Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguồn lao động dồi dào, trẻ tuổi là một thế mạnh nổi bật của Việt Nam. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng đặt ra thách thức lớn nhất nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?
- A. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- B. Thiếu hụt lao động có kinh nghiệm lâu năm.
- C. Tốc độ già hóa dân số diễn ra nhanh chóng.
- D. Áp lực tạo việc làm và đảm bảo an sinh xã hội.
Câu 2: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Tỉ trọng lao động trong nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.
- B. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp, xây dựng giảm; nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ tăng.
- C. Tỉ trọng lao động trong dịch vụ giảm; nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp, xây dựng tăng.
- D. Tỉ trọng lao động trong tất cả các khu vực đều có xu hướng tăng đều nhau.
Câu 3: Tình trạng “chảy máu chất xám” (brain drain) - hiện tượng người lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc - phản ánh hạn chế nào của thị trường lao động Việt Nam?
- A. Nguồn cung lao động phổ thông quá lớn.
- B. Tỉ lệ thất nghiệp chung còn cao.
- C. Thiếu môi trường làm việc hấp dẫn và cơ hội phát triển cho lao động chất lượng cao.
- D. Sự phân bố lao động giữa các vùng kinh tế chưa hợp lý.
Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:
- A. Thiếu hụt lao động trầm trọng trong ngành nông nghiệp của tỉnh.
- B. Quá tải hạ tầng xã hội và kỹ thuật, gia tăng các vấn đề đô thị.
- C. Giảm năng suất lao động chung do thiếu đào tạo.
- D. Tăng tỉ lệ lao động tự do, không có hợp đồng lao động.
Câu 5: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, biện pháp cấp thiết và mang tính chiến lược nhất mà Việt Nam cần tập trung là gì?
- A. Đổi mới căn bản, toàn diện hệ thống giáo dục và đào tạo, chú trọng đào tạo kỹ năng.
- B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường phát triển.
- C. Khuyến khích người lao động làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Tăng cường các chương trình giải quyết việc làm ngắn hạn.
Câu 6: So với khu vực nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho sự khác biệt này?
- A. Người dân nông thôn ít có nhu cầu việc làm hơn người dân thành thị.
- B. Hoạt động kinh tế ở nông thôn đa dạng và phát triển hơn thành thị.
- C. Thành thị tập trung đông lao động di cư và yêu cầu về kỹ năng chuyên môn cao hơn.
- D. Các chính sách hỗ trợ việc làm chỉ tập trung ở khu vực nông thôn.
Câu 7: Xu hướng tăng tỉ trọng lao động làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam phản ánh điều gì về quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước?
- A. Sự suy giảm vai trò của kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân trong nước.
- B. Nguồn lao động trong nước không đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp FDI.
- C. Chính sách ưu tiên phát triển các doanh nghiệp FDI hơn doanh nghiệp trong nước.
- D. Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu và thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây có tác động kép, vừa giúp giải quyết vấn đề việc làm, vừa góp phần nâng cao thu nhập và trình độ cho người lao động Việt Nam?
- A. Tăng cường các chương trình tư vấn hướng nghiệp tại địa phương.
- B. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp truyền thống cần nhiều lao động.
- C. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu lao động.
- D. Hỗ trợ tài chính cho người lao động thất nghiệp dài hạn.
Câu 9: Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở Việt Nam tuy có xu hướng tăng nhưng vẫn còn thấp so với yêu cầu. Hạn chế này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến yếu tố nào của nền kinh tế?
- A. Tốc độ đô thị hóa.
- B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
- C. Sự phân bố dân cư giữa các vùng.
- D. Năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 10: Phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, nếu thấy tỉ trọng lao động nông thôn giảm và thành thị tăng, điều này chủ yếu phản ánh quá trình nào đang diễn ra?
- A. Công nghiệp hóa.
- B. Đô thị hóa.
- C. Toàn cầu hóa.
- D. Hiện đại hóa nông nghiệp.
Câu 11: Tình trạng thiếu việc làm, đặc biệt là thiếu việc làm mang tính thời vụ, vẫn còn phổ biến ở khu vực nông thôn Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp còn cao.
- B. Thiếu vốn đầu tư cho các ngành nghề phi nông nghiệp.
- C. Người lao động nông thôn ngại làm các công việc phi nông nghiệp.
- D. Các chính sách hỗ trợ việc làm chưa đến được khu vực nông thôn.
Câu 12: Việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề, gắn kết đào tạo với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp là một giải pháp quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?
- A. Giảm bớt số lượng người lao động tham gia thị trường.
- B. Tăng cường số lượng trường dạy nghề trên cả nước.
- C. Nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường lao động.
- D. Khuyến khích người lao động chuyển sang làm việc ở khu vực phi chính thức.
Câu 13: Sự phát triển của các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm ở Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi thế nào của nguồn lao động?
- A. Nguồn lao động dồi dào với chi phí nhân công cạnh tranh.
- B. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao của đa số người lao động.
- C. Kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất công nghiệp nặng.
- D. Tác phong công nghiệp hiện đại và kỷ luật lao động cao.
Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc nâng cao năng lực ngoại ngữ và kỹ năng mềm cho người lao động Việt Nam là cần thiết nhất để đạt được mục tiêu nào sau đây?
- A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
- B. Nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập của nguồn lao động trên thị trường quốc tế.
- D. Đẩy mạnh phát triển các ngành nông nghiệp truyền thống.
Câu 15: Tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị hoặc các khu công nghiệp tập trung có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây đối với khu vực nông thôn?
- A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp do thừa lao động tại chỗ.
- B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
- C. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hóa tại nông thôn.
- D. Thiếu hụt lao động trẻ, có khả năng tiếp thu kỹ thuật mới cho phát triển nông nghiệp.
Câu 16: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở các vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?
- A. Khuyến khích người dân di cư ra thành thị tìm việc làm.
- B. Đa dạng hóa các ngành nghề, phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
- C. Tăng cường hỗ trợ tài chính cho người dân không có việc làm.
- D. Tập trung phát triển độc canh cây trồng truyền thống.
Câu 17: So sánh cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế giữa năm 2005 và 2021 (dựa trên dữ liệu cung cấp trong bài học), sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
- A. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước tăng lên.
- B. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm xuống.
- C. Tỉ trọng lao động trong khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.
- D. Tỉ trọng lao động trong tất cả các thành phần kinh tế đều giảm.
Câu 18: Một trong những hạn chế về thể lực của người lao động Việt Nam là chiều cao và cân nặng trung bình còn khiêm tốn so với nhiều quốc gia. Hạn chế này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng làm việc trong những ngành nghề nào sau đây?
- A. Những ngành nghề đòi hỏi sức vóc hoặc làm việc trong môi trường đặc thù.
- B. Các ngành dịch vụ khách hàng và du lịch.
- C. Những công việc văn phòng, hành chính.
- D. Các ngành nghề liên quan đến công nghệ thông tin và phần mềm.
Câu 19: Chính sách đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động lớn tuổi trở nên cấp thiết hơn trong bối cảnh nào sau đây?
- A. Tỉ lệ sinh giảm mạnh dẫn đến thiếu hụt lao động trẻ.
- B. Nền kinh tế chuyển dịch mạnh sang nông nghiệp công nghệ cao.
- C. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng nhanh.
- D. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và tự động hóa.
Câu 20: Vấn đề "thừa thầy, thiếu thợ" trong thị trường lao động Việt Nam chủ yếu phản ánh sự chưa hợp lý trong yếu tố nào sau đây?
- A. Cơ cấu tuổi của nguồn lao động.
- B. Cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo của nguồn lao động.
- C. Sự phân bố lao động giữa các vùng kinh tế.
- D. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động của dân số.
Câu 21: Để tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào và trẻ, Việt Nam cần tập trung ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào trong giai đoạn hiện nay?
- A. Công nghiệp khai khoáng và năng lượng.
- B. Nông nghiệp công nghệ cao và sinh học.
- C. Công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành dịch vụ cần nhiều lao động.
- D. Các ngành công nghệ lõi và nghiên cứu phát triển chuyên sâu.
Câu 22: Dựa vào đặc điểm và xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn, dự báo nào sau đây có khả năng xảy ra trong tương lai gần?
- A. Tỉ trọng lao động ở thành thị sẽ tiếp tục tăng và ở nông thôn sẽ giảm.
- B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn sẽ tăng trở lại do phát triển nông nghiệp hiện đại.
- C. Tỉ lệ lao động giữa thành thị và nông thôn sẽ cân bằng nhanh chóng.
- D. Lao động sẽ phân bố đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
Câu 23: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm áp lực việc làm ở khu vực thành thị là phát triển các trung tâm kinh tế mới ở các vùng nông thôn hoặc các đô thị nhỏ hơn. Mục đích chính của giải pháp này là gì?
- A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tại các đô thị nhỏ.
- B. Giảm thiểu nhu cầu di chuyển của người lao động giữa các vùng.
- C. Khuyến khích người lao động thành thị chuyển về nông thôn.
- D. Phân tán lực lượng lao động, giảm áp lực cho các đô thị lớn và tạo việc làm tại chỗ.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến việc nâng cao năng suất lao động của Việt Nam trong dài hạn?
- A. Chất lượng nguồn lao động và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
- B. Quy mô dân số và tỉ lệ tham gia lực lượng lao động.
- C. Sự phân bố lao động giữa các ngành kinh tế.
- D. Tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ.
Câu 25: Dựa vào dữ liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế, nếu tỉ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) còn cao ở một vùng, điều này phản ánh đặc điểm kinh tế chủ yếu nào của vùng đó?
- A. Vùng đang có tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa rất nhanh.
- B. Vùng có cơ cấu kinh tế phát triển cân đối giữa các ngành.
- C. Vùng có nền kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
- D. Vùng vẫn chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, mức độ công nghiệp hóa còn thấp.
Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm mang tính cơ cấu (structural unemployment) - tức là sự không khớp giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu của công việc - biện pháp trọng tâm cần thực hiện là gì?
- A. Tăng cường các chương trình vay vốn ưu đãi để người dân tự tạo việc làm.
- B. Đẩy mạnh đào tạo lại và bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động theo nhu cầu thị trường.
- C. Hỗ trợ di chuyển lao động từ vùng thừa sang vùng thiếu việc làm.
- D. Tăng cường các hoạt động dịch vụ tư vấn giới thiệu việc làm.
Câu 27: Nhận định nào sau đây về tác phong công nghiệp của người lao động Việt Nam là phù hợp với thực tế và cần cải thiện?
- A. Đa số người lao động đã có tác phong công nghiệp rất chuyên nghiệp.
- B. Tác phong công nghiệp chỉ quan trọng trong ngành dịch vụ.
- C. Tác phong công nghiệp của một bộ phận lao động còn hạn chế, cần được rèn luyện.
- D. Tác phong công nghiệp không ảnh hưởng nhiều đến năng suất lao động.
Câu 28: Phân tích vai trò của các hợp tác xã kiểu mới trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở nông thôn hiện nay.
- A. Tổ chức sản xuất quy mô lớn, áp dụng công nghệ, đa dạng hóa ngành nghề, tạo việc làm và nâng cao thu nhập tại chỗ.
- B. Chủ yếu làm nhiệm vụ phân phối hàng hóa nông sản.
- C. Hỗ trợ người dân di cư ra thành thị tìm việc làm.
- D. Tập trung vào các hoạt động từ thiện, giúp đỡ người nghèo.
Câu 29: Việc khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ là một giải pháp nhằm mục đích gì đối với vấn đề lao động và việc làm?
- A. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lao động nước ngoài.
- B. Tạo ra nhiều việc làm mới, đa dạng hóa cơ hội việc làm và nâng cao giá trị gia tăng.
- C. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ rất cao.
- D. Thúc đẩy di cư lao động từ nông thôn ra thành thị.
Câu 30: Một trong những hạn chế lớn nhất của nguồn lao động Việt Nam hiện nay, gây cản trở cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
- A. Số lượng tuyệt đối của nguồn lao động không đủ lớn.
- B. Tỉ lệ lao động nữ trong tổng lực lượng lao động quá cao.
- C. Người lao động thiếu sự cần cù, sáng tạo.
- D. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao còn thấp.