Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 3: Đội ngũ tiểu đội - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi tiểu đội trưởng nhận lệnh tập hợp tiểu đội để phổ biến nhiệm vụ, quán triệt mệnh lệnh hoặc tiến hành sinh hoạt, đội hình nào của tiểu đội thường được sử dụng để đảm bảo tất cả chiến sĩ dễ dàng quan sát và nghe rõ lệnh?
- A. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
- B. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc.
- C. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
- D. Đội hình tiểu đội phân tán.
Câu 2: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa đội hình tiểu đội hàng ngang (1 hoặc 2 hàng) và đội hình tiểu đội hàng dọc (1 hoặc 2 hàng)?
- A. Hàng ngang dùng cho di chuyển, hàng dọc dùng cho học tập.
- B. Hàng ngang dùng cho học tập, sinh hoạt, kiểm tra; hàng dọc dùng cho di chuyển, hành quân.
- C. Hàng ngang dùng cho chiến đấu, hàng dọc dùng cho nghỉ ngơi.
- D. Hàng ngang dùng để ăn cơm, hàng dọc dùng để ngủ.
Câu 3: Trong quy trình tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang hoặc 2 hàng dọc, động tác "Điểm số" thường được bỏ qua. Lý do chủ yếu cho việc này là gì?
- A. Để tiết kiệm thời gian, đơn giản hóa quy trình huấn luyện.
- B. Số lượng chiến sĩ trong tiểu đội ít nên không cần thiết phải điểm số.
- C. Vị trí đứng của từng chiến sĩ trong đội hình 2 hàng (lẻ/chẵn) đã được quy định rõ, không cần điểm danh thứ tự.
- D. Việc điểm số chỉ cần thiết trong đội hình 1 hàng ngang để xác định số lượng.
Câu 4: Khi tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh "Tiểu đội 1 - Tập hợp!", là chiến sĩ trong tiểu đội đó, bạn sẽ thực hiện động tác gì ngay sau khi nghe động lệnh "Tập hợp"?
- A. Chạy nhanh về vị trí tập hợp đã được tiểu đội trưởng quy định.
- B. Đứng tại chỗ hô to số thứ tự của mình.
- C. Quay bên phải và chờ lệnh tiếp theo.
- D. Tản ra và chờ hiệu lệnh khác.
Câu 5: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, giãn cách giữa các chiến sĩ (trừ người làm chuẩn) được quy định là bao nhiêu?
- A. Bằng một cánh tay.
- B. Bằng chiều rộng vai.
- C. Bằng 20 cm.
- D. Bằng một bước chân.
Câu 6: Trong đội hình tiểu đội 2 hàng ngang, cự li giữa hàng trên (số chẵn) và hàng dưới (số lẻ) được quy định là bao nhiêu mét?
- A. 0.5 mét.
- B. 1 mét.
- C. 1.5 mét.
- D. 2 mét.
Câu 7: Một đơn vị cần di chuyển từ khu vực tập trung đến bãi tập cách đó khoảng 50 - 100 mét trong doanh trại. Đội hình nào của tiểu đội thường được sử dụng để di chuyển nhanh chóng và vẫn giữ được trật tự?
- A. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
- B. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.
- C. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
- D. Đội hình tiểu đội phân tán.
Câu 8: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, sau khi điểm số, tiểu đội trưởng hô "Chỉnh đốn hàng ngũ". Chiến sĩ số 1 (người làm chuẩn) cần làm gì để giúp các chiến sĩ khác căn chỉnh hàng?
- A. Quay mặt sang trái hô to "Có!".
- B. Đứng nghiêm, không nhúc nhích, làm điểm tựa cho cả hàng căn ngang.
- C. Giơ tay trái để các chiến sĩ khác căn ngang.
- D. Bước sang trái một bước để nới rộng hàng.
Câu 9: Trong khẩu lệnh "Tiểu đội 5 thành 1 hàng dọc - Tập hợp!", phần nào của khẩu lệnh thể hiện dự lệnh?
- A. "Tiểu đội 5"
- B. "thành 1 hàng dọc"
- C. "Tập hợp!"
- D. "Tiểu đội 5 thành 1 hàng dọc"
Câu 10: Khẩu lệnh "Điểm số!" chỉ bao gồm loại lệnh nào?
- A. Chỉ có dự lệnh.
- B. Chỉ có động lệnh.
- C. Có cả dự lệnh và động lệnh.
- D. Không có cả dự lệnh và động lệnh.
Câu 11: Tiểu đội đang đứng trong đội hình 1 hàng ngang. Tiểu đội trưởng gọi tên "Chiến sĩ Nguyễn Văn A, số 4 - Ra khỏi hàng!". Chiến sĩ Nguyễn Văn A sẽ thực hiện động tác đầu tiên gì sau khi nghe gọi tên?
- A. Bước một bước chân trái về phía trước.
- B. Hô to "Có!".
- C. Chạy nhanh ra phía trước tiểu đội trưởng.
- D. Quay bên phải.
Câu 12: Dựa trên số điểm danh (lẻ/chẵn), hãy so sánh vị trí đứng của các chiến sĩ trong đội hình 2 hàng ngang và 2 hàng dọc (theo hướng nhìn của tiểu đội trưởng khi tập hợp)?
- A. 2 hàng ngang: số lẻ đứng hàng dưới, số chẵn đứng hàng trên; 2 hàng dọc: số lẻ đứng hàng trái, số chẵn đứng hàng phải.
- B. 2 hàng ngang: số lẻ đứng hàng dưới, số chẵn đứng hàng trên; 2 hàng dọc: số lẻ đứng hàng phải, số chẵn đứng hàng trái.
- C. 2 hàng ngang: số lẻ đứng hàng trên, số chẵn đứng hàng dưới; 2 hàng dọc: số lẻ đứng hàng trái, số chẵn đứng hàng phải.
- D. 2 hàng ngang: số lẻ đứng hàng trên, số chẵn đứng hàng dưới; 2 hàng dọc: số lẻ đứng hàng phải, số chẵn đứng hàng trái.
Câu 13: Mục đích chính của động tác "Chỉnh đốn hàng ngũ" trong đội hình tiểu đội là gì?
- A. Để kiểm tra quân số lần cuối trước khi báo cáo.
- B. Để đảm bảo hàng ngũ thẳng, đều, đúng cự li, giãn cách theo quy định.
- C. Để chiến sĩ có thời gian nghỉ ngơi ngắn giữa các động tác.
- D. Để tiểu đội trưởng có thể quan sát rõ khuôn mặt từng chiến sĩ.
Câu 14: Giả sử tiểu đội có 8 người, được đánh số từ 1 đến 8 theo thứ tự điểm danh. Khi tập hợp đội hình 2 hàng ngang, chiến sĩ mang số điểm danh 6 sẽ đứng ở hàng nào và vị trí thứ mấy trong hàng đó (tính từ người làm chuẩn của hàng)?
- A. Hàng trên (số chẵn), vị trí thứ 3.
- B. Hàng trên (số chẵn), vị trí thứ 4.
- C. Hàng dưới (số lẻ), vị trí thứ 3.
- D. Hàng dưới (số lẻ), vị trí thứ 4.
Câu 15: Giả sử tiểu đội có 7 người, được đánh số từ 1 đến 7. Khi tập hợp đội hình 2 hàng dọc (theo hướng nhìn của tiểu đội trưởng đứng đối diện), chiến sĩ mang số điểm danh 5 sẽ đứng ở hàng nào và vị trí thứ mấy trong hàng đó (tính từ người làm chuẩn của hàng)?
- A. Hàng phải (số lẻ), vị trí thứ 3.
- B. Hàng phải (số lẻ), vị trí thứ 5.
- C. Hàng trái (số chẵn), vị trí thứ 2.
- D. Hàng trái (số chẵn), vị trí thứ 3.
Câu 16: Động tác "Giải tán" trong đội hình tiểu đội được thực hiện khi nào?
- A. Khi tiểu đội trưởng muốn chuyển sang đội hình khác.
- B. Khi buổi huấn luyện, sinh hoạt hoặc công việc đã hoàn thành.
- C. Khi có lệnh báo động khẩn cấp cần phân tán nhanh.
- D. Khi cần điểm số lại để kiểm tra quân số.
Câu 17: Tại sao đội hình 1 hàng ngang lại đặc biệt phù hợp cho các hoạt động như kiểm tra súng, khám súng, hoặc giá súng?
- A. Giúp tiết kiệm không gian thao tác.
- B. Giúp tiểu đội trưởng dễ dàng quan sát và kiểm tra từng chiến sĩ và vũ khí của họ một cách trực diện.
- C. Giúp chiến sĩ giữ súng chắc chắn hơn trong quá trình kiểm tra.
- D. Giúp việc đếm số lượng súng trong tiểu đội nhanh hơn.
Câu 18: So sánh khái niệm cự li và giãn cách chủ yếu được áp dụng trong đội hình 1 hàng ngang và 1 hàng dọc.
- A. Đội hình 1 hàng ngang chú trọng cự li, đội hình 1 hàng dọc chú trọng giãn cách.
- B. Đội hình 1 hàng ngang chú trọng giãn cách, đội hình 1 hàng dọc chú trọng cự li.
- C. Cả hai đội hình đều chú trọng cả cự li và giãn cách như nhau.
- D. Cự li và giãn cách không phải là yếu tố quan trọng trong cả hai đội hình này.
Câu 19: Khi tiểu đội trưởng muốn toàn tiểu đội đứng nghiêm để chuẩn bị cho động tác chỉnh đốn hàng ngũ trong đội hình 1 hàng ngang, khẩu lệnh đầy đủ mà tiểu đội trưởng cần hô là gì?
- A. "Tiểu đội - Đứng nghiêm!"
- B. "Nghiêm!"
- C. "Tiểu đội 1 hàng ngang - Nghiêm!"
- D. "Tại chỗ - Nghiêm!"
Câu 20: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, ai là người làm chuẩn để các chiến sĩ phía sau căn chỉnh cự li?
- A. Chiến sĩ số 1.
- B. Tiểu đội trưởng.
- C. Chiến sĩ cuối cùng của hàng.
- D. Người cao nhất trong tiểu đội.
Câu 21: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, ai là người làm chuẩn để các chiến sĩ bên cạnh căn chỉnh giãn cách?
- A. Tiểu đội trưởng.
- B. Chiến sĩ số 1.
- C. Chiến sĩ ở giữa hàng.
- D. Người thấp nhất trong tiểu đội.
Câu 22: Khi chuẩn bị tập hợp đội hình 1 hoặc 2 hàng ngang, vị trí đứng của tiểu đội trưởng thường là ở đâu so với vị trí tập hợp của tiểu đội?
- A. Đối diện với vị trí tập hợp, cách khoảng 2-3 bước.
- B. Đứng bên cạnh vị trí tập hợp, ngang hàng với chiến sĩ số 1.
- C. Đứng phía sau vị trí tập hợp để quan sát toàn bộ đội hình.
- D. Đứng lẫn vào hàng ngũ cùng các chiến sĩ khác.
Câu 23: Trong đội hình 1 hàng ngang, sau khi điểm số và nghe tiểu đội trưởng hô "Chỉnh đốn hàng ngũ", chiến sĩ số 1 (người làm chuẩn) cần thực hiện động tác nào?
- A. Giơ tay trái ngang vai để cả hàng căn theo.
- B. Quay mặt về phía tiểu đội trưởng để nhận lệnh cụ thể.
- C. Đứng nghiêm, mắt nhìn thẳng, không nhúc nhích, làm điểm tựa cho cả hàng.
- D. Hô to "Số 1 đã xong!".
Câu 24: Trong đội hình 1 hàng dọc, sau khi điểm số, chiến sĩ số 2 sẽ căn chỉnh cự li với ai?
- A. Chiến sĩ số 1 (người đứng trước).
- B. Tiểu đội trưởng (người đứng đối diện).
- C. Chiến sĩ số 3 (người đứng sau).
- D. Người đứng bên cạnh (nếu có).
Câu 25: Một tiểu đội có 9 người. Khi tập hợp đội hình 2 hàng dọc, hàng chẵn sẽ có bao nhiêu người?
- A. 3 người.
- B. 4 người.
- C. 5 người.
- D. 6 người.
Câu 26: Một tiểu đội có 9 người. Khi tập hợp đội hình 2 hàng ngang, hàng trên (gồm các chiến sĩ mang số điểm danh chẵn) sẽ có bao nhiêu người?
- A. 3 người.
- B. 4 người.
- C. 5 người.
- D. 6 người.
Câu 27: Sau khi nghe gọi tên và khẩu lệnh "Ra khỏi hàng!", chiến sĩ được gọi tên sẽ thực hiện động tác gì tiếp theo sau khi hô "Có!"?
- A. Quay bên phải, đi đều ra khỏi hàng.
- B. Quay bên trái, đi đều ra khỏi hàng.
- C. Bước 1 bước sang trái, rồi đi đều ra khỏi hàng.
- D. Bước 1 bước sang phải, rồi đi đều ra khỏi hàng.
Câu 28: Khi chiến sĩ đã ra khỏi hàng hoàn thành nhiệm vụ và được lệnh "Về vị trí!", sau khi di chuyển về đến vị trí cũ trong đội hình, động tác cuối cùng để trở về tư thế nghiêm là gì?
- A. Quay về hướng cũ của hàng và chờ lệnh tiếp theo.
- B. Chỉnh đốn lại quần áo và trang bị cá nhân.
- C. Đứng nghiêm tại vị trí của mình trong đội hình.
- D. Hô "Đã về vị trí!" để báo cáo.
Câu 29: Tại sao động tác "Điểm số" lại là bước bắt buộc trong tập hợp đội hình 1 hàng ngang/dọc nhưng lại bị bỏ qua trong tập hợp đội hình 2 hàng ngang/dọc?
- A. Trong đội hình 2 hàng, số lượng người đã được biết trước nên không cần điểm số.
- B. Trong đội hình 2 hàng, việc điểm số sẽ gây nhầm lẫn giữa hai hàng.
- C. Trong đội hình 1 hàng, điểm số giúp xác định số lượng và thứ tự để chỉnh đốn; trong đội hình 2 hàng, thứ tự và vị trí đã được quy định rõ theo số lẻ/chẵn từ đầu.
- D. Điểm số chỉ cần thiết cho các đơn vị có quy mô lớn hơn tiểu đội.
Câu 30: Tiểu đội cần di chuyển một quãng đường dài trong điều kiện hành quân dã ngoại hoặc cơ động trên địa hình phức tạp. Đội hình nào của tiểu đội thường được sử dụng trong tình huống này để duy trì tốc độ, trật tự và dễ dàng kiểm soát?
- A. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
- B. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.
- C. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
- D. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc.