Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 10
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, một quân nhân khi gặp cấp trên trong đơn vị cần thực hiện hành động chào hỏi như thế nào để thể hiện đúng lễ tiết quân nhân?
- A. Đứng nghiêm và đợi cấp trên chào trước.
- B. Chủ động chào cấp trên trước, cấp trên chào lại.
- C. Chỉ cần gật đầu hoặc mỉm cười thay cho lời chào.
- D. Chỉ chào khi có mặt chỉ huy đơn vị.
Câu 2: Một trung đội trưởng phát hiện chiến sĩ dưới quyền đang sử dụng điện thoại cá nhân trong giờ huấn luyện mà không được phép. Theo chức trách của quân nhân, trung đội trưởng cần xử lí tình huống này như thế nào?
- A. Lờ đi vì đó là việc riêng của chiến sĩ.
- B. Thu giữ điện thoại và không nhắc nhở gì thêm.
- C. Nhắc nhở, chấn chỉnh hành vi của chiến sĩ theo đúng điều lệnh và nội quy đơn vị.
- D. Báo cáo trực tiếp lên cấp trên cao nhất mà không trao đổi với chiến sĩ.
Câu 3: Quan hệ giữa quân nhân với nhân dân được quy định trong Điều lệnh Quản lí bộ đội nhằm mục đích cốt lõi nào dưới đây?
- A. Xây dựng mối quan hệ đoàn kết, gắn bó, tin cậy giữa quân đội và nhân dân.
- B. Giúp quân nhân có thêm nguồn thông tin từ bên ngoài đơn vị.
- C. Tạo điều kiện cho quân nhân giải trí sau giờ huấn luyện.
- D. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của quân nhân ngoài doanh trại.
Câu 4: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, theo quy định về xưng hô và giao tiếp của quân nhân, người nhận lệnh cần thể hiện sự tiếp nhận và hiểu rõ mệnh lệnh đó bằng cách nói gì?
- A. Vâng ạ!
- B. Đã nghe!
- C. Biết rồi ạ!
- D. Rõ!
Câu 5: Việc quân nhân luôn giữ gìn quân phục sạch sẽ, phẳng phiu, đeo đúng quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu theo quy định thể hiện rõ nhất việc tuân thủ điều lệnh nào?
- A. Giữ gìn quân dung, lễ tiết, tác phong quân nhân.
- B. Thực hiện chức trách quân nhân.
- C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
- D. Chấp hành điều lệnh đội ngũ.
Câu 6: So sánh cách chào hỏi giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo điều lệnh, điểm giống nhau cơ bản là gì?
- A. Chỉ chào khi gặp cấp trên trực tiếp.
- B. Người có cấp bậc cao hơn phải chào trước.
- C. Cấp dưới phải chào cấp trên trước và người được chào phải chào lại.
- D. Không bắt buộc phải chào khi đang làm nhiệm vụ.
Câu 7: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật. Điều này thể hiện chức trách nào của Công an nhân dân?
- A. Giữ gìn phẩm chất đạo đức cách mạng.
- B. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với tội phạm.
- C. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng.
- D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
Câu 8: Khi xưng hô với đồng chí, đồng đội trong Công an nhân dân, cách xưng hô phổ biến và chuẩn mực nhất theo điều lệnh là gì?
- A. Gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”.
- B. Gọi nhau bằng tên riêng hoặc biệt danh.
- C. Gọi nhau bằng cấp bậc hoặc chức vụ.
- D. Chỉ xưng hô khi có lệnh của cấp trên.
Câu 9: Theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân, điều "Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính" nhấn mạnh đến phẩm chất và lối sống nào của người cán bộ, chiến sĩ Công an?
- A. Tinh thần dũng cảm trong chiến đấu.
- B. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- C. Sự tu dưỡng đạo đức, lối sống trong sạch, liêm khiết.
- D. Khả năng làm việc độc lập, sáng tạo.
Câu 10: Một cán bộ Công an được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính cho người dân. Cán bộ này luôn hướng dẫn tận tình, giải quyết công việc nhanh chóng, đúng quy định và có thái độ niềm nở, tôn trọng người dân. Hành vi này thể hiện việc thực hiện tốt lời dạy nào của Bác Hồ?
- A. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
- B. Đối với nhân dân phải: kính trọng, lễ phép.
- C. Đối với công việc phải: tận tụy.
- D. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
Câu 11: Điều lệnh Quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều quy định rõ về việc giữ gìn bí mật quân sự, bí mật nhà nước. Quy định này thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào trong xây dựng lực lượng vũ trang?
- A. Tính kỷ luật trong sinh hoạt cá nhân.
- B. Khả năng làm việc độc lập.
- C. Mối quan hệ với bên ngoài.
- D. Sự an toàn và hiệu quả hoạt động của lực lượng.
Câu 12: Trong một buổi lễ trang trọng, một quân nhân cần mặc loại trang phục nào theo quy định của Điều lệnh?
- A. Trang phục thường dùng.
- B. Trang phục dã chiến.
- C. Trang phục dự lễ.
- D. Trang phục công tác.
Câu 13: Chức trách "Nghiêm chỉnh chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam..." là chức trách chung hay riêng của quân nhân và Công an nhân dân?
- A. Là chức trách chung của cả quân nhân và Công an nhân dân.
- B. Chỉ là chức trách của quân nhân.
- C. Chỉ là chức trách của Công an nhân dân.
- D. Không phải là chức trách chính thức.
Câu 14: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, việc quân nhân "Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau" thuộc nội dung nào?
- A. Chức trách quân nhân.
- B. Quan hệ quân nhân.
- C. Lễ tiết, tác phong quân nhân.
- D. Điều lệnh đội ngũ.
Câu 15: Một cán bộ Công an trong quá trình làm nhiệm vụ, dù gặp khó khăn, nguy hiểm vẫn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hành động này thể hiện tinh thần nào theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân?
- A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
- B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
- C. Đối với nhân dân phải: kính trọng, lễ phép.
- D. Đối với công việc phải: tận tụy.
Câu 16: Giả sử bạn là một học sinh tham gia buổi học ngoại khóa về tìm hiểu lực lượng vũ trang. Khi gặp một chú bộ đội hoặc cô công an, việc bạn chào hỏi và xưng hô lễ phép, đúng mực thể hiện điều gì?
- A. Sự tôn trọng đối với người thi hành nhiệm vụ và tuân thủ các quy tắc giao tiếp xã hội cơ bản.
- B. Bạn đang thực hiện điều lệnh của lực lượng vũ trang.
- C. Bạn bắt buộc phải làm như vậy theo quy định của nhà trường.
- D. Chỉ là hành động xã giao không có ý nghĩa đặc biệt.
Câu 17: Việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện nghiêm túc các điều kỷ luật được quy định trong điều lệnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Giúp họ có cuộc sống cá nhân thoải mái hơn.
- B. Xây dựng nền nếp chính quy, kỷ luật nghiêm minh trong lực lượng, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
- C. Hạn chế tối đa sự tương tác giữa các cá nhân trong đơn vị.
- D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động.
Câu 18: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi làm việc và quan hệ công tác với cán bộ và nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an cần linh hoạt trong cách xưng hô như thế nào?
- A. Luôn gọi bằng “đồng chí” và xưng “tôi” trong mọi trường hợp.
- B. Chỉ xưng hô theo cấp bậc, chức vụ.
- C. Tùy trường hợp có thể gọi bằng “đồng chí” và xưng “tôi”, hoặc tùy theo lứa tuổi để xưng hô phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.
- D. Chỉ cần giữ thái độ im lặng và lắng nghe.
Câu 19: Chức trách "Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học, kĩ thuật, nghiệp vụ" áp dụng cho đối tượng nào?
- A. Áp dụng cho cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
- B. Chỉ áp dụng cho quân nhân.
- C. Chỉ áp dụng cho cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
- D. Chỉ áp dụng cho sĩ quan, không áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Câu 20: Việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công là một trong những chức trách quan trọng của quân nhân. Nếu một quân nhân làm hư hỏng tài sản công do thiếu trách nhiệm, hành vi đó vi phạm chức trách nào?
- A. Chấp hành điều lệnh đội ngũ.
- B. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
- C. Quan hệ với nhân dân.
- D. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội.
Câu 21: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ "Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo". Điều này có nghĩa là gì trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm?
- A. Kiên quyết trấn áp tội phạm nhưng phải áp dụng các biện pháp nghiệp vụ linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng.
- B. Chỉ cần cương quyết trấn áp, không cần khôn khéo.
- C. Chỉ cần khôn khéo, không cần cương quyết.
- D. Tránh đối đầu trực tiếp với tội phạm.
Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong mục đích chính của "Điều lệnh Quản lí bộ đội" và "Điều lệnh Công an nhân dân" dựa trên tên gọi và chức năng của hai lực lượng.
- A. Điều lệnh Quản lí bộ đội chỉ tập trung vào chiến đấu, còn Điều lệnh Công an nhân dân chỉ tập trung vào phòng cháy chữa cháy.
- B. Điều lệnh Quản lí bộ đội chỉ áp dụng cho sĩ quan, còn Điều lệnh Công an nhân dân áp dụng cho mọi cấp bậc.
- C. Điều lệnh Quản lí bộ đội tập trung vào xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; Điều lệnh Công an nhân dân tập trung vào xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
- D. Hai loại điều lệnh này không có sự khác biệt về mục đích chính.
Câu 23: Khi một quân nhân hoặc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện tốt chức trách của mình, điều đó đóng góp trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của lực lượng vũ trang?
- A. Quy mô và số lượng của lực lượng.
- B. Tính chính quy, kỷ luật và sức mạnh chiến đấu/công tác.
- C. Ngân sách hoạt động hàng năm.
- D. Mối quan hệ với lực lượng vũ trang nước ngoài.
Câu 24: Một trong những chức trách của quân nhân là "Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên". Điều này đòi hỏi quân nhân phải làm gì trong mọi tình huống?
- A. Chỉ phục tùng khi mệnh lệnh đó phù hợp với ý kiến cá nhân.
- B. Có quyền tranh luận và từ chối nếu thấy không hợp lý.
- C. Chỉ phục tùng khi có mặt của người ra mệnh lệnh.
- D. Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và chính xác mệnh lệnh của cấp trên.
Câu 25: So sánh 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân và 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân, điểm chung cốt lõi mà cả hai đều hướng tới là gì?
- A. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tôn trọng, giúp đỡ nhân dân và không làm ảnh hưởng đến cuộc sống của nhân dân.
- B. Đảm bảo nhân dân phải cung cấp thông tin cho lực lượng vũ trang.
- C. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa cán bộ, chiến sĩ và nhân dân.
- D. Chỉ quy định về việc mua bán, trao đổi hàng hóa với nhân dân.
Câu 26: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về văn hóa ứng xử. Mục đích chính của quy định này là gì?
- A. Để cán bộ, chiến sĩ Công an chỉ giao tiếp trong nội bộ ngành.
- B. Để hạn chế sự giao tiếp của cán bộ, chiến sĩ Công an với bên ngoài.
- C. Xây dựng hình ảnh đẹp, gần gũi, thân thiện, chuyên nghiệp của người cán bộ, chiến sĩ Công an trong mắt nhân dân và đồng nghiệp.
- D. Chỉ là quy định mang tính hình thức, không có nhiều tác động thực tế.
Câu 27: Trong một tình huống khẩn cấp (ví dụ: thiên tai, hỏa hoạn), việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chủ động, nhanh chóng có mặt để giúp đỡ nhân dân thể hiện rõ nhất chức trách nào?
- A. Phục vụ nhân dân, vì nhân dân quên mình.
- B. Giữ gìn bí mật nhà nước.
- C. Nâng cao trình độ nghiệp vụ.
- D. Giữ gìn quân dung, lễ tiết.
Câu 28: Điều lệnh Quản lí bộ đội quy định rõ về việc sử dụng quân phục theo đúng mục đích và hoàn cảnh. Việc này nhằm đảm bảo yếu tố nào?
- A. Tiết kiệm chi phí may sắm quân phục.
- B. Thể hiện tính thống nhất, chính quy, trang nghiêm của quân đội trong các hoạt động.
- C. Giúp quân nhân dễ dàng nhận ra nhau trong mọi tình huống.
- D. Tạo sự thoải mái tối đa cho quân nhân khi làm nhiệm vụ.
Câu 29: Lời thề danh dự của quân nhân và Công an nhân dân có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện và phấn đấu của mỗi cá nhân trong lực lượng?
- A. Chỉ là thủ tục khi mới nhập ngũ/tuyển vào ngành.
- B. Mang tính chất động viên tinh thần tạm thời.
- C. Là văn bản tham khảo khi cần thiết.
- D. Là kim chỉ nam cho mọi hành động, là mục tiêu phấn đấu, rèn luyện suốt đời.
Câu 30: Theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân, "Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành" có nghĩa là gì?
- A. Tuyệt đối tin tưởng, chấp hành và bảo vệ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- B. Chỉ trung thành với Chính phủ hiện tại, không cần quan tâm đến lịch sử.
- C. Có quyền lựa chọn chấp hành các quy định của Chính phủ.
- D. Chỉ trung thành khi Chính phủ đưa ra các quyết định có lợi cho cá nhân.