Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được Đảng và Nhà nước xác định mang tính chất cốt lõi nào dưới đây, thể hiện quyền làm chủ và trách nhiệm của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- A. Của dân, do dân, vì dân.
- B. Toàn diện và đồng bộ.
- C. Mang tính hòa bình và tự vệ.
- D. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
Câu 2: Một địa phương đang xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn tiếp theo. Để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào cần được tích hợp chặt chẽ vào kế hoạch này?
- A. Chỉ tập trung vào việc tăng ngân sách cho lực lượng vũ trang địa phương.
- B. Ưu tiên tuyệt đối cho các dự án kinh tế, tạm gác lại các vấn đề quốc phòng, an ninh.
- C. Lồng ghép các yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh vào các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- D. Xây dựng các công trình quân sự độc lập, tách rời khỏi cơ sở hạ tầng dân sự.
Câu 3: Mục đích cuối cùng và bao trùm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam là gì?
- A. Đánh bại mọi cuộc chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
- B. Giữ vững sự ổn định chính trị nội bộ.
- C. Phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân.
- D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ sự nghiệp đổi mới.
Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân?
- A. Chuẩn bị mọi mặt cho đất nước sẵn sàng đối phó với chiến tranh.
- B. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
- D. Phối hợp với quân đội các nước đồng minh để chống khủng bố.
Câu 5: Một quốc gia đang phải đối mặt với các thách thức an ninh phi truyền thống như tội phạm công nghệ cao, an ninh mạng. Để ứng phó hiệu quả, quốc gia đó cần tập trung xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh nào?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực quân sự, an ninh truyền thống.
- D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh tổng hợp, thể hiện sự đồng thuận, tin tưởng và ý chí quyết tâm của toàn dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 7: Việc xây dựng các khu công nghiệp kết hợp với đảm bảo an ninh, quốc phòng; quy hoạch các tuyến đường giao thông vừa phục vụ phát triển kinh tế vừa có thể sử dụng cho mục đích quân sự khi cần là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 8: Một tỉnh biên giới đang đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước, ý thức quốc phòng, an ninh cho mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thanh niên. Hoạt động này nhằm trực tiếp xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 9: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện tập trung nhất ở khả năng nào?
- A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng kinh tế.
- B. Trình độ giáo dục và nghiên cứu khoa học của quốc gia.
- C. Khả năng duy trì và không ngừng nâng cao sức mạnh của các lực lượng vũ trang nhân dân, sẵn sàng đối phó với các tình huống đe dọa.
- D. Mức độ ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với chính sách quốc phòng của đất nước.
Câu 10: Việc các trường đại học, viện nghiên cứu đẩy mạnh các công trình nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực vật liệu mới, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo phục vụ cho sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
- D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là biện pháp chủ yếu để xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, kết hợp công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- B. Tăng cường tích lũy và mở rộng sản xuất xã hội.
- C. Tăng cường giáo dục lòng yêu nước, ý thức cảnh giác cách mạng cho nhân dân.
- D. Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 12: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là việc tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực quốc phòng, an ninh trên phạm vi cả nước và từng địa phương nhằm mục đích gì?
- A. Chỉ để phòng thủ thụ động khi bị tấn công.
- B. Tạo ra khả năng phòng thủ vững chắc, liên hoàn, có chiều sâu và khả năng chủ động tiến công, đánh bại mọi âm mưu, hành động của kẻ thù.
- C. Tập trung toàn bộ lực lượng vũ trang ở biên giới và hải đảo.
- D. Phục vụ chủ yếu cho mục đích phát triển kinh tế.
Câu 13: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ (KVPT) tỉnh, thành phố, huyện, thị xã thành các pháo đài vững chắc là nội dung cốt lõi của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
- D. Lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 14: Lực lượng nào dưới đây được xác định là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?
- A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- B. Dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên.
- C. Toàn dân.
- D. Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển.
Câu 15: Lực lượng nào dưới đây là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân, có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân tại cơ sở, đặc biệt là ở xã, phường, thị trấn?
- A. Bộ đội chủ lực.
- B. Lực lượng dự bị động viên.
- C. Công an chính quy.
- D. Dân quân tự vệ.
Câu 16: Biện pháp nào dưới đây mang tính quyết định để tăng cường sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?
- A. Chỉ tập trung hiện đại hóa vũ khí, trang bị.
- B. Mở rộng quan hệ hợp tác quân sự với tất cả các nước.
- C. Tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
- D. Giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
Câu 17: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam, thể hiện sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, là tính chất nào?
- A. Tính chuyên nghiệp.
- B. Tính toàn diện.
- C. Tính cục bộ.
- D. Tính đối ngoại.
Câu 18: Việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu như thế nào?
- A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
- B. Ưu tiên tuyệt đối cho quốc phòng, bỏ qua an ninh.
- C. Chỉ kết hợp khi đất nước có chiến tranh.
- D. Hai mặt của một vấn đề, gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ nhau, cùng nhằm mục tiêu bảo vệ Tổ quốc và giữ vững an ninh quốc gia.
Câu 19: Một học sinh đang tìm hiểu về vai trò của khoa học và công nghệ trong quốc phòng, an ninh. Em nhận thấy rằng việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất vũ khí thông minh, hệ thống phòng thủ mạng, hay các công cụ tình báo là rất quan trọng. Điều này chứng tỏ tiềm lực nào ngày càng có vai trò quyết định?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự thuần túy.
Câu 20: Tại sao việc xây dựng "thế trận lòng dân" lại là yếu tố cốt lõi trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Vì đó là nền tảng vững chắc nhất, thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, là yếu tố quyết định thắng lợi trong mọi cuộc chiến tranh nhân dân và bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- B. Vì thế trận lòng dân giúp giảm bớt chi phí xây dựng các công trình quân sự kiên cố.
- C. Vì thế trận lòng dân chỉ cần thiết trong thời bình để giữ gìn trật tự xã hội.
- D. Vì thế trận lòng dân giúp dễ dàng huy động nguồn lực kinh tế cho quốc phòng.
Câu 21: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ chiến tranh xâm lược. Để phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp, quốc gia đó cần dựa vào lực lượng nào là chủ yếu, theo quan điểm nền quốc phòng toàn dân?
- A. Chỉ dựa vào quân đội chính quy được trang bị hiện đại.
- B. Dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.
- D. Chỉ dựa vào lực lượng công an và dân quân tự vệ.
Câu 22: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phát triển hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện đại, đồng thời đảm bảo khả năng chuyển đổi sang phục vụ mục đích quân sự khi cần, thuộc về nội dung xây dựng nào?
- A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Xây dựng tiềm lực khoa học – công nghệ.
- C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
- D. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
Câu 23: Tính chất "độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Việt Nam tự quyết định đường lối, chính sách quốc phòng, an ninh, dựa vào sức mình là chính để bảo vệ Tổ quốc, không bị chi phối bởi nước ngoài.
- B. Việt Nam sẵn sàng tham gia mọi liên minh quân sự quốc tế.
- C. Việt Nam chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không chú trọng quốc phòng.
- D. Việt Nam chỉ phòng thủ, không bao giờ tiến công.
Câu 24: Việc xây dựng hệ thống công trình phòng thủ, căn cứ hậu phương vững chắc trên khắp cả nước, đặc biệt là ở các địa bàn chiến lược, là nội dung của việc xây dựng yếu tố nào?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
- C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
- D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
Câu 25: Để xây dựng tiềm lực khoa học – công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung vào là gì?
- A. Tăng cường số lượng quân nhân có trình độ đại học.
- B. Mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
- C. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật giỏi; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến vào quốc phòng, an ninh.
- D. Xây dựng các nhà máy sản xuất vũ khí truyền thống.
Câu 26: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
- A. Chỉ tăng cường số lượng quân nhân.
- B. Giảm bớt thời gian huấn luyện.
- C. Loại bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
- D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; nâng cao chất lượng huấn luyện, diễn tập.
Câu 27: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất "mang tính hòa bình, tự vệ". Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Việt Nam chỉ sử dụng lực lượng vũ trang để tấn công phủ đầu.
- B. Mục đích xây dựng nền quốc phòng, an ninh là để bảo vệ đất nước, không phải để đi xâm lược hay đe dọa bất kỳ quốc gia nào.
- C. Việt Nam không bao giờ sử dụng lực lượng vũ trang dưới bất kỳ hình thức nào.
- D. Việt Nam sẵn sàng gây chiến để bảo vệ lợi ích quốc gia.
Câu 28: Việc đẩy mạnh công tác đối ngoại quốc phòng, an ninh, tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc, tăng cường hợp tác với các nước trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi là biện pháp nhằm tăng cường yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Chỉ nhằm mục đích phô trương sức mạnh quân sự.
- B. Chủ yếu để học hỏi kinh nghiệm tác chiến.
- C. Chỉ phục vụ cho mục đích kinh tế.
- D. Góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, đồng thời tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh thông qua hợp tác quốc tế.
Câu 29: Tiềm lực nào được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác, là nền tảng để xây dựng và phát triển các tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học – công nghệ và quân sự – an ninh?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây có vai trò ngày càng quan trọng, thậm chí mang tính đột phá, quyết định trình độ hiện đại hóa của lực lượng vũ trang và khả năng đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh truyền thống.