động trẻ trở về làm việc tại nông thôn.

Câu 13: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào có tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề cao nhất?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Xây dựng.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Dịch vụ du lịch.

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nâng cao chất lượng nguồn lao động đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • C. Nâng cao thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Cải thiện đời sống văn hóa tinh thần của người dân.

Câu 15: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2020 (dữ liệu giả định). Xu hướng thay đổi nào sau đây là đúng?

  • A. Tỷ trọng lao động khu vực Nhà nước tăng mạnh.
  • B. Tỷ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước giảm.
  • C. Tỷ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất.
  • D. Cơ cấu lao động không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 16: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay mang tính thời vụ rõ rệt nhất ở khu vực kinh tế nào?

  • A. Nông, lâm, thủy sản.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • D. Xây dựng.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
  • B. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tác phong công nghiệp hiện đại.
  • D. Khả năng ngoại ngữ lưu loát.

Câu 18: Trong tương lai, ngành nghề nào sau đây dự báo sẽ có nhu cầu lao động tăng nhanh nhất ở Việt Nam?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghệ thông tin và dịch vụ số.

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm, cần chú trọng điều gì?

  • A. Hạn chế tốc độ đô thị hóa.
  • B. Xây dựng nhiều nhà ở xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm tại chỗ.
  • D. Tăng cường kiểm soát nhập cư vào đô thị.

Câu 20: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế năm 2022 (dữ liệu giả định). Nếu muốn so sánh sự thay đổi cơ cấu lao động so với 10 năm trước, cần sử dụng loại biểu đồ nào?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ miền.
  • C. Biểu đồ phân tán.
  • D. Biểu đồHistogram.

Câu 21: Chính sách phát triển kinh tế vùng nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lao động ở vùng đó?

  • A. Phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung.
  • B. Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông quốc gia.
  • C. Chính sách bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Phát triển hệ thống giáo dục đại học.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên nhanh.

Câu 23: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động, người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng lao động.
  • B. Độ tuổi trung bình của lao động.
  • C. Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp và sức khỏe.
  • D. Mức lương bình quân của lao động.

Câu 24: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa giáo dục, đào tạo và chất lượng lao động. Mũi tên đứt đoạn trong sơ đồ thể hiện điều gì?

  • A. Mối quan hệ trực tiếp và mạnh mẽ.
  • B. Mối quan hệ gián tiếp hoặc chưa hoàn toàn chắc chắn.
  • C. Sự đối lập giữa giáo dục và đào tạo.
  • D. Không có mối quan hệ nào.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất.
  • B. Khu vực nông, lâm, thủy sản có xu hướng giảm tỷ trọng lao động.
  • C. Khu vực công nghiệp - xây dựng có tỷ trọng lao động thấp nhất.
  • D. Cơ cấu lao động đang chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 26: Để thu hút lao động có trình độ cao đến làm việc ở vùng sâu, vùng xa, cần có chính sách ưu đãi đặc biệt nào?

  • A. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Ưu đãi về nhà ở và đất ở.
  • C. Ưu đãi về môi trường làm việc.
  • D. Tổng hợp các ưu đãi về lương, thưởng, điều kiện sống và cơ hội phát triển.

Câu 27: Tình trạng thiếu việc làm phổ biến ở khu vực nông thôn Việt Nam thường xảy ra vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Vụ mùa thu hoạch.
  • B. Thời gian nông nhàn giữa các vụ.
  • C. Mùa mưa lũ.
  • D. Quanh năm.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động?

  • A. Xuất khẩu lao động.
  • B. Tăng cường đầu tư công.
  • C. Phát triển kinh tế đa ngành, tạo ra nhiều loại hình việc làm.
  • D. Trợ cấp thất nghiệp.

Câu 29: Cho biểu đồ đường thể hiện xu hướng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề giai đoạn 2010-2020 (dữ liệu giả định). Biểu đồ này cho thấy điều gì về chất lượng lao động Việt Nam?

  • A. Chất lượng lao động đang được cải thiện từng bước.
  • B. Chất lượng lao động không có sự thay đổi.
  • C. Chất lượng lao động đang có xu hướng giảm.
  • D. Chất lượng lao động biến động thất thường.

Câu 30: Trong điều kiện kinh tế thị trường, yếu tố nào quyết định mức thu nhập của người lao động?

  • A. Thâm niên công tác.
  • B. Năng suất lao động và giá trị đóng góp cho doanh nghiệp.
  • C. Bằng cấp và chứng chỉ.
  • D. Quan hệ xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu lao động?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, kỹ năng nào sau đây trở nên *quan trọng nhất* đối với người lao động Việt Nam để cạnh tranh trên thị trường lao động?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm tình trạng thiếu việc làm ở khu vực thành thị Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút nhiều lao động từ các địa phương khác đến. Hậu quả *tiêu cực* nào sau đây có thể xảy ra về mặt xã hội?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao *năng suất lao động* trong ngành nông nghiệp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về *phân bố lao động* giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2015-2020 (dữ liệu giả định). Biểu đồ này thể hiện rõ nhất điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động *trực tiếp nhất* đến việc tạo thêm nhiều việc làm mới?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng *chuyển dịch lao động tự do* từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động trẻ mới tốt nghiệp, cần tập trung vào nhóm giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào có tỷ lệ lao động *qua đào tạo nghề* cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nâng cao chất lượng nguồn lao động đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2000 và 2020 (dữ liệu giả định). Xu hướng thay đổi nào sau đây là *đúng*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay mang tính *thời vụ* rõ rệt nhất ở khu vực kinh tế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về *thế mạnh* của nguồn lao động Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong tương lai, ngành nghề nào sau đây dự báo sẽ có nhu cầu lao động *tăng nhanh nhất* ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để giảm thiểu tác động *tiêu cực* của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm, cần chú trọng điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế năm 2022 (dữ liệu giả định). Nếu muốn so sánh sự thay đổi cơ cấu lao động so với 10 năm trước, cần sử dụng loại biểu đồ nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chính sách phát triển kinh tế vùng nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lao động ở vùng đó?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Yếu tố nào sau đây *không* phải là động lực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để đánh giá *chất lượng* nguồn lao động, người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa giáo dục, đào tạo và chất lượng lao động. Mũi tên *đứt đoạn* trong sơ đồ thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là *sai* về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để thu hút lao động có trình độ cao đến làm việc ở vùng sâu, vùng xa, cần có chính sách ưu đãi đặc biệt nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tình trạng *thiếu việc làm* phổ biến ở khu vực nông thôn Việt Nam thường xảy ra vào thời điểm nào trong năm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biện pháp nào sau đây mang tính *bền vững nhất* để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho biểu đồ đường thể hiện xu hướng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề giai đoạn 2010-2020 (dữ liệu giả định). Biểu đồ này cho thấy điều gì về chất lượng lao động Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong điều kiện kinh tế thị trường, yếu tố nào quyết định *mức thu nhập* của người lao động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh chất lượng nguồn lao động của Việt Nam đã được cải thiện trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề tăng lên.
  • B. Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tích cực.
  • C. Thu nhập bình quân của người lao động tăng.
  • D. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn giảm mạnh.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020 (đơn vị: %). Xu hướng thay đổi chủ yếu trong giai đoạn này là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tương đương nhau.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng.

Câu 3: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • B. Tăng cường đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • C. Đổi mới hệ thống giáo dục và đào tạo nghề gắn với nhu cầu thị trường.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành thách thức lớn nhất đối với lực lượng lao động Việt Nam?

  • A. Năng lực cạnh tranh về kỹ năng và trình độ chuyên môn.
  • B. Số lượng lao động dồi dào nhưng chưa được khai thác hiệu quả.
  • C. Cơ cấu lao động chưa phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế.
  • D. Phân bố lao động còn chưa đồng đều giữa các vùng.

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút hàng nghìn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội có thể phát sinh?

  • A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
  • B. Gây áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội địa phương.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lao động theo khu vực kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lao động cao nhất và đang có xu hướng tăng.
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng thu hút nhiều lao động nhất ở vùng nông thôn.
  • C. Khu vực dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm.
  • D. Tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang giảm dần.

Câu 7: Để nâng cao năng suất lao động trong ngành nông nghiệp, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.
  • C. Phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • D. Ứng dụng khoa học - công nghệ và đào tạo kỹ năng cho người lao động.

Câu 8: Cho bảng số liệu về tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2020. Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị luôn cao hơn khu vực nông thôn.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở cả hai khu vực đều có xu hướng tăng liên tục.
  • C. Khu vực nông thôn chịu ảnh hưởng nặng nề hơn bởi thất nghiệp.
  • D. Chênh lệch tỉ lệ thất nghiệp giữa thành thị và nông thôn ngày càng thu hẹp.

Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

  • A. Môi trường sống ở nông thôn ngày càng ô nhiễm.
  • B. Chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với khu vực thành thị.
  • C. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Điều kiện giao thông và đi lại giữa nông thôn và thành thị thuận lợi hơn.

Câu 10: Khu vực kinh tế nào ở Việt Nam có khả năng hấp thụ nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp chế biến.
  • D. Xây dựng.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về thị trường lao động ở Việt Nam?

  • A. Cung lao động dồi dào, cơ cấu ngành nghề đa dạng.
  • B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
  • C. Xu hướng chuyển dịch lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị.
  • D. Tình trạng mất cân đối cung - cầu lao động đã được giải quyết hoàn toàn.

Câu 12: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Khuyến khích xuất khẩu lao động nông thôn.
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho lao động nông thôn.
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn đa dạng, tạo nhiều ngành nghề phi nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa ở nông thôn.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Đặc điểm dân số và gia tăng dân số.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Chính sách phân bố lại dân cư và lao động.
  • D. Tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2021. Xu hướng thay đổi đáng chú ý nhất là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Cơ cấu lao động ít có sự thay đổi.

Câu 15: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục phổ thông.
  • B. Mở rộng mạng lưới các trường dạy nghề và trung tâm đào tạo.
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động trình độ phổ thông.

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với vấn đề việc làm ở khu vực đô thị của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng quản lý.
  • B. Áp lực tạo việc làm mới do dân số đô thị tăng nhanh.
  • C. Tỉ lệ lao động nữ tham gia thị trường lao động thấp.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông đô thị kém phát triển.

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng của nguồn lao động dồi dào, Việt Nam cần ưu tiên phát triển các ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản và năng lượng.
  • B. Phát triển nông nghiệp экспорт định hướng.
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ.
  • D. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 19: Cho biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động và tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây phù hợp?

  • A. Tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động.
  • C. Giai đoạn 2015-2020, tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động giảm mạnh.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế có xu hướng cao hơn tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động.

Câu 20: Chính sách nào sau đây của Nhà nước trực tiếp hỗ trợ người lao động trong bối cảnh thị trường lao động có nhiều biến động?

  • A. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp và hỗ trợ đào tạo lại nghề.
  • C. Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần.
  • D. Chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Dồi dào về số lượng.
  • B. Cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tính kỷ luật và tác phong công nghiệp cao.
  • D. Giá nhân công còn tương đối thấp.

Câu 22: Tình trạng thiếu việc làm phổ biến nhất ở khu vực nào của Việt Nam?

  • A. Đô thị lớn.
  • B. Nông thôn và miền núi.
  • C. Các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Vùng ven biển.

Câu 23: Để giảm áp lực dân số và việc làm cho các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể nhất?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • B. Mở rộng quy mô các đô thị hiện có.
  • C. Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng đô thị.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội đồng bộ ở khu vực nông thôn và các đô thị vừa và nhỏ.

Câu 24: Trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào thể hiện rõ vai trò chủ đạo của Nhà nước trong nền kinh tế?

  • A. Khu vực Nhà nước.
  • B. Khu vực ngoài Nhà nước.
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực tập thể.

Câu 25: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực công nghiệp.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Nền kinh tế ngày càng phụ thuộc vào khu vực nông nghiệp.
  • D. Xu hướng giảm tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong GDP.

Câu 26: Để nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên nào?

  • A. Nhà nước và người lao động.
  • B. Các trường đào tạo và phụ huynh học sinh.
  • C. Nhà nước, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
  • D. Doanh nghiệp và người lao động.

Câu 27: Vấn đề việc làm và thu nhập của người lao động có mối quan hệ như thế nào đến chất lượng cuộc sống?

  • A. Việc làm ổn định và thu nhập cao là cơ sở để nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Chất lượng cuộc sống không phụ thuộc vào việc làm và thu nhập.
  • C. Việc làm và thu nhập chỉ quan trọng đối với người dân thành thị.
  • D. Chất lượng cuộc sống chỉ phụ thuộc vào các yếu tố văn hóa, tinh thần.

Câu 28: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, ngành nghề nào sau đây có nguy cơ bị thu hẹp về nhu cầu lao động?

  • A. Công nghệ thông tin.
  • B. Du lịch và dịch vụ cá nhân.
  • C. Y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Sản xuất công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.

Câu 29: Để thu hút và sử dụng hiệu quả lao động có trình độ cao, các địa phương cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Giá nhân công thấp.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Môi trường sống và làm việc hấp dẫn, cơ hội phát triển.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • B. Tăng năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chung của đất nước.
  • C. Giảm tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh chất lượng nguồn lao động của Việt Nam đã được cải thiện trong những năm gần đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020 (đơn vị: %). Xu hướng thay đổi *chủ yếu* trong giai đoạn này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược lâu dài* để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây trở thành *thách thức lớn nhất* đối với lực lượng lao động Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút hàng nghìn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Hậu quả *tiêu cực* nào về mặt xã hội có thể phát sinh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lao động theo khu vực kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để nâng cao năng suất lao động trong ngành nông nghiệp, biện pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho bảng số liệu về tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2020. Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây *đúng*?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên nhân *chính* dẫn đến tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khu vực kinh tế nào ở Việt Nam có khả năng *hấp thụ* nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về thị trường lao động ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố nào sau đây *ảnh hưởng lớn nhất* đến cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2021. Xu hướng thay đổi *đáng chú ý nhất* là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ *cao nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không trực tiếp* góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Thách thức *lớn nhất* đối với vấn đề việc làm ở khu vực đô thị của Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng của nguồn lao động dồi dào, Việt Nam cần ưu tiên phát triển các ngành kinh tế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động và tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây *phù hợp*?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Chính sách nào sau đây của Nhà nước *trực tiếp* hỗ trợ người lao động trong bối cảnh thị trường lao động có nhiều biến động?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tình trạng *thiếu việc làm* phổ biến nhất ở khu vực nào của Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để giảm áp lực dân số và việc làm cho các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính *tổng thể* nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào thể hiện rõ vai trò chủ đạo của Nhà nước trong nền kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vấn đề việc làm và thu nhập của người lao động có mối quan hệ như thế nào đến chất lượng cuộc sống?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, ngành nghề nào sau đây có nguy cơ *bị thu hẹp* về nhu cầu lao động?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để thu hút và sử dụng hiệu quả lao động có trình độ cao, các địa phương cần chú trọng yếu tố nào nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giữa nước ta và các nước phát triển?

  • A. Tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp ở nước ta còn cao hơn nhiều.
  • B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta vượt trội hơn.
  • C. Ngành dịch vụ ở nước ta sử dụng nhiều lao động hơn so với các nước phát triển.
  • D. Khu vực công nghiệp và xây dựng ở nước ta chiếm ưu thế tuyệt đối về lao động.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Xu hướng biến đổi nào sau đây là phù hợp nhất với biểu đồ này?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng.
  • C. Giảm tỷ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản, tăng khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • D. Cơ cấu lao động giữa các khu vực kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 3: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam trong dài hạn?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường có thu nhập cao.
  • B. Đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề, gắn kết với nhu cầu thị trường.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động có tay nghề cao từ nước ngoài.
  • D. Giảm độ tuổi lao động để tăng quy mô lực lượng lao động.

Câu 4: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ sang khu vực công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
  • B. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông thôn quá cao, vượt quá nhu cầu.
  • C. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở khu vực nông thôn.
  • D. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển chậm của các ngành nghề phi nông nghiệp.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của quá trình đô thị hóa đến thị trường lao động ở Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa làm giảm áp lực việc làm ở khu vực thành thị.
  • B. Đô thị hóa làm giảm sự cạnh tranh lao động giữa các khu vực kinh tế.
  • C. Đô thị hóa tạo ra sức ép lớn về việc làm ở khu vực thành thị do dòng di cư lao động.
  • D. Đô thị hóa làm cho cơ cấu lao động nông thôn trở nên cân bằng hơn.

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng biến động của tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn và biến động mạnh hơn so với khu vực nông thôn.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn luôn cao hơn và ổn định hơn so với khu vực thành thị.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở cả khu vực thành thị và nông thôn đều có xu hướng giảm liên tục.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ thất nghiệp giữa khu vực thành thị và nông thôn.

Câu 7: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay có khả năng thu hút nhiều lao động nhất, đặc biệt là lao động phổ thông?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Dịch vụ, đặc biệt là các ngành dịch vụ giản đơn.
  • D. Công nghiệp chế tạo máy móc.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Tình trạng dân số già hóa nhanh chóng.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn lao động để đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và tiêu chuẩn quốc tế.
  • C. Sự phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ có sức khỏe tốt.

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở khu vực nông thôn?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp lớn ở thành thị.
  • C. Nâng cao mức sống ở thành thị để thu hút lao động.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề và tạo việc làm tại chỗ.

Câu 10: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng và điều tiết thị trường lao động ở Việt Nam?

  • A. Chính sách tăng trưởng tín dụng.
  • B. Chính sách phát triển thương mại quốc tế.
  • C. Chính sách giáo dục, đào tạo nghề và hỗ trợ tạo việc làm.
  • D. Chính sách kiểm soát dân số.

Câu 11: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam có xu hướng sử dụng nhiều lao động có đặc điểm nào?

  • A. Lao động phổ thông, giá rẻ.
  • B. Lao động có kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật nhất định.
  • C. Lao động lớn tuổi, có kinh nghiệm.
  • D. Lao động thời vụ, không ổn định.

Câu 12: Giả sử một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Tác động tích cực nào sau đây có thể dự đoán được đối với thị trường lao động địa phương?

  • A. Làm giảm tỷ lệ lao động tham gia khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Gây ra tình trạng dư thừa lao động có tay nghề cao.
  • C. Giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới, thu hút lao động từ các vùng lân cận và giảm di cư.

Câu 13: Đâu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố lao động trong ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Địa hình đồi núi.
  • B. Sự phân hóa khí hậu và đất đai.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch.

Câu 14: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kỹ năng nào ngày càng trở nên quan trọng đối với người lao động để thích ứng với thị trường việc làm?

  • A. Kỹ năng lao động chân tay thuần túy.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ và tái hiện thông tin.
  • C. Kỹ năng tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề phức tạp và khả năng học tập suốt đời.
  • D. Kỹ năng sử dụng các công cụ lao động thủ công truyền thống.

Câu 15: Cho tình huống: Một công ty may mặc chuyển đổi dây chuyền sản xuất từ thủ công sang tự động hóa. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với lực lượng lao động của công ty?

  • A. Giảm nhu cầu lao động phổ thông, tăng nhu cầu lao động có kỹ năng vận hành và bảo trì máy móc.
  • B. Tăng nhu cầu lao động phổ thông và lao động có kỹ năng như nhau.
  • C. Giảm nhu cầu tất cả các loại lao động do năng suất tăng.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về nhu cầu lao động.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Cần cù, chịu khó.
  • B. Giá nhân công tương đối cạnh tranh.
  • C. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, ngang bằng các nước phát triển.
  • D. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây có tính chất ngắn hạn để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực đô thị?

  • A. Quy hoạch lại các khu công nghiệp ra vùng nông thôn.
  • B. Tăng cường các chương trình đào tạo nghề ngắn hạn và giới thiệu việc làm.
  • C. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại ở đô thị.
  • D. Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất trong biểu đồ?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ít có sự thay đổi.
  • D. Giảm tỷ trọng lao động khu vực kinh tế nhà nước, tăng khu vực kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Vùng nào của Việt Nam hiện nay đang đối mặt với tình trạng thiếu lao động cục bộ trong một số ngành kinh tế nhất định, đặc biệt là vào mùa vụ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 20: Để nâng cao năng suất lao động trong ngành nông nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Ứng dụng khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa và tự động hóa vào sản xuất.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.

Câu 21: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • B. Chính sách phân bố dân cư và lao động của nhà nước.
  • C. Truyền thống văn hóa và tập quán sinh hoạt của người dân.
  • D. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế và cơ hội việc làm giữa các vùng.

Câu 22: Loại hình đào tạo nghề nào có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp lao động có kỹ năng thực hành cho các ngành công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Đào tạo đại học và sau đại học.
  • B. Đào tạo nghề theo hình thức vừa học vừa làm tại doanh nghiệp.
  • C. Đào tạo từ xa qua mạng internet.
  • D. Đào tạo theo hình thức tập trung toàn thời gian tại các trường nghề công lập.

Câu 23: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng bất bình đẳng giới trong thị trường lao động?

  • A. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam trong các ngành nghề nặng nhọc.
  • B. Quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho lao động nam và nữ.
  • C. Thúc đẩy bình đẳng giới trong giáo dục, đào tạo và cơ hội việc làm, hỗ trợ phụ nữ tham gia lực lượng lao động.
  • D. Khuyến khích phụ nữ tập trung vào các công việc nội trợ gia đình.

Câu 24: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao ở khu vực nông thôn, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện đáng kể?

  • A. Tăng cường các hoạt động văn hóa, văn nghệ ở nông thôn.
  • B. Xây dựng nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại ở nông thôn.
  • C. Giảm giá các mặt hàng tiêu dùng ở nông thôn.
  • D. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, dịch vụ và môi trường sống ở nông thôn.

Câu 25: Một doanh nghiệp sản xuất nông sản muốn mở rộng quy mô sản xuất và xuất khẩu. Chiến lược nào sau đây liên quan đến lao động là phù hợp nhất?

  • A. Tuyển dụng lao động phổ thông số lượng lớn.
  • B. Đào tạo và nâng cao kỹ năng cho lao động hiện có, tuyển dụng thêm lao động có chuyên môn về quản lý chất lượng và xuất khẩu.
  • C. Giảm chi phí lao động bằng cách thuê lao động thời vụ.
  • D. Tự động hóa hoàn toàn quy trình sản xuất để giảm phụ thuộc vào lao động.

Câu 26: Ngành dịch vụ du lịch ở Việt Nam có tiềm năng lớn để giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt là cho đối tượng lao động nào?

  • A. Lao động có trình độ cao, chuyên gia trong lĩnh vực du lịch.
  • B. Lao động lớn tuổi, có kinh nghiệm trong ngành dịch vụ.
  • C. Lao động trẻ, năng động và lao động phổ thông ở các địa phương có tiềm năng du lịch.
  • D. Lao động trong khu vực nhà nước chuyển sang khu vực tư nhân.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến việc làm trong ngành nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng các kỹ thuật canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • C. Di chuyển toàn bộ lao động nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn để kiểm soát lũ lụt và hạn hán.

Câu 28: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động theo ngành ở Việt Nam?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản, tăng trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • C. Cơ cấu lao động theo ngành không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Tăng tỷ trọng lao động trong tất cả các khu vực kinh tế.

Câu 29: Để phát triển thị trường lao động linh hoạt và hiệu quả, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

  • A. Hệ thống pháp luật lao động chặt chẽ.
  • B. Sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước vào thị trường lao động.
  • C. Hạn chế sự di chuyển lao động giữa các vùng.
  • D. Hệ thống thông tin thị trường lao động đầy đủ, minh bạch và kịp thời.

Câu 30: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên ở khu vực thành thị tăng cao. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này?

  • A. Khuyến khích thanh niên di cư về nông thôn làm việc.
  • B. Hạn chế các hoạt động kinh tế tư nhân ở khu vực thành thị.
  • C. Tăng cường đào tạo nghề theo nhu cầu thị trường, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp và tìm kiếm việc làm.
  • D. Giảm độ tuổi lao động để thanh niên sớm tham gia thị trường lao động.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giữa nước ta và các nước phát triển?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Xu hướng biến đổi nào sau đây là phù hợp nhất với biểu đồ này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam trong dài hạn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của quá trình đô thị hóa đến thị trường lao động ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng biến động của tỷ lệ thất nghiệp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ngành kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay có khả năng thu hút nhiều lao động nhất, đặc biệt là lao động phổ thông?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ở khu vực nông thôn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng và điều tiết thị trường lao động ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam có xu hướng sử dụng nhiều lao động có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Tác động tích cực nào sau đây có thể dự đoán được đối với thị trường lao động địa phương?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đâu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố lao động trong ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kỹ năng nào ngày càng trở nên quan trọng đối với người lao động để thích ứng với thị trường việc làm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho tình huống: Một công ty may mặc chuyển đổi dây chuyền sản xuất từ thủ công sang tự động hóa. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với lực lượng lao động của công ty?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp nào sau đây có tính chất ngắn hạn để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực đô thị?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất trong biểu đồ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vùng nào của Việt Nam hiện nay đang đối mặt với tình trạng thiếu lao động cục bộ trong một số ngành kinh tế nhất định, đặc biệt là vào mùa vụ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để nâng cao năng suất lao động trong ngành nông nghiệp, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Loại hình đào tạo nghề nào có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp lao động có kỹ năng thực hành cho các ngành công nghiệp và dịch vụ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng bất bình đẳng giới trong thị trường lao động?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao ở khu vực nông thôn, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện đáng kể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một doanh nghiệp sản xuất nông sản muốn mở rộng quy mô sản xuất và xuất khẩu. Chiến lược nào sau đây liên quan đến lao động là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ngành dịch vụ du lịch ở Việt Nam có tiềm năng lớn để giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt là cho đối tượng lao động nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến việc làm trong ngành nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động theo ngành ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để phát triển thị trường lao động linh hoạt và hiệu quả, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên ở khu vực thành thị tăng cao. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào các đặc điểm của nguồn lao động Việt Nam hiện nay, yếu tố nào sau đây tạo lợi thế cạnh tranh rõ rệt nhất cho Việt Nam trong việc thu hút các ngành công nghiệp cần nhiều lao động phổ thông?

  • A. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
  • B. Tác phong công nghiệp hiện đại.
  • C. Nguồn lao động dồi dào và chi phí thấp tương đối.
  • D. Phân bố lao động đồng đều giữa các vùng.

Câu 2: Phân tích bảng số liệu sau về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam một số năm (đơn vị: %):
| Ngành Kinh tế | 2005 | 2015 | 2021 |
|---|---|---|---|
| Nông, lâm nghiệp, thủy sản (I) | 56.8 | 44.3 | 29.1 |
| Công nghiệp và xây dựng (II) | 19.8 | 25.8 | 33.1 |
| Dịch vụ (III) | 23.4 | 29.9 | 37.8 |
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của Việt Nam giai đoạn 2005-2021?

  • A. Tỉ trọng lao động khu vực I giảm mạnh, tỉ trọng khu vực II và III tăng nhanh.
  • B. Tỉ trọng lao động khu vực I tăng, tỉ trọng khu vực II và III giảm.
  • C. Tỉ trọng lao động khu vực II giảm, tỉ trọng khu vực I và III tăng.
  • D. Tỉ trọng lao động khu vực III giảm, tỉ trọng khu vực I và II tăng.

Câu 3: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Tỉ lệ sinh ở thành thị cao hơn nông thôn.
  • B. Người lao động thành thị không muốn làm việc trong ngành nông nghiệp.
  • C. Chỉ có các doanh nghiệp nhỏ hoạt động ở thành thị.
  • D. Dân số và lao động tập trung đông, trong khi tốc độ tạo việc làm mới chưa tương xứng.

Câu 4: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Đổi mới mạnh mẽ hệ thống giáo dục - đào tạo, gắn với nhu cầu thị trường lao động.
  • C. Khuyến khích người lao động tự học qua sách vở.
  • D. Tăng cường hỗ trợ tài chính trực tiếp cho người lao động thất nghiệp.

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu là do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Tìm kiếm cơ hội việc làm có thu nhập cao hơn và điều kiện sống tốt hơn.
  • B. Mong muốn trải nghiệm lối sống hiện đại ở thành thị.
  • C. Do diện tích đất nông nghiệp ở nông thôn ngày càng mở rộng.
  • D. Chính sách của Nhà nước bắt buộc di chuyển dân cư.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam.

  • A. Chứng tỏ khu vực Nhà nước đang suy yếu.
  • B. Phản ánh sự phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài.
  • C. Góp phần tạo việc làm, chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực quản lý.
  • D. Làm giảm đáng kể tỉ lệ thất nghiệp chung của cả nước.

Câu 7: So sánh đặc điểm lao động ở khu vực nông thôn và thành thị của Việt Nam, nhận định nào sau đây chính xác?

  • A. Lao động nông thôn có trình độ chuyên môn cao hơn lao động thành thị.
  • B. Lao động thành thị chủ yếu làm việc trong ngành nông nghiệp.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn luôn cao hơn ở thành thị.
  • D. Lao động nông thôn chiếm tỉ trọng cao hơn nhưng có xu hướng giảm, lao động thành thị chiếm tỉ trọng thấp hơn nhưng có xu hướng tăng.

Câu 8: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Đa dạng hóa hoạt động kinh tế phi nông nghiệp, phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
  • B. Khuyến khích người dân bỏ sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Hạn chế người lao động di chuyển ra thành thị.

Câu 9: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm hoàn toàn tỉ lệ thất nghiệp trên cả nước.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm trong ngành nông nghiệp đô thị.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm mới trong công nghiệp và dịch vụ, nhưng cũng gây sức ép lớn về giải quyết việc làm do tập trung dân cư.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu lao động.

Câu 10: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở Việt Nam cho thấy tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn cao. Điều này đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, giảm năng suất lao động.
  • C. Thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành thâm dụng vốn.
  • D. Làm tăng tốc độ đô thị hóa.

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc định hướng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và hội nhập quốc tế.
  • B. Chính sách hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chính sách chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Chính sách đóng cửa nền kinh tế để tự chủ.

Câu 12: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế lại được xem là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Để tất cả mọi người đều có việc làm tại quê nhà.
  • B. Để giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên ở các vùng giàu tài nguyên.
  • C. Chỉ nhằm mục đích tăng dân số ở các vùng miền núi.
  • D. Để điều chỉnh sự mất cân đối giữa nơi thừa lao động và nơi thiếu lao động, khai thác hiệu quả tiềm năng của các vùng.

Câu 13: Nguồn lao động trẻ, dồi dào của Việt Nam mang lại thuận lợi gì cho việc phát triển các ngành kinh tế?

  • A. Dễ dàng tiếp thu các công nghệ truyền thống.
  • B. Có khả năng tiếp cận nhanh với khoa học kỹ thuật mới và thích ứng với môi trường làm việc hiện đại.
  • C. Chỉ phù hợp với các ngành sản xuất thủ công.
  • D. Giúp giảm chi phí sản xuất do năng suất lao động rất cao.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề việc làm ở Việt Nam.

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đảm bảo giải quyết hết vấn đề thất nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế không có tác động đến số lượng việc làm.
  • C. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều việc làm mới, nhưng tốc độ và chất lượng việc làm phụ thuộc vào mô hình tăng trưởng và cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ các ngành dịch vụ mới được hưởng lợi từ tăng trưởng kinh tế về mặt việc làm.

Câu 15: Tại sao việc nâng cao thể lực và sức khỏe cho người lao động là một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện chất lượng nguồn lao động?

  • A. Chỉ cần thiết cho các ngành thể thao chuyên nghiệp.
  • B. Không liên quan đến hiệu quả công việc.
  • C. Chỉ giúp người lao động có ngoại hình đẹp hơn.
  • D. Góp phần đảm bảo sức bền, khả năng làm việc liên tục và hiệu quả, giảm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

Câu 16: Đánh giá vai trò của việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản ở nông thôn đối với việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm.

  • A. Làm tăng áp lực lên đất nông nghiệp.
  • B. Tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn, giảm di cư, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ rất cao.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thu nhập người dân.

Câu 17: So sánh cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2021 (dựa vào bảng ở Câu 2), nhận xét nào sau đây là đúng về xu hướng chuyển dịch?

  • A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng nhanh nhất.
  • B. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng mạnh nhất.
  • C. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm.
  • D. Tỉ trọng cả ba khu vực đều tăng đồng đều.

Câu 18: Tại sao việc nâng cao tác phong công nghiệp cho người lao động Việt Nam lại quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Giúp người lao động tuân thủ kỷ luật lao động, làm việc hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của môi trường làm việc hiện đại và doanh nghiệp nước ngoài.
  • B. Chỉ cần thiết cho người làm việc trong các nhà máy lớn.
  • C. Không liên quan đến năng suất lao động.
  • D. Làm giảm khả năng sáng tạo của người lao động.

Câu 19: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu việc làm hoặc việc làm không ổn định ở khu vực nông thôn Việt Nam.

  • A. Người dân nông thôn không muốn làm việc.
  • B. Chỉ có ngành nông nghiệp hoạt động ở nông thôn.
  • C. Đất nông nghiệp ngày càng mở rộng và màu mỡ hơn.
  • D. Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao, các ngành phi nông nghiệp chưa phát triển mạnh để thu hút lao động lúc nông nhàn.

Câu 20: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.

  • A. Thiếu lao động phổ thông trầm trọng.
  • B. Nhu cầu về lao động có kỹ năng cao, khả năng thích ứng công nghệ mới tăng, trong khi tỉ lệ lao động qua đào tạo còn thấp.
  • C. Quá nhiều lao động có trình độ tiến sĩ, giáo sư.
  • D. Tất cả các ngành nghề truyền thống đều biến mất.

Câu 21: Giả sử một tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp khó khăn trong việc giải quyết việc làm cho lao động nông nhàn. Dựa vào đặc điểm kinh tế vùng, giải pháp nào sau đây phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản và các dịch vụ liên quan.
  • B. Đóng cửa tất cả các nhà máy hiện có.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch mạo hiểm.
  • D. Khuyến khích người dân chuyển đổi toàn bộ sang trồng cây công nghiệp.

Câu 22: Tại sao việc nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động Việt Nam lại ngày càng trở nên cần thiết?

  • A. Chỉ để đi du lịch nước ngoài.
  • B. Không liên quan đến cơ hội việc làm.
  • C. Mở rộng cơ hội việc làm trong các công ty đa quốc gia, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, tiếp cận kiến thức và công nghệ mới.
  • D. Chỉ cần thiết cho giáo viên ngoại ngữ.

Câu 23: Phân tích tác động của việc tăng cường xuất khẩu lao động đối với vấn đề việc làm và nguồn lực của Việt Nam.

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho người lao động đi xuất khẩu.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn lao động trong nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến thu nhập quốc gia.
  • D. Giảm áp lực việc làm trong nước, tăng nguồn kiều hối, nâng cao tay nghề và tác phong công nghiệp cho người lao động khi trở về, nhưng có thể gây "chảy máu chất xám".

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng điểm hạn chế chủ yếu về chất lượng của nguồn lao động Việt Nam so với yêu cầu của nền kinh tế hiện đại?

  • A. Người lao động không có khả năng làm việc chăm chỉ.
  • B. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao còn thấp, thiếu kỹ năng mềm và khả năng thích ứng nhanh.
  • C. Tất cả lao động đều có sức khỏe yếu.
  • D. Không ai muốn làm việc trong ngành công nghiệp.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc nâng cao năng suất lao động ở Việt Nam?

  • A. Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ tay nghề và kỹ năng quản lý.
  • B. Tăng số giờ làm việc mỗi ngày.
  • C. Tuyển dụng thêm nhiều lao động phổ thông.
  • D. Giảm lương người lao động để tiết kiệm chi phí.

Câu 26: Tại sao việc phát triển các khu công nghiệp tập trung thường đi kèm với sự gia tăng dân số và lao động nhập cư?

  • A. Chỉ để thu hút lao động địa phương.
  • B. Để giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Vì khu công nghiệp không cần nhiều lao động.
  • D. Khu công nghiệp tạo ra nhiều việc làm mới, thu hút lao động từ các vùng khác đến làm việc và sinh sống.

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc di cư lao động tự phát từ nông thôn ra thành thị đối với chính người lao động di cư.

  • A. Họ luôn tìm được việc làm ổn định với thu nhập cao ngay lập tức.
  • B. Dễ gặp khó khăn về nhà ở, dịch vụ xã hội, việc làm không ổn định, dễ bị bóc lột sức lao động.
  • C. Họ không phải đối mặt với bất kỳ rủi ro nào.
  • D. Họ không cần phải thích nghi với môi trường mới.

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng “chảy máu chất xám” trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tạo môi trường làm việc hấp dẫn, chính sách đãi ngộ hợp lý, cơ hội phát triển cho lao động có trình độ cao trong nước.
  • B. Cấm người lao động có trình độ cao ra nước ngoài.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo lao động phổ thông.
  • D. Hạ thấp tiêu chuẩn sống ở thành thị.

Câu 29: Giả sử bạn là nhà tư vấn chính sách cho một tỉnh có ngành du lịch phát triển mạnh. Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương, bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào liên quan đến đào tạo?

  • A. Mở rộng đào tạo chuyên ngành nông nghiệp.
  • B. Tăng cường đào tạo lái xe tải.
  • C. Tập trung đào tạo các kỹ năng du lịch, khách sạn, nhà hàng, ngoại ngữ, và dịch vụ liên quan.
  • D. Chỉ đào tạo các ngành kỹ thuật nặng.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về sự khác biệt trong cơ cấu lao động theo ngành giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Tất cả các vùng đều có tỉ trọng lao động nông nghiệp như nhau.
  • B. Các vùng miền núi có tỉ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ cao hơn đồng bằng.
  • C. Các vùng đồng bằng chỉ có lao động trong ngành nông nghiệp.
  • D. Các vùng phát triển công nghiệp và dịch vụ (như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) có tỉ trọng lao động khu vực II và III cao hơn các vùng chủ yếu làm nông nghiệp (như Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dựa vào các đặc điểm của nguồn lao động Việt Nam hiện nay, yếu tố nào sau đây tạo lợi thế cạnh tranh rõ rệt nhất cho Việt Nam trong việc thu hút các ngành công nghiệp cần nhiều lao động phổ thông?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích bảng số liệu sau về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam một số năm (đơn vị: %):
| Ngành Kinh tế | 2005 | 2015 | 2021 |
|---|---|---|---|
| Nông, lâm nghiệp, thủy sản (I) | 56.8 | 44.3 | 29.1 |
| Công nghiệp và xây dựng (II) | 19.8 | 25.8 | 33.1 |
| Dịch vụ (III) | 23.4 | 29.9 | 37.8 |
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của Việt Nam giai đoạn 2005-2021?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu là do yếu tố nào thúc đẩy?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh đặc điểm lao động ở khu vực nông thôn và thành thị của Việt Nam, nhận định nào sau đây chính xác?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở Việt Nam cho thấy tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn cao. Điều này đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc định hướng và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế lại được xem là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nguồn lao động trẻ, dồi dào của Việt Nam mang lại thuận lợi gì cho việc phát triển các ngành kinh tế?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề việc làm ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc nâng cao thể lực và sức khỏe cho người lao động là một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện chất lượng nguồn lao động?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đánh giá vai trò của việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản ở nông thôn đối với việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2021 (dựa vào bảng ở Câu 2), nhận xét nào sau đây là đúng về xu hướng chuyển dịch?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao việc nâng cao tác phong công nghiệp cho người lao động Việt Nam lại quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu việc làm hoặc việc làm không ổn định ở khu vực nông thôn Việt Nam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử một tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long đang gặp khó khăn trong việc giải quyết việc làm cho lao động nông nhàn. Dựa vào đặc điểm kinh tế vùng, giải pháp nào sau đây phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động Việt Nam lại ngày càng trở nên cần thiết?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích tác động của việc tăng cường xuất khẩu lao động đối với vấn đề việc làm và nguồn lực của Việt Nam.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng điểm hạn chế chủ yếu về chất lượng của nguồn lao động Việt Nam so với yêu cầu của nền kinh tế hiện đại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc nâng cao năng suất lao động ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc phát triển các khu công nghiệp tập trung thường đi kèm với sự gia tăng dân số và lao động nhập cư?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc di cư lao động tự phát từ nông thôn ra thành thị đối với chính người lao động di cư.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng “chảy máu chất xám” trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử bạn là nhà tư vấn chính sách cho một tỉnh có ngành du lịch phát triển mạnh. Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương, bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào liên quan đến đào tạo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về sự khác biệt trong cơ cấu lao động theo ngành giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nguyên nhân chính nào dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ?

  • A. Do sự gia tăng dân số và nguồn lao động dồi dào.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tác động mạnh mẽ của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế.

Câu 2: Giả sử một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản và du lịch sinh thái. Vấn đề việc làm nào sau đây có khả năng trở nên cấp bách nhất đối với tỉnh đó trong ngắn hạn?

  • A. Thiếu việc làm trầm trọng trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao ở khu vực thành thị.
  • C. Thừa lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Thiếu hụt lao động có kỹ năng và trình độ phù hợp với ngành mới.

Câu 3: So sánh đặc điểm chất lượng nguồn lao động giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn ở Việt Nam hiện nay. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Lao động nông thôn có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn do gắn với sản xuất hiện đại.
  • B. Lao động thành thị nhìn chung có trình độ học vấn và chuyên môn cao hơn lao động nông thôn.
  • C. Cơ cấu lao động theo ngành ở hai khu vực này hoàn toàn tương đồng.
  • D. Tỉ lệ lao động có việc làm ở thành thị luôn cao hơn nông thôn.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là CẤP BÁCH và HIỆU QUẢ NHẤT để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các thị trường khó tính.
  • B. Đẩy mạnh di chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục - đào tạo nghề nghiệp theo hướng hiện đại và gắn với nhu cầu thị trường.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

Câu 5: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của Việt Nam thường có xu hướng cao hơn khu vực nông thôn?

  • A. Thành thị là nơi tập trung đông dân cư và lao động từ nhiều nơi đến, tạo áp lực lớn về việc làm và cạnh tranh cao.
  • B. Lao động nông thôn chủ yếu làm việc trong các hợp tác xã nên ít bị thất nghiệp.
  • C. Các doanh nghiệp ở thành thị thường ưu tiên tuyển dụng lao động nước ngoài.
  • D. Chất lượng cuộc sống ở thành thị cao hơn nên người lao động khó tìm được việc làm phù hợp.

Câu 6: Việc tăng cường đầu tư phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động (như dệt may, da giày) ở khu vực nông thôn hoặc các vùng kinh tế khó khăn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài quy mô lớn.
  • B. Giải quyết việc làm tại chỗ, giảm áp lực di cư tự do và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.
  • C. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp.
  • D. Phân bố lại lao động có trình độ chuyên môn cao.

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của tình trạng "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di cư ra nước ngoài hoặc chuyển sang khu vực phi Nhà nước) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.

  • A. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • B. Làm giảm nguồn lao động phổ thông.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Làm suy yếu nguồn nhân lực chất lượng cao, ảnh hưởng đến năng lực đổi mới sáng tạo và cạnh tranh.

Câu 8: Xu hướng tăng tỉ trọng lao động làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Khu vực kinh tế Nhà nước đang bị thu hẹp đáng kể.
  • B. Lao động Việt Nam có trình độ rất cao, đáp ứng yêu cầu khắt khe của doanh nghiệp FDI.
  • C. Việt Nam ngày càng thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài và khu vực này tạo ra nhiều việc làm mới.
  • D. Các doanh nghiệp trong nước không đủ khả năng tạo việc làm cho người lao động.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nguồn lao động Việt Nam hiện nay, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và khả năng cạnh tranh, là:

  • A. Trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng mềm và tác phong công nghiệp còn hạn chế.
  • B. Thiếu nguồn lao động phổ thông trầm trọng.
  • C. Tỉ lệ lao động nữ tham gia thị trường quá thấp.
  • D. Người lao động không có tinh thần học hỏi và sáng tạo.

Câu 10: Tại sao vấn đề giải quyết việc làm được xem là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng hàng đầu ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ liên quan đến thu nhập cá nhân của người lao động.
  • B. Chủ yếu là vấn đề của các doanh nghiệp Nhà nước.
  • C. Vì tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn rất cao.
  • D. Vì liên quan trực tiếp đến đời sống người dân, ổn định xã hội và phát triển kinh tế bền vững.

Câu 11: Xu hướng dịch chuyển lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu bắt nguồn từ nguyên nhân nào?

  • A. Do chính sách của Nhà nước khuyến khích di cư.
  • B. Sự chênh lệch lớn về cơ hội việc làm, thu nhập và điều kiện sống giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm người dân phải rời bỏ quê hương.
  • D. Tất cả các ngành nghề ở nông thôn đều bị thu hẹp.

Câu 12: Việc đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đặc biệt là các nghề phi nông nghiệp, có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề gì?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh ở nông thôn.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tạo cơ hội việc làm phi nông nghiệp, tăng thu nhập và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở nông thôn.

Câu 13: Phân tích hệ quả của việc nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng còn hạn chế đối với quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam.

  • A. Giúp Việt Nam dễ dàng tiếp cận các công nghệ sản xuất tiên tiến nhất.
  • B. Là điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm tài chính hàng đầu khu vực.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận công nghệ cao, giảm năng suất lao động và năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động?

  • A. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
  • B. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Cải thiện chất lượng y tế, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
  • D. Tăng cường đào tạo kỹ năng mềm và ngoại ngữ.

Câu 15: Vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nhiều so với thành thị.
  • B. Gắn liền với tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp và thời gian nông nhàn.
  • C. Chủ yếu xảy ra ở các vùng trồng cây công nghiệp.
  • D. Hoàn toàn không có vấn đề thiếu việc làm do lao động đã di cư hết ra thành thị.

Câu 16: Việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin ở các đô thị lớn có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động?

  • A. Làm tăng tỉ lệ lao động phổ thông.
  • B. Gia tăng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • C. Giảm nhu cầu về lao động có trình độ.
  • D. Làm tăng tỉ trọng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.

Câu 17: Để giảm bớt áp lực về việc làm ở khu vực thành thị do dòng lao động nhập cư, giải pháp căn cơ nhất là:

  • A. Hạn chế người lao động từ nông thôn di cư ra thành thị.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở giá rẻ tại thành thị.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ở khu vực nông thôn và các vùng trung du, miền núi.
  • D. Tăng cường an ninh trật tự tại các khu đô thị.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng nguồn lao động và năng suất lao động. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chất lượng lao động cao là yếu tố then chốt góp phần nâng cao năng suất lao động.
  • B. Năng suất lao động cao dẫn đến chất lượng lao động thấp.
  • C. Chất lượng lao động và năng suất lao động không có mối liên hệ.
  • D. Chỉ có số lượng lao động mới ảnh hưởng đến năng suất.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và thất nghiệp?

  • A. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế tạo nhiều việc làm.
  • B. Tăng cường đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động từ nước ngoài.

Câu 20: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam có thể tạo ra những thách thức gì đối với nguồn lao động và vấn đề việc làm trong tương lai?

  • A. Giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động, gây thiếu hụt lao động và tăng gánh nặng an sinh xã hội.
  • B. Làm tăng nhanh nguồn lao động trẻ, tạo áp lực việc làm.
  • C. Giúp nâng cao chất lượng nguồn lao động một cách tự nhiên.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa.

Câu 21: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam đang có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, tăng khu vực Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Tại sao việc phân bố lại lao động giữa các vùng kinh tế được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

  • A. Giúp tất cả người lao động đều có việc làm ổn định.
  • B. Góp phần cân bằng cung - cầu lao động giữa các vùng, khai thác hiệu quả hơn tiềm năng của từng vùng.
  • C. Chỉ giúp giải quyết vấn đề việc làm ở các đô thị lớn.
  • D. Làm giảm hoàn toàn tình trạng di cư tự do.

Câu 23: Nguồn lao động dồi dào của Việt Nam mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp lực lượng lao động đông đảo, chi phí nhân công cạnh tranh, thuận lợi phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động.
  • B. Dễ dàng tiếp thu các công nghệ hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Tạo ra nguồn cầu lớn cho các sản phẩm công nghệ cao.
  • D. Đảm bảo tất cả lao động đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.

Câu 24: Một trong những hạn chế lớn của nguồn lao động Việt Nam về mặt thể chất là:

  • A. Có sức bền vượt trội so với lao động các nước khác.
  • B. Không có hạn chế nào về mặt thể chất.
  • C. Chỉ yếu về thể chất ở khu vực nông thôn.
  • D. Còn hạn chế về thể lực, chiều cao, cân nặng so với tiêu chuẩn quốc tế.

Câu 25: Tình trạng thiếu việc làm hoặc thất nghiệp ở một số vùng/khu vực có thể dẫn đến hệ quả xã hội tiêu cực nào?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội, giảm chất lượng cuộc sống và có thể gây bất ổn xã hội.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số có trình độ cao.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng của người lao động nông thôn với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

  • A. Tăng cường sản xuất lúa gạo với quy mô lớn.
  • B. Giữ nguyên phương thức sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Tham gia các khóa đào tạo nghề phi nông nghiệp và tìm kiếm việc làm trong các ngành công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Chỉ làm các công việc thời vụ tại địa phương.

Câu 27: Phân tích vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong nước đối với việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam.

  • A. Khu vực kinh tế tư nhân không tạo ra nhiều việc làm.
  • B. Chỉ khu vực Nhà nước mới có khả năng giải quyết việc làm.
  • C. Khu vực FDI là nguồn tạo việc làm duy nhất.
  • D. Là động lực chính tạo ra việc làm, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số lao động có việc làm.

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng di cư tự do và giải quyết việc làm cho lao động ở các vùng miền núi, biện pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào:

  • A. Phát triển kinh tế địa phương gắn với tiềm năng vùng (lâm nghiệp, cây công nghiệp, du lịch), đào tạo nghề và tạo việc làm tại chỗ.
  • B. Khuyến khích người dân di cư hết xuống đồng bằng.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp lớn, đòi hỏi công nghệ cao.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp truyền thống.

Câu 29: Tác phong công nghiệp của người lao động Việt Nam còn hạn chế thể hiện ở điểm nào?

  • A. Có khả năng tiếp thu công nghệ mới rất nhanh.
  • B. Chưa quen với môi trường làm việc hiện đại, thiếu kỷ luật, làm việc theo thói quen cũ.
  • C. Có trình độ ngoại ngữ rất tốt.
  • D. Rất giỏi làm việc theo dây chuyền tự động.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp để nâng cao năng suất lao động?

  • A. Đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng cho người lao động.
  • C. Cải thiện môi trường làm việc, áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại.
  • D. Tăng mức lương tối thiểu cho người lao động.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích nguyên nhân chính nào dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Giả sử một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản và du lịch sinh thái. Vấn đề việc làm nào sau đây có khả năng trở nên cấp bách nhất đối với tỉnh đó trong ngắn hạn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So sánh đặc điểm chất lượng nguồn lao động giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn ở Việt Nam hiện nay. Nhận định nào sau đây là chính xác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là CẤP BÁCH và HIỆU QUẢ NHẤT để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của Việt Nam thường có xu hướng cao hơn khu vực nông thôn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc tăng cường đầu tư phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động (như dệt may, da giày) ở khu vực nông thôn hoặc các vùng kinh tế khó khăn chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của tình trạng 'chảy máu chất xám' (lao động có trình độ cao di cư ra nước ngoài hoặc chuyển sang khu vực phi Nhà nước) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xu hướng tăng tỉ trọng lao động làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì về nền kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nguồn lao động Việt Nam hiện nay, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và khả năng cạnh tranh, là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao vấn đề giải quyết việc làm được xem là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng hàng đầu ở Việt Nam hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xu hướng dịch chuyển lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu bắt nguồn từ nguyên nhân nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đặc biệt là các nghề phi nông nghiệp, có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích hệ quả của việc nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng còn hạn chế đối với quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin ở các đô thị lớn có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để giảm bớt áp lực về việc làm ở khu vực thành thị do dòng lao động nhập cư, giải pháp căn cơ nhất là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng nguồn lao động và năng suất lao động. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và thất nghiệp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam có thể tạo ra những thách thức gì đối với nguồn lao động và vấn đề việc làm trong tương lai?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam đang có sự chuyển dịch theo hướng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc phân bố lại lao động giữa các vùng kinh tế được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nguồn lao động dồi dào của Việt Nam mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những hạn chế lớn của nguồn lao động Việt Nam về mặt thể chất là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tình trạng thiếu việc làm hoặc thất nghiệp ở một số vùng/khu vực có thể dẫn đến hệ quả xã hội tiêu cực nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng của người lao động nông thôn với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong nước đối với việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng di cư tự do và giải quyết việc làm cho lao động ở các vùng miền núi, biện pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tác phong công nghiệp của người lao động Việt Nam còn hạn chế thể hiện ở điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp để nâng cao năng suất lao động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tỉ lệ lao động trong khu vực nhà nước tăng nhanh.
  • B. Tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Lực lượng lao động trẻ ngày càng chiếm ưu thế.
  • D. Chất lượng lao động được nâng cao ở tất cả các ngành.

Câu 2: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Việt Nam năm 2010 và 2020. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động giữa hai năm này?

  • A. Biểu đồ đường đơn.
  • B. Biểu đồ miền.
  • C. Biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ đường chồng.
  • D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn Việt Nam?

  • A. Mức lương thấp trong các ngành nghề nông thôn.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn còn hạn chế.
  • C. Thiếu vốn đầu tư phát triển kinh tế nông thôn.
  • D. Hệ thống giáo dục và đào tạo nghề chưa đáp ứng nhu cầu thực tế.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với người lao động Việt Nam để cạnh tranh trên thị trường lao động?

  • A. Kỹ năng ngoại ngữ và kỹ năng mềm.
  • B. Kinh nghiệm làm việc lâu năm trong các ngành truyền thống.
  • C. Sức khỏe thể chất tốt và khả năng chịu đựng áp lực cao.
  • D. Khả năng sử dụng thành thạo các công cụ lao động thủ công.

Câu 5: Giả sử một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Điều này có khả năng gây ra tác động tiêu cực nào đến thị trường lao động địa phương?

  • A. Gia tăng thu nhập bình quân đầu người của khu vực.
  • B. Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động nông nghiệp thời vụ.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.

Câu 6: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò trực tiếp nhất trong việc giải quyết vấn đề việc làm cho lao động khu vực nông thôn?

  • A. Chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế trang trại và ngành nghề nông thôn.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • D. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động đô thị.

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đã tác động như thế nào đến cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Cơ cấu lao động không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng trong khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa mật độ dân số và phân bố lao động ở Việt Nam. Khu vực nào thường có mật độ dân số cao đồng thời cũng tập trung đông lực lượng lao động?

  • A. Vùng núi phía Bắc.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9: Hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và trình độ còn hạn chế ở Việt Nam trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến và gia công xuất khẩu.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp công nghệ cao.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tăng cao và kéo dài?

  • A. Lực lượng lao động trẻ có xu hướng chuyển về nông thôn.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực nông thôn tăng lên.
  • C. Giá cả hàng hóa và dịch vụ ở thành thị giảm mạnh.
  • D. Gia tăng các vấn đề xã hội như tệ nạn, bất ổn định.

Câu 11: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Khuyến khích lao động nông thôn di cư lên thành thị.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động nông thôn.
  • C. Phát triển đa dạng hóa kinh tế nông thôn và các ngành nghề phi nông nghiệp.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho lao động nông thôn thất nghiệp.

Câu 12: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố nào sau đây quyết định năng suất lao động của một quốc gia?

  • A. Trình độ khoa học công nghệ và kỹ năng của người lao động.
  • B. Số lượng lao động dồi dào và giá nhân công rẻ.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi và điều kiện tự nhiên ưu đãi.

Câu 13: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để so sánh tỉ trọng lao động của mỗi khu vực kinh tế trong tổng số lao động?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ tròn hoặc biểu đồ cột.
  • C. Biểu đồ miền.
  • D. Biểu đồ lưu lượng.

Câu 14: Tại sao khu vực dịch vụ lại có xu hướng thu hút ngày càng nhiều lao động ở Việt Nam?

  • A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển dịch vụ.
  • B. Do chính sách ưu tiên phát triển khu vực dịch vụ của Nhà nước.
  • C. Do khu vực nông nghiệp và công nghiệp ngày càng thu hẹp.
  • D. Do nhu cầu về dịch vụ ngày càng tăng trong quá trình phát triển kinh tế và đô thị hóa.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm lực lượng lao động của Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, trẻ và năng động.
  • B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
  • C. Phân bố lao động đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • D. Lực lượng lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Câu 16: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các giải pháp nào?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp ở thành thị và dịch vụ ở nông thôn.
  • B. Phát triển kinh tế đô thị và đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động và hạn chế nhập khẩu lao động.
  • D. Tăng cường đầu tư vào giáo dục đại học và giảm quy mô đào tạo nghề.

Câu 17: Tình trạng "chảy máu chất xám" có tác động tiêu cực như thế nào đến thị trường lao động Việt Nam?

  • A. Làm suy giảm nguồn nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • C. Tăng cơ hội việc làm cho lao động phổ thông.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa đất nước.

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2022. Để thể hiện rõ nhất tỉ trọng của từng khu vực trong tổng số lao động, dạng biểu đồ nào là trực quan nhất?

  • A. Biểu đồ cột.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ tròn.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 19: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính lâu dài và cơ bản nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động có tay nghề cao.
  • B. Nâng cao mức lương tối thiểu và các chế độ phúc lợi.
  • C. Thu hút chuyên gia nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam.
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 20: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự khác biệt về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Sự khác biệt về truyền thống văn hóa và phong tục tập quán.

Câu 21: Để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, người lao động Việt Nam cần trang bị thêm những kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả.
  • B. Kỹ năng ngoại ngữ và khả năng thích ứng nhanh.
  • C. Kỹ năng công nghệ thông tin, tư duy phản biện và sáng tạo.
  • D. Kỹ năng quản lý thời gian và chịu được áp lực công việc cao.

Câu 22: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nhà nước, giảm khu vực tư nhân và FDI.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nhà nước, tăng khu vực tư nhân và FDI.
  • C. Ổn định tỉ trọng lao động khu vực nhà nước, tăng giảm khu vực khác.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực FDI, tăng khu vực nhà nước và tư nhân.

Câu 23: Vấn đề việc làm có tính chất thời vụ thường phổ biến ở khu vực kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Khu vực công nghiệp chế biến.
  • C. Khu vực dịch vụ du lịch.
  • D. Khu vực xây dựng.

Câu 24: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Văn hóa doanh nghiệp mang đậm bản sắc dân tộc.
  • B. Vị trí làm việc ở khu vực trung tâm đô thị.
  • C. Chế độ làm việc linh hoạt và tự do.
  • D. Môi trường làm việc chuyên nghiệp, cơ hội thăng tiến và thu nhập hấp dẫn.

Câu 25: Giả sử một vùng kinh tế trọng điểm được hình thành. Điều này sẽ có tác động tích cực nào đến thị trường lao động của vùng đó?

  • A. Gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường và đô thị hóa tự phát.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới và thu hút lao động từ các vùng khác.
  • C. Giá cả sinh hoạt và chi phí lao động tăng cao.
  • D. Gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp.

Câu 26: Trong cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn, khu vực nào có xu hướng tăng tỉ trọng lao động trong những năm gần đây?

  • A. Cả khu vực thành thị và nông thôn đều tăng.
  • B. Cả khu vực thành thị và nông thôn đều giảm.
  • C. Khu vực thành thị.
  • D. Khu vực nông thôn.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, cần chú trọng đến việc phân bố lại lao động giữa các vùng kinh tế như thế nào?

  • A. Phân bố lao động phù hợp với tiềm năng và thế mạnh của từng vùng.
  • B. Tập trung lao động vào các vùng đô thị lớn và khu công nghiệp.
  • C. Khuyến khích lao động di cư tự do giữa các vùng.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu phân bố lao động hiện tại.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để giảm áp lực việc làm ở khu vực thành thị?

  • A. Phát triển các ngành nghề dịch vụ ở nông thôn.
  • B. Tăng cường đầu tư vào phát triển đô thị hóa.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề.

Câu 29: Trong bối cảnh già hóa dân số, Việt Nam cần có những chính sách gì để đảm bảo nguồn cung lao động trong tương lai?

  • A. Khuyến khích sinh đẻ có kế hoạch và kiểm soát dân số.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động phổ thông từ các nước lân cận.
  • C. Giảm độ tuổi nghỉ hưu và tăng cường phúc lợi xã hội.
  • D. Nâng cao chất lượng dân số và kéo dài tuổi lao động.

Câu 30: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, người ta thường dựa vào tiêu chí nào quan trọng nhất?

  • A. Số lượng lao động và mật độ phân bố.
  • B. Cơ cấu tuổi và giới tính của lực lượng lao động.
  • C. Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp và sức khỏe.
  • D. Mức thu nhập bình quân và điều kiện làm việc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Việt Nam năm 2010 và 2020. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động giữa hai năm này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, kỹ năng nào sau đây trở nên *quan trọng hơn bao giờ hết* đối với người lao động Việt Nam để cạnh tranh trên thị trường lao động?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giả sử một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Điều này có khả năng gây ra tác động *tiêu cực* nào đến thị trường lao động địa phương?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò *trực tiếp* nhất trong việc giải quyết vấn đề việc làm cho lao động khu vực nông thôn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đã tác động như thế nào đến cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa mật độ dân số và phân bố lao động ở Việt Nam. Khu vực nào thường có mật độ dân số cao đồng thời cũng tập trung đông lực lượng lao động?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hình thức tổ chức sản xuất nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và trình độ còn hạn chế ở Việt Nam trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tăng cao và kéo dài?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong giai đoạn hiện nay, yếu tố nào sau đây quyết định *năng suất lao động* của một quốc gia?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để so sánh tỉ trọng lao động của mỗi khu vực kinh tế trong tổng số lao động?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao khu vực dịch vụ lại có xu hướng thu hút ngày càng nhiều lao động ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm lực lượng lao động của Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các giải pháp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tình trạng 'chảy máu chất xám' có tác động *tiêu cực* như thế nào đến thị trường lao động Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2022. Để thể hiện rõ nhất tỉ trọng của từng khu vực trong tổng số lao động, dạng biểu đồ nào là trực quan nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *lâu dài và cơ bản* nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, người lao động Việt Nam cần trang bị thêm những kỹ năng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vấn đề việc làm có tính chất thời vụ thường phổ biến ở khu vực kinh tế nào của Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử một vùng kinh tế trọng điểm được hình thành. Điều này sẽ có tác động *tích cực* nào đến thị trường lao động của vùng đó?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn, khu vực nào có xu hướng tăng tỉ trọng lao động trong những năm gần đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, cần chú trọng đến việc phân bố lại lao động giữa các vùng kinh tế như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Biện pháp nào sau đây *không phải* là giải pháp để giảm áp lực việc làm ở khu vực thành thị?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong bối cảnh già hóa dân số, Việt Nam cần có những chính sách gì để đảm bảo nguồn cung lao động trong tương lai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để đánh giá *chất lượng* nguồn lao động của một quốc gia, người ta thường dựa vào tiêu chí nào quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lao động dồi dào, trẻ tuổi là một thế mạnh nổi bật của Việt Nam. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng đặt ra thách thức lớn nhất nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?

  • A. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thiếu hụt lao động có kinh nghiệm lâu năm.
  • C. Tốc độ già hóa dân số diễn ra nhanh chóng.
  • D. Áp lực tạo việc làm và đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 2: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Tỉ trọng lao động trong nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.
  • B. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp, xây dựng giảm; nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỉ trọng lao động trong dịch vụ giảm; nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp, xây dựng tăng.
  • D. Tỉ trọng lao động trong tất cả các khu vực đều có xu hướng tăng đều nhau.

Câu 3: Tình trạng “chảy máu chất xám” (brain drain) - hiện tượng người lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc - phản ánh hạn chế nào của thị trường lao động Việt Nam?

  • A. Nguồn cung lao động phổ thông quá lớn.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp chung còn cao.
  • C. Thiếu môi trường làm việc hấp dẫn và cơ hội phát triển cho lao động chất lượng cao.
  • D. Sự phân bố lao động giữa các vùng kinh tế chưa hợp lý.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng trong ngành nông nghiệp của tỉnh.
  • B. Quá tải hạ tầng xã hội và kỹ thuật, gia tăng các vấn đề đô thị.
  • C. Giảm năng suất lao động chung do thiếu đào tạo.
  • D. Tăng tỉ lệ lao động tự do, không có hợp đồng lao động.

Câu 5: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, biện pháp cấp thiết và mang tính chiến lược nhất mà Việt Nam cần tập trung là gì?

  • A. Đổi mới căn bản, toàn diện hệ thống giáo dục và đào tạo, chú trọng đào tạo kỹ năng.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường phát triển.
  • C. Khuyến khích người lao động làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tăng cường các chương trình giải quyết việc làm ngắn hạn.

Câu 6: So với khu vực nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho sự khác biệt này?

  • A. Người dân nông thôn ít có nhu cầu việc làm hơn người dân thành thị.
  • B. Hoạt động kinh tế ở nông thôn đa dạng và phát triển hơn thành thị.
  • C. Thành thị tập trung đông lao động di cư và yêu cầu về kỹ năng chuyên môn cao hơn.
  • D. Các chính sách hỗ trợ việc làm chỉ tập trung ở khu vực nông thôn.

Câu 7: Xu hướng tăng tỉ trọng lao động làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam phản ánh điều gì về quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước?

  • A. Sự suy giảm vai trò của kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân trong nước.
  • B. Nguồn lao động trong nước không đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp FDI.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển các doanh nghiệp FDI hơn doanh nghiệp trong nước.
  • D. Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu và thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây có tác động kép, vừa giúp giải quyết vấn đề việc làm, vừa góp phần nâng cao thu nhập và trình độ cho người lao động Việt Nam?

  • A. Tăng cường các chương trình tư vấn hướng nghiệp tại địa phương.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp truyền thống cần nhiều lao động.
  • C. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu lao động.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho người lao động thất nghiệp dài hạn.

Câu 9: Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở Việt Nam tuy có xu hướng tăng nhưng vẫn còn thấp so với yêu cầu. Hạn chế này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến yếu tố nào của nền kinh tế?

  • A. Tốc độ đô thị hóa.
  • B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • C. Sự phân bố dân cư giữa các vùng.
  • D. Năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 10: Phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, nếu thấy tỉ trọng lao động nông thôn giảm và thành thị tăng, điều này chủ yếu phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

  • A. Công nghiệp hóa.
  • B. Đô thị hóa.
  • C. Toàn cầu hóa.
  • D. Hiện đại hóa nông nghiệp.

Câu 11: Tình trạng thiếu việc làm, đặc biệt là thiếu việc làm mang tính thời vụ, vẫn còn phổ biến ở khu vực nông thôn Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp còn cao.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho các ngành nghề phi nông nghiệp.
  • C. Người lao động nông thôn ngại làm các công việc phi nông nghiệp.
  • D. Các chính sách hỗ trợ việc làm chưa đến được khu vực nông thôn.

Câu 12: Việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề, gắn kết đào tạo với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp là một giải pháp quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Giảm bớt số lượng người lao động tham gia thị trường.
  • B. Tăng cường số lượng trường dạy nghề trên cả nước.
  • C. Nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường lao động.
  • D. Khuyến khích người lao động chuyển sang làm việc ở khu vực phi chính thức.

Câu 13: Sự phát triển của các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm ở Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi thế nào của nguồn lao động?

  • A. Nguồn lao động dồi dào với chi phí nhân công cạnh tranh.
  • B. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao của đa số người lao động.
  • C. Kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất công nghiệp nặng.
  • D. Tác phong công nghiệp hiện đại và kỷ luật lao động cao.

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc nâng cao năng lực ngoại ngữ và kỹ năng mềm cho người lao động Việt Nam là cần thiết nhất để đạt được mục tiêu nào sau đây?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
  • B. Nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập của nguồn lao động trên thị trường quốc tế.
  • D. Đẩy mạnh phát triển các ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 15: Tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị hoặc các khu công nghiệp tập trung có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây đối với khu vực nông thôn?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp do thừa lao động tại chỗ.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hóa tại nông thôn.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, có khả năng tiếp thu kỹ thuật mới cho phát triển nông nghiệp.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở các vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Khuyến khích người dân di cư ra thành thị tìm việc làm.
  • B. Đa dạng hóa các ngành nghề, phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
  • C. Tăng cường hỗ trợ tài chính cho người dân không có việc làm.
  • D. Tập trung phát triển độc canh cây trồng truyền thống.

Câu 17: So sánh cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giữa năm 2005 và 2021 (dựa trên dữ liệu cung cấp trong bài học), sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước tăng lên.
  • B. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm xuống.
  • C. Tỉ trọng lao động trong khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.
  • D. Tỉ trọng lao động trong tất cả các thành phần kinh tế đều giảm.

Câu 18: Một trong những hạn chế về thể lực của người lao động Việt Nam là chiều cao và cân nặng trung bình còn khiêm tốn so với nhiều quốc gia. Hạn chế này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng làm việc trong những ngành nghề nào sau đây?

  • A. Những ngành nghề đòi hỏi sức vóc hoặc làm việc trong môi trường đặc thù.
  • B. Các ngành dịch vụ khách hàng và du lịch.
  • C. Những công việc văn phòng, hành chính.
  • D. Các ngành nghề liên quan đến công nghệ thông tin và phần mềm.

Câu 19: Chính sách đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động lớn tuổi trở nên cấp thiết hơn trong bối cảnh nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh giảm mạnh dẫn đến thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Nền kinh tế chuyển dịch mạnh sang nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng nhanh.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và tự động hóa.

Câu 20: Vấn đề "thừa thầy, thiếu thợ" trong thị trường lao động Việt Nam chủ yếu phản ánh sự chưa hợp lý trong yếu tố nào sau đây?

  • A. Cơ cấu tuổi của nguồn lao động.
  • B. Cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo của nguồn lao động.
  • C. Sự phân bố lao động giữa các vùng kinh tế.
  • D. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động của dân số.

Câu 21: Để tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào và trẻ, Việt Nam cần tập trung ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Công nghiệp khai khoáng và năng lượng.
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao và sinh học.
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành dịch vụ cần nhiều lao động.
  • D. Các ngành công nghệ lõi và nghiên cứu phát triển chuyên sâu.

Câu 22: Dựa vào đặc điểm và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn, dự báo nào sau đây có khả năng xảy ra trong tương lai gần?

  • A. Tỉ trọng lao động ở thành thị sẽ tiếp tục tăng và ở nông thôn sẽ giảm.
  • B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn sẽ tăng trở lại do phát triển nông nghiệp hiện đại.
  • C. Tỉ lệ lao động giữa thành thị và nông thôn sẽ cân bằng nhanh chóng.
  • D. Lao động sẽ phân bố đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.

Câu 23: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm áp lực việc làm ở khu vực thành thị là phát triển các trung tâm kinh tế mới ở các vùng nông thôn hoặc các đô thị nhỏ hơn. Mục đích chính của giải pháp này là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tại các đô thị nhỏ.
  • B. Giảm thiểu nhu cầu di chuyển của người lao động giữa các vùng.
  • C. Khuyến khích người lao động thành thị chuyển về nông thôn.
  • D. Phân tán lực lượng lao động, giảm áp lực cho các đô thị lớn và tạo việc làm tại chỗ.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến việc nâng cao năng suất lao động của Việt Nam trong dài hạn?

  • A. Chất lượng nguồn lao động và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • B. Quy mô dân số và tỉ lệ tham gia lực lượng lao động.
  • C. Sự phân bố lao động giữa các ngành kinh tế.
  • D. Tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ.

Câu 25: Dựa vào dữ liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế, nếu tỉ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) còn cao ở một vùng, điều này phản ánh đặc điểm kinh tế chủ yếu nào của vùng đó?

  • A. Vùng đang có tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa rất nhanh.
  • B. Vùng có cơ cấu kinh tế phát triển cân đối giữa các ngành.
  • C. Vùng có nền kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Vùng vẫn chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, mức độ công nghiệp hóa còn thấp.

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm mang tính cơ cấu (structural unemployment) - tức là sự không khớp giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu của công việc - biện pháp trọng tâm cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường các chương trình vay vốn ưu đãi để người dân tự tạo việc làm.
  • B. Đẩy mạnh đào tạo lại và bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động theo nhu cầu thị trường.
  • C. Hỗ trợ di chuyển lao động từ vùng thừa sang vùng thiếu việc làm.
  • D. Tăng cường các hoạt động dịch vụ tư vấn giới thiệu việc làm.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tác phong công nghiệp của người lao động Việt Nam là phù hợp với thực tế và cần cải thiện?

  • A. Đa số người lao động đã có tác phong công nghiệp rất chuyên nghiệp.
  • B. Tác phong công nghiệp chỉ quan trọng trong ngành dịch vụ.
  • C. Tác phong công nghiệp của một bộ phận lao động còn hạn chế, cần được rèn luyện.
  • D. Tác phong công nghiệp không ảnh hưởng nhiều đến năng suất lao động.

Câu 28: Phân tích vai trò của các hợp tác xã kiểu mới trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở nông thôn hiện nay.

  • A. Tổ chức sản xuất quy mô lớn, áp dụng công nghệ, đa dạng hóa ngành nghề, tạo việc làm và nâng cao thu nhập tại chỗ.
  • B. Chủ yếu làm nhiệm vụ phân phối hàng hóa nông sản.
  • C. Hỗ trợ người dân di cư ra thành thị tìm việc làm.
  • D. Tập trung vào các hoạt động từ thiện, giúp đỡ người nghèo.

Câu 29: Việc khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ là một giải pháp nhằm mục đích gì đối với vấn đề lao động và việc làm?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lao động nước ngoài.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới, đa dạng hóa cơ hội việc làm và nâng cao giá trị gia tăng.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ rất cao.
  • D. Thúc đẩy di cư lao động từ nông thôn ra thành thị.

Câu 30: Một trong những hạn chế lớn nhất của nguồn lao động Việt Nam hiện nay, gây cản trở cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Số lượng tuyệt đối của nguồn lao động không đủ lớn.
  • B. Tỉ lệ lao động nữ trong tổng lực lượng lao động quá cao.
  • C. Người lao động thiếu sự cần cù, sáng tạo.
  • D. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao còn thấp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguồn lao động dồi dào, trẻ tuổi là một thế mạnh nổi bật của Việt Nam. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng đặt ra thách thức lớn nhất nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tình trạng “chảy máu chất xám” (brain drain) - hiện tượng người lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc - phản ánh hạn chế nào của thị trường lao động Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: "Một tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Nhiều khu công nghiệp mới được hình thành, thu hút lượng lớn lao động từ nông thôn và các tỉnh lân cận." Sự chuyển dịch lao động này có khả năng gây ra vấn đề xã hội nào nghiêm trọng nhất tại các đô thị hoặc khu vực tập trung công nghiệp của tỉnh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, biện pháp cấp thiết và mang tính chiến lược nhất mà Việt Nam cần tập trung là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So với khu vực nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho sự khác biệt này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xu hướng tăng tỉ trọng lao động làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam phản ánh điều gì về quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nào sau đây có tác động kép, vừa giúp giải quyết vấn đề việc làm, vừa góp phần nâng cao thu nhập và trình độ cho người lao động Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở Việt Nam tuy có xu hướng tăng nhưng vẫn còn thấp so với yêu cầu. Hạn chế này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến yếu tố nào của nền kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, nếu thấy tỉ trọng lao động nông thôn giảm và thành thị tăng, điều này chủ yếu phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tình trạng thiếu việc làm, đặc biệt là thiếu việc làm mang tính thời vụ, vẫn còn phổ biến ở khu vực nông thôn Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề, gắn kết đào tạo với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp là một giải pháp quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự phát triển của các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm ở Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi thế nào của nguồn lao động?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc nâng cao năng lực ngoại ngữ và kỹ năng mềm cho người lao động Việt Nam là cần thiết nhất để đạt được mục tiêu nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị hoặc các khu công nghiệp tập trung có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây đối với khu vực nông thôn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở các vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giữa năm 2005 và 2021 (dựa trên dữ liệu cung cấp trong bài học), sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những hạn chế về thể lực của người lao động Việt Nam là chiều cao và cân nặng trung bình còn khiêm tốn so với nhiều quốc gia. Hạn chế này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng làm việc trong những ngành nghề nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chính sách đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động lớn tuổi trở nên cấp thiết hơn trong bối cảnh nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vấn đề 'thừa thầy, thiếu thợ' trong thị trường lao động Việt Nam chủ yếu phản ánh sự chưa hợp lý trong yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào và trẻ, Việt Nam cần tập trung ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào trong giai đoạn hiện nay?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào đặc điểm và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn, dự báo nào sau đây có khả năng xảy ra trong tương lai gần?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm áp lực việc làm ở khu vực thành thị là phát triển các trung tâm kinh tế mới ở các vùng nông thôn hoặc các đô thị nhỏ hơn. Mục đích chính của giải pháp này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến việc nâng cao năng suất lao động của Việt Nam trong dài hạn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa vào dữ liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế, nếu tỉ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) còn cao ở một vùng, điều này phản ánh đặc điểm kinh tế chủ yếu nào của vùng đó?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm mang tính cơ cấu (structural unemployment) - tức là sự không khớp giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu của công việc - biện pháp trọng tâm cần thực hiện là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tác phong công nghiệp của người lao động Việt Nam là phù hợp với thực tế và cần cải thiện?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích vai trò của các hợp tác xã kiểu mới trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở nông thôn hiện nay.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ là một giải pháp nhằm mục đích gì đối với vấn đề lao động và việc làm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những hạn chế lớn nhất của nguồn lao động Việt Nam hiện nay, gây cản trở cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

Viết một bình luận