Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (LLVTND) được tổ chức dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 2: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân (tháng 4/1945)
  • B. Thành lập Vệ quốc đoàn (tháng 11/1945)
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam (tháng 5/1946)
  • D. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944)

Câu 3: Một trong những chức năng cơ bản nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm là gì?

  • A. Đội quân chiến đấu
  • B. Đội quân công tác
  • C. Đội quân sản xuất
  • D. Đội quân tuyên truyền

Câu 4: Truyền thống "quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh vật chất và vũ khí hiện đại.
  • B. Ý chí chiến đấu kiên cường và nghệ thuật quân sự sáng tạo để giành thắng lợi.
  • C. Luôn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để chiến thắng.
  • D. Chỉ tham gia các trận đánh khi nắm chắc phần thắng tuyệt đối.

Câu 5: Lực lượng nào trong LLVTND Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 6: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công
  • B. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ (19/12/1946)
  • C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc (7/5/1954)
  • D. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975)

Câu 7: Truyền thống "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân" thể hiện phẩm chất quan trọng nhất nào của lực lượng Công an nhân dân?

  • A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm
  • B. Khả năng nghiệp vụ sắc bén
  • C. Bản lĩnh chính trị kiên định
  • D. Sự gắn bó với nhân dân

Câu 8: Dân quân tự vệ Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân chính quy?

  • A. Chỉ hoạt động ở khu vực biên giới.
  • B. Là lực lượng chuyên trách duy nhất trong phòng thủ dân sự.
  • C. Hoạt động theo chế độ chính quy, tập trung như quân đội.
  • D. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.

Câu 9: Nghị quyết quan trọng nào của Đảng Cộng sản Đông Dương vào ngày 28/3/1935 đã đặt nền móng cho sự phát triển của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam?

  • A. Nghị quyết về công tác vận động quần chúng
  • B. Nghị quyết về đội tự vệ
  • C. Nghị quyết thành lập Mặt trận Việt Minh
  • D. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân

Câu 10: Trong chiến tranh giải phóng, chiến thuật nào của Dân quân tự vệ đã phát huy hiệu quả đặc biệt, trở thành nét đặc sắc trong nghệ thuật quân sự Việt Nam?

  • A. Đánh công kiên quy mô lớn
  • B. Đánh hiệp đồng binh chủng
  • C. Đánh du kích
  • D. Đánh phủ đầu bằng không quân

Câu 11: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, công dân nam trong độ tuổi nào có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình?

  • A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi
  • B. Từ đủ 20 tuổi đến hết 45 tuổi
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa ba thành phần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ).

  • A. Hoạt động hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Công an nhân dân chỉ huy toàn bộ Dân quân tự vệ.
  • C. Quân đội nhân dân là lực lượng duy nhất có quyền sử dụng vũ khí.
  • D. Phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 13: Truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí" của LLVTND Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Chỉ mang tính khẩu hiệu, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Làm giảm vai trò chuyên nghiệp của lực lượng vũ trang.
  • C. Là nguồn gốc sức mạnh, tạo nên thế trận lòng dân vững chắc.
  • D. Chỉ áp dụng trong thời chiến, không còn phù hợp trong thời bình.

Câu 14: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ trong công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh.

  • A. Quân đội là lực lượng nòng cốt chính, Dân quân tự vệ là lực lượng tại chỗ, hỗ trợ.
  • B. Chỉ có Quân đội nhân dân tham gia phòng, chống thiên tai, dịch bệnh.
  • C. Chỉ có Dân quân tự vệ tham gia phòng, chống thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Hai lực lượng này không có vai trò gì trong công tác này.

Câu 15: Khẳng định nào sau đây SAI khi nói về bản chất và truyền thống của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Trung thành vô hạn với Tổ quốc, Đảng và nhân dân.
  • B. Hoạt động độc lập, không cần sự đoàn kết quốc tế.
  • C. Gắn bó máu thịt với nhân dân.
  • D. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh.

Câu 16: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập (22/12/1944) có bao nhiêu chiến sĩ và do ai trực tiếp chỉ huy?

  • A. 31 chiến sĩ, do Hồ Chí Minh chỉ huy.
  • B. 32 chiến sĩ, do Văn Tiến Dũng chỉ huy.
  • C. 34 chiến sĩ, do Võ Nguyên Giáp chỉ huy.
  • D. 30 chiến sĩ, do Phạm Văn Đồng chỉ huy.

Câu 17: Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ của Đảng đã quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành tên gọi chung là gì?

  • A. Việt Nam Cứu quốc quân
  • B. Việt Nam Giải phóng quân
  • C. Quân đội quốc gia Việt Nam
  • D. Vệ quốc đoàn

Câu 18: Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, Quân đội Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám mang tên gọi là gì?

  • A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
  • B. Việt Nam Giải phóng quân
  • C. Quân đội quốc gia Việt Nam
  • D. Vệ quốc đoàn

Câu 19: Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh 71/SL thành lập lực lượng nào, đánh dấu bước trưởng thành về tổ chức của quân đội?

  • A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
  • B. Việt Nam Giải phóng quân
  • C. Quân đội quốc gia Việt Nam
  • D. Vệ quốc đoàn

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là THẾ MẠNH ĐẶC THÙ của lực lượng Dân quân tự vệ trong sự nghiệp quốc phòng, an ninh?

  • A. Trang bị vũ khí hiện đại nhất.
  • B. Khả năng phản ứng nhanh, kịp thời tại địa phương.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ chiến đấu trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ sản xuất.

Câu 21: Tinh thần "độc lập tự chủ, tự lực tự cường" của LLVTND Việt Nam được thể hiện như thế nào trong quá trình xây dựng và phát triển?

  • A. Chủ động, sáng tạo, dựa vào sức mình là chính để xây dựng và chiến đấu.
  • B. Luôn chờ đợi sự hỗ trợ từ các nước đồng minh.
  • C. Chỉ áp dụng khi không nhận được viện trợ.
  • D. Thụ động, chỉ làm theo chỉ dẫn từ cấp trên.

Câu 22: Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tăng cường các biện pháp nghiệp vụ hiện đại.
  • B. Xây dựng lực lượng tinh nhuệ về chuyên môn.
  • C. Tách rời khỏi cộng đồng để đảm bảo bí mật công tác.
  • D. Dựa vào dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi.

Câu 23: Chức năng "đội quân công tác" của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tham gia huấn luyện quân sự.
  • B. Tham gia xây dựng cơ sở chính trị, giúp dân phát triển kinh tế, văn hóa.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu trên chiến trường.
  • D. Tập trung vào công tác đối ngoại quân sự.

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo cách mạng là yếu tố quyết định nào đối với sự hình thành và phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quyết định bản chất cách mạng, mục tiêu, phương hướng và sức mạnh của LLVTND.
  • B. Chỉ đóng vai trò định hướng về mặt tư tưởng.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến tổ chức và hoạt động của LLVTND.
  • D. Chỉ lãnh đạo Quân đội nhân dân, không lãnh đạo Công an và Dân quân tự vệ.

Câu 25: Truyền thống nào của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện mối quan hệ bình đẳng, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa cán bộ và chiến sĩ?

  • A. Trung thành vô hạn với Đảng.
  • B. Quyết chiến, quyết thắng.
  • C. Đoàn kết nội bộ.
  • D. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh.

Câu 26: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác phòng thủ dân sự và bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới, biển, đảo?

  • A. Không tham gia các nhiệm vụ này.
  • B. Chỉ tham gia khi có chiến tranh quy mô lớn.
  • C. Chỉ có vai trò hỗ trợ rất nhỏ.
  • D. Là lực lượng nòng cốt tại chỗ trong phòng thủ dân sự, bảo vệ biên giới, biển, đảo.

Câu 27: Phẩm chất "sống trong sạch, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan" là truyền thống của lực lượng nào trong LLVTND?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Cả ba lực lượng với nội hàm giống nhau

Câu 28: So sánh sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

  • A. Cả hai đều có chức năng chiến đấu và giữ gìn trật tự xã hội như nhau.
  • B. Quân đội chủ yếu bảo vệ Tổ quốc từ bên ngoài, Công an chủ yếu bảo vệ an ninh, trật tự từ bên trong.
  • C. Công an là lực lượng duy nhất tham gia phòng chống tội phạm.
  • D. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ thời chiến, Công an làm nhiệm vụ thời bình.

Câu 29: Tại sao việc học tập lịch sử, truyền thống của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam lại quan trọng đối với học sinh THPT?

  • A. Chỉ để biết các mốc thời gian và tên tuổi.
  • B. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với cuộc sống hiện tại.
  • C. Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý thức trách nhiệm công dân.
  • D. Chỉ cần thiết cho những người sẽ tham gia lực lượng vũ trang.

Câu 30: Tình huống: Một nhóm thanh niên có hành vi gây rối trật tự công cộng tại địa phương. Lực lượng nào trong LLVTND Việt Nam thường là đơn vị ĐẦU TIÊN được huy động để xử lý tình huống này ở cấp cơ sở?

  • A. Quân đội nhân dân (Bộ đội chủ lực)
  • B. Hải quân nhân dân
  • C. Không quân nhân dân
  • D. Dân quân tự vệ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (LLVTND) được tổ chức dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một trong những chức năng cơ bản nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Truyền thống 'quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Lực lượng nào trong LLVTND Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Truyền thống 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân' thể hiện phẩm chất quan trọng nhất nào của lực lượng Công an nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dân quân tự vệ Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân chính quy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nghị quyết quan trọng nào của Đảng Cộng sản Đông Dương vào ngày 28/3/1935 đã đặt nền móng cho sự phát triển của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong chiến tranh giải phóng, chiến thuật nào của Dân quân tự vệ đã phát huy hiệu quả đặc biệt, trở thành nét đặc sắc trong nghệ thuật quân sự Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, công dân nam trong độ tuổi nào có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa ba thành phần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí' của LLVTND Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ trong công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khẳng định nào sau đây SAI khi nói về bản chất và truyền thống của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập (22/12/1944) có bao nhiêu chiến sĩ và do ai trực tiếp chỉ huy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ của Đảng đã quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành tên gọi chung là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, Quân đội Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám mang tên gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh 71/SL thành lập lực lượng nào, đánh dấu bước trưởng thành về tổ chức của quân đội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là THẾ MẠNH ĐẶC THÙ của lực lượng Dân quân tự vệ trong sự nghiệp quốc phòng, an ninh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tinh thần 'độc lập tự chủ, tự lực tự cường' của LLVTND Việt Nam được thể hiện như thế nào trong quá trình xây dựng và phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chức năng 'đội quân công tác' của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo cách mạng là yếu tố quyết định nào đối với sự hình thành và phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Truyền thống nào của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện mối quan hệ bình đẳng, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa cán bộ và chiến sĩ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác phòng thủ dân sự và bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới, biển, đảo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phẩm chất 'sống trong sạch, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan' là truyền thống của lực lượng nào trong LLVTND?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc học tập lịch sử, truyền thống của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam lại quan trọng đối với học sinh THPT?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tình huống: Một nhóm thanh niên có hành vi gây rối trật tự công cộng tại địa phương. Lực lượng nào trong LLVTND Việt Nam thường là đơn vị ĐẦU TIÊN được huy động để xử lý tình huống này ở cấp cơ sở?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân vào ngày 22/12/1944 thể hiện quyết tâm nào của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị, hòa bình.
  • B. Ưu tiên phát triển lực lượng du kích phân tán.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang tập trung, làm nòng cốt cho đấu tranh vũ trang.
  • D. Thành lập lực lượng chỉ để phòng thủ biên giới.

Câu 2: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập đã thực hiện thắng lợi hai trận đánh đầu tiên nào, mang ý nghĩa chiến thuật và động viên lớn?

  • A. Phay Khắt, Nà Ngần.
  • B. Đồng Phú, Đồng Đăng.
  • C. Chi Lăng, Xương Giang.
  • D. Việt Bắc, Điện Biên Phủ.

Câu 3: Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang, bán vũ trang thành một lực lượng có tên gọi là gì?

  • A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Vệ quốc đoàn.
  • C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tên gọi nào dưới đây đã được sử dụng để chỉ lực lượng vũ trang của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn đầu?

  • A. Vệ quốc đoàn.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Việt Nam Cứu quốc quân.
  • D. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 5: Ngày 22/12 hàng năm được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam dựa trên sự kiện lịch sử nào?

  • A. Ngày toàn quốc kháng chiến.
  • B. Ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • C. Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến.
  • D. Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 6: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • C. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • D. Quân đội nhân dân, Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển.

Câu 7: Đâu là truyền thống tiêu biểu, phản ánh bản chất cách mạng và mục tiêu chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ chiến đấu khi có ưu thế tuyệt đối về vũ khí.
  • B. Tập trung phòng thủ, ít tiến công.
  • C. Dựa chủ yếu vào viện trợ quân sự nước ngoài.
  • D. Trung thành vô hạn với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.

Câu 8: Truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua những giai đoạn lịch sử nào?

  • A. Các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
  • B. Giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thời bình.
  • C. Chủ yếu trong các hoạt động huấn luyện, diễn tập.
  • D. Trong các hoạt động lao động sản xuất.

Câu 9: Truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí" của Quân đội nhân dân Việt Nam có nguồn gốc sâu xa từ đâu?

  • A. Chỉ thị riêng của Bộ Quốc phòng.
  • B. Truyền thống lịch sử dựng nước, giữ nước và bản chất của quân đội cách mạng.
  • C. Học hỏi từ kinh nghiệm quân sự nước ngoài.
  • D. Yêu cầu bắt buộc của các điều ước quốc tế.

Câu 10: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam dựa trên sự kiện lịch sử nào?

  • A. Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Bộ Nội vụ.
  • B. Ngày thành lập Đội Tự vệ Đỏ trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
  • C. Ngày diễn ra Cách mạng tháng Tám và thành lập lực lượng Công an.
  • D. Ngày ban hành Pháp lệnh về Công an nhân dân.

Câu 11: Chức năng cốt lõi của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • B. Chỉ tham gia cứu hộ, cứu nạn thiên tai.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra giao thông.
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

Câu 12: Truyền thống nào dưới đây thể hiện rõ mối quan hệ giữa Công an nhân dân với quần chúng nhân dân?

  • A. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
  • B. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh từ cấp trên.
  • C. Làm việc độc lập, không cần dựa vào dân.
  • D. Ưu tiên các biện pháp trấn áp thay vì vận động quần chúng.

Câu 13: Ngày 28 tháng 3 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ dựa trên sự kiện lịch sử nào?

  • A. Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến.
  • B. Ngày Đảng ban hành Nghị quyết về Đội tự vệ.
  • C. Ngày thành lập Đội du kích Bắc Sơn.
  • D. Ngày ký Hiệp định Genève.

Câu 14: Đặc điểm nổi bật nhất phân biệt lực lượng Dân quân tự vệ với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Chỉ hoạt động ở vùng nông thôn.
  • B. Được trang bị vũ khí hiện đại nhất.
  • C. Là lực lượng chuyên nghiệp, thường trực.
  • D. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.

Câu 15: Trong các cuộc kháng chiến, lực lượng Dân quân tự vệ đã phát huy hiệu quả đặc biệt với lối đánh nào?

  • A. Đánh du kích, bám đất, bám dân.
  • B. Đánh công kiên quy mô lớn.
  • C. Đánh hiệp đồng binh chủng.
  • D. Đánh từ xa bằng hỏa lực mạnh.

Câu 16: Truyền thống "đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình" của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong lịch sử?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn.
  • B. Chỉ nhận sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Không có bất kỳ mối quan hệ quốc tế nào.
  • D. Giúp đỡ các dân tộc bị áp bức, hợp tác với quân đội các nước bạn bè.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam luôn đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Hạn chế khả năng tác chiến của lực lượng vũ trang.
  • B. Đảm bảo lực lượng vũ trang phục vụ mục tiêu cách mạng và lợi ích nhân dân.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Khiến lực lượng vũ trang bị cô lập với nhân dân.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển khoa học công nghệ hiện nay, truyền thống "độc lập tự chủ, tự lực tự cường" của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam cần được phát huy như thế nào?

  • A. Từ chối mọi hợp tác quốc tế về quân sự.
  • B. Chỉ dựa vào vũ khí, trang bị lạc hậu.
  • C. Chủ động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để hiện đại hóa và nâng cao năng lực.
  • D. Thu hẹp quy mô lực lượng vũ trang.

Câu 19: Theo quy định hiện hành, lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 20: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt cùng toàn dân tiến hành chiến tranh nhân dân, bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Cảnh sát biển.

Câu 21: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt tên lực lượng vũ trang là "Quân đội nhân dân" vào năm 1950 có ý nghĩa sâu sắc gì?

  • A. Nhấn mạnh tính chuyên nghiệp, tách rời khỏi nhân dân.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Thể hiện sự phụ thuộc vào sự chỉ đạo của chính quyền địa phương.
  • D. Khẳng định bản chất "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu".

Câu 22: Phân tích vai trò của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

  • A. Là lực lượng nòng cốt bảo vệ vững chắc Tổ quốc, đồng thời tham gia tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ chiến đấu, không tham gia vào các hoạt động dân sự.
  • C. Vai trò ngày càng giảm sút trong thời bình.
  • D. Chỉ có nhiệm vụ bảo vệ Đảng, không liên quan đến nhân dân.

Câu 23: Truyền thống nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ phải không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ?

  • A. Gắn bó máu thịt với nhân dân.
  • B. Đoàn kết nội bộ.
  • C. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng (liên quan đến nâng cao năng lực).
  • D. Đoàn kết quốc tế.

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới về tổ chức và sức mạnh của lực lượng Công an, góp phần quan trọng vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Ban hành Nghị quyết về Đội tự vệ năm 1935.
  • B. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân năm 1944.
  • C. Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ năm 1945.
  • D. Thành lập Nha Công an Trung ương và các Sở Công an cấp tỉnh năm 1945.

Câu 25: Trách nhiệm của công dân học sinh trong việc phát huy truyền thống lịch sử, truyền thống của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Học tập, rèn luyện tốt, nâng cao ý thức quốc phòng an ninh, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ cần nắm kiến thức lịch sử mà không cần rèn luyện.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • D. Không có trách nhiệm gì đối với quốc phòng, an ninh.

Câu 26: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới trên bộ, trên biển và giữ gìn an ninh trật tự khu vực biên giới?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Bộ đội Biên phòng (thuộc Quân đội nhân dân).
  • C. Công an nhân dân.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 27: Nêu ý nghĩa của việc Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam luôn giữ vững và phát huy truyền thống "kỉ luật tự giác, nghiêm minh".

  • A. Hạn chế sự sáng tạo của cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Chỉ cần thiết trong thời chiến.
  • C. Làm giảm mối quan hệ quân dân.
  • D. Tạo nên sức mạnh thống nhất ý chí và hành động, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 28: Lực lượng Dân quân tự vệ trong thời bình có những nhiệm vụ chính nào?

  • A. Chỉ tham gia chiến đấu khi có chiến tranh.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ canh gác đơn thuần.
  • C. Huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, phối hợp giữ gìn an ninh trật tự, phòng chống thiên tai.
  • D. Chỉ làm công tác tuyên truyền.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân" và sức mạnh chiến đấu của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam.

  • A. Nhân dân là nguồn nuôi dưỡng, bảo vệ và cung cấp sức mạnh cho lực lượng vũ trang, tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân.
  • B. Mối liên hệ này chỉ mang tính một chiều từ lực lượng vũ trang đến nhân dân.
  • C. Sức mạnh chiến đấu chỉ phụ thuộc vào vũ khí, trang bị.
  • D. Sự gắn bó này làm giảm tính chuyên nghiệp của lực lượng vũ trang.

Câu 30: Trong thời kỳ đổi mới, Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam cần tiếp tục kế thừa và phát huy những truyền thống nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

  • A. Chỉ cần chú trọng truyền thống quyết chiến quyết thắng.
  • B. Chỉ cần phát huy truyền thống tự lực tự cường.
  • C. Chỉ cần duy trì mối quan hệ với nhân dân.
  • D. Kế thừa và phát huy toàn diện các truyền thống, phù hợp với yêu cầu hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân vào ngày 22/12/1944 thể hiện quyết tâm nào của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập đã thực hiện thắng lợi hai trận đánh đầu tiên nào, mang ý nghĩa chiến thuật và động viên lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang, bán vũ trang thành một lực lượng có tên gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tên gọi nào dưới đây đã được sử dụng để chỉ lực lượng vũ trang của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ngày 22/12 hàng năm được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam dựa trên sự kiện lịch sử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đâu là truyền thống tiêu biểu, phản ánh bản chất cách mạng và mục tiêu chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Truyền thống 'Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua những giai đoạn lịch sử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí' của Quân đội nhân dân Việt Nam có nguồn gốc sâu xa từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam dựa trên sự kiện lịch sử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chức năng cốt lõi của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Truyền thống nào dưới đây thể hiện rõ mối quan hệ giữa Công an nhân dân với quần chúng nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ngày 28 tháng 3 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ dựa trên sự kiện lịch sử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đặc điểm nổi bật nhất phân biệt lực lượng Dân quân tự vệ với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong các cuộc kháng chiến, lực lượng Dân quân tự vệ đã phát huy hiệu quả đặc biệt với lối đánh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Truyền thống 'đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình' của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong lịch sử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam luôn đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển khoa học công nghệ hiện nay, truyền thống 'độc lập tự chủ, tự lực tự cường' của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam cần được phát huy như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Theo quy định hiện hành, lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt cùng toàn dân tiến hành chiến tranh nhân dân, bảo vệ Tổ quốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt tên lực lượng vũ trang là 'Quân đội nhân dân' vào năm 1950 có ý nghĩa sâu sắc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Truyền thống nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ phải không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới về tổ chức và sức mạnh của lực lượng Công an, góp phần quan trọng vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trách nhiệm của công dân học sinh trong việc phát huy truyền thống lịch sử, truyền thống của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới trên bộ, trên biển và giữ gìn an ninh trật tự khu vực biên giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nêu ý nghĩa của việc Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam luôn giữ vững và phát huy truyền thống 'kỉ luật tự giác, nghiêm minh'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Lực lượng Dân quân tự vệ trong thời bình có những nhiệm vụ chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân' và sức mạnh chiến đấu của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong thời kỳ đổi mới, Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam cần tiếp tục kế thừa và phát huy những truyền thống nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam (LVVTND VN) được tổ chức gồm những thành phần nào?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • C. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ và Lực lượng dự bị động viên.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
  • C. Thành lập Vệ quốc đoàn.
  • D. Thành lập Cứu quốc quân.

Câu 3: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực tiếp chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân vào ngày nào?

  • A. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
  • B. Ngày 28 tháng 3 năm 1935.
  • C. Ngày 7 tháng 5 năm 1954.
  • D. Ngày 22 tháng 12 năm 1944.

Câu 4: Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ (tháng 4/1945) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tổ chức lực lượng vũ trang?

  • A. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • B. Hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân.
  • C. Đề ra chủ trương Tổng khởi nghĩa.
  • D. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Vệ quốc đoàn.

Câu 5: Từ tháng 11 năm 1945 đến tháng 5 năm 1946, lực lượng quân đội chính quy của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mang tên gọi là gì?

  • A. Vệ quốc đoàn.
  • B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • C. Việt Nam Giải phóng quân.
  • D. Cứu quốc quân.

Câu 6: Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân là ngày nào?

  • A. Ngày 19 tháng 8.
  • B. Ngày 28 tháng 3.
  • C. Ngày 22 tháng 12.
  • D. Ngày 7 tháng 5.

Câu 7: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam ra đời trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.

Câu 8: Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

  • A. Ngày 19 tháng 8.
  • B. Ngày 22 tháng 12.
  • C. Ngày 28 tháng 3.
  • D. Ngày 3 tháng 2.

Câu 9: Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là ngày nào?

  • A. Ngày 19 tháng 8.
  • B. Ngày 22 tháng 12.
  • C. Ngày 28 tháng 3.
  • D. Ngày 3 tháng 2.

Câu 10: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935) được xem là cơ sở đầu tiên cho việc tổ chức Dân quân tự vệ?

  • A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
  • B. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
  • C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
  • D. Nghị quyết về đội tự vệ của Đảng.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất "lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác" của Dân quân tự vệ?

  • A. Chỉ hoạt động khi có chiến tranh xảy ra.
  • B. Vừa lao động, sản xuất, công tác, vừa huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Được biên chế thường trực như quân đội chính quy.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ trị an ở địa phương.

Câu 12: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, công dân nam trong độ tuổi nào (thời bình) có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ?

  • A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi.
  • C. Từ đủ 20 tuổi đến hết 45 tuổi.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.

Câu 13: Truyền thống "Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân" của LVVTND VN được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • B. Tham gia các hoạt động thể dục, thể thao.
  • C. Tích cực tăng gia sản xuất.
  • D. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của LVVTND VN thể hiện điều gì?

  • A. Luôn giành thắng lợi tuyệt đối trong mọi trận đánh.
  • B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, khắc phục khó khăn để giành thắng lợi.
  • C. Chỉ đánh những trận chắc thắng.
  • D. Dựa vào vũ khí hiện đại để giành chiến thắng.

Câu 15: Tinh thần "quân với dân một ý chí" trong truyền thống của LVVTND VN có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Sự đoàn kết, gắn bó máu thịt, đồng lòng giữa lực lượng vũ trang và nhân dân trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Quân đội làm mọi việc theo yêu cầu của nhân dân.
  • C. Nhân dân cung cấp mọi nhu cầu cho quân đội.
  • D. Quân đội và nhân dân có chung một người lãnh đạo.

Câu 16: Truyền thống "Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau" góp phần xây dựng LVVTND VN vững mạnh về mặt nào?

  • A. Vũ khí trang bị.
  • B. Số lượng quân số.
  • C. Sức mạnh tinh thần, ý chí chiến đấu và kỷ luật.
  • D. Khả năng tự chủ về tài chính.

Câu 17: Khẩu hiệu "Kỉ luật tự giác, nghiêm minh" trong LVVTND VN có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh khi thấy hợp lý.
  • B. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định, mệnh lệnh trên cơ sở tự giác, ý thức trách nhiệm cao.
  • C. Kỷ luật được áp đặt từ bên ngoài.
  • D. Chỉ cần tuân thủ các quy định cơ bản.

Câu 18: Tinh thần "Độc lập tự chủ, tự lực tự cường" của LVVTND VN thể hiện điều gì trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

  • A. Không tiếp nhận sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của bản thân.
  • C. Chủ yếu dựa vào viện trợ quốc tế.
  • D. Dựa vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.

Câu 19: Truyền thống "Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình" của LVVTND VN thể hiện mối quan hệ với ai?

  • A. Quân đội và nhân dân các nước anh em, bạn bè quốc tế.
  • B. Chỉ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ với các nước láng giềng.
  • D. Chỉ với các nước có cùng chế độ chính trị.

Câu 20: Khi mới thành lập (22/12/1944), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được biên chế thành mấy tiểu đội?

  • A. 2 tiểu đội.
  • B. 3 tiểu đội.
  • C. 4 tiểu đội.
  • D. 5 tiểu đội.

Câu 21: Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng Công an nhân dân trong thời bình là gì?

  • A. Huấn luyện sẵn sàng chiến đấu bảo vệ biên giới.
  • B. Tiến hành các cuộc tấn công quân sự khi cần thiết.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • D. Tham gia sản xuất, phát triển kinh tế.

Câu 22: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong tình huống nào tại địa phương?

  • A. Tiến hành các chiến dịch quy mô lớn.
  • B. Tham gia các đoàn ngoại giao quốc tế.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ giữ gìn hòa bình ở nước ngoài.
  • D. Xử lý các vấn đề về an ninh, trật tự, phòng chống thiên tai, dịch bệnh ngay tại cơ sở.

Câu 23: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LVVTND VN?

  • A. Đảng là người lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với LVVTND VN.
  • B. Đảng chỉ lãnh đạo về mặt chính trị, còn chuyên môn nghiệp vụ do Nhà nước quản lý.
  • C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định sự trưởng thành và chiến thắng của LVVTND VN.
  • D. Đảng đề ra đường lối, chủ trương xây dựng LVVTND VN.

Câu 24: Truyền thống "Sống trong sạch, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan" chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào của cán bộ, chiến sĩ LVVTND VN?

  • A. Phẩm chất đạo đức, lối sống.
  • B. Trình độ học vấn.
  • C. Khả năng sử dụng vũ khí hiện đại.
  • D. Kinh nghiệm chiến đấu.

Câu 25: Việc Bác Hồ chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với 34 chiến sĩ có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Đội quân chỉ cần số lượng ít vẫn có thể đánh thắng địch.
  • B. Thể hiện sự ưu tiên cho công tác tuyên truyền hơn là chiến đấu.
  • C. Là đội quân nhỏ nhưng đại diện cho sức mạnh đoàn kết toàn dân, là đội quân chính trị kết hợp quân sự.
  • D. Đội quân được thành lập vội vàng, chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thuật "đánh du kích" của Dân quân tự vệ đã phát huy hiệu quả như thế nào?

  • A. Góp phần tiêu hao, làm phân tán lực lượng địch, hỗ trợ quân chủ lực.
  • B. Giành thắng lợi quyết định trong các trận đánh lớn.
  • C. Chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ hậu phương.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của quân đội chính quy.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

  • A. Quân đội hoạt động trên toàn quốc, Dân quân tự vệ chỉ hoạt động ở địa phương.
  • B. Quân đội được trang bị vũ khí hiện đại, Dân quân tự vệ không có vũ khí.
  • C. Quân đội do Trung ương quản lý, Dân quân tự vệ do địa phương quản lý.
  • D. Quân đội là lực lượng thường trực, Dân quân tự vệ là lực lượng không thoát li sản xuất, công tác.

Câu 28: Truyền thống "Cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công" của LVVTND VN thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với điều gì?

  • A. Tài sản cá nhân của cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Tài sản chung của tập thể, của Nhà nước và nhân dân.
  • C. Tài sản của kẻ thù sau khi chiến thắng.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên ở nơi đóng quân.

Câu 29: Sự kiện Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của LVVTND VN?

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Là thời điểm lực lượng Dân quân tự vệ lần đầu tiên được thành lập.
  • C. Là bước ngoặt lịch sử quan trọng, tạo cơ sở để các lực lượng vũ trang được củng cố và phát triển nhanh chóng.
  • D. Là thời kỳ duy nhất LVVTND VN hoạt động.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa ba thành phần của LVVTND VN?

  • A. Ba lực lượng có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng hiệp đồng chặt chẽ, tạo thành sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Quân đội nhân dân là lực lượng duy nhất có vai trò quyết định.
  • C. Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ trong nội địa, không liên quan đến quốc phòng.
  • D. Dân quân tự vệ chỉ là lực lượng hỗ trợ, không có vai trò chiến đấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam (LVVTND VN) được tổ chức gồm những thành phần nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực tiếp chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân vào ngày nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ (tháng 4/1945) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tổ chức lực lượng vũ trang?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Từ tháng 11 năm 1945 đến tháng 5 năm 1946, lực lượng quân đội chính quy của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mang tên gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân là ngày nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam ra đời trong bối cảnh lịch sử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là ngày nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935) được xem là cơ sở đầu tiên cho việc tổ chức Dân quân tự vệ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất 'lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác' của Dân quân tự vệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, công dân nam trong độ tuổi nào (thời bình) có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Truyền thống 'Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân' của LVVTND VN được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Truyền thống 'Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của LVVTND VN thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tinh thần 'quân với dân một ý chí' trong truyền thống của LVVTND VN có ý nghĩa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Truyền thống 'Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau' góp phần xây dựng LVVTND VN vững mạnh về mặt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khẩu hiệu 'Kỉ luật tự giác, nghiêm minh' trong LVVTND VN có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tinh thần 'Độc lập tự chủ, tự lực tự cường' của LVVTND VN thể hiện điều gì trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Truyền thống 'Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình' của LVVTND VN thể hiện mối quan hệ với ai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi mới thành lập (22/12/1944), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được biên chế thành mấy tiểu đội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng Công an nhân dân trong thời bình là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong tình huống nào tại địa phương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LVVTND VN?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Truyền thống 'Sống trong sạch, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan' chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào của cán bộ, chiến sĩ LVVTND VN?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc Bác Hồ chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với 34 chiến sĩ có ý nghĩa biểu tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thuật 'đánh du kích' của Dân quân tự vệ đã phát huy hiệu quả như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Truyền thống 'Cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công' của LVVTND VN thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Sự kiện Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của LVVTND VN?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa ba thành phần của LVVTND VN?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (LLVTNDVN) ra đời, tồn tại và phát triển dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của lực lượng nòng cốt của LLVTNDVN, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay?

  • A. Khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945.
  • B. Thành lập Vệ quốc đoàn tháng 11 năm 1945.
  • C. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ngày 22/12/1944.
  • D. Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1946.

Câu 3: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để đáp ứng yêu cầu bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ, lực lượng vũ trang tập trung của nước ta có tên gọi là gì?

  • A. Vệ quốc đoàn.
  • B. Việt Nam Giải phóng quân.
  • C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 4: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần nào?

  • A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng.
  • B. Quân đội nhân dân, Cảnh sát biển, Dân quân tự vệ.
  • C. Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Dân quân tự vệ.
  • D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ.

Câu 5: Ngày 22/12 hàng năm được chọn là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và cũng là Ngày hội Quốc phòng toàn dân, điều này thể hiện ý nghĩa sâu sắc nào?

  • A. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với Quân đội.
  • B. Nhấn mạnh mối quan hệ gắn bó mật thiết giữa Quân đội và toàn dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Tôn vinh những chiến công vang dội của Quân đội trong lịch sử.
  • D. Ghi nhận sự đóng góp của các lực lượng vũ trang khác ngoài Quân đội.

Câu 6: Truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam được hình thành và phát triển chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Trang bị vũ khí, khí tài hiện đại từ các nước đồng minh.
  • B. Số lượng quân số đông đảo vượt trội so với đối phương.
  • C. Đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng và nghệ thuật quân sự độc đáo của Việt Nam.
  • D. Sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Tình huống: Trong một đợt phòng chống dịch bệnh, cán bộ, chiến sĩ Quân đội được điều động tham gia hỗ trợ nhân dân vận chuyển lương thực, nhu yếu phẩm và thiết lập các khu cách ly. Hoạt động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.
  • B. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh.
  • C. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
  • D. Trung thành vô hạn với Tổ quốc, với Đảng.

Câu 8: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được thành lập vào thời điểm nào?

  • A. Sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.
  • B. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
  • D. Khi Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.

Câu 9: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của việc chọn ngày này là gì?

  • A. Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập lực lượng Công an.
  • B. Ngày diễn ra trận đánh lớn đầu tiên có sự tham gia của lực lượng Công an.
  • C. Ngày Cách mạng tháng Tám thành công, đánh dấu sự ra đời của lực lượng Công an nhân dân.
  • D. Ngày lực lượng Công an phá thành công chuyên án lớn đầu tiên.

Câu 10: Truyền thống nào được xem là cốt lõi trong mối quan hệ giữa Công an nhân dân và quần chúng nhân dân?

  • A. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân.
  • B. Kỷ luật nghiêm minh, thượng tôn pháp luật.
  • C. Chiến đấu dũng cảm, không ngại hy sinh.
  • D. Đoàn kết quốc tế trong sáng.

Câu 11: Tình huống: Một cán bộ Công an khu vực thường xuyên xuống địa bàn, lắng nghe ý kiến của người dân, vận động bà con tham gia giữ gìn an ninh trật tự và giải quyết các mâu thuẫn nhỏ trong cộng đồng. Hành động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Công an nhân dân?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Đảng.
  • B. Chiến đấu anh dũng.
  • C. Tự lực, tự cường.
  • D. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, dựa vào dân.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa lực lượng Dân quân tự vệ (DQTV) so với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời bình là gì?

  • A. Chỉ hoạt động ở cấp xã, phường, thị trấn.
  • B. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
  • C. Không được trang bị vũ khí.
  • D. Chỉ có nhiệm vụ hỗ trợ các lực lượng khác.

Câu 13: Sự kiện lịch sử nào được xem là mốc son đánh dấu sự ra đời của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam?

  • A. Nghị quyết về Đội tự vệ của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935).
  • B. Toàn quốc kháng chiến (12/1946).
  • C. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

Câu 14: Truyền thống "đánh du kích" của Dân quân tự vệ trong các cuộc kháng chiến thể hiện rõ nét đặc điểm nào của lực lượng này?

  • A. Khả năng tác chiến độc lập, không cần phối hợp.
  • B. Ưu thế về trang bị vũ khí hiện đại.
  • C. Tập trung lực lượng lớn để tấn công mục tiêu quan trọng.
  • D. Sự am hiểu địa bàn, dựa vào dân, linh hoạt, sáng tạo trong chiến đấu.

Câu 15: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, công dân nam trong độ tuổi nào (thời bình) có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ?

  • A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi.
  • C. Từ đủ 20 tuổi đến hết 45 tuổi.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.

Câu 16: Phân tích vai trò của LLVTNDVN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay.

  • A. Chỉ có vai trò sẵn sàng chiến đấu khi có chiến tranh.
  • B. Chỉ tham gia phát triển kinh tế, xã hội.
  • C. Chủ yếu làm công tác huấn luyện, diễn tập quân sự.
  • D. Là lực lượng nòng cốt cùng toàn dân bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.

Câu 17: Truyền thống nào của LLVTNDVN thể hiện sâu sắc bản chất cách mạng của lực lượng này, là cơ sở để xây dựng mối quan hệ gắn bó với nhân dân?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.
  • B. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
  • C. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh.
  • D. Đoàn kết quốc tế trong sáng.

Câu 18: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Điểm chung cơ bản giữa hai lực lượng này là gì?

  • A. Đều chỉ thực hiện nhiệm vụ trong nước.
  • B. Đều chỉ tập trung vào đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự.
  • C. Đều là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đều có chức năng chính là huấn luyện quân sự cho toàn dân.

Câu 19: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu" của LLVTNDVN?

  • A. LLVTNDVN được thành lập từ các phong trào đấu tranh của nhân dân.
  • B. LLVTNDVN được xây dựng, nuôi dưỡng bởi nhân dân, chiến đấu vì lợi ích của nhân dân.
  • C. LLVTNDVN có quân số chủ yếu là nhân dân lao động.
  • D. LLVTNDVN luôn nhận được sự ủng hộ về vật chất từ nhân dân.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, truyền thống "Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung" của LLVTNDVN có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ còn ý nghĩa lịch sử, không phù hợp với tình hình mới.
  • B. Hạn chế khả năng hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh.
  • C. Gây khó khăn trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • D. Góp phần xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác với quân đội, công an các nước, vì hòa bình, ổn định trong khu vực và thế giới.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của Nghị quyết về Đội tự vệ (3/1935) đối với sự phát triển của LLVTNDVN.

  • A. Là nghị quyết chuyên đề đầu tiên của Đảng về công tác quân sự, đặt nền móng cho việc tổ chức LLVT quần chúng.
  • B. Quyết định thành lập đội quân chủ lực đầu tiên của Đảng.
  • C. Đề ra đường lối chiến tranh nhân dân toàn diện.
  • D. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang chính quy, hiện đại.

Câu 22: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đổi tên "Quân đội quốc gia Việt Nam" thành "Quân đội nhân dân Việt Nam" vào năm 1950 có ý nghĩa chính trị sâu sắc gì?

  • A. Nhấn mạnh tính chuyên nghiệp và hiện đại của quân đội.
  • B. Khẳng định quân đội là của Nhà nước, được pháp luật bảo vệ.
  • C. Thể hiện rõ bản chất giai cấp công nhân và tính nhân dân sâu sắc của quân đội.
  • D. Phân biệt quân đội với các lực lượng vũ trang khác.

Câu 23: Tình huống: Một đơn vị Dân quân tự vệ được huy động tham gia khắc phục hậu quả thiên tai, sạt lở đất tại địa phương. Hoạt động này thể hiện chức năng, nhiệm vụ nào của DQTV trong thời bình?

  • A. Chỉ tập trung vào công tác huấn luyện quân sự.
  • B. Tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ địa bàn.
  • D. Chỉ hỗ trợ công an giữ gìn trật tự xã hội.

Câu 24: Truyền thống "Độc lập tự chủ, tự lực tự cường" của LLVTNDVN được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Tự xây dựng lực lượng, tự sản xuất vũ khí, trang bị, và tự hoạch định đường lối quân sự phù hợp với điều kiện Việt Nam.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước bè bạn.
  • C. Tập trung mua sắm trang bị hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Chỉ chiến đấu phòng ngự, không chủ động tấn công.

Câu 25: So sánh lịch sử ra đời của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

  • A. Đều ra đời trước Cách mạng tháng Tám 1945.
  • B. Đều do cùng một tổ chức tiền thân thành lập.
  • C. Đều ra đời trong bối cảnh đất nước đã hòa bình, độc lập.
  • D. Đều ra đời trong bối cảnh cách mạng giải phóng dân tộc, bảo vệ thành quả cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 26: Ý nghĩa của việc xây dựng LLVTNDVN "cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" hiện nay là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích phô trương sức mạnh quân sự.
  • B. Đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, đối phó với các nguy cơ, thách thức an ninh phi truyền thống và truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào nâng cấp vũ khí, trang bị.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào lực lượng vũ trang quần chúng.

Câu 27: Truyền thống "Kỉ luật tự giác, nghiêm minh" của LLVTNDVN có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Giúp cán bộ, chiến sĩ có cuộc sống cá nhân thoải mái.
  • B. Tạo ra sự sợ hãi trong quân đội.
  • C. Bảo đảm sức mạnh chiến đấu, sự thống nhất ý chí và hành động trong mọi nhiệm vụ.
  • D. Chỉ cần thiết trong thời chiến.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân" và truyền thống "tuyệt đối trung thành với Đảng" của LLVTNDVN.

  • A. Đây là hai truyền thống hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Trung thành với Đảng là điều kiện tiên quyết, còn gắn bó với dân là thứ yếu.
  • C. Gắn bó với dân là mục đích, còn trung thành với Đảng là phương tiện.
  • D. Trung thành với Đảng là để phụng sự nhân dân tốt hơn, và gắn bó với nhân dân là cơ sở để củng cố lòng trung thành với Đảng, tạo nên sức mạnh tổng hợp.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây thể hiện sự phát triển về chất của LLVTNDVN trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Được xây dựng theo hướng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, nâng cao khả năng tác chiến tổng hợp.
  • B. Chỉ tăng cường về số lượng quân số.
  • C. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ đối nội.
  • D. Giảm bớt vai trò của lực lượng thường trực.

Câu 30: Việc học tập và giữ gìn truyền thống lịch sử, truyền thống của LLVTNDVN đối với học sinh trung học phổ thông có ý nghĩa thiết thực nào?

  • A. Chỉ để có thêm kiến thức về lịch sử quân sự.
  • B. Góp phần nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc thi cử môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Giúp hiểu rõ cách thức chiến đấu trong các cuộc kháng chiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (LLVTNDVN) ra đời, tồn tại và phát triển dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của lực lượng nòng cốt của LLVTNDVN, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để đáp ứng yêu cầu bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ, lực lượng vũ trang tập trung của nước ta có tên gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ngày 22/12 hàng năm được chọn là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và cũng là Ngày hội Quốc phòng toàn dân, điều này thể hiện ý nghĩa sâu sắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Truyền thống 'Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam được hình thành và phát triển chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tình huống: Trong một đợt phòng chống dịch bệnh, cán bộ, chiến sĩ Quân đội được điều động tham gia hỗ trợ nhân dân vận chuyển lương thực, nhu yếu phẩm và thiết lập các khu cách ly. Hoạt động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được thành lập vào thời điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của việc chọn ngày này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Truyền thống nào được xem là cốt lõi trong mối quan hệ giữa Công an nhân dân và quần chúng nhân dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tình huống: Một cán bộ Công an khu vực thường xuyên xuống địa bàn, lắng nghe ý kiến của người dân, vận động bà con tham gia giữ gìn an ninh trật tự và giải quyết các mâu thuẫn nhỏ trong cộng đồng. Hành động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Công an nhân dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa lực lượng Dân quân tự vệ (DQTV) so với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời bình là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sự kiện lịch sử nào được xem là mốc son đánh dấu sự ra đời của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Truyền thống 'đánh du kích' của Dân quân tự vệ trong các cuộc kháng chiến thể hiện rõ nét đặc điểm nào của lực lượng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, công dân nam trong độ tuổi nào (thời bình) có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích vai trò của LLVTNDVN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Truyền thống nào của LLVTNDVN thể hiện sâu sắc bản chất cách mạng của lực lượng này, là cơ sở để xây dựng mối quan hệ gắn bó với nhân dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Điểm chung cơ bản giữa hai lực lượng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất 'từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu' của LLVTNDVN?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, truyền thống 'Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung' của LLVTNDVN có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của Nghị quyết về Đội tự vệ (3/1935) đối với sự phát triển của LLVTNDVN.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đổi tên 'Quân đội quốc gia Việt Nam' thành 'Quân đội nhân dân Việt Nam' vào năm 1950 có ý nghĩa chính trị sâu sắc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tình huống: Một đơn vị Dân quân tự vệ được huy động tham gia khắc phục hậu quả thiên tai, sạt lở đất tại địa phương. Hoạt động này thể hiện chức năng, nhiệm vụ nào của DQTV trong thời bình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Truyền thống 'Độc lập tự chủ, tự lực tự cường' của LLVTNDVN được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh lịch sử ra đời của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ý nghĩa của việc xây dựng LLVTNDVN 'cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Truyền thống 'Kỉ luật tự giác, nghiêm minh' của LLVTNDVN có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân' và truyền thống 'tuyệt đối trung thành với Đảng' của LLVTNDVN.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận định nào dưới đây thể hiện sự phát triển về chất của LLVTNDVN trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việc học tập và giữ gìn truyền thống lịch sử, truyền thống của LLVTNDVN đối với học sinh trung học phổ thông có ý nghĩa thiết thực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự kiện ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập, có ý nghĩa quan trọng nhất như thế nào đối với lịch sử Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đây là ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đây là ngày diễn ra Cách mạng tháng Tám thành công.
  • C. Đánh dấu sự ra đời của một tổ chức vũ trang cách mạng tập trung đầu tiên của Đảng, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Là ngày thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 2: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng.
  • B. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ.
  • C. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Lực lượng dự bị động viên.
  • D. Quân đội nhân dân, Cảnh sát biển, Dân quân tự vệ.

Câu 3: Tình huống: Một khu vực dân cư bị ảnh hưởng nặng nề bởi bão lũ. Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt, trực tiếp tham gia hỗ trợ nhân dân sơ tán, cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả thiên tai tại chỗ một cách nhanh chóng nhất?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Hải quân nhân dân.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 4: Truyền thống

  • A. Sự gắn bó máu thịt, đồng lòng, cùng chung mục tiêu chiến đấu và xây dựng đất nước.
  • B. Quân đội chỉ dựa vào nhân dân khi gặp khó khăn.
  • C. Nhân dân có nhiệm vụ cung cấp mọi nhu yếu phẩm cho quân đội.
  • D. Mối quan hệ chỉ giới hạn trong thời chiến.

Câu 5: Nhận định nào sau đây về Dân quân tự vệ là không chính xác?

  • A. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.
  • B. Là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam.
  • C. Chỉ có nhiệm vụ chiến đấu và không tham gia công tác xã hội.
  • D. Có vai trò nòng cốt trong công tác quốc phòng, an ninh ở địa phương.

Câu 6: Bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam vào năm 1935 đã dẫn đến việc Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Nghị quyết về đội tự vệ, đặt nền móng cho lực lượng vũ trang quần chúng?

  • A. Phong trào cách mạng của quần chúng phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải có lực lượng vũ trang để tự vệ và hỗ trợ đấu tranh.
  • B. Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng khỏi ách đô hộ.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
  • D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 7: Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng (tháng 4/1945) đã đưa ra quyết định quan trọng nào liên quan đến các tổ chức vũ trang cách mạng lúc bấy giờ?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Chuyển đổi Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành Vệ quốc đoàn.
  • C. Hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân.
  • D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 8: Vì sao truyền thống

  • A. Để hoàn toàn cô lập với thế giới bên ngoài.
  • B. Để không cần hợp tác với bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Chỉ dựa vào sức mình mà không cần đổi mới, hiện đại hóa.
  • D. Giúp lực lượng vũ trang chủ động, độc lập trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đồng thời đủ năng lực để hợp tác bình đẳng trên trường quốc tế.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

  • A. Quân đội nhân dân chiến đấu ở nước ngoài, Dân quân tự vệ chiến đấu trong nước.
  • B. Quân đội nhân dân là lực lượng thường trực, chuyên nghiệp; Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.
  • C. Quân đội nhân dân chỉ thực hiện nhiệm vụ chiến đấu, Dân quân tự vệ chỉ thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ dân sự.
  • D. Quân đội nhân dân do Trung ương chỉ huy, Dân quân tự vệ do địa phương chỉ huy hoàn toàn độc lập.

Câu 10: Giả sử Việt Nam cử một đơn vị tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc. Việc tham gia này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung.
  • B. Quyết chiến, quyết thắng.
  • C. Tự lực, tự cường.
  • D. Gắn bó máu thịt với nhân dân.

Câu 11: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của các lực lượng vũ trang cách mạng non trẻ (như Việt Nam Giải phóng quân, Dân quân tự vệ) được thể hiện như thế nào?

  • A. Là lực lượng chính tiến hành các cuộc đàm phán ngoại giao.
  • B. Là lực lượng nòng cốt, hỗ trợ quần chúng nổi dậy giành chính quyền.
  • C. Chỉ đóng vai trò bảo vệ các cơ quan lãnh đạo.
  • D. Không tham gia trực tiếp vào cuộc cách mạng.

Câu 12: Ngày 28/3/1935 là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam.
  • D. Bộ đội biên phòng Việt Nam.

Câu 13: Nghệ thuật quân sự truyền thống nào của Việt Nam, đặc biệt được Dân quân tự vệ phát huy hiệu quả, tập trung vào việc sử dụng lực lượng nhỏ, linh hoạt, bí mật để tiêu hao, quấy rối địch?

  • A. Đánh du kích.
  • B. Đánh công kiên.
  • C. Đánh hiệp đồng binh chủng quy mô lớn.
  • D. Đánh phòng ngự chiến hào.

Câu 14: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Lực lượng vũ trang hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Lực lượng vũ trang chỉ tuân thủ pháp luật, không cần tuân thủ đường lối của Đảng.
  • C. Đảng lãnh đạo nhưng không can thiệp vào hoạt động chuyên môn của lực lượng vũ trang.
  • D. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành, chịu sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 15: Dựa trên truyền thống

  • A. Tránh né, tìm cách thoái thác nhiệm vụ.
  • B. Chờ đợi sự hỗ trợ tuyệt đối từ bên ngoài.
  • C. Kiên quyết, dũng cảm, chủ động khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ bằng mọi giá.
  • D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ khi thấy chắc chắn 100% sẽ thành công.

Câu 16: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang tập trung của Việt Nam được gọi dưới tên gì trong giai đoạn từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946?

  • A. Vệ quốc đoàn.
  • B. Việt Nam Giải phóng quân.
  • C. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
  • D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 17: Truyền thống

  • A. Chỉ bảo vệ lãnh thổ khi có chiến tranh.
  • B. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ theo cảm tính, không tuân thủ chỉ thị.
  • D. Luôn đặt lợi ích của Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và nhân dân lên trên hết, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.

Câu 18: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, mục đích cốt lõi của việc xây dựng Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Để mở rộng lãnh thổ quốc gia.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế.
  • D. Để phát triển kinh tế thông qua các hoạt động quân sự.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong tổ chức chỉ huy giữa lực lượng thường trực (Quân đội, Công an) và lực lượng quần chúng (Dân quân tự vệ) trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam.

  • A. Cả ba lực lượng đều chịu sự chỉ huy trực tiếp từ Bộ Quốc phòng.
  • B. Quân đội và Công an do địa phương quản lý, Dân quân tự vệ do Trung ương quản lý.
  • C. Lực lượng thường trực chủ yếu chịu sự chỉ huy tập trung, thống nhất từ Trung ương; Dân quân tự vệ chịu sự chỉ huy của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương.
  • D. Cả ba lực lượng đều hoạt động độc lập, không có sự chỉ huy chung.

Câu 20: Truyền thống

  • A. Chỉ cần dựa vào các biện pháp nghiệp vụ.
  • B. Không cần sự hỗ trợ của người dân.
  • C. Làm giảm vai trò của lực lượng Công an.
  • D. Tạo cơ sở vững chắc để Công an nắm bắt tình hình, phát hiện và đấu tranh với tội phạm, giữ gìn an ninh trật tự vì được nhân dân tin yêu, giúp đỡ.

Câu 21: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, trong thời bình, công dân nam đủ bao nhiêu tuổi đến hết bao nhiêu tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ?

  • A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
  • B. Từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.
  • C. Từ đủ 17 tuổi đến hết 40 tuổi.
  • D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi.

Câu 22: Sự chuyển đổi tên gọi của lực lượng vũ trang từ Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (1944) sang Việt Nam Giải phóng quân (1945), rồi Vệ quốc đoàn (1945), Quân đội Quốc gia Việt Nam (1946) phản ánh điều gì về quá trình phát triển của lực lượng này?

  • A. Sự thay đổi liên tục về bản chất và mục tiêu hoạt động.
  • B. Quá trình lớn mạnh không ngừng về quy mô, tính chất và nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu của cách mạng trong từng giai đoạn lịch sử.
  • C. Sự phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các lực lượng quốc tế.
  • D. Chỉ là sự thay đổi về hình thức bên ngoài.

Câu 23: Ngày 19/8 được chọn là ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Ngày Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
  • B. Ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • C. Ngày ký Hiệp định Geneva.
  • D. Ngày Ty Liêm phóng và Sở Cảnh sát Bắc Bộ thành lập trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 24: Truyền thống

  • A. Tạo nên sức mạnh tập thể, đảm bảo sự thống nhất ý chí và hành động, giúp lực lượng vượt qua mọi khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Làm giảm tính sáng tạo của người chiến sĩ.
  • C. Gây ra sự gò bó, mất tự do trong hoạt động.
  • D. Chỉ quan trọng trong thời bình, không cần thiết khi chiến đấu.

Câu 25: Tình huống: Một nhóm người có hành vi gây rối trật tự công cộng và đe dọa an ninh tại một khu vực đô thị. Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam sẽ là lực lượng nòng cốt, chịu trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo chức năng của mình?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Hải quân nhân dân.

Câu 26: Phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong công tác bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

  • A. Chỉ tham gia huấn luyện quân sự định kỳ.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ canh gác các mục tiêu quân sự.
  • C. Là lực lượng nòng cốt cùng với Công an xã/phường/thị trấn tham gia giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa bàn.
  • D. Có quyền bắt giữ và xét xử mọi loại tội phạm.

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về nhiệm vụ của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung vào huấn luyện sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Chỉ tham gia các hoạt động lao động sản xuất.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • D. Vừa làm nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu, vừa tham gia lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác.

Câu 28: Ai là người được Hồ Chí Minh giao nhiệm vụ chỉ huy Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập?

  • A. Võ Nguyên Giáp.
  • B. Trường Chinh.
  • C. Phạm Văn Đồng.
  • D. Lê Duẩn.

Câu 29: Việc thành lập các đội tự vệ trong phong trào cách mạng 1930-1931 (mặc dù Nghị quyết chính thức ra đời năm 1935) cho thấy mối liên hệ hữu cơ nào giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang trong quan điểm của Đảng Cộng sản Đông Dương?

  • A. Đấu tranh vũ trang hoàn toàn tách rời đấu tranh chính trị.
  • B. Đấu tranh vũ trang là phương tiện hỗ trợ, bảo vệ cho phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị, không cần lực lượng vũ trang.
  • D. Lực lượng vũ trang là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi.

Câu 30: Tổng kết lại, truyền thống nổi bật nhất, xuyên suốt và là bản chất của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc, Nhân dân; gắn bó máu thịt với nhân dân; quyết chiến, quyết thắng.
  • B. Hiện đại hóa trang bị bằng mọi giá.
  • C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • D. Hoạt động độc lập, không liên quan đến đời sống xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sự kiện ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập, có ý nghĩa quan trọng nhất như thế nào đối với lịch sử Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tình huống: Một khu vực dân cư bị ảnh hưởng nặng nề bởi bão lũ. Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt, trực tiếp tham gia hỗ trợ nhân dân sơ tán, cứu hộ, cứu nạn và khắc phục hậu quả thiên tai tại chỗ một cách nhanh chóng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Truyền thống "quân với dân một ý chí" của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất điều gì trong mối quan hệ giữa quân đội và nhân dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nhận định nào sau đây về Dân quân tự vệ là không chính xác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam vào năm 1935 đã dẫn đến việc Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Nghị quyết về đội tự vệ, đặt nền móng cho lực lượng vũ trang quần chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng (tháng 4/1945) đã đưa ra quyết định quan trọng nào liên quan đến các tổ chức vũ trang cách mạng lúc bấy giờ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vì sao truyền thống "tự lực, tự cường" lại đặc biệt quan trọng đối với Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giả sử Việt Nam cử một đơn vị tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc. Việc tham gia này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò của các lực lượng vũ trang cách mạng non trẻ (như Việt Nam Giải phóng quân, Dân quân tự vệ) được thể hiện như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ngày 28/3/1935 là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nghệ thuật quân sự truyền thống nào của Việt Nam, đặc biệt được Dân quân tự vệ phát huy hiệu quả, tập trung vào việc sử dụng lực lượng nhỏ, linh hoạt, bí mật để tiêu hao, quấy rối địch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dựa trên truyền thống "quyết chiến, quyết thắng", khi đối mặt với một nhiệm vụ khó khăn, nguy hiểm, người chiến sĩ Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam được kỳ vọng sẽ thể hiện tinh thần như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang tập trung của Việt Nam được gọi dưới tên gì trong giai đoạn từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Truyền thống "trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân" được thể hiện cụ thể trong hoạt động của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, mục đích cốt lõi của việc xây dựng Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong tổ chức chỉ huy giữa lực lượng thường trực (Quân đội, Công an) và lực lượng quần chúng (Dân quân tự vệ) trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Truyền thống "Công an nhân dân từ nhân dân mà ra, dựa vào dân để làm việc" có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hiệu quả hoạt động của lực lượng Công an?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, trong thời bình, công dân nam đủ bao nhiêu tuổi đến hết bao nhiêu tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự chuyển đổi tên gọi của lực lượng vũ trang từ Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (1944) sang Việt Nam Giải phóng quân (1945), rồi Vệ quốc đoàn (1945), Quân đội Quốc gia Việt Nam (1946) phản ánh điều gì về quá trình phát triển của lực lượng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ngày 19/8 được chọn là ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Truyền thống "kỉ luật tự giác, nghiêm minh" có tác động như thế nào đến sức mạnh chiến đấu của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tình huống: Một nhóm người có hành vi gây rối trật tự công cộng và đe dọa an ninh tại một khu vực đô thị. Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam sẽ là lực lượng nòng cốt, chịu trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này theo chức năng của mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong công tác bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về nhiệm vụ của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ai là người được Hồ Chí Minh giao nhiệm vụ chỉ huy Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc thành lập các đội tự vệ trong phong trào cách mạng 1930-1931 (mặc dù Nghị quyết chính thức ra đời năm 1935) cho thấy mối liên hệ hữu cơ nào giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang trong quan điểm của Đảng Cộng sản Đông Dương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tổng kết lại, truyền thống nổi bật nhất, xuyên suốt và là bản chất của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) trong bối cảnh phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự kiện đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang đầu tiên.
  • B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam, từ đấu tranh chính trị tiến lên kết hợp đấu tranh vũ trang.
  • C. Là kết quả của sự hợp nhất toàn bộ các tổ chức vũ trang đã có trước đó.
  • D. Chỉ có ý nghĩa cục bộ ở một vài địa phương miền núi phía Bắc.

Câu 2: Truyền thống "quân với dân một ý chí" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp?

  • A. Việc quân đội tự sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo hậu cần.
  • B. Hoạt động huấn luyện quân sự chuyên sâu cho các đơn vị chính quy.
  • C. Nhân dân các vùng tự do đóng góp sức người, sức của, tham gia tải đạn, làm đường phục vụ chiến dịch.
  • D. Việc quân đội chỉ tập trung chiến đấu mà không tham gia công tác dân vận.

Câu 3: Giả sử bạn là một cán bộ Công an nhân dân đang xử lý một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự tại cơ sở. Để phát huy truyền thống "dựa vào dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi", bạn sẽ ưu tiên hành động nào?

  • A. Chỉ dựa vào các quy định pháp luật và kinh nghiệm cá nhân để giải quyết.
  • B. Hạn chế tiếp xúc với người dân để tránh lộ thông tin vụ việc.
  • C. Chỉ làm việc với chính quyền địa phương mà không cần thông tin từ người dân.
  • D. Tổ chức lắng nghe ý kiến, thu thập thông tin từ quần chúng nhân dân, vận động nhân dân tố giác tội phạm và tham gia giữ gìn an ninh.

Câu 4: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Điểm khác biệt cốt lõi về tính chất hoạt động là gì?

  • A. Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt, thường trực, chiến đấu tập trung; Dân quân tự vệ là lực lượng quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, hoạt động tại chỗ.
  • B. Cả hai lực lượng đều là lực lượng nòng cốt, thường trực, chiến đấu tập trung.
  • C. Quân đội nhân dân chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, còn Dân quân tự vệ chỉ làm nhiệm vụ hỗ trợ sản xuất.
  • D. Cả hai lực lượng đều là lực lượng quần chúng không thoát ly sản xuất.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đảng lãnh đạo Lực lượng vũ trang chỉ trong các trường hợp khẩn cấp.
  • B. Lực lượng vũ trang hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Lực lượng vũ trang chỉ chịu sự lãnh đạo của Chính phủ.

Câu 6: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam vào tháng 5/1946 có ý nghĩa gì đối với quá trình xây dựng Lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với việc xây dựng quân đội chính quy, thống nhất.
  • B. Đánh dấu sự chấm dứt hoạt động của tất cả các lực lượng vũ trang khác.
  • C. Chỉ là một sự thay đổi tên gọi không có ý nghĩa thực tiễn.
  • D. Là sự kiện thành lập đơn vị vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam.

Câu 7: Truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét nhất qua chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
  • B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
  • C. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 8: Dân quân tự vệ có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia?

  • A. Chỉ tham gia khi có chiến tranh xảy ra.
  • B. Phối hợp với bộ đội biên phòng và các lực lượng khác tuần tra, kiểm soát, bảo vệ đường biên, cột mốc và giữ gìn an ninh trật tự khu vực biên giới.
  • C. Hoàn toàn không có nhiệm vụ liên quan đến biên giới.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai ở khu vực biên giới.

Câu 9: Điểm đặc trưng cơ bản phân biệt Công an nhân dân với Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

  • A. Chỉ hoạt động ở cấp địa phương.
  • B. Là lực lượng không thoát ly sản xuất.
  • C. Là lực lượng nòng cốt trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn.

Câu 10: Truyền thống đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua mối quan hệ với lực lượng vũ trang của quốc gia nào trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Lào và Campuchia.
  • B. Thái Lan và Myanmar.
  • C. Singapore và Malaysia.
  • D. Indonesia và Philippines.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của Nghị quyết về đội tự vệ được Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua ngày 28/3/1935?

  • A. Chỉ là văn kiện mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
  • B. Là văn kiện đầu tiên chỉ rõ nhiệm vụ của quân đội chính quy.
  • C. Đánh dấu sự ra đời của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Là văn kiện quan trọng đầu tiên của Đảng về tổ chức, chỉ đạo công tác vũ trang quần chúng, đặt cơ sở cho sự ra đời của Dân quân tự vệ.

Câu 12: Ngày 19 tháng 8 hằng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam vì đây là ngày diễn ra sự kiện lịch sử nào?

  • A. Thành lập Nha Công an Trung ương.
  • B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, gắn liền với sự ra đời của lực lượng Công an.
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Công an.
  • D. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ.

Câu 13: Trong tình huống xảy ra lũ lụt nghiêm trọng tại địa phương, lực lượng nào thuộc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò xung kích, gần gũi và kịp thời hỗ trợ nhân dân sơ tán, khắc phục hậu quả?

  • A. Quân đội nhân dân (chủ yếu là bộ đội chủ lực).
  • B. Công an nhân dân (chủ yếu là cảnh sát giao thông).
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng biên phòng.

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu chiến đấu của ba thành phần Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ).

  • A. Đều chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân.
  • B. Chỉ có Quân đội nhân dân chiến đấu vì độc lập dân tộc.
  • C. Công an nhân dân chỉ chiến đấu vì an ninh trật tự xã hội.
  • D. Dân quân tự vệ chỉ chiến đấu bảo vệ địa phương mình.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây thể hiện truyền thống "Kỷ luật tự giác, nghiêm minh" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh khi cảm thấy hợp lý.
  • B. Mọi cán bộ, chiến sĩ đều chấp hành nghiêm chỉnh điều lệnh, điều lệ, quy định của quân đội/công an/dân quân tự vệ, tự giác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • C. Kỷ luật chỉ áp dụng cho cấp dưới, không áp dụng cho cấp trên.
  • D. Chỉ cần tuân thủ kỷ luật trong giờ làm nhiệm vụ, ngoài giờ thì không cần.

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ vững truyền thống "độc lập tự chủ, tự lực tự cường" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Ngăn cản việc hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh bên ngoài để bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Không cần học hỏi kinh nghiệm từ các nước khác.
  • D. Giúp Lực lượng vũ trang chủ động trong mọi tình huống, không phụ thuộc vào bên ngoài, đồng thời vẫn mở rộng hợp tác trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng độc lập, chủ quyền.

Câu 17: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển quan trọng của Lực lượng vũ trang nhân dân, từ các đội vũ trang phân tán thành lực lượng chính quy, tập trung?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ quyết định hợp nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
  • C. Việc tổ chức lại lực lượng, xây dựng các đại đoàn, sư đoàn trong thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
  • D. Thành lập các đội tự vệ công nông trước năm 1930.

Câu 18: Phân tích vai trò của Lực lượng vũ trang nhân dân trong việc góp phần xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

  • A. Lực lượng vũ trang chỉ có nhiệm vụ chiến đấu, không tham gia phát triển kinh tế.
  • B. Tham gia xây dựng các công trình kinh tế trọng điểm, giúp dân xóa đói giảm nghèo, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
  • C. Chỉ đóng góp bằng cách sử dụng ngân sách nhà nước.
  • D. Vai trò chủ yếu là duy trì trật tự trị an, không liên quan đến kinh tế.

Câu 19: Nguyên tắc nào là sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Áp dụng các học thuyết quân sự nước ngoài.
  • D. Phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học công nghệ quân sự.

Câu 20: So sánh truyền thống "Trung thành vô hạn với Tổ Quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân" của Quân đội nhân dân với truyền thống "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhân dân Việt Nam" của Công an nhân dân. Điểm tương đồng cơ bản là gì?

  • A. Chỉ trung thành với Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Chỉ trung thành với cá nhân lãnh đạo.
  • D. Sự trung thành tuyệt đối và toàn diện với sự nghiệp cách mạng, lợi ích quốc gia, dân tộc và nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 21: Đặc điểm "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ" là truyền thống nổi bật của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ có Quân đội nhân dân.
  • B. Cả ba lực lượng: Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • C. Chỉ có Công an nhân dân.
  • D. Chỉ có Dân quân tự vệ.

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của Dân quân tự vệ trong chiến tranh giải phóng?

  • A. Là lực lượng chủ yếu tiến hành các trận đánh quy mô lớn, quyết định cục diện chiến trường.
  • B. Là lực lượng chiến đấu tại chỗ, bảo vệ làng xóm, cơ quan.
  • C. Tham gia đánh du kích, quấy rối, tiêu hao sinh lực địch.
  • D. Tham gia phục vụ chiến đấu, tải thương, tải đạn, đảm bảo hậu cần cho bộ đội chủ lực.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng và Nhà nước xác định ngày 22/12 là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Là ngày diễn ra trận thắng lớn đầu tiên của quân đội.
  • B. Là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • C. Là ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Là ngày quân đội ta tiến vào giải phóng miền Nam.

Câu 24: Giả sử một công dân nam 48 tuổi (trong thời bình) bày tỏ nguyện vọng tham gia Dân quân tự vệ. Căn cứ theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, trường hợp này có được chấp nhận hay không? Vì sao?

  • A. Được chấp nhận nếu tình nguyện, vì luật cho phép kéo dài độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ đến hết 50 tuổi đối với nam nếu tình nguyện.
  • B. Không được chấp nhận, vì độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ đối với nam chỉ đến hết 45 tuổi.
  • C. Được chấp nhận nhưng chỉ làm nhiệm vụ hậu cần.
  • D. Chỉ được chấp nhận nếu có sức khỏe đặc biệt tốt.

Câu 25: Truyền thống nào của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện sự chủ động, sáng tạo, không dựa dẫm, chờ đợi vào bên ngoài trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

  • A. Gắn bó máu thịt với nhân dân.
  • B. Đoàn kết quốc tế trong sáng.
  • C. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
  • D. Kỷ luật tự giác, nghiêm minh.

Câu 26: Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong công tác phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội.

  • A. Là lực lượng nòng cốt, chủ động nắm tình hình, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, góp phần giữ vững an ninh, trật tự.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra giao thông.
  • C. Chỉ tham gia tuyên truyền pháp luật.
  • D. Chỉ phối hợp với lực lượng khác mà không có vai trò chủ đạo.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội chỉ chiến đấu, Công an chỉ giữ trật tự.
  • B. Quân đội bảo vệ bên trong, Công an bảo vệ bên ngoài.
  • C. Cả hai đều làm nhiệm vụ chiến đấu và giữ trật tự như nhau.
  • D. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia từ bên ngoài; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội từ bên trong.

Câu 28: Truyền thống "đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau" của Quân đội nhân dân Việt Nam góp phần quan trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Giảm bớt thời gian huấn luyện.
  • B. Xây dựng sức mạnh tổng hợp, tạo nên sự gắn kết, thống nhất ý chí và hành động trong đơn vị.
  • C. Tăng lương cho cán bộ, chiến sĩ.
  • D. Giảm số lượng quân số cần thiết.

Câu 29: Phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong việc tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở cấp cơ sở.

  • A. Không có vai trò gì ở cấp cơ sở.
  • B. Chỉ tham gia diễn tập mà không thực hiện nhiệm vụ thường xuyên.
  • C. Là lực lượng nòng cốt tại chỗ tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng về quốc phòng, an ninh; phối hợp các lực lượng giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự kế thừa và phát triển truyền thống đánh giặc của dân tộc Việt Nam trong lịch sử hình thành Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Kế thừa tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng, nghệ thuật đánh giặc sáng tạo, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh của cha ông.
  • B. Chỉ kế thừa kinh nghiệm sử dụng vũ khí thô sơ.
  • C. Không có sự kế thừa nào từ lịch sử đánh giặc của dân tộc.
  • D. Chỉ kế thừa truyền thống phòng ngự, không có tấn công.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) trong bối cảnh phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Truyền thống 'quân với dân một ý chí' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giả sử bạn là một cán bộ Công an nhân dân đang xử lý một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự tại cơ sở. Để phát huy truyền thống 'dựa vào dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi', bạn sẽ ưu tiên hành động nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Điểm khác biệt cốt lõi về tính chất hoạt động là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam vào tháng 5/1946 có ý nghĩa gì đối với quá trình xây dựng Lực lượng vũ trang nhân dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Truyền thống 'Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét nhất qua chiến dịch nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dân quân tự vệ có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điểm đặc trưng cơ bản phân biệt Công an nhân dân với Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Truyền thống đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua mối quan hệ với lực lượng vũ trang của quốc gia nào trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của Nghị quyết về đội tự vệ được Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua ngày 28/3/1935?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ngày 19 tháng 8 hằng năm được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam vì đây là ngày diễn ra sự kiện lịch sử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong tình huống xảy ra lũ lụt nghiêm trọng tại địa phương, lực lượng nào thuộc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò xung kích, gần gũi và kịp thời hỗ trợ nhân dân sơ tán, khắc phục hậu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu chiến đấu của ba thành phần Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây thể hiện truyền thống 'Kỷ luật tự giác, nghiêm minh' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ vững truyền thống 'độc lập tự chủ, tự lực tự cường' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển quan trọng của Lực lượng vũ trang nhân dân, từ các đội vũ trang phân tán thành lực lượng chính quy, tập trung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích vai trò của Lực lượng vũ trang nhân dân trong việc góp phần xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nguyên tắc nào là sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh truyền thống 'Trung thành vô hạn với Tổ Quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân' của Quân đội nhân dân với truyền thống 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhân dân Việt Nam' của Công an nhân dân. Điểm tương đồng cơ bản là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đặc điểm 'từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ' là truyền thống nổi bật của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của Dân quân tự vệ trong chiến tranh giải phóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng và Nhà nước xác định ngày 22/12 là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Giả sử một công dân nam 48 tuổi (trong thời bình) bày tỏ nguyện vọng tham gia Dân quân tự vệ. Căn cứ theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, trường hợp này có được chấp nhận hay không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Truyền thống nào của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện sự chủ động, sáng tạo, không dựa dẫm, chờ đợi vào bên ngoài trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong công tác phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Truyền thống 'đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau' của Quân đội nhân dân Việt Nam góp phần quan trọng nhất vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong việc tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở cấp cơ sở.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự kế thừa và phát triển truyền thống đánh giặc của dân tộc Việt Nam trong lịch sử hình thành Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong tổ chức giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ Việt Nam, theo tinh thần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là gì?

  • A. Quân đội nhân dân chỉ hoạt động ở biên giới, còn Dân quân tự vệ chỉ hoạt động trong nội địa.
  • B. Quân đội nhân dân là lực lượng chuyên nghiệp, còn Dân quân tự vệ chỉ là lực lượng bán vũ trang.
  • C. Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt, thoát ly sản xuất, còn Dân quân tự vệ là lực lượng quần chúng không thoát ly sản xuất.
  • D. Quân đội nhân dân trực thuộc Bộ Quốc phòng, còn Dân quân tự vệ trực thuộc Bộ Công an.

Câu 2: Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) thể hiện tư tưởng quân sự độc đáo của Hồ Chí Minh và Đảng ta ở điểm nào?

  • A. Chỉ chú trọng vào hoạt động tuyên truyền chính trị mà không cần vũ trang.
  • B. Lực lượng vũ trang phải hoàn toàn tách rời quần chúng nhân dân.
  • C. Ưu tiên xây dựng lực lượng chính quy trước khi phát triển lực lượng du kích.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với tuyên truyền chính trị, lấy chính trị làm trọng.

Câu 3: Truyền thống "Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào trong lịch sử?

  • A. Tham gia các hoạt động kinh tế, sản xuất nông nghiệp.
  • B. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa với quân đội nước ngoài.
  • D. Tập trung vào huấn luyện kỹ thuật hiện đại.

Câu 4: Ngày 19 tháng 8 năm 1945 không chỉ là ngày Cách mạng Tháng Tám thành công mà còn là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam? Ý nghĩa của việc chọn ngày này là gì?

  • A. Công an nhân dân Việt Nam; gắn liền với sự ra đời của chính quyền cách mạng và nhiệm vụ bảo vệ thành quả cách mạng.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam; kỷ niệm chiến thắng đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam; đánh dấu sự hình thành các đội tự vệ vũ trang đầu tiên.
  • D. Tất cả các lực lượng vũ trang; là ngày hội toàn quốc bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Câu 5: Khi phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong chiến tranh giải phóng dân tộc trước đây, đặc điểm nổi bật nào được coi là "di sản vô giá trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam"?

  • A. Khả năng sử dụng vũ khí hiện đại được viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Tổ chức thành các sư đoàn, quân đoàn chính quy lớn.
  • C. Cách đánh du kích sáng tạo, rộng khắp, dựa vào địa hình và nhân dân.
  • D. Tập trung vào phòng thủ kiên cố các đô thị lớn.

Câu 6: Nghị quyết về đội tự vệ được Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua ngày 28/3/1935 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự thành lập chính thức của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Là văn kiện đặt nền móng cho việc tổ chức, xây dựng lực lượng vũ trang quần chúng (tiền thân của Dân quân tự vệ).
  • C. Quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của lực lượng Công an nhân dân.
  • D. Thống nhất các tổ chức vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 7: Truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa quân đội và xã hội?

  • A. Quân đội sinh ra từ nhân dân, chiến đấu vì nhân dân và được nhân dân che chở, đùm bọc.
  • B. Quân đội chỉ có nhiệm vụ bảo vệ biên giới, còn việc trị an trong nội địa do nhân dân tự lo.
  • C. Nhân dân có nghĩa vụ cung cấp mọi nhu yếu phẩm cho quân đội mà không cần quân đội hỗ trợ lại.
  • D. Quân đội hoạt động độc lập, không cần sự tham gia hay ủng hộ của nhân dân.

Câu 8: Lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có đặc điểm hoạt động chủ yếu tại địa bàn cơ sở, không thoát ly sản xuất, công tác và là lực lượng nòng cốt bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng và tài sản của nhân dân ở cấp xã, phường, thị trấn?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Biên phòng.

Câu 9: Sự kiện Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng (tháng 4/1945) quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân có ý nghĩa gì?

  • A. Thành lập lực lượng quân đội chính quy đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn vai trò của lực lượng vũ trang quần chúng.
  • C. Đưa ra quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
  • D. Tạo nên sự thống nhất về tổ chức và chỉ huy cho lực lượng vũ trang cách mạng, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 10: Một trong những truyền thống quan trọng của Công an nhân dân Việt Nam là "từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ". Điều này đòi hỏi người chiến sĩ công an phải luôn hành động như thế nào?

  • A. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, không cần quan tâm đến ý kiến của người dân.
  • B. Luôn tôn trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân, dựa vào dân để thực hiện nhiệm vụ.
  • C. Giữ khoảng cách với nhân dân để đảm bảo tính bí mật trong công tác.
  • D. Tập trung vào công tác điều tra, phá án, bỏ qua các hoạt động hỗ trợ cộng đồng.

Câu 11: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, công dân nam trong thời bình có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong độ tuổi nào?

  • A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
  • B. Từ đủ 20 tuổi đến hết 47 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.

Câu 12: Truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét qua những chiến dịch lịch sử nào?

  • A. Chỉ thể hiện trong các trận đánh phòng ngự quy mô nhỏ.
  • B. Chủ yếu thể hiện qua các hoạt động xây dựng kinh tế.
  • C. Các chiến dịch lớn như Chiến dịch Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954, Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
  • D. Thể hiện qua việc giữ vững kỷ luật trong doanh trại.

Câu 13: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Quốc hội.
  • C. Chính phủ.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 14: Sự kiện Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân giành chiến thắng liên tiếp trong hai trận đánh Phay Khắt và Nà Ngần (tháng 12/1944) có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định khả năng chiến đấu và giành thắng lợi của đội quân cách mạng mới thành lập, mở đầu truyền thống quyết chiến quyết thắng.
  • B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của thực dân Pháp tại Việt Nam.
  • C. Giúp lực lượng cách mạng thu được số lượng lớn vũ khí hiện đại.
  • D. Chứng minh lực lượng vũ trang chỉ cần tuyên truyền mà không cần chiến đấu.

Câu 15: Trong bối cảnh hiện nay, truyền thống "tự lực, tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong hoạt động xây dựng quân đội?

  • A. Chỉ dựa vào viện trợ nước ngoài để hiện đại hóa quân đội.
  • B. Không chú trọng đến việc sử dụng tiết kiệm ngân sách quốc phòng.
  • C. Chủ động nghiên cứu, chế tạo vũ khí, trang bị; sử dụng hiệu quả nguồn lực, vật chất được giao.
  • D. Tập trung vào các hoạt động phô trương sức mạnh quân sự.

Câu 16: Chức năng chính của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Tiến hành các chiến dịch quân sự quy mô lớn để bảo vệ biên giới.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào công tác phòng cháy chữa cháy.
  • D. Trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp để cải thiện đời sống.

Câu 17: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với các tình huống khẩn cấp tại địa phương như thiên tai, dịch bệnh. Điều này thể hiện truyền thống nào của lực lượng này?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ Tổ quốc; lao động sản xuất, tham gia xây dựng quê hương.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát hành chính.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động huấn luyện quân sự định kỳ.
  • D. Hoạt động độc lập, không phối hợp với các lực lượng khác.

Câu 18: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 71/SL ngày 22/5/1946 thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Là lần đầu tiên tên gọi "Quân đội nhân dân Việt Nam" được sử dụng.
  • B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.
  • C. Thành lập lực lượng Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Đánh dấu bước phát triển mới về tổ chức, xây dựng quân đội cách mạng theo hướng chính quy, thống nhất.

Câu 19: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ có lực lượng vũ trang mới có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Lực lượng vũ trang đóng vai trò chủ chốt, nhưng cần sự tham gia và phối hợp của toàn dân và các lực lượng khác.
  • C. Nền quốc phòng và an ninh chỉ dựa hoàn toàn vào sức mạnh của lực lượng vũ trang.
  • D. Lực lượng vũ trang có thể tự quyết định mọi vấn đề về quốc phòng, an ninh mà không cần sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 20: Truyền thống "Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau" của Quân đội nhân dân Việt Nam góp phần quan trọng vào yếu tố nào?

  • A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, ý chí thống nhất trong đơn vị để hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Chỉ nhằm mục đích cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ, chiến sĩ.
  • C. Giảm bớt thời gian huấn luyện quân sự.
  • D. Tăng cường mối quan hệ với quân đội nước ngoài.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành hệ thống tổ chức Công an từ Trung ương đến địa phương trong những ngày đầu sau Cách mạng Tháng Tám 1945?

  • A. Nghị quyết về đội tự vệ 28/3/1935.
  • B. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân 22/12/1944.
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 121-SL ngày 28/8/1945 về thành lập Nha Công an Trung ương và Sở Công an Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
  • D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì tháng 4/1945.

Câu 22: Khi nói về truyền thống "kỉ luật tự giác, nghiêm minh" của Lực lượng vũ trang nhân dân, điều này đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ phải làm gì?

  • A. Chỉ tuân theo mệnh lệnh khi thấy hợp lý.
  • B. Tuân thủ một cách miễn cưỡng, bị động.
  • C. Tự do hành động theo ý kiến cá nhân.
  • D. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên, pháp luật của Nhà nước và điều lệnh, điều lệ của quân đội/công an một cách tự giác.

Câu 23: Lực lượng Dân quân tự vệ, bên cạnh nhiệm vụ quân sự, còn tích cực tham gia vào các hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào?

  • A. Quyết chiến quyết thắng.
  • B. Lao động sản xuất, tham gia xây dựng quê hương.
  • C. Đoàn kết quốc tế.
  • D. Kỉ luật nghiêm minh.

Câu 24: So với Quân đội nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có nhiệm vụ trọng tâm khác biệt ở điểm nào?

  • A. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ và trật tự an toàn xã hội.
  • B. Trực tiếp tiến hành các chiến dịch tấn công quy mô lớn ra bên ngoài lãnh thổ.
  • C. Chủ yếu làm công tác vận động quần chúng tham gia sản xuất.
  • D. Huấn luyện quân sự cho toàn dân.

Câu 25: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ "đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình" thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của các nước bạn bè.
  • B. Lực lượng vũ trang Việt Nam chỉ hợp tác với một số ít quốc gia.
  • C. Sự chủ động, tích cực trong xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác với quân đội và công an các nước trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng độc lập, chủ quyền.
  • D. Lực lượng vũ trang Việt Nam chỉ làm nhiệm vụ quốc tế khi có lợi ích kinh tế trực tiếp.

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh đúng bản chất "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Lực lượng vũ trang được tuyển chọn từ giới quý tộc, giàu có.
  • B. Lực lượng vũ trang chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm người.
  • C. Lực lượng vũ trang hoạt động độc lập, không liên quan đến đời sống nhân dân.
  • D. Nguồn gốc hình thành và mục tiêu chiến đấu của lực lượng vũ trang đều gắn liền với lợi ích và sự nghiệp giải phóng, xây dựng đất nước của nhân dân.

Câu 27: Tại sao ngày 22 tháng 12 được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân?

  • A. Vì đây là ngày diễn ra trận đánh lớn nhất trong lịch sử.
  • B. Vì đây là ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân - đội quân tiền thân của QĐNDVN, thể hiện sự kết hợp giữa vũ trang và chính trị, gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Vì đây là ngày ký hiệp định hòa bình đầu tiên.
  • D. Vì đây là ngày lực lượng vũ trang được trang bị vũ khí hiện đại nhất.

Câu 28: Phân tích vai trò của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhiệm vụ nào được coi là song song và gắn bó chặt chẽ?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và tham gia lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào huấn luyện quân sự và hoàn toàn không tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ đối ngoại và không tham gia bảo vệ an ninh nội địa.
  • D. Chỉ làm công tác tuyên truyền mà không cần nâng cao khả năng chiến đấu.

Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trên bộ, Công an chỉ hoạt động trên biển.
  • B. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ trong nước, Công an chỉ làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
  • C. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ đối phó với chiến tranh, bảo vệ chủ quyền quốc gia; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nội địa.
  • D. Quân đội chỉ sử dụng vũ khí, Công an chỉ sử dụng nghiệp vụ điều tra.

Câu 30: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để cán bộ, chiến sĩ hiểu biết về lịch sử thế giới.
  • B. Giảm bớt thời gian huấn luyện kỹ thuật quân sự.
  • C. Biến lực lượng vũ trang thành một tổ chức thuần túy chính trị.
  • D. Nâng cao giác ngộ cách mạng, xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng, ý chí quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng hy sinh vì mục tiêu, lý tưởng của Đảng và dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong tổ chức giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ Việt Nam, theo tinh thần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) thể hiện tư tưởng quân sự độc đáo của Hồ Chí Minh và Đảng ta ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Truyền thống 'Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào trong lịch sử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ngày 19 tháng 8 năm 1945 không chỉ là ngày Cách mạng Tháng Tám thành công mà còn là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam? Ý nghĩa của việc chọn ngày này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong chiến tranh giải phóng dân tộc trước đây, đặc điểm nổi bật nào được coi là 'di sản vô giá trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nghị quyết về đội tự vệ được Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua ngày 28/3/1935 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí' của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa quân đội và xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có đặc điểm hoạt động chủ yếu tại địa bàn cơ sở, không thoát ly sản xuất, công tác và là lực lượng nòng cốt bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng và tài sản của nhân dân ở cấp xã, phường, thị trấn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Sự kiện Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng (tháng 4/1945) quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những truyền thống quan trọng của Công an nhân dân Việt Nam là 'từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ'. Điều này đòi hỏi người chiến sĩ công an phải luôn hành động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, công dân nam trong thời bình có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong độ tuổi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Truyền thống 'Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét qua những chiến dịch lịch sử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sự kiện Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân giành chiến thắng liên tiếp trong hai trận đánh Phay Khắt và Nà Ngần (tháng 12/1944) có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong bối cảnh hiện nay, truyền thống 'tự lực, tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong hoạt động xây dựng quân đội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chức năng chính của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với các tình huống khẩn cấp tại địa phương như thiên tai, dịch bệnh. Điều này thể hiện truyền thống nào của lực lượng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 71/SL ngày 22/5/1946 thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Truyền thống 'Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau' của Quân đội nhân dân Việt Nam góp phần quan trọng vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành hệ thống tổ chức Công an từ Trung ương đến địa phương trong những ngày đầu sau Cách mạng Tháng Tám 1945?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi nói về truyền thống 'kỉ luật tự giác, nghiêm minh' của Lực lượng vũ trang nhân dân, điều này đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ phải làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Lực lượng Dân quân tự vệ, bên cạnh nhiệm vụ quân sự, còn tích cực tham gia vào các hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So với Quân đội nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có nhiệm vụ trọng tâm khác biệt ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ 'đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình' thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh đúng bản chất 'từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao ngày 22 tháng 12 được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích vai trò của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhiệm vụ nào được coi là song song và gắn bó chặt chẽ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong tổ chức giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ Việt Nam, theo tinh thần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là gì?

  • A. Quân đội nhân dân chỉ hoạt động ở biên giới, còn Dân quân tự vệ chỉ hoạt động trong nội địa.
  • B. Quân đội nhân dân là lực lượng chuyên nghiệp, còn Dân quân tự vệ chỉ là lực lượng bán vũ trang.
  • C. Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt, thoát ly sản xuất, còn Dân quân tự vệ là lực lượng quần chúng không thoát ly sản xuất.
  • D. Quân đội nhân dân trực thuộc Bộ Quốc phòng, còn Dân quân tự vệ trực thuộc Bộ Công an.

Câu 2: Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) thể hiện tư tưởng quân sự độc đáo của Hồ Chí Minh và Đảng ta ở điểm nào?

  • A. Chỉ chú trọng vào hoạt động tuyên truyền chính trị mà không cần vũ trang.
  • B. Lực lượng vũ trang phải hoàn toàn tách rời quần chúng nhân dân.
  • C. Ưu tiên xây dựng lực lượng chính quy trước khi phát triển lực lượng du kích.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với tuyên truyền chính trị, lấy chính trị làm trọng.

Câu 3: Truyền thống "Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào trong lịch sử?

  • A. Tham gia các hoạt động kinh tế, sản xuất nông nghiệp.
  • B. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa với quân đội nước ngoài.
  • D. Tập trung vào huấn luyện kỹ thuật hiện đại.

Câu 4: Ngày 19 tháng 8 năm 1945 không chỉ là ngày Cách mạng Tháng Tám thành công mà còn là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam? Ý nghĩa của việc chọn ngày này là gì?

  • A. Công an nhân dân Việt Nam; gắn liền với sự ra đời của chính quyền cách mạng và nhiệm vụ bảo vệ thành quả cách mạng.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam; kỷ niệm chiến thắng đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam; đánh dấu sự hình thành các đội tự vệ vũ trang đầu tiên.
  • D. Tất cả các lực lượng vũ trang; là ngày hội toàn quốc bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Câu 5: Khi phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong chiến tranh giải phóng dân tộc trước đây, đặc điểm nổi bật nào được coi là "di sản vô giá trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam"?

  • A. Khả năng sử dụng vũ khí hiện đại được viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Tổ chức thành các sư đoàn, quân đoàn chính quy lớn.
  • C. Cách đánh du kích sáng tạo, rộng khắp, dựa vào địa hình và nhân dân.
  • D. Tập trung vào phòng thủ kiên cố các đô thị lớn.

Câu 6: Nghị quyết về đội tự vệ được Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua ngày 28/3/1935 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự thành lập chính thức của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Là văn kiện đặt nền móng cho việc tổ chức, xây dựng lực lượng vũ trang quần chúng (tiền thân của Dân quân tự vệ).
  • C. Quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của lực lượng Công an nhân dân.
  • D. Thống nhất các tổ chức vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 7: Truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa quân đội và xã hội?

  • A. Quân đội sinh ra từ nhân dân, chiến đấu vì nhân dân và được nhân dân che chở, đùm bọc.
  • B. Quân đội chỉ có nhiệm vụ bảo vệ biên giới, còn việc trị an trong nội địa do nhân dân tự lo.
  • C. Nhân dân có nghĩa vụ cung cấp mọi nhu yếu phẩm cho quân đội mà không cần quân đội hỗ trợ lại.
  • D. Quân đội hoạt động độc lập, không cần sự tham gia hay ủng hộ của nhân dân.

Câu 8: Lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có đặc điểm hoạt động chủ yếu tại địa bàn cơ sở, không thoát ly sản xuất, công tác và là lực lượng nòng cốt bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng và tài sản của nhân dân ở cấp xã, phường, thị trấn?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Biên phòng.

Câu 9: Sự kiện Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng (tháng 4/1945) quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân có ý nghĩa gì?

  • A. Thành lập lực lượng quân đội chính quy đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn vai trò của lực lượng vũ trang quần chúng.
  • C. Đưa ra quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
  • D. Tạo nên sự thống nhất về tổ chức và chỉ huy cho lực lượng vũ trang cách mạng, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 10: Một trong những truyền thống quan trọng của Công an nhân dân Việt Nam là "từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ". Điều này đòi hỏi người chiến sĩ công an phải luôn hành động như thế nào?

  • A. Chỉ tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, không cần quan tâm đến ý kiến của người dân.
  • B. Luôn tôn trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân, dựa vào dân để thực hiện nhiệm vụ.
  • C. Giữ khoảng cách với nhân dân để đảm bảo tính bí mật trong công tác.
  • D. Tập trung vào công tác điều tra, phá án, bỏ qua các hoạt động hỗ trợ cộng đồng.

Câu 11: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, công dân nam trong thời bình có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong độ tuổi nào?

  • A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
  • B. Từ đủ 20 tuổi đến hết 47 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.

Câu 12: Truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét qua những chiến dịch lịch sử nào?

  • A. Chỉ thể hiện trong các trận đánh phòng ngự quy mô nhỏ.
  • B. Chủ yếu thể hiện qua các hoạt động xây dựng kinh tế.
  • C. Các chiến dịch lớn như Chiến dịch Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954, Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
  • D. Thể hiện qua việc giữ vững kỷ luật trong doanh trại.

Câu 13: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Quốc hội.
  • C. Chính phủ.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 14: Sự kiện Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân giành chiến thắng liên tiếp trong hai trận đánh Phay Khắt và Nà Ngần (tháng 12/1944) có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định khả năng chiến đấu và giành thắng lợi của đội quân cách mạng mới thành lập, mở đầu truyền thống quyết chiến quyết thắng.
  • B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của thực dân Pháp tại Việt Nam.
  • C. Giúp lực lượng cách mạng thu được số lượng lớn vũ khí hiện đại.
  • D. Chứng minh lực lượng vũ trang chỉ cần tuyên truyền mà không cần chiến đấu.

Câu 15: Trong bối cảnh hiện nay, truyền thống "tự lực, tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong hoạt động xây dựng quân đội?

  • A. Chỉ dựa vào viện trợ nước ngoài để hiện đại hóa quân đội.
  • B. Không chú trọng đến việc sử dụng tiết kiệm ngân sách quốc phòng.
  • C. Chủ động nghiên cứu, chế tạo vũ khí, trang bị; sử dụng hiệu quả nguồn lực, vật chất được giao.
  • D. Tập trung vào các hoạt động phô trương sức mạnh quân sự.

Câu 16: Chức năng chính của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Tiến hành các chiến dịch quân sự quy mô lớn để bảo vệ biên giới.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào công tác phòng cháy chữa cháy.
  • D. Trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp để cải thiện đời sống.

Câu 17: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với các tình huống khẩn cấp tại địa phương như thiên tai, dịch bệnh. Điều này thể hiện truyền thống nào của lực lượng này?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ Tổ quốc; lao động sản xuất, tham gia xây dựng quê hương.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát hành chính.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động huấn luyện quân sự định kỳ.
  • D. Hoạt động độc lập, không phối hợp với các lực lượng khác.

Câu 18: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 71/SL ngày 22/5/1946 thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Là lần đầu tiên tên gọi "Quân đội nhân dân Việt Nam" được sử dụng.
  • B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.
  • C. Thành lập lực lượng Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Đánh dấu bước phát triển mới về tổ chức, xây dựng quân đội cách mạng theo hướng chính quy, thống nhất.

Câu 19: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ có lực lượng vũ trang mới có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Lực lượng vũ trang đóng vai trò chủ chốt, nhưng cần sự tham gia và phối hợp của toàn dân và các lực lượng khác.
  • C. Nền quốc phòng và an ninh chỉ dựa hoàn toàn vào sức mạnh của lực lượng vũ trang.
  • D. Lực lượng vũ trang có thể tự quyết định mọi vấn đề về quốc phòng, an ninh mà không cần sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 20: Truyền thống "Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau" của Quân đội nhân dân Việt Nam góp phần quan trọng vào yếu tố nào?

  • A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, ý chí thống nhất trong đơn vị để hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Chỉ nhằm mục đích cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ, chiến sĩ.
  • C. Giảm bớt thời gian huấn luyện quân sự.
  • D. Tăng cường mối quan hệ với quân đội nước ngoài.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành hệ thống tổ chức Công an từ Trung ương đến địa phương trong những ngày đầu sau Cách mạng Tháng Tám 1945?

  • A. Nghị quyết về đội tự vệ 28/3/1935.
  • B. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân 22/12/1944.
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 121-SL ngày 28/8/1945 về thành lập Nha Công an Trung ương và Sở Công an Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
  • D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì tháng 4/1945.

Câu 22: Khi nói về truyền thống "kỉ luật tự giác, nghiêm minh" của Lực lượng vũ trang nhân dân, điều này đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ phải làm gì?

  • A. Chỉ tuân theo mệnh lệnh khi thấy hợp lý.
  • B. Tuân thủ một cách miễn cưỡng, bị động.
  • C. Tự do hành động theo ý kiến cá nhân.
  • D. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên, pháp luật của Nhà nước và điều lệnh, điều lệ của quân đội/công an một cách tự giác.

Câu 23: Lực lượng Dân quân tự vệ, bên cạnh nhiệm vụ quân sự, còn tích cực tham gia vào các hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào?

  • A. Quyết chiến quyết thắng.
  • B. Lao động sản xuất, tham gia xây dựng quê hương.
  • C. Đoàn kết quốc tế.
  • D. Kỉ luật nghiêm minh.

Câu 24: So với Quân đội nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có nhiệm vụ trọng tâm khác biệt ở điểm nào?

  • A. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ và trật tự an toàn xã hội.
  • B. Trực tiếp tiến hành các chiến dịch tấn công quy mô lớn ra bên ngoài lãnh thổ.
  • C. Chủ yếu làm công tác vận động quần chúng tham gia sản xuất.
  • D. Huấn luyện quân sự cho toàn dân.

Câu 25: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ "đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình" thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của các nước bạn bè.
  • B. Lực lượng vũ trang Việt Nam chỉ hợp tác với một số ít quốc gia.
  • C. Sự chủ động, tích cực trong xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác với quân đội và công an các nước trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng độc lập, chủ quyền.
  • D. Lực lượng vũ trang Việt Nam chỉ làm nhiệm vụ quốc tế khi có lợi ích kinh tế trực tiếp.

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh đúng bản chất "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Lực lượng vũ trang được tuyển chọn từ giới quý tộc, giàu có.
  • B. Lực lượng vũ trang chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm người.
  • C. Lực lượng vũ trang hoạt động độc lập, không liên quan đến đời sống nhân dân.
  • D. Nguồn gốc hình thành và mục tiêu chiến đấu của lực lượng vũ trang đều gắn liền với lợi ích và sự nghiệp giải phóng, xây dựng đất nước của nhân dân.

Câu 27: Tại sao ngày 22 tháng 12 được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân?

  • A. Vì đây là ngày diễn ra trận đánh lớn nhất trong lịch sử.
  • B. Vì đây là ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân - đội quân tiền thân của QĐNDVN, thể hiện sự kết hợp giữa vũ trang và chính trị, gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Vì đây là ngày ký hiệp định hòa bình đầu tiên.
  • D. Vì đây là ngày lực lượng vũ trang được trang bị vũ khí hiện đại nhất.

Câu 28: Phân tích vai trò của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhiệm vụ nào được coi là song song và gắn bó chặt chẽ?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và tham gia lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào huấn luyện quân sự và hoàn toàn không tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ đối ngoại và không tham gia bảo vệ an ninh nội địa.
  • D. Chỉ làm công tác tuyên truyền mà không cần nâng cao khả năng chiến đấu.

Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trên bộ, Công an chỉ hoạt động trên biển.
  • B. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ trong nước, Công an chỉ làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
  • C. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ đối phó với chiến tranh, bảo vệ chủ quyền quốc gia; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nội địa.
  • D. Quân đội chỉ sử dụng vũ khí, Công an chỉ sử dụng nghiệp vụ điều tra.

Câu 30: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để cán bộ, chiến sĩ hiểu biết về lịch sử thế giới.
  • B. Giảm bớt thời gian huấn luyện kỹ thuật quân sự.
  • C. Biến lực lượng vũ trang thành một tổ chức thuần túy chính trị.
  • D. Nâng cao giác ngộ cách mạng, xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng, ý chí quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng hy sinh vì mục tiêu, lý tưởng của Đảng và dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong tổ chức giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ Việt Nam, theo tinh thần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) thể hiện tư tưởng quân sự độc đáo của Hồ Chí Minh và Đảng ta ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Truyền thống 'Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào trong lịch sử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ngày 19 tháng 8 năm 1945 không chỉ là ngày Cách mạng Tháng Tám thành công mà còn là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam? Ý nghĩa của việc chọn ngày này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong chiến tranh giải phóng dân tộc trước đây, đặc điểm nổi bật nào được coi là 'di sản vô giá trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nghị quyết về đội tự vệ được Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua ngày 28/3/1935 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí' của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa quân đội và xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có đặc điểm hoạt động chủ yếu tại địa bàn cơ sở, không thoát ly sản xuất, công tác và là lực lượng nòng cốt bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng và tài sản của nhân dân ở cấp xã, phường, thị trấn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sự kiện Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng (tháng 4/1945) quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những truyền thống quan trọng của Công an nhân dân Việt Nam là 'từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ'. Điều này đòi hỏi người chiến sĩ công an phải luôn hành động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, công dân nam trong thời bình có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong độ tuổi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Truyền thống 'Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét qua những chiến dịch lịch sử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sự kiện Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân giành chiến thắng liên tiếp trong hai trận đánh Phay Khắt và Nà Ngần (tháng 12/1944) có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong bối cảnh hiện nay, truyền thống 'tự lực, tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong hoạt động xây dựng quân đội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chức năng chính của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với các tình huống khẩn cấp tại địa phương như thiên tai, dịch bệnh. Điều này thể hiện truyền thống nào của lực lượng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 71/SL ngày 22/5/1946 thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Truyền thống 'Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau' của Quân đội nhân dân Việt Nam góp phần quan trọng vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành hệ thống tổ chức Công an từ Trung ương đến địa phương trong những ngày đầu sau Cách mạng Tháng Tám 1945?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi nói về truyền thống 'kỉ luật tự giác, nghiêm minh' của Lực lượng vũ trang nhân dân, điều này đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ phải làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Lực lượng Dân quân tự vệ, bên cạnh nhiệm vụ quân sự, còn tích cực tham gia vào các hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So với Quân đội nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có nhiệm vụ trọng tâm khác biệt ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ 'đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình' thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh đúng bản chất 'từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao ngày 22 tháng 12 được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích vai trò của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhiệm vụ nào được coi là song song và gắn bó chặt chẽ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tháng 12/1944, Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị này thể hiện rõ tư tưởng quân sự cốt lõi nào của Đảng và Bác trong giai đoạn chuẩn bị Tổng khởi nghĩa?

  • A. Tập trung xây dựng lực lượng quân đội chính quy, hiện đại ngay từ đầu.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng quân sự để giành chính quyền.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, quân sự gắn với tuyên truyền.
  • D. Ưu tiên xây dựng lực lượng đặc công, biệt động.

Câu 2: Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) ở Cao Bằng và Cứu quốc quân ở Bắc Sơn - Võ Nhai (từ năm 1941) phản ánh chủ trương chiến lược nào của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?

  • A. Thiết lập căn cứ hải quân vững chắc.
  • B. Xây dựng lực lượng không quân mạnh.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế trước khi xây dựng lực lượng vũ trang.
  • D. Vũ trang quần chúng cách mạng, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.

Câu 3: Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thống nhất các lực lượng vũ trang, tạo sức mạnh tổng hợp cho Tổng khởi nghĩa.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển chiến tranh du kích.
  • C. Hoàn thành việc xây dựng quân đội chính quy hiện đại.
  • D. Chỉ nhằm mục đích bảo vệ căn cứ địa.

Câu 4: Sau Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, lực lượng vũ trang của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trải qua nhiều lần đổi tên (Vệ quốc đoàn, Quân đội Quốc gia Việt Nam). Việc đổi tên này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự phụ thuộc vào viện trợ quân sự nước ngoài.
  • B. Sự phát triển về quy mô, tính chất và nhiệm vụ của lực lượng vũ trang cách mạng.
  • C. Thay đổi hệ thống cấp bậc quân hàm.
  • D. Chỉ đơn thuần là thay đổi hình thức bên ngoài.

Câu 5: Ngày 19/8/1945 được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này, đánh dấu sự ra đời của lực lượng CAND?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha Công an Trung ương.
  • C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, các tổ chức Công an ra đời và làm nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự.
  • D. Hội nghị Công an toàn quốc lần thứ nhất.

Câu 6: Nghị quyết về Đội tự vệ được thông qua tại Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 3/1935, đánh dấu sự ra đời có tổ chức của lực lượng tiền thân của Dân quân tự vệ?

  • A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng.
  • B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
  • C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (tháng 8/1945).
  • D. Hội nghị Trung ương 6 (tháng 11/1939).

Câu 7: Truyền thống "Trung thành vô hạn với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua hành động nào trong lịch sử đấu tranh cách mạng?

  • A. Tập trung xây dựng doanh trại quân đội khang trang.
  • B. Tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
  • C. Ưu tiên phát triển vũ khí hiện đại.
  • D. Luôn sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 8: Đặc điểm "Từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu" là truyền thống nổi bật của lực lượng Công an nhân dân. Đặc điểm này đòi hỏi cán bộ, chiến sĩ CAND phải luôn giữ vững thái độ và hành động nào trong công tác?

  • A. Giữ khoảng cách với nhân dân để đảm bảo tính nghiêm minh.
  • B. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến nhân dân, giải quyết công việc công bằng, khách quan.
  • C. Chỉ làm việc theo mệnh lệnh từ cấp trên, không cần tham khảo ý kiến nhân dân.
  • D. Ưu tiên lợi ích cá nhân hoặc ngành hơn lợi ích của nhân dân.

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam có đặc điểm cơ bản nào phân biệt với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời bình?

  • A. Là lực lượng chuyên trách duy nhất trong phòng chống thiên tai.
  • B. Chỉ hoạt động ở cấp trung ương.
  • C. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện, không tham gia chiến đấu.

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào ưu thế về số lượng quân.
  • B. Thiếu sự chuẩn bị kế hoạch tác chiến.
  • C. Chỉ áp dụng một lối đánh duy nhất.
  • D. Tinh thần không ngại gian khổ, hy sinh; vận dụng sáng tạo nghệ thuật quân sự, chiến lược, chiến thuật phù hợp với điều kiện thực tiễn.

Câu 11: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chính phủ.
  • C. Quốc hội.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 12: Mối quan hệ "quân với dân một ý chí" là một truyền thống quý báu của Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò và trách nhiệm của quân đội trong mối quan hệ với nhân dân như thế nào?

  • A. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, không liên quan đến đời sống nhân dân.
  • B. Nhân dân có trách nhiệm cung cấp mọi yêu cầu của quân đội.
  • C. Quân đội gắn bó, giúp đỡ nhân dân, cùng nhân dân xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Mối quan hệ chỉ mang tính hình thức, khẩu hiệu.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, truyền thống "Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ có ý nghĩa trong thời chiến.
  • B. Làm giảm sức mạnh nội tại của lực lượng vũ trang.
  • C. Ngăn cản việc học hỏi kinh nghiệm từ các nước khác.
  • D. Góp phần xây dựng môi trường hòa bình, hợp tác, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 14: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập chỉ có 34 chiến sĩ. Điều này cho thấy đặc điểm ban đầu nào về quy mô và tính chất của lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Là một đội quân chính quy lớn mạnh ngay từ đầu.
  • B. Là một đội quân nhỏ gọn, mang tính chất đặc biệt (vừa là đội quân chiến đấu, vừa là đội quân công tác).
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ nghi lễ.
  • D. Thiếu tổ chức và kỷ luật.

Câu 15: Hệ thống các văn bản pháp luật về quốc phòng, an ninh, trong đó có Luật Quốc phòng, Luật Công an nhân dân, Luật Dân quân tự vệ, có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng và hoạt động của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Là cơ sở pháp lý quan trọng để xây dựng LLVTND vững mạnh, hoạt động hiệu quả, đúng pháp luật.
  • B. Chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị ràng buộc.
  • C. Làm hạn chế khả năng hoạt động của LLVTND.
  • D. Chỉ áp dụng cho một bộ phận nhỏ trong LLVTND.

Câu 16: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là trách nhiệm chính của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Tất cả các lực lượng trên với vai trò ngang bằng nhau.

Câu 17: Trong tình hình mới, khi đất nước hòa bình nhưng tiềm ẩn nhiều nguy cơ, thách thức, truyền thống "Kỷ luật tự giác, nghiêm minh" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam càng trở nên quan trọng. Điều này đòi hỏi mỗi quân nhân, công an, dân quân tự vệ phải làm gì?

  • A. Chỉ tuân thủ kỷ luật khi có sự giám sát chặt chẽ.
  • B. Ưu tiên sự thoải mái cá nhân hơn kỷ luật chung.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi điều lệnh, quy định của đơn vị và pháp luật Nhà nước một cách tự giác.
  • D. Chỉ cần tuân thủ kỷ luật trong giờ làm nhiệm vụ.

Câu 18: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng vũ trang nhân dân là "đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân sản xuất" thể hiện điều gì về vai trò của lực lượng này?

  • A. Lực lượng vũ trang chỉ làm nhiệm vụ quân sự thuần túy.
  • B. Lực lượng vũ trang không tham gia vào đời sống xã hội.
  • C. Lực lượng vũ trang chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
  • D. Lực lượng vũ trang có vai trò đa năng, gắn bó mật thiết với sự nghiệp cách mạng và đời sống nhân dân.

Câu 19: Lực lượng Dân quân tự vệ được tổ chức ở đâu và có nhiệm vụ chính là gì trong thời bình?

  • A. Ở xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức; làm nòng cốt thực hiện công tác quốc phòng, quân sự ở địa phương, cơ sở, tham gia bảo vệ an ninh, trật tự.
  • B. Chỉ ở các vùng biên giới; làm nhiệm vụ tuần tra biên giới.
  • C. Chỉ ở các thành phố lớn; làm nhiệm vụ chống bạo loạn.
  • D. Ở cấp trung ương; làm nhiệm vụ bảo vệ lãnh đạo Đảng, Nhà nước.

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự hình thành và phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ dựa vào vũ khí hiện đại để giành chiến thắng.
  • B. Tách rời lực lượng vũ trang khỏi sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Phải luôn gắn bó máu thịt với nhân dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • D. Thiếu sự đoàn kết nội bộ.

Câu 21: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ra đời, tồn tại và phát triển là do nhân tố quyết định nào?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự viện trợ quân sự từ các nước đồng minh.
  • C. Chỉ dựa vào ưu thế địa hình.
  • D. Ngẫu nhiên, không có quy luật.

Câu 22: Tại sao việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh về chính trị là yếu tố hàng đầu, quyết định sức mạnh chiến đấu của lực lượng này?

  • A. Vì chính trị không liên quan đến khả năng chiến đấu.
  • B. Vì chỉ cần vũ khí hiện đại là đủ.
  • C. Vì yếu tố kinh tế là quan trọng nhất.
  • D. Vì xây dựng vững mạnh về chính trị đảm bảo lực lượng vũ trang tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và nhân dân, có ý chí quyết tâm chiến đấu cao.

Câu 23: Trong bối cảnh phòng chống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thường là lực lượng nòng cốt, đi đầu trong công tác cứu hộ, cứu nạn, hỗ trợ nhân dân?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Chỉ có Công an nhân dân.
  • C. Chỉ có Dân quân tự vệ.
  • D. Các tổ chức xã hội dân sự.

Câu 24: Truyền thống "Độc lập tự chủ, tự lực tự cường" của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua việc gì trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

  • A. Hoàn toàn phụ thuộc vào viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Dựa vào sức mình là chính, chủ động, sáng tạo trong mọi hoàn cảnh, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Không học hỏi kinh nghiệm của các nước khác.
  • D. Chờ đợi mệnh lệnh từ bên ngoài.

Câu 25: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình của công dân nam là từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi. Quy định này thể hiện trách nhiệm pháp lý nào của công dân đối với sự nghiệp quốc phòng, an ninh?

  • A. Công dân chỉ có trách nhiệm đóng thuế cho quốc phòng.
  • B. Chỉ những người có trình độ học vấn cao mới tham gia Dân quân tự vệ.
  • C. Công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ tham gia lực lượng vũ trang quần chúng để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Tham gia Dân quân tự vệ là quyền lợi chứ không phải nghĩa vụ.

Câu 26: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây?

  • A. Phát triển du lịch quốc gia.
  • B. Quản lý thị trường chứng khoán.
  • C. Tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
  • D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 27: Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng việc giáo dục truyền thống, phẩm chất đạo đức cách mạng cho cán bộ, chiến sĩ. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Chỉ để hoàn thành chỉ tiêu về công tác giáo dục.
  • B. Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, có bản lĩnh chính trị vững vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Làm giảm nhẹ các yêu cầu về huấn luyện quân sự.
  • D. Thu hút thêm nhiều người tham gia vào lực lượng.

Câu 28: Lực lượng Công an nhân dân có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng ngừa và đấu tranh chống lại loại tội phạm nào dưới đây trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tội phạm công nghệ cao, tội phạm xuyên quốc gia.
  • B. Tội phạm chỉ xảy ra ở vùng nông thôn.
  • C. Tội phạm chỉ liên quan đến giao thông đường bộ.
  • D. Tội phạm chỉ xảy ra trong quân đội.

Câu 29: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì trong việc góp phần xây dựng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam vững mạnh?

  • A. Chỉ cần biết tên các đơn vị quân đội.
  • B. Không có trách nhiệm gì vì chưa đến tuổi nhập ngũ.
  • C. Chỉ cần tham gia các buổi diễu binh.
  • D. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.

Câu 30: Khái niệm

  • A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • B. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • C. Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • D. Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tháng 12/1944, Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị này thể hiện rõ tư tưởng quân sự cốt lõi nào của Đảng và Bác trong giai đoạn chuẩn bị Tổng khởi nghĩa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) ở Cao Bằng và Cứu quốc quân ở Bắc Sơn - Võ Nhai (từ năm 1941) phản ánh chủ trương chiến lược nào của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sau Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, lực lượng vũ trang của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trải qua nhiều lần đổi tên (Vệ quốc đoàn, Quân đội Quốc gia Việt Nam). Việc đổi tên này chủ yếu phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ngày 19/8/1945 được chọn là Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam. Sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này, đánh dấu sự ra đời của lực lượng CAND?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nghị quyết về Đội tự vệ được thông qua tại Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 3/1935, đánh dấu sự ra đời có tổ chức của lực lượng tiền thân của Dân quân tự vệ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Truyền thống 'Trung thành vô hạn với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua hành động nào trong lịch sử đấu tranh cách mạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đặc điểm 'Từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu' là truyền thống nổi bật của lực lượng Công an nhân dân. Đặc điểm này đòi hỏi cán bộ, chiến sĩ CAND phải luôn giữ vững thái độ và hành động nào trong công tác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam có đặc điểm cơ bản nào phân biệt với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời bình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, truyền thống 'Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Mối quan hệ 'quân với dân một ý chí' là một truyền thống quý báu của Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này thể hiện vai trò và trách nhiệm của quân đội trong mối quan hệ với nhân dân như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, truyền thống 'Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập chỉ có 34 chiến sĩ. Điều này cho thấy đặc điểm ban đầu nào về quy mô và tính chất của lực lượng vũ trang cách mạng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hệ thống các văn bản pháp luật về quốc phòng, an ninh, trong đó có Luật Quốc phòng, Luật Công an nhân dân, Luật Dân quân tự vệ, có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng và hoạt động của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là trách nhiệm chính của lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong tình hình mới, khi đất nước hòa bình nhưng tiềm ẩn nhiều nguy cơ, thách thức, truyền thống 'Kỷ luật tự giác, nghiêm minh' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam càng trở nên quan trọng. Điều này đòi hỏi mỗi quân nhân, công an, dân quân tự vệ phải làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng vũ trang nhân dân là 'đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân sản xuất' thể hiện điều gì về vai trò của lực lượng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Lực lượng Dân quân tự vệ được tổ chức ở đâu và có nhiệm vụ chính là gì trong thời bình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự hình thành và phát triển của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ra đời, tồn tại và phát triển là do nhân tố quyết định nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh về chính trị là yếu tố hàng đầu, quyết định sức mạnh chiến đấu của lực lượng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong bối cảnh phòng chống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng nào trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thường là lực lượng nòng cốt, đi đầu trong công tác cứu hộ, cứu nạn, hỗ trợ nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Truyền thống 'Độc lập tự chủ, tự lực tự cường' của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua việc gì trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Luật Dân quân tự vệ năm 2019 quy định độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình của công dân nam là từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi. Quy định này thể hiện trách nhiệm pháp lý nào của công dân đối với sự nghiệp quốc phòng, an ninh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn coi trọng việc giáo dục truyền thống, phẩm chất đạo đức cách mạng cho cán bộ, chiến sĩ. Mục đích chính của việc này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Lực lượng Công an nhân dân có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng ngừa và đấu tranh chống lại loại tội phạm nào dưới đây trong bối cảnh hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì trong việc góp phần xây dựng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam vững mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khái niệm "Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam" theo Luật Quốc phòng bao gồm những thành phần nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • C. Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ và Lực lượng dự bị động viên.
  • D. Công an nhân dân, Dân quân tự vệ và Lực lượng dự bị động viên.

Câu 2: Sự kiện lịch sử nào được lấy làm ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12)?

  • A. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
  • B. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ.
  • C. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 3: Ngày 19/8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Công an nhân dân Việt Nam.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hình thành lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam (28/3)?

  • A. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Nghị quyết về đội tự vệ.
  • C. Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ.
  • D. Sắc lệnh thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 5: Tên gọi đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam khi mới thành lập vào tháng 12/1944 là gì?

  • A. Việt Nam Cứu quốc quân.
  • B. Việt Nam Giải phóng quân.
  • C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • D. Vệ quốc đoàn.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nào sau đây phân biệt Dân quân tự vệ với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân chính quy?

  • A. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
  • B. Được trang bị vũ khí hiện đại nhất.
  • C. Chỉ hoạt động ở biên giới, hải đảo.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy.

Câu 7: Theo Sắc lệnh 71/SL tháng 5/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tên gọi Vệ quốc đoàn được đổi thành:

  • A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Việt Nam Cứu quốc quân.
  • D. Đội Quốc phòng.

Câu 8: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định và thực hiện nguyên tắc "lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" đối với Lực lượng Vũ trang nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp LLVTND tự quyết định mọi công việc mà không cần báo cáo.
  • B. Bảo đảm LLVTND luôn tuân thủ kỷ luật nghiêm minh.
  • C. Bảo đảm LLVTND luôn trung thành với mục tiêu cách mạng, phục vụ Tổ quốc và nhân dân.
  • D. Giúp LLVTND hoạt động độc lập, không cần phối hợp với các lực lượng khác.

Câu 9: Trong bối cảnh xảy ra một vụ cháy rừng nghiêm trọng ở một tỉnh miền núi, lực lượng nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân thường được huy động với số lượng lớn, phối hợp với các lực lượng khác để dập lửa và sơ tán dân, thể hiện vai trò nòng cốt trong phòng chống thiên tai?

  • A. Chỉ có Công an nhân dân.
  • B. Chỉ có Dân quân tự vệ địa phương.
  • C. Quân đội nhân dân, đặc biệt là các đơn vị công binh, hóa học, phối hợp với các lực lượng khác.
  • D. Chủ yếu là lực lượng dự bị động viên.

Câu 10: Truyền thống "quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét nhất qua:

  • A. Các hoạt động huấn luyện thường xuyên.
  • B. Việc đánh bại các đội quân xâm lược hùng mạnh hơn về tiềm lực và trang bị trong các cuộc kháng chiến.
  • C. Hoạt động tham gia xây dựng kinh tế.
  • D. Hoạt động tuần tra, kiểm soát biên giới.

Câu 11: Phân tích điểm khác biệt chính về nhiệm vụ trọng tâm giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. QĐND chủ yếu đối phó với tội phạm hình sự, CAND chủ yếu đối phó với chiến tranh.
  • B. QĐND chủ yếu bảo đảm trật tự an toàn giao thông, CAND chủ yếu bảo vệ biên giới.
  • C. QĐND chủ yếu đối phó với chiến tranh xâm lược, CAND chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • D. QĐND chỉ hoạt động ở nước ngoài, CAND chỉ hoạt động trong nước.

Câu 12: Đọc đoạn trích: "Dù gian khổ, hy sinh đến mấy, người chiến sĩ vẫn giữ vững tinh thần lạc quan cách mạng, tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa của Đảng và nhân dân." Đoạn trích này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đoàn kết quốc tế.
  • B. Gắn bó máu thịt với nhân dân.
  • C. Kỉ luật nghiêm minh.
  • D. Trung thành vô hạn với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.

Câu 13: Tại sao việc xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp lại có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì DQTV là lực lượng duy nhất có khả năng chiến đấu bảo vệ địa phương.
  • B. Vì DQTV là lực lượng vũ trang quần chúng, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc tại chỗ khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Vì DQTV là lực lượng thay thế hoàn toàn Quân đội nhân dân ở địa phương.
  • D. Vì DQTV chỉ làm nhiệm vụ phát triển kinh tế.

Câu 14: Khái niệm "quân với dân một ý chí" trong truyền thống của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự thống nhất giữa các quân chủng trong quân đội.
  • B. Sự đồng lòng giữa cán bộ và chiến sĩ.
  • C. Mối quan hệ gắn bó máu thịt, đoàn kết, đồng lòng giữa lực lượng vũ trang và nhân dân.
  • D. Sự hợp tác giữa quân đội và các tổ chức quốc tế.

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân kiên quyết đấu tranh phòng chống tham nhũng, tiêu cực, không bị cám dỗ bởi vật chất. Hành động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Công an nhân dân?

  • A. Đoàn kết quốc tế.
  • B. Tự lực, tự cường.
  • C. Chiến đấu anh dũng.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và nhân dân; sống trong sạch, lành mạnh.

Câu 16: Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ tháng 4/1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đưa ra quyết định quan trọng nào?

  • A. Hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân.
  • B. Quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • C. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • D. Đề ra chủ trương xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

Câu 17: Truyền thống "đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình" của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua:

  • A. Việc chỉ hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • B. Sự giúp đỡ, ủng hộ lẫn nhau với quân đội và nhân dân các nước anh em, bạn bè quốc tế vì hòa bình và tiến bộ xã hội.
  • C. Việc can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ lợi ích quốc gia đơn thuần.

Câu 18: Trong bối cảnh an ninh phi truyền thống như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, thiên tai ngày càng phức tạp, Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò của mình như thế nào dựa trên truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân"?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu.
  • B. Chỉ hỗ trợ các lực lượng chuyên trách khác.
  • C. Chỉ tham gia khi có lệnh của cấp cao nhất.
  • D. Đi đầu trong công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, giúp đỡ nhân dân ổn định cuộc sống.

Câu 19: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình đối với công dân nữ là từ đủ 18 tuổi đến hết bao nhiêu tuổi?

  • A. Hết 40 tuổi.
  • B. Hết 45 tuổi.
  • C. Hết 50 tuổi.
  • D. Hết 55 tuổi.

Câu 20: Truyền thống "kỉ luật tự giác, nghiêm minh" của Quân đội nhân dân Việt Nam là yếu tố quan trọng bảo đảm điều gì?

  • A. Mỗi cá nhân được tự do hành động theo ý mình.
  • B. Việc chấp hành mệnh lệnh một cách thụ động.
  • C. Sự thống nhất ý chí và hành động, sức mạnh tập thể, khả năng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
  • D. Giảm bớt thời gian huấn luyện.

Câu 21: Một đơn vị Dân quân tự vệ xã tham gia cùng công an viên tuần tra, kiểm soát an ninh trật tự, giữ gìn an toàn cho các sự kiện chính trị, xã hội tại địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ vai trò nào của DQTV?

  • A. Chủ yếu tham gia sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tham gia bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện quân sự.
  • D. Tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế.

Câu 22: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Nghị quyết về đội tự vệ (1935) và sau đó là Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (1944) cho thấy:

  • A. Sự hình thành LLVTND là hoàn toàn tự phát từ nhân dân.
  • B. LLVTND chỉ ra đời khi chiến tranh bùng nổ.
  • C. Quá trình xây dựng LLVTND không có sự chuẩn bị từ trước.
  • D. Sự hình thành và phát triển của LLVTND là một quá trình có sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của Đảng.

Câu 23: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 24: Truyền thống "tự lực, tự cường" của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng quân đội, công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại ngày nay?

  • A. Khuyến khích việc phụ thuộc hoàn toàn vào sự viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Khẳng định tinh thần chủ động, sáng tạo, dựa vào sức mình là chính để xây dựng lực lượng và trang bị, làm chủ khoa học công nghệ quân sự.
  • C. Chỉ áp dụng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
  • D. Giúp lực lượng vũ trang không cần hợp tác quốc tế.

Câu 25: Một cựu chiến binh Quân đội nhân dân, sau khi về với đời thường, vẫn tích cực tham gia công tác xã hội, giúp đỡ những gia đình khó khăn, gương mẫu chấp hành pháp luật. Hành động này thể hiện sự tiếp nối truyền thống nào của "Bộ đội Cụ Hồ"?

  • A. Quyết chiến, quyết thắng.
  • B. Kỉ luật nghiêm minh.
  • C. Gắn bó máu thịt với nhân dân, sống trong sạch, lành mạnh, có văn hóa.
  • D. Tự lực, tự cường.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây được coi là nguyên nhân sâu xa và quyết định nhất tạo nên sức mạnh chiến đấu và chiến thắng của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng quân đông đảo.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và mối quan hệ gắn bó máu thịt với nhân dân.
  • C. Chỉ dựa vào vũ khí, trang bị hiện đại.
  • D. Chỉ dựa vào địa hình hiểm trở.

Câu 27: Một học sinh tích cực tham gia các buổi nói chuyện truyền thống, tìm hiểu về gương anh hùng liệt sĩ của Lực lượng Vũ trang nhân dân. Việc làm này thể hiện trách nhiệm nào của thế hệ trẻ đối với truyền thống LLVTND?

  • A. Chỉ là hoạt động ngoại khóa không bắt buộc.
  • B. Chuẩn bị để nhập ngũ ngay khi đủ tuổi.
  • C. Chỉ cần biết ngày truyền thống là đủ.
  • D. Góp phần giữ gìn, kế thừa và phát huy truyền thống vẻ vang của Lực lượng Vũ trang nhân dân.

Câu 28: Khái niệm "độc lập, tự chủ" trong truyền thống của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì trong quá trình xây dựng và hoạt động?

  • A. Không bị chi phối, phụ thuộc vào nước ngoài, tự quyết định mọi vấn đề liên quan đến nhiệm vụ và hoạt động của mình.
  • B. Không cần tuân thủ bất kỳ quy định hay pháp luật nào.
  • C. Chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • D. Không cần phối hợp với bất kỳ lực lượng nào khác.

Câu 29: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, đồng thời tham gia bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới khi được giao nhiệm vụ?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Quân đội nhân dân.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 30: Việc phát huy truyền thống vẻ vang của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay có ý nghĩa thiết thực nhất là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu lịch sử.
  • B. Góp phần xây dựng Lực lượng Vũ trang nhân dân vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức; nâng cao sức mạnh tổng hợp, khả năng sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
  • C. Giúp giảm bớt sự cần thiết của việc đầu tư vào trang bị hiện đại.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ đang tại ngũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phần chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sự kiện lịch sử nào được lấy làm ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ngày 19/8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hình thành lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam (28/3)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tên gọi đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam khi mới thành lập vào tháng 12/1944 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nào sau đây phân biệt Dân quân tự vệ với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân chính quy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo Sắc lệnh 71/SL tháng 5/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tên gọi Vệ quốc đoàn được đổi thành:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định và thực hiện nguyên tắc 'lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt' đối với Lực lượng Vũ trang nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong bối cảnh xảy ra một vụ cháy rừng nghiêm trọng ở một tỉnh miền núi, lực lượng nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân thường được huy động với số lượng lớn, phối hợp với các lực lượng khác để dập lửa và sơ tán dân, thể hiện vai trò nòng cốt trong phòng chống thiên tai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Truyền thống 'quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng' của Quân đội nhân dân Việt Nam được minh chứng rõ nét nhất qua:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích điểm khác biệt chính về nhiệm vụ trọng tâm giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn trích: 'Dù gian khổ, hy sinh đến mấy, người chiến sĩ vẫn giữ vững tinh thần lạc quan cách mạng, tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa của Đảng và nhân dân.' Đoạn trích này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp lại có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khái niệm 'quân với dân một ý chí' trong truyền thống của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam nhấn mạnh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân kiên quyết đấu tranh phòng chống tham nhũng, tiêu cực, không bị cám dỗ bởi vật chất. Hành động này thể hiện rõ nhất truyền thống nào của Công an nhân dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ tháng 4/1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đưa ra quyết định quan trọng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Truyền thống 'đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình' của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bối cảnh an ninh phi truyền thống như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, thiên tai ngày càng phức tạp, Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò của mình như thế nào dựa trên truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Theo Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình đối với công dân nữ là từ đủ 18 tuổi đến hết bao nhiêu tuổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Truyền thống 'kỉ luật tự giác, nghiêm minh' của Quân đội nhân dân Việt Nam là yếu tố quan trọng bảo đảm điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một đơn vị Dân quân tự vệ xã tham gia cùng công an viên tuần tra, kiểm soát an ninh trật tự, giữ gìn an toàn cho các sự kiện chính trị, xã hội tại địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ vai trò nào của DQTV?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Nghị quyết về đội tự vệ (1935) và sau đó là Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (1944) cho thấy:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Truyền thống 'tự lực, tự cường' của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng quân đội, công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại ngày nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một cựu chiến binh Quân đội nhân dân, sau khi về với đời thường, vẫn tích cực tham gia công tác xã hội, giúp đỡ những gia đình khó khăn, gương mẫu chấp hành pháp luật. Hành động này thể hiện sự tiếp nối truyền thống nào của 'Bộ đội Cụ Hồ'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây được coi là nguyên nhân sâu xa và quyết định nhất tạo nên sức mạnh chiến đấu và chiến thắng của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một học sinh tích cực tham gia các buổi nói chuyện truyền thống, tìm hiểu về gương anh hùng liệt sĩ của Lực lượng Vũ trang nhân dân. Việc làm này thể hiện trách nhiệm nào của thế hệ trẻ đối với truyền thống LLVTND?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khái niệm 'độc lập, tự chủ' trong truyền thống của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì trong quá trình xây dựng và hoạt động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lực lượng nào trong Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, đồng thời tham gia bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới khi được giao nhiệm vụ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc phát huy truyền thống vẻ vang của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay có ý nghĩa thiết thực nhất là gì?

Viết một bình luận