Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào dưới đây được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.
  • B. Giảm tốc độ khi đi qua khu vực đông dân cư.
  • C. Dừng xe đúng vạch quy định tại ngã tư.
  • D. Bật đèn xi nhan khi chuyển hướng.

Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG dùng để xác định một hành vi có phải là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Hành vi đó trái với quy định của pháp luật về giao thông.
  • B. Người thực hiện hành vi có lỗi (cố ý hoặc vô ý).
  • C. Người thực hiện hành vi có đủ năng lực chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Hành vi đó không thể nhận biết được.

Câu 3: Theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ (có Giấy phép lái xe hạng A1)?

  • A. 15 tuổi.
  • B. 16 tuổi.
  • C. 18 tuổi.
  • D. 20 tuổi.

Câu 4: Bạn A (17 tuổi) sử dụng xe máy của bố để đi học. Chiếc xe có dung tích xi lanh 125 cm³. Theo quy định của pháp luật, hành vi của bạn A là:

  • A. Vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ.
  • B. Không vi phạm vì đã được bố cho phép.
  • C. Không vi phạm nếu chỉ đi quãng đường ngắn.
  • D. Vi phạm nhưng chỉ bị nhắc nhở vì chưa đủ 18 tuổi.

Câu 5: Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giúp dễ dàng nhận diện người điều khiển phương tiện.
  • B. Bảo vệ an toàn tính mạng và sức khỏe cho người tham gia giao thông.
  • C. Giảm tiếng ồn từ môi trường xung quanh.
  • D. Tăng tính thẩm mỹ khi tham gia giao thông.

Câu 6: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, khi đèn chuyển sang màu vàng, người điều khiển phương tiện phải làm gì để tuân thủ đúng quy định?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua ngã tư.
  • B. Dừng xe ngay lập tức tại bất kỳ vị trí nào.
  • C. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp không thể dừng lại an toàn.
  • D. Tiếp tục đi với tốc độ bình thường.

Câu 7: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 8: Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng là:

  • A. Điều khiển phương tiện đúng tốc độ.
  • B. Chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu.
  • C. Đi đúng làn đường, phần đường quy định.
  • D. Sử dụng rượu bia, chất kích thích khi lái xe.

Câu 9: Khi đi bộ trên đường, người đi bộ cần phải đi ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Giữa lòng đường để dễ dàng quan sát.
  • B. Trên hè phố, lề đường; trường hợp không có thì đi sát mép đường bên phải.
  • C. Đi thành hàng ngang trên đường.
  • D. Đi tùy ý ở bất kỳ vị trí nào thấy thuận tiện.

Câu 10: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải:

  • A. Nhanh chóng tăng tốc để vượt qua.
  • B. Từ từ tiến lại gần đường ray để quan sát.
  • C. Dừng lại trước rào chắn hoặc trước vạch dừng và giữ khoảng cách an toàn.
  • D. Chỉ dừng lại khi tàu đã đến rất gần.

Câu 11: Hành vi nào dưới đây của học sinh khi tham gia giao thông đường bộ được coi là nghiêm cấm?

  • A. Đi xe đạp hàng một trên đường.
  • B. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.
  • C. Dừng xe chờ đèn đỏ.
  • D. Lạng lách, đánh võng khi điều khiển xe máy điện.

Câu 12: Bạn B đang đi xe đạp điện trên đường. Đến ngã tư có đèn tín hiệu, đèn chuyển sang màu đỏ. Bạn B vẫn cố tình vượt qua. Hành vi này của bạn B thể hiện điều gì?

  • A. Thiếu ý thức chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
  • B. Nắm vững các quy tắc giao thông.
  • C. Luôn đặt an toàn của bản thân lên hàng đầu.
  • D. Có tinh thần trách nhiệm cao với cộng đồng.

Câu 13: Việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy KHÔNG có tác dụng nào sau đây?

  • A. Giảm nguy cơ chấn thương sọ não.
  • B. Bảo vệ vùng đầu, mặt, cằm.
  • C. Bảo vệ toàn bộ cơ thể khỏi mọi va đập mạnh.
  • D. Giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của chấn thương khi xảy ra tai nạn.

Câu 14: Bạn C đi xe đạp dàn hàng ba trên đường gây cản trở giao thông. Khi bị nhắc nhở, bạn C cho rằng đi xe đạp thì không cần tuân thủ luật giao thông đường bộ. Nhận định của bạn C là:

  • A. Đúng, vì xe đạp là phương tiện thô sơ.
  • B. Sai, mọi người tham gia giao thông đều phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ.
  • C. Đúng, chỉ xe máy và ô tô mới phải tuân thủ luật.
  • D. Sai, nhưng chỉ cần tuân thủ biển báo, không cần tuân thủ vạch kẻ đường.

Câu 15: Mục đích chính của việc giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông cho học sinh là gì?

  • A. Giúp học sinh biết cách xin lỗi khi vi phạm.
  • B. Để học sinh chỉ cần tuân thủ khi có cảnh sát giao thông.
  • C. Giúp học sinh biết cách đối phó khi bị xử phạt.
  • D. Nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật, phòng ngừa vi phạm, đảm bảo an toàn cho bản thân và xã hội.

Câu 16: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, bạn nên đi vào làn đường nào?

  • A. Làn đường dành cho xe ô tô.
  • B. Bất kỳ làn đường nào trống.
  • C. Làn đường ngoài cùng bên phải hoặc làn dành riêng cho xe thô sơ.
  • D. Làn đường gần dải phân cách nhất.

Câu 17: Bạn D đi xe đạp điện trên đường và sử dụng điện thoại di động để nhắn tin. Hành vi này tiềm ẩn nguy cơ gì?

  • A. Giúp tăng khả năng tập trung.
  • B. Giảm khả năng quan sát và xử lý tình huống, dễ gây tai nạn.
  • C. Không ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
  • D. Chỉ nguy hiểm khi đi với tốc độ cao.

Câu 18: Biển báo nào dưới đây thuộc nhóm biển báo hiệu lệnh?

  • A. Biển báo có hình tròn, nền xanh lam, hình mũi tên màu trắng chỉ hướng đi thẳng.
  • B. Biển báo có hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình người đi bộ.
  • C. Biển báo có hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình xe máy bị gạch chéo.
  • D. Biển báo có hình chữ nhật, nền xanh lam, chữ "Bệnh viện".

Câu 19: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Thiệt hại về người và tài sản.
  • B. Gây ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường.
  • C. Làm mất trật tự an toàn xã hội.
  • D. Góp phần tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 20: Bạn E (15 tuổi) muốn đi xe máy điện có vận tốc tối đa 35 km/h. Theo quy định, bạn E:

  • A. Được phép đi vì xe máy điện không cần bằng lái.
  • B. Chưa đủ tuổi để điều khiển xe máy điện.
  • C. Được phép đi nếu có người lớn ngồi sau giám sát.
  • D. Chỉ được đi xe đạp thông thường.

Câu 21: Tại nơi không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, khi muốn qua đường, người đi bộ cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Chạy thật nhanh qua đường.
  • B. Qua đường bất kỳ vị trí nào thấy tiện.
  • C. Quan sát kỹ hai bên, chọn vị trí an toàn nhất và qua đường khi không có phương tiện đang tới gần.
  • D. Đứng giữa đường vẫy tay xin đường.

Câu 22: Khi điều khiển xe đạp vào ban đêm, người lái xe cần trang bị gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Đèn hoặc vật phát sáng ở phía trước và phía sau.
  • B. Còi xe thật to.
  • C. Gương chiếu hậu.
  • D. Chỉ cần mặc quần áo sáng màu.

Câu 23: Bạn G đang đi xe đạp trên đường và nghe nhạc bằng tai nghe. Hành vi này có thể gây ra nguy cơ gì cho bạn G khi tham gia giao thông?

  • A. Giúp tập trung hơn vào việc đạp xe.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến việc tham gia giao thông.
  • C. Giúp nghe rõ hơn tiếng còi xe.
  • D. Giảm khả năng nghe âm thanh cảnh báo từ môi trường xung quanh, dễ xảy ra tai nạn.

Câu 24: Biển báo nào dưới đây thuộc nhóm biển báo nguy hiểm?

  • A. Biển báo hình tròn, nền xanh lam, số 50 màu trắng.
  • B. Biển báo hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình ô tô lật nghiêng.
  • C. Biển báo hình chữ nhật, nền xanh lam, chữ "Lối đi bộ".
  • D. Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền trắng, số 60 bị gạch chéo.

Câu 25: Khi ngồi trên xe ô tô có trang bị dây an toàn, người ngồi trên xe (bao gồm cả người lái và hành khách) có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần thắt dây an toàn khi ngồi ở ghế trước.
  • B. Chỉ cần thắt dây an toàn khi đi trên đường cao tốc.
  • C. Phải thắt dây an toàn tại vị trí có trang bị dây an toàn.
  • D. Không cần thắt dây an toàn nếu đi trong thành phố.

Câu 26: Bạn H đang đi xe máy điện trên đường. Phía trước có một vật cản đột ngột xuất hiện. Bạn H nên làm gì đầu tiên để tránh va chạm một cách an toàn?

  • A. Giảm tốc độ và quan sát để đưa ra quyết định xử lý tiếp theo (phanh gấp, tránh).
  • B. Tăng tốc để vượt qua vật cản.
  • C. Nhắm mắt và phanh thật mạnh.
  • D. Lạng lách sang hai bên mà không giảm tốc độ.

Câu 27: Theo quy định, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào dưới đây?

  • A. Xe mô tô có dung tích xi lanh 100 cm³.
  • B. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm³.
  • C. Xe mô tô có dung tích xi lanh 150 cm³.
  • D. Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi.

Câu 28: Khi điều khiển xe đạp điện chở thêm người ngồi sau, bạn cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Có thể chở bao nhiêu người tùy ý miễn là ngồi vừa.
  • B. Chỉ cần người ngồi sau giữ chặt.
  • C. Tăng tốc độ để xe không bị ì.
  • D. Chỉ chở đúng số người quy định (thường là 1 người lớn hoặc 2 trẻ em dưới 7 tuổi).

Câu 29: Việc xây dựng ý thức tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông là trách nhiệm của ai?

  • A. Trách nhiệm của mỗi công dân.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của lực lượng cảnh sát giao thông.
  • C. Chỉ là trách nhiệm của nhà trường.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 30: Bạn K đang đi bộ trên đường. Thấy đoàn xe tang đang đi qua, bạn K nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng và đảm bảo an toàn?

  • A. Nhanh chóng đi bộ cắt ngang qua đoàn xe.
  • B. Đi sát vào lề đường nhưng vẫn tiếp tục di chuyển bình thường.
  • C. Dừng lại ở lề đường, nhường đường cho đoàn xe đi qua.
  • D. Đi theo sau đoàn xe.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào dưới đây được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG dùng để xác định một hành vi có phải là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ (có Giấy phép lái xe hạng A1)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bạn A (17 tuổi) sử dụng xe máy của bố để đi học. Chiếc xe có dung tích xi lanh 125 cm³. Theo quy định của pháp luật, hành vi của bạn A là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, khi đèn chuyển sang màu vàng, người điều khiển phương tiện phải làm gì để tuân thủ đúng quy định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi đi bộ trên đường, người đi bộ cần phải đi ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hành vi nào dưới đây của học sinh khi tham gia giao thông đường bộ được coi là nghiêm cấm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Bạn B đang đi xe đạp điện trên đường. Đến ngã tư có đèn tín hiệu, đèn chuyển sang màu đỏ. Bạn B vẫn cố tình vượt qua. Hành vi này của bạn B thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy KHÔNG có tác dụng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bạn C đi xe đạp dàn hàng ba trên đường gây cản trở giao thông. Khi bị nhắc nhở, bạn C cho rằng đi xe đạp thì không cần tuân thủ luật giao thông đường bộ. Nhận định của bạn C là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Mục đích chính của việc giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông cho học sinh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, bạn nên đi vào làn đường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Bạn D đi xe đạp điện trên đường và sử dụng điện thoại di động để nhắn tin. Hành vi này tiềm ẩn nguy cơ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Biển báo nào dưới đây thuộc nhóm biển báo hiệu lệnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bạn E (15 tuổi) muốn đi xe máy điện có vận tốc tối đa 35 km/h. Theo quy định, bạn E:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại nơi không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, khi muốn qua đường, người đi bộ cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi điều khiển xe đạp vào ban đêm, người lái xe cần trang bị gì để đảm bảo an toàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Bạn G đang đi xe đạp trên đường và nghe nhạc bằng tai nghe. Hành vi này có thể gây ra nguy cơ gì cho bạn G khi tham gia giao thông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biển báo nào dưới đây thuộc nhóm biển báo nguy hiểm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi ngồi trên xe ô tô có trang bị dây an toàn, người ngồi trên xe (bao gồm cả người lái và hành khách) có trách nhiệm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Bạn H đang đi xe máy điện trên đường. Phía trước có một vật cản đột ngột xuất hiện. Bạn H nên làm gì đầu tiên để tránh va chạm một cách an toàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Theo quy định, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện nào dưới đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi điều khiển xe đạp điện chở thêm người ngồi sau, bạn cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc xây dựng ý thức tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông là trách nhiệm của ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bạn K đang đi bộ trên đường. Thấy đoàn xe tang đang đi qua, bạn K nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng và đảm bảo an toàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dấu hiệu nào dưới đây **không** phải là căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật.
  • B. Người thực hiện hành vi có lỗi (cố ý hoặc vô ý).
  • C. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi không thể nhận biết được.
  • D. Người thực hiện hành vi có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 50 cm3?

  • A. 15 tuổi.
  • B. 16 tuổi.
  • C. 17 tuổi.
  • D. 18 tuổi.

Câu 3: Bạn A 17 tuổi, chưa có giấy phép lái xe. A mượn xe máy (dung tích 110 cm3) của bố để đi học thêm. Trên đường đi, A bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra. Hành vi của A được xác định là vi phạm loại quy định nào về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ vi phạm quy định về giấy phép lái xe.
  • B. Chỉ vi phạm quy định về độ tuổi điều khiển phương tiện.
  • C. Không vi phạm vì xe là của bố và A biết lái xe.
  • D. Vi phạm cả quy định về độ tuổi và điều kiện về giấy phép lái xe.

Câu 4: Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe nhìn thấy biển báo có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm. Đây là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 5: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, khi đèn tín hiệu chuyển sang màu vàng, người điều khiển phương tiện giao thông phải làm gì để tuân thủ đúng luật?

  • A. Tăng tốc để nhanh chóng đi qua ngã tư.
  • B. Tiếp tục đi nếu thấy không có xe nào khác.
  • C. Dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp không thể dừng lại an toàn.
  • D. Đi chậm lại và quan sát.

Câu 6: Tín hiệu của cảnh sát giao thông giơ thẳng tay lên trời, lòng bàn tay hướng về phía trước đỉnh đầu, kết hợp với một tiếng còi dài, mạnh có ý nghĩa gì?

  • A. Tất cả người và phương tiện ở các hướng phải dừng lại.
  • B. Người tham gia giao thông ở phía trước và sau CSGT được phép đi.
  • C. Người tham gia giao thông ở phía bên trái và bên phải CSGT được phép đi.
  • D. Người tham gia giao thông đi chậm lại và chú ý quan sát.

Câu 7: Khi đi bộ trên đường có vỉa hè, người đi bộ phải thực hiện hành vi nào để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật giao thông?

  • A. Đi dưới lòng đường để tiện di chuyển.
  • B. Đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
  • C. Đi theo nhóm và chiếm một phần lòng đường.
  • D. Đi sát mép đường nhưng cùng chiều với xe chạy.

Câu 8: Hành vi nào dưới đây khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện được xem là vi phạm pháp luật?

  • A. Đi vào làn đường dành cho xe thô sơ.
  • B. Đi đúng tốc độ quy định cho xe đạp điện.
  • C. Chấp hành tín hiệu đèn giao thông.
  • D. Không đội mũ bảo hiểm.

Câu 9: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang hạ xuống, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

  • A. Dừng lại trước rào chắn và chờ tàu đi qua.
  • B. Nhanh chóng tăng tốc để vượt qua trước khi rào chắn đóng hẳn.
  • C. Đi vòng qua rào chắn nếu thấy không có tàu.
  • D. Bóp còi liên tục và từ từ tiến qua.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng là do người điều khiển phương tiện sử dụng chất kích thích (rượu, bia, ma túy). Hành vi này vi phạm nguyên tắc cơ bản nào khi tham gia giao thông?

  • A. Nguyên tắc giữ khoảng cách an toàn.
  • B. Nguyên tắc nhường đường.
  • C. Nguyên tắc điều khiển xe an toàn.
  • D. Nguyên tắc sử dụng đèn tín hiệu.

Câu 11: Biển báo giao thông nào dưới đây thuộc nhóm biển báo nguy hiểm?

  • A. Biển có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
  • B. Biển có dạng hình tròn, nền xanh lam.
  • C. Biển có dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam.
  • D. Biển có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng.

Câu 12: Chị B đang điều khiển xe máy, thấy một đám đông tụ tập xem vụ tai nạn giao thông ở lề đường. Chị B dừng xe giữa lòng đường để nhìn rõ hơn. Hành vi của chị B có vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

  • A. Có, vì dừng xe giữa lòng đường gây cản trở giao thông.
  • B. Không, vì chị B chỉ dừng xe trong thời gian ngắn.
  • C. Có, nhưng chỉ vi phạm lỗi không đội mũ bảo hiểm.
  • D. Không, vì chị B có quyền dừng lại để quan sát.

Câu 13: Mục đích chính của việc xây dựng và thực thi pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Thu phí từ các hành vi vi phạm.
  • B. Tạo ra nhiều quy định phức tạp để hạn chế phương tiện cá nhân.
  • C. Chỉ để xử phạt những người không tuân thủ.
  • D. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe con người và đảm bảo trật tự xã hội.

Câu 14: Anh H điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều trong khu dân cư để rút ngắn quãng đường. Hành vi này của anh H gây ra những nguy cơ tiềm ẩn nào cho bản thân và người khác?

  • A. Chỉ gây mất mỹ quan đô thị.
  • B. Chỉ có nguy cơ bị xử phạt hành chính.
  • C. Gây nguy cơ va chạm, tai nạn trực diện với phương tiện đi đúng chiều.
  • D. Không gây nguy hiểm nếu anh H đi chậm và quan sát.

Câu 15: Cơ quan nào đóng vai trò nòng cốt trong công tác đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Lực lượng Cảnh sát giao thông.
  • B. Các trường học.
  • C. Các tổ chức xã hội dân sự.
  • D. Các doanh nghiệp vận tải.

Câu 16: Để góp phần phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, học sinh trung học phổ thông nên thực hiện hành động nào dưới đây?

  • A. Chỉ học thuộc lòng các điều luật mà không cần thực hiện.
  • B. Mặc kệ các hành vi vi phạm của người khác.
  • C. Chỉ tham gia giao thông khi có người lớn đi cùng.
  • D. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Câu 17: Tình huống: Em đang đi bộ trên đường, nhìn thấy một người điều khiển xe máy vượt đèn đỏ. Theo em, hành động phù hợp nhất để góp phần vào việc phòng, chống vi phạm là gì?

  • A. Chạy theo người đó để nhắc nhở.
  • B. Làm ngơ vì không phải việc của mình.
  • C. Quan sát và ghi nhận thông tin (biển số xe, đặc điểm nhận dạng) nếu có thể, sau đó báo cho người lớn hoặc cơ quan chức năng (nếu cần thiết và an toàn).
  • D. Đứng lại quay video và đăng lên mạng xã hội.

Câu 18: Tại sao việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông lại đóng vai trò quan trọng trong công tác phòng ngừa vi phạm?

  • A. Để người dân sợ bị phạt và không dám vi phạm.
  • B. Nâng cao nhận thức, ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người dân.
  • C. Chỉ cần thiết cho những người chưa biết chữ.
  • D. Giúp giảm bớt số lượng phương tiện tham gia giao thông.

Câu 19: Khi điều khiển xe máy, việc chở quá số người quy định là hành vi vi phạm pháp luật. Hành vi này tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn như thế nào?

  • A. Làm giảm khả năng kiểm soát tay lái, khó xử lý tình huống, tăng nguy cơ lật đổ.
  • B. Chỉ gây khó chịu cho người ngồi trên xe.
  • C. Chỉ bị phạt tiền chứ không gây nguy hiểm.
  • D. Giúp xe chạy ổn định hơn vì có thêm trọng lượng.

Câu 20: "Hành lang an toàn giao thông đường bộ" được hiểu là khu vực nào?

  • A. Toàn bộ lòng đường dành cho xe chạy.
  • B. Phần vỉa hè dành cho người đi bộ.
  • C. Khu vực các phương tiện dừng chờ đèn đỏ.
  • D. Phần đất dọc hai bên đường bộ, ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ, được quản lý để bảo đảm an toàn giao thông.

Câu 21: Một trong những trách nhiệm của công dân trong phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ khi có cảnh sát giao thông.
  • B. Chủ động tìm hiểu và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
  • C. Được phép bỏ qua một số quy định nếu thấy không cần thiết.
  • D. Chỉ cần biết luật mà không cần giải thích cho người khác.

Câu 22: Tình huống: Bạn C đang đi xe đạp điện trên đường, phía trước có một ổ gà khá lớn. Theo quy tắc tham gia giao thông an toàn, bạn C nên làm gì?

  • A. Tăng tốc để vượt qua nhanh.
  • B. Đi thẳng qua ổ gà mà không giảm tốc độ.
  • C. Giảm tốc độ, quan sát phía sau và chuyển hướng tránh ổ gà một cách an toàn.
  • D. Dừng xe giữa đường và chờ người khác giúp đỡ.

Câu 23: Việc vứt rác bừa bãi ra lòng đường, vỉa hè có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

  • A. Có, vì gây cản trở và mất an toàn cho người tham gia giao thông.
  • B. Không, vì đây chỉ là vấn đề vệ sinh môi trường.
  • C. Chỉ vi phạm nếu rác rất lớn.
  • D. Chỉ vi phạm nếu vứt từ trên xe ô tô xuống.

Câu 24: Khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, người lái xe và người ngồi trên xe phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để nhận diện người điều khiển phương tiện.
  • B. Bảo vệ phần đầu, giảm thiểu chấn thương khi xảy ra tai nạn.
  • C. Là quy định bắt buộc để tăng tính thẩm mỹ.
  • D. Giúp người lái xe nhìn rõ hơn trong điều kiện thời tiết xấu.

Câu 25: Biển báo giao thông nào dưới đây có dạng hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 26: Tình huống: Em đang đi xe đạp trên đường, thấy một người bạn cùng lớp đi xe máy lạng lách, đánh võng gây nguy hiểm. Em nên làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong phòng, chống vi phạm?

  • A. Tìm cách khuyên nhủ bạn về sự nguy hiểm của hành vi đó và nhắc nhở bạn tuân thủ luật.
  • B. Làm theo bạn để trải nghiệm cảm giác mạnh.
  • C. Mặc kệ vì đó là quyền tự do của bạn.
  • D. Chụp ảnh/quay video bạn rồi đăng lên mạng xã hội để chế giễu.

Câu 27: Việc xây dựng văn hóa giao thông an toàn trong cộng đồng có ý nghĩa như thế nào đối với công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ giúp cải thiện hình ảnh của đất nước.
  • B. Không có tác động đáng kể đến việc tuân thủ luật.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với người đi bộ.
  • D. Thúc đẩy ý thức tự giác, hành vi ứng xử văn minh, tạo môi trường giao thông an toàn hơn cho mọi người.

Câu 28: Khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người tham gia giao thông phải tuân thủ hiệu lệnh đó như thế nào?

  • A. Tuyệt đối chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  • B. Chỉ chấp hành nếu hiệu lệnh đó không trái với đèn tín hiệu.
  • C. Có thể không chấp hành nếu thấy hiệu lệnh đó bất tiện.
  • D. Chỉ chấp hành nếu hiệu lệnh đó rõ ràng và dễ hiểu.

Câu 29: Hành vi nào dưới đây được xem là vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn giao thông đường bộ, tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn thảm khốc?

  • A. Quên bật đèn xi nhan khi chuyển làn.
  • B. Dừng xe quá vạch dừng một chút.
  • C. Phóng nhanh, vượt ẩu, lạng lách đánh võng.
  • D. Đi bộ dưới lòng đường khi có vỉa hè.

Câu 30: Tình huống: Em đang đi xe đạp trên đường nhỏ và chuẩn bị ra đường lớn. Có một xe ô tô đang đi tới trên đường lớn. Theo quy tắc nhường đường, em nên làm gì?

  • A. Đi nhanh ra đường lớn trước khi ô tô tới.
  • B. Giảm tốc độ hoặc dừng lại, nhường đường cho xe ô tô trên đường lớn.
  • C. Bóp còi và từ từ tiến ra đường lớn.
  • D. Vẫy tay ra hiệu cho ô tô dừng lại để em đi trước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Dấu hiệu nào dưới đây **không** phải là căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 50 cm3?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bạn A 17 tuổi, chưa có giấy phép lái xe. A mượn xe máy (dung tích 110 cm3) của bố để đi học thêm. Trên đường đi, A bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra. Hành vi của A được xác định là vi phạm loại quy định nào về trật tự an toàn giao thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe nhìn thấy biển báo có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm. Đây là loại biển báo gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, khi đèn tín hiệu chuyển sang màu vàng, người điều khiển phương tiện giao thông phải làm gì để tuân thủ đúng luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tín hiệu của cảnh sát giao thông giơ thẳng tay lên trời, lòng bàn tay hướng về phía trước đỉnh đầu, kết hợp với một tiếng còi dài, mạnh có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi đi bộ trên đường có vỉa hè, người đi bộ phải thực hiện hành vi nào để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật giao thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hành vi nào dưới đây khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện được xem là vi phạm pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang hạ xuống, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng là do người điều khiển phương tiện sử dụng chất kích thích (rượu, bia, ma túy). Hành vi này vi phạm nguyên tắc cơ bản nào khi tham gia giao thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biển báo giao thông nào dưới đây thuộc nhóm biển báo nguy hiểm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chị B đang điều khiển xe máy, thấy một đám đông tụ tập xem vụ tai nạn giao thông ở lề đường. Chị B dừng xe giữa lòng đường để nhìn rõ hơn. Hành vi của chị B có vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Mục đích chính của việc xây dựng và thực thi pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Anh H điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều trong khu dân cư để rút ngắn quãng đường. Hành vi này của anh H gây ra những nguy cơ tiềm ẩn nào cho bản thân và người khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cơ quan nào đóng vai trò nòng cốt trong công tác đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để góp phần phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, học sinh trung học phổ thông nên thực hiện hành động nào dưới đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tình huống: Em đang đi bộ trên đường, nhìn thấy một người điều khiển xe máy vượt đèn đỏ. Theo em, hành động phù hợp nhất để góp phần vào việc phòng, chống vi phạm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông lại đóng vai trò quan trọng trong công tác phòng ngừa vi phạm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi điều khiển xe máy, việc chở quá số người quy định là hành vi vi phạm pháp luật. Hành vi này tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: 'Hành lang an toàn giao thông đường bộ' được hiểu là khu vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những trách nhiệm của công dân trong phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tình huống: Bạn C đang đi xe đạp điện trên đường, phía trước có một ổ gà khá lớn. Theo quy tắc tham gia giao thông an toàn, bạn C nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc vứt rác bừa bãi ra lòng đường, vỉa hè có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, người lái xe và người ngồi trên xe phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Biển báo giao thông nào dưới đây có dạng hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tình huống: Em đang đi xe đạp trên đường, thấy một người bạn cùng lớp đi xe máy lạng lách, đánh võng gây nguy hiểm. Em nên làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong phòng, chống vi phạm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc xây dựng văn hóa giao thông an toàn trong cộng đồng có ý nghĩa như thế nào đối với công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, người tham gia giao thông phải tuân thủ hiệu lệnh đó như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hành vi nào dưới đây được xem là vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn giao thông đường bộ, tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn thảm khốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tình huống: Em đang đi xe đạp trên đường nhỏ và chuẩn bị ra đường lớn. Có một xe ô tô đang đi tới trên đường lớn. Theo quy tắc nhường đường, em nên làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một học sinh lớp 10 điều khiển xe đạp điện tham gia giao thông vào buổi tối mà không bật đèn chiếu sáng. Hành vi này thể hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông nào rõ nhất?

  • A. Hành vi không thể nhận biết được.
  • B. Hành vi trái với quy định của pháp luật.
  • C. Người thực hiện hành vi bị mất năng lực hành vi.
  • D. Hành vi không gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Câu 2: Tại một ngã tư có tín hiệu đèn giao thông, khi đèn vàng bật sáng sau đèn xanh, người điều khiển phương tiện phải xử lý như thế nào để tuân thủ luật giao thông?

  • A. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.
  • B. Tăng tốc nhanh chóng vượt qua ngã tư trước khi đèn đỏ bật sáng.
  • C. Tiếp tục đi bình thường vì đèn vàng vẫn cho phép đi.
  • D. Dừng lại ngay lập tức dù đang ở giữa ngã tư.

Câu 3: Luật Giao thông đường bộ quy định người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Để phân loại người tham gia giao thông theo phương tiện.
  • B. Để ưu tiên cho các phương tiện cơ giới di chuyển nhanh hơn.
  • C. Đảm bảo an toàn cho người đi bộ và không gây cản trở giao thông.
  • D. Giúp người đi bộ rèn luyện sức khỏe.

Câu 4: Một nhóm học sinh điều khiển xe đạp trên đường, dàn hàng ngang chiếm hết một làn đường. Phân tích hành vi này dưới góc độ an toàn giao thông, hậu quả tiềm ẩn nhất là gì?

  • A. Xe đạp bị hỏng lốp do đi sai làn.
  • B. Gây cản trở giao thông và tăng nguy cơ xảy ra tai nạn với các phương tiện khác.
  • C. Bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển của nhóm học sinh.

Câu 5: Theo quy định hiện hành, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện giao thông đường bộ nào?

  • A. Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
  • B. Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi.
  • C. Xe máy điện có công suất trên 4kW.
  • D. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.

Câu 6: Tại sao việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, xe đạp điện) lại bị nghiêm cấm và tiềm ẩn nguy hiểm cao?

  • A. Gây mất tập trung, giảm khả năng quan sát và xử lý tình huống đột ngột.
  • B. Làm giảm tuổi thọ của pin điện thoại.
  • C. Chỉ nguy hiểm khi nghe điện thoại, không nguy hiểm khi nhắn tin.
  • D. Làm phương tiện di chuyển chậm hơn.

Câu 7: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 8: Khi điều khiển xe trên đường có vạch kẻ đường phân chia hai chiều xe chạy là vạch liền màu vàng, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  • A. Được phép lấn vạch để vượt xe khác khi thấy an toàn.
  • B. Được phép quay đầu xe tại bất kỳ điểm nào có vạch liền.
  • C. Không được lấn làn, không được đè lên vạch.
  • D. Chỉ cần đi đúng tốc độ quy định, vạch kẻ đường không quan trọng.

Câu 9: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn, chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

  • A. Nhanh chóng tăng tốc vượt qua đường sắt.
  • B. Chỉ cần dừng lại khi tàu đã đến rất gần.
  • C. Được phép đi tiếp nếu thấy không có tàu chạy đến.
  • D. Dừng lại ngay và giữ khoảng cách an toàn với đường sắt.

Câu 10: Việc xây dựng các công trình, nhà ở trái phép trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ gây ra hậu quả chủ yếu nào đối với trật tự an toàn giao thông?

  • A. Che khuất tầm nhìn, thu hẹp lòng đường, tăng nguy cơ tai nạn.
  • B. Làm tăng vẻ đẹp cảnh quan đô thị.
  • C. Giúp người dân dễ dàng tiếp cận đường giao thông.
  • D. Không ảnh hưởng đến an toàn giao thông.

Câu 11: Đâu là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của học sinh trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ cần nắm vững lý thuyết, không cần thực hành.
  • B. Chỉ chấp hành khi có sự giám sát của cảnh sát giao thông.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông và tuyên truyền cho người khác.
  • D. Đổ lỗi cho người khác khi vi phạm.

Câu 12: Một người điều khiển xe máy đi ngược chiều trên đường một chiều. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào?

  • A. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
  • B. Vi phạm quy định về vận tải đường bộ.
  • C. Vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
  • D. Vi phạm quy định về phương tiện giao thông đường bộ.

Câu 13: So sánh quy định về đội mũ bảo hiểm đối với người đi xe đạp và người đi xe máy, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Người đi xe đạp không cần đội mũ bảo hiểm trong mọi trường hợp.
  • B. Người đi xe máy chỉ cần đội mũ bảo hiểm khi đi đường dài.
  • C. Quy định về đội mũ bảo hiểm là bắt buộc như nhau đối với cả hai loại phương tiện.
  • D. Người đi xe máy bắt buộc đội mũ bảo hiểm, người đi xe đạp được khuyến khích đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

Câu 14: Tại sao việc duy trì khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông là rất quan trọng, đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu hoặc đường trơn trượt?

  • A. Để tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Giúp có đủ thời gian và không gian để xử lý tình huống bất ngờ, tránh va chạm.
  • C. Để phương tiện di chuyển nhanh hơn.
  • D. Chỉ cần thiết khi đi trên đường cao tốc.

Câu 15: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 16: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Đi xe trên phần đường dành cho xe đạp.
  • B. Dừng xe sát lề đường để nghe điện thoại (không sử dụng khi đang điều khiển).
  • C. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe.
  • D. Đi đúng làn đường và tốc độ quy định.

Câu 17: Việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán gây ra tác động tiêu cực nào đến trật tự an toàn giao thông?

  • A. Giúp tăng thu nhập cho người dân.
  • B. Thu hẹp diện tích dành cho giao thông, gây ùn tắc và mất an toàn.
  • C. Tạo thêm điểm dừng nghỉ cho người đi đường.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến giao thông.

Câu 18: Tại sao pháp luật quy định giới hạn tốc độ tối đa cho các loại phương tiện khi tham gia giao thông?

  • A. Để đảm bảo an toàn, giảm thiểu nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của tai nạn.
  • B. Để phương tiện di chuyển nhanh hơn.
  • C. Để kiểm soát lượng khí thải từ phương tiện.
  • D. Để phân biệt các loại xe khác nhau.

Câu 19: Trên đường thủy nội địa, khi hai phương tiện đi ngược chiều nhau trên luồng hẹp, nguyên tắc nhường đường cơ bản là gì?

  • A. Phương tiện nào lớn hơn phải nhường đường.
  • B. Phương tiện nào đi nhanh hơn được ưu tiên đi trước.
  • C. Phương tiện đi ngược dòng phải nhường đường cho phương tiện đi xuôi dòng.
  • D. Tùy ý nhường đường hoặc không, miễn là không va chạm.

Câu 20: Hậu quả nào dưới đây mang tính xã hội trực tiếp nhất của tình trạng vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông gia tăng?

  • A. Chi phí sửa chữa phương tiện tăng cao.
  • B. Mất thời gian di chuyển cá nhân.
  • C. Ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý của người vi phạm.
  • D. Gây ùn tắc giao thông kéo dài, ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế và đời sống cộng đồng.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng liên quan đến người điều khiển phương tiện là do:

  • A. Thiếu ý thức chấp hành pháp luật, phóng nhanh, vượt ẩu, sử dụng rượu bia khi lái xe.
  • B. Chất lượng đường xá quá tốt.
  • C. Số lượng phương tiện giao thông quá ít.
  • D. Thời tiết luôn thuận lợi.

Câu 22: Việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong trường học nhằm mục đích chủ yếu gì đối với học sinh?

  • A. Giúp học sinh thuộc lòng các điều luật.
  • B. Chỉ để đối phó với các kỳ kiểm tra.
  • C. Nâng cao nhận thức, ý thức tự giác chấp hành và hình thành văn hóa giao thông an toàn.
  • D. Để học sinh có thể xử phạt người khác khi vi phạm.

Câu 23: Tại sao hành vi điều khiển phương tiện giao thông khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định lại bị xử phạt rất nặng?

  • A. Vì cồn làm hỏng động cơ xe.
  • B. Vì gây mùi khó chịu cho người xung quanh.
  • C. Vì làm giảm tốc độ di chuyển.
  • D. Vì cồn làm suy giảm khả năng phán đoán, phản xạ và xử lý tình huống, gây nguy hiểm cực độ cho bản thân và người khác.

Câu 24: Khi đi qua các khu vực đông dân cư, trường học, bệnh viện, người điều khiển phương tiện cần đặc biệt chú ý đến quy định nào?

  • A. Giảm tốc độ và chú ý quan sát.
  • B. Tăng tốc nhanh chóng để thoát khỏi khu vực đông người.
  • C. Bóp còi liên tục để cảnh báo.
  • D. Chỉ cần đi đúng làn đường.

Câu 25: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh phải thi hành thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 26: Một học sinh đi xe đạp điện chở thêm bạn ngồi phía sau, cả hai đều không đội mũ bảo hiểm. Hỏi có bao nhiêu hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong tình huống này?

  • A. 1 hành vi.
  • B. 2 hành vi.
  • C. 3 hành vi.
  • D. 4 hành vi.

Câu 27: Việc lắp đặt và sử dụng còi xe không đúng quy định (quá âm lượng cho phép) gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường sống và an toàn giao thông?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn, làm giật mình các phương tiện khác, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.
  • B. Giúp cảnh báo hiệu quả hơn trong mọi tình huống.
  • C. Làm tăng tuổi thọ của còi xe.
  • D. Không ảnh hưởng đến ai ngoài người sử dụng.

Câu 28: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái xe cần phải tuân thủ thứ tự ưu tiên nào sau đây (từ cao đến thấp)?

  • A. Vạch kẻ đường > Biển báo hiệu > Đèn tín hiệu > Người điều khiển giao thông.
  • B. Người điều khiển giao thông > Đèn tín hiệu > Biển báo hiệu > Vạch kẻ đường.
  • C. Đèn tín hiệu > Biển báo hiệu > Vạch kẻ đường > Người điều khiển giao thông.
  • D. Biển báo hiệu > Đèn tín hiệu > Người điều khiển giao thông > Vạch kẻ đường.

Câu 29: Tình huống: Một người lái xe ô tô vượt quá tốc độ quy định trên đường cao tốc. Phân tích "lỗi" của người lái xe trong trường hợp này thuộc loại lỗi nào theo pháp luật?

  • A. Lỗi cố ý (biết hành vi của mình là vi phạm nhưng vẫn thực hiện).
  • B. Lỗi vô ý do quá tự tin (cho rằng mình có kỹ năng nên không xảy ra hậu quả).
  • C. Lỗi vô ý do cẩu thả (không thấy hoặc không quan tâm đến quy định).
  • D. Không có lỗi vì không gây tai nạn.

Câu 30: Là một học sinh, khi phát hiện một đoạn đường thường xuyên xảy ra tai nạn do khúc cua gấp bị khuất tầm nhìn và thiếu biển báo cảnh báo, em nên làm gì để góp phần phòng ngừa tai nạn?

  • A. Tự ý lắp đặt biển báo tạm thời.
  • B. Mặc kệ vì không phải trách nhiệm của mình.
  • C. Tuyên truyền cho bạn bè không đi qua đoạn đường đó.
  • D. Thông báo cho cơ quan chức năng quản lý giao thông hoặc chính quyền địa phương về nguy cơ tại điểm đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một học sinh lớp 10 điều khiển xe đạp điện tham gia giao thông vào buổi tối mà không bật đèn chiếu sáng. Hành vi này thể hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông nào rõ nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại một ngã tư có tín hiệu đèn giao thông, khi đèn vàng bật sáng sau đèn xanh, người điều khiển phương tiện phải xử lý như thế nào để tuân thủ luật giao thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Luật Giao thông đường bộ quy định người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một nhóm học sinh điều khiển xe đạp trên đường, dàn hàng ngang chiếm hết một làn đường. Phân tích hành vi này dưới góc độ an toàn giao thông, hậu quả tiềm ẩn nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Theo quy định hiện hành, người đủ 16 tuổi được phép điều khiển loại phương tiện giao thông đường bộ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, xe đạp điện) lại bị nghiêm cấm và tiềm ẩn nguy hiểm cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi điều khiển xe trên đường có vạch kẻ đường phân chia hai chiều xe chạy là vạch liền màu vàng, người lái xe phải xử lý như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn, chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc xây dựng các công trình, nhà ở trái phép trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ gây ra hậu quả chủ yếu nào đối với trật tự an toàn giao thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đâu là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của học sinh trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một người điều khiển xe máy đi ngược chiều trên đường một chiều. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: So sánh quy định về đội mũ bảo hiểm đối với người đi xe đạp và người đi xe máy, điểm khác biệt cốt lõi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao việc duy trì khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông là rất quan trọng, đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu hoặc đường trơn trượt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán gây ra tác động tiêu cực nào đến trật tự an toàn giao thông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao pháp luật quy định giới hạn tốc độ tối đa cho các loại phương tiện khi tham gia giao thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trên đường thủy nội địa, khi hai phương tiện đi ngược chiều nhau trên luồng hẹp, nguyên tắc nhường đường cơ bản là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hậu quả nào dưới đây mang tính xã hội trực tiếp nhất của tình trạng vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông gia tăng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng liên quan đến người điều khiển phương tiện là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong trường học nhằm mục đích chủ yếu gì đối với học sinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao hành vi điều khiển phương tiện giao thông khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định lại bị xử phạt rất nặng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi đi qua các khu vực đông dân cư, trường học, bệnh viện, người điều khiển phương tiện cần đặc biệt chú ý đến quy định nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh phải thi hành thuộc nhóm biển báo nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một học sinh đi xe đạp điện chở thêm bạn ngồi phía sau, cả hai đều không đội mũ bảo hiểm. Hỏi có bao nhiêu hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong tình huống này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc lắp đặt và sử dụng còi xe không đúng quy định (quá âm lượng cho phép) gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường sống và an toàn giao thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái xe cần phải tuân thủ thứ tự ưu tiên nào sau đây (từ cao đến thấp)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tình huống: Một người lái xe ô tô vượt quá tốc độ quy định trên đường cao tốc. Phân tích 'lỗi' của người lái xe trong trường hợp này thuộc loại lỗi nào theo pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Là một học sinh, khi phát hiện một đoạn đường thường xuyên xảy ra tai nạn do khúc cua gấp bị khuất tầm nhìn và thiếu biển báo cảnh báo, em nên làm gì để góp phần phòng ngừa tai nạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm?

  • A. Đi bộ trên vỉa hè.
  • B. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.
  • C. Vượt đèn đỏ tại ngã tư.
  • D. Dừng xe đúng vạch quy định.

Câu 2: Bạn A 15 tuổi đang đi học bằng xe máy có dung tích xi-lanh 70 cm3. Hành vi này của bạn A có vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

  • A. Có, vì người đủ 16 tuổi trở lên mới được lái xe máy dưới 50 cm3.
  • B. Không, vì bạn A đã đủ tuổi đi học.
  • C. Có, vì bạn A chưa có giấy phép lái xe.
  • D. Không, vì xe máy dưới 100 cm3 không cần bằng lái ở tuổi này.

Câu 3: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và đồng thời có cảnh sát giao thông đang điều khiển. Người tham gia giao thông phải ưu tiên tuân thủ hiệu lệnh của đối tượng nào đầu tiên?

  • A. Tín hiệu đèn giao thông.
  • B. Người điều khiển giao thông (cảnh sát giao thông).
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Vạch kẻ đường.

Câu 4: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, việc sử dụng điện thoại di động (nhắn tin, gọi điện) có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Bị xử phạt hành chính.
  • B. Mất tập trung, giảm khả năng xử lý tình huống.
  • C. Gây ùn tắc giao thông nhỏ.
  • D. Gây tai nạn giao thông nghiêm trọng do mất kiểm soát.

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 7: Khi gặp biển báo "Trẻ em", người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua khu vực.
  • B. Bấm còi liên tục để cảnh báo.
  • C. Giữ nguyên tốc độ di chuyển.
  • D. Giảm tốc độ, chú ý quan sát và sẵn sàng xử lý tình huống bất ngờ.

Câu 8: Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

  • A. Dừng lại trước rào chắn hoặc vạch dừng và giữ khoảng cách an toàn.
  • B. Nhanh chóng tăng tốc để vượt qua trước khi tàu đến.
  • C. Đi chậm và quan sát kỹ trước khi qua.
  • D. Chỉ dừng lại khi thấy tàu đã rất gần.

Câu 9: Anh B điều khiển xe máy chở ba người (cả người lái), tất cả đều không đội mũ bảo hiểm. Hành vi này vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Chỉ vi phạm quy định về chở quá số người.
  • B. Chỉ vi phạm quy định về không đội mũ bảo hiểm.
  • C. Vi phạm quy định về chở quá số người và không đội mũ bảo hiểm.
  • D. Vi phạm quy định về tốc độ và không đội mũ bảo hiểm.

Câu 10: Việc lái xe sau khi uống rượu, bia gây nguy hiểm cho bản thân và người khác như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng giữ thăng bằng.
  • B. Làm giảm khả năng phản xạ, xử lý tình huống, phán đoán khoảng cách và tốc độ.
  • C. Chỉ khiến người lái xe buồn ngủ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể nếu uống ít.

Câu 11: Bạn C đang đi xe đạp trên đường và dùng ô che mưa. Hành vi này có tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn không? Vì sao?

  • A. Có, vì dùng ô che mưa làm hạn chế tầm nhìn và khó điều khiển xe.
  • B. Không, vì chỉ là che mưa tạm thời.
  • C. Có, nhưng chỉ khi trời có gió to.
  • D. Không, vì luật không cấm dùng ô khi đi xe đạp.

Câu 12: Khi đi bộ qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, bạn nên chọn vị trí nào để qua đường an toàn nhất?

  • A. Bất kỳ chỗ nào cảm thấy tiện lợi nhất.
  • B. Nơi có ít phương tiện qua lại nhất, bất kể tầm nhìn.
  • C. Nơi có tầm nhìn tốt nhất cho cả người đi bộ và người lái xe, và đi thẳng vuông góc với lòng đường.
  • D. Đi men theo sát lề đường để tránh xe.

Câu 13: Mục đích chính của việc quy định tốc độ tối đa cho phép trên các đoạn đường là gì?

  • A. Để người lái xe đi nhanh hơn trên đường vắng.
  • B. Để kiểm soát số lượng phương tiện trên đường.
  • C. Để tăng thời gian di chuyển giữa các địa điểm.
  • D. Để đảm bảo an toàn, giảm thiểu nguy cơ tai nạn và mức độ nghiêm trọng khi xảy ra va chạm.

Câu 14: Biển báo "Đường cấm" có ý nghĩa là gì?

  • A. Cấm tất cả các loại xe cơ giới.
  • B. Cấm tất cả các loại phương tiện (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi vào đoạn đường có đặt biển.
  • C. Cấm ô tô và xe máy.
  • D. Cấm xe tải và xe khách.

Câu 15: Khi tham gia giao thông đường thủy nội địa, việc bắt buộc phải mặc áo phao hoặc sử dụng dụng cụ nổi cá nhân có tác dụng gì?

  • A. Giúp di chuyển nhanh hơn trên mặt nước.
  • B. Giúp giữ ấm cơ thể.
  • C. Giúp người bị nạn nổi trên mặt nước, tăng cơ hội sống sót khi phương tiện gặp sự cố.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí.

Câu 16: Bạn D đi xe đạp điện và lạng lách, đánh võng trên đường, gây cản trở giao thông. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào?

  • A. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, gây mất trật tự an toàn.
  • B. Không vi phạm vì chỉ là xe đạp điện.
  • C. Chỉ vi phạm khi gây tai nạn.
  • D. Vi phạm quy định về tốc độ.

Câu 17: Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu vàng là gì?

  • A. Được phép đi tiếp.
  • B. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.
  • C. Tăng tốc để qua ngã tư.
  • D. Được phép rẽ trái hoặc phải.

Câu 18: Khi điều khiển xe máy, người lái xe cần bật đèn xi-nhan trong những trường hợp nào?

  • A. Chỉ khi rẽ ở ngã tư lớn.
  • B. Chỉ khi trời tối.
  • C. Khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe (rẽ trái, rẽ phải, quay đầu).
  • D. Bất cứ lúc nào muốn báo hiệu cho xe phía sau.

Câu 19: Tại sao việc đi ngược chiều trên đường một chiều lại cực kỳ nguy hiểm và bị cấm?

  • A. Chỉ gây khó chịu cho người đi đúng chiều.
  • B. Làm tăng lưu lượng giao thông.
  • C. Không nguy hiểm nếu đi chậm.
  • D. Gây ra tình huống đối đầu bất ngờ với các phương tiện đi đúng chiều, nguy cơ tai nạn rất cao.

Câu 20: Bạn E 17 tuổi đi xe máy 125 cm3. Khi bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra, bạn E sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

  • A. Không phải chịu trách nhiệm vì chưa đủ 18 tuổi.
  • B. Chịu trách nhiệm hành chính theo quy định đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
  • C. Chịu trách nhiệm hình sự.
  • D. Chỉ bị nhắc nhở.

Câu 21: Biển báo hiệu lệnh có đặc điểm nhận dạng chủ yếu nào?

  • A. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng.
  • B. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
  • C. Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
  • D. Hình vuông/chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ/chữ màu trắng.

Câu 22: Việc tổ chức đua xe trái phép là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, tiềm ẩn những mối nguy hiểm nào cho xã hội?

  • A. Chỉ gây ồn ào khu dân cư.
  • B. Chỉ gây hư hỏng phương tiện.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến những người tham gia đua.
  • D. Gây mất an ninh trật tự, nguy hiểm trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe của người tham gia đua và người đi đường, gây ách tắc giao thông.

Câu 23: Khi đi xe đạp vào buổi tối, người điều khiển cần trang bị gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Chỉ cần mặc quần áo sáng màu.
  • B. Phải có đèn chiếu sáng phía trước và đèn phản quang phía sau.
  • C. Chỉ cần đi sát vào lề đường.
  • D. Không cần trang bị gì đặc biệt nếu đường có đèn chiếu sáng công cộng.

Câu 24: Bạn F đi bộ trên đường và bất ngờ lao ra giữa đường để bắt xe buýt, khiến một xe máy phanh gấp và suýt ngã. Hành vi của bạn F thể hiện điều gì?

  • A. Tuân thủ quy tắc giao thông.
  • B. Biết cách xử lý tình huống khẩn cấp.
  • C. Thiếu ý thức và kỹ năng tham gia giao thông an toàn.
  • D. Ưu tiên quyền lợi cá nhân lên trên an toàn chung.

Câu 25: Việc không nhường đường cho xe ưu tiên (như xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe công an đang làm nhiệm vụ) khi đang phát tín hiệu ưu tiên là hành vi vi phạm, cho thấy điều gì?

  • A. Thiếu ý thức chấp hành pháp luật và coi thường tính mạng, tài sản của người khác.
  • B. Không hiểu biết về luật giao thông.
  • C. Chỉ là lỗi nhỏ, không đáng kể.
  • D. Đang vội nên không thể nhường.

Câu 26: Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Mục đích chính của loại biển báo này là gì?

  • A. Cấm hoặc hạn chế các loại phương tiện.
  • B. Cảnh báo về các nguy hiểm trên đường.
  • C. Ra lệnh cho người tham gia giao thông phải thực hiện.
  • D. Hướng dẫn thông tin cần thiết hoặc các tiện ích trên đường cho người tham gia giao thông.

Câu 27: Hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm những loại nào?

  • A. Chỉ có đèn tín hiệu và biển báo.
  • B. Chỉ có vạch kẻ đường và cọc tiêu.
  • C. Đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
  • D. Chỉ có người điều khiển giao thông.

Câu 28: Khi gặp tình huống khẩn cấp trên đường (ví dụ: tai nạn giao thông), là một công dân, em nên làm gì để góp phần đảm bảo an toàn và trật tự?

  • A. Tụ tập lại xem để cập nhật thông tin.
  • B. Giữ bình tĩnh, báo cho cơ quan chức năng (công an, cấp cứu), hỗ trợ nếu có khả năng và được yêu cầu, đồng thời tuân thủ hướng dẫn của lực lượng chức năng.
  • C. Tự ý di chuyển người bị nạn hoặc phương tiện.
  • D. Lờ đi và tiếp tục hành trình của mình.

Câu 29: Phân tích nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng liên quan đến người điều khiển phương tiện?

  • A. Phương tiện giao thông kém chất lượng.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông xuống cấp.
  • C. Thời tiết xấu.
  • D. Ý thức chủ quan của người tham gia giao thông (vi phạm tốc độ, nồng độ cồn, thiếu chú ý quan sát, vượt ẩu).

Câu 30: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Luôn đi đúng phần đường, làn đường và tuân thủ tốc độ quy định.
  • B. Chỉ đội mũ bảo hiểm khi thấy cảnh sát giao thông.
  • C. Vượt đèn vàng khi có thể.
  • D. Đi vào đường cấm vào giờ cao điểm để tránh tắc đường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bạn A 15 tuổi đang đi học bằng xe máy có dung tích xi-lanh 70 cm3. Hành vi này của bạn A có vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông không? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và đồng thời có cảnh sát giao thông đang điều khiển. Người tham gia giao thông phải ưu tiên tuân thủ hiệu lệnh của đối tượng nào đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, việc sử dụng điện thoại di động (nhắn tin, gọi điện) có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi gặp biển báo 'Trẻ em', người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Anh B điều khiển xe máy chở ba người (cả người lái), tất cả đều không đội mũ bảo hiểm. Hành vi này vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Việc lái xe sau khi uống rượu, bia gây nguy hiểm cho bản thân và người khác như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bạn C đang đi xe đạp trên đường và dùng ô che mưa. Hành vi này có tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn không? Vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi đi bộ qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, bạn nên chọn vị trí nào để qua đường an toàn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Mục đích chính của việc quy định tốc độ tối đa cho phép trên các đoạn đường là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Biển báo 'Đường cấm' có ý nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi tham gia giao thông đường thủy nội địa, việc bắt buộc phải mặc áo phao hoặc sử dụng dụng cụ nổi cá nhân có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bạn D đi xe đạp điện và lạng lách, đánh võng trên đường, gây cản trở giao thông. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu vàng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi điều khiển xe máy, người lái xe cần bật đèn xi-nhan trong những trường hợp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc đi ngược chiều trên đường một chiều lại cực kỳ nguy hiểm và bị cấm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bạn E 17 tuổi đi xe máy 125 cm3. Khi bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra, bạn E sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Biển báo hiệu lệnh có đặc điểm nhận dạng chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc tổ chức đua xe trái phép là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, tiềm ẩn những mối nguy hiểm nào cho xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đi xe đạp vào buổi tối, người điều khiển cần trang bị gì để đảm bảo an toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bạn F đi bộ trên đường và bất ngờ lao ra giữa đường để bắt xe buýt, khiến một xe máy phanh gấp và suýt ngã. Hành vi của bạn F thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc không nhường đường cho xe ưu tiên (như xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe công an đang làm nhiệm vụ) khi đang phát tín hiệu ưu tiên là hành vi vi phạm, cho thấy điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Mục đích chính của loại biển báo này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm những loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi gặp tình huống khẩn cấp trên đường (ví dụ: tai nạn giao thông), là một công dân, em nên làm gì để góp phần đảm bảo an toàn và trật tự?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng liên quan đến người điều khiển phương tiện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về trật tự an toàn giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tuân thủ quy tắc giao thông tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đèn tín hiệu?

  • A. Tăng tốc để kịp vượt qua khi đèn vàng vừa bật sáng.
  • B. Đi chậm lại và dừng hẳn trước vạch dừng khi đèn xanh chuyển sang vàng.
  • C. Di chuyển từ từ vào giữa ngã tư khi đèn đỏ còn 3 giây.
  • D. Chỉ di chuyển khi đèn tín hiệu chuyển sang màu xanh và đảm bảo an toàn.

Câu 2: Biển báo giao thông dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thường dùng để báo hiệu loại thông tin nào cho người tham gia giao thông?

  • A. Lệnh phải thi hành.
  • B. Điều cấm hoặc hạn chế.
  • C. Sự nguy hiểm sắp xảy ra.
  • D. Chỉ dẫn về hướng đi hoặc địa điểm.

Câu 3: Một học sinh lớp 10 (đủ 16 tuổi) điều khiển xe gắn máy loại nào sau đây là đúng quy định của pháp luật về độ tuổi và loại phương tiện?

  • A. Xe máy điện có công suất động cơ dưới 4 kW.
  • B. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 110 cm3.
  • C. Xe máy có dung tích xi-lanh 70 cm3.
  • D. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 150 cm3.

Câu 4: Tại một đoạn đường có vạch kẻ đường màu trắng đứt quãng ở giữa, người tham gia giao thông có thể thực hiện hành vi nào sau đây một cách an toàn và đúng luật, nếu không có biển báo hoặc tín hiệu nào khác cấm?

  • A. Dừng đỗ xe ngay trên vạch.
  • B. Vượt xe khác khi đủ điều kiện an toàn.
  • C. Đi ngược chiều trong làn đường đó.
  • D. Quay đầu xe bất kỳ lúc nào.

Câu 5: Phân tích tình huống: Nam (17 tuổi) đi xe đạp điện trên vỉa hè để tránh tắc đường. Hành vi của Nam vi phạm quy định nào về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vi phạm quy định về độ tuổi điều khiển phương tiện.
  • B. Vi phạm quy định về tốc độ cho phép.
  • C. Vi phạm quy định về phần đường, làn đường.
  • D. Vi phạm quy định về trang phục khi tham gia giao thông.

Câu 6: Biển báo giao thông dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 7: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc có tiếng chuông báo hiệu có tàu đang đến, người tham gia giao thông đường bộ cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn và đúng quy định?

  • A. Nhanh chóng tăng tốc vượt qua trước khi tàu tới.
  • B. Dừng lại trước rào chắn hoặc vạch dừng, giữ khoảng cách an toàn.
  • C. Di chuyển từ từ để quan sát xem có tàu thật không.
  • D. Bấm còi liên tục để cảnh báo tàu hỏa.

Câu 8: Việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy không chỉ là tuân thủ pháp luật mà còn mang ý nghĩa quan trọng nào đối với người tham gia giao thông?

  • A. Giúp xe chạy nhanh hơn.
  • B. Thể hiện phong cách cá nhân.
  • C. Giảm tiêu hao nhiên liệu.
  • D. Bảo vệ tính mạng và sức khỏe khi xảy ra tai nạn.

Câu 9: Hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nghiêm trọng quy định về nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ?

  • A. Uống một lon bia cách đó 3 tiếng trước khi lái xe.
  • B. Có nồng độ cồn trong máu nhưng dưới mức quy định.
  • C. Điều khiển xe khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức cho phép.
  • D. Uống nước ngọt có ga trước khi lái xe.

Câu 10: Biển báo giao thông dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 11: Tại một ngã tư không có đèn tín hiệu, không có biển báo ưu tiên, không có bùng binh, phương tiện nào được ưu tiên đi trước khi các phương tiện cùng lúc đến ngã tư?

  • A. Phương tiện đi thẳng.
  • B. Phương tiện rẽ trái.
  • C. Phương tiện đi từ đường lớn hơn.
  • D. Phương tiện đi đến từ bên phải theo hướng di chuyển của người lái.

Câu 12: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Gây tai nạn giao thông, thiệt hại về người và tài sản.
  • B. Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật của người dân.
  • C. Bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Gây ùn tắc giao thông, ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế - xã hội.

Câu 13: Biển báo nào sau đây thuộc nhóm biển báo chỉ dẫn?

  • A. Biển báo cấm vượt.
  • B. Biển báo đường nguy hiểm.
  • C. Biển báo đi thẳng phải theo.
  • D. Biển báo đường một chiều.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây người điều khiển xe đạp điện vi phạm quy định về an toàn giao thông?

  • A. Chở hai người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi.
  • B. Đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ.
  • C. Bật tín hiệu xin rẽ khi chuyển hướng.
  • D. Đi với tốc độ phù hợp trong khu dân cư.

Câu 15: Phân tích tình huống: Anh H điều khiển xe mô tô chở vợ và con nhỏ (5 tuổi). Con của anh H không đội mũ bảo hiểm. Hành vi này vi phạm quy định nào?

  • A. Vi phạm quy định về số người chở trên xe.
  • B. Vi phạm quy định về đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe.
  • C. Vi phạm quy định về độ tuổi của người điều khiển.
  • D. Vi phạm quy định về tải trọng của xe.

Câu 16: Việc tổ chức các buổi tuyên truyền về an toàn giao thông trong trường học cho học sinh nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm giờ học chính khóa.
  • B. Tăng thêm hoạt động ngoại khóa cho vui.
  • C. Chỉ để đối phó với cơ quan chức năng.
  • D. Nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông cho học sinh.

Câu 17: Khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, người lái xe cần chú ý điều gì sau đây để đảm bảo an toàn và tránh vi phạm?

  • A. Đi sát lề đường bên trái.
  • B. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe để tiện liên lạc.
  • C. Quan sát kỹ, giữ khoảng cách an toàn, đi đúng tốc độ quy định.
  • D. Nẹt pô lớn để gây chú ý.

Câu 18: Vạch kẻ đường màu vàng liền nét ở giữa đường có ý nghĩa gì?

  • A. Cấm vượt xe, cấm lấn làn.
  • B. Cho phép vượt xe khi an toàn.
  • C. Phân chia làn đường cho xe máy và ô tô.
  • D. Báo hiệu sắp đến đoạn đường nguy hiểm.

Câu 19: Phân tích tình huống: Chị B đang đi bộ trên vỉa hè thì thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu xanh cho người đi bộ. Tuy nhiên, một chiếc xe mô tô vẫn cố tình vượt đèn đỏ lao qua. Hành vi của người điều khiển xe mô tô là vi phạm quy định nào?

  • A. Không nhường đường cho người đi bộ.
  • B. Đi sai làn đường.
  • C. Vượt quá tốc độ.
  • D. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

Câu 20: Biển báo nào sau đây thuộc nhóm biển báo hiệu lệnh phải thi hành?

  • A. Biển báo hết tốc độ tối đa.
  • B. Biển báo đường dành cho người đi bộ.
  • C. Biển báo đường trơn.
  • D. Biển báo cầu hẹp.

Câu 21: Việc sử dụng còi xe liên tục và không cần thiết trong khu đô thị, đặc biệt vào ban đêm, được coi là vi phạm quy định nào về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vi phạm quy định về tốc độ.
  • B. Vi phạm quy định về làn đường.
  • C. Vi phạm quy định về âm thanh, tiếng ồn.
  • D. Vi phạm quy định về tải trọng.

Câu 22: Khi tham gia giao thông trên đường, người đi bộ cần tuân thủ quy tắc nào sau đây để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác?

  • A. Đi giữa lòng đường để dễ quan sát.
  • B. Vừa đi bộ vừa sử dụng điện thoại.
  • C. Vượt qua đường bất kỳ chỗ nào thấy tiện.
  • D. Đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường; qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ hoặc cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ.

Câu 23: Phân tích tình huống: Bạn A (15 tuổi) được bố mẹ cho phép đi xe đạp điện đến trường. Trên đường đi, A chở thêm bạn B ngồi phía sau. Hành vi của A có vi phạm quy định về an toàn giao thông không? Nếu có, vi phạm điều gì?

  • A. Có, vi phạm quy định về số người chở trên xe đạp điện (xe đạp điện chỉ được chở tối đa 1 người lớn hoặc 2 người bao gồm cả người lái và 1 trẻ em dưới 7 tuổi).
  • B. Không, vì A đi xe đạp điện.
  • C. Có, vi phạm quy định về độ tuổi điều khiển phương tiện.
  • D. Không, miễn là A và B đều đội mũ bảo hiểm.

Câu 24: Đâu là trách nhiệm của công dân trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ cần tuân thủ khi có cảnh sát giao thông ở gần.
  • B. Phản đối các quy định về an toàn giao thông nếu cảm thấy bất tiện.
  • C. Chỉ việc của cơ quan nhà nước, công dân không cần quan tâm.
  • D. Tự giác học tập, tìm hiểu, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật; tuyên truyền, vận động người thân và cộng đồng thực hiện; tham gia phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm.

Câu 25: Biển báo nào sau đây thường được đặt ở những nơi sắp đến đoạn đường có nguy cơ xảy ra tai nạn hoặc có điều kiện giao thông không thuận lợi?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 26: Việc lái xe lạng lách, đánh võng trên đường phố gây mất an toàn cho bản thân và người khác, đồng thời thể hiện sự thiếu ý thức chấp hành pháp luật. Hành vi này có thể bị xử lý theo hình thức nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở.
  • B. Chỉ bị phạt tiền rất nhẹ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc học tập.
  • D. Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, tạm giữ phương tiện hoặc thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 27: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng thường có ý nghĩa gì?

  • A. Cấm các phương tiện di chuyển.
  • B. Báo hiệu đoạn đường nguy hiểm phía trước.
  • C. Yêu cầu người lái xe phải thực hiện một lệnh cụ thể.
  • D. Chỉ dẫn hướng đi, địa điểm, hoặc thông tin cần thiết khác cho người tham gia giao thông.

Câu 28: Tình huống nào sau đây thể hiện sự thiếu ý thức và vi phạm quy định về văn hóa giao thông?

  • A. Vứt rác bừa bãi ra đường khi đang di chuyển.
  • B. Nhường đường cho xe cứu thương đang làm nhiệm vụ.
  • C. Giúp đỡ người bị tai nạn giao thông.
  • D. Đi đúng tốc độ quy định dù đường vắng.

Câu 29: Theo quy định, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được phép lái xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 (cần bằng lái xe hạng A1)?

  • A. 16 tuổi.
  • B. 18 tuổi.
  • C. 20 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 30: Đâu là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các vụ tai nạn giao thông liên quan đến lứa tuổi học sinh?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông quá hiện đại.
  • B. Thời tiết luôn thuận lợi.
  • C. Thiếu hiểu biết, thiếu ý thức chấp hành pháp luật, kỹ năng tham gia giao thông còn hạn chế.
  • D. Có quá nhiều phương tiện công cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về trật tự an toàn giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất việc tuân thủ quy tắc giao thông tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đèn tín hiệu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Biển báo giao thông dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thường dùng để báo hiệu loại thông tin nào cho người tham gia giao thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một học sinh lớp 10 (đủ 16 tuổi) điều khiển xe gắn máy loại nào sau đây là đúng quy định của pháp luật về độ tuổi và loại phương tiện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại một đoạn đường có vạch kẻ đường màu trắng đứt quãng ở giữa, người tham gia giao thông có thể thực hiện hành vi nào sau đây một cách an toàn và đúng luật, nếu không có biển báo hoặc tín hiệu nào khác cấm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích tình huống: Nam (17 tuổi) đi xe đạp điện trên vỉa hè để tránh tắc đường. Hành vi của Nam vi phạm quy định nào về trật tự an toàn giao thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Biển báo giao thông dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc có tiếng chuông báo hiệu có tàu đang đến, người tham gia giao thông đường bộ cần xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn và đúng quy định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy không chỉ là tuân thủ pháp luật mà còn mang ý nghĩa quan trọng nào đối với người tham gia giao thông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nghiêm trọng quy định về nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Biển báo giao thông dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh thuộc nhóm biển báo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại một ngã tư không có đèn tín hiệu, không có biển báo ưu tiên, không có bùng binh, phương tiện nào được ưu tiên đi trước khi các phương tiện cùng lúc đến ngã tư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Biển báo nào sau đây thuộc nhóm biển báo chỉ dẫn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trường hợp nào sau đây người điều khiển xe đạp điện vi phạm quy định về an toàn giao thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích tình huống: Anh H điều khiển xe mô tô chở vợ và con nhỏ (5 tuổi). Con của anh H không đội mũ bảo hiểm. Hành vi này vi phạm quy định nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Việc tổ chức các buổi tuyên truyền về an toàn giao thông trong trường học cho học sinh nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, người lái xe cần chú ý điều gì sau đây để đảm bảo an toàn và tránh vi phạm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vạch kẻ đường màu vàng liền nét ở giữa đường có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích tình huống: Chị B đang đi bộ trên vỉa hè thì thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu xanh cho người đi bộ. Tuy nhiên, một chiếc xe mô tô vẫn cố tình vượt đèn đỏ lao qua. Hành vi của người điều khiển xe mô tô là vi phạm quy định nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Biển báo nào sau đây thuộc nhóm biển báo hiệu lệnh phải thi hành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc sử dụng còi xe liên tục và không cần thiết trong khu đô thị, đặc biệt vào ban đêm, được coi là vi phạm quy định nào về trật tự an toàn giao thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi tham gia giao thông trên đường, người đi bộ cần tuân thủ quy tắc nào sau đây để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích tình huống: Bạn A (15 tuổi) được bố mẹ cho phép đi xe đạp điện đến trường. Trên đường đi, A chở thêm bạn B ngồi phía sau. Hành vi của A có vi phạm quy định về an toàn giao thông không? Nếu có, vi phạm điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đâu là trách nhiệm của công dân trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biển báo nào sau đây thường được đặt ở những nơi sắp đến đoạn đường có nguy cơ xảy ra tai nạn hoặc có điều kiện giao thông không thuận lợi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc lái xe lạng lách, đánh võng trên đường phố gây mất an toàn cho bản thân và người khác, đồng thời thể hiện sự thiếu ý thức chấp hành pháp luật. Hành vi này có thể bị xử lý theo hình thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng thường có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tình huống nào sau đây thể hiện sự thiếu ý thức và vi phạm quy định về văn hóa giao thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Theo quy định, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được phép lái xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 (cần bằng lái xe hạng A1)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đâu là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các vụ tai nạn giao thông liên quan đến lứa tuổi học sinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, hành vi nào dưới đây được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  • B. Đi đúng làn đường, phần đường quy định.
  • C. Sử dụng còi xe đúng quy định.
  • D. Điều khiển phương tiện khi đã uống rượu, bia.

Câu 2: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định một hành vi có phải là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hành vi đó phải:

  • A. Trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
  • B. Được thực hiện bởi người dưới 16 tuổi.
  • C. Gây ra hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Xảy ra trên đường cao tốc.

Câu 3: Theo quy định hiện hành, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3?

  • A. 15 tuổi.
  • B. 16 tuổi.
  • C. 18 tuổi.
  • D. 20 tuổi.

Câu 4: Tại một ngã tư, tín hiệu đèn giao thông đang màu đỏ. Cùng lúc đó, một cảnh sát giao thông ra hiệu cho phép xe của bạn đi thẳng. Trong tình huống này, bạn cần tuân thủ hiệu lệnh nào?

  • A. Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
  • B. Tín hiệu đèn giao thông.
  • C. Biển báo hiệu lệnh (nếu có).
  • D. Quy tắc đi bên phải.

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 6: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, việc không làm chủ tốc độ gây tai nạn được xếp vào nhóm nguyên nhân vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan.
  • B. Nguyên nhân khách quan.
  • C. Nguyên nhân hạ tầng.
  • D. Nguyên nhân kỹ thuật.

Câu 7: Anh B điều khiển xe máy vượt đèn đỏ tại một ngã tư. Hành vi này của anh B sẽ bị xử lý theo hình thức nào?

  • A. Xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Chỉ bị nhắc nhở.
  • D. Không bị xử lý vì không gây tai nạn.

Câu 8: Biện pháp nào dưới đây thuộc về nhóm giải pháp phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Tăng cường xử phạt người vi phạm.
  • B. Lắp đặt camera giám sát giao thông.
  • C. Tổ chức tuần tra, kiểm soát thường xuyên.
  • D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật giao thông đến người dân.

Câu 9: Chị M điều khiển xe máy chở con nhỏ 5 tuổi ngồi phía sau mà không đội mũ bảo hiểm cho cả hai mẹ con. Hành vi này vi phạm quy định nào?

  • A. Chỉ vi phạm đối với người điều khiển.
  • B. Chỉ vi phạm đối với người ngồi sau.
  • C. Vi phạm đối với cả người điều khiển và người ngồi sau.
  • D. Không vi phạm vì người ngồi sau là trẻ em.

Câu 10: Khi đi bộ trên đường, người đi bộ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn và không vi phạm pháp luật?

  • A. Đi giữa lòng đường để dễ quan sát.
  • B. Đi trên vỉa hè, lề đường; trường hợp không có vỉa hè, lề đường thì đi sát mép đường.
  • C. Vượt qua dải phân cách để sang đường nhanh hơn.
  • D. Đứng thành nhóm lớn trên lòng đường chờ xe buýt.

Câu 11: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống, tín hiệu...) góp phần phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông như thế nào?

  • A. Giảm thiểu nguyên nhân chủ quan gây tai nạn.
  • B. Tăng cường khả năng xử phạt người vi phạm.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông.
  • D. Hạn chế các nguyên nhân khách quan dẫn đến vi phạm hoặc tai nạn.

Câu 12: Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang hạ xuống hoặc đèn tín hiệu đỏ bật sáng, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

  • A. Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn và chờ tàu qua.
  • B. Nhanh chóng vượt qua trước khi tàu đến.
  • C. Đi chậm và quan sát cẩn thận rồi từ từ đi qua.
  • D. Bấm còi liên tục để báo hiệu cho tàu.

Câu 13: Bạn H (17 tuổi) được bố mẹ cho phép sử dụng xe máy điện để đi học. Theo quy định, bạn H có cần giấy phép lái xe để điều khiển phương tiện này không?

  • A. Không cần giấy phép lái xe.
  • B. Cần giấy phép lái xe hạng A1.
  • C. Cần giấy phép lái xe hạng A0.
  • D. Cần giấy phép lái xe tạm thời.

Câu 14: Tình huống nào dưới đây thể hiện ý thức tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Đi vào đường cấm giờ vì đang vội.
  • B. Vượt xe khác tại đoạn đường cong khuất tầm nhìn.
  • C. Dừng lại chờ đèn đỏ dù không có xe nào khác.
  • D. Không đội mũ bảo hiểm khi đi quãng đường ngắn.

Câu 15: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy là hành vi vi phạm. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hành vi này thường là gì?

  • A. Thiếu tập trung và ý thức chủ quan của người lái xe.
  • B. Hạ tầng giao thông kém.
  • C. Tín hiệu điện thoại không ổn định.
  • D. Do ảnh hưởng của thời tiết xấu.

Câu 16: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu sắp tới thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 17: Đâu là hậu quả nghiêm trọng nhất mà hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có thể gây ra cho xã hội?

  • A. Mất thời gian chờ đợi.
  • B. Hư hỏng phương tiện.
  • C. Tăng chi phí đi lại.
  • D. Thiệt hại về người và tài sản, gây mất an ninh trật tự.

Câu 18: Em trai của bạn K mới 15 tuổi nhưng thường xuyên lấy xe máy 100cc của bố để đi chơi. Hành vi này của em trai bạn K là vi phạm pháp luật. Ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc để xảy ra vi phạm này?

  • A. Bạn K (vì là người nhà).
  • B. Em trai bạn K (người trực tiếp điều khiển).
  • C. Bố của bạn K (chủ phương tiện và người giám hộ).
  • D. Hàng xóm (vì không báo cáo).

Câu 19: Tại một đoạn đường có biển báo

  • A. Bóp còi liên tục để giục xe phía trước.
  • B. Bóp còi chào hỏi người quen bên đường.
  • C. Bóp còi cảnh báo khi thấy chướng ngại vật từ xa.
  • D. Bóp còi trong trường hợp khẩn cấp để tránh tai nạn.

Câu 20: Vai trò của các tổ chức xã hội (như Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ...) trong phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Trực tiếp xử phạt người vi phạm.
  • B. Tuyên truyền, vận động hội viên và cộng đồng chấp hành pháp luật.
  • C. Kiểm tra, cấp giấy phép lái xe.
  • D. Thiết kế và xây dựng đường giao thông.

Câu 21: Khi tham gia giao thông, việc tuân thủ quy tắc đi đúng phần đường, làn đường quy định có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp đi đến đích nhanh hơn.
  • B. Thể hiện sự văn minh của người lái xe.
  • C. Đảm bảo luồng giao thông thông suốt, an toàn và tránh xung đột.
  • D. Tránh bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra.

Câu 22: Tình huống nào dưới đây thể hiện hành vi vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông đường sắt?

  • A. Dừng xe cách đường ray 5m khi có tàu đến.
  • B. Quan sát kỹ trước khi đi qua đường ngang dân sinh không có rào chắn.
  • C. Đi bộ trong hành lang an toàn đường sắt.
  • D. Ném đất đá hoặc vật khác lên tàu hỏa.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân khách quan phổ biến dẫn đến vi phạm hoặc tai nạn giao thông là:

  • A. Thiếu kinh nghiệm lái xe.
  • B. Hệ thống hạ tầng giao thông xuống cấp.
  • C. Vội vã, muốn đi nhanh.
  • D. Sử dụng chất kích thích.

Câu 24: Biển báo giao thông có dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng chủ yếu thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 25: Khi tham gia giao thông, việc giữ khoảng cách an toàn với xe chạy phía trước có tác dụng gì?

  • A. Có đủ thời gian và khoảng trống để xử lý tình huống bất ngờ.
  • B. Giúp tiết kiệm nhiên liệu.
  • C. Thể hiện sự nhường nhịn trên đường.
  • D. Không liên quan đến an toàn giao thông.

Câu 26: Tình huống nào dưới đây không được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vượt xe khác tại nơi có biển báo cấm vượt.
  • B. Giảm tốc độ khi đi qua khu dân cư đông đúc.
  • C. Chuyển hướng không bật tín hiệu báo rẽ.
  • D. Đi vào đường ngược chiều.

Câu 27: Việc giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong trường học chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp học sinh trở thành cảnh sát giao thông tương lai.
  • B. Trang bị kỹ năng sửa chữa phương tiện.
  • C. Nâng cao nhận thức, hình thành ý thức tự giác chấp hành pháp luật cho học sinh.
  • D. Chỉ để học sinh vượt qua các kỳ thi.

Câu 28: Một người đi xe đạp điện 15 tuổi chở thêm một người bạn 16 tuổi ngồi sau, cả hai đều không đội mũ bảo hiểm. Hành vi vi phạm trong trường hợp này là gì?

  • A. Người điều khiển chưa đủ tuổi.
  • B. Chở quá số người quy định.
  • C. Người ngồi sau chưa đủ tuổi.
  • D. Không đội mũ bảo hiểm cho cả hai người.

Câu 29: Theo Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy khi chuyển hướng (rẽ trái hoặc rẽ phải) phải làm gì để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định?

  • A. Giảm tốc độ, bật tín hiệu báo rẽ trước khi chuyển hướng.
  • B. Tăng tốc nhanh chóng để chuyển hướng.
  • C. Chỉ cần nhìn gương chiếu hậu mà không cần bật tín hiệu.
  • D. Chuyển hướng đột ngột để tránh xe phía sau.

Câu 30: Tình trạng nào dưới đây của người điều khiển phương tiện giao thông là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc mất khả năng làm chủ tay lái, dễ gây tai nạn và vi phạm pháp luật?

  • A. Buồn ngủ.
  • B. Mệt mỏi.
  • C. Sử dụng rượu, bia hoặc chất kích thích.
  • D. Ảnh hưởng bởi thời tiết xấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, hành vi nào dưới đây được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định một hành vi có phải là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hành vi đó phải:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Theo quy định hiện hành, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại một ngã tư, tín hiệu đèn giao thông đang màu đỏ. Cùng lúc đó, một cảnh sát giao thông ra hiệu cho phép xe của bạn đi thẳng. Trong tình huống này, bạn cần tuân thủ hiệu lệnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, việc không làm chủ tốc độ gây tai nạn được xếp vào nhóm nguyên nhân vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Anh B điều khiển xe máy vượt đèn đỏ tại một ngã tư. Hành vi này của anh B sẽ bị xử lý theo hình thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Biện pháp nào dưới đây thuộc về nhóm giải pháp phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chị M điều khiển xe máy chở con nhỏ 5 tuổi ngồi phía sau mà không đội mũ bảo hiểm cho cả hai mẹ con. Hành vi này vi phạm quy định nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi đi bộ trên đường, người đi bộ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn và không vi phạm pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống, tín hiệu...) góp phần phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang hạ xuống hoặc đèn tín hiệu đỏ bật sáng, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bạn H (17 tuổi) được bố mẹ cho phép sử dụng xe máy điện để đi học. Theo quy định, bạn H có cần giấy phép lái xe để điều khiển phương tiện này không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tình huống nào dưới đây thể hiện ý thức tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy là hành vi vi phạm. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hành vi này thường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu sắp tới thuộc nhóm biển báo nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đâu là hậu quả *nghiêm trọng nhất* mà hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có thể gây ra cho xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Em trai của bạn K mới 15 tuổi nhưng thường xuyên lấy xe máy 100cc của bố để đi chơi. Hành vi này của em trai bạn K là vi phạm pháp luật. Ai là người *chịu trách nhiệm* chính trong việc để xảy ra vi phạm này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại một đoạn đường có biển báo "Cấm bóp còi". Việc sử dụng còi xe trong trường hợp nào dưới đây là *không* vi phạm biển báo này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vai trò của các tổ chức xã hội (như Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ...) trong phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi tham gia giao thông, việc tuân thủ quy tắc đi đúng phần đường, làn đường quy định có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tình huống nào dưới đây thể hiện hành vi vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông đường sắt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những nguyên nhân khách quan phổ biến dẫn đến vi phạm hoặc tai nạn giao thông là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Biển báo giao thông có dạng hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng chủ yếu thuộc nhóm biển báo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi tham gia giao thông, việc giữ khoảng cách an toàn với xe chạy phía trước có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tình huống nào dưới đây *không* được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông trong trường học chủ yếu nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một người đi xe đạp điện 15 tuổi chở thêm một người bạn 16 tuổi ngồi sau, cả hai đều không đội mũ bảo hiểm. Hành vi vi phạm trong trường hợp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Theo Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy khi chuyển hướng (rẽ trái hoặc rẽ phải) phải làm gì để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tình trạng nào dưới đây của người điều khiển phương tiện giao thông là nguyên nhân *trực tiếp* dẫn đến việc mất khả năng làm chủ tay lái, dễ gây tai nạn và vi phạm pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một học sinh 17 tuổi điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh 125 cm³. Hành vi này vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Vượt quá tốc độ cho phép.
  • B. Không đội mũ bảo hiểm.
  • C. Điều khiển phương tiện không đúng độ tuổi quy định.
  • D. Đi sai làn đường.

Câu 2: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. Khi đèn tín hiệu chuyển sang màu đỏ đối với các phương tiện giao thông, hành vi nào dưới đây của người đi bộ là đúng quy định?

  • A. Vẫn nhanh chóng băng qua đường nếu thấy không có xe nào đến gần.
  • B. Chỉ băng qua đường tại vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
  • C. Có thể băng qua đường ở bất kỳ vị trí nào nếu đèn đỏ cho xe cơ giới.
  • D. Chờ đèn xanh cho người đi bộ rồi mới băng qua đường.

Câu 3: Anh A lái xe ô tô trên đường cao tốc. Quan sát thấy xe phía trước đi chậm, anh A quyết định vượt. Theo quy định, anh A cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn khi vượt xe?

  • A. Bật đèn xi-nhan báo hiệu, quan sát kỹ, vượt về bên trái xe bị vượt (trừ trường hợp đặc biệt) và chỉ vượt khi đủ điều kiện an toàn.
  • B. Bấm còi liên tục và tăng tốc để vượt nhanh chóng.
  • C. Vượt về bên phải xe bị vượt để tiết kiệm thời gian.
  • D. Giữ nguyên tốc độ và bám sát đuôi xe phía trước cho đến khi có cơ hội vượt.

Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu để nhận biết một hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Hành vi trái với quy định của pháp luật giao thông.
  • B. Người thực hiện hành vi có lỗi (cố ý hoặc vô ý).
  • C. Người thực hiện hành vi có đủ năng lực chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.
  • D. Hành vi gây ùn tắc giao thông nhưng không gây thiệt hại về người và tài sản.

Câu 5: Tại một điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi nghe thấy tiếng còi tàu hoặc tín hiệu báo tàu đang tới, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để tuân thủ quy định?

  • A. Dừng lại ngay lập tức và giữ khoảng cách an toàn tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.
  • B. Nhanh chóng tăng tốc để vượt qua đường ray trước khi tàu tới.
  • C. Tiếp tục di chuyển chậm và quan sát.
  • D. Dừng lại ở bất kỳ vị trí nào thuận tiện.

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo cấm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 7: Bạn H 15 tuổi, đang đi xe đạp điện trên đường. Hành vi nào dưới đây của H là tuân thủ đúng quy định về an toàn giao thông?

  • A. Chở thêm bạn ngồi phía sau, cả hai không đội mũ bảo hiểm.
  • B. Đi đúng phần đường, làn đường quy định và đội mũ bảo hiểm.
  • C. Vừa đi xe vừa sử dụng điện thoại di động.
  • D. Đi dàn hàng ngang cùng với một vài người bạn khác.

Câu 8: Tại một đoạn đường cong, khuất tầm nhìn, người lái xe cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh gây tai nạn?

  • A. Tăng tốc để nhanh chóng qua khỏi đoạn đường cong.
  • B. Giữ nguyên tốc độ và đi sát lề đường bên phải.
  • C. Bấm còi liên tục để cảnh báo các phương tiện khác.
  • D. Giảm tốc độ, đi đúng làn đường của mình và không được vượt xe.

Câu 9: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy hoặc ô tô bị cấm theo quy định của pháp luật giao thông. Lệnh cấm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo sự tập trung tối đa của người lái xe vào việc điều khiển phương tiện và quan sát giao thông.
  • B. Giảm tiếng ồn do cuộc gọi gây ra.
  • C. Hạn chế việc lộ thông tin cá nhân của người lái xe.
  • D. Giảm chi phí liên lạc cho người lái xe.

Câu 10: Phân tích tình huống: Bạn A điều khiển xe đạp điện trên vỉa hè để tránh đèn đỏ tại ngã tư. Hành vi này của bạn A là vi phạm quy định nào?

  • A. Vượt đèn đỏ.
  • B. Đi ngược chiều.
  • C. Đi vào phần đường dành cho người đi bộ (vỉa hè).
  • D. Không đội mũ bảo hiểm.

Câu 11: Tại một đoạn đường có biển báo hạn chế tốc độ tối đa 50 km/h. Anh B lái xe ô tô với tốc độ 65 km/h. Hành vi này của anh B là vi phạm quy định nào?

  • A. Đi sai làn đường.
  • B. Vượt quá tốc độ quy định.
  • C. Không giữ khoảng cách an toàn.
  • D. Đi vào đường cấm.

Câu 12: Chị C đang đi bộ trên đường. Để đảm bảo an toàn, chị C nên đi ở vị trí nào trên đường?

  • A. Trên vỉa hè hoặc lề đường; trường hợp không có vỉa hè, lề đường thì đi sát mép đường.
  • B. Ở giữa lòng đường để dễ quan sát.
  • C. Đi theo nhóm đông người để an toàn hơn.
  • D. Đi ở bất kỳ vị trí nào trên đường miễn là cẩn thận.

Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, việc chở quá số người quy định (ví dụ: chở 3 người trên xe đạp) là hành vi vi phạm pháp luật. Nguyên nhân chính dẫn đến quy định này là gì?

  • A. Giảm tải trọng cho xe đạp.
  • B. Ngăn chặn việc sử dụng xe đạp cho mục đích thương mại.
  • C. Khó điều khiển và che khuất tầm nhìn, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 14: Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng hình tròn, nền xanh lam, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh. Ý nghĩa của loại biển báo này là gì?

  • A. Cấm hoặc hạn chế điều gì đó.
  • B. Bắt buộc người tham gia giao thông phải chấp hành một hiệu lệnh nhất định.
  • C. Cảnh báo về nguy hiểm sắp tới.
  • D. Chỉ dẫn hướng đi hoặc những điều cần biết.

Câu 15: Trong trường hợp nào dưới đây, người điều khiển phương tiện giao thông không bắt buộc phải bật đèn tín hiệu (xi-nhan)?

  • A. Chuyển làn đường.
  • B. Chuyển hướng (rẽ trái hoặc rẽ phải).
  • C. Quay đầu xe.
  • D. Đi thẳng trên một làn đường.

Câu 16: Tại một khu vực trường học, có biển báo "Trẻ em đi học". Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm, cảnh báo có thể có trẻ em đi bộ hoặc đi xe đạp cắt ngang hoặc đi trên đường.
  • B. Biển báo hiệu lệnh, yêu cầu các phương tiện dừng lại.
  • C. Biển báo cấm, cấm các phương tiện đi vào khu vực trường học.
  • D. Biển báo chỉ dẫn, chỉ dẫn vị trí trường học.

Câu 17: Việc điều khiển xe máy khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cồn quy định là hành vi vi phạm nghiêm trọng. Hậu quả tiềm ẩn lớn nhất của hành vi này là gì?

  • A. Bị phạt tiền.
  • B. Bị giữ giấy phép lái xe.
  • C. Gây tai nạn giao thông, thiệt hại về người và tài sản.
  • D. Bị nhắc nhở bởi cảnh sát giao thông.

Câu 18: Khi di chuyển trên đường bộ, người tham gia giao thông cần tuân thủ nguyên tắc "đi về bên phải theo chiều đi của mình". Nguyên tắc này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người lái xe dễ dàng quan sát.
  • B. Tạo ra luồng giao thông ổn định, tránh xung đột trực diện giữa các phương tiện đi ngược chiều.
  • C. Tiết kiệm không gian mặt đường.
  • D. Thuận tiện cho việc dừng đỗ xe.

Câu 19: Bạn M 15 tuổi, được bố mẹ mua cho một chiếc xe máy điện. Theo quy định, bạn M có được phép điều khiển chiếc xe máy điện này để đi học không?

  • A. Được phép, vì xe máy điện có vận tốc thiết kế nhỏ hơn 50 km/h và không yêu cầu bằng lái.
  • B. Không được phép, vì M chưa đủ 16 tuổi.
  • C. Chỉ được phép nếu xe máy điện có dung tích xi-lanh dưới 50 cm³.
  • D. Không được phép, vì xe máy điện vẫn là phương tiện cơ giới.

Câu 20: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường sắt là "phá hoại công trình, thiết bị đường sắt". Hành vi này gây nguy hiểm trực tiếp đến điều gì?

  • A. Mỹ quan đô thị.
  • B. Tốc độ chạy tàu.
  • C. Doanh thu của ngành đường sắt.
  • D. An toàn chạy tàu và tính mạng, tài sản của hành khách và người dân.

Câu 21: Tại một khu vực có đông dân cư, việc quy định hạn chế tốc độ tối đa thấp (ví dụ 30 km/h) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm tiếng ồn do phương tiện gây ra.
  • B. Tăng khả năng xử lý tình huống của người lái xe và giảm mức độ nghiêm trọng khi xảy ra va chạm.
  • C. Khuyến khích người dân đi bộ hoặc đi xe đạp.
  • D. Giảm lượng khí thải từ phương tiện giao thông.

Câu 22: Anh D điều khiển xe ô tô, thấy có xe cứu hỏa đang phát tín hiệu ưu tiên (còi, đèn) di chuyển phía sau. Theo quy định, anh D cần làm gì?

  • A. Tiếp tục đi bình thường nếu xe cứu hỏa chưa tới gần.
  • B. Tăng tốc để nhường đường nhanh hơn.
  • C. Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường cho xe cứu hỏa.
  • D. Đi chậm lại và bật đèn cảnh báo nguy hiểm.

Câu 23: Khi tham gia giao thông trên đường thủy nội địa, hành khách trên tàu, thuyền có trách nhiệm gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Chỉ cần ngồi yên trên tàu.
  • B. Có thể tự do đi lại trên boong tàu khi tàu đang di chuyển.
  • C. Tự ý nhảy xuống nước để bơi lội.
  • D. Mặc áo phao hoặc cầm dụng cụ nổi khi được yêu cầu, tuân thủ sự hướng dẫn của thuyền trưởng, hoa tiêu.

Câu 24: Biển báo có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do "thiếu chú ý quan sát". Hành vi nào dưới đây thể hiện việc thiếu chú ý quan sát khi tham gia giao thông?

  • A. Luôn nhìn thẳng về phía trước.
  • B. Quan sát gương chiếu hậu thường xuyên.
  • C. Vừa lái xe vừa nhìn vào điện thoại hoặc nói chuyện với người ngồi sau.
  • D. Quan sát tín hiệu đèn và biển báo giao thông.

Câu 26: Hành vi "lạng lách, đánh võng" khi điều khiển xe máy trên đường không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn rất cao. Nguy cơ đó chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Gây khó chịu cho người đi đường khác.
  • B. Làm mòn lốp xe nhanh hơn.
  • C. Tăng mức tiêu thụ nhiên liệu.
  • D. Mất kiểm soát phương tiện, va chạm với phương tiện khác hoặc người đi bộ do di chuyển không theo quy tắc và khó đoán trước.

Câu 27: Tại một đoạn đường chỉ có vạch kẻ phân chia hai chiều xe chạy (vạch liền màu vàng). Người lái xe có được phép vượt xe khác tại đoạn đường này không? Vì sao?

  • A. Được phép, vì vạch liền chỉ cấm dừng đỗ.
  • B. Không được phép, vì vạch liền màu vàng cấm các phương tiện lấn làn, đè vạch.
  • C. Được phép, nếu đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • D. Không được phép, chỉ được vượt khi có vạch đứt quãng.

Câu 28: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Cảnh sát giao thông.
  • B. Ủy ban nhân dân các cấp.
  • C. Thanh tra giao thông.
  • D. Bộ Giao thông vận tải.

Câu 29: Giả sử bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông trên đường. Hành động nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của bạn với tư cách là công dân?

  • A. Nhanh chóng rời đi để tránh liên lụy.
  • B. Chỉ đứng xem và quay video.
  • C. Tự ý di chuyển các phương tiện hoặc nạn nhân.
  • D. Thông báo kịp thời cho cơ quan công an, y tế gần nhất và tham gia giúp đỡ người bị nạn nếu có khả năng và được yêu cầu.

Câu 30: Hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm các loại nào sau đây?

  • A. Chỉ có biển báo và vạch kẻ đường.
  • B. Chỉ có đèn tín hiệu và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  • C. Biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn, đèn tín hiệu, còi, loa và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  • D. Chỉ có biển báo, đèn tín hiệu và người điều khiển giao thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một học sinh 17 tuổi điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh 125 cm³. Hành vi này vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. Khi đèn tín hiệu chuyển sang màu đỏ đối với các phương tiện giao thông, hành vi nào dưới đây của người đi bộ là đúng quy định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Anh A lái xe ô tô trên đường cao tốc. Quan sát thấy xe phía trước đi chậm, anh A quyết định vượt. Theo quy định, anh A cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn khi vượt xe?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây *không* phải là dấu hiệu để nhận biết một hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại một điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi nghe thấy tiếng còi tàu hoặc tín hiệu báo tàu đang tới, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để tuân thủ quy định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bạn H 15 tuổi, đang đi xe đạp điện trên đường. Hành vi nào dưới đây của H là tuân thủ đúng quy định về an toàn giao thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại một đoạn đường cong, khuất tầm nhìn, người lái xe cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh gây tai nạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy hoặc ô tô bị cấm theo quy định của pháp luật giao thông. Lệnh cấm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích tình huống: Bạn A điều khiển xe đạp điện trên vỉa hè để tránh đèn đỏ tại ngã tư. Hành vi này của bạn A là vi phạm quy định nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại một đoạn đường có biển báo hạn chế tốc độ tối đa 50 km/h. Anh B lái xe ô tô với tốc độ 65 km/h. Hành vi này của anh B là vi phạm quy định nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chị C đang đi bộ trên đường. Để đảm bảo an toàn, chị C nên đi ở vị trí nào trên đường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, việc chở quá số người quy định (ví dụ: chở 3 người trên xe đạp) là hành vi vi phạm pháp luật. Nguyên nhân chính dẫn đến quy định này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng hình tròn, nền xanh lam, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh. Ý nghĩa của loại biển báo này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong trường hợp nào dưới đây, người điều khiển phương tiện giao thông *không* bắt buộc phải bật đèn tín hiệu (xi-nhan)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại một khu vực trường học, có biển báo 'Trẻ em đi học'. Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào và có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc điều khiển xe máy khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cồn quy định là hành vi vi phạm nghiêm trọng. Hậu quả tiềm ẩn lớn nhất của hành vi này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi di chuyển trên đường bộ, người tham gia giao thông cần tuân thủ nguyên tắc 'đi về bên phải theo chiều đi của mình'. Nguyên tắc này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bạn M 15 tuổi, được bố mẹ mua cho một chiếc xe máy điện. Theo quy định, bạn M có được phép điều khiển chiếc xe máy điện này để đi học không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường sắt là 'phá hoại công trình, thiết bị đường sắt'. Hành vi này gây nguy hiểm trực tiếp đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại một khu vực có đông dân cư, việc quy định hạn chế tốc độ tối đa thấp (ví dụ 30 km/h) chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Anh D điều khiển xe ô tô, thấy có xe cứu hỏa đang phát tín hiệu ưu tiên (còi, đèn) di chuyển phía sau. Theo quy định, anh D cần làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi tham gia giao thông trên đường thủy nội địa, hành khách trên tàu, thuyền có trách nhiệm gì để đảm bảo an toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biển báo có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do 'thiếu chú ý quan sát'. Hành vi nào dưới đây thể hiện việc thiếu chú ý quan sát khi tham gia giao thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hành vi 'lạng lách, đánh võng' khi điều khiển xe máy trên đường không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn rất cao. Nguy cơ đó chủ yếu đến từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại một đoạn đường chỉ có vạch kẻ phân chia hai chiều xe chạy (vạch liền màu vàng). Người lái xe có được phép vượt xe khác tại đoạn đường này không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông trên đường. Hành động nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của bạn với tư cách là công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm các loại nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một học sinh 17 tuổi điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh 125 cm³. Hành vi này vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Vượt quá tốc độ cho phép.
  • B. Không đội mũ bảo hiểm.
  • C. Điều khiển phương tiện không đúng độ tuổi quy định.
  • D. Đi sai làn đường.

Câu 2: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. Khi đèn tín hiệu chuyển sang màu đỏ đối với các phương tiện giao thông, hành vi nào dưới đây của người đi bộ là đúng quy định?

  • A. Vẫn nhanh chóng băng qua đường nếu thấy không có xe nào đến gần.
  • B. Chỉ băng qua đường tại vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
  • C. Có thể băng qua đường ở bất kỳ vị trí nào nếu đèn đỏ cho xe cơ giới.
  • D. Chờ đèn xanh cho người đi bộ rồi mới băng qua đường.

Câu 3: Anh A lái xe ô tô trên đường cao tốc. Quan sát thấy xe phía trước đi chậm, anh A quyết định vượt. Theo quy định, anh A cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn khi vượt xe?

  • A. Bật đèn xi-nhan báo hiệu, quan sát kỹ, vượt về bên trái xe bị vượt (trừ trường hợp đặc biệt) và chỉ vượt khi đủ điều kiện an toàn.
  • B. Bấm còi liên tục và tăng tốc để vượt nhanh chóng.
  • C. Vượt về bên phải xe bị vượt để tiết kiệm thời gian.
  • D. Giữ nguyên tốc độ và bám sát đuôi xe phía trước cho đến khi có cơ hội vượt.

Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu để nhận biết một hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Hành vi trái với quy định của pháp luật giao thông.
  • B. Người thực hiện hành vi có lỗi (cố ý hoặc vô ý).
  • C. Người thực hiện hành vi có đủ năng lực chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.
  • D. Hành vi gây ùn tắc giao thông nhưng không gây thiệt hại về người và tài sản.

Câu 5: Tại một điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi nghe thấy tiếng còi tàu hoặc tín hiệu báo tàu đang tới, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để tuân thủ quy định?

  • A. Dừng lại ngay lập tức và giữ khoảng cách an toàn tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.
  • B. Nhanh chóng tăng tốc để vượt qua đường ray trước khi tàu tới.
  • C. Tiếp tục di chuyển chậm và quan sát.
  • D. Dừng lại ở bất kỳ vị trí nào thuận tiện.

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo cấm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 7: Bạn H 15 tuổi, đang đi xe đạp điện trên đường. Hành vi nào dưới đây của H là tuân thủ đúng quy định về an toàn giao thông?

  • A. Chở thêm bạn ngồi phía sau, cả hai không đội mũ bảo hiểm.
  • B. Đi đúng phần đường, làn đường quy định và đội mũ bảo hiểm.
  • C. Vừa đi xe vừa sử dụng điện thoại di động.
  • D. Đi dàn hàng ngang cùng với một vài người bạn khác.

Câu 8: Tại một đoạn đường cong, khuất tầm nhìn, người lái xe cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh gây tai nạn?

  • A. Tăng tốc để nhanh chóng qua khỏi đoạn đường cong.
  • B. Giữ nguyên tốc độ và đi sát lề đường bên phải.
  • C. Bấm còi liên tục để cảnh báo các phương tiện khác.
  • D. Giảm tốc độ, đi đúng làn đường của mình và không được vượt xe.

Câu 9: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy hoặc ô tô bị cấm theo quy định của pháp luật giao thông. Lệnh cấm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo sự tập trung tối đa của người lái xe vào việc điều khiển phương tiện và quan sát giao thông.
  • B. Giảm tiếng ồn do cuộc gọi gây ra.
  • C. Hạn chế việc lộ thông tin cá nhân của người lái xe.
  • D. Giảm chi phí liên lạc cho người lái xe.

Câu 10: Phân tích tình huống: Bạn A điều khiển xe đạp điện trên vỉa hè để tránh đèn đỏ tại ngã tư. Hành vi này của bạn A là vi phạm quy định nào?

  • A. Vượt đèn đỏ.
  • B. Đi ngược chiều.
  • C. Đi vào phần đường dành cho người đi bộ (vỉa hè).
  • D. Không đội mũ bảo hiểm.

Câu 11: Tại một đoạn đường có biển báo hạn chế tốc độ tối đa 50 km/h. Anh B lái xe ô tô với tốc độ 65 km/h. Hành vi này của anh B là vi phạm quy định nào?

  • A. Đi sai làn đường.
  • B. Vượt quá tốc độ quy định.
  • C. Không giữ khoảng cách an toàn.
  • D. Đi vào đường cấm.

Câu 12: Chị C đang đi bộ trên đường. Để đảm bảo an toàn, chị C nên đi ở vị trí nào trên đường?

  • A. Trên vỉa hè hoặc lề đường; trường hợp không có vỉa hè, lề đường thì đi sát mép đường.
  • B. Ở giữa lòng đường để dễ quan sát.
  • C. Đi theo nhóm đông người để an toàn hơn.
  • D. Đi ở bất kỳ vị trí nào trên đường miễn là cẩn thận.

Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, việc chở quá số người quy định (ví dụ: chở 3 người trên xe đạp) là hành vi vi phạm pháp luật. Nguyên nhân chính dẫn đến quy định này là gì?

  • A. Giảm tải trọng cho xe đạp.
  • B. Ngăn chặn việc sử dụng xe đạp cho mục đích thương mại.
  • C. Khó điều khiển và che khuất tầm nhìn, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 14: Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng hình tròn, nền xanh lam, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh. Ý nghĩa của loại biển báo này là gì?

  • A. Cấm hoặc hạn chế điều gì đó.
  • B. Bắt buộc người tham gia giao thông phải chấp hành một hiệu lệnh nhất định.
  • C. Cảnh báo về nguy hiểm sắp tới.
  • D. Chỉ dẫn hướng đi hoặc những điều cần biết.

Câu 15: Trong trường hợp nào dưới đây, người điều khiển phương tiện giao thông không bắt buộc phải bật đèn tín hiệu (xi-nhan)?

  • A. Chuyển làn đường.
  • B. Chuyển hướng (rẽ trái hoặc rẽ phải).
  • C. Quay đầu xe.
  • D. Đi thẳng trên một làn đường.

Câu 16: Tại một khu vực trường học, có biển báo "Trẻ em đi học". Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Biển báo nguy hiểm, cảnh báo có thể có trẻ em đi bộ hoặc đi xe đạp cắt ngang hoặc đi trên đường.
  • B. Biển báo hiệu lệnh, yêu cầu các phương tiện dừng lại.
  • C. Biển báo cấm, cấm các phương tiện đi vào khu vực trường học.
  • D. Biển báo chỉ dẫn, chỉ dẫn vị trí trường học.

Câu 17: Việc điều khiển xe máy khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cồn quy định là hành vi vi phạm nghiêm trọng. Hậu quả tiềm ẩn lớn nhất của hành vi này là gì?

  • A. Bị phạt tiền.
  • B. Bị giữ giấy phép lái xe.
  • C. Gây tai nạn giao thông, thiệt hại về người và tài sản.
  • D. Bị nhắc nhở bởi cảnh sát giao thông.

Câu 18: Khi di chuyển trên đường bộ, người tham gia giao thông cần tuân thủ nguyên tắc "đi về bên phải theo chiều đi của mình". Nguyên tắc này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người lái xe dễ dàng quan sát.
  • B. Tạo ra luồng giao thông ổn định, tránh xung đột trực diện giữa các phương tiện đi ngược chiều.
  • C. Tiết kiệm không gian mặt đường.
  • D. Thuận tiện cho việc dừng đỗ xe.

Câu 19: Bạn M 15 tuổi, được bố mẹ mua cho một chiếc xe máy điện. Theo quy định, bạn M có được phép điều khiển chiếc xe máy điện này để đi học không?

  • A. Được phép, vì xe máy điện có vận tốc thiết kế nhỏ hơn 50 km/h và không yêu cầu bằng lái.
  • B. Không được phép, vì M chưa đủ 16 tuổi.
  • C. Chỉ được phép nếu xe máy điện có dung tích xi-lanh dưới 50 cm³.
  • D. Không được phép, vì xe máy điện vẫn là phương tiện cơ giới.

Câu 20: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường sắt là "phá hoại công trình, thiết bị đường sắt". Hành vi này gây nguy hiểm trực tiếp đến điều gì?

  • A. Mỹ quan đô thị.
  • B. Tốc độ chạy tàu.
  • C. Doanh thu của ngành đường sắt.
  • D. An toàn chạy tàu và tính mạng, tài sản của hành khách và người dân.

Câu 21: Tại một khu vực có đông dân cư, việc quy định hạn chế tốc độ tối đa thấp (ví dụ 30 km/h) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm tiếng ồn do phương tiện gây ra.
  • B. Tăng khả năng xử lý tình huống của người lái xe và giảm mức độ nghiêm trọng khi xảy ra va chạm.
  • C. Khuyến khích người dân đi bộ hoặc đi xe đạp.
  • D. Giảm lượng khí thải từ phương tiện giao thông.

Câu 22: Anh D điều khiển xe ô tô, thấy có xe cứu hỏa đang phát tín hiệu ưu tiên (còi, đèn) di chuyển phía sau. Theo quy định, anh D cần làm gì?

  • A. Tiếp tục đi bình thường nếu xe cứu hỏa chưa tới gần.
  • B. Tăng tốc để nhường đường nhanh hơn.
  • C. Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường cho xe cứu hỏa.
  • D. Đi chậm lại và bật đèn cảnh báo nguy hiểm.

Câu 23: Khi tham gia giao thông trên đường thủy nội địa, hành khách trên tàu, thuyền có trách nhiệm gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Chỉ cần ngồi yên trên tàu.
  • B. Có thể tự do đi lại trên boong tàu khi tàu đang di chuyển.
  • C. Tự ý nhảy xuống nước để bơi lội.
  • D. Mặc áo phao hoặc cầm dụng cụ nổi khi được yêu cầu, tuân thủ sự hướng dẫn của thuyền trưởng, hoa tiêu.

Câu 24: Biển báo có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

  • A. Biển báo nguy hiểm.
  • B. Biển báo cấm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do "thiếu chú ý quan sát". Hành vi nào dưới đây thể hiện việc thiếu chú ý quan sát khi tham gia giao thông?

  • A. Luôn nhìn thẳng về phía trước.
  • B. Quan sát gương chiếu hậu thường xuyên.
  • C. Vừa lái xe vừa nhìn vào điện thoại hoặc nói chuyện với người ngồi sau.
  • D. Quan sát tín hiệu đèn và biển báo giao thông.

Câu 26: Hành vi "lạng lách, đánh võng" khi điều khiển xe máy trên đường không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn rất cao. Nguy cơ đó chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Gây khó chịu cho người đi đường khác.
  • B. Làm mòn lốp xe nhanh hơn.
  • C. Tăng mức tiêu thụ nhiên liệu.
  • D. Mất kiểm soát phương tiện, va chạm với phương tiện khác hoặc người đi bộ do di chuyển không theo quy tắc và khó đoán trước.

Câu 27: Tại một đoạn đường chỉ có vạch kẻ phân chia hai chiều xe chạy (vạch liền màu vàng). Người lái xe có được phép vượt xe khác tại đoạn đường này không? Vì sao?

  • A. Được phép, vì vạch liền chỉ cấm dừng đỗ.
  • B. Không được phép, vì vạch liền màu vàng cấm các phương tiện lấn làn, đè vạch.
  • C. Được phép, nếu đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • D. Không được phép, chỉ được vượt khi có vạch đứt quãng.

Câu 28: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Cảnh sát giao thông.
  • B. Ủy ban nhân dân các cấp.
  • C. Thanh tra giao thông.
  • D. Bộ Giao thông vận tải.

Câu 29: Giả sử bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông trên đường. Hành động nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của bạn với tư cách là công dân?

  • A. Nhanh chóng rời đi để tránh liên lụy.
  • B. Chỉ đứng xem và quay video.
  • C. Tự ý di chuyển các phương tiện hoặc nạn nhân.
  • D. Thông báo kịp thời cho cơ quan công an, y tế gần nhất và tham gia giúp đỡ người bị nạn nếu có khả năng và được yêu cầu.

Câu 30: Hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm các loại nào sau đây?

  • A. Chỉ có biển báo và vạch kẻ đường.
  • B. Chỉ có đèn tín hiệu và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  • C. Biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn, đèn tín hiệu, còi, loa và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  • D. Chỉ có biển báo, đèn tín hiệu và người điều khiển giao thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một học sinh 17 tuổi điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh 125 cm³. Hành vi này vi phạm quy định nào về an toàn giao thông đường bộ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại một ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch kẻ đường dành cho người đi bộ. Khi đèn tín hiệu chuyển sang màu đỏ đối với các phương tiện giao thông, hành vi nào dưới đây của người đi bộ là đúng quy định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Anh A lái xe ô tô trên đường cao tốc. Quan sát thấy xe phía trước đi chậm, anh A quyết định vượt. Theo quy định, anh A cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn khi vượt xe?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây *không* phải là dấu hiệu để nhận biết một hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại một điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi nghe thấy tiếng còi tàu hoặc tín hiệu báo tàu đang tới, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để tuân thủ quy định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm thuộc nhóm biển báo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bạn H 15 tuổi, đang đi xe đạp điện trên đường. Hành vi nào dưới đây của H là tuân thủ đúng quy định về an toàn giao thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại một đoạn đường cong, khuất tầm nhìn, người lái xe cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh gây tai nạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy hoặc ô tô bị cấm theo quy định của pháp luật giao thông. Lệnh cấm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích tình huống: Bạn A điều khiển xe đạp điện trên vỉa hè để tránh đèn đỏ tại ngã tư. Hành vi này của bạn A là vi phạm quy định nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại một đoạn đường có biển báo hạn chế tốc độ tối đa 50 km/h. Anh B lái xe ô tô với tốc độ 65 km/h. Hành vi này của anh B là vi phạm quy định nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chị C đang đi bộ trên đường. Để đảm bảo an toàn, chị C nên đi ở vị trí nào trên đường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp, việc chở quá số người quy định (ví dụ: chở 3 người trên xe đạp) là hành vi vi phạm pháp luật. Nguyên nhân chính dẫn đến quy định này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng hình tròn, nền xanh lam, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh. Ý nghĩa của loại biển báo này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong trường hợp nào dưới đây, người điều khiển phương tiện giao thông *không* bắt buộc phải bật đèn tín hiệu (xi-nhan)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại một khu vực trường học, có biển báo 'Trẻ em đi học'. Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào và có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc điều khiển xe máy khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cồn quy định là hành vi vi phạm nghiêm trọng. Hậu quả tiềm ẩn lớn nhất của hành vi này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi di chuyển trên đường bộ, người tham gia giao thông cần tuân thủ nguyên tắc 'đi về bên phải theo chiều đi của mình'. Nguyên tắc này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Bạn M 15 tuổi, được bố mẹ mua cho một chiếc xe máy điện. Theo quy định, bạn M có được phép điều khiển chiếc xe máy điện này để đi học không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường sắt là 'phá hoại công trình, thiết bị đường sắt'. Hành vi này gây nguy hiểm trực tiếp đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại một khu vực có đông dân cư, việc quy định hạn chế tốc độ tối đa thấp (ví dụ 30 km/h) chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Anh D điều khiển xe ô tô, thấy có xe cứu hỏa đang phát tín hiệu ưu tiên (còi, đèn) di chuyển phía sau. Theo quy định, anh D cần làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi tham gia giao thông trên đường thủy nội địa, hành khách trên tàu, thuyền có trách nhiệm gì để đảm bảo an toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biển báo có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu thuộc nhóm biển báo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do 'thiếu chú ý quan sát'. Hành vi nào dưới đây thể hiện việc thiếu chú ý quan sát khi tham gia giao thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hành vi 'lạng lách, đánh võng' khi điều khiển xe máy trên đường không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn rất cao. Nguy cơ đó chủ yếu đến từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại một đoạn đường chỉ có vạch kẻ phân chia hai chiều xe chạy (vạch liền màu vàng). Người lái xe có được phép vượt xe khác tại đoạn đường này không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử bạn chứng kiến một vụ tai nạn giao thông trên đường. Hành động nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của bạn với tư cách là công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm các loại nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây của người đủ 16 tuổi là vi phạm pháp luật?

  • A. Điều khiển xe đạp điện có công suất động cơ 400W.
  • B. Điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh 49 cm³.
  • C. Điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh 70 cm³.
  • D. Điều khiển xe đạp đi trên phần đường dành cho xe đạp.

Câu 2: Một học sinh lớp 10 điều khiển xe đạp điện trên đường. Khi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, đèn chuyển sang màu vàng. Theo quy định, học sinh đó cần hành động như thế nào để đảm bảo an toàn và tuân thủ pháp luật?

  • A. Dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.
  • B. Tăng tốc nhanh chóng vượt qua ngã tư trước khi đèn chuyển đỏ.
  • C. Từ từ đi chậm qua ngã tư để quan sát.
  • D. Chuyển hướng đột ngột để tránh ngã tư.

Câu 3: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thường thuộc nhóm biển nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo chỉ dẫn.
  • D. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo.

Câu 4: Anh A điều khiển xe máy đi ngược chiều trên đường một chiều, gây ùn tắc giao thông. Hành vi của anh A được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông dựa trên những dấu hiệu cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần hành vi đó gây ùn tắc giao thông.
  • B. Hành vi đó trái với quy định của pháp luật giao thông và có lỗi của người thực hiện.
  • C. Chỉ cần hành vi đó được người khác nhận biết.
  • D. Hành vi đó chỉ bị coi là vi phạm nếu gây ra tai nạn.

Câu 5: Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách trong trường hợp nào?

  • A. Khi tham gia giao thông trên đường bộ.
  • B. Chỉ khi đi trên đường quốc lộ.
  • C. Chỉ khi chở người ngồi sau.
  • D. Chỉ khi đi vào ban đêm.

Câu 6: Tại một ngã tư có cảnh sát giao thông đang điều khiển giao thông. Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và tín hiệu đèn giao thông mâu thuẫn nhau (ví dụ: đèn xanh cho đi, nhưng cảnh sát ra hiệu dừng lại). Người tham gia giao thông phải tuân thủ hiệu lệnh nào?

  • A. Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông vì đó là quy định chung.
  • B. Tuân thủ biển báo giao thông nếu có.
  • C. Tự quyết định theo kinh nghiệm để đảm bảo an toàn.
  • D. Tuân thủ hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.

Câu 7: Biển báo có dạng hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho loại biển nào?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo hiệu lệnh.
  • C. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo.
  • D. Biển báo phụ.

Câu 8: Tình huống: Bạn B (17 tuổi) điều khiển xe máy 125cc không có giấy phép lái xe. B bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra. Hành vi của B vi phạm quy định nào của pháp luật giao thông đường bộ?

  • A. Điều khiển phương tiện không phù hợp với độ tuổi và không có giấy phép lái xe.
  • B. Chỉ vi phạm quy định về độ tuổi lái xe.
  • C. Chỉ vi phạm quy định về giấy phép lái xe.
  • D. Không vi phạm vì B đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 9: Mục đích chính của việc phân loại các loại biển báo giao thông (cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh, chỉ dẫn) là gì?

  • A. Để làm cho hệ thống biển báo phức tạp hơn.
  • B. Để chỉ áp dụng cho một số loại phương tiện nhất định.
  • C. Giúp người tham gia giao thông dễ dàng nhận biết nhanh chóng loại thông tin hoặc hiệu lệnh cần tuân thủ.
  • D. Phân biệt biển báo do cơ quan nào ban hành.

Câu 10: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang đóng hoặc đèn tín hiệu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải hành động như thế nào?

  • A. Nhanh chóng vượt qua trước khi tàu đến.
  • B. Dừng lại ngay và giữ khoảng cách an toàn.
  • C. Từ từ tiến lại gần đường ray để quan sát.
  • D. Bấm còi liên tục để cảnh báo.

Câu 11: Hành vi nào dưới đây KHÔNG được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ?

  • A. Uống rượu, bia rồi điều khiển xe đạp điện.
  • B. Điều khiển xe máy bằng chân.
  • C. Buông cả hai tay khi điều khiển xe đạp.
  • D. Người đi bộ đi trên vỉa hè.

Câu 12: Bạn C (15 tuổi) đi xe đạp điện trên đường. Mặc dù trời không mưa, C vẫn đội mũ bảo hiểm. Hành động của C thể hiện điều gì?

  • A. Ý thức chấp hành tốt quy định pháp luật về an toàn giao thông và tự bảo vệ bản thân.
  • B. C đang thực hiện hành vi không cần thiết.
  • C. C đang cố tình gây sự chú ý.
  • D. C chỉ cần đội mũ bảo hiểm khi trời mưa.

Câu 13: Việc pháp luật quy định về độ tuổi tối thiểu để được phép điều khiển các loại phương tiện giao thông khác nhau (ví dụ: 16 tuổi cho xe dưới 50cc, 18 tuổi cho xe máy thông thường) chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Khả năng tài chính của người điều khiển.
  • B. Giới tính của người điều khiển.
  • C. Sự phát triển về thể chất và nhận thức, khả năng chịu trách nhiệm pháp lý của cá nhân.
  • D. Loại trường học mà người đó đang theo học.

Câu 14: Đâu là một trong những trách nhiệm của công dân trong phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ cần tuân thủ luật khi có mặt cảnh sát giao thông.
  • B. Tự giác tìm hiểu, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến an toàn của bản thân mình.
  • D. Có quyền vi phạm luật trong trường hợp khẩn cấp.

Câu 15: Biển báo chỉ dẫn thường có đặc điểm gì về hình dạng và màu sắc?

  • A. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
  • B. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
  • C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
  • D. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ hoặc chữ số màu trắng.

Câu 16: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến các vụ tai nạn giao thông liên quan đến người trẻ tuổi là gì?

  • A. Đường sá quá tốt.
  • B. Thiếu phương tiện giao thông.
  • C. Thiếu kiến thức, kĩ năng tham gia giao thông an toàn hoặc ý thức chấp hành pháp luật chưa cao.
  • D. Giá xăng dầu quá rẻ.

Câu 17: Người đi bộ có trách nhiệm như thế nào khi tham gia giao thông?

  • A. Đi giữa lòng đường để dễ quan sát.
  • B. Đi theo nhóm đông người để được ưu tiên.
  • C. Chỉ cần đi trên vỉa hè, không cần chú ý tín hiệu đèn.
  • D. Đi trên hè phố, lề đường; trường hợp không có hè phố, lề đường thì đi sát mép đường.

Câu 18: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển phương tiện giao thông (xe máy, ô tô) bị nghiêm cấm chủ yếu vì lý do gì?

  • A. Gây mất tập trung, giảm khả năng xử lý tình huống, tăng nguy cơ tai nạn.
  • B. Làm hao pin điện thoại nhanh hơn.
  • C. Gây ồn ào cho người xung quanh.
  • D. Chỉ là quy định không cần thiết.

Câu 19: Khi điều khiển xe chuyển làn đường, người lái xe cần thực hiện thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

  • A. Đột ngột chuyển làn mà không báo hiệu.
  • B. Chỉ cần bật đèn tín hiệu sau khi đã chuyển làn.
  • C. Phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
  • D. Chuyển làn bất cứ khi nào thấy trống.

Câu 20: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đối với xã hội là gì?

  • A. Làm tăng số lượng phương tiện giao thông.
  • B. Giảm chi phí đi lại.
  • C. Tăng tốc độ phát triển kinh tế.
  • D. Gây ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông, thiệt hại về người và tài sản, ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội.

Câu 21: Khi tham gia giao thông, nếu gặp tình huống khẩn cấp như xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe công an đang phát tín hiệu ưu tiên, người điều khiển phương tiện giao thông khác cần làm gì?

  • A. Nhường đường và tránh đường ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục đi bình thường nếu không gây cản trở trực tiếp.
  • C. Đi theo sát phía sau xe ưu tiên.
  • D. Tăng tốc để vượt qua xe ưu tiên.

Câu 22: Biển báo cấm có đặc trưng hình dạng và màu sắc như thế nào?

  • A. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
  • B. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
  • C. Chủ yếu hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
  • D. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ hoặc chữ số màu trắng.

Câu 23: Vạch kẻ đường màu vàng phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Khi gặp vạch kẻ liền màu vàng, người lái xe có được phép lấn vạch để vượt xe khác không?

  • A. Được phép lấn vạch nếu đường vắng.
  • B. Không được phép lấn vạch.
  • C. Được phép lấn vạch nếu xe phía trước đi quá chậm.
  • D. Chỉ không được lấn vạch khi trời mưa.

Câu 24: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật, tăng cường giáo dục và tuyên truyền về an toàn giao thông.
  • B. Giảm số lượng phương tiện giao thông.
  • C. Xây dựng thêm nhiều tuyến đường cao tốc.
  • D. Tăng giá dịch vụ vận tải công cộng.

Câu 25: Hành vi nào sau đây của người đi xe đạp là vi phạm quy định về an toàn giao thông?

  • A. Đi đúng phần đường dành cho xe đạp.
  • B. Đi xe dàn hàng ngang không quá hai người.
  • C. Đi xe vào đường cao tốc.
  • D. Dừng xe sát lề đường bên phải khi muốn nghỉ.

Câu 26: Tại sao việc duy trì khoảng cách an toàn giữa các phương tiện khi tham gia giao thông lại quan trọng?

  • A. Để tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Để có đủ thời gian và không gian xử lý khi có tình huống bất ngờ xảy ra.
  • C. Để xe phía sau không thể vượt lên.
  • D. Chỉ là quy tắc không bắt buộc.

Câu 27: Anh D điều khiển xe máy chở ba người lớn trên xe. Hành vi này vi phạm quy định nào của pháp luật giao thông đường bộ?

  • A. Không vi phạm nếu xe đủ mạnh.
  • B. Vi phạm quy định về tốc độ.
  • C. Vi phạm quy định về làn đường.
  • D. Vi phạm quy định về số người được chở trên xe máy.

Câu 28: Việc kiểm tra nồng độ cồn đối với người điều khiển phương tiện giao thông nhằm mục đích gì?

  • A. Phát hiện và xử lý hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn khi lái xe, góp phần giảm tai nạn giao thông.
  • B. Kiểm tra sức khỏe của người lái xe.
  • C. Thu phí giao thông.
  • D. Làm chậm quá trình di chuyển của người dân.

Câu 29: Đâu là một trong những biện pháp xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Chỉ nhắc nhở mà không xử phạt.
  • B. Tịch thu phương tiện vĩnh viễn cho mọi vi phạm.
  • C. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ vi phạm.
  • D. Buộc lao động công ích không giới hạn thời gian.

Câu 30: Khái niệm "hành lang an toàn giao thông" đường bộ được hiểu là khu vực nào?

  • A. Chỉ là phần lòng đường dành cho xe chạy.
  • B. Phần đất dọc hai bên mép ngoài đường bộ để bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
  • C. Khu vực chỉ dành riêng cho người đi bộ.
  • D. Khu vực chỉ dành riêng cho các phương tiện công cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây của người đủ 16 tuổi là vi phạm pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một học sinh lớp 10 điều khiển xe đạp điện trên đường. Khi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, đèn chuyển sang màu vàng. Theo quy định, học sinh đó cần hành động như thế nào để đảm bảo an toàn và tuân thủ pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thường thuộc nhóm biển nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Anh A điều khiển xe máy đi ngược chiều trên đường một chiều, gây ùn tắc giao thông. Hành vi của anh A được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông dựa trên những dấu hiệu cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách trong trường hợp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại một ngã tư có cảnh sát giao thông đang điều khiển giao thông. Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và tín hiệu đèn giao thông mâu thuẫn nhau (ví dụ: đèn xanh cho đi, nhưng cảnh sát ra hiệu dừng lại). Người tham gia giao thông phải tuân thủ hiệu lệnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Biển báo có dạng hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho loại biển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tình huống: Bạn B (17 tuổi) điều khiển xe máy 125cc không có giấy phép lái xe. B bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra. Hành vi của B vi phạm quy định nào của pháp luật giao thông đường bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mục đích chính của việc phân loại các loại biển báo giao thông (cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh, chỉ dẫn) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, khi rào chắn đang đóng hoặc đèn tín hiệu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải hành động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hành vi nào dưới đây KHÔNG được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bạn C (15 tuổi) đi xe đạp điện trên đường. Mặc dù trời không mưa, C vẫn đội mũ bảo hiểm. Hành động của C thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc pháp luật quy định về độ tuổi tối thiểu để được phép điều khiển các loại phương tiện giao thông khác nhau (ví dụ: 16 tuổi cho xe dưới 50cc, 18 tuổi cho xe máy thông thường) chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đâu là một trong những trách nhiệm của công dân trong phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Biển báo chỉ dẫn thường có đặc điểm gì về hình dạng và màu sắc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến các vụ tai nạn giao thông liên quan đến người trẻ tuổi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Người đi bộ có trách nhiệm như thế nào khi tham gia giao thông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển phương tiện giao thông (xe máy, ô tô) bị nghiêm cấm chủ yếu vì lý do gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi điều khiển xe chuyển làn đường, người lái xe cần thực hiện thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đối với xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi tham gia giao thông, nếu gặp tình huống khẩn cấp như xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe công an đang phát tín hiệu ưu tiên, người điều khiển phương tiện giao thông khác cần làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Biển báo cấm có đặc trưng hình dạng và màu sắc như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vạch kẻ đường màu vàng phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Khi gặp vạch kẻ liền màu vàng, người lái xe có được phép lấn vạch để vượt xe khác không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hành vi nào sau đây của người đi xe đạp là vi phạm quy định về an toàn giao thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao việc duy trì khoảng cách an toàn giữa các phương tiện khi tham gia giao thông lại quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Anh D điều khiển xe máy chở ba người lớn trên xe. Hành vi này vi phạm quy định nào của pháp luật giao thông đường bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc kiểm tra nồng độ cồn đối với người điều khiển phương tiện giao thông nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là một trong những biện pháp xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khái niệm 'hành lang an toàn giao thông' đường bộ được hiểu là khu vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về trật tự an toàn giao thông đường bộ, dấu hiệu nào sau đây là **chủ yếu** để xác định một hành vi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Hành vi đó gây thiệt hại về vật chất cho người khác.
  • B. Hành vi đó trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
  • C. Hành vi đó bị người khác phát hiện và tố giác.
  • D. Hành vi đó được thực hiện bởi người chưa đủ 18 tuổi.

Câu 2: Bạn A 16 tuổi, đang là học sinh lớp 10. Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ năm 2008, bạn A được phép điều khiển loại phương tiện xe máy nào khi tham gia giao thông?

  • A. Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
  • B. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
  • C. Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
  • D. Tất cả các loại xe mô tô, xe gắn máy.

Câu 3: Tại một ngã tư có tín hiệu đèn giao thông đang hoạt động và có một cảnh sát giao thông đang điều khiển giao thông. Tín hiệu đèn đang là màu xanh cho phép đi, nhưng cảnh sát giao thông lại ra hiệu lệnh dừng lại đối với làn đường của bạn. Trong tình huống này, bạn cần tuân thủ hiệu lệnh nào?

  • A. Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông màu xanh vì đèn xanh được ưu tiên hơn.
  • B. Tuân thủ cả hai hiệu lệnh cùng lúc, vừa đi vừa chú ý cảnh sát giao thông.
  • C. Tuân thủ hiệu lệnh của cảnh sát giao thông vì hiệu lệnh của người điều khiển giao thông có hiệu lực cao nhất.
  • D. Không tuân thủ hiệu lệnh nào và chờ xem tình hình tiếp theo.

Câu 4: Khi nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông chuyển sang màu vàng, người điều khiển phương tiện giao thông cần thực hiện hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật?

  • A. Tăng tốc để nhanh chóng vượt qua giao lộ trước khi đèn chuyển đỏ.
  • B. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.
  • C. Giữ nguyên tốc độ và đi tiếp qua giao lộ.
  • D. Dừng lại ngay lập tức tại bất kỳ vị trí nào trên đường.

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, bên trong có hình vẽ hoặc chữ số màu đen thể hiện điều cấm là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện một sự việc báo hiệu nguy hiểm là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 7: Bạn B đang điều khiển xe máy trên đường. Đến một đoạn đường cong, bạn B thực hiện hành vi lạng lách, đánh võng, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông khác. Hành vi này của bạn B thuộc nhóm hành vi vi phạm nào theo pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Vi phạm quy định về tốc độ.
  • B. Vi phạm quy định về phần đường, làn đường.
  • C. Vi phạm quy định về tín hiệu đèn.
  • D. Vi phạm quy định về an toàn khi điều khiển phương tiện.

Câu 8: Anh H đang lái xe ô tô trên đường cao tốc. Anh H nhận được cuộc gọi quan trọng nên đã sử dụng điện thoại di động để nghe và nói chuyện trong khi đang lái xe. Hành vi này của anh H có thể gây ra hậu quả gì trực tiếp nhất?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Làm hỏng động cơ xe.
  • C. Giảm sự tập trung, khó xử lý tình huống khẩn cấp, dễ gây tai nạn.
  • D. Vi phạm quy định về dừng, đỗ xe.

Câu 9: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, đèn tín hiệu và chuông báo hiệu, khi chuông báo hiệu vang lên và đèn tín hiệu bật sáng, người tham gia giao thông đường bộ phải thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Dừng lại ngay trước rào chắn hoặc trước vạch dừng (nếu có) và giữ khoảng cách an toàn.
  • B. Nhanh chóng tăng tốc để vượt qua đường sắt trước khi tàu đến.
  • C. Tiếp tục đi qua nếu thấy tàu còn ở xa.
  • D. Dừng lại ngay trên đường ray để chờ tín hiệu kết thúc.

Câu 10: Chị M đang điều khiển xe máy chở con nhỏ 5 tuổi. Chị M không đội mũ bảo hiểm cho cả hai mẹ con. Hành vi này của chị M vi phạm quy định nào về an toàn giao thông?

  • A. Chở quá số người quy định.
  • B. Không bật đèn tín hiệu khi chuyển hướng.
  • C. Đi vào đường cấm.
  • D. Không đội mũ bảo hiểm cho người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy.

Câu 11: Khi tham gia giao thông, việc giữ khoảng cách an toàn với xe chạy phía trước là rất quan trọng. Việc không giữ khoảng cách an toàn có thể dẫn đến hậu quả gì trực tiếp nhất?

  • A. Xe tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn.
  • B. Dễ gây ra va chạm, tai nạn giao thông khi xe phía trước phanh gấp.
  • C. Bị phạt tiền vì đi quá chậm.
  • D. Gây ùn tắc giao thông.

Câu 12: Em C 15 tuổi, đi xe đạp điện đến trường nhưng không đội mũ bảo hiểm. Hành vi này của em C có phải là vi phạm luật giao thông không? Vì sao?

  • A. Có, vì người điều khiển xe đạp điện khi tham gia giao thông bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.
  • B. Không, vì em C chưa đủ 16 tuổi nên không bắt buộc phải tuân thủ quy định này.
  • C. Không, vì xe đạp điện không phải là xe máy.
  • D. Có, nhưng chỉ bị nhắc nhở chứ không bị xử phạt.

Câu 13: Vạch kẻ đường màu trắng đứt quãng thường có ý nghĩa gì đối với người điều khiển phương tiện giao thông?

  • A. Cấm vượt xe khác.
  • B. Buộc phải dừng lại.
  • C. Cho phép các phương tiện được chuyển làn hoặc vượt xe khi đảm bảo an toàn.
  • D. Chỉ dành cho người đi bộ.

Câu 14: Vạch kẻ đường màu trắng liền thường có ý nghĩa gì đối với người điều khiển phương tiện giao thông?

  • A. Cấm các phương tiện đè vạch hoặc vượt xe (trừ một số trường hợp đặc biệt).
  • B. Cho phép các phương tiện được chuyển làn tự do.
  • C. Là vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều.
  • D. Là vạch dành cho xe buýt.

Câu 15: Anh D đang điều khiển xe máy trên đường và sử dụng còi liên tục trong khu vực đông dân cư vào ban đêm mà không có lý do khẩn cấp. Hành vi này của anh D vi phạm quy định nào?

  • A. Vi phạm quy định về tốc độ.
  • B. Vi phạm quy định về tải trọng.
  • C. Vi phạm quy định về phần đường.
  • D. Vi phạm quy định về sử dụng thiết bị của xe (còi).

Câu 16: Hậu quả nào sau đây là hậu quả về mặt TÂM LÝ, TINH THẦN đối với người gây ra tai nạn giao thông?

  • A. Bị phạt tiền.
  • B. Phải bồi thường thiệt hại.
  • C. Bị ám ảnh, sợ hãi, day dứt, ảnh hưởng đến cuộc sống sau này.
  • D. Bị thu hồi giấy phép lái xe.

Câu 17: Vai trò quan trọng nhất của NHÀ TRƯỜNG trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  • A. Trực tiếp xử phạt học sinh vi phạm.
  • B. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục kiến thức và ý thức chấp hành luật giao thông cho học sinh.
  • C. Xây dựng cầu vượt, hầm chui cho học sinh đi bộ.
  • D. Kiểm tra và xử lý xe máy của học sinh ngay tại cổng trường.

Câu 18: Anh K điều khiển xe máy chở vợ và hai con nhỏ (một bé 4 tuổi, một bé 7 tuổi). Tổng cộng trên xe có 4 người. Hành vi này của anh K vi phạm quy định nào?

  • A. Không bật đèn chiếu sáng.
  • B. Không đội mũ bảo hiểm (nếu tất cả đều đội thì không vi phạm lỗi này).
  • C. Chở quá số người quy định trên xe máy.
  • D. Đi vào đường một chiều.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Tự giác chấp hành luật giao thông.
  • B. Nhắc nhở người thân đội mũ bảo hiểm.
  • C. Tham gia các buổi tuyên truyền về an toàn giao thông tại trường học.
  • D. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.

Câu 20: Khi tham gia giao thông trên đường, nếu gặp biển báo hình tròn nền xanh lam có mũi tên chỉ thẳng lên, đó là biển báo gì và có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Biển báo cấm: Cấm đi thẳng.
  • B. Biển báo hiệu lệnh: Bắt buộc đi thẳng.
  • C. Biển báo nguy hiểm: Phía trước có đường dốc.
  • D. Biển báo chỉ dẫn: Hướng đi đến trung tâm thành phố.

Câu 21: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân CHỦ QUAN dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Ý thức chấp hành pháp luật kém, chủ quan, thiếu hiểu biết về luật.
  • B. Hệ thống đường sá xuống cấp, nhiều ổ gà.
  • C. Mật độ phương tiện giao thông quá đông.
  • D. Các quy định của pháp luật chưa rõ ràng.

Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân KHÁCH QUAN dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Thiếu kỹ năng lái xe an toàn.
  • B. Sử dụng rượu, bia khi lái xe.
  • C. Vội vàng, muốn đi nhanh để đến đích sớm.
  • D. Điều kiện thời tiết xấu (mưa, sương mù) làm giảm tầm nhìn.

Câu 23: Tại một đoạn đường chỉ có vạch kẻ đường phân chia hai chiều xe chạy bằng vạch màu trắng liền. Người điều khiển phương tiện có được phép vượt xe khác tại đoạn đường này không?

  • A. Được phép vượt nếu đảm bảo an toàn.
  • B. Không được phép vượt.
  • C. Chỉ được phép vượt đối với xe đạp.
  • D. Chỉ được phép vượt vào ban ngày.

Câu 24: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ là "Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ". Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất của hành vi này là gì?

  • A. Dễ mất lái, gây tai nạn giao thông cho bản thân và người khác.
  • B. Xe nhanh bị hỏng lốp.
  • C. Bị tiêu tốn nhiều nhiên liệu.
  • D. Gây ùn tắc giao thông nhẹ.

Câu 25: Biển báo giao thông hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, trên có hình vẽ hoặc chữ viết màu trắng là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 26: Tầm quan trọng của việc tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông đối với BẢN THÂN người tham gia giao thông là gì?

  • A. Chỉ giúp giảm ùn tắc giao thông.
  • B. Giúp bảo vệ an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của bản thân.
  • C. Giúp tiết kiệm nhiên liệu.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với người điều khiển ô tô.

Câu 27: Khi đi bộ trên đường, người đi bộ cần tuân thủ quy tắc nào sau đây để đảm bảo an toàn?

  • A. Đi giữa lòng đường để tránh xe.
  • B. Đi sát mép đường bên phải theo chiều đi của mình.
  • C. Đi trên vỉa hè, lề đường; trường hợp không có vỉa hè, lề đường thì đi sát mép đường.
  • D. Tự do băng qua đường ở bất kỳ vị trí nào.

Câu 28: Anh P điều khiển xe máy chở hàng cồng kềnh, che khuất tầm nhìn phía sau và gây khó khăn cho các phương tiện khác khi lưu thông. Hành vi này của anh P vi phạm quy định nào?

  • A. Vi phạm quy định về chở hàng hóa trên xe mô tô, xe gắn máy.
  • B. Vi phạm quy định về tốc độ.
  • C. Vi phạm quy định về sử dụng đèn chiếu sáng.
  • D. Vi phạm quy định về nồng độ cồn.

Câu 29: Bạn Q 17 tuổi, chưa có Giấy phép lái xe. Bạn Q mượn xe máy (dung tích 110 cm3) của bố để đi chơi và gây ra tai nạn nhẹ. Theo pháp luật hiện hành, bạn Q có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở vì chưa đủ 18 tuổi.
  • B. Chỉ phải bồi thường thiệt hại dân sự.
  • C. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • D. Có thể bị xử phạt hành chính và phải bồi thường thiệt hại dân sự (tùy thuộc vào mức độ lỗi và thiệt hại).

Câu 30: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh phải thi hành là loại biển báo gì?

  • A. Biển báo cấm.
  • B. Biển báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo hiệu lệnh.
  • D. Biển báo chỉ dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về trật tự an toàn giao thông đường bộ, dấu hiệu nào sau đây là **chủ yếu** để xác định một hành vi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Bạn A 16 tuổi, đang là học sinh lớp 10. Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ năm 2008, bạn A được phép điều khiển loại phương tiện xe máy nào khi tham gia giao thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại một ngã tư có tín hiệu đèn giao thông đang hoạt động và có một cảnh sát giao thông đang điều khiển giao thông. Tín hiệu đèn đang là màu xanh cho phép đi, nhưng cảnh sát giao thông lại ra hiệu lệnh dừng lại đối với làn đường của bạn. Trong tình huống này, bạn cần tuân thủ hiệu lệnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông chuyển sang màu vàng, người điều khiển phương tiện giao thông cần thực hiện hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, bên trong có hình vẽ hoặc chữ số màu đen thể hiện điều cấm là loại biển báo gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biển báo giao thông có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện một sự việc báo hiệu nguy hiểm là loại biển báo gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bạn B đang điều khiển xe máy trên đường. Đến một đoạn đường cong, bạn B thực hiện hành vi lạng lách, đánh võng, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông khác. Hành vi này của bạn B thuộc nhóm hành vi vi phạm nào theo pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Anh H đang lái xe ô tô trên đường cao tốc. Anh H nhận được cuộc gọi quan trọng nên đã sử dụng điện thoại di động để nghe và nói chuyện trong khi đang lái xe. Hành vi này của anh H có thể gây ra hậu quả gì trực tiếp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có rào chắn, đèn tín hiệu và chuông báo hiệu, khi chuông báo hiệu vang lên và đèn tín hiệu bật sáng, người tham gia giao thông đường bộ phải thực hiện hành động nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chị M đang điều khiển xe máy chở con nhỏ 5 tuổi. Chị M không đội mũ bảo hiểm cho cả hai mẹ con. Hành vi này của chị M vi phạm quy định nào về an toàn giao thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi tham gia giao thông, việc giữ khoảng cách an toàn với xe chạy phía trước là rất quan trọng. Việc không giữ khoảng cách an toàn có thể dẫn đến hậu quả gì trực tiếp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Em C 15 tuổi, đi xe đạp điện đến trường nhưng không đội mũ bảo hiểm. Hành vi này của em C có phải là vi phạm luật giao thông không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vạch kẻ đường màu trắng đứt quãng thường có ý nghĩa gì đối với người điều khiển phương tiện giao thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vạch kẻ đường màu trắng liền thường có ý nghĩa gì đối với người điều khiển phương tiện giao thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Anh D đang điều khiển xe máy trên đường và sử dụng còi liên tục trong khu vực đông dân cư vào ban đêm mà không có lý do khẩn cấp. Hành vi này của anh D vi phạm quy định nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hậu quả nào sau đây là hậu quả về mặt TÂM LÝ, TINH THẦN đối với người gây ra tai nạn giao thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vai trò quan trọng nhất của NHÀ TRƯỜNG trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Anh K điều khiển xe máy chở vợ và hai con nhỏ (một bé 4 tuổi, một bé 7 tuổi). Tổng cộng trên xe có 4 người. Hành vi này của anh K vi phạm quy định nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi tham gia giao thông trên đường, nếu gặp biển báo hình tròn nền xanh lam có mũi tên chỉ thẳng lên, đó là biển báo gì và có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân CHỦ QUAN dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân KHÁCH QUAN dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại một đoạn đường chỉ có vạch kẻ đường phân chia hai chiều xe chạy bằng vạch màu trắng liền. Người điều khiển phương tiện có được phép vượt xe khác tại đoạn đường này không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia giao thông đường bộ là 'Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ'. Hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất của hành vi này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biển báo giao thông hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam, trên có hình vẽ hoặc chữ viết màu trắng là loại biển báo gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tầm quan trọng của việc tuân thủ pháp luật về trật tự an toàn giao thông đối với BẢN THÂN người tham gia giao thông là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đi bộ trên đường, người đi bộ cần tuân thủ quy tắc nào sau đây để đảm bảo an toàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Anh P điều khiển xe máy chở hàng cồng kềnh, che khuất tầm nhìn phía sau và gây khó khăn cho các phương tiện khác khi lưu thông. Hành vi này của anh P vi phạm quy định nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bạn Q 17 tuổi, chưa có Giấy phép lái xe. Bạn Q mượn xe máy (dung tích 110 cm3) của bố để đi chơi và gây ra tai nạn nhẹ. Theo pháp luật hiện hành, bạn Q có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biển báo giao thông có dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh phải thi hành là loại biển báo gì?

Viết một bình luận