Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 9: Đô thị hoá (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng trưởng về số lượng và quy mô đô thị. Theo chiều sâu, đô thị hóa còn được thể hiện rõ nhất qua biến đổi nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích hành chính của các đô thị.
  • B. Tăng mật độ dân số cơ học tại khu vực nội thành.
  • C. Thay đổi cơ cấu kinh tế và lối sống đô thị.
  • D. Gia tăng số lượng các công trình hạ tầng kỹ thuật.

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XX, đầu XXI diễn ra mạnh mẽ, nhưng vẫn còn mang tính chất đặc trưng nào sau đây?

  • A. Đồng bộ với công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • B. Tự phát và chưa theo kịp tốc độ công nghiệp hóa.
  • C. Tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn mới.
  • D. Phân bố đồng đều giữa các vùng kinh tế.

Câu 3: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Biểu đồ thể hiện rõ xu hướng nào về đô thị hóa của Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị giảm nhẹ trong giai đoạn 2010-2020.
  • C. Đô thị hóa diễn ra không ổn định và có tính chu kỳ.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị chững lại từ năm 2015 đến 2020.

Câu 4: Đô thị hóa có tác động đa chiều đến kinh tế - xã hội và môi trường. Trong các tác động sau, đâu là tác động tiêu cực chủ yếu đến môi trường đô thị?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới và thu nhập cao.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống và dịch vụ đô thị.
  • C. Thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Gia tăng ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý chất thải hiện đại.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm môi trường.
  • C. Quy hoạch đô thị xanh và phát triển giao thông công cộng.
  • D. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi trung tâm đô thị.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa ở các nước đang phát triển như Việt Nam là sự gia tăng nhanh chóng dân số đô thị dẫn đến tình trạng nào?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ và có kỹ năng.
  • B. Quá tải hạ tầng đô thị và các dịch vụ công cộng.
  • C. Mất cân bằng giới tính trong cơ cấu dân số đô thị.
  • D. Suy giảm bản sắc văn hóa truyền thống đô thị.

Câu 7: Phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề nào liên quan đến đô thị hóa?

  • A. Giảm áp lực dân số và quá tải cho đô thị trung tâm.
  • B. Hạn chế tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống đô thị.

Câu 8: Cho tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng gần khu dân cư hiện hữu của một thành phố. Điều này có thể dẫn đến mâu thuẫn nào trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa nhà đầu tư và người dân.
  • B. Mâu thuẫn về quy hoạch sử dụng đất đô thị.
  • C. Mâu thuẫn về chính sách ưu đãi đầu tư.
  • D. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sống.

Câu 9: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, ngành dịch vụ thường đóng vai trò chủ đạo. Điều này phản ánh chức năng chính của đô thị là gì?

  • A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Vùng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Trung tâm kinh tế, văn hóa, và dịch vụ.
  • D. Khu vực bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 10: So với khu vực nông thôn, chất lượng cuộc sống ở đô thị thường có ưu thế hơn về mặt nào sau đây?

  • A. Môi trường sống trong lành và gần gũi thiên nhiên.
  • B. Tiện nghi về dịch vụ công cộng và hạ tầng kỹ thuật.
  • C. Mức độ gắn kết cộng đồng và quan hệ xã hội.
  • D. Chi phí sinh hoạt thấp và mức sống ổn định.

Câu 11: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Đô thị hóa thúc đẩy công nghiệp hóa chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Mở rộng thị trường tiêu thụ và cung cấp lao động.
  • B. Cung cấp nguồn vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp.
  • C. Phát triển khoa học công nghệ phục vụ công nghiệp hóa.
  • D. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho công nghiệp.

Câu 12: Việt Nam đang hướng tới phát triển đô thị hóa bền vững. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc về phát triển đô thị hóa bền vững?

  • A. Bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội và nâng cao chất lượng sống.
  • C. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, tối đa hóa lợi nhuận.
  • D. Phát triển hài hòa giữa đô thị và nông thôn.

Câu 13: Cho bảng số liệu về tỉ lệ đô thị hóa của một số quốc gia năm 2020. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Quốc gia C
  • D. Quốc gia D

Câu 14: Đô thị hóa nông thôn là quá trình chuyển đổi các khu vực nông thôn thành đô thị. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đô thị hóa nông thôn?

  • A. Phát triển các khu dân cư tập trung ở nông thôn.
  • B. Di dân từ nông thôn ra các đô thị lớn.
  • C. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn sang dịch vụ và công nghiệp.

Câu 15: Mạng lưới đô thị Việt Nam phân bố không đều giữa các vùng. Vùng nào có mật độ đô thị cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải miền Trung.
  • D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Để quản lý đô thị hiệu quả, vai trò của quy hoạch đô thị là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát dân số đô thị.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào đô thị.
  • C. Định hướng phát triển không gian và chức năng đô thị.
  • D. Nâng cao năng lực quản lý hành chính đô thị.

Câu 17: Cho sơ đồ về các giai đoạn phát triển đô thị hóa. Giai đoạn nào thường gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp?

  • A. Giai đoạn 1
  • B. Giai đoạn 2
  • C. Giai đoạn 3
  • D. Giai đoạn 4

Câu 18: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong hệ thống đô thị quốc gia. Vai trò chính của đô thị loại đặc biệt là gì?

  • A. Trung tâm kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Đầu mối giao thông vận tải quốc gia.
  • C. Trung tâm văn hóa và giáo dục của khu vực.
  • D. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước.

Câu 19: Xu hướng "đô thị hóa ngược" (de-urbanization) có thể xảy ra khi nào?

  • A. Khi kinh tế đô thị phát triển mạnh mẽ và bền vững.
  • B. Khi chính phủ khuyến khích người dân về nông thôn sinh sống.
  • C. Khi chất lượng sống đô thị suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Khi hạ tầng giao thông kết nối đô thị và nông thôn được cải thiện.

Câu 20: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Mật độ dân số đô thị.
  • B. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực đô thị.
  • C. Số lượng đô thị trên một đơn vị diện tích.
  • D. GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.

Câu 21: Một đô thị được phân loại là đô thị loại I cần đáp ứng tiêu chí nào về quy mô dân số?

  • A. Từ 500.000 dân trở lên.
  • B. Từ 1 triệu dân trở lên.
  • C. Từ 2 triệu dân trở lên.
  • D. Không có quy định cụ thể về quy mô dân số.

Câu 22: Khu vực nào ở Việt Nam có trình độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải miền Trung.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 23: Sự hình thành các "chuỗi đô thị" và "chùm đô thị" là biểu hiện của xu hướng nào trong đô thị hóa hiện nay?

  • A. Đô thị hóa tự phát và thiếu quy hoạch.
  • B. Đô thị hóa tập trung vào các đô thị lớn.
  • C. Phát triển mạng lưới và liên kết đô thị.
  • D. Đô thị hóa nông thôn và phân tán.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thiểu ùn tắc giao thông đô thị?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại.
  • B. Quy hoạch đô thị theo hướng đa trung tâm.
  • C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng ô tô cá nhân.

Câu 25: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự thay đổi cơ cấu lao động?

  • A. Gia tăng dân số đô thị.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Phát triển hạ tầng đô thị.
  • D. Thay đổi lối sống đô thị.

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của khu vực đô thị và nông thôn. Biểu đồ thể hiện sự khác biệt nào về kinh tế giữa đô thị và nông thôn?

  • A. GDP bình quân đầu người ở nông thôn cao hơn đô thị.
  • B. GDP bình quân đầu người ở đô thị cao hơn nông thôn.
  • C. GDP bình quân đầu người ở đô thị và nông thôn tương đương nhau.
  • D. Không có sự khác biệt về GDP bình quân đầu người.

Câu 27: Chính sách nào sau đây có thể góp phần hạn chế tình trạng đô thị hóa tự phát?

  • A. Tăng cường quản lý quy hoạch đô thị và kiểm soát di cư.
  • B. Nới lỏng các quy định về xây dựng nhà ở đô thị.
  • C. Khuyến khích đầu tư vào khu vực đô thị trung tâm.
  • D. Giảm chi phí sinh hoạt ở đô thị.

Câu 28: Đô thị có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu văn hóa. Điều này thể hiện rõ nhất qua chức năng nào của đô thị?

  • A. Trung tâm kinh tế và thương mại.
  • B. Trung tâm chính trị và hành chính.
  • C. Trung tâm văn hóa, giáo dục, và khoa học.
  • D. Đầu mối giao thông và dịch vụ vận tải.

Câu 29: Để xây dựng đô thị thông minh, ứng dụng công nghệ nào sau đây đóng vai trò then chốt?

  • A. Công nghệ sinh học.
  • B. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
  • C. Công nghệ vật liệu mới.
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đô thị ven biển ở Việt Nam chịu tác động lớn từ yếu tố nào?

  • A. Nước biển dâng và xâm nhập mặn.
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Hạn hán và thiếu nước ngọt.
  • D. Ô nhiễm không khí và hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng trưởng về số lượng và quy mô đô thị. Theo chiều sâu, đô thị hóa còn được thể hiện rõ nhất qua biến đổi nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XX, đầu XXI diễn ra mạnh mẽ, nhưng vẫn còn mang tính chất đặc trưng nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Biểu đồ thể hiện rõ xu hướng nào về đô thị hóa của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đô thị hóa có tác động đa chiều đến kinh tế - xã hội và môi trường. Trong các tác động sau, đâu là tác động tiêu cực chủ yếu đến môi trường đô thị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa ở các nước đang phát triển như Việt Nam là sự gia tăng nhanh chóng dân số đô thị dẫn đến tình trạng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề nào liên quan đến đô thị hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng gần khu dân cư hiện hữu của một thành phố. Điều này có thể dẫn đến mâu thuẫn nào trong quá trình đô thị hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, ngành dịch vụ thường đóng vai trò chủ đạo. Điều này phản ánh chức năng chính của đô thị là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: So với khu vực nông thôn, chất lượng cuộc sống ở đô thị thường có ưu thế hơn về mặt nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Đô thị hóa thúc đẩy công nghiệp hóa chủ yếu thông qua yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việt Nam đang hướng tới phát triển đô thị hóa bền vững. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc về phát triển đô thị hóa bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho bảng số liệu về tỉ lệ đô thị hóa của một số quốc gia năm 2020. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đô thị hóa nông thôn là quá trình chuyển đổi các khu vực nông thôn thành đô thị. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đô thị hóa nông thôn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Mạng lưới đô thị Việt Nam phân bố không đều giữa các vùng. Vùng nào có mật độ đô thị cao nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để quản lý đô thị hiệu quả, vai trò của quy hoạch đô thị là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho sơ đồ về các giai đoạn phát triển đô thị hóa. Giai đoạn nào thường gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong hệ thống đô thị quốc gia. Vai trò chính của đô thị loại đặc biệt là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xu hướng 'đô thị hóa ngược' (de-urbanization) có thể xảy ra khi nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một đô thị được phân loại là đô thị loại I cần đáp ứng tiêu chí nào về quy mô dân số?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khu vực nào ở Việt Nam có trình độ đô thị hóa cao nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sự hình thành các 'chuỗi đô thị' và 'chùm đô thị' là biểu hiện của xu hướng nào trong đô thị hóa hiện nay?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thiểu ùn tắc giao thông đô thị?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự thay đổi cơ cấu lao động?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của khu vực đô thị và nông thôn. Biểu đồ thể hiện sự khác biệt nào về kinh tế giữa đô thị và nông thôn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chính sách nào sau đây có thể góp phần hạn chế tình trạng đô thị hóa tự phát?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đô thị có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu văn hóa. Điều này thể hiện rõ nhất qua chức năng nào của đô thị?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để xây dựng đô thị thông minh, ứng dụng công nghệ nào sau đây đóng vai trò then chốt?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đô thị ven biển ở Việt Nam chịu tác động lớn từ yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tốc độ đô thị hóa tăng nhanh, đặc biệt từ sau Đổi mới.
  • B. Đô thị hóa diễn ra đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • C. Mở rộng không gian đô thị, nhất là ở các đô thị lớn.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị đã vượt quá 50% tổng dân số.

Câu 2: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Số lượng trung tâm thương mại và siêu thị.
  • D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 3: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam cần đáp ứng tiêu chí nào sau đây về vai trò?

  • A. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu quốc tế có vai trò quan trọng quốc gia.
  • B. Trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của vùng kinh tế.
  • C. Trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa cấp tỉnh.
  • D. Trung tâm kinh tế, dịch vụ cấp huyện.

Câu 4: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về xu hướng đô thị hóa?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị không đổi trong suốt giai đoạn.
  • C. Đô thị hóa diễn ra nhanh hơn trong giai đoạn 2010 - 2020 so với 1990 - 2000.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị năm 2020 cao hơn nhiều so với năm 1990.

Câu 5: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự gia tăng dân số đô thị ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

  • A. Di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tỉ lệ sinh ở khu vực đô thị tăng cao.
  • C. Mở rộng địa giới hành chính các đô thị.
  • D. Cơ học hóa nông nghiệp làm giảm nhu cầu lao động ở nông thôn.

Câu 6: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị.
  • B. Mở rộng khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Gây sức ép lớn lên tài nguyên và môi trường đô thị.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất của đô thị hóa tự phát ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động có trình độ cao.
  • B. Gánh nặng lên hệ thống cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị.
  • C. Suy giảm bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Chênh lệch giới tính trong cơ cấu dân số đô thị.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để quản lý đô thị hóa bền vững ở Việt Nam?

  • A. Quy hoạch đô thị dài hạn và đồng bộ.
  • B. Phát triển đô thị vệ tinh để giảm tải cho đô thị lớn.
  • C. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.
  • D. Hạn chế di cư tự do vào đô thị lớn bằng biện pháp hành chính.

Câu 9: Vùng nào của Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất hiện nay?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Cần Thơ.
  • C. Thái Nguyên.
  • D. Đà Nẵng.

Câu 11: Cho bảng số liệu về dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam năm 2020. Tính tỉ lệ dân thành thị và cho biết nhận xét nào đúng?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 40%, phản ánh trình độ đô thị hóa còn ở mức trung bình.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị trên 50%, cho thấy Việt Nam là nước có mức độ đô thị hóa cao.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị dưới 30%, chứng tỏ đô thị hóa diễn ra rất chậm.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn cân bằng, thể hiện sự phát triển hài hòa.

Câu 12: Chức năng kinh tế chủ yếu của các đô thị lớn ở Việt Nam là gì?

  • A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
  • C. Trung tâm du lịch sinh thái.
  • D. Trung tâm hành chính - chính trị cấp quốc gia.

Câu 13: Trong quá trình đô thị hóa, lối sống đô thị ngày càng phổ biến ở nông thôn Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc về sự thay đổi này?

  • A. Tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục chất lượng cao hơn.
  • B. Sử dụng các phương tiện giao thông hiện đại.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Tham gia các hoạt động văn hóa, giải trí đa dạng.

Câu 14: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Phát triển giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng phương tiện xanh.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải tập trung.
  • C. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi trung tâm thành phố.
  • D. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.

Câu 15: So sánh đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam và các nước phát triển. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tương đương nhau.
  • B. Mạng lưới đô thị phát triển tương tự.
  • C. Tác động của đô thị hóa đến môi trường giống nhau.
  • D. Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh kinh tế đang phát triển và còn nhiều thách thức.

Câu 16: Nếu một tỉnh có kế hoạch nâng cấp một thị trấn lên đô thị loại 3, tiêu chí nào sau đây sẽ được xem xét đầu tiên?

  • A. Diện tích tự nhiên của thị trấn.
  • B. Vai trò và vị thế của thị trấn trong hệ thống đô thị của tỉnh và khu vực.
  • C. Số lượng công trình văn hóa, lịch sử trên địa bàn.
  • D. Mức độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 17: Hình thức tổ chức không gian đô thị phổ biến ở các đô thị lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Mô hình đô thị nén.
  • B. Mô hình đô thị tuyến.
  • C. Mô hình đô thị trung tâm và các khu đô thị vệ tinh.
  • D. Mô hình đô thị nông nghiệp.

Câu 18: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước.

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi, lịch sử phát triển đô thị lâu đời, cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút đầu tư và lao động.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là khoáng sản.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp.

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Hạn chế sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • B. Cửa ngõ giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ với thế giới, tạo động lực phát triển đất nước.
  • C. Giảm thiểu ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.
  • D. Tăng cường tính tự cung tự cấp của nền kinh tế.

Câu 20: Một khu đô thị mới được quy hoạch với mục tiêu phát triển bền vững cần ưu tiên yếu tố nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng để tăng mật độ dân số.
  • B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu xây dựng thân thiện môi trường, không gian xanh.
  • D. Mở rộng tối đa diện tích đường giao thông cho xe cá nhân.

Câu 21: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, một giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị vừa và nhỏ. Giải thích tại sao?

  • A. Đô thị vừa và nhỏ có chi phí sinh hoạt cao hơn, hạn chế di cư.
  • B. Đô thị vừa và nhỏ có cơ sở hạ tầng kém phát triển, không hấp dẫn dân cư.
  • C. Đô thị vừa và nhỏ tập trung các ngành kinh tế truyền thống, ít tạo việc làm mới.
  • D. Đô thị vừa và nhỏ có thể tạo việc làm, cung cấp dịch vụ và thu hút dân cư, phân tán bớt dòng di cư về đô thị lớn.

Câu 22: Trong tương lai, đô thị hóa ở Việt Nam có thể đối mặt với thách thức nào liên quan đến biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ.
  • B. Ngập lụt đô thị, xâm nhập mặn, nắng nóng gia tăng.
  • C. Sự suy giảm các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Tình trạng ô nhiễm tiếng ồn gia tăng.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Việt Nam.

  • A. Đô thị hóa là hệ quả của công nghiệp hóa.
  • B. Công nghiệp hóa là hệ quả của đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa tạo điều kiện cho công nghiệp hóa phát triển và ngược lại, thúc đẩy nhau cùng tiến.
  • D. Đô thị hóa và công nghiệp hóa không có mối quan hệ với nhau.

Câu 24: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực đô thị.
  • B. Số lượng đô thị trên một đơn vị diện tích.
  • C. Mật độ dân số đô thị.
  • D. GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.

Câu 25: Trong quy hoạch đô thị, yếu tố "tính cộng đồng" được thể hiện như thế nào?

  • A. Xây dựng các khu dân cư khép kín, biệt lập.
  • B. Tối ưu hóa diện tích nhà ở cá nhân.
  • C. Phân chia đô thị thành các khu chức năng riêng biệt, ít không gian chung.
  • D. Thiết kế các không gian công cộng, khu vui chơi, sinh hoạt cộng đồng, tạo sự gắn kết giữa cư dân.

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình đô thị hóa diễn ra quá nhanh và không được quản lý tốt?

  • A. Kinh tế đô thị phát triển vượt bậc, đời sống người dân được nâng cao.
  • B. Nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng.
  • C. Môi trường tự nhiên được cải thiện nhờ giảm áp lực dân số nông thôn.
  • D. Hệ thống giao thông đô thị trở nên thông thoáng hơn.

Câu 27: Hãy sắp xếp các đô thị sau theo thứ bậc từ cao xuống thấp về quy mô dân số (dựa vào kiến thức Địa lí Việt Nam): Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

  • A. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng - Đà Nẵng - Cần Thơ.
  • B. TP. Hồ Chí Minh - Hà Nội - Đà Nẵng - Hải Phòng - Cần Thơ.
  • C. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Đà Nẵng - Hải Phòng.
  • D. TP. Hồ Chí Minh - Hà Nội - Cần Thơ - Hải Phòng - Đà Nẵng.

Câu 28: Để phát triển đô thị xanh, yếu tố "giao thông xanh" cần được ưu tiên như thế nào?

  • A. Giao thông xanh chỉ là một yếu tố phụ, không quá quan trọng.
  • B. Giao thông xanh chỉ cần thiết ở các đô thị lớn, không cần thiết ở đô thị nhỏ.
  • C. Giao thông xanh là yếu tố then chốt, cần được ưu tiên hàng đầu trong quy hoạch và phát triển đô thị xanh.
  • D. Giao thông xanh là yếu tố tốn kém, nên ưu tiên phát triển giao thông cá nhân trước.

Câu 29: Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng về mạng lưới đô thị Việt Nam hiện nay?

  • A. Mạng lưới đô thị phân bố đồng đều trên cả nước.
  • B. Mạng lưới đô thị chủ yếu tập trung ở vùng núi và trung du.
  • C. Mạng lưới đô thị đang có xu hướng thu hẹp lại.
  • D. Mạng lưới đô thị phân bố không đều giữa các vùng, tập trung nhiều ở ven biển và đồng bằng.

Câu 30: Nếu bạn là nhà quản lý đô thị, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để cải thiện chất lượng sống cho người dân trong đô thị?

  • A. Xây dựng thêm nhiều trung tâm thương mại và khu vui chơi giải trí cao cấp.
  • B. Đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng, công viên cây xanh, hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa).
  • C. Tăng cường lực lượng an ninh để đảm bảo trật tự đô thị.
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp lớn để thu hút đầu tư.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam cần đáp ứng tiêu chí nào sau đây về vai trò?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về xu hướng đô thị hóa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự gia tăng dân số đô thị ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến kinh tế - xã hội của Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất của đô thị hóa tự phát ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để quản lý đô thị hóa bền vững ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vùng nào của Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất hiện nay?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho bảng số liệu về dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam năm 2020. Tính tỉ lệ dân thành thị và cho biết nhận xét nào đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chức năng kinh tế chủ yếu của các đô thị lớn ở Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong quá trình đô thị hóa, lối sống đô thị ngày càng phổ biến ở nông thôn Việt Nam. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc về sự thay đổi này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam và các nước phát triển. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nếu một tỉnh có kế hoạch nâng cấp một thị trấn lên đô thị loại 3, tiêu chí nào sau đây sẽ được xem xét đầu tiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hình thức tổ chức không gian đô thị phổ biến ở các đô thị lớn của Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một khu đô thị mới được quy hoạch với mục tiêu phát triển bền vững cần ưu tiên yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, một giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị vừa và nhỏ. Giải thích tại sao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong tương lai, đô thị hóa ở Việt Nam có thể đối mặt với thách thức nào liên quan đến biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Việt Nam.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong quy hoạch đô thị, yếu tố 'tính cộng đồng' được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình đô thị hóa diễn ra quá nhanh và không được quản lý tốt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hãy sắp xếp các đô thị sau theo thứ bậc từ cao xuống thấp về quy mô dân số (dựa vào kiến thức Địa lí Việt Nam): Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để phát triển đô thị xanh, yếu tố 'giao thông xanh' cần được ưu tiên như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng về mạng lưới đô thị Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nếu bạn là nhà quản lý đô thị, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để cải thiện chất lượng sống cho người dân trong đô thị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số đô thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong bối cảnh Việt Nam, yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất chất lượng của quá trình đô thị hóa, vượt ra ngoài số lượng đô thị tăng lên?

  • A. Số lượng các thành phố trực thuộc trung ương tăng nhanh.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.
  • C. Diện tích đất đô thị được mở rộng liên tục qua các năm.
  • D. Mức độ hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị (giao thông, y tế, giáo dục).

Câu 2: So sánh với các quốc gia phát triển trong khu vực Đông Á, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Mạng lưới đô thị dày đặc và phân bố đồng đều khắp cả nước.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị còn thấp nhưng tốc độ đô thị hóa đang gia tăng.
  • C. Trình độ đô thị hóa đạt mức rất cao, tương đương các nước tiên tiến.
  • D. Xu hướng phi đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều vùng nông thôn.

Câu 3: Trong cơ cấu hệ thống đô thị Việt Nam, các đô thị loại đặc biệt (Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh) đóng vai trò trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước. Chức năng nổi bật nhất của các đô thị này, tạo sự khác biệt so với các đô thị loại khác, là gì?

  • A. Trung tâm sản xuất công nghiệp và dịch vụ quy mô lớn.
  • B. Đầu mối giao thông vận tải và trung chuyển hàng hóa quốc tế.
  • C. Trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ cấp quốc gia.
  • D. Cửa ngõ giao thương quốc tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội. Trong các tác động sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của tác động tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Nảy sinh các vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội.
  • D. Tạo ra thị trường lao động dồi dào với chi phí thấp.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa nhanh và tự phát ở Việt Nam là vấn đề môi trường. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải và nước thải.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ, kết hợp không gian xanh và hạ tầng kỹ thuật.
  • D. Vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 6: Phân bố đô thị ở Việt Nam có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị thưa thớt nhất, phản ánh trình độ đô thị hóa còn thấp so với các vùng khác?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị là một đặc trưng của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Động lực chính thúc đẩy dòng di cư này là gì?

  • A. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn ở khu vực đô thị.
  • B. Sức ép dân số và thiếu đất canh tác ở nông thôn.
  • C. Môi trường sống ở nông thôn ngày càng ô nhiễm.
  • D. Chính sách khuyến khích di cư của Nhà nước.

Câu 8: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, chính quyền đô thị cần ưu tiên giải pháp nào sau đây để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Mở rộng tối đa diện tích đất đô thị để đáp ứng nhu cầu phát triển.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá để tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phát triển đô thị sinh thái, đô thị xanh, sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 9: Trong quá trình đô thị hóa, lối sống đô thị ngày càng lan tỏa về nông thôn, tạo ra sự biến đổi văn hóa - xã hội. Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của lối sống đô thị đang tác động đến nông thôn?

  • A. Tính năng động, sáng tạo và chấp nhận sự thay đổi.
  • B. Coi trọng hiệu quả, năng suất và cạnh tranh.
  • C. Coi trọng các giá trị truyền thống, cộng đồng và gắn bó dòng họ.
  • D. Xu hướng cá nhân hóa và đề cao quyền tự do cá nhân.

Câu 10: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị vệ tinh. Mục tiêu chính của việc phát triển đô thị vệ tinh là gì?

  • A. Mở rộng không gian đô thị để tăng quy mô dân số.
  • B. Chia sẻ chức năng và giảm tải áp lực cho các đô thị trung tâm.
  • C. Tạo ra các trung tâm kinh tế mới ở vùng ven đô.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư vùng ven đô.

Câu 11: Quan sát sơ đồ về quá trình đô thị hóa, giai đoạn nào thường chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và quy mô đô thị, đồng thời cũng phát sinh nhiều vấn đề đô thị phức tạp?

  • A. Giai đoạn tiền đô thị hóa.
  • B. Giai đoạn đô thị hóa chậm.
  • C. Giai đoạn đô thị hóa nhanh.
  • D. Giai đoạn đô thị hóa ổn định.

Câu 12: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất, phản ánh trình độ phát triển kinh tế và công nghiệp hóa vượt trội?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng nhất, phản ánh mức độ tập trung dân cư và lối sống đô thị?

  • A. Số lượng đô thị các loại.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị.
  • C. Mật độ dân số đô thị.
  • D. GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.

Câu 14: Một đô thị được phân loại là đô thị loại I cần đáp ứng nhiều tiêu chí, trong đó tiêu chí nào sau đây phản ánh vai trò và vị thế của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia?

  • A. Quy mô dân số đạt trên 500.000 người.
  • B. Mật độ dân số trên 10.000 người/km².
  • C. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 70%.
  • D. Chức năng đô thị cấp vùng hoặc quốc gia về kinh tế, văn hóa, khoa học, hành chính.

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa, giải pháp nào sau đây trở nên cấp thiết để tăng cường khả năng chống chịu của đô thị Việt Nam trước các tác động tiêu cực?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố xung quanh đô thị.
  • B. Tăng cường sử dụng điều hòa không khí để giảm nhiệt độ đô thị.
  • C. Xây dựng đô thị thông minh, ứng phó biến đổi khí hậu, sử dụng công nghệ xanh.
  • D. Di dời dân cư đô thị đến các vùng nông thôn an toàn hơn.

Câu 16: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Công nghiệp hóa tạo động lực phát triển đô thị và thu hút dân cư đô thị.
  • B. Đô thị hóa cung cấp lao động cho các khu công nghiệp.
  • C. Cả hai quá trình đều góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Đô thị hóa và công nghiệp hóa diễn ra đồng thời và độc lập.

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm phân bố đô thị ở Việt Nam?

  • A. Phân bố đô thị đồng đều trên khắp cả nước.
  • B. Phân bố đô thị không đều, tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
  • C. Phân bố đô thị chủ yếu ở vùng núi và trung du.
  • D. Phân bố đô thị có xu hướng ngày càng dàn trải ra vùng nông thôn.

Câu 18: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, yếu tố quan trọng hàng đầu cần được chú trọng trong quy hoạch và quản lý đô thị là gì?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển đô thị.
  • B. Xây dựng nhiều công trình hạ tầng hiện đại.
  • C. Quy hoạch đô thị dài hạn, đồng bộ, có tầm nhìn chiến lược.
  • D. Tăng cường quảng bá hình ảnh đô thị để thu hút du khách.

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa, sự xuất hiện của các khu ổ chuột và nhà ở thiếu tiện nghi ở đô thị là biểu hiện của vấn đề xã hội nào?

  • A. Ô nhiễm môi trường đô thị.
  • B. Áp lực hạ tầng đô thị.
  • C. Tệ nạn xã hội gia tăng.
  • D. Phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây mang tính kinh tế để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.
  • B. Thu phí phương tiện cá nhân vào khu vực trung tâm giờ cao điểm.
  • C. Tăng cường tuần tra và xử phạt vi phạm giao thông.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng.

Câu 21: Để phát triển đô thị hóa nông thôn, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo động lực và nguồn lực cho quá trình này?

  • A. Xây dựng các khu dân cư tập trung ở nông thôn.
  • B. Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.
  • C. Đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm phi nông nghiệp.
  • D. Khuyến khích người dân nông thôn chuyển đổi nghề nghiệp.

Câu 22: Trong hệ thống đô thị Việt Nam, các đô thị loại II và loại III thường đóng vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ cấp tỉnh và vùng. Chức năng chính của các đô thị này là gì?

  • A. Trung tâm đầu mối giao thông quốc gia.
  • B. Trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ cấp tỉnh và vùng.
  • C. Trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng đầu.
  • D. Trung tâm du lịch quốc tế và nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến tài nguyên nước, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nước sạch.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • C. Hạn chế sử dụng nước trong sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm và tái sử dụng.

Câu 24: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành các chuỗi và chùm đô thị là một xu hướng phát triển quan trọng. Ý nghĩa chính của xu hướng này là gì?

  • A. Tăng cường liên kết vùng và hợp tác phát triển giữa các đô thị.
  • B. Giảm áp lực dân số cho các đô thị lớn.
  • C. Mở rộng không gian đô thị ra các vùng nông thôn.
  • D. Tạo ra các trung tâm kinh tế mới ở vùng ven đô.

Câu 25: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao ở khu vực đô thị, chính sách nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng nhiều khu nhà ở giá rẻ cho người lao động.
  • B. Tăng cường quảng bá về cơ hội việc làm ở đô thị.
  • C. Nâng cao chất lượng sống đô thị, tạo môi trường làm việc và sinh sống hấp dẫn.
  • D. Hỗ trợ chi phí di chuyển và ổn định ban đầu cho lao động mới.

Câu 26: Trong các đô thị lớn của Việt Nam, vấn đề ngập lụt đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • B. Hệ thống thoát nước đô thị lạc hậu, xuống cấp và quá tải.
  • C. Địa hình đô thị thấp và trũng.
  • D. Ý thức người dân về bảo vệ môi trường còn hạn chế.

Câu 27: Để phát triển mạng lưới giao thông đô thị bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Mở rộng lòng đường và xây dựng thêm đường mới.
  • B. Hạn chế phương tiện cá nhân và tăng cường kiểm soát giao thông.
  • C. Xây dựng nhiều tầng hầm đỗ xe.
  • D. Phát triển giao thông công cộng (xe buýt, đường sắt đô thị) và khuyến khích sử dụng.

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đô thị đóng vai trò như thế nào?

  • A. Không cần thiết vì đô thị hóa hướng tới hiện đại hóa.
  • B. Chỉ cần bảo tồn di tích lịch sử, còn văn hóa phi vật thể không quan trọng.
  • C. Tạo bản sắc riêng cho đô thị và giữ gìn sự đa dạng văn hóa.
  • D. Làm chậm quá trình đô thị hóa và cản trở phát triển kinh tế.

Câu 29: Để kiểm soát và quản lý quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiệu quả, vai trò của quy hoạch đô thị được thể hiện như thế nào?

  • A. Định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu và chiến lược dài hạn.
  • B. Thúc đẩy tốc độ đô thị hóa nhanh hơn.
  • C. Hạn chế sự phát triển tự phát của đô thị.
  • D. Chỉ cần quy hoạch ở các đô thị lớn, còn đô thị nhỏ không cần.

Câu 30: Giả sử một tỉnh miền núi đang có kế hoạch phát triển đô thị hóa. Theo bạn, hướng phát triển đô thị nào là phù hợp nhất với điều kiện địa hình và kinh tế - xã hội của vùng này?

  • A. Phát triển các siêu đô thị theo mô hình các nước phát triển.
  • B. Phát triển các đô thị nhỏ và vừa, gắn với kinh tế nông lâm nghiệp và du lịch.
  • C. Tập trung đầu tư phát triển một đô thị trung tâm duy nhất của tỉnh.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế nông thôn, hạn chế đô thị hóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số đô thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong bối cảnh Việt Nam, yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất *chất lượng* của quá trình ??ô thị hóa, vượt ra ngoài số lượng đô thị tăng lên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: So sánh với các quốc gia phát triển trong khu vực Đông Á, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong cơ cấu hệ thống đô thị Việt Nam, các đô thị loại đặc biệt (Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh) đóng vai trò trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước. Chức năng *nổi bật nhất* của các đô thị này, tạo sự khác biệt so với các đô thị loại khác, là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đô thị hóa có tác động nhiều mặt đến kinh tế - xã hội. Trong các tác động sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của *tác động tích cực* của đô thị hóa đến phát triển kinh tế ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa nhanh và tự phát ở Việt Nam là vấn đề môi trường. Giải pháp nào sau đây mang tính *hệ thống và bền vững nhất* để giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân bố đô thị ở Việt Nam có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị *thưa thớt nhất*, phản ánh trình độ đô thị hóa còn thấp so với các vùng khác?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị là một đặc trưng của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Động lực *chính* thúc đẩy dòng di cư này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để quản lý và phát triển đô thị bền vững, chính quyền đô thị cần ưu tiên giải pháp nào sau đây để đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong quá trình đô thị hóa, lối sống đô thị ngày càng lan tỏa về nông thôn, tạo ra sự biến đổi văn hóa - xã hội. Biểu hiện nào sau đây *không phải* là đặc điểm của lối sống đô thị đang tác động đến nông thôn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị vệ tinh. Mục tiêu *chính* của việc phát triển đô thị vệ tinh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quan sát sơ đồ về quá trình đô thị hóa, giai đoạn nào thường chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và quy mô đô thị, đồng thời cũng phát sinh nhiều vấn đề đô thị phức tạp?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất, phản ánh trình độ phát triển kinh tế và công nghiệp hóa vượt trội?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là *quan trọng nhất*, phản ánh mức độ tập trung dân cư và lối sống đô thị?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một đô thị được phân loại là đô thị loại I cần đáp ứng nhiều tiêu chí, trong đó tiêu chí nào sau đây phản ánh *vai trò và vị thế* của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa, giải pháp nào sau đây trở nên *cấp thiết* để tăng cường khả năng chống chịu của đô thị Việt Nam trước các tác động tiêu cực?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng nhất* về đặc điểm phân bố đô thị ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, yếu tố *quan trọng hàng đầu* cần được chú trọng trong quy hoạch và quản lý đô thị là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa, sự xuất hiện của các khu ổ chuột và nhà ở thiếu tiện nghi ở đô thị là biểu hiện của vấn đề xã hội nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Biện pháp nào sau đây mang tính *kinh tế* để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để phát triển đô thị hóa nông thôn, chính sách nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc tạo động lực và nguồn lực cho quá trình này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong hệ thống đô thị Việt Nam, các đô thị loại II và loại III thường đóng vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ cấp tỉnh và vùng. Chức năng *chính* của các đô thị này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến tài nguyên nước, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững và hiệu quả nhất*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành các chuỗi và chùm đô thị là một xu hướng phát triển quan trọng. Ý nghĩa *chính* của xu hướng này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao ở khu vực đô thị, chính sách nào sau đây là *quan trọng nhất*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong các đô thị lớn của Việt Nam, vấn đề ngập lụt đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân *chính* gây ra tình trạng này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để phát triển mạng lưới giao thông đô thị bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đô thị đóng vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để kiểm soát và quản lý quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiệu quả, vai trò của *quy hoạch đô thị* được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử một tỉnh miền núi đang có kế hoạch phát triển đô thị hóa. Theo bạn, hướng phát triển đô thị nào là *phù hợp nhất* với điều kiện địa hình và kinh tế - xã hội của vùng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số đô thị, mà còn kéo theo những biến đổi sâu sắc trong cấu trúc kinh tế - xã hội. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh sự biến đổi về mặt kinh tế do đô thị hóa mang lại?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm thương mại lớn.
  • C. Tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người ở khu vực đô thị.
  • D. Gia tăng các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội ở đô thị.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Dựa vào kiến thức đã học và phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng với tốc độ chậm.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị giảm nhẹ trong giai đoạn 2000 - 2010.
  • C. Đô thị hóa diễn ra đột biến và nhanh chóng từ năm 2015.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị không có sự thay đổi đáng kể trong cả giai đoạn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với nhiều nước trong khu vực.
  • B. Đô thị hóa diễn ra đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • C. Mạng lưới đô thị mở rộng nhanh chóng về quy mô và số lượng.
  • D. Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Câu 4: Một khu vực nông thôn X có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng nhờ phát triển mạnh mẽ các ngành nghề thủ công truyền thống và du lịch sinh thái. Tuy nhiên, khu vực này vẫn chưa được công nhận là đô thị. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính khiến khu vực X chưa đạt tiêu chí đô thị?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực.
  • B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp còn thấp.
  • C. Vị trí địa lý không thuận lợi cho giao thương.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp của địa phương.

Câu 5: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của hai thành phố A và B năm 2023. Thành phố A: Dân số 5 triệu người, Diện tích 2000 km². Thành phố B: Dân số 3 triệu người, Diện tích 500 km². Mật độ dân số của thành phố nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu lần?

  • A. Thành phố A cao hơn 2.5 lần.
  • B. Thành phố B cao hơn 4 lần.
  • C. Thành phố A cao hơn 1.67 lần.
  • D. Thành phố B cao hơn 1.25 lần.

Câu 6: Trong các loại hình đô thị ở Việt Nam, đô thị đặc biệt có vai trò và chức năng nổi bật nào sau đây?

  • A. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ và đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia.
  • B. Trung tâm công nghiệp lớn của vùng, thu hút nhiều lao động nhập cư.
  • C. Trung tâm du lịch và dịch vụ cấp quốc gia, có nhiều di sản văn hóa.
  • D. Trung tâm nông nghiệp công nghệ cao, cung cấp nông sản cho cả nước.

Câu 7: Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch có thể dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực. Hệ lụy nào sau đây là KHÔNG thuộc về khía cạnh môi trường?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất.
  • B. Suy giảm diện tích đất nông nghiệp và không gian xanh.
  • C. Gia tăng tình trạng ùn tắc giao thông và tai nạn.
  • D. Ngập lụt đô thị do hệ thống thoát nước kém.

Câu 8: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tập trung xây dựng các khu đô thị mới hiện đại.
  • B. Quy hoạch đô thị bài bản, đồng bộ và có tầm nhìn dài hạn.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản đô thị.
  • D. Mở rộng tối đa diện tích đô thị để tăng quy mô dân số.

Câu 9: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. Mũi tên hai chiều giữa "Đô thị hóa" và "Phát triển kinh tế - xã hội" thể hiện điều gì?

  • A. Đô thị hóa là nguyên nhân duy nhất của phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội là điều kiện tiên quyết cho đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội không liên quan đến nhau.
  • D. Đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội có tác động qua lại, thúc đẩy lẫn nhau.

Câu 10: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ khu vực dịch vụ sang khu vực công nghiệp.
  • B. Từ khu vực công nghiệp sang khu vực nông nghiệp.
  • C. Từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Không có sự chuyển dịch đáng kể về cơ cấu lao động.

Câu 11: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất hiện nay?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Đô thị loại I, loại II, loại III... được phân loại dựa trên các tiêu chí chính nào?

  • A. Quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng.
  • B. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và lịch sử hình thành.
  • C. Diện tích đô thị, số lượng công trình kiến trúc hiện đại và cảnh quan đô thị.
  • D. Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất và trung tâm thương mại lớn.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa ở Việt Nam là vấn đề quản lý dân cư nhập cư. Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết thách thức này?

  • A. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở ở khu vực đô thị.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người dân nhập cư.
  • C. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn để giảm di cư tự do.
  • D. Hạn chế tối đa việc nhập cư vào các đô thị lớn.

Câu 14: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được xem là đô thị có chức năng công nghiệp và cảng biển nổi bật?

  • A. Hà Nội.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Hải Phòng.
  • D. Cần Thơ.

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của khu vực đô thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt GDP bình quân đầu người giữa hai khu vực?

  • A. GDP bình quân đầu người ở khu vực nông thôn luôn cao hơn đô thị.
  • B. GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị cao hơn nhiều so với nông thôn và khoảng cách ngày càng gia tăng.
  • C. Khoảng cách GDP bình quân đầu người giữa hai khu vực không đáng kể.
  • D. GDP bình quân đầu người ở cả hai khu vực đều giảm trong giai đoạn này.

Câu 16: Hiện tượng "nông thôn hóa đô thị" thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình đô thị hóa?

  • A. Giai đoạn đầu của đô thị hóa tự phát và thiếu quy hoạch.
  • B. Giai đoạn đô thị hóa nhanh và có quy hoạch đồng bộ.
  • C. Giai đoạn đô thị hóa chậm và ổn định.
  • D. Giai đoạn hậu đô thị hóa.

Câu 17: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỉ trọng lớn nhất?

  • A. Khu vực nông nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • D. Cả ba khu vực kinh tế có tỉ trọng tương đương.

Câu 18: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

  • A. Khuyến khích xây dựng các khu công nghiệp tập trung trong nội đô.
  • B. Nới lỏng quy định về mật độ xây dựng ở khu vực đô thị.
  • C. Tăng cường đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải, rác thải đô thị.
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp bất động sản đô thị.

Câu 19: Đô thị Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được xếp vào loại đô thị đặc biệt. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xếp loại đô thị đặc biệt?

  • A. Vị trí, vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ cấp quốc gia.
  • B. Quy mô dân số lớn và mật độ dân số cao.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng vào loại cao nhất cả nước.
  • D. Có nhiều di tích lịch sử - văn hóa được UNESCO công nhận.

Câu 20: Quá trình đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến khu vực nông thôn?

  • A. Chỉ gây ra những tác động tiêu cực như mất đất canh tác và ô nhiễm môi trường.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế - xã hội khu vực nông thôn.
  • C. Vừa tạo ra cơ hội phát triển kinh tế, vừa gây ra những thách thức về lao động và văn hóa.
  • D. Làm suy giảm hoàn toàn vai trò của khu vực nông thôn trong nền kinh tế.

Câu 21: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị vệ tinh. Đô thị vệ tinh có vai trò chính nào?

  • A. Chia sẻ chức năng và giảm tải cho đô thị trung tâm, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội vùng ven đô.
  • B. Thay thế hoàn toàn chức năng của đô thị trung tâm trong tương lai.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng và khai thác tài nguyên.
  • D. Chỉ có chức năng cung cấp nông sản và thực phẩm cho đô thị trung tâm.

Câu 22: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tốc độ đô thị hóa chậm lại ở các nước đang phát triển.
  • B. Sự gia tăng nhanh chóng của các siêu đô thị (megacity) và đô thị lớn.
  • C. Sự phân bố đô thị đồng đều giữa các châu lục.
  • D. Xu hướng quay trở lại khu vực nông thôn (phi đô thị hóa) ở nhiều quốc gia.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa và tình hình thực tế ở Việt Nam, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đã hoàn toàn khắc phục được các vấn đề môi trường.
  • B. Hệ thống đô thị Việt Nam đã phát triển đồng bộ và hoàn thiện ở tất cả các vùng.
  • C. Đô thị hóa vẫn đang là một quá trình quan trọng, tác động sâu rộng đến phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.
  • D. Vai trò của đô thị trong nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng suy giảm.

Câu 24: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số đô thị.
  • B. Số lượng đô thị.
  • C. Diện tích đô thị.
  • D. Mật độ dân số đô thị.

Câu 25: Trong quá trình đô thị hóa, vấn đề nhà ở cho người dân đô thị, đặc biệt là người có thu nhập thấp, luôn là một thách thức lớn. Giải pháp nào sau đây có tính bền vững và nhân văn nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Xây dựng các khu chung cư cao cấp để tăng nguồn cung nhà ở.
  • B. Phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê giá rẻ và các khu tái định cư.
  • C. Hạn chế cấp phép xây dựng nhà ở tư nhân trong nội đô.
  • D. Di dời người nghèo ra khỏi khu vực đô thị trung tâm.

Câu 26: Đô thị Cần Thơ có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Chức năng kinh tế nổi bật của đô thị này là gì?

  • A. Trung tâm công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản.
  • B. Trung tâm du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • C. Trung tâm tài chính, ngân hàng và thương mại quốc tế.
  • D. Trung tâm đầu mối giao thông, thương mại và dịch vụ nông nghiệp của vùng.

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.
  • B. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trong giờ cao điểm.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và đồng bộ (metro, xe buýt nhanh...).
  • D. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông và xử phạt vi phạm.

Câu 28: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có mật độ đô thị thấp nhất?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đông Bắc.

Câu 29: Một đô thị mới được quy hoạch xây dựng theo mô hình "đô thị sinh thái". Đặc điểm nổi bật của mô hình đô thị này là gì?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng và sử dụng nhiều năng lượng.
  • B. Ưu tiên không gian xanh, sử dụng năng lượng tái tạo và giảm thiểu tác động môi trường.
  • C. Mật độ xây dựng cao, tận dụng tối đa diện tích đất đô thị.
  • D. Giao thông chủ yếu dựa vào phương tiện cá nhân và đường bộ.

Câu 30: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022. Việt Nam, Thái Lan, Singapore, Indonesia, Philippines, Malaysia. Dựa vào bảng số liệu (giả định bảng số liệu được cung cấp), hãy sắp xếp các quốc gia theo thứ tự tỉ lệ dân thành thị từ thấp đến cao.

  • A. Việt Nam, Indonesia, Philippines, Thái Lan, Malaysia, Singapore.
  • B. Singapore, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia, Việt Nam.
  • C. Indonesia, Việt Nam, Philippines, Thái Lan, Malaysia, Singapore.
  • D. Philippines, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Singapore.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số đô thị, mà còn kéo theo những biến đổi sâu sắc trong cấu trúc kinh tế - xã hội. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh sự biến đổi về mặt kinh tế do đô thị hóa mang lại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2020. Dựa vào kiến thức đã học và phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một khu vực nông thôn X có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng nhờ phát triển mạnh mẽ các ngành nghề thủ công truyền thống và du lịch sinh thái. Tuy nhiên, khu vực này vẫn chưa được công nhận là đô thị. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính khiến khu vực X chưa đạt tiêu chí đô thị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của hai thành phố A và B năm 2023. Thành phố A: Dân số 5 triệu người, Diện tích 2000 km². Thành phố B: Dân số 3 triệu người, Diện tích 500 km². Mật độ dân số của thành phố nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu lần?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong các loại hình đô thị ở Việt Nam, đô thị đặc biệt có vai trò và chức năng nổi bật nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch có thể dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực. Hệ lụy nào sau đây là KHÔNG thuộc về khía cạnh môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. Mũi tên hai chiều giữa 'Đô thị hóa' và 'Phát triển kinh tế - xã hội' thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra theo hướng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất hiện nay?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đô thị loại I, loại II, loại III... được phân loại dựa trên các tiêu chí chính nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những thách thức lớn của đô thị hóa ở Việt Nam là vấn đề quản lý dân cư nhập cư. Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết thách thức này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được xem là đô thị có chức năng công nghiệp và cảng biển nổi bật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của khu vực đô thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt GDP bình quân đầu người giữa hai khu vực?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hiện tượng 'nông thôn hóa đô thị' thường xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình đô thị hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỉ trọng lớn nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đô thị Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được xếp vào loại đô thị đặc biệt. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xếp loại đô thị đặc biệt?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến khu vực nông thôn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển các đô thị vệ tinh. Đô thị vệ tinh có vai trò chính nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dựa vào kiến thức về đô thị hóa và tình hình thực tế ở Việt Nam, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quá trình đô thị hóa, vấn đề nhà ở cho người dân đô thị, đặc biệt là người có thu nhập thấp, luôn là một thách thức lớn. Giải pháp nào sau đây có tính bền vững và nhân văn nhất để giải quyết vấn đề này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đô thị Cần Thơ có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Chức năng kinh tế nổi bật của đô thị này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có mật độ đô thị thấp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một đô thị mới được quy hoạch xây dựng theo mô hình 'đô thị sinh thái'. Đặc điểm nổi bật của mô hình đô thị này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022. Việt Nam, Thái Lan, Singapore, Indonesia, Philippines, Malaysia. Dựa vào bảng số liệu (giả định bảng số liệu được cung cấp), hãy sắp xếp các quốc gia theo thứ tự tỉ lệ dân thành thị từ thấp đến cao.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số ở khu vực thành thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội. Trong các khía cạnh sau, đâu là biểu hiện rõ nhất của đô thị hóa về mặt kinh tế?

  • A. Sự mở rộng về quy mô và số lượng các đô thị.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Sự thay đổi lối sống và văn hóa của dân cư đô thị.
  • D. Gia tăng áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (giả định biểu đồ cho thấy xu hướng tăng liên tục từ 2000 đến nay). Dựa vào xu hướng này, dự đoán nào sau đây về tác động của đô thị hóa đến cơ cấu lao động là phù hợp nhất?

  • A. Tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp sẽ tăng lên do đô thị hóa tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Cơ cấu lao động ít thay đổi, chủ yếu vẫn tập trung ở khu vực nông thôn.
  • C. Tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ và công nghiệp sẽ tăng nhanh, giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp.
  • D. Lao động khu vực công nghiệp sẽ giảm do đô thị hóa tập trung vào phát triển dịch vụ.

Câu 3: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay, tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ cho người lao động nhập cư là một vấn đề nan giải. Nguyên nhân căn bản nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Do người lao động nhập cư không muốn sống ở các khu nhà ở xã hội.
  • B. Chính sách quản lý đất đai và quy hoạch đô thị chưa hiệu quả.
  • C. Do giá vật liệu xây dựng tăng cao khiến chi phí xây nhà ở đắt đỏ.
  • D. Tốc độ đô thị hóa quá nhanh, vượt quá khả năng quy hoạch và phát triển nhà ở.

Câu 4: Xét về mặt quản lý hành chính, các đô thị trực thuộc Trung ương (như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng,...) có điểm khác biệt chủ yếu so với các đô thị trực thuộc tỉnh là gì?

  • A. Do Trung ương trực tiếp quản lý về mặt hành chính, kinh tế và xã hội.
  • B. Có quy mô dân số và diện tích lớn hơn nhiều so với đô thị trực thuộc tỉnh.
  • C. Tập trung nhiều ngành công nghiệp hiện đại và dịch vụ cao cấp hơn.
  • D. Cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ và hiện đại hơn hẳn.

Câu 5: Ô nhiễm không khí là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều đô thị Việt Nam. Trong các nguồn gây ô nhiễm sau, nguồn nào được xem là đáng kể nhất ở các đô thị lớn, đặc biệt là Hà Nội và TP.HCM?

  • A. Khí thải từ các nhà máy công nghiệp ven đô.
  • B. Phương tiện giao thông cá nhân (ô tô, xe máy) và hoạt động xây dựng.
  • C. Sinh hoạt của dân cư đô thị (đun nấu, đốt rác).
  • D. Hoạt động nông nghiệp trong đô thị và vùng ven.

Câu 6: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quy hoạch và quản lý đô thị?

  • A. Tập trung xây dựng các khu đô thị mới hiện đại, quy mô lớn.
  • B. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản đô thị.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và hạn chế phương tiện cá nhân.
  • D. Mở rộng tối đa diện tích đô thị để đáp ứng nhu cầu nhà ở.

Câu 7: So sánh giữa đô thị hóa ở Việt Nam và các nước phát triển trên thế giới. Đâu là điểm khác biệt lớn nhất về tốc độ và hình thức đô thị hóa?

  • A. Các nước phát triển có tỷ lệ dân thành thị thấp hơn Việt Nam.
  • B. Đô thị hóa ở các nước phát triển diễn ra sớm hơn và gắn liền với công nghiệp hóa.
  • C. Mạng lưới đô thị ở Việt Nam phân bố đồng đều hơn các nước phát triển.
  • D. Chất lượng sống ở đô thị Việt Nam cao hơn so với nhiều nước phát triển.

Câu 8: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Từ công nghiệp sang nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Từ dịch vụ sang công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Không có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ rệt.

Câu 9: Cho một ví dụ về một đô thị loại II ở Việt Nam (ví dụ: Buôn Ma Thuột, Thái Nguyên,...) và một đô thị loại IV (ví dụ: Hà Giang, Sa Đéc,...). Sự khác biệt cơ bản nhất về chức năng kinh tế giữa hai loại đô thị này là gì?

  • A. Đô thị loại II tập trung vào nông nghiệp, đô thị loại IV tập trung vào công nghiệp.
  • B. Đô thị loại IV có chức năng kinh tế đa dạng hơn đô thị loại II.
  • C. Đô thị loại II có vai trò trung tâm kinh tế vùng, đô thị loại IV có vai trò kinh tế địa phương.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về chức năng kinh tế.

Câu 10: Hiện tượng “đô thị hóa nông thôn” (hay “nông thôn hóa đô thị”) đề cập đến tình trạng nào sau đây?

  • A. Sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở khu vực đô thị.
  • B. Dòng người từ đô thị di cư về nông thôn sinh sống.
  • C. Sự suy giảm dân số và kinh tế ở khu vực đô thị.
  • D. Khu vực ngoại ô, ven đô phát triển nhanh chóng nhưng thiếu quy hoạch, hạ tầng kém.

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến sự hình thành và phát triển các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi về tự nhiên.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Truyền thống văn hóa và lịch sử lâu đời.

Câu 12: Mạng lưới đô thị của Việt Nam phân bố không đồng đều giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mức độ đô thị hóa cao nhất cả về tỷ lệ và số lượng đô thị?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cầu vượt và hầm chui.
  • B. Mở rộng các tuyến đường hiện có.
  • C. Hạn chế đăng ký xe cá nhân.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (metro, xe buýt nhanh).

Câu 14: Trong các chức năng đô thị sau, chức năng nào thường là chủ đạo của các đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam (Hà Nội, TP.HCM)?

  • A. Trung tâm công nghiệp nặng.
  • B. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ cấp quốc gia.
  • C. Trung tâm du lịch và nghỉ dưỡng quốc tế.
  • D. Trung tâm nông nghiệp và chế biến nông sản.

Câu 15: Tình trạng ngập úng đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng ở nhiều thành phố Việt Nam, đặc biệt là vào mùa mưa. Nguyên nhân trực tiếp nào gây ra tình trạng này?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Nước biển dâng.
  • C. Hệ thống thoát nước đô thị lạc hậu, quá tải và bị lấn chiếm.
  • D. Địa hình đô thị thấp trũng.

Câu 16: So với khu vực nông thôn, chất lượng cuộc sống ở đô thị thường có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Môi trường sống trong lành hơn.
  • B. An ninh trật tự xã hội tốt hơn.
  • C. Chi phí sinh hoạt thấp hơn.
  • D. Tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa tốt hơn.

Câu 17: Trong quá trình đô thị hóa, vai trò của khu vực kinh tế nào ngày càng trở nên quan trọng và đóng góp lớn vào GDP của đô thị?

  • A. Khu vực nông nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp.
  • D. Cả ba khu vực kinh tế đều có vai trò ngang nhau.

Câu 18: Để quản lý đô thị hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng “đô thị thông minh” có ý nghĩa quan trọng nhất trong khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường quảng bá hình ảnh đô thị.
  • B. Tiết kiệm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • C. Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và chất lượng dịch vụ đô thị.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào đô thị.

Câu 19: Hiện tượng “giãn nở đô thị” (urban sprawl) thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt sử dụng đất?

  • A. Lãng phí đất nông nghiệp và đất tự nhiên ở vùng ven đô.
  • B. Tăng mật độ xây dựng trong nội đô.
  • C. Cải thiện chất lượng đất đô thị.
  • D. Thu hẹp diện tích đất đô thị.

Câu 20: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có trình độ đô thị hóa chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh.
  • B. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển đô thị xanh và bền vững.
  • D. Tăng cường xử phạt các hành vi gây ô nhiễm môi trường.

Câu 22: Xu hướng “đô thị hóa ngược” (counter-urbanization) diễn ra ở một số nước phát triển đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Sự tập trung dân số ngày càng cao vào các đô thị lớn.
  • B. Dân cư từ đô thị lớn di chuyển ra các vùng nông thôn hoặc đô thị nhỏ.
  • C. Sự suy giảm vai trò của khu vực đô thị.
  • D. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm lại.

Câu 23: Trong cơ cấu hạ tầng đô thị, yếu tố nào được xem là xương sống và có vai trò quyết định đến sự phát triển của đô thị?

  • A. Hệ thống công viên và cây xanh.
  • B. Hệ thống bệnh viện và trường học.
  • C. Hệ thống cấp điện và cấp nước.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải.

Câu 24: Để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế đô thị, yếu tố nào sau đây là quan trọng hàng đầu đối với các đô thị Việt Nam hiện nay?

  • A. Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại và khu vui chơi giải trí.
  • C. Giảm giá đất và thuế cho các nhà đầu tư.
  • D. Tăng cường quảng bá hình ảnh đô thị trên các phương tiện truyền thông.

Câu 25: Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng trong đô thị là một thách thức lớn của đô thị hóa. Giải pháp nào sau đây có tính nhân văn và bền vững nhất để giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Tạo cơ hội việc làm và nâng cao trình độ dân trí cho người nghèo đô thị.
  • D. Xây dựng các khu nhà ở riêng biệt cho người giàu và người nghèo.

Câu 26: So sánh vai trò của đô thị đối với khu vực nông thôn. Đô thị có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển nông thôn qua kênh nào?

  • A. Cung cấp lao động cho nông thôn.
  • B. Thị trường tiêu thụ nông sản và cung cấp dịch vụ cho nông thôn.
  • C. Cung cấp vốn đầu tư cho nông thôn.
  • D. Tiếp nhận dân cư từ nông thôn ra đô thị.

Câu 27: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào mang tính định lượng và có thể đo lường cụ thể?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Vị trí và vai trò của đô thị.
  • C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Kiến trúc, cảnh quan đô thị.

Câu 28: Để kiểm soát quá trình đô thị hóa tự phát, chính quyền đô thị cần tập trung vào biện pháp quản lý nào trước hết?

  • A. Xây dựng hàng rào ngăn chặn nhập cư.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các công trình xây dựng trái phép.
  • C. Quy hoạch đô thị bài bản, có tầm nhìn và quản lý chặt chẽ quy hoạch.
  • D. Tuyên truyền vận động người dân không di cư vào đô thị.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa Việt Nam có cơ hội lớn nhất để phát triển theo hướng nào?

  • A. Phát triển đô thị khép kín, tự cung tự cấp.
  • B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Phát triển đô thị theo mô hình các nước đang phát triển.
  • D. Phát triển đô thị hiện đại, thông minh, xanh và hội nhập quốc tế.

Câu 30: Cho tình huống: Một thành phố ven biển đang phát triển mạnh về du lịch và dịch vụ, nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế, môi trường biển bị ô nhiễm. Giải pháp tổng thể nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển đô thị này một cách bền vững?

  • A. Tập trung xây dựng thêm khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường biển, phát triển du lịch xanh.
  • C. Mở rộng diện tích đô thị ra biển để có thêm không gian phát triển.
  • D. Thu hút lao động từ nơi khác đến để đáp ứng nhu cầu nhân lực du lịch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số ở khu vực thành thị mà còn là quá trình biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội. Trong các khía cạnh sau, đâu là *biểu hiện rõ nhất* của đô thị hóa về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm (giả định biểu đồ cho thấy xu hướng tăng liên tục từ 2000 đến nay). Dựa vào xu hướng này, dự đoán nào sau đây về tác động của đô thị hóa đến cơ cấu lao động là *phù hợp nhất*?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay, tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ cho người lao động nhập cư là một vấn đề nan giải. Nguyên nhân *căn bản nhất* dẫn đến tình trạng này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Xét về mặt quản lý hành chính, các đô thị trực thuộc Trung ương (như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng,...) có điểm khác biệt *chủ yếu* so với các đô thị trực thuộc tỉnh là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ô nhiễm không khí là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều đô thị Việt Nam. Trong các nguồn gây ô nhiễm sau, nguồn nào được xem là *đáng kể nhất* ở các đô thị lớn, đặc biệt là Hà Nội và TP.HCM?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên *hàng đầu* trong quy hoạch và quản lý đô thị?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So sánh giữa đô thị hóa ở Việt Nam và các nước phát triển trên thế giới. Đâu là điểm khác biệt *lớn nhất* về tốc độ và hình thức đô thị hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường diễn ra theo hướng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho một ví dụ về một đô thị loại II ở Việt Nam (ví dụ: Buôn Ma Thuột, Thái Nguyên,...) và một đô thị loại IV (ví dụ: Hà Giang, Sa Đéc,...). Sự khác biệt *cơ bản nhất* về chức năng kinh tế giữa hai loại đô thị này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hiện tượng “đô thị hóa nông thôn” (hay “nông thôn hóa đô thị”) đề cập đến tình trạng nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò *quyết định nhất* đến sự hình thành và phát triển các đô thị lớn ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mạng lưới đô thị của Việt Nam phân bố *không đồng đều* giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mức độ đô thị hóa *cao nhất* cả về tỷ lệ và số lượng đô thị?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông ở các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây mang tính *chiến lược và bền vững nhất*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong các chức năng đô thị sau, chức năng nào thường là *chủ đạo* của các đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam (Hà Nội, TP.HCM)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tình trạng ngập úng đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng ở nhiều thành phố Việt Nam, đặc biệt là vào mùa mưa. Nguyên nhân *trực tiếp* nào gây ra tình trạng này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So với khu vực nông thôn, chất lượng cuộc sống ở đô thị thường có ưu điểm *nổi bật* nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong quá trình đô thị hóa, vai trò của khu vực kinh tế nào ngày càng trở nên quan trọng và đóng góp lớn vào GDP của đô thị?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để quản lý đô thị hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng “đô thị thông minh” có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hiện tượng “giãn nở đô thị” (urban sprawl) thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt sử dụng đất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có trình độ đô thị hóa *chưa tương xứng* với tiềm năng phát triển kinh tế của vùng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xu hướng “đô thị hóa ngược” (counter-urbanization) diễn ra ở một số nước phát triển đề cập đến hiện tượng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong cơ cấu hạ tầng đô thị, yếu tố nào được xem là *xương sống* và có vai trò quyết định đến sự phát triển của đô thị?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế đô thị, yếu tố nào sau đây là *quan trọng hàng đầu* đối với các đô thị Việt Nam hiện nay?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng trong đô thị là một thách thức lớn của đô thị hóa. Giải pháp nào sau đây có tính *nhân văn và bền vững nhất* để giảm thiểu tình trạng này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh vai trò của đô thị đối với khu vực nông thôn. Đô thị có vai trò *quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy sự phát triển nông thôn qua kênh nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào mang tính *định lượng* và có thể đo lường cụ thể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để kiểm soát quá trình đô thị hóa tự phát, chính quyền đô thị cần tập trung vào biện pháp quản lý nào *trước hết*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa Việt Nam có cơ hội *lớn nhất* để phát triển theo hướng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho tình huống: Một thành phố ven biển đang phát triển mạnh về du lịch và dịch vụ, nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế, môi trường biển bị ô nhiễm. Giải pháp *tổng thể* nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển đô thị này một cách bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số ở khu vực thành thị mà còn là sự thay đổi sâu sắc trong cấu trúc kinh tế - xã hội. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh khía cạnh kinh tế của quá trình đô thị hóa?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Hình thành các trung tâm kinh tế lớn, đóng góp chủ yếu vào GDP quốc gia.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, thúc đẩy sản xuất phát triển.
  • D. Thay đổi lối sống và văn hóa của người dân từ nông thôn sang thành thị.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng nhất về xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỷ lệ dân thành thị liên tục tăng nhưng với tốc độ chậm.
  • B. Tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh và không có dấu hiệu chậm lại.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị biến động không ổn định qua các năm.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị đã đạt mức cao và có xu hướng ổn định.

Câu 3: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây phản ánh chức năngvai trò của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Vị trí địa lý, chức năng kinh tế - chính trị - văn hóa - xã hội.
  • C. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan.

Câu 4: Đô thị hóa tự phát thường dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực. Hệ lụy nào sau đây không phải là do đô thị hóa tự phát gây ra?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước và không khí gia tăng.
  • B. Áp lực lên hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước.
  • C. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và tình trạng thất nghiệp.

Câu 5: Cho một tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng ven đô thị, thu hút hàng chục nghìn lao động từ các vùng nông thôn đến làm việc. Hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội có thể phát sinh từ tình huống này?

  • A. Tăng trưởng kinh tế của vùng ven đô thị.
  • B. Gia tăng áp lực về nhà ở và các dịch vụ xã hội.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào khu vực.
  • D. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.

Câu 6: Để phát triển đô thị bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường xây dựng các khu chung cư cao tầng.
  • B. Mở rộng tối đa diện tích đất đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ và dài hạn.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế đô thị, bỏ qua vấn đề môi trường.

Câu 7: So sánh hai đô thị Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, điểm khác biệt lớn nhất về chức năng kinh tế giữa hai đô thị này là gì?

  • A. Hà Nội có ngành công nghiệp phát triển hơn TP. Hồ Chí Minh.
  • B. TP. Hồ Chí Minh có ngành dịch vụ đa dạng hơn Hà Nội.
  • C. Cả hai đều là trung tâm kinh tế quan trọng như nhau.
  • D. Hà Nội là trung tâm hành chính - chính trị quốc gia, còn TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất.

Câu 8: Trong hệ thống phân loại đô thị ở Việt Nam, đô thị loại đặc biệt cần đáp ứng tiêu chí cao nhất về mặt nào sau đây?

  • A. Vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, đầu mối giao thông của quốc gia.
  • B. Quy mô dân số trên 5 triệu người.
  • C. Mật độ dân số trên 10.000 người/km².
  • D. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 90%.

Câu 9: Khu vực nào ở Việt Nam có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tốc độ đô thị hóa còn chậm so với nhiều nước trong khu vực.
  • B. Đô thị hóa diễn ra đồng thời với quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Mạng lưới đô thị phân bố đồng đều trên cả nước.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng.

Câu 11: Đô thị loại I, II, III chủ yếu được phân biệt dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
  • B. Quy mô dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển đô thị.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường và an ninh trật tự.

Câu 12: Cho bảng số liệu về dân số thành thị và tỷ lệ dân thành thị của một số tỉnh/thành phố. Tỉnh/thành phố nào có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Hà Nội.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Hải Phòng.

Câu 13: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

  • A. Chính sách khuyến khích di dân của nhà nước.
  • B. Điều kiện sống ở nông thôn ngày càng khó khăn.
  • C. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Nhu cầu khám phá cuộc sống đô thị của người dân.

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây không phải là chức năng chính của đô thị?

  • A. Sản xuất công nghiệp và xây dựng.
  • B. Dịch vụ thương mại, tài chính, ngân hàng.
  • C. Hoạt động văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ.
  • D. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải hiện đại.
  • B. Phát triển giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
  • C. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi trung tâm đô thị.
  • D. Tăng cường trồng cây xanh trong đô thị.

Câu 16: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam có vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Mỹ Tho.
  • B. Long Xuyên.
  • C. Cần Thơ.
  • D. Cà Mau.

Câu 17: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ mật thiết với quá trình nào sau đây?

  • A. Công nghiệp hóa.
  • B. Hiện đại hóa nông nghiệp.
  • C. Toàn cầu hóa.
  • D. Hội nhập quốc tế.

Câu 18: Một đô thị được xếp vào loại đô thị đặc biệt cần đáp ứng đồng thời nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây không bắt buộc đối với đô thị loại đặc biệt?

  • A. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
  • B. Có quy mô dân số rất lớn.
  • C. Có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
  • D. Có di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận.

Câu 19: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Phân tán dân số từ đô thị lớn về nông thôn.
  • B. Tập trung dân số vào các siêu đô thị và đại đô thị.
  • C. Tốc độ đô thị hóa chậm lại ở các nước đang phát triển.
  • D. Đô thị hóa chỉ diễn ra ở các nước phát triển.

Câu 20: Giải pháp nào sau đây giúp giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn.
  • B. Tăng cường xây dựng nhà ở xã hội ở đô thị lớn.
  • C. Phát triển các đô thị vệ tinh và đô thị vừa và nhỏ.
  • D. Khuyến khích người dân chuyển về nông thôn sinh sống.

Câu 21: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra theo hướng nào?

  • A. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng cả nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỷ trọng các khu vực kinh tế.

Câu 22: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân loại thành bao nhiêu cấp bậc chính thức?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 23: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam không phải là đô thị trực thuộc Trung ương?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Huế.
  • D. Đà Nẵng.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển đô thị?

  • A. Vị trí địa lý.
  • B. Điều kiện tự nhiên.
  • C. Lịch sử phát triển.
  • D. Chính sách của nhà nước.

Câu 25: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Mật độ dân số đô thị.
  • B. Tỷ lệ dân số thành thị.
  • C. Số lượng đô thị.
  • D. GDP bình quân đầu người ở đô thị.

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị phân theo vùng ở Việt Nam. Vùng nào có số lượng đô thị nhiều nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 27: Hậu quả nào sau đây của đô thị hóa gây ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nước?

  • A. Ô nhiễm không khí do khí thải giao thông và công nghiệp.
  • B. Suy giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Xả thải nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý.
  • D. Mất cân bằng sinh thái đô thị.

Câu 28: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông trong đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Mở rộng đường giao thông và xây dựng thêm cầu vượt, hầm chui.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và đồng bộ.
  • C. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân.
  • D. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông.

Câu 29: Đô thị hóa có tác động tích cực nào đến đời sống văn hóa - xã hội?

  • A. Làm xói mòn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Phá vỡ cấu trúc gia đình truyền thống.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình văn hóa, nghệ thuật và giải trí.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đô thị ven biển ở Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào để phát triển bền vững?

  • A. Quy hoạch đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • C. Chuyển đổi các hoạt động kinh tế sang lĩnh vực dịch vụ.
  • D. Di dời dân cư khỏi khu vực ven biển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng dân số ở khu vực thành thị mà còn là sự thay đổi sâu sắc trong cấu trúc kinh tế - xã hội. Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh khía cạnh kinh tế của quá trình đô thị hóa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây phản ánh *chức năng* và *vai trò* của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đô thị hóa tự phát thường dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực. Hệ lụy nào sau đây *không* phải là do đô thị hóa tự phát gây ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho một tình huống: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng ven đô thị, thu hút hàng chục nghìn lao động từ các vùng nông thôn đến làm việc. Hệ quả *tiêu cực* nào về mặt xã hội có thể phát sinh từ tình huống này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để phát triển đô thị bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: So sánh hai đô thị Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, điểm khác biệt *lớn nhất* về chức năng kinh tế giữa hai đô thị này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong hệ thống phân loại đô thị ở Việt Nam, đô thị loại đặc biệt cần đáp ứng tiêu chí *cao nhất* về mặt nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khu vực nào ở Việt Nam có tỷ lệ đô thị hóa *thấp nhất*?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đô thị loại I, II, III chủ yếu được phân biệt dựa trên tiêu chí nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho bảng số liệu về dân số thành thị và tỷ lệ dân thành thị của một số tỉnh/thành phố. Tỉnh/thành phố nào có mức độ đô thị hóa cao *nhất*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây *không phải* là chức năng chính của đô thị?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, biện pháp nào sau đây mang tính *bền vững nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam có vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ mật thiết với quá trình nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một đô thị được xếp vào loại đô thị đặc biệt cần đáp ứng đồng thời nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây *không* bắt buộc đối với đô thị loại đặc biệt?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giải pháp nào sau đây giúp giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra theo hướng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân loại thành bao nhiêu cấp bậc chính thức?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam *không phải* là đô thị trực thuộc Trung ương?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến sự hình thành và phát triển đô thị?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị phân theo vùng ở Việt Nam. Vùng nào có số lượng đô thị *nhiều nhất*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hậu quả nào sau đây của đô thị hóa gây ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông trong đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính *hiệu quả nhất* về lâu dài?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đô thị hóa có tác động *tích cực* nào đến đời sống văn hóa - xã hội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đô thị ven biển ở Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào để phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chỉ diễn ra ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm liên tục.
  • D. Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp về quy mô.

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí như vị trí, chức năng, vai trò, quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng, đô thị ở Việt Nam được phân thành mấy loại chính?

  • A. 3 loại.
  • B. 4 loại.
  • C. 5 loại.
  • D. 6 loại.

Câu 3: Phân tích vai trò của đô thị đối với sự phát triển kinh tế của nước ta. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động nông nghiệp.
  • B. Nâng cao mức sống và thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp cho sản xuất.

Câu 4: Quan sát bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm:
Năm | Tỉ lệ dân thành thị (%)
---|---
1990 | 19.5
2000 | 24.2
2010 | 30.5
2020 | 35.7
Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng đô thị hóa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm và không ổn định.
  • C. Số dân thành thị có xu hướng giảm trong giai đoạn này.
  • D. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị ngày càng chậm lại.

Câu 5: Hiện tượng di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị mà thiếu sự quy hoạch và quản lý chặt chẽ thường dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với các đô thị lớn?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Gia tăng áp lực về nhà ở, việc làm và ô nhiễm môi trường.
  • C. Cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn trong nội thành.

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam hiện nay có số lượng đô thị nhiều nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị đặc biệt dựa chủ yếu vào những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa vào quy mô dân số rất lớn.
  • B. Chỉ dựa vào diện tích tự nhiên rộng.
  • C. Chỉ dựa vào lịch sử hình thành lâu đời.
  • D. Tổng hợp nhiều tiêu chí như quy mô dân số, chức năng, vai trò quan trọng đặc biệt đối với quốc gia.

Câu 8: Tại sao quá trình đô thị hóa ở Việt Nam cần gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Công nghiệp hóa tạo ra việc làm phi nông nghiệp và thu hút dân cư đến đô thị; hiện đại hóa nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Đô thị hóa chỉ là kết quả thụ động của công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • D. Hiện đại hóa làm giảm nhu cầu về đô thị hóa.

Câu 9: Dựa vào phương diện quản lý hành chính, các đô thị ở Việt Nam được phân thành những loại nào?

  • A. Đô thị cấp quốc gia và đô thị cấp vùng.
  • B. Đô thị đặc biệt, loại I, II, III, IV, V.
  • C. Đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực thuộc tỉnh.
  • D. Thành phố, thị xã, thị trấn.

Câu 10: Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và số dân đô thị lớn nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 11: Việc mở rộng không gian đô thị của các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh trong những năm gần đây thể hiện đặc điểm nào của đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Không gian đô thị ngày càng được mở rộng.
  • B. Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp.
  • C. Chức năng của đô thị không thay đổi.
  • D. Tốc độ đô thị hóa chậm lại.

Câu 12: Một trong những tác động tích cực quan trọng của đô thị hóa đối với xã hội ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Bảo tồn nguyên vẹn các giá trị văn hóa truyền thống nông thôn.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • D. Thay đổi lối sống, tác phong công nghiệp, tiếp thu các yếu tố văn minh hiện đại.

Câu 13: Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?

  • A. Do ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Do quá trình đô thị hóa diễn ra còn chậm và chưa đồng bộ.
  • C. Do điều kiện sống ở nông thôn đã rất phát triển.
  • D. Do chính sách hạn chế di dân vào thành thị.

Câu 14: Các đô thị ở Việt Nam thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng đồng bằng, ven biển, và các trục giao thông quan trọng.
  • B. Chủ yếu ở các vùng núi cao và trung du.
  • C. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước.
  • D. Chỉ tập trung gần các khu vực biên giới.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang đối mặt do tốc độ đô thị hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Cung cấp đủ dịch vụ công cộng cho mọi người.
  • C. Quản lý và xử lý hiệu quả các vấn đề về môi trường và xã hội (như kẹt xe, ô nhiễm, tệ nạn xã hội).
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế.

Câu 16: Khái niệm nào sau đây mô tả sự mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven, hình thành các khu dân cư, khu công nghiệp, dịch vụ đan xen với nông thôn?

  • A. Đô thị hóa ngoại biên (suburbanization).
  • B. Tái đô thị hóa (gentrification).
  • C. Phi đô thị hóa (deurbanization).
  • D. Đô thị hóa giả tạo (pseudo-urbanization).

Câu 17: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm chậm lại tốc độ đô thị hóa.
  • B. Gây suy thoái các đô thị hiện có.
  • C. Chỉ thu hút lao động từ các đô thị khác.
  • D. Thu hút dân cư nông thôn đến làm việc, thúc đẩy hình thành các điểm dân cư tập trung kiểu đô thị hoặc mở rộng không gian đô thị hiện tại.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về chức năng của các đô thị lớn ở Việt Nam như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Có chức năng tổng hợp, là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng.
  • B. Chỉ có chức năng công nghiệp là chủ yếu.
  • C. Chỉ là trung tâm thương mại và dịch vụ.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong phát triển vùng.

Câu 19: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực nảy sinh từ đô thị hóa tự phát, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tăng cường quy hoạch và quản lý phát triển đô thị, đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế nông thôn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các đô thị hiện có mà không xây dựng đô thị mới.
  • D. Giảm bớt các dịch vụ công cộng tại đô thị để giảm sức hút.

Câu 20: Mạng lưới đô thị ở nước ta có đặc điểm phân bố không đồng đều. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị thấp hơn so với các vùng khác?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa tác động đến cảnh quan môi trường đô thị như thế nào?

  • A. Gia tăng diện tích xây dựng, bê tông hóa, giảm diện tích cây xanh, mặt nước.
  • B. Tăng cường diện tích đất nông nghiệp trong nội đô.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và nước một cách tự nhiên.
  • D. Giảm thiểu tiếng ồn và rác thải sinh hoạt.

Câu 22: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Tổng dân số của đô thị.
  • B. Diện tích đất đô thị.
  • C. Số lượng trường học và bệnh viện.
  • D. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động.

Câu 23: Việc hình thành và phát triển các "chuỗi đô thị" hoặc "chùm đô thị" ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Để giảm bớt sự phụ thuộc vào các đô thị lớn.
  • B. Để chuyển toàn bộ dân cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tạo ra mạng lưới liên kết giữa các đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các đô thị nhỏ.

Câu 24: So với các đô thị ở vùng Đông Nam Bộ, các đô thị ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thường có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Quy mô nhỏ hơn, chức năng đa dạng nhưng chưa chuyên sâu, mật độ dân số thấp hơn.
  • B. Quy mô lớn hơn, chức năng chuyên môn hóa cao.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn đáng kể.
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ hơn.

Câu 25: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào các khu đô thị mới cao cấp.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường trong quy hoạch và quản lý đô thị.
  • C. Giảm bớt các hoạt động kinh tế trong đô thị.
  • D. Khuyến khích di dân ngược trở lại nông thôn.

Câu 26: Khi phân tích sự phát triển của một đô thị, yếu tố nào sau đây thuộc về tiêu chí "chức năng" của đô thị?

  • A. Tổng số dân sinh sống.
  • B. Diện tích tự nhiên.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Vai trò là trung tâm công nghiệp, thương mại, du lịch, giáo dục hay hành chính.

Câu 27: Tác động nào sau đây của đô thị hóa góp phần trực tiếp vào việc mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và thu hút đầu tư?

  • A. Tập trung dân cư đông đúc và nâng cao thu nhập bình quân.
  • B. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • D. Mất an ninh trật tự xã hội.

Câu 28: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm không gian đô thị ở Việt Nam?

  • A. Không gian đô thị ngày càng được mở rộng, đặc biệt ở các thành phố lớn.
  • B. Sự phát triển đô thị có xu hướng lan tỏa ra vùng ven và hình thành các khu đô thị mới.
  • C. Ranh giới giữa khu vực đô thị và nông thôn ngày càng rõ nét và tách biệt.
  • D. Xuất hiện các chuỗi và chùm đô thị tạo liên kết vùng.

Câu 29: Sự phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là một xu hướng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm giảm hoàn toàn dân số của thành phố trung tâm.
  • B. Chỉ để xây dựng các khu công nghiệp mới.
  • C. Tăng cường sự tập trung dân cư vào khu vực trung tâm.
  • D. Giảm áp lực về dân số, hạ tầng và môi trường cho đô thị trung tâm, đồng thời thúc đẩy phát triển các vùng lân cận.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp truyền thống.
  • C. Di dân từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội tốt hơn.
  • D. Chính sách và quy hoạch phát triển đô thị của Nhà nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí như vị trí, chức năng, vai trò, quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng, đô thị ở Việt Nam được phân thành mấy loại chính?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích vai trò của đô thị đối với sự phát triển kinh tế của nước ta. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm:
Năm | Tỉ lệ dân thành thị (%)
---|---
1990 | 19.5
2000 | 24.2
2010 | 30.5
2020 | 35.7
Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng đô thị hóa của Việt Nam giai đoạn 1990-2020?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiện tượng di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị mà thiếu sự quy hoạch và quản lý chặt chẽ thường dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với các đô thị lớn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam hiện nay có số lượng đô thị nhiều nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị đặc biệt dựa chủ yếu vào những tiêu chí nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao quá trình đô thị hóa ở Việt Nam cần gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dựa vào phương diện quản lý hành chính, các đô thị ở Việt Nam được phân thành những loại nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và số dân đô thị lớn nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc mở rộng không gian đô thị của các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh trong những năm gần đây thể hiện đặc điểm nào của đô thị hóa ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một trong những tác động tích cực quan trọng của đô thị hóa đối với xã hội ở Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức thấp so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Các đô thị ở Việt Nam thường tập trung ở đâu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang đối mặt do tốc độ đô thị hóa nhanh là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khái niệm nào sau đây mô tả sự mở rộng không gian đô thị ra các vùng ven, hình thành các khu dân cư, khu công nghiệp, dịch vụ đan xen với nông thôn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về chức năng của các đô thị lớn ở Việt Nam như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực nảy sinh từ đô thị hóa tự phát, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Mạng lưới đô thị ở nước ta có đặc điểm phân bố không đồng đều. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị thấp hơn so với các vùng khác?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Quá trình đô thị hóa tác động đến cảnh quan môi trường đô thị như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc hình thành và phát triển các 'chuỗi đô thị' hoặc 'chùm đô thị' ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So với các ??ô thị ở vùng Đông Nam Bộ, các đô thị ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thường có đặc điểm gì khác biệt?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi phân tích sự phát triển của một đô thị, yếu tố nào sau đây thuộc về tiêu chí 'chức năng' của đô thị?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tác động nào sau đây của đô thị hóa góp phần trực tiếp vào việc mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và thu hút đầu tư?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm không gian đô thị ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sự phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là một xu hướng nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất của quá trình đô thị hóa là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xã hội, thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh diện tích đất nông nghiệp trong đô thị.
  • B. Giảm số lượng các đô thị trên cả nước.
  • C. Tăng tỉ lệ dân số sống ở vùng nông thôn.
  • D. Tăng tỉ lệ dân cư và lao động hoạt động trong khu vực phi nông nghiệp.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay, gắn liền với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là gì?

  • A. Đô thị hóa gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tốc độ đô thị hóa rất nhanh, vượt xa tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Đô thị hóa diễn ra đồng đều trên khắp các vùng lãnh thổ.
  • D. Chủ yếu tập trung phát triển các đô thị loại V ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 3: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam, ảnh hưởng nào sau đây được xem là tích cực và quan trọng nhất?

  • A. Gia tăng diện tích đất nông nghiệp quanh các đô thị.
  • B. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo ra các cực tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng ở khu vực thành thị.

Câu 4: Mặt trái của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch ở Việt Nam thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt xã hội và môi trường?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí và nước ở các đô thị.
  • B. Gia tăng sức ép về nhà ở, việc làm, ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội.
  • C. Làm tăng tỉ lệ che phủ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học.
  • D. Phân bố lại dân cư một cách hợp lý giữa các vùng.

Câu 5: Theo quy định hiện hành của Việt Nam, các tiêu chí chính để phân loại đô thị bao gồm:

  • A. Quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
  • B. Diện tích tự nhiên, số lượng các trường đại học, số lượng khu công nghiệp.
  • C. Tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân đầu người, số lượng bệnh viện.
  • D. Số lượng di tích lịch sử, tỉ lệ cây xanh trên đầu người.

Câu 6: Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được phân thành bao nhiêu loại chính?

  • A. 3 loại.
  • B. 4 loại.
  • C. 5 loại.
  • D. 6 loại.

Câu 7: Hai đô thị nào sau đây được xếp vào loại đô thị đặc biệt của Việt Nam, thể hiện vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất cả nước?

  • A. Hải Phòng và Đà Nẵng.
  • B. Hà Nội và Hải Phòng.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
  • D. Đà Nẵng và Cần Thơ.

Câu 8: Dựa vào phân bố địa lý và đặc điểm kinh tế, vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, phản ánh mức độ phát triển công nghiệp và dịch vụ vượt trội?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Xu hướng phát triển các "đô thị vệ tinh" xung quanh các đô thị trung tâm lớn (ví dụ: quanh Hà Nội, TP.HCM) thể hiện điều gì trong quá trình đô thị hóa hiện nay?

  • A. Mở rộng không gian đô thị và giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm.
  • B. Tập trung toàn bộ dân cư và hoạt động kinh tế vào một điểm duy nhất.
  • C. Giảm hoàn toàn sự kết nối giữa đô thị trung tâm và vùng xung quanh.
  • D. Biến các vùng nông thôn thành khu vực chỉ sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam so với các nước phát triển?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
  • B. Trình độ đô thị hóa chưa cao.
  • C. Hạ tầng kỹ thuật và xã hội ở các đô thị còn hạn chế.
  • D. Tốc độ đô thị hóa rất nhanh và đã đạt mức bão hòa.

Câu 12: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị tăng nhanh có tác động như thế nào đến thị trường lao động ở các đô thị Việt Nam?

  • A. Tăng nguồn cung lao động nhưng cũng tạo áp lực cạnh tranh việc làm.
  • B. Chỉ cung cấp lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • C. Làm giảm nhu cầu về lao động trong khu vực phi nông nghiệp.
  • D. Giúp giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp ở nông thôn.

Câu 13: Để đánh giá "trình độ phát triển cơ sở hạ tầng" của một đô thị theo tiêu chí phân loại, người ta thường xem xét các yếu tố nào?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Số lượng các siêu thị và trung tâm thương mại.
  • C. Hệ thống giao thông, cấp thoát nước, điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc.
  • D. Tỉ lệ người dân sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 14: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

  • A. Vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • B. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo, thu hút nhiều dân cư.
  • C. Có số lượng đô thị loại V nhiều nhất cả nước.
  • D. Là vùng kinh tế phát triển năng động với công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, thu hút dân cư.

Câu 15: So sánh đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ dân thành thị cao hơn và nhiều đô thị lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ dân thành thị cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Cả hai vùng đều có tốc độ đô thị hóa rất chậm và ít đô thị.
  • D. Các đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu có chức năng công nghiệp nặng.

Câu 16: Hiện tượng "đô thị hóa nông thôn" (rural urbanization) ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Tất cả dân cư nông thôn di chuyển hết ra thành thị.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp tăng lên đáng kể ở nông thôn.
  • C. Chỉ còn hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống ở nông thôn.
  • D. Sự phát triển các điểm dân cư tập trung, các khu công nghiệp, dịch vụ và thay đổi lối sống theo hướng đô thị ở nông thôn.

Câu 17: Về phương diện quản lý hành chính, các đô thị ở Việt Nam được phân thành những cấp nào?

  • A. Chỉ có đô thị trực thuộc Trung ương.
  • B. Đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực thuộc tỉnh.
  • C. Chỉ có đô thị trực thuộc tỉnh.
  • D. Đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực thuộc huyện.

Câu 18: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra chưa thực sự mạnh mẽ và đồng bộ.
  • B. Người dân thành thị có xu hướng di chuyển về nông thôn sinh sống.
  • C. Ngành nông nghiệp ở nông thôn phát triển vượt bậc, thu hút toàn bộ lao động.
  • D. Các đô thị lớn không có khả năng thu hút thêm dân cư.

Câu 19: Đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Làm giảm hoạt động kinh tế ở các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp ở các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Tạo ra các cực tăng trưởng, thu hút đầu tư, công nghệ và lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.
  • D. Biến các vùng kinh tế trọng điểm thành các khu vực chỉ có dân cư nông thôn.

Câu 20: Khi phân tích tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, vấn đề nào sau đây được xem là phổ biến và nghiêm trọng nhất ở các đô thị lớn tại Việt Nam?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước, không khí và rác thải do hoạt động sản xuất và sinh hoạt tập trung.
  • B. Tăng diện tích cây xanh và không gian xanh đô thị.
  • C. Giảm thiểu sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp trong đô thị.

Câu 21: Chức năng chính của một đô thị thường được xác định dựa vào:

  • A. Chỉ dựa vào mật độ dân số.
  • B. Loại hình hoạt động kinh tế chủ yếu và vai trò của đô thị trong hệ thống.
  • C. Chỉ dựa vào diện tích tự nhiên.
  • D. Chỉ dựa vào số lượng bệnh viện và trường học.

Câu 22: Tại sao tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị?

  • A. Vì đô thị chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Vì tỉ lệ này không liên quan đến cấu trúc kinh tế của đô thị.
  • C. Vì phản ánh mức độ tập trung và phát triển của các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp đặc trưng của đô thị.
  • D. Vì tỉ lệ này quyết định diện tích tự nhiên của đô thị.

Câu 23: Lối sống thành thị (urban lifestyle) lan tỏa trong quá trình đô thị hóa thể hiện điều gì?

  • A. Sự thay đổi trong nếp sống, sinh hoạt, văn hóa, và tiếp cận thông tin theo hướng hiện đại, năng động.
  • B. Việc mọi người đều chuyển sang làm việc trong các nhà máy công nghiệp.
  • C. Sự suy giảm các hoạt động văn hóa và giải trí.
  • D. Việc mọi người đều trồng trọt và chăn nuôi trong đô thị.

Câu 24: Để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng ở các đô thị lớn của Việt Nam, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Chỉ mở rộng thêm các tuyến đường hiện có.
  • B. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân nhiều hơn.
  • C. Ngăn cấm hoàn toàn các phương tiện cá nhân vào giờ cao điểm.
  • D. Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông công cộng, cải thiện hạ tầng và quản lý giao thông thông minh.

Câu 25: Tại sao các đô thị thường là những trung tâm đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ?

  • A. Vì đô thị có ít dân cư nên dễ dàng tập trung nghiên cứu.
  • B. Vì đô thị tập trung các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Vì sản xuất nông nghiệp là hoạt động chính ở đô thị.
  • D. Vì đô thị có ít tài nguyên thiên nhiên nên phải dựa vào khoa học công nghệ.

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa đô thị hóa và vấn đề nhà ở cho người lao động có thu nhập thấp tại các đô thị lớn Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa làm tăng nhu cầu nhà ở, gây áp lực lên thị trường, đặc biệt là đối với người lao động có thu nhập thấp.
  • B. Đô thị hóa giúp tất cả người dân đô thị đều có nhà ở khang trang.
  • C. Nhu cầu nhà ở giảm khi đô thị hóa diễn ra nhanh.
  • D. Chính sách nhà ở xã hội đã giải quyết triệt để vấn đề nhà ở cho người thu nhập thấp.

Câu 27: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, cần chú trọng giải pháp tổng thể nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường mà không quan tâm đến phát triển kinh tế.
  • D. Lập quy hoạch và quản lý đô thị đồng bộ, phát triển hạ tầng, bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 28: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở vùng ven các đô thị lớn có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của khu vực ven đô, hình thành các điểm dân cư tập trung và mở rộng không gian đô thị.
  • B. Làm giảm sự tập trung dân số ở khu vực ven đô.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa.
  • D. Chỉ thu hút lao động từ nước ngoài.

Câu 29: Phân tích vai trò của các đô thị loại III, loại IV, loại V trong hệ thống đô thị Việt Nam. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chỉ có vai trò hành chính, không có vai trò kinh tế.
  • B. Là nơi tập trung toàn bộ dân số thành thị của cả nước.
  • C. Đóng vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa cấp tiểu vùng, cấp huyện, kết nối nông thôn và thành thị.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong hệ thống đô thị quốc gia.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển mạng lưới đô thị bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Không có nguồn nước ngọt để sử dụng.
  • B. Không có hoạt động kinh tế phi nông nghiệp.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi hiểm trở.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, sạt lở) và địa hình thấp trũng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bản chất của quá trình đô thị hóa là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xã hội, thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay, gắn liền với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam, ảnh hưởng nào sau đây được xem là tích cực và quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mặt trái của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch ở Việt Nam thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt xã hội và môi trường?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Theo quy định hiện hành của Việt Nam, các tiêu chí chính để phân loại đô thị bao gồm:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được phân thành bao nhiêu loại chính?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hai đô thị nào sau đây được xếp vào loại đô thị đặc biệt của Việt Nam, thể hiện vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất cả nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Dựa vào phân bố địa lý và đặc điểm kinh tế, vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, phản ánh mức độ phát triển công nghiệp và dịch vụ vượt trội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xu hướng phát triển các 'đô thị vệ tinh' xung quanh các đô thị trung tâm lớn (ví dụ: quanh Hà Nội, TP.HCM) thể hiện điều gì trong quá trình đô thị hóa hiện nay?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam so với các nước phát triển?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị tăng nhanh có tác động như thế nào đến thị trường lao động ở các đô thị Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để đánh giá 'trình độ phát triển cơ sở hạ tầng' của một đô thị theo tiêu chí phân loại, người ta thường xem xét các yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, nhận định nào sau đây là chính xác?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hiện tượng 'đô thị hóa nông thôn' (rural urbanization) ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Về phương diện quản lý hành chính, các đô thị ở Việt Nam được phân thành những cấp nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực và thế giới chủ yếu là do nguyên nhân nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi phân tích tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, vấn đề nào sau đây được xem là phổ biến và nghiêm trọng nhất ở các đô thị lớn tại Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chức năng chính của một đô thị thường được xác định dựa vào:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Lối sống thành thị (urban lifestyle) lan tỏa trong quá trình đô thị hóa thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng ở các đô thị lớn của Việt Nam, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các đô thị thường là những trung tâm đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa đô thị hóa và vấn đề nhà ở cho người lao động có thu nhập thấp tại các đô thị lớn Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, cần chú trọng giải pháp tổng thể nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở vùng ven các đô thị lớn có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích vai trò của các đô thị loại III, loại IV, loại V trong hệ thống đô thị Việt Nam. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển mạng lưới đô thị bền vững ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng trưởng về số lượng và quy mô đô thị. Bản chất sâu xa của đô thị hóa, đặc biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam, còn thể hiện ở sự biến đổi nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng dân số cơ học tại các khu vực nông thôn.
  • B. Sự mở rộng không gian hành chính của các tỉnh thành.
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ dịch vụ sang công nghiệp.
  • D. Sự chuyển đổi từ lối sống nông thôn sang lối sống thành thị trong xã hội.

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân đô thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hóa của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ dân đô thị có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tốc độ đô thị hóa có sự biến động giữa các giai đoạn.
  • C. Tỉ lệ dân đô thị luôn duy trì ở mức trên 50% từ năm 1990.
  • D. Giai đoạn sau năm 2010, tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị có phần chậm lại.

Câu 3: Xét về mặt kinh tế, đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, một trong những thách thức lớn nhất của đô thị hóa đối với phát triển kinh tế bền vững là gì?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn lao động trẻ và có tay nghề tại khu vực đô thị.
  • B. Áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và nguy cơ quá tải.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các đô thị lớn trong thu hút vốn đầu tư.
  • D. Xu hướng giảm sút vai trò của khu vực kinh tế nông thôn trong GDP.

Câu 4: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành và phát triển các "đô thị vệ tinh" xung quanh các đô thị lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào về mặt xã hội?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế của đô thị trung tâm.
  • B. Đảm bảo nguồn cung lương thực, thực phẩm cho đô thị lớn.
  • C. Giảm áp lực dân số và quá tải hạ tầng cho đô thị trung tâm.
  • D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn.

Câu 5: Một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị ở Việt Nam là "chức năng đô thị". Đô thị có chức năng "tổng hợp" thường thể hiện đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế, dịch vụ, văn hóa, giáo dục.
  • B. Chuyên môn hóa vào một số ngành kinh tế mũi nhọn như công nghiệp.
  • C. Tập trung chủ yếu vào chức năng hành chính, chính trị của quốc gia.
  • D. Đóng vai trò trung tâm giao thương quốc tế với các cảng biển lớn.

Câu 6: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến môi trường. Giải pháp nào sau đây được xem là ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường đô thị?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung ở vùng ven đô.
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân để giảm ùn tắc.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp trong khu vực nội đô.
  • D. Quy hoạch đô thị xanh, phát triển giao thông công cộng và năng lượng sạch.

Câu 7: So sánh với khu vực nông thôn, chất lượng cuộc sống ở đô thị có nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, một trong những vấn đề xã hội nghiêm trọng thường phát sinh do đô thị hóa quá nhanh và tự phát là gì?

  • A. Sự suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • B. Gia tăng tình trạng thất nghiệp, tệ nạn xã hội và phân hóa giàu nghèo.
  • C. Sự suy yếu của hệ thống y tế và giáo dục công lập.
  • D. Xu hướng ly hôn và giảm tỉ lệ sinh ở các cặp vợ chồng trẻ.

Câu 8: Để quản lý và phát triển đô thị hiệu quả, Việt Nam đã phân chia hệ thống đô thị thành nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tiêu chí nào là quan trọng nhất để xác định loại đô thị (đặc biệt, loại I, II, III...)?

  • A. Diện tích tự nhiên của đô thị.
  • B. Mật độ dân số trung bình của đô thị.
  • C. Quy mô dân số, chức năng và trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Vị trí địa lý và vai trò trong mạng lưới giao thông quốc gia.

Câu 9: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật là sự gia tăng nhanh chóng của các "siêu đô thị" (megacity). Một trong những thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị đang phải đối mặt là gì?

  • A. Sự suy giảm nguồn lực tự nhiên do khai thác quá mức ở vùng nông thôn.
  • B. Tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động trẻ.
  • C. Sự cạnh tranh kinh tế gay gắt với các đô thị nhỏ và vừa.
  • D. Áp lực rất lớn về nhà ở, giao thông, môi trường và dịch vụ công cộng.

Câu 10: Ở Việt Nam, quá trình đô thị hóa diễn ra không đồng đều giữa các vùng. Vùng nào sau đây có trình độ đô thị hóa cao nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 11: Xét về mặt văn hóa - xã hội, đô thị hóa có thể mang lại sự đa dạng và đổi mới. Tuy nhiên, một trong những thách thức về văn hóa - xã hội mà đô thị hóa đặt ra là gì?

  • A. Nguy cơ xói mòn các giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc địa phương.
  • B. Sự gia tăng khoảng cách văn hóa giữa các thế hệ trong gia đình.
  • C. Xu hướng quốc tế hóa văn hóa và giảm sự ảnh hưởng của văn hóa dân tộc.
  • D. Sự suy giảm vai trò của các thiết chế văn hóa cộng đồng như đình, chùa.

Câu 12: Để thúc đẩy đô thị hóa bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân đô thị?

  • A. Mở rộng quy mô các khu công nghiệp và khu chế xuất trong đô thị.
  • B. Tăng cường xây dựng các tòa nhà cao tầng và trung tâm thương mại.
  • C. Phát triển hệ thống giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao và phúc lợi xã hội.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản đô thị.

Câu 13: Cho bảng số liệu về dân số đô thị và nông thôn của Việt Nam năm 2020 (Đơn vị: triệu người). Dựa vào bảng số liệu, hãy tính tỉ lệ dân đô thị của Việt Nam năm 2020.

  • A. 30.5%
  • B. 36.9%
  • C. 63.1%
  • D. 69.5%

Câu 14: Trong các đô thị ở Việt Nam, loại hình đô thị nào thường có mật độ dân số cao nhất và gặp nhiều áp lực về hạ tầng kỹ thuật và xã hội?

  • A. Các đô thị đặc biệt và đô thị loại I.
  • B. Các đô thị loại II và đô thị loại III.
  • C. Các đô thị loại IV và đô thị loại V.
  • D. Các đô thị mới và đô thị vệ tinh.

Câu 15: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Đô thị hóa tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp hóa cung cấp nguồn vốn đầu tư cho phát triển đô thị.
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa cùng làm giảm tỉ lệ dân số nông thôn.
  • D. Công nghiệp hóa tạo ra việc làm và thu hút dân cư từ nông thôn về đô thị.

Câu 16: Để hạn chế tình trạng đô thị hóa tự phát ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là căn bản và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát hành chính việc di cư tự do vào đô thị.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, tạo việc làm và nâng cao thu nhập.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà ở xã hội giá rẻ tại các đô thị lớn.
  • D. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối nông thôn và đô thị.

Câu 17: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa ở Việt Nam có thêm động lực mới. Động lực quan trọng nhất thúc đẩy đô thị hóa hiện nay là gì?

  • A. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở khu vực đô thị.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng giao thương quốc tế.
  • D. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang khu vực dịch vụ.

Câu 18: Xét về khía cạnh môi trường, đô thị hóa có thể gây ra hiện tượng "đảo nhiệt đô thị". Hiện tượng này có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến đời sống đô thị?

  • A. Gây ra tình trạng ô nhiễm tiếng ồn và khói bụi.
  • B. Làm suy giảm chất lượng nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • C. Tăng nguy cơ ngập lụt đô thị do biến đổi khí hậu.
  • D. Gia tăng nhu cầu sử dụng năng lượng làm mát và ảnh hưởng sức khỏe.

Câu 19: Để phát triển đô thị bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc định hướng và quản lý quá trình đô thị hóa?

  • A. Nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân và nước ngoài.
  • B. Sự tham gia tích cực của cộng đồng dân cư đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, đồng bộ và tầm nhìn dài hạn.
  • D. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý đô thị.

Câu 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm đô thị hóa riêng biệt so với các vùng khác ở Việt Nam. Đặc điểm nổi bật nhất trong quá trình đô thị hóa ở vùng này là gì?

  • A. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh nhất cả nước.
  • B. Mạng lưới đô thị phân bố phân tán và gắn với sông ngòi, kênh rạch.
  • C. Tỉ lệ dân đô thị cao nhất so với các vùng khác.
  • D. Các đô thị tập trung chủ yếu vào chức năng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 21: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chính xác và phổ biến nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số đô thị so với tổng dân số.
  • B. Số lượng đô thị trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
  • C. Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị.
  • D. GDP bình quân đầu người của khu vực đô thị.

Câu 22: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào sau đây là phù hợp với quy luật phát triển?

  • A. Từ khu vực dịch vụ sang khu vực nông nghiệp.
  • B. Từ khu vực công nghiệp sang khu vực nông nghiệp.
  • C. Từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Duy trì cơ cấu kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.

Câu 23: Một trong những hệ quả của đô thị hóa đối với khu vực nông thôn là gì?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Gia tăng dân số và mật độ dân số nông thôn.
  • D. Xu hướng chuyển dịch lao động trẻ, khỏe từ nông thôn ra đô thị.

Câu 24: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Mở rộng lòng đường và xây dựng thêm cầu vượt, hầm chui.
  • B. Phát triển mạnh mẽ hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, metro, BRT).
  • C. Hạn chế đăng ký ô tô cá nhân và tăng phí đỗ xe.
  • D. Phân làn giao thông và điều chỉnh giờ làm việc, giờ học.

Câu 25: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, khu vực nào thường tập trung nhiều hoạt động kinh tế phi chính thức và các khu nhà ở tự phát?

  • A. Khu vực trung tâm thương mại và tài chính.
  • B. Các khu đô thị mới được quy hoạch đồng bộ.
  • C. Vùng ven đô và các khu vực mới đô thị hóa.
  • D. Khu vực hành chính, chính trị của đô thị.

Câu 26: Để đảm bảo an ninh lương thực trong quá trình đô thị hóa, cần có giải pháp nào sau đây về mặt nông nghiệp?

  • A. Nhập khẩu lương thực từ nước ngoài để đáp ứng nhu cầu đô thị.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp ven đô sang xây dựng đô thị.
  • C. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong khu vực nội đô.
  • D. Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên canh ở ngoại thành.

Câu 27: Trong quản lý đô thị hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo sự tham gia của cộng đồng dân cư vào quá trình phát triển đô thị?

  • A. Tăng cường vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Đảm bảo công khai, minh bạch thông tin và tạo cơ chế đối thoại.
  • C. Xây dựng các tổ chức đoàn thể quần chúng mạnh mẽ.
  • D. Tăng cường giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức công dân.

Câu 28: Cho sơ đồ về các dòng di cư chính ở Việt Nam liên quan đến đô thị hóa. Dòng di cư nào có vai trò quan trọng nhất trong việc gia tăng dân số đô thị?

  • A. Di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Di cư từ thành thị về nông thôn.
  • C. Di cư giữa các vùng nông thôn.
  • D. Di cư giữa các đô thị lớn.

Câu 29: Để xây dựng đô thị thông minh, yếu tố công nghệ nào sau đây đóng vai trò nền tảng và cốt lõi nhất?

  • A. Công nghệ năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng.
  • B. Công nghệ giao thông thông minh và tự động hóa.
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và Internet vạn vật (IoT).
  • D. Công nghệ xây dựng xanh và vật liệu xây dựng mới.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng đô thị hóa nào được dự báo sẽ ngày càng phổ biến và có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc đô thị?

  • A. Xu hướng đô thị hóa nông thôn.
  • B. Xu hướng đô thị hóa phân tán.
  • C. Xu hướng đô thị hóa tập trung vào các siêu đô thị.
  • D. Xu hướng phát triển đô thị sinh thái và đô thị nén.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là sự tăng trưởng về số lượng và quy mô đô thị. Bản chất sâu xa của đô thị hóa, đặc biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam, còn thể hiện ở sự biến đổi nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ về tỉ lệ dân đô thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về quá trình đô thị hóa của Việt Nam trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Xét về mặt kinh tế, đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, một trong những thách thức lớn nhất của đô thị hóa đối với phát triển kinh tế bền vững là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong quá trình đô thị hóa, sự hình thành và phát triển các 'đô thị vệ tinh' xung quanh các đô thị lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào về mặt xã hội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một trong những tiêu chí quan trọng để phân loại đô thị ở Việt Nam là 'chức năng đô thị'. Đô thị có chức năng 'tổng hợp' thường thể hiện đặc điểm nổi bật nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến môi trường. Giải pháp nào sau đây được xem là *ưu tiên hàng đầu* để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường đô thị?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: So sánh với khu vực nông thôn, chất lượng cuộc sống ở đô thị có nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, một trong những vấn đề xã hội *nghiêm trọng* thường phát sinh do đô thị hóa quá nhanh và tự phát là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để quản lý và phát triển đô thị hiệu quả, Việt Nam đã phân chia hệ thống đô thị thành nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tiêu chí nào là *quan trọng nhất* để xác định loại đô thị (đặc biệt, loại I, II, III...)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật là sự gia tăng nhanh chóng của các 'siêu đô thị' (megacity). Một trong những thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị đang phải đối mặt là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ở Việt Nam, quá trình đô thị hóa diễn ra không đồng đều giữa các vùng. Vùng nào sau đây có trình độ đô thị hóa *cao nhất* cả nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét về mặt văn hóa - xã hội, đô thị hóa có thể mang lại sự đa dạng và đổi mới. Tuy nhiên, một trong những thách thức về văn hóa - xã hội mà đô thị hóa đặt ra là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để thúc đẩy đô thị hóa bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân đô thị?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho bảng số liệu về dân số đô thị và nông thôn của Việt Nam năm 2020 (Đơn vị: triệu người). Dựa vào bảng số liệu, hãy tính tỉ lệ dân đô thị của Việt Nam năm 2020.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong các đô thị ở Việt Nam, loại hình đô thị nào thường có mật độ dân số cao nhất và gặp nhiều áp lực về hạ tầng kỹ thuật và xã hội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để hạn chế tình trạng đô thị hóa tự phát ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là *căn bản và lâu dài nhất*?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đô thị hóa ở Việt Nam có thêm động lực mới. Động lực quan trọng nhất thúc đẩy đô thị hóa hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Xét về khía cạnh môi trường, đô thị hóa có thể gây ra hiện tượng 'đảo nhiệt đô thị'. Hiện tượng này có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến đời sống đô thị?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để phát triển đô thị bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* trong việc định hướng và quản lý quá trình đô thị hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm đô thị hóa riêng biệt so với các vùng khác ở Việt Nam. Đặc điểm nổi bật nhất trong quá trình đô thị hóa ở vùng này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là *chính xác và phổ biến nhất*?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào sau đây là phù hợp với quy luật phát triển?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những hệ quả của đô thị hóa đối với khu vực nông thôn là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để giảm thiểu ùn tắc giao thông đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững và hiệu quả nhất*?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, khu vực nào thường tập trung nhiều hoạt động kinh tế phi chính thức và các khu nhà ở tự phát?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để đảm bảo an ninh lương thực trong quá trình đô thị hóa, cần có giải pháp nào sau đây về mặt nông nghiệp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong quản lý đô thị hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* để đảm bảo sự tham gia của cộng đồng dân cư vào quá trình phát triển đô thị?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho sơ đồ về các dòng di cư chính ở Việt Nam liên quan đến đô thị hóa. Dòng di cư nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc gia tăng dân số đô thị?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để xây dựng đô thị thông minh, yếu tố công nghệ nào sau đây đóng vai trò *nền tảng và cốt lõi nhất*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng đô thị hóa nào được dự báo sẽ ngày càng phổ biến và có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc đô thị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình đô thị hóa được hiểu là sự chuyển đổi kinh tế - xã hội gắn liền với sự gia tăng nhanh chóng của yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp
  • C. Số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị
  • D. Hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Câu 2: Một trong những biểu hiện rõ nét nhất của quá trình đô thị hóa là sự thay đổi về cơ cấu lao động. Cụ thể, xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp
  • B. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ
  • C. Tăng tỉ lệ lao động giản đơn
  • D. Tăng tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ

Câu 3: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia đang phát triển, bao gồm cả Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Sự phát triển của các ngành nghề truyền thống ở nông thôn
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế
  • C. Chính sách khuyến khích di dân về nông thôn
  • D. Sự suy giảm của ngành du lịch

Câu 4: Hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "phi nông nghiệp" của một đô thị?

  • A. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp
  • B. Quy mô và mật độ dân số
  • C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng
  • D. Vị trí địa lý và cảnh quan kiến trúc

Câu 5: Dựa theo phân loại của Việt Nam, đô thị loại Đặc biệt và loại I thường đóng vai trò gì trong hệ thống đô thị quốc gia?

  • A. Chủ yếu là trung tâm hành chính cấp tỉnh
  • B. Chỉ có chức năng phát triển nông nghiệp công nghệ cao
  • C. Đóng vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia hoặc vùng lớn
  • D. Chủ yếu là các khu nghỉ dưỡng và du lịch

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về quy mô dân số đô thị của Việt Nam so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị rất cao, thuộc nhóm dẫn đầu thế giới.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị còn ở mức trung bình thấp so với nhiều nước.
  • C. Số lượng đô thị lớn nhưng quy mô dân số trung bình của mỗi đô thị rất nhỏ.
  • D. Dân số đô thị tập trung chủ yếu ở các đô thị loại V.

Câu 7: Mạng lưới đô thị của Việt Nam có đặc điểm phân bố không đồng đều. Vùng nào sau đây ở Việt Nam có mật độ đô thị hóa cao và tập trung nhiều đô thị lớn nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Tây Nguyên
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo mô hình nào sau đây để tăng cường liên kết giữa các đô thị và vùng lân cận?

  • A. Phát triển các đô thị biệt lập, không liên kết.
  • B. Thu hẹp không gian đô thị, chỉ tập trung vào trung tâm cũ.
  • C. Đẩy mạnh nông thôn hóa các khu vực ven đô.
  • D. Hình thành các chuỗi và chùm đô thị, các đô thị vệ tinh.

Câu 9: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Gia tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • C. Giảm vai trò của ngành dịch vụ.
  • D. Làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 10: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa nhanh và thiếu quy hoạch ở Việt Nam đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Cải thiện điều kiện nhà ở cho tất cả người dân.
  • B. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện) và vấn đề việc làm.
  • C. Giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các khu vực.
  • D. Cải thiện môi trường sống đô thị.

Câu 11: Một trong những hậu quả môi trường nghiêm trọng của đô thị hóa tự phát ở các đô thị lớn của Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nước mặt.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước và vấn đề xử lý chất thải rắn.
  • D. Tăng diện tích cây xanh trong đô thị.

Câu 12: Để giải quyết các vấn đề nảy sinh do đô thị hóa tự phát, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý phát triển đô thị theo hướng bền vững.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không quan tâm đến hạ tầng xã hội.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở trung tâm đô thị.

Câu 13: Lối sống đô thị khác biệt với lối sống nông thôn ở những đặc điểm nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • B. Mối quan hệ cộng đồng chặt chẽ, mang tính huyết thống.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên và mùa vụ.
  • D. Đa dạng về nghề nghiệp, lối sống năng động, độc lập, tiếp cận thông tin nhanh.

Câu 14: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại thấp hơn nhiều so với vùng Đông Nam Bộ, mặc dù số lượng đô thị không chênh lệch quá lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có ít đô thị hơn Đông Nam Bộ.
  • B. Các đô thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thường có quy mô dân số nhỏ hơn và chức năng kinh tế kém đa dạng hơn.
  • D. Người dân ở Đông Nam Bộ có xu hướng thích sống ở nông thôn hơn.

Câu 15: Về mặt kinh tế, đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm bằng cách nào?

  • A. Tập trung các hoạt động công nghiệp, dịch vụ, thu hút đầu tư và lao động chất lượng cao.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất lương thực quy mô lớn.
  • C. Phân tán các hoạt động kinh tế ra khỏi trung tâm.
  • D. Giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 16: Tình trạng "đô thị hóa giả tạo" (hay đô thị hóa nửa vời) ở Việt Nam thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị cao nhưng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • B. Dân số đô thị tăng nhanh đi kèm với sự phát triển đồng bộ của công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhưng chất lượng cuộc sống đô thị rất cao.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng kinh tế chậm phát triển, cơ sở hạ tầng còn yếu kém.

Câu 17: Yếu tố "đẩy" (push factor) nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy người dân rời bỏ khu vực nông thôn ở Việt Nam?

  • A. Cơ hội việc làm đa dạng và thu nhập cao ở nông thôn.
  • B. Thiếu việc làm, thu nhập thấp, điều kiện sống và dịch vụ hạn chế ở nông thôn.
  • C. Môi trường sống trong lành và yên bình ở nông thôn.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế phát triển vượt trội ở nông thôn.

Câu 18: Yếu tố "kéo" (pull factor) nào sau đây là động lực chính thu hút người lao động từ nông thôn đến các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Chi phí sinh hoạt thấp và nhà ở giá rẻ.
  • B. Môi trường tự nhiên ít bị ô nhiễm.
  • C. Nhiều cơ hội việc làm với mức lương cao hơn và dịch vụ công cộng tốt hơn.
  • D. Cộng đồng dân cư gắn bó chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có kế hoạch và được quản lý tốt sẽ mang lại lợi ích gì về mặt xã hội?

  • A. Cải thiện điều kiện sống, tiếp cận dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa tốt hơn.
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội và mất an ninh trật tự.
  • C. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Gây quá tải cho hệ thống y tế và giáo dục.

Câu 20: Việc phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng cường tập trung dân số vào trung tâm đô thị cũ.
  • B. Giảm thiểu liên kết giữa đô thị trung tâm và các khu vực lân cận.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp trong khu vực đô thị.
  • D. Giảm áp lực dân số và hạ tầng cho đô thị trung tâm, phân bố lại chức năng.

Câu 21: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc sử dụng đất không hiệu quả và lãng phí tài nguyên đất ở các khu vực ven đô?

  • A. Hiện tượng đô thị hóa tràn lan (urban sprawl).
  • B. Tập trung hóa các hoạt động kinh tế ở trung tâm.
  • C. Phát triển các khu công nghiệp theo chiều sâu.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 22: So với các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, các đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long thường có đặc điểm nổi bật nào về cấu trúc và chức năng?

  • A. Phần lớn là các đô thị loại Đặc biệt và loại I.
  • B. Mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung chủ yếu chức năng công nghiệp nặng.
  • C. Gắn liền với hệ thống sông ngòi, kênh rạch và có chức năng trung tâm nông nghiệp, thủy sản, thương mại đường sông.
  • D. Chủ yếu là các trung tâm hành chính, ít phát triển chức năng kinh tế.

Câu 23: Về mặt lịch sử, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trước thời kỳ Đổi Mới (trước 1986) có đặc điểm chủ yếu nào?

  • A. Diễn ra chậm chạp, dân số đô thị tăng ít, chủ yếu do tăng tự nhiên.
  • B. Diễn ra rất nhanh, thu hút lượng lớn dân cư từ nông thôn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các đô thị ven biển.
  • D. Các đô thị phát triển theo hướng tự phát, không có quy hoạch.

Câu 24: Sự bùng nổ dân số tại các đô thị lớn ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh rất cao trong nội thành.
  • B. Sự di cư mạnh mẽ từ nông thôn và các đô thị nhỏ hơn.
  • C. Giảm tỉ lệ tử vong đột ngột ở đô thị.
  • D. Chính sách khuyến khích người dân nhập cư vào trung tâm thành phố.

Câu 25: Để nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị và hướng tới phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và lâu dài?

  • A. Ngừng xây dựng các công trình công cộng mới.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Giảm đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng.
  • D. Đầu tư đồng bộ vào hạ tầng kỹ thuật và xã hội, quản lý môi trường hiệu quả, phát triển kinh tế xanh.

Câu 26: Tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ cho người lao động nhập cư tại các đô thị lớn là hệ quả trực tiếp của đặc điểm đô thị hóa nào?

  • A. Tốc độ đô thị hóa chậm.
  • B. Dân số đô thị giảm.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số cơ học (nhập cư) nhanh hơn khả năng cung cấp nhà ở và hạ tầng.
  • D. Ngành xây dựng phát triển quá mạnh.

Câu 27: Chức năng chính của các đô thị loại IV và loại V trong hệ thống đô thị Việt Nam thường là gì?

  • A. Trung tâm tổng hợp cấp quốc gia.
  • B. Trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa cấp huyện hoặc liên huyện, phục vụ chủ yếu cho vùng nông thôn lân cận.
  • C. Chỉ có chức năng du lịch.
  • D. Chủ yếu là các khu công nghiệp độc lập.

Câu 28: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ven đô thị ở Việt Nam có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa khu vực đó?

  • A. Thu hút lao động, hình thành các khu dân cư mới, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và diện mạo đô thị.
  • B. Làm giảm dân số và hoạt động kinh tế trong khu vực.
  • C. Không có tác động đáng kể đến quá trình đô thị hóa.
  • D. Chỉ thúc đẩy phát triển nông nghiệp.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc quản lý và phát triển bền vững các siêu đô thị (megacities) như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Khả năng cung cấp dịch vụ công cộng vượt quá nhu cầu.
  • C. Áp lực cực lớn lên hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường do quy mô dân số và hoạt động kinh tế tập trung cao.
  • D. Tốc độ phát triển kinh tế quá chậm.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực dân số lên các đô thị lớn và thúc đẩy đô thị hóa cân bằng hơn giữa các vùng?

  • A. Tập trung đầu tư toàn bộ vào các đô thị loại Đặc biệt.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di chuyển giữa các vùng.
  • C. Chỉ phát triển các ngành dịch vụ ở đô thị nhỏ.
  • D. Phát triển kinh tế và tạo việc làm tại các đô thị vừa và nhỏ, khu vực nông thôn; tăng cường liên kết vùng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình đô thị hóa được hiểu là sự chuyển đổi kinh tế - xã hội gắn liền với sự gia tăng nhanh chóng của yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một trong những biểu hiện rõ nét nhất của quá trình đô thị hóa là sự thay đổi về cơ cấu lao động. Cụ thể, xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hóa là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia đang phát triển, bao gồm cả Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'phi nông nghiệp' của một đô thị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dựa theo phân loại của Việt Nam, đô thị loại Đặc biệt và loại I thường đóng vai trò gì trong hệ thống đô thị quốc gia?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về quy mô dân số đô thị của Việt Nam so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mạng lưới đô thị của Việt Nam có đặc điểm phân bố không đồng đều. Vùng nào sau đây ở Việt Nam có mật độ đô thị hóa cao và tập trung nhiều đô thị lớn nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo mô hình nào sau đây để tăng cường liên kết giữa các đô thị và vùng lân cận?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa nhanh và thiếu quy hoạch ở Việt Nam đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những hậu quả môi trường nghiêm trọng của đô thị hóa tự phát ở các đô thị lớn của Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để giải quyết các vấn đề nảy sinh do đô thị hóa tự phát, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Lối sống đô thị khác biệt với lối sống nông thôn ở những đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại thấp hơn nhiều so với vùng Đông Nam Bộ, mặc dù số lượng đô thị không chênh lệch quá lớn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Về mặt kinh tế, đô thị hóa góp phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm bằng cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tình trạng 'đô thị hóa giả tạo' (hay đô thị hóa nửa vời) ở Việt Nam thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố 'đẩy' (push factor) nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy người dân rời bỏ khu vực nông thôn ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố 'kéo' (pull factor) nào sau đây là động lực chính thu hút người lao động từ nông thôn đến các đô thị lớn ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có kế hoạch và được quản lý tốt sẽ mang lại lợi ích gì về mặt xã hội?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc sử dụng đất không hiệu quả và lãng phí tài nguyên đất ở các khu vực ven đô?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So với các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, các đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long thường có đặc điểm nổi bật nào về cấu trúc và chức năng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Về mặt lịch sử, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trước thời kỳ Đổi Mới (trước 1986) có đặc điểm chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự bùng nổ dân số tại các đô thị lớn ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị và hướng tới phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và lâu dài?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ cho người lao động nhập cư tại các đô thị lớn là hệ quả trực tiếp của đặc điểm đô thị hóa nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chức năng chính của các đô thị loại IV và loại V trong hệ thống đô thị Việt Nam thường là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ven đô thị ở Việt Nam có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa khu vực đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc quản lý và phát triển bền vững các siêu đô thị (megacities) như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 9: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực dân số lên các đô thị lớn và thúc đẩy đô thị hóa cân bằng hơn giữa các vùng?

Viết một bình luận