Đề Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ

  • A. Nhấn mạnh sự hiểm trở, hùng vĩ của ngọn núi.
  • B. Định vị không gian, gợi lên vẻ đẹp non nước rộng lớn, khoáng đạt.
  • C. Gợi ý về một trận thủy chiến đã diễn ra tại cửa biển này.
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa núi và biển.

Câu 2: Phân tích cách ví von

  • A. Sự rắn rỏi, vững chắc của đá núi.
  • B. Vẻ uy nghiêm, cổ kính của ngọn núi.
  • C. Vẻ đẹp thanh thoát, mềm mại, như một tạo tác nghệ thuật.
  • D. Sự nguy hiểm, khó tiếp cận.

Câu 3: Câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp của người anh hùng.
  • B. Vẻ đẹp của vị thiền sư.
  • C. Vẻ đẹp của cảnh chiến trường xưa.
  • D. Vẻ đẹp trẻ trung, duyên dáng của người thiếu nữ.

Câu 5: Hai câu thơ

  • A. Ông chỉ quan sát thiên nhiên một cách khách quan.
  • B. Ông nhìn thiên nhiên với tâm hồn lãng mạn, giàu liên tưởng, thấy được vẻ đẹp sống động, có hồn.
  • C. Ông chủ yếu tập trung vào khía cạnh lịch sử của cảnh vật.
  • D. Ông cảm thấy e sợ trước sự hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Nâng tầm vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn lên mức hoàn mĩ, kì ảo, như chốn bồng lai tiên cảnh.
  • B. Diễn tả sự xuống cấp, phai tàn của cảnh vật.
  • C. So sánh Dục Thúy Sơn với cảnh tiên để chê bai cảnh tiên không bằng trần gian.
  • D. Nhấn mạnh sự xa xôi, khó đến của ngọn núi.

Câu 7: Phần Luận của bài thơ (câu 5-6) thường có chức năng gì trong thể thơ Đường luật? Áp dụng vào bài

  • A. Tả cảnh chi tiết hơn / Tả vẻ đẹp của hoa sen và cảnh tiên.
  • B. Nêu cảm xúc trực tiếp / Bộc lộ nỗi nhớ quê hương.
  • C. Mở rộng ý thơ, đưa ra nhận xét, suy ngẫm / Khẳng định vẻ đẹp và giá trị của Dục Thúy Sơn như một nơi hội tụ linh khí.
  • D. Tổng kết lại cảnh vật / Tóm tắt lại hình ảnh núi và tháp.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Làm giảm đi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi lại một sự kiện lịch sử.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên và sự hữu hạn của con người.
  • D. Gợi nỗi hoài cổ, suy tư về dấu ấn của tiền nhân, kết nối vẻ đẹp thiên nhiên với chiều sâu văn hóa, lịch sử.

Câu 9: Nội dung chính nào thể hiện rõ nhất qua cấu trúc bài thơ

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và chiều sâu văn hóa, lịch sử, con người.
  • C. Chủ yếu phê phán sự lãng quên lịch sử của con người hiện tại.
  • D. Miêu tả chi tiết các loài thực vật trên núi.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Nguyễn Trãi chỉ sáng tác thơ bằng chữ Hán.
  • B. Thể thơ Ngũ ngôn luật thi là thể thơ duy nhất phổ biến thời bấy giờ.
  • C. Nguyễn Trãi là nhà thơ uyên bác, am hiểu văn hóa Hán, đồng thời thể hiện sự tiếp thu và vận dụng các quy phạm thơ Đường vào sáng tác của mình.
  • D. Chỉ những bài thơ viết bằng chữ Hán mới được coi là có giá trị.

Câu 11: Trong hai câu cuối, việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) và bia đá ghi thơ văn của ông trên núi Dục Thúy thể hiện tâm tư gì của nhà thơ?

  • A. Sự trân trọng, ngưỡng mộ đối với tiền nhân, đồng thời gợi nỗi suy tư về sự tồn tại của danh tiếng và tài năng qua thời gian.
  • B. Sự cạnh tranh, muốn vượt qua tài năng của Trương Hán Siêu.
  • C. Nỗi buồn vì bia đá đã bị phong hóa, không còn đọc được.
  • D. Chỉ là một chi tiết tả thực không mang nhiều ý nghĩa biểu cảm.

Câu 12: Nếu so sánh với một số bài thơ khác của Nguyễn Trãi, phần Kết của

  • A. Luôn kết thúc bằng việc tả cảnh vật chi tiết.
  • B. Luôn kết thúc bằng một lời chúc tụng.
  • C. Luôn kết thúc bằng việc nhắc đến các danh nhân lịch sử.
  • D. Thường chuyển từ tả cảnh sang bày tỏ tâm sự, suy ngẫm về con người, thời thế, lịch sử.

Câu 13:

  • A. Tâm sự của một con người mang nặng nỗi ưu đời, mến cảnh, trăn trở về lẽ đời và chí lớn chưa thành.
  • B. Chủ yếu ca ngợi cuộc sống ẩn dật, thoát ly trần thế.
  • C. Chỉ tập trung vào các bài thơ về chiến trận, hào khí Đông A.
  • D. Chủ yếu ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 14: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ không chỉ là vẻ đẹp của tạo hóa mà còn là vẻ đẹp được nhìn qua lăng kính tâm hồn thi sĩ. Điều này thể hiện rõ nhất qua biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy.
  • B. Liệt kê các danh lam thắng cảnh.
  • C. Sử dụng các hình ảnh so sánh, liên tưởng giàu tính chủ quan, lãng mạn (hoa sen, trâm ngọc, gương soi).
  • D. Chỉ sử dụng bút pháp tả thực khách quan.

Câu 15: Bài thơ

  • A. Thơ trào phúng.
  • B. Thơ trữ tình, tả cảnh ngụ tình, giàu suy tư.
  • C. Thơ anh hùng ca.
  • D. Thơ châm biếm.

Câu 16: Việc Nguyễn Trãi chọn hình ảnh hoa sen để ví với dáng núi Dục Thúy có thể gợi liên tưởng đến điều gì khác trong văn hóa và tư tưởng Việt Nam?

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Sự mạnh mẽ, kiên cường.
  • C. Sự bí ẩn, khó hiểu.
  • D. Vẻ đẹp thanh cao, gần gũi với đời sống tâm linh, biểu tượng của sự tinh khiết vươn lên từ bùn lầy.

Câu 17: Xét vị trí địa lý, Dục Thúy Sơn nằm ở đâu? (Kiến thức liên môn/thực tế)

  • A. Ninh Bình.
  • B. Hà Nội.
  • C. Huế.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 18: Dựa vào thời điểm sáng tác (sau kháng chiến chống Minh, trước khi về Côn Sơn), bài thơ

  • A. Đang lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Đang sống ẩn dật hoàn toàn tại Côn Sơn.
  • C. Đang làm quan trong triều đình nhà Lê sơ, nhưng có thể đã cảm thấy những bất ổn hoặc không hợp thời thế.
  • D. Đang du ngoạn khắp nơi mà không tham gia chính sự.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật được miêu tả trong sáu câu đầu và tâm tư được bộc lộ gián tiếp hoặc trực tiếp ở hai câu cuối bài thơ

  • A. Cảnh vật hoàn toàn tách biệt với tâm trạng, không liên quan.
  • B. Cảnh đẹp làm cho tâm trạng thi sĩ thêm vui vẻ, phấn khởi.
  • C. Cảnh đẹp đối lập hoàn toàn với tâm trạng buồn bã, chán nản.
  • D. Cảnh đẹp là cái cớ, là nguồn cảm hứng để thi sĩ bộc lộ nỗi lòng, suy tư về lịch sử, con người, thời thế (tả cảnh ngụ tình).

Câu 20: Giả sử bạn là một họa sĩ được giao nhiệm vụ vẽ minh họa cho bài thơ

  • A. Chỉ vẽ ngọn núi Dục Thúy sừng sững.
  • B. Chỉ vẽ cửa biển mênh mông sóng nước.
  • C. Vẽ ngọn núi soi bóng xuống mặt nước, bên cạnh là hình ảnh ẩn dụ người thiếu nữ soi gương, và thấp thoáng bóng dáng bia đá cổ hoặc hình ảnh về Trương Hán Siêu.
  • D. Chỉ vẽ tháp trên đỉnh núi.

Câu 21: Từ bài thơ

  • A. Tình yêu quê hương không chỉ là yêu non sông gấm vóc mà còn là trân trọng giá trị lịch sử, văn hóa, và dấu ấn của tiền nhân trên mỗi tấc đất.
  • B. Chỉ cần yêu thiên nhiên là đủ để thể hiện tình yêu đất nước.
  • C. Tình yêu quê hương thể hiện qua việc ghi nhớ tất cả các sự kiện lịch sử.
  • D. Không thể hiện được bài học gì rõ ràng về tình yêu quê hương.

Câu 22: So sánh hình ảnh núi Dục Thúy trong thơ Nguyễn Trãi với hình ảnh ngọn núi trong một bài thơ cổ khác (ví dụ: thơ tả núi). Điểm khác biệt nổi bật trong cách miêu tả của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Ông chỉ tả núi rất đơn giản, không chi tiết.
  • B. Ông tả núi như một pháo đài quân sự.
  • C. Ông chỉ tập trung vào màu sắc của núi.
  • D. Ông sử dụng bút pháp lãng mạn, giàu liên tưởng, nhân hóa, khiến ngọn núi trở nên sống động, có hồn và mang vẻ đẹp thẩm mỹ cao (ví như hoa sen, gắn với hình ảnh con người duyên dáng).

Câu 23: Nếu bài thơ được viết bằng chữ Nôm thay vì chữ Hán, theo em, điều gì có thể thay đổi hoặc được nhấn mạnh hơn?

  • A. Chắc chắn sẽ khó hiểu hơn đối với độc giả Việt Nam.
  • B. Có thể sẽ gần gũi hơn với ngôn ngữ nói và tâm thức dân tộc, nhưng có thể mất đi một phần sắc thái cổ kính, uyên bác của thơ Hán.
  • C. Nội dung bài thơ sẽ hoàn toàn khác.
  • D. Chỉ có thể tả cảnh vật một cách đơn giản hơn.

Câu 24: Việc Nguyễn Trãi đưa Trương Hán Siêu vào bài thơ

  • A. Danh nhân lịch sử góp phần tạo nên chiều sâu văn hóa, biến một cảnh vật tự nhiên thành một di tích gắn liền với truyền thống và tinh thần dân tộc.
  • B. Sự xuất hiện của danh nhân làm lu mờ vẻ đẹp tự nhiên của cảnh vật.
  • C. Chỉ những địa danh có danh nhân mới đáng được nhắc đến trong thơ ca.
  • D. Danh nhân lịch sử không ảnh hưởng nhiều đến ý nghĩa của địa danh.

Câu 25: Câu thơ nào trong bài

  • A. Liên hoa phù thủy thượng.
  • B. Ba quang kính thúy hoàn.
  • C. Thiên tải Trương Thiếu bảo; Từ chương thạch thượng tồn.
  • D. Môn tiền ba bích khoát; Đảo thượng nhất tiên san.

Câu 26: Từ

  • A. Thơ văn của ông đã bị lãng quên sau ngàn năm.
  • B. Sức sống bền bỉ, giá trị vượt thời gian của thơ văn ông, vẫn còn lưu truyền trên bia đá sau ngàn năm.
  • C. Ông đã sống và làm thơ trong ngàn năm.
  • D. Ông đã viết ngàn bài thơ.

Câu 27: Bài thơ

  • A. Chỉ biết vui chơi, hưởng thụ cảnh đẹp.
  • B. Chỉ cảm thấy buồn bã, bi quan.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế từ cảnh vật.
  • D. Giàu cảm xúc lãng mạn, tinh tế trước vẻ đẹp, đồng thời sâu sắc, trăn trở về dấu ấn thời gian, con người và lịch sử.

Câu 28:

  • A. Khẳng định tài năng của Nguyễn Trãi trong việc tiếp thu và sáng tạo trên nền tảng văn học chữ Hán, góp phần xây dựng nền văn học dân tộc độc lập, tự chủ.
  • B. Chứng minh rằng thơ chữ Hán hoàn toàn không có giá trị trong văn học Việt Nam.
  • C. Cho thấy Nguyễn Trãi chỉ sáng tác thơ bằng chữ Hán.
  • D. Bài thơ chỉ có giá trị đối với những người biết chữ Hán.

Câu 29: Bút pháp

  • A. Tác giả chỉ tập trung tả cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc.
  • B. Tác giả bộc lộ cảm xúc trực tiếp mà không cần tả cảnh.
  • C. Qua việc miêu tả cảnh vật Dục Thúy Sơn với vẻ đẹp lãng mạn, kì ảo và gắn kết với yếu tố lịch sử (Trương Hán Siêu), tác giả gián tiếp thể hiện tâm tư, suy ngẫm về vẻ đẹp quê hương, về tiền nhân và sự trường tồn của giá trị tinh thần.
  • D. Bút pháp này không được sử dụng trong bài thơ.

Câu 30: Tại sao việc tìm hiểu bài thơ

  • A. Chỉ để học thuộc lòng bài thơ.
  • B. Giúp hiểu thêm về một danh tác của Nguyễn Trãi, thấy được vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên đất nước qua lăng kính thi sĩ, và cảm nhận được chiều sâu tư tưởng, tình cảm của nhà thơ gắn liền với lịch sử, văn hóa dân tộc.
  • C. Chỉ để biết về một ngọn núi ở Ninh Bình.
  • D. Bài thơ không có giá trị giáo dục đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong bài thơ "Dục Thúy Sơn", Nguyễn Trãi mở đầu bằng việc tả cảnh núi Dục Thúy bên cửa biển. Cách giới thiệu cảnh vật này có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích cách ví von "Liên hoa phù thủy thượng" (Hoa sen nổi trên mặt nước) khi tả dáng núi Dục Thúy. Hình ảnh này chủ yếu gợi lên điều gì về ngọn núi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Câu thơ "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn" (Bóng tháp như trâm ngọc xanh; Ánh sóng như gương cài búi tóc biếc) sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn và bóng tháp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình ảnh "trâm thanh ngọc" và "kính thúy hoàn" trong hai câu thơ ở phần Thực (câu 3-4) chủ yếu gợi liên tưởng đến vẻ đẹp của đối tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hai câu thơ "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn" cho thấy điều gì về cách cảm nhận thiên nhiên của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Câu thơ "Tiên cảnh trụy trần gian" (Cảnh tiên rơi xuống cõi trần) được đặt sau hình ảnh núi Dục Thúy ví như hoa sen. Cách sắp xếp này có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phần Luận của bài thơ (câu 5-6) thường có chức năng gì trong thể thơ Đường luật? Áp dụng vào bài "Dục Thúy Sơn", hai câu Luận nói về điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh "bia đá" và "thơ văn Trương Thiếu bảo" xuất hiện ở phần Kết của bài thơ. Việc đưa yếu tố lịch sử và con người (Trương Hán Siêu) vào cuối bài thơ tả cảnh thiên nhiên có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nội dung chính nào thể hiện rõ nhất qua cấu trúc bài thơ "Dục Thúy Sơn" (từ tả cảnh thiên nhiên đến nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" được sáng tác bằng chữ Hán và thuộc thể loại Ngũ ngôn luật thi. Đặc điểm này cho thấy điều gì về phong cách sáng tác của Nguyễn Trãi và bối cảnh văn học thời đại ông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong hai câu cuối, việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) và bia đá ghi thơ văn của ông trên núi Dục Thúy thể hiện tâm tư gì của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu so sánh với một số bài thơ khác của Nguyễn Trãi, phần Kết của "Dục Thúy Sơn" cho thấy đặc điểm chung nào trong thơ ông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: "Dục Thúy Sơn" được xếp vào "Ức Trai thi tập". Tập thơ này chủ yếu thể hiện tâm hồn và tư tưởng của Nguyễn Trãi trên phương diện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ không chỉ là vẻ đẹp của tạo hóa mà còn là vẻ đẹp được nhìn qua lăng kính tâm hồn thi sĩ. Điều này thể hiện rõ nhất qua biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" được coi là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc Nguyễn Trãi chọn hình ảnh hoa sen để ví với dáng núi Dục Thúy có thể gợi liên tưởng đến điều gì khác trong văn hóa và tư tưởng Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xét vị trí địa lý, Dục Thúy Sơn nằm ở đâu? (Kiến thức liên môn/thực tế)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dựa vào thời điểm sáng tác (sau kháng chiến chống Minh, trước khi về Côn Sơn), bài thơ "Dục Thúy Sơn" được viết trong bối cảnh Nguyễn Trãi đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và sự nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật được miêu tả trong sáu câu đầu và tâm tư được bộc lộ gián tiếp hoặc trực tiếp ở hai câu cuối bài thơ "Dục Thúy Sơn".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn là một họa sĩ được giao nhiệm vụ vẽ minh họa cho bài thơ "Dục Thúy Sơn". Hình ảnh nào từ bài thơ sẽ là nguồn cảm hứng mạnh mẽ nhất để bạn thể hiện sự kết hợp giữa vẻ đẹp thiên nhiên và yếu tố văn hóa, lịch sử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Từ bài thơ "Dục Thúy Sơn", em rút ra được bài học gì về cách con người cảm nhận và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh hình ảnh núi Dục Thúy trong thơ Nguyễn Trãi với hình ảnh ngọn núi trong một bài thơ cổ khác (ví dụ: thơ tả núi). Điểm khác biệt nổi bật trong cách miêu tả của Nguyễn Trãi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nếu bài thơ được viết bằng chữ Nôm thay vì chữ Hán, theo em, điều gì có thể thay đổi hoặc được nhấn mạnh hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc Nguyễn Trãi đưa Trương Hán Siêu vào bài thơ "Dục Thúy Sơn" gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của các danh nhân lịch sử trong việc định hình giá trị và ý nghĩa của một địa danh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Câu thơ nào trong bài "Dục Thúy Sơn" thể hiện rõ nhất sự ngưỡng mộ của Nguyễn Trãi đối với tài năng và sự nghiệp của Trương Hán Siêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Từ "Thiên tải" (ngàn năm) trong câu thơ "Thiên tải Trương Thiếu bảo; Từ chương thạch thượng tồn" nhấn mạnh điều gì về thơ văn Trương Hán Siêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" không chỉ tả cảnh đẹp mà còn thể hiện tâm hồn thi sĩ. Vậy, tâm hồn đó có đặc điểm nào nổi bật nhất khi đứng trước cảnh thiên nhiên và lịch sử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: "Dục Thúy Sơn" được xem là một trong những bài thơ chữ Hán tiêu biểu của Nguyễn Trãi. Điều này có ý nghĩa gì trong lịch sử văn học Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bút pháp "tả cảnh ngụ tình" được thể hiện trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao việc tìm hiểu bài thơ "Dục Thúy Sơn" trong chương trình Ngữ văn lại quan trọng đối với học sinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Trong thời kỳ kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
  • B. Khi Nguyễn Trãi đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn.
  • C. Sau chiến thắng chống Minh, khi ông đang làm quan cho nhà Lê.
  • D. Trong giai đoạn nhà Hồ suy yếu trước khi quân Minh tấn công.

Câu 2: Đọc hai câu thơ mở đầu:

  • A. Ngọn núi có nhiều câu chuyện cổ tích về tiên nữ.
  • B. Ngọn núi rất cao và khó leo lên đến đỉnh.
  • C. Ngọn núi là nơi linh thiêng, thường có các đạo sĩ tu hành.
  • D. Vẻ đẹp của ngọn núi khiến tác giả liên tưởng đến chốn bồng lai tiên cảnh.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp so sánh trong câu

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp thanh thoát, quý giá và gợi cảm giác về sự trang điểm của tạo hóa.
  • B. Nhấn mạnh sự vững chắc, uy nghiêm của ngọn tháp và núi.
  • C. Cho thấy màu sắc của ngọn tháp và nước đều là màu xanh ngọc.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc của vùng đất có ngọn tháp ngọc.

Câu 4: Hai câu thơ

  • A. Chỉ sử dụng bút pháp tả thực, ghi lại cảnh vật đúng như nó vốn có.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa tả thực và lãng mạn hóa, lý tưởng hóa cảnh vật.
  • C. Hoàn toàn sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng, không dựa vào quan sát thực tế.
  • D. Chủ yếu dùng bút pháp bi tráng để thể hiện sự hùng vĩ của núi non.

Câu 5: Dòng thơ

  • A. Vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc của ngọn núi đá.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của sóng nước cửa biển.
  • C. Vẻ đẹp mềm mại, duyên dáng, sống động và tràn đầy sức sống.
  • D. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn của chốn núi rừng.

Câu 6: Trong cấu trúc của một bài Ngũ ngôn luật thi, hai câu cuối (phần Kết) thường có vai trò gì? Áp dụng vào bài

  • A. Tổng kết, mở rộng ý thơ, bộc lộ cảm xúc, suy tư của tác giả về con người và lịch sử.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ cảnh vật đã miêu tả ở các câu trước.
  • C. Đưa ra lời bình luận trực tiếp về vẻ đẹp của ngọn núi.
  • D. Nêu bật ý chí, khí phách của con người trước thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 7: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) và bài thơ khắc trên vách núi ở cuối bài

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Nguyễn Trãi đối với tài năng quân sự của Trương Hán Siêu.
  • B. Nhấn mạnh rằng Nguyễn Trãi là người đầu tiên viết thơ về Dục Thúy Sơn.
  • C. Mô tả chi tiết nội dung bài thơ của Trương Hán Siêu.
  • D. Gợi nhắc về lịch sử, những danh nhân đã gắn bó với nơi này và thể hiện mạch suy tư về con người, thời gian.

Câu 8: Bài thơ

  • A. Chỉ tập trung vào việc miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn cảm hứng thiên nhiên với suy tư về con người, lịch sử và đất nước.
  • C. Chủ yếu thể hiện nỗi buồn cá nhân, sự cô đơn của nhà thơ.
  • D. Lấy cảm hứng từ các điển tích, điển cố Trung Quốc là chính.

Câu 9: So sánh cách miêu tả ngọn núi Dục Thúy trong hai câu

  • A. Câu đầu tả núi lúc bình minh, câu sau tả núi lúc hoàng hôn.
  • B. Cả hai câu đều tả núi từ trên đỉnh nhìn xuống mặt nước.
  • C. Câu đầu tả dáng núi từ xa như đóa sen, câu sau tả sự phản chiếu của núi trên mặt nước với hình ảnh duyên dáng.
  • D. Câu đầu tả núi vào mùa hè, câu sau tả núi vào mùa đông.

Câu 10: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ được xây dựng từ những yếu tố nào?

  • A. Dáng núi, tháp cổ, mặt nước, ánh sáng và sự tương tác giữa các yếu tố đó.
  • B. Chỉ tập trung vào màu sắc xanh biếc của núi và nước.
  • C. Chỉ dựa vào các câu chuyện truyền thuyết về ngọn núi.
  • D. Chủ yếu mô tả các loài cây cối, động vật trên núi.

Câu 11: Bài thơ

  • A. Số câu: 8 câu.
  • B. Số chữ trong mỗi câu: 5 chữ.
  • C. Có sự phân chia bố cục thành đề, thực, luận, kết.
  • D. Số chữ trong mỗi câu có thể thay đổi linh hoạt giữa 6 và 8 chữ.

Câu 12: Khi đọc bài thơ

  • A. Sự thờ ơ, lạnh nhạt trước cảnh vật.
  • B. Tình yêu thiên nhiên say đắm và lòng tự hào về non sông đất nước.
  • C. Chỉ quan tâm đến việc ghi lại sự kiện lịch sử.
  • D. Nỗi sợ hãi trước sự hùng vĩ của núi non.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Là biểu tượng cho dấu ấn của con người, văn hóa, lịch sử trước sự trường tồn của thiên nhiên.
  • B. Chỉ đơn thuần là một vật trang trí trên núi.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên có thể phá hủy mọi thứ.
  • D. Thể hiện sự lãng quên của con người đối với quá khứ.

Câu 14: Nếu coi bài thơ là một bức tranh, bức tranh đó được vẽ chủ yếu bằng những gam màu nào và gợi lên cảm giác gì?

  • A. Gam màu tối, gợi cảm giác u buồn, bí ẩn.
  • B. Gam màu nóng (đỏ, vàng), gợi cảm giác rực rỡ, náo nhiệt.
  • C. Gam màu tươi sáng (xanh, trắng), gợi cảm giác trong trẻo, thanh khiết, thơ mộng.
  • D. Gam màu xám, gợi cảm giác cổ kính, cũ kỹ.

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Nhân hóa (thông qua hình ảnh soi gương, mái tóc biếc).
  • B. Điệp ngữ (lặp lại từ ngữ).
  • C. Hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể).
  • D. Nói quá (phóng đại sự thật).

Câu 16: Dựa vào nội dung và cảm xúc chủ đạo của bài thơ, có thể suy đoán Nguyễn Trãi viết bài thơ này trong tâm trạng như thế nào?

  • A. Vô ưu, chỉ đơn thuần thưởng ngoạn cảnh đẹp mà không suy nghĩ gì thêm.
  • B. Buồn bã, chán nản vì cuộc sống quan trường.
  • C. Tức giận trước sự đổi thay của lịch sử.
  • D. Say mê cảnh đẹp, đồng thời suy tư sâu sắc về con người, lịch sử.

Câu 17: Vị trí địa lý của Dục Thúy Sơn (cửa biển) được nhắc đến ngay đầu bài thơ có ý nghĩa gì trong việc định hình không gian và cảm hứng của bài thơ?

  • A. Nhấn mạnh Dục Thúy Sơn là một ngọn núi nằm sâu trong đất liền.
  • B. Định vị không gian đặc trưng (gần biển, có sông nước), tạo nên cảnh quan núi và nước hòa quyện.
  • C. Gợi cảm giác về sự nguy hiểm của vùng biển.
  • D. Cho thấy Dục Thúy Sơn là một địa điểm giao thương quan trọng.

Câu 18: Nếu phải chọn một từ khóa để tóm tắt vẻ đẹp thiên nhiên của Dục Thúy Sơn được Nguyễn Trãi khắc họa, từ nào phù hợp nhất?

  • A. Hùng vĩ.
  • B. Bí ẩn.
  • C. Hoang sơ.
  • D. Thơ mộng.

Câu 19: Bài thơ

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch, giải trí.
  • B. Chỉ là nơi diễn ra các sự kiện quân sự quan trọng.
  • C. Là nơi để con người gửi gắm tâm sự, suy tư và để lại dấu ấn văn hóa.
  • D. Chỉ là nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên cho con người.

Câu 20: Từ

  • A. Sự nhẹ nhàng, thanh thoát, như đang nổi bồng bềnh trên mặt nước.
  • B. Sự vững chắc, kiên cố bám rễ dưới đáy nước.
  • C. Sự chìm đắm một phần dưới mặt nước.
  • D. Sự gồ ghề, hiểm trở của núi đá.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Chỉ là cảm hứng yêu nước, thể hiện ý chí độc lập dân tộc.
  • B. Chỉ là cảm hứng thế sự, phê phán hiện thực xã hội.
  • C. Chỉ là cảm hứng hoài cổ, tiếc nuối quá khứ huy hoàng.
  • D. Kết hợp cảm hứng ngợi ca thiên nhiên và cảm hứng suy tư về con người, lịch sử.

Câu 22: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn qua ngòi bút Nguyễn Trãi mang tính chất nào sau đây?

  • A. Chỉ mang tính chất khoa học, mô tả chính xác đặc điểm địa chất.
  • B. Mang tính chất trữ tình, lãng mạn, kết hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng bay bổng.
  • C. Chỉ mang tính chất giáo huấn, răn dạy con người.
  • D. Mang tính chất sử thi, kể về các chiến công lịch sử.

Câu 23: Đọc kỹ bài thơ, dòng nào sau đây không trực tiếp miêu tả cảnh vật của Dục Thúy Sơn?

  • A. Trương Thiếu bảo đề thi bút.
  • B. Hải khẩu hữu tiên san.
  • C. Tháp ảnh trâm thanh ngọc.
  • D. Ba quang kính thuý hoàn.

Câu 24: Sự xuất hiện của hình ảnh con người (qua việc nhắc đến Trương Hán Siêu) ở cuối bài thơ có tác dụng gì đối với mạch cảm xúc chung?

  • A. Làm ngắt quãng mạch cảm xúc về thiên nhiên, khiến bài thơ rời rạc.
  • B. Chỉ đơn thuần là để cung cấp thông tin lịch sử về ngọn núi.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập hoàn toàn giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Mở rộng chiều sâu cảm xúc, kết nối vẻ đẹp thiên nhiên với suy tư về con người, lịch sử.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Con người hoàn toàn tách biệt và đối lập với thiên nhiên.
  • B. Con người có thể hòa hợp, tìm thấy sự đồng điệu và để lại dấu ấn trong thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên luôn chi phối và thống trị con người.
  • D. Con người chỉ có thể khai thác thiên nhiên vì lợi ích vật chất.

Câu 26: Từ

  • A. Sự dữ dội, cuộn trào của sóng lớn.
  • B. Sự đục ngầu, nhiều phù sa.
  • C. Sự trong trẻo, phẳng lặng hoặc ít gợn sóng, có khả năng phản chiếu.
  • D. Sự rộng lớn, mênh mông không thấy bờ.

Câu 27: Bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh đẹp, gợi cảm giác về sự thanh khiết và tinh khôi. Điều này có thể liên quan đến quan niệm thẩm mỹ nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Quan niệm đề cao vẻ đẹp thanh cao, tinh khiết, hòa hợp với thiên nhiên.
  • B. Quan niệm đề cao vẻ đẹp trần tục, đời thường, gần gũi với cuộc sống.
  • C. Quan niệm đề cao vẻ đẹp bi tráng, hùng tráng trong chiến trận.
  • D. Quan niệm đề cao vẻ đẹp kỳ dị, khác thường.

Câu 28: Từ

  • A. Ngọn núi đang bị sạt lở, xuống cấp.
  • B. Vẻ đẹp của ngọn núi phi thường, như cảnh tiên từ trên trời rơi xuống.
  • C. Có một câu chuyện về tiên nữ đã rơi xuống đây.
  • D. Ngọn núi nằm ở vị trí rất thấp so với các ngọn núi khác.

Câu 29: Nếu bạn là một họa sĩ muốn vẽ bức tranh dựa trên bài thơ

  • A. Chỉ vẽ ngọn núi đá và bầu trời.
  • B. Vẽ các ngôi nhà, con người sống quanh núi.
  • C. Vẽ chi tiết các loại cây cối, động vật trên núi.
  • D. Vẽ dáng núi như sen nổi, bóng tháp, mặt nước phản chiếu núi như gương soi tóc biếc.

Câu 30: Qua việc tả cảnh và suy tư trong bài thơ,

  • A. Yêu thiên nhiên, trân trọng vẻ đẹp cuộc sống, đồng thời suy tư về trách nhiệm và giá trị con người.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc hưởng thụ cuộc sống, không màng danh lợi.
  • C. Sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • D. Phê phán mạnh mẽ những bất công trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đọc hai câu thơ mở đầu: "Hải khẩu hữu tiên san / Kỳ danh Dục Thuý sơn" (Cửa biển có núi tiên / Tên gọi Dục Thúy sơn). Việc tác giả gọi ngay Dục Thúy Sơn là "tiên san" (núi tiên) ở phần đề bài gợi lên điều gì về cảm nhận ban đầu của ông về ngọn núi này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp so sánh trong câu "Tháp ảnh trâm thanh ngọc" (Bóng tháp trên núi soi xuống mặt nước giống như cái trâm ngọc xanh).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hai câu thơ "Liên hoa phù thủy thượng; Tiên cảnh trụy trần gian" (Hoa sen nổi trên mặt nước; Cảnh tiên rơi xuống cõi trần gian) thể hiện bút pháp nghệ thuật nào của Nguyễn Trãi khi miêu tả Dục Thúy Sơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dòng thơ "Ba quang kính thuý hoàn" (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc) sử dụng hình ảnh ẩn dụ "kính" (gương) và "thuý hoàn" (mái tóc biếc). Sự kết hợp này tạo nên vẻ đẹp gì cho cảnh Dục Thúy Sơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong cấu trúc của một bài Ngũ ngôn luật thi, hai câu cuối (phần Kết) thường có vai trò gì? Áp dụng vào bài "Dục Thúy sơn", hai câu cuối về Trương Thiếu bảo thể hiện vai trò đó như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) và bài thơ khắc trên vách núi ở cuối bài "Dục Thúy sơn" có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bài thơ "Dục Thúy sơn" thể hiện nét đặc trưng nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: So sánh cách miêu tả ngọn núi Dục Thúy trong hai câu "Liên hoa phù thủy thượng" (Hoa sen nổi trên mặt nước) và "Ba quang kính thuý hoàn" (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc). Điểm khác biệt trong góc nhìn và cảm nhận ở hai câu này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ được xây dựng từ những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Bài thơ "Dục Thúy sơn" là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại Ngũ ngôn luật thi. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của thể thơ này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi đọc bài thơ "Dục Thúy sơn", người đọc cảm nhận được tình cảm gì của Nguyễn Trãi đối với thiên nhiên và quê hương đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bia đá" được nhắc đến ở cuối bài thơ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nếu coi bài thơ là một bức tranh, bức tranh đó được vẽ chủ yếu bằng những gam màu nào và gợi lên cảm giác gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Ba quang kính thuý hoàn" (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc), góp phần nhân hóa cảnh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dựa vào nội dung và cảm xúc chủ đạo của bài thơ, có thể suy đoán Nguyễn Trãi viết bài thơ này trong tâm trạng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vị trí địa lý của Dục Thúy Sơn (cửa biển) được nhắc đến ngay đầu bài thơ có ý nghĩa gì trong việc định hình không gian và cảm hứng của bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu phải chọn một từ khóa để tóm tắt vẻ đẹp thiên nhiên của Dục Thúy Sơn được Nguyễn Trãi khắc họa, từ nào phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bài thơ "Dục Thúy sơn" là một minh chứng cho thấy các danh lam thắng cảnh không chỉ là đối tượng để chiêm ngưỡng mà còn là nơi để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Từ "phù" trong câu "Liên hoa phù thủy thượng" (Hoa sen nổi trên mặt nước) nhấn mạnh điều gì về trạng thái của ngọn núi so với mặt nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Dục Thúy sơn" là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn qua ngòi bút Nguyễn Trãi mang tính chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đọc kỹ bài thơ, dòng nào sau đây *không* trực tiếp miêu tả cảnh vật của Dục Thúy Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự xuất hiện của hình ảnh con người (qua việc nhắc đến Trương Hán Siêu) ở cuối bài thơ có tác dụng gì đối với mạch cảm xúc chung?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bài thơ "Dục Thúy sơn" cho thấy Nguyễn Trãi là người có cái nhìn như thế nào về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Từ "kính" trong "Ba quang kính thuý hoàn" (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc) có nghĩa là "gương". Việc ví mặt nước như chiếc gương nhấn mạnh đặc điểm nào của mặt nước lúc đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh đẹp, gợi cảm giác về sự thanh khiết và tinh khôi. Điều này có thể liên quan đến quan niệm thẩm mỹ nào trong văn học trung đại Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Từ "trụy" trong câu "Tiên cảnh trụy trần gian" (Cảnh tiên rơi xuống cõi trần gian) gợi ý về điều gì liên quan đến Dục Thúy Sơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nếu bạn là một họa sĩ muốn vẽ bức tranh dựa trên bài thơ "Dục Thúy sơn", bạn sẽ tập trung vào những chi tiết nào để lột tả được vẻ đẹp độc đáo của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Qua việc tả cảnh và suy tư trong bài thơ, "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi thể hiện quan niệm sống nào của ông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu đề trong bài thơ

  • A. Miêu tả sự hùng vĩ, tráng lệ của ngọn núi đứng độc lập giữa đồng bằng rộng lớn.
  • B. Định vị ngọn núi tại một cửa biển, tạo ấn tượng về sự giao thoa giữa núi non và sông nước.
  • C. Nêu bật vẻ đẹp hoang sơ, ít dấu chân người của cảnh vật.
  • D. So sánh ngọn núi với một hình ảnh quen thuộc trong đời sống hàng ngày.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. So sánh dòng sông bao quanh núi, thể hiện sự mềm mại của dòng chảy.
  • B. So sánh ngọn tháp trên đỉnh núi, nhấn mạnh sự thanh thoát, vươn cao.
  • C. So sánh dáng núi Dục Thúy, gợi vẻ đẹp thanh khiết, bất ngờ và đầy sức sống.
  • D. So sánh cảnh vật chung quanh núi, tạo cảm giác yên bình, tĩnh lặng.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong hai câu thơ:

  • A. Biến cảnh vật (bóng tháp, ánh sóng) trở nên sinh động, gợi cảm, liên tưởng đến hình ảnh người thiếu nữ duyên dáng.
  • B. Nhấn mạnh kích thước khổng lồ của ngọn tháp và sức mạnh của sóng nước.
  • C. Tạo sự đối lập giữa vật thể nhân tạo (tháp) và tự nhiên (sóng), thể hiện sự xung đột.
  • D. Làm nổi bật màu sắc chủ đạo (xanh) của cảnh vật một cách đơn thuần.

Câu 4: Cụm từ

  • A. Sự tiếc nuối vì cảnh đẹp chỉ tồn tại trong tưởng tượng.
  • B. Sự bất lực trước vẻ đẹp quá hoàn hảo, không thể nắm bắt.
  • C. Sự hoài nghi về sự tồn tại của cảnh tiên.
  • D. Sự ngạc nhiên, thán phục trước vẻ đẹp kỳ ảo, thoát tục, hiếm có ở trần thế.

Câu 5: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá khắc thơ trong bài thơ

  • A. Thể hiện sự cạnh tranh tài năng giữa Nguyễn Trãi và Trương Hán Siêu.
  • B. Nhấn mạnh sự gắn kết giữa cảnh vật thiên nhiên với dấu ấn văn hóa, lịch sử và con người qua các thời đại.
  • C. Cho thấy sự xuống cấp của bia đá theo thời gian.
  • D. Khoe khoang kiến thức lịch sử của bản thân tác giả.

Câu 6: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi ở hai câu kết bài thơ

  • A. Sự hoài niệm, suy tư về quá khứ, về những bậc hiền tài và dấu vết của họ.
  • B. Sự vui mừng vì cảnh vật vẫn còn nguyên vẹn như xưa.
  • C. Sự lo lắng cho tương lai của đất nước.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến lịch sử.

Câu 7: Bài thơ

  • A. Số câu và số chữ cố định cho phép tác giả kể một câu chuyện dài, chi tiết.
  • B. Vần lưng và nhịp điệu tự do giúp thể hiện cảm xúc một cách phóng khoáng.
  • C. Chỉ có 4 câu, tạo sự cô đọng, súc tích tối đa.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ (đề, thực, luận, kết hoặc tương đương) và niêm luật giúp dồn nén cảm xúc, ý tứ sâu sắc trong khuôn khổ ngắn gọn.

Câu 8: Khi miêu tả núi Dục Thúy, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều hình ảnh liên quan đến sự phản chiếu, soi bóng (tháp ảnh, ba quang). Điều này có tác dụng gì trong việc khắc họa cảnh vật?

  • A. Nhấn mạnh sự khô cằn, thiếu nước của khu vực.
  • B. Tạo cảm giác bí ẩn, khó hiểu về ngọn núi.
  • C. Làm tăng thêm vẻ đẹp lung linh, huyền ảo, thơ mộng của cảnh vật, thể hiện sự hòa quyện giữa núi và nước.
  • D. Cho thấy sự lặp đi lặp lại, nhàm chán của phong cảnh.

Câu 9: So sánh cách Nguyễn Trãi miêu tả núi Dục Thúy với một đóa sen nổi trên mặt nước và cách ông miêu tả bóng tháp, ánh sóng phản chiếu. Điểm chung về cách cảm nhận thiên nhiên của tác giả là gì?

  • A. Đều cho thấy khả năng quan sát tinh tế, liên tưởng độc đáo, biến cảnh vật vô tri thành có hồn, có sức sống.
  • B. Đều sử dụng các hình ảnh quen thuộc, gần gũi với cuộc sống lao động của người dân.
  • C. Đều tập trung vào việc liệt kê các chi tiết khách quan mà không đưa vào cảm xúc cá nhân.
  • D. Đều thể hiện sự sợ hãi, e dè trước sức mạnh của tự nhiên.

Câu 10: Dựa vào bài thơ

  • A. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến con người.
  • B. Con người chỉ là một phần nhỏ bé, bị lấn át bởi sự vĩ đại của thiên nhiên.
  • C. Con người đang phá hủy vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên là không gian để con người gửi gắm tâm sự, để lại dấu ấn văn hóa, lịch sử và là nơi con người tìm về suy ngẫm.

Câu 11: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Cửa biển Đại Bàng.
  • B. Ngọn núi Dục Thúy.
  • C. Bia đá khắc thơ Trương Hán Siêu.
  • D. Bóng tháp trên mặt nước.

Câu 12: Vẻ đẹp của núi Dục Thúy qua ngòi bút Nguyễn Trãi mang tính chất gì là chủ đạo?

  • A. Sự dữ dội, hiểm trở.
  • B. Sự thơ mộng, duyên dáng, có hồn.
  • C. Sự hoang tàn, đổ nát.
  • D. Sự đơn điệu, tẻ nhạt.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Nhân hóa, dòng sông đang ngắm nhìn ngọn núi.
  • B. Ẩn dụ, sóng nước là tấm gương phản chiếu thế sự.
  • C. Hoán dụ, dùng mái tóc biếc chỉ vẻ đẹp của cây cối trên núi.
  • D. So sánh, gợi hình ảnh ngọn núi như người thiếu nữ đang soi mình trong gương nước.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nội dung và nghệ thuật bài thơ

  • A. Bài thơ kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và bộc lộ tâm tình.
  • B. Hình ảnh thơ giàu sức gợi, bay bổng và có tính tạo hình cao.
  • C. Bài thơ chủ yếu tập trung phê phán sự tàn phá thiên nhiên của con người.
  • D. Nguyễn Trãi thể hiện tình yêu thiên nhiên và tấm lòng gắn bó với lịch sử, văn hóa dân tộc.

Câu 15: Từ

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp quá đỗi phi thường, không thuộc về cõi phàm tục, như thể được ban tặng từ cõi tiên.
  • B. Gợi sự sa sút, đi xuống của cảnh vật theo thời gian.
  • C. Thể hiện sự thất vọng của tác giả vì cảnh vật không như mong đợi.
  • D. Miêu tả sự sụp đổ của một công trình kiến trúc trên núi.

Câu 16: Mối quan hệ giữa hai câu thơ

  • A. Đối lập, miêu tả hai khía cạnh hoàn toàn khác nhau của cảnh vật.
  • B. Song hành, bổ sung cho nhau, cùng khắc họa vẻ đẹp lung linh, huyền ảo của núi và nước.
  • C. Nguyên nhân - kết quả, câu trước là nguyên nhân dẫn đến câu sau.
  • D. Lặp lại, chỉ là cách diễn đạt khác nhau của cùng một ý.

Câu 17: Bài thơ

  • A. Trong những năm tháng cùng Lê Lợi kháng chiến chống quân Minh.
  • B. Khi đang ẩn mình ở Côn Sơn, xa lánh triều đình.
  • C. Sau khi đất nước thái bình, ông đang làm quan và có dịp đi qua vùng núi Dục Thúy.
  • D. Trước khi ông ra làm quan, lúc còn là một nho sĩ trẻ.

Câu 18: Từ nào trong bài thơ

  • A. Tiên (trong
  • B. Sơn (núi)
  • C. Thủy (nước)
  • D. Tháp (ngọn tháp)

Câu 19: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Sự căm phẫn trước những bất công xã hội.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về cuộc đời.
  • C. Lòng quyết tâm đánh đuổi quân thù.
  • D. Tình yêu thiên nhiên tha thiết hòa quyện với niềm suy tư về lịch sử, con người.

Câu 20: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng màu sắc trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều màu sắc rực rỡ để tạo không khí lễ hội.
  • B. Tập trung vào các gam màu xanh (thanh ngọc, thúy hoàn) gợi vẻ đẹp tươi tắn, thanh khiết và sức sống của cảnh vật.
  • C. Chỉ sử dụng màu trắng và đen để tạo sự tương phản mạnh mẽ.
  • D. Hoàn toàn không sử dụng màu sắc trong bài thơ.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Sự đồ sộ, vững chãi.
  • B. Sự cổ kính, rêu phong.
  • C. Sự thanh mảnh, quý giá và duyên dáng.
  • D. Sự bí ẩn, đáng sợ.

Câu 22: Dòng thơ

  • A. Đây là một thắng cảnh nổi tiếng, từng là nơi danh nhân xưa ghé thăm và để lại dấu tích văn chương.
  • B. Đây là nơi Trương Hán Siêu xây dựng lăng mộ.
  • C. Đây là nơi diễn ra một trận đánh lớn do Trương Hán Siêu chỉ huy.
  • D. Đây là nơi Trương Hán Siêu sinh ra và lớn lên.

Câu 23: Phép đối được sử dụng trong các câu thơ

  • A. Tạo sự rời rạc, không liên kết giữa các hình ảnh.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn giữa tháp và sóng nước.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Tạo nhịp điệu cân xứng, hài hòa, làm nổi bật vẻ đẹp đối xứng và sự hòa quyện của cảnh vật.

Câu 24: Vị trí quan sát cảnh vật của Nguyễn Trãi trong bài thơ

  • A. Trên đỉnh núi nhìn xuống.
  • B. Từ xa, bao quát toàn cảnh cả núi, sông, tháp.
  • C. Dưới chân núi nhìn lên.
  • D. Từ trong lòng hang động trên núi.

Câu 25: Cảm xúc nào sau đây thể hiện rõ nhất tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với những giá trị văn hóa, lịch sử được thể hiện qua bài thơ?

  • A. Trân trọng, hoài niệm và có ý thức gìn giữ, kết nối với quá khứ.
  • B. Phủ nhận, cho rằng quá khứ đã lỗi thời.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Lo sợ trước sức nặng của lịch sử.

Câu 26: Thông điệp nào về sự trường tồn được gửi gắm qua việc Nguyễn Trãi nhắc đến thơ Trương Hán Siêu trên bia đá?

  • A. Chỉ có thiên nhiên là trường tồn, con người và dấu vết của họ sẽ biến mất.
  • B. Sự giàu có và quyền lực là thứ tồn tại mãi mãi.
  • C. Vẻ đẹp của thiên nhiên và giá trị của văn chương, tư tưởng có thể vượt qua sự bào mòn của thời gian.
  • D. Mọi thứ trên đời đều phù du, không có gì tồn tại vĩnh viễn.

Câu 27: Bài thơ

  • A. Chỉ quan tâm đến công danh, sự nghiệp.
  • B. Sống khép kín, không giao tiếp với thế giới bên ngoài.
  • C. Chỉ biết tận hưởng cuộc sống hiện tại mà không suy nghĩ về quá khứ hay tương lai.
  • D. Giàu tình yêu thiên nhiên, nhạy cảm với cái đẹp và có chiều sâu suy tư về cuộc đời, lịch sử.

Câu 28: Nếu so sánh với các bài thơ chỉ thuần túy tả cảnh,

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
  • B. Lồng ghép yếu tố con người, lịch sử và cảm xúc suy tư của tác giả vào bức tranh thiên nhiên.
  • C. Miêu tả cảnh vật một cách khô khan, thiếu hình ảnh.
  • D. Chỉ tập trung vào một chi tiết nhỏ của cảnh vật.

Câu 29: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Từ giới thiệu chung, đi sâu tả cảnh chi tiết, rồi chuyển sang suy ngẫm về lịch sử, con người, kết thúc bằng cảm xúc hoài niệm.
  • B. Bắt đầu bằng nỗi buồn, rồi chuyển sang niềm vui, và cuối cùng là sự tức giận.
  • C. Chỉ lặp đi lặp lại một ý duy nhất từ đầu đến cuối.
  • D. Đi từ miêu tả quá khứ, đến hiện tại, và kết thúc bằng dự đoán tương lai.

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài thơ, ý nghĩa nhan đề

  • A. Một ngọn núi nguy hiểm, cần tránh xa.
  • B. Nơi chỉ dành cho những người tu hành ẩn dật.
  • C. Biểu tượng cho sự lạc hậu, chậm phát triển.
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp kỳ ảo của thiên nhiên Việt Nam và là nơi lưu giữ những giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hai câu đề trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi giới thiệu cảnh vật tại núi Dục Thúy như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hình ảnh "Liên hoa phù thủy thượng" (hoa sen nổi trên mặt nước) được Nguyễn Trãi dùng để ví von với điều gì trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" và gợi lên cảm nhận gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong hai câu thơ: "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; / Ba quang kính thúy hoàn."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cụm từ "Tiên cảnh trụy trần gian" (Cảnh tiên rơi xuống cõi trần) trong bài thơ thể hiện cảm nhận gì của Nguyễn Trãi về núi Dục Thúy?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá khắc thơ trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" có ý nghĩa gì về mặt chủ đề?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi ở hai câu kết bài thơ "Dục Thúy Sơn" khi nhắc đến bia đá và thơ của Trương Hán Siêu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" được viết theo thể thơ Ngũ ngôn luật thi. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần tạo nên hiệu quả biểu đạt trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi miêu tả núi Dục Thúy, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều hình ảnh liên quan đến sự phản chiếu, soi bóng (tháp ảnh, ba quang). Điều này có tác dụng gì trong việc khắc họa cảnh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh cách Nguyễn Trãi miêu tả núi Dục Thúy với một đóa sen nổi trên mặt nước và cách ông miêu tả bóng tháp, ánh sóng phản chiếu. Điểm chung về cách cảm nhận thiên nhiên của tác giả là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Dựa vào bài thơ "Dục Thúy Sơn" và bối cảnh lịch sử thời Nguyễn Trãi, nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hình ảnh nào trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa vẻ đẹp tự nhiên và yếu tố văn hóa, lịch sử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vẻ đẹp của núi Dục Thúy qua ngòi bút Nguyễn Trãi mang tính chất gì là chủ đạo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Câu thơ "Ba quang kính thúy hoàn" (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và gợi liên tưởng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nội dung và nghệ thuật bài thơ "Dục Thúy Sơn"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Từ "trụy" (rơi xuống) trong câu "Tiên cảnh trụy trần gian" có ý nghĩa gì trong việc diễn tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Mối quan hệ giữa hai câu thơ "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; / Ba quang kính thúy hoàn." là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" được sáng tác trong bối cảnh nào của cuộc đời Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Từ nào trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" trực tiếp gợi lên cảm giác về sự kỳ ảo, thoát tục của cảnh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Dục Thúy Sơn" là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng màu sắc trong bài thơ "Dục Thúy Sơn".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hình ảnh "trâm thanh ngọc" (cái trâm ngọc xanh) được dùng để so sánh với bóng tháp soi xuống nước, gợi lên vẻ đẹp nào của ngọn tháp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dòng thơ "Trương Thiếu bảo đề thi xứ" (Nơi Trương Thiếu bảo đề thơ) cho thấy điều gì về ngọn núi Dục Thúy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phép đối được sử dụng trong các câu thơ "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; / Ba quang kính thúy hoàn." có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vị trí quan sát cảnh vật của Nguyễn Trãi trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" chủ yếu là từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cảm xúc nào sau đây thể hiện rõ nhất tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với những giá trị văn hóa, lịch sử được thể hiện qua bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Thông điệp nào về sự trường tồn được gửi gắm qua việc Nguyễn Trãi nhắc đến thơ Trương Hán Siêu trên bia đá?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" cho thấy Nguyễn Trãi là người có tâm hồn như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nếu so sánh với các bài thơ chỉ thuần túy tả cảnh, "Dục Thúy Sơn" có điểm khác biệt nổi bật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Dục Thúy Sơn" theo thể Ngũ ngôn luật thi (hoặc tương đương). Bài thơ thường có sự chuyển đổi cảm xúc và ý tứ như thế nào qua các phần?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài thơ, ý nghĩa nhan đề "Dục Thúy Sơn" (Núi Dục Thúy) không chỉ đơn thuần là tên địa danh mà còn gợi lên điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Trong thời kỳ kháng chiến chống quân Minh, khi ông đang giữ trọng trách quân sự quan trọng.
  • B. Khi ông đang làm quan trong triều đình nhà Lê Sơ, ở đỉnh cao sự nghiệp chính trị.
  • C. Sau khi hoàn thành sứ mệnh giúp Lê Lợi đánh đuổi quân Minh, trước khi ông lui về Côn Sơn.
  • D. Khi ông đang chịu oan án Lệ Chi Viên và bị giam cầm.

Câu 2: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Giới thiệu không gian rộng lớn, bao quát của núi Dục Thúy và cửa biển.
  • B. Đi sâu miêu tả chi tiết hình dáng và màu sắc của ngọn núi.
  • C. Nêu bật vẻ đẹp kỳ ảo, thần tiên của cảnh vật ngay từ đầu.
  • D. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của tác giả về cảnh núi sông.

Câu 3: Hình ảnh "Liên hoa phù thủy thượng" (Hoa sen nổi trên mặt nước) trong bài thơ

  • A. Sử dụng so sánh trực tiếp để làm rõ dáng núi.
  • B. Nhân hóa ngọn núi, gán cho nó đặc điểm của loài hoa.
  • C. Ước lệ hóa cảnh vật theo mô típ quen thuộc trong thơ cổ.
  • D. Sử dụng ẩn dụ hoặc ví von độc đáo, đồng nhất ngọn núi với đóa sen, gợi vẻ đẹp thanh khiết, vươn lên từ nước.

Câu 4: Hai câu thơ "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; / Ba quang kính thúy hoàn." (Bóng tháp trên núi như trâm ngọc xanh; Ánh sóng phản chiếu núi như soi mái tóc biếc) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và gợi lên điều gì về cảnh vật?

  • A. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của thiên nhiên.
  • B. So sánh, tạo nên hình ảnh nhân hóa gián tiếp, gợi vẻ đẹp trẻ trung, duyên dáng như người thiếu nữ.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự hài hòa giữa tháp và núi.
  • D. Hoán dụ, lấy đặc điểm của con người để nói về cảnh vật.

Câu 5: Cụm từ "tiên cảnh trụy trần gian" (cảnh tiên rơi xuống cõi trần) trong bài thơ thể hiện cảm nhận và sự đánh giá của tác giả về vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn như thế nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp kỳ diệu, hiếm có, đạt đến mức lý tưởng như cảnh tiên.
  • B. Diễn tả sự huyền ảo, khó nắm bắt của cảnh vật.
  • C. Thể hiện mong muốn được sống ở nơi cảnh đẹp như tiên cảnh.
  • D. Nói lên sự đối lập giữa cảnh đẹp thiên nhiên và cuộc sống trần thế.

Câu 6: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu và bài thơ khắc trên vách núi trong phần kết của bài thơ

  • A. Nhằm so sánh tài năng thơ ca của mình với Trương Hán Siêu.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ đối với danh nhân thời trước và khẳng định truyền thống văn hóa dân tộc.
  • C. Gợi nhắc về chiều sâu lịch sử, văn hóa của vùng đất và thể hiện sự suy tư, hoài niệm về quá khứ.
  • D. Chỉ đơn thuần là ghi lại một chi tiết có thật về ngọn núi.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa việc tả cảnh và bộc lộ cảm xúc/suy tư trong bài thơ

  • A. Tác giả chỉ tập trung tả cảnh, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Cảnh vật là phương tiện để tác giả gửi gắm cảm xúc yêu nước, yêu thiên nhiên và những suy tư về lịch sử, con người.
  • C. Cảm xúc được bộc lộ hoàn toàn tách rời khỏi việc miêu tả cảnh vật.
  • D. Bài thơ chủ yếu mang tính chất ghi chép địa danh lịch sử.

Câu 8: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về cảm xúc chủ đạo của Nguyễn Trãi khi đứng trước cảnh Dục Thúy Sơn?

  • A. Buồn bã, cô đơn trước vẻ đẹp hoang sơ.
  • B. Lo lắng, bất an về tương lai đất nước.
  • C. Vui vẻ, tự hào về cuộc sống yên bình hiện tại.
  • D. Say đắm, ngưỡng mộ vẻ đẹp của tạo hóa, đồng thời chất chứa những suy tư sâu lắng về lịch sử, con người.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Tạo sự lung linh, huyền ảo, biến ảo cho cảnh vật, thể hiện sự giao hòa giữa núi, tháp và nước.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, im lìm của cảnh vật.
  • C. Thể hiện sự đối lập gay gắt giữa các yếu tố trong bức tranh thiên nhiên.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả hiện thực khách quan.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Chủ yếu tập trung vào cảm xúc lãng mạn, thoát ly thực tế.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, ít gần gũi với đời sống.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và chiều sâu suy tư, tấm lòng ưu ái với đất nước, con người.
  • D. Phong cách hùng tráng, chỉ tập trung miêu tả các sự kiện lịch sử lớn.

Câu 11: Câu thơ "Cửa biển có non tiên" (Hải môn hữu tiên san) có ý nghĩa gì trong việc khắc họa Dục Thúy Sơn?

  • A. Khẳng định ngọn núi là nơi ở của các vị tiên.
  • B. Gợi vẻ đẹp kỳ lạ, thoát tục, như một ngọn núi tiên xuất hiện ở cửa biển trần gian.
  • C. Miêu tả vị trí địa lý chính xác của ngọn núi.
  • D. Cho thấy ngọn núi rất cao, chạm tới trời.

Câu 12: Phân tích cách sử dụng màu sắc và ánh sáng trong các câu thơ tả cảnh Dục Thúy Sơn.

  • A. Sử dụng các từ ngữ gợi màu xanh (thanh ngọc, thúy hoàn) và ánh sáng (ba quang) tạo nên bức tranh lung linh, tươi sáng, đầy sức sống.
  • B. Chủ yếu sử dụng các gam màu tối, trầm để diễn tả sự cổ kính.
  • C. Không chú trọng đến màu sắc và ánh sáng, chỉ tập trung vào hình khối.
  • D. Sử dụng màu sắc rực rỡ, chói chang để nhấn mạnh sự hùng vĩ.

Câu 13: So sánh hình ảnh Dục Thúy Sơn qua ngòi bút Nguyễn Trãi với hình ảnh được khắc họa trên bia đá của Trương Hán Siêu (nếu có thông tin trong chương trình học). Điều này nói lên điều gì về sự kế thừa và phát triển trong cảm nhận về cảnh đẹp?

  • A. Nguyễn Trãi chỉ lặp lại hoàn toàn cảm nhận của Trương Hán Siêu.
  • B. Nguyễn Trãi phủ nhận hoàn toàn cách nhìn của người đi trước.
  • C. Nguyễn Trãi kế thừa và phát triển cảm hứng từ Trương Hán Siêu, thêm vào những rung cảm và suy tư cá nhân sâu sắc hơn.
  • D. Hai bài thơ không có mối liên hệ nào về cảm hứng.

Câu 14: Tại sao việc nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá lại xuất hiện ở phần kết (hai câu cuối) thay vì ở phần đầu hay giữa bài thơ?

  • A. Đơn giản là để hoàn thành số câu theo luật thơ.
  • B. Vì tác giả chỉ tình cờ nhìn thấy bia đá khi chuẩn bị rời đi.
  • C. Để tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • D. Theo cấu trúc thơ Đường luật, phần kết thường dùng để bộc lộ cảm xúc, suy tư sâu lắng, việc nhắc đến danh nhân và dấu tích văn hóa là cách để Nguyễn Trãi chuyển từ tả cảnh sang ngụ tình, hoài niệm.

Câu 15: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá vai trò của yếu tố "nước" (thủy, ba quang, kính) trong việc tạo nên vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn.

  • A. Nước đóng vai trò quan trọng, vừa là bệ đỡ cho núi (sen nổi trên nước), vừa là tấm gương phản chiếu, tạo sự lung linh, biến ảo cho cảnh vật và tháp.
  • B. Nước chỉ là yếu tố phụ, không có nhiều tác động đến vẻ đẹp chính của núi.
  • C. Nước tạo ra sự chia cắt, làm giảm đi vẻ đẹp tổng thể.
  • D. Nước chỉ được nhắc đến như một yếu tố địa lý đơn thuần.

Câu 16: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các động từ trong bài thơ để miêu tả cảnh vật.

  • A. Sử dụng rất nhiều động từ mạnh, diễn tả sự chuyển động dữ dội.
  • B. Hầu như không sử dụng động từ, chỉ tập trung vào tính từ miêu tả.
  • C. Sử dụng động từ một cách tinh tế (phù, trụy, kính), gợi tả dáng vẻ, trạng thái và sự tương tác nhẹ nhàng, duyên dáng của cảnh vật.
  • D. Chỉ sử dụng các động từ chỉ hành động của con người.

Câu 17: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn qua cái nhìn của Nguyễn Trãi thể hiện sự giao thoa giữa những yếu tố nào?

  • A. Giữa sự tĩnh lặng và sự ồn ào.
  • B. Giữa thực tại và ước mơ.
  • C. Giữa cái cũ và cái mới.
  • D. Giữa vẻ đẹp tự nhiên hùng vĩ/duyên dáng và chiều sâu văn hóa, lịch sử được tạo nên bởi con người.

Câu 18: Nếu phải chọn một từ khóa để tóm tắt vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ, từ nào phù hợp nhất?

  • A. Kỳ thú (kỳ lạ và hấp dẫn)
  • B. Hoang sơ (nguyên thủy, chưa có dấu vết con người)
  • C. Bình dị (đơn giản, quen thuộc)
  • D. U tịch (buồn bã, vắng lặng)

Câu 19: Bài thơ

  • A. Ông chỉ quan tâm đến những vấn đề lớn lao của đất nước.
  • B. Ông chỉ thể hiện sự quan tâm đến thơ ca như một thú vui giải trí.
  • C. Ông có khả năng cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp thiên nhiên bằng một tâm hồn tinh tế, tài hoa và lồng ghép những suy tư lớn lao vào đó.
  • D. Ông tách biệt hoàn toàn cuộc sống chính trị và tâm hồn thi sĩ.

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Trãi trong bài thơ

  • A. Cảm hứng thế sự (quan tâm đến đời sống xã hội, con người).
  • B. Cảm hứng yêu nước và hòa quyện với thiên nhiên (thể hiện tình yêu với cảnh vật đất nước, gắn bó với thiên nhiên sau khi hoàn thành việc nước).
  • C. Cảm hứng hoài cổ (chỉ nhớ về quá khứ vàng son).
  • D. Cảm hứng ẩn dật (chỉ muốn xa lánh hoàn toàn thế sự).

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ Ngũ ngôn luật thi trong việc thể hiện nội dung bài

  • A. Thể thơ này cho phép tác giả tự do ngắt nhịp, không theo quy tắc nào.
  • B. Thể thơ chỉ phù hợp để kể chuyện lịch sử.
  • C. Thể thơ Ngũ ngôn luật thi không có cấu trúc rõ ràng, khó thể hiện chiều sâu.
  • D. Thể thơ Ngũ ngôn luật thi với cấu trúc chặt chẽ (đề, thực, luận, kết) và số chữ/câu giới hạn giúp tác giả cô đọng cảm xúc, suy tư và tạo nhịp điệu cân đối cho bài thơ.

Câu 22: Từ góc độ địa lý và lịch sử, việc Dục Thúy Sơn nằm ở cửa biển và có dấu tích của Trương Hán Siêu mang ý nghĩa gì đối với cảm hứng của Nguyễn Trãi?

  • A. Gợi liên tưởng đến vị trí chiến lược quan trọng của vùng đất và chiều sâu lịch sử gắn liền với những danh nhân yêu nước.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả vị trí địa lý.
  • C. Nhấn mạnh sự cô lập, xa xôi của ngọn núi.
  • D. Gợi cảm giác buồn bã, hoang tàn của vùng đất.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả giữa hai câu phần Thực ("Tháp ảnh trâm thanh ngọc; / Ba quang kính thúy hoàn.") và hai câu phần Luận ("Liên hoa phù thủy thượng; / Tiên cảnh trụy trần gian.")

  • A. Phần Thực dùng bút pháp ước lệ, phần Luận dùng bút pháp tả thực.
  • B. Phần Thực miêu tả cụ thể, chi tiết các thành phần (tháp, bóng, sóng, núi) bằng phép so sánh duyên dáng, phần Luận khái quát hóa vẻ đẹp, nâng tầm cảnh vật lên mức kỳ ảo, thần tiên bằng phép ví von, ẩn dụ.
  • C. Cả hai phần đều chỉ tập trung miêu tả chi tiết mà không có sự khái quát.
  • D. Cả hai phần đều chỉ sử dụng bút pháp tượng trưng.

Câu 24: Từ bài thơ

  • A. Họ chỉ quan tâm đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Họ chỉ nhìn vẻ đẹp thiên nhiên một cách hời hợt.
  • C. Họ chỉ coi thiên nhiên là nơi để ẩn náu.
  • D. Họ có khả năng nhìn nhận vẻ đẹp của thiên nhiên không chỉ ở hình thức bên ngoài mà còn ở chiều sâu văn hóa, lịch sử, gắn liền tình yêu cảnh vật với tình yêu đất nước, con người.

Câu 25: Tứ thơ chủ đạo xuyên suốt bài

  • A. Vẻ đẹp kỳ thú của Dục Thúy Sơn và những suy tư của nhà thơ về lịch sử, con người gắn liền với cảnh đó.
  • B. Nỗi buồn man mác của tác giả khi đứng trước cảnh núi sông.
  • C. Sự tức giận của tác giả trước những biến động của thời cuộc.
  • D. Niềm vui đơn thuần khi được hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 26: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ

  • A. Tính chất dữ dội, hùng vĩ.
  • B. Tính chất buồn bã, hoang vắng.
  • C. Tính chất thơ mộng, duyên dáng, có sự hòa quyện giữa thiên nhiên và dấu ấn con người.
  • D. Tính chất bí ẩn, đáng sợ.

Câu 27: Câu thơ "Trương Thiếu bảo đề thi kỷ tại" (Ông Trương Thiếu bảo đề thơ vẫn còn đó) ở cuối bài thơ gợi cho người đọc suy nghĩ gì về thời gian và sự tồn tại của con người?

  • A. Thời gian xóa nhòa tất cả, không còn gì tồn tại.
  • B. Con người hữu hạn nhưng sự nghiệp, tên tuổi và dấu ấn văn hóa (qua thơ ca, bia đá) có thể tồn tại vượt thời gian.
  • C. Chỉ có thiên nhiên là vĩnh cửu, con người thì không.
  • D. Cuộc sống con người rất ngắn ngủi và vô nghĩa.

Câu 28: Nếu được yêu cầu viết một bài cảm nhận ngắn về bài thơ

  • A. Việc sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ hiệu quả.
  • B. Cách phối hợp màu sắc và ánh sáng tạo nên bức tranh sinh động.
  • C. Cấu trúc chặt chẽ của thể thơ Ngũ ngôn luật thi.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh để tăng tính biểu cảm.

Câu 29: Từ bài thơ

  • A. Cần nhìn nhận cảnh vật không chỉ bằng mắt mà còn bằng tri thức (lịch sử, văn hóa) và tâm hồn (cảm xúc, suy tư).
  • B. Chỉ cần chụp ảnh đẹp là đủ để ghi lại vẻ đẹp.
  • C. Vẻ đẹp của danh thắng chỉ nằm ở yếu tố tự nhiên.
  • D. Không cần tìm hiểu về lịch sử, văn hóa của địa điểm.

Câu 30: Phân tích câu thơ "Hải môn hữu tiên san" (Cửa biển có non tiên) và "Tiên cảnh trụy trần gian" (cảnh tiên rơi xuống cõi trần). Hai câu thơ này thể hiện điều gì về cảm nhận của Nguyễn Trãi đối với Dục Thúy Sơn?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ của tác giả về vẻ đẹp của ngọn núi.
  • B. Cho thấy tác giả tin rằng ngọn núi là nơi ở thực sự của tiên.
  • C. Sử dụng hình ảnh ước lệ "tiên" để nhấn mạnh vẻ đẹp phi thường, thoát tục của cảnh vật ngay giữa cõi đời thường.
  • D. Diễn tả sự xa cách, không thể chạm tới của vẻ đẹp đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi được sáng tác trong bối cảnh lịch sử và cá nhân nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Dục Thúy Sơn" (Ngũ ngôn luật thi), hai câu thơ mở đầu (phần Đề) có vai trò gì trong việc giới thiệu cảnh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hình ảnh 'Liên hoa phù thủy thượng' (Hoa sen nổi trên mặt nước) trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" là một biện pháp nghệ thuật đặc sắc. Phân tích ý nghĩa của biện pháp này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hai câu thơ 'Tháp ảnh trâm thanh ngọc; / Ba quang kính thúy hoàn.' (Bóng tháp trên núi như trâm ngọc xanh; Ánh sóng phản chiếu núi như soi mái tóc biếc) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và gợi lên điều gì về cảnh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cụm từ 'tiên cảnh trụy trần gian' (cảnh tiên rơi xuống cõi trần) trong bài thơ thể hiện cảm nhận và sự đánh giá của tác giả về vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu và bài thơ khắc trên vách núi trong phần kết của bài thơ "Dục Thúy Sơn" mang ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa việc tả cảnh và bộc lộ cảm xúc/suy tư trong bài thơ "Dục Thúy Sơn".

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về cảm xúc chủ đạo của Nguyễn Trãi khi đứng trước cảnh Dục Thúy Sơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hình ảnh "bóng tháp soi xuống mặt nước" và "ánh sóng phản chiếu ngọn núi" trong bài thơ tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ Nguyễn Trãi. Phong cách đó thể hiện ở khía cạnh nào rõ nhất qua bài thơ này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Câu thơ 'Cửa biển có non tiên' (Hải môn hữu tiên san) có ý nghĩa gì trong việc khắc họa Dục Thúy Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích cách sử dụng màu sắc và ánh sáng trong các câu thơ tả cảnh Dục Thúy Sơn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh hình ảnh Dục Thúy Sơn qua ngòi bút Nguyễn Trãi với hình ảnh được khắc họa trên bia đá của Trương Hán Siêu (nếu có thông tin trong chương trình học). Điều này nói lên điều gì về sự kế thừa và phát triển trong cảm nhận về cảnh đẹp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao việc nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá lại xuất hiện ở phần kết (hai câu cuối) thay vì ở phần đầu hay giữa bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá vai trò của yếu tố 'nước' (thủy, ba quang, kính) trong việc tạo nên vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các động từ trong bài thơ để miêu tả cảnh vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn qua cái nhìn của Nguyễn Trãi thể hiện sự giao thoa giữa những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nếu phải chọn một từ khóa để tóm tắt vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ, từ nào phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" cho thấy Nguyễn Trãi không chỉ là một nhà chính trị, quân sự mà còn là một tâm hồn thi sĩ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Trãi trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" thuộc nhóm cảm hứng nào trong thơ ca trung đại Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ Ngũ ngôn luật thi trong việc thể hiện nội dung bài "Dục Thúy Sơn".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Từ góc độ địa lý và lịch sử, việc Dục Thúy Sơn nằm ở cửa biển và có dấu tích của Trương Hán Siêu mang ý nghĩa gì đối với cảm hứng của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả giữa hai câu phần Thực ('Tháp ảnh trâm thanh ngọc; / Ba quang kính thúy hoàn.') và hai câu phần Luận ('Liên hoa phù thủy thượng; / Tiên cảnh trụy trần gian.')

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Từ bài thơ "Dục Thúy Sơn", em học được điều gì về cách con người thời xưa (cụ thể là Nguyễn Trãi) cảm nhận và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tứ thơ chủ đạo xuyên suốt bài "Dục Thúy Sơn" là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" mang tính chất gì là nổi bật nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Câu thơ 'Trương Thiếu bảo đề thi kỷ tại' (Ông Trương Thiếu bảo đề thơ vẫn còn đó) ở cuối bài thơ gợi cho người đọc suy nghĩ gì về thời gian và sự tồn tại của con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu được yêu cầu viết một bài cảm nhận ngắn về bài thơ "Dục Thúy Sơn", ý nào sau đây KHÔNG phù hợp để đưa vào phần phân tích nghệ thuật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Từ bài thơ "Dục Thúy Sơn", em rút ra bài học gì về cách khám phá và trân trọng vẻ đẹp của một danh lam thắng cảnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích câu thơ 'Hải môn hữu tiên san' (Cửa biển có non tiên) và 'Tiên cảnh trụy trần gian' (cảnh tiên rơi xuống cõi trần). Hai câu thơ này thể hiện điều gì về cảm nhận của Nguyễn Trãi đối với Dục Thúy Sơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản "Dục Thúy sơn" được xếp trong tập thơ nào của Nguyễn Trãi, phản ánh phần nào tâm hồn và tư tưởng của ông sau thời kỳ kháng chiến?

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Ức Trai thi tập
  • D. Lĩnh Nam chích quái

Câu 2: Bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi được sáng tác vào giai đoạn lịch sử nào của đất nước?

  • A. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, trước khi Nguyễn Trãi về ở ẩn.
  • B. Trong thời kỳ Nguyễn Trãi đang tham gia lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Khi Nguyễn Trãi đang làm quan dưới triều nhà Hồ.
  • D. Sau khi Nguyễn Trãi bị tru di tam tộc và được minh oan.

Câu 3: Bài thơ "Dục Thúy sơn" được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự trang nhã, cô đọng trong cách biểu đạt của tác giả?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Ngũ ngôn luật thi
  • C. Song thất lục bát
  • D. Lục bát

Câu 4: Ngôn ngữ sáng tác của bài thơ "Dục Thúy sơn" là gì, cho thấy sự kế thừa và sử dụng ngôn ngữ văn học truyền thống?

  • A. Chữ Nôm
  • B. Chữ Quốc ngữ
  • C. Tiếng Việt hiện đại
  • D. Chữ Hán

Câu 5: Nguyễn Trãi quan sát và miêu tả núi Dục Thúy từ góc nhìn nào trong bài thơ, tạo nên một bức tranh toàn cảnh ấn tượng?

  • A. Từ xa, bao quát toàn cảnh núi và sông.
  • B. Từ chân núi nhìn lên đỉnh.
  • C. Từ trên đỉnh núi nhìn xuống.
  • D. Từ bên trong hang động trên núi.

Câu 6: Hai câu thơ mở đầu phần đề "Dục Thúy sơn" giới thiệu cảnh vật tại Ninh Bình bằng những hình ảnh nào?

  • A. Đỉnh núi cao vút và mây trắng.
  • B. Cửa biển và ngọn núi duyên dáng.
  • C. Dòng sông thơ mộng và cánh đồng lúa.
  • D. Ngôi chùa cổ và tiếng chuông ngân.

Câu 7: Trong bài thơ, núi Dục Thúy được Nguyễn Trãi ví von với hình ảnh nào, gợi lên vẻ đẹp thanh khiết, thoát tục?

  • A. Một con rồng đang bay lên.
  • B. Một viên ngọc bích khổng lồ.
  • C. Một đóa sen nổi trên mặt nước.
  • D. Một tấm lụa mềm mại trải dài.

Câu 8: Phân tích hình ảnh "Tháp ảnh, trâm thanh ngọc" (Bóng tháp trên núi soi xuống mặt nước giống như cái trâm ngọc xanh) trong bài thơ. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng ở đây là gì và nó gợi tả điều gì?

  • A. So sánh, gợi vẻ đẹp thanh thoát, quý giá của bóng tháp dưới nước.
  • B. Ẩn dụ, nói về vẻ đẹp tiềm ẩn của ngọn núi.
  • C. Nhân hóa, làm cho bóng tháp trở nên sống động.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh hình ảnh cái trâm ngọc.

Câu 9: Hình ảnh "Ba quang kính thúy hoàn" (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc) kết hợp với "trâm thanh ngọc" gợi cho người đọc liên tưởng đến vẻ đẹp của đối tượng nào?

  • A. Một vị tiên ông râu tóc bạc phơ.
  • B. Một chiến binh với bộ giáp xanh biếc.
  • C. Một người mẹ hiền từ với mái tóc dày.
  • D. Một thiếu nữ trẻ trung, duyên dáng chải tóc, cài trâm.

Câu 10: Các hình ảnh "tiên san" (núi tiên) và "tiên cảnh" (cảnh tiên) trong bài thơ có tác dụng gì trong việc miêu tả Dục Thúy sơn?

  • A. Đối lập với cảnh trần gian, nhấn mạnh sự xa cách.
  • B. Hô ứng, bổ sung cho nhau, gợi vẻ đẹp kì ảo, thoát tục của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, hiểm trở của ngọn núi.
  • D. Cho thấy đây là nơi cư ngụ của các vị thần tiên.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về bút pháp miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong 6 câu thơ đầu của bài "Dục Thúy sơn"?

  • A. Kết hợp tả thực chi tiết với liên tưởng bay bổng, lãng mạn, tạo nên vẻ đẹp vừa cụ thể vừa kì ảo.
  • B. Chủ yếu sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng theo lối cổ.
  • C. Tập trung tả cảnh vật một cách khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.

Câu 12: Ai là nhân vật lịch sử được Nguyễn Trãi nhắc đến ở cuối bài thơ "Dục Thúy sơn", gợi liên tưởng đến dấu ấn văn hóa và lịch sử trên ngọn núi này?

  • A. Lý Thường Kiệt
  • B. Trần Hưng Đạo
  • C. Trương Hán Siêu
  • D. Nguyễn Du

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá khắc thơ ở cuối bài "Dục Thúy sơn" thể hiện điều gì về tư tưởng và tâm trạng của ông?

  • A. Sự ganh đua với người đi trước về tài năng thơ ca.
  • B. Sự trân trọng truyền thống văn hóa, lịch sử, và những người tiền bối tài danh; đồng thời gợi nỗi niềm suy tư về dấu ấn con người trước thiên nhiên và thời gian.
  • C. Mong muốn tên tuổi mình cũng được khắc trên bia đá như Trương Hán Siêu.
  • D. Sự bất mãn với hiện tại và chỉ muốn tìm về quá khứ.

Câu 14: Cảm xúc chủ đạo được thể hiện xuyên suốt bài thơ "Dục Thúy sơn" là gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của Dục Thúy sơn kết hợp với nỗi niềm suy tư về con người, lịch sử.
  • B. Nỗi buồn chán, thất vọng trước cảnh đời.
  • C. Niềm vui hân hoan, tự hào về chiến thắng quân thù.
  • D. Sự giận dữ, bất bình trước những bất công.

Câu 15: Bài thơ "Dục Thúy sơn" được coi là bài thơ "tả cảnh ngụ tình". "Tình" ở đây chủ yếu là gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • B. Tình cảm gia đình, quê hương.
  • C. Tình yêu thiên nhiên, đất nước và nỗi lòng suy tư về thế sự, lịch sử, con người.
  • D. Tình bạn bè, chiến hữu.

Câu 16: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Dục Thúy sơn" (Ngũ ngôn luật thi). Bài thơ thường gồm mấy phần và nội dung chính của các phần đó là gì?

  • A. Hai phần: Tả cảnh và Nêu cảm nghĩ.
  • B. Ba phần: Mở đầu, Phát triển, Kết thúc.
  • C. Bốn phần: Khai, Thừa, Chuyển, Hợp.
  • D. Bốn phần: Đề (giới thiệu cảnh), Thực (miêu tả chi tiết cảnh), Luận (bàn luận, mở rộng liên tưởng), Kết (đúc kết, bộc lộ cảm xúc, suy tư).

Câu 17: Vẻ đẹp của Dục Thúy sơn dưới ngòi bút Nguyễn Trãi có điểm gì khác biệt so với cách miêu tả thiên nhiên thông thường trong thơ trung đại?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp hùng vĩ, hiểm trở và vẻ đẹp mềm mại, duyên dáng, thơ mộng; lồng ghép cảm xúc và suy tư cá nhân sâu sắc.
  • B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp hùng vĩ, hoành tráng.
  • C. Chỉ miêu tả vẻ đẹp nhỏ bé, gần gũi của làng quê.
  • D. Sử dụng hoàn toàn bút pháp ước lệ tượng trưng, không có yếu tố tả thực.

Câu 18: Câu thơ "Tiên cảnh trụy trần gian" (Cảnh tiên rơi xuống cõi trần gian) thể hiện điều gì về cảm nhận của Nguyễn Trãi về Dục Thúy sơn?

  • A. Ông cho rằng cảnh vật ở đây không có thật, chỉ là ảo ảnh.
  • B. Ông xem vẻ đẹp của Dục Thúy sơn là tuyệt mỹ, hiếm có, sánh ngang với cảnh tiên giới.
  • C. Ông muốn phê phán những người mơ mộng về cảnh tiên.
  • D. Ông tin rằng ngọn núi này là nơi ở của các vị tiên.

Câu 19: Việc sử dụng các hình ảnh đối xứng, hài hòa như "tháp ảnh" - "trâm thanh ngọc", "ba quang" - "kính thúy hoàn" trong phần thực của bài thơ có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Tạo cảm giác cô đơn, trống vắng.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập, mâu thuẫn trong cảnh vật.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Tạo nhịp điệu cân đối, hài hòa, gợi vẻ đẹp đăng đối, thơ mộng của cảnh vật được phản chiếu trên mặt nước.

Câu 20: Liên hệ giữa hoàn cảnh lịch sử và bài thơ "Dục Thúy sơn". Việc bài thơ được sáng tác sau chiến thắng quân Minh và trước khi Nguyễn Trãi về ở ẩn có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng của ông được thể hiện trong bài?

  • A. Có thể xen lẫn niềm vui, tự hào về hòa bình với nỗi niềm suy tư về con đường công danh, thế sự, và khát vọng tìm về với thiên nhiên.
  • B. Chỉ thể hiện niềm vui chiến thắng tuyệt đối.
  • C. Hoàn toàn chìm đắm trong nỗi buồn và sự chán nản.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hoàn cảnh và tâm trạng trong bài thơ.

Câu 21: Dòng thơ "Liên hoa phù thủy thượng" (Đóa sen nổi trên mặt nước) sử dụng bút pháp nào để miêu tả dáng núi Dục Thúy?

  • A. Tả thực chi tiết.
  • B. So sánh ngầm (ẩn dụ hoặc so sánh trực tiếp không dùng từ "như").
  • C. Nhân hóa.
  • D. Liệt kê.

Câu 22: Ý nghĩa của hình ảnh "bia đá" và "thơ văn" của Trương Hán Siêu được nhắc đến ở cuối bài thơ là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là một chi tiết lịch sử.
  • B. Thể hiện sự tò mò của tác giả về quá khứ.
  • C. Nhấn mạnh sự trường tồn của thiên nhiên trước sự hữu hạn của con người.
  • D. Gợi nhắc về dấu ấn của con người tài hoa, văn hóa trên cảnh vật, đồng thời thể hiện nỗi niềm suy tư về sự kế thừa, tiếp nối giữa các thế hệ.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Dục Thúy sơn". Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cảnh vật là cơ sở, là đối tượng để tác giả bộc lộ tình cảm và suy tư sâu sắc về thiên nhiên, con người, lịch sử.
  • B. Cảnh vật chỉ là phông nền mờ nhạt cho việc bộc lộ tình cảm trực tiếp.
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật, không có yếu tố tình cảm.
  • D. Tình cảm hoàn toàn lấn át, che lấp vẻ đẹp của cảnh vật.

Câu 24: Giả sử bạn là một họa sĩ đọc bài thơ "Dục Thúy sơn". Những hình ảnh nào trong bài thơ sẽ gợi cảm hứng mạnh mẽ nhất để bạn vẽ một bức tranh?

  • A. Chỉ hình ảnh bia đá và chữ khắc.
  • B. Chỉ hình ảnh cửa biển rộng lớn.
  • C. Sự kết hợp giữa dáng núi như đóa sen, bóng tháp như trâm ngọc, ánh sáng sóng nước như mái tóc biếc, tạo nên vẻ đẹp lung linh, thơ mộng.
  • D. Chỉ hình ảnh Trương Hán Siêu đang đề thơ.

Câu 25: Bài thơ "Dục Thúy sơn" thể hiện nét đặc sắc nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ tập trung vào hiện thực xã hội.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa chất trữ tình và chất suy tưởng, giữa vẻ đẹp thiên nhiên và nỗi lòng thế sự.
  • C. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống nhân dân (đây là đặc điểm nổi bật hơn ở thơ Nôm của ông).
  • D. Phong cách hùng tráng, mạnh mẽ (thường thấy trong các tác phẩm chính luận).

Câu 26: Nếu so sánh "Dục Thúy sơn" với một bài thơ tả cảnh khác trong thơ trung đại, điểm nổi bật của bài thơ này trong việc thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên là gì?

  • A. Không chỉ tả cảnh tĩnh mà còn gợi tả sự tương tác, phản chiếu lung linh giữa núi, tháp và mặt nước, tạo nên vẻ đẹp sống động, giàu chất tạo hình và liên tưởng lãng mạn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các danh lam thắng cảnh.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích phức tạp hơn các bài thơ khác.
  • D. Thiếu yếu tố cảm xúc cá nhân.

Câu 27: Hai câu kết của bài thơ, khi nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá, đã chuyển mạch cảm xúc và suy tư của tác giả từ đâu sang đâu?

  • A. Từ niềm vui sang nỗi buồn.
  • B. Từ sự ngưỡng mộ thiên nhiên sang sự thờ ơ.
  • C. Từ cảnh vật cụ thể sang những điều trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Từ vẻ đẹp thoát tục, kì ảo của thiên nhiên sang nỗi niềm suy tư về dấu ấn con người, văn hóa, và dòng chảy của thời gian.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "Liên hoa phù thủy thượng" (Đóa sen nổi trên mặt nước) để miêu tả núi Dục Thúy. Hình ảnh này gợi lên những liên tưởng nào về ngọn núi?

  • A. Gợi sự nặng nề, đồ sộ của ngọn núi.
  • B. Gợi vẻ đẹp thanh cao, thoát tục, vươn lên từ mặt nước, đồng thời thể hiện sự linh hoạt, duyên dáng của dáng núi.
  • C. Gợi sự nguy hiểm, khó tiếp cận.
  • D. Gợi một ngọn núi chỉ tồn tại trong truyền thuyết.

Câu 29: Bài thơ "Dục Thúy sơn" góp phần thể hiện điều gì về tài năng và tâm hồn của Nguyễn Trãi?

  • A. Tài năng miêu tả cảnh vật tinh tế, giàu chất tạo hình và liên tưởng; tâm hồn yêu thiên nhiên, đất nước sâu sắc, giàu suy tư về con người và thời cuộc.
  • B. Chỉ là một bài thơ tả cảnh thông thường, không bộc lộ nhiều về tác giả.
  • C. Chủ yếu thể hiện tài năng hùng biện, tranh luận.
  • D. Tâm hồn chỉ hướng về công danh, sự nghiệp.

Câu 30: Đọc bài thơ "Dục Thúy sơn", người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và thiên nhiên?

  • A. Thiên nhiên là đối tượng xa lạ, đáng sợ.
  • B. Thiên nhiên chỉ là nơi để ông trốn tránh hiện thực.
  • C. Thiên nhiên là người bạn tri kỷ, là nguồn cảm hứng, là nơi ông gửi gắm tâm sự và tìm thấy sự bình yên, vẻ đẹp.
  • D. Ông xem thiên nhiên là đối thủ cần chinh phục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Văn bản 'Dục Thúy sơn' được xếp trong tập thơ nào của Nguyễn Trãi, phản ánh phần nào tâm hồn và tư tưởng của ông sau thời kỳ kháng chiến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' của Nguyễn Trãi được sáng tác vào giai đoạn lịch sử nào của đất nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự trang nhã, cô đọng trong cách biểu đạt của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ngôn ngữ sáng tác của bài thơ 'Dục Thúy sơn' là gì, cho thấy sự kế thừa và sử dụng ngôn ngữ văn học truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nguyễn Trãi quan sát và miêu tả núi Dục Thúy từ góc nhìn nào trong bài thơ, tạo nên một bức tranh toàn cảnh ấn tượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hai câu thơ mở đầu phần đề 'Dục Thúy sơn' giới thiệu cảnh vật tại Ninh Bình bằng những hình ảnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong bài thơ, núi Dục Thúy được Nguyễn Trãi ví von với hình ảnh nào, gợi lên vẻ đẹp thanh khiết, thoát tục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích hình ảnh 'Tháp ảnh, trâm thanh ngọc' (Bóng tháp trên núi soi xuống mặt nước giống như cái trâm ngọc xanh) trong bài thơ. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng ở đây là gì và nó gợi tả điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hình ảnh 'Ba quang kính thúy hoàn' (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc) kết hợp với 'trâm thanh ngọc' gợi cho người đọc liên tưởng đến vẻ đẹp của đối tượng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Các hình ảnh 'tiên san' (núi tiên) và 'tiên cảnh' (cảnh tiên) trong bài thơ có tác dụng gì trong việc miêu tả Dục Thúy sơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về bút pháp miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong 6 câu thơ đầu của bài 'Dục Thúy sơn'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ai là nhân vật lịch sử được Nguyễn Trãi nhắc đến ở cuối bài thơ 'Dục Thúy sơn', gợi liên tưởng đến dấu ấn văn hóa và lịch sử trên ngọn núi này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá khắc thơ ở cuối bài 'Dục Thúy sơn' thể hiện điều gì về tư tưởng và tâm trạng của ông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cảm xúc chủ đạo được thể hiện xuyên suốt bài thơ 'Dục Thúy sơn' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' được coi là bài thơ 'tả cảnh ngụ tình'. 'Tình' ở đây chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Dục Thúy sơn' (Ngũ ngôn luật thi). Bài thơ thường gồm mấy phần và nội dung chính của các phần đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vẻ đẹp của Dục Thúy sơn dưới ngòi bút Nguyễn Trãi có điểm gì khác biệt so với cách miêu tả thiên nhiên thông thường trong thơ trung đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Câu thơ 'Tiên cảnh trụy trần gian' (Cảnh tiên rơi xuống cõi trần gian) thể hiện điều gì về cảm nhận của Nguyễn Trãi về Dục Thúy sơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc sử dụng các hình ảnh đối xứng, hài hòa như 'tháp ảnh' - 'trâm thanh ngọc', 'ba quang' - 'kính thúy hoàn' trong phần thực của bài thơ có tác dụng nghệ thuật gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Liên hệ giữa hoàn cảnh lịch sử và bài thơ 'Dục Thúy sơn'. Việc bài thơ được sáng tác sau chiến thắng quân Minh và trước khi Nguyễn Trãi về ở ẩn có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng của ông được thể hiện trong bài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Dòng thơ 'Liên hoa phù thủy thượng' (Đóa sen nổi trên mặt nước) sử dụng bút pháp nào để miêu tả dáng núi Dục Thúy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ý nghĩa của hình ảnh 'bia đá' và 'thơ văn' của Trương Hán Siêu được nhắc đến ở cuối bài thơ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ 'Dục Thúy sơn'. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử bạn là một họa sĩ đọc bài thơ 'Dục Thúy sơn'. Những hình ảnh nào trong bài thơ sẽ gợi cảm hứng mạnh mẽ nhất để bạn vẽ một bức tranh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' thể hiện nét đặc sắc nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nếu so sánh 'Dục Thúy sơn' với một bài thơ tả cảnh khác trong thơ trung đại, điểm nổi bật của bài thơ này trong việc thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hai câu kết của bài thơ, khi nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá, đã chuyển mạch cảm xúc và suy tư của tác giả từ đâu sang đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'Liên hoa phù thủy thượng' (Đóa sen nổi trên mặt nước) để miêu tả núi Dục Thúy. Hình ảnh này gợi lên những liên tưởng nào về ngọn núi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' góp phần thể hiện điều gì về tài năng và tâm hồn của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc bài thơ 'Dục Thúy sơn', người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và thiên nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi, thuộc tập "Ức Trai thi tập", được sáng tác trong bối cảnh nào của cuộc đời tác giả?

  • A. Khi ông đang tham gia tích cực vào cuộc kháng chiến chống quân Minh với vai trò mưu sĩ.
  • B. Trong giai đoạn ông bị oan và phải sống ẩn dật tại Côn Sơn.
  • C. Sau khi cuộc kháng chiến kết thúc, đất nước thái bình, ông đang giữ chức vụ quan trọng trong triều đình nhà Lê.
  • D. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi và trước khi ông lui về ở ẩn, thể hiện tâm trạng suy tư về cuộc đời và sự nghiệp.

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về bố cục và nội dung chính của bài thơ "Dục Thúy Sơn" theo thể thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Bài thơ tập trung miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của núi Dục Thúy và ca ngợi chiến công của quân dân Đại Việt.
  • B. Bài thơ chủ yếu bộc lộ tâm trạng buồn bã, u hoài của tác giả trước cảnh thiên nhiên tươi đẹp nhưng gợi nhớ về quá khứ.
  • C. Bài thơ bắt đầu bằng việc miêu tả vẻ đẹp kỳ ảo, thơ mộng của núi Dục Thúy qua góc nhìn từ xa và gần, sau đó chuyển sang suy ngẫm về dấu tích lịch sử và tâm sự của tác giả.
  • D. Bài thơ chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh về núi Dục Thúy mà không chứa đựng chiều sâu tư tưởng hay cảm xúc.

Câu 3: Hai câu đề "Cửa bể có non tiên/ Am mây vẫn khóa thiền" mở ra không gian thơ như thế nào?

  • A. Gợi không gian vừa thực vừa hư ảo, linh thiêng, đưa độc giả đến với vẻ đẹp kỳ bí của núi Dục Thúy nơi cửa biển.
  • B. Miêu tả chân thực cảnh sắc núi non, am mây tĩnh lặng, thể hiện sự tách biệt của tác giả với thế giới bên ngoài.
  • C. Nhấn mạnh sự hoang vắng, heo hút của cảnh vật, gợi cảm giác buồn man mác.
  • D. Giới thiệu trực tiếp về vị trí địa lý và lịch sử của núi Dục Thúy.

Câu 4: Trong câu thơ "Liên hoa phù thủy thượng", hình ảnh "Liên hoa" (hoa sen) được sử dụng để miêu tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của những đóa sen nở rộ trên mặt nước xung quanh núi.
  • B. Dáng vẻ của ngọn núi Dục Thúy khi nhìn từ xa, trông như một đóa sen nổi lên từ mặt nước.
  • C. Sự thanh khiết, thoát tục của không gian cảnh vật tại núi Dục Thúy.
  • D. Hình ảnh ẩn dụ chỉ tâm hồn cao đẹp, thanh cao của tác giả.

Câu 5: Phân tích tác dụng nghệ thuật của phép so sánh ngầm (ẩn dụ hoặc so sánh không dùng từ so sánh) trong câu "Liên hoa phù thủy thượng" ("Sen nổi trên mặt nước").

  • A. Giúp người đọc hình dung được dáng núi thanh thoát, mềm mại và vị trí độc đáo của núi giữa vùng nước, tạo nên một vẻ đẹp vừa gần gũi (hoa sen) vừa kỳ ảo.
  • B. Nhấn mạnh sự vững chãi, uy nghiêm của ngọn núi giữa biển cả mênh mông.
  • C. Thể hiện sự tôn kính của tác giả đối với vẻ đẹp của núi Dục Thúy, xem đó như một biểu tượng thiêng liêng.
  • D. Gợi tả màu sắc tươi tắn, rực rỡ của ngọn núi dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 6: Hai câu thực "Tháp ảnh trâm thanh ngọc/ Ba quang kính thúy hoàn" sử dụng những hình ảnh so sánh nào để miêu tả sự phản chiếu của núi và tháp trên mặt nước?

  • A. Bóng tháp như viên ngọc, sóng nước như tấm gương.
  • B. Bóng tháp như mái tóc, sóng nước như cây trâm.
  • C. Bóng tháp như tấm gương, sóng nước như viên ngọc.
  • D. Bóng tháp như cây trâm ngọc xanh, sóng nước như tấm gương soi mái tóc biếc.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh "trâm thanh ngọc" và "kính thúy hoàn" trong việc miêu tả vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn?

  • A. Thể hiện sự giàu có, xa hoa của vùng đất có núi Dục Thúy.
  • B. Gợi tả vẻ đẹp trẻ trung, duyên dáng, quý báu của núi và tháp khi soi bóng dưới làn nước trong xanh, biến cảnh vật thành hình ảnh sống động, trữ tình như một thiếu nữ.
  • C. Nhấn mạnh sự vững chắc, kiên cố của tháp và núi trước thời gian.
  • D. So sánh vẻ đẹp của núi với những vật phẩm quý giá chỉ có ở cõi tiên.

Câu 8: Câu thơ "Tiên cảnh trụy trần gian" (Cảnh tiên sa xuống cõi trần) thể hiện cảm nhận gì của tác giả về vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn?

  • A. Sự tiếc nuối vì cảnh đẹp chỉ tồn tại ở cõi trần mà không phải cõi tiên.
  • B. Sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp khác lạ, không giống bất kỳ nơi nào trên trần gian.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp kỳ ảo, hoàn mỹ, vượt xa cảnh vật thông thường ở trần thế, khiến núi Dục Thúy như một chốn bồng lai tiên cảnh.
  • D. Ẩn ý về sự sa sút, suy tàn của một cảnh đẹp từng được xem là tiên cảnh.

Câu 9: Từ "trụy" (sa xuống, rơi xuống) trong "Tiên cảnh trụy trần gian" mang sắc thái ý nghĩa gì khi kết hợp với "tiên cảnh" và "trần gian"?

  • A. Gợi cảm giác cảnh đẹp từ cõi cao siêu, hoàn mỹ bất ngờ hiện hữu ở cõi phàm trần, nhấn mạnh sự hiếm có và giá trị đặc biệt của cảnh vật.
  • B. Ám chỉ sự suy thoái, mất đi vẻ đẹp nguyên sơ của cảnh vật theo thời gian.
  • C. Thể hiện sự gần gũi, dễ tiếp cận của cảnh đẹp đối với con người.
  • D. Miêu tả một hiện tượng tự nhiên kỳ lạ xảy ra tại núi Dục Thúy.

Câu 10: Bút pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong sáu câu thơ đầu của bài thơ "Dục Thúy Sơn"?

  • A. Tả thực một cách chi tiết, khách quan.
  • B. Kết hợp tả cảnh với biểu cảm, sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hóa để miêu tả cảnh vật với tâm hồn lãng mạn, tài hoa.
  • C. Sử dụng lối kể chuyện để dẫn dắt người đọc vào không gian cảnh vật.
  • D. Tập trung vào việc liệt kê các sự vật, hiện tượng có mặt tại Dục Thúy Sơn.

Câu 11: Hai câu kết "Thiếu bảo đề danh đá hãy còn/ Lòng bia chiểu hải nước càng hơn" nhắc đến nhân vật lịch sử nào?

  • A. Lê Lợi.
  • B. Nguyễn Trãi.
  • C. Trương Hán Siêu.
  • D. Trần Hưng Đạo.

Câu 12: Câu thơ "Thiếu bảo đề danh đá hãy còn" (Tên đề của Thiếu bảo trên đá hãy còn) thể hiện điều gì?

  • A. Sự tồn tại bền vững của dấu tích con người (thơ khắc trên đá) trước sự thử thách của thời gian.
  • B. Sự mất mát, phai mờ của những dấu tích lịch sử trên núi.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp tự nhiên của đá núi.
  • D. Thể hiện niềm tự hào của tác giả về tài năng của Trương Hán Siêu.

Câu 13: Câu thơ "Lòng bia chiểu hải nước càng hơn" (Lòng bia soi đáy biển nước càng hơn) gợi lên suy ngẫm gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của biển cả.
  • B. Sự rộng lớn, bao la của biển cả.
  • C. Ý nghĩa của bia đá chỉ giới hạn trong phạm vi nhìn thấy được trên mặt nước.
  • D. Dù bia đá chỉ là vật hữu hình nhỏ bé nhưng giá trị tinh thần (lòng bia, ý thơ) của nó lại sâu sắc, lắng đọng và trường tồn, soi chiếu vào cả lòng biển sâu thẳm, gợi liên tưởng đến sự vĩ đại của những bậc tiền bối và giá trị của văn chương, tư tưởng.

Câu 14: Mối quan hệ giữa sáu câu thơ đầu (tả cảnh) và hai câu thơ cuối (suy ngẫm) trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" là gì?

  • A. Sáu câu đầu chỉ là phông nền cho hai câu cuối, không có sự liên kết chặt chẽ.
  • B. Sáu câu đầu miêu tả cảnh đẹp làm nền, làm điểm tựa để hai câu cuối bộc lộ suy tư, cảm hoài sâu sắc của tác giả về lịch sử, con người và sự tồn tại của giá trị tinh thần.
  • C. Nội dung hai phần hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Hai câu cuối chỉ đơn thuần là lời kết thúc cho phần miêu tả cảnh vật.

Câu 15: Nhận xét nào dưới đây đúng về sự chuyển đổi cảm xúc và tư tưởng trong bài thơ "Dục Thúy Sơn"?

  • A. Bài thơ duy trì một cảm xúc duy nhất từ đầu đến cuối là sự ngưỡng mộ cảnh đẹp.
  • B. Bài thơ chuyển từ cảm xúc vui vẻ sang buồn bã, tiếc nuối.
  • C. Bài thơ chuyển từ cảm xúc say đắm, ngợi ca vẻ đẹp kỳ ảo, thơ mộng của thiên nhiên sang suy tư, hoài niệm về dấu tích lịch sử, con người và giá trị tinh thần bền vững.
  • D. Bài thơ chỉ tập trung vào việc thể hiện sự bất lực của con người trước sự vĩnh hằng của thiên nhiên.

Câu 16: Hình ảnh "am mây" trong câu đề "Am mây vẫn khóa thiền" gợi lên điều gì về không gian nơi núi Dục Thúy?

  • A. Sự nhộn nhịp, đông đúc của du khách và người tu hành.
  • B. Không gian tĩnh mịch, u tịch, gắn liền với sự tu hành, ẩn dật, tạo cảm giác linh thiêng và thoát tục.
  • C. Sự hoang tàn, đổ nát của các công trình kiến trúc trên núi.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy của cảnh vật dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 17: Vì sao Nguyễn Trãi lại nhắc đến Trương Hán Siêu trong bài thơ về Dục Thúy Sơn?

  • A. Trương Hán Siêu là người đi trước, cũng từng đến thăm và có thơ khắc trên núi Dục Thúy, việc nhắc đến ông thể hiện sự kế thừa, giao cảm giữa các thế hệ danh nhân, đồng thời làm nổi bật chiều sâu lịch sử, văn hóa của ngọn núi.
  • B. Nguyễn Trãi muốn so sánh tài năng của mình với Trương Hán Siêu.
  • C. Trương Hán Siêu là người đã phát hiện ra vẻ đẹp của núi Dục Thúy.
  • D. Nguyễn Trãi muốn phê phán Trương Hán Siêu vì đã để lại dấu vết con người làm ảnh hưởng đến vẻ đẹp tự nhiên.

Câu 18: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự tương giao, hòa quyện giữa núi và nước?

  • A. Cửa bể có non tiên.
  • B. Am mây vẫn khóa thiền.
  • C. Liên hoa phù thủy thượng.
  • D. Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn.

Câu 19: Nhận xét nào dưới đây không phải là giá trị nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ "Dục Thúy Sơn"?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, kết hợp hài hòa giữa tả thực và lãng mạn.
  • B. Vận dụng thành công các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ để khắc họa vẻ đẹp cảnh vật một cách độc đáo, sống động.
  • C. Xây dựng cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn với nhiều tình tiết bất ngờ.
  • D. Bố cục chặt chẽ, hợp lý, có sự chuyển mạch tự nhiên từ tả cảnh sang biểu cảm, suy ngẫm.

Câu 20: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên sâu sắc và tấm lòng ưu thời mẫn thế, suy tư về con người, lịch sử.
  • B. Phong cách thơ chỉ thuần túy tả cảnh, không lồng ghép cảm xúc.
  • C. Chủ yếu sử dụng các điển tích, điển cố khó hiểu.
  • D. Phong cách thơ thiên về kể chuyện, tự sự.

Câu 21: Khi miêu tả "Ba quang kính thúy hoàn", tác giả không chỉ dừng lại ở việc phản chiếu đơn thuần mà còn thêm chữ "hoàn" (mái tóc biếc). Chi tiết này có tác dụng gì?

  • A. Gợi tả màu sắc xanh tươi của ngọn núi.
  • B. Biến ngọn núi vô tri thành hình ảnh sống động, có linh hồn của một thiếu nữ đang soi mình trong gương, tăng thêm vẻ trữ tình, mộng ảo cho cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của mặt nước.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của mái tóc phụ nữ.

Câu 22: Dòng thơ nào dưới đây trong bài "Dục Thúy Sơn" thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm về giá trị tinh thần, tư tưởng vượt qua giới hạn vật chất?

  • A. Cửa bể có non tiên.
  • B. Tháp ảnh trâm thanh ngọc.
  • C. Lòng bia chiểu hải nước càng hơn.
  • D. Liên hoa phù thủy thượng.

Câu 23: Việc sử dụng thể thơ ngũ ngôn bát cú Đường luật trong bài "Dục Thúy Sơn" mang lại hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

  • A. Với số chữ ít hơn thất ngôn, thể thơ này tạo nên sự cô đọng, hàm súc trong cách diễn đạt, dồn nén cảm xúc và ý tại ngôn ngoại.
  • B. Giúp tác giả dễ dàng kể lại một câu chuyện dài về lịch sử ngọn núi.
  • C. Tạo nên nhịp điệu nhanh, gấp gáp, phù hợp với việc miêu tả cảnh vật chuyển động.
  • D. Chủ yếu dùng để ca ngợi, tán dương một cách trực tiếp.

Câu 24: So sánh cách Nguyễn Trãi và Trương Hán Siêu cảm nhận về núi Dục Thúy qua dấu tích còn lại (thơ khắc đá).

  • A. Cả hai đều chỉ quan tâm đến vẻ đẹp tự nhiên của ngọn núi.
  • B. Trương Hán Siêu chỉ đề cập đến lịch sử, còn Nguyễn Trãi chỉ tả cảnh.
  • C. Cả hai đều tập trung vào việc ghi lại tên tuổi của mình trên đá.
  • D. Trương Hán Siêu để lại dấu tích hữu hình (thơ khắc đá), còn Nguyễn Trãi, qua việc chiêm ngưỡng dấu tích đó, suy ngẫm về giá trị tinh thần, tư tưởng (lòng bia) có khả năng soi chiếu sâu sắc, bền vững hơn cả vật chất.

Câu 25: Hình ảnh "cửa bể" trong câu thơ đầu gợi lên điều gì về vị trí địa lý của núi Dục Thúy?

  • A. Núi nằm gần biển, nơi giao thoa giữa đất liền và biển cả, có thể là cửa ngõ quan trọng về giao thông hoặc quân sự.
  • B. Núi nằm sâu trong nội địa, cách xa biển.
  • C. Núi nằm ở vùng biên giới trên bộ.
  • D. Cửa bể chỉ là hình ảnh ước lệ, không có ý nghĩa địa lý cụ thể.

Câu 26: Đọc bài thơ "Dục Thúy Sơn", người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về tâm hồn của Nguyễn Trãi?

  • A. Một tâm hồn chỉ quan tâm đến công danh, sự nghiệp.
  • B. Một tâm hồn nhạy cảm, lãng mạn trước vẻ đẹp thiên nhiên, đồng thời sâu sắc, nặng lòng với lịch sử, đất nước và những giá trị văn hóa, tinh thần.
  • C. Một tâm hồn chỉ tìm thấy niềm vui trong việc ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • D. Một tâm hồn chỉ biết ca ngợi vẻ đẹp tuyệt đối của thiên nhiên mà không suy nghĩ gì khác.

Câu 27: Từ nào trong bài thơ "Dục Thúy Sơn" thể hiện rõ nhất sự trường tồn, bất biến của dấu tích con người trước thời gian?

  • A. phù (nổi)
  • B. trụy (sa xuống)
  • C. hãy còn
  • D. chiểu (soi chiếu)

Câu 28: Phân tích sự độc đáo trong cách Nguyễn Trãi miêu tả sự phản chiếu của cảnh vật (tháp, núi) trên mặt nước.

  • A. Ông không chỉ tả sự phản chiếu đơn thuần mà còn sử dụng các hình ảnh so sánh giàu sức gợi (trâm ngọc, mái tóc biếc) để nhân cách hóa cảnh vật, biến sự phản chiếu thành một hành động duyên dáng, sống động.
  • B. Ông chỉ đơn thuần ghi lại hình ảnh phản chiếu một cách chính xác như chụp ảnh.
  • C. Ông phóng đại kích thước của vật được phản chiếu.
  • D. Ông hoàn toàn bỏ qua yếu tố phản chiếu trên mặt nước.

Câu 29: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" là minh chứng cho điều gì về tài năng của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ là một nhà chính trị giỏi.
  • B. Ông chỉ là một nhà thơ của thiên nhiên.
  • C. Ông chỉ giỏi làm thơ về lịch sử.
  • D. Ông là một danh nhân văn hóa kiệt xuất, có khả năng kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trữ tình sâu sắc và chất suy tưởng triết lý, lịch sử trong thơ ca.

Câu 30: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn dưới ngòi bút Nguyễn Trãi chủ yếu được khắc họa qua những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào màu sắc và âm thanh.
  • B. Sự kết hợp của dáng hình (liên hoa), ánh sáng (ba quang), sự phản chiếu (tháp ảnh, kính thúy) và vị trí độc đáo (cửa bể), tạo nên vẻ đẹp vừa hùng vĩ, thơ mộng, vừa kỳ ảo, linh thiêng.
  • C. Chỉ miêu tả các loài cây cối, chim chóc trên núi.
  • D. Chỉ dựa vào các truyền thuyết, câu chuyện dân gian về ngọn núi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' của Nguyễn Trãi, thuộc tập 'Ức Trai thi tập', được sáng tác trong bối cảnh nào của cuộc đời tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về bố cục và nội dung chính của bài thơ 'Dục Thúy Sơn' theo thể thất ngôn bát cú Đường luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hai câu đề 'Cửa bể có non tiên/ Am mây vẫn khóa thiền' mở ra không gian thơ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong câu thơ 'Liên hoa phù thủy thượng', hình ảnh 'Liên hoa' (hoa sen) được sử dụng để miêu tả điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích tác dụng nghệ thuật của phép so sánh ngầm (ẩn dụ hoặc so sánh không dùng từ so sánh) trong câu 'Liên hoa phù thủy thượng' ('Sen nổi trên mặt nước').

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai câu thực 'Tháp ảnh trâm thanh ngọc/ Ba quang kính thúy hoàn' sử dụng những hình ảnh so sánh nào để miêu tả sự phản chiếu của núi và tháp trên mặt nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh 'trâm thanh ngọc' và 'kính thúy hoàn' trong việc miêu tả vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Câu thơ 'Tiên cảnh trụy trần gian' (Cảnh tiên sa xuống cõi trần) thể hiện cảm nhận gì của tác giả về vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Từ 'trụy' (sa xuống, rơi xuống) trong 'Tiên cảnh trụy trần gian' mang sắc thái ý nghĩa gì khi kết hợp với 'tiên cảnh' và 'trần gian'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bút pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong sáu câu thơ đầu của bài thơ 'Dục Thúy Sơn'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai câu kết 'Thiếu bảo đề danh đá hãy còn/ Lòng bia chiểu hải nước càng hơn' nhắc đến nhân vật lịch sử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Câu thơ 'Thiếu bảo đề danh đá hãy còn' (Tên đề của Thiếu bảo trên đá hãy còn) thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Câu thơ 'Lòng bia chiểu hải nước càng hơn' (Lòng bia soi đáy biển nước càng hơn) gợi lên suy ngẫm gì của Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Mối quan hệ giữa sáu câu thơ đầu (tả cảnh) và hai câu thơ cuối (suy ngẫm) trong bài thơ 'Dục Thúy Sơn' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhận xét nào dưới đây đúng về sự chuyển đổi cảm xúc và tư tưởng trong bài thơ 'Dục Thúy Sơn'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hình ảnh 'am mây' trong câu đề 'Am mây vẫn khóa thiền' gợi lên điều gì về không gian nơi núi Dục Thúy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vì sao Nguyễn Trãi lại nhắc đến Trương Hán Siêu trong bài thơ về Dục Thúy Sơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự tương giao, hòa quyện giữa núi và nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhận xét nào dưới đây không phải là giá trị nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ 'Dục Thúy Sơn'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi miêu tả 'Ba quang kính thúy hoàn', tác giả không chỉ dừng lại ở việc phản chiếu đơn thuần mà còn thêm chữ 'hoàn' (mái tóc biếc). Chi tiết này có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dòng thơ nào dưới đây trong bài 'Dục Thúy Sơn' thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm về giá trị tinh thần, tư tưởng vượt qua giới hạn vật chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc sử dụng thể thơ ngũ ngôn bát cú Đường luật trong bài 'Dục Thúy Sơn' mang lại hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh cách Nguyễn Trãi và Trương Hán Siêu cảm nhận về núi Dục Thúy qua dấu tích còn lại (thơ khắc đá).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hình ảnh 'cửa bể' trong câu thơ đầu gợi lên điều gì về vị trí địa lý của núi Dục Thúy?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc bài thơ 'Dục Thúy Sơn', người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về tâm hồn của Nguyễn Trãi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Từ nào trong bài thơ 'Dục Thúy Sơn' thể hiện rõ nhất sự trường tồn, bất biến của dấu tích con người trước thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích sự độc đáo trong cách Nguyễn Trãi miêu tả sự phản chiếu của cảnh vật (tháp, núi) trên mặt nước.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' là minh chứng cho điều gì về tài năng của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn dưới ngòi bút Nguyễn Trãi chủ yếu được khắc họa qua những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi trong chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo chủ yếu tập trung khắc họa vẻ đẹp nào của ngọn núi này?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, hiểm trở của núi đá.
  • B. Vẻ đẹp cổ kính, rêu phong của tháp cổ trên núi.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng, duyên dáng, hòa quyện giữa núi và nước.
  • D. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn chưa từng có dấu chân người.

Câu 2: Phân tích hai câu thơ mở đầu bài thơ "Dục Thúy Sơn": "Cửa biển có non tiên đứng sững / Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim". Tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để giới thiệu về khung cảnh?

  • A. Cửa sông, ngọn tháp, cánh buồm.
  • B. Cửa biển, ngọn núi (non tiên), sóng biển, cánh chim.
  • C. Ngọn núi, dòng sông, mặt hồ, đám mây.
  • D. Bãi cát, hàng cây, con thuyền, bến đò.

Câu 3: Hình ảnh "non tiên" (núi tiên) trong câu thơ "Cửa biển có non tiên đứng sững" gợi cho người đọc cảm nhận gì về Dục Thúy Sơn?

  • A. Vẻ đẹp kỳ ảo, thoát tục, như bước ra từ cõi tiên.
  • B. Vẻ đẹp uy nghi, vững chãi, biểu tượng cho sức mạnh.
  • C. Vẻ đẹp cổ xưa, gắn liền với truyền thuyết lịch sử.
  • D. Vẻ đẹp hoang dã, bí ẩn, chưa được khám phá.

Câu 4: Khi miêu tả "sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim", Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự rộng lớn và sống động của không gian?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Phóng đại (cường điệu) và gợi hình ảnh động.

Câu 5: Dáng núi Dục Thúy được Nguyễn Trãi ví như "Liên hoa phù thủy thượng" (Hoa sen nổi trên mặt nước). Phép so sánh này gợi lên đặc điểm hình dáng và vị trí nào của ngọn núi?

  • A. Núi cao chót vót, sừng sững giữa trời.
  • B. Núi có nhiều hang động, kỳ bí.
  • C. Núi nhỏ nhắn, duyên dáng, mọc lên từ mặt nước.
  • D. Núi có đỉnh tròn, giống như đài sen.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Tiên cảnh trụy trần gian" (Cảnh tiên sa xuống cõi trần). Câu thơ này thể hiện cảm nhận gì của tác giả về Dục Thúy Sơn?

  • A. Dục Thúy Sơn đẹp đến mức như một cảnh tiên có thật ở hạ giới.
  • B. Cảnh tiên trên trời đã bị phá hủy và rơi xuống trần gian.
  • C. Chỉ có những người ở cõi tiên mới có thể cảm nhận hết vẻ đẹp của núi.
  • D. Vẻ đẹp của núi chỉ là ảo ảnh, không có thật ở trần gian.

Câu 7: Hai câu thơ "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn" sử dụng phép đối (parallelism) và so sánh, ẩn dụ đặc sắc. "Tháp ảnh" (bóng tháp) được so sánh với "trâm thanh ngọc" (cái trâm ngọc xanh), còn "ba quang" (ánh sáng sóng) được ví như "kính thúy hoàn" (chiếc gương soi mái tóc biếc). Những hình ảnh này gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào?

  • A. Vẻ đẹp hùng tráng, mạnh mẽ của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp mềm mại, duyên dáng, nữ tính của cảnh vật.
  • C. Vẻ đẹp uy nghiêm, cổ kính của di tích lịch sử.
  • D. Vẻ đẹp tĩnh lặng, u tịch của chốn thiền môn.

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "trâm thanh ngọc" và "kính thúy hoàn" để miêu tả Dục Thúy Sơn cho thấy cách cảm nhận thiên nhiên của ông như thế nào?

  • A. Ông nhìn thiên nhiên như một chiến trường cần chinh phục.
  • B. Ông chỉ quan sát thiên nhiên một cách khách quan, ghi chép lại.
  • C. Ông cảm nhận thiên nhiên bằng lý trí, tìm hiểu quy luật tự nhiên.
  • D. Ông cảm nhận thiên nhiên bằng tâm hồn thi sĩ, thấy được vẻ đẹp sống động, có hồn.

Câu 9: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn hay khi ông vẫn đang làm quan và tham gia các hoạt động chính trị?

  • A. Khi ông đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn.
  • B. Khi ông vẫn đang làm quan và tham gia các hoạt động chính trị (sau kháng chiến chống Minh, trước khi về Côn Sơn).
  • C. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Minh.
  • D. Sau vụ án Lệ Chi Viên.

Câu 10: Việc bài thơ được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đang làm quan (sau kháng chiến chống Minh) có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng và suy tư của tác giả được thể hiện trong bài thơ?

  • A. Khiến bài thơ chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật một cách vô tư, không có suy nghĩ sâu xa.
  • B. Làm cho tâm trạng tác giả luôn vui vẻ, phấn khởi trước cảnh thái bình.
  • C. Bên cạnh tình yêu thiên nhiên, có thể ẩn chứa những suy tư về thế sự, về con người, về trách nhiệm của bản thân.
  • D. Khiến tác giả chỉ muốn nhanh chóng từ bỏ quan trường để về ở ẩn.

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi có nhắc đến việc Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) đã từng đến Dục Thúy Sơn và khắc thơ lên đá. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chiều sâu của ngọn núi?

  • A. Chỉ đơn thuần là ghi lại một sự kiện lịch sử.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Nguyễn Trãi đối với Trương Hán Siêu.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp tự nhiên của núi không thay đổi qua thời gian.
  • D. Cho thấy Dục Thúy Sơn không chỉ có vẻ đẹp thiên nhiên mà còn là nơi ghi dấu ấn văn hóa, lịch sử của con người tài hoa.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên (núi, nước, sóng, chim) và dấu ấn con người (tháp, bia đá, thơ) trong bài thơ "Dục Thúy Sơn".

  • A. Thiên nhiên là bối cảnh tuyệt đẹp, là nguồn cảm hứng để con người sáng tạo và để lại dấu ấn văn hóa, làm cho cảnh vật thêm ý nghĩa.
  • B. Dấu ấn con người làm phá hỏng vẻ đẹp tự nhiên, khiến cảnh vật kém thơ mộng.
  • C. Con người và thiên nhiên tồn tại độc lập, không có mối liên hệ nào trong bài thơ.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho những hoạt động của con người.

Câu 13: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" thường được xếp vào thể loại "tả cảnh ngụ tình". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Bài thơ chỉ miêu tả cảnh vật một cách chân thực nhất.
  • B. Qua việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên, tác giả gửi gắm tâm trạng, cảm xúc, suy tư của mình.
  • C. Bài thơ sử dụng cảnh vật để phê phán những thói hư tật xấu của con người.
  • D. Cảnh vật trong bài thơ chỉ mang tính chất ước lệ, tượng trưng cho một điều khác.

Câu 14: Dựa vào các hình ảnh được sử dụng trong bài thơ (non tiên, hoa sen, trâm ngọc, mái tóc biếc), hãy nhận xét về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Trãi khi miêu tả thiên nhiên trong "Dục Thúy Sơn".

  • A. Hiện thực, khắc họa cảnh vật một cách khô khan, chi tiết.
  • B. Hùng tráng, tập trung vào sự vĩ đại, đồ sộ.
  • C. Lãng mạn, bay bổng, sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, liên tưởng phong phú, giàu chất tạo hình.
  • D. Trữ tình, nhưng mang nặng nỗi buồn, sự u uất.

Câu 15: Việc Nguyễn Trãi là một nhà chính trị, nhà quân sự lỗi lạc đồng thời là một nhà thơ lớn có ảnh hưởng như thế nào đến cách ông thể hiện tình cảm với thiên nhiên trong "Dục Thúy Sơn"?

  • A. Ông chỉ nhìn thiên nhiên dưới góc độ địa lý, quân sự.
  • B. Tình yêu thiên nhiên của ông hoàn toàn tách biệt với những suy nghĩ về đất nước, dân tộc.
  • C. Ông sử dụng thiên nhiên như một công cụ để che giấu những suy nghĩ chính trị của mình.
  • D. Tình yêu thiên nhiên hòa quyện với tình yêu đất nước, con người, và những suy tư về thế sự, tạo nên chiều sâu cho bài thơ.

Câu 16: Nếu phải đặt tên cho một bức tranh vẽ về Dục Thúy Sơn dựa trên cảm hứng từ bài thơ của Nguyễn Trãi, tên nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

  • A. Núi Đá Vô Tri
  • B. Non Tiên Giữa Sóng
  • D. Bãi Biển Ninh Bình

Câu 17: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận và miêu tả Dục Thúy Sơn của Nguyễn Trãi so với cách miêu tả thông thường về một ngọn núi?

  • A. Ông không chỉ tả hình dáng mà còn thổi hồn, gán cho núi vẻ đẹp nữ tính, duyên dáng, thậm chí là yếu tố kỳ ảo ("non tiên", "hoa sen", "trâm ngọc").
  • B. Ông chỉ tập trung vào chiều cao và độ hiểm trở của núi.
  • C. Ông chỉ miêu tả màu sắc và chất liệu của đá núi.
  • D. Ông liệt kê các loại cây cối, động vật sống trên núi.

Câu 18: Giả sử bạn là một họa sĩ được yêu cầu vẽ minh họa cho bài thơ "Dục Thúy Sơn". Hình ảnh nào bạn sẽ ưu tiên đưa vào bức tranh để thể hiện rõ nhất tinh thần của bài thơ?

  • A. Một ngọn núi đá vôi sắc nhọn, khô cằn.
  • B. Một cánh đồng lúa bát ngát dưới chân núi.
  • C. Ngọn núi nhỏ duyên dáng soi bóng xuống mặt nước, có thể có hình ảnh tháp hoặc bia đá mờ ảo.
  • D. Một đoàn quân đang hành quân dưới chân núi.

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo nào xuyên suốt bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự giận dữ, bất mãn trước cảnh đời.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn tuyệt vọng.
  • C. Sự lo lắng, sợ hãi trước tương lai.
  • D. Tình yêu thiên nhiên say đắm, hòa quyện với những suy tư sâu sắc về lịch sử, con người.

Câu 20: Nếu so sánh bài thơ "Dục Thúy Sơn" với một bài thơ tả cảnh khác của Nguyễn Trãi (ví dụ như một bài tả cảnh Côn Sơn), bạn sẽ nhận thấy điểm tương đồng nào trong phong cách của ông?

  • A. Đều thể hiện sự gắn bó, yêu mến thiên nhiên và thường kết hợp tả cảnh với bộc lộ tâm tình, suy tư về cuộc đời, đất nước.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả vẻ đẹp hoang dã, chưa có dấu chân người.
  • C. Đều sử dụng ngôn ngữ Hán cổ, khó hiểu đối với người đọc hiện đại.
  • D. Chỉ miêu tả cảnh vật vào một thời điểm nhất định trong ngày hoặc trong năm.

Câu 21: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" cho thấy Nguyễn Trãi là người có tâm hồn như thế nào?

  • A. Vô cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Chỉ quan tâm đến công danh, sự nghiệp.
  • C. Giàu cảm xúc, tinh tế, lãng mạn, có khả năng cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp của tạo hóa và những suy tư về nhân thế.
  • D. Thực dụng, chỉ nhìn cảnh vật dưới góc độ kinh tế.

Câu 22: Chi tiết "bia đá khắc thơ văn Trương Hán Siêu" ở cuối bài thơ có vai trò gì trong việc kết nối quá khứ và hiện tại, thiên nhiên và con người?

  • A. Làm cho bài thơ kết thúc đột ngột, thiếu mạch lạc.
  • B. Chỉ là một chi tiết thừa, không có ý nghĩa.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh cửu và sự phù du của cuộc đời con người.
  • D. Tạo nên chiều sâu văn hóa, lịch sử cho cảnh vật, gợi nhắc về những bậc tiền nhân tài hoa và khẳng định sự trường tồn của tinh thần dân tộc qua thơ ca.

Câu 23: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do tại sao Dục Thúy Sơn lại trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều danh nhân như Trương Hán Siêu và Nguyễn Trãi?

  • A. Nơi đây có vẻ đẹp thiên nhiên độc đáo, thơ mộng, lại gắn liền với những dấu ấn lịch sử, văn hóa, gợi nhiều suy tư cho các bậc hiền triết, thi nhân.
  • B. Đây là nơi có kho báu hoặc tài nguyên quý giá.
  • C. Đây là địa điểm thuận lợi cho việc xây dựng các công trình quân sự.
  • D. Chỉ đơn giản là một địa điểm nghỉ mát thông thường.

Câu 24: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự chuyển đổi từ miêu tả cảnh vật ở những câu thơ đầu sang suy tư ở những câu thơ cuối thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa tình yêu thiên nhiên và trách nhiệm với đất nước.
  • B. Sự bế tắc, không tìm được lối thoát trong cuộc sống.
  • C. Thiên nhiên là điểm khởi đầu, là nguồn cảm hứng để ông liên tưởng, suy ngẫm sâu sắc hơn về con người, lịch sử, thời cuộc.
  • D. Ông chỉ mượn cảnh vật để che đậy những suy nghĩ cá nhân.

Câu 25: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Thơ trào phúng, châm biếm.
  • B. Thơ chiến trận, hùng ca.
  • C. Thơ ca ngợi vua chúa, triều đình.
  • D. Thơ trữ tình, giàu chất suy tư, kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn con người.

Câu 26: Trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, bài thơ "Dục Thúy Sơn" có giá trị như thế nào trong việc thể hiện tình yêu thiên nhiên của các nhà thơ?

  • A. Là một trong những bài thơ tiêu biểu, cho thấy tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc và những suy tư về cuộc đời.
  • B. Chỉ là một bài thơ tả cảnh đơn thuần, không có giá trị đặc sắc.
  • C. Thể hiện sự sao chép một cách máy móc phong cách thơ Đường của Trung Quốc.
  • D. Là bài thơ đầu tiên tả cảnh thiên nhiên Việt Nam.

Câu 27: Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh "sóng bạc" trong câu "Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim". Hình ảnh này gợi tả điều gì về mặt nước và không gian?

  • A. Sự tĩnh lặng, phẳng lặng của mặt hồ.
  • B. Sự rộng lớn, mênh mông, có chút động của sóng nước phản chiếu ánh sáng.
  • C. Màu sắc ô nhiễm của nước biển.
  • D. Hình ảnh những con cá đang bơi dưới nước.

Câu 28: Dựa trên cảm nhận về bài thơ, bạn thấy Dục Thúy Sơn là một địa điểm thiên nhiên như thế nào?

  • A. Nơi chỉ phù hợp cho các hoạt động leo núi mạo hiểm.
  • B. Một khu vực công nghiệp sầm uất.
  • C. Một vùng đất khô cằn, thiếu sức sống.
  • D. Một thắng cảnh đẹp, thơ mộng, có giá trị cả về mặt thiên nhiên và văn hóa, lịch sử.

Câu 29: Nếu được đến thăm Dục Thúy Sơn, bạn mong muốn được trải nghiệm điều gì dựa trên những gì đã học từ bài thơ?

  • A. Ngắm nhìn cảnh núi non, sông nước hòa quyện, tìm hiểu về bia đá khắc thơ của các bậc tiền nhân và cảm nhận không khí lịch sử, văn hóa nơi đây.
  • B. Tham gia các trò chơi cảm giác mạnh trên núi.
  • C. Tìm kiếm kho báu được nhắc đến trong truyền thuyết.
  • D. Chỉ đơn thuần là chụp ảnh check-in.

Câu 30: Qua bài thơ "Dục Thúy Sơn", Nguyễn Trãi muốn gửi gắm thông điệp gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Con người cần chinh phục và khai thác tối đa thiên nhiên.
  • B. Con người nên xa lánh thiên nhiên để tránh bị ảnh hưởng.
  • C. Thiên nhiên là vẻ đẹp đáng trân trọng, là nguồn cảm hứng và là nơi con người có thể tìm thấy sự hòa hợp, gửi gắm tâm tư, đồng thời thiên nhiên cũng là chứng nhân cho lịch sử và văn hóa của con người.
  • D. Thiên nhiên chỉ có giá trị giải trí đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' của Nguyễn Trãi trong chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo chủ yếu tập trung khắc họa vẻ đẹp nào của ngọn núi này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích hai câu thơ mở đầu bài thơ 'Dục Thúy Sơn': 'Cửa biển có non tiên đứng sững / Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim'. Tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để giới thiệu về khung cảnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hình ảnh 'non tiên' (núi tiên) trong câu thơ 'Cửa biển có non tiên đứng sững' gợi cho người đọc cảm nhận gì về Dục Thúy Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi miêu tả 'sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim', Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự rộng lớn và sống động của không gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dáng núi Dục Thúy được Nguyễn Trãi ví như 'Liên hoa phù thủy thượng' (Hoa sen nổi trên mặt nước). Phép so sánh này gợi lên đặc điểm hình dáng và vị trí nào của ngọn núi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Tiên cảnh trụy trần gian' (Cảnh tiên sa xuống cõi trần). Câu thơ này thể hiện cảm nhận gì của tác giả về Dục Thúy Sơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hai câu thơ 'Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn' sử dụng phép đối (parallelism) và so sánh, ẩn dụ đặc sắc. 'Tháp ảnh' (bóng tháp) được so sánh với 'trâm thanh ngọc' (cái trâm ngọc xanh), còn 'ba quang' (ánh sáng sóng) được ví như 'kính thúy hoàn' (chiếc gương soi mái tóc biếc). Những hình ảnh này gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'trâm thanh ngọc' và 'kính thúy hoàn' để miêu tả Dục Thúy Sơn cho thấy cách cảm nhận thiên nhiên của ông như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn hay khi ông vẫn đang làm quan và tham gia các hoạt động chính trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc bài thơ được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đang làm quan (sau kháng chiến chống Minh) có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng và suy tư của tác giả được thể hiện trong bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi có nhắc đến việc Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) đã từng đến Dục Thúy Sơn và khắc thơ lên đá. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chiều sâu của ngọn núi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên (núi, nước, sóng, chim) và dấu ấn con người (tháp, bia đá, thơ) trong bài thơ 'Dục Thúy Sơn'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' thường được xếp vào thể loại 'tả cảnh ngụ tình'. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào các hình ảnh được sử dụng trong bài thơ (non tiên, hoa sen, trâm ngọc, mái tóc biếc), hãy nhận xét về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Trãi khi miêu tả thiên nhiên trong 'Dục Thúy Sơn'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc Nguyễn Trãi là một nhà chính trị, nhà quân sự lỗi lạc đồng thời là một nhà thơ lớn có ảnh hưởng như thế nào đến cách ông thể hiện tình cảm với thiên nhiên trong 'Dục Thúy Sơn'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nếu phải đặt tên cho một bức tranh vẽ về Dục Thúy Sơn dựa trên cảm hứng từ bài thơ của Nguyễn Trãi, tên nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận và miêu tả Dục Thúy Sơn của Nguyễn Trãi so với cách miêu tả thông thường về một ngọn núi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giả sử bạn là một họa sĩ được yêu cầu vẽ minh họa cho bài thơ 'Dục Thúy Sơn'. Hình ảnh nào bạn sẽ ưu tiên đưa vào bức tranh để thể hiện rõ nhất tinh thần của bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo nào xuyên suốt bài thơ 'Dục Thúy Sơn' của Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nếu so sánh bài thơ 'Dục Thúy Sơn' với một bài thơ tả cảnh khác của Nguyễn Trãi (ví dụ như một bài tả cảnh Côn Sơn), bạn sẽ nhận thấy điểm tương đồng nào trong phong cách của ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' cho thấy Nguyễn Trãi là người có tâm hồn như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chi tiết 'bia đá khắc thơ văn Trương Hán Siêu' ở cuối bài thơ có vai trò gì trong việc kết nối quá khứ và hiện tại, thiên nhiên và con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do tại sao Dục Thúy Sơn lại trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều danh nhân như Trương Hán Siêu và Nguyễn Trãi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự chuyển đổi từ miêu tả cảnh vật ở những câu thơ đầu sang suy tư ở những câu thơ cuối thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, bài thơ 'Dục Thúy Sơn' có giá trị như thế nào trong việc thể hiện tình yêu thiên nhiên của các nhà thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'sóng bạc' trong câu 'Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim'. Hình ảnh này gợi tả điều gì về mặt nước và không gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dựa trên cảm nhận về bài thơ, bạn thấy Dục Thúy Sơn là một địa điểm thiên nhiên như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu được đến thăm Dục Thúy Sơn, bạn mong muốn được trải nghiệm điều gì dựa trên những gì đã học từ bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Qua bài thơ 'Dục Thúy Sơn', Nguyễn Trãi muốn gửi gắm thông điệp gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi trong chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo chủ yếu tập trung khắc họa vẻ đẹp nào của ngọn núi này?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, hiểm trở của núi đá.
  • B. Vẻ đẹp cổ kính, rêu phong của tháp cổ trên núi.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng, duyên dáng, hòa quyện giữa núi và nước.
  • D. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn chưa từng có dấu chân người.

Câu 2: Phân tích hai câu thơ mở đầu bài thơ "Dục Thúy Sơn": "Cửa biển có non tiên đứng sững / Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim". Tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để giới thiệu về khung cảnh?

  • A. Cửa sông, ngọn tháp, cánh buồm.
  • B. Cửa biển, ngọn núi (non tiên), sóng biển, cánh chim.
  • C. Ngọn núi, dòng sông, mặt hồ, đám mây.
  • D. Bãi cát, hàng cây, con thuyền, bến đò.

Câu 3: Hình ảnh "non tiên" (núi tiên) trong câu thơ "Cửa biển có non tiên đứng sững" gợi cho người đọc cảm nhận gì về Dục Thúy Sơn?

  • A. Vẻ đẹp kỳ ảo, thoát tục, như bước ra từ cõi tiên.
  • B. Vẻ đẹp uy nghi, vững chãi, biểu tượng cho sức mạnh.
  • C. Vẻ đẹp cổ xưa, gắn liền với truyền thuyết lịch sử.
  • D. Vẻ đẹp hoang dã, bí ẩn, chưa được khám phá.

Câu 4: Khi miêu tả "sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim", Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự rộng lớn và sống động của không gian?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Phóng đại (cường điệu) và gợi hình ảnh động.

Câu 5: Dáng núi Dục Thúy được Nguyễn Trãi ví như "Liên hoa phù thủy thượng" (Hoa sen nổi trên mặt nước). Phép so sánh này gợi lên đặc điểm hình dáng và vị trí nào của ngọn núi?

  • A. Núi cao chót vót, sừng sững giữa trời.
  • B. Núi có nhiều hang động, kỳ bí.
  • C. Núi nhỏ nhắn, duyên dáng, mọc lên từ mặt nước.
  • D. Núi có đỉnh tròn, giống như đài sen.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Tiên cảnh trụy trần gian" (Cảnh tiên sa xuống cõi trần). Câu thơ này thể hiện cảm nhận gì của tác giả về Dục Thúy Sơn?

  • A. Dục Thúy Sơn đẹp đến mức như một cảnh tiên có thật ở hạ giới.
  • B. Cảnh tiên trên trời đã bị phá hủy và rơi xuống trần gian.
  • C. Chỉ có những người ở cõi tiên mới có thể cảm nhận hết vẻ đẹp của núi.
  • D. Vẻ đẹp của núi chỉ là ảo ảnh, không có thật ở trần gian.

Câu 7: Hai câu thơ "Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn" sử dụng phép đối (parallelism) và so sánh, ẩn dụ đặc sắc. "Tháp ảnh" (bóng tháp) được so sánh với "trâm thanh ngọc" (cái trâm ngọc xanh), còn "ba quang" (ánh sáng sóng) được ví như "kính thúy hoàn" (chiếc gương soi mái tóc biếc). Những hình ảnh này gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào?

  • A. Vẻ đẹp hùng tráng, mạnh mẽ của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp mềm mại, duyên dáng, nữ tính của cảnh vật.
  • C. Vẻ đẹp uy nghiêm, cổ kính của di tích lịch sử.
  • D. Vẻ đẹp tĩnh lặng, u tịch của chốn thiền môn.

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "trâm thanh ngọc" và "kính thúy hoàn" để miêu tả Dục Thúy Sơn cho thấy cách cảm nhận thiên nhiên của ông như thế nào?

  • A. Ông nhìn thiên nhiên như một chiến trường cần chinh phục.
  • B. Ông chỉ quan sát thiên nhiên một cách khách quan, ghi chép lại.
  • C. Ông cảm nhận thiên nhiên bằng lý trí, tìm hiểu quy luật tự nhiên.
  • D. Ông cảm nhận thiên nhiên bằng tâm hồn thi sĩ, thấy được vẻ đẹp sống động, có hồn.

Câu 9: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn hay khi ông vẫn đang làm quan và tham gia các hoạt động chính trị?

  • A. Khi ông đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn.
  • B. Khi ông vẫn đang làm quan và tham gia các hoạt động chính trị (sau kháng chiến chống Minh, trước khi về Côn Sơn).
  • C. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Minh.
  • D. Sau vụ án Lệ Chi Viên.

Câu 10: Việc bài thơ được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đang làm quan (sau kháng chiến chống Minh) có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng và suy tư của tác giả được thể hiện trong bài thơ?

  • A. Khiến bài thơ chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật một cách vô tư, không có suy nghĩ sâu xa.
  • B. Làm cho tâm trạng tác giả luôn vui vẻ, phấn khởi trước cảnh thái bình.
  • C. Bên cạnh tình yêu thiên nhiên, có thể ẩn chứa những suy tư về thế sự, về con người, về trách nhiệm của bản thân.
  • D. Khiến tác giả chỉ muốn nhanh chóng từ bỏ quan trường để về ở ẩn.

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi có nhắc đến việc Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) đã từng đến Dục Thúy Sơn và khắc thơ lên đá. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chiều sâu của ngọn núi?

  • A. Chỉ đơn thuần là ghi lại một sự kiện lịch sử.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Nguyễn Trãi đối với Trương Hán Siêu.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp tự nhiên của núi không thay đổi qua thời gian.
  • D. Cho thấy Dục Thúy Sơn không chỉ có vẻ đẹp thiên nhiên mà còn là nơi ghi dấu ấn văn hóa, lịch sử của con người tài hoa.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên (núi, nước, sóng, chim) và dấu ấn con người (tháp, bia đá, thơ) trong bài thơ "Dục Thúy Sơn".

  • A. Thiên nhiên là bối cảnh tuyệt đẹp, là nguồn cảm hứng để con người sáng tạo và để lại dấu ấn văn hóa, làm cho cảnh vật thêm ý nghĩa.
  • B. Dấu ấn con người làm phá hỏng vẻ đẹp tự nhiên, khiến cảnh vật kém thơ mộng.
  • C. Con người và thiên nhiên tồn tại độc lập, không có mối liên hệ nào trong bài thơ.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho những hoạt động của con người.

Câu 13: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" thường được xếp vào thể loại "tả cảnh ngụ tình". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Bài thơ chỉ miêu tả cảnh vật một cách chân thực nhất.
  • B. Qua việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên, tác giả gửi gắm tâm trạng, cảm xúc, suy tư của mình.
  • C. Bài thơ sử dụng cảnh vật để phê phán những thói hư tật xấu của con người.
  • D. Cảnh vật trong bài thơ chỉ mang tính chất ước lệ, tượng trưng cho một điều khác.

Câu 14: Dựa vào các hình ảnh được sử dụng trong bài thơ (non tiên, hoa sen, trâm ngọc, mái tóc biếc), hãy nhận xét về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Trãi khi miêu tả thiên nhiên trong "Dục Thúy Sơn".

  • A. Hiện thực, khắc họa cảnh vật một cách khô khan, chi tiết.
  • B. Hùng tráng, tập trung vào sự vĩ đại, đồ sộ.
  • C. Lãng mạn, bay bổng, sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, liên tưởng phong phú, giàu chất tạo hình.
  • D. Trữ tình, nhưng mang nặng nỗi buồn, sự u uất.

Câu 15: Việc Nguyễn Trãi là một nhà chính trị, nhà quân sự lỗi lạc đồng thời là một nhà thơ lớn có ảnh hưởng như thế nào đến cách ông thể hiện tình cảm với thiên nhiên trong "Dục Thúy Sơn"?

  • A. Ông chỉ nhìn thiên nhiên dưới góc độ địa lý, quân sự.
  • B. Tình yêu thiên nhiên của ông hoàn toàn tách biệt với những suy nghĩ về đất nước, dân tộc.
  • C. Ông sử dụng thiên nhiên như một công cụ để che giấu những suy nghĩ chính trị của mình.
  • D. Tình yêu thiên nhiên hòa quyện với tình yêu đất nước, con người, và những suy tư về thế sự, tạo nên chiều sâu cho bài thơ.

Câu 16: Nếu phải đặt tên cho một bức tranh vẽ về Dục Thúy Sơn dựa trên cảm hứng từ bài thơ của Nguyễn Trãi, tên nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

  • A. Núi Đá Vô Tri
  • B. Non Tiên Giữa Sóng
  • D. Bãi Biển Ninh Bình

Câu 17: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận và miêu tả Dục Thúy Sơn của Nguyễn Trãi so với cách miêu tả thông thường về một ngọn núi?

  • A. Ông không chỉ tả hình dáng mà còn thổi hồn, gán cho núi vẻ đẹp nữ tính, duyên dáng, thậm chí là yếu tố kỳ ảo ("non tiên", "hoa sen", "trâm ngọc").
  • B. Ông chỉ tập trung vào chiều cao và độ hiểm trở của núi.
  • C. Ông chỉ miêu tả màu sắc và chất liệu của đá núi.
  • D. Ông liệt kê các loại cây cối, động vật sống trên núi.

Câu 18: Giả sử bạn là một họa sĩ được yêu cầu vẽ minh họa cho bài thơ "Dục Thúy Sơn". Hình ảnh nào bạn sẽ ưu tiên đưa vào bức tranh để thể hiện rõ nhất tinh thần của bài thơ?

  • A. Một ngọn núi đá vôi sắc nhọn, khô cằn.
  • B. Một cánh đồng lúa bát ngát dưới chân núi.
  • C. Ngọn núi nhỏ duyên dáng soi bóng xuống mặt nước, có thể có hình ảnh tháp hoặc bia đá mờ ảo.
  • D. Một đoàn quân đang hành quân dưới chân núi.

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo nào xuyên suốt bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự giận dữ, bất mãn trước cảnh đời.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn tuyệt vọng.
  • C. Sự lo lắng, sợ hãi trước tương lai.
  • D. Tình yêu thiên nhiên say đắm, hòa quyện với những suy tư sâu sắc về lịch sử, con người.

Câu 20: Nếu so sánh bài thơ "Dục Thúy Sơn" với một bài thơ tả cảnh khác của Nguyễn Trãi (ví dụ như một bài tả cảnh Côn Sơn), bạn sẽ nhận thấy điểm tương đồng nào trong phong cách của ông?

  • A. Đều thể hiện sự gắn bó, yêu mến thiên nhiên và thường kết hợp tả cảnh với bộc lộ tâm tình, suy tư về cuộc đời, đất nước.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả vẻ đẹp hoang dã, chưa có dấu chân người.
  • C. Đều sử dụng ngôn ngữ Hán cổ, khó hiểu đối với người đọc hiện đại.
  • D. Chỉ miêu tả cảnh vật vào một thời điểm nhất định trong ngày hoặc trong năm.

Câu 21: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" cho thấy Nguyễn Trãi là người có tâm hồn như thế nào?

  • A. Vô cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Chỉ quan tâm đến công danh, sự nghiệp.
  • C. Giàu cảm xúc, tinh tế, lãng mạn, có khả năng cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp của tạo hóa và những suy tư về nhân thế.
  • D. Thực dụng, chỉ nhìn cảnh vật dưới góc độ kinh tế.

Câu 22: Chi tiết "bia đá khắc thơ văn Trương Hán Siêu" ở cuối bài thơ có vai trò gì trong việc kết nối quá khứ và hiện tại, thiên nhiên và con người?

  • A. Làm cho bài thơ kết thúc đột ngột, thiếu mạch lạc.
  • B. Chỉ là một chi tiết thừa, không có ý nghĩa.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh cửu và sự phù du của cuộc đời con người.
  • D. Tạo nên chiều sâu văn hóa, lịch sử cho cảnh vật, gợi nhắc về những bậc tiền nhân tài hoa và khẳng định sự trường tồn của tinh thần dân tộc qua thơ ca.

Câu 23: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do tại sao Dục Thúy Sơn lại trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều danh nhân như Trương Hán Siêu và Nguyễn Trãi?

  • A. Nơi đây có vẻ đẹp thiên nhiên độc đáo, thơ mộng, lại gắn liền với những dấu ấn lịch sử, văn hóa, gợi nhiều suy tư cho các bậc hiền triết, thi nhân.
  • B. Đây là nơi có kho báu hoặc tài nguyên quý giá.
  • C. Đây là địa điểm thuận lợi cho việc xây dựng các công trình quân sự.
  • D. Chỉ đơn giản là một địa điểm nghỉ mát thông thường.

Câu 24: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự chuyển đổi từ miêu tả cảnh vật ở những câu thơ đầu sang suy tư ở những câu thơ cuối thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa tình yêu thiên nhiên và trách nhiệm với đất nước.
  • B. Sự bế tắc, không tìm được lối thoát trong cuộc sống.
  • C. Thiên nhiên là điểm khởi đầu, là nguồn cảm hứng để ông liên tưởng, suy ngẫm sâu sắc hơn về con người, lịch sử, thời cuộc.
  • D. Ông chỉ mượn cảnh vật để che đậy những suy nghĩ cá nhân.

Câu 25: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Thơ trào phúng, châm biếm.
  • B. Thơ chiến trận, hùng ca.
  • C. Thơ ca ngợi vua chúa, triều đình.
  • D. Thơ trữ tình, giàu chất suy tư, kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn con người.

Câu 26: Trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, bài thơ "Dục Thúy Sơn" có giá trị như thế nào trong việc thể hiện tình yêu thiên nhiên của các nhà thơ?

  • A. Là một trong những bài thơ tiêu biểu, cho thấy tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc và những suy tư về cuộc đời.
  • B. Chỉ là một bài thơ tả cảnh đơn thuần, không có giá trị đặc sắc.
  • C. Thể hiện sự sao chép một cách máy móc phong cách thơ Đường của Trung Quốc.
  • D. Là bài thơ đầu tiên tả cảnh thiên nhiên Việt Nam.

Câu 27: Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh "sóng bạc" trong câu "Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim". Hình ảnh này gợi tả điều gì về mặt nước và không gian?

  • A. Sự tĩnh lặng, phẳng lặng của mặt hồ.
  • B. Sự rộng lớn, mênh mông, có chút động của sóng nước phản chiếu ánh sáng.
  • C. Màu sắc ô nhiễm của nước biển.
  • D. Hình ảnh những con cá đang bơi dưới nước.

Câu 28: Dựa trên cảm nhận về bài thơ, bạn thấy Dục Thúy Sơn là một địa điểm thiên nhiên như thế nào?

  • A. Nơi chỉ phù hợp cho các hoạt động leo núi mạo hiểm.
  • B. Một khu vực công nghiệp sầm uất.
  • C. Một vùng đất khô cằn, thiếu sức sống.
  • D. Một thắng cảnh đẹp, thơ mộng, có giá trị cả về mặt thiên nhiên và văn hóa, lịch sử.

Câu 29: Nếu được đến thăm Dục Thúy Sơn, bạn mong muốn được trải nghiệm điều gì dựa trên những gì đã học từ bài thơ?

  • A. Ngắm nhìn cảnh núi non, sông nước hòa quyện, tìm hiểu về bia đá khắc thơ của các bậc tiền nhân và cảm nhận không khí lịch sử, văn hóa nơi đây.
  • B. Tham gia các trò chơi cảm giác mạnh trên núi.
  • C. Tìm kiếm kho báu được nhắc đến trong truyền thuyết.
  • D. Chỉ đơn thuần là chụp ảnh check-in.

Câu 30: Qua bài thơ "Dục Thúy Sơn", Nguyễn Trãi muốn gửi gắm thông điệp gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Con người cần chinh phục và khai thác tối đa thiên nhiên.
  • B. Con người nên xa lánh thiên nhiên để tránh bị ảnh hưởng.
  • C. Thiên nhiên là vẻ đẹp đáng trân trọng, là nguồn cảm hứng và là nơi con người có thể tìm thấy sự hòa hợp, gửi gắm tâm tư, đồng thời thiên nhiên cũng là chứng nhân cho lịch sử và văn hóa của con người.
  • D. Thiên nhiên chỉ có giá trị giải trí đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' của Nguyễn Trãi trong chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo chủ yếu tập trung khắc họa vẻ đẹp nào của ngọn núi này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích hai câu thơ mở đầu bài thơ 'Dục Thúy Sơn': 'Cửa biển có non tiên đứng sững / Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim'. Tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để giới thiệu về khung cảnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh 'non tiên' (núi tiên) trong câu thơ 'Cửa biển có non tiên đứng sững' gợi cho người đọc cảm nhận gì về Dục Thúy Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi miêu tả 'sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim', Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự rộng lớn và sống động của không gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dáng núi Dục Thúy được Nguyễn Trãi ví như 'Liên hoa phù thủy thượng' (Hoa sen nổi trên mặt nước). Phép so sánh này gợi lên đặc điểm hình dáng và vị trí nào của ngọn núi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Tiên cảnh trụy trần gian' (Cảnh tiên sa xuống cõi trần). Câu thơ này thể hiện cảm nhận gì của tác giả về Dục Thúy Sơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hai câu thơ 'Tháp ảnh trâm thanh ngọc; Ba quang kính thúy hoàn' sử dụng phép đối (parallelism) và so sánh, ẩn dụ đặc sắc. 'Tháp ảnh' (bóng tháp) được so sánh với 'trâm thanh ngọc' (cái trâm ngọc xanh), còn 'ba quang' (ánh sáng sóng) được ví như 'kính thúy hoàn' (chiếc gương soi mái tóc biếc). Những hình ảnh này gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'trâm thanh ngọc' và 'kính thúy hoàn' để miêu tả Dục Thúy Sơn cho thấy cách cảm nhận thiên nhiên của ông như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn hay khi ông vẫn đang làm quan và tham gia các hoạt động chính trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc bài thơ được sáng tác vào thời điểm Nguyễn Trãi đang làm quan (sau kháng chiến chống Minh) có thể ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng và suy tư của tác giả được thể hiện trong bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi có nhắc đến việc Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) đã từng đến Dục Thúy Sơn và khắc thơ lên đá. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chiều sâu của ngọn núi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa vẻ đẹp thiên nhiên (núi, nước, sóng, chim) và dấu ấn con người (tháp, bia đá, thơ) trong bài thơ 'Dục Thúy Sơn'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' thường được xếp vào thể loại 'tả cảnh ngụ tình'. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dựa vào các hình ảnh được sử dụng trong bài thơ (non tiên, hoa sen, trâm ngọc, mái tóc biếc), hãy nhận xét về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Trãi khi miêu tả thiên nhiên trong 'Dục Thúy Sơn'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc Nguyễn Trãi là một nhà chính trị, nhà quân sự lỗi lạc đồng thời là một nhà thơ lớn có ảnh hưởng như thế nào đến cách ông thể hiện tình cảm với thiên nhiên trong 'Dục Thúy Sơn'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nếu phải đặt tên cho một bức tranh vẽ về Dục Thúy Sơn dựa trên cảm hứng từ bài thơ của Nguyễn Trãi, tên nào sau đây sẽ phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận và miêu tả Dục Thúy Sơn của Nguyễn Trãi so với cách miêu tả thông thường về một ngọn núi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giả sử bạn là một họa sĩ được yêu cầu vẽ minh họa cho bài thơ 'Dục Thúy Sơn'. Hình ảnh nào bạn sẽ ưu tiên đưa vào bức tranh để thể hiện rõ nhất tinh thần của bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo nào xuyên suốt bài thơ 'Dục Thúy Sơn' của Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nếu so sánh bài thơ 'Dục Thúy Sơn' với một bài thơ tả cảnh khác của Nguyễn Trãi (ví dụ như một bài tả cảnh Côn Sơn), bạn sẽ nhận thấy điểm tương đồng nào trong phong cách của ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' cho thấy Nguyễn Trãi là người có tâm hồn như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chi tiết 'bia đá khắc thơ văn Trương Hán Siêu' ở cuối bài thơ có vai trò gì trong việc kết nối quá khứ và hiện tại, thiên nhiên và con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do tại sao Dục Thúy Sơn lại trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều danh nhân như Trương Hán Siêu và Nguyễn Trãi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự chuyển đổi từ miêu tả cảnh vật ở những câu thơ đầu sang suy tư ở những câu thơ cuối thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, bài thơ 'Dục Thúy Sơn' có giá trị như thế nào trong việc thể hiện tình yêu thiên nhiên của các nhà thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'sóng bạc' trong câu 'Sóng bạc muôn trùng vẫy cánh chim'. Hình ảnh này gợi tả điều gì về mặt nước và không gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dựa trên cảm nhận về bài thơ, bạn thấy Dục Thúy Sơn là một địa điểm thiên nhiên như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nếu được đến thăm Dục Thúy Sơn, bạn mong muốn được trải nghiệm điều gì dựa trên những gì đã học từ bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Qua bài thơ 'Dục Thúy Sơn', Nguyễn Trãi muốn gửi gắm thông điệp gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Thời kỳ đầu dựng nước Văn Lang sau chiến thắng Tần.
  • B. Giai đoạn đất nước bị nhà Tống đô hộ.
  • C. Sau chiến thắng quân Minh, khi đất nước bước vào giai đoạn tái thiết và ổn định.
  • D. Thời kỳ nhà Nguyễn độc lập, trước khi thực dân Pháp xâm lược.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Ngũ ngôn luật thi.
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Lục bát.

Câu 3: Việc Nguyễn Trãi viết bài thơ

  • A. Ông không coi trọng chữ Nôm và tiếng Việt.
  • B. Ông muốn bài thơ chỉ dành cho giới trí thức quan lại.
  • C. Ông chịu ảnh hưởng hoàn toàn bởi văn hóa Trung Hoa.
  • D. Thể hiện sự uyên bác, tiếp nối truyền thống văn chương chữ Hán đồng thời khẳng định vị thế văn hóa Đại Việt.

Câu 4: Phân tích hai câu đề:

  • A. Miêu tả sự hùng vĩ, hiểm trở của núi non và biển cả, gợi không khí chiến trận.
  • B. Khắc họa vẻ đẹp kỳ vĩ, tráng lệ của cảnh vật nơi cửa biển, mở ra một không gian rộng lớn.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của vùng đất cửa biển với ngọc quý và gấm vóc.
  • D. So sánh núi non với ngọc báu và mặt biển với tấm lụa, tạo vẻ đẹp mềm mại, nữ tính.

Câu 5: Trong hai câu thực

  • A. So sánh với đóa sen trên mặt nước, gợi vẻ đẹp thanh khiết, thoát tục của thiên nhiên.
  • B. So sánh với cảnh tiên rơi xuống trần gian, gợi vẻ đẹp huyền ảo, không có thật.
  • C. So sánh với đóa sen nổi trên mặt nước và cảnh tiên rơi xuống trần gian, nhấn mạnh vẻ đẹp kỳ lạ, hiếm có, như chốn bồng lai tiên cảnh.
  • D. So sánh với đóa sen và cảnh tiên, thể hiện ước mơ được sống ở nơi thanh tịnh, xa lánh trần thế của tác giả.

Câu 6: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong hai câu luận:

  • A. So sánh, miêu tả bóng tháp và ánh sóng nước như những vật trang sức quý giá, tạo vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn cho cảnh vật.
  • B. Ẩn dụ, dùng hình ảnh trâm ngọc và mái tóc để nói về sự giàu sang, phú quý của vùng đất.
  • C. Nhân hóa, làm cho cảnh vật núi, tháp, sóng nước trở nên sống động như con người.
  • D. Hoán dụ, lấy vật trang sức để nói về vẻ đẹp tổng thể của người phụ nữ.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Gợi liên tưởng đến người chiến binh, tạo sắc thái hùng tráng.
  • B. Gợi liên tưởng đến nhà hiền triết, tạo sắc thái suy tư.
  • C. Gợi liên tưởng đến người nông dân, tạo sắc thái bình dị.
  • D. Gợi liên tưởng đến người thiếu nữ, tạo sắc thái trẻ trung, thơ mộng, trữ tình.

Câu 8: Trong hai câu kết

  • A. Nhắc đến một danh tướng, thể hiện niềm tự hào về truyền thống quân sự.
  • B. Nhắc đến Trương Hán Siêu, một danh sĩ đời Trần, từng đề thơ trên núi, thể hiện sự ngưỡng mộ tiền nhân và gửi gắm suy tư về lịch sử, con người.
  • C. Nhắc đến một nhà sư nổi tiếng, thể hiện sự kính trọng đối với Phật giáo.
  • D. Nhắc đến chính mình, khẳng định tài năng và đóng góp cho đất nước.

Câu 9: Hai câu kết

  • A. Niềm vui sướng khi được du ngoạn cảnh đẹp.
  • B. Sự bất mãn với cuộc sống quan trường.
  • C. Sự hoài nhớ, suy tư về dấu ấn của tiền nhân trên non sông gấm vóc, về dòng chảy của lịch sử và sự hiện diện của con người.
  • D. Nỗi buồn trước sự tàn phá của chiến tranh đối với cảnh vật.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Hình ảnh thơ mĩ lệ, giàu sức gợi, kết hợp giữa tả thực và lãng mạn hóa.
  • B. Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, tạo nên vẻ đẹp độc đáo cho cảnh vật.
  • C. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, dồn nén cảm xúc và suy tư.
  • D. Kết cấu truyện kể mạch lạc, tình tiết hấp dẫn người đọc.

Câu 11: Bài thơ

  • A. Việc miêu tả chi tiết hình dáng núi như đóa sen.
  • B. Sử dụng các từ ngữ chỉ màu sắc tươi sáng (thanh ngọc, thúy hoàn).
  • C. Phần kết bài thơ với việc nhắc đến Trương Hán Siêu và suy tư về thiên cổ giang san.
  • D. Việc so sánh cảnh vật với chốn tiên cảnh.

Câu 12: So sánh hình ảnh núi Dục Thúy trong câu

  • A. Sự hùng vĩ, đồ sộ.
  • B. Vẻ đẹp thanh thoát, duyên dáng, kết hợp hài hòa giữa núi và nước.
  • C. Sự cổ kính, rêu phong của công trình kiến trúc.
  • D. Sự bí ẩn, khó tiếp cận.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Khẳng định vẻ đẹp tuyệt mỹ, hiếm có, không khác gì chốn bồng lai tiên cảnh ngay trên mặt đất Việt Nam.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về tính chân thực của cảnh vật, cho rằng nó quá đẹp để là thật.
  • C. Ước mơ được thoát ly khỏi cuộc sống trần tục để đến với chốn tiên cảnh.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối vì cảnh đẹp này không được nhiều người biết đến.

Câu 14: Tâm hồn của Nguyễn Trãi được thể hiện qua bài thơ

  • A. Chỉ quan tâm đến việc ghi chép lại sự kiện lịch sử.
  • B. Tâm hồn khô khan, ít rung động trước thiên nhiên.
  • C. Chỉ có suy tư về chính trị, không có tình cảm cá nhân.
  • D. Tâm hồn tài hoa, tinh tế, nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên, đồng thời sâu sắc với những suy tư về lịch sử, con người, dân tộc.

Câu 15: Việc kết thúc bài thơ bằng suy tư về tiền nhân và giang sơn cho thấy điều gì về quan niệm của Nguyễn Trãi về mối quan hệ giữa con người và cảnh vật?

  • A. Cảnh vật thiên nhiên không chỉ là đối tượng thẩm mỹ mà còn là nơi lưu giữ dấu ấn lịch sử, văn hóa, gắn liền với số phận con người và dân tộc.
  • B. Con người chỉ là phù du trước sự vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên là nơi con người có thể trốn tránh mọi lo toan của cuộc sống.
  • D. Con người có thể hoàn toàn chinh phục và làm chủ thiên nhiên.

Câu 16: Phân tích cấu trúc của bài thơ Ngũ ngôn luật thi

  • A. Đề (câu 1-2), Thực (câu 3-4), Luận (câu 5-6), Kết (câu 7-8).
  • B. Đề (câu 1-2), Thực (câu 3-4), Luận (câu 5-6), Kết (câu 7-8) - Đây là cấu trúc chuẩn của thơ luật.
  • C. Đề (câu 1), Thực (câu 2-3), Luận (câu 4-5), Kết (câu 6-8).
  • D. Đề (câu 1-3), Thực (câu 4-5), Luận (câu 6-7), Kết (câu 8).

Câu 17: Câu thơ

  • A. Bản thảo đã hoàn thành, ca ngợi vẻ đẹp non sông muôn đời.
  • B. Bản thảo đã được khắc bia đá, khẳng định sự vĩnh cửu của thơ ca.
  • C. Bản thảo (của tiền nhân) đã làm nên (tên tuổi, dấu ấn) non sông nghìn xưa, thể hiện sự trân trọng, suy tư về giá trị văn hóa, lịch sử do tiền nhân tạo dựng.
  • D. Bản thảo thơ làm cho non sông trở nên đẹp hơn.

Câu 18: Khi miêu tả Dục Thúy Sơn, Nguyễn Trãi đã tập trung khắc họa vẻ đẹp từ những góc nhìn nào?

  • A. Chỉ từ trên đỉnh núi nhìn xuống.
  • B. Chỉ từ dưới chân núi nhìn lên.
  • C. Chỉ tập trung vào chi tiết nhỏ trên sườn núi.
  • D. Từ tầm bao quát rộng lớn (cửa biển) đến hình dáng tổng thể (đóa sen) và các chi tiết phản chiếu trên mặt nước (bóng tháp, sóng).

Câu 19: Sự xuất hiện của hình ảnh con người (qua việc nhắc đến Trương Hán Siêu) ở cuối bài thơ cảnh vật

  • A. Gắn kết cảnh vật với lịch sử, văn hóa, tạo chiều sâu cho bài thơ, biến cảnh vật thành chứng nhân cho dấu ấn của con người qua các thời đại.
  • B. Làm giảm đi vẻ đẹp tự nhiên của cảnh vật.
  • C. Chỉ đơn thuần là một chi tiết lịch sử không liên quan đến cảm xúc của tác giả.
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên và sự hữu hạn của đời người.

Câu 20: Điểm đặc sắc trong bút pháp miêu tả của Nguyễn Trãi ở bài

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các đối tượng trong cảnh.
  • B. Miêu tả thiên nhiên một cách khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Kết hợp tả thực với lãng mạn hóa, sử dụng trí tưởng tượng và liên tưởng phong phú (sen hoa, tiên cảnh, trâm ngọc, mái tóc biếc) để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật.
  • D. Chỉ tập trung vào màu sắc và âm thanh của cảnh vật.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Bài thơ không liên quan gì đến tư tưởng nhân nghĩa.
  • B. Thể hiện lòng căm thù đối với giặc ngoại xâm.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của người dân trong việc xây dựng đất nước.
  • D. Mặc dù là thơ tả cảnh, nhưng việc nhắc đến tiền nhân và giang sơn thể hiện sự gắn bó sâu sắc của ông với đất nước, con người, và trách nhiệm gìn giữ những giá trị văn hóa, lịch sử - một khía cạnh của tư tưởng nhân nghĩa

Câu 22: Nếu so sánh với một bài thơ chỉ đơn thuần tả cảnh,

  • A. Bài thơ có chiều sâu tư tưởng, cảm xúc, không chỉ miêu tả vẻ đẹp bề ngoài mà còn gợi lên những suy tư về lịch sử, con người, làm cho cảnh vật trở nên có hồn và ý nghĩa hơn.
  • B. Bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu hơn.
  • C. Bài thơ có vần điệu và nhịp điệu phong phú hơn.
  • D. Bài thơ có số câu và số chữ nhiều hơn.

Câu 23: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp khô cằn, sỏi đá.
  • B. Vẻ đẹp xanh tươi, mượt mà, sống động, như một mái tóc của người thiếu nữ được soi chiếu.
  • C. Vẻ đẹp dữ dội, hiểm nguy.
  • D. Vẻ đẹp già nua, cổ kính.

Câu 24: Việc sử dụng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ mang tính lãng mạn (sen hoa, tiên cảnh, trâm ngọc, mái tóc biếc) trong bài thơ cho thấy điều gì về phong cách thơ của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ có khả năng miêu tả những cảnh vật nhỏ bé, mềm mại.
  • B. Ông sao chép nguyên vẹn phong cách thơ Đường.
  • C. Ông có một tâm hồn thi sĩ lãng mạn, bay bổng, có khả năng nhìn và cảm nhận vẻ đẹp của cảnh vật một cách tinh tế, độc đáo.
  • D. Ông không quan tâm đến việc làm đẹp ngôn ngữ thơ ca.

Câu 25: Dòng thơ

  • A. Là nơi danh nhân lịch sử từng đến thăm và để lại dấu ấn (thơ khắc bia).
  • B. Là nơi diễn ra một trận chiến quyết định.
  • C. Là nơi có nhiều truyền thuyết dân gian.
  • D. Là trung tâm thương mại sầm uất.

Câu 26: Yếu tố nào dưới đây góp phần tạo nên sự liền mạch giữa tả cảnh và ngụ tình trong bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều động từ mạnh.
  • B. Giới thiệu trực tiếp cảm xúc ngay từ đầu bài.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả một đối tượng duy nhất.
  • D. Việc lựa chọn những hình ảnh cảnh vật có khả năng gợi liên tưởng, kết nối với suy tư về con người, lịch sử (ví dụ: bóng tháp - dấu ấn kiến trúc của con người; bia đá - nơi lưu giữ văn chương của tiền nhân).

Câu 27: Bài thơ

  • A. Nghệ thuật viết truyện ngắn.
  • B. Kỹ năng thuyết trình và tranh biện.
  • C. Thơ và những giá trị văn hóa, lịch sử được phản ánh qua thơ (đặc biệt là thơ trung đại).
  • D. Phân tích kịch bản sân khấu.

Câu 28: Qua bài thơ

  • A. Tình yêu quê hương chỉ thể hiện qua chiến trận.
  • B. Tình yêu sâu sắc, gắn liền với vẻ đẹp của non sông, dấu ấn lịch sử, văn hóa của dân tộc, thể hiện qua sự trân trọng cảnh vật và suy tư về tiền nhân.
  • C. Tình yêu mang tính trừu tượng, không gắn với địa danh cụ thể.
  • D. Tình yêu chỉ hướng về quá khứ huy hoàng.

Câu 29: Trong cấu trúc của bài Ngũ ngôn luật thi, hai câu nào thường có nhiệm vụ triển khai chi tiết, làm rõ ý tưởng hoặc miêu tả sâu sắc hơn những gì đã nêu ở phần đề?

  • A. Hai câu Thực.
  • B. Hai câu Đề.
  • C. Hai câu Luận.
  • D. Hai câu Kết.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Ở việc miêu tả núi cao, biểu tượng cho ý chí vươn lên.
  • B. Ở hình ảnh đóa sen, biểu tượng cho sự thanh khiết.
  • C. Ở hình ảnh tháp, biểu tượng cho sự vững chãi.
  • D. Ở sự kết hợp giữa cảnh vật thiên nhiên và dấu ấn con người (thơ đề bia), biểu tượng cho sự gắn bó giữa non sông và lịch sử, văn hóa dân tộc, khẳng định chủ quyền và chiều sâu văn hiến Đại Việt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" của Nguyễn Trãi được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong bài thơ "Dục Thúy Sơn", Nguyễn Trãi đã sử dụng thể thơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việc Nguyễn Trãi viết bài thơ "Dục Thúy Sơn" bằng chữ Hán trong bối cảnh lịch sử đó thể hiện điều gì về văn hóa và tư tưởng của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích hai câu đề: "Hải khẩu thiên phong ngọc/ Môn tiền vạn khoảnh la". Hai câu thơ này đã khắc họa hình ảnh núi Dục Thúy và cửa biển như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong hai câu thực "Liên hoa phù thủy thượng/ Tiên cảnh trụy trần gian", hình ảnh núi Dục Thúy được so sánh với gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong hai câu luận: "Tháp ảnh trâm thanh ngọc/ Ba quang kính thúy hoàn".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hình ảnh "trâm thanh ngọc" (cái trâm ngọc xanh) và "kính thúy hoàn" (soi mái tóc biếc) trong hai câu luận gợi liên tưởng đặc biệt đến đối tượng nào, góp phần tạo nên sắc thái gì cho cảnh Dục Thúy Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong hai câu kết "Trương Thiếu bảo đề thi bút/ Cảo thành thiên cổ giang san", Nguyễn Trãi nhắc đến ai và điều này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hai câu kết "Trương Thiếu bảo đề thi bút/ Cảo thành thiên cổ giang san" thể hiện tâm trạng, suy tư gì sâu sắc của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nghệ thuật của bài thơ "Dục Thúy Sơn"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" được xem là bài thơ "tả cảnh ngụ tình". Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất khía cạnh "ngụ tình" (gửi gắm tình cảm, suy tư)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh hình ảnh núi Dục Thúy trong câu "Liên hoa phù thủy thượng" với hình ảnh bóng tháp trong câu "Tháp ảnh trâm thanh ngọc". Hai hình ảnh này cùng làm nổi bật vẻ đẹp nào của Dục Thúy Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hình ảnh "tiên cảnh trụy trần gian" (cảnh tiên rơi xuống cõi trần) trong bài thơ có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm nhận của Nguyễn Trãi về Dục Thúy Sơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tâm hồn của Nguyễn Trãi được thể hiện qua bài thơ "Dục Thúy Sơn" có những nét đặc trưng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Việc kết thúc bài thơ bằng suy tư về tiền nhân và giang sơn cho thấy điều gì về quan niệm của Nguyễn Trãi về mối quan hệ giữa con người và cảnh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích cấu trúc của bài thơ Ngũ ngôn luật thi "Dục Thúy Sơn" (8 câu, mỗi câu 5 chữ). Thứ tự các phần Đề, Thực, Luận, Kết thường được phân bố như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Câu thơ "Cảo thành thiên cổ giang san" có nghĩa là gì và thể hiện điều gì về tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi miêu tả Dục Thúy Sơn, Nguyễn Trãi đã tập trung khắc họa vẻ đẹp từ những góc nhìn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự xuất hiện của hình ảnh con người (qua việc nhắc đến Trương Hán Siêu) ở cuối bài thơ cảnh vật "Dục Thúy Sơn" có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Điểm đặc sắc trong bút pháp miêu tả của Nguyễn Trãi ở bài "Dục Thúy Sơn" là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" thể hiện điều gì về tư tưởng "Nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nếu so sánh với một bài thơ chỉ đơn thuần tả cảnh, "Dục Thúy Sơn" có điểm vượt trội nào nhờ yếu tố "ngụ tình"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hình ảnh "Ba quang kính thúy hoàn" (Ánh sáng của sóng nước phản chiếu ngọn núi như đang soi mái tóc biếc) đặc biệt gợi tả vẻ đẹp nào của núi Dục Thúy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc sử dụng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ mang tính lãng mạn (sen hoa, tiên cảnh, trâm ngọc, mái tóc biếc) trong bài thơ cho thấy điều gì về phong cách thơ của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dòng thơ "Trương Thiếu bảo đề thi bút" cho thấy núi Dục Thúy không chỉ là một thắng cảnh mà còn là nơi có giá trị lịch sử, văn hóa. Điều này được thể hiện qua yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Yếu tố nào dưới đây góp phần tạo nên sự liền mạch giữa tả cảnh và ngụ tình trong bài thơ "Dục Thúy Sơn"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" có thể được sử dụng để phân tích và thảo luận về chủ đề nào trong chương trình Ngữ văn 10 "Chân trời sáng tạo"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Qua bài thơ "Dục Thúy Sơn", người đọc có thể cảm nhận được điều gì về tình yêu quê hương đất nước của Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong cấu trúc của bài Ngũ ngôn luật thi, hai câu nào thường có nhiệm vụ triển khai chi tiết, làm rõ ý tưởng hoặc miêu tả sâu sắc hơn những gì đã nêu ở phần đề?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" không chỉ là một tác phẩm tả cảnh đơn thuần mà còn mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa biểu tượng đó chủ yếu nằm ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích hai câu thơ mở đầu bài "Dục Thúy Sơn":
"Hải khẩu thiên phong ngọc
Cô chu nhất kính hàn."
(Cửa biển ngàn ngọn núi như ngọc
Chiếc thuyền lẻ loi một tấm gương lạnh).
Các hình ảnh "ngàn ngọn núi như ngọc" và "chiếc thuyền lẻ loi" gợi lên ấn tượng gì về không gian và tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Không gian rộng lớn, hùng vĩ nhưng đầy nguy hiểm; tâm trạng cô đơn, lo sợ.
  • B. Không gian tĩnh lặng, cổ kính; tâm trạng an nhàn, tự tại.
  • C. Không gian khoáng đạt, tráng lệ nhưng ẩn chứa sự nhỏ bé của con người; tâm trạng suy tư, đối diện với cảnh vật.
  • D. Không gian tươi sáng, rực rỡ; tâm trạng phấn khởi, vui vẻ.

Câu 2: Hình ảnh "Liên hoa phù thủy thượng" (Hoa sen nổi trên mặt nước) dùng để miêu tả Dục Thúy Sơn. Biện pháp tu từ so sánh này có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa vẻ đẹp của ngọn núi?

  • A. Nhấn mạnh sự đồ sộ, vững chãi của ngọn núi giữa dòng nước.
  • B. Gợi vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn và khó tiếp cận của ngọn núi.
  • C. Tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi, như một phần của cuộc sống hàng ngày.
  • D. Làm nổi bật vẻ thanh thoát, tinh khiết và như mọc lên từ mặt nước của ngọn núi.

Câu 3: Trong hai câu "Tháp ảnh, trâm thanh ngọc;/ Ba quang kính thuý hoàn." (Bóng tháp như trâm ngọc xanh; Ánh sóng như gương biếc soi mái tóc). Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào và chúng gợi liên tưởng gì về vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn?

  • A. Bóng tháp (núi) như trâm, ánh sóng như gương; gợi vẻ đẹp cổ kính, trang nghiêm.
  • B. Bóng tháp (núi) như trâm ngọc, ánh sóng như gương soi mái tóc biếc; gợi vẻ đẹp duyên dáng, tươi trẻ, đầy sức sống.
  • C. Bóng tháp như ngọc xanh, ánh sóng như mái tóc; gợi vẻ đẹp huyền ảo, siêu thực.
  • D. Bóng tháp như trâm, ánh sóng như gương; gợi vẻ đẹp tĩnh lặng, buồn bã.

Câu 4: Cụm từ "tiên cảnh trụy trần gian" (cảnh tiên rơi xuống cõi trần) trong bài thơ thể hiện cảm nhận của Nguyễn Trãi về Dục Thúy Sơn như thế nào?

  • A. Dục Thúy Sơn có vẻ đẹp kỳ diệu, thoát tục, hiếm có ở thế gian.
  • B. Dục Thúy Sơn là nơi ẩn cư lý tưởng dành cho các đạo sĩ, tiên nhân.
  • C. Dục Thúy Sơn chỉ đẹp trong tưởng tượng của nhà thơ, không có thật.
  • D. Cảnh tiên giới cũng không thể sánh bằng vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh núi (tháp ảnh) và hình ảnh nước (ba quang) trong bài thơ. Sự kết hợp này tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tạo sự đối lập, nhấn mạnh sự tương phản giữa vật thể rắn chắc và dòng chảy mềm mại.
  • B. Cho thấy sự tàn phá của thời gian và thiên nhiên lên cảnh vật.
  • C. Tạo vẻ đẹp động và lung linh cho cảnh vật, thể hiện sự hòa quyện, tương hỗ giữa núi và nước.
  • D. Làm mờ đi ranh giới giữa thực và ảo, khiến cảnh vật trở nên khó nhận biết.

Câu 6: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) và bia đá khắc thơ của ông ở cuối bài thơ "Dục Thúy Sơn" có ý nghĩa gì?

  • A. Để chứng minh rằng Nguyễn Trãi cũng đã đến thăm nơi này như Trương Hán Siêu.
  • B. Nhằm so sánh tài năng thơ văn của mình với Trương Hán Siêu.
  • C. Thể hiện sự ngưỡng mộ đơn thuần đối với Trương Hán Siêu như một bậc tiền bối.
  • D. Gợi nhắc về dấu ấn của con người, của lịch sử và văn hóa trên cảnh vật thiên nhiên, thể hiện sự suy tư về thời gian và những giá trị còn lại.

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối việc miêu tả cảnh vật và bộc lộ cảm xúc trong bài thơ "Dục Thúy Sơn"?

  • A. Tình yêu thiên nhiên hòa quyện với tấm lòng hoài nhớ, suy tư về lịch sử và con người.
  • B. Niềm vui sướng, tự hào trước vẻ đẹp hùng vĩ của đất nước sau chiến tranh.
  • C. Nỗi buồn man mác, cô đơn trước sự vô tận của vũ trụ và sự hữu hạn của đời người.
  • D. Ước vọng được sống ẩn dật, tránh xa thế sự ồn ào.

Câu 8: Phân tích sự chuyển đổi trong cảm xúc của nhà thơ giữa phần tả cảnh Dục Thúy Sơn và phần kết bài thơ.

  • A. Từ vui tươi, phấn khởi chuyển sang buồn bã, thất vọng.
  • B. Từ say mê, ngợi ca vẻ đẹp cảnh vật chuyển sang suy tư, hoài niệm về dấu ấn lịch sử và con người.
  • C. Từ ngạc nhiên, thích thú chuyển sang thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Từ bình yên, tĩnh lặng chuyển sang lo âu, bất an.

Câu 9: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách "tả cảnh ngụ tình". Yếu tố "tình" được thể hiện rõ nhất qua những chi tiết nào?

  • A. Việc sử dụng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ về vẻ đẹp của núi và nước.
  • B. Việc miêu tả chi tiết hình dáng và màu sắc của ngọn núi.
  • C. Việc nhắc đến Trương Hán Siêu và bia đá, cùng những suy tư hoài niệm ở cuối bài.
  • D. Việc đặt cảnh vật trong bối cảnh cửa biển và chiếc thuyền lẻ loi.

Câu 10: Đọc kỹ khổ thơ sau:
"Liên hoa phù thủy thượng;
Tiên cảnh trụy trần gian.
Tháp ảnh, trâm thanh ngọc;
Ba quang kính thuý hoàn."
Các hình ảnh trong khổ thơ này chủ yếu tập trung khắc họa vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn ở khía cạnh nào?

  • A. Vẻ đẹp thanh thoát, duyên dáng, hòa quyện giữa núi, tháp và mặt nước.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, đồ sộ, thách thức thời gian.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, ít dấu chân người.
  • D. Vẻ đẹp buồn bã, u tịch, gợi nỗi nhớ quê hương.

Câu 11: Từ "hàn" (lạnh) trong câu "Cô chu nhất kính hàn" (Chiếc thuyền lẻ loi một tấm gương lạnh) có thể gợi lên những tầng nghĩa nào?

  • A. Chỉ nhiệt độ thấp của mặt nước.
  • B. Chỉ sự tĩnh lặng tuyệt đối, không có sự sống.
  • C. Chỉ sự nguy hiểm, khó khăn khi đi thuyền trên biển.
  • D. Gợi không gian tĩnh mịch, vắng vẻ và có thể ẩn chứa cảm giác cô đơn, suy tư của người trên thuyền.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nghệ thuật miêu tả cảnh vật của Nguyễn Trãi trong bài "Dục Thúy Sơn"?

  • A. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các sự vật xuất hiện trong cảnh.
  • B. Sử dụng bút pháp lãng mạn hóa, kết hợp tả thực với liên tưởng, so sánh độc đáo để làm nổi bật vẻ đẹp sống động, có hồn của cảnh vật.
  • C. Miêu tả cảnh vật một cách khách quan, không đưa cảm xúc cá nhân vào.
  • D. Chủ yếu dùng các từ ngữ ước lệ, tượng trưng có sẵn trong văn học cổ.

Câu 13: Hình ảnh "trâm thanh ngọc" và "kính thuý hoàn" (gương biếc soi mái tóc) khi được dùng để so sánh với bóng tháp và ánh sóng gợi liên tưởng đến vẻ đẹp của ai, qua đó thể hiện điều gì về cái nhìn của nhà thơ?

  • A. Người thiếu nữ; thể hiện cái nhìn lãng mạn, thi vị hóa cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Người phụ nữ trung niên; thể hiện cái nhìn chín chắn, đằm thắm.
  • C. Người đàn ông; thể hiện cái nhìn mạnh mẽ, cương trực.
  • D. Đứa trẻ; thể hiện cái nhìn hồn nhiên, trong sáng.

Câu 14: Dòng thơ "Tiên cảnh trụy trần gian" có thể được xem là sự tiếp nối và phát triển ý từ hình ảnh "Liên hoa phù thủy thượng". Tại sao?

  • A. Vì cả hai đều miêu tả ngọn núi như một bông hoa.
  • B. Vì cả hai đều sử dụng biện pháp so sánh trực tiếp.
  • C. Vì cả hai đều nhấn mạnh sự đồ sộ của ngọn núi.
  • D. Vì "hoa sen nổi trên nước" gợi lên vẻ đẹp thoát tục, thanh khiết, là cơ sở để nhà thơ liên tưởng và khẳng định đó đích thực là "cảnh tiên rơi xuống trần gian".

Câu 15: Từ "đề thi" trong câu "Trương Thiếu bảo đề thi tại" (Trương Thiếu bảo đề thơ ở đây) có thể hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Viết thơ, khắc thơ lên vách đá hoặc bia đá.
  • B. Đề ra câu hỏi thi cử liên quan đến cảnh vật.
  • C. Đặt tên cho ngọn núi này là Thiếu bảo.
  • D. Mời Nguyễn Trãi cùng làm thơ tại đây.

Câu 16: Việc Nguyễn Trãi không chỉ miêu tả cảnh đẹp mà còn nhắc đến dấu ấn lịch sử, con người (Trương Hán Siêu) cho thấy đặc điểm gì trong tâm hồn thơ của ông?

  • A. Chỉ quan tâm đến vẻ đẹp tự nhiên thuần túy.
  • B. Tâm hồn sâu sắc, luôn gắn bó tình yêu thiên nhiên với tình yêu nước, niềm suy tư về lịch sử và vận mệnh dân tộc.
  • C. Có xu hướng hoài cổ, chỉ thích những gì thuộc về quá khứ.
  • D. Tâm hồn lãng mạn, chỉ thích tưởng tượng về cảnh tiên.

Câu 17: Nếu thay thế các hình ảnh so sánh trong bài thơ ("Liên hoa", "trâm thanh ngọc", "kính thuý hoàn") bằng những từ ngữ miêu tả trực tiếp, bài thơ sẽ mất đi yếu tố quan trọng nào về mặt nghệ thuật?

  • A. Tính chính xác, khách quan trong miêu tả.
  • B. Sự dễ hiểu, gần gũi với người đọc.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng, sức gợi cảm và chiều sâu liên tưởng.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ của bài thơ Đường luật.

Câu 18: Cấu trúc "Đề - Thực - Luận - Kết" của bài thơ Đường luật ngũ ngôn được thể hiện trong bài "Dục Thúy Sơn" như thế nào?

  • A. Đề (2c đầu) miêu tả chung - Thực (2c tiếp) phân tích chi tiết - Luận (2c tiếp) bàn luận - Kết (2c cuối) tổng kết.
  • B. Đề (2c đầu) giới thiệu tác giả - Thực (2c tiếp) miêu tả cảnh - Luận (2c tiếp) bình phẩm - Kết (2c cuối) nêu bài học.
  • C. Đề (2c đầu) nêu cảm xúc - Thực (2c tiếp) đưa ra dẫn chứng - Luận (2c tiếp) giải thích - Kết (2c cuối) khẳng định.
  • D. Đề (2c đầu) khái quát cảnh - Thực (2c tiếp) miêu tả chi tiết cảnh - Luận (2c tiếp) mở rộng liên tưởng về cảnh - Kết (2c cuối) suy tư, hoài niệm về con người, lịch sử.

Câu 19: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy đoán Nguyễn Trãi đã quan sát Dục Thúy Sơn từ vị trí nào để có được những cảm nhận và hình ảnh như vậy?

  • A. Từ thuyền trên sông hoặc từ một vị trí có tầm nhìn bao quát cả núi, sông và cửa biển.
  • B. Từ dưới chân núi nhìn lên.
  • C. Từ trên đỉnh núi nhìn xuống.
  • D. Từ trong một ngôi nhà gần đó nhìn ra.

Câu 20: Hãy phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ Hán Việt trong bài thơ "Dục Thúy Sơn".

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Chứng tỏ nhà thơ giỏi tiếng Hán hơn tiếng Việt.
  • C. Giúp bài thơ mang vẻ đẹp cổ kính, trang trọng, hàm súc và phù hợp với thể loại thơ Đường luật.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt nào về mặt nghệ thuật.

Câu 21: Hình ảnh "bia đá" (thạch) trong câu thơ cuối "Trương Thiếu bảo đề thi tại" mang tính biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự vững chắc, không thể lay chuyển của ngọn núi.
  • B. Biểu tượng cho dấu ấn của con người, của văn hóa, của lịch sử tồn tại cùng với thiên nhiên.
  • C. Biểu tượng cho sự lạnh lẽo, vô tri của vật chất.
  • D. Biểu tượng cho sự giới hạn, không gian chật hẹp.

Câu 22: So sánh vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn được miêu tả trong bài thơ với hình ảnh một đóa hoa sen. Điểm tương đồng nào là nổi bật nhất?

  • A. Kích thước to lớn.
  • B. Màu sắc rực rỡ.
  • C. Sự gai góc, mạnh mẽ.
  • D. Vẻ thanh thoát, vươn lên từ mặt nước.

Câu 23: Phân tích vai trò của các động từ trong bài thơ (ví dụ: phù - nổi, trụy - rơi, đề - đề thơ) trong việc khắc họa cảnh vật và thể hiện cảm xúc.

  • A. Góp phần tạo nên sự sống động, linh hoạt cho cảnh vật và thể hiện sự chủ động trong cảm nhận của nhà thơ.
  • B. Khiến bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chủ yếu nhấn mạnh sự tĩnh tại, bất động của cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn thuần làm nhiệm vụ nối kết các hình ảnh.

Câu 24: Dựa vào thời điểm sáng tác bài thơ (sau kháng chiến chống Minh, trước khi lui về Côn Sơn) và nội dung bài thơ, có thể suy đoán tâm trạng chung của Nguyễn Trãi lúc này là gì?

  • A. Hoàn toàn mãn nguyện, thư thái sau khi hoàn thành sự nghiệp.
  • B. Đau khổ, tuyệt vọng vì không còn được trọng dụng.
  • C. Vừa có sự say mê trước cảnh đẹp đất nước, vừa có những suy tư trăn trở về cuộc đời, sự nghiệp, lịch sử.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc tìm nơi ẩn dật.

Câu 25: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" thể hiện tư tưởng "Hòa nhập với thiên nhiên" của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Ông muốn biến mình thành một phần của ngọn núi.
  • B. Ông tìm thấy sự đồng điệu, vẻ đẹp có hồn trong thiên nhiên và thể hiện tình yêu, sự gắn bó sâu sắc với cảnh vật.
  • C. Ông chỉ dùng thiên nhiên làm nơi trốn tránh khỏi cuộc sống.
  • D. Ông muốn chinh phục và cải tạo thiên nhiên.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh "gương" trong câu "Cô chu nhất kính hàn" (chiếc thuyền một tấm gương lạnh) và "Ba quang kính thuý hoàn" (ánh sóng như gương biếc soi mái tóc).

  • A. Trong câu đầu, "gương" gợi sự tĩnh lặng, vắng vẻ; trong câu sau, "gương" gợi sự phản chiếu lung linh, sống động.
  • B. Trong câu đầu, "gương" chỉ mặt nước thật; trong câu sau, "gương" chỉ một vật trang điểm.
  • C. Trong câu đầu, "gương" mang nghĩa tiêu cực; trong câu sau, "gương" mang nghĩa tích cực.
  • D. Cả hai đều chỉ cùng một loại gương và có ý nghĩa như nhau.

Câu 27: Bài thơ "Dục Thúy Sơn" cho thấy Nguyễn Trãi là người có cái nhìn như thế nào về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại?

  • A. Ông chỉ quan tâm đến hiện tại, không để ý đến quá khứ.
  • B. Ông cho rằng quá khứ đã mất đi hoàn toàn và không còn ý nghĩa gì.
  • C. Ông nhận thấy dấu ấn của quá khứ (như Trương Hán Siêu) vẫn tồn tại và gợi lên những suy tư trong hiện tại.
  • D. Ông tin rằng quá khứ sẽ lặp lại y hệt trong tương lai.

Câu 28: Chọn nhận định đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Dục Thúy Sơn".

  • A. Hùng hồn, mạnh mẽ, ca ngợi chiến thắng.
  • B. Buồn bã, u sầu, chán nản.
  • C. Vui tươi, hóm hỉnh, trào lộng.
  • D. Thiết tha, say mê khi tả cảnh; trầm lắng, suy tư khi nói về lịch sử, con người.

Câu 29: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để cảm nhận và miêu tả cảnh vật trong bài thơ.

  • A. Chủ yếu sử dụng thị giác (nhìn thấy núi, tháp, nước, bóng phản chiếu, bia đá) và cảm giác (cái lạnh của gương nước), tập trung vào hình ảnh và vẻ đẹp thị giác.
  • B. Chủ yếu sử dụng thính giác (nghe thấy âm thanh của sóng, gió).
  • C. Chủ yếu sử dụng khứu giác (ngửi thấy mùi hương của hoa sen, của biển).
  • D. Kết hợp đầy đủ tất cả các giác quan một cách cân bằng.

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật và nội dung, bài thơ "Dục Thúy Sơn" thể hiện điều gì về phong thái và tâm hồn của Nguyễn Trãi - một danh nhân văn hóa?

  • A. Ông là người chỉ quan tâm đến việc làm quan và công danh.
  • B. Ông là người khô khan, thiếu lãng mạn.
  • C. Ông là người chỉ biết ẩn dật, tránh xa cuộc đời.
  • D. Ông là người có tâm hồn rộng mở, nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên, đồng thời mang nặng suy tư về đất nước, lịch sử và con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích hai câu thơ mở đầu bài 'Dục Thúy Sơn':
'Hải khẩu thiên phong ngọc
Cô chu nhất kính hàn.'
(Cửa biển ngàn ngọn núi như ngọc
Chiếc thuyền lẻ loi một tấm gương lạnh).
Các hình ảnh 'ngàn ngọn núi như ngọc' và 'chiếc thuyền lẻ loi' gợi lên ấn tượng gì về không gian và tâm trạng của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình ảnh 'Liên hoa phù thủy thượng' (Hoa sen nổi trên mặt nước) dùng để miêu tả Dục Thúy Sơn. Biện pháp tu từ so sánh này có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa vẻ đẹp của ngọn núi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong hai câu 'Tháp ảnh, trâm thanh ngọc;/ Ba quang kính thuý hoàn.' (Bóng tháp như trâm ngọc xanh; Ánh sóng như gương biếc soi mái tóc). Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào và chúng gợi liên tưởng gì về vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cụm từ 'tiên cảnh trụy trần gian' (cảnh tiên rơi xuống cõi trần) trong bài thơ thể hiện cảm nhận của Nguyễn Trãi về Dục Thúy Sơn như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh núi (tháp ảnh) và hình ảnh nước (ba quang) trong bài thơ. Sự kết hợp này tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu bảo (Trương Hán Siêu) và bia đá khắc thơ của ông ở cuối bài thơ 'Dục Thúy Sơn' có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối việc miêu tả cảnh vật và bộc lộ cảm xúc trong bài thơ 'Dục Thúy Sơn'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích sự chuyển đổi trong cảm xúc của nhà thơ giữa phần tả cảnh Dục Thúy Sơn và phần kết bài thơ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách 'tả cảnh ngụ tình'. Yếu tố 'tình' được thể hiện rõ nhất qua những chi tiết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc kỹ khổ thơ sau:
'Liên hoa phù thủy thượng;
Tiên cảnh trụy trần gian.
Tháp ảnh, trâm thanh ngọc;
Ba quang kính thuý hoàn.'
Các hình ảnh trong khổ thơ này chủ yếu tập trung khắc họa vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Từ 'hàn' (lạnh) trong câu 'Cô chu nhất kính hàn' (Chiếc thuyền lẻ loi một tấm gương lạnh) có thể gợi lên những tầng nghĩa nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nghệ thuật miêu tả cảnh vật của Nguyễn Trãi trong bài 'Dục Thúy Sơn'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hình ảnh 'trâm thanh ngọc' và 'kính thuý hoàn' (gương biếc soi mái tóc) khi được dùng để so sánh với bóng tháp và ánh sóng gợi liên tưởng đến vẻ đẹp của ai, qua đó thể hiện điều gì về cái nhìn của nhà thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dòng thơ 'Tiên cảnh trụy trần gian' có thể được xem là sự tiếp nối và phát triển ý từ hình ảnh 'Liên hoa phù thủy thượng'. Tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Từ 'đề thi' trong câu 'Trương Thiếu bảo đề thi tại' (Trương Thiếu bảo đề thơ ở đây) có thể hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc Nguyễn Trãi không chỉ miêu tả cảnh đẹp mà còn nhắc đến dấu ấn lịch sử, con người (Trương Hán Siêu) cho thấy đặc điểm gì trong tâm hồn thơ của ông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu thay thế các hình ảnh so sánh trong bài thơ ('Liên hoa', 'trâm thanh ngọc', 'kính thuý hoàn') bằng những từ ngữ miêu tả trực tiếp, bài thơ sẽ mất đi yếu tố quan trọng nào về mặt nghệ thuật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cấu trúc 'Đề - Thực - Luận - Kết' của bài thơ Đường luật ngũ ngôn được thể hiện trong bài 'Dục Thúy Sơn' như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy đoán Nguyễn Trãi đã quan sát Dục Thúy Sơn từ vị trí nào để có được những cảm nhận và hình ảnh như vậy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hãy phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ Hán Việt trong bài thơ 'Dục Thúy Sơn'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hình ảnh 'bia đá' (thạch) trong câu thơ cuối 'Trương Thiếu bảo đề thi tại' mang tính biểu tượng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh vẻ đẹp của Dục Thúy Sơn được miêu tả trong bài thơ với hình ảnh một đóa hoa sen. Điểm tương đồng nào là nổi bật nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích vai trò của các động từ trong bài thơ (ví dụ: phù - nổi, trụy - rơi, đề - đề thơ) trong việc khắc họa cảnh vật và thể hiện cảm xúc.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dựa vào thời điểm sáng tác bài thơ (sau kháng chiến chống Minh, trước khi lui về Côn Sơn) và nội dung bài thơ, có thể suy đoán tâm trạng chung của Nguyễn Trãi lúc này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' thể hiện tư tưởng 'Hòa nhập với thiên nhiên' của Nguyễn Trãi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh 'gương' trong câu 'Cô chu nhất kính hàn' (chiếc thuyền một tấm gương lạnh) và 'Ba quang kính thuý hoàn' (ánh sóng như gương biếc soi mái tóc).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bài thơ 'Dục Thúy Sơn' cho thấy Nguyễn Trãi là người có cái nhìn như thế nào về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chọn nhận định đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Dục Thúy Sơn'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để cảm nhận và miêu tả cảnh vật trong bài thơ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Dục Thúy Sơn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật và nội dung, bài thơ 'Dục Thúy Sơn' thể hiện điều gì về phong thái và tâm hồn của Nguyễn Trãi - một danh nhân văn hóa?

Viết một bình luận