Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 | Đề Trắc nghiệm GDCD 12

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam hiện nay được xây dựng dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để thể hiện sức mạnh tổng hợp của cả nước?

  • A. Của dân, do dân, vì dân.
  • B. Hiện đại, chính quy, tinh nhuệ.
  • C. Toàn diện, độc lập, tự chủ.
  • D. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng với an ninh.

Câu 2: Phân tích vai trò của việc kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  • A. Chỉ nhằm mục đích huy động tối đa nguồn lực kinh tế cho quốc phòng khi có chiến tranh.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, sau đó mới tập trung xây dựng quốc phòng, an ninh.
  • C. Tạo môi trường ổn định cho phát triển kinh tế và củng cố nguồn lực cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Nhấn mạnh vai trò độc lập của từng lĩnh vực, tránh sự chồng chéo.

Câu 3: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng khu công nghiệp kết hợp với quy hoạch hệ thống giao thông, kho bãi dự trữ và các công trình phòng thủ dân sự. Hoạt động này chủ yếu góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 4: Tiềm lực nào dưới đây được xem là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh, thể hiện sự thống nhất về chính trị và tinh thần của toàn xã hội?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 5: Hoạt động nào dưới đây chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho mọi đối tượng.
  • C. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao vào quân sự.
  • D. Xây dựng các khu kinh tế quốc phòng ở vùng biên giới.

Câu 6: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Số lượng và chất lượng của lực lượng vũ trang.
  • B. Trình độ khoa học kỹ thuật áp dụng trong quân sự.
  • C. Khả năng cung cấp vật chất, tài chính cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Sự đoàn kết, đồng thuận của nhân dân.

Câu 7: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng nội dung nào dưới đây?

  • A. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
  • B. Nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh cho mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Phát triển các loại hình nghệ thuật quân sự hiện đại.
  • D. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh ở cơ sở.

Câu 8: Tiềm lực khoa học và công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò đặc biệt quan trọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Đảm bảo sự ổn định chính trị, xã hội.
  • B. Cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho lực lượng vũ trang.
  • C. Tạo ra nguồn tài chính dồi dào cho quốc phòng.
  • D. Thúc đẩy hiện đại hóa lực lượng vũ trang và nâng cao khả năng tác chiến.

Câu 9: Hoạt động nào dưới đây chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tổ chức các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn.
  • B. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật và ứng dụng công nghệ mới.
  • C. Tăng cường hoạt động ngoại giao quốc phòng.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.

Câu 10: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là:

  • A. Khả năng phát triển kinh tế của đất nước.
  • B. Sự đồng thuận và ủng hộ của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước.
  • C. Khả năng duy trì và phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ của đất nước.

Câu 11: Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào nội dung nào dưới đây?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất cho toàn dân.
  • B. Tăng cường hoạt động đối ngoại hòa bình.
  • C. Đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh về mọi mặt.

Câu 12: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ.
  • B. Khả năng huy động tài chính cho quốc phòng khi cần thiết.
  • C. Trình độ khoa học công nghệ của quân đội.
  • D. Ý chí chiến đấu của toàn dân.

Câu 13: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc có vai trò như thế nào trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ có vai trò khi chiến tranh đã xảy ra.
  • C. Là bộ phận hợp thành quan trọng, tạo nền tảng cho thế trận chung của cả nước.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích phát triển kinh tế địa phương.

Câu 14: Đặc điểm "Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất tự vệ" được thể hiện như thế nào?

  • A. Việt Nam chỉ xây dựng lực lượng vũ trang ở mức tối thiểu.
  • B. Việc xây dựng nền QP-AN chỉ nhằm mục đích bảo vệ Tổ quốc, không nhằm đe dọa bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Việt Nam không tham gia các liên minh quân sự với nước ngoài.
  • D. Việc xây dựng nền QP-AN hoàn toàn dựa vào sức mạnh nội lực.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm "Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân"?

  • A. Quân đội và công an là hai lực lượng hoàn toàn độc lập.
  • B. Nhiệm vụ quốc phòng ưu tiên hơn nhiệm vụ an ninh.
  • C. Chỉ khi có chiến tranh thì quốc phòng và an ninh mới phối hợp.
  • D. Hai nhiệm vụ quốc phòng và an ninh có mục tiêu chung, hỗ trợ và bổ sung cho nhau trong mọi hoạt động.

Câu 16: Đâu là một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Chỉ tập trung chống lại các hoạt động khủng bố.
  • C. Đảm bảo an toàn giao thông trên phạm vi cả nước.
  • D. Giải quyết các tranh chấp dân sự trong xã hội.

Câu 17: Đâu là một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng lực lượng quân đội thường trực lớn nhất khu vực.
  • B. Chủ yếu tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • C. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Chỉ bảo vệ các mục tiêu kinh tế quan trọng.

Câu 18: Một quốc gia X đang đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục đào tạo, nâng cao trình độ dân trí và bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc cho thế hệ trẻ. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 19: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân "vì dân" được biểu hiện cụ thể nhất thông qua hoạt động nào dưới đây?

  • A. Tổ chức các cuộc duyệt binh hoành tráng.
  • B. Xây dựng hệ thống doanh trại quân sự hiện đại.
  • C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tạo môi trường sống an toàn, ổn định.
  • D. Đầu tư lớn vào công nghiệp quốc phòng.

Câu 20: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về vai trò của tiềm lực kinh tế trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế độc lập hoàn toàn với các tiềm lực khác.
  • B. Tiềm lực kinh tế là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và là điều kiện đảm bảo cho sức mạnh QP-AN.
  • C. Tiềm lực kinh tế chỉ có vai trò khi đất nước có chiến tranh.
  • D. Tiềm lực kinh tế chỉ quan trọng hơn tiềm lực khoa học công nghệ.

Câu 21: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc "kết hợp quốc phòng với an ninh" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tiết kiệm ngân sách nhà nước.
  • B. Chủ yếu để lực lượng quân đội hỗ trợ công an giải quyết các vấn đề an ninh xã hội.
  • C. Làm giảm nhẹ vai trò của từng lĩnh vực.
  • D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp để đối phó hiệu quả với mọi nguy cơ, thách thức.

Câu 22: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ bị tấn công quân sự từ bên ngoài. Để phát huy sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, quốc gia đó cần tập trung xây dựng yếu tố nào là trọng tâm nhất?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 23: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện bao gồm những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào quân sự và an ninh.
  • B. Chỉ tập trung vào kinh tế và quân sự.
  • C. Trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ tập trung vào chính trị và an ninh.

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp nhất vào việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • B. Tăng cường hoạt động văn hóa, văn nghệ trong quân đội.
  • C. Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các nước.
  • D. Tổ chức các cuộc thi thể thao trong lực lượng vũ trang.

Câu 25: Trong tình hình mới, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần chú trọng đối phó với loại hình chiến tranh nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ chiến tranh hạt nhân quy mô lớn.
  • B. Chỉ chiến tranh du kích truyền thống.
  • C. "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ và chiến tranh công nghệ cao (nếu xảy ra).
  • D. Chỉ các cuộc xung đột biên giới nhỏ lẻ.

Câu 26: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách về quốc phòng, an ninh và lãnh đạo tổ chức thực hiện.
  • B. Chỉ lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Chủ yếu làm công tác tư tưởng cho nhân dân.
  • D. Chỉ quản lý ngân sách chi cho quốc phòng, an ninh.

Câu 27: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ ban hành các văn bản pháp luật chung chung về quốc phòng.
  • B. Thể chế hóa đường lối của Đảng, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Chủ yếu làm công tác tuyên truyền về quốc phòng.

Câu 28: Lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ) có vai trò như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Là lực lượng duy nhất chịu trách nhiệm về quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ có vai trò hỗ trợ các lực lượng khác.
  • C. Là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò chủ chốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • D. Chủ yếu làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn.

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng thường trực thật đông.
  • B. Chỉ đầu tư vào vũ khí hạt nhân.
  • C. Chỉ xây dựng các căn cứ quân sự ở nước ngoài.
  • D. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh ở các cấp tỉnh, thành phố, huyện, xã.

Câu 30: Việc tăng cường công tác đối ngoại về quốc phòng, an ninh có ý nghĩa như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho việc xây dựng lực lượng vũ trang.
  • B. Góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định và nâng cao vị thế quốc gia, gián tiếp củng cố QP-AN.
  • C. Chỉ là hoạt động mang tính hình thức.
  • D. Làm suy yếu khả năng tự vệ của đất nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam hiện nay được xây dựng dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào để thể hiện sức mạnh tổng hợp của cả nước?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích vai trò của việc kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng khu công nghiệp kết hợp với quy hoạch hệ thống giao thông, kho bãi dự trữ và các công trình phòng thủ dân sự. Hoạt động này chủ yếu góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tiềm lực nào dưới đây được xem là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh, thể hiện sự thống nhất về chính trị và tinh thần của toàn xã hội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hoạt động nào dưới đây chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng nội dung nào dưới đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tiềm lực khoa học và công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò đặc biệt quan trọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hoạt động nào dưới đây chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào nội dung nào dưới đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc có vai trò như thế nào trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đặc điểm 'Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất tự vệ' được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm 'Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân'?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đâu là một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đâu là một trong những nhiệm vụ cơ bản của việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một quốc gia X đang đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục đào tạo, nâng cao trình độ dân trí và bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc cho thế hệ trẻ. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân 'vì dân' được biểu hiện cụ thể nhất thông qua hoạt động nào dưới đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về vai trò của tiềm lực kinh tế trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc 'kết hợp quốc phòng với an ninh' có ý nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ bị tấn công quân sự từ bên ngoài. Để phát huy sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, quốc gia đó cần tập trung xây dựng yếu tố nào là trọng tâm nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện bao gồm những lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp nhất vào việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong tình hình mới, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần chú trọng đối phó với loại hình chiến tranh nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ) có vai trò như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc tăng cường công tác đối ngoại về quốc phòng, an ninh có ý nghĩa như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng với mục đích cao nhất là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội, đấu tranh chống tội phạm.
  • D. Phát triển kinh tế gắn với tăng cường tiềm lực quốc phòng.

Câu 2: Tính chất “của dân, do dân, vì dân” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam thể hiện điều gì về vai trò của nhân dân?

  • A. Nhân dân chỉ là đối tượng được bảo vệ của nền quốc phòng, an ninh.
  • B. Trách nhiệm xây dựng nền quốc phòng, an ninh thuộc về quân đội và công an.
  • C. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, vì lợi ích của nhân dân và dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Chỉ những người trong lực lượng vũ trang mới có trách nhiệm trực tiếp xây dựng nền quốc phòng, an ninh.

Câu 3: Nhiệm vụ trọng yếu và thường xuyên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào hiện đại hóa quân đội và công an.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • C. Là nhiệm vụ riêng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
  • D. Là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của toàn Đảng, toàn dân và cả hệ thống chính trị.

Câu 4: Tiềm lực nào dưới đây được coi là nhân tố cơ bản, quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 5: Tiềm lực nào dưới đây được xem là cơ sở vật chất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 6: Việc đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất quốc phòng và nâng cao năng lực tác chiến của lực lượng vũ trang là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 7: Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức và có chất lượng tổng hợp, trình độ sẵn sàng chiến đấu cao là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 8: Biểu hiện rõ nhất của tiềm lực chính trị - tinh thần là gì?

  • A. Số lượng vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Sự vững mạnh của hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • D. Số lượng các công trình nghiên cứu khoa học được công bố.

Câu 9: Việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh trên từng vùng, từng địa phương là nhằm mục đích gì?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Chỉ để tăng cường tiềm lực kinh tế.
  • C. Chỉ để đảm bảo an ninh trật tự tại địa phương.
  • D. Tách biệt hoàn toàn hoạt động kinh tế và quốc phòng.

Câu 10: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Sự hiện đại của vũ khí, trang bị.
  • B. Quy mô và số lượng quân đội.
  • C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ.

Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

  • A. Chỉ tập trung đào tạo sĩ quan chuyên nghiệp.
  • B. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
  • C. Giảm chi tiêu cho các hoạt động xã hội để dồn vào quốc phòng.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 12: Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân ở Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau và cùng thực hiện mục tiêu bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Tách biệt hoàn toàn, mỗi nền có nhiệm vụ riêng không liên quan.
  • C. Nền quốc phòng toàn dân là chính, nền an ninh nhân dân là phụ.
  • D. Chỉ liên quan đến nhau khi có chiến tranh xảy ra.

Câu 13: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc là nội dung thuộc về yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • C. Xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tác chiến của nền quốc phòng toàn dân so với nền an ninh nhân dân?

  • A. Quốc phòng toàn dân đối phó với tội phạm hình sự, an ninh nhân dân đối phó với tội phạm kinh tế.
  • B. Quốc phòng toàn dân đối phó với xâm lược từ bên ngoài, an ninh nhân dân đối phó với các nguy cơ từ bên trong.
  • C. Quốc phòng toàn dân chỉ sử dụng lực lượng quân đội, an ninh nhân dân chỉ sử dụng lực lượng công an.
  • D. Không có sự khác biệt về đối tượng tác chiến giữa hai nền.

Câu 15: Tiềm lực nào dưới đây được biểu hiện ở khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng, phương tiện phục vụ quốc phòng, an ninh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 16: Khi nói về xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, nội dung nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Phát triển bền vững nền kinh tế quốc dân, tăng cường khả năng tích lũy vật chất.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất vũ khí, trang bị quân sự.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế để tăng ngân sách quốc phòng.
  • D. Huy động tối đa nguồn lực từ nước ngoài.

Câu 17: Việc xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch là góp phần chủ yếu vào việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 18: Trong xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ cho quốc phòng, an ninh, nội dung nào dưới đây thể hiện tính ứng dụng và hiệu quả?

  • A. Chỉ tập trung vào nghiên cứu lý thuyết cơ bản.
  • B. Số lượng các bài báo khoa học được công bố.
  • C. Năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất quốc phòng và tác chiến.
  • D. Số lượng các trường đại học đào tạo ngành kỹ thuật.

Câu 19: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh.
  • C. Chỉ dựa vào hệ thống công sự phòng thủ.
  • D. Hoàn toàn độc lập với sự phát triển kinh tế.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp nhất vào việc nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
  • C. Tăng cường hoạt động đối ngoại.
  • D. Xây dựng nhiều công trình công cộng.

Câu 21: Theo quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam, lực lượng nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là gì?

  • A. Toàn thể nhân dân Việt Nam.
  • B. Các tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 22: Một địa phương đang thực hiện chương trình "Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc", khuyến khích người dân tố giác tội phạm và tham gia các tổ tự quản. Hoạt động này góp phần chủ yếu vào việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần và tiềm lực an ninh.
  • B. Tiềm lực kinh tế và tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • C. Chỉ tiềm lực quân sự.
  • D. Chỉ tiềm lực kinh tế.

Câu 23: Một tỉnh biên giới đang xây dựng hệ thống đường giao thông kết hợp với các điểm chốt dân quân và kho dự trữ quân sự. Hoạt động này thể hiện việc kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Kết hợp tiềm lực chính trị với tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • B. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh.
  • C. Kết hợp tiềm lực quân sự với tiềm lực an ninh.
  • D. Kết hợp giữa đối nội và đối ngoại.

Câu 24: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn liền với xây dựng Đảng, Nhà nước và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh?

  • A. Để giảm bớt vai trò của lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ là yêu cầu về mặt hình thức.
  • C. Vì hệ thống chính trị là lực lượng tác chiến trực tiếp.
  • D. Để củng cố tiềm lực chính trị - tinh thần, đảm bảo sự lãnh đạo, điều hành thống nhất và huy động sức mạnh toàn dân.

Câu 25: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là tính hiện đại. Tính hiện đại này được thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ ở việc mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • B. Chỉ ở số lượng đông đảo của lực lượng vũ trang.
  • C. Kết hợp con người có tri thức, giác ngộ với vũ khí, trang bị hiện đại và nghệ thuật quân sự, an ninh tiên tiến.
  • D. Hoàn toàn dựa vào công nghệ tự động hóa, không cần yếu tố con người.

Câu 26: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo sự bố trí lực lượng và tiềm lực hợp lý, liên hoàn trên phạm vi cả nước và từng địa phương.
  • B. Tách rời hoàn toàn nhiệm vụ kinh tế và quốc phòng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích quân sự, không liên quan đến kinh tế.
  • D. Gây khó khăn cho việc di chuyển và phối hợp lực lượng.

Câu 27: Trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Chỉ cần tập trung vào học tập văn hóa.
  • B. Học tập tốt môn GDQPAN, rèn luyện sức khỏe, nâng cao ý thức quốc phòng an ninh.
  • C. Trực tiếp tham gia vào các hoạt động tác chiến.
  • D. Không có trách nhiệm gì cho đến khi đủ tuổi nhập ngũ.

Câu 28: Tiềm lực nào là nền tảng, cơ sở để xây dựng và phát triển các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 29: Khi một quốc gia đối mặt với nguy cơ "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ từ các thế lực thù địch, nền an ninh nhân dân đóng vai trò chủ yếu như thế nào?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu dựa vào quốc phòng.
  • B. Chỉ tập trung đối phó với xâm lược quân sự.
  • C. Không có vai trò gì trong tình huống này.
  • D. Là lực lượng chủ yếu đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hành động phá hoại an ninh chính trị từ bên trong.

Câu 30: Việc coi trọng xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức, có thể lực tốt trong xây dựng lực lượng vũ trang thể hiện sự kết hợp nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện đại?

  • A. Kết hợp yếu tố con người với yếu tố vật chất và kỹ thuật.
  • B. Chỉ chú trọng yếu tố con người, bỏ qua kỹ thuật.
  • C. Chỉ chú trọng yếu tố kỹ thuật, bỏ qua con người.
  • D. Tách rời hoàn toàn con người và kỹ thuật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng với mục đích cao nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tính chất “của dân, do dân, vì dân” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam thể hiện điều gì về vai trò của nhân dân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhiệm vụ trọng yếu và thường xuyên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tiềm lực nào dưới đây được coi là nhân tố cơ bản, quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tiềm lực nào dưới đây được xem là cơ sở vật chất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất quốc phòng và nâng cao năng lực tác chiến của lực lượng vũ trang là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức và có chất lượng tổng hợp, trình độ sẵn sàng chiến đấu cao là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Biểu hiện rõ nhất của tiềm lực chính trị - tinh thần là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh trên từng vùng, từng địa phương là nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân ở Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc là nội dung thuộc về yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tác chiến của nền quốc phòng toàn dân so với nền an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tiềm lực nào dưới đây được biểu hiện ở khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng, phương tiện phục vụ quốc phòng, an ninh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi nói về xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, nội dung nào sau đây là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch là góp phần chủ yếu vào việc xây dựng tiềm lực nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ cho quốc phòng, an ninh, nội dung nào dưới đây thể hiện tính ứng dụng và hiệu quả?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp nhất vào việc nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Theo quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam, lực lượng nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một địa phương đang thực hiện chương trình 'Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc', khuyến khích người dân tố giác tội phạm và tham gia các tổ tự quản. Hoạt động này góp phần chủ yếu vào việc xây dựng tiềm lực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một tỉnh biên giới đang xây dựng hệ thống đường giao thông kết hợp với các điểm chốt dân quân và kho dự trữ quân sự. Hoạt động này thể hiện việc kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn liền với xây dựng Đảng, Nhà nước và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là tính hiện đại. Tính hiện đại này được thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tiềm lực nào là nền tảng, cơ sở để xây dựng và phát triển các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi một quốc gia đối mặt với nguy cơ 'diễn biến hòa bình', bạo loạn lật đổ từ các thế lực thù địch, nền an ninh nhân dân đóng vai trò chủ yếu như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc coi trọng xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức, có thể lực tốt trong xây dựng lực lượng vũ trang thể hiện sự kết hợp nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được Đảng và Nhà nước xác định mang tính chất cốt lõi nào dưới đây, thể hiện quyền làm chủ và trách nhiệm của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Của dân, do dân, vì dân.
  • B. Toàn diện và đồng bộ.
  • C. Mang tính hòa bình và tự vệ.
  • D. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.

Câu 2: Một địa phương đang xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn tiếp theo. Để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào cần được tích hợp chặt chẽ vào kế hoạch này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng ngân sách cho lực lượng vũ trang địa phương.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho các dự án kinh tế, tạm gác lại các vấn đề quốc phòng, an ninh.
  • C. Lồng ghép các yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh vào các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Xây dựng các công trình quân sự độc lập, tách rời khỏi cơ sở hạ tầng dân sự.

Câu 3: Mục đích cuối cùng và bao trùm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam là gì?

  • A. Đánh bại mọi cuộc chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
  • B. Giữ vững sự ổn định chính trị nội bộ.
  • C. Phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ sự nghiệp đổi mới.

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân?

  • A. Chuẩn bị mọi mặt cho đất nước sẵn sàng đối phó với chiến tranh.
  • B. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • D. Phối hợp với quân đội các nước đồng minh để chống khủng bố.

Câu 5: Một quốc gia đang phải đối mặt với các thách thức an ninh phi truyền thống như tội phạm công nghệ cao, an ninh mạng. Để ứng phó hiệu quả, quốc gia đó cần tập trung xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh truyền thống.
  • D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh tổng hợp, thể hiện sự đồng thuận, tin tưởng và ý chí quyết tâm của toàn dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 7: Việc xây dựng các khu công nghiệp kết hợp với đảm bảo an ninh, quốc phòng; quy hoạch các tuyến đường giao thông vừa phục vụ phát triển kinh tế vừa có thể sử dụng cho mục đích quân sự khi cần là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 8: Một tỉnh biên giới đang đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước, ý thức quốc phòng, an ninh cho mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thanh niên. Hoạt động này nhằm trực tiếp xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 9: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện tập trung nhất ở khả năng nào?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng kinh tế.
  • B. Trình độ giáo dục và nghiên cứu khoa học của quốc gia.
  • C. Khả năng duy trì và không ngừng nâng cao sức mạnh của các lực lượng vũ trang nhân dân, sẵn sàng đối phó với các tình huống đe dọa.
  • D. Mức độ ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với chính sách quốc phòng của đất nước.

Câu 10: Việc các trường đại học, viện nghiên cứu đẩy mạnh các công trình nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực vật liệu mới, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo phục vụ cho sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là biện pháp chủ yếu để xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, kết hợp công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
  • B. Tăng cường tích lũy và mở rộng sản xuất xã hội.
  • C. Tăng cường giáo dục lòng yêu nước, ý thức cảnh giác cách mạng cho nhân dân.
  • D. Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 12: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là việc tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực quốc phòng, an ninh trên phạm vi cả nước và từng địa phương nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để phòng thủ thụ động khi bị tấn công.
  • B. Tạo ra khả năng phòng thủ vững chắc, liên hoàn, có chiều sâu và khả năng chủ động tiến công, đánh bại mọi âm mưu, hành động của kẻ thù.
  • C. Tập trung toàn bộ lực lượng vũ trang ở biên giới và hải đảo.
  • D. Phục vụ chủ yếu cho mục đích phát triển kinh tế.

Câu 13: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ (KVPT) tỉnh, thành phố, huyện, thị xã thành các pháo đài vững chắc là nội dung cốt lõi của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 14: Lực lượng nào dưới đây được xác định là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên.
  • C. Toàn dân.
  • D. Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển.

Câu 15: Lực lượng nào dưới đây là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân, có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân tại cơ sở, đặc biệt là ở xã, phường, thị trấn?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Lực lượng dự bị động viên.
  • C. Công an chính quy.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 16: Biện pháp nào dưới đây mang tính quyết định để tăng cường sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung hiện đại hóa vũ khí, trang bị.
  • B. Mở rộng quan hệ hợp tác quân sự với tất cả các nước.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
  • D. Giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 17: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam, thể hiện sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, là tính chất nào?

  • A. Tính chuyên nghiệp.
  • B. Tính toàn diện.
  • C. Tính cục bộ.
  • D. Tính đối ngoại.

Câu 18: Việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu như thế nào?

  • A. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho quốc phòng, bỏ qua an ninh.
  • C. Chỉ kết hợp khi đất nước có chiến tranh.
  • D. Hai mặt của một vấn đề, gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ nhau, cùng nhằm mục tiêu bảo vệ Tổ quốc và giữ vững an ninh quốc gia.

Câu 19: Một học sinh đang tìm hiểu về vai trò của khoa học và công nghệ trong quốc phòng, an ninh. Em nhận thấy rằng việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất vũ khí thông minh, hệ thống phòng thủ mạng, hay các công cụ tình báo là rất quan trọng. Điều này chứng tỏ tiềm lực nào ngày càng có vai trò quyết định?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự thuần túy.

Câu 20: Tại sao việc xây dựng "thế trận lòng dân" lại là yếu tố cốt lõi trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì đó là nền tảng vững chắc nhất, thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, là yếu tố quyết định thắng lợi trong mọi cuộc chiến tranh nhân dân và bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • B. Vì thế trận lòng dân giúp giảm bớt chi phí xây dựng các công trình quân sự kiên cố.
  • C. Vì thế trận lòng dân chỉ cần thiết trong thời bình để giữ gìn trật tự xã hội.
  • D. Vì thế trận lòng dân giúp dễ dàng huy động nguồn lực kinh tế cho quốc phòng.

Câu 21: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ chiến tranh xâm lược. Để phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp, quốc gia đó cần dựa vào lực lượng nào là chủ yếu, theo quan điểm nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Chỉ dựa vào quân đội chính quy được trang bị hiện đại.
  • B. Dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng công an và dân quân tự vệ.

Câu 22: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phát triển hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện đại, đồng thời đảm bảo khả năng chuyển đổi sang phục vụ mục đích quân sự khi cần, thuộc về nội dung xây dựng nào?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Xây dựng tiềm lực kinh tế.

Câu 23: Tính chất "độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Việt Nam tự quyết định đường lối, chính sách quốc phòng, an ninh, dựa vào sức mình là chính để bảo vệ Tổ quốc, không bị chi phối bởi nước ngoài.
  • B. Việt Nam sẵn sàng tham gia mọi liên minh quân sự quốc tế.
  • C. Việt Nam chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không chú trọng quốc phòng.
  • D. Việt Nam chỉ phòng thủ, không bao giờ tiến công.

Câu 24: Việc xây dựng hệ thống công trình phòng thủ, căn cứ hậu phương vững chắc trên khắp cả nước, đặc biệt là ở các địa bàn chiến lược, là nội dung của việc xây dựng yếu tố nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

Câu 25: Để xây dựng tiềm lực khoa học – công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung vào là gì?

  • A. Tăng cường số lượng quân nhân có trình độ đại học.
  • B. Mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật giỏi; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến vào quốc phòng, an ninh.
  • D. Xây dựng các nhà máy sản xuất vũ khí truyền thống.

Câu 26: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

  • A. Chỉ tăng cường số lượng quân nhân.
  • B. Giảm bớt thời gian huấn luyện.
  • C. Loại bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
  • D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; nâng cao chất lượng huấn luyện, diễn tập.

Câu 27: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất "mang tính hòa bình, tự vệ". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Việt Nam chỉ sử dụng lực lượng vũ trang để tấn công phủ đầu.
  • B. Mục đích xây dựng nền quốc phòng, an ninh là để bảo vệ đất nước, không phải để đi xâm lược hay đe dọa bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Việt Nam không bao giờ sử dụng lực lượng vũ trang dưới bất kỳ hình thức nào.
  • D. Việt Nam sẵn sàng gây chiến để bảo vệ lợi ích quốc gia.

Câu 28: Việc đẩy mạnh công tác đối ngoại quốc phòng, an ninh, tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc, tăng cường hợp tác với các nước trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi là biện pháp nhằm tăng cường yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ nhằm mục đích phô trương sức mạnh quân sự.
  • B. Chủ yếu để học hỏi kinh nghiệm tác chiến.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích kinh tế.
  • D. Góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, đồng thời tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh thông qua hợp tác quốc tế.

Câu 29: Tiềm lực nào được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác, là nền tảng để xây dựng và phát triển các tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học – công nghệ và quân sự – an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây có vai trò ngày càng quan trọng, thậm chí mang tính đột phá, quyết định trình độ hiện đại hóa của lực lượng vũ trang và khả năng đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh truyền thống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được Đảng và Nhà nước xác định mang tính chất cốt lõi nào dưới đây, thể hiện quyền làm chủ và trách nhiệm của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một địa phương đang xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn tiếp theo. Để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào cần được tích hợp chặt chẽ vào kế hoạch này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mục đích cuối cùng và bao trùm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quốc gia đang phải đối mặt với các thách thức an ninh phi truyền thống như tội phạm công nghệ cao, an ninh mạng. Để ứng phó hiệu quả, quốc gia đó cần tập trung xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh tổng hợp, thể hiện sự đồng thuận, tin tưởng và ý chí quyết tâm của toàn dân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Việc xây dựng các khu công nghiệp kết hợp với đảm bảo an ninh, quốc phòng; quy hoạch các tuyến đường giao thông vừa phục vụ phát triển kinh tế vừa có thể sử dụng cho mục đích quân sự khi cần là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một tỉnh biên giới đang đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước, ý thức quốc phòng, an ninh cho mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thanh niên. Hoạt động này nhằm trực tiếp xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện tập trung nhất ở khả năng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc các trường đại học, viện nghiên cứu đẩy mạnh các công trình nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực vật liệu mới, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo phục vụ cho sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là biện pháp chủ yếu để xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là việc tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực quốc phòng, an ninh trên phạm vi cả nước và từng địa phương nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ (KVPT) tỉnh, thành phố, huyện, thị xã thành các pháo đài vững chắc là nội dung cốt lõi của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Lực lượng nào dưới đây được xác định là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Lực lượng nào dưới đây là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân, có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân tại cơ sở, đặc biệt là ở xã, phường, thị trấn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biện pháp nào dưới đây mang tính quyết định để tăng cường sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam, thể hiện sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, là tính chất nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một học sinh đang tìm hiểu về vai trò của khoa học và công nghệ trong quốc phòng, an ninh. Em nhận thấy rằng việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất vũ khí thông minh, hệ thống phòng thủ mạng, hay các công cụ tình báo là rất quan trọng. Điều này chứng tỏ tiềm lực nào ngày càng có vai trò quyết định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao việc xây dựng 'thế trận lòng dân' lại là yếu tố cốt lõi trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quốc gia đang đối mặt với nguy cơ chiến tranh xâm lược. Để phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp, quốc gia đó cần dựa vào lực lượng nào là chủ yếu, theo quan điểm nền quốc phòng toàn dân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phát triển hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện đại, đồng thời đảm bảo khả năng chuyển đổi sang phục vụ mục đích quân sự khi cần, thuộc về nội dung xây dựng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tính chất 'độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc xây dựng hệ thống công trình phòng thủ, căn cứ hậu phương vững chắc trên khắp cả nước, đặc biệt là ở các địa bàn chiến lược, là nội dung của việc xây dựng yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để xây dựng tiềm lực khoa học – công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung vào là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất 'mang tính hòa bình, tự vệ'. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc đẩy mạnh công tác đối ngoại quốc phòng, an ninh, tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc, tăng cường hợp tác với các nước trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi là biện pháp nhằm tăng cường yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tiềm lực nào được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác, là nền tảng để xây dựng và phát triển các tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học – công nghệ và quân sự – an ninh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây có vai trò ngày càng quan trọng, thậm chí mang tính đột phá, quyết định trình độ hiện đại hóa của lực lượng vũ trang và khả năng đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu là sức mạnh quân sự và lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ dựa vào tiềm lực kinh tế và khoa học công nghệ.
  • C. Sức mạnh của nhà nước và hệ thống chính trị.
  • D. Sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 2: Một trong những mục đích cơ bản của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam là gì?

  • A. Mở rộng ảnh hưởng quân sự ra khu vực.
  • B. Chuẩn bị cho các cuộc chiến tranh xâm lược.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Cạnh tranh quân sự với các cường quốc.

Câu 3: Tính chất nào dưới đây của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất sự tham gia rộng rãi của mọi tầng lớp nhân dân vào sự nghiệp quốc phòng, an ninh?

  • A. Của dân, do dân, vì dân.
  • B. Toàn diện, độc lập, tự chủ.
  • C. Hiện đại, chính quy, tinh nhuệ.
  • D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 4: Việc kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình xây dựng đất nước nhằm mục đích gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế trước rồi mới lo quốc phòng.
  • B. Tạo sức mạnh tổng hợp để vừa xây dựng đất nước vừa bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Quốc phòng phải hoàn toàn phục vụ kinh tế.
  • D. Kinh tế và quốc phòng là hai lĩnh vực tách rời.

Câu 5: Một địa phương đang xây dựng khu công nghiệp mới. Theo quan điểm về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc này cần chú ý đến yếu tố quốc phòng, an ninh như thế nào?

  • A. Chỉ cần tập trung vào hiệu quả kinh tế, không cần quan tâm đến quốc phòng, an ninh.
  • B. Ưu tiên tối đa cho quốc phòng, an ninh, có thể trì hoãn dự án kinh tế.
  • C. Thiết kế và quy hoạch cần tính đến khả năng phục vụ quốc phòng, an ninh khi cần và đảm bảo an ninh trật tự.
  • D. Quốc phòng, an ninh sẽ tự động được đảm bảo khi kinh tế phát triển.

Câu 6: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất ở đâu?

  • A. Quy mô và trang bị của lực lượng vũ trang.
  • B. Sự vững mạnh của hệ thống chính trị và lòng tin của nhân dân.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và ngân sách quốc phòng.
  • D. Số lượng các công trình khoa học quân sự được công bố.

Câu 7: Để tăng cường tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, Nhà nước cần chú trọng vào những nội dung nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sản xuất vũ khí, trang bị quân sự.
  • B. Giảm chi tiêu cho các ngành kinh tế dân sự.
  • C. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên để có ngân sách quốc phòng.
  • D. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh và khả năng huy động nguồn lực.

Câu 8: Tiềm lực khoa học – công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò như thế nào trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Là nhân tố quyết định trực tiếp đến khả năng tác chiến và sức mạnh của lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ đóng vai trò phụ trợ, không quan trọng bằng tiềm lực kinh tế.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho sản xuất hàng hóa tiêu dùng.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến nghệ thuật quân sự truyền thống.

Câu 9: Tiềm lực quân sự - an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa vào viện trợ quân sự từ nước ngoài.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào số lượng quân nhân.
  • C. Dựa trên các tiềm lực khác (chính trị, kinh tế, KHCN) và khả năng duy trì, phát triển các lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ cần có vũ khí hạt nhân là đủ.

Câu 10: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là bản đồ quân sự.
  • B. Sự bố trí, sắp xếp lực lượng, tiềm lực và cơ sở vật chất trên phạm vi cả nước hoặc từng khu vực.
  • C. Số lượng các đơn vị quân đội được triển khai.
  • D. Các hiệp ước phòng thủ với nước ngoài.

Câu 11: Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc ở các cấp (tỉnh, huyện) trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo thế và lực tại chỗ để bảo vệ địa phương và đóng góp vào thế trận chung của cả nước.
  • B. Chỉ để huấn luyện quân sự cho dân quân tự vệ.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn mọi cuộc tấn công từ bên ngoài vào địa phương đó.
  • D. Chỉ nhằm phát triển kinh tế địa phương.

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây được coi là cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Chỉ tập trung hiện đại hóa vũ khí.
  • B. Tăng cường quan hệ quân sự với tất cả các nước.
  • C. Giảm quy mô lực lượng vũ trang.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 13: Giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ dành riêng cho học sinh, sinh viên.
  • B. Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của công dân về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chỉ nhằm mục đích tuyển quân cho quân đội.
  • D. Không cần thiết khi đất nước hòa bình.

Câu 14: Một quốc gia X đang tăng cường chi tiêu quân sự gấp đôi, đồng thời liên tục tổ chức các cuộc tập trận lớn gần biên giới Việt Nam. Theo quan điểm về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, Việt Nam cần phản ứng như thế nào?

  • A. Giảm chi tiêu quốc phòng để thể hiện thiện chí hòa bình.
  • B. Phớt lờ các hành động của quốc gia X.
  • C. Nâng cao cảnh giác, tăng cường tiềm lực và thế trận quốc phòng, an ninh để chủ động đối phó.
  • D. Kêu gọi sự can thiệp từ các tổ chức quốc tế.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là gì?

  • A. Nền quốc phòng chỉ sử dụng quân đội, nền an ninh chỉ sử dụng công an.
  • B. Nền quốc phòng chỉ diễn ra trong thời chiến, nền an ninh chỉ trong thời bình.
  • C. Nền quốc phòng đối phó nguy cơ bên trong, nền an ninh đối phó nguy cơ bên ngoài.
  • D. Nền quốc phòng chủ yếu đối phó nguy cơ từ bên ngoài, nền an ninh chủ yếu đối phó nguy cơ từ bên trong.

Câu 16: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ, tạo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh.
  • B. Làm suy yếu khả năng quốc phòng do tập trung vào kinh tế.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp với quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 17: Một trong những điểm mới trong tư duy về quốc phòng, an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào chiến tranh nhân dân.
  • B. Tách rời hoàn toàn quốc phòng và an ninh.
  • C. Phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.
  • D. Giảm vai trò của lực lượng vũ trang.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự vững mạnh của tiềm lực chính trị, tinh thần?

  • A. Sự đoàn kết, đồng thuận của toàn dân và lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Số lượng đảng viên và cán bộ nhà nước.
  • C. Số lượng các cuộc mít tinh, biểu tình ủng hộ.
  • D. Quy mô của các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 19: Tại sao việc xây dựng "thế trận lòng dân" lại đặc biệt quan trọng trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì đây là chiến lược quân sự mới nhất.
  • B. Vì đó là nền tảng vững chắc nhất của thế trận, thể hiện sự đồng lòng, ủng hộ của nhân dân.
  • C. Vì nó chỉ liên quan đến công tác tư tưởng.
  • D. Vì nó thay thế hoàn toàn thế trận quân sự.

Câu 20: Việc củng cố mối quan hệ quân - dân, công an - dân có ý nghĩa gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền.
  • B. Làm giảm vai trò chuyên nghiệp của lực lượng vũ trang.
  • C. Tạo nên sức mạnh to lớn, giúp lực lượng vũ trang dựa vào dân để hoàn thành nhiệm vụ.
  • D. Chỉ cần thiết trong thời chiến.

Câu 21: Hoạt động nào dưới đây thể hiện việc xây dựng tiềm lực khoa học – công nghệ phục vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tổ chức các cuộc thi văn nghệ trong quân đội.
  • B. Xây dựng thêm các doanh trại quân đội.
  • C. Tăng cường số lượng binh sĩ nhập ngũ hàng năm.
  • D. Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất vũ khí, trang bị.

Câu 22: Trong việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần phải kết hợp chặt chẽ với việc phân vùng nào?

  • A. Phân vùng kinh tế.
  • B. Phân vùng dân cư.
  • C. Phân vùng hành chính.
  • D. Phân vùng địa lý tự nhiên.

Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc trưng "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng vũ trang mạnh.
  • B. Được xây dựng trên mọi mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, quân sự, an ninh.
  • C. Chỉ liên quan đến bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Chỉ diễn ra ở các thành phố lớn.

Câu 24: Khi phân tích một tình huống đe dọa an ninh quốc gia (ví dụ: bạo loạn, khủng bố), việc dựa vào tiềm lực nào của nền an ninh nhân dân là quan trọng nhất để đối phó hiệu quả?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự.

Câu 25: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng "cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" nhằm mục đích gì?

  • A. Để tham gia các cuộc chiến tranh ở nước ngoài.
  • B. Để giảm bớt vai trò của quân đội trong xã hội.
  • C. Chỉ để phô trương sức mạnh quân sự.
  • D. Nâng cao chất lượng tổng hợp, khả năng sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Câu 26: Một doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ sản xuất song song cả sản phẩm dân dụng và sản phẩm quốc phòng. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa những tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần và tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • B. Tiềm lực khoa học – công nghệ và tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh và tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 27: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải luôn gắn liền với xây dựng và phát triển kinh tế?

  • A. Vì kinh tế là mục tiêu duy nhất của quốc phòng.
  • B. Vì kinh tế là cơ sở vật chất, là nền tảng để xây dựng các tiềm lực khác của quốc phòng, an ninh.
  • C. Vì quốc phòng, an ninh chỉ tồn tại nhờ viện trợ kinh tế.
  • D. Vì phát triển kinh tế làm giảm nguy cơ chiến tranh.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • B. Không có đủ quân số.
  • C. Đối phó hiệu quả với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống và chiến tranh công nghệ cao.
  • D. Sự ủng hộ của nhân dân còn hạn chế.

Câu 29: Việc củng cố quốc phòng, an ninh được xác định là nhiệm vụ của ai?

  • A. Chỉ là nhiệm vụ của quân đội và công an.
  • B. Chỉ là nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước.
  • C. Chỉ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang.
  • D. Là nhiệm vụ trọng yếu của cả hệ thống chính trị và toàn dân.

Câu 30: Tiềm lực nào đóng vai trò là "nền tảng", "cơ sở" vững chắc nhất cho việc xây dựng các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một trong những mục đích cơ bản của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tính chất nào dưới đây của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất sự tham gia rộng rãi của mọi tầng lớp nhân dân vào sự nghiệp quốc phòng, an ninh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình xây dựng đất nước nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một địa phương đang xây dựng khu công nghiệp mới. Theo quan điểm về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc này cần chú ý đến yếu tố quốc phòng, an ninh như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nhất ở đâu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để tăng cường tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, Nhà nước cần chú trọng vào những nội dung nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tiềm lực khoa học – công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò như thế nào trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tiềm lực quân sự - an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên cơ sở nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc ở các cấp (tỉnh, huyện) trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Biện pháp nào dưới đây được coi là cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một quốc gia X đang tăng cường chi tiêu quân sự gấp đôi, đồng thời liên tục tổ chức các cuộc tập trận lớn gần biên giới Việt Nam. Theo quan điểm về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, Việt Nam cần phản ứng như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những điểm mới trong tư duy về quốc phòng, an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự vững mạnh của tiềm lực chính trị, tinh thần?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc xây dựng 'thế trận lòng dân' lại đặc biệt quan trọng trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc củng cố mối quan hệ quân - dân, công an - dân có ý nghĩa gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hoạt động nào dưới đây thể hiện việc xây dựng tiềm lực khoa học – công nghệ phục vụ quốc phòng, an ninh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần phải kết hợp chặt chẽ với việc phân vùng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc trưng 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi phân tích một tình huống đe dọa an ninh quốc gia (ví dụ: bạo loạn, khủng bố), việc dựa vào tiềm lực nào của nền an ninh nhân dân là quan trọng nhất để đối phó hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng 'cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ sản xuất song song cả sản phẩm dân dụng và sản phẩm quốc phòng. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa những tiềm lực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải luôn gắn liền với xây dựng và phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc củng cố quốc phòng, an ninh được xác định là nhiệm vụ của ai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tiềm lực nào đóng vai trò là 'nền tảng', 'cơ sở' vững chắc nhất cho việc xây dựng các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền quốc phòng, an ninh mang tính chất gì?

  • A. Vì dân, của dân, do dân.
  • B. Hiện đại, chuyên nghiệp, tinh nhuệ.
  • C. Chỉ phòng thủ, không tấn công.
  • D. Kết hợp quân sự và kinh tế.

Câu 2: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua quốc phòng.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh với đối ngoại trong xây dựng nền QPTD, ANND thể hiện điều gì?

  • A. Quốc phòng, an ninh không còn quan trọng bằng đối ngoại.
  • B. Đối ngoại góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng QPAN, đồng thời QPAN vững mạnh là chỗ dựa cho hoạt động đối ngoại.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết các vấn đề quốc tế.
  • D. Ưu tiên đối ngoại hơn quốc phòng, an ninh.

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền an ninh nhân dân?

  • A. Đánh bại mọi kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Bảo vệ biên giới, biển đảo của Tổ quốc.
  • C. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu của quân đội.
  • D. Đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất của các tiềm lực khác?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 6: Khi nói về tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của nó?

  • A. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, củng cố QPAN và ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học, nghệ thuật quân sự.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguồn nhân lực cho lực lượng vũ trang.
  • C. Đảm bảo cơ sở vật chất cho mọi hoạt động QPAN.
  • D. Xây dựng lòng tin và ý chí quyết tâm của nhân dân.

Câu 7: Việc tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, nhằm mục đích chủ yếu gì trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trực tiếp.
  • B. Phát triển kinh tế đất nước.
  • C. Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật quân sự.
  • D. Xây dựng ý thức, trách nhiệm, lòng yêu nước và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước.

Câu 8: Một tỉnh ven biển đang xây dựng hệ thống đường cao tốc nối liền các khu kinh tế trọng điểm với các cảng biển và căn cứ quân sự. Hoạt động này chủ yếu góp phần tăng cường tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (chủ yếu).

Câu 9: Việc đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực quốc phòng, an ninh (ví dụ: tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng) trực tiếp nâng cao tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (chủ yếu).

Câu 10: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nét nhất ở đâu?

  • A. Sự ổn định chính trị xã hội.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • C. Số lượng các công trình nghiên cứu khoa học.
  • D. Khả năng duy trì, phát triển, trình độ chính quy, hiện đại của lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 11: Xây dựng "thế trận lòng dân" vững chắc trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chủ yếu thuộc nội dung nào của việc xây dựng thế trận?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Khái niệm "khu vực phòng thủ" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là khu vực có các căn cứ quân sự.
  • B. Chỉ là khu vực đóng quân của bộ đội thường trực.
  • C. Là tổ chức bố trí lực lượng, tiềm lực, thế trận để chủ động phòng thủ bảo vệ địa phương.
  • D. Là khu vực cấm người dân sinh sống và hoạt động kinh tế.

Câu 13: Việc kết hợp chặt chẽ giữa thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trên cùng một địa bàn thể hiện đặc điểm nào của nền QPTD, ANND Việt Nam?

  • A. Tính hiện đại.
  • B. Tính thống nhất, gắn kết.
  • C. Tính độc lập.
  • D. Tính cơ động.

Câu 14: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố nào được coi là "nòng cốt" của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ và Dự bị động viên.
  • C. Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển.
  • D. Toàn thể nhân dân có vũ trang.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Tăng cường số lượng quân nhân.
  • B. Chỉ tập trung mua sắm vũ khí hiện đại.
  • C. Xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại và lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
  • D. Giảm bớt thời gian huấn luyện.

Câu 16: Một trong những nội dung quan trọng khi xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Tổ chức các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn.
  • B. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • C. Tuyển chọn những người có trình độ khoa học cao vào quân đội.
  • D. Tăng cường công tác tuyên truyền về chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 17: Việc xây dựng các công trình phòng thủ, căn cứ hậu phương, cơ sở vật chất kỹ thuật cho quốc phòng, an ninh trong thời bình chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để phòng chống thiên tai.
  • B. Để phô trương sức mạnh quân sự.
  • C. Để thu hút khách du lịch.
  • D. Tạo nền tảng vật chất cho QPAN, sẵn sàng chuyển sang thời chiến khi cần thiết.

Câu 18: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sự vững mạnh của hệ thống chính trị, lòng tin và ý chí quyết tâm của nhân dân.
  • B. Quy mô của nền kinh tế quốc dân.
  • C. Số lượng vũ khí và trang bị quân sự hiện đại.
  • D. Trình độ học vấn trung bình của người dân.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Nền quốc phòng, an ninh mang tính chất hòa bình, tự vệ.
  • B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang thường trực.
  • D. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.

Câu 20: Việc xây dựng "khu vực phòng thủ" ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) là nội dung chủ yếu của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 21: Một quốc gia có tiềm lực kinh tế mạnh, nhưng hệ thống chính trị thiếu ổn định, lòng dân ly tán. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tiềm lực tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Không ảnh hưởng vì kinh tế là quan trọng nhất.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tiềm lực quân sự.
  • C. Tiềm lực kinh tế sẽ bù đắp cho sự yếu kém về chính trị, tinh thần.
  • D. Làm suy yếu nghiêm trọng tiềm lực chính trị, tinh thần và ảnh hưởng tiêu cực đến sức mạnh tổng hợp của nền QPAN.

Câu 22: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện sự kết hợp giữa quốc phòng với an ninh trong một hoạt động cụ thể?

  • A. Chỉ huấn luyện quân sự cho bộ đội chủ lực.
  • B. Chỉ điều tra, phá án hình sự.
  • C. Tuần tra, kiểm soát biên giới, đồng thời đấu tranh chống buôn lậu, vượt biên trái phép.
  • D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp quốc phòng.

Câu 23: Đâu là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực quân sự, an ninh.
  • B. Tăng cường mua sắm vũ khí cũ từ nước ngoài.
  • C. Giảm bớt đầu tư cho giáo dục đại học.
  • D. Hạn chế giao lưu khoa học quốc tế.

Câu 24: Việc quán triệt sâu sắc đường lối, chủ trương của Đảng về quốc phòng, an ninh cho cán bộ, đảng viên và toàn dân là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 25: Khi phân tích về "thế trận" trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố nào dưới đây thường được nhấn mạnh?

  • A. Sự bố trí, sắp xếp lực lượng, tiềm lực, cơ sở vật chất trên không gian chiến lược.
  • B. Chỉ là vị trí của các đơn vị quân đội.
  • C. Quy mô của nền kinh tế.
  • D. Trình độ văn hóa của người dân.

Câu 26: Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng, an ninh được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động quân sự.
  • B. Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách về quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tham gia vào công tác tuyên truyền.
  • D. Chỉ quản lý ngân sách quốc phòng.

Câu 27: Việc xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, được huấn luyện chu đáo là một biện pháp để tăng cường yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 28: Khả năng huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của đất nước để phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khi cần thiết phụ thuộc chủ yếu vào tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh (trực tiếp).
  • D. Sức mạnh tổng hợp của các tiềm lực, trong đó kinh tế đóng vai trò nền tảng.

Câu 29: Tình huống: Một địa phương đang đối mặt với nguy cơ bão lớn và lũ lụt. Việc huy động lực lượng quân đội, công an, dân quân tự vệ phối hợp với các lực lượng khác và nhân dân để di dời dân, gia cố đê điều, cứu hộ, cứu nạn là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tính chất "của dân, do dân, vì dân" và sự tham gia của toàn dân vào nhiệm vụ QPAN.
  • B. Chỉ là nhiệm vụ riêng của lực lượng vũ trang.
  • C. Biểu hiện của tiềm lực khoa học công nghệ.
  • D. Chỉ liên quan đến tiềm lực kinh tế.

Câu 30: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, toàn diện KHÔNG bao gồm nội dung nào dưới đây?

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước.
  • B. Nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững chắc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng mà bỏ qua nông nghiệp và dịch vụ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền quốc phòng, an ninh mang tính chất gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, việc kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh với đối ngoại trong xây dựng nền QPTD, ANND thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền an ninh nhân dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất của các tiềm lực khác?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi nói về tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của nó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việc tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, nhằm mục đích chủ yếu gì trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một tỉnh ven biển đang xây dựng hệ thống đường cao tốc nối liền các khu kinh tế trọng điểm với các cảng biển và căn cứ quân sự. Hoạt động này chủ yếu góp phần tăng cường tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực quốc phòng, an ninh (ví dụ: tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng) trực tiếp nâng cao tiềm lực nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ nét nhất ở đâu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xây dựng 'thế trận lòng dân' vững chắc trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chủ yếu thuộc nội dung nào của việc xây dựng thế trận?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khái niệm 'khu vực phòng thủ' trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc kết hợp chặt chẽ giữa thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trên cùng một địa bàn thể hiện đặc điểm nào của nền QPTD, ANND Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố nào được coi là 'nòng cốt' của lực lượng vũ trang nhân dân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những nội dung quan trọng khi xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc xây dựng các công trình phòng thủ, căn cứ hậu phương, cơ sở vật chất kỹ thuật cho quốc phòng, an ninh trong thời bình chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Việc xây dựng 'khu vực phòng thủ' ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) là nội dung chủ yếu của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một quốc gia có tiềm lực kinh tế mạnh, nhưng hệ thống chính trị thiếu ổn định, lòng dân ly tán. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tiềm lực tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện sự kết hợp giữa quốc phòng với an ninh trong một hoạt động cụ thể?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đâu là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc quán triệt sâu sắc đường lối, chủ trương của Đảng về quốc phòng, an ninh cho cán bộ, đảng viên và toàn dân là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi phân tích về 'thế trận' trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố nào dưới đây thường được nhấn mạnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng, an ninh được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, được huấn luyện chu đáo là một biện pháp để tăng cường yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khả năng huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của đất nước để phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khi cần thiết phụ thuộc chủ yếu vào tiềm lực nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tình huống: Một địa phương đang đối mặt với nguy cơ bão lớn và lũ lụt. Việc huy động lực lượng quân đội, công an, dân quân tự vệ phối hợp với các lực lượng khác và nhân dân để di dời dân, gia cố đê điều, cứu hộ, cứu nạn là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, toàn diện KHÔNG bao gồm nội dung nào dưới đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào tiềm lực quân sự và sự hỗ trợ của các nước bạn bè.
  • B. Dựa vào sự lãnh đạo của Đảng và tiềm lực kinh tế là chính.
  • C. Dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 2: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất "của dân, do dân, vì dân"?

  • A. Được xây dựng nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • B. Là nền quốc phòng toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh.
  • C. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
  • D. Là nền quốc phòng mang tính chất hòa bình và hữu nghị.

Câu 3: Mục đích cơ bản, bao trùm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ sự nghiệp đổi mới.
  • B. Chuẩn bị sẵn sàng cho chiến tranh bảo vệ Tổ quốc khi bị xâm lược.
  • C. Phát triển công nghiệp quốc phòng và hiện đại hóa quân đội.
  • D. Duy trì trật tự an toàn xã hội và phát triển kinh tế.

Câu 4: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 5: Khi phân tích vai trò của tiềm lực khoa học - công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Chỉ có vai trò quan trọng trong việc sản xuất vũ khí hiện đại.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến tiềm lực kinh tế.
  • C. Là yếu tố quyết định trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu của quân đội.
  • D. Là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh và ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học, nghệ thuật quân sự.

Câu 6: Giả sử một địa phương đang xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho 5 năm tới. Để kế hoạch này góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú ý kết hợp yếu tố quốc phòng, an ninh như thế nào?

  • A. Tích hợp các yêu cầu về quốc phòng, an ninh ngay từ khâu quy hoạch, xây dựng các công trình trọng điểm, phát triển hạ tầng giao thông.
  • B. Chỉ cần dành một khoản ngân sách nhất định cho hoạt động quốc phòng, an ninh hàng năm.
  • C. Tổ chức các buổi diễn tập quân sự thường xuyên cho người dân.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp phục vụ trực tiếp cho quốc phòng.

Câu 7: Việc xây dựng "thế trận lòng dân" vững chắc trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chủ yếu thuộc về nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ.

Câu 8: Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất quốc phòng.
  • B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa cho toàn dân.
  • C. Phân bổ ngân sách hợp lý cho quốc phòng và an ninh.
  • D. Tổ chức huấn luyện và diễn tập cho lực lượng vũ trang.

Câu 9: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Tập trung mọi nguồn lực vào sản xuất vũ khí.
  • B. Giảm chi tiêu cho các lĩnh vực dân sinh để tăng cường quốc phòng.
  • C. Tạo được thế bố trí chiến lược thống nhất giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh, đảm bảo tích lũy vật chất cho quốc phòng.
  • D. Chủ yếu dựa vào nguồn viện trợ từ nước ngoài.

Câu 10: Khi nói về tiềm lực quân sự - an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào dưới đây là chính xác?

  • A. Chỉ bao gồm số lượng và chất lượng của vũ khí, trang bị.
  • B. Là khả năng kinh tế có thể huy động cho quốc phòng.
  • C. Là ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân.
  • D. Là khả năng duy trì và không ngừng phát triển sức mạnh của các lực lượng vũ trang, dự trữ vật chất cho quốc phòng, an ninh.

Câu 11: Biện pháp nào dưới đây được coi là biện pháp cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Tổ chức duyệt binh và biểu dương lực lượng thường xuyên.
  • C. Chỉ tập trung vào việc hiện đại hóa quân đội.
  • D. Phụ thuộc vào tình hình chính trị của khu vực và thế giới.

Câu 12: Việc kết hợp chặt chẽ giữa thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để đối phó với chiến tranh xâm lược.
  • B. Tạo ra một thế trận liên hoàn, vững chắc, rộng khắp để đối phó hiệu quả với mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù.
  • C. Giúp tiết kiệm ngân sách cho quốc phòng và an ninh.
  • D. Phân chia rõ ràng nhiệm vụ giữa quân đội và công an.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính chất "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào lĩnh vực quân sự.
  • B. Được xây dựng dựa trên sức mạnh của toàn dân.
  • C. Chỉ nhằm mục đích tự vệ.
  • D. Được xây dựng trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, quân sự, an ninh, đối ngoại.

Câu 14: Một tỉnh ven biển đang có kế hoạch phát triển du lịch và xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp. Để đảm bảo yêu cầu quốc phòng, an ninh trong quá trình này, cơ quan chức năng cần lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ cần đảm bảo an ninh cho du khách.
  • B. Ưu tiên tối đa cho phát triển kinh tế, gác lại các yêu cầu quốc phòng.
  • C. Đảm bảo quy hoạch các công trình dân sự không ảnh hưởng đến các yếu tố phòng thủ, vị trí quân sự quan trọng và có phương án chuyển đổi khi cần thiết.
  • D. Chỉ cần thông báo cho quân đội và công an về kế hoạch.

Câu 15: Tiềm lực nào đóng vai trò quyết định trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu và khả năng phòng thủ của đất nước?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh.

Câu 16: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng "cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" là nội dung chủ yếu của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh.
  • C. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh.
  • D. Xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ.

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Tổng hợp các tiềm lực của nền quốc phòng, an ninh.
  • B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ.
  • C. Các biện pháp phòng chống "Diễn biến hòa bình".
  • D. Hệ thống các công trình phòng thủ kiên cố.

Câu 18: Một trong những nhiệm vụ của nền an ninh nhân dân là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc chống lại các cuộc tấn công từ bên ngoài.
  • B. Đảm bảo cung cấp vũ khí cho quân đội.
  • C. Xây dựng các công trình phòng thủ biên giới.
  • D. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Câu 19: Việc xây dựng khu vực phòng thủ (KVPT) cấp tỉnh, cấp huyện vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 20: Tính chất "hiện đại" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Toàn dân tham gia vào quốc phòng, an ninh.
  • B. Kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh.
  • C. Kết hợp sức mạnh con người Việt Nam với vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại; kết hợp truyền thống với hiện đại.
  • D. Được xây dựng vì lợi ích của nhân dân.

Câu 21: Để nâng cao chất lượng tiềm lực khoa học - công nghệ cho nền quốc phòng, an ninh, một trong những giải pháp trọng tâm là gì?

  • A. Tăng số lượng quân nhân có trình độ đại học.
  • B. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ cao, đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng.
  • C. Mua sắm nhiều vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Tổ chức nhiều cuộc thi sáng tạo khoa học trong quân đội.

Câu 22: Việc tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho mọi đối tượng trong xã hội là biện pháp nhằm xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ.

Câu 23: Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ hữu cơ, gắn bó chặt chẽ giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

  • A. Quốc phòng chỉ tập trung chống ngoại xâm, an ninh chỉ tập trung chống nội phản.
  • B. Quốc phòng là nhiệm vụ của quân đội, an ninh là nhiệm vụ của công an.
  • C. Chỉ kết hợp khi đất nước có chiến tranh.
  • D. Hai nền này thống nhất về mục tiêu, bản chất, được xây dựng bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước.

Câu 24: Khi đứng trước thách thức an ninh phi truyền thống (như an ninh mạng, biến đổi khí hậu, dịch bệnh), nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần thể hiện tính chất nào để ứng phó hiệu quả?

  • A. Tính toàn diện và tính hiện đại.
  • B. Tính "của dân, do dân, vì dân" và tính độc lập.
  • C. Tính tự vệ chính đáng và tính hòa bình.
  • D. Tính độc lập tự chủ và tính tự lực tự cường.

Câu 25: Tiềm lực nào được biểu hiện ở ý chí quyết tâm của toàn dân tộc trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực quân sự - an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ.

Câu 26: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • C. Nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Quân sự hóa mọi hoạt động dân sự để tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 27: Nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Đấu tranh làm thất bại chiến lược "Diễn biến hòa bình".
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.

Câu 28: Việc xây dựng các công trình lưỡng dụng (vừa phục vụ dân sinh, vừa phục vụ quốc phòng) là biểu hiện của việc kết hợp giữa yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Quốc phòng với an ninh.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • C. Truyền thống với hiện đại.
  • D. Lực lượng vũ trang với toàn dân.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất "độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các nước lớn.
  • C. Dựa vào sức mạnh của chính mình là chính, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Không hợp tác với bất kỳ quốc gia nào về quốc phòng, an ninh.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc kết hợp quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để quảng bá hình ảnh quân đội Việt Nam.
  • B. Chủ yếu để mua sắm vũ khí hiện đại.
  • C. Để phô trương sức mạnh quân sự.
  • D. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, đồng thời nâng cao vị thế quốc tế và tranh thủ sự ủng hộ cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất 'của dân, do dân, vì dân'?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mục đích cơ bản, bao trùm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền quốc phòng, an ninh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích vai trò của tiềm lực khoa học - công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giả sử một địa phương đang xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho 5 năm tới. Để kế hoạch này góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú ý kết hợp yếu tố quốc phòng, an ninh như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc xây dựng 'thế trận lòng dân' vững chắc trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chủ yếu thuộc về nội dung xây dựng tiềm lực nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi nói về tiềm lực quân sự - an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào dưới đây là chính xác?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Biện pháp nào dưới đây được coi là biện pháp cơ bản để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc kết hợp chặt chẽ giữa thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính chất 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một tỉnh ven biển đang có kế hoạch phát triển du lịch và xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp. Để đảm bảo yêu cầu quốc phòng, an ninh trong quá trình này, cơ quan chức năng cần lưu ý điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tiềm lực nào đóng vai trò quyết định trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu và khả năng phòng thủ của đất nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng 'cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' là nội dung chủ yếu của việc xây dựng yếu tố nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một trong những nhiệm vụ của nền an ninh nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc xây dựng khu vực phòng thủ (KVPT) cấp tỉnh, cấp huyện vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tính chất 'hiện đại' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được thể hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để nâng cao chất lượng tiềm lực khoa học - công nghệ cho nền quốc phòng, an ninh, một trong những giải pháp trọng tâm là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho mọi đối tượng trong xã hội là biện pháp nhằm xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ hữu cơ, gắn bó chặt chẽ giữa nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi đứng trước thách thức an ninh phi truyền thống (như an ninh mạng, biến đổi khí hậu, dịch bệnh), nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần thể hiện tính chất nào để ứng phó hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tiềm lực nào được biểu hiện ở ý chí quyết tâm của toàn dân tộc trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhiệm vụ của nền quốc phòng toàn dân là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc xây dựng các công trình lưỡng dụng (vừa phục vụ dân sinh, vừa phục vụ quốc phòng) là biểu hiện của việc kết hợp giữa yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất 'độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc kết hợp quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào thể hiện rõ nhất bản chất "của dân, do dân, vì dân"?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Tự lực, tự cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • D. Kết hợp quốc phòng với an ninh trong một nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 2: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng khu công nghiệp mới. Bên cạnh việc xem xét hiệu quả kinh tế, địa phương này cũng đồng thời quy hoạch các tuyến giao thông, hệ thống kho bãi dự trữ và tính toán khả năng huy động nhân lực, vật lực cho mục đích quốc phòng khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện rõ sự kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Kết hợp quốc phòng với an ninh.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • D. Kết hợp xây dựng lực lượng vũ trang với xây dựng thế trận.

Câu 3: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là yếu tố cơ bản nhất vì nó phản ánh điều gì?

  • A. Sự thống nhất về chính trị, tinh thần của toàn dân tộc.
  • B. Khả năng huy động nguồn lực vật chất cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Trình độ hiện đại hóa của lực lượng vũ trang.
  • D. Năng lực ứng dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực quân sự.

Câu 4: Việc chú trọng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ chủ chốt các cấp, các ngành; giáo dục lòng yêu nước, tinh thần cảnh giác cách mạng cho thế hệ trẻ là nội dung chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc xây dựng tiềm lực kinh tế đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh về mọi mặt.
  • B. Tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Đảm bảo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào quân sự.

Câu 6: Việc đầu tư nghiên cứu, phát triển các công nghệ lưỡng dụng (có thể phục vụ cả dân sự và quân sự), xây dựng các trung tâm nghiên cứu khoa học trọng điểm, và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kỹ thuật là những hoạt động nhằm xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 7: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện tập trung nhất ở đâu?

  • A. Sức mạnh chiến đấu, khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang.
  • B. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
  • C. Số lượng và chất lượng các công trình khoa học.
  • D. Niềm tin và sự đồng thuận của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự, an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  • A. Kinh tế quyết định tuyệt đối sức mạnh quân sự, an ninh.
  • B. Quân sự, an ninh chỉ là yếu tố phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế.
  • C. Kinh tế là cơ sở vật chất cho quân sự, an ninh; quân sự, an ninh bảo vệ kinh tế phát triển.
  • D. Hai tiềm lực này hoạt động độc lập với nhau.

Câu 9: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Tổng hợp các tiềm lực của đất nước.
  • B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng và tiềm lực trên không gian lãnh thổ.
  • C. Khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang.
  • D. Hệ thống các công trình phòng thủ kiên cố.

Câu 10: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 11: Nền an ninh nhân dân khác với nền quốc phòng toàn dân ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Chỉ sử dụng lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ tập trung vào bảo vệ biên giới.
  • C. Chủ yếu đối phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống và nội bộ.
  • D. Chỉ là nhiệm vụ của lực lượng công an.

Câu 12: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những thành phần nào?

  • A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ.
  • B. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng.
  • C. Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Lực lượng dự bị động viên.
  • D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cảnh sát biển.

Câu 13: Vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Là lực lượng duy nhất thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm đấu tranh vũ trang khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Có vai trò ngang bằng với mọi lực lượng khác của quần chúng.
  • D. Là lực lượng đi đầu, làm nòng cốt cùng toàn dân đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 14: Giả sử một tỉnh ven biển đang xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Để đảm bảo yếu tố quốc phòng, an ninh, tỉnh cần đặc biệt chú trọng đến nội dung nào dưới đây trong quy hoạch của mình?

  • A. Xây dựng hệ thống phòng thủ bờ biển, các công trình lưỡng dụng (cảng biển, sân bay).
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực.
  • C. Phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Đầu tư vào hệ thống giáo dục đại học.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của toàn dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Nhân dân chỉ là người hưởng lợi từ nền quốc phòng, an ninh.
  • B. Nhân dân là chủ thể, tham gia xây dựng và củng cố mọi tiềm lực.
  • C. Nhân dân chỉ hỗ trợ lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
  • D. Vai trò của nhân dân ngày càng giảm đi khi lực lượng vũ trang hiện đại hóa.

Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Tách rời nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
  • C. Gắn chặt quốc phòng với an ninh.
  • D. Chỉ tập trung vào đối phó với chiến tranh truyền thống.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.

  • A. Chỉ nhằm mục đích đối phó với chiến tranh xâm lược.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc vào quan hệ đối ngoại.
  • C. Gây khó khăn cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước và nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 18: Trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động huấn luyện quân sự.
  • B. Học tập tốt môn Giáo dục quốc phòng và an ninh, nâng cao nhận thức về QP, AN.
  • C. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về quốc phòng, an ninh.
  • D. Đóng góp tài chính cho quỹ quốc phòng.

Câu 19: Để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ cho quốc phòng, an ninh, cần ưu tiên phát triển những lĩnh vực khoa học, công nghệ nào?

  • A. Chỉ tập trung vào khoa học xã hội và nhân văn.
  • B. Chỉ phát triển các công nghệ truyền thống.
  • C. Ưu tiên các công nghệ cao, công nghệ lưỡng dụng, công nghệ thông tin.
  • D. Không cần phân biệt lĩnh vực ưu tiên.

Câu 20: Việc xây dựng các công trình phòng thủ dân sự như hầm trú ẩn, công trình sơ tán, và hệ thống thông tin liên lạc dự phòng trong các khu dân cư thể hiện điều gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận phòng thủ toàn dân.
  • B. Tăng cường tiềm lực kinh tế.
  • C. Phát triển lực lượng vũ trang chính quy.
  • D. Nâng cao tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 21: Phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  • A. Đảng chỉ định hướng chung, Nhà nước quyết định cụ thể.
  • B. Đảng chỉ lãnh đạo trong thời chiến.
  • C. Đảng có vai trò ngang bằng với các tổ chức chính trị - xã hội khác.
  • D. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với nền quốc phòng, an ninh.

Câu 22: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ mục tiêu "vì dân" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, giữ gìn cuộc sống bình yên.
  • B. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • C. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • D. Tổ chức huấn luyện quân sự định kỳ.

Câu 23: Hoạt động nào sau đây góp phần củng cố tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng các nhà máy sản xuất vũ khí.
  • B. Mua sắm trang thiết bị quân sự hiện đại.
  • C. Xây dựng các công trình giao thông chiến lược.
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.

Câu 24: Phân tích sự cần thiết phải kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.

  • A. Để giảm bớt chi phí xây dựng thế trận.
  • B. Để tạo ra thế trận liên hoàn, vững chắc, chủ động đối phó mọi tình huống.
  • C. Vì thế trận quốc phòng và an ninh là hoàn toàn giống nhau.
  • D. Chỉ cần thiết trong thời chiến.

Câu 25: Tiềm lực nào đóng vai trò là nền tảng, cơ sở vật chất để xây dựng và phát triển các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 26: Một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sức mạnh của tiềm lực khoa học và công nghệ đối với quốc phòng, an ninh là gì?

  • A. Số lượng các nhà khoa học.
  • B. Ngân sách dành cho nghiên cứu khoa học.
  • C. Số lượng các công trình nghiên cứu được công bố.
  • D. Năng lực ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ vào thực tiễn.

Câu 27: Việc tổ chức và huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ rộng khắp ở các xã, phường, thị trấn thể hiện rõ nhất sự đóng góp của yếu tố nào vào nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tính hiện đại của nền quốc phòng.
  • B. Tính chuyên nghiệp của lực lượng vũ trang.
  • C. Bản chất "của dân, do dân" của nền quốc phòng, an ninh.
  • D. Sự tách biệt giữa quốc phòng và an ninh.

Câu 28: Mục đích duy nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tự vệ chính đáng, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đối phó với mọi quốc gia có tiềm lực quân sự mạnh.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các hiệp ước quốc tế.
  • D. Mở rộng ảnh hưởng quân sự ra bên ngoài.

Câu 29: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
  • B. Giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ quân sự nước ngoài.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với QP, AN.

Câu 30: Giả sử bạn đang sống trong một khu phố. Việc bạn và những người xung quanh tích cực tham gia vào các hoạt động giữ gìn an ninh trật tự, tố giác tội phạm, và tham gia lực lượng bảo vệ dân phố (nếu đủ điều kiện) góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Thế trận an ninh nhân dân và tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Hiện đại hóa quân đội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào thể hiện rõ nhất bản chất 'của dân, do dân, vì dân'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một địa phương đang triển khai dự án xây dựng khu công nghiệp mới. Bên cạnh việc xem xét hiệu quả kinh tế, địa phương này cũng đồng thời quy hoạch các tuyến giao thông, hệ thống kho bãi dự trữ và tính toán khả năng huy động nhân lực, vật lực cho mục đích quốc phòng khi cần thiết. Hoạt động này thể hiện rõ sự kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là yếu tố cơ bản nhất vì nó phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Việc chú trọng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ chủ chốt các cấp, các ngành; giáo dục lòng yêu nước, tinh thần cảnh giác cách mạng cho thế hệ trẻ là nội dung chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc xây dựng tiềm lực kinh tế đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc đầu tư nghiên cứu, phát triển các công nghệ lưỡng dụng (có thể phục vụ cả dân sự và quân sự), xây dựng các trung tâm nghiên cứu khoa học trọng điểm, và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kỹ thuật là những hoạt động nhằm xây dựng tiềm lực nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện tập trung nhất ở đâu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự, an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nền an ninh nhân dân khác với nền quốc phòng toàn dân ở điểm cốt lõi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những thành phần nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Giả sử một tỉnh ven biển đang xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Để đảm bảo yếu tố quốc phòng, an ninh, tỉnh cần đặc biệt chú trọng đến nội dung nào dưới đây trong quy hoạch của mình?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của toàn dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ cho quốc phòng, an ninh, cần ưu tiên phát triển những lĩnh vực khoa học, công nghệ nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc xây dựng các công trình phòng thủ dân sự như hầm trú ẩn, công trình sơ tán, và hệ thống thông tin liên lạc dự phòng trong các khu dân cư thể hiện điều gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ mục tiêu 'vì dân' trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hoạt động nào sau đây góp phần củng cố tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích sự cần thiết phải kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tiềm lực nào đóng vai trò là nền tảng, cơ sở vật chất để xây dựng và phát triển các tiềm lực khác của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sức mạnh của tiềm lực khoa học và công nghệ đối với quốc phòng, an ninh là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc tổ chức và huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ rộng khắp ở các xã, phường, thị trấn thể hiện rõ nhất sự đóng góp của yếu tố nào vào nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Mục đích duy nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đang sống trong một khu phố. Việc bạn và những người xung quanh tích cực tham gia vào các hoạt động giữ gìn an ninh trật tự, tố giác tội phạm, và tham gia lực lượng bảo vệ dân phố (nếu đủ điều kiện) góp phần trực tiếp vào việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh bản chất của nền quốc phòng Việt Nam là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân, do nhân dân tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Nền an ninh nhân dân
  • B. Nền quốc phòng toàn dân
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân
  • D. Tiềm lực quốc phòng, an ninh

Câu 2: Nền an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh nào là chủ yếu?

  • A. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân
  • B. Sức mạnh của lực lượng Công an nhân dân
  • C. Sức mạnh của quân đội và công an
  • D. Sức mạnh kinh tế của đất nước

Câu 3: Một trong những đặc điểm cơ bản của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là "Nền quốc phòng, an ninh chỉ nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng". Đặc điểm này nói lên điều gì về chủ trương quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

  • A. Việt Nam có khả năng tấn công mạnh mẽ để răn đe đối phương.
  • B. Việt Nam sẵn sàng tham gia các liên minh quân sự để bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • C. Việt Nam ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng để xuất khẩu vũ khí.
  • D. Việt Nam không chủ trương sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp, chỉ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền khi bị tấn công.

Câu 4: Đặc điểm "Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân" được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tổ chức các cuộc tập trận quân sự quy mô lớn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển lực lượng bộ đội biên phòng.
  • C. Phối hợp đấu tranh chống "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ.
  • D. Đầu tư riêng biệt cho công nghiệp quốc phòng và công nghiệp an ninh.

Câu 5: Mục đích cơ bản, xuyên suốt của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • C. Xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự hiện đại.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, giảm chi cho quốc phòng.

Câu 6: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trực tiếp trấn áp tội phạm hình sự.
  • B. Thực hiện công tác ngoại giao hòa bình.
  • C. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu của nền an ninh nhân dân là đấu tranh làm thất bại âm mưu và hành động chống phá nào của các thế lực thù địch?

  • A. “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
  • B. Xâm lược vũ trang từ bên ngoài.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh trên diện rộng.
  • D. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

Câu 8: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh, là nền tảng tinh thần của xã hội?

  • A. Tiềm lực kinh tế
  • B. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • C. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 9: Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh được gọi là tiềm lực gì?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 10: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ lưỡng dụng (có thể dùng cho cả dân sự và quân sự), đào tạo đội ngũ chuyên gia kỹ thuật cao trong các lĩnh vực liên quan đến quốc phòng, an ninh là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 11: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phản ánh khả năng duy trì và không ngừng phát triển sức mạnh của các lực lượng vũ trang, sẵn sàng đối phó với các tình huống quân sự, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 12: Để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần vững mạnh, cần tập trung vào nội dung nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa quân sự.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy sản xuất vũ khí.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế vùng biên giới.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tuyên truyền về truyền thống yêu nước.
  • B. Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quân sự.
  • D. Tăng cường hoạt động tuần tra biên giới.

Câu 14: Một tỉnh biên giới đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dân cư, xây dựng hệ thống thông tin liên lạc hiện đại phục vụ cả mục đích dân sự và quốc phòng. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 15: Để xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh, cần chú trọng vào việc nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Tổ chức các cuộc thi văn nghệ quần chúng.
  • C. Giảm chi tiêu cho quốc phòng để đầu tư y tế.
  • D. Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh.

Câu 16: Tiềm lực nào được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật cho sức mạnh quốc phòng, an ninh, đồng thời là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 17: Tiềm lực nào có vị trí đặc biệt quan trọng, là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh; ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự và nghệ thuật quân sự?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Số lượng vũ khí và trang thiết bị hiện đại.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hàng năm.
  • D. Số lượng các công trình nghiên cứu khoa học được công bố.

Câu 19: Một địa phương xây dựng các công trình phòng thủ dân sự như hầm trú ẩn, công trình kiên cố cho các cơ quan đầu não, đồng thời tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực thường xuyên. Hoạt động này thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ.
  • C. Xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 20: Trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh là một nguyên tắc quan trọng. Nguyên tắc này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Quy hoạch và xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi có tính đến yếu tố quân sự.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các nhà máy sản xuất vũ khí.
  • C. Tăng cường hoạt động ngoại giao song phương.
  • D. Giảm chi tiêu cho giáo dục để đầu tư cho quân đội.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là một nội dung chính trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Đẩy mạnh công tác giáo dục quốc phòng và an ninh cho các đối tượng.
  • D. Quân sự hóa toàn bộ bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội.

Câu 22: Việc xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc theo đặc điểm từng địa phương là một biện pháp quan trọng nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tạo thế trận vững chắc tại chỗ và liên hoàn trên phạm vi cả nước.
  • B. Chỉ để phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
  • C. Để tăng cường phát triển kinh tế địa phương.
  • D. Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực quân sự.

Câu 23: Lực lượng nào được xác định là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, đảm nhiệm vai trò chủ yếu trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Toàn thể nhân dân Việt Nam.
  • B. Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Các tổ chức chính trị - xã hội.
  • D. Các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 24: Trong cơ cấu lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng nào được xác định là lực lượng chiến lược, thường trực, có vai trò quyết định trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội biên phòng.

Câu 25: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 26: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân là lực lượng quần chúng vũ trang không thoát ly sản xuất, công tác, có vai trò chiến lược ở cơ sở?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 27: Trong việc xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào sau đây cần được chú trọng để tạo ra nguồn vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường giáo dục lòng yêu nước trong thanh niên.
  • B. Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật cho quân đội.
  • C. Tăng cường hoạt động ngoại giao phòng ngừa chiến tranh.
  • D. Tạo được thế bố trí chiến lược thống nhất về phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh.

Câu 28: Việc một quốc gia chú trọng xây dựng hệ thống các trường đại học, viện nghiên cứu chuyên sâu về các lĩnh vực công nghệ cao như vật liệu mới, công nghệ thông tin, tự động hóa, và khuyến khích ứng dụng các kết quả nghiên cứu này vào sản xuất quốc phòng là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị - tinh thần
  • B. Tiềm lực kinh tế
  • C. Tiềm lực khoa học - công nghệ
  • D. Tiềm lực quân sự - an ninh

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần là củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Biện pháp này có ý nghĩa như thế nào đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tạo nên sức mạnh nội sinh to lớn, là cơ sở để phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
  • B. Giúp thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực quốc phòng.
  • C. Là điều kiện tiên quyết để phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong thời bình, không quan trọng khi có chiến tranh.

Câu 30: Trách nhiệm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh thuộc về ai?

  • A. Chỉ thuộc về Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Chỉ thuộc về Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chỉ thuộc về Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Toàn bộ hệ thống chính trị và toàn dân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh bản chất của nền quốc phòng Việt Nam là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân, do nhân dân tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nền an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một trong những đặc điểm cơ bản của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là 'Nền quốc phòng, an ninh chỉ nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng'. Đặc điểm này nói lên điều gì về chủ trương quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đặc điểm 'Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân' được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mục đích cơ bản, xuyên suốt của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu của nền an ninh nhân dân là đấu tranh làm thất bại âm mưu và hành động chống phá nào của các thế lực thù địch?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh, là nền tảng tinh thần của xã hội?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh được gọi là tiềm lực gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ lưỡng dụng (có thể dùng cho cả dân sự và quân sự), đào tạo đội ngũ chuyên gia kỹ thuật cao trong các lĩnh vực liên quan đến quốc phòng, an ninh là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phản ánh khả năng duy trì và không ngừng phát triển sức mạnh của các lực lượng vũ trang, sẵn sàng đối phó với các tình huống quân sự, an ninh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần vững mạnh, cần tập trung vào nội dung nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biện pháp nào sau đây chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một tỉnh biên giới đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dân cư, xây dựng hệ thống thông tin liên lạc hiện đại phục vụ cả mục đích dân sự và quốc phòng. Hoạt động này chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh, cần chú trọng vào việc nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tiềm lực nào được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật cho sức mạnh quốc phòng, an ninh, đồng thời là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tiềm lực nào có vị trí đặc biệt quan trọng, là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh; ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự và nghệ thuật quân sự?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một địa phương xây dựng các công trình phòng thủ dân sự như hầm trú ẩn, công trình kiên cố cho các cơ quan đầu não, đồng thời tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực thường xuyên. Hoạt động này thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh là một nguyên tắc quan trọng. Nguyên tắc này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Biện pháp nào sau đây *không* phải là một nội dung chính trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Việc xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc theo đặc điểm từng địa phương là một biện pháp quan trọng nhằm mục đích gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Lực lượng nào được xác định là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, đảm nhiệm vai trò chủ yếu trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong cơ cấu lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng nào được xác định là lực lượng chiến lược, thường trực, có vai trò quyết định trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân là lực lượng quần chúng vũ trang không thoát ly sản xuất, công tác, có vai trò chiến lược ở cơ sở?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong việc xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, nội dung nào sau đây cần được chú trọng để tạo ra nguồn vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc một quốc gia chú trọng xây dựng hệ thống các trường đại học, viện nghiên cứu chuyên sâu về các lĩnh vực công nghệ cao như vật liệu mới, công nghệ thông tin, tự động hóa, và khuyến khích ứng dụng các kết quả nghiên cứu này vào sản xuất quốc phòng là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần là củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Biện pháp này có ý nghĩa như thế nào đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trách nhiệm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh thuộc về ai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam mang tính chất "vì dân". Đặc điểm này thể hiện điều gì cốt lõi nhất?

  • A. Mọi hoạt động quốc phòng, an ninh đều do nhân dân thực hiện.
  • B. Nhân dân tự nguyện đóng góp tài chính và vật chất cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Quốc phòng, an ninh chỉ do các lực lượng vũ trang bảo vệ.
  • D. Bảo vệ lợi ích, cuộc sống bình yên và hạnh phúc của nhân dân là mục tiêu cao nhất.

Câu 2: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu được Đảng và Nhà nước xác định trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quốc phòng.
  • B. Củng cố sức mạnh tổng hợp của đất nước về quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại.
  • D. Giảm thiểu chi tiêu cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 3: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật của các tiềm lực khác và là nhân tố quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 4: Biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Sự thống nhất về chính trị, tinh thần của nhân dân; lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước.
  • B. Khả năng cung cấp tài chính và vật chất cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Trình độ phát triển khoa học, công nghệ và ứng dụng vào quân sự.
  • D. Số lượng và chất lượng của các loại vũ khí, trang bị kỹ thuật.

Câu 5: Để xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng nhiệm vụ nào?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước cho nhân dân.
  • B. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào quốc phòng, an ninh.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực.
  • D. Xây dựng nhiều công trình phòng thủ kiên cố trên biên giới.

Câu 6: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện tập trung nhất ở đâu?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của đất nước.
  • B. Trình độ học vấn trung bình của người dân.
  • C. Mức độ đoàn kết, đồng thuận trong xã hội.
  • D. Khả năng duy trì và phát triển sức mạnh của các lực lượng vũ trang.

Câu 7: Việc kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh là một nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 8: Xây dựng "thế trận" quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là việc tổ chức, bố trí như thế nào?

  • A. Tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực, cơ sở vật chất trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ phòng thủ.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các công trình quân sự ở biên giới.
  • C. Tuyển chọn và huấn luyện lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ.

Câu 9: Khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xem là một bộ phận cấu thành quan trọng của yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự lãnh đạo của ai?

  • A. Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.
  • B. Chỉ huy các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Quốc hội và Chủ tịch nước.

Câu 11: Hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân có vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là nội dung trọng tâm của tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 13: Đâu là một trong những mục đích chủ yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Mở rộng ảnh hưởng quân sự ra khu vực và thế giới.
  • C. Tham gia vào các cuộc xung đột vũ trang ở nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào phòng chống tội phạm trong nước.

Câu 14: Tính chất "toàn dân" của nền quốc phòng, an ninh được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ có lực lượng vũ trang tham gia bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn toàn về quốc phòng, an ninh.
  • C. Là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • D. Chỉ những người trong độ tuổi quân sự mới có trách nhiệm.

Câu 15: Tiềm lực nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các loại vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại, nâng cao sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 16: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để phòng thủ thụ động.
  • B. Chủ yếu để phát triển kinh tế.
  • C. Để phô diễn sức mạnh quân sự.
  • D. Tạo ưu thế về tổ chức, địa lý để sẵn sàng đánh bại kẻ thù.

Câu 17: Việc kết hợp quốc phòng, an ninh với đối ngoại được thực hiện nhằm mục tiêu nào dưới đây?

  • A. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước và nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Cô lập kẻ thù và ngăn chặn mọi quan hệ quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ quân sự với các nước.
  • D. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các nước lớn.

Câu 18: Tiềm lực nào được xem là nhân tố cơ bản, tạo nên sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là điều kiện để phát huy hiệu quả của các tiềm lực khác?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 19: Nội dung "Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân" thuộc về nhiệm vụ nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 20: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có khả năng sản xuất vũ khí hiện đại. Điều này phản ánh rõ nhất tiềm lực nào của quốc gia đó về quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh (chỉ là kết quả).
  • D. Tiềm lực văn hóa, xã hội.

Câu 21: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ thế trận trên bộ và trên biển.
  • B. Chỉ thế trận ở biên giới và hải đảo.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân.
  • D. Chỉ thế trận quân sự.

Câu 22: Tại sao nói nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất "tự vệ chính đáng"?

  • A. Chỉ sử dụng vũ khí thô sơ để chiến đấu.
  • B. Nhằm mục đích duy nhất là bảo vệ Tổ quốc, không xâm lược quốc gia khác.
  • C. Chỉ phòng thủ mà không bao giờ phản công.
  • D. Phụ thuộc vào sự hỗ trợ quân sự từ bên ngoài.

Câu 23: Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp vào việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Tổ chức các lễ hội truyền thống.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
  • C. Xây dựng nhiều công viên cây xanh.
  • D. Tăng cường huấn luyện, diễn tập, nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự quản lý, điều hành của Nhà nước đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Thể chế hóa các chủ trương của Đảng thành luật pháp và chính sách quốc phòng, an ninh.
  • B. Trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động quân sự trên chiến trường.
  • C. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ tài chính cho quân đội.
  • D. Giao phó hoàn toàn nhiệm vụ quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang.

Câu 25: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn kết chặt chẽ với công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm mục đích gì?

  • A. Ưu tiên chi tiêu cho quốc phòng hơn là phát triển kinh tế.
  • B. Tạo điều kiện và nguồn lực cho quốc phòng, an ninh, đồng thời bảo vệ thành quả phát triển kinh tế.
  • C. Biến toàn bộ nền kinh tế thành nền kinh tế phục vụ chiến tranh.
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng vũ trang.

Câu 26: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế là một nội dung quan trọng, thể hiện sự kết hợp giữa các lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ quân sự và chính trị.
  • B. Chỉ khoa học và công nghệ.
  • C. Kinh tế với quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ văn hóa và xã hội.

Câu 27: Yếu tố nào dưới đây không phải là một biểu hiện của tiềm lực kinh tế trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Khả năng huy động nguồn tài chính, vật chất phục vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Khả năng sản xuất, dự trữ các mặt hàng chiến lược.
  • C. Mức độ phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông, thông tin liên lạc phục vụ quốc phòng.
  • D. Trình độ giác ngộ chính trị và ý thức quốc phòng của người dân.

Câu 28: Lực lượng nào dưới đây đóng vai trò nòng cốt, chủ yếu trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Toàn bộ lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 29: Biện pháp nào dưới đây nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của các tổ chức Đảng trong lực lượng vũ trang và cơ quan nhà nước.
  • B. Giảm bớt số lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang.
  • C. Giao toàn bộ quyền quyết định cho Bộ Quốc phòng.
  • D. Hạn chế tuyên truyền về đường lối của Đảng.

Câu 30: Khả năng duy trì và không ngừng phát triển về số lượng, chất lượng của các lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ) phản ánh trực tiếp tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam mang tính chất 'vì dân'. Đặc điểm này thể hiện điều gì cốt lõi nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một trong những nhiệm vụ trọng yếu được Đảng và Nhà nước xác định trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất, kỹ thuật của các tiềm lực khác và là nhân tố quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng nhiệm vụ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện tập trung nhất ở đâu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việc kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh là một nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Xây dựng 'thế trận' quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là việc tổ chức, bố trí như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xem là một bộ phận cấu thành quan trọng của yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự lãnh đạo của ai?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân có vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là nội dung trọng tâm của tiềm lực nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đâu là một trong những mục đích chủ yếu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tính chất 'toàn dân' của nền quốc phòng, an ninh được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tiềm lực nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các loại vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại, nâng cao sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc kết hợp quốc phòng, an ninh với đối ngoại được thực hiện nhằm mục tiêu nào dưới đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tiềm lực nào được xem là nhân tố cơ bản, tạo nên sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là điều kiện để phát huy hiệu quả của các tiềm lực khác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nội dung 'Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân' thuộc về nhiệm vụ nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có khả năng sản xuất vũ khí hiện đại. Điều này phản ánh rõ nhất tiềm lực nào của quốc gia đó về quốc phòng, an ninh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao nói nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất 'tự vệ chính đáng'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp vào việc nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự quản lý, điều hành của Nhà nước đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn kết chặt chẽ với công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế là một nội dung quan trọng, thể hiện sự kết hợp giữa các lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Yếu tố nào dưới đây không phải là một biểu hiện của tiềm lực kinh tế trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Lực lượng nào dưới đây đóng vai trò nòng cốt, chủ yếu trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biện pháp nào dưới đây nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khả năng duy trì và không ngừng phát triển về số lượng, chất lượng của các lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ) phản ánh trực tiếp tiềm lực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam có bản chất là gì?

  • A. Nền quốc phòng chỉ dựa vào sức mạnh quân sự chuyên nghiệp.
  • B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính chất của dân, do dân, vì dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, quản lý thống nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Nền quốc phòng, an ninh được xây dựng chủ yếu dựa vào viện trợ từ các nước đồng minh.
  • D. Nền quốc phòng, an ninh chỉ tập trung bảo vệ biên giới và lãnh hải.

Câu 2: Tính chất nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện rõ nhất vai trò chủ thể của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Tính hiện đại.
  • B. Tính tự vệ.
  • C. Tính chất của dân, do dân, vì dân.
  • D. Tính toàn diện.

Câu 3: Khi phân tích tính chất "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, chúng ta cần hiểu rằng nó bao gồm những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ bao gồm lĩnh vực quân sự và an ninh.
  • B. Chỉ bao gồm lĩnh vực quân sự, kinh tế và chính trị.
  • C. Chỉ bao gồm lĩnh vực quốc phòng và đối ngoại.
  • D. Bao gồm kết hợp sức mạnh trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, đối ngoại, quân sự, an ninh.

Câu 4: Mục đích cao nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chủ động can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác để bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • C. Phát triển kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • D. Xây dựng lực lượng quân đội hùng mạnh nhất khu vực.

Câu 5: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân?

  • A. Đánh bại mọi kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền biên giới quốc gia.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của mỗi gia đình và công dân.

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là yếu tố cơ bản, tạo nên sức mạnh tổng hợp, là nguồn gốc sức mạnh của cả nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 7: Biểu hiện rõ nhất của tiềm lực chính trị, tinh thần trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Số lượng vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Sự vững mạnh của hệ thống chính trị, lòng tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của toàn dân.
  • D. Số lượng các công trình nghiên cứu khoa học ứng dụng vào quốc phòng.

Câu 8: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng vào những nội dung nào?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất vũ khí, đạn dược.
  • B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh; xây dựng kế hoạch động viên nền kinh tế quốc dân khi cần thiết; đảm bảo hậu cần, kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.
  • C. Giảm chi tiêu cho an sinh xã hội để tập trung ngân sách cho quân sự.
  • D. Chỉ dựa vào viện trợ quốc tế để hiện đại hóa quân đội.

Câu 9: Vị trí, vai trò của tiềm lực khoa học, công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Đây là tiềm lực ít quan trọng nhất, chỉ mang tính hỗ trợ nhỏ.
  • B. Chỉ có vai trò trong việc sản xuất vũ khí mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh; ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự và khả năng hiện đại hóa lực lượng vũ trang.

Câu 10: Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào:

  • A. Tập trung xây dựng các công trình nghiên cứu khoa học cơ bản không liên quan đến quốc phòng.
  • B. Chỉ nhập khẩu công nghệ quốc phòng từ nước ngoài.
  • C. Phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ chất lượng cao; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào lĩnh vực quốc phòng, an ninh; khai thác hiệu quả các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến.
  • D. Hạn chế chia sẻ thông tin khoa học để giữ bí mật.

Câu 11: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là:

  • A. Khả năng duy trì và không ngừng phát triển sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân; khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ bao gồm số lượng quân nhân tại ngũ.
  • C. Chỉ là số lượng vũ khí hiện có.
  • D. Là khả năng sản xuất hàng hóa cho nền kinh tế.

Câu 12: Nội dung cốt lõi trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:

  • A. Chỉ tăng số lượng quân nhân.
  • B. Chỉ mua sắm vũ khí hiện đại mà không chú trọng huấn luyện.
  • C. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố ở biên giới.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; nâng cao chất lượng tổng hợp và trình độ sẵn sàng chiến đấu.

Câu 13: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Là số lượng các đơn vị quân đội được bố trí ở các địa phương.
  • B. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược, tạo lợi thế về phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Là các bài tập quân sự được tổ chức thường xuyên.
  • D. Là các hiệp ước quốc phòng ký kết với các nước khác.

Câu 14: Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần chú trọng kết hợp yếu tố nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân; xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc ở các tỉnh, thành phố.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thế trận ở vùng biên giới.
  • C. Chỉ xây dựng thế trận dựa trên yếu tố địa hình tự nhiên.
  • D. Chỉ bố trí lực lượng ở các thành phố lớn.

Câu 15: Một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là gì?

  • A. Giảm bớt chi tiêu cho giáo dục để tăng ngân sách quốc phòng.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ quân sự nhập khẩu.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển lực lượng dân quân tự vệ.

Câu 16: Vai trò của giáo dục quốc phòng và an ninh đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích cung cấp kiến thức cơ bản về quân sự.
  • B. Chỉ dành cho học sinh, sinh viên trong nhà trường.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tiềm lực quốc phòng, an ninh.
  • D. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần và thế trận lòng dân vững chắc.

Câu 17: Việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có ý nghĩa gì?

  • A. Làm suy yếu nền kinh tế do phải chi quá nhiều cho quốc phòng.
  • B. Tạo ra sức mạnh tổng hợp cả về vật chất và tinh thần, vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa củng cố quốc phòng, an ninh, góp phần xây dựng tiềm lực và thế trận vững chắc.
  • C. Chỉ có lợi cho quốc phòng mà không có lợi cho kinh tế.
  • D. Là nhiệm vụ riêng biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự, an ninh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế không có mối liên hệ nào với tiềm lực quân sự, an ninh.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh quyết định hoàn toàn tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực kinh tế là cơ sở vật chất để xây dựng và phát triển tiềm lực quân sự, an ninh; kinh tế mạnh giúp đầu tư, hiện đại hóa lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ có tiềm lực kinh tế ảnh hưởng đến tiềm lực quân sự, an ninh, chiều ngược lại không đúng.

Câu 19: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố vững chắc có vai trò như thế nào trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Là nền tảng, là bộ phận hợp thành quan trọng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trên phạm vi cả nước; là nơi phát huy sức mạnh tổng hợp của địa phương để tác chiến độc lập hoặc phối hợp với đơn vị chủ lực.
  • B. Chỉ có vai trò trong việc phòng chống thiên tai.
  • C. Là nơi để lực lượng quân đội tập trung huấn luyện thường xuyên.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong thời bình.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Đối ngoại không liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ sử dụng đối ngoại để mua sắm vũ khí.
  • C. Chỉ sử dụng sức mạnh quân sự để hỗ trợ đối ngoại.
  • D. Góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng đất nước; tranh thủ sự ủng hộ, hợp tác quốc tế; đấu tranh làm thất bại âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch; nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 21: Tình huống: Một địa phương đang lên kế hoạch xây dựng một khu công nghiệp lớn. Để đảm bảo yêu cầu quốc phòng, an ninh, địa phương này cần lưu ý điều gì trong quá trình quy hoạch và xây dựng?

  • A. Chỉ tập trung tối đa hóa lợi nhuận kinh tế, bỏ qua các yếu tố quốc phòng, an ninh.
  • B. Kết hợp chặt chẽ quy hoạch, xây dựng khu công nghiệp với quy hoạch thế trận quân sự, an ninh của địa phương; tính đến khả năng huy động, sử dụng cơ sở vật chất cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khi cần thiết.
  • C. Xây dựng khu công nghiệp ở vị trí xa dân cư và các tuyến giao thông chính.
  • D. Yêu cầu tất cả công nhân phải tham gia huấn luyện quân sự thường xuyên.

Câu 22: Phân tích vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ) trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Lực lượng vũ trang chỉ có vai trò trong thời chiến.
  • B. Lực lượng vũ trang chỉ thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh tế.
  • C. Là lực lượng nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • D. Lực lượng vũ trang chỉ có trách nhiệm phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

Câu 23: Vì sao nói xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự nghiệp của TOÀN DÂN?

  • A. Vì đây là sự nghiệp cách mạng của Đảng, Nhà nước, của toàn dân, do toàn dân tiến hành và vì lợi ích của toàn dân.
  • B. Vì chỉ có quân đội và công an mới có khả năng bảo vệ đất nước.
  • C. Vì chỉ có những người có kiến thức quân sự mới tham gia.
  • D. Vì chỉ những người đóng thuế mới có nghĩa vụ tham gia.

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG phù hợp với việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần?

  • A. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao lòng yêu nước.
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh từ trung ương đến cơ sở.
  • C. Đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
  • D. Tập trung ngân sách để mua sắm các loại vũ khí hiện đại nhất thế giới.

Câu 25: Tình huống: Một tỉnh miền núi đang xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi. Để kết hợp với yêu cầu quốc phòng, an ninh, tỉnh cần làm gì?

  • A. Chỉ chú trọng làm đường nhỏ hẹp để tiết kiệm chi phí.
  • B. Quy hoạch và thiết kế các công trình giao thông, thủy lợi có khả năng phục vụ cho hoạt động quân sự khi cần thiết (ví dụ: cầu có trọng tải lớn, đường đủ rộng cho xe quân sự, hồ chứa có thể phục vụ cho phòng cháy chữa cháy...).
  • C. Cấm xây dựng bất kỳ công trình dân sự nào gần biên giới.
  • D. Phải ưu tiên xây dựng các công trình quân sự trước khi làm đường, thủy lợi.

Câu 26: Phân tích vì sao nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn chặt với nhau?

  • A. Vì quân đội và công an là hai lực lượng vũ trang duy nhất.
  • B. Vì an ninh là nhiệm vụ chính, quốc phòng chỉ là phụ trợ.
  • C. Vì quốc phòng chỉ giải quyết các mối đe dọa từ bên ngoài, an ninh giải quyết bên trong.
  • D. Vì mục tiêu chung là bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ; các mối đe dọa thường phức tạp, đan xen cả quân sự và phi quân sự; an ninh tạo tiền đề ổn định cho quốc phòng, quốc phòng là chỗ dựa cho an ninh.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực tham gia lực lượng vũ trang.
  • B. Không thể tiếp cận công nghệ quân sự hiện đại.
  • C. Các hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, đặc biệt là chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ.
  • D. Khó khăn trong việc duy trì hòa bình với các nước láng giềng.

Câu 28: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân theo hướng "từng bước hiện đại" có ý nghĩa gì?

  • A. Nâng cao sức mạnh chiến đấu, khả năng răn đe và đối phó hiệu quả với các mối đe dọa mới, đồng thời phải phù hợp với điều kiện kinh tế và trình độ khoa học công nghệ của đất nước.
  • B. Chỉ đơn thuần là mua sắm vũ khí tiên tiến nhất.
  • C. Giảm bớt vai trò của con người, chỉ dựa vào máy móc.
  • D. Không cần chú trọng đến huấn luyện, chỉ cần có vũ khí tốt.

Câu 29: Để phát huy hiệu quả của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng điều gì trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo?

  • A. Phân công nhiệm vụ riêng rẽ, không cần phối hợp giữa các lực lượng.
  • B. Chỉ tập trung chỉ đạo lực lượng quân đội chính quy.
  • C. Đảm bảo sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của Đảng, sự quản lý, điều hành hiệu quả của Nhà nước; tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành, các lực lượng; xây dựng cơ chế vận hành linh hoạt, hiệu quả.
  • D. Để các địa phương tự quyết định cách xây dựng thế trận của mình.

Câu 30: Tiềm lực nào đóng vai trò là cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các tiềm lực khác phát triển và là nguồn cung cấp nhân lực cho nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam có bản chất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tính chất nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện rõ nhất vai trò chủ thể của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích tính chất 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, chúng ta cần hiểu rằng nó bao gồm những lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mục đích cao nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh ở Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền AN NINH nhân dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xem là yếu tố cơ bản, tạo nên sức mạnh tổng hợp, là nguồn gốc sức mạnh của cả nền quốc phòng, an ninh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biểu hiện rõ nhất của tiềm lực chính trị, tinh thần trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng vào những nội dung nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vị trí, vai trò của tiềm lực khoa học, công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nội dung cốt lõi trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần chú trọng kết hợp yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vai trò của giáo dục quốc phòng và an ninh đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự, an ninh trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố vững chắc có vai trò như thế nào trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tình huống: Một địa phương đang lên kế hoạch xây dựng một khu công nghiệp lớn. Để đảm bảo yêu cầu quốc phòng, an ninh, địa phương này cần lưu ý điều gì trong quá trình quy hoạch và xây dựng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ) trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao nói xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự nghiệp của TOÀN DÂN?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG phù hợp với việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tình huống: Một tỉnh miền núi đang xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi. Để kết hợp với yêu cầu quốc phòng, an ninh, tỉnh cần làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích vì sao nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn chặt với nhau?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân theo hướng 'từng bước hiện đại' có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phát huy hiệu quả của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần chú trọng điều gì trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tiềm lực nào đóng vai trò là cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các tiềm lực khác phát triển và là nguồn cung cấp nhân lực cho nền quốc phòng, an ninh?

Viết một bình luận