Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh diều – Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là gì? Chọn phát biểu thể hiện đầy đủ nhất.

  • A. Giáo dục cho công dân kiến thức về quân sự.
  • B. Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
  • C. Giúp học sinh thi đỗ các trường quân đội, công an.
  • D. Giáo dục kiến thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm của công dân về quốc phòng, an ninh để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, ở cấp học nào việc giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa?

  • A. Trung học cơ sở
  • B. Trung học phổ thông
  • C. Cao đẳng
  • D. Đại học

Câu 3: Một học sinh trung học phổ thông đang tìm hiểu về quyền và trách nhiệm của mình trong việc học tập quốc phòng và an ninh. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cơ bản nhất của học sinh này là gì?

  • A. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
  • B. Tuyên truyền về các chủ trương, chính sách quốc phòng.
  • C. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • D. Được miễn nghĩa vụ quân sự khi hoàn thành chương trình.

Câu 4: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiêm cấm những hành vi nào? Phân tích các lựa chọn và xác định hành vi bị cấm.

  • A. Phổ biến kiến thức quốc phòng cho cộng đồng.
  • B. Cản trở hoặc làm sai lệch nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • C. Tổ chức các buổi ngoại khóa về quốc phòng.
  • D. Học tập các kiến thức quân sự nâng cao.

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

  • A. Quân sự
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Kinh tế
  • D. Văn hóa, xã hội

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu cho một đơn vị. Hành động này thể hiện chức năng nào của sĩ quan theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về quân sự.
  • B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, chỉ huy hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm của sĩ quan bao gồm mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang tham gia một buổi sinh hoạt cộng đồng, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan?

  • A. Gương mẫu chấp hành và tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • B. Bảo vệ bí mật nhà nước.
  • C. Không ngừng học tập nâng cao trình độ.
  • D. Phục tùng sự chỉ huy.

Câu 9: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ gì?

  • A. Bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chiến đấu bảo vệ Tổ quốc trên mặt trận quân sự.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • D. Cứu hộ, cứu nạn thiên tai.

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng chính của Công an nhân dân trong mối quan hệ với Đảng và Nhà nước là gì?

  • A. Trực tiếp ban hành các văn bản pháp luật về an ninh.
  • B. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Tổ chức bầu cử các cấp.
  • D. Quản lý toàn bộ các hoạt động kinh tế.

Câu 11: Một công dân nam 18 tuổi, đủ tiêu chuẩn về sức khỏe và lý lịch, có nguyện vọng phục vụ trong Công an nhân dân theo hình thức nghĩa vụ. Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân đối với công dân thực hiện nghĩa vụ là bao lâu?

  • A. 12 tháng
  • B. 18 tháng
  • C. 24 tháng
  • D. 30 tháng

Câu 12: Tiêu chuẩn nào dưới đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Công an nhân dân?

  • A. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng.
  • C. Có trình độ chuyên môn phù hợp.
  • D. Là công dân nước ngoài sinh sống lâu dài tại Việt Nam.

Câu 13: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia. Khái niệm an ninh quốc gia được hiểu là gì theo Luật này?

  • A. Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Chỉ bao gồm việc bảo vệ biên giới quốc gia.
  • C. Chỉ liên quan đến việc phòng, chống tội phạm hình sự.
  • D. Là khả năng phòng thủ quân sự của đất nước.

Câu 14: Một hành vi được xác định là xâm phạm an ninh quốc gia khi nó gây ra hậu quả gì theo quy định của Luật An ninh quốc gia?

  • A. Gây mất trật tự công cộng tạm thời.
  • B. Ảnh hưởng đến lợi ích của một cá nhân.
  • C. Gây nguy hại cho an ninh quốc gia.
  • D. Vi phạm quy định về an toàn giao thông.

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia, một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là gì? Phân tích các lựa chọn để xác định nguyên tắc phù hợp.

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách để bảo vệ an ninh.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn bảo vệ an ninh.
  • D. Cho phép mọi hành vi tự do ngôn luận dù gây hại an ninh.

Câu 16: Luật An ninh quốc gia quy định cơ quan nào là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Bộ Tư pháp.
  • B. Bộ Ngoại giao.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Cơ quan chỉ huy, cơ quan nghiệp vụ của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

Câu 17: Một công dân phát hiện một nhóm người đang có hoạt động tuyên truyền chống phá Nhà nước trên mạng xã hội. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân này cần thực hiện nghĩa vụ gì?

  • A. Tự mình điều tra và xử lý nhóm người đó.
  • B. Kịp thời thông báo cho cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Chia sẻ thông tin đó rộng rãi trên mạng xã hội để cảnh báo.
  • D. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.

Câu 18: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định về các đối tượng nào cần được giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Chỉ học sinh, sinh viên.
  • B. Chỉ cán bộ, công chức, viên chức.
  • C. Toàn dân, trong đó có học sinh, sinh viên, cán bộ các cấp.
  • D. Chỉ những người làm việc trong các cơ quan nhà nước.

Câu 19: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi điều chỉnh là gì?

  • A. Một luật điều chỉnh về quân đội, một luật điều chỉnh về công an nói chung.
  • B. Một luật điều chỉnh về cấp tá, một luật điều chỉnh về cấp úy.
  • C. Một luật điều chỉnh về quân sự, một luật điều chỉnh về kinh tế.
  • D. Luật Sĩ quan QĐND VN điều chỉnh về sĩ quan quân đội; Luật CAND VN điều chỉnh về Công an nhân dân (bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ).

Câu 20: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có bao nhiêu nhóm chức vụ cơ bản?

  • A. 2 nhóm
  • B. 3 nhóm
  • C. 4 nhóm
  • D. 5 nhóm

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm những cấp nào?

  • A. Bộ, tỉnh, huyện, xã.
  • B. Trung ương, tỉnh, huyện.
  • C. Quốc gia, địa phương.
  • D. Bộ, quân khu, tỉnh.

Câu 22: Luật An ninh quốc gia khẳng định nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia phải đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Quốc hội.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Chính phủ.

Câu 23: Phân tích vai trò của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt cốt lõi trong nhiệm vụ chính yếu của hai lực lượng này theo các luật liên quan là gì?

  • A. Công an làm nhiệm vụ đối ngoại, Quân đội làm nhiệm vụ đối nội.
  • B. Cả hai đều làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới là chính.
  • C. Công an chỉ làm nhiệm vụ dân sự, Quân đội chỉ làm nhiệm vụ quân sự.
  • D. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ quốc phòng; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 24: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh trong nhà trường gồm những hình thức nào?

  • A. Môn học, nội dung lồng ghép, hoạt động ngoại khóa.
  • B. Chỉ môn học chính khóa.
  • C. Chỉ các buổi nói chuyện chuyên đề.
  • D. Chỉ thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 25: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bị kỷ luật giáng chức. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc giáng chức thuộc hình thức kỷ luật nào?

  • A. Khiển trách.
  • B. Cảnh cáo.
  • C. Giáng chức, cách chức.
  • D. Tước quân hàm.

Câu 26: Luật An ninh quốc gia quy định cơ quan, tổ chức, công dân có trách nhiệm như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia? Chọn ý đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật.
  • B. Chỉ cần không thực hiện hành vi xâm phạm an ninh.
  • C. Chỉ cần thông báo khi phát hiện hành vi xâm phạm an ninh.
  • D. Có trách nhiệm tham gia bảo vệ an ninh quốc gia; thực hiện yêu cầu của cơ quan chuyên trách; giữ bí mật nhà nước về an ninh quốc gia.

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng tuyển chọn vào Công an nhân dân bao gồm những ai? Phân tích để xác định nhóm đối tượng chính.

  • A. Chỉ những người đã tốt nghiệp đại học an ninh, cảnh sát.
  • B. Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ, sức khỏe, độ tuổi và năng khiếu.
  • C. Chỉ những người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
  • D. Bất kỳ công dân Việt Nam nào có nguyện vọng.

Câu 28: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
  • B. Chỉ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • C. Chỉ Bộ Công an.
  • D. Bộ Nội vụ.

Câu 29: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan bao gồm những cấp bậc nào trong từng cấp Úy, Tá, Tướng?

  • A. Úy (1), Tá (2), Tướng (3).
  • B. Thiếu úy, Trung úy, Đại úy; Thiếu tá, Trung tá, Đại tá; Thiếu tướng, Trung tướng, Đại tướng.
  • C. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy; Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá; Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng.
  • D. Úy, Tá, Tướng (không phân cấp bậc cụ thể).

Câu 30: Luật An ninh quốc gia quy định cơ quan, tổ chức, công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong việc bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ có nghĩa vụ, không có quyền.
  • B. Chỉ có quyền, không có nghĩa vụ.
  • C. Có quyền được giữ bí mật thông tin về an ninh quốc gia.
  • D. Có quyền được bảo vệ an toàn và nghĩa vụ tham gia, cộng tác, tuân thủ các yêu cầu của cơ quan bảo vệ an ninh quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là gì? Chọn phát biểu thể hiện đầy đủ nhất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, ở cấp học nào việc giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một học sinh trung học phổ thông đang tìm hiểu về quyền và trách nhiệm của mình trong việc học tập quốc phòng và an ninh. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cơ bản nhất của học sinh này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiêm cấm những hành vi nào? Phân tích các lựa chọn và xác định hành vi bị cấm.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu cho một đơn vị. Hành động này thể hiện chức năng nào của sĩ quan theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm của sĩ quan bao gồm mấy cấp chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang tham gia một buổi sinh hoạt cộng đồng, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng chính của Công an nhân dân trong mối quan hệ với Đảng và Nhà nước là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một công dân nam 18 tuổi, đủ tiêu chuẩn về sức khỏe và lý lịch, có nguyện vọng phục vụ trong Công an nhân dân theo hình thức nghĩa vụ. Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân đối với công dân thực hiện nghĩa vụ là bao lâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tiêu chuẩn nào dưới đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Công an nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia. Khái niệm an ninh quốc gia được hiểu là gì theo Luật này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một hành vi được xác định là xâm phạm an ninh quốc gia khi nó gây ra hậu quả gì theo quy định của Luật An ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia, một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là gì? Phân tích các lựa chọn để xác định nguyên tắc phù hợp.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Luật An ninh quốc gia quy định cơ quan nào là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một công dân phát hiện một nhóm người đang có hoạt động tuyên truyền chống phá Nhà nước trên mạng xã hội. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân này cần thực hiện nghĩa vụ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định về các đối tượng nào cần được giáo dục quốc phòng và an ninh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi điều chỉnh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có bao nhiêu nhóm chức vụ cơ bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm những cấp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Luật An ninh quốc gia khẳng định nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia phải đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích vai trò của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt cốt lõi trong nhiệm vụ chính yếu của hai lực lượng này theo các luật liên quan là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh trong nhà trường gồm những hình thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bị kỷ luật giáng chức. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc giáng chức thuộc hình thức kỷ luật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Luật An ninh quốc gia quy định cơ quan, tổ chức, công dân có trách nhiệm như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia? Chọn ý đầy đủ nhất.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng tuyển chọn vào Công an nhân dân bao gồm những ai? Phân tích để xác định nhóm đối tượng chính.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục quốc phòng và an ninh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan bao gồm những cấp bậc nào trong từng cấp Úy, Tá, Tướng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Luật An ninh quốc gia quy định cơ quan, tổ chức, công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong việc bảo vệ an ninh quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi của công tác giáo dục này đối với công dân là gì?

  • A. Giúp công dân nắm vững kĩ năng sử dụng vũ khí cá nhân.
  • B. Đào tạo công dân trở thành quân nhân chuyên nghiệp.
  • C. Trang bị kiến thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm về quốc phòng và an ninh.
  • D. Khuyến khích công dân tham gia các hoạt động tình nguyện.

Câu 2: Một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục quốc phòng và an ninh được quy định trong Luật là gì?

  • A. Theo đúng đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • B. Chủ yếu tập trung vào đối tượng thanh niên dưới 18 tuổi.
  • C. Thực hiện hoàn toàn tự nguyện, không mang tính bắt buộc.
  • D. Chỉ giới hạn trong phạm vi các trường học công lập.

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục nào được áp dụng đối với học sinh trung học cơ sở?

  • A. Môn học độc lập với thời lượng 105 tiết.
  • B. Chương trình đào tạo tập trung tại các trung tâm GDQP&AN.
  • C. Hoạt động huấn luyện quân sự bắt buộc hàng năm.
  • D. Lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa.

Câu 4: Công dân có quyền và trách nhiệm gì trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

  • A. Tham gia giảng dạy GDQP&AN mà không cần chứng chỉ.
  • B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Từ chối tham gia nếu không có nhu cầu cá nhân.
  • D. Chỉ cần biết các ngày lễ liên quan đến quốc phòng.

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc.
  • B. Tổ chức các buổi nói chuyện về lịch sử quân sự dân tộc.
  • C. Thực hành các bài tập thể lực cơ bản.
  • D. Tham quan các di tích lịch sử cách mạng.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ trong lĩnh vực hành chính công.
  • B. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế quốc dân.
  • C. Quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • D. Chỉ trong lĩnh vực giáo dục và y tế.

Câu 7: Chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tư vấn pháp luật cho công dân.
  • C. Chủ yếu làm nhiệm vụ ngoại giao quốc tế.
  • D. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khác, đảm bảo quân đội sẵn sàng chiến đấu.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan là gì?

  • A. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội.
  • B. Chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ được giao tại đơn vị.
  • C. Có quyền không chấp hành mệnh lệnh nếu thấy không phù hợp.
  • D. Ưu tiên lợi ích cá nhân trước lợi ích tập thể.

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những cấp nào?

  • A. Binh sĩ, Hạ sĩ quan, Sĩ quan.
  • B. Cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
  • C. Thượng úy, Đại úy, Thiếu tá.
  • D. Trung sĩ, Thượng sĩ, Thiếu úy.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có sức khỏe tốt và khả năng chiến đấu.
  • B. Chỉ cần có bằng đại học bất kỳ ngành nào.
  • C. Phẩm chất chính trị, đạo đức; trình độ học vấn, chuyên môn; sức khỏe, tuổi đời.
  • D. Ưu tiên người có kinh nghiệm làm việc trong ngành công an.

Câu 11: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát giao thông.
  • B. Chỉ làm công tác hành chính, cấp phát giấy tờ.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn.
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

Câu 12: Một trong những chức năng chính của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

  • A. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Trực tiếp quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
  • C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới lãnh thổ.
  • D. Chỉ làm công tác nghiên cứu khoa học cơ bản.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ có thể được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn bao lâu?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 36 tháng.

Câu 14: Tiêu chuẩn nào dưới đây là BẮT BUỘC đối với công dân Việt Nam muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân?

  • A. Phải có bằng Thạc sĩ trở lên.
  • B. Phải có kinh nghiệm công tác trong quân đội.
  • C. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (áp dụng cho mọi trường hợp).
  • D. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; lý lịch nhân thân rõ ràng; đủ sức khỏe và tuổi đời theo quy định.

Câu 15: Luật An ninh quốc gia quy định những nội dung cơ bản nào liên quan đến việc bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ quy định về xử lý các hành vi vi phạm an ninh mạng.
  • B. Chính sách, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Chỉ quy định về hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Chỉ quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.

Câu 16: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia nào thể hiện vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Dựa vào sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.

Câu 17: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật là gì?

  • A. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước, nhân dân.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ làm công tác từ thiện xã hội.
  • D. Chỉ tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

Câu 18: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Chỉ sử dụng biện pháp quân sự.
  • B. Chỉ sử dụng biện pháp ngoại giao.
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp kinh tế.
  • D. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.

Câu 19: Công dân có nghĩa vụ như thế nào trong việc bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Chỉ cần giữ bí mật cá nhân.
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, kịp thời tố giác hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
  • C. Có quyền từ chối tham gia khi không được yêu cầu trực tiếp.
  • D. Chỉ cần đóng thuế đầy đủ.

Câu 20: Phân tích vai trò của Luật An ninh quốc gia trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

  • A. Luật chỉ có vai trò điều chỉnh các hoạt động quân sự.
  • B. Luật chỉ liên quan đến công tác của lực lượng công an.
  • C. Là cơ sở pháp lý quan trọng để Nhà nước và toàn dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, góp phần giữ vững ổn định chính trị, tạo môi trường hòa bình cho phát triển.
  • D. Luật chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.

Câu 21: Liên hệ thực tiễn, việc học tập, nghiên cứu Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh có ý nghĩa gì đối với học sinh trung học phổ thông?

  • A. Chỉ là môn học phụ không quan trọng.
  • B. Chỉ giúp học sinh có thêm kiến thức lịch sử.
  • C. Giúp học sinh tránh được nghĩa vụ quân sự sau này.
  • D. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm công dân, chuẩn bị kiến thức, kỹ năng cần thiết cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

Câu 22: Giả sử một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó nên làm gì?

  • A. Kịp thời báo ngay cho cơ quan Công an hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nhất.
  • B. Tự mình điều tra và xử lý.
  • C. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo.
  • D. Giữ im lặng để tránh rắc rối cá nhân.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia theo nội dung các luật đã học.

  • A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • B. An ninh quốc gia là tiền đề, còn quốc phòng không liên quan.
  • C. Có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau trong mục tiêu bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Quốc phòng chỉ đối phó với chiến tranh, an ninh chỉ đối phó với tội phạm.

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào?

  • A. Chỉ dựa vào thâm niên công tác.
  • B. Dựa vào chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm; thành tích và nhu cầu của quân đội.
  • C. Chỉ dựa vào bằng cấp cao nhất.
  • D. Dựa vào số lượng người trong đơn vị.

Câu 25: Luật Công an nhân dân quy định về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân. Hệ thống này bao gồm những cấp nào?

  • A. Chỉ có Bộ Công an và Công an tỉnh.
  • B. Chỉ có Công an tỉnh và Công an huyện.
  • C. Chỉ có Công an huyện và Công an xã.
  • D. Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 26: Giả sử một học sinh đang theo học tại trường trung học phổ thông. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, học sinh đó sẽ được học môn GDQP&AN như thế nào?

  • A. Là môn học chính khóa trong chương trình giáo dục.
  • B. Chỉ là hoạt động ngoại khóa tự chọn.
  • C. Được lồng ghép vào các môn học khác.
  • D. Phải tham gia các khóa huấn luyện tập trung bên ngoài trường.

Câu 27: Luật nào trong số các luật đã học quy định về nghĩa vụ tham gia bảo vệ Tổ quốc của công dân, bao gồm nghĩa vụ quân sự?

  • A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự.

Câu 28: So sánh vị trí, vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang Việt Nam dựa trên các luật đã học.

  • A. Quân đội nhân dân là nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trên lĩnh vực quân sự, Công an nhân dân là nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Công an nhân dân có vai trò cao hơn Quân đội nhân dân.
  • C. Quân đội nhân dân chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ điều tra.
  • D. Cả hai lực lượng có vai trò và chức năng hoàn toàn giống nhau.

Câu 29: Theo Luật An ninh quốc gia, việc bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của ai?

  • A. Chỉ là trách nhiệm của Bộ Công an.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
  • C. Chỉ là trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách.
  • D. Là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của việc ban hành và thực thi các luật về quốc phòng và an ninh đối với sự phát triển bền vững của đất nước.

  • A. Chỉ có ý nghĩa trong thời chiến.
  • B. Tạo hành lang pháp lý vững chắc để bảo vệ môi trường hòa bình, ổn định, là điều kiện quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
  • C. Gây cản trở sự phát triển kinh tế do tăng chi phí quốc phòng.
  • D. Chỉ nhằm mục đích tăng cường sức mạnh quân sự đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi của công tác giáo dục này đối với công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục quốc phòng và an ninh được quy định trong Luật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục nào được áp dụng đối với học sinh trung học cơ sở?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Công dân có quyền và trách nhiệm gì trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những cấp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan bao gồm những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một trong những chức năng chính của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ có thể được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn bao lâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tiêu chuẩn nào dưới đây là BẮT BUỘC đối với công dân Việt Nam muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Luật An ninh quốc gia quy định những nội dung cơ bản nào liên quan đến việc bảo vệ an ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia nào thể hiện vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Công dân có nghĩa vụ như thế nào trong việc bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích vai trò của Luật An ninh quốc gia trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Liên hệ thực tiễn, việc học tập, nghiên cứu Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh có ý nghĩa gì đối với học sinh trung học phổ thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia theo nội dung các luật đã học.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Luật Công an nhân dân quy định về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân. Hệ thống này bao gồm những cấp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử một học sinh đang theo học tại trường trung học phổ thông. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, học sinh đó sẽ được học môn GDQP&AN như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Luật nào trong số các luật đã học quy định về nghĩa vụ tham gia bảo vệ Tổ quốc của công dân, bao gồm nghĩa vụ quân sự?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: So sánh vị trí, vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang Việt Nam dựa trên các luật đã học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Theo Luật An ninh quốc gia, việc bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đánh giá ý nghĩa của việc ban hành và thực thi các luật về quốc phòng và an ninh đối với sự phát triển bền vững của đất nước.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu chính của giáo dục quốc phòng và an ninh đối với công dân là gì?

  • A. Chỉ trang bị kiến thức quân sự cơ bản để nhập ngũ.
  • B. Nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở hiểu biết về quốc phòng và an ninh.
  • C. Đào tạo chuyên sâu về chiến lược quốc phòng cho mọi công dân.
  • D. Giúp công dân trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an chuyên nghiệp.

Câu 2: Một trường trung học cơ sở đang xây dựng kế hoạch giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh. Dựa trên Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục phù hợp nhất ở cấp học này là gì?

  • A. Tổ chức các khóa học tập trung như ở đại học.
  • B. Thi kiểm tra sát hạch kiến thức quốc phòng định kỳ.
  • C. Chỉ thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề.
  • D. Lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

  • A. Tuyên truyền về truyền thống yêu nước của dân tộc.
  • B. Giới thiệu về các thành tựu quốc phòng hiện đại.
  • C. Lợi dụng hoạt động này để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước.
  • D. Tổ chức các buổi thực hành kỹ năng quân sự cơ bản.

Câu 4: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cốt lõi của công dân trong lĩnh vực này là gì?

  • A. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • B. Bắt buộc phải tham gia lực lượng vũ trang.
  • C. Chỉ cần tuân thủ pháp luật khi có chiến tranh.
  • D. Được miễn trừ mọi nghĩa vụ liên quan đến quốc phòng.

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về vị trí của sĩ quan. Vị trí này được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào thâm niên công tác.
  • B. Là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
  • C. Là người làm công việc hành chính trong Bộ Quốc phòng.
  • D. Là chuyên gia kỹ thuật không tham gia chỉ huy.

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang chỉ huy một đơn vị trong một cuộc diễn tập. Hoạt động này thể hiện rõ chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • B. Chỉ làm công tác hậu cần, kỹ thuật.
  • C. Đảm bảo đời sống văn hóa cho bộ đội.
  • D. Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền pháp luật.

Câu 7: Nghĩa vụ nào dưới đây là nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh cấp trên mà không cần suy xét.
  • B. Tập trung vào lợi ích cá nhân.
  • C. Không cần học tập, bồi dưỡng chuyên môn.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.

Câu 8: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan gồm mấy cấp chính?

  • A. 3 cấp (Úy, Tá, Tướng).
  • B. 4 cấp (Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ, Trung sĩ).
  • C. 5 cấp (Thượng sĩ, Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy).
  • D. Chỉ có 2 cấp (Sĩ quan và Hạ sĩ quan).

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ xây dựng công trình quốc phòng.
  • B. Chỉ làm công tác đối ngoại.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn.

Câu 10: Một cán bộ Công an đang điều tra một vụ án hình sự. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Tham mưu cho Đảng về kinh tế.
  • B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra giao thông.
  • D. Quản lý hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

Câu 11: Tiêu chuẩn nào dưới đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ cần có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
  • B. Không yêu cầu về lý lịch nhân thân.
  • C. Chỉ xét tuyển người nước ngoài.
  • D. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ của công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân (thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND) là bao lâu?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 36 tháng.

Câu 13: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia của Việt Nam. Chính sách này dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Kết hợp sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc với sức mạnh của hệ thống chính trị.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn an ninh.
  • D. An ninh quốc gia là trách nhiệm riêng của Bộ Công an.

Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của công tác bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Chỉ phòng ngừa, phát hiện tội phạm hình sự.
  • B. Chỉ giải quyết các tranh chấp dân sự.
  • C. Chỉ tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao.
  • D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.

Câu 15: Một công dân phát hiện dấu hiệu của hoạt động có thể gây nguy hại đến an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân này có quyền và trách nhiệm gì?

  • A. Không có trách nhiệm gì, vì đó là việc của cơ quan chức năng.
  • B. Kịp thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Tự mình điều tra và xử lý.
  • D. Chỉ cần giữ bí mật thông tin đó.

Câu 16: Biện pháp nào dưới đây là biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp vận động quần chúng.
  • B. Chỉ sử dụng biện pháp quân sự.
  • C. Chỉ dựa vào biện pháp kinh tế.
  • D. Chỉ sử dụng biện pháp ngoại giao.

Câu 17: Phân tích vai trò của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân. Lực lượng này được xem là "nòng cốt" trong những hoạt động cụ thể nào?

  • A. Sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Phát triển giáo dục và y tế.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Hoạt động nghiên cứu khoa học cơ bản.

Câu 18: So sánh chức năng giữa Sĩ quan Quân đội nhân dân và Sĩ quan Công an nhân dân. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở lĩnh vực hoạt động chính nào?

  • A. Quân đội tập trung kinh tế, Công an tập trung văn hóa.
  • B. Quân đội chủ yếu về quân sự, chiến tranh; Công an chủ yếu về an ninh nội địa, trật tự xã hội.
  • C. Quân đội làm luật, Công an thực thi luật.
  • D. Quân đội bảo vệ biên giới, Công an bảo vệ hải đảo.

Câu 19: Theo Luật An ninh quốc gia, hoạt động nào được xem là hành vi xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân.
  • B. Vi phạm luật an toàn giao thông.
  • C. Tranh chấp đất đai giữa hai cá nhân.
  • D. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 20: Đánh giá tầm quan trọng của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.

  • A. Chỉ có vai trò thứ yếu, không đáng kể.
  • B. Chỉ quan trọng đối với lực lượng vũ trang.
  • C. Chỉ giúp công dân hiểu biết suông, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • D. Có vai trò nền tảng, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại?

  • A. Sĩ quan đóng vai trò quyết định trong lãnh đạo, chỉ huy, huấn luyện và xây dựng đơn vị.
  • B. Sĩ quan chỉ là người làm công tác hành chính.
  • C. Sĩ quan không có vai trò gì trong huấn luyện.
  • D. Vai trò của sĩ quan không quan trọng bằng binh sĩ.

Câu 22: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Tách rời an ninh với phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ dựa vào hoạt động bí mật.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa phòng ngừa với chủ động tấn công.
  • D. Ưu tiên quyền cá nhân tuyệt đối, bất chấp an ninh chung.

Câu 23: Một sinh viên đại học tham gia khóa học giáo dục quốc phòng và an ninh. Theo Luật GDQPAN, hình thức giáo dục này ở cấp đại học, cao đẳng thường được tổ chức như thế nào?

  • A. Chỉ thông qua các buổi xem phim tài liệu.
  • B. Là môn học chính khóa tập trung hoặc theo tín chỉ.
  • C. Hoàn toàn tự học không có hướng dẫn.
  • D. Chỉ là hoạt động tình nguyện không bắt buộc.

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân phải dựa vào Nhân dân. Điều này thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của Công an nhân dân?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách.
  • B. Hoạt động độc lập, không liên quan đến dân.
  • C. Ưu tiên đối ngoại hơn đối nội.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

Câu 25: Phân tích một tình huống: Trên mạng xã hội xuất hiện thông tin sai lệch nghiêm trọng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, gây hoang mang trong dư luận. Theo các luật đã học, lực lượng nào đóng vai trò chủ chốt trong việc xử lý vấn đề này và bảo vệ an ninh thông tin?

  • A. Công an nhân dân (đặc biệt là lực lượng an ninh mạng).
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Chỉ là trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Câu 26: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định các tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức của sĩ quan. Tại sao yếu tố này lại đặc biệt quan trọng đối với người sĩ quan?

  • A. Vì chỉ cần có đạo đức tốt để được thăng cấp.
  • B. Vì phẩm chất chỉ ảnh hưởng nhỏ đến công việc.
  • C. Vì sĩ quan là cán bộ của Đảng, Nhà nước, nắm giữ trọng trách bảo vệ Tổ quốc, yêu cầu phải tuyệt đối trung thành và gương mẫu.
  • D. Vì phẩm chất chỉ cần thiết khi đối ngoại.

Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia, việc bảo vệ an ninh quốc gia là sự nghiệp của ai?

  • A. Chỉ của lực lượng Công an và Quân đội.
  • B. Của toàn dân, do Nhà nước quản lý thống nhất.
  • C. Chỉ của các cơ quan tình báo.
  • D. Chỉ của các tổ chức quốc tế.

Câu 28: Một học sinh lớp 10 tích cực tham gia các buổi học GDQPAN, tìm hiểu thêm thông tin về các luật liên quan. Hành động này của học sinh thể hiện việc thực hiện trách nhiệm nào của công dân theo Luật GDQPAN?

  • A. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức GDQPAN.
  • B. Tham gia nghĩa vụ quân sự ngay lập tức.
  • C. Chỉ trích các hoạt động quốc phòng.
  • D. Yêu cầu miễn giảm mọi nghĩa vụ.

Câu 29: Luật Công an nhân dân quy định hệ thống tổ chức của Công an nhân dân. Hệ thống này được tổ chức như thế nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất và hoạt động hiệu quả?

  • A. Tổ chức phân tán, độc lập giữa các đơn vị.
  • B. Tổ chức theo ngành dọc từ trung ương đến địa phương.
  • C. Tổ chức theo từng tỉnh, thành phố độc lập.
  • D. Tổ chức theo hệ thống tập trung, thống nhất từ Bộ Công an đến Công an tỉnh, thành phố và Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Câu 30: Dựa trên nội dung cơ bản của các luật đã học (GDQPAN, Sĩ quan QĐND, CAND, ANQG), phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia.

  • A. Quốc phòng và an ninh quốc gia là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Quốc phòng và an ninh quốc gia có mối quan hệ chặt chẽ, tương hỗ, là hai mặt của cùng một vấn đề bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Quốc phòng chỉ liên quan đến quân sự, an ninh chỉ liên quan đến xã hội.
  • D. An ninh quốc gia là phụ thuộc hoàn toàn vào sức mạnh quân sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu chính của giáo dục quốc phòng và an ninh đối với công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một trường trung học cơ sở đang xây dựng kế hoạch giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh. Dựa trên Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục phù hợp nhất ở cấp học này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cốt lõi của công dân trong lĩnh vực này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về vị trí của sĩ quan. Vị trí này được xác định dựa trên yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang chỉ huy một đơn vị trong một cuộc diễn tập. Hoạt động này thể hiện rõ chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nghĩa vụ nào dưới đây là nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan gồm mấy cấp chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một cán bộ Công an đang điều tra một vụ án hình sự. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tiêu chuẩn nào dưới đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ của công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân (thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND) là bao lâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia của Việt Nam. Chính sách này dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của công tác bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một công dân phát hiện dấu hiệu của hoạt động có thể gây nguy hại đến an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân này có quyền và trách nhiệm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biện pháp nào dưới đây là biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích vai trò của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân. Lực lượng này được xem là 'nòng cốt' trong những hoạt động cụ thể nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So sánh chức năng giữa Sĩ quan Quân đội nhân dân và Sĩ quan Công an nhân dân. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở lĩnh vực hoạt động chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Theo Luật An ninh quốc gia, hoạt động nào được xem là hành vi xâm phạm an ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đánh giá tầm quan trọng của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một sinh viên đại học tham gia khóa học giáo dục quốc phòng và an ninh. Theo Luật GDQPAN, hình thức giáo dục này ở cấp đại học, cao đẳng thường được tổ chức như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân phải dựa vào Nhân dân. Điều này thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của Công an nhân dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích một tình huống: Trên mạng xã hội xuất hiện thông tin sai lệch nghiêm trọng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, gây hoang mang trong dư luận. Theo các luật đã học, lực lượng nào đóng vai trò chủ chốt trong việc xử lý vấn đề này và bảo vệ an ninh thông tin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định các tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức của sĩ quan. Tại sao yếu tố này lại đặc biệt quan trọng đối với người sĩ quan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia, việc bảo vệ an ninh quốc gia là sự nghiệp của ai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một học sinh lớp 10 tích cực tham gia các buổi học GDQPAN, tìm hiểu thêm thông tin về các luật liên quan. Hành động này của học sinh thể hiện việc thực hiện trách nhiệm nào của công dân theo Luật GDQPAN?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Luật Công an nhân dân quy định hệ thống tổ chức của Công an nhân dân. Hệ thống này được tổ chức như thế nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất và hoạt động hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa trên nội dung cơ bản của các luật đã học (GDQPAN, Sĩ quan QĐND, CAND, ANQG), phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi nhất của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

  • A. Giúp công dân có kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật quân sự hiện đại.
  • B. Trang bị kỹ năng chiến đấu cá nhân cho mọi công dân khi cần thiết.
  • C. Tuyển chọn những công dân ưu tú nhất vào phục vụ trong quân đội và công an.
  • D. Giáo dục kiến thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc cho công dân.

Câu 2: Một học sinh trung học cơ sở tham gia buổi ngoại khóa tìm hiểu về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hoạt động này thể hiện hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được quy định trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Môn học chính khóa độc lập.
  • B. Chương trình đào tạo trình độ đại học.
  • C. Lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa.
  • D. Bồi dưỡng kiến thức cho đối tượng đặc thù.

Câu 3: Theo Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cơ bản của công dân đối với hoạt động này là gì?

  • A. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • B. Tham gia giảng dạy kiến thức quốc phòng và an ninh tại các trường học.
  • C. Quyết định nội dung và hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Miễn trừ nghĩa vụ học tập quốc phòng và an ninh nếu có lý do cá nhân.

Câu 4: Tình huống nào sau đây thể hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

  • A. Tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề về biển đảo quê hương trong giờ ngoại khóa.
  • B. Sử dụng tài liệu giả mạo, xuyên tạc lịch sử để giảng dạy trong giờ học.
  • C. Huy động học sinh tham gia vệ sinh môi trường tại khu vực thao trường.
  • D. Thực hành các động tác điều lệnh đội ngũ trong khuôn viên trường học.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định là lực lượng gì?

  • A. Cán bộ hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
  • B. Chuyên gia kỹ thuật cao trong ngành công nghiệp quốc phòng.
  • C. Nhân viên hành chính trong các cơ quan quân sự.
  • D. Lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt.

Câu 6: Đâu là một trong những chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

  • A. Trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp để tự cung tự cấp.
  • B. Đảm nhiệm công tác ngoại giao với các nước láng giềng.
  • C. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý trong quân đội.
  • D. Thực hiện công tác cứu hỏa và cứu nạn trong cộng đồng.

Câu 7: Nghĩa vụ nào sau đây là một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện trách nhiệm gương mẫu và tuân thủ pháp luật?

  • A. Thực hiện mọi mệnh lệnh từ bất kỳ cấp trên nào, kể cả khi trái pháp luật.
  • B. Chỉ chấp hành kỷ luật quân đội mà không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • C. Ưu tiên lợi ích cá nhân và gia đình hơn lợi ích tập thể quân đội.
  • D. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan bao gồm mấy cấp chính?

  • A. 3 cấp: Úy, Tá, Tướng.
  • B. 4 cấp: Binh, Hạ sĩ quan, Sĩ quan, Cấp tướng.
  • C. 2 cấp: Sĩ quan và Chỉ huy.
  • D. 5 cấp: Binh, Hạ sĩ quan, Úy, Tá, Tướng.

Câu 9: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân.
  • D. Quản lý và phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.

Câu 10: Đâu là một trong những chức năng chính của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Trực tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • C. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao quy mô lớn.
  • D. Quản lý và phân phối các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11: Một công dân Việt Nam muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ cần có bằng tốt nghiệp đại học bất kỳ chuyên ngành nào.
  • B. Ưu tiên người có kinh nghiệm làm việc trong khu vực tư nhân.
  • C. Không yêu cầu về lý lịch chính trị và đạo đức.
  • D. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, tuổi đời và sức khỏe phù hợp, lý lịch rõ ràng.

Câu 12: Theo quy định hiện hành, thời hạn phục vụ tại ngũ của công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân là bao lâu?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 30 tháng.

Câu 13: Luật An ninh quốc gia quy định về những nội dung cốt lõi nào liên quan đến việc bảo vệ an ninh của đất nước?

  • A. Chính sách, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Quy định về quản lý thị trường chứng khoán và tài chính ngân hàng.
  • C. Chính sách phát triển du lịch và bảo tồn di sản văn hóa.
  • D. Nguyên tắc hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

Câu 14: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách để bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong, thù ngoài; kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế trước mọi nhiệm vụ bảo vệ an ninh.
  • D. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề an ninh biên giới.

Câu 15: Một cá nhân có hành vi thu thập, tàng trữ, trao đổi trái phép thông tin thuộc bí mật nhà nước. Hành vi này vi phạm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

  • A. Bảo vệ an ninh kinh tế.
  • B. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng.
  • C. Bảo vệ an ninh thông tin.
  • D. Bảo vệ an ninh xã hội.

Câu 16: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan, tổ chức và công dân có quyền và trách nhiệm như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ có trách nhiệm khi được cơ quan an ninh yêu cầu trực tiếp.
  • B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật mà không cần tham gia trực tiếp.
  • C. Có quyền từ chối tham gia nếu cảm thấy không an toàn.
  • D. Có quyền và trách nhiệm tham gia, phối hợp, cộng tác và giúp đỡ cơ quan, tổ chức phụ trách bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dựa trên chức năng được quy định trong các luật tương ứng.

  • A. Quân đội chủ yếu bảo vệ chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh biên giới; Công an chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trong nội địa.
  • B. Quân đội chỉ hoạt động trong thời chiến; Công an chỉ hoạt động trong thời bình.
  • C. Quân đội có quyền bắt giữ tội phạm nguy hiểm; Công an chỉ xử lý vi phạm hành chính nhỏ.
  • D. Quân đội chịu sự quản lý của Bộ Công an; Công an chịu sự quản lý của Bộ Quốc phòng.

Câu 18: Việc Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định cụ thể nội dung giáo dục cho từng cấp học (tiểu học, THCS lồng ghép; THPT, đại học, cao đẳng môn học riêng) thể hiện nguyên tắc nào của GDQP&AN?

  • A. Nguyên tắc bí mật nhà nước.
  • B. Nguyên tắc phù hợp với từng đối tượng, cấp học, trình độ đào tạo.
  • C. Nguyên tắc chỉ tập trung vào kiến thức quân sự.
  • D. Nguyên tắc tự nguyện tham gia.

Câu 19: Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tham gia khắc phục hậu quả thiên tai. Nhiệm vụ này thuộc về khía cạnh nào trong vai trò của Quân đội nhân dân được thể hiện qua Luật Sĩ quan và các luật liên quan khác?

  • A. Chỉ huy tác chiến.
  • B. Huấn luyện quân sự cơ bản.
  • C. Tham gia xây dựng đất nước và các nhiệm vụ khác.
  • D. Nghiên cứu phát triển vũ khí.

Câu 20: Tại sao Luật An ninh quốc gia lại coi trọng việc bảo vệ an ninh thông tin trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Vì thông tin là yếu tố quan trọng, có thể bị lợi dụng để chống phá, gây mất ổn định chính trị, kinh tế, xã hội.
  • B. Vì bảo vệ thông tin giúp giảm chi phí in ấn tài liệu.
  • C. Vì đây là lĩnh vực ít bị tấn công nhất.
  • D. Vì chỉ có các cơ quan nhà nước mới sử dụng thông tin quan trọng.

Câu 21: Việc công dân có trách nhiệm tố giác hành vi xâm phạm an ninh quốc gia thể hiện sự phối hợp giữa công dân và cơ quan nhà nước theo nguyên tắc nào của Luật An ninh quốc gia?

  • A. Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
  • B. Nguyên tắc chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên phát triển kinh tế.
  • D. Nguyên tắc kết hợp phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan chuyên trách.

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có những quyền hạn cơ bản nào để thực hiện nhiệm vụ của mình?

  • A. Được phép tùy ý sử dụng vũ khí và công cụ hỗ trợ trong mọi tình huống.
  • B. Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
  • C. Tự quyết định hình thức xử lý vi phạm mà không cần căn cứ vào pháp luật.
  • D. Miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi thực hiện nhiệm vụ.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (ngoài các tiêu chuẩn chung về quốc tịch, đạo đức, lý lịch) thường nằm ở đâu?

  • A. Yêu cầu về trình độ học vấn (Quân đội không cần bằng đại học, Công an cần).
  • B. Giới tính (Quân đội chỉ tuyển nam, Công an tuyển cả nam và nữ).
  • C. Một số yêu cầu cụ thể về sức khỏe, thể chất (ví dụ chiều cao, cân nặng) có thể khác nhau tùy theo đặc thù ngành nghề.
  • D. Tuổi đời tối đa được tuyển chọn (luôn giống nhau cho cả hai lực lượng).

Câu 24: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định đối tượng nào sau đây phải tham gia học tập, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh, sinh viên các cấp học và trình độ đào tạo.
  • B. Chỉ những người làm việc trong cơ quan nhà nước.
  • C. Chỉ công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • D. Chỉ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa Luật Quốc phòng (không được đề cập trực tiếp trong bài này nhưng là luật gốc) và Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Luật Sĩ quan là luật độc lập, không liên quan đến Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Sĩ quan cụ thể hóa các quy định của Luật Quốc phòng về sĩ quan, là lực lượng nòng cốt của Quân đội nhân dân.
  • C. Luật Quốc phòng chỉ áp dụng cho binh sĩ, không áp dụng cho sĩ quan.
  • D. Hai luật này có nội dung mâu thuẫn nhau.

Câu 26: Tình huống nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo tinh thần các luật về quốc phòng và an ninh?

  • A. Huấn luyện tân binh tại thao trường.
  • B. Giải quyết tranh chấp dân sự tại tòa án.
  • C. Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại cảng biển.
  • D. Chống khủng bố và giải cứu con tin.

Câu 27: Việc Luật Công an nhân dân quy định rõ chức năng "đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật" thể hiện vai trò gì của lực lượng này trong xã hội?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân; giữ gìn kỷ cương phép nước.
  • B. Tham gia hoạt động kinh doanh để tạo nguồn thu cho ngân sách.
  • C. Thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn là chủ yếu.
  • D. Chỉ giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh chính trị.

Câu 28: Theo Luật An ninh quốc gia, an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này thể hiện điều gì về bản chất của an ninh quốc gia?

  • A. An ninh quốc gia chỉ liên quan đến quân sự.
  • B. An ninh quốc gia chỉ liên quan đến kinh tế.
  • C. An ninh quốc gia là tổng hòa của nhiều yếu tố (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại...).
  • D. An ninh quốc gia là trách nhiệm riêng của các lực lượng vũ trang.

Câu 29: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân được quy định trong luật là sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Việc này có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Thể hiện vai trò chỉ huy duy nhất của sĩ quan trong quân đội.
  • B. Chứng minh khả năng cá nhân của sĩ quan trong chiến đấu.
  • C. Đảm bảo sĩ quan luôn có việc làm và thu nhập ổn định.
  • D. Đảm bảo Quân đội nhân dân luôn đủ sức mạnh để đối phó với mọi nguy cơ, thách thức, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

Câu 30: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định việc phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân là trách nhiệm của ai?

  • A. Trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, của toàn dân, trong đó Nhà nước giữ vai trò nòng cốt.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
  • C. Chỉ là trách nhiệm của các cơ sở giáo dục.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của người đứng đầu chính phủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi nhất của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Một học sinh trung học cơ sở tham gia buổi ngoại khóa tìm hiểu về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hoạt động này thể hiện hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được quy định trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cơ bản của công dân đối với hoạt động này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Tình huống nào sau đây thể hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định là lực lượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Đâu là một trong những chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Nghĩa vụ nào sau đây là một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện trách nhiệm gương mẫu và tuân thủ pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan bao gồm mấy cấp chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Đâu là một trong những chức năng chính của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Một công dân Việt Nam muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào theo quy định của pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo quy định hiện hành, thời hạn phục vụ tại ngũ của công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân là bao lâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Luật An ninh quốc gia quy định về những nội dung cốt lõi nào liên quan đến việc bảo vệ an ninh của đất nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Một cá nhân có hành vi thu thập, tàng trữ, trao đổi trái phép thông tin thuộc bí mật nhà nước. Hành vi này vi phạm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan, tổ chức và công dân có quyền và trách nhiệm như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dựa trên chức năng được quy định trong các luật tương ứng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Việc Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định cụ thể nội dung giáo dục cho từng cấp học (tiểu học, THCS lồng ghép; THPT, đại học, cao đẳng môn học riêng) thể hiện nguyên tắc nào của GDQP&AN?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tham gia khắc phục hậu quả thiên tai. Nhiệm vụ này thuộc về khía cạnh nào trong vai trò của Quân đội nhân dân được thể hiện qua Luật Sĩ quan và các luật liên quan khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Tại sao Luật An ninh quốc gia lại coi trọng việc bảo vệ an ninh thông tin trong bối cảnh hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Việc công dân có trách nhiệm tố giác hành vi xâm phạm an ninh quốc gia thể hiện sự phối hợp giữa công dân và cơ quan nhà nước theo nguyên tắc nào của Luật An ninh quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có những quyền hạn cơ bản nào để thực hiện nhiệm vụ của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Điểm khác biệt cơ bản về tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (ngoài các tiêu chuẩn chung về quốc tịch, đạo đức, lý lịch) thường nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định đối tượng nào sau đây phải tham gia học tập, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Phân tích mối liên hệ giữa Luật Quốc phòng (không được đề cập trực tiếp trong bài này nhưng là luật gốc) và Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Tình huống nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo tinh thần các luật về quốc phòng và an ninh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Việc Luật Công an nhân dân quy định rõ chức năng 'đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật' thể hiện vai trò gì của lực lượng này trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Theo Luật An ninh quốc gia, an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này thể hiện điều gì về bản chất của an ninh quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Một trong những nhiệm vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân được quy định trong luật là sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Việc này có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định việc phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân là trách nhiệm của ai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN), mục tiêu cơ bản và bao trùm của công tác GDQP&AN là gì?

  • A. Chỉ nhằm trang bị kiến thức quân sự cho công dân.
  • B. Chủ yếu để rèn luyện thể chất và kỷ luật cho học sinh, sinh viên.
  • C. Tập trung vào việc tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh.
  • D. Giáo dục kiến thức, bồi dưỡng ý thức, trách nhiệm, phát huy tinh thần yêu nước để công dân tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 2: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật GDQP&AN là đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào đối với công tác GDQP&AN?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Quốc hội Việt Nam.
  • C. Chính phủ Việt Nam.
  • D. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

Câu 3: Theo Luật GDQP&AN, ở cấp học nào, nội dung GDQP&AN được thực hiện lồng ghép thông qua các môn học và hoạt động ngoại khóa?

  • A. Tiểu học và Trung học cơ sở.
  • B. Trung học phổ thông.
  • C. Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
  • D. Cao đẳng, đại học và học viện.

Câu 4: Theo quy định của Luật GDQP&AN, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Tổ chức hội thao quốc phòng cho học sinh.
  • B. Biên soạn tài liệu GDQP&AN theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • C. Lợi dụng hoạt động GDQP&AN để tuyên truyền xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • D. Thực hiện liên kết, hợp tác quốc tế trong GDQP&AN theo quy định.

Câu 5: Anh A là công dân Việt Nam đủ độ tuổi và có sức khỏe tốt. Theo Luật GDQP&AN, anh A có quyền và trách nhiệm gì liên quan đến công tác GDQP&AN?

  • A. Chỉ có trách nhiệm tham gia khi được yêu cầu bắt buộc.
  • B. Có quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Không có trách nhiệm gì nếu không công tác trong lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ có quyền tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan.

Câu 6: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về đối tượng nào?

  • A. Toàn bộ cán bộ, chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Chỉ những người giữ chức vụ chỉ huy, quản lý trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Những người làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 7: Chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong luật là gì?

  • A. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chiến đấu và huấn luyện.
  • B. Chỉ làm công tác tham mưu, nghiên cứu khoa học quân sự.
  • C. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
  • D. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, đảm bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 8: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo luật là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ cần chấp hành mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • C. Có quyền từ chối thực hiện nhiệm vụ nếu thấy không phù hợp.
  • D. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể trong một số trường hợp.

Câu 9: Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp (Sĩ quan và Hạ sĩ quan).
  • B. 3 cấp (Úy, Tá, Tướng).
  • C. 4 cấp (Úy, Tá, Tướng, Nguyên soái).
  • D. 5 cấp (Úy, Thiếu tá, Trung tá, Đại tá, Tướng).

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể được thăng quân hàm trước thời hạn trong trường hợp nào?

  • A. Có thời gian công tác lâu năm trong quân đội.
  • B. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  • C. Có thành tích xuất sắc trong học tập, nghiên cứu.
  • D. Lập công xuất sắc trong chiến đấu và công tác.

Câu 11: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ và Dự bị động viên.
  • D. Tất cả lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 12: Vị trí của Công an nhân dân Việt Nam được xác định trong luật là gì?

  • A. Là lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Là lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh biên giới.
  • C. Là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Là lực lượng chủ yếu làm công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật.

Câu 13: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là gì?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.
  • B. Huấn luyện chiến đấu cho các lực lượng vũ trang khác.
  • C. Chủ động tham mưu xây dựng chính sách kinh tế quốc gia.
  • D. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với công dân muốn được tuyển chọn vào Công an nhân dân?

  • A. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Đã tốt nghiệp đại học trở lên.
  • C. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
  • D. Có người thân đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân.

Câu 15: Thời hạn phục vụ tại ngũ của công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ là bao lâu?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 30 tháng.

Câu 16: Luật An ninh quốc gia quy định về vấn đề gì?

  • A. Chỉ tập trung vào bảo vệ an ninh mạng.
  • B. Quy định về chính sách, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Chủ yếu quy định về hoạt động tình báo.
  • D. Chỉ đề cập đến an ninh nội bộ của các cơ quan nhà nước.

Câu 17: Theo Luật An ninh quốc gia, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Bảo vệ lãnh thổ quốc gia khỏi xâm phạm từ bên ngoài.
  • B. Chỉ bảo vệ chế độ chính trị hiện hành.
  • C. Bảo vệ sự ổn định kinh tế và phát triển xã hội.
  • D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 18: Nguyên tắc nào là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia theo luật?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • B. Ưu tiên sử dụng các biện pháp quân sự để giải quyết mọi vấn đề an ninh.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của quần chúng nhân dân.

Câu 19: Biện pháp nào dưới đây là một trong những biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • B. Phát triển du lịch quốc tế.
  • C. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.
  • D. Chỉ sử dụng biện pháp nghiệp vụ của lực lượng công an.

Câu 20: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì trong bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ có trách nhiệm cung cấp thông tin khi được yêu cầu chính thức.
  • B. Chỉ có trách nhiệm không cản trở hoạt động bảo vệ an ninh.
  • C. Chỉ những người làm việc trong cơ quan nhà nước mới có trách nhiệm.
  • D. Có trách nhiệm tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 21: Phân tích vai trò của công dân được quy định trong Luật GDQP&AN. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là đối tượng thụ động nhận kiến thức.
  • B. Là chủ thể tích cực trong việc học tập, nghiên cứu và tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • C. Có vai trò quyết định trong việc xây dựng chính sách quốc phòng, an ninh.
  • D. Chủ yếu tham gia vào các hoạt động thực tế như huấn luyện quân sự.

Câu 22: So sánh chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân (theo Luật Sĩ quan QĐND) và Công an nhân dân (theo Luật CAND). Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Sĩ quan QĐND chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, còn CAND chỉ làm nhiệm vụ trật tự xã hội.
  • B. Sĩ quan QĐND tham mưu về quốc phòng, còn CAND tham mưu về kinh tế.
  • C. Sĩ quan QĐND đảm bảo sẵn sàng chiến đấu của quân đội, CAND làm nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Sĩ quan QĐND lãnh đạo, chỉ huy, còn CAND chỉ thực hiện nhiệm vụ nghiệp vụ.

Câu 23: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có quân hàm Đại úy. Theo Luật Sĩ quan QĐND, đây thuộc cấp bậc quân hàm nào?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Tướng.
  • D. Không thuộc cấp nào trong 3 cấp chính.

Câu 24: Dựa vào các nội dung cơ bản của Luật An ninh quốc gia, hãy phân tích vì sao việc bảo vệ an ninh quốc gia lại là trách nhiệm của toàn dân chứ không chỉ riêng lực lượng chuyên trách?

  • A. Vì lực lượng chuyên trách không đủ năng lực để bảo vệ an ninh.
  • B. Vì đây là cách để nhà nước kiểm soát chặt chẽ người dân.
  • C. Vì chỉ khi toàn dân tham gia thì mới phát hiện được hết các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Vì an ninh quốc gia liên quan đến lợi ích của toàn bộ quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân, đòi hỏi sự tham gia, phối hợp, cộng tác của cả hệ thống chính trị và toàn dân.

Câu 25: Xét tình huống: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động GDQP&AN tại một trường học để phát tán tài liệu có nội dung xuyên tạc lịch sử. Theo Luật GDQP&AN, hành vi này thuộc nhóm hành vi nào bị nghiêm cấm?

  • A. Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc.
  • C. Xâm phạm lợi ích của Nhà nước.
  • D. Tuyên truyền chính sách thù địch.

Câu 26: Ông B là một công dân lớn tuổi, không thuộc diện phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, ông vẫn thường xuyên theo dõi tin tức về quốc phòng, an ninh và tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề tại địa phương. Hành động của ông B thể hiện điều gì theo Luật GDQP&AN?

  • A. Thực hiện quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu kiến thức quốc phòng và an ninh của công dân.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo hình thức tự nguyện.
  • C. Tham gia vào lực lượng dự bị động viên.
  • D. Chỉ là hoạt động mang tính giải trí cá nhân.

Câu 27: Một cán bộ công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án hình sự phức tạp. Quyền hạn nào sau đây là phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân theo luật?

  • A. Tự ý quyết định hình phạt đối với người phạm tội.
  • B. Thực hiện các hoạt động kinh doanh để có kinh phí hoạt động.
  • C. Tiến hành các biện pháp nghiệp vụ để phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm.
  • D. Tuyển quân nhập ngũ cho Quân đội nhân dân.

Câu 28: Theo Luật An ninh quốc gia, mối đe dọa nào sau đây được coi là đe dọa an ninh quốc gia?

  • A. Xung đột lao động tại một doanh nghiệp.
  • B. Tranh chấp dân sự giữa hai cá nhân.
  • C. Vi phạm hành chính về giao thông.
  • D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động nhằm lật đổ chế độ chính trị.

Câu 29: Việc tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn nhất định (24 tháng) thể hiện điều gì trong công tác xây dựng lực lượng Công an nhân dân?

  • A. Chỉ đơn thuần là hình thức thực hiện nghĩa vụ quân sự thay thế.
  • B. Là một hình thức bổ sung nguồn nhân lực, đảm bảo tính kế thừa và phát triển lực lượng Công an nhân dân.
  • C. Chỉ nhằm giải quyết vấn đề thiếu hụt cán bộ tạm thời.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng lực lượng lâu dài.

Câu 30: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân có hành vi vi phạm kỷ luật quân đội nghiêm trọng. Theo Luật Sĩ quan QĐND, chế độ, chính sách nào có thể bị áp dụng đối với sĩ quan này?

  • A. Chỉ bị cảnh cáo hoặc phạt tiền.
  • B. Không bị ảnh hưởng đến chế độ, chính sách đã có.
  • C. Có thể bị giáng chức, cách chức, tước quân hàm, buộc thôi phục vụ tại ngũ tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Chỉ bị xử lý theo pháp luật dân sự thông thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN), mục tiêu cơ bản và bao trùm của công tác GDQP&AN là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật GDQP&AN là đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào đối với công tác GDQP&AN?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Theo Luật GDQP&AN, ở cấp học nào, nội dung GDQP&AN được thực hiện lồng ghép thông qua các môn học và hoạt động ngoại khóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Theo quy định của Luật GDQP&AN, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Anh A là công dân Việt Nam đủ độ tuổi và có sức khỏe tốt. Theo Luật GDQP&AN, anh A có quyền và trách nhiệm gì liên quan đến công tác GDQP&AN?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về đối tượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong luật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo luật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể được thăng quân hàm trước thời hạn trong trường hợp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Vị trí của Công an nhân dân Việt Nam được xác định trong luật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với công dân muốn được tuyển chọn vào Công an nhân dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thời hạn phục vụ tại ngũ của công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ là bao lâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Luật An ninh quốc gia quy định về vấn đề gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Theo Luật An ninh quốc gia, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên tắc nào là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia theo luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biện pháp nào dưới đây là một trong những biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì trong bảo vệ an ninh quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích vai trò của công dân được quy định trong Luật GDQP&AN. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So sánh chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân (theo Luật Sĩ quan QĐND) và Công an nhân dân (theo Luật CAND). Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có quân hàm Đại úy. Theo Luật Sĩ quan QĐND, đây thuộc cấp bậc quân hàm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Dựa vào các nội dung cơ bản của Luật An ninh quốc gia, hãy phân tích vì sao việc bảo vệ an ninh quốc gia lại là trách nhiệm của toàn dân chứ không chỉ riêng lực lượng chuyên trách?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xét tình huống: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động GDQP&AN tại một trường học để phát tán tài liệu có nội dung xuyên tạc lịch sử. Theo Luật GDQP&AN, hành vi này thuộc nhóm hành vi nào bị nghiêm cấm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Ông B là một công dân lớn tuổi, không thuộc diện phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, ông vẫn thường xuyên theo dõi tin tức về quốc phòng, an ninh và tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề tại địa phương. Hành động của ông B thể hiện điều gì theo Luật GDQP&AN?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một cán bộ công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án hình sự phức tạp. Quyền hạn nào sau đây là phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân theo luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Theo Luật An ninh quốc gia, mối đe dọa nào sau đây được coi là đe dọa an ninh quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn nhất định (24 tháng) thể hiện điều gì trong công tác xây dựng lực lượng Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân có hành vi vi phạm kỷ luật quân đội nghiêm trọng. Theo Luật Sĩ quan QĐND, chế độ, chính sách nào có thể bị áp dụng đối với sĩ quan này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cơ bản của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

  • A. Để công dân nắm vững kỹ năng chiến đấu cá nhân.
  • B. Để công dân biết cách sử dụng các loại vũ khí cơ bản.
  • C. Để trang bị kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật quân sự.
  • D. Để nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc và có kiến thức cơ bản về quốc phòng, an ninh.

Câu 2: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định việc giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học cơ sở được thực hiện chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa.
  • B. Là môn học độc lập với thời lượng lớn.
  • C. Chỉ thực hiện thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề.
  • D. Tổ chức các đợt huấn luyện tập trung tại thao trường.

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Tuyên truyền về truyền thống yêu nước của dân tộc.
  • B. Hướng dẫn công dân thực hiện nghĩa vụ quốc phòng.
  • C. Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • D. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa tìm hiểu về lịch sử quân sự.

Câu 4: Một học sinh lớp 10 tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh, tìm hiểu kỹ các nội dung về nghĩa vụ công dân trong bảo vệ Tổ quốc. Hành động này thể hiện việc thực hiện quyền và trách nhiệm nào của công dân theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Quyền được tham gia lực lượng vũ trang.
  • B. Quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Trách nhiệm tham gia huấn luyện quân sự bắt buộc.
  • D. Quyền được miễn trừ các nghĩa vụ quốc phòng.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ huấn luyện và đào tạo binh sĩ.
  • C. Chủ yếu tham gia công tác hậu cần, đảm bảo đời sống cho bộ đội.
  • D. Làm công tác tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân.

Câu 6: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • B. Ưu tiên lợi ích cá nhân trong mọi trường hợp.
  • C. Không cần chấp hành kỷ luật quân đội khi không làm nhiệm vụ.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 7: Một công dân muốn trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ cần có sức khỏe tốt và đủ tuổi.
  • B. Chỉ cần có bằng cấp chuyên môn phù hợp.
  • C. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có phẩm chất đạo đức cách mạng; có trình độ chính trị, khoa học quân sự và năng lực hoạt động thực tiễn.
  • D. Chỉ cần có kinh nghiệm chiến đấu thực tế.

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Là lực lượng dự bị chiến lược của quân đội.
  • B. Là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Chỉ là lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân.
  • D. Là lực lượng chuyên trách về công tác đối ngoại quốc phòng.

Câu 9: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có nghĩa vụ cơ bản nào sau đây?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp.
  • C. Có quyền từ chối thực hiện nhiệm vụ khi thấy nguy hiểm.
  • D. Ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ mang tính cá nhân.

Câu 10: Một trong những tiêu chuẩn để công dân Việt Nam được tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?

  • A. Có quốc tịch nước ngoài.
  • B. Không cần tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Chỉ cần đủ tuổi theo quy định.
  • D. Là công dân Việt Nam, có phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, đủ tiêu chuẩn về sức khỏe, trình độ học vấn và năng lực công tác.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ tại ngũ của công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là bao lâu?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 30 tháng.

Câu 12: Luật An ninh quốc gia quy định nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia như thế nào?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự là chủ yếu.
  • D. Tách rời nhiệm vụ bảo vệ an ninh với phát triển kinh tế.

Câu 13: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề trật tự an toàn giao thông.
  • C. Thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn thiên tai.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao cấp quốc gia.

Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ cần không tham gia các hoạt động chống phá Nhà nước.
  • B. Không có trách nhiệm gì liên quan đến an ninh quốc gia.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về an ninh quốc gia; chủ động phòng ngừa, phát hiện, tố giác hành vi đe dọa, xâm phạm an ninh quốc gia; tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ cần giữ bí mật thông tin cá nhân.

Câu 15: Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; trường hợp được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì đến hết 27 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 16: Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định trong Luật Nghĩa vụ quân sự bao gồm nội dung nào?

  • A. Chỉ có trách nhiệm đăng ký nghĩa vụ quân sự.
  • B. Chỉ có trách nhiệm khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • C. Chỉ có trách nhiệm tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
  • D. Thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; chấp hành quy định về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ và lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 17: Nền quốc phòng toàn dân được hiểu là gì theo các quy định pháp luật về quốc phòng?

  • A. Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng chính trị, tinh thần, nguồn nhân lực, vật lực, tài chính, mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
  • B. Chỉ là sức mạnh quân sự của quân đội chính quy.
  • C. Là sự đóng góp tài chính của toàn dân cho quốc phòng.
  • D. Là hệ thống các công trình phòng thủ trên toàn quốc.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia theo các luật đã học.

  • A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. An ninh là nền tảng cho quốc phòng phát triển.
  • C. Quốc phòng và an ninh quốc gia có mối quan hệ chặt chẽ, tương hỗ; quốc phòng bảo vệ an ninh quốc gia, an ninh quốc gia bảo đảm cho quốc phòng vững mạnh.
  • D. Quốc phòng chỉ liên quan đến đối ngoại, an ninh chỉ liên quan đến nội bộ.

Câu 19: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia tại địa phương. Theo Luật An ninh quốc gia và trách nhiệm công dân, hành động phù hợp nhất công dân đó nên làm là gì?

  • A. Tự mình điều tra và bắt giữ đối tượng.
  • B. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, tố giác với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương gần nhất.
  • C. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.
  • D. Làm ngơ vì đó không phải là trách nhiệm của mình.

Câu 20: Tại sao việc học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh lại được quy định là quyền và trách nhiệm của công dân trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Chỉ để công dân có thêm kiến thức chung.
  • B. Để công dân có thể trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an.
  • C. Để giảm bớt gánh nặng cho lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • D. Vì bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của mọi công dân; kiến thức quốc phòng, an ninh giúp công dân nhận thức rõ trách nhiệm và tham gia hiệu quả vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Câu 21: Giả sử một công dân nam 19 tuổi, đủ sức khỏe và các tiêu chuẩn khác, nhận được lệnh gọi nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Công dân đó có trách nhiệm như thế nào?

  • A. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.
  • B. Có quyền từ chối nếu đang có việc làm ổn định.
  • C. Có thể yêu cầu hoãn nếu muốn học thêm một khóa ngoại ngữ.
  • D. Chỉ cần đến đăng ký mà không cần nhập ngũ ngay.

Câu 22: Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong việc bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

  • A. Chỉ có vai trò trong phòng chống tội phạm hình sự.
  • B. Vai trò chính là tham gia sản xuất, phát triển kinh tế.
  • C. Là lực lượng nòng cốt, chuyên trách trong phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, bảo đảm cuộc sống bình yên cho Nhân dân.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm bảo vệ các cơ quan nhà nước.

Câu 23: Tại sao Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam lại quy định rõ các tiêu chuẩn về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức đối với sĩ quan?

  • A. Để sĩ quan dễ dàng thăng tiến trong sự nghiệp.
  • B. Vì sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, đòi hỏi sự trung thành tuyệt đối và phẩm chất đạo đức cao để hoàn thành nhiệm vụ và làm gương.
  • C. Để phân biệt sĩ quan với các quân nhân chuyên nghiệp khác.
  • D. Đây là quy định mang tính hình thức, không quan trọng.

Câu 24: Việc Luật An ninh quốc gia quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc bảo vệ an ninh quốc gia thể hiện điều gì về tính chất của công tác an ninh?

  • A. Công tác an ninh chỉ là nhiệm vụ của lực lượng chuyên trách.
  • B. Công tác an ninh không liên quan đến hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
  • C. Công tác an ninh chỉ là nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước.
  • D. Công tác bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân và cả hệ thống chính trị, đòi hỏi sự tham gia và phối hợp của tất cả các cơ quan, tổ chức.

Câu 25: Một người lan truyền thông tin sai sự thật, gây hoang mang trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự. Hành vi này có thể bị xử lý theo quy định của luật nào trong phạm vi bài học?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật An ninh quốc gia (liên quan đến hành vi xâm phạm an ninh quốc gia) hoặc các luật liên quan đến trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 26: Việc lồng ghép kiến thức quốc phòng và an ninh vào các môn học và hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học, trung học cơ sở có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp học sinh sớm làm quen với môi trường quân đội.
  • B. Giúp hình thành ý thức, tình yêu Tổ quốc và những hiểu biết ban đầu về quốc phòng, an ninh một cách tự nhiên, phù hợp với tâm lý lứa tuổi.
  • C. Để thay thế hoàn toàn môn học chính khóa ở cấp cao hơn.
  • D. Chỉ để hoàn thành chương trình giáo dục.

Câu 27: Theo các luật đã học, việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại nhằm mục đích gì?

  • A. Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, đủ sức đối phó với mọi thách thức an ninh phi truyền thống và truyền thống.
  • B. Chỉ để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế.
  • C. Để giảm bớt số lượng công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • D. Chỉ để phục vụ công tác đối ngoại quân sự.

Câu 28: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo nội dung bài học.

  • A. Quân đội nhân dân làm nhiệm vụ đối nội, Công an nhân dân làm nhiệm vụ đối ngoại.
  • B. Quân đội nhân dân chỉ chiến đấu, Công an nhân dân chỉ điều tra.
  • C. Quân đội nhân dân bảo vệ an ninh quốc gia, Công an nhân dân bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • D. Quân đội nhân dân chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Tổ quốc (đối phó với xâm lược từ bên ngoài), trong khi Công an nhân dân chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (đối phó với các mối đe dọa từ bên trong và bên ngoài liên quan đến an ninh nội bộ, trật tự xã hội).

Câu 29: Một học sinh đang học cấp trung học phổ thông. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, học sinh này sẽ được học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh như thế nào?

  • A. Là môn học chính khóa trong chương trình giáo dục.
  • B. Chỉ thông qua các hoạt động ngoại khóa.
  • C. Lồng ghép trong các môn học khác.
  • D. Không cần học vì chưa đủ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 30: Tại sao Luật Nghĩa vụ quân sự lại quy định việc tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ đối với một số trường hợp cụ thể (ví dụ: đang học đại học, có anh/chị/em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ)?

  • A. Để khuyến khích công dân không tham gia quân đội.
  • B. Để giảm thiểu số lượng người nhập ngũ hàng năm.
  • C. Để đảm bảo chính sách xã hội, tạo điều kiện cho công dân hoàn thành việc học tập, hoặc giải quyết khó khăn nhất định của gia đình trong khi vẫn đảm bảo đủ nguồn lực cho quân đội theo kế hoạch.
  • D. Đây là những quy định không cần thiết, gây khó khăn cho quân đội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cơ bản của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định việc giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học cơ sở được thực hiện chủ yếu bằng hình thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Một học sinh lớp 10 tích cực tham gia các buổi học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh, tìm hiểu kỹ các nội dung về nghĩa vụ công dân trong bảo vệ Tổ quốc. Hành động này thể hiện việc thực hiện quyền và trách nhiệm nào của công dân theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức năng cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Một công dân muốn trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung nào theo quy định của pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có nghĩa vụ cơ bản nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Một trong những tiêu chuẩn để công dân Việt Nam được tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ tại ngũ của công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là bao lâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Luật An ninh quốc gia quy định nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia bao gồm nội dung nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Theo Luật An ninh quốc gia, công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ an ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định trong Luật Nghĩa vụ quân sự bao gồm nội dung nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Nền quốc phòng toàn dân được hiểu là gì theo các quy định pháp luật về quốc phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia theo các luật đã học.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia tại địa phương. Theo Luật An ninh quốc gia và trách nhiệm công dân, hành động phù hợp nhất công dân đó nên làm là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Tại sao việc học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh lại được quy định là quyền và trách nhiệm của công dân trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Giả sử một công dân nam 19 tuổi, đủ sức khỏe và các tiêu chuẩn khác, nhận được lệnh gọi nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Công dân đó có trách nhiệm như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong việc bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Tại sao Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam lại quy định rõ các tiêu chuẩn về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức đối với sĩ quan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Việc Luật An ninh quốc gia quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc bảo vệ an ninh quốc gia thể hiện điều gì về tính chất của công tác an ninh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Một người lan truyền thông tin sai sự thật, gây hoang mang trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự. Hành vi này có thể bị xử lý theo quy định của luật nào trong phạm vi bài học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Việc lồng ghép kiến thức quốc phòng và an ninh vào các môn học và hoạt động ngoại khóa ở trường tiểu học, trung học cơ sở có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Theo các luật đã học, việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo nội dung bài học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Một học sinh đang học cấp trung học phổ thông. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, học sinh này sẽ được học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Tại sao Luật Nghĩa vụ quân sự lại quy định việc tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ đối với một số trường hợp cụ thể (ví dụ: đang học đại học, có anh/chị/em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

  • A. Trang bị kỹ năng chiến đấu cá nhân và tác chiến cơ bản.
  • B. Tuyển chọn trực tiếp công dân vào lực lượng vũ trang thường trực.
  • C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm về quốc phòng an ninh, phát huy lòng yêu nước và truyền thống dân tộc.
  • D. Đào tạo chuyên sâu về công nghệ quân sự và an ninh mạng.

Câu 2: Một trường trung học phổ thông tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề về Luật An ninh mạng cho học sinh. Hoạt động này thuộc hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được quy định trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Giáo dục trong nhà trường.
  • B. Giáo dục toàn dân.
  • C. Giáo dục chuyên biệt cho lực lượng vũ trang.
  • D. Giáo dục tại chức.

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
  • B. Giới thiệu về lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc.
  • C. Phổ biến kiến thức về phòng cháy chữa cháy.
  • D. Lợi dụng giáo dục quốc phòng an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân trong độ tuổi nào có nghĩa vụ học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh?

  • A. Mọi công dân Việt Nam trong độ tuổi quy định.
  • B. Chỉ công dân nam đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Chỉ học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
  • D. Chỉ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

Câu 5: Phân tích vai trò của việc lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh vào các môn học và hoạt động ngoại khóa ở cấp trung học cơ sở theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

  • A. Giúp học sinh có thể tham gia nghĩa vụ quân sự ngay sau khi tốt nghiệp THCS.
  • B. Đào tạo học sinh trở thành sĩ quan dự bị cho quân đội.
  • C. Hình thành nhận thức ban đầu về quốc phòng an ninh một cách tự nhiên, phù hợp với lứa tuổi.
  • D. Giúp học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi tuyển sinh vào trường quân đội, công an.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị và ngoại giao.
  • B. Quân sự.
  • C. Kinh tế và tài chính.
  • D. Văn hóa và xã hội.

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ trong thời chiến.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế đơn vị quân đội.
  • D. Được miễn trừ mọi trách nhiệm dân sự.

Câu 8: Phân tích chức năng "đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò gì của sĩ quan trong quân đội?

  • A. Vai trò hậu cần, đảm bảo lương thực cho bộ đội.
  • B. Vai trò kỹ thuật, sửa chữa vũ khí, trang bị.
  • C. Vai trò hành chính, làm các thủ tục giấy tờ.
  • D. Vai trò nòng cốt, quyết định sức mạnh chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ của quân đội.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm của sĩ quan được phân thành các cấp bậc khác nhau. Việc phân cấp này có ý nghĩa gì trong tổ chức và hoạt động của quân đội?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ.
  • B. Quy định rõ ràng về vị trí, quyền hạn, trách nhiệm và mối quan hệ chỉ huy, phục tùng.
  • C. Chỉ dùng để phân biệt thâm niên công tác.
  • D. Liên quan trực tiếp đến số lượng vũ khí được trang bị.

Câu 10: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân, đóng vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chỉ tham gia cứu hộ, cứu nạn.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Chỉ điều tra các vụ án hình sự.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa chức năng "tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia" và chức năng "thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia" của Công an nhân dân.

  • A. Hai chức năng này hoàn toàn tách biệt và không liên quan.
  • B. Chức năng tham mưu chỉ dành cho cấp cao nhất, chức năng quản lý dành cho cấp cơ sở.
  • C. Chức năng tham mưu là thụ động, chức năng quản lý là chủ động.
  • D. Tham mưu là đề xuất chính sách, giải pháp; quản lý là tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp đó, tạo thành quy trình đồng bộ.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn 24 tháng được gọi là gì?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • C. Tuyển dụng cán bộ không chuyên trách.
  • D. Đào tạo sĩ quan dự bị.

Câu 13: Một trong những tiêu chuẩn quan trọng để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là phải có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. Điều này thể hiện yêu cầu gì đối với người cán bộ công an?

  • A. Chỉ cần có trình độ học vấn cao.
  • B. Phải là người gương mẫu, liêm khiết, được nhân dân tin cậy.
  • C. Ưu tiên người có kinh nghiệm làm việc trong các ngành khác.
  • D. Không cần quan tâm đến quá khứ cá nhân.

Câu 14: Luật An ninh quốc gia quy định rõ các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện tính toàn diện và dựa vào sức mạnh của toàn dân?

  • A. Nguyên tắc chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách an ninh.
  • B. Nguyên tắc tập trung bảo vệ an ninh kinh tế.
  • C. Nguyên tắc kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Nguyên tắc ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự.

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và dựa vào Nhân dân để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia (Công an nhân dân).
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Bộ Ngoại giao.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 16: Luật An ninh quốc gia xác định một trong những nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại hoạt động của các thế lực thù địch, phản động, khủng bố, gián điệp. Nhiệm vụ này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để bảo vệ bí mật nhà nước.
  • B. Chỉ để bảo vệ lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
  • C. Chỉ để bảo vệ tài sản nhà nước.
  • D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và sự tồn vong của chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có quyền và trách nhiệm gì?

  • A. Tự mình điều tra và xử lý vụ việc.
  • B. Kịp thời thông báo cho cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền gần nhất.
  • C. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo cộng đồng.
  • D. Không có trách nhiệm gì vì đó là việc của nhà nước.

Câu 18: Phân biệt rõ ràng nhất giữa chức năng của Quân đội nhân dân (theo Luật Sĩ quan) và Công an nhân dân (theo Luật CAND) là gì?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trong nước, Công an chỉ hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Quân đội chỉ bảo vệ biên giới, Công an chỉ giữ trật tự nội địa.
  • C. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Quân đội chỉ sử dụng vũ khí, Công an thì không.

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây liên quan trực tiếp đến năng lực lãnh đạo, chỉ huy của sĩ quan?

  • A. Có trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, quân sự phù hợp với chức danh và nhiệm vụ được giao.
  • B. Có sức khỏe loại 1.
  • C. Có chiều cao tối thiểu 1m65.
  • D. Có kinh nghiệm làm việc 10 năm trong quân đội.

Câu 20: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hoạt động của lực lượng này?

  • A. Chỉ để tăng cường kỷ luật trong nội bộ.
  • B. Chỉ để giảm số lượng cán bộ.
  • C. Chỉ để trang bị vũ khí hiện đại.
  • D. Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội trong mọi tình huống.

Câu 21: Việc học sinh trung học phổ thông được trang bị kiến thức cơ bản về Luật Nghĩa vụ quân sự trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh thể hiện nguyên tắc nào của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Kết hợp giáo dục quốc phòng và an ninh với giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức phổ thông.
  • B. Giáo dục quốc phòng và an ninh là nhiệm vụ của riêng Bộ Quốc phòng.
  • C. Giáo dục quốc phòng và an ninh chỉ thực hiện ở cấp đại học.
  • D. Giáo dục quốc phòng và an ninh không liên quan đến các luật chuyên ngành.

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có chức năng "trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác". Nhiệm vụ "khác" này có thể bao gồm những hoạt động nào ngoài lãnh đạo, chỉ huy?

  • A. Chỉ là các nhiệm vụ văn thư, hành chính đơn giản.
  • B. Chỉ là các nhiệm vụ gác cổng, bảo vệ doanh trại.
  • C. Nghiên cứu khoa học quân sự, công tác Đảng, công tác chính trị, đảm bảo hậu cần, kỹ thuật...
  • D. Chỉ là các nhiệm vụ huấn luyện thể lực.

Câu 23: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Vận động toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • B. Chỉ sử dụng các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng chuyên trách.
  • C. Chỉ tăng cường kiểm soát biên giới.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế để an ninh tự đảm bảo.

Câu 24: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là "tuân thủ Hiến pháp và pháp luật". Việc này đảm bảo điều gì trong hoạt động của lực lượng công an?

  • A. Công an được phép hoạt động ngoài khuôn khổ pháp luật trong tình huống khẩn cấp.
  • B. Công an chỉ làm việc theo chỉ đạo của cấp trên mà không cần tuân thủ luật.
  • C. Công an chỉ bảo vệ lợi ích của Nhà nước, không cần quan tâm đến quyền công dân.
  • D. Đảm bảo mọi hoạt động của Công an nhân dân đều hợp pháp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 25: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến cả an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Theo nội dung các luật đã học, lực lượng nào đóng vai trò chủ trì trong việc giải quyết, và các lực lượng khác sẽ phối hợp như thế nào?

  • A. Quân đội nhân dân chủ trì, Công an nhân dân phối hợp.
  • B. Công an nhân dân chủ trì, Quân đội nhân dân và các lực lượng khác phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ.
  • C. Dân quân tự vệ chủ trì, các lực lượng khác phối hợp.
  • D. Tùy tiện chỉ định lực lượng chủ trì mà không theo quy định.

Câu 26: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, việc quy định nội dung, chương trình, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Phù hợp với từng đối tượng, cấp học, trình độ đào tạo và điều kiện cụ thể.
  • B. Chỉ tập trung vào lý thuyết, không cần thực hành.
  • C. Áp dụng một chương trình duy nhất cho tất cả mọi người.
  • D. Chỉ do cơ quan quân sự địa phương quyết định.

Câu 27: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân. Khái niệm này thể hiện điều gì trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ là việc xây dựng các đồn, trạm biên phòng.
  • B. Chỉ là việc tăng cường số lượng cán bộ an ninh.
  • C. Là sự bố trí lực lượng, phương tiện, thế bố trí an ninh trên phạm vi cả nước, dựa vào sức mạnh của toàn dân.
  • D. Chỉ là việc tuyên truyền suông về an ninh.

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc thăng quân hàm đối với sĩ quan được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ dựa vào thâm niên công tác.
  • B. Dựa vào chức vụ, cấp bậc hiện tại, thành tích và thời hạn giữ cấp bậc.
  • C. Chỉ dựa vào kết quả kiểm tra thể lực.
  • D. Chỉ dựa vào quan hệ cá nhân.

Câu 29: Luật Công an nhân dân quy định công dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Ngoài quốc tịch, các tiêu chuẩn khác thường bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần có bằng cấp cao.
  • B. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
  • C. Chỉ cần không có tiền án, tiền sự.
  • D. Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, trình độ học vấn, sức khỏe, tuổi đời phù hợp.

Câu 30: So sánh vai trò của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc theo quy định của các luật đã học.

  • A. Quân đội là lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc từ bên ngoài; Công an là lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội từ bên trong, góp phần giữ vững môi trường hòa bình để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Công an bảo vệ biên giới, Quân đội giữ trật tự nội địa.
  • C. Cả hai lực lượng có vai trò hoàn toàn giống nhau.
  • D. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ thời chiến, Công an chỉ làm nhiệm vụ thời bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một trường trung học phổ thông tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề về Luật An ninh mạng cho học sinh. Hoạt động này thuộc hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được quy định trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân trong độ tuổi nào có nghĩa vụ học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích vai trò của việc lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh vào các môn học và hoạt động ngoại khóa ở cấp trung học cơ sở theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích chức năng 'đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò gì của sĩ quan trong quân đội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm của sĩ quan được phân thành các cấp bậc khác nhau. Việc phân cấp này có ý nghĩa gì trong tổ chức và hoạt động của quân đội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân, đóng vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa chức năng 'tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia' và chức năng 'thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia' của Công an nhân dân.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn 24 tháng được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một trong những tiêu chuẩn quan trọng để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là phải có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. Điều này thể hiện yêu cầu gì đối với người cán bộ công an?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Luật An ninh quốc gia quy định rõ các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện tính toàn diện và dựa vào sức mạnh của toàn dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và dựa vào Nhân dân để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Luật An ninh quốc gia xác định một trong những nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại hoạt động của các thế lực thù địch, phản động, khủng bố, gián điệp. Nhiệm vụ này nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có quyền và trách nhiệm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân biệt rõ ràng nhất giữa chức năng của Quân đội nhân dân (theo Luật Sĩ quan) và Công an nhân dân (theo Luật CAND) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây liên quan trực tiếp đến năng lực lãnh đạo, chỉ huy của sĩ quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hoạt động của lực lượng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc học sinh trung học phổ thông được trang bị kiến thức cơ bản về Luật Nghĩa vụ quân sự trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh thể hiện nguyên tắc nào của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có chức năng 'trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác'. Nhiệm vụ 'khác' này có thể bao gồm những hoạt động nào ngoài lãnh đạo, chỉ huy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là 'tuân thủ Hiến pháp và pháp luật'. Việc này đảm bảo điều gì trong hoạt động của lực lượng công an?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến cả an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Theo nội dung các luật đã học, lực lượng nào đóng vai trò chủ trì trong việc giải quyết, và các lực lượng khác sẽ phối hợp như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, việc quy định nội dung, chương trình, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân. Khái niệm này thể hiện điều gì trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc thăng quân hàm đối với sĩ quan được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Luật Công an nhân dân quy định công dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Ngoài quốc tịch, các tiêu chuẩn khác thường bao gồm những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: So sánh vai trò của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc theo quy định của các luật đã học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

  • A. Trang bị kỹ năng chiến đấu cá nhân và tác chiến cơ bản.
  • B. Tuyển chọn trực tiếp công dân vào lực lượng vũ trang thường trực.
  • C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm về quốc phòng an ninh, phát huy lòng yêu nước và truyền thống dân tộc.
  • D. Đào tạo chuyên sâu về công nghệ quân sự và an ninh mạng.

Câu 2: Một trường trung học phổ thông tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề về Luật An ninh mạng cho học sinh. Hoạt động này thuộc hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được quy định trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Giáo dục trong nhà trường.
  • B. Giáo dục toàn dân.
  • C. Giáo dục chuyên biệt cho lực lượng vũ trang.
  • D. Giáo dục tại chức.

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
  • B. Giới thiệu về lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc.
  • C. Phổ biến kiến thức về phòng cháy chữa cháy.
  • D. Lợi dụng giáo dục quốc phòng an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân trong độ tuổi nào có nghĩa vụ học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh?

  • A. Mọi công dân Việt Nam trong độ tuổi quy định.
  • B. Chỉ công dân nam đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Chỉ học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
  • D. Chỉ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.

Câu 5: Phân tích vai trò của việc lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh vào các môn học và hoạt động ngoại khóa ở cấp trung học cơ sở theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

  • A. Giúp học sinh có thể tham gia nghĩa vụ quân sự ngay sau khi tốt nghiệp THCS.
  • B. Đào tạo học sinh trở thành sĩ quan dự bị cho quân đội.
  • C. Hình thành nhận thức ban đầu về quốc phòng an ninh một cách tự nhiên, phù hợp với lứa tuổi.
  • D. Giúp học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi tuyển sinh vào trường quân đội, công an.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị và ngoại giao.
  • B. Quân sự.
  • C. Kinh tế và tài chính.
  • D. Văn hóa và xã hội.

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ trong thời chiến.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế đơn vị quân đội.
  • D. Được miễn trừ mọi trách nhiệm dân sự.

Câu 8: Phân tích chức năng "đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò gì của sĩ quan trong quân đội?

  • A. Vai trò hậu cần, đảm bảo lương thực cho bộ đội.
  • B. Vai trò kỹ thuật, sửa chữa vũ khí, trang bị.
  • C. Vai trò hành chính, làm các thủ tục giấy tờ.
  • D. Vai trò nòng cốt, quyết định sức mạnh chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ của quân đội.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm của sĩ quan được phân thành các cấp bậc khác nhau. Việc phân cấp này có ý nghĩa gì trong tổ chức và hoạt động của quân đội?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ.
  • B. Quy định rõ ràng về vị trí, quyền hạn, trách nhiệm và mối quan hệ chỉ huy, phục tùng.
  • C. Chỉ dùng để phân biệt thâm niên công tác.
  • D. Liên quan trực tiếp đến số lượng vũ khí được trang bị.

Câu 10: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân, đóng vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chỉ tham gia cứu hộ, cứu nạn.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Chỉ điều tra các vụ án hình sự.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa chức năng "tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia" và chức năng "thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia" của Công an nhân dân.

  • A. Hai chức năng này hoàn toàn tách biệt và không liên quan.
  • B. Chức năng tham mưu chỉ dành cho cấp cao nhất, chức năng quản lý dành cho cấp cơ sở.
  • C. Chức năng tham mưu là thụ động, chức năng quản lý là chủ động.
  • D. Tham mưu là đề xuất chính sách, giải pháp; quản lý là tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp đó, tạo thành quy trình đồng bộ.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn 24 tháng được gọi là gì?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • C. Tuyển dụng cán bộ không chuyên trách.
  • D. Đào tạo sĩ quan dự bị.

Câu 13: Một trong những tiêu chuẩn quan trọng để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là phải có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. Điều này thể hiện yêu cầu gì đối với người cán bộ công an?

  • A. Chỉ cần có trình độ học vấn cao.
  • B. Phải là người gương mẫu, liêm khiết, được nhân dân tin cậy.
  • C. Ưu tiên người có kinh nghiệm làm việc trong các ngành khác.
  • D. Không cần quan tâm đến quá khứ cá nhân.

Câu 14: Luật An ninh quốc gia quy định rõ các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện tính toàn diện và dựa vào sức mạnh của toàn dân?

  • A. Nguyên tắc chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách an ninh.
  • B. Nguyên tắc tập trung bảo vệ an ninh kinh tế.
  • C. Nguyên tắc kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Nguyên tắc ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự.

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và dựa vào Nhân dân để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia (Công an nhân dân).
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Bộ Ngoại giao.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 16: Luật An ninh quốc gia xác định một trong những nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại hoạt động của các thế lực thù địch, phản động, khủng bố, gián điệp. Nhiệm vụ này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để bảo vệ bí mật nhà nước.
  • B. Chỉ để bảo vệ lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
  • C. Chỉ để bảo vệ tài sản nhà nước.
  • D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và sự tồn vong của chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có quyền và trách nhiệm gì?

  • A. Tự mình điều tra và xử lý vụ việc.
  • B. Kịp thời thông báo cho cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền gần nhất.
  • C. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo cộng đồng.
  • D. Không có trách nhiệm gì vì đó là việc của nhà nước.

Câu 18: Phân biệt rõ ràng nhất giữa chức năng của Quân đội nhân dân (theo Luật Sĩ quan) và Công an nhân dân (theo Luật CAND) là gì?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trong nước, Công an chỉ hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Quân đội chỉ bảo vệ biên giới, Công an chỉ giữ trật tự nội địa.
  • C. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Quân đội chỉ sử dụng vũ khí, Công an thì không.

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây liên quan trực tiếp đến năng lực lãnh đạo, chỉ huy của sĩ quan?

  • A. Có trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, quân sự phù hợp với chức danh và nhiệm vụ được giao.
  • B. Có sức khỏe loại 1.
  • C. Có chiều cao tối thiểu 1m65.
  • D. Có kinh nghiệm làm việc 10 năm trong quân đội.

Câu 20: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hoạt động của lực lượng này?

  • A. Chỉ để tăng cường kỷ luật trong nội bộ.
  • B. Chỉ để giảm số lượng cán bộ.
  • C. Chỉ để trang bị vũ khí hiện đại.
  • D. Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội trong mọi tình huống.

Câu 21: Việc học sinh trung học phổ thông được trang bị kiến thức cơ bản về Luật Nghĩa vụ quân sự trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh thể hiện nguyên tắc nào của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Kết hợp giáo dục quốc phòng và an ninh với giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức phổ thông.
  • B. Giáo dục quốc phòng và an ninh là nhiệm vụ của riêng Bộ Quốc phòng.
  • C. Giáo dục quốc phòng và an ninh chỉ thực hiện ở cấp đại học.
  • D. Giáo dục quốc phòng và an ninh không liên quan đến các luật chuyên ngành.

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có chức năng "trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác". Nhiệm vụ "khác" này có thể bao gồm những hoạt động nào ngoài lãnh đạo, chỉ huy?

  • A. Chỉ là các nhiệm vụ văn thư, hành chính đơn giản.
  • B. Chỉ là các nhiệm vụ gác cổng, bảo vệ doanh trại.
  • C. Nghiên cứu khoa học quân sự, công tác Đảng, công tác chính trị, đảm bảo hậu cần, kỹ thuật...
  • D. Chỉ là các nhiệm vụ huấn luyện thể lực.

Câu 23: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Vận động toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • B. Chỉ sử dụng các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng chuyên trách.
  • C. Chỉ tăng cường kiểm soát biên giới.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế để an ninh tự đảm bảo.

Câu 24: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là "tuân thủ Hiến pháp và pháp luật". Việc này đảm bảo điều gì trong hoạt động của lực lượng công an?

  • A. Công an được phép hoạt động ngoài khuôn khổ pháp luật trong tình huống khẩn cấp.
  • B. Công an chỉ làm việc theo chỉ đạo của cấp trên mà không cần tuân thủ luật.
  • C. Công an chỉ bảo vệ lợi ích của Nhà nước, không cần quan tâm đến quyền công dân.
  • D. Đảm bảo mọi hoạt động của Công an nhân dân đều hợp pháp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 25: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến cả an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Theo nội dung các luật đã học, lực lượng nào đóng vai trò chủ trì trong việc giải quyết, và các lực lượng khác sẽ phối hợp như thế nào?

  • A. Quân đội nhân dân chủ trì, Công an nhân dân phối hợp.
  • B. Công an nhân dân chủ trì, Quân đội nhân dân và các lực lượng khác phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ.
  • C. Dân quân tự vệ chủ trì, các lực lượng khác phối hợp.
  • D. Tùy tiện chỉ định lực lượng chủ trì mà không theo quy định.

Câu 26: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, việc quy định nội dung, chương trình, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Phù hợp với từng đối tượng, cấp học, trình độ đào tạo và điều kiện cụ thể.
  • B. Chỉ tập trung vào lý thuyết, không cần thực hành.
  • C. Áp dụng một chương trình duy nhất cho tất cả mọi người.
  • D. Chỉ do cơ quan quân sự địa phương quyết định.

Câu 27: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân. Khái niệm này thể hiện điều gì trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ là việc xây dựng các đồn, trạm biên phòng.
  • B. Chỉ là việc tăng cường số lượng cán bộ an ninh.
  • C. Là sự bố trí lực lượng, phương tiện, thế bố trí an ninh trên phạm vi cả nước, dựa vào sức mạnh của toàn dân.
  • D. Chỉ là việc tuyên truyền suông về an ninh.

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc thăng quân hàm đối với sĩ quan được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ dựa vào thâm niên công tác.
  • B. Dựa vào chức vụ, cấp bậc hiện tại, thành tích và thời hạn giữ cấp bậc.
  • C. Chỉ dựa vào kết quả kiểm tra thể lực.
  • D. Chỉ dựa vào quan hệ cá nhân.

Câu 29: Luật Công an nhân dân quy định công dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Ngoài quốc tịch, các tiêu chuẩn khác thường bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần có bằng cấp cao.
  • B. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
  • C. Chỉ cần không có tiền án, tiền sự.
  • D. Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, trình độ học vấn, sức khỏe, tuổi đời phù hợp.

Câu 30: So sánh vai trò của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc theo quy định của các luật đã học.

  • A. Quân đội là lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc từ bên ngoài; Công an là lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội từ bên trong, góp phần giữ vững môi trường hòa bình để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Công an bảo vệ biên giới, Quân đội giữ trật tự nội địa.
  • C. Cả hai lực lượng có vai trò hoàn toàn giống nhau.
  • D. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ thời chiến, Công an chỉ làm nhiệm vụ thời bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cốt lõi của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một trường trung học phổ thông tổ chức buổi nói chuyện chuyên đề về Luật An ninh mạng cho học sinh. Hoạt động này thuộc hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được quy định trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân trong độ tuổi nào có nghĩa vụ học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích vai trò của việc lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh vào các môn học và hoạt động ngoại khóa ở cấp trung học cơ sở theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích chức năng 'đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò gì của sĩ quan trong quân đội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm của sĩ quan được phân thành các cấp bậc khác nhau. Việc phân cấp này có ý nghĩa gì trong tổ chức và hoạt động của quân đội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân, đóng vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa chức năng 'tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia' và chức năng 'thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia' của Công an nhân dân.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn 24 tháng được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một trong những tiêu chuẩn quan trọng để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là phải có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. Điều này thể hiện yêu cầu gì đối với người cán bộ công an?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Luật An ninh quốc gia quy định rõ các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện tính toàn diện và dựa vào sức mạnh của toàn dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và dựa vào Nhân dân để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Luật An ninh quốc gia xác định một trong những nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại hoạt động của các thế lực thù địch, phản động, khủng bố, gián điệp. Nhiệm vụ này nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có quyền và trách nhiệm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân biệt rõ ràng nhất giữa chức năng của Quân đội nhân dân (theo Luật Sĩ quan) và Công an nhân dân (theo Luật CAND) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây liên quan trực tiếp đến năng lực lãnh đạo, chỉ huy của sĩ quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả hoạt động của lực lượng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc học sinh trung học phổ thông được trang bị kiến thức cơ bản về Luật Nghĩa vụ quân sự trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh thể hiện nguyên tắc nào của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có chức năng 'trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác'. Nhiệm vụ 'khác' này có thể bao gồm những hoạt động nào ngoài lãnh đạo, chỉ huy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là 'tuân thủ Hiến pháp và pháp luật'. Việc này đảm bảo điều gì trong hoạt động của lực lượng công an?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử có một tình huống phức tạp liên quan đến cả an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Theo nội dung các luật đã học, lực lượng nào đóng vai trò chủ trì trong việc giải quyết, và các lực lượng khác sẽ phối hợp như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, việc quy định nội dung, chương trình, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh việc xây dựng thế trận an ninh nhân dân. Khái niệm này thể hiện điều gì trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc thăng quân hàm đối với sĩ quan được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Luật Công an nhân dân quy định công dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân. Ngoài quốc tịch, các tiêu chuẩn khác thường bao gồm những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So sánh vai trò của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc theo quy định của các luật đã học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu chính của hoạt động giáo dục này là gì?

  • A. Trang bị kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật quân sự hiện đại cho công dân.
  • B. Giáo dục kiến thức quốc phòng và an ninh để nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc cho công dân.
  • C. Tuyển chọn công dân đủ tiêu chuẩn vào phục vụ trong lực lượng vũ trang.
  • D. Phổ biến các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

Câu 2: Một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục quốc phòng và an ninh được quy định trong luật là gì?

  • A. Chỉ áp dụng đối với nam giới trong độ tuổi quân sự.
  • B. Tách rời hoàn toàn với hệ thống giáo dục quốc dân.
  • C. Kết hợp giáo dục lí thuyết với thực hành, nhà trường với xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào đối tượng cán bộ, công chức.

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào dưới đây bắt buộc phải tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh, sinh viên các cấp học và trình độ đào tạo.
  • B. Tất cả công dân đã nghỉ hưu.
  • C. Công dân dưới 18 tuổi.
  • D. Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Câu 4: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

  • A. Phổ biến kiến thức về truyền thống dựng nước, giữ nước.
  • B. Tăng cường hiểu biết về đường lối quốc phòng toàn dân.
  • C. Giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật về an ninh.
  • D. Lợi dụng hoạt động giáo dục để tuyên truyền xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.

Câu 5: Theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, ở cấp học nào việc giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa?

  • A. Trung học phổ thông.
  • B. Trung học cơ sở và Tiểu học.
  • C. Cao đẳng và Đại học.
  • D. Sau đại học.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là ai?

  • A. Những người chỉ huy, quản lý trong lực lượng Dân quân tự vệ.
  • B. Những người hoạt động chuyên trách trong lực lượng Công an nhân dân.
  • C. Cán bộ hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
  • D. Tất cả quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 7: Chức năng cốt lõi của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong luật là gì?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về công tác đối ngoại quốc phòng.
  • C. Trực tiếp tham gia công tác điều tra, xử lý các vụ án hình sự liên quan đến quốc phòng.
  • D. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân.

Câu 8: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo luật là gì?

  • A. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • B. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể khi không có chiến tranh.
  • C. Không cần báo cáo khi vắng mặt tại đơn vị.
  • D. Tuyệt đối phục tùng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, Nhân dân.

Câu 9: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào?

  • A. Hạ sĩ quan, Thượng sĩ, Thiếu úy.
  • B. Cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
  • C. Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ.
  • D. Đại tá, Thượng tướng, Đại tướng, Tổng Tư lệnh.

Câu 10: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có sự khác biệt tùy thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Thời gian công tác trong quân đội.
  • B. Tình trạng sức khỏe cá nhân.
  • C. Cấp bậc quân hàm và chức vụ.
  • D. Ngành nghề chuyên môn.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Là lực lượng dự bị chiến lược, sẵn sàng bổ sung cho Quân đội nhân dân.
  • C. Là lực lượng chuyên trách làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Là lực lượng dân sự hỗ trợ các hoạt động quốc phòng.

Câu 12: Chức năng chính của Công an nhân dân được quy định trong luật là gì?

  • A. Xây dựng kế hoạch tác chiến phòng thủ đất nước.
  • B. Tuyển quân và huấn luyện quân dự bị.
  • C. Sản xuất và sửa chữa vũ khí, khí tài quân sự.
  • D. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
  • C. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
  • D. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công an ít nhất 2 năm.

Câu 14: Một người có hành vi gây rối trật tự công cộng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, an toàn tại một khu dân cư. Theo quy định của pháp luật, lực lượng nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc xử lý trực tiếp vụ việc này để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Công an nhân dân.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 15: Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân theo quy định hiện hành là bao lâu?

  • A. 18 tháng.
  • B. 24 tháng.
  • C. 30 tháng.
  • D. 36 tháng.

Câu 16: Theo Luật An ninh quốc gia, an ninh quốc gia được hiểu là gì?

  • A. Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Tình trạng không có chiến tranh hoặc xung đột vũ trang trên lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Khả năng phòng thủ quân sự của quốc gia trước mọi cuộc tấn công từ bên ngoài.
  • D. Việc giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi toàn quốc.

Câu 17: Nguyên tắc nào dưới đây là một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách để bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, bảo vệ an ninh sau.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa bảo vệ an ninh quốc gia với xây dựng, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • D. Tách rời công tác bảo vệ an ninh quốc gia với công tác đối ngoại.

Câu 18: Nhiệm vụ nào sau đây là một trong những nhiệm vụ trọng yếu của bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của Luật An ninh quốc gia?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải quốc gia.
  • B. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, bảo vệ an ninh kinh tế, văn hóa, tư tưởng, an ninh thông tin.
  • C. Xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn.
  • D. Tổ chức các hoạt động thể thao quốc tế.

Câu 19: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan, tổ chức, công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ có nghĩa vụ tuân thủ, không có quyền tham gia.
  • B. Chỉ tham gia khi có yêu cầu trực tiếp từ cơ quan công an.
  • C. Chỉ có quyền tố giác tội phạm, không có nghĩa vụ bảo vệ.
  • D. Có quyền và nghĩa vụ tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.

Câu 20: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu đe dọa an ninh quốc gia (ví dụ: hoạt động gián điệp). Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có trách nhiệm gì?

  • A. Kịp thời thông báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • B. Tự mình điều tra và thu thập chứng cứ.
  • C. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo cộng đồng.
  • D. Không có trách nhiệm gì vì đó là việc của nhà nước.

Câu 21: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo quy định của các luật liên quan.

  • A. Quân đội nhân dân chỉ làm nhiệm vụ đối nội, Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ đối ngoại.
  • B. Quân đội nhân dân chuyên trách phòng, chống tội phạm, Công an nhân dân chuyên trách bảo vệ biên giới.
  • C. Quân đội nhân dân làm nòng cốt bảo đảm trật tự an toàn xã hội, Công an nhân dân làm nòng cốt bảo vệ độc lập chủ quyền.
  • D. Quân đội nhân dân làm nòng cốt trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, Công an nhân dân làm nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

Câu 22: Việc học tập, nghiên cứu kiến thức quốc phòng và an ninh của học sinh, sinh viên thể hiện trách nhiệm nào của công dân theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • B. Trách nhiệm tham gia lực lượng thường trực của quân đội.
  • C. Trách nhiệm đóng góp tài chính cho quốc phòng.
  • D. Trách nhiệm tham gia các hoạt động quân sự tại địa phương.

Câu 23: Một công dân đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, đồng thời trúng tuyển vào học tại một trường đại học. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự và các quy định liên quan, trường hợp này thường được xử lý như thế nào?

  • A. Bắt buộc phải nhập ngũ ngay, không được tạm hoãn.
  • B. Có thể được tạm hoãn gọi nhập ngũ để theo học tại trường đại học theo quy định của pháp luật.
  • C. Phải bảo lưu kết quả học tập để đi nghĩa vụ quân sự.
  • D. Được miễn hoàn toàn nghĩa vụ quân sự.

Câu 24: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia. Chính sách này nhấn mạnh yếu tố nào là cơ bản, lâu dài để bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ tập trung vào hiện đại hóa quân đội.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ các nước đồng minh.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của hệ thống chính trị.
  • D. Ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự để giải quyết mọi vấn đề an ninh.

Câu 25: Việc một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng quân hàm từ cấp Úy lên cấp Tá thường dựa trên những yếu tố nào theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Nhu cầu biên chế, phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực công tác, trình độ đào tạo và thời gian phục vụ tại ngũ.
  • B. Chỉ cần đủ thời gian phục vụ theo quy định.
  • C. Chủ yếu dựa vào thành tích chiến đấu trong thời bình.
  • D. Dựa trên kết quả thi tuyển hàng năm.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, việc xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • B. Đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới.
  • C. Giảm bớt vai trò của các lực lượng vũ trang khác.
  • D. Tăng cường quyền lực cho ngành công an.

Câu 27: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh. Trách nhiệm đó bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Chỉ có trách nhiệm cung cấp tài liệu học tập.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm về cơ sở vật chất phục vụ giáo dục.
  • C. Chỉ có trách nhiệm cử cán bộ tham gia giảng dạy.
  • D. Tổ chức thực hiện công tác giáo dục quốc phòng và an ninh theo sự chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người học tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 28: Một trong những biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia là biện pháp nào?

  • A. Biện pháp vận động quần chúng, biện pháp pháp luật, biện pháp ngoại giao, biện pháp kinh tế, biện pháp khoa học - kỹ thuật, biện pháp nghiệp vụ, biện pháp vũ trang.
  • B. Chỉ sử dụng biện pháp quân sự và ngoại giao.
  • C. Chỉ tập trung vào biện pháp kinh tế và khoa học kỹ thuật.
  • D. Chủ yếu dựa vào biện pháp trừng phạt kinh tế.

Câu 29: Việc một sĩ quan Công an nhân dân phải đảm bảo các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe, trình độ học vấn, tuổi đời theo quy định của Luật Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt số lượng người tham gia lực lượng.
  • B. Tạo ra sự phân biệt đối xử trong tuyển dụng.
  • C. Bảo đảm đội ngũ sĩ quan đủ tiêu chuẩn về mọi mặt để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  • D. Chỉ để đáp ứng yêu cầu về hình thức bên ngoài.

Câu 30: Dựa trên nội dung cơ bản của các luật về quốc phòng và an ninh đã học, hãy phân tích vai trò của việc nâng cao ý thức pháp luật về quốc phòng và an ninh đối với công dân trong việc góp phần bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

  • A. Ý thức pháp luật chỉ cần thiết cho lực lượng vũ trang, không quan trọng với công dân bình thường.
  • B. Việc hiểu luật chỉ giúp công dân tránh bị xử phạt, không liên quan đến bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Nâng cao ý thức pháp luật chỉ có ý nghĩa trong thời chiến.
  • D. Nâng cao ý thức pháp luật giúp công dân hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình; chủ động tham gia phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu chính của hoạt động giáo dục này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục quốc phòng và an ninh được quy định trong luật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào dưới đây bắt buộc phải tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, ở cấp học nào việc giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là ai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chức năng cốt lõi của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong luật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo luật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có sự khác biệt tùy thuộc vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chức năng chính của Công an nhân dân được quy định trong luật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một người có hành vi gây rối trật tự công cộng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, an toàn tại một khu dân cư. Theo quy định của pháp luật, lực lượng nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc xử lý trực tiếp vụ việc này để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân theo quy định hiện hành là bao lâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo Luật An ninh quốc gia, an ninh quốc gia được hiểu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nguyên tắc nào dưới đây là một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhiệm vụ nào sau đây là một trong những nhiệm vụ trọng yếu của bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của Luật An ninh quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan, tổ chức, công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu đe dọa an ninh quốc gia (ví dụ: hoạt động gián điệp). Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có trách nhiệm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo quy định của các luật liên quan.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc học tập, nghiên cứu kiến thức quốc phòng và an ninh của học sinh, sinh viên thể hiện trách nhiệm nào của công dân theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một công dân đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, đồng thời trúng tuyển vào học tại một trường đại học. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự và các quy định liên quan, trường hợp này thường được xử lý như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia. Chính sách này nhấn mạnh yếu tố nào là cơ bản, lâu dài để bảo vệ an ninh quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng quân hàm từ cấp Úy lên cấp Tá thường dựa trên những yếu tố nào theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, việc xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh. Trách nhiệm đó bao gồm những nội dung chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một trong những biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia là biện pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc một sĩ quan Công an nhân dân phải đảm bảo các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe, trình độ học vấn, tuổi đời theo quy định của Luật Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa trên nội dung cơ bản của các luật về quốc phòng và an ninh đã học, hãy phân tích vai trò của việc nâng cao ý thức pháp luật về quốc phòng và an ninh đối với công dân trong việc góp phần bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hoạt động nào sau đây thể hiện đúng mục tiêu của công tác giáo dục quốc phòng và an ninh đối với công dân?

  • A. Giúp công dân nắm vững các quy định về nghĩa vụ quân sự và đăng ký công dân.
  • B. Trang bị kiến thức chuyên sâu về chiến tranh nhân dân và tác chiến phòng thủ.
  • C. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của quốc phòng và an ninh đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Đào tạo công dân trở thành lực lượng dự bị động viên chất lượng cao.

Câu 2: Một học sinh trung học phổ thông đang tìm hiểu về quyền và trách nhiệm của mình trong công tác quốc phòng và an ninh. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cơ bản nhất của học sinh này là gì?

  • A. Tham gia các hoạt động huấn luyện quân sự tại địa phương theo yêu cầu.
  • B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Được miễn nghĩa vụ quân sự nếu có thành tích xuất sắc trong học tập môn GDQPAN.
  • D. Tham gia vào các lực lượng vũ trang địa phương khi đủ 17 tuổi.

Câu 3: Tại một buổi tuyên truyền về quốc phòng và an ninh tại trường học, một người lợi dụng để phát tán thông tin sai lệch, xuyên tạc đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về quốc phòng. Hành vi này theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc nhóm hành vi nào?

  • A. Hành vi vi phạm quy định về nội dung giáo dục.
  • B. Hành vi cản trở hoạt động giáo dục.
  • C. Hành vi xâm phạm lợi ích của tổ chức, cá nhân.
  • D. Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 4: Việc giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường trung học cơ sở được quy định như thế nào theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa.
  • B. Là môn học độc lập với thời lượng tương đương môn Toán hoặc Ngữ văn.
  • C. Chỉ tập trung vào các nội dung về an toàn giao thông và phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Được thực hiện dưới hình thức các buổi nói chuyện chuyên đề không bắt buộc.

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định rõ về chức danh, cấp bậc, chế độ, chính sách đối với sĩ quan. Điều này thể hiện vai trò quan trọng của luật trong việc xây dựng Quân đội nhân dân theo hướng nào?

  • A. Tăng cường số lượng sĩ quan tại ngũ.
  • B. Mở rộng quy mô lực lượng dự bị động viên.
  • C. Chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • D. Tham gia sâu rộng vào các hoạt động phát triển kinh tế.

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị chiến đấu. Chức năng nào của sĩ quan được thể hiện rõ nhất qua nhiệm vụ này?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • B. Tham gia công tác dân vận, xây dựng cơ sở chính trị.
  • C. Trực tiếp sản xuất, tăng gia để cải thiện đời sống bộ đội.
  • D. Thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát an ninh trật tự tại địa phương.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện phẩm chất đạo đức và trách nhiệm chính trị hàng đầu của người sĩ quan?

  • A. Luôn rèn luyện thể lực để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
  • B. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
  • C. Tuyệt đối phục tùng sự chỉ huy của cấp trên.
  • D. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 8: Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân chia thành các cấp. Việc phân chia này nhằm mục đích chủ yếu gì trong tổ chức quân đội?

  • A. Đảm bảo tính dân chủ trong đơn vị.
  • B. Xác định rõ vị trí, vai trò, quyền hạn, trách nhiệm của sĩ quan.
  • C. Phân biệt sĩ quan theo vùng miền công tác.
  • D. Quy định mức lương và phụ cấp hàng tháng.

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân đóng vai trò gì trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân.
  • B. Lực lượng tham gia phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
  • D. Lực lượng chuyên trách về đối ngoại quốc phòng.

Câu 10: Một vụ án hình sự phức tạp xảy ra, đòi hỏi lực lượng chức năng tiến hành điều tra, thu thập chứng cứ, bắt giữ tội phạm. Nhiệm vụ này thuộc về chức năng chính nào của Công an nhân dân theo luật định?

  • A. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Tham mưu cho Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại.
  • C. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
  • D. Huấn luyện quân sự cho lực lượng dự bị động viên.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với công dân muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân?

  • A. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân.
  • B. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành luật.
  • D. Có người thân đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân.

Câu 12: Hằng năm, Công an nhân dân có quyền tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân. Thời hạn phục vụ đối với công dân này là bao lâu?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 30 tháng.

Câu 13: Luật An ninh quốc gia quy định về các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện tính chất toàn dân, toàn diện của công tác này?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với nhiệm vụ quốc phòng.
  • D. Dựa vào nhân dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc.

Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự chủ động của Nhà nước trong việc phòng ngừa các nguy cơ đe dọa an ninh?

  • A. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Khẩn trương huy động lực lượng khi an ninh quốc gia bị đe dọa nghiêm trọng.
  • C. Xử lý nghiêm minh các hành vi gây phương hại đến an ninh quốc gia.
  • D. Tổ chức lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh biên giới.

Câu 15: Một tổ chức nước ngoài tài trợ cho các hoạt động nhằm chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc tại Việt Nam, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo. Hành vi này theo Luật An ninh quốc gia thuộc nhóm hành vi nào?

  • A. Hoạt động gián điệp.
  • B. Hoạt động phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Hoạt động khủng bố.
  • D. Hoạt động xâm phạm chủ quyền lãnh thổ.

Câu 16: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về nguyên tắc hoạt động quốc phòng. Nguyên tắc nào sau đây nhấn mạnh vai trò trung tâm của con người trong sức mạnh quốc phòng?

  • A. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng với kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
  • C. Nhân dân là chủ thể, là trung tâm, là động lực, mục tiêu của hoạt động quốc phòng.
  • D. Hoạt động quốc phòng đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.

Câu 17: Theo Luật Quốc phòng, lực lượng nào sau đây được xác định là lực lượng nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Các lực lượng dân quân tự vệ.
  • C. Các đơn vị bộ đội địa phương.
  • D. Quân đội nhân dân.

Câu 18: Một công dân đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Điều này thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với quốc phòng?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • B. Tham gia dân quân tự vệ.
  • C. Tham gia công tác tuyên truyền quốc phòng.
  • D. Đóng góp tài chính cho quỹ quốc phòng.

Câu 19: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Chia sẻ thông tin về các sự kiện văn hóa, thể thao.
  • B. Đăng tải thông tin sai sự thật gây hoang mang trong nhân dân.
  • C. Sử dụng mạng xã hội để liên lạc với người thân.
  • D. Mua sắm trực tuyến các sản phẩm tiêu dùng.

Câu 20: Luật Dân quân tự vệ quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Dân quân tự vệ. Vai trò chính của lực lượng này là gì?

  • A. Lực lượng nòng cốt sẵn sàng chiến đấu trên biển.
  • B. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh biên giới.
  • C. Lực lượng dự bị động viên chính của Quân đội nhân dân.
  • D. Thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Mối quan hệ này thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh.
  • B. Ưu tiên an ninh quốc gia hơn quốc phòng.
  • C. Tách bạch hoàn toàn nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
  • D. Quốc phòng là nền tảng, an ninh là bổ trợ.

Câu 22: Một sinh viên đang theo học tại một trường đại học. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu áp dụng cho đối tượng này là gì?

  • A. Lồng ghép trong các môn học chuyên ngành.
  • B. Là môn học chính khóa trong chương trình đào tạo.
  • C. Chỉ tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề.
  • D. Tham gia huấn luyện tập trung tại các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 23: So sánh chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân và Sĩ quan Công an nhân dân. Điểm khác biệt cốt lõi trong chức năng của hai lực lượng này là gì?

  • A. Một bên tập trung vào bảo vệ biên giới, một bên tập trung vào nội địa.
  • B. Một bên có quyền bắt giữ tội phạm, một bên thì không.
  • C. Sĩ quan QĐND chủ yếu đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ quân sự; Sĩ quan CAND chủ yếu làm nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Sĩ quan QĐND chỉ huy đơn vị, Sĩ quan CAND chỉ làm công tác tham mưu.

Câu 24: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có quyền và trách nhiệm gì?

  • A. Tự mình tiến hành điều tra, thu thập chứng cứ.
  • B. Phát tán thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo cộng đồng.
  • C. Chỉ thông báo cho người thân, bạn bè biết.
  • D. Kịp thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.

Câu 25: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về các tiêu chuẩn bổ nhiệm, nâng lương, thăng quân hàm đối với sĩ quan. Việc tuân thủ các quy định này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

  • A. Đảm bảo tính công bằng, khách quan và chất lượng đội ngũ sĩ quan.
  • B. Giảm thiểu số lượng sĩ quan tại ngũ.
  • C. Tăng cường quyền lợi cá nhân cho sĩ quan.
  • D. Hỗ trợ sĩ quan chuyển ngành sang lĩnh vực dân sự.

Câu 26: Một hành vi được xác định là cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh tại một địa phương. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hậu quả pháp lý đối với hành vi này là gì?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình.
  • B. Bị cấm tham gia các hoạt động công cộng.
  • C. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Bị buộc phải tham gia bù các buổi giáo dục đã bị cản trở.

Câu 27: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân. Nghĩa vụ này thể hiện rõ nhất điều gì về bản chất của lực lượng Công an nhân dân?

  • A. Là lực lượng phục vụ lợi ích của một nhóm thiểu số.
  • B. Là công cụ bảo vệ Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • D. Có quyền lực vô hạn trong mọi hoạt động.

Câu 28: Việc quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật An ninh quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với công tác bảo vệ an ninh?

  • A. Giảm thiểu số lượng các vụ án hình sự.
  • B. Tăng cường quyền hạn cho lực lượng chuyên trách.
  • C. Hạn chế quyền tự do cá nhân của công dân.
  • D. Xác định rõ ranh giới pháp lý, tạo cơ sở phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi xâm phạm an ninh.

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa quân đội và nhân dân?

  • A. Tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân.
  • B. Thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao tại địa phương.
  • C. Báo cáo kịp thời mọi vấn đề phát sinh trong đơn vị.
  • D. Tham gia các dự án phát triển kinh tế của địa phương.

Câu 30: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định công dân được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật khi tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Khuyến khích công dân tham gia quân đội chuyên nghiệp.
  • B. Đảm bảo quyền lợi, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện nghĩa vụ học tập GDQPAN.
  • C. Giảm bớt chi phí cho các cơ sở giáo dục.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các đối tượng tham gia giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hoạt động nào sau đây thể hiện đúng mục tiêu của công tác giáo dục quốc phòng và an ninh đối với công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một học sinh trung học phổ thông đang tìm hiểu về quyền và trách nhiệm của mình trong công tác quốc phòng và an ninh. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, quyền và trách nhiệm cơ bản nhất của học sinh này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại một buổi tuyên truyền về quốc phòng và an ninh tại trường học, một người lợi dụng để phát tán thông tin sai lệch, xuyên tạc đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về quốc phòng. Hành vi này theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc nhóm hành vi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường trung học cơ sở được quy định như thế nào theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định rõ về chức danh, cấp bậc, chế độ, chính sách đối với sĩ quan. Điều này thể hiện vai trò quan trọng của luật trong việc xây dựng Quân đội nhân dân theo hướng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị chiến đấu. Chức năng nào của sĩ quan được thể hiện rõ nhất qua nhiệm vụ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện phẩm chất đạo đức và trách nhiệm chính trị hàng đầu của người sĩ quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân chia thành các cấp. Việc phân chia này nhằm mục đích chủ yếu gì trong tổ chức quân đội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân đóng vai trò gì trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vụ án hình sự phức tạp xảy ra, đòi hỏi lực lượng chức năng tiến hành điều tra, thu thập chứng cứ, bắt giữ tội phạm. Nhiệm vụ này thuộc về chức năng chính nào của Công an nhân dân theo luật định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với công dân muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hằng năm, Công an nhân dân có quyền tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân. Thời hạn phục vụ đối với công dân này là bao lâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Luật An ninh quốc gia quy định về các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện tính chất toàn dân, toàn diện của công tác này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự chủ động của Nhà nước trong việc phòng ngừa các nguy cơ đe dọa an ninh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một tổ chức nước ngoài tài trợ cho các hoạt động nhằm chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc tại Việt Nam, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo. Hành vi này theo Luật An ninh quốc gia thuộc nhóm hành vi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định về nguyên tắc hoạt động quốc phòng. Nguyên tắc nào sau đây nhấn mạnh vai trò trung tâm của con người trong sức mạnh quốc phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo Luật Quốc phòng, lực lượng nào sau đây được xác định là lực lượng nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một công dân đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Điều này thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với quốc phòng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Luật Dân quân tự vệ quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Dân quân tự vệ. Vai trò chính của lực lượng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Mối quan hệ này thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một sinh viên đang theo học tại một trường đại học. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu áp dụng cho đối tượng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân và Sĩ quan Công an nhân dân. Điểm khác biệt cốt lõi trong chức năng của hai lực lượng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một công dân phát hiện hành vi có dấu hiệu xâm phạm an ninh quốc gia. Theo Luật An ninh quốc gia, công dân đó có quyền và trách nhiệm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về các tiêu chuẩn bổ nhiệm, nâng lương, thăng quân hàm đối với sĩ quan. Việc tuân thủ các quy định này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một hành vi được xác định là cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh tại một địa phương. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hậu quả pháp lý đối với hành vi này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân. Nghĩa vụ này thể hiện rõ nhất điều gì về bản chất của lực lượng Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật An ninh quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với công tác bảo vệ an ninh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa quân đội và nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định công dân được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật khi tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

Viết một bình luận