Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số đô thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong bối cảnh Việt Nam, yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất chất lượng của quá trình đô thị hóa, vượt ra ngoài số lượng đô thị tăng lên?
- A. Số lượng các thành phố trực thuộc trung ương tăng nhanh.
- B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.
- C. Diện tích đất đô thị được mở rộng liên tục qua các năm.
- D. Mức độ hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị (giao thông, y tế, giáo dục).
Câu 2: So sánh với các quốc gia phát triển trong khu vực Đông Á, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
- A. Mạng lưới đô thị dày đặc và phân bố đồng đều khắp cả nước.
- B. Tỷ lệ dân số đô thị còn thấp nhưng tốc độ đô thị hóa đang gia tăng.
- C. Trình độ đô thị hóa đạt mức rất cao, tương đương các nước tiên tiến.
- D. Xu hướng phi đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều vùng nông thôn.
Câu 3: Trong cơ cấu hệ thống đô thị Việt Nam, các đô thị loại đặc biệt (Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh) đóng vai trò trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước. Chức năng nổi bật nhất của các đô thị này, tạo sự khác biệt so với các đô thị loại khác, là gì?
- A. Trung tâm sản xuất công nghiệp và dịch vụ quy mô lớn.
- B. Đầu mối giao thông vận tải và trung chuyển hàng hóa quốc tế.
- C. Trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ cấp quốc gia.
- D. Cửa ngõ giao thương quốc tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 4: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội. Trong các tác động sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của tác động tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế ở Việt Nam?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
- C. Nảy sinh các vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội.
- D. Tạo ra thị trường lao động dồi dào với chi phí thấp.
Câu 5: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa nhanh và tự phát ở Việt Nam là vấn đề môi trường. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị?
- A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải và nước thải.
- B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
- C. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ, kết hợp không gian xanh và hạ tầng kỹ thuật.
- D. Vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 6: Phân bố đô thị ở Việt Nam có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị thưa thớt nhất, phản ánh trình độ đô thị hóa còn thấp so với các vùng khác?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị là một đặc trưng của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Động lực chính thúc đẩy dòng di cư này là gì?
- A. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn ở khu vực đô thị.
- B. Sức ép dân số và thiếu đất canh tác ở nông thôn.
- C. Môi trường sống ở nông thôn ngày càng ô nhiễm.
- D. Chính sách khuyến khích di cư của Nhà nước.
Câu 8: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, chính quyền đô thị cần ưu tiên giải pháp nào sau đây để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?
- A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
- B. Mở rộng tối đa diện tích đất đô thị để đáp ứng nhu cầu phát triển.
- C. Thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá để tăng trưởng kinh tế.
- D. Phát triển đô thị sinh thái, đô thị xanh, sử dụng năng lượng tái tạo.
Câu 9: Trong quá trình đô thị hóa, lối sống đô thị ngày càng lan tỏa về nông thôn, tạo ra sự biến đổi văn hóa - xã hội. Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của lối sống đô thị đang tác động đến nông thôn?
- A. Tính năng động, sáng tạo và chấp nhận sự thay đổi.
- B. Coi trọng hiệu quả, năng suất và cạnh tranh.
- C. Coi trọng các giá trị truyền thống, cộng đồng và gắn bó dòng họ.
- D. Xu hướng cá nhân hóa và đề cao quyền tự do cá nhân.
Câu 10: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị vệ tinh. Mục tiêu chính của việc phát triển đô thị vệ tinh là gì?
- A. Mở rộng không gian đô thị để tăng quy mô dân số.
- B. Chia sẻ chức năng và giảm tải áp lực cho các đô thị trung tâm.
- C. Tạo ra các trung tâm kinh tế mới ở vùng ven đô.
- D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư vùng ven đô.
Câu 11: Quan sát sơ đồ về quá trình đô thị hóa, giai đoạn nào thường chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và quy mô đô thị, đồng thời cũng phát sinh nhiều vấn đề đô thị phức tạp?
- A. Giai đoạn tiền đô thị hóa.
- B. Giai đoạn đô thị hóa chậm.
- C. Giai đoạn đô thị hóa nhanh.
- D. Giai đoạn đô thị hóa ổn định.
Câu 12: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất, phản ánh trình độ phát triển kinh tế và công nghiệp hóa vượt trội?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng nhất, phản ánh mức độ tập trung dân cư và lối sống đô thị?
- A. Số lượng đô thị các loại.
- B. Tỷ lệ dân số đô thị.
- C. Mật độ dân số đô thị.
- D. GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.
Câu 14: Một đô thị được phân loại là đô thị loại I cần đáp ứng nhiều tiêu chí, trong đó tiêu chí nào sau đây phản ánh vai trò và vị thế của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia?
- A. Quy mô dân số đạt trên 500.000 người.
- B. Mật độ dân số trên 10.000 người/km².
- C. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 70%.
- D. Chức năng đô thị cấp vùng hoặc quốc gia về kinh tế, văn hóa, khoa học, hành chính.
Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa, giải pháp nào sau đây trở nên cấp thiết để tăng cường khả năng chống chịu của đô thị Việt Nam trước các tác động tiêu cực?
- A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố xung quanh đô thị.
- B. Tăng cường sử dụng điều hòa không khí để giảm nhiệt độ đô thị.
- C. Xây dựng đô thị thông minh, ứng phó biến đổi khí hậu, sử dụng công nghệ xanh.
- D. Di dời dân cư đô thị đến các vùng nông thôn an toàn hơn.
Câu 16: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?
- A. Công nghiệp hóa tạo động lực phát triển đô thị và thu hút dân cư đô thị.
- B. Đô thị hóa cung cấp lao động cho các khu công nghiệp.
- C. Cả hai quá trình đều góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D. Đô thị hóa và công nghiệp hóa diễn ra đồng thời và độc lập.
Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm phân bố đô thị ở Việt Nam?
- A. Phân bố đô thị đồng đều trên khắp cả nước.
- B. Phân bố đô thị không đều, tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
- C. Phân bố đô thị chủ yếu ở vùng núi và trung du.
- D. Phân bố đô thị có xu hướng ngày càng dàn trải ra vùng nông thôn.
Câu 18: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, yếu tố quan trọng hàng đầu cần được chú trọng trong quy hoạch và quản lý đô thị là gì?
- A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển đô thị.
- B. Xây dựng nhiều công trình hạ tầng hiện đại.
- C. Quy hoạch đô thị dài hạn, đồng bộ, có tầm nhìn chiến lược.
- D. Tăng cường quảng bá hình ảnh đô thị để thu hút du khách.
Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa, sự xuất hiện của các khu ổ chuột và nhà ở thiếu tiện nghi ở đô thị là biểu hiện của vấn đề xã hội nào?
- A. Ô nhiễm môi trường đô thị.
- B. Áp lực hạ tầng đô thị.
- C. Tệ nạn xã hội gia tăng.
- D. Phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây mang tính kinh tế để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn của Việt Nam?
- A. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.
- B. Thu phí phương tiện cá nhân vào khu vực trung tâm giờ cao điểm.
- C. Tăng cường tuần tra và xử phạt vi phạm giao thông.
- D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng.
Câu 21: Để phát triển đô thị hóa nông thôn, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo động lực và nguồn lực cho quá trình này?
- A. Xây dựng các khu dân cư tập trung ở nông thôn.
- B. Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.
- C. Đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm phi nông nghiệp.
- D. Khuyến khích người dân nông thôn chuyển đổi nghề nghiệp.
Câu 22: Trong hệ thống đô thị Việt Nam, các đô thị loại II và loại III thường đóng vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ cấp tỉnh và vùng. Chức năng chính của các đô thị này là gì?
- A. Trung tâm đầu mối giao thông quốc gia.
- B. Trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ cấp tỉnh và vùng.
- C. Trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng đầu.
- D. Trung tâm du lịch quốc tế và nghỉ dưỡng cao cấp.
Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến tài nguyên nước, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?
- A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nước sạch.
- B. Tăng cường khai thác nước ngầm.
- C. Hạn chế sử dụng nước trong sinh hoạt và sản xuất.
- D. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng.
Câu 24: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành các chuỗi và chùm đô thị là một xu hướng phát triển quan trọng. Ý nghĩa chính của xu hướng này là gì?
- A. Tăng cường liên kết vùng và hợp tác phát triển giữa các đô thị.
- B. Giảm áp lực dân số cho các đô thị lớn.
- C. Mở rộng không gian đô thị ra các vùng nông thôn.
- D. Tạo ra các trung tâm kinh tế mới ở vùng ven đô.
Câu 25: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao ở khu vực đô thị, chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Xây dựng nhiều khu nhà ở giá rẻ cho người lao động.
- B. Tăng cường quảng bá về cơ hội việc làm ở đô thị.
- C. Nâng cao chất lượng sống đô thị, tạo môi trường làm việc và sinh sống hấp dẫn.
- D. Hỗ trợ chi phí di chuyển và ổn định ban đầu cho lao động mới.
Câu 26: Trong các đô thị lớn của Việt Nam, vấn đề ngập lụt đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là gì?
- A. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- B. Hệ thống thoát nước đô thị lạc hậu, xuống cấp và quá tải.
- C. Địa hình đô thị thấp và trũng.
- D. Ý thức người dân về bảo vệ môi trường còn hạn chế.
Câu 27: Để phát triển mạng lưới giao thông đô thị bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?
- A. Mở rộng lòng đường và xây dựng thêm đường mới.
- B. Hạn chế phương tiện cá nhân và tăng cường kiểm soát giao thông.
- C. Xây dựng nhiều tầng hầm đỗ xe.
- D. Phát triển giao thông công cộng (xe buýt, đường sắt đô thị) và khuyến khích sử dụng.
Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đô thị đóng vai trò như thế nào?
- A. Không cần thiết vì đô thị hóa hướng tới hiện đại hóa.
- B. Chỉ cần bảo tồn di tích lịch sử, còn văn hóa phi vật thể không quan trọng.
- C. Tạo bản sắc riêng cho đô thị và giữ gìn sự đa dạng văn hóa.
- D. Làm chậm quá trình đô thị hóa và cản trở phát triển kinh tế.
Câu 29: Để kiểm soát và quản lý quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiệu quả, vai trò của quy hoạch đô thị được thể hiện như thế nào?
- A. Định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu và chiến lược dài hạn.
- B. Thúc đẩy tốc độ đô thị hóa nhanh hơn.
- C. Hạn chế sự phát triển tự phát của đô thị.
- D. Chỉ cần quy hoạch ở các đô thị lớn, còn đô thị nhỏ không cần.
Câu 30: Giả sử một tỉnh miền núi đang có kế hoạch phát triển đô thị hóa. Theo bạn, hướng phát triển đô thị nào là phù hợp nhất với điều kiện địa hình và kinh tế - xã hội của vùng này?
- A. Phát triển các siêu đô thị theo mô hình các nước phát triển.
- B. Phát triển các đô thị nhỏ và vừa, gắn với kinh tế nông lâm nghiệp và du lịch.
- C. Tập trung đầu tư phát triển một đô thị trung tâm duy nhất của tỉnh.
- D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế nông thôn, hạn chế đô thị hóa.