Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 | Đề Trắc nghiệm GDCD 12

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa cốt lõi nào trong việc xây dựng và hoạt động của hai lực lượng này?

  • A. Giúp hai lực lượng tự chủ hoàn toàn trong mọi quyết định tác chiến.
  • B. Cho phép Chính phủ trực tiếp ban hành mọi mệnh lệnh điều động lực lượng.
  • C. Đảm bảo hai lực lượng luôn trung thành với mục tiêu, lí tưởng của Đảng và Nhà nước, phục vụ nhân dân.
  • D. Phân chia quyền lực đồng đều giữa Đảng, Nhà nước và các Bộ ngành liên quan.

Câu 2: Theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, ai là người có quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội nhân dân và Công an nhân dân)?

  • A. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch Quốc hội.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 3: Một tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia xảy ra trên biển. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng Quân chủng nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc ứng phó trực tiếp?

  • A. Quân chủng Lục quân.
  • B. Quân chủng Hải quân.
  • C. Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 4: Giả sử một đơn vị cấp Sư đoàn thuộc Bộ đội Chủ lực đang cần được đảm bảo về vật chất, lương thực, quân y cho một chiến dịch dài ngày. Cơ quan Tổng cục nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân có trách nhiệm chính trong việc này?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 5: So sánh về chức năng, điểm khác biệt cơ bản giữa Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục Chính trị trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và điều hành hoạt động quân sự; Tổng cục Chính trị đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu đảm bảo hậu cần, kỹ thuật; Tổng cục Chính trị đảm nhiệm công tác tham mưu, kế hoạch.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu chỉ huy các đơn vị chiến đấu; Tổng cục Chính trị chỉ huy các học viện, nhà trường.
  • D. Bộ Tổng Tham mưu hoạt động trong thời bình; Tổng cục Chính trị hoạt động trong thời chiến.

Câu 6: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được chia thành hai bộ phận chính. Đó là những lực lượng nào?

  • A. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng Bộ đội và lực lượng Công an.
  • C. Lực lượng Chủ lực và lực lượng Địa phương.
  • D. Lực lượng Tình báo và lực lượng Cảnh vệ.

Câu 7: Một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia đang được điều tra. Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan cấp Tổng cục nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong công tác đấu tranh trực tiếp với loại tội phạm này?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Tổng cục Tình báo.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 8: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân có cấp bậc Thượng tá. Nếu sĩ quan này được thăng lên cấp bậc cao hơn liền kề trong cùng cấp sĩ quan, cấp bậc mới sẽ là gì?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Đại tá.
  • C. Đại tá.
  • D. Thiếu tướng.

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam (áp dụng cho sĩ quan nghiệp vụ), cấp bậc thấp nhất trong cấp Úy là gì?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung úy.
  • C. Thượng úy.
  • D. Đại úy.

Câu 10: Phân tích vai trò của Bộ đội Địa phương trong chiến lược quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân của Việt Nam.

  • A. Là lực lượng cơ động chiến lược, đảm nhiệm các trận đánh lớn trên phạm vi cả nước.
  • B. Là lực lượng nòng cốt bảo vệ biên giới quốc gia.
  • C. Chủ yếu làm công tác dân vận và sản xuất, ít tham gia chiến đấu.
  • D. Là lực lượng nòng cốt thực hiện nhiệm vụ quân sự ở địa phương, phối hợp với dân quân tự vệ bảo vệ địa bàn.

Câu 11: Tại sao Bộ Tư lệnh Cảnh vệ lại được xem là một lực lượng đặc biệt trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đây là lực lượng duy nhất được trang bị vũ khí hạng nặng.
  • B. Có nhiệm vụ bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các sự kiện quan trọng.
  • C. Chỉ hoạt động ở nước ngoài để thu thập thông tin tình báo.
  • D. Thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát trật tự công cộng trên toàn quốc.

Câu 12: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống dọc, từ Trung ương đến cơ sở, thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Nguyên tắc dân chủ, tự quản.
  • B. Nguyên tắc phân quyền theo lãnh thổ.
  • C. Nguyên tắc tập trung, thống nhất chỉ huy.
  • D. Nguyên tắc tự chủ, độc lập tác chiến.

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào thường được tổ chức theo lãnh thổ và trực thuộc Bộ Quốc phòng, có vai trò quản lý và chỉ huy các lực lượng vũ trang trên địa bàn đó?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Sư đoàn.
  • D. Binh chủng.

Câu 14: Giả sử một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng úy (nghiệp vụ). Theo quy định hiện hành, cấp bậc cao nhất mà sĩ quan này có thể đạt được trong cấp Úy là gì?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung úy.
  • C. Thượng úy.
  • D. Đại úy.

Câu 15: Lực lượng Bộ đội Biên phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong tình huống nào sau đây?

  • A. Thực hiện các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn trong nội địa.
  • B. Đảm bảo an ninh, trật tự tại các đô thị lớn.
  • C. Quản lý, bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển.
  • D. Tham gia cứu hộ, cứu nạn tại các khu vực thiên tai trong nội địa.

Câu 16: Phân tích điểm tương đồng về mục đích hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Đều tập trung vào việc đánh bại các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Đều nhằm mục đích bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, không tham gia các hoạt động quốc tế.
  • D. Đều chỉ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc.
  • C. 4 bậc.
  • D. 4 bậc (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng).

Câu 18: Một sĩ quan Công an nhân dân (chuyên môn kỹ thuật) mang cấp bậc Trung tá. Cấp bậc thấp hơn liền kề trong cùng cấp sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là gì?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Đại úy.
  • C. Thượng tá.
  • D. Đại tá.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

  • A. Chỉ để đáp ứng yêu cầu tác chiến trong chiến tranh quy mô lớn.
  • B. Giảm bớt sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Nâng cao năng lực chiến đấu, hiệu quả công tác, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự trong tình hình mới.
  • D. Chủ yếu nhằm mục đích phô trương sức mạnh quân sự trước cộng đồng quốc tế.

Câu 20: Giả sử có một cuộc bạo loạn, gây rối trật tự công cộng quy mô lớn xảy ra tại một thành phố. Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt trong việc trấn áp, vãn hồi trật tự?

  • A. Lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng An ninh.
  • C. Tổng cục Tình báo.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động trong nước, Công an hoạt động cả trong và ngoài nước.
  • B. Quân đội chủ yếu đối phó với chiến tranh, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ từ bên ngoài; Công an chủ yếu đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội trong nội địa.
  • C. Quân đội thuộc quyền quản lý của Chính phủ, Công an thuộc quyền quản lý của Quốc hội.
  • D. Quân đội có hệ thống cấp bậc hàm, Công an thì không.

Câu 22: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc (Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ).
  • C. 3 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 23: Một cán bộ đang làm công tác tham mưu, huấn luyện cho các đơn vị chiến đấu cấp Tiểu đoàn. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân, cán bộ này thuộc cơ quan nào là phù hợp nhất?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu (hoặc cơ quan tham mưu cấp dưới).
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 24: Tại sao việc xây dựng lực lượng Dự bị động viên lại có ý nghĩa quan trọng trong việc củng cố quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

  • A. Là lực lượng chủ yếu thay thế Bộ đội Chủ lực trong thời bình.
  • B. Chủ yếu tham gia phát triển kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa.
  • C. Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự tại các địa phương, thay thế Công an.
  • D. Là lực lượng bổ sung kịp thời cho Quân đội thường trực khi có chiến tranh hoặc các tình huống khẩn cấp khác, đảm bảo khả năng mở rộng quy mô lực lượng khi cần thiết.

Câu 25: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (nghiệp vụ) cấp Tá bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá).
  • C. 3 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 26: Một đơn vị Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ đảm bảo thông tin liên lạc, công nghệ thông tin cho toàn quân. Đơn vị này thuộc Binh chủng nào là phù hợp nhất?

  • A. Binh chủng Thông tin Liên lạc.
  • B. Binh chủng Công binh.
  • C. Binh chủng Tăng - Thiết giáp.
  • D. Binh chủng Đặc công.

Câu 27: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Tuần tra, kiểm soát trật tự giao thông và công cộng.
  • B. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • C. Điều tra các vụ án hình sự thông thường.
  • D. Thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.

Câu 28: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Úy bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc.
  • C. 4 bậc (Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy).
  • D. 4 bậc.

Câu 29: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng "tinh gọn, mạnh" thể hiện mục tiêu gì trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tăng cường hiệu quả hoạt động, tiết kiệm nguồn lực và nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu/công tác trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Giảm bớt số lượng cán bộ, chiến sĩ để chuyển sang các ngành kinh tế khác.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghệ, bỏ qua yếu tố con người.
  • D. Phân tán lực lượng ra nhiều địa bàn để dễ quản lý hơn.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.

  • A. Hai lực lượng hoạt động hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Quân đội chỉ hỗ trợ Công an khi có chiến tranh, Công an không hỗ trợ Quân đội.
  • C. Công an lãnh đạo Quân đội trong công tác giữ gìn an ninh nội địa.
  • D. Hai lực lượng có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ chung là bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa cốt lõi nào trong việc xây dựng và hoạt động của hai lực lượng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, ai là người có quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội nhân dân và Công an nhân dân)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia xảy ra trên biển. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng Quân chủng nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc ứng phó trực tiếp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giả sử một đơn vị cấp Sư đoàn thuộc Bộ đội Chủ lực đang cần được đảm bảo về vật chất, lương thực, quân y cho một chiến dịch dài ngày. Cơ quan Tổng cục nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân có trách nhiệm chính trong việc này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So sánh về chức năng, điểm khác biệt cơ bản giữa Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục Chính trị trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được chia thành hai bộ phận chính. Đó là những lực lượng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia đang được điều tra. Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan cấp Tổng cục nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong công tác đấu tranh trực tiếp với loại tội phạm này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân có cấp bậc Thượng tá. Nếu sĩ quan này được thăng lên cấp bậc cao hơn liền kề trong cùng cấp sĩ quan, cấp bậc mới sẽ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam (áp dụng cho sĩ quan nghiệp vụ), cấp bậc thấp nhất trong cấp Úy là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích vai trò của Bộ đội Địa phương trong chiến lược quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân của Việt Nam.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao Bộ Tư lệnh Cảnh vệ lại được xem là một lực lượng đặc biệt trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống dọc, từ Trung ương đến cơ sở, thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào thường được tổ chức theo lãnh thổ và trực thuộc Bộ Quốc phòng, có vai trò quản lý và chỉ huy các lực lượng vũ trang trên địa bàn đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng úy (nghiệp vụ). Theo quy định hiện hành, cấp bậc cao nhất mà sĩ quan này có thể đạt được trong cấp Úy là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Lực lượng Bộ đội Biên phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong tình huống nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích điểm tương đồng về mục đích hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng bao gồm bao nhiêu bậc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một sĩ quan Công an nhân dân (chuyên môn kỹ thuật) mang cấp bậc Trung tá. Cấp bậc thấp hơn liền kề trong cùng cấp sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử có một cuộc bạo loạn, gây rối trật tự công cộng quy mô lớn xảy ra tại một thành phố. Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt trong việc trấn áp, vãn hồi trật tự?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan bao gồm bao nhiêu bậc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một cán bộ đang làm công tác tham mưu, huấn luyện cho các đơn vị chiến đấu cấp Tiểu đoàn. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân, cán bộ này thuộc cơ quan nào là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc xây dựng lực lượng Dự bị động viên lại có ý nghĩa quan trọng trong việc củng cố quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (nghiệp vụ) cấp Tá bao gồm bao nhiêu bậc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một đơn vị Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ đảm bảo thông tin liên lạc, công nghệ thông tin cho toàn quân. Đơn vị này thuộc Binh chủng nào là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Úy bao gồm bao nhiêu bậc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng 'tinh gọn, mạnh' thể hiện mục tiêu gì trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • B. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Bộ đội biên phòng.
  • C. Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ và Lực lượng dự bị động viên.
  • D. Công an nhân dân, Dân quân tự vệ và Lực lượng dự bị động viên.

Câu 2: Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức/cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 3: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 4: Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật cho toàn quân.
  • B. Quản lý hậu cần, tài chính, y tế cho toàn quân.
  • C. Chỉ huy và điều hành các hoạt động tác chiến.
  • D. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị được tổ chức theo địa bàn lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng được gọi là gì?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 6: Khi một thiên tai quy mô lớn xảy ra, gây thiệt hại nặng nề ở nhiều tỉnh thành, đòi hỏi sự phối hợp tác chiến quy mô lớn của quân đội để cứu hộ, cứu nạn, đơn vị cấp chiến dịch-chiến thuật nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động tham gia với vai trò nòng cốt?

  • A. Cấp Tiểu đoàn.
  • B. Cấp Quân đoàn.
  • C. Cấp Trung đội.
  • D. Cấp Đại đội.

Câu 7: Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không - Không quân là các tổ chức quân sự được phân loại dựa trên yếu tố nào?

  • A. Địa bàn lãnh thổ hoạt động.
  • B. Quy mô lực lượng.
  • C. Môi trường địa lý hoạt động chủ yếu.
  • D. Chức năng kỹ thuật chuyên sâu.

Câu 8: Binh chủng Pháo binh, Binh chủng Tăng - Thiết giáp là các tổ chức quân sự được phân loại dựa trên yếu tố nào?

  • A. Địa bàn lãnh thổ hoạt động.
  • B. Quy mô lực lượng.
  • C. Môi trường địa lý hoạt động chủ yếu.
  • D. Trang bị kỹ thuật và tính năng chiến đấu.

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan (lục quân, hải quân, phòng không - không quân) trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 3 cấp, 12 bậc.
  • B. 4 cấp, 13 bậc.
  • C. 3 cấp, 10 bậc.
  • D. 4 cấp, 16 bậc.

Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức/cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy và quản lý trực tiếp của cơ quan nào trong bộ máy nhà nước?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Văn phòng Chủ tịch nước.
  • C. Văn phòng Quốc hội.
  • D. Bộ Công an.

Câu 12: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng chính nào?

  • A. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng Cảnh sát và lực lượng PCCC.
  • C. Lực lượng An ninh và lực lượng Biên phòng.
  • D. Lực lượng Cảnh sát và Lực lượng dự bị động viên.

Câu 13: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm là đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh vệ.

Câu 14: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống các hoạt động xâm phạm an ninh chính trị, nội bộ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh vệ.

Câu 15: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan công an được tổ chức theo các cấp hành chính lãnh thổ. Cấp nào dưới đây là cấp cơ sở, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • C. Công an phường, thị trấn.
  • D. Công an xã.

Câu 16: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan (nghiệp vụ) trong Công an nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 3 cấp.
  • C. 4 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 17: Điểm tương đồng cơ bản nhất về nguyên tắc lãnh đạo giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đều đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đều đặt dưới quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước và sự quản lý của Chính phủ.
  • D. Đều do Quốc hội quyết định tổ chức và hoạt động.

Câu 18: Xét về chức năng nhiệm vụ chính, điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ đối ngoại, bảo vệ Tổ quốc từ bên ngoài; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ đối nội, bảo vệ an ninh, trật tự xã hội.
  • B. Quân đội chỉ hoạt động trong thời chiến; Công an chỉ hoạt động trong thời bình.
  • C. Quân đội thuộc Chính phủ; Công an thuộc Bộ Công an.
  • D. Quân đội bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa; Công an bảo vệ nhân dân.

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra biểu tình gây rối trật tự công cộng quy mô lớn tại một thành phố, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc vãn hồi trật tự, đảm bảo an toàn cho người dân và tài sản?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh vệ.

Câu 20: Việc tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam theo hệ thống dọc từ Trung ương đến cơ sở (Bộ - Tỉnh - Huyện - Xã đối với Công an, Bộ - Quân khu/Quân đoàn/Quân chủng/Binh chủng - Đơn vị đối với Quân đội) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Đảm bảo sự chỉ huy, quản lý tập trung, thống nhất từ trên xuống dưới.
  • B. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan dân sự địa phương.
  • C. Giảm thiểu chi phí hoạt động và biên chế.
  • D. Phân tán lực lượng để dễ dàng ứng phó với nhiều mối đe dọa.

Câu 21: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cấp bậc sĩ quan cao nhất?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Thượng tá.
  • D. Cấp Tướng.

Câu 22: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cấp bậc sĩ quan cao nhất?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Thượng tá.
  • D. Cấp Tướng.

Câu 23: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới đất liền, hải đảo và cửa khẩu?

  • A. Bộ đội Chủ lực.
  • B. Bộ đội Địa phương.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Bộ đội Hải quân.

Câu 24: Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về những mặt công tác nào?

  • A. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân.
  • B. Đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật cho toàn quân.
  • C. Đảm bảo công tác chính trị, tư tưởng trong toàn quân.
  • D. Đảm bảo công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 25: Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về những mặt công tác nào?

  • A. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân.
  • B. Đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân.
  • C. Đảm bảo công tác chính trị, tư tưởng trong toàn quân.
  • D. Đảm bảo công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 26: Tại sao việc duy trì sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội và Công an nhân dân lại được coi là nguyên tắc cốt lõi?

  • A. Để đảm bảo lực lượng vũ trang hoạt động độc lập, không bị ảnh hưởng bởi chính trị.
  • B. Để tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất, dễ dàng ra quyết định.
  • C. Để đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trung thành với mục tiêu, lý tưởng của Đảng, Nhà nước và nhân dân; thống nhất về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
  • D. Để phân chia trách nhiệm quản lý giữa Đảng và Nhà nước một cách rõ ràng.

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, sự tồn tại của các loại hình đơn vị như Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng thể hiện điều gì về đặc điểm tổ chức của Quân đội?

  • A. Tính đa dạng, phức tạp, phù hợp với các môi trường tác chiến (đất, biển, trời) và quy mô hoạt động (chiến thuật, chiến dịch, chiến lược).
  • B. Sự phân cấp quản lý theo địa giới hành chính là chủ yếu.
  • C. Tập trung vào phát triển một loại hình lực lượng duy nhất để tăng sức mạnh.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích phòng thủ, không có khả năng tấn công.

Câu 28: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ đến cấp xã thể hiện nguyên tắc tổ chức nào của lực lượng này?

  • A. Tổ chức theo ngành dọc và chuyên môn sâu.
  • B. Tổ chức theo cấp hành chính và theo ngành dọc.
  • C. Tổ chức theo địa bàn và phối hợp ngang.
  • D. Tổ chức theo chuyên môn và phối hợp ngang.

Câu 29: Trong một chiến dịch phòng chống tội phạm ma túy quy mô lớn, có sự tham gia của nhiều đơn vị cảnh sát từ các tỉnh khác nhau, cơ quan nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò chủ trì, điều phối hoạt động nghiệp vụ chung?

  • A. Công an tỉnh nơi xảy ra vụ án.
  • B. Bộ phận Công an xã, phường.
  • C. Một đơn vị cấp Tổng cục hoặc Cục nghiệp vụ thuộc Bộ Công an (ví dụ: Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy).
  • D. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

Câu 30: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền hạn gì đối với Lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội và Công an)?

  • A. Thống lĩnh Lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
  • B. Quyết định ngân sách quốc phòng và an ninh hàng năm.
  • C. Trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động tác chiến của Quân đội.
  • D. Phê chuẩn danh sách các đơn vị chiến đấu cấp sư đoàn trở lên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức/cơ quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị được tổ chức theo địa bàn lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi một thiên tai quy mô lớn xảy ra, gây thiệt hại nặng nề ở nhiều tỉnh thành, đòi hỏi sự phối hợp tác chiến quy mô lớn của quân đội để cứu hộ, cứu nạn, đơn vị cấp chiến dịch-chiến thuật nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động tham gia với vai trò nòng cốt?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không - Không quân là các tổ chức quân sự được phân loại dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Binh chủng Pháo binh, Binh chủng Tăng - Thiết giáp là các tổ chức quân sự được phân loại dựa trên yếu tố nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan (lục quân, hải quân, phòng không - không quân) trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức/cơ quan nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy và quản lý trực tiếp của cơ quan nào trong bộ máy nhà nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng chính nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm là đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống các hoạt động xâm phạm an ninh chính trị, nội bộ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan công an được tổ chức theo các cấp hành chính lãnh thổ. Cấp nào dưới đây là cấp cơ sở, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan (nghiệp vụ) trong Công an nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Điểm tương đồng cơ bản nhất về nguyên tắc lãnh đạo giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xét về chức năng nhiệm vụ chính, điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra biểu tình gây rối trật tự công cộng quy mô lớn tại một thành phố, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc vãn hồi trật tự, đảm bảo an toàn cho người dân và tài sản?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Việc tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam theo hệ thống dọc từ Trung ương đến cơ sở (Bộ - Tỉnh - Huyện - Xã đối với Công an, Bộ - Quân khu/Quân đoàn/Quân chủng/Binh chủng - Đơn vị đối với Quân đội) nhằm mục đích chủ yếu gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cấp bậc sĩ quan cao nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cấp bậc sĩ quan cao nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới đất liền, hải đảo và cửa khẩu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về những mặt công tác nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về những mặt công tác nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao việc duy trì sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội và Công an nhân dân lại được coi là nguyên tắc cốt lõi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, sự tồn tại của các loại hình đơn vị như Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng thể hiện điều gì về đặc điểm tổ chức của Quân đội?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ đến cấp xã thể hiện nguyên tắc tổ chức nào của lực lượng này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một chiến dịch phòng chống tội phạm ma túy quy mô lớn, có sự tham gia của nhiều đơn vị cảnh sát từ các tỉnh khác nhau, cơ quan nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò chủ trì, điều phối hoạt động nghiệp vụ chung?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền hạn gì đối với Lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội và Công an)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào là tối thượng, chi phối mọi mặt hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Sự chỉ huy, điều hành tập trung của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Sự giám sát của Nhân dân và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 2: Theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, ai là người giữ quyền "thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân" (bao gồm Quân đội và Công an)?

  • A. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch Quốc hội.
  • C. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Thủ tướng Chính phủ.

Câu 3: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng cốt lõi nào phân biệt Bộ Tổng Tham mưu với các Tổng cục khác?

  • A. Đảm bảo công tác Đảng và công tác chính trị trong toàn quân.
  • B. Đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự.
  • C. Đảm bảo công tác hậu cần, quân y và vận tải cho toàn quân.
  • D. Đảm bảo công tác kỹ thuật, vũ khí, trang bị cho toàn quân.

Câu 4: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân cần được cung cấp lương thực, quân trang và chăm sóc y tế, họ sẽ liên hệ hoặc nhận hỗ trợ chủ yếu từ cơ quan nào trong hệ thống Tổng cục của Bộ Quốc phòng?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 5: Lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 6: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được phân thành hai lực lượng chính. Đó là những lực lượng nào?

  • A. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng Tình báo và lực lượng Cảnh vệ.
  • C. Lực lượng Bộ đội và lực lượng Cảnh sát.
  • D. Lực lượng Chủ lực và lực lượng Địa phương.

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Lực lượng An ninh chủ yếu chống tội phạm hình sự; Lực lượng Cảnh sát chủ yếu bảo vệ an ninh chính trị.
  • B. Lực lượng An ninh chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia; Lực lượng Cảnh sát chủ yếu bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh chống tội phạm.
  • C. Lực lượng An ninh hoạt động bí mật ở nước ngoài; Lực lượng Cảnh sát hoạt động công khai trong nước.
  • D. Lực lượng An ninh chỉ thuộc Bộ Công an; Lực lượng Cảnh sát thuộc cả Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

Câu 8: Một vụ án kinh tế phức tạp liên quan đến rửa tiền xuyên quốc gia cần được điều tra. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có khả năng cao nhất được giao nhiệm vụ này?

  • A. Lực lượng Cảnh vệ.
  • B. Lực lượng An ninh đối ngoại.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh sát.

Câu 9: Việc đảm bảo an toàn cho các sự kiện chính trị quan trọng cấp quốc gia, bảo vệ lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước là nhiệm vụ chuyên biệt của đơn vị nào trong Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng Cảnh sát Cơ động.
  • B. Lực lượng An ninh chính trị nội bộ.
  • C. Lực lượng Cảnh vệ.
  • D. Lực lượng Cảnh sát hình sự.

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam theo lãnh thổ được gọi là gì?

  • A. Quân chủng.
  • B. Quân khu.
  • C. Quân đoàn.
  • D. Binh chủng.

Câu 11: Một đơn vị Quân đội nhân dân được tổ chức để tác chiến độc lập hoặc phối hợp trong các chiến dịch quy mô lớn, thường bao gồm nhiều sư đoàn và các đơn vị trực thuộc. Đây là loại hình tổ chức nào?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân chủng.
  • C. Quân đoàn.
  • D. Binh chủng.

Câu 12: Lực lượng Hải quân, Lực lượng Phòng không - Không quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam là ví dụ điển hình cho loại hình tổ chức nào?

  • A. Quân chủng.
  • B. Quân khu.
  • C. Quân đoàn.
  • D. Binh chủng.

Câu 13: Việc đặt cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Đảm bảo tính chuyên nghiệp và hiện đại hóa.
  • B. Đảm bảo tính cách mạng và sự trung thành với mục tiêu của Đảng.
  • C. Đảm bảo tính độc lập và tự chủ trong hoạt động.
  • D. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ với các lực lượng khác.

Câu 14: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào được chia thành 4 bậc (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng)?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Sĩ quan.
  • D. Cấp Tướng.

Câu 15: Nêu một tình huống cụ thể trong thực tế cho thấy sự phối hợp chặt chẽ là cần thiết và hiệu quả giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

  • A. Ứng phó với thiên tai, bão lụt, tìm kiếm cứu nạn.
  • B. Huấn luyện quân sự định kỳ cho tân binh.
  • C. Nghiên cứu phát triển công nghệ quốc phòng mới.
  • D. Tổ chức các cuộc thi thể thao quân sự quốc tế.

Câu 16: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt, hoạt động trên phạm vi cả nước và là lực lượng thường trực, có khả năng cơ động cao để thực hiện các nhiệm vụ chiến lược?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Bộ đội dự bị động viên.

Câu 17: Công an tỉnh, Công an thành phố trực thuộc Trung ương là cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Cấp Bộ.
  • B. Cấp tỉnh.
  • C. Cấp huyện.
  • D. Cấp xã.

Câu 18: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng "chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm bớt số lượng quân nhân và công an.
  • B. Tăng cường vai trò của dân quân tự vệ.
  • C. Nâng cao sức mạnh tổng hợp và khả năng sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Chỉ tập trung vào phòng chống tội phạm công nghệ cao.

Câu 19: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy; quản lý hành chính về trật tự xã hội?

  • A. Lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng An ninh.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh vệ.

Câu 20: Binh chủng nào sau đây thuộc Quân chủng Lục quân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Binh chủng Tên lửa Phòng không.
  • B. Binh chủng Tăng - Thiết giáp.
  • C. Binh chủng Hải quân Đánh bộ.
  • D. Binh chủng Không quân Vận tải.

Câu 21: Nguyên tắc "tập trung dân chủ" trong tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung quyền quyết định vào người chỉ huy cao nhất.
  • B. Mọi quyết định đều phải thông qua biểu quyết của toàn thể quân nhân.
  • C. Tách rời sự lãnh đạo tập trung với việc phát huy dân chủ.
  • D. Kết hợp chặt chẽ sự lãnh đạo tập trung của cấp trên với việc phát huy dân chủ trong đơn vị.

Câu 22: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Điều này thể hiện vai trò gì của Công an nhân dân trong hệ thống chính trị và xã hội Việt Nam?

  • A. Là lực lượng nòng cốt, chuyên trách trong lĩnh vực bảo vệ an ninh và trật tự xã hội.
  • B. Là lực lượng duy nhất được phép sử dụng vũ lực.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm đấu tranh chống tội phạm hình sự.
  • D. Có vai trò tương đương với lực lượng dân quân tự vệ.

Câu 23: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc Thượng úy. Cấp bậc này thuộc cấp nào trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan?

  • A. Cấp Tướng.
  • B. Cấp Úy.
  • C. Cấp Tá.
  • D. Cấp Hạ sĩ quan.

Câu 24: Hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào dưới đây?

  • A. Tổ chức theo địa bàn tác chiến.
  • B. Tổ chức theo quân chủng, binh chủng.
  • C. Tổ chức phân tán, độc lập giữa các đơn vị.
  • D. Tổ chức tập trung, thống nhất theo hệ thống dọc.

Câu 25: Bên cạnh nhiệm vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, Quân đội nhân dân Việt Nam còn tích cực tham gia vào các hoạt động nào khác nhằm góp phần xây dựng đất nước và củng cố lòng tin của nhân dân?

  • A. Chỉ tập trung vào huấn luyện quân sự và diễn tập chiến đấu.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới và hải đảo.
  • C. Tham gia lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, giúp dân xóa đói giảm nghèo, phòng chống thiên tai.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ tuyên truyền về quốc phòng toàn dân.

Câu 26: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam được huấn luyện đặc biệt, có khả năng cơ động cao, trang bị vũ khí hiện đại, sẵn sàng trấn áp các vụ gây rối an ninh, trật tự công cộng nghiêm trọng?

  • A. Lực lượng Cảnh sát Giao thông.
  • B. Lực lượng Cảnh sát Cơ động.
  • C. Lực lượng Cảnh sát Hình sự.
  • D. Lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính.

Câu 27: Vai trò của Bộ đội địa phương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Lực lượng chủ yếu để tiến hành các chiến dịch quy mô lớn trên toàn quốc.
  • B. Lực lượng chuyên trách bảo vệ chủ quyền biên giới, hải đảo.
  • C. Lực lượng dự bị, chỉ được huy động khi có chiến tranh.
  • D. Lực lượng nòng cốt cho nền quốc phòng toàn dân ở địa phương, tham gia xây dựng và bảo vệ địa phương.

Câu 28: Tại sao việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu" lại là nguyên tắc quan trọng trong tổ chức của Quân đội và Công an Việt Nam?

  • A. Đảm bảo sự gắn bó mật thiết với nhân dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ huy động nhân dân tham gia khi đất nước có chiến tranh.
  • D. Tách rời nhiệm vụ chiến đấu của lực lượng vũ trang với quyền lợi của nhân dân.

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, đơn vị nào có vai trò tham mưu, giúp việc Bộ trưởng Bộ Công an trong công tác xây dựng lực lượng (tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo...)?

  • A. Tổng cục Cảnh sát.
  • B. Cơ quan phụ trách công tác tổ chức cán bộ (ví dụ: Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Tổng cục Xây dựng lực lượng cũ).
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật Công an nhân dân.
  • D. Văn phòng Bộ Công an.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc Quân đội nhân dân Việt Nam có cả Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương và Bộ đội biên phòng trong cơ cấu tổ chức.

  • A. Đảm bảo khả năng tác chiến trên mọi địa bàn (toàn quốc, địa phương, biên giới) và quy mô khác nhau.
  • B. Chỉ để phân chia nhiệm vụ giữa các loại hình quân đội.
  • C. Giảm bớt gánh nặng cho Bộ đội chủ lực.
  • D. Phản ánh sự phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào là tối thượng, chi phối mọi mặt hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, ai là người giữ quyền 'thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân' (bao gồm Quân đội và Công an)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích vai trò của Bộ Tổng Tham mưu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng cốt lõi nào phân biệt Bộ Tổng Tham mưu với các Tổng cục khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân cần được cung cấp lương thực, quân trang và chăm sóc y tế, họ sẽ liên hệ hoặc nhận hỗ trợ chủ yếu từ cơ quan nào trong hệ thống Tổng cục của Bộ Quốc phòng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được phân thành hai lực lượng chính. Đó là những lực lượng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vụ án kinh tế phức tạp liên quan đến rửa tiền xuyên quốc gia cần được điều tra. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có khả năng cao nhất được giao nhiệm vụ này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Việc đảm bảo an toàn cho các sự kiện chính trị quan trọng cấp quốc gia, bảo vệ lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước là nhiệm vụ chuyên biệt của đơn vị nào trong Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam theo lãnh thổ được gọi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một đơn vị Quân đội nhân dân được tổ chức để tác chiến độc lập hoặc phối hợp trong các chiến dịch quy mô lớn, thường bao gồm nhiều sư đoàn và các đơn vị trực thuộc. Đây là loại hình tổ chức nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Lực lượng Hải quân, Lực lượng Phòng không - Không quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam là ví dụ điển hình cho loại hình tổ chức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc đặt cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào được chia thành 4 bậc (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nêu một tình huống cụ thể trong thực tế cho thấy sự phối hợp chặt chẽ là cần thiết và hiệu quả giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt, hoạt động trên phạm vi cả nước và là lực lượng thường trực, có khả năng cơ động cao để thực hiện các nhiệm vụ chiến lược?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Công an tỉnh, Công an thành phố trực thuộc Trung ương là cấp tổ chức nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hướng 'chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' nhằm mục đích chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy; quản lý hành chính về trật tự xã hội?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Binh chủng nào sau đây thuộc Quân chủng Lục quân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nguyên tắc 'tập trung dân chủ' trong tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Điều này thể hiện vai trò gì của Công an nhân dân trong hệ thống chính trị và xã hội Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc Thượng úy. Cấp bậc này thuộc cấp nào trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào dưới đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bên cạnh nhiệm vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, Quân đội nhân dân Vi???t Nam còn tích cực tham gia vào các hoạt động nào khác nhằm góp phần xây dựng đất nước và củng cố lòng tin của nhân dân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam được huấn luyện đặc biệt, có khả năng cơ động cao, trang bị vũ khí hiện đại, sẵn sàng trấn áp các vụ gây rối an ninh, trật tự công cộng nghiêm trọng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vai trò của Bộ đội địa phương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân 'từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu' lại là nguyên tắc quan trọng trong tổ chức của Quân đội và Công an Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, đơn vị nào có vai trò tham mưu, giúp việc Bộ trưởng Bộ Công an trong công tác xây dựng lực lượng (tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo...)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc Quân đội nhân dân Việt Nam có cả Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương và Bộ đội biên phòng trong cơ cấu tổ chức.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào được xem là cốt lõi, đảm bảo sự thống nhất về chính trị và tư tưởng, là nguồn sức mạnh quyết định mọi thắng lợi của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • B. Sự chỉ huy của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • C. Sự thống lĩnh của Chủ tịch nước
  • D. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan đầu ngành về công tác quân sự, có chức năng đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 3: Một đơn vị Quân đội được tổ chức theo địa giới hành chính cấp tỉnh, có nhiệm vụ làm nòng cốt cho công tác quốc phòng địa phương, phối hợp với các lực lượng khác bảo vệ địa phương. Đây là loại hình lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội địa phương
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 4: Phân tích vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò đặc thù của cơ quan này?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị, xây dựng bản lĩnh chính trị và tinh thần chiến đấu cho cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Chỉ huy và điều hành các hoạt động tác chiến trên các mặt trận.
  • C. Cung cấp vũ khí, trang bị kỹ thuật và đảm bảo sửa chữa cho toàn quân.
  • D. Đảm bảo lương thực, quân trang, quân y và vận tải cho các đơn vị.

Câu 5: Khi xảy ra một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự tại một khu vực biên giới trọng điểm, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc phối hợp với các lực lượng khác để xử lý, bảo vệ chủ quyền và an ninh biên giới?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội địa phương
  • D. Hải quân

Câu 6: So sánh sự khác nhau cơ bản về phạm vi hoạt động và nhiệm vụ chính giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội chủ lực chỉ làm nhiệm vụ phòng thủ, còn Bộ đội địa phương làm nhiệm vụ tấn công.
  • B. Bộ đội chủ lực hoạt động ở cấp Quân khu, còn Bộ đội địa phương chỉ hoạt động ở cấp tỉnh.
  • C. Bộ đội chủ lực hoạt động trên phạm vi cả nước và chiến trường trọng điểm, còn Bộ đội địa phương gắn với địa phương, làm nòng cốt cho công tác quốc phòng ở đó.
  • D. Bộ đội chủ lực chỉ tham gia chiến đấu, còn Bộ đội địa phương chỉ tham gia xây dựng kinh tế.

Câu 7: Chức vụ nào trong hệ thống chính trị Việt Nam có quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội nhân dân và Công an nhân dân)?

  • A. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Chủ tịch Quốc hội
  • D. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 8: Lực lượng nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Cảnh sát cơ động
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội địa phương
  • D. Bộ đội chủ lực

Câu 9: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 10: Khi một vụ án xâm phạm an ninh quốc gia có yếu tố nước ngoài xảy ra, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ chốt trong việc điều tra, thu thập chứng cứ và xử lý vụ việc?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát giao thông
  • C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
  • D. Lực lượng Cảnh sát trật tự

Câu 11: Phân tích sự cần thiết của việc Công an nhân dân Việt Nam phải tổ chức thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát.

  • A. Để tạo sự cạnh tranh giữa hai lực lượng nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
  • B. Để phù hợp với mô hình tổ chức công an của các nước khác trên thế giới.
  • C. Để chuyên môn hóa và đảm bảo hiệu quả thực hiện hai nhóm nhiệm vụ chiến lược khác nhau: bảo vệ an ninh quốc gia (An ninh) và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh chống tội phạm (Cảnh sát).
  • D. Để phân bổ nguồn lực và nhân sự đều khắp các địa bàn.

Câu 12: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công an quản lý nhà nước về công tác xây dựng lực lượng, tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng trong toàn ngành Công an?

  • A. Tổng cục Cảnh sát
  • B. Tổng cục An ninh
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật Công an nhân dân
  • D. Tổng cục/Cục Tổ chức cán bộ (hoặc cơ quan tương đương đảm nhiệm công tác xây dựng lực lượng)

Câu 13: Đánh giá nhận định sau: "Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam chỉ thực hiện nhiệm vụ chiến đấu và trấn áp tội phạm." Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì đó là chức năng chính của lực lượng vũ trang.
  • B. Sai, vì ngoài nhiệm vụ chiến đấu và trấn áp tội phạm, cả hai lực lượng còn tham gia xây dựng kinh tế, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và các hoạt động xã hội khác.
  • C. Đúng, nhưng chỉ trong thời bình.
  • D. Sai, vì nhiệm vụ chính của họ là bảo vệ Đảng và Nhà nước.

Câu 14: Trong một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một địa phương, Công an cấp huyện sẽ chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của cơ quan nào trong hệ thống Công an nhân dân?

  • A. Công an cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Bộ Công an
  • C. Công an cấp xã/phường
  • D. Ủy ban nhân dân cấp huyện

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý, điều hành của Nhà nước (thông qua Chủ tịch nước, Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

  • A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, còn Nhà nước chỉ thực hiện chức năng giám sát.
  • B. Nhà nước quản lý, điều hành, còn Đảng chỉ định hướng về mặt tư tưởng.
  • C. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt; Nhà nước cụ thể hóa đường lối của Đảng thành pháp luật, chính sách, kế hoạch và tổ chức thực hiện quản lý, điều hành theo quy định của pháp luật.
  • D. Đảng và Nhà nước cùng lãnh đạo song song, không có sự phân cấp rõ ràng.

Câu 16: Quân khu trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ, gồm một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • B. Đơn vị tác chiến cấp chiến dịch, có thể hoạt động độc lập.
  • C. Bộ phận quân đội hoạt động ở một môi trường địa lý đặc thù như biển, núi, rừng.
  • D. Cơ quan chuyên môn đảm bảo hậu cần, kỹ thuật cho toàn quân.

Câu 17: Lực lượng nào của Công an nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế quan trọng?

  • A. Cảnh sát giao thông
  • B. Cảnh sát hình sự
  • C. An ninh điều tra
  • D. Cảnh vệ

Câu 18: Khi cần huy động một lực lượng lớn để tham gia cứu hộ, cứu nạn trong một thảm họa thiên tai quy mô quốc gia, cơ quan nào của Bộ Quốc phòng đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối các đơn vị Quân đội tham gia?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 19: Phân tích điểm tương đồng quan trọng nhất trong nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Đều chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • B. Đều có hệ thống cấp bậc hàm giống hệt nhau.
  • C. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
  • D. Đều có chức năng chính là chống giặc ngoại xâm.

Câu 20: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, "Quân chủng" được hiểu là gì?

  • A. Tổ chức quân sự theo địa bàn hành chính.
  • B. Đơn vị tác chiến cấp chiến dịch.
  • C. Tổng hợp các đơn vị quân đội hoạt động ở nước ngoài.
  • D. Tổ chức quân đội hoạt động trên một môi trường địa lý xác định (đất liền, trên không, trên biển).

Câu 21: Khi một chiến dịch quân sự lớn được triển khai, việc đảm bảo đầy đủ lương thực, quân trang, quân y và phương tiện vận tải cho các đơn vị tham gia là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về nhiệm vụ cốt lõi giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân.

  • A. Lực lượng An ninh chống tội phạm hình sự, Lực lượng Cảnh sát chống tội phạm kinh tế.
  • B. Lực lượng An ninh bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống hoạt động xâm phạm an ninh; Lực lượng Cảnh sát đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • C. Lực lượng An ninh hoạt động bí mật, Lực lượng Cảnh sát hoạt động công khai.
  • D. Lực lượng An ninh thuộc Bộ Công an, Lực lượng Cảnh sát thuộc Bộ Tư pháp.

Câu 23: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

  • A. Tập trung, thống nhất từ trung ương đến cơ sở.
  • B. Phân cấp mạnh mẽ cho các địa phương.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng chuyên nghiệp.
  • D. Độc lập giữa các quân chủng và binh chủng.

Câu 24: Chức vụ nào trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ huy, quản lý toàn bộ lực lượng Công an?

  • A. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an
  • D. Chủ tịch nước

Câu 25: Khi một đơn vị Quân đội cần sửa chữa, bảo dưỡng các loại vũ khí, khí tài phức tạp, họ sẽ liên hệ với cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng để được hỗ trợ kỹ thuật chuyên sâu?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương và Bộ đội Biên phòng.

  • A. Để tạo sự cạnh tranh giữa các lực lượng.
  • B. Để đáp ứng yêu cầu đa dạng của nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc trên phạm vi cả nước (chủ lực), tại địa phương (địa phương) và khu vực biên giới (biên phòng).
  • C. Để giảm bớt ngân sách quốc phòng.
  • D. Để dễ dàng kiểm soát từ trung ương.

Câu 27: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào thời gian công tác.
  • B. Dựa vào trình độ học vấn.
  • C. Thể hiện trình độ, năng lực, trách nhiệm, chức vụ của sĩ quan trong Quân đội.
  • D. Giống hệt hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân.

Câu 28: Khi xảy ra một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh mạng, lực lượng nào của Công an nhân dân có trách nhiệm chính trong việc điều tra, xử lý và phòng ngừa?

  • A. Lực lượng An ninh (chuyên trách về an ninh mạng)
  • B. Lực lượng Cảnh sát giao thông
  • C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
  • D. Lực lượng Cảnh sát hình sự

Câu 29: Phân tích vai trò "nòng cốt" của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

  • A. Họ là lực lượng duy nhất thực hiện nhiệm vụ này.
  • B. Họ là lực lượng đông đảo nhất.
  • C. Họ là lực lượng có trang bị hiện đại nhất.
  • D. Họ là lực lượng chủ yếu, chuyên trách, đi đầu trong thực hiện các nhiệm vụ này, đồng thời là chỗ dựa để huy động và phối hợp với toàn dân tham gia.

Câu 30: Trong trường hợp khẩn cấp như chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân sẽ được tăng cường như thế nào để đảm bảo hiệu quả cao nhất?

  • A. Mỗi lực lượng hoạt động độc lập theo nhiệm vụ riêng.
  • B. Công an nhân dân sẽ đặt dưới sự chỉ huy của Bộ Quốc phòng.
  • C. Tăng cường hiệp đồng chặt chẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ chung.
  • D. Quân đội nhân dân sẽ chịu trách nhiệm chính về an ninh nội địa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào được xem là cốt lõi, đảm bảo sự thống nhất về chính trị và tư tưởng, là nguồn sức mạnh quyết định mọi thắng lợi của Quân đội nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan đầu ngành về công tác quân sự, có chức năng đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một đơn vị Quân đội được tổ chức theo địa giới hành chính cấp tỉnh, có nhiệm vụ làm nòng cốt cho công tác quốc phòng địa phương, phối hợp với các lực lượng khác bảo vệ địa phương. Đây là loại hình lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò đặc thù của cơ quan này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi xảy ra một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự tại một khu vực biên giới trọng điểm, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc phối hợp với các lực lượng khác để xử lý, bảo vệ chủ quyền và an ninh biên giới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So sánh sự khác nhau cơ bản về phạm vi hoạt động và nhiệm vụ chính giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chức vụ nào trong hệ thống chính trị Việt Nam có quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội nhân dân và Công an nhân dân)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Lực lượng nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi một vụ án xâm phạm an ninh quốc gia có yếu tố nước ngoài xảy ra, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ chốt trong việc điều tra, thu thập chứng cứ và xử lý vụ việc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích sự cần thiết của việc Công an nhân dân Việt Nam phải tổ chức thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công an quản lý nhà nước về công tác xây dựng lực lượng, tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng trong toàn ngành Công an?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đánh giá nhận định sau: 'Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam chỉ thực hiện nhiệm vụ chiến đấu và trấn áp tội phạm.' Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một địa phương, Công an cấp huyện sẽ chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của cơ quan nào trong hệ thống Công an nhân dân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý, điều hành của Nhà nước (thông qua Chủ tịch nước, Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quân khu trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Lực lượng nào của Công an nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế quan trọng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi cần huy động một lực lượng lớn để tham gia cứu hộ, cứu nạn trong một thảm họa thiên tai quy mô quốc gia, cơ quan nào của Bộ Quốc phòng đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối các đơn vị Quân đội tham gia?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích điểm tương đồng quan trọng nhất trong nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, 'Quân chủng' được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi một chiến dịch quân sự lớn được triển khai, việc đảm bảo đầy đủ lương thực, quân trang, quân y và phương tiện vận tải cho các đơn vị tham gia là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về nhiệm vụ cốt lõi giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Chức vụ nào trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ huy, quản lý toàn bộ lực lượng Công an?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi một đơn vị Quân đội cần sửa chữa, bảo dưỡng các loại vũ khí, khí tài phức tạp, họ sẽ liên hệ với cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng để được hỗ trợ kỹ thuật chuyên sâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương và Bộ đội Biên phòng.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức dựa trên nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi xảy ra một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh mạng, lực lượng nào của Công an nhân dân có trách nhiệm chính trong việc điều tra, xử lý và phòng ngừa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích vai trò 'nòng cốt' của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong trường hợp khẩn cấp như chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân sẽ được tăng cường như thế nào để đảm bảo hiệu quả cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều đặt dưới sự thống lĩnh của chức danh nào?

  • A. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chủ tịch Quốc hội
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Chủ tịch nước

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt trong quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Hoạt động độc lập, không chịu sự chi phối của bất kỳ tổ chức nào.
  • C. Chỉ chịu sự quản lý của Chính phủ và Bộ ngành chủ quản.
  • D. Đặt dưới sự giám sát của Quốc hội và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 3: Một tình huống giả định: Đất nước đứng trước nguy cơ bị xâm lược từ bên ngoài. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu cho Đảng, Nhà nước về kế hoạch tác chiến, tổ chức chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự trên toàn quốc?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào là tổ chức quân sự theo lãnh thổ, chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo công tác quốc phòng và quân sự trên một địa bàn địa lý nhất định?

  • A. Quân đoàn
  • B. Quân chủng
  • C. Quân khu
  • D. Binh chủng

Câu 5: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân cần được cung cấp lương thực, quân trang, và các dịch vụ y tế để đảm bảo sức khỏe và đời sống bộ đội, Tổng cục nào của Bộ Quốc phòng sẽ chịu trách nhiệm chính về các nhiệm vụ này?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 6: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân chủng Hải quân và Binh chủng Pháo binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Quân chủng Hải quân hoạt động trên môi trường biển, Binh chủng Pháo binh là lực lượng chuyên môn kỹ thuật trong tác chiến.
  • B. Quân chủng Hải quân là lực lượng chiến lược, Binh chủng Pháo binh là lực lượng chiến thuật.
  • C. Quân chủng Hải quân thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Binh chủng Pháo binh thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
  • D. Quân chủng Hải quân chỉ tham gia chiến đấu, Binh chủng Pháo binh chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện.

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang mang quân hàm Thượng tá. Cấp bậc quân hàm cao hơn liền kề trong cùng ngạch sĩ quan (lục quân) là gì?

  • A. Trung tá
  • B. Đại úy
  • C. Thiếu tướng
  • D. Đại tá

Câu 9: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành các lực lượng chính nào?

  • A. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.
  • B. Bộ đội địa phương và Bộ đội biên phòng.
  • C. Lực lượng Cảnh sát và Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng An ninh và Bộ đội chủ lực.

Câu 10: Trong một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến các băng nhóm tội phạm có tổ chức, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ đạo trong công tác điều tra, truy bắt và xử lý tội phạm?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Lực lượng Cảnh vệ

Câu 11: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, phòng ngừa và đấu tranh với các hoạt động tình báo, gián điệp, khủng bố nhằm chống phá chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là chức năng chính của lực lượng nào trong Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Cảnh vệ
  • D. Lực lượng Hậu cần - Kỹ thuật

Câu 12: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm giống nhau cơ bản nhất về nguyên tắc tổ chức và hoạt động là gì?

  • A. Đều chỉ tổ chức theo cấp Sư đoàn và Trung đoàn.
  • B. Đều có hệ thống Quân khu/Công an tỉnh tương đương nhau về chức năng chỉ huy tác chiến.
  • C. Đều chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • D. Đều tổ chức theo hệ thống dọc, tập trung, thống nhất từ trung ương đến cơ sở.

Câu 13: Trong hệ thống cấp bậc hàm Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào dưới đây thuộc nhóm sĩ quan cấp Tá?

  • A. Thượng úy
  • B. Thượng tá
  • C. Đại tướng
  • D. Thượng sĩ

Câu 14: Một cán bộ Công an nhân dân đang mang cấp bậc hàm Thiếu úy. Cấp bậc hàm cao hơn liền kề trong cùng ngạch sĩ quan (nghiệp vụ) là gì?

  • A. Trung úy
  • B. Thượng úy
  • C. Đại úy
  • D. Thiếu tá

Câu 15: Hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. 4 bậc

Câu 16: Vai trò nòng cốt của Quân đội nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tham gia sản xuất, phát triển kinh tế.
  • B. Là lực lượng nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân, sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn khi có thiên tai.
  • D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ đối ngoại quốc phòng.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công cuộc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

  • A. Hai lực lượng hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Quân đội nhân dân chỉ huy Công an nhân dân trong mọi hoạt động.
  • C. Công an nhân dân là cấp trên của Quân đội nhân dân.
  • D. Hai lực lượng phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

Câu 18: Một đơn vị Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng tại một vùng biên giới khó khăn. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chức năng chiến đấu
  • B. Chức năng huấn luyện
  • C. Chức năng lao động sản xuất, tham gia xây dựng đất nước
  • D. Chức năng đối ngoại

Câu 19: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, cơ quan nào ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chính về công tác an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh/thành phố đó?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Bộ Tư lệnh Công an tỉnh
  • C. Sở An ninh tỉnh
  • D. Phòng Cảnh sát tỉnh

Câu 20: Một cán bộ Công an nhân dân chuyên trách làm công tác hộ khẩu, quản lý cư trú tại địa phương. Cán bộ này thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Lực lượng Cảnh vệ

Câu 21: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam được phân chia thành mấy cấp chính?

  • A. 1 cấp
  • B. 2 cấp
  • C. 3 cấp
  • D. 4 cấp

Câu 22: So sánh cấp bậc hàm Sĩ quan cấp Tướng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt là gì?

  • A. Quân đội nhân dân không có cấp bậc Đại tướng.
  • B. Công an nhân dân có nhiều bậc Tướng hơn Quân đội nhân dân.
  • C. Số lượng bậc Tướng ở mỗi cấp (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng) có thể khác nhau về số lượng tối đa được phong theo quy định.
  • D. Chỉ có Quân đội nhân dân mới có sĩ quan cấp Tướng.

Câu 23: Một chiến sĩ Công an nhân dân vừa hoàn thành nghĩa vụ quân sự (đối với công an). Cấp bậc hàm thấp nhất mà chiến sĩ này có thể được phong là gì?

  • A. Binh nhì
  • B. Hạ sĩ
  • C. Thiếu úy
  • D. Thượng sĩ

Câu 24: Chức năng chính của Quân đội nhân dân Việt Nam là:

  • A. Đội quân bảo vệ Đảng, đội quân bảo vệ Nhà nước, đội quân bảo vệ nhân dân.
  • B. Đội quân phòng chống tội phạm, đội quân giữ gìn trật tự, đội quân xây dựng đất nước.
  • C. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất.
  • D. Đội quân tuyên truyền, đội quân vận động quần chúng, đội quân tự vệ.

Câu 25: Chức năng chính của Công an nhân dân Việt Nam là:

  • A. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Đấu tranh chống xâm lược và phòng chống thiên tai.
  • D. Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.

Câu 26: Một đơn vị Quân đội nhân dân đang thực hiện công tác dân vận tại một vùng đồng bào dân tộc thiểu số, giúp đỡ bà con phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Quân đội nhân dân?

  • A. Đội quân chiến đấu
  • B. Đội quân công tác
  • C. Đội quân lao động sản xuất
  • D. Đội quân huấn luyện

Câu 27: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về công tác tổ chức lực lượng, cán bộ, chính sách quân đội, và công tác xây dựng Đảng trong quân đội?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, cơ quan nào có chức năng đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính, hậu cần, kỹ thuật cho hoạt động của toàn lực lượng?

  • A. Tổng cục An ninh
  • B. Tổng cục Cảnh sát
  • C. Tổng cục Tình báo
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (hoặc cơ quan tương đương)

Câu 29: Tại một cửa khẩu biên giới, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, kiểm soát xuất nhập cảnh và đấu tranh phòng chống tội phạm qua biên giới?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội Địa phương
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Quân đội nhân dân chủ yếu làm nhiệm vụ đối phó với chiến tranh, xâm lược từ bên ngoài; Công an nhân dân chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh nội địa, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • B. Quân đội nhân dân chỉ hoạt động ở biên giới, hải đảo; Công an nhân dân chỉ hoạt động trong nội địa.
  • C. Quân đội nhân dân là lực lượng vũ trang, Công an nhân dân không phải là lực lượng vũ trang.
  • D. Quân đội nhân dân làm nhiệm vụ công tác đảng, Công an nhân dân làm nhiệm vụ công tác chính trị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều đặt dưới sự thống lĩnh của chức danh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt trong quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một tình huống giả định: Đất nước đứng trước nguy cơ bị xâm lược từ bên ngoài. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu cho Đảng, Nhà nước về kế hoạch tác chiến, tổ chức chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự trên toàn quốc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào là tổ chức quân sự theo lãnh thổ, chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo công tác quốc phòng và quân sự trên một địa bàn địa lý nhất định?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân cần được cung cấp lương thực, quân trang, và các dịch vụ y tế để đảm bảo sức khỏe và đời sống bộ đội, Tổng cục nào của Bộ Quốc phòng sẽ chịu trách nhiệm chính về các nhiệm vụ này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân chủng Hải quân và Binh chủng Pháo binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân chia thành mấy cấp chính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang mang quân hàm Thượng tá. Cấp bậc quân hàm cao hơn liền kề trong cùng ngạch sĩ quan (lục quân) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức thành các lực lượng chính nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong một vụ án hình sự phức tạp liên quan đến các băng nhóm tội phạm có tổ chức, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ đạo trong công tác điều tra, truy bắt và xử lý tội phạm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, phòng ngừa và đấu tranh với các hoạt động tình báo, gián điệp, khủng bố nhằm chống phá chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là chức năng chính của lực lượng nào trong Công an nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm giống nhau cơ bản nhất về nguyên tắc tổ chức và hoạt động là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong hệ thống cấp bậc hàm Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào dưới đây thuộc nhóm sĩ quan cấp Tá?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một cán bộ Công an nhân dân đang mang cấp bậc hàm Thiếu úy. Cấp bậc hàm cao hơn liền kề trong cùng ngạch sĩ quan (nghiệp vụ) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu bậc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vai trò nòng cốt của Quân đội nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công cuộc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một đơn vị Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng tại một vùng biên giới khó khăn. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, cơ quan nào ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chính về công tác an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh/thành phố đó?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một cán bộ Công an nhân dân chuyên trách làm công tác hộ khẩu, quản lý cư trú tại địa phương. Cán bộ này thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam được phân chia thành mấy cấp chính?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: So sánh cấp bậc hàm Sĩ quan cấp Tướng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một chiến sĩ Công an nhân dân vừa hoàn thành nghĩa vụ quân sự (đối với công an). Cấp bậc hàm thấp nhất mà chiến sĩ này có thể được phong là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chức năng chính của Quân đội nhân dân Việt Nam là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Chức năng chính của Công an nhân dân Việt Nam là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một đơn vị Quân đội nhân dân đang thực hiện công tác dân vận tại một vùng đồng bào dân tộc thiểu số, giúp đỡ bà con phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của Quân đội nhân dân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính về công tác tổ chức lực lượng, cán bộ, chính sách quân đội, và công tác xây dựng Đảng trong quân đội?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, cơ quan nào có chức năng đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính, hậu cần, kỹ thuật cho hoạt động của toàn lực lượng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại một cửa khẩu biên giới, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, kiểm soát xuất nhập cảnh và đấu tranh phòng chống tội phạm qua biên giới?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • C. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng, đồng thời chỉ huy, điều hành các hoạt động tác chiến và huấn luyện của toàn quân?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 3: Khi xảy ra một thảm họa thiên tai lớn tại một khu vực, lực lượng Quân đội nhân dân nào thường được huy động đầu tiên và đóng vai trò nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn, hỗ trợ nhân dân tại địa phương đó?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội địa phương
  • D. Hải quân đánh bộ

Câu 4: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
  • B. Tham gia sản xuất, xây dựng kinh tế quốc gia
  • C. Đối ngoại quốc phòng, hội nhập quốc tế
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động chính giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Lực lượng An ninh phòng chống các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; Lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Lực lượng An ninh hoạt động bí mật; Lực lượng Cảnh sát hoạt động công khai.
  • C. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động ở trong nước; Lực lượng Cảnh sát hoạt động ở cả trong và ngoài nước.
  • D. Lực lượng An ninh thuộc Bộ Quốc phòng; Lực lượng Cảnh sát thuộc Bộ Công an.

Câu 6: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò gì đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động của Quân đội và Công an.
  • B. Phê duyệt ngân sách hoạt động chi tiết cho Quân đội và Công an.
  • C. Đề xuất bổ nhiệm tất cả các chức vụ trong Quân đội và Công an.
  • D. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 7: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm bảo đảm vật chất, quân y, vận tải và các nhu cầu thiết yếu khác cho toàn quân trong mọi hoạt động?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Tổng cục Kỹ thuật
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 8: Quân khu trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Một đơn vị tác chiến chiến lược.
  • B. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • C. Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường đặc thù (biển, không gian mạng).
  • D. Tập hợp các đơn vị chuyên môn như Pháo binh, Công binh.

Câu 9: Lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời bình?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 10: Giả sử có một tình huống xảy ra tại khu vực biên giới quốc gia, liên quan đến việc xâm nhập trái phép. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính, trực tiếp xử lý tình huống này?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội địa phương
  • D. Quân chủng Hải quân

Câu 11: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 12: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu tổng hợp về công tác xây dựng lực lượng, tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng trong toàn ngành Công an?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • B. Tổng cục Cảnh sát
  • C. Tổng cục An ninh
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 13: So sánh vai trò của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an trong quản lý nhà nước đối với lực lượng vũ trang.

  • A. Cả hai Bộ đều trực tiếp chỉ huy mọi hoạt động tác chiến của QĐND và CAND.
  • B. Bộ Quốc phòng quản lý CAND, Bộ Công an quản lý QĐND.
  • C. Bộ Quốc phòng chỉ quản lý Bộ đội chủ lực, Bộ Công an quản lý tất cả lực lượng còn lại.
  • D. Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước về quốc phòng, quân sự; Bộ Công an quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Câu 14: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. 4 bậc

Câu 15: Giả sử xảy ra một vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng liên quan đến tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ đạo trong điều tra, đấu tranh với loại tội phạm này?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • C. Lực lượng Cảnh sát
  • D. Công an xã, phường

Câu 16: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân đoàn là đơn vị được tổ chức để làm gì?

  • A. Tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật.
  • B. Quản lý quân sự trên một địa bàn lãnh thổ.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • D. Tham gia sản xuất, xây dựng kinh tế.

Câu 17: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh và công tác sửa chữa, duy tu cho toàn quân?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc đặt Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dưới sự lãnh đạo "tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trung thành với Đảng, phục vụ mục tiêu của Đảng và nhân dân, không đi chệch hướng.
  • B. Chỉ huy trực tiếp mọi hoạt động chiến đấu hàng ngày của từng đơn vị.
  • C. Loại bỏ vai trò quản lý của Nhà nước và sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • D. Cho phép Đảng can thiệp vào các quyết định chuyên môn, kỹ thuật của lực lượng vũ trang.

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tá bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. 4 bậc

Câu 21: Giả sử một quốc gia có ý đồ gây mất ổn định chính trị - xã hội tại Việt Nam thông qua các hoạt động tình báo, phá hoại ngầm. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hoạt động này?

  • A. Lực lượng Cảnh sát giao thông
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 22: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có nhiệm vụ phối hợp với Bộ đội Biên phòng, Công an nhân dân để bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội chủ lực
  • C. Quân chủng Hải quân
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 23: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan nghiệp vụ bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. 4 bậc

Câu 24: Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tòa án quân sự Trung ương
  • D. Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy

Câu 25: Giả sử cần bảo vệ tuyệt đối an toàn cho một sự kiện chính trị quan trọng có sự tham dự của các lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính trong công tác này?

  • A. Lực lượng An ninh điều tra
  • B. Cảnh sát cơ động
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Công an khu vực

Câu 26: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân chủng được hiểu là gì?

  • A. Đơn vị tác chiến lớn nhất của Lục quân.
  • B. Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định (đất liền, biển, trên không...).
  • C. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ.
  • D. Tập hợp các đơn vị có cùng chức năng chuyên môn.

Câu 27: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 28: Vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • B. Tham mưu và chỉ huy các hoạt động quân sự.
  • C. Bảo đảm hậu cần, quân y cho quân đội.
  • D. Bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật.

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Úy bao gồm bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 3 bậc
  • D. 4 bậc

Câu 30: Phân tích tại sao Công an nhân dân Việt Nam cũng được coi là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân, bên cạnh Quân đội nhân dân.

  • A. Vì Công an nhân dân có tổ chức giống hệt Quân đội nhân dân.
  • B. Vì Công an nhân dân mang tính chất vũ trang, được tổ chức chặt chẽ và sử dụng biện pháp vũ trang để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự.
  • C. Vì tất cả cán bộ, chiến sĩ Công an đều là quân nhân.
  • D. Vì Công an nhân dân có nhiệm vụ chiến đấu chống ngoại xâm như Quân đội nhân dân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng, đồng thời chỉ huy, điều hành các hoạt động tác chiến và huấn luyện của toàn quân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi xảy ra một thảm họa thiên tai lớn tại một khu vực, lực lượng Quân đội nhân dân nào thường được huy động đầu tiên và đóng vai trò nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn, hỗ trợ nhân dân tại địa phương đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động chính giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò gì đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm bảo đảm vật chất, quân y, vận tải và các nhu cầu thiết yếu khác cho toàn quân trong mọi hoạt động?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quân khu trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời bình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giả sử có một tình huống xảy ra tại khu vực biên giới quốc gia, liên quan đến việc xâm nhập trái phép. Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính, trực tiếp xử lý tình huống này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu tổng hợp về công tác xây dựng lực lượng, tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng trong toàn ngành Công an?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh vai trò của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an trong quản lý nhà nước đối với lực lượng vũ trang.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng bao gồm bao nhiêu bậc?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử xảy ra một vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng liên quan đến tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ đạo trong điều tra, đấu tranh với loại tội phạm này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân đoàn là đơn vị được tổ chức để làm gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của cơ quan nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh và công tác sửa chữa, duy tu cho toàn quân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc đặt Quân đội nhân dân và Công an nhân dân dưới sự lãnh đạo 'tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt' của Đảng Cộng sản Việt Nam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tá bao gồm bao nhiêu bậc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử một quốc gia có ý đồ gây mất ổn định chính trị - xã hội tại Việt Nam thông qua các hoạt động tình báo, phá hoại ngầm. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hoạt động này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có nhiệm vụ phối hợp với Bộ đội Biên phòng, Công an nhân dân để bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan nghiệp vụ bao gồm bao nhiêu bậc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử cần bảo vệ tuyệt đối an toàn cho một sự kiện chính trị quan trọng có sự tham dự của các lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính trong công tác này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân chủng được hiểu là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Úy bao gồm bao nhiêu bậc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích tại sao Công an nhân dân Việt Nam cũng được coi là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân, bên cạnh Quân đội nhân dân.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức chính trị nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Quốc hội.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Chính phủ.

Câu 2: Chức danh nào dưới đây có quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Chủ tịch Quốc hội.
  • D. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 3: Cơ quan nào thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm đảm bảo vật chất, quân y, vận tải và các nhu cầu đời sống cho toàn quân?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 4: Khi xảy ra tình huống phức tạp về an ninh, trật tự tại một địa phương cấp tỉnh, lực lượng Công an địa phương sẽ chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ từ cơ quan nào của Bộ Công an?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Các Cục nghiệp vụ thuộc Bộ Công an.
  • C. Bộ Tư lệnh Quân khu.
  • D. Tổng cục Chính trị CAND.

Câu 5: Lực lượng nào dưới đây không thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam theo cấu trúc tổ chức hiện tại?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 6: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng tá. Theo hệ thống cấp bậc hàm hiện hành, sĩ quan này thuộc cấp bậc hàm nào?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tướng.
  • C. Cấp Tá.
  • D. Hạ sĩ quan.

Câu 7: Quân khu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là:

  • A. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo các hoạt động quân sự trên địa bàn.
  • B. Đơn vị tác chiến cấp chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật, có thể hoạt động độc lập.
  • C. Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý đặc thù như trên biển hoặc trên không.
  • D. Các đơn vị bộ đội chuyên môn hóa cao như pháo binh, công binh, hóa học.

Câu 8: Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống hoạt động tình báo, phản động.
  • B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Hoạt động bí mật ở trong và ngoài nước để nắm tình hình an ninh.
  • D. Xây dựng lực lượng, đào tạo cán bộ cho toàn ngành Công an.

Câu 9: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản nào thể hiện rõ nét vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân?

  • A. Quân đội nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
  • B. Thực hiện chế độ một thủ trưởng.
  • C. Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng khác.
  • D. Xây dựng Quân đội chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

Câu 10: Một trung đoàn bộ binh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là đơn vị tổ chức ở cấp nào?

  • A. Cấp Tiểu đoàn.
  • B. Cấp Sư đoàn.
  • C. Cấp Trung đoàn.
  • D. Cấp Quân đoàn.

Câu 11: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống các hoạt động xâm phạm an ninh.
  • B. Điều tra và xử lý các vụ án hình sự.
  • C. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
  • D. Cứu hộ, cứu nạn và phòng cháy chữa cháy.

Câu 12: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam được phân chia thành các cấp chính nào?

  • A. Hạ sĩ quan, Sĩ quan.
  • B. Cấp Úy, Cấp Tá, Cấp Tướng.
  • C. Binh sĩ, Hạ sĩ quan, Sĩ quan.
  • D. Thượng sĩ, Thiếu úy, Đại tá, Đại tướng.

Câu 13: Cơ quan nào thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm đảm bảo vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật cho toàn quân?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 14: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong công tác đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường?

  • A. Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm.
  • B. Lực lượng An ninh điều tra.
  • C. Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính.
  • D. Lực lượng Tình báo Công an nhân dân.

Câu 15: Chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng, chỉ huy điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình và thời chiến thuộc về cơ quan nào?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Văn phòng Bộ Quốc phòng.

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trực thuộc sự quản lý trực tiếp của:

  • A. Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.
  • B. Bộ Tư lệnh Quân khu.
  • C. Bộ Công an.
  • D. Tổng cục Cảnh sát.

Câu 17: Vai trò của Quân đội nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ tham gia vào các hoạt động chiến đấu khi có chiến tranh.
  • B. Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế quân sự.
  • C. Có vai trò độc lập, không liên quan đến lực lượng khác.
  • D. Là lực lượng nòng cốt cùng toàn dân bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và góp phần xây dựng đất nước.

Câu 18: Công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam nhằm mục đích gì?

  • A. Bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Quân đội, xây dựng bản lĩnh chính trị, tinh thần chiến đấu cho cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Chủ yếu để đào tạo sĩ quan chính trị.
  • C. Chỉ thực hiện trong thời chiến.
  • D. Thay thế vai trò của chỉ huy quân sự.

Câu 19: Khi cần điều động lực lượng Quân đội nhân dân tham gia khắc phục hậu quả thiên tai trên diện rộng, thẩm quyền quyết định thuộc về:

  • A. Chỉ huy trưởng Quân khu.
  • B. Tổng Tham mưu trưởng.
  • C. Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền cao hơn theo quy định của pháp luật.
  • D. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Câu 20: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có chức năng bảo vệ các mục tiêu quan trọng, yếu nhân và các sự kiện đặc biệt?

  • A. Cảnh sát giao thông.
  • B. Lực lượng Cảnh vệ.
  • C. Cảnh sát cơ động.
  • D. Công an khu vực.

Câu 21: Hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan, Binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các bậc nào?

  • A. Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ, Chuẩn úy.
  • B. Binh nhì, Binh nhất, Thượng sĩ.
  • C. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.
  • D. Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

Câu 22: So sánh về chức năng, điểm khác biệt cốt lõi giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động ở biên giới, Công an chỉ hoạt động trong nội địa.
  • B. Quân đội chỉ có chức năng chiến đấu, Công an chỉ có chức năng điều tra.
  • C. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ đối phó với xâm lược từ bên ngoài, Công an chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong nội địa.
  • D. Quân đội chỉ thuộc Bộ Quốc phòng, Công an chỉ thuộc Bộ Công an.

Câu 23: Việc tổ chức Quân đội nhân dân thành các Quân chủng (Lục quân, Hải quân, Phòng không - Không quân) thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Tổ chức theo môi trường tác chiến và chức năng chuyên biệt.
  • B. Tổ chức theo lãnh thổ hành chính.
  • C. Tổ chức theo quy mô đơn vị (tiểu đoàn, trung đoàn...).
  • D. Tổ chức theo cấp bậc hàm của sĩ quan.

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, lực lượng nào đóng vai trò chủ công trong công tác quản lý dân cư, cấp phát giấy tờ tùy thân, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự?

  • A. Cảnh sát hình sự.
  • B. Cảnh sát kinh tế.
  • C. Cảnh sát giao thông.
  • D. Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Câu 25: Sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân có cấp bậc Đại tá thuộc cấp bậc hàm nào?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tướng.
  • C. Cấp Tá.
  • D. Hạ sĩ quan.

Câu 26: Đơn vị tác chiến cấp chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật, có thể hoạt động độc lập hoặc trong đội hình liên hợp quân, là khái niệm chỉ tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 27: Vai trò của Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ các yếu nhân.
  • B. Chủ yếu tập trung vào công tác xây dựng lực lượng.
  • C. Có vai trò độc lập, không liên quan đến an ninh quốc gia.
  • D. Là lực lượng nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, công an cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) trực thuộc sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của:

  • A. Công an cấp tỉnh.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • D. Sở Nội vụ tỉnh.

Câu 29: Nguyên tắc "chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" trong xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam phản ánh điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng số lượng quân nhân.
  • B. Chỉ chú trọng vào việc mua sắm vũ khí hiện đại.
  • C. Yêu cầu Quân đội có tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh, trình độ chuyên môn cao và trang bị kỹ thuật tiên tiến để nâng cao sức mạnh chiến đấu.
  • D. Chỉ áp dụng cho lực lượng bộ đội chủ lực.

Câu 30: Việc Công an nhân dân được tổ chức thành các lực lượng như Cảnh sát giao thông, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Cảnh sát cơ động... thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Tổ chức theo chức năng, nhiệm vụ chuyên sâu.
  • B. Tổ chức theo lãnh thổ hành chính.
  • C. Tổ chức theo cấp bậc hàm.
  • D. Tổ chức theo quy mô đơn vị (đội, tiểu đoàn...).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức chính trị nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chức danh nào dưới đây có quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cơ quan nào thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm đảm bảo vật chất, quân y, vận tải và các nhu cầu đời sống cho toàn quân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi xảy ra tình huống phức tạp về an ninh, trật tự tại một địa phương cấp tỉnh, lực lượng Công an địa phương sẽ chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ từ cơ quan nào của Bộ Công an?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Lực lượng nào dưới đây không thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam theo cấu trúc tổ chức hiện tại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc Thượng tá. Theo hệ thống cấp bậc hàm hiện hành, sĩ quan này thuộc cấp bậc hàm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quân khu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được hiểu là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản nào thể hiện rõ nét vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trung đoàn bộ binh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là đơn vị tổ chức ở cấp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam được phân chia thành các cấp chính nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cơ quan nào thuộc hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm đảm bảo vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật cho toàn quân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong công tác đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng, chỉ huy điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình và thời chiến thuộc về cơ quan nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trực thuộc sự quản lý trực tiếp của:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vai trò của Quân đội nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi cần điều động lực lượng Quân đội nhân dân tham gia khắc phục hậu quả thiên tai trên diện rộng, thẩm quyền quyết định thuộc về:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có chức năng bảo vệ các mục tiêu quan trọng, yếu nhân và các sự kiện đặc biệt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hệ thống cấp bậc hàm Hạ sĩ quan, Binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các bậc nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: So sánh về chức năng, điểm khác biệt cốt lõi giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc tổ chức Quân đội nhân dân thành các Quân chủng (Lục quân, Hải quân, Phòng không - Không quân) thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, lực lượng nào đóng vai trò chủ công trong công tác quản lý dân cư, cấp phát giấy tờ tùy thân, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân có cấp bậc Đại tá thuộc cấp bậc hàm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đơn vị tác chiến cấp chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật, có thể hoạt động độc lập hoặc trong đội hình liên hợp quân, là khái niệm chỉ tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vai trò của Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân, công an cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) trực thuộc sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nguyên tắc 'chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại' trong xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam phản ánh điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc Công an nhân dân được tổ chức thành các lực lượng như Cảnh sát giao thông, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Cảnh sát cơ động... thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu chiến lược, chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và huấn luyện quân sự toàn quân?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 2: Khi một đơn vị quân đội gặp khó khăn về vật chất, quân y và vận tải trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, họ sẽ liên hệ hoặc nhận sự hỗ trợ chủ yếu từ cơ quan chức năng nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 3: Một cán bộ chính trị mới được bổ nhiệm về đơn vị. Nhiệm vụ chính của cán bộ này, dưới sự chỉ đạo của cơ quan cấp trên về công tác Đảng, công tác chính trị, sẽ tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Công tác Đảng, công tác chính trị, giáo dục tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Huấn luyện kỹ thuật sử dụng vũ khí mới.
  • C. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho đơn vị.
  • D. Lập kế hoạch tác chiến cụ thể cho nhiệm vụ.

Câu 4: Giả sử Quân đội nhân dân Việt Nam đang chuẩn bị cho một chiến dịch lớn, đòi hỏi huy động và kiểm tra số lượng lớn vũ khí, khí tài hiện có. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức sẽ chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật, đảm bảo vũ khí, trang bị sẵn sàng chiến đấu?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 5: Khi nghiên cứu về cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam, sự phân chia thành các Quân khu chủ yếu phản ánh nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Tổ chức theo lãnh thổ.
  • B. Tổ chức theo quân chủng, binh chủng.
  • C. Tổ chức theo cấp bậc hàm.
  • D. Tổ chức theo nhiệm vụ chuyên môn.

Câu 6: Khác với Quân khu (tổ chức theo lãnh thổ), Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Theo địa giới hành chính.
  • B. Theo nhiệm vụ tác chiến chiến dịch.
  • C. Theo loại hình địa hình hoạt động.
  • D. Theo cấp bậc chỉ huy cao nhất.

Câu 7: Việc phân chia Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân chủng như Lục quân, Hải quân, Phòng không - Không quân phản ánh nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Theo nhiệm vụ tác chiến.
  • B. Theo lãnh thổ hoạt động.
  • C. Theo môi trường hoạt động.
  • D. Theo tính chất chuyên môn kỹ thuật.

Câu 8: Binh chủng là các đơn vị bộ đội chuyên môn như Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, v.v. Sự tồn tại của các binh chủng này thể hiện điều gì trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Phân chia theo lãnh thổ.
  • B. Phân chia theo môi trường hoạt động.
  • C. Phân chia theo cấp bậc chỉ huy.
  • D. Sự chuyên môn hóa về kỹ thuật và nhiệm vụ.

Câu 9: So sánh giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Trang bị kỹ thuật.
  • B. Phạm vi hoạt động và nhiệm vụ.
  • C. Cơ cấu tổ chức cấp tiểu đoàn, trung đoàn.
  • D. Chế độ sinh hoạt và huấn luyện.

Câu 10: Dân quân tự vệ không thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam, nhưng lại là bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

  • A. Không có mối liên hệ nào về mặt tổ chức và chỉ huy.
  • B. Dân quân tự vệ là cấp dưới trực tiếp của Quân đội nhân dân.
  • C. Cùng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, có mối liên hệ về chỉ huy và phối hợp.
  • D. Quân đội nhân dân chỉ có nhiệm vụ huấn luyện cho Dân quân tự vệ.

Câu 11: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có cơ cấu tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. Cấp tổ chức nào dưới đây là cấp cơ sở trực tiếp quản lý và thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự tại địa bàn dân cư?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • D. Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 12: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra tại địa phương. Lực lượng nào trong Công an nhân dân sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc điều tra, truy bắt đối tượng, và xử lý vụ việc theo quy định của pháp luật?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 13: Nhiệm vụ chính của lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống các hoạt động xâm phạm an ninh.
  • B. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
  • C. Quản lý xuất nhập cảnh.
  • D. Đấu tranh chống tội phạm hình sự.

Câu 14: So sánh chức năng giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Phạm vi hoạt động (trong nước/nước ngoài).
  • B. Đối tượng tác chiến (cá nhân/tổ chức).
  • C. Lĩnh vực hoạt động chính (an ninh quốc gia/trật tự an toàn xã hội).
  • D. Cấp bậc hàm của cán bộ.

Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ đặc biệt là bảo vệ các mục tiêu quan trọng, yếu nhân của Đảng và Nhà nước?

  • A. Tổng cục Cảnh sát.
  • B. Tổng cục An ninh.
  • C. Tổng cục Tình báo.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 16: Chức năng chính của Tổng cục Tình báo trong Công an nhân dân là gì?

  • A. Quản lý công tác phòng cháy chữa cháy.
  • B. Đào tạo cán bộ công an.
  • C. Thu thập, phân tích thông tin tình báo phục vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Đảm bảo thông tin liên lạc nội bộ ngành công an.

Câu 17: Khi cần xây dựng và phát triển lực lượng Công an nhân dân về mặt tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ quan nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò chủ đạo?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • B. Tổng cục Cảnh sát.
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 18: Việc thăng quân hàm, giáng quân hàm, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định chặt chẽ. Thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định cấp bậc hàm Đại tướng thuộc về ai?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 19: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp tá gồm có những bậc nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.
  • B. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng.
  • C. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá.
  • D. Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.

Câu 20: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam có sự tương đồng và khác biệt nhất định so với Quân đội nhân dân. Cấp bậc hàm nào tồn tại ở cả sĩ quan Công an và sĩ quan Quân đội?

  • A. Cấp úy.
  • B. Cấp tướng.
  • C. Cấp tá.
  • D. Tất cả các cấp bậc hàm đều giống nhau.

Câu 21: Chế độ chính ủy, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc lãnh đạo nào đối với quân đội?

  • A. Nhà nước quản lý.
  • B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • C. Nhân dân kiểm tra, giám sát.
  • D. Chỉ huy tập trung thống nhất theo ngành dọc.

Câu 22: Một điểm chung quan trọng về nguyên tắc lãnh đạo và chỉ huy giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp, toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đều chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng.
  • C. Đều hoạt động độc lập, không chịu sự chi phối của bất kỳ tổ chức nào.
  • D. Chỉ huy cao nhất đều là Tổng Bí thư Đảng.

Câu 23: Chủ tịch nước có vai trò và thẩm quyền đặc biệt đối với lực lượng vũ trang. Quyền hạn nào dưới đây thuộc về Chủ tịch nước?

  • A. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu của các đơn vị.
  • B. Quyết định thành lập, giải thể các quân khu, quân đoàn.
  • C. Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân và quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng.
  • D. Phê duyệt ngân sách chi tiêu chi tiết cho từng đơn vị quân đội, công an.

Câu 24: Bộ Quốc phòng và Bộ Công an là hai cơ quan ngang bộ trong Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Mối quan hệ giữa hai Bộ này trong hệ thống chính trị là gì?

  • A. Là cơ quan của Chính phủ, chịu sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước và sự giám sát của Quốc hội.
  • B. Hoạt động độc lập, không liên quan đến các cơ quan nhà nước khác.
  • C. Chỉ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch nước.
  • D. Bộ Quốc phòng là cấp trên của Bộ Công an.

Câu 25: Việc tổ chức biên chế của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam luôn được điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong từng thời kỳ. Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự điều chỉnh này?

  • A. Số lượng thanh niên trong độ tuổi nhập ngũ hàng năm.
  • B. Yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
  • C. Ngân sách nhà nước dành cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Số lượng các trường đào tạo sĩ quan.

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân mang cấp bậc Thượng tá. Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan này thuộc cấp nào?

  • A. Cấp úy.
  • B. Cấp tướng.
  • C. Cấp tá.
  • D. Hạ sĩ quan.

Câu 27: Trong Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan nghiệp vụ cấp Tướng bao gồm các bậc nào?

  • A. Thiếu tướng, Trung tướng.
  • B. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng.
  • C. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng.
  • D. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng, Thượng cấp tướng (không có thật).

Câu 28: Chế độ tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thực hiện nghiêm ngặt. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Xây dựng lực lượng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • B. Đảm bảo số lượng quân số đủ cho mọi nhiệm vụ.
  • C. Tạo cơ hội việc làm cho thanh niên.
  • D. Giảm chi phí hoạt động của lực lượng vũ trang.

Câu 29: Khi phân tích vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, điểm giống nhau cơ bản nhất về nhiệm vụ của hai lực lượng này là gì?

  • A. Chỉ tham gia vào các hoạt động quân sự.
  • B. Đều là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ hoạt động trong thời chiến.
  • D. Chỉ có nhiệm vụ duy trì trật tự an toàn xã hội.

Câu 30: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò nền tảng, quyết định sức mạnh chiến đấu của cả hai lực lượng?

  • A. Yếu tố chính trị, tinh thần, bản chất cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Số lượng quân số đông đảo.
  • C. Trang bị vũ khí, khí tài hiện đại nhất.
  • D. Khả năng tự chủ về tài chính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu chiến lược, chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và huấn luyện quân sự toàn quân?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi một đơn vị quân đội gặp khó khăn về vật chất, quân y và vận tải trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, họ sẽ liên hệ hoặc nhận sự hỗ trợ chủ yếu từ cơ quan chức năng nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một cán bộ chính trị mới được bổ nhiệm về đơn vị. Nhiệm vụ chính của cán bộ này, dưới sự chỉ đạo của cơ quan cấp trên về công tác Đảng, công tác chính trị, sẽ tập trung vào lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử Quân đội nhân dân Việt Nam đang chuẩn bị cho một chiến dịch lớn, đòi hỏi huy động và kiểm tra số lượng lớn vũ khí, khí tài hiện có. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức sẽ chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật, đảm bảo vũ khí, trang bị sẵn sàng chiến đấu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi nghiên cứu về cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam, sự phân chia thành các Quân khu chủ yếu phản ánh nguyên tắc tổ chức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khác với Quân khu (tổ chức theo lãnh thổ), Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc phân chia Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân chủng như Lục quân, Hải quân, Phòng không - Không quân phản ánh nguyên tắc tổ chức nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Binh chủng là các đơn vị bộ đội chuyên môn như Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, v.v. Sự tồn tại của các binh chủng này thể hiện điều gì trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dân quân tự vệ không thuộc thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam, nhưng lại là bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có cơ cấu tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. Cấp tổ chức nào dưới đây là cấp cơ sở trực tiếp quản lý và thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự tại địa bàn dân cư?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra tại địa phương. Lực lượng nào trong Công an nhân dân sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc điều tra, truy bắt đối tượng, và xử lý vụ việc theo quy định của pháp luật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhiệm vụ chính của lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh chức năng giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân, điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ đặc biệt là bảo vệ các mục tiêu quan trọng, yếu nhân của Đảng và Nhà nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chức năng chính của Tổng cục Tình báo trong Công an nhân dân là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi cần xây dựng và phát triển lực lượng Công an nhân dân về mặt tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ quan nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò chủ đạo?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc thăng quân hàm, giáng quân hàm, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định chặt chẽ. Thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định cấp bậc hàm Đại tướng thuộc về ai?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp tá gồm có những bậc nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam có sự tương đồng và khác biệt nhất định so với Quân đội nhân dân. Cấp bậc hàm nào tồn tại ở cả sĩ quan Công an và sĩ quan Quân đội?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chế độ chính ủy, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện nguyên tắc lãnh đạo nào đối với quân đội?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một điểm chung quan trọng về nguyên tắc lãnh đạo và chỉ huy giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chủ tịch nước có vai trò và thẩm quyền đặc biệt đối với lực lượng vũ trang. Quyền hạn nào dưới đây thuộc về Chủ tịch nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bộ Quốc phòng và Bộ Công an là hai cơ quan ngang bộ trong Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Mối quan hệ giữa hai Bộ này trong hệ thống chính trị là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc tổ chức biên chế của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam luôn được điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong từng thời kỳ. Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự điều chỉnh này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân mang cấp bậc Thượng tá. Theo quy định về hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan này thuộc cấp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan nghiệp vụ cấp Tướng bao gồm các bậc nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chế độ tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thực hiện nghiêm ngặt. Điều này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi phân tích vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, điểm giống nhau cơ bản nhất về nhiệm vụ của hai lực lượng này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò nền tảng, quyết định sức mạnh chiến đấu của cả hai lực lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ định Tư lệnh các quân khu và quân đoàn.
  • B. Ban hành các quy định chi tiết về trang phục quân nhân.
  • C. Quyết định đường lối, phương hướng, nhiệm vụ xây dựng và chiến đấu của quân đội.
  • D. Trực tiếp cấp phát toàn bộ ngân sách hoạt động cho quân đội.

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự.
  • B. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • C. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân.
  • D. Đảm bảo vũ khí, trang bị, kỹ thuật cho toàn quân.

Câu 3: Lực lượng nào dưới đây, mặc dù là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, nhưng không thuộc biên chế tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Bộ đội Chủ lực.
  • D. Bộ đội Địa phương.

Câu 4: Giả sử xảy ra một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một địa phương, cần huy động lực lượng chuyên trách để trấn áp tội phạm nguy hiểm, có tổ chức. Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trực tiếp thực hiện nhiệm vụ này?

  • A. Lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng An ninh.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh vệ.

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản nhất về nguyên tắc lãnh đạo và chỉ huy giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đều do Bộ trưởng cùng cấp trực tiếp chỉ huy và điều hành.
  • B. Đều có hệ thống tổ chức và cấp bậc hàm hoàn toàn giống nhau.
  • C. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng và sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • D. Đều hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân chủng được hiểu là tổ chức lực lượng theo đặc điểm hoạt động ở môi trường địa lý nhất định. Ví dụ nào sau đây thể hiện đúng khái niệm về Quân chủng?

  • A. Quân khu 7 (tổ chức theo lãnh thổ).
  • B. Quân chủng Hải quân (hoạt động trên biển).
  • C. Quân đoàn 1 (đơn vị tác chiến chiến dịch).
  • D. Binh chủng Pháo binh (đơn vị chuyên môn).

Câu 7: Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ đặc biệt, hoạt động bí mật để nắm tình hình, phát hiện, ngăn chặn và làm thất bại các âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Cảnh vệ.
  • D. Lực lượng PCCC & CNCH.

Câu 8: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân khu (tổ chức quân sự theo lãnh thổ) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tập trung tối đa lực lượng chủ lực cho các chiến dịch lớn.
  • B. Phân bổ ngân sách quốc phòng một cách đồng đều giữa các vùng.
  • C. Chuyên môn hóa sâu sắc các loại hình binh chủng.
  • D. Quản lý, chỉ huy, xây dựng lực lượng và thế trận quốc phòng trên từng địa bàn chiến lược.

Câu 9: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm Thượng tá. Theo hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan này thuộc cấp nào?

  • A. Cấp Uý.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Tướng.
  • D. Cấp Uý hoặc Tá tùy chuyên môn.

Câu 10: Giả sử bạn đang nghiên cứu về cơ cấu tổ chức của Bộ Công an. Bạn cần tìm hiểu về các đơn vị chuyên trách công tác đảm bảo hậu cần, kỹ thuật, y tế, tài chính cho toàn lực lượng Công an nhân dân. Bạn sẽ tìm thông tin về cơ quan nào dưới đây?

  • A. Tổng cục An ninh.
  • B. Các đơn vị chức năng về Hậu cần, Kỹ thuật trực thuộc Bộ Công an.
  • C. Tổng cục Cảnh sát.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 11: Phân tích vai trò của Công an nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Vai trò nào sau đây là trọng yếu nhấtkhác biệt rõ nét nhất so với vai trò của Quân đội nhân dân?

  • A. Tham gia phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Đấu tranh chống lại các thế lực thù địch từ bên ngoài lãnh thổ.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và huấn luyện quân sự.
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội từ bên trong.

Câu 12: Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức thành 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, và bộ đội biên phòng. Việc phân chia này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt số lượng quân nhân tại ngũ.
  • B. Chỉ tập trung lực lượng cho các chiến dịch phòng thủ biên giới.
  • C. Phân công nhiệm vụ, phạm vi hoạt động phù hợp với từng loại địa bàn và yêu cầu tác chiến.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các đơn vị quân đội.

Câu 13: Một chiến sĩ Công an nhân dân có cấp bậc Hạ sĩ. Theo hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, Hạ sĩ thuộc cấp nào?

  • A. Hạ sĩ quan.
  • B. Sĩ quan cấp Uý.
  • C. Chiến sĩ.
  • D. Sĩ quan cấp Tá.

Câu 14: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng cục Chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò đó là gì?

  • A. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ quân sự.
  • C. Cung cấp vật chất và tài chính.
  • D. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị, bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong quân đội.

Câu 15: Sĩ quan trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam được phân thành các cấp: Uý, Tá, Tướng. Việc phân cấp này dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Chỉ dựa vào thâm niên công tác.
  • B. Dựa trên chức vụ, trình độ, năng lực, kinh nghiệm công tác và mức độ cống hiến.
  • C. Chỉ dựa vào kết quả các kỳ thi nâng bậc.
  • D. Hoàn toàn ngẫu nhiên theo từng đợt phong quân hàm.

Câu 16: Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ các mục tiêu quan trọng, yếu nhân của Đảng và Nhà nước?

  • A. Lực lượng Cảnh sát hình sự.
  • B. Lực lượng An ninh điều tra.
  • C. Lực lượng Cảnh vệ.
  • D. Lực lượng Cảnh sát giao thông.

Câu 17: Chức năng chính của Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời bình là gì?

  • A. Chỉ tập trung huấn luyện sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Chỉ tham gia vào các hoạt động kinh tế.
  • C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ phòng chống tội phạm hình sự.
  • D. Huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, tham gia lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, giúp dân phòng chống thiên tai, bão lụt.

Câu 18: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được phân cấp từ Trung ương đến địa phương. Cấp nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về Công an nhân dân?

  • A. Công an Quân khu.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • D. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Nhân dân. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Nguyên tắc thống nhất chỉ huy.
  • C. Nguyên tắc quân đội từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu.
  • D. Nguyên tắc đảm bảo hậu cần tại chỗ.

Câu 20: Một sinh viên đang tìm hiểu về hệ thống cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Sinh viên này thắc mắc về số lượng bậc hàm của sĩ quan cấp Tướng. Thông tin chính xác là bao nhiêu bậc?

  • A. 1 bậc (Đại tướng).
  • B. 2 bậc.
  • C. 3 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 21: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không và cửa khẩu?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Bộ đội Chủ lực.
  • C. Bộ đội Địa phương.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 22: Phân tích sự khác nhau cơ bản về chức năng chiến đấu giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội Chủ lực chỉ phòng thủ, Bộ đội Địa phương chỉ tấn công.
  • B. Bộ đội Chủ lực làm nhiệm vụ chiến dịch trên các chiến trường quan trọng; Bộ đội Địa phương làm nhiệm vụ tác chiến trên địa bàn tỉnh, thành phố.
  • C. Bộ đội Chủ lực hoạt động ở biên giới, Bộ đội Địa phương hoạt động ở nội địa.
  • D. Bộ đội Chủ lực là lực lượng thường trực, Bộ đội Địa phương là lực lượng dự bị.

Câu 23: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, việc tổ chức các đơn vị theo cấp tỉnh, huyện, xã thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Nguyên tắc tổ chức theo địa giới hành chính.
  • B. Nguyên tắc tổ chức theo binh chủng.
  • C. Nguyên tắc tổ chức theo quân chủng.
  • D. Nguyên tắc tổ chức theo nhiệm vụ chuyên môn.

Câu 24: Giả sử có một dự án xây dựng công trình quốc phòng trọng điểm đòi hỏi sự phối hợp giữa các đơn vị quân đội và các ngành công nghiệp quốc phòng. Cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng sẽ đóng vai trò chủ trì, điều phối các hoạt động liên quan đến sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Các cơ quan phụ trách Kỹ thuật hoặc Công nghiệp Quốc phòng.

Câu 25: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những cấp bậc chính nào cho lực lượng sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Chiến sĩ, Hạ sĩ quan, Sĩ quan.
  • B. Sĩ quan cấp Uý, Sĩ quan cấp Tá, Sĩ quan cấp Tướng.
  • C. Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.
  • D. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.

Câu 26: Theo quy định, Chủ tịch nước có quyền hạn đặc biệt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam. Quyền hạn đó là gì?

  • A. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Trực tiếp ban hành các điều lệnh, điều lệ.
  • C. Quyết định ngân sách hàng năm của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
  • D. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị chiến đấu cấp quân đoàn.

Câu 27: Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng

  • A. Đảm bảo tuyệt đối lòng trung thành với Đảng.
  • B. Có khả năng chiến đấu độc lập, không cần phối hợp.
  • C. Sử dụng các loại vũ khí, trang bị hiện đại nhất.
  • D. Tuân thủ điều lệnh, kỷ luật, chế độ công tác; thống nhất về tổ chức, huấn luyện, trang bị.

Câu 28: Giả sử một đơn vị Công an cần tổ chức buổi tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông cho học sinh. Bộ phận nào trong lực lượng Cảnh sát sẽ chủ trì thực hiện nhiệm vụ này?

  • A. Cảnh sát hình sự.
  • B. Cảnh sát kinh tế.
  • C. Cảnh sát giao thông.
  • D. Cảnh sát cơ động.

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Binh chủng được hiểu là các đơn vị bộ đội chuyên môn, có trang bị kỹ thuật, vũ khí và phương pháp tác chiến đặc thù. Ví dụ nào sau đây thể hiện đúng khái niệm về Binh chủng?

  • A. Binh chủng Pháo binh.
  • B. Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • C. Quân đoàn 4.
  • D. Bộ đội Biên phòng tỉnh.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Mối quan hệ này dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Cạnh tranh để hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn.
  • B. Phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Hoạt động độc lập hoàn toàn, không liên quan đến nhau.
  • D. Một bên chỉ huy, một bên chấp hành mệnh lệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Lực lượng nào dưới đây, mặc dù là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, nhưng không thuộc biên chế tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giả sử xảy ra một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một địa phương, cần huy động lực lượng chuyên trách để trấn áp tội phạm nguy hiểm, có tổ chức. Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trực tiếp thực hiện nhiệm vụ này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản nhất về nguyên tắc lãnh đạo và chỉ huy giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân chủng được hiểu là tổ chức lực lượng theo đặc điểm hoạt động ở môi trường địa lý nhất định. Ví dụ nào sau đây thể hiện đúng khái niệm về Quân chủng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ đặc biệt, hoạt động bí mật để nắm tình hình, phát hiện, ngăn chặn và làm thất bại các âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các Quân khu (tổ chức quân sự theo lãnh thổ) nhằm mục đích chủ yếu gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm Thượng tá. Theo hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan này thuộc cấp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giả sử bạn đang nghiên cứu về cơ cấu tổ chức của Bộ Công an. Bạn cần tìm hiểu về các đơn vị chuyên trách công tác đảm bảo hậu cần, kỹ thuật, y tế, tài chính cho toàn lực lượng Công an nhân dân. Bạn sẽ tìm thông tin về cơ quan nào dưới đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích vai trò của Công an nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Vai trò nào sau đây là *trọng yếu nhất* và *khác biệt rõ nét nhất* so với vai trò của Quân đội nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức thành 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, và bộ đội biên phòng. Việc phân chia này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một chiến sĩ Công an nhân dân có cấp bậc Hạ sĩ. Theo hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, Hạ sĩ thuộc cấp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng cục Chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò đó là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sĩ quan trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam được phân thành các cấp: Uý, Tá, Tướng. Việc phân cấp này dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ các mục tiêu quan trọng, yếu nhân của Đảng và Nhà nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chức năng chính của Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời bình là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được phân cấp từ Trung ương đến địa phương. Cấp nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Nhân dân. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một sinh viên đang tìm hiểu về hệ thống cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Sinh viên này thắc mắc về số lượng bậc hàm của sĩ quan cấp Tướng. Thông tin chính xác là bao nhiêu bậc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không và cửa khẩu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích sự khác nhau cơ bản về chức năng chiến đấu giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, việc tổ chức các đơn vị theo cấp tỉnh, huyện, xã thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử có một dự án xây dựng công trình quốc phòng trọng điểm đòi hỏi sự phối hợp giữa các đơn vị quân đội và các ngành công nghiệp quốc phòng. Cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng sẽ đóng vai trò chủ trì, điều phối các hoạt động liên quan đến sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những cấp bậc chính nào cho lực lượng sĩ quan nghiệp vụ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Theo quy định, Chủ tịch nước có quyền hạn đặc biệt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam. Quyền hạn đó là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng "cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại". Yếu tố "chính quy" trong mục tiêu xây dựng này thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử một đơn vị Công an cần tổ chức buổi tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông cho học sinh. Bộ phận nào trong lực lượng Cảnh sát sẽ chủ trì thực hiện nhiệm vụ này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Binh chủng được hiểu là các đơn vị bộ đội chuyên môn, có trang bị kỹ thuật, vũ khí và phương pháp tác chiến đặc thù. Ví dụ nào sau đây thể hiện đúng khái niệm về Binh chủng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Mối quan hệ này dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự ổn định chính trị và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ của lực lượng vũ trang trước mọi tình huống quốc tế.
  • B. Giúp lực lượng vũ trang tập trung hoàn toàn vào nhiệm vụ chuyên môn, không tham gia vào công tác chính trị.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự và an ninh bằng cách áp dụng các mô hình tổ chức tiên tiến từ nước ngoài.
  • D. Đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, phục vụ mục tiêu cách mạng của Đảng.

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có vai trò cốt lõi nào trong việc đảm bảo khả năng sẵn sàng chiến đấu của toàn quân?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị trong quân đội.
  • B. Đảm bảo vật chất, quân y và vận tải cho các đơn vị.
  • C. Tổ chức chỉ huy, điều hành hoạt động quân sự, đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Cung cấp vũ khí, trang bị và phương tiện kỹ thuật cho toàn quân.

Câu 3: Một tình huống giả định: Một tỉnh miền núi phía Bắc đang đối mặt với tình trạng buôn bán ma túy qua biên giới diễn biến phức tạp. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt, phối hợp với các lực lượng khác để giải quyết vấn đề này?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội Địa phương
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa lực lượng An ninh nhân dân và lực lượng Cảnh sát nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. An ninh nhân dân chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia; Cảnh sát nhân dân chủ yếu bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
  • B. An ninh nhân dân hoạt động công khai; Cảnh sát nhân dân hoạt động bí mật.
  • C. An ninh nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng; Cảnh sát nhân dân thuộc Bộ Công an.
  • D. An ninh nhân dân chỉ hoạt động trong nước; Cảnh sát nhân dân hoạt động ở cả trong và ngoài nước.

Câu 5: Tại sao việc tổ chức Quân đội nhân dân theo các Quân khu lại quan trọng trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ để phân chia địa giới hành chính cho thuận tiện trong quản lý quân số.
  • B. Tạo ra các đơn vị độc lập hoàn toàn, không cần phối hợp với các lực lượng khác.
  • C. Giúp quản lý, chỉ đạo lực lượng vũ trang trên địa bàn, phù hợp với đặc điểm địa lý và thế trận quốc phòng toàn dân.
  • D. Chỉ nhằm mục đích huấn luyện và diễn tập, không có vai trò trong chiến đấu thực tế.

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp tá bao gồm những bậc hàm nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy.
  • B. Đại úy, Thiếu tá, Trung tá.
  • C. Thượng tá, Đại tá, Thiếu tướng.
  • D. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá.

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm nào thể hiện rõ nhất nguyên tắc tập trung dân chủ và sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Sự tồn tại và vai trò của hệ thống các cơ quan Chính trị (Tổng cục Chính trị, Cục Chính trị...).
  • B. Việc phân chia thành các quân, binh chủng độc lập.
  • C. Hệ thống cấp bậc hàm rõ ràng từ thấp đến cao.
  • D. Việc tổ chức theo các quân khu trên phạm vi lãnh thổ.

Câu 8: Trong một chiến dịch phòng chống thiên tai, lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động đầu tiên và đóng vai trò chủ chốt trong việc cứu hộ, cứu nạn tại các địa phương?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội Địa phương
  • D. Quân chủng Hải quân

Câu 9: Vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị trong toàn quân.
  • B. Tham mưu về tác chiến và huấn luyện.
  • C. Đảm bảo hậu cần và quân y.
  • D. Đảm bảo vũ khí và trang bị kỹ thuật.

Câu 10: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp nào có vai trò gần gũi và trực tiếp nhất trong việc giải quyết các vấn đề về an ninh, trật tự tại cộng đồng dân cư?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 11: Khi một đơn vị chiến đấu của Quân đội nhân dân cần sửa chữa lớn hoặc bảo dưỡng chuyên sâu các loại vũ khí, khí tài hiện đại, cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 12: So sánh điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đều có chức năng chính là bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Đều được tổ chức thành các quân khu và quân chủng.

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, quân đoàn được hiểu là đơn vị có ý nghĩa chiến thuật hay chiến dịch?

  • A. Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật.
  • B. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ.
  • C. Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định.
  • D. Các đơn vị bộ đội chuyên môn.

Câu 14: Chức năng chính của lực lượng Bộ đội Chủ lực trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Ứng phó với thiên tai, cứu hộ tại địa phương.
  • C. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội ở khu dân cư.
  • D. Tiến hành tác chiến trên quy mô lớn, là lực lượng nòng cốt của quân đội.

Câu 15: Việc quy định hệ thống cấp bậc hàm rõ ràng trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì về nguyên tắc tổ chức và quản lý các lực lượng vũ trang?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • B. Thể hiện tính kỷ luật, thứ bậc rõ ràng trong chỉ huy và quản lý.
  • C. Giúp phân biệt lực lượng quân đội và công an.
  • D. Chỉ liên quan đến chế độ lương và phụ cấp.

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công an chỉ đạo, điều hành công tác tình báo nhằm bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 17: Khi một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra, đe dọa đến trật tự công cộng, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc điều tra, bắt giữ đối tượng và xử lý vụ việc theo pháp luật?

  • A. Lực lượng An ninh nhân dân.
  • B. Lực lượng Cảnh sát nhân dân.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh vệ.

Câu 18: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những thành phần nào?

  • A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ.
  • B. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng.
  • C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Bộ đội Biên phòng.
  • D. Lực lượng An ninh, Lực lượng Cảnh sát, Dân quân tự vệ.

Câu 19: Chức năng chung của Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời bình là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào huấn luyện và diễn tập quân sự.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ tác chiến khi có chiến tranh.
  • D. Sẵn sàng chiến đấu, tham gia xây dựng kinh tế, phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn.

Câu 20: Chức năng chung của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ đấu tranh chống tội phạm hình sự.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • C. Chỉ quản lý hành chính về trật tự xã hội.
  • D. Chỉ thực hiện công tác tình báo và phản gián.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm mấy cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 3 cấp.
  • C. 4 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, quân chủng được tổ chức dựa trên yếu tố nào?

  • A. Địa giới hành chính.
  • B. Môi trường hoạt động (đất liền, biển, bầu trời).
  • C. Loại vũ khí, trang bị chính.
  • D. Nhiệm vụ tác chiến cụ thể.

Câu 23: Phân tích vai trò quan trọng của Tổng cục Hậu cần trong việc đảm bảo khả năng tác chiến bền vững của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải..., có ý nghĩa quyết định sức khỏe, tinh thần và khả năng tác chiến bền vững.
  • B. Chỉ cung cấp lương thực và quân phục cho bộ đội.
  • C. Chủ yếu làm công tác vận chuyển vũ khí, khí tài.
  • D. Tham gia vào công tác huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.

Câu 24: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền hạn gì đối với lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Trực tiếp lãnh đạo mọi mặt hoạt động.
  • B. Ban hành các quy định về tổ chức và biên chế.
  • C. Quyết định ngân sách hoạt động hàng năm.
  • D. Thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 25: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp úy bao gồm mấy bậc?

  • A. 1 bậc.
  • B. 2 bậc.
  • C. 3 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 26: Giả sử có một tình huống cần điều động một số lượng lớn quân nhân dự bị để bổ sung cho lực lượng thường trực. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và huy động lực lượng này?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu (thông qua hệ thống cơ quan quân sự các cấp).
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 27: So sánh điểm khác nhau về phạm vi hoạt động chủ yếu giữa lực lượng Bộ đội Địa phương và Bộ đội Biên phòng.

  • A. Bộ đội Địa phương hoạt động ở biên giới; Bộ đội Biên phòng hoạt động ở nội địa.
  • B. Bộ đội Địa phương là lực lượng chủ lực; Bộ đội Biên phòng là lực lượng tại chỗ.
  • C. Bộ đội Địa phương hoạt động trong phạm vi địa phương; Bộ đội Biên phòng hoạt động ở khu vực biên giới.
  • D. Bộ đội Địa phương thuộc Bộ Quốc phòng; Bộ đội Biên phòng thuộc Bộ Công an.

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ có nhiệm vụ đặc thù nào?

  • A. Bảo vệ tuyệt đối an toàn cho lãnh đạo cấp cao và các mục tiêu trọng yếu.
  • B. Điều tra các vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng.
  • C. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên toàn quốc.
  • D. Quản lý xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu.

Câu 29: Việc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ trong thực hiện nhiệm vụ thể hiện điều gì về nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự chia sẻ thông tin giữa hai lực lượng.
  • B. Thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh, tạo sức mạnh tổng hợp.
  • C. Cho thấy một lực lượng phụ thuộc vào lực lượng còn lại.
  • D. Chỉ xảy ra trong các tình huống khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh.

Câu 30: Trong hệ thống cấp bậc hàm của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan bao gồm những bậc hàm nào?

  • A. Binh nhì, Binh nhất.
  • B. Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ, Chuẩn úy.
  • C. Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.
  • D. Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự ổn định chính trị và bảo vệ Tổ quốc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có vai trò cốt lõi nào trong việc đảm bảo khả năng sẵn sàng chiến đấu của toàn quân?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một tình huống giả định: Một tỉnh miền núi phía Bắc đang đối mặt với tình trạng buôn bán ma túy qua biên giới diễn biến phức tạp. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt, phối hợp với các lực lượng khác để giải quyết vấn đề này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa lực lượng An ninh nhân dân và lực lượng Cảnh sát nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao việc tổ chức Quân đội nhân dân theo các Quân khu lại quan trọng trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp tá bao gồm những bậc hàm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm nào thể hiện rõ nhất nguyên tắc tập trung dân chủ và sự lãnh đạo của Đảng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một chiến dịch phòng chống thiên tai, lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động đầu tiên và đóng vai trò chủ chốt trong việc cứu hộ, cứu nạn tại các địa phương?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vai trò của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp nào có vai trò gần gũi và trực tiếp nhất trong việc giải quyết các vấn đề về an ninh, trật tự tại cộng đồng dân cư?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi một đơn vị chiến đấu của Quân đội nhân dân cần sửa chữa lớn hoặc bảo dưỡng chuyên sâu các loại vũ khí, khí tài hiện đại, cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So sánh điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đ??i nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, quân đoàn được hiểu là đơn vị có ý nghĩa chiến thuật hay chiến dịch?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chức năng chính của lực lượng Bộ đội Chủ lực trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc quy định hệ thống cấp bậc hàm rõ ràng trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì về nguyên tắc tổ chức và quản lý các lực lượng vũ trang?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công an chỉ đạo, điều hành công tác tình báo nhằm bảo vệ an ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra, đe dọa đến trật tự công cộng, lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc điều tra, bắt giữ đối tượng và xử lý vụ việc theo pháp luật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những thành phần nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chức năng chung của Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời bình là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chức năng chung của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm mấy cấp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, quân chủng được tổ chức dựa trên yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích vai trò quan trọng của Tổng cục Hậu cần trong việc đảm bảo khả năng tác chiến bền vững của Quân đội nhân dân Việt Nam.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền hạn gì đối với lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp úy bao gồm mấy bậc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử có một tình huống cần điều động một số lượng lớn quân nhân dự bị để bổ sung cho lực lượng thường trực. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và huy động lực lượng này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh điểm khác nhau về phạm vi hoạt động chủ yếu giữa lực lượng Bộ đội Địa phương và Bộ đội Biên phòng.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ có nhiệm vụ đặc thù nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ trong thực hiện nhiệm vụ thể hiện điều gì về nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong hệ thống cấp bậc hàm của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan bao gồm những bậc hàm nào?

Viết một bình luận