Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 03
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ canh gác tại cổng đơn vị. Khi có người dân hỏi đường, đồng chí quân nhân này đã hướng dẫn tận tình, lễ phép, đúng mực và không nhận bất kỳ khoản quà cáp nào. Hành động của đồng chí quân nhân thể hiện việc tuân thủ nội dung nào trong Điều lệnh Quản lý bộ đội liên quan đến quan hệ với nhân dân?
- A. Chấp hành nghiêm Lời thề danh dự.
- B. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
- C. Thực hiện đúng các điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.
- D. Tích cực học tập nâng cao trình độ.
Câu 2: Theo quy định về cách xưng hô của quân nhân Việt Nam, khi hai quân nhân cùng cấp bậc, cùng chức vụ gặp nhau, người nào có trách nhiệm chào trước?
- A. Người có cấp bậc cao hơn (trường hợp này không áp dụng).
- B. Người có chức vụ cao hơn (trường hợp này không áp dụng).
- C. Người lớn tuổi hơn.
- D. Người nhìn thấy đối phương trước.
Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt đơn vị, một quân nhân thẳng thắn góp ý về một khuyết điểm của đồng đội với tinh thần xây dựng, trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau. Hành động này thể hiện việc tuân thủ nội dung nào trong nhiệm vụ, chức trách của quân nhân?
- A. Thực hiện đúng Lời thề danh dự.
- B. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình.
- C. Đoàn kết, bảo vệ và giúp đỡ nhân dân.
- D. Chấp hành nghiêm kỷ luật quân đội.
Câu 4: Điều lệnh Quản lý bộ đội quy định quân nhân phải có phong cách làm việc, sinh hoạt như thế nào để thể hiện tính kỷ luật, chính quy của quân đội?
- A. Nhanh nhẹn, hoạt bát, chính xác, dứt khoát, khẩn trương.
- B. Thoải mái, tự do, sáng tạo theo ý cá nhân.
- C. Trầm tĩnh, từ tốn, suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động.
- D. Linh hoạt, tùy cơ ứng biến trong mọi tình huống.
Câu 5: Một quân nhân nam để tóc dài che tai, nhuộm màu sáng và đeo khuyên tai khi đang trong giờ làm việc tại đơn vị. Hành vi này vi phạm trực tiếp nội dung nào trong Điều lệnh Quản lý bộ đội?
- A. Nhiệm vụ, chức trách quân nhân.
- B. Cách xưng hô, chào hỏi.
- C. Phong cách quân nhân.
- D. Lời thề danh dự.
Câu 6: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ cần tu dưỡng, rèn luyện thường xuyên theo nội dung nào do Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy?
- A. 10 lời thề danh dự.
- B. 12 điều kỷ luật.
- C. 4 đức tính cần, kiệm, liêm, chính.
- D. 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân.
Câu 7: Một cán bộ công an đang giải quyết thủ tục hành chính cho người dân. Đồng chí này giữ thái độ nghiêm túc, lịch sự, hướng dẫn rõ ràng và giải quyết công việc nhanh chóng theo đúng quy định. Hành động này thể hiện việc tuân thủ nội dung nào trong chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?
- A. Nêu cao ý thức trách nhiệm vì nhân dân phục vụ, kính trọng, lễ phép với nhân dân.
- B. Chấp hành nghiêm chỉnh sự lãnh đạo, chỉ đạo.
- C. Tích cực học tập nâng cao trình độ.
- D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
Câu 8: Khi làm việc, hội họp hoặc sinh hoạt tập thể trong nội bộ, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xưng hô với nhau như thế nào để thể hiện sự thống nhất và kỷ luật?
- A. Gọi bằng chức vụ và xưng "tôi".
- B. Gọi "đồng chí" và xưng "tôi".
- C. Gọi bằng cấp bậc và xưng "tôi".
- D. Gọi bằng "anh/chị" và xưng "tôi".
Câu 9: Một cán bộ công an đang mặc quân phục nhưng không đeo biển tên hoặc phù hiệu theo quy định khi làm nhiệm vụ. Hành vi này vi phạm trực tiếp điều nào trong Điều lệnh Công an nhân dân liên quan đến trang phục và lễ tiết?
- A. Quy định về việc mang, mặc trang phục Công an nhân dân.
- B. Quy định về việc giữ gìn bí mật nhà nước.
- C. Quy định về những điều cấm.
- D. Quy định về quan hệ với nhân dân.
Câu 10: Điều nào trong Điều lệnh Công an nhân dân nghiêm cấm cán bộ, chiến sĩ thực hiện hành vi sử dụng rượu, bia hoặc các chất có cồn trước và trong giờ làm việc?
- A. Điều về nhiệm vụ, chức trách.
- B. Điều về phong cách, lễ tiết.
- C. Điều về quan hệ với nhân dân.
- D. Điều về những điều cấm.
Câu 11: Một quân nhân đang đi trên đường và gặp một người dân gặp khó khăn. Đồng chí quân nhân đã dừng lại giúp đỡ, thể hiện tinh thần tương thân tương ái. Hành động này phù hợp với nội dung nào trong nhiệm vụ, chức trách của quân nhân Việt Nam?
- A. Tuyệt đối trung thành với Đảng.
- B. Tích cực học tập nâng cao trình độ.
- C. Đoàn kết, bảo vệ và giúp đỡ nhân dân.
- D. Chấp hành nghiêm kỷ luật quân đội.
Câu 12: Khi chào hỏi theo Điều lệnh Quản lý bộ đội, cấp dưới phải chào cấp trên trước. Quy định này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong tổ chức và hoạt động của quân đội?
- A. Chấp hành mệnh lệnh và sự chỉ huy tập trung, thống nhất.
- B. Dân chủ, bình đẳng trong quan hệ nội bộ.
- C. Tự giác, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ.
- D. Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành.
Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc quân nhân và cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tuân thủ nghiêm Điều lệnh là gì?
- A. Giúp cá nhân tiết kiệm thời gian làm việc.
- B. Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
- C. Tạo ra môi trường làm việc thoải mái, ít áp lực.
- D. Chỉ đơn thuần là tuân thủ quy định pháp luật.
Câu 14: Một cán bộ công an đang tham gia một cuộc họp nội bộ. Đồng chí này ngồi dựa lưng vào ghế, chân duỗi thẳng, và sử dụng điện thoại di động để nhắn tin. Hành vi này vi phạm trực tiếp nội dung nào trong Điều lệnh Công an nhân dân?
- A. Quy định về giữ gìn bí mật nhà nước.
- B. Quy định về quan hệ với nhân dân.
- C. Quy định về phong cách, lễ tiết và tư thế, tác phong.
- D. Quy định về sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
Câu 15: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân gặp nhau, nếu cùng chức vụ thì người nào có cấp bậc thấp hơn phải chào trước. Quy định này nhằm mục đích gì?
- A. Xác định rõ thứ bậc, trách nhiệm và thể hiện sự tôn trọng cấp trên theo quy định.
- B. Tạo sự thân thiện, gần gũi giữa các cán bộ, chiến sĩ.
- C. Khuyến khích người có cấp bậc cao hơn thể hiện sự khiêm tốn.
- D. Giúp phân biệt rõ ràng giữa cán bộ và chiến sĩ.
Câu 16: Một quân nhân nhận được mệnh lệnh thực hiện một nhiệm vụ khó khăn, nguy hiểm. Dù biết sẽ gặp nhiều gian khổ, đồng chí vẫn quyết tâm cao độ, không ngại hy sinh để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Hành động này thể hiện việc tuân thủ nội dung nào trong nhiệm vụ, chức trách của quân nhân?
- A. Thực hiện đúng 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân.
- B. Luôn rèn luyện ý chí chiến đấu, khắc phục mọi khó khăn, không sợ hy sinh, gian khổ.
- C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
- D. Tích cực học tập chính trị, quân sự.
Câu 17: Điều lệnh Quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều là những văn bản quy phạm pháp luật quan trọng. Việc ban hành và tuân thủ các điều lệnh này phản ánh nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
- A. Tự nguyện, tự giác.
- B. Dân chủ, công khai.
- C. Sáng tạo, linh hoạt.
- D. Chính quy, thống nhất.
Câu 18: Một cán bộ công an trong giờ nghỉ trưa đã tham gia đánh bạc ăn tiền tại trụ sở đơn vị. Hành vi này vi phạm trực tiếp nội dung nào trong Điều lệnh Công an nhân dân?
- A. Những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
- B. Cách xưng hô, chào hỏi.
- C. Phong cách làm việc.
- D. Quan hệ với nhân dân.
Câu 19: Theo Điều lệnh Quản lý bộ đội, khi quân nhân gọi nhau là "đồng chí" và xưng "tôi", điều này thể hiện điều gì trong quan hệ nội bộ quân đội?
- A. Phân biệt rõ ràng cấp bậc, chức vụ.
- B. Sự bình đẳng, gắn bó, cùng chung lý tưởng chiến đấu.
- C. Thứ bậc nghiêm ngặt trong chỉ huy.
- D. Khoảng cách giữa cấp trên và cấp dưới.
Câu 20: Khi làm nhiệm vụ, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải luôn giữ tư thế, tác phong nghiêm túc, chỉnh tề. Việc không để tay vào túi quần hoặc túi áo khi đứng, đi, nói chuyện là một quy định cụ thể. Quy định này nhằm mục đích gì?
- A. Giúp giữ ấm tay trong thời tiết lạnh.
- B. Tạo cảm giác thoải mái khi làm nhiệm vụ.
- C. Giúp cất giữ đồ dùng cá nhân gọn gàng.
- D. Thể hiện sự trang nghiêm, sẵn sàng chiến đấu và thái độ làm việc chuyên nghiệp.
Câu 21: Một quân nhân được phân công nhiệm vụ bảo quản vũ khí. Đồng chí này luôn kiểm tra, lau chùi súng cẩn thận, đảm bảo súng luôn trong tình trạng sẵn sàng chiến đấu. Hành động này thể hiện việc tuân thủ nội dung nào trong nhiệm vụ, chức trách quân nhân?
- A. Tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh; giữ gìn vũ khí, trang bị.
- B. Đoàn kết, bảo vệ và giúp đỡ nhân dân.
- C. Tích cực học tập chính trị, quân sự.
- D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
Câu 22: Điều lệnh Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ không được có lời nói, thái độ hoặc hành vi gây khó khăn, phiền hà khi tiếp xúc với nhân dân. Quy định này nhấn mạnh điều gì trong mối quan hệ giữa lực lượng Công an và nhân dân?
- A. Sự nghiêm khắc trong xử lý vi phạm.
- B. Tính bảo mật trong công tác nghiệp vụ.
- C. Tinh thần phục vụ nhân dân, xây dựng hình ảnh đẹp của người chiến sĩ Công an.
- D. Khoảng cách cần thiết để đảm bảo an toàn.
Câu 23: Trong quân đội, việc quân nhân thực hiện đúng 10 Lời thề danh dự có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Giúp quân nhân dễ dàng thăng tiến trong sự nghiệp.
- B. Đảm bảo quân nhân luôn khỏe mạnh về thể chất.
- C. Tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữa các quân nhân.
- D. Xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc và nhân dân.
Câu 24: Khi tham gia giao thông, một cán bộ công an mặc thường phục đã vi phạm luật giao thông. Khi bị lực lượng chức năng kiểm tra, đồng chí này đã xuất trình thẻ ngành để xin bỏ qua lỗi vi phạm. Hành vi này vi phạm trực tiếp nội dung nào trong Điều lệnh Công an nhân dân?
- A. Những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân (lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi).
- B. Quy định về trang phục.
- C. Quy định về xưng hô, chào hỏi.
- D. Quy định về học tập nâng cao trình độ.
Câu 25: Một quân nhân đang làm việc tại một vùng dân cư. Đồng chí này luôn tôn trọng phong tục, tập quán của người dân địa phương, không làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của họ. Hành động này thể hiện việc tuân thủ nội dung nào trong Điều lệnh Quản lý bộ đội liên quan đến quan hệ với nhân dân?
- A. Không quan hệ nam nữ bất chính.
- B. Tôn trọng lợi ích chính đáng và phong tục tập quán của nhân dân.
- C. Không lấy của kim tiền, vật gì của nhân dân.
- D. Không làm hại đến tài sản và hoa màu của nhân dân.
Câu 26: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ phải tích cực học tập để không ngừng nâng cao trình độ. Việc học tập này bao gồm những lĩnh vực kiến thức nào?
- A. Chỉ cần học tập nghiệp vụ chuyên môn.
- B. Chỉ cần học tập chính trị và pháp luật.
- C. Chỉ cần học tập ngoại ngữ và tin học.
- D. Chính trị, pháp luật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và các kiến thức cần thiết khác.
Câu 27: Việc quân nhân phải mặc trang phục đúng quy định, đầu tóc gọn gàng, không đeo đồ trang sức lòe loẹt khi làm nhiệm vụ thể hiện trực tiếp yêu cầu nào của Điều lệnh Quản lý bộ đội?
- A. Phong cách và lễ tiết quân nhân.
- B. Nhiệm vụ, chức trách quân nhân.
- C. Quan hệ với nhân dân.
- D. Lời thề danh dự.
Câu 28: Một cán bộ công an được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án. Trong quá trình làm việc, đồng chí luôn giữ thái độ khách quan, trung thực, không bị chi phối bởi các mối quan hệ cá nhân hay lợi ích vật chất. Hành động này thể hiện việc tuân thủ nội dung nào trong chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?
- A. Thực hiện nghiêm 5 lời thề danh dự.
- B. Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- C. Nêu cao ý thức trách nhiệm vì nhân dân phục vụ.
- D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ.
Câu 29: Theo Điều lệnh Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân không được tự ý sử dụng hoặc cho người khác mượn trang phục, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, thẻ Căn cước công an, giấy chứng minh Công an nhân dân. Quy định này nhằm mục đích gì?
- A. Bảo quản tài sản công.
- B. Đảm bảo tính riêng tư của cá nhân.
- C. Ngăn chặn việc lợi dụng danh nghĩa, trang phục của lực lượng Công an để thực hiện hành vi trái pháp luật.
- D. Tiết kiệm chi phí trang bị đồng phục.
Câu 30: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt cơ bản về phạm vi áp dụng giữa Điều lệnh Quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân?
- A. Điều lệnh Quản lý bộ đội áp dụng cho Quân đội nhân dân Việt Nam, Điều lệnh Công an nhân dân áp dụng cho Công an nhân dân Việt Nam.
- B. Điều lệnh Quản lý bộ đội áp dụng cho mọi công dân, Điều lệnh Công an nhân dân chỉ áp dụng cho ngành công an.
- C. Điều lệnh Quản lý bộ đội chỉ áp dụng trong thời chiến, Điều lệnh Công an nhân dân áp dụng cả thời bình và thời chiến.
- D. Điều lệnh Quản lý bộ đội chỉ quy định về quản lý con người, Điều lệnh Công an nhân dân quy định cả về nghiệp vụ chuyên môn.