Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh diều – Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân ra đời nhằm mục đích cốt lõi nào sau đây trong việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Tăng cường sức khỏe thể chất cho quân nhân và cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Cung cấp kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật quân sự và nghiệp vụ công an.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, thống nhất, kỷ luật, sẵn sàng chiến đấu và công tác.
  • D. Thúc đẩy hoạt động kinh tế, sản xuất trong quân đội và công an.

Câu 2: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, một trong những chức trách quan trọng của quân nhân là "thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân". Quy định này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong mối quan hệ quân dân?

  • A. Nguyên tắc độc lập, tự chủ.
  • B. Nguyên tắc tiết kiệm, chống lãng phí.
  • C. Nguyên tắc đề cao tự phê bình và phê bình.
  • D. Nguyên tắc gắn bó máu thịt với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.

Câu 3: Khi gặp cấp trên, quân nhân phải chào trước. Người được chào phải chào lại. Quy định này trong Điều lệnh quản lí bộ đội có ý nghĩa chính là gì?

  • A. Tăng cường sức khỏe thông qua vận động.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng cấp bậc, xây dựng trật tự, kỷ luật và mối quan hệ nội bộ.
  • C. Giúp nhận diện đồng đội trong mọi tình huống.
  • D. Là hình thức giao tiếp duy nhất được phép trong quân đội.

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt đơn vị, một quân nhân phát biểu ý kiến đóng góp cho cấp trên về công việc chung. Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, hành động này thể hiện việc thực hiện chức trách nào?

  • A. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
  • B. Giữ gìn vũ khí, trang bị.
  • C. Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh.
  • D. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.

Câu 5: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân có thể xưng hô với nhau theo tập quán thông thường trong trường hợp nào?

  • A. Khi làm việc chính thức.
  • B. Khi nhận lệnh từ cấp trên.
  • C. Trong lúc nghỉ ngơi.
  • D. Khi quan hệ với nhân dân.

Câu 6: Một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo quản một lô vũ khí mới. Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân đó phải thực hiện nhiệm vụ này một cách cẩn thận và có trách nhiệm?

  • A. Chấp hành nghiêm chỉnh điều lệnh, điều lệ, chế độ quy định của quân đội.
  • B. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công.
  • C. Học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật.
  • D. Đoàn kết nội bộ.

Câu 7: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải thực hiện 5 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật. Điều này cho thấy sự tương đồng cơ bản nào giữa Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân?

  • A. Đều có các quy định cụ thể về lời thề danh dự và điều kỉ luật để xây dựng ý thức, trách nhiệm.
  • B. Đều quy định chỉ sử dụng một loại trang phục duy nhất.
  • C. Đều yêu cầu xưng hô "đồng chí" và "tôi" trong mọi trường hợp.
  • D. Đều có cùng số lượng điều lệnh chi tiết.

Câu 8: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành". Nội dung này nhấn mạnh trách nhiệm nào của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Trách nhiệm giữ gìn tài sản công.
  • B. Trách nhiệm rèn luyện sức khỏe.
  • C. Trách nhiệm chính trị, tinh thần, đặt lợi ích của Đảng, Nhà nước lên trên hết.
  • D. Trách nhiệm học tập nâng cao trình độ văn hóa.

Câu 9: "Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép". Nội dung này trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất là gì trong công tác của lực lượng này?

  • A. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tạo sự tin cậy và ủng hộ của nhân dân trong công tác giữ gìn an ninh, trật tự.
  • B. Chỉ áp dụng khi làm việc trực tiếp tại các khu dân cư.
  • C. Giúp cán bộ, chiến sĩ CAND được nhân dân giúp đỡ về vật chất.
  • D. Chỉ là quy định về hình thức giao tiếp bề ngoài.

Câu 10: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ tại trụ sở cơ quan. Khi có người dân đến liên hệ công việc, theo Điều lệnh Công an nhân dân và 6 điều Bác Hồ dạy, thái độ và cách ứng xử nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giữ thái độ nghiêm nghị, ít nói để thể hiện sự uy nghiêm.
  • B. Yêu cầu người dân trình bày nhanh gọn, không hỏi nhiều.
  • C. Chỉ giải quyết công việc theo đúng quy trình, không cần hướng dẫn thêm.
  • D. Thái độ đúng mực, niềm nở, lắng nghe và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ.

Câu 11: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, khi quân nhân nghe gọi đến tên mình, họ phải trả lời như thế nào?

  • A. Trả lời "rõ".
  • B. Trả lời "có".
  • C. Trả lời "nghe rõ".
  • D. Trả lời "báo cáo".

Câu 12: Khi nhận lệnh hoặc trao đổi công việc xong với cấp trên, quân nhân phải trả lời như thế nào để thể hiện đã nắm rõ nội dung?

  • A. Trả lời "rõ".
  • B. Trả lời "có".
  • C. Trả lời "đã nhận lệnh".
  • D. Trả lời "vâng ạ".

Câu 13: Quy định về trang phục của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trong Điều lệnh có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Giúp phân biệt giữa các cá nhân.
  • B. Chỉ có ý nghĩa thẩm mỹ.
  • C. Là quy định tùy chọn, không bắt buộc.
  • D. Xây dựng hình ảnh chính quy, kỷ luật, thống nhất của lực lượng vũ trang.

Câu 14: Điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân thể hiện rõ nhất yêu cầu về sự cảnh giác, tỉnh táo trước mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • C. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.
  • D. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.

Câu 15: Chức trách "học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ" của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện yêu cầu nào đối với lực lượng vũ trang trong thời đại mới?

  • A. Đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ trong tình hình mới và sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • B. Chỉ nhằm mục đích thăng tiến cá nhân.
  • C. Là quy định không bắt buộc, chỉ khuyến khích.
  • D. Chỉ cần học các kiến thức liên quan trực tiếp đến chuyên môn hẹp.

Câu 16: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi làm việc và quan hệ công tác với cán bộ và nhân dân, cán bộ, chiến sĩ có thể xưng hô như thế nào để phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

  • A. Chỉ được xưng hô "đồng chí" và "tôi".
  • B. Chỉ được gọi người dân là "công dân".
  • C. Chỉ xưng hô theo cấp bậc, chức vụ.
  • D. Tùy từng trường hợp và lứa tuổi để xưng hô cho phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa.

Câu 17: Một quân nhân đang đi bộ trên đường trong doanh trại. Khi gặp một nhóm quân nhân cùng cấp bậc nhưng đi ngược chiều, theo Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân đó cần làm gì?

  • A. Thực hiện động tác chào theo quy định.
  • B. Không cần chào vì cùng cấp bậc.
  • C. Chỉ cần gật đầu hoặc mỉm cười.
  • D. Chờ xem nhóm kia có chào trước không.

Câu 18: Ý nghĩa của việc "Giữ gìn đoàn kết nội bộ" được quy định trong Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân là gì?

  • A. Giúp cá nhân dễ dàng thăng tiến.
  • B. Chỉ cần thiết khi thực hiện nhiệm vụ khó khăn.
  • C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, đảm bảo khả năng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
  • D. Chỉ là quy định về mặt hình thức giao tiếp.

Câu 19: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính". Điều này nhấn mạnh phẩm chất đạo đức cá nhân nào mà mỗi cán bộ, chiến sĩ CAND cần rèn luyện?

  • A. Phẩm chất về năng lực chuyên môn.
  • B. Phẩm chất về đạo đức cá nhân, lối sống.
  • C. Phẩm chất về sức khỏe thể chất.
  • D. Phẩm chất về khả năng lãnh đạo.

Câu 20: Việc Điều lệnh quy định rõ ràng về chế độ làm việc, học tập, sinh hoạt, nghỉ ngơi cho quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế thời gian nghỉ ngơi của cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Tạo sự tùy tiện trong sinh hoạt.
  • C. Chỉ là quy định mang tính hình thức.
  • D. Xây dựng nề nếp, kỷ luật, đảm bảo sức khỏe và khả năng sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.

Câu 21: Chức trách "Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế" của quân nhân thể hiện vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam trong bối cảnh nào?

  • A. Trong quan hệ đối ngoại, đóng góp vào sự nghiệp cách mạng thế giới.
  • B. Trong việc sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu.
  • C. Trong việc hỗ trợ nhân dân xóa đói giảm nghèo.
  • D. Trong việc giữ gìn an ninh trật tự nội địa.

Câu 22: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ". Nội dung này có ý nghĩa gì trong xây dựng môi trường làm việc tại các đơn vị Công an?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các đồng sự.
  • B. Xây dựng tập thể vững mạnh, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Chỉ áp dụng đối với cán bộ cùng cấp bậc.
  • D. Không quan trọng bằng mối quan hệ với cấp trên.

Câu 23: Một cán bộ Công an được giao nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý đơn thư tố giác tội phạm của người dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân và Điều lệnh CAND, thái độ nào sau đây thể hiện tốt nhất tinh thần phục vụ nhân dân?

  • A. Tiếp nhận qua loa và hứa sẽ xem xét sau.
  • B. Yêu cầu người dân tự đi điều tra thêm thông tin.
  • C. Lắng nghe, ghi nhận nghiêm túc và xử lý, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
  • D. Chuyển ngay đơn thư cho đơn vị khác mà không cần xem xét nội dung.

Câu 24: Chức trách "Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt" của quân nhân thể hiện khía cạnh nào trong hoạt động quân sự?

  • A. Khía cạnh huấn luyện thể lực.
  • B. Khía cạnh hậu cần, đảm bảo vật chất.
  • C. Khía cạnh xây dựng doanh trại.
  • D. Khía cạnh đối xử với đối phương trong chiến tranh và công tác tư tưởng.

Câu 25: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân, việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ phải giữ gìn lễ tiết, tác phong nghiêm túc khi đi lại ngoài doanh trại/cơ quan nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện hình ảnh, kỷ luật và văn hóa của lực lượng vũ trang trước nhân dân.
  • B. Giúp họ dễ dàng di chuyển hơn trên đường phố.
  • C. Chỉ là quy định không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Giúp họ tránh bị người dân nhận ra.

Câu 26: So sánh cách xưng hô trong Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân, điểm tương đồng cơ bản là gì?

  • A. Đều chỉ xưng hô theo cấp bậc, chức vụ.
  • B. Đều quy định xưng hô "đồng chí" và "tôi" là cách xưng hô cơ bản trong nội bộ.
  • C. Đều cho phép xưng hô theo tên riêng trong mọi trường hợp.
  • D. Đều quy định gọi cấp dưới là "thủ trưởng".

Câu 27: Chức trách "Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình" trong Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân có mối liên hệ như thế nào với 6 điều Bác Hồ dạy CAND (đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ)?

  • A. Nội dung "thân ái, giúp đỡ" là cơ sở để xây dựng đoàn kết nội bộ, và tự phê bình, phê bình là biện pháp để củng cố khối đoàn kết đó.
  • B. Hai nội dung này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Chức trách "đoàn kết nội bộ" chỉ áp dụng cho quân đội, còn 6 điều Bác Hồ dạy chỉ áp dụng cho công an.
  • D. Tự phê bình và phê bình là trái ngược với tinh thần thân ái, giúp đỡ.

Câu 28: Một quân nhân hoặc cán bộ Công an vi phạm kỷ luật quân đội hoặc công an. Việc xử lý kỷ luật theo Điều lệnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích trừng phạt cá nhân.
  • B. Không có nhiều ý nghĩa trong thực tế.
  • C. Chỉ áp dụng đối với những vi phạm nghiêm trọng.
  • D. Giữ vững kỷ luật, kỷ cương của lực lượng, răn đe, giáo dục và đảm bảo tính nghiêm minh.

Câu 29: Chức trách "Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước" của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện vai trò tiên phong nào của lực lượng này?

  • A. Vai trò trong phát triển kinh tế.
  • B. Vai trò trong hoạt động văn hóa, thể thao.
  • C. Vai trò tiên phong, gương mẫu trong việc tuân thủ pháp luật và chủ trương của Đảng, Nhà nước.
  • D. Vai trò trong nghiên cứu khoa học cơ bản.

Câu 30: Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều nhấn mạnh yêu cầu về "tác phong quân nhân" và "lễ tiết, tác phong" của cán bộ, chiến sĩ. Yêu cầu này bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Đi đứng, nói năng, trang phục, thái độ làm việc và giao tiếp.
  • B. Chỉ bao gồm cách mặc trang phục.
  • C. Chỉ bao gồm cách chào hỏi.
  • D. Chỉ bao gồm cách xưng hô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân ra đời nhằm mục đích cốt lõi nào sau đây trong việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, một trong những chức trách quan trọng của quân nhân là 'thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân'. Quy định này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong mối quan hệ quân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi gặp cấp trên, quân nhân phải chào trước. Người được chào phải chào lại. Quy định này trong Điều lệnh quản lí bộ đội có ý nghĩa chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt đơn vị, một quân nhân phát biểu ý kiến đóng góp cho cấp trên về công việc chung. Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, hành động này thể hiện việc thực hiện chức trách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân có thể xưng hô với nhau theo tập quán thông thường trong trường hợp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo quản một lô vũ khí mới. Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân đó phải thực hiện nhiệm vụ này một cách cẩn thận và có trách nhiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải thực hiện 5 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật. Điều này cho thấy sự tương đồng cơ bản nào giữa Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành'. Nội dung này nhấn mạnh trách nhiệm nào của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: 'Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép'. Nội dung này trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất là gì trong công tác của lực lượng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ tại trụ sở cơ quan. Khi có người dân đến liên hệ công việc, theo Điều lệnh Công an nhân dân và 6 điều Bác Hồ dạy, thái độ và cách ứng xử nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội, khi quân nhân nghe gọi đến tên mình, họ phải trả lời như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi nhận lệnh hoặc trao đổi công việc xong với cấp trên, quân nhân phải trả lời như thế nào để thể hiện đã nắm rõ nội dung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quy định về trang phục của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trong Điều lệnh có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân thể hiện rõ nhất yêu cầu về sự cảnh giác, tỉnh táo trước mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chức trách 'học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ' của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện yêu cầu nào đối với lực lượng vũ trang trong thời đại mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi làm việc và quan hệ công tác với cán bộ và nhân dân, cán bộ, chiến sĩ có thể xưng hô như thế nào để phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quân nhân đang đi bộ trên đường trong doanh trại. Khi gặp một nhóm quân nhân cùng cấp bậc nhưng đi ngược chiều, theo Điều lệnh quản lí bộ đội, quân nhân đó cần làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ý nghĩa của việc 'Giữ gìn đoàn kết nội bộ' được quy định trong Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính'. Điều này nhấn mạnh phẩm chất đạo đức cá nhân nào mà mỗi cán bộ, chiến sĩ CAND cần rèn luyện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc Điều lệnh quy định rõ ràng về chế độ làm việc, học tập, sinh hoạt, nghỉ ngơi cho quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Chức trách 'Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế' của quân nhân thể hiện vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam trong bối cảnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ'. Nội dung này có ý nghĩa gì trong xây dựng môi trường làm việc tại các đơn vị Công an?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một cán bộ Công an được giao nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý đơn thư tố giác tội phạm của người dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân và Điều lệnh CAND, thái độ nào sau đây thể hiện tốt nhất tinh thần phục vụ nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chức trách 'Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt' của quân nhân thể hiện khía cạnh nào trong hoạt động quân sự?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Theo Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân, việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ phải giữ gìn lễ tiết, tác phong nghiêm túc khi đi lại ngoài doanh trại/cơ quan nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: So sánh cách xưng hô trong Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân, điểm tương đồng cơ bản là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chức trách 'Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình' trong Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân có mối liên hệ như thế nào với 6 điều Bác Hồ dạy CAND (đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một quân nhân hoặc cán bộ Công an vi phạm kỷ luật quân đội hoặc công an. Việc xử lý kỷ luật theo Điều lệnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Chức trách 'Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước' của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện vai trò tiên phong nào của lực lượng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều nhấn mạnh yêu cầu về 'tác phong quân nhân' và 'lễ tiết, tác phong' của cán bộ, chiến sĩ. Yêu cầu này bao gồm những khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, chức trách nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của quân nhân trong việc xây dựng mối quan hệ bền chặt và tin cậy trong đơn vị?

  • A. Thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • B. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội.
  • C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
  • D. Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh.

Câu 2: Một quân nhân đang đi trên đường và gặp cấp trên của mình. Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, hành động chào hỏi nào là đúng quy định trong tình huống này?

  • A. Đợi cấp trên chào trước rồi chào lại.
  • B. Quân nhân phải chủ động chào cấp trên trước.
  • C. Chỉ cần gật đầu hoặc mỉm cười chào.
  • D. Không cần chào nếu không có người thứ ba chứng kiến.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc quân nhân phải thực hiện nghiêm túc "12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân". Điều này góp phần xây dựng hình ảnh người quân nhân như thế nào?

  • A. Thể hiện sự nghiêm khắc, kỷ luật của quân đội.
  • B. Giúp quân nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu.
  • C. Chỉ là quy định hình thức, không có nhiều ý nghĩa thực tế.
  • D. Xây dựng mối quan hệ quân - dân gắn bó, củng cố niềm tin của nhân dân với quân đội.

Câu 4: Khi nhận một mệnh lệnh từ cấp trên, theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, quân nhân cần có phản ứng bằng lời nói như thế nào để thể hiện sự rõ ràng và chấp hành?

  • A. Nói "rõ" sau khi nghe lệnh xong.
  • B. Nói "có" sau khi nghe lệnh xong.
  • C. Im lặng lắng nghe và thực hiện ngay.
  • D. Gật đầu để thể hiện đã hiểu.

Câu 5: Điều lệnh Quản lí bộ đội quy định về trang phục của quân nhân. Việc tuân thủ quy định về trang phục (như trang phục thường dùng, dã chiến, dự lễ) có ý nghĩa gì đối với người quân nhân và quân đội?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ.
  • B. Thể hiện tính thống nhất, chính quy, kỷ luật và tác phong chuyên nghiệp của quân đội.
  • C. Giúp phân biệt quân nhân với các lực lượng khác.
  • D. Tạo sự thoải mái cho quân nhân khi làm nhiệm vụ.

Câu 6: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, một trong những chức trách quan trọng của cán bộ, chiến sĩ là "thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỉ luật của Công an nhân dân Việt Nam". Điều này nhấn mạnh phẩm chất cốt lõi nào cần có ở người chiến sĩ công an?

  • A. Khả năng chiến đấu giỏi.
  • B. Kiến thức pháp luật sâu rộng.
  • C. Kỹ năng giao tiếp tốt.
  • D. Tính kỷ luật, tuân thủ quy định.

Câu 7: Khi gặp cấp trên, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện chào hỏi theo nguyên tắc nào?

  • A. Người có cấp bậc cao hơn chào trước.
  • B. Người lớn tuổi hơn chào trước.
  • C. Cấp dưới phải chào cấp trên trước.
  • D. Không cần chào nếu đang làm nhiệm vụ.

Câu 8: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ giải quyết vụ việc liên quan đến người dân. Theo Điều lệnh Công an nhân dân và 6 điều Bác Hồ dạy, cách xưng hô nào sau đây thể hiện thái độ đúng mực và tôn trọng nhân dân?

  • A. Chỉ xưng "tôi" và gọi người dân bằng "công dân".
  • B. Luôn xưng "đồng chí" và gọi người dân bằng tên.
  • C. Sử dụng các đại từ nhân xưng phổ biến như "anh", "chị", "ông", "bà" tùy theo lứa tuổi và quan hệ.
  • D. Tùy từng trường hợp có thể xưng "tôi" hoặc xưng hô phù hợp với lứa tuổi và phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.

Câu 9: Nội dung "Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ" là một trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng lực lượng Công an?

  • A. Xây dựng tinh thần đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc và cuộc sống.
  • B. Chỉ áp dụng khi đồng sự gặp khó khăn nghiêm trọng.
  • C. Không quan trọng bằng việc hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn.
  • D. Chỉ là lời dạy mang tính khuyến khích, không bắt buộc.

Câu 10: So sánh một điểm khác biệt cơ bản trong chức trách giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân dựa trên số lượng lời thề danh dự được quy định.

  • A. Quân nhân có nhiều điều kỷ luật hơn CAND.
  • B. CAND phải tu dưỡng theo 6 điều Bác Hồ dạy, quân nhân thì không.
  • C. Quân nhân thực hiện 5 lời thề danh dự, còn CAND thực hiện 10 lời thề.
  • D. Quân nhân thực hiện 10 lời thề danh dự, còn CAND thực hiện 5 lời thề.

Câu 11: Tại sao Điều lệnh Quản lí bộ đội lại quy định quân nhân phải "Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí"?

  • A. Để giảm bớt ngân sách quốc phòng.
  • B. Chỉ là quy định mang tính giáo dục đạo đức.
  • C. Để đảm bảo cơ sở vật chất, sức mạnh chiến đấu và nâng cao ý thức trách nhiệm của quân nhân.
  • D. Chỉ áp dụng đối với cán bộ cấp chỉ huy.

Câu 12: Trong các cách xưng hô của quân nhân, việc gọi nhau bằng "đồng chí" và xưng "tôi" thể hiện điều gì về bản chất của mối quan hệ trong quân đội?

  • A. Thể hiện sự bình đẳng, đoàn kết và tinh thần cùng chung mục tiêu, lý tưởng.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt về cấp bậc, chức vụ.
  • C. Chỉ áp dụng khi nói chuyện với cấp trên.
  • D. Là cách xưng hô thân mật, suồng sã.

Câu 13: Tình huống: Một chiến sĩ Công an đang tuần tra và phát hiện một vụ gây rối trật tự công cộng. Anh ta cần nhanh chóng báo cáo về đơn vị. Theo Điều lệnh CAND, khi nhận được chỉ thị từ cấp trên qua bộ đàm, anh ta cần phản hồi như thế nào để thể hiện sự tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện?

  • A. Chỉ cần nói "vâng" hoặc "ok".
  • B. Nói "có mặt" hoặc "đã nghe".
  • C. Nói "rõ" sau khi nghe chỉ thị.
  • D. Lặp lại toàn bộ nội dung chỉ thị.

Câu 14: Trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều "Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo" có ý nghĩa gì đối với công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ cần cương quyết là đủ để trấn áp tội phạm.
  • B. Đòi hỏi sự kiên định, dũng cảm nhưng cũng cần mưu trí, linh hoạt trong đấu tranh.
  • C. Khôn khéo quan trọng hơn cương quyết trong mọi trường hợp.
  • D. Lời dạy này chỉ áp dụng trong thời chiến.

Câu 15: Giả sử bạn là một học sinh đang tìm hiểu về quân đội và công an. Bạn đọc được quy định rằng quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi gặp nhau đều phải chào và người được chào phải chào lại. Điều này cho thấy điểm chung nào trong văn hóa ứng xử của hai lực lượng vũ trang này?

  • A. Cả hai đều có cấp bậc, chức vụ tương đồng.
  • B. Họ có cùng một hệ thống điều lệnh.
  • C. Họ thường xuyên phối hợp làm nhiệm vụ chung.
  • D. Cả hai đều đề cao sự lễ phép, tôn trọng và tính kỷ luật trong giao tiếp nội bộ.

Câu 16: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, "10 lời thề danh dự" là gì?

  • A. Những lời hứa của quân nhân khi nhập ngũ.
  • B. Những lời thề thiêng liêng thể hiện ý chí, trách nhiệm và mục tiêu phấn đấu của quân nhân.
  • C. Quy tắc ứng xử hàng ngày của quân nhân.
  • D. Tóm tắt các điều luật quân sự.

Câu 17: Khi nói về chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, việc "Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy" có ý nghĩa như thế nào đối với việc giữ vững phẩm chất đạo đức cách mạng?

  • A. Là nền tảng để cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân giữ vững phẩm chất đạo đức, lối sống trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Chỉ cần thực hiện khi có phong trào thi đua.
  • C. Chủ yếu liên quan đến công tác chuyên môn.
  • D. Không còn phù hợp với tình hình hiện nay.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong quy định về số lượng điều kỷ luật giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

  • A. Quân nhân có 10 điều kỷ luật, CAND có 12 điều kỷ luật.
  • B. Quân nhân có 12 điều kỷ luật, CAND có 10 điều kỷ luật.
  • C. Cả hai đều có số lượng điều kỷ luật như nhau.
  • D. Điều lệnh không quy định cụ thể số lượng điều kỷ luật.

Câu 19: Điều lệnh Quản lí bộ đội quy định quân nhân phải "Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế". Chức trách này thể hiện điều gì về vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • B. Chỉ áp dụng khi Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình quốc tế.
  • C. Nhấn mạnh sự hợp tác về quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thể hiện vai trò quốc tế của Quân đội nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng thế giới.

Câu 20: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, việc "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch" là một chức trách quan trọng. Điều này đòi hỏi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải có kỹ năng gì?

  • A. Kỹ năng phân tích, đánh giá tình hình và nhận diện các thủ đoạn tinh vi của kẻ địch.
  • B. Kỹ năng sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  • C. Kỹ năng giải quyết các vụ án hình sự.
  • D. Kỹ năng giao tiếp với nhân dân.

Câu 21: So sánh cách xưng hô giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi giao tiếp với đồng nghiệp cùng cấp. Điểm tương đồng là gì?

  • A. Cả hai đều gọi nhau bằng tên riêng.
  • B. Quân nhân xưng "tôi", CAND xưng "chúng tôi".
  • C. Cả hai đều gọi nhau bằng "đồng chí" và xưng "tôi".
  • D. Cả hai đều gọi nhau bằng "bạn" và xưng "tớ".

Câu 22: Khi một quân nhân được cấp trên gọi tên, theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, quân nhân đó cần phản ứng ngay lập tức bằng lời nói nào để thể hiện sự sẵn sàng tiếp nhận?

  • A. Trả lời "rõ".
  • B. Trả lời "có".
  • C. Trả lời "báo cáo thủ trưởng".
  • D. Im lặng chờ chỉ thị.

Câu 23: Điều "Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành" trong 6 điều Bác Hồ dạy CAND có ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nhấn mạnh sự tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, đảm bảo CAND là lực lượng nòng cốt bảo vệ kỷ cương, phép nước.
  • B. Chỉ cần trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Có thể linh hoạt trong việc chấp hành các quyết định của Chính phủ.
  • D. Chủ yếu áp dụng đối với các cán bộ lãnh đạo cấp cao.

Câu 24: Phân tích tầm quan trọng của việc "chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh" trong chức trách của quân nhân. Điều này thể hiện điều gì về tính nhân đạo của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Để lấy thông tin tình báo từ tù binh, hàng binh.
  • B. Để giảm bớt gánh nặng quản lý.
  • C. Chỉ là hình thức theo quy định quốc tế.
  • D. Thể hiện tính nhân đạo, thượng tôn pháp luật và bản chất tốt đẹp của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, chức trách "Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế" của quân nhân hiện nay có những biểu hiện cụ thể nào?

  • A. Chỉ là khẩu hiệu không còn giá trị thực tiễn.
  • B. Chỉ thể hiện qua việc ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới.
  • C. Tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, cứu trợ nhân đạo, hợp tác quốc phòng.
  • D. Chỉ giới hạn trong quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 26: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ cần "Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và của địa phương nơi cư trú". Tại sao sự gương mẫu này lại đặc biệt quan trọng đối với lực lượng Công an?

  • A. Vì Công an là lực lượng thực thi pháp luật, sự gương mẫu của họ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của Đảng, Nhà nước và niềm tin của nhân dân.
  • B. Chỉ cần chấp hành đúng quy định của ngành Công an là đủ.
  • C. Sự gương mẫu chỉ cần thể hiện khi đang làm nhiệm vụ.
  • D. Việc chấp hành pháp luật của Công an không khác gì người dân bình thường.

Câu 27: Hãy phân tích điểm khác biệt về tính chất nhiệm vụ dẫn đến sự khác nhau trong việc CAND phải "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình" trong khi chức trách này không được nêu bật một cách riêng biệt trong Điều lệnh Quản lí bộ đội (dù quân đội cũng chiến đấu chống lại các thế lực thù địch).

  • A. Quân đội chỉ đối phó với chiến tranh vũ trang, không liên quan đến "diễn biến hòa bình".
  • B. Công an là lực lượng nòng cốt đấu tranh chống tội phạm và các hoạt động chống phá, "diễn biến hòa bình" diễn ra chủ yếu trong nội địa.
  • C. Quân đội không cần cảnh giác trước "diễn biến hòa bình".
  • D. Chức trách này chỉ là sự trùng lặp trong quy định của hai ngành.

Câu 28: Khi một cán bộ Công an được điều động đến làm nhiệm vụ tại một địa phương mới, theo Điều lệnh CAND, anh ta cần lưu ý điều gì trong quan hệ với nhân dân địa phương?

  • A. Chỉ cần tập trung vào nhiệm vụ, không cần quan tâm đến phong tục địa phương.
  • B. Luôn giữ khoảng cách, tránh giao tiếp thân mật.
  • C. Chỉ xưng hô theo quy định nội bộ ngành Công an.
  • D. Nghiên cứu và áp dụng cách xưng hô, giao tiếp phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa của địa phương.

Câu 29: Hãy phân tích tầm quan trọng của "tự phê bình và phê bình" trong việc giữ gìn đoàn kết nội bộ theo quy định của cả Điều lệnh Quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân.

  • A. Giúp phát hiện và sửa chữa khuyết điểm, giải quyết mâu thuẫn, củng cố sự đoàn kết, thống nhất trong đơn vị.
  • B. Chỉ là hình thức để đánh giá cán bộ.
  • C. Có thể làm mất đoàn kết nếu không khéo léo.
  • D. Không quan trọng bằng việc hoàn thành nhiệm vụ chung.

Câu 30: Dựa trên nội dung bài học, hãy đưa ra một ví dụ cụ thể về việc áp dụng "tính kỷ luật" của một quân nhân trong sinh hoạt hàng ngày.

  • A. Tự ý rời khỏi vị trí gác.
  • B. Sử dụng điện thoại trong giờ huấn luyện.
  • C. Đi ngủ đúng giờ quy định của đơn vị.
  • D. Không báo cáo khi vắng mặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, chức trách nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của quân nhân trong việc xây dựng mối quan hệ bền chặt và tin cậy trong đơn vị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một quân nhân đang đi trên đường và gặp cấp trên của mình. Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, hành động chào hỏi nào là đúng quy định trong tình huống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của việc quân nhân phải thực hiện nghiêm túc '12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân'. Điều này góp phần xây dựng hình ảnh người quân nhân như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi nhận một mệnh lệnh từ cấp trên, theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, quân nhân cần có phản ứng bằng lời nói như thế nào để thể hiện sự rõ ràng và chấp hành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điều lệnh Quản lí bộ đội quy định về trang phục của quân nhân. Việc tuân thủ quy định về trang phục (như trang phục thường dùng, dã chiến, dự lễ) có ý nghĩa gì đối với người quân nhân và quân đội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, một trong những chức trách quan trọng của cán bộ, chiến sĩ là 'thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỉ luật của Công an nhân dân Việt Nam'. Điều này nhấn mạnh phẩm chất cốt lõi nào cần có ở người chiến sĩ công an?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi gặp cấp trên, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện chào hỏi theo nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ giải quyết vụ việc liên quan đến người dân. Theo Điều lệnh Công an nhân dân và 6 điều Bác Hồ dạy, cách xưng hô nào sau đây thể hiện thái độ đúng mực và tôn trọng nhân dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nội dung 'Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ' là một trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng lực lượng Công an?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh một điểm khác biệt cơ bản trong chức trách giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân dựa trên số lượng lời thề danh dự được quy định.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao Điều lệnh Quản lí bộ đội lại quy định quân nhân phải 'Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong các cách xưng hô của quân nhân, việc gọi nhau bằng 'đồng chí' và xưng 'tôi' thể hiện điều gì về bản chất của mối quan hệ trong quân đội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tình huống: Một chiến sĩ Công an đang tuần tra và phát hiện một vụ gây rối trật tự công cộng. Anh ta cần nhanh chóng báo cáo về đơn vị. Theo Điều lệnh CAND, khi nhận được chỉ thị từ cấp trên qua bộ đàm, anh ta cần phản hồi như thế nào để thể hiện sự tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều 'Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo' có ý nghĩa gì đối với công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và bảo vệ an ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử bạn là một học sinh đang tìm hiểu về quân đội và công an. Bạn đọc được quy định rằng quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi gặp nhau đều phải chào và người được chào phải chào lại. Điều này cho thấy điểm chung nào trong văn hóa ứng xử của hai lực lượng vũ trang này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, '10 lời thề danh dự' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi nói về chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, việc 'Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy' có ý nghĩa như thế nào đối với việc giữ vững phẩm chất đạo đức cách mạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong quy định về số lượng điều kỷ luật giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Điều lệnh Quản lí bộ đội quy định quân nhân phải 'Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế'. Chức trách này thể hiện điều gì về vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, việc 'Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch' là một chức trách quan trọng. Điều này đòi hỏi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải có kỹ năng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh cách xưng hô giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi giao tiếp với đồng nghiệp cùng cấp. Điểm tương đồng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi một quân nhân được cấp trên gọi tên, theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, quân nhân đó cần phản ứng ngay lập tức bằng lời nói nào để thể hiện sự sẵn sàng tiếp nhận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Điều 'Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành' trong 6 điều Bác Hồ dạy CAND có ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích tầm quan trọng của việc 'chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh' trong chức trách của quân nhân. Điều này thể hiện điều gì về tính nhân đạo của Quân đội nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, chức trách 'Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế' của quân nhân hiện nay có những biểu hiện cụ thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ cần 'Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và của địa phương nơi cư trú'. Tại sao sự gương mẫu này lại đặc biệt quan trọng đối với lực lượng Công an?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hãy phân tích điểm khác biệt về tính chất nhiệm vụ dẫn đến sự khác nhau trong việc CAND phải 'Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình' trong khi chức trách này không được nêu bật một cách riêng biệt trong Điều lệnh Quản lí bộ đội (dù quân đội cũng chiến đấu chống lại các thế lực thù địch).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi một cán bộ Công an được điều động đến làm nhiệm vụ tại một địa phương mới, theo Điều lệnh CAND, anh ta cần lưu ý điều gì trong quan hệ với nhân dân địa phương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hãy phân tích tầm quan trọng của 'tự phê bình và phê bình' trong việc giữ gìn đoàn kết nội bộ theo quy định của cả Điều lệnh Quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên nội dung bài học, hãy đưa ra một ví dụ cụ thể về việc áp dụng 'tính kỷ luật' của một quân nhân trong sinh hoạt hàng ngày.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân được ban hành nhằm mục đích cốt lõi nào sau đây trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Giúp quân nhân và công an nhân dân dễ dàng thăng cấp bậc.
  • B. Xây dựng nền nếp chính quy, giữ vững kỉ luật và tăng cường sức mạnh chiến đấu.
  • C. Cung cấp kiến thức pháp luật cơ bản cho quân nhân và công an.
  • D. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, chiến sĩ.

Câu 2: Một quân nhân đang làm nhiệm vụ gác cổng đơn vị. Khi một sĩ quan cấp trên đi qua, quân nhân này cần thực hiện hành động chào theo Điều lệnh quản lý bộ đội như thế nào là đúng quy định?

  • A. Đứng nghiêm, nhìn thẳng, không chào vì đang làm nhiệm vụ.
  • B. Chào bằng lời nói "Chào thủ trưởng!" và tiếp tục làm nhiệm vụ.
  • C. Đứng nghiêm, thực hiện động tác chào theo điều lệnh và giữ tư thế chào cho đến khi cấp trên đã đi qua.
  • D. Chỉ cần gật đầu chào nhẹ nhàng.

Câu 3: Trong quan hệ xưng hô giữa quân nhân với nhau, việc gọi nhau bằng "đồng chí" và xưng "tôi" thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong môi trường quân ngũ?

  • A. Sự bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm, cùng chung mục tiêu chiến đấu.
  • B. Khẳng định sự khác biệt về cấp bậc và chức vụ.
  • C. Thể hiện sự gần gũi, thân mật như người thân trong gia đình.
  • D. Nhấn mạnh vai trò cá nhân trong tập thể.

Câu 4: Chức trách "Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công" của quân nhân phản ánh trực tiếp tầm quan trọng của yếu tố nào đối với khả năng sẵn sàng chiến đấu của đơn vị?

  • A. Mối quan hệ quân dân.
  • B. Tinh thần đoàn kết nội bộ.
  • C. Khả năng tác chiến độc lập.
  • D. Đảm bảo nguồn lực vật chất cho huấn luyện và chiến đấu.

Câu 5: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân phải trả lời "Rõ". Ý nghĩa của việc trả lời "Rõ" này trong giao tiếp quân sự là gì?

  • A. Biểu thị sự đồng ý hoặc phản đối với mệnh lệnh.
  • B. Khẳng định đã nghe rõ, hiểu rõ và sẵn sàng chấp hành mệnh lệnh.
  • C. Yêu cầu cấp trên nhắc lại mệnh lệnh.
  • D. Bày tỏ sự tôn trọng đối với người ra mệnh lệnh.

Câu 6: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi làm việc và quan hệ công tác với nhân dân, cán bộ, chiến sĩ có thể xưng hô sao cho phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam. Điều này cho thấy sự linh hoạt nào trong quy định xưng hô của Công an nhân dân so với quân đội?

  • A. Ưu tiên sự gần gũi, thân thiện và tôn trọng truyền thống khi tiếp xúc với dân thường.
  • B. Hoàn toàn không có quy định về xưng hô khi tiếp xúc với nhân dân.
  • C. Chỉ sử dụng cách xưng hô "đồng chí - tôi" trong mọi trường hợp.
  • D. Luôn yêu cầu nhân dân xưng hô theo cấp bậc của cán bộ, chiến sĩ.

Câu 7: Một trong những nội dung quan trọng trong điều lệnh quản lý bộ đội là quy định về việc đi lại. Việc quy định chặt chẽ việc đi lại (như đi theo hàng, đúng tốc độ, giữ khoảng cách) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp quân nhân rèn luyện sức khỏe.
  • B. Tiết kiệm thời gian di chuyển.
  • C. Tạo sự thoải mái, tự do cho quân nhân.
  • D. Rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, thống nhất và đảm bảo an toàn.

Câu 8: Nội dung nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân thể hiện rõ nhất yêu cầu về sự liêm khiết, không tham nhũng, lãng phí?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • C. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
  • D. Đối với công việc phải: tận tụy.

Câu 9: Việc quân nhân và công an nhân dân phải thực hiện "Lời thề danh dự" ngay từ khi mới vào ngành có ý nghĩa giáo dục sâu sắc nào?

  • A. Giúp họ nhanh chóng thuộc các quy định của điều lệnh.
  • B. Là hình thức kiểm tra năng lực ghi nhớ.
  • C. Khắc sâu lí tưởng, mục tiêu chiến đấu, trách nhiệm và danh dự của người quân nhân/công an.
  • D. Chứng minh khả năng đứng trước đám đông.

Câu 10: Một cán bộ Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra kiểm soát giao thông. Khi một người dân vi phạm luật, cán bộ này cần xử lý dựa trên nguyên tắc nào của điều lệnh và 6 điều Bác Hồ dạy để vừa đảm bảo pháp luật vừa giữ gìn mối quan hệ với nhân dân?

  • A. Chỉ cần xử phạt thật nặng để răn đe.
  • B. Cương quyết xử lý vi phạm theo đúng quy định pháp luật nhưng với thái độ kính trọng, lễ phép, giải thích rõ ràng cho người dân hiểu.
  • C. Bỏ qua lỗi vi phạm nhỏ để tránh làm mất lòng dân.
  • D. Yêu cầu người dân phải tuyệt đối tuân theo mọi yêu cầu của mình mà không cần giải thích.

Câu 11: Tại sao Điều lệnh quản lý bộ đội và Công an nhân dân lại có những quy định rất chi tiết về trang phục (kiểu dáng, màu sắc, cách mặc, các phụ kiện đi kèm...)?

  • A. Để đảm bảo sự thống nhất, chính quy, thể hiện sức mạnh tập thể và phân biệt lực lượng.
  • B. Giúp tiết kiệm chi phí may mặc.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không quan trọng bằng khả năng chiến đấu.
  • D. Tạo điều kiện cho quân nhân/công an thể hiện cá tính riêng.

Câu 12: Khi một quân nhân mắc khuyết điểm và bị xử lý kỷ luật theo Điều lệnh, mục đích chính của việc xử lý này là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích trừng phạt cá nhân người vi phạm.
  • B. Loại bỏ người vi phạm ra khỏi quân đội.
  • C. Làm gương cho những người khác trong đơn vị.
  • D. Giúp người vi phạm nhận ra sai lầm để sửa chữa, đồng thời duy trì nghiêm kỷ luật chung của đơn vị và quân đội.

Câu 13:

  • A. Quan hệ giữa quân nhân với nhân dân.
  • B. Quan hệ đồng chí, đồng đội trong nội bộ quân đội.
  • C. Quan hệ giữa quân đội với các lực lượng vũ trang khác.
  • D. Quan hệ giữa quân nhân với gia đình.

Câu 14: Một cán bộ Công an nhân dân được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, cán bộ này cần vận dụng điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy một cách hiệu quả nhất, bên cạnh việc tuân thủ điều lệnh?

  • A. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
  • B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • C. Đối với công việc phải: tận tụy và Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
  • D. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.

Câu 15: Điều lệnh quản lý bộ đội có quy định về việc nghỉ ngơi, giải trí của quân nhân. Mục đích chính của những quy định này là gì?

  • A. Đảm bảo sức khỏe, tái tạo sức lao động và duy trì nền nếp sinh hoạt khoa học, kỷ luật.
  • B. Giúp quân nhân có thêm thời gian làm việc riêng.
  • C. Thể hiện sự tự do cá nhân trong môi trường quân ngũ.
  • D. Giảm bớt căng thẳng bằng cách cho phép quân nhân làm bất cứ điều gì họ muốn.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của quy định "Cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại" trong Điều lệnh về chào hỏi của quân nhân và công an nhân dân.

  • A. Nhấn mạnh sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội.
  • B. Chỉ là một nghi thức xã giao thông thường.
  • C. Thể hiện quyền lực của cấp trên đối với cấp dưới.
  • D. Xây dựng nền nếp kính trọng cấp trên, đoàn kết nội bộ và thể hiện sự thống nhất, chính quy.

Câu 17: Chức trách "Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế" của quân nhân Việt Nam thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

  • A. Trách nhiệm và đóng góp vào sự nghiệp cách mạng chung của các dân tộc tiến bộ trên thế giới.
  • B. Sự can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • C. Ưu tiên nhiệm vụ quốc tế hơn nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ áp dụng trong thời chiến.

Câu 18: Điều nào sau đây là một điểm tương đồng cơ bản trong quy định về chào hỏi giữa Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân?

  • A. Chỉ chào khi có lệnh của chỉ huy.
  • B. Cấp trên phải chào cấp dưới trước.
  • C. Người được chào phải chào lại.
  • D. Chỉ chào khi mặc quân phục/công phục đầy đủ.

Câu 19: Việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh xã hội hiện đại, phức tạp như thế nào?

  • A. Giúp họ dễ dàng được thăng chức.
  • B. Xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, chống lại sự cám dỗ và "diễn biến hòa bình".
  • C. Chỉ là yêu cầu mang tính hình thức.
  • D. Giúp họ có thêm kiến thức về lịch sử Đảng.

Câu 20: Một chiến sĩ Công an nhân dân được phân công trực ban. Khi điện thoại reo, chiến sĩ cần trả lời theo quy định của điều lệnh như thế nào là đúng và thể hiện sự chuyên nghiệp?

  • A. Nhấc máy và nói "Alo".
  • B. Nhấc máy và im lặng chờ người kia nói trước.
  • C. Nhấc máy, nói "Ai đấy?" với thái độ cộc lốc.
  • D. Nhấc máy, xưng rõ đơn vị công tác, tên, chức danh và trả lời nội dung cuộc gọi với thái độ nghiêm túc, lễ phép.

Câu 21: Điều lệnh quản lý bộ đội quy định rõ ràng về chế độ trực ban, trực nhật. Mục đích chính của các chế độ trực này là gì?

  • A. Duy trì nền nếp chính quy, đảm bảo an toàn, vệ sinh và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động của đơn vị 24/24 giờ.
  • B. Chỉ là hình thức phân công công việc ngẫu nhiên.
  • C. Giúp quân nhân có thêm thu nhập.
  • D. Để kiểm tra khả năng làm việc độc lập của từng quân nhân.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phục vụ chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điều này dẫn đến sự khác biệt nào trong nội dung điều lệnh của hai lực lượng?

  • A. Điều lệnh quân đội chỉ áp dụng khi chiến đấu, điều lệnh công an áp dụng hàng ngày.
  • B. Điều lệnh quân đội nghiêm khắc hơn điều lệnh công an.
  • C. Điều lệnh quân đội tập trung vào quản lý đơn vị chiến đấu, điều lệnh công an chú trọng thêm các quy định khi tiếp xúc và giải quyết công việc với nhân dân.
  • D. Điều lệnh công an có số lượng điều khoản nhiều hơn điều lệnh quân đội.

Câu 23: "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch" là một chức trách quan trọng của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân. Chức trách này đòi hỏi người công an phải có năng lực nhận thức và hành động như thế nào?

  • A. Chỉ cần giỏi võ thuật.
  • B. Có kiến thức chuyên môn vững vàng, nhạy bén chính trị, khả năng phân tích, dự báo tình hình và chủ động phòng ngừa, đấu tranh.
  • C. Chỉ cần tuân thủ mệnh lệnh cấp trên mà không cần suy nghĩ.
  • D. Tránh tiếp xúc với mọi thông tin từ bên ngoài.

Câu 24: Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều có quy định về việc khen thưởng. Nguyên tắc chung trong khen thưởng là gì?

  • A. Kịp thời, chính xác, công khai, công bằng và có tác dụng giáo dục, động viên.
  • B. Chỉ khen thưởng những người có chức vụ cao.
  • C. Khen thưởng dựa trên cảm tính cá nhân của người chỉ huy.
  • D. Khen thưởng là hình thức bắt buộc đối với mọi thành tích nhỏ nhất.

Câu 25: Giả sử một quân nhân được cử đi công tác tại địa phương. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân này có trách nhiệm như thế nào trong việc chấp hành pháp luật và các quy định của địa phương nơi công tác?

  • A. Chỉ cần tuân thủ điều lệnh của quân đội, không cần quan tâm đến quy định địa phương.
  • B. Chỉ tuân thủ nếu quy định địa phương không mâu thuẫn với điều lệnh quân đội.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương, đồng thời giữ gìn hình ảnh quân nhân cách mạng.
  • D. Có quyền ưu tiên hơn người dân địa phương vì đang làm nhiệm vụ.

Câu 26: Việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải "Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước" thể hiện vai trò tiên phong và trách nhiệm của họ trong xã hội như thế nào?

  • A. Họ là những người duy nhất phải tuân thủ pháp luật.
  • B. Họ có quyền lực vượt trên pháp luật.
  • C. Họ chỉ cần gương mẫu khi làm nhiệm vụ, không cần trong đời sống cá nhân.
  • D. Họ là lực lượng nòng cốt bảo vệ pháp luật, do đó phải là những người đầu tiên và nghiêm túc nhất trong việc chấp hành pháp luật, làm gương cho nhân dân.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện chức trách của quân nhân trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân?

  • A. Thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.
  • B. Giữ gìn vũ khí, trang bị của quân đội.
  • C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
  • D. Đề cao tự phê bình và phê bình nội bộ.

Câu 28: Một cán bộ Công an nhân dân đang tham gia buổi họp đơn vị có nội dung phê bình đồng đội. Theo điều lệnh và 6 điều Bác Hồ dạy, cán bộ này cần thực hiện tự phê bình và phê bình với tinh thần như thế nào?

  • A. Chỉ phê bình người mình không ưa.
  • B. Trung thực, thẳng thắn, có tinh thần xây dựng, trên cơ sở tình thương yêu đồng chí, đồng đội.
  • C. Tránh né, không tham gia góp ý để giữ hòa khí.
  • D. Chỉ tập trung vào khuyết điểm nhỏ, bỏ qua khuyết điểm lớn.

Câu 29: Điều lệnh quản lý bộ đội có quy định về việc quân nhân không được tự ý rời khỏi đơn vị khi chưa được phép. Quy định này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế quyền tự do cá nhân của quân nhân.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ đời sống riêng tư của quân nhân.
  • C. Tiết kiệm chi phí quản lý.
  • D. Đảm bảo quân số, duy trì kỷ luật, sẵn sàng nhận nhiệm vụ đột xuất và bảo vệ an toàn cho quân nhân.

Câu 30: So sánh mục đích của "12 điều kỉ luật với nhân dân" của quân nhân và "10 điều kỉ luật" của Công an nhân dân. Điểm chung cốt lõi nhất giữa hai bộ quy định này là gì?

  • A. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tin cậy giữa lực lượng vũ trang và nhân dân, phục vụ nhân dân.
  • B. Chỉ nhằm mục đích kiểm soát hành vi của cán bộ, chiến sĩ.
  • C. Tạo ra sự khác biệt giữa quân đội và công an.
  • D. Giúp cán bộ, chiến sĩ tránh được các hình thức xử phạt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân được ban hành nhằm mục đích cốt lõi nào sau đây trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quân nhân đang làm nhiệm vụ gác cổng đơn vị. Khi một sĩ quan cấp trên đi qua, quân nhân này cần thực hiện hành động chào theo Điều lệnh quản lý bộ đội như thế nào là đúng quy định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong quan hệ xưng hô giữa quân nhân với nhau, việc gọi nhau bằng 'đồng chí' và xưng 'tôi' thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong môi trường quân ngũ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chức trách 'Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công' của quân nhân phản ánh trực tiếp tầm quan trọng của yếu tố nào đối với khả năng sẵn sàng chiến đấu của đơn vị?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân phải trả lời 'Rõ'. Ý nghĩa của việc trả lời 'Rõ' này trong giao tiếp quân sự là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi làm việc và quan hệ công tác với nhân dân, cán bộ, chiến sĩ có thể xưng hô sao cho phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam. Điều này cho thấy sự linh hoạt nào trong quy định xưng hô của Công an nhân dân so với quân đội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một trong những nội dung quan trọng trong điều lệnh quản lý bộ đội là quy định về việc đi lại. Việc quy định chặt chẽ việc đi lại (như đi theo hàng, đúng tốc độ, giữ khoảng cách) chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nội dung nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân thể hiện rõ nhất yêu cầu về sự liêm khiết, không tham nhũng, lãng phí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Việc quân nhân và công an nhân dân phải thực hiện 'Lời thề danh dự' ngay từ khi mới vào ngành có ý nghĩa giáo dục sâu sắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một cán bộ Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra kiểm soát giao thông. Khi một người dân vi phạm luật, cán bộ này cần xử lý dựa trên nguyên tắc nào của điều lệnh và 6 điều Bác Hồ dạy để vừa đảm bảo pháp luật vừa giữ gìn mối quan hệ với nhân dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao Điều lệnh quản lý bộ đội và Công an nhân dân lại có những quy định rất chi tiết về trang phục (kiểu dáng, màu sắc, cách mặc, các phụ kiện đi kèm...)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi một quân nhân mắc khuyết điểm và bị xử lý kỷ luật theo Điều lệnh, mục đích chính của việc xử lý này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: "Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau" là một chức trách quan trọng của quân nhân. Chức trách này góp phần xây dựng mối quan hệ nào trong đơn vị?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một cán bộ Công an nhân dân được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, cán bộ này cần vận dụng điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy một cách hiệu quả nhất, bên cạnh việc tuân thủ điều lệnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Điều lệnh quản lý bộ đội có quy định về việc nghỉ ngơi, giải trí của quân nhân. Mục đích chính của những quy định này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của quy định 'Cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại' trong Điều lệnh về chào hỏi của quân nhân và công an nhân dân.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chức trách 'Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế' của quân nhân Việt Nam thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Điều nào sau đây là một điểm tương đồng cơ bản trong quy định về chào hỏi giữa Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh xã hội hiện đại, phức tạp như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một chiến sĩ Công an nhân dân được phân công trực ban. Khi điện thoại reo, chiến sĩ cần trả lời theo quy định của điều lệnh như thế nào là đúng và thể hiện sự chuyên nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điều lệnh quản lý bộ đội quy định rõ ràng về chế độ trực ban, trực nhật. Mục đích chính của các chế độ trực này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phục vụ chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, điều này dẫn đến sự khác biệt nào trong nội dung điều lệnh của hai lực lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: 'Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch' là một chức trách quan trọng của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân. Chức trách này đòi hỏi người công an phải có năng lực nhận thức và hành động như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều có quy định về việc khen thưởng. Nguyên tắc chung trong khen thưởng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Giả sử một quân nhân được cử đi công tác tại địa phương. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân này có trách nhiệm như thế nào trong việc chấp hành pháp luật và các quy định của địa phương nơi công tác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải 'Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước' thể hiện vai trò tiên phong và trách nhiệm của họ trong xã hội như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện chức trách của quân nhân trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một cán bộ Công an nhân dân đang tham gia buổi họp đơn vị có nội dung phê bình đồng đội. Theo điều lệnh và 6 điều Bác Hồ dạy, cán bộ này cần thực hiện tự phê bình và phê bình với tinh thần như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Điều lệnh quản lý bộ đội có quy định về việc quân nhân không được tự ý rời khỏi đơn vị khi chưa được phép. Quy định này chủ yếu nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh mục đích của '12 điều kỉ luật với nhân dân' của quân nhân và '10 điều kỉ luật' của Công an nhân dân. Điểm chung cốt lõi nhất giữa hai bộ quy định này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân có vai trò cốt lõi nào trong việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng chính quy, tinh nhuệ và hiện đại?

  • A. Chỉ là các quy định mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến khả năng sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Chủ yếu để phân biệt cấp bậc và quyền hạn giữa các quân nhân/chiến sĩ.
  • C. Tập trung vào việc duy trì trật tự kỷ luật cá nhân mà ít liên quan đến sức mạnh tập thể.
  • D. Là cơ sở pháp lý quan trọng để thống nhất ý chí, hành động, xây dựng nền nếp chính quy và kỷ luật nghiêm minh.

Câu 2: Một quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ gác. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào của quân nhân được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

  • A. Nâng cao tinh thần tự phê bình và phê bình.
  • B. Thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • C. Luôn sẵn sàng chiến đấu, hi sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội.
  • D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.

Câu 3: Khi gặp cấp trên ngoài doanh trại, một quân nhân cấp dưới cần thực hiện hành động chào hỏi như thế nào theo Điều lệnh?

  • A. Chủ động chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại.
  • B. Chỉ cần gật đầu hoặc mỉm cười.
  • C. Không cần chào hỏi nếu không đang trong giờ làm việc.
  • D. Đợi cấp trên chào trước rồi mới chào lại.

Câu 4: Một cán bộ công an nhân dân xưng hô với đồng chí cấp trên của mình. Cách xưng hô nào sau đây là phù hợp nhất theo Điều lệnh Công an nhân dân?

  • A. Gọi thẳng tên.
  • B. Gọi là "anh/chị" tùy theo tuổi tác.
  • C. Gọi là "thủ trưởng" hoặc "đồng chí" kèm cấp bậc/chức vụ.
  • D. Chỉ xưng "tôi" mà không cần gọi người đối diện.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc quân nhân phải thực hiện nghiêm túc 10 lời thề danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.

  • A. Chủ yếu nhằm mục đích đánh giá thành tích cá nhân của quân nhân.
  • B. Chỉ áp dụng trong các hoạt động diễn tập, không cần thiết trong đời sống thường ngày.
  • C. Là quy định mang tính truyền thống, ít liên quan đến nhiệm vụ hiện tại.
  • D. Thể hiện bản chất quân đội từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu, góp phần củng cố mối quan hệ quân dân bền chặt.

Câu 6: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi nghe gọi đến tên mình, cán bộ, chiến sĩ cần trả lời như thế nào?

  • A. Trả lời "có".
  • B. Trả lời "rõ".
  • C. Im lặng chờ nghe lệnh tiếp theo.
  • D. Hỏi lại "Ai gọi tôi?".

Câu 7: Điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân nhấn mạnh trách nhiệm tu dưỡng đạo đức, lối sống của mỗi cán bộ, chiến sĩ?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • C. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
  • D. Đối với công việc phải: tận tụy.

Câu 8: Một quân nhân đang tham gia buổi sinh hoạt đơn vị và tích cực phát biểu ý kiến đóng góp, phê bình những điểm chưa tốt. Hành động này thể hiện chức trách nào của quân nhân theo Điều lệnh?

  • A. Giữ gìn vũ khí, trang bị.
  • B. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
  • C. Chấp hành nghiêm chế độ ngày, tuần.
  • D. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.

Câu 9: Tại sao việc giữ gìn đoàn kết nội bộ lại là một chức trách quan trọng của cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Chỉ để tạo ra môi trường làm việc thoải mái, ít căng thẳng.
  • B. Giúp cá nhân dễ dàng thăng tiến trong sự nghiệp.
  • C. Đảm bảo sức mạnh tập thể, khả năng phối hợp, hoàn thành nhiệm vụ trong mọi tình huống.
  • D. Là quy định bắt buộc nhưng không có ý nghĩa thực tiễn nhiều.

Câu 10: Một cán bộ công an đang làm việc với nhân dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy, thái độ cần có của người cán bộ công an đối với nhân dân là gì?

  • A. Nghiêm khắc, giữ khoảng cách.
  • B. Chỉ cần hoàn thành công việc được giao.
  • C. Thân mật quá mức, thiếu sự tôn trọng.
  • D. Kính trọng, lễ phép và giúp đỡ.

Câu 11: Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều có các quy định về lễ tiết, tác phong. Mục đích chính của các quy định này là gì?

  • A. Để tạo ra sự khác biệt rõ rệt giữa quân đội và công an với các ngành nghề khác.
  • B. Xây dựng hình ảnh người quân nhân, chiến sĩ CAND có kỷ luật, chính quy, thể hiện sự tôn nghiêm của lực lượng vũ trang.
  • C. Giúp phân biệt dễ dàng cấp bậc và đơn vị công tác.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho các buổi lễ duyệt binh hoặc hội nghị.

Câu 12: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân/cán bộ, chiến sĩ CAND cần trả lời "rõ" sau khi nào?

  • A. Ngay khi nghe gọi tên mình.
  • B. Trước khi nhận mệnh lệnh.
  • C. Sau khi đã nghe rõ và hiểu lệnh hoặc trao đổi xong công việc.
  • D. Khi muốn hỏi lại vì chưa rõ.

Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản về số lượng lời thề danh dự giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo điều lệnh hiện hành.

  • A. Quân nhân có 10 lời thề, CAND có 5 lời thề.
  • B. Quân nhân có 12 lời thề, CAND có 10 lời thề.
  • C. Quân nhân có 5 lời thề, CAND có 10 lời thề.
  • D. Cả hai đều có cùng số lượng lời thề danh dự.

Câu 14: Chức trách "giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí" của quân nhân thể hiện điều gì về ý thức trách nhiệm của người quân nhân?

  • A. Chỉ là quy định về vật chất, không liên quan đến đạo đức.
  • B. Nhấn mạnh việc sở hữu tài sản cá nhân trong quân đội.
  • C. Cho phép sử dụng tài sản công một cách linh hoạt.
  • D. Thể hiện sự trung thực, liêm khiết và tinh thần trách nhiệm cao trong việc quản lý và sử dụng tài sản quốc gia.

Câu 15: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo". Điều này yêu cầu người cán bộ công an phải làm gì khi đối phó với các thế lực thù địch?

  • A. Chỉ cần thể hiện sự cương quyết mà không cần mưu trí.
  • B. Kết hợp giữa sự kiên định, không khoan nhượng với thái độ mềm dẻo, linh hoạt, có chiến thuật.
  • C. Ưu tiên sử dụng bạo lực trong mọi trường hợp.
  • D. Tránh tiếp xúc trực tiếp với kẻ địch.

Câu 16: Một quân nhân đang nghỉ phép tại địa phương. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân đó vẫn phải tuân thủ những quy định nào?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật của Nhà nước.
  • B. Không cần tuân thủ bất kỳ quy định nào của quân đội trong thời gian nghỉ.
  • C. Phải gương mẫu chấp hành pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương và giữ gìn phẩm chất đạo đức quân nhân.
  • D. Chỉ cần giữ liên lạc với đơn vị.

Câu 17: Tại sao Điều lệnh quản lý bộ đội lại quy định rõ về chế độ sinh hoạt, học tập và công tác hàng ngày, hàng tuần?

  • A. Để hạn chế thời gian rảnh rỗi của quân nhân.
  • B. Chỉ để tạo ra thói quen làm việc theo giờ giấc cố định.
  • C. Giúp quân nhân dễ dàng sắp xếp công việc cá nhân.
  • D. Xây dựng nền nếp chính quy, thống nhất hành động, duy trì kỷ luật và đảm bảo sức khỏe, trình độ cho quân nhân.

Câu 18: Chức trách "đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch" là chức trách riêng của lực lượng nào?

  • A. Chỉ là chức trách của quân nhân.
  • B. Là chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • C. Là chức trách của cả quân nhân và CAND.
  • D. Là chức trách của bất kỳ công dân Việt Nam nào.

Câu 19: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi nhận lệnh hoặc trao đổi xong công việc, cán bộ, chiến sĩ phải nói gì nếu đã nghe rõ và hiểu?

  • A. Nói "rõ".
  • B. Nói "có".
  • C. Nói "vâng".
  • D. Nói "đã nhận".

Câu 20: Hãy phân tích ý nghĩa của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy.

  • A. Là một hình thức kiểm tra đánh giá hàng năm.
  • B. Chỉ áp dụng cho các cán bộ lãnh đạo.
  • C. Là nội dung học tập lý thuyết, không cần áp dụng vào thực tiễn công tác.
  • D. Giúp xây dựng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, nâng cao bản lĩnh chính trị, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu công tác trong mọi tình huống.

Câu 21: Một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo quản một khẩu súng. Việc quân nhân đó luôn giữ súng sạch sẽ, đúng quy định, không tự ý tháo lắp các bộ phận không cần thiết thể hiện chức trách nào?

  • A. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội.
  • B. Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh.
  • C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
  • D. Thực hiện 10 lời thề danh dự.

Câu 22: So sánh điểm tương đồng về nguyên tắc chào hỏi giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

  • A. Người cấp trên phải chào người cấp dưới trước.
  • B. Chỉ cần chào khi ở trong doanh trại/trụ sở.
  • C. Cấp dưới chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại.
  • D. Không có quy định cụ thể về việc ai chào ai trước.

Câu 23: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về trang phục, lễ tiết, tác phong nhằm mục đích gì trong quan hệ với nhân dân?

  • A. Để nhân dân dễ dàng nhận biết cấp bậc.
  • B. Chỉ để tạo sự khác biệt với người dân thường.
  • C. Giúp cán bộ, chiến sĩ cảm thấy tự tin hơn.
  • D. Xây dựng hình ảnh đẹp, uy tín, tạo sự tin cậy và tôn trọng từ phía nhân dân.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về số lượng điều kỷ luật giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

  • A. Quân nhân có 10 điều, CAND có 12 điều.
  • B. Quân nhân có 12 điều, CAND có 10 điều.
  • C. Cả hai đều có 10 điều kỷ luật.
  • D. Cả hai đều có 12 điều kỷ luật.

Câu 25: Khi quân nhân/cán bộ, chiến sĩ CAND xưng hô với nhau bằng "đồng chí" và xưng "tôi", điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quan hệ nội bộ?

  • A. Nguyên tắc phân biệt rõ ràng cấp bậc.
  • B. Nguyên tắc giữ khoảng cách trong giao tiếp.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng, thân ái, cùng chung mục tiêu lý tưởng.
  • D. Nguyên tắc ưu tiên người có chức vụ cao hơn.

Câu 26: Chức trách "chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt" của quân nhân chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào trong hoạt động quân sự?

  • A. Huấn luyện kỹ thuật chiến đấu cá nhân.
  • B. Bảo quản vũ khí, trang bị.
  • C. Duy trì kỷ luật trong doanh trại.
  • D. Chiến tranh tâm lý và đối xử nhân đạo theo luật pháp quốc tế.

Câu 27: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với công việc phải: tận tụy". Điều này yêu cầu người cán bộ công an phải có thái độ làm việc như thế nào?

  • A. Hết lòng, hết sức, làm việc không ngại khó khăn, gian khổ.
  • B. Chỉ làm hết giờ quy định.
  • C. Làm việc theo cảm hứng, không cần kế hoạch.
  • D. Chỉ tập trung vào các công việc dễ dàng.

Câu 28: Điều nào trong 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân thể hiện rõ nhất tinh thần tôn trọng và bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân?

  • A. Không nói tục, chửi bậy.
  • B. Không lấy của dân dù chỉ một kim, sợi chỉ.
  • C. Không làm hư hại nhà cửa, hoa màu của dân.
  • D. Không dọa nạt, ức hiếp dân.

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

  • A. Chỉ là quy định mang tính hình thức đối với lực lượng vũ trang.
  • B. Giúp họ dễ dàng thăng tiến hơn trong sự nghiệp.
  • C. Chỉ cần chấp hành khi đang làm nhiệm vụ chính thức.
  • D. Thể hiện vai trò nòng cốt trong việc bảo vệ pháp luật, giữ gìn an ninh trật tự, tạo niềm tin và sự noi theo trong nhân dân.

Câu 30: Khi quân nhân/cán bộ, chiến sĩ CAND cần hỏi lại vì chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu lệnh/công việc được giao, họ cần làm gì theo quy định xưng hô?

  • A. Hỏi lại một cách rõ ràng, lễ phép.
  • B. Im lặng và tự tìm cách thực hiện.
  • C. Chỉ hỏi lại người đồng cấp.
  • D. Bỏ qua và chờ lệnh khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điều lệnh quản lý bộ đội và điều lệnh công an nhân dân có vai trò cốt lõi nào trong việc xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng chính quy, tinh nhuệ và hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ gác. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào của quân nhân được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi gặp cấp trên ngoài doanh trại, một quân nhân cấp dưới cần thực hiện hành động chào hỏi như thế nào theo Điều lệnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một cán bộ công an nhân dân xưng hô với đồng chí cấp trên của mình. Cách xưng hô nào sau đây là phù hợp nhất theo Điều lệnh Công an nhân dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc quân nhân phải thực hiện nghiêm túc 10 lời thề danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi nghe gọi đến tên mình, cán bộ, chiến sĩ cần trả lời như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân nhấn mạnh trách nhiệm tu dưỡng đạo đức, lối sống của mỗi cán bộ, chiến sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một quân nhân đang tham gia buổi sinh hoạt đơn vị và tích cực phát biểu ý kiến đóng góp, phê bình những điểm chưa tốt. Hành động này thể hiện chức trách nào của quân nhân theo Điều lệnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao việc giữ gìn đoàn kết nội bộ lại là một chức trách quan trọng của cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một cán bộ công an đang làm việc với nhân dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy, thái độ cần có của người cán bộ công an đối với nhân dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều có các quy định về lễ tiết, tác phong. Mục đích chính của các quy định này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân/cán bộ, chiến sĩ CAND cần trả lời 'rõ' sau khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản về số lượng lời thề danh dự giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo điều lệnh hiện hành.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chức trách 'giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí' của quân nhân thể hiện điều gì về ý thức trách nhiệm của người quân nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo'. Điều này yêu cầu người cán bộ công an phải làm gì khi đối phó với các thế lực thù địch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một quân nhân đang nghỉ phép tại địa phương. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân đó vẫn phải tuân thủ những quy định nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao Điều lệnh quản lý bộ đội lại quy định rõ về chế độ sinh hoạt, học tập và công tác hàng ngày, hàng tuần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chức trách 'đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch' là chức trách riêng của lực lượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi nhận lệnh hoặc trao đổi xong công việc, cán bộ, chiến sĩ phải nói gì nếu đã nghe rõ và hiểu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hãy phân tích ý nghĩa của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo quản một khẩu súng. Việc quân nhân đó luôn giữ súng sạch sẽ, đúng quy định, không tự ý tháo lắp các bộ phận không cần thiết thể hiện chức trách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh điểm tương đồng về nguyên tắc chào hỏi giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về trang phục, lễ tiết, tác phong nhằm mục đích gì trong quan hệ với nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về số lượng điều kỷ luật giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi quân nhân/cán bộ, chiến sĩ CAND xưng hô với nhau bằng 'đồng chí' và xưng 'tôi', điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quan hệ nội bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chức trách 'chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt' của quân nhân chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào trong hoạt động quân sự?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với công việc phải: tận tụy'. Điều này yêu cầu người cán bộ công an phải có thái độ làm việc như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điều nào trong 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân thể hiện rõ nhất tinh thần tôn trọng và bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi quân nhân/cán bộ, chiến sĩ CAND cần hỏi lại vì chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu lệnh/công việc được giao, họ cần làm gì theo quy định xưng hô?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quân nhân đang làm nhiệm vụ canh gác tại kho vũ khí của đơn vị. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải luôn cảnh giác, không lơ là và bảo vệ an toàn tuyệt đối cho kho tàng được giao?

  • A. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
  • B. Thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • C. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội.
  • D. Đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực.

Câu 2: Trên đường đi công tác, Thiếu úy A gặp Thượng tá B trong khuôn viên đơn vị. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, hành động chào hỏi đúng quy định của Thiếu úy A là gì?

  • A. Thiếu úy A phải chủ động chào Thượng tá B trước.
  • B. Thượng tá B phải chào Thiếu úy A trước vì đang trong giờ công vụ.
  • C. Cả hai không cần chào nếu không có nhiệm vụ liên quan.
  • D. Chỉ cần gật đầu chào nhau là đủ.

Câu 3: Hạ sĩ quan C được cấp trên gọi tên để nhận một mệnh lệnh khẩn. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, phản ứng tức thời và lời đáp đúng quy định của Hạ sĩ quan C là gì?

  • A. Im lặng lắng nghe mệnh lệnh.
  • B. Trả lời "Vâng ạ".
  • C. Hỏi lại "Thủ trưởng gọi tôi có việc gì ạ?".
  • D. Trả lời "Có".

Câu 4: Một quân nhân được phân công tham gia một buổi mít tinh trọng thể cấp quân khu. Loại trang phục nào được quy định sử dụng trong những sự kiện như vậy theo Điều lệnh quản lý bộ đội?

  • A. Trang phục thường dùng.
  • B. Trang phục dã chiến.
  • C. Trang phục dự lễ.
  • D. Trang phục công tác.

Câu 5: Quy định quân nhân phải

  • A. Tính kỷ luật thép.
  • B. Sự đoàn kết, thống nhất.
  • C. Tinh thần cạnh tranh lành mạnh.
  • D. Khả năng thích ứng cá nhân.

Câu 6: Một quân nhân vô tình làm hỏng một thiết bị quân sự trong quá trình huấn luyện. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào đòi hỏi anh ta phải báo cáo trung thực sự việc và chịu trách nhiệm về hành động của mình?

  • A. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội và tiết kiệm của công.
  • B. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng.
  • C. Giữ gìn bí mật quân sự.
  • D. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng.

Câu 7: Binh nhì A và Binh nhì B là đồng đội cùng tiểu đội, cùng cấp bậc. Họ gặp nhau khi đang đi làm nhiệm vụ. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, cách xưng hô thông thường và phù hợp giữa hai quân nhân này trong giờ làm nhiệm vụ là gì?

  • A. Gọi nhau bằng tên riêng.
  • B. Gọi nhau bằng "đồng chí" và xưng "tôi".
  • C. Gọi nhau bằng "cậu", "tớ".
  • D. Gọi nhau bằng cấp bậc.

Câu 8: Khi nhận một mệnh lệnh hoặc chỉ thị từ cấp trên và đã nghe rõ, hiểu rõ nội dung, quân nhân cần đáp lại như thế nào theo Điều lệnh quản lý bộ đội?

  • A. Nói "Tôi đã hiểu".
  • B. Gật đầu và thực hiện.
  • C. Nói "Rõ".
  • D. Hỏi lại để chắc chắn.

Câu 9: Việc quân nhân phải chấp hành nghiêm túc 10 lời thề danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân thể hiện rõ nhất chức trách nào?

  • A. Đoàn kết nội bộ.
  • B. Giữ gìn bí mật quân sự.
  • C. Giữ gìn tài sản quân đội.
  • D. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội và điều lệnh, điều lệ, chế độ quy định của quân đội.

Câu 10: Hình ảnh một quân nhân đang mặc quân phục có màu sắc và thiết kế phù hợp cho các hoạt động huấn luyện, diễn tập, hoặc tác chiến trong điều kiện thực địa. Loại trang phục đó là gì?

  • A. Trang phục thường dùng.
  • B. Trang phục dã chiến.
  • C. Trang phục dự lễ.
  • D. Trang phục công tác.

Câu 11: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào nhấn mạnh sự trung thực, không tham ô, lãng phí trong công tác và đời sống?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • C. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
  • D. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.

Câu 12: Một cán bộ công an được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào đòi hỏi cán bộ này phải làm việc hết mình, không ngại khó khăn, gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ?

  • A. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.
  • B. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
  • C. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • D. Đối với công việc phải: tận tụy.

Câu 13: Khi gặp cấp trên, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện hành động chào hỏi. Theo Điều lệnh Công an nhân dân, người được chào phải có hành động đáp lại như thế nào?

  • A. Không cần chào lại.
  • B. Phải chào lại.
  • C. Chỉ cần gật đầu.
  • D. Tùy vào tình huống cụ thể.

Câu 14: Một chiến sĩ công an đang làm nhiệm vụ hướng dẫn giao thông. Một người dân lớn tuổi đến hỏi đường. Theo Điều lệnh và lời dạy của Bác Hồ, cách xưng hô và thái độ nào thể hiện sự phù hợp, đúng mực với người dân?

  • A. Xưng "tôi" và gọi người dân bằng "ông/bà" một cách lạnh lùng.
  • B. Gọi người dân bằng "đồng chí" và xưng "tôi" một cách chung chung.
  • C. Xưng hô phù hợp với lứa tuổi, thể hiện sự kính trọng, lễ phép, có thể dùng "cháu/con - ông/bà" hoặc "tôi - ông/bà" tùy tình huống.
  • D. Chỉ trả lời ngắn gọn, không cần thể hiện thái độ đặc biệt.

Câu 15: Chức trách

  • A. Bản lĩnh chính trị vững vàng và khả năng phân tích, nhận định tình hình.
  • B. Kỹ năng chiến đấu cá nhân xuất sắc.
  • C. Khả năng hùng biện trước công chúng.
  • D. Sự am hiểu sâu sắc về kinh tế thị trường.

Câu 16: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào thể hiện rõ nhất mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong lực lượng Công an?

  • A. Đối với công việc phải: tận tụy.
  • B. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
  • C. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • D. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.

Câu 17: Một cán bộ công an nhận thấy đồng đội của mình có dấu hiệu vi phạm kỷ luật nghiêm trọng. Theo Điều lệnh Công an nhân dân, chức trách nào đòi hỏi cán bộ này phải có hành động báo cáo hoặc đấu tranh để ngăn chặn vi phạm?

  • A. Bảo vệ tài sản của ngành.
  • B. Giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình.
  • C. Tu dưỡng theo 6 điều Bác Hồ dạy.
  • D. Chấp hành nghiêm túc 5 lời thề danh dự.

Câu 18: Khi trao đổi công việc qua điện thoại với cấp trên, sau khi nhận và hiểu rõ chỉ đạo, cán bộ công an cần đáp lại như thế nào theo Điều lệnh Công an nhân dân?

  • A. Nói "Rõ".
  • B. Nói "Vâng ạ".
  • C. Nói "Tôi đã nghe rõ".
  • D. Kết thúc cuộc gọi.

Câu 19: Điểm tương đồng cốt lõi nhất về mục đích của Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh kinh tế đất nước.
  • B. Phát triển văn hóa, xã hội.
  • C. Chỉ áp dụng trong thời chiến.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, có kỷ luật nghiêm minh.

Câu 20: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào thể hiện nguyên tắc ứng xử mềm dẻo, linh hoạt nhưng vẫn kiên định mục tiêu khi đối phó với các thế lực thù địch?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
  • C. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.
  • D. Đối với công việc phải: tận tụy.

Câu 21: Chức trách

  • A. Chỉ giữ bí mật khi có lệnh trực tiếp của cấp trên.
  • B. Có thể chia sẻ thông tin bí mật với người thân đáng tin cậy.
  • C. Tuyệt đối không tiết lộ thông tin thuộc phạm vi bí mật cho người không có trách nhiệm.
  • D. Chỉ giữ bí mật trong giờ làm việc tại đơn vị.

Câu 22: Khi giao tiếp với cấp dưới, cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân có thể xưng hô như thế nào theo Điều lệnh Công an nhân dân?

  • A. Chỉ được gọi bằng tên riêng.
  • B. Chỉ được gọi bằng cấp bậc.
  • C. Chỉ được gọi bằng "đồng chí" kèm tên.
  • D. Gọi bằng "đồng chí" và xưng "tôi", sau tiếng "đồng chí" có thể gọi cấp bậc, họ tên, chức vụ.

Câu 23: Việc quân nhân phải

  • A. Không ngừng nâng cao phẩm chất và năng lực công tác.
  • B. Giữ gìn sức khỏe cá nhân.
  • C. Góp phần xây dựng đất nước.
  • D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

Câu 24: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào nhấn mạnh sự gắn bó, tin cậy và phục vụ nhân dân?

  • A. Đối với công việc phải: tận tụy.
  • B. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
  • C. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.
  • D. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.

Câu 25: Một quân nhân được giao nhiệm vụ canh gác tại một khu vực nguy hiểm. Chức trách nào đòi hỏi anh ta phải chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh, không rời bỏ vị trí dù gặp khó khăn, nguy hiểm?

  • A. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
  • B. Thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • C. Giữ gìn vũ khí, trang bị.
  • D. Chấp hành nghiêm chỉnh điều lệnh, điều lệ, chế độ quy định của quân đội.

Câu 26: Chức trách

  • A. Người lãnh đạo mọi mặt đời sống.
  • B. Người thực thi pháp luật và là công dân gương mẫu.
  • C. Người chỉ chịu trách nhiệm trước ngành dọc.
  • D. Người được hưởng các quyền ưu tiên đặc biệt.

Câu 27: Tại sao việc nắm vững và thực hiện tốt Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân lại có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cá nhân trong lực lượng?

  • A. Giúp rèn luyện tác phong chính quy, kỷ luật, nâng cao bản lĩnh và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • B. Chỉ cần thiết khi tham gia chiến đấu.
  • C. Chỉ áp dụng đối với cấp chỉ huy.
  • D. Chủ yếu để phân biệt cấp bậc.

Câu 28: Khi quan hệ với nhân dân, cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đều được yêu cầu phải thể hiện sự kính trọng, lễ phép. Điều này bắt nguồn từ nguyên tắc cơ bản nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • C. Nguyên tắc tự lực cánh sinh.
  • D. Nguyên tắc quân đội/công an từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu và phục vụ.

Câu 29: Một quân nhân được cử đi công tác tại địa phương khác và được bố trí ở nhà dân. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải giữ gìn trật tự, vệ sinh chung và không làm phiền cuộc sống của người dân?

  • A. Chấp hành nghiêm chỉnh 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.
  • B. Giữ gìn bí mật quân sự.
  • C. Thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.

Câu 30: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều

  • A. Chỉ cần trung thành với cấp trên trực tiếp.
  • B. Luôn tin tưởng, chấp hành và bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể.
  • D. Có thể bất tuân lệnh nếu thấy không phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một quân nhân đang làm nhiệm vụ canh gác tại kho vũ khí của đơn vị. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải luôn cảnh giác, không lơ là và bảo vệ an toàn tuyệt đối cho kho tàng được giao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trên đường đi công tác, Thiếu úy A gặp Thượng tá B trong khuôn viên đơn vị. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, hành động chào hỏi đúng quy định của Thiếu úy A là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hạ sĩ quan C được cấp trên gọi tên để nhận một mệnh lệnh khẩn. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, phản ứng tức thời và lời đáp đúng quy định của Hạ sĩ quan C là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một quân nhân được phân công tham gia một buổi mít tinh trọng thể cấp quân khu. Loại trang phục nào được quy định sử dụng trong những sự kiện như vậy theo Điều lệnh quản lý bộ đội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quy định quân nhân phải "đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau" trong quan hệ nội bộ thể hiện tầm quan trọng đặc biệt của yếu tố nào trong xây dựng đơn vị quân đội vững mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một quân nhân vô tình làm hỏng một thiết bị quân sự trong quá trình huấn luyện. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào đòi hỏi anh ta phải báo cáo trung thực sự việc và chịu trách nhiệm về hành động của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Binh nhì A và Binh nhì B là đồng đội cùng tiểu đội, cùng cấp bậc. Họ gặp nhau khi đang đi làm nhiệm vụ. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, cách xưng hô thông thường và phù hợp giữa hai quân nhân này trong giờ làm nhiệm vụ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi nhận một mệnh lệnh hoặc chỉ thị từ cấp trên và đã nghe rõ, hiểu rõ nội dung, quân nhân cần đáp lại như thế nào theo Điều lệnh quản lý bộ đội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc quân nhân phải chấp hành nghiêm túc 10 lời thề danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân thể hiện rõ nhất chức trách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hình ảnh một quân nhân đang mặc quân phục có màu sắc và thiết kế phù hợp cho các hoạt động huấn luyện, diễn tập, hoặc tác chiến trong điều kiện thực địa. Loại trang phục đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào nhấn mạnh sự trung thực, không tham ô, lãng phí trong công tác và đời sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một cán bộ công an được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào đòi hỏi cán bộ này phải làm việc hết mình, không ngại khó khăn, gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi gặp cấp trên, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện hành động chào hỏi. Theo Điều lệnh Công an nhân dân, người được chào phải có hành động đáp lại như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một chiến sĩ công an đang làm nhiệm vụ hướng dẫn giao thông. Một người dân lớn tuổi đến hỏi đường. Theo Điều lệnh và lời dạy của Bác Hồ, cách xưng hô và thái độ nào thể hiện sự phù hợp, đúng mực với người dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Chức trách "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch" của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đòi hỏi phẩm chất và năng lực cốt lõi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào thể hiện rõ nhất mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong lực lượng Công an?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một cán bộ công an nhận thấy đồng đội của mình có dấu hiệu vi phạm kỷ luật nghiêm trọng. Theo Điều lệnh Công an nhân dân, chức trách nào đòi hỏi cán bộ này phải có hành động báo cáo hoặc đấu tranh để ngăn chặn vi phạm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi trao đổi công việc qua điện thoại với cấp trên, sau khi nhận và hiểu rõ chỉ đạo, cán bộ công an cần đáp lại như thế nào theo Điều lệnh Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Điểm tương đồng cốt lõi nhất về mục đích của Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào thể hiện nguyên tắc ứng xử mềm dẻo, linh hoạt nhưng vẫn kiên định mục tiêu khi đối phó với các thế lực thù địch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chức trách "Giữ gìn bí mật quân sự, bí mật quốc gia" của quân nhân đòi hỏi người lính phải làm gì trong mọi hoàn cảnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi giao tiếp với cấp dưới, cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân có thể xưng hô như thế nào theo Điều lệnh Công an nhân dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc quân nhân phải "tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học kĩ thuật" thể hiện chức trách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều nào nhấn mạnh sự gắn bó, tin cậy và phục vụ nhân dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quân nhân được giao nhiệm vụ canh gác tại một khu vực nguy hiểm. Chức trách nào đòi hỏi anh ta phải chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh, không rời bỏ vị trí dù gặp khó khăn, nguy hiểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Chức trách "Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và của địa phương nơi cư trú" của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện vai trò gì của họ trong xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc nắm vững và thực hiện tốt Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân lại có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cá nhân trong lực lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi quan hệ với nhân dân, cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đều được yêu cầu phải thể hiện sự kính trọng, lễ phép. Điều này bắt nguồn từ nguyên tắc cơ bản nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một quân nhân được cử đi công tác tại địa phương khác và được bố trí ở nhà dân. Theo Điều lệnh quản lý bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải giữ gìn trật tự, vệ sinh chung và không làm phiền cuộc sống của người dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, điều "Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành" có ý nghĩa gì đối với người cán bộ công an?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ gác cổng đơn vị. Khi một cán bộ cấp trên đi qua, quân nhân này cần thực hiện hành động chào như thế nào theo đúng quy định điều lệnh quản lí bộ đội?

  • A. Đứng nghiêm tại chỗ, không cần chào vì đang làm nhiệm vụ.
  • B. Đứng nghiêm, mặt hướng về phía cán bộ cấp trên, thực hiện động tác chào điều lệnh.
  • C. Vừa đi vừa chào, miệng nói rõ cấp bậc và chức vụ của mình.
  • D. Chỉ cần gật đầu chào và mỉm cười thể hiện sự tôn trọng.

Câu 2: Trong quân đội, khi hai quân nhân gặp nhau, quy định về thứ tự chào hỏi được nêu rõ như thế nào?

  • A. Quân nhân cấp trên phải chào cấp dưới trước để thể hiện sự gương mẫu.
  • B. Quân nhân nào nhìn thấy đối phương trước thì chào trước, không phân biệt cấp bậc.
  • C. Quân nhân cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại.
  • D. Quân nhân cùng cấp bậc chỉ cần gật đầu chào nhau.

Câu 3: Một cán bộ Công an nhân dân khi tiếp xúc với người dân để giải quyết công việc, cần xưng hô như thế nào cho phù hợp với điều lệnh và truyền thống văn hóa Việt Nam?

  • A. Luôn xưng hô bằng "tôi" và gọi người dân là "công dân".
  • B. Chỉ sử dụng đại từ nhân xưng "tôi" và không cần gọi người dân bằng danh xưng cụ thể.
  • C. Gọi người dân bằng "đồng chí" và xưng "tôi" trong mọi trường hợp.
  • D. Tuỳ từng trường hợp có thể gọi bằng "đồng chí" và xưng "tôi", hoặc tuỳ theo lứa tuổi để xưng hô sao cho phù hợp với phong tục, truyền thống văn hoá Việt Nam.

Câu 4: Theo điều lệnh quản lí bộ đội, một trong những chức trách quan trọng của quân nhân là giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội. Hành động nào sau đây thể hiện việc thực hiện tốt chức trách này?

  • A. Sử dụng vũ khí cá nhân để khoe khoang với người ngoài đơn vị.
  • B. Bỏ mặc trang bị sau buổi huấn luyện vì cho rằng đã có người khác thu dọn.
  • C. Thường xuyên kiểm tra, bảo quản vũ khí được giao và báo cáo ngay khi phát hiện hư hỏng.
  • D. Tự ý mang tài sản của đơn vị về nhà sử dụng tạm thời rồi trả lại sau.

Câu 5: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy. Nội dung nào dưới đây thể hiện việc "Đối với công việc phải: tận tụy"?

  • A. Luôn cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, không ngại khó khăn, gian khổ.
  • B. Chỉ làm những công việc trong giờ hành chính và từ chối làm thêm giờ.
  • C. Chờ có mệnh lệnh rõ ràng từ cấp trên mới bắt tay vào thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Ưu tiên giải quyết những công việc dễ dàng, ít tốn thời gian.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của quy định "Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình" trong chức trách của quân nhân theo điều lệnh quản lí bộ đội.

  • A. Chỉ nhằm mục đích tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, ít mâu thuẫn.
  • B. Giúp quân nhân tránh được sự kiểm soát từ cấp trên và đồng đội.
  • C. Khuyến khích quân nhân che giấu khuyết điểm để giữ gìn danh dự cá nhân.
  • D. Góp phần xây dựng đơn vị vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, nâng cao sức chiến đấu của quân đội.

Câu 7: Một chiến sĩ Công an được phân công trực đêm. Mặc dù mệt mỏi, chiến sĩ vẫn duy trì sự tỉnh táo, quan sát kỹ lưỡng và ghi chép đầy đủ các sự việc phát sinh. Hành động này thể hiện việc tuân thủ điều lệnh và lời dạy nào của Bác Hồ?

  • A. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • B. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
  • C. Đối với công việc phải: tận tụy.
  • D. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.

Câu 8: So sánh số lượng Lời thề danh dự giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam theo nội dung bài học.

  • A. Quân đội có 10 lời thề, Công an có 5 lời thề.
  • B. Quân đội có 5 lời thề, Công an có 10 lời thề.
  • C. Cả hai lực lượng đều có 10 lời thề danh dự.
  • D. Cả hai lực lượng đều có 5 lời thề danh dự.

Câu 9: Phân tích hậu quả có thể xảy ra nếu quân nhân không chấp hành nghiêm quy định về giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến mối quan hệ cá nhân giữa các quân nhân.
  • B. Làm suy yếu sức mạnh tập thể, giảm khả năng hoàn thành nhiệm vụ và có thể dẫn đến mất đoàn kết, kỷ luật.
  • C. Giúp cá nhân phát huy tối đa năng lực mà không bị ràng buộc bởi tập thể.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì nhiệm vụ quân sự chủ yếu dựa vào mệnh lệnh từ cấp trên.

Câu 10: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch". Tình huống nào sau đây thể hiện việc thực hiện tốt quy định này?

  • A. Chia sẻ thông tin chưa được kiểm chứng trên mạng xã hội vì thấy nhiều người khác cũng chia sẻ.
  • B. Tiếp xúc và trao đổi thông tin mật với người lạ tự xưng là nhà báo nước ngoài.
  • C. Lơ là, chủ quan khi làm nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu quan trọng.
  • D. Nhận diện và báo cáo ngay với cấp trên về các hoạt động có dấu hiệu tuyên truyền chống phá Đảng, Nhà nước trên không gian mạng.

Câu 11: Khi nhận được mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân theo điều lệnh quản lí bộ đội cần trả lời như thế nào để thể hiện sự tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện?

  • A. Nói rõ "Rõ!", nếu chưa rõ phải hỏi lại.
  • B. Nói "Vâng, tôi đã nghe rõ!"
  • C. Chỉ cần gật đầu tỏ ý đã nghe.
  • D. Nói "Đã nhận được lệnh!"

Câu 12: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo". Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp "cương quyết" và "khôn khéo" trong đấu tranh với kẻ địch.

  • A. Chỉ cần cương quyết là đủ, không cần khôn khéo.
  • B. Khôn khéo là chính, cương quyết chỉ là thứ yếu.
  • C. Cương quyết thể hiện lập trường vững vàng, không khoan nhượng; khôn khéo thể hiện sự linh hoạt, mưu trí, đảm bảo hiệu quả đấu tranh và giảm thiểu tổn thất.
  • D. Cương quyết là đối phó với kẻ thù trực diện, khôn khéo là đối phó với kẻ thù ẩn mặt.

Câu 13: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân phải thực hiện "12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân". Điều này nhấn mạnh trách nhiệm nào của quân đội đối với xã hội?

  • A. Trách nhiệm chỉ huy và điều khiển nhân dân trong các tình huống khẩn cấp.
  • B. Trách nhiệm bảo vệ, giúp đỡ nhân dân, giữ vững mối quan hệ gắn bó máu thịt giữa quân đội và nhân dân.
  • C. Trách nhiệm kiểm soát và giám sát các hoạt động của nhân dân.
  • D. Trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia vào các hoạt động quân sự.

Câu 14: Một quân nhân đang nghỉ phép về thăm gia đình. Khi gặp một người dân lớn tuổi, quân nhân này nên có thái độ và hành động như thế nào theo đúng điều lệnh quản lí bộ đội?

  • A. Giữ thái độ nghiêm nghị, ít nói để thể hiện sự kỷ luật.
  • B. Yêu cầu người dân nhường đường vì mình là quân nhân.
  • C. Chỉ chào khi người dân chào mình trước.
  • D. Thể hiện thái độ kính trọng, lễ phép, giúp đỡ khi cần thiết.

Câu 15: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải "Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước". Phân tích tầm quan trọng của quy định này đối với lực lượng Công an.

  • A. Đảm bảo tính chính trị, kỷ luật và uy tín của lực lượng, là cơ sở để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ pháp luật và trật tự xã hội.
  • B. Giúp cán bộ, chiến sĩ có thêm quyền hạn đặc biệt khi thực hiện nhiệm vụ.
  • C. Chỉ là quy định hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả công tác.
  • D. Nhằm mục đích hạn chế quyền tự do cá nhân của cán bộ, chiến sĩ.

Câu 16: Trong điều lệnh quản lí bộ đội, quy định về xưng hô "Quân nhân gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”" có ý nghĩa gì trong việc xây dựng môi trường quân ngũ?

  • A. Thể hiện sự phân cấp rõ ràng giữa các quân nhân.
  • B. Nhấn mạnh tính cá nhân và độc lập của mỗi quân nhân.
  • C. Thể hiện sự bình đẳng, thân ái, cùng chung lý tưởng chiến đấu trong nội bộ quân đội.
  • D. Chỉ là quy ước giao tiếp thông thường, không mang ý nghĩa sâu sắc.

Câu 17: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép". Tình huống nào sau đây KHÔNG thể hiện đúng lời dạy này?

  • A. Lắng nghe ý kiến đóng góp của người dân với thái độ cầu thị.
  • B. Sử dụng lời nói và thái độ hách dịch khi kiểm tra giấy tờ của người tham gia giao thông.
  • C. Hướng dẫn nhiệt tình cho người dân khi họ đến trụ sở công an giải quyết thủ tục hành chính.
  • D. Giúp đỡ người dân khi họ gặp khó khăn trên đường phố.

Câu 18: Phân biệt chức trách "Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội" của quân nhân và "Bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, tài sản của Nhà nước, của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân" của cán bộ, chiến sĩ CAND.

  • A. Chức trách của quân nhân rộng hơn, bao gồm cả tài sản của nhân dân.
  • B. Chức trách của CAND chỉ tập trung vào tài sản của Nhà nước và tập thể.
  • C. Chức trách của quân nhân là bảo vệ tài sản chung của xã hội, còn CAND là bảo vệ tài sản riêng của quân đội.
  • D. Chức trách của quân nhân tập trung vào tài sản thuộc quyền quản lý của quân đội; chức trách của CAND rộng hơn, bao gồm bảo vệ tài sản chung của xã hội và tài sản của nhân dân.

Câu 19: Một quân nhân nhận được lệnh thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Mặc dù gặp khó khăn, quân nhân vẫn nỗ lực vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ. Hành động này thể hiện phẩm chất và chức trách nào của quân nhân?

  • A. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỉ luật quân đội; hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
  • B. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
  • C. Thực hiện đúng 10 lời thề danh dự.
  • D. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội.

Câu 20: Khi nghe gọi đến tên mình, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo điều lệnh cần trả lời như thế nào?

  • A. Nói rõ "Có mặt!"
  • B. Nói "Tôi nghe!"
  • C. Trả lời "Có!"
  • D. Chỉ cần đứng nghiêm.

Câu 21: Điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân nhấn mạnh sự trung thực và liêm khiết trong công tác?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • C. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
  • D. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.

Câu 22: Một quân nhân được giao nhiệm vụ canh gác kho đạn. Quân nhân này nhận thấy có dấu hiệu bất thường và ngay lập tức báo cáo chỉ huy, đồng thời áp dụng các biện pháp phòng ngừa theo quy định. Hành động này thể hiện việc thực hiện tốt chức trách nào?

  • A. Thực hiện đúng 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.
  • B. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công.
  • C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản.
  • D. Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi nhiệm vụ giữa quân đội và công an được thể hiện qua điều lệnh quản lí của mỗi lực lượng.

  • A. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Công an chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự.
  • B. Quân đội chủ yếu đối phó với tội phạm, Công an chủ yếu đối phó với chiến tranh.
  • C. Quân đội chủ yếu đối phó với chiến tranh, bảo vệ chủ quyền quốc gia; Công an chủ yếu đối phó với tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội trong nước.
  • D. Cả hai lực lượng có nhiệm vụ hoàn toàn giống nhau, chỉ khác về tên gọi.

Câu 24: Khi quân nhân hoặc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân mặc trang phục theo quy định, điều này không chỉ thể hiện sự thống nhất, chính quy mà còn mang ý nghĩa gì khác?

  • A. Giúp họ dễ dàng hòa nhập với người dân.
  • B. Thể hiện sự giàu có, sung túc của lực lượng.
  • C. Cho phép họ hành động tùy ý mà không cần tuân thủ quy tắc.
  • D. Thể hiện bản sắc, truyền thống, tính kỷ luật và trách nhiệm của người chiến sĩ cách mạng trước Đảng, Nhà nước và nhân dân.

Câu 25: Nội dung "Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành" trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân có ý nghĩa chính trị sâu sắc như thế nào?

  • A. Khẳng định vai trò là công cụ chuyên chính của Đảng và Nhà nước, đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với lực lượng CAND.
  • B. Chỉ là một lời thề mang tính biểu tượng, không có tác động thực tế.
  • C. Cho phép cán bộ, chiến sĩ CAND tự quyết định trong mọi tình huống.
  • D. Nhằm mục đích tạo khoảng cách giữa lực lượng CAND và nhân dân.

Câu 26: Tại sao việc tuân thủ nghiêm ngặt điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân lại là yêu cầu bắt buộc đối với mọi quân nhân, cán bộ, chiến sĩ?

  • A. Để tạo ra sự phân biệt giữa quân nhân/cán bộ công an và người dân thường.
  • B. Chỉ là truyền thống mang tính lịch sử, không còn quan trọng trong thời đại mới.
  • C. Đảm bảo tính thống nhất ý chí và hành động, xây dựng lực lượng chính quy, kỷ luật, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự trong mọi tình huống.
  • D. Giúp cá nhân có cơ hội thăng tiến nhanh hơn trong sự nghiệp.

Câu 27: Một cán bộ Công an được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Cán bộ này đã dành nhiều thời gian, công sức, áp dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ để làm sáng tỏ vụ án, không bỏ cuộc dù gặp khó khăn. Hành động này thể hiện rõ nhất điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân?

  • A. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.
  • B. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
  • C. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • D. Đối với công việc phải: tận tụy.

Câu 28: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân đều có những quy định cụ thể về lễ tiết, tác phong. Ý nghĩa chung của những quy định này là gì?

  • A. Nhằm tạo ra sự cách biệt, bí ẩn cho lực lượng vũ trang.
  • B. Xây dựng hình ảnh người quân nhân, cán bộ công an chính quy, nghiêm túc, có kỷ luật, thể hiện sự tôn trọng cấp trên, đồng đội và nhân dân.
  • C. Chỉ mang tính hình thức để phân biệt các cấp bậc.
  • D. Giúp cá nhân dễ dàng nhận được sự ưu ái từ cấp trên.

Câu 29: Phân tích sự cần thiết của quy định "Đề cao tự phê bình và phê bình" đối với cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND.

  • A. Giúp mỗi cá nhân và tập thể nhận diện, khắc phục sai lầm, khuyết điểm, không ngừng hoàn thiện bản thân và xây dựng đơn vị trong sạch, vững mạnh.
  • B. Là cơ hội để cấp dưới chỉ trích cấp trên mà không sợ bị kỷ luật.
  • C. Chỉ cần thiết khi đơn vị có sai phạm nghiêm trọng.
  • D. Làm giảm uy tín của người chỉ huy và cán bộ quản lý.

Câu 30: Một cán bộ Công an đang trong ca trực tại trụ sở. Khi có người dân đến liên hệ công việc, cán bộ này cần có thái độ và lời nói như thế nào theo đúng điều lệnh và lời dạy của Bác Hồ?

  • A. Nói ngắn gọn, lạnh lùng để thể hiện sự nghiêm túc.
  • B. Yêu cầu người dân chờ đợi mà không giải thích rõ lý do.
  • C. Ưu tiên giải quyết công việc cá nhân trước khi tiếp người dân.
  • D. Tiếp đón với thái độ lịch sự, hòa nhã, lắng nghe và hướng dẫn tận tình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ gác cổng đơn vị. Khi một cán bộ cấp trên đi qua, quân nhân này cần thực hiện hành động chào như thế nào theo đúng quy định điều lệnh quản lí bộ đội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong quân đội, khi hai quân nhân gặp nhau, quy định về thứ tự chào hỏi được nêu rõ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một cán bộ Công an nhân dân khi tiếp xúc với người dân để giải quyết công việc, cần xưng hô như thế nào cho phù hợp với điều lệnh và truyền thống văn hóa Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Theo điều lệnh quản lí bộ đội, một trong những chức trách quan trọng của quân nhân là giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội. Hành động nào sau đây thể hiện việc thực hiện tốt chức trách này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy. Nội dung nào dưới đây thể hiện việc 'Đối với công việc phải: tận tụy'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của quy định 'Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình' trong chức trách của quân nhân theo điều lệnh quản lí bộ đội.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một chiến sĩ Công an được phân công trực đêm. Mặc dù mệt mỏi, chiến sĩ vẫn duy trì sự tỉnh táo, quan sát kỹ lưỡng và ghi chép đầy đủ các sự việc phát sinh. Hành động này thể hiện việc tuân thủ điều lệnh và lời dạy nào của Bác Hồ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So sánh số lượng Lời thề danh dự giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam theo nội dung bài học.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích hậu quả có thể xảy ra nếu quân nhân không chấp hành nghiêm quy định về giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải 'Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch'. Tình huống nào sau đây thể hiện việc thực hiện tốt quy định này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi nhận được mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân theo điều lệnh quản lí bộ đội cần trả lời như thế nào để thể hiện sự tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo'. Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp 'cương quyết' và 'khôn khéo' trong đấu tranh với kẻ địch.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân phải thực hiện '12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân'. Điều này nhấn mạnh trách nhiệm nào của quân đội đối với xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một quân nhân đang nghỉ phép về thăm gia đình. Khi gặp một người dân lớn tuổi, quân nhân này nên có thái độ và hành động như thế nào theo đúng điều lệnh quản lí bộ đội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải 'Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước'. Phân tích tầm quan trọng của quy định này đối với lực lượng Công an.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong điều lệnh quản lí bộ đội, quy định về xưng hô 'Quân nhân gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”' có ý nghĩa gì trong việc xây dựng môi trường quân ngũ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép'. Tình huống nào sau đây KHÔNG thể hiện đúng lời dạy này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân biệt chức trách 'Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội' của quân nhân và 'Bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, tài sản của Nhà nước, của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân' của cán bộ, chiến sĩ CAND.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quân nhân nhận được lệnh thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Mặc dù gặp khó khăn, quân nhân vẫn nỗ lực vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ. Hành động này thể hiện phẩm chất và chức trách nào của quân nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi nghe gọi đến tên mình, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo điều lệnh cần trả lời như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân nhấn mạnh sự trung thực và liêm khiết trong công tác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một quân nhân được giao nhiệm vụ canh gác kho đạn. Quân nhân này nhận thấy có dấu hiệu bất thường và ngay lập tức báo cáo chỉ huy, đồng thời áp dụng các biện pháp phòng ngừa theo quy định. Hành động này thể hiện việc thực hiện tốt chức trách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi nhiệm vụ giữa quân đội và công an được thể hiện qua điều lệnh quản lí của mỗi lực lượng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi quân nhân hoặc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân mặc trang phục theo quy định, điều này không chỉ thể hiện sự thống nhất, chính quy mà còn mang ý nghĩa gì khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nội dung 'Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành' trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân có ý nghĩa chính trị sâu sắc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc tuân thủ nghiêm ngặt điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân lại là yêu cầu bắt buộc đối với mọi quân nhân, cán bộ, chiến sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một cán bộ Công an được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Cán bộ này đã dành nhiều thời gian, công sức, áp dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ để làm sáng tỏ vụ án, không bỏ cuộc dù gặp khó khăn. Hành động này thể hiện rõ nhất điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân đều có những quy định cụ thể về lễ tiết, tác phong. Ý nghĩa chung của những quy định này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích sự cần thiết của quy định 'Đề cao tự phê bình và phê bình' đối với cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một cán bộ Công an đang trong ca trực tại trụ sở. Khi có người dân đến liên hệ công việc, cán bộ này cần có thái độ và lời nói như thế nào theo đúng điều lệnh và lời dạy của Bác Hồ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong điều lệnh quản lí bộ đội,

  • A. Những quy định về trang phục và lễ tiết khi tham gia các buổi lễ quân đội.
  • B. Những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm mà quân nhân phải thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệnh.
  • C. Tổng hợp các kỹ năng chiến đấu và nghiệp vụ mà quân nhân cần nắm vững.
  • D. Các nguyên tắc cơ bản về việc sử dụng vũ khí và trang bị kỹ thuật hiện đại.

Câu 2: Một quân nhân chứng kiến đồng đội có hành vi không đúng mực, gây ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị. Theo điều lệnh quản lí bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải có thái độ và hành động phù hợp để chấn chỉnh hoặc báo cáo vụ việc?

  • A. Chức trách giữ gìn đoàn kết quốc tế.
  • B. Chức trách bảo vệ tài sản công.
  • C. Chức trách giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
  • D. Chức trách chấp hành chính sách đối với tù binh.

Câu 3: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân có

  • A. Xác định những nguyên tắc đạo đức, phẩm chất và ý chí chiến đấu mà mỗi quân nhân phải cam kết thực hiện.
  • B. Liệt kê chi tiết các hình thức kỷ luật áp dụng cho quân nhân khi vi phạm.
  • C. Hướng dẫn cụ thể các nghi lễ và chào hỏi trong quân đội.
  • D. Quy định mức lương và chế độ đãi ngộ cho quân nhân theo cấp bậc.

Câu 4: Quân nhân có

  • A. Khả năng huy động sức dân khi cần thiết.
  • B. Quyền ưu tiên của quân nhân trong đời sống dân sự.
  • C. Sự tách biệt hoàn toàn giữa môi trường quân sự và dân sự.
  • D. Trách nhiệm và nghĩa vụ của quân nhân trong việc giữ gìn và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân, bảo vệ và giúp đỡ nhân dân.

Câu 5: Trong một tình huống khẩn cấp, một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo vệ một kho tàng quan trọng của đơn vị. Theo điều lệnh, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải đặt việc hoàn thành nhiệm vụ lên hàng đầu, bất kể khó khăn, nguy hiểm?

  • A. Chức trách thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • B. Chức trách tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên.
  • C. Chức trách giữ gìn vũ khí, trang bị.
  • D. Chức trách học tập, tu dưỡng đạo đức.

Câu 6: Điều lệnh quy định

  • A. Sự tôn trọng, kỷ luật, và thứ bậc trong hàng ngũ quân đội.
  • B. Quy định về việc bắt buộc phải nói chuyện khi gặp mặt.
  • C. Khuyến khích sự thân mật, suồng sã giữa các quân nhân.
  • D. Chỉ áp dụng khi quân nhân đang mặc quân phục.

Câu 7: Khi trao đổi công việc với cấp trên, quân nhân sau khi nghe và hiểu rõ mệnh lệnh hoặc nội dung trao đổi, cần trả lời như thế nào theo điều lệnh?

  • A. Vâng ạ.
  • B. Đã rõ.
  • C. Hiểu rồi.
  • D. Rõ.

Câu 8: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về việc xưng hô giữa các quân nhân. Lựa chọn nào sau đây phản ánh đúng quy định chung?

  • A. Gọi nhau bằng tên và xưng
  • B. Gọi nhau bằng cấp bậc và xưng
  • C. Gọi nhau bằng
  • D. Tùy ý sử dụng các cách xưng hô thông thường trong xã hội.

Câu 9: Chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có điểm tương đồng cơ bản nào với chức trách của quân nhân?

  • A. Chỉ phục vụ trong thời chiến.
  • B. Đều là lực lượng vũ trang, có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ ở khu vực biên giới.
  • D. Không có quy định về kỷ luật và lễ tiết.

Câu 10: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện

  • A. Cam kết tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước, nhân dân và chấp hành nghiêm điều lệnh Công an nhân dân.
  • B. Quy định cụ thể về lương, thưởng và các chế độ phúc lợi.
  • C. Liệt kê các loại vũ khí và công cụ hỗ trợ được phép sử dụng.
  • D. Hướng dẫn cách sử dụng các phương tiện giao thông của ngành.

Câu 11:

  • A. Chỉ tập trung vào kỹ năng nghiệp vụ điều tra.
  • B. Chỉ đề cập đến mối quan hệ với cấp trên.
  • C. Chủ yếu hướng dẫn cách sử dụng vũ lực khi cần thiết.
  • D. Bao gồm các nguyên tắc về đạo đức, lối sống, thái độ với công việc, với đồng sự, với nhân dân và với kẻ địch.

Câu 12: Một cán bộ công an đang giải quyết vụ việc liên quan đến người dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, cán bộ này cần có thái độ như thế nào đối với nhân dân?

  • A. Kính trọng, lễ phép.
  • B. Nghiêm khắc, cứng rắn.
  • C. Thân mật, suồng sã.
  • D. Giữ khoảng cách, ít tiếp xúc.

Câu 13:

  • A. Chỉ có chức trách của quân nhân.
  • B. Chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • C. Chỉ có chức trách của dân quân tự vệ.
  • D. Chức trách chung của toàn dân, không riêng lực lượng vũ trang.

Câu 14: Tương tự như quân nhân, điều lệnh Công an nhân dân cũng quy định về cách chào hỏi. Nguyên tắc cơ bản trong chào hỏi của CAND là gì?

  • A. Chỉ chào khi có lệnh của cấp trên.
  • B. Cấp trên phải chào cấp dưới trước để thể hiện sự gần gũi.
  • C. Khi gặp nhau phải chào, cấp dưới chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại.
  • D. Chỉ chào khi mặc trang phục dự lễ.

Câu 15: Trong điều lệnh Công an nhân dân, cách xưng hô phổ biến và chuẩn mực giữa cán bộ, chiến sĩ với nhau là gì?

  • A. Xưng hô bằng
  • B. Xưng hô bằng tên gọi thân mật.
  • C. Xưng hô bằng
  • D. Chỉ xưng hô khi có hiệu lệnh.

Câu 16: Khi làm việc và quan hệ công tác với nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân được khuyến khích cách xưng hô nào để phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

  • A. Chỉ xưng
  • B. Luôn xưng
  • C. Chỉ sử dụng cấp bậc và họ tên khi xưng hô.
  • D. Tuỳ từng trường hợp có thể gọi bằng

Câu 17: Tại sao việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội/công an và tiết kiệm của công lại là một chức trách quan trọng của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND?

  • A. Vì đây là tài sản cá nhân được nhà nước cấp phát.
  • B. Vì việc này giúp tăng thêm thu nhập cho cá nhân.
  • C. Vì vũ khí, trang bị, tài sản là cơ sở vật chất quan trọng để hoàn thành nhiệm vụ, thể hiện ý thức trách nhiệm với tài sản quốc gia và chống lãng phí.
  • D. Vì việc này chỉ là quy định hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 18: Một quân nhân đang đi trên đường và nhìn thấy một người dân bị tai nạn cần giúp đỡ khẩn cấp. Dựa trên tinh thần của 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân, quân nhân đó nên làm gì?

  • A. Nhanh chóng tìm cách giúp đỡ người bị nạn trong khả năng của mình.
  • B. Chỉ đứng nhìn và chờ lực lượng y tế đến.
  • C. Bỏ đi vì đó không phải nhiệm vụ chiến đấu.
  • D. Yêu cầu người dân tự giải quyết vấn đề của họ.

Câu 19: Điều lệnh quản lí bộ đội và CAND đều quy định về trang phục. Mục đích chính của việc quy định chặt chẽ về trang phục là gì?

  • A. Để phân biệt giàu nghèo giữa các cấp bậc.
  • B. Để tạo ra sự thoải mái tối đa cho người mặc.
  • C. Để thể hiện cá tính riêng của từng cá nhân.
  • D. Để thể hiện tính thống nhất, chính quy, nghiêm túc của lực lượng vũ trang và phù hợp với từng hoàn cảnh công tác.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc

  • A. Chủ yếu giúp cán bộ, chiến sĩ tránh bị xử phạt.
  • B. Góp phần xây dựng hình ảnh người công an liêm chính, vì nhân dân phục vụ, củng cố lòng tin yêu của nhân dân đối với lực lượng.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong nội bộ ngành công an.
  • D. Giúp cán bộ, chiến sĩ có nhiều quyền lực hơn khi làm nhiệm vụ.

Câu 21: So sánh điểm khác biệt trong quy định về lời thề danh dự giữa quân nhân (10 lời thề) và cán bộ, chiến sĩ CAND (5 lời thề).

  • A. Lời thề của quân nhân chỉ liên quan đến chiến đấu, còn CAND chỉ liên quan đến giữ gìn trật tự.
  • B. Quân nhân có lời thề về quan hệ quốc tế, CAND thì không.
  • C. Số lượng lời thề khác nhau, nhưng cả hai đều cam kết tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và kỷ luật.
  • D. Quân nhân thề bằng xương máu, CAND thề bằng danh dự.

Câu 22: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân đều nhấn mạnh việc

  • A. Chỉ để tạo không khí vui vẻ trong đơn vị.
  • B. Giúp cá nhân nổi bật hơn trong tập thể.
  • C. Vì đây là quy định mang tính hình thức.
  • D. Giúp xây dựng sức mạnh tập thể, khắc phục khuyết điểm, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao trong mọi tình huống.

Câu 23: Một chiến sĩ công an khi nhận lệnh từ cấp trên vẫn còn băn khoăn về cách thực hiện. Theo điều lệnh CAND, chiến sĩ này nên làm gì để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng yêu cầu?

  • A. Tự ý làm theo suy đoán của mình.
  • B. Trả lời
  • C. Giữ im lặng và hy vọng sẽ hiểu ra sau.
  • D. Nhờ đồng đội giải thích thay vì hỏi cấp trên.

Câu 24: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân khi đi lại phải

  • A. Đi nhanh, đi chậm tùy ý, miễn là đến nơi.
  • B. Đi lại tự do trong mọi khu vực, kể cả khu vực cấm.
  • C. Đi đứng nghiêm túc, thẳng hàng, đúng đội hình, không làm mất trật tự, kỷ luật.
  • D. Có thể vừa đi vừa sử dụng điện thoại di động.

Câu 25: Phân tích tầm quan trọng của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

  • A. Giúp củng cố niềm tin của nhân dân vào pháp luật và lực lượng thực thi pháp luật, đồng thời tạo tiền đề cho việc thực hiện nhiệm vụ hiệu quả.
  • B. Chỉ là yêu cầu về mặt hình thức đối với cán bộ lãnh đạo.
  • C. Không ảnh hưởng trực tiếp đến công tác nghiệp vụ.
  • D. Chỉ cần chấp hành khi đang làm nhiệm vụ trực tiếp.

Câu 26: Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, nguyên tắc

  • A. Chỉ cần dùng sức mạnh để trấn áp.
  • B. Chỉ cần dùng lời nói để thuyết phục.
  • C. Chỉ áp dụng khi đối mặt với tội phạm có vũ trang.
  • D. Đòi hỏi kết hợp sự kiên định, không khoan nhượng trước cái ác với sự linh hoạt, mưu trí trong đấu tranh để đạt hiệu quả cao nhất và bảo vệ an toàn cho mình và nhân dân.

Câu 27: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về

  • A. Khi đi công tác ở nước ngoài.
  • B. Khi tham gia các buổi lễ trọng thể, diễu binh, duyệt binh hoặc các hoạt động nghi lễ khác theo quy định.
  • C. Khi làm nhiệm vụ huấn luyện dã ngoại.
  • D. Khi nghỉ phép tại nhà.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây là một trong những chức trách của quân nhân, thể hiện vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

  • A. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • C. Không có bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến quốc tế.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động thể thao quốc tế.

Câu 29: Một cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân luôn trung thực, thẳng thắn trong công việc và trong quan hệ với đồng đội, đề cao tự phê bình và phê bình. Điều này thể hiện việc thực hiện chức trách nào?

  • A. Chức trách chấp hành pháp luật.
  • B. Chức trách bảo vệ bí mật nhà nước.
  • C. Chức trách giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình.
  • D. Chức trách học tập nâng cao trình độ.

Câu 30: Tác phong, lễ tiết, xưng hô, chào hỏi theo điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền nếp chính quy của lực lượng vũ trang?

  • A. Chỉ là những quy định rườm rà, không cần thiết.
  • B. Chỉ áp dụng khi có cấp trên kiểm tra.
  • C. Chỉ để phân biệt giữa quân nhân/công an và dân thường.
  • D. Là cơ sở để xây dựng ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nghiêm túc, thống nhất, thể hiện tính chuyên nghiệp và sức mạnh của lực lượng vũ trang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong điều lệnh quản lí bộ đội, "chức trách của quân nhân" được hiểu là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quân nhân chứng kiến đồng đội có hành vi không đúng mực, gây ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị. Theo điều lệnh quản lí bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải có thái độ và hành động phù hợp để chấn chỉnh hoặc báo cáo vụ việc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân có "10 lời thề danh dự". Ý nghĩa cốt lõi của các lời thề này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quân nhân có "12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân". Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa quân đội và xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một tình huống khẩn cấp, một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo vệ một kho tàng quan trọng của đơn vị. Theo điều lệnh, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải đặt việc hoàn thành nhiệm vụ lên hàng đầu, bất kể khó khăn, nguy hiểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điều lệnh quy định "quân nhân khi gặp nhau phải chào, cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại". Nguyên tắc này thể hiện điều gì trong môi trường quân đội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi trao đổi công việc với cấp trên, quân nhân sau khi nghe và hiểu rõ mệnh lệnh hoặc nội dung trao đổi, cần trả lời như thế nào theo điều lệnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về việc xưng hô giữa các quân nhân. Lựa chọn nào sau đây phản ánh đúng quy định chung?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có điểm tương đồng cơ bản nào với chức trách của quân nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện "5 lời thề danh dự". Nội dung chính của các lời thề này hướng đến việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: "Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân" là một trong những chức trách quan trọng. 6 điều dạy này tập trung vào việc xây dựng phẩm chất đạo đức và thái độ ứng xử nào cho cán bộ, chiến sĩ CAND?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một cán bộ công an đang giải quyết vụ việc liên quan đến người dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, cán bộ này cần có thái độ như thế nào đối với nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch" là chức trách của lực lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tương tự như quân nhân, điều lệnh Công an nhân dân cũng quy định về cách chào hỏi. Nguyên tắc cơ bản trong chào hỏi của CAND là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong điều lệnh Công an nhân dân, cách xưng hô phổ biến và chuẩn mực giữa cán bộ, chiến sĩ với nhau là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi làm việc và quan hệ công tác với nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân được khuyến khích cách xưng hô nào để phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội/công an và tiết kiệm của công lại là một chức trách quan trọng của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một quân nhân đang đi trên đường và nhìn thấy một người dân bị tai nạn cần giúp đỡ khẩn cấp. Dựa trên tinh thần của 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân, quân nhân đó nên làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Điều lệnh quản lí bộ đội và CAND đều quy định về trang phục. Mục đích chính của việc quy định chặt chẽ về trang phục là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc "thực hiện nghiêm túc 10 điều kỉ luật của Công an nhân dân Việt Nam" đối với việc xây dựng hình ảnh người chiến sĩ công an trong mắt nhân dân.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh điểm khác biệt trong quy định về lời thề danh dự giữa quân nhân (10 lời thề) và cán bộ, chiến sĩ CAND (5 lời thề).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân đều nhấn mạnh việc "giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình". Tại sao nguyên tắc này lại quan trọng đối với cả hai lực lượng vũ trang?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một chiến sĩ công an khi nhận lệnh từ cấp trên vẫn còn băn khoăn về cách thực hiện. Theo điều lệnh CAND, chiến sĩ này nên làm gì để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng yêu cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân khi đi lại phải "đúng tác phong quân nhân". Điều này bao gồm những yêu cầu gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích tầm quan trọng của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân "gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước" trong công tác của họ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, nguyên tắc "Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo" có ý nghĩa gì trong cuộc đấu tranh phòng chống tội phạm và bảo vệ an ninh quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về "trang phục dự lễ". Trang phục này được sử dụng trong những dịp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nội dung nào dưới đây là một trong những chức trách của quân nhân, thể hiện vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân luôn trung thực, thẳng thắn trong công việc và trong quan hệ với đồng đội, đề cao tự phê bình và phê bình. Điều này thể hiện việc thực hiện chức trách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tác phong, lễ tiết, xưng hô, chào hỏi theo điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền nếp chính quy của lực lượng vũ trang?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong điều lệnh quản lí bộ đội,

  • A. Những quy định về trang phục và lễ tiết khi tham gia các buổi lễ quân đội.
  • B. Những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm mà quân nhân phải thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệnh.
  • C. Tổng hợp các kỹ năng chiến đấu và nghiệp vụ mà quân nhân cần nắm vững.
  • D. Các nguyên tắc cơ bản về việc sử dụng vũ khí và trang bị kỹ thuật hiện đại.

Câu 2: Một quân nhân chứng kiến đồng đội có hành vi không đúng mực, gây ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị. Theo điều lệnh quản lí bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải có thái độ và hành động phù hợp để chấn chỉnh hoặc báo cáo vụ việc?

  • A. Chức trách giữ gìn đoàn kết quốc tế.
  • B. Chức trách bảo vệ tài sản công.
  • C. Chức trách giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
  • D. Chức trách chấp hành chính sách đối với tù binh.

Câu 3: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân có

  • A. Xác định những nguyên tắc đạo đức, phẩm chất và ý chí chiến đấu mà mỗi quân nhân phải cam kết thực hiện.
  • B. Liệt kê chi tiết các hình thức kỷ luật áp dụng cho quân nhân khi vi phạm.
  • C. Hướng dẫn cụ thể các nghi lễ và chào hỏi trong quân đội.
  • D. Quy định mức lương và chế độ đãi ngộ cho quân nhân theo cấp bậc.

Câu 4: Quân nhân có

  • A. Khả năng huy động sức dân khi cần thiết.
  • B. Quyền ưu tiên của quân nhân trong đời sống dân sự.
  • C. Sự tách biệt hoàn toàn giữa môi trường quân sự và dân sự.
  • D. Trách nhiệm và nghĩa vụ của quân nhân trong việc giữ gìn và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân, bảo vệ và giúp đỡ nhân dân.

Câu 5: Trong một tình huống khẩn cấp, một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo vệ một kho tàng quan trọng của đơn vị. Theo điều lệnh, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải đặt việc hoàn thành nhiệm vụ lên hàng đầu, bất kể khó khăn, nguy hiểm?

  • A. Chức trách thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • B. Chức trách tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên.
  • C. Chức trách giữ gìn vũ khí, trang bị.
  • D. Chức trách học tập, tu dưỡng đạo đức.

Câu 6: Điều lệnh quy định

  • A. Sự tôn trọng, kỷ luật, và thứ bậc trong hàng ngũ quân đội.
  • B. Quy định về việc bắt buộc phải nói chuyện khi gặp mặt.
  • C. Khuyến khích sự thân mật, suồng sã giữa các quân nhân.
  • D. Chỉ áp dụng khi quân nhân đang mặc quân phục.

Câu 7: Khi trao đổi công việc với cấp trên, quân nhân sau khi nghe và hiểu rõ mệnh lệnh hoặc nội dung trao đổi, cần trả lời như thế nào theo điều lệnh?

  • A. Vâng ạ.
  • B. Đã rõ.
  • C. Hiểu rồi.
  • D. Rõ.

Câu 8: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về việc xưng hô giữa các quân nhân. Lựa chọn nào sau đây phản ánh đúng quy định chung?

  • A. Gọi nhau bằng tên và xưng
  • B. Gọi nhau bằng cấp bậc và xưng
  • C. Gọi nhau bằng
  • D. Tùy ý sử dụng các cách xưng hô thông thường trong xã hội.

Câu 9: Chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có điểm tương đồng cơ bản nào với chức trách của quân nhân?

  • A. Chỉ phục vụ trong thời chiến.
  • B. Đều là lực lượng vũ trang, có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ ở khu vực biên giới.
  • D. Không có quy định về kỷ luật và lễ tiết.

Câu 10: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện

  • A. Cam kết tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước, nhân dân và chấp hành nghiêm điều lệnh Công an nhân dân.
  • B. Quy định cụ thể về lương, thưởng và các chế độ phúc lợi.
  • C. Liệt kê các loại vũ khí và công cụ hỗ trợ được phép sử dụng.
  • D. Hướng dẫn cách sử dụng các phương tiện giao thông của ngành.

Câu 11:

  • A. Chỉ tập trung vào kỹ năng nghiệp vụ điều tra.
  • B. Chỉ đề cập đến mối quan hệ với cấp trên.
  • C. Chủ yếu hướng dẫn cách sử dụng vũ lực khi cần thiết.
  • D. Bao gồm các nguyên tắc về đạo đức, lối sống, thái độ với công việc, với đồng sự, với nhân dân và với kẻ địch.

Câu 12: Một cán bộ công an đang giải quyết vụ việc liên quan đến người dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, cán bộ này cần có thái độ như thế nào đối với nhân dân?

  • A. Kính trọng, lễ phép.
  • B. Nghiêm khắc, cứng rắn.
  • C. Thân mật, suồng sã.
  • D. Giữ khoảng cách, ít tiếp xúc.

Câu 13:

  • A. Chỉ có chức trách của quân nhân.
  • B. Chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • C. Chỉ có chức trách của dân quân tự vệ.
  • D. Chức trách chung của toàn dân, không riêng lực lượng vũ trang.

Câu 14: Tương tự như quân nhân, điều lệnh Công an nhân dân cũng quy định về cách chào hỏi. Nguyên tắc cơ bản trong chào hỏi của CAND là gì?

  • A. Chỉ chào khi có lệnh của cấp trên.
  • B. Cấp trên phải chào cấp dưới trước để thể hiện sự gần gũi.
  • C. Khi gặp nhau phải chào, cấp dưới chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại.
  • D. Chỉ chào khi mặc trang phục dự lễ.

Câu 15: Trong điều lệnh Công an nhân dân, cách xưng hô phổ biến và chuẩn mực giữa cán bộ, chiến sĩ với nhau là gì?

  • A. Xưng hô bằng
  • B. Xưng hô bằng tên gọi thân mật.
  • C. Xưng hô bằng
  • D. Chỉ xưng hô khi có hiệu lệnh.

Câu 16: Khi làm việc và quan hệ công tác với nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân được khuyến khích cách xưng hô nào để phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

  • A. Chỉ xưng
  • B. Luôn xưng
  • C. Chỉ sử dụng cấp bậc và họ tên khi xưng hô.
  • D. Tuỳ từng trường hợp có thể gọi bằng

Câu 17: Tại sao việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội/công an và tiết kiệm của công lại là một chức trách quan trọng của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND?

  • A. Vì đây là tài sản cá nhân được nhà nước cấp phát.
  • B. Vì việc này giúp tăng thêm thu nhập cho cá nhân.
  • C. Vì vũ khí, trang bị, tài sản là cơ sở vật chất quan trọng để hoàn thành nhiệm vụ, thể hiện ý thức trách nhiệm với tài sản quốc gia và chống lãng phí.
  • D. Vì việc này chỉ là quy định hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 18: Một quân nhân đang đi trên đường và nhìn thấy một người dân bị tai nạn cần giúp đỡ khẩn cấp. Dựa trên tinh thần của 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân, quân nhân đó nên làm gì?

  • A. Nhanh chóng tìm cách giúp đỡ người bị nạn trong khả năng của mình.
  • B. Chỉ đứng nhìn và chờ lực lượng y tế đến.
  • C. Bỏ đi vì đó không phải nhiệm vụ chiến đấu.
  • D. Yêu cầu người dân tự giải quyết vấn đề của họ.

Câu 19: Điều lệnh quản lí bộ đội và CAND đều quy định về trang phục. Mục đích chính của việc quy định chặt chẽ về trang phục là gì?

  • A. Để phân biệt giàu nghèo giữa các cấp bậc.
  • B. Để tạo ra sự thoải mái tối đa cho người mặc.
  • C. Để thể hiện cá tính riêng của từng cá nhân.
  • D. Để thể hiện tính thống nhất, chính quy, nghiêm túc của lực lượng vũ trang và phù hợp với từng hoàn cảnh công tác.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc

  • A. Chủ yếu giúp cán bộ, chiến sĩ tránh bị xử phạt.
  • B. Góp phần xây dựng hình ảnh người công an liêm chính, vì nhân dân phục vụ, củng cố lòng tin yêu của nhân dân đối với lực lượng.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong nội bộ ngành công an.
  • D. Giúp cán bộ, chiến sĩ có nhiều quyền lực hơn khi làm nhiệm vụ.

Câu 21: So sánh điểm khác biệt trong quy định về lời thề danh dự giữa quân nhân (10 lời thề) và cán bộ, chiến sĩ CAND (5 lời thề).

  • A. Lời thề của quân nhân chỉ liên quan đến chiến đấu, còn CAND chỉ liên quan đến giữ gìn trật tự.
  • B. Quân nhân có lời thề về quan hệ quốc tế, CAND thì không.
  • C. Số lượng lời thề khác nhau, nhưng cả hai đều cam kết tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và kỷ luật.
  • D. Quân nhân thề bằng xương máu, CAND thề bằng danh dự.

Câu 22: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân đều nhấn mạnh việc

  • A. Chỉ để tạo không khí vui vẻ trong đơn vị.
  • B. Giúp cá nhân nổi bật hơn trong tập thể.
  • C. Vì đây là quy định mang tính hình thức.
  • D. Giúp xây dựng sức mạnh tập thể, khắc phục khuyết điểm, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao trong mọi tình huống.

Câu 23: Một chiến sĩ công an khi nhận lệnh từ cấp trên vẫn còn băn khoăn về cách thực hiện. Theo điều lệnh CAND, chiến sĩ này nên làm gì để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng yêu cầu?

  • A. Tự ý làm theo suy đoán của mình.
  • B. Trả lời
  • C. Giữ im lặng và hy vọng sẽ hiểu ra sau.
  • D. Nhờ đồng đội giải thích thay vì hỏi cấp trên.

Câu 24: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân khi đi lại phải

  • A. Đi nhanh, đi chậm tùy ý, miễn là đến nơi.
  • B. Đi lại tự do trong mọi khu vực, kể cả khu vực cấm.
  • C. Đi đứng nghiêm túc, thẳng hàng, đúng đội hình, không làm mất trật tự, kỷ luật.
  • D. Có thể vừa đi vừa sử dụng điện thoại di động.

Câu 25: Phân tích tầm quan trọng của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

  • A. Giúp củng cố niềm tin của nhân dân vào pháp luật và lực lượng thực thi pháp luật, đồng thời tạo tiền đề cho việc thực hiện nhiệm vụ hiệu quả.
  • B. Chỉ là yêu cầu về mặt hình thức đối với cán bộ lãnh đạo.
  • C. Không ảnh hưởng trực tiếp đến công tác nghiệp vụ.
  • D. Chỉ cần chấp hành khi đang làm nhiệm vụ trực tiếp.

Câu 26: Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, nguyên tắc

  • A. Chỉ cần dùng sức mạnh để trấn áp.
  • B. Chỉ cần dùng lời nói để thuyết phục.
  • C. Chỉ áp dụng khi đối mặt với tội phạm có vũ trang.
  • D. Đòi hỏi kết hợp sự kiên định, không khoan nhượng trước cái ác với sự linh hoạt, mưu trí trong đấu tranh để đạt hiệu quả cao nhất và bảo vệ an toàn cho mình và nhân dân.

Câu 27: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về

  • A. Khi đi công tác ở nước ngoài.
  • B. Khi tham gia các buổi lễ trọng thể, diễu binh, duyệt binh hoặc các hoạt động nghi lễ khác theo quy định.
  • C. Khi làm nhiệm vụ huấn luyện dã ngoại.
  • D. Khi nghỉ phép tại nhà.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây là một trong những chức trách của quân nhân, thể hiện vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

  • A. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • C. Không có bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến quốc tế.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động thể thao quốc tế.

Câu 29: Một cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân luôn trung thực, thẳng thắn trong công việc và trong quan hệ với đồng đội, đề cao tự phê bình và phê bình. Điều này thể hiện việc thực hiện chức trách nào?

  • A. Chức trách chấp hành pháp luật.
  • B. Chức trách bảo vệ bí mật nhà nước.
  • C. Chức trách giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình.
  • D. Chức trách học tập nâng cao trình độ.

Câu 30: Tác phong, lễ tiết, xưng hô, chào hỏi theo điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền nếp chính quy của lực lượng vũ trang?

  • A. Chỉ là những quy định rườm rà, không cần thiết.
  • B. Chỉ áp dụng khi có cấp trên kiểm tra.
  • C. Chỉ để phân biệt giữa quân nhân/công an và dân thường.
  • D. Là cơ sở để xây dựng ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nghiêm túc, thống nhất, thể hiện tính chuyên nghiệp và sức mạnh của lực lượng vũ trang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong điều lệnh quản lí bộ đội, "chức trách của quân nhân" được hiểu là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quân nhân chứng kiến đồng đội có hành vi không đúng mực, gây ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị. Theo điều lệnh quản lí bộ đội, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải có thái độ và hành động phù hợp để chấn chỉnh hoặc báo cáo vụ việc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân có "10 lời thề danh dự". Ý nghĩa cốt lõi của các lời thề này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quân nhân có "12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân". Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa quân đội và xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong một tình huống khẩn cấp, một quân nhân được giao nhiệm vụ bảo vệ một kho tàng quan trọng của đơn vị. Theo điều lệnh, chức trách nào đòi hỏi quân nhân này phải đặt việc hoàn thành nhiệm vụ lên hàng đầu, bất kể khó khăn, nguy hiểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Điều lệnh quy định "quân nhân khi gặp nhau phải chào, cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại". Nguyên tắc này thể hiện điều gì trong môi trường quân đội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi trao đổi công việc với cấp trên, quân nhân sau khi nghe và hiểu rõ mệnh lệnh hoặc nội dung trao đổi, cần trả lời như thế nào theo điều lệnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về việc xưng hô giữa các quân nhân. Lựa chọn nào sau đây phản ánh đúng quy định chung?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có điểm tương đồng cơ bản nào với chức trách của quân nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện "5 lời thề danh dự". Nội dung chính của các lời thề này hướng đến việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: "Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân" là một trong những chức trách quan trọng. 6 điều dạy này tập trung vào việc xây dựng phẩm chất đạo đức và thái độ ứng xử nào cho cán bộ, chiến sĩ CAND?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một cán bộ công an đang giải quyết vụ việc liên quan đến người dân. Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, cán bộ này cần có thái độ như thế nào đối với nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch" là chức trách của lực lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tương tự như quân nhân, điều lệnh Công an nhân dân cũng quy định về cách chào hỏi. Nguyên tắc cơ bản trong chào hỏi của CAND là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong điều lệnh Công an nhân dân, cách xưng hô phổ biến và chuẩn mực giữa cán bộ, chiến sĩ với nhau là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi làm việc và quan hệ công tác với nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân được khuyến khích cách xưng hô nào để phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội/công an và tiết kiệm của công lại là một chức trách quan trọng của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một quân nhân đang đi trên đường và nhìn thấy một người dân bị tai nạn cần giúp đỡ khẩn cấp. Dựa trên tinh thần của 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân, quân nhân đó nên làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điều lệnh quản lí bộ đội và CAND đều quy định về trang phục. Mục đích chính của việc quy định chặt chẽ về trang phục là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc "thực hiện nghiêm túc 10 điều kỉ luật của Công an nhân dân Việt Nam" đối với việc xây dựng hình ảnh người chiến sĩ công an trong mắt nhân dân.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh điểm khác biệt trong quy định về lời thề danh dự giữa quân nhân (10 lời thề) và cán bộ, chiến sĩ CAND (5 lời thề).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân đều nhấn mạnh việc "giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình". Tại sao nguyên tắc này lại quan trọng đối với cả hai lực lượng vũ trang?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một chiến sĩ công an khi nhận lệnh từ cấp trên vẫn còn băn khoăn về cách thực hiện. Theo điều lệnh CAND, chiến sĩ này nên làm gì để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng yêu cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân khi đi lại phải "đúng tác phong quân nhân". Điều này bao gồm những yêu cầu gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tầm quan trọng của việc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân "gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước" trong công tác của họ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, nguyên tắc "Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo" có ý nghĩa gì trong cuộc đấu tranh phòng chống tội phạm và bảo vệ an ninh quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định về "trang phục dự lễ". Trang phục này được sử dụng trong những dịp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nội dung nào dưới đây là một trong những chức trách của quân nhân, thể hiện vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân luôn trung thực, thẳng thắn trong công việc và trong quan hệ với đồng đội, đề cao tự phê bình và phê bình. Điều này thể hiện việc thực hiện chức trách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tác phong, lễ tiết, xưng hô, chào hỏi theo điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh Công an nhân dân có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền nếp chính quy của lực lượng vũ trang?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ gác tại cổng doanh trại. Khi một sĩ quan cấp trên đi qua, quân nhân này cần thực hiện hành động chào theo điều lệnh quản lí bộ đội như thế nào?

  • A. Quân nhân cấp dưới không cần chào cấp trên khi đang làm nhiệm vụ gác.
  • B. Quân nhân cấp dưới chỉ cần gật đầu chào và nói "Chào thủ trưởng".
  • C. Quân nhân cấp dưới phải chào cấp trên trước theo đúng quy định của điều lệnh.
  • D. Chỉ người sĩ quan cấp trên mới cần chào quân nhân đang làm nhiệm vụ gác.

Câu 2: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân cần trả lời như thế nào để thể hiện sự rõ ràng và chấp hành nghiêm túc theo điều lệnh quản lí bộ đội?

  • A. Nói "Vâng, tôi đã nghe rõ".
  • B. Trả lời "Rõ" sau khi nhận lệnh, nếu chưa rõ thì hỏi lại.
  • C. Chỉ cần im lặng lắng nghe và thực hiện.
  • D. Nói "Đã nhận lệnh, sẽ thực hiện".

Câu 3: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân phải thực hiện 10 lời thề danh dự. Lời thề này có ý nghĩa cốt lõi gì đối với ý thức và hành động của người quân nhân?

  • A. Là kim chỉ nam về đạo đức, trách nhiệm và lòng trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
  • B. Chỉ là nghi thức mang tính hình thức khi nhập ngũ.
  • C. Quy định cụ thể các hình thức xử phạt khi vi phạm kỷ luật.
  • D. Chỉ áp dụng cho sĩ quan chỉ huy, không áp dụng cho binh sĩ.

Câu 4: Một trong những chức trách của quân nhân được nêu trong điều lệnh là "Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí". Chức trách này thể hiện điều gì về phẩm chất cần có của người quân nhân?

  • A. Khả năng chiến đấu giỏi.
  • B. Tinh thần đoàn kết đồng đội.
  • C. Ngoại hình chỉnh tề, tác phong nghiêm túc.
  • D. Tính kỷ luật, trách nhiệm cao và ý thức làm chủ tài sản chung.

Câu 5: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân có 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân. Mục đích chính của các điều kỷ luật này là gì?

  • A. Chỉ để tạo ra hình ảnh tốt đẹp cho quân đội.
  • B. Xây dựng mối quan hệ máu thịt, gắn bó, tin cậy giữa quân đội và nhân dân.
  • C. Giúp quân nhân tránh bị xử phạt hành chính.
  • D. Hạn chế quân nhân tiếp xúc với người dân.

Câu 6: Khi xưng hô trong nội bộ quân đội, điều lệnh quy định cán bộ, chiến sĩ thường gọi nhau bằng "đồng chí" và xưng "tôi". Việc sử dụng cách xưng hô này nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự bình đẳng, đoàn kết, gần gũi và tôn trọng lẫn nhau trong môi trường quân ngũ.
  • B. Phân biệt rõ ràng cấp bậc, chức vụ giữa các quân nhân.
  • C. Chỉ áp dụng khi có mặt cấp trên.
  • D. Là cách xưng hô bắt buộc trong mọi hoàn cảnh, kể cả khi nghỉ ngơi.

Câu 7: Trong các loại trang phục của quân nhân lục quân, loại trang phục nào thường được sử dụng trong các hoạt động huấn luyện, diễn tập, hành quân hoặc chiến đấu?

  • A. Trang phục thường dùng.
  • B. Trang phục dã chiến.
  • C. Trang phục dự lễ.
  • D. Trang phục công sở.

Câu 8: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.
  • C. Đối với đồng bào phải: đoàn kết, giúp đỡ.
  • D. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.

Câu 9: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện 5 lời thề danh dự. Các lời thề này có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng lực lượng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại?

  • A. Là nền tảng tư tưởng, đạo đức, là cam kết về lòng trung thành và sự cống hiến cho Đảng, Nhà nước, Nhân dân và sự nghiệp bảo vệ an ninh, trật tự.
  • B. Chỉ là quy định về hình thức kỷ luật nội bộ.
  • C. Hướng dẫn cụ thể cách xử lý các loại tội phạm.
  • D. Quy định về chế độ, chính sách cho cán bộ, chiến sĩ.

Câu 10: Một cán bộ Công an nhân dân đang làm nhiệm vụ kiểm tra hành chính tại một khu phố. Khi gặp một người dân, cán bộ này nên xưng hô như thế nào cho phù hợp với điều lệnh và phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

  • A. Chỉ gọi bằng "đồng chí" và xưng "tôi".
  • B. Gọi bằng "công dân" và xưng "tôi".
  • C. Chỉ cần yêu cầu người dân xuất trình giấy tờ mà không cần xưng hô.
  • D. Tùy trường hợp có thể gọi bằng "đồng chí" và xưng "tôi", hoặc xưng hô theo lứa tuổi sao cho phù hợp.

Câu 11: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ khi gặp nhau phải chào. Quy định này thể hiện điều gì trong văn hóa ứng xử của lực lượng Công an?

  • A. Chỉ là quy định bắt buộc để phân biệt cấp bậc.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng, đoàn kết, xây dựng nền nếp chính quy trong lực lượng.
  • C. Chỉ áp dụng khi có mặt lãnh đạo cấp cao.
  • D. Là cách để kiểm tra xem cán bộ, chiến sĩ có nhận ra nhau không.

Câu 12: So sánh quy định chào hỏi trong điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân, điểm chung cốt lõi là gì?

  • A. Chỉ cấp trên chào cấp dưới trước.
  • B. Người được chào không cần chào lại.
  • C. Khi gặp nhau phải chào, cấp dưới chào cấp trên trước và người được chào phải chào lại.
  • D. Không có quy định cụ thể về việc ai chào ai trước.

Câu 13: Chức trách "Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch" được nêu trong điều lệnh của lực lượng nào?

  • A. Quân nhân.
  • B. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • C. Cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • D. Chỉ là nhiệm vụ của lực lượng tình báo.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của quy định "Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình" trong chức trách của quân nhân. Quy định này góp phần xây dựng đơn vị quân đội vững mạnh như thế nào?

  • A. Chỉ giúp cá nhân quân nhân hoàn thiện bản thân.
  • B. Làm giảm nhẹ các hình thức kỷ luật.
  • C. Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các quân nhân.
  • D. Xây dựng mối quan hệ đồng chí, đồng đội tốt đẹp, khắc phục kịp thời khuyết điểm, tăng cường sức mạnh chiến đấu của đơn vị.

Câu 15: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với công việc phải: tận tụy". Điều này yêu cầu người cán bộ, chiến sĩ Công an phải có thái độ làm việc như thế nào?

  • A. Luôn hết lòng, hết sức vì công việc, không ngại khó khăn, gian khổ.
  • B. Chỉ làm tròn nhiệm vụ được giao trong giờ hành chính.
  • C. Ưu tiên giải quyết các công việc dễ dàng trước.
  • D. Ủy quyền công việc cho cấp dưới càng nhiều càng tốt.

Câu 16: Khi nghỉ ngơi, quân nhân có thể xưng hô với nhau theo tập quán thông thường. Quy định này thể hiện sự linh hoạt nào trong điều lệnh quản lí bộ đội?

  • A. Điều lệnh không cần thiết phải tuân thủ khi nghỉ ngơi.
  • B. Quân nhân có thể làm bất cứ điều gì mình muốn khi không làm nhiệm vụ.
  • C. Cho phép sự thoải mái, gần gũi trong quan hệ cá nhân khi không trong giờ làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ chính thức, nhưng vẫn trên tinh thần đồng chí.
  • D. Chỉ áp dụng cho quân nhân có cùng quê quán.

Câu 17: Một cán bộ Công an nhân dân phát hiện một vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết trực tiếp của mình. Theo chức trách, cán bộ này cần hành động như thế nào?

  • A. Bỏ qua vì không thuộc trách nhiệm.
  • B. Tự ý giải quyết dù không đúng thẩm quyền.
  • C. Chờ người có thẩm quyền đến giải quyết.
  • D. Kịp thời báo cáo cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định.

Câu 18: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải "Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước". Tại sao việc gương mẫu này lại đặc biệt quan trọng đối với lực lượng Công an?

  • A. Vì Công an là lực lượng thực thi pháp luật, sự gương mẫu sẽ tạo dựng niềm tin và sự tôn trọng của nhân dân đối với pháp luật và chế độ.
  • B. Chỉ để được khen thưởng và thăng cấp.
  • C. Giúp giảm bớt công việc cho các cơ quan khác.
  • D. Không có ý nghĩa khác biệt so với công dân bình thường.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong phạm vi điều chỉnh của điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân.

  • A. Điều lệnh bộ đội chỉ áp dụng cho quân nhân tại ngũ, điều lệnh CAND áp dụng cho mọi công dân.
  • B. Điều lệnh bộ đội tập trung vào chiến đấu, điều lệnh CAND tập trung vào trị an.
  • C. Điều lệnh quản lí bộ đội điều chỉnh các mối quan hệ, hoạt động trong quân đội; điều lệnh công an nhân dân điều chỉnh các mối quan hệ, hoạt động trong lực lượng Công an.
  • D. Hai điều lệnh này hoàn toàn giống nhau về mọi mặt.

Câu 20: Một quân nhân hoặc cán bộ Công an nhân dân khi bị địch bắt hoặc rơi vào hoàn cảnh khó khăn, hiểm nguy cần hành động như thế nào theo tinh thần của lời thề danh dự?

  • A. Kiên quyết giữ vững khí tiết, trung thành với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân, thà chết không khuất phục.
  • B. Cố gắng tìm cách đầu hàng để bảo toàn tính mạng.
  • C. Tiết lộ thông tin bí mật để được đối xử tốt hơn.
  • D. Chờ đợi lực lượng giải cứu mà không có hành động gì.

Câu 21: Điều nào trong 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân thể hiện rõ nhất trách nhiệm bảo vệ tài sản và lợi ích hợp pháp của người dân?

  • A. Không nói tục, chửi bậy.
  • B. Không làm điều gì hại đến danh dự phụ nữ.
  • C. Không hút thuốc lá nơi công cộng.
  • D. Không lấy của kim, của cải của nhân dân dù chỉ là một kim sợi chỉ.

Câu 22: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ". Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng môi trường làm việc tại các đơn vị Công an?

  • A. Chỉ cần giữ mối quan hệ xã giao thông thường.
  • B. Xây dựng tình đồng chí, đồng đội gắn bó, hỗ trợ lẫn nhau trong công tác và cuộc sống, tạo sức mạnh tập thể.
  • C. Tránh xa mọi mối quan hệ cá nhân để tập trung công việc.
  • D. Chỉ giúp đỡ khi được yêu cầu hoặc có lợi ích cá nhân.

Câu 23: Khi gặp cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ, người dân nên có thái độ và hành vi như thế nào để thể hiện sự tôn trọng và hợp tác?

  • A. Chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh, yêu cầu chính đáng của cán bộ, chiến sĩ, tôn trọng và hợp tác.
  • B. Có thể phớt lờ nếu cảm thấy không liên quan đến mình.
  • C. Chỉ chấp hành khi có sự chứng kiến của người khác.
  • D. Yêu cầu cán bộ, chiến sĩ xuất trình đầy đủ giấy tờ trước khi hợp tác.

Câu 24: Phân tích vai trò của điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân đối với việc xây dựng kỷ luật, kỷ cương trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Chúng chỉ là văn bản mang tính tham khảo, không bắt buộc tuân theo.
  • B. Chúng chỉ quy định về trang phục và xưng hô.
  • C. Chúng chỉ áp dụng cho cấp chỉ huy, không áp dụng cho chiến sĩ.
  • D. Chúng là cơ sở pháp lý quan trọng, quy định rõ chức trách, nhiệm vụ, chế độ làm việc, sinh hoạt, quan hệ ứng xử, góp phần xây dựng kỷ luật chặt chẽ, thống nhất trong toàn lực lượng.

Câu 25: Trong một buổi sinh hoạt đơn vị, một quân nhân mạnh dạn góp ý, phê bình những khuyết điểm của đồng đội và tự nhận khuyết điểm của bản thân. Hành động này thể hiện việc thực hiện chức trách nào của quân nhân?

  • A. Thực hiện 10 lời thề danh dự.
  • B. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
  • C. Giữ gìn vũ khí, trang bị.
  • D. Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh.

Câu 26: Khi đi công tác hoặc làm nhiệm vụ ở địa phương, quân nhân và cán bộ Công an nhân dân cần đặc biệt chú ý đến việc thực hiện điều lệnh, kỷ luật liên quan đến mối quan hệ với nhân dân. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để thể hiện quyền lực của quân đội và công an.
  • B. Để tránh bị người dân khiếu nại.
  • C. Xây dựng hình ảnh tốt đẹp của lực lượng vũ trang trong lòng dân, củng cố mối quan hệ quân - dân, công an - dân.
  • D. Chỉ là quy định mang tính hành chính.

Câu 27: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, "Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành". Điều này nhấn mạnh phẩm chất quan trọng nào của người cán bộ, chiến sĩ Công an?

  • A. Lòng trung thành vô điều kiện với Đảng, Nhà nước và chế độ.
  • B. Khả năng hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ.
  • C. Sự thẳng thắn, dám đấu tranh với sai phạm.
  • D. Tính kỷ luật, chấp hành mọi mệnh lệnh.

Câu 28: Một quân nhân đang mặc bộ trang phục có màu xanh lá cây sẫm, thiết kế rộng rãi, có nhiều túi, và thường đi kèm với mũ tai bèo hoặc mũ cứng. Đây có thể là loại trang phục nào?

  • A. Trang phục thường dùng.
  • B. Trang phục dã chiến.
  • C. Trang phục dự lễ.
  • D. Trang phục công tác.

Câu 29: Điều nào trong 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân thể hiện nguyên tắc "nghiêm minh" trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm?

  • A. Giữ bí mật Nhà nước, bí mật công tác.
  • B. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, kỷ luật, điều lệnh Công an nhân dân.
  • D. Đoàn kết nội bộ.

Câu 30: Việc tuân thủ điều lệnh, điều lệ, chế độ quy định trong Quân đội và Công an có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với sức mạnh chiến đấu và hiệu quả công tác?

  • A. Chỉ giúp cho doanh trại, đơn vị trông gọn gàng hơn.
  • B. Chỉ để phân biệt rõ ràng cấp bậc giữa các quân nhân, công an.
  • C. Làm giảm bớt sự sáng tạo và linh hoạt trong công việc.
  • D. Xây dựng nền nếp chính quy, thống nhất ý chí và hành động, tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ gác tại cổng doanh trại. Khi một sĩ quan cấp trên đi qua, quân nhân này cần thực hiện hành động chào theo điều lệnh quản lí bộ đội như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, quân nhân cần trả lời như thế nào để thể hiện sự rõ ràng và chấp hành nghiêm túc theo điều lệnh quản lí bộ đội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân phải thực hiện 10 lời thề danh dự. Lời thề này có ý nghĩa cốt lõi gì đối với ý thức và hành động của người quân nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một trong những chức trách của quân nhân được nêu trong điều lệnh là 'Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí'. Chức trách này thể hiện điều gì về phẩm chất cần có của người quân nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Điều lệnh quản lí bộ đội quy định quân nhân có 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân. Mục đích chính của các điều kỷ luật này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi xưng hô trong nội bộ quân đội, điều lệnh quy định cán bộ, chiến sĩ thường gọi nhau bằng 'đồng chí' và xưng 'tôi'. Việc sử dụng cách xưng hô này nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong các loại trang phục của quân nhân lục quân, loại trang phục nào thường được sử dụng trong các hoạt động huấn luyện, diễn tập, hành quân hoặc chiến đấu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện 5 lời thề danh dự. Các lời thề này có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng lực lượng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một cán bộ Công an nhân dân đang làm nhiệm vụ kiểm tra hành chính tại một khu phố. Khi gặp một người dân, cán bộ này nên xưng hô như thế nào cho phù hợp với điều lệnh và phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ khi gặp nhau phải chào. Quy định này thể hiện điều gì trong văn hóa ứng xử của lực lượng Công an?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh quy định chào hỏi trong điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân, điểm chung cốt lõi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chức trách 'Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch' được nêu trong điều lệnh của lực lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của quy định 'Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình' trong chức trách của quân nhân. Quy định này góp phần xây dựng đơn vị quân đội vững mạnh như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với công việc phải: tận tụy'. Điều này yêu cầu người cán bộ, chiến sĩ Công an phải có thái độ làm việc như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi nghỉ ngơi, quân nhân có thể xưng hô với nhau theo tập quán thông thường. Quy định này thể hiện sự linh hoạt nào trong điều lệnh quản lí bộ đội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một cán bộ Công an nhân dân phát hiện một vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết trực tiếp của mình. Theo chức trách, cán bộ này cần hành động như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải 'Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước'. Tại sao việc gương mẫu này lại đặc biệt quan trọng đối với lực lượng Công an?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong phạm vi điều chỉnh của điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một quân nhân hoặc cán bộ Công an nhân dân khi bị địch bắt hoặc rơi vào hoàn cảnh khó khăn, hiểm nguy cần hành động như thế nào theo tinh thần của lời thề danh dự?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Điều nào trong 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân thể hiện rõ nhất trách nhiệm bảo vệ tài sản và lợi ích hợp pháp của người dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ'. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng môi trường làm việc tại các đơn vị Công an?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi gặp cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ, người dân nên có thái độ và hành vi như thế nào để thể hiện sự tôn trọng và hợp tác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân đối với việc xây dựng kỷ luật, kỷ cương trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong một buổi sinh hoạt đơn vị, một quân nhân mạnh dạn góp ý, phê bình những khuyết điểm của đồng đội và tự nhận khuyết điểm của bản thân. Hành động này thể hiện việc thực hiện chức trách nào của quân nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi đi công tác hoặc làm nhiệm vụ ở địa phương, quân nhân và cán bộ Công an nhân dân cần đặc biệt chú ý đến việc thực hiện điều lệnh, kỷ luật liên quan đến mối quan hệ với nhân dân. Điều này nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 'Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành'. Điều này nhấn mạnh phẩm chất quan trọng nào của người cán bộ, chiến sĩ Công an?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một quân nhân đang mặc bộ trang phục có màu xanh lá cây sẫm, thiết kế rộng rãi, có nhiều túi, và thường đi kèm với mũ tai bèo hoặc mũ cứng. Đây có thể là loại trang phục nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điều nào trong 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân thể hiện nguyên tắc 'nghiêm minh' trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc tuân thủ điều lệnh, điều lệ, chế độ quy định trong Quân đội và Công an có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với sức mạnh chiến đấu và hiệu quả công tác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, một quân nhân khi gặp cấp trên trong đơn vị cần thực hiện hành động chào hỏi như thế nào để thể hiện đúng lễ tiết quân nhân?

  • A. Đứng nghiêm và đợi cấp trên chào trước.
  • B. Chủ động chào cấp trên trước, cấp trên chào lại.
  • C. Chỉ cần gật đầu hoặc mỉm cười thay cho lời chào.
  • D. Chỉ chào khi có mặt chỉ huy đơn vị.

Câu 2: Một trung đội trưởng phát hiện chiến sĩ dưới quyền đang sử dụng điện thoại cá nhân trong giờ huấn luyện mà không được phép. Theo chức trách của quân nhân, trung đội trưởng cần xử lí tình huống này như thế nào?

  • A. Lờ đi vì đó là việc riêng của chiến sĩ.
  • B. Thu giữ điện thoại và không nhắc nhở gì thêm.
  • C. Nhắc nhở, chấn chỉnh hành vi của chiến sĩ theo đúng điều lệnh và nội quy đơn vị.
  • D. Báo cáo trực tiếp lên cấp trên cao nhất mà không trao đổi với chiến sĩ.

Câu 3: Quan hệ giữa quân nhân với nhân dân được quy định trong Điều lệnh Quản lí bộ đội nhằm mục đích cốt lõi nào dưới đây?

  • A. Xây dựng mối quan hệ đoàn kết, gắn bó, tin cậy giữa quân đội và nhân dân.
  • B. Giúp quân nhân có thêm nguồn thông tin từ bên ngoài đơn vị.
  • C. Tạo điều kiện cho quân nhân giải trí sau giờ huấn luyện.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của quân nhân ngoài doanh trại.

Câu 4: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, theo quy định về xưng hô và giao tiếp của quân nhân, người nhận lệnh cần thể hiện sự tiếp nhận và hiểu rõ mệnh lệnh đó bằng cách nói gì?

  • A. Vâng ạ!
  • B. Đã nghe!
  • C. Biết rồi ạ!
  • D. Rõ!

Câu 5: Việc quân nhân luôn giữ gìn quân phục sạch sẽ, phẳng phiu, đeo đúng quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu theo quy định thể hiện rõ nhất việc tuân thủ điều lệnh nào?

  • A. Giữ gìn quân dung, lễ tiết, tác phong quân nhân.
  • B. Thực hiện chức trách quân nhân.
  • C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
  • D. Chấp hành điều lệnh đội ngũ.

Câu 6: So sánh cách chào hỏi giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo điều lệnh, điểm giống nhau cơ bản là gì?

  • A. Chỉ chào khi gặp cấp trên trực tiếp.
  • B. Người có cấp bậc cao hơn phải chào trước.
  • C. Cấp dưới phải chào cấp trên trước và người được chào phải chào lại.
  • D. Không bắt buộc phải chào khi đang làm nhiệm vụ.

Câu 7: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật. Điều này thể hiện chức trách nào của Công an nhân dân?

  • A. Giữ gìn phẩm chất đạo đức cách mạng.
  • B. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với tội phạm.
  • C. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng.
  • D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.

Câu 8: Khi xưng hô với đồng chí, đồng đội trong Công an nhân dân, cách xưng hô phổ biến và chuẩn mực nhất theo điều lệnh là gì?

  • A. Gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”.
  • B. Gọi nhau bằng tên riêng hoặc biệt danh.
  • C. Gọi nhau bằng cấp bậc hoặc chức vụ.
  • D. Chỉ xưng hô khi có lệnh của cấp trên.

Câu 9: Theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân, điều "Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính" nhấn mạnh đến phẩm chất và lối sống nào của người cán bộ, chiến sĩ Công an?

  • A. Tinh thần dũng cảm trong chiến đấu.
  • B. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • C. Sự tu dưỡng đạo đức, lối sống trong sạch, liêm khiết.
  • D. Khả năng làm việc độc lập, sáng tạo.

Câu 10: Một cán bộ Công an được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính cho người dân. Cán bộ này luôn hướng dẫn tận tình, giải quyết công việc nhanh chóng, đúng quy định và có thái độ niềm nở, tôn trọng người dân. Hành vi này thể hiện việc thực hiện tốt lời dạy nào của Bác Hồ?

  • A. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • B. Đối với nhân dân phải: kính trọng, lễ phép.
  • C. Đối với công việc phải: tận tụy.
  • D. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.

Câu 11: Điều lệnh Quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều quy định rõ về việc giữ gìn bí mật quân sự, bí mật nhà nước. Quy định này thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào trong xây dựng lực lượng vũ trang?

  • A. Tính kỷ luật trong sinh hoạt cá nhân.
  • B. Khả năng làm việc độc lập.
  • C. Mối quan hệ với bên ngoài.
  • D. Sự an toàn và hiệu quả hoạt động của lực lượng.

Câu 12: Trong một buổi lễ trang trọng, một quân nhân cần mặc loại trang phục nào theo quy định của Điều lệnh?

  • A. Trang phục thường dùng.
  • B. Trang phục dã chiến.
  • C. Trang phục dự lễ.
  • D. Trang phục công tác.

Câu 13: Chức trách "Nghiêm chỉnh chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam..." là chức trách chung hay riêng của quân nhân và Công an nhân dân?

  • A. Là chức trách chung của cả quân nhân và Công an nhân dân.
  • B. Chỉ là chức trách của quân nhân.
  • C. Chỉ là chức trách của Công an nhân dân.
  • D. Không phải là chức trách chính thức.

Câu 14: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, việc quân nhân "Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau" thuộc nội dung nào?

  • A. Chức trách quân nhân.
  • B. Quan hệ quân nhân.
  • C. Lễ tiết, tác phong quân nhân.
  • D. Điều lệnh đội ngũ.

Câu 15: Một cán bộ Công an trong quá trình làm nhiệm vụ, dù gặp khó khăn, nguy hiểm vẫn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hành động này thể hiện tinh thần nào theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân?

  • A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
  • B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
  • C. Đối với nhân dân phải: kính trọng, lễ phép.
  • D. Đối với công việc phải: tận tụy.

Câu 16: Giả sử bạn là một học sinh tham gia buổi học ngoại khóa về tìm hiểu lực lượng vũ trang. Khi gặp một chú bộ đội hoặc cô công an, việc bạn chào hỏi và xưng hô lễ phép, đúng mực thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng đối với người thi hành nhiệm vụ và tuân thủ các quy tắc giao tiếp xã hội cơ bản.
  • B. Bạn đang thực hiện điều lệnh của lực lượng vũ trang.
  • C. Bạn bắt buộc phải làm như vậy theo quy định của nhà trường.
  • D. Chỉ là hành động xã giao không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 17: Việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện nghiêm túc các điều kỷ luật được quy định trong điều lệnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp họ có cuộc sống cá nhân thoải mái hơn.
  • B. Xây dựng nền nếp chính quy, kỷ luật nghiêm minh trong lực lượng, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Hạn chế tối đa sự tương tác giữa các cá nhân trong đơn vị.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động.

Câu 18: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi làm việc và quan hệ công tác với cán bộ và nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an cần linh hoạt trong cách xưng hô như thế nào?

  • A. Luôn gọi bằng “đồng chí” và xưng “tôi” trong mọi trường hợp.
  • B. Chỉ xưng hô theo cấp bậc, chức vụ.
  • C. Tùy trường hợp có thể gọi bằng “đồng chí” và xưng “tôi”, hoặc tùy theo lứa tuổi để xưng hô phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.
  • D. Chỉ cần giữ thái độ im lặng và lắng nghe.

Câu 19: Chức trách "Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học, kĩ thuật, nghiệp vụ" áp dụng cho đối tượng nào?

  • A. Áp dụng cho cả quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • B. Chỉ áp dụng cho quân nhân.
  • C. Chỉ áp dụng cho cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
  • D. Chỉ áp dụng cho sĩ quan, không áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Câu 20: Việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công là một trong những chức trách quan trọng của quân nhân. Nếu một quân nhân làm hư hỏng tài sản công do thiếu trách nhiệm, hành vi đó vi phạm chức trách nào?

  • A. Chấp hành điều lệnh đội ngũ.
  • B. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
  • C. Quan hệ với nhân dân.
  • D. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội.

Câu 21: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ "Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo". Điều này có nghĩa là gì trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm?

  • A. Kiên quyết trấn áp tội phạm nhưng phải áp dụng các biện pháp nghiệp vụ linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng.
  • B. Chỉ cần cương quyết trấn áp, không cần khôn khéo.
  • C. Chỉ cần khôn khéo, không cần cương quyết.
  • D. Tránh đối đầu trực tiếp với tội phạm.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong mục đích chính của "Điều lệnh Quản lí bộ đội" và "Điều lệnh Công an nhân dân" dựa trên tên gọi và chức năng của hai lực lượng.

  • A. Điều lệnh Quản lí bộ đội chỉ tập trung vào chiến đấu, còn Điều lệnh Công an nhân dân chỉ tập trung vào phòng cháy chữa cháy.
  • B. Điều lệnh Quản lí bộ đội chỉ áp dụng cho sĩ quan, còn Điều lệnh Công an nhân dân áp dụng cho mọi cấp bậc.
  • C. Điều lệnh Quản lí bộ đội tập trung vào xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; Điều lệnh Công an nhân dân tập trung vào xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
  • D. Hai loại điều lệnh này không có sự khác biệt về mục đích chính.

Câu 23: Khi một quân nhân hoặc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện tốt chức trách của mình, điều đó đóng góp trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của lực lượng vũ trang?

  • A. Quy mô và số lượng của lực lượng.
  • B. Tính chính quy, kỷ luật và sức mạnh chiến đấu/công tác.
  • C. Ngân sách hoạt động hàng năm.
  • D. Mối quan hệ với lực lượng vũ trang nước ngoài.

Câu 24: Một trong những chức trách của quân nhân là "Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên". Điều này đòi hỏi quân nhân phải làm gì trong mọi tình huống?

  • A. Chỉ phục tùng khi mệnh lệnh đó phù hợp với ý kiến cá nhân.
  • B. Có quyền tranh luận và từ chối nếu thấy không hợp lý.
  • C. Chỉ phục tùng khi có mặt của người ra mệnh lệnh.
  • D. Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và chính xác mệnh lệnh của cấp trên.

Câu 25: So sánh 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân và 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân, điểm chung cốt lõi mà cả hai đều hướng tới là gì?

  • A. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tôn trọng, giúp đỡ nhân dân và không làm ảnh hưởng đến cuộc sống của nhân dân.
  • B. Đảm bảo nhân dân phải cung cấp thông tin cho lực lượng vũ trang.
  • C. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa cán bộ, chiến sĩ và nhân dân.
  • D. Chỉ quy định về việc mua bán, trao đổi hàng hóa với nhân dân.

Câu 26: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về văn hóa ứng xử. Mục đích chính của quy định này là gì?

  • A. Để cán bộ, chiến sĩ Công an chỉ giao tiếp trong nội bộ ngành.
  • B. Để hạn chế sự giao tiếp của cán bộ, chiến sĩ Công an với bên ngoài.
  • C. Xây dựng hình ảnh đẹp, gần gũi, thân thiện, chuyên nghiệp của người cán bộ, chiến sĩ Công an trong mắt nhân dân và đồng nghiệp.
  • D. Chỉ là quy định mang tính hình thức, không có nhiều tác động thực tế.

Câu 27: Trong một tình huống khẩn cấp (ví dụ: thiên tai, hỏa hoạn), việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chủ động, nhanh chóng có mặt để giúp đỡ nhân dân thể hiện rõ nhất chức trách nào?

  • A. Phục vụ nhân dân, vì nhân dân quên mình.
  • B. Giữ gìn bí mật nhà nước.
  • C. Nâng cao trình độ nghiệp vụ.
  • D. Giữ gìn quân dung, lễ tiết.

Câu 28: Điều lệnh Quản lí bộ đội quy định rõ về việc sử dụng quân phục theo đúng mục đích và hoàn cảnh. Việc này nhằm đảm bảo yếu tố nào?

  • A. Tiết kiệm chi phí may sắm quân phục.
  • B. Thể hiện tính thống nhất, chính quy, trang nghiêm của quân đội trong các hoạt động.
  • C. Giúp quân nhân dễ dàng nhận ra nhau trong mọi tình huống.
  • D. Tạo sự thoải mái tối đa cho quân nhân khi làm nhiệm vụ.

Câu 29: Lời thề danh dự của quân nhân và Công an nhân dân có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện và phấn đấu của mỗi cá nhân trong lực lượng?

  • A. Chỉ là thủ tục khi mới nhập ngũ/tuyển vào ngành.
  • B. Mang tính chất động viên tinh thần tạm thời.
  • C. Là văn bản tham khảo khi cần thiết.
  • D. Là kim chỉ nam cho mọi hành động, là mục tiêu phấn đấu, rèn luyện suốt đời.

Câu 30: Theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân, "Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành" có nghĩa là gì?

  • A. Tuyệt đối tin tưởng, chấp hành và bảo vệ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • B. Chỉ trung thành với Chính phủ hiện tại, không cần quan tâm đến lịch sử.
  • C. Có quyền lựa chọn chấp hành các quy định của Chính phủ.
  • D. Chỉ trung thành khi Chính phủ đưa ra các quyết định có lợi cho cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, một quân nhân khi gặp cấp trên trong đơn vị cần thực hiện hành động chào hỏi như thế nào để thể hiện đúng lễ tiết quân nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một trung đội trưởng phát hiện chiến sĩ dưới quyền đang sử dụng điện thoại cá nhân trong giờ huấn luyện mà không được phép. Theo chức trách của quân nhân, trung đội trưởng cần xử lí tình huống này như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan hệ giữa quân nhân với nhân dân được quy định trong Điều lệnh Quản lí bộ đội nhằm mục đích cốt lõi nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên, theo quy định về xưng hô và giao tiếp của quân nhân, người nhận lệnh cần thể hiện sự tiếp nhận và hiểu rõ mệnh lệnh đó bằng cách nói gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc quân nhân luôn giữ gìn quân phục sạch sẽ, phẳng phiu, đeo đúng quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu theo quy định thể hiện rõ nhất việc tuân thủ điều lệnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh cách chào hỏi giữa quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo điều lệnh, điểm giống nhau cơ bản là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ phải luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật. Điều này thể hiện chức trách nào của Công an nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi xưng hô với đồng chí, đồng đội trong Công an nhân dân, cách xưng hô phổ biến và chuẩn mực nhất theo điều lệnh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân, điều 'Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính' nhấn mạnh đến phẩm chất và lối sống nào của người cán bộ, chiến sĩ Công an?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một cán bộ Công an được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính cho người dân. Cán bộ này luôn hướng dẫn tận tình, giải quyết công việc nhanh chóng, đúng quy định và có thái độ niềm nở, tôn trọng người dân. Hành vi này thể hiện việc thực hiện tốt lời dạy nào của Bác Hồ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điều lệnh Quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều quy định rõ về việc giữ gìn bí mật quân sự, bí mật nhà nước. Quy định này thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào trong xây dựng lực lượng vũ trang?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một buổi lễ trang trọng, một quân nhân cần mặc loại trang phục nào theo quy định của Điều lệnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chức trách 'Nghiêm chỉnh chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam...' là chức trách chung hay riêng của quân nhân và Công an nhân dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo Điều lệnh Quản lí bộ đội, việc quân nhân 'Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau' thuộc nội dung nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một cán bộ Công an trong quá trình làm nhiệm vụ, dù gặp khó khăn, nguy hiểm vẫn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hành động này thể hiện tinh thần nào theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử bạn là một học sinh tham gia buổi học ngoại khóa về tìm hiểu lực lượng vũ trang. Khi gặp một chú bộ đội hoặc cô công an, việc bạn chào hỏi và xưng hô lễ phép, đúng mực thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải thực hiện nghiêm túc các điều kỷ luật được quy định trong điều lệnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi làm việc và quan hệ công tác với cán bộ và nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an cần linh hoạt trong cách xưng hô như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chức trách 'Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học, kĩ thuật, nghiệp vụ' áp dụng cho đối tượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công là một trong những chức trách quan trọng của quân nhân. Nếu một quân nhân làm hư hỏng tài sản công do thiếu trách nhiệm, hành vi đó vi phạm chức trách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ 'Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo'. Điều này có nghĩa là gì trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong mục đích chính của 'Điều lệnh Quản lí bộ đội' và 'Điều lệnh Công an nhân dân' dựa trên tên gọi và chức năng của hai lực lượng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi một quân nhân hoặc cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện tốt chức trách của mình, điều đó đóng góp trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của lực lượng vũ trang?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những chức trách của quân nhân là 'Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên'. Điều này đòi hỏi quân nhân phải làm gì trong mọi tình huống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân và 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân, điểm chung cốt lõi mà cả hai đều hướng tới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về văn hóa ứng xử. Mục đích chính của quy định này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một tình huống khẩn cấp (ví dụ: thiên tai, hỏa hoạn), việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chủ động, nhanh chóng có mặt để giúp đỡ nhân dân thể hiện rõ nhất chức trách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều lệnh Quản lí bộ đội quy định rõ về việc sử dụng quân phục theo đúng mục đích và hoàn cảnh. Việc này nhằm đảm bảo yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lời thề danh dự của quân nhân và Công an nhân dân có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện và phấn đấu của mỗi cá nhân trong lực lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân, 'Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành' có nghĩa là gì?

Viết một bình luận