Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu chiến lược, chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và huấn luyện quân sự toàn quân?
- A. Tổng cục Chính trị
- B. Bộ Tổng Tham mưu
- C. Tổng cục Hậu cần
- D. Tổng cục Kỹ thuật
Câu 2: Khi một đơn vị quân đội gặp khó khăn về vật chất, quân y và vận tải trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, họ sẽ liên hệ hoặc nhận sự hỗ trợ chủ yếu từ cơ quan chức năng nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Tổng cục Chính trị
- B. Bộ Tổng Tham mưu
- C. Tổng cục Hậu cần
- D. Tổng cục Kỹ thuật
Câu 3: Một cán bộ chính trị mới được bổ nhiệm về đơn vị. Nhiệm vụ chính của cán bộ này, dưới sự chỉ đạo của cơ quan cấp trên về công tác Đảng, công tác chính trị, sẽ tập trung vào lĩnh vực nào?
- A. Công tác Đảng, công tác chính trị, giáo dục tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ.
- B. Huấn luyện kỹ thuật sử dụng vũ khí mới.
- C. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho đơn vị.
- D. Lập kế hoạch tác chiến cụ thể cho nhiệm vụ.
Câu 4: Giả sử Quân đội nhân dân Việt Nam đang chuẩn bị cho một chiến dịch lớn, đòi hỏi huy động và kiểm tra số lượng lớn vũ khí, khí tài hiện có. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức sẽ chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật, đảm bảo vũ khí, trang bị sẵn sàng chiến đấu?
- A. Tổng cục Chính trị
- B. Bộ Tổng Tham mưu
- C. Tổng cục Hậu cần
- D. Tổng cục Kỹ thuật
Câu 5: Khi nghiên cứu về cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam, sự phân chia thành các Quân khu chủ yếu phản ánh nguyên tắc tổ chức nào?
- A. Tổ chức theo lãnh thổ.
- B. Tổ chức theo quân chủng, binh chủng.
- C. Tổ chức theo cấp bậc hàm.
- D. Tổ chức theo nhiệm vụ chuyên môn.
Câu 6: Khác với Quân khu (tổ chức theo lãnh thổ), Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Theo địa giới hành chính.
- B. Theo nhiệm vụ tác chiến chiến dịch.
- C. Theo loại hình địa hình hoạt động.
- D. Theo cấp bậc chỉ huy cao nhất.
Câu 7: Việc phân chia Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân chủng như Lục quân, Hải quân, Phòng không - Không quân phản ánh nguyên tắc tổ chức nào?
- A. Theo nhiệm vụ tác chiến.
- B. Theo lãnh thổ hoạt động.
- C. Theo môi trường hoạt động.
- D. Theo tính chất chuyên môn kỹ thuật.
Câu 8: Binh chủng là các đơn vị bộ đội chuyên môn như Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, v.v. Sự tồn tại của các binh chủng này thể hiện điều gì trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Phân chia theo lãnh thổ.
- B. Phân chia theo môi trường hoạt động.
- C. Phân chia theo cấp bậc chỉ huy.
- D. Sự chuyên môn hóa về kỹ thuật và nhiệm vụ.
Câu 9: So sánh giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?
- A. Trang bị kỹ thuật.
- B. Phạm vi hoạt động và nhiệm vụ.
- C. Cơ cấu tổ chức cấp tiểu đoàn, trung đoàn.
- D. Chế độ sinh hoạt và huấn luyện.
Câu 10: Dân quân tự vệ không thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam, nhưng lại là bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?
- A. Không có mối liên hệ nào về mặt tổ chức và chỉ huy.
- B. Dân quân tự vệ là cấp dưới trực tiếp của Quân đội nhân dân.
- C. Cùng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, có mối liên hệ về chỉ huy và phối hợp.
- D. Quân đội nhân dân chỉ có nhiệm vụ huấn luyện cho Dân quân tự vệ.
Câu 11: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có cơ cấu tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. Cấp tổ chức nào dưới đây là cấp cơ sở trực tiếp quản lý và thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự tại địa bàn dân cư?
- A. Bộ Công an.
- B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- D. Công an xã, phường, thị trấn.
Câu 12: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra tại địa phương. Lực lượng nào trong Công an nhân dân sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc điều tra, truy bắt đối tượng, và xử lý vụ việc theo quy định của pháp luật?
- A. Lực lượng An ninh.
- B. Lực lượng Cảnh sát.
- C. Lực lượng Tình báo.
- D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
Câu 13: Nhiệm vụ chính của lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?
- A. Bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống các hoạt động xâm phạm an ninh.
- B. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
- C. Quản lý xuất nhập cảnh.
- D. Đấu tranh chống tội phạm hình sự.
Câu 14: So sánh chức năng giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?
- A. Phạm vi hoạt động (trong nước/nước ngoài).
- B. Đối tượng tác chiến (cá nhân/tổ chức).
- C. Lĩnh vực hoạt động chính (an ninh quốc gia/trật tự an toàn xã hội).
- D. Cấp bậc hàm của cán bộ.
Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ đặc biệt là bảo vệ các mục tiêu quan trọng, yếu nhân của Đảng và Nhà nước?
- A. Tổng cục Cảnh sát.
- B. Tổng cục An ninh.
- C. Tổng cục Tình báo.
- D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
Câu 16: Chức năng chính của Tổng cục Tình báo trong Công an nhân dân là gì?
- A. Quản lý công tác phòng cháy chữa cháy.
- B. Đào tạo cán bộ công an.
- C. Thu thập, phân tích thông tin tình báo phục vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
- D. Đảm bảo thông tin liên lạc nội bộ ngành công an.
Câu 17: Khi cần xây dựng và phát triển lực lượng Công an nhân dân về mặt tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ quan nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò chủ đạo?
- A. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
- B. Tổng cục Cảnh sát.
- C. Tổng cục An ninh.
- D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
Câu 18: Việc thăng quân hàm, giáng quân hàm, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định chặt chẽ. Thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định cấp bậc hàm Đại tướng thuộc về ai?
- A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- B. Thủ tướng Chính phủ.
- C. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 19: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp tá gồm có những bậc nào?
- A. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.
- B. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng.
- C. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá.
- D. Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.
Câu 20: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam có sự tương đồng và khác biệt nhất định so với Quân đội nhân dân. Cấp bậc hàm nào tồn tại ở cả sĩ quan Công an và sĩ quan Quân đội?
- A. Cấp úy.
- B. Cấp tướng.
- C. Cấp tá.
- D. Tất cả các cấp bậc hàm đều giống nhau.
Câu 21: Chế độ chính ủy, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc lãnh đạo nào đối với quân đội?
- A. Nhà nước quản lý.
- B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
- C. Nhân dân kiểm tra, giám sát.
- D. Chỉ huy tập trung thống nhất theo ngành dọc.
Câu 22: Một điểm chung quan trọng về nguyên tắc lãnh đạo và chỉ huy giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?
- A. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp, toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Đều chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng.
- C. Đều hoạt động độc lập, không chịu sự chi phối của bất kỳ tổ chức nào.
- D. Chỉ huy cao nhất đều là Tổng Bí thư Đảng.
Câu 23: Chủ tịch nước có vai trò và thẩm quyền đặc biệt đối với lực lượng vũ trang. Quyền hạn nào dưới đây thuộc về Chủ tịch nước?
- A. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu của các đơn vị.
- B. Quyết định thành lập, giải thể các quân khu, quân đoàn.
- C. Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân và quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng.
- D. Phê duyệt ngân sách chi tiêu chi tiết cho từng đơn vị quân đội, công an.
Câu 24: Bộ Quốc phòng và Bộ Công an là hai cơ quan ngang bộ trong Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Mối quan hệ giữa hai Bộ này trong hệ thống chính trị là gì?
- A. Là cơ quan của Chính phủ, chịu sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước và sự giám sát của Quốc hội.
- B. Hoạt động độc lập, không liên quan đến các cơ quan nhà nước khác.
- C. Chỉ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch nước.
- D. Bộ Quốc phòng là cấp trên của Bộ Công an.
Câu 25: Việc tổ chức biên chế của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam luôn được điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong từng thời kỳ. Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự điều chỉnh này?
- A. Số lượng thanh niên trong độ tuổi nhập ngũ hàng năm.
- B. Yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
- C. Ngân sách nhà nước dành cho quốc phòng, an ninh.
- D. Số lượng các trường đào tạo sĩ quan.
Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân mang cấp bậc Thượng tá. Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan này thuộc cấp nào?
- A. Cấp úy.
- B. Cấp tướng.
- C. Cấp tá.
- D. Hạ sĩ quan.
Câu 27: Trong Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan nghiệp vụ cấp Tướng bao gồm các bậc nào?
- A. Thiếu tướng, Trung tướng.
- B. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng.
- C. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng.
- D. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng, Thượng cấp tướng (không có thật).
Câu 28: Chế độ tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thực hiện nghiêm ngặt. Điều này nhằm mục đích gì?
- A. Xây dựng lực lượng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
- B. Đảm bảo số lượng quân số đủ cho mọi nhiệm vụ.
- C. Tạo cơ hội việc làm cho thanh niên.
- D. Giảm chi phí hoạt động của lực lượng vũ trang.
Câu 29: Khi phân tích vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, điểm giống nhau cơ bản nhất về nhiệm vụ của hai lực lượng này là gì?
- A. Chỉ tham gia vào các hoạt động quân sự.
- B. Đều là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa.
- C. Chỉ hoạt động trong thời chiến.
- D. Chỉ có nhiệm vụ duy trì trật tự an toàn xã hội.
Câu 30: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò nền tảng, quyết định sức mạnh chiến đấu của cả hai lực lượng?
- A. Yếu tố chính trị, tinh thần, bản chất cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- B. Số lượng quân số đông đảo.
- C. Trang bị vũ khí, khí tài hiện đại nhất.
- D. Khả năng tự chủ về tài chính.