Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 | Đề Trắc nghiệm GDCD 12

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, có chức vụ hoặc cấp bậc quân hàm, được Nhà nước ________.

  • A. cử đi công tác ở nước ngoài
  • B. bồi dưỡng về chính trị
  • C. tuyển chọn và đào tạo
  • D. phong quân hàm, bổ nhiệm chức vụ

Câu 2: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung 2008, 2014) quy định sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy nhóm ngành chính?

  • A. 2 nhóm ngành
  • B. 3 nhóm ngành
  • C. 4 nhóm ngành
  • D. 5 nhóm ngành

Câu 3: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp Tướng lĩnh bao gồm các quân hàm nào?

  • A. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng
  • B. Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tá
  • C. Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá
  • D. Thượng úy, Đại úy, Thiếu tá, Trung tá

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là sĩ quan thuộc lực lượng nào sau đây?

  • A. Lực lượng dự bị động viên
  • B. Lực lượng dân quân tự vệ
  • C. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam
  • D. Lực lượng công an nhân dân

Câu 5: Ông A là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hiện đang được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan, ông A thuộc loại sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan biệt phái
  • B. Sĩ quan dự bị
  • C. Sĩ quan tại ngũ
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Câu 6: Chức vụ nào sau đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với Sư đoàn trưởng?

  • A. Trung đoàn trưởng
  • B. Tiểu đoàn trưởng
  • C. Đại đội trưởng
  • D. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên tắc nào là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng đội ngũ sĩ quan?

  • A. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ trong mọi hoạt động
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
  • C. Chỉ huy, quản lí tập trung theo ngành dọc
  • D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, đặt dưới sự giám sát của nhân dân

Câu 8: Theo quy định hiện hành, tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có quân hàm Thiếu tướng là bao nhiêu?

  • A. 55 tuổi
  • B. 60 tuổi
  • C. 62 tuổi
  • D. 65 tuổi

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được nghỉ hưu khi nào?

  • A. Khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định, trừ trường hợp kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
  • B. Khi đủ 25 năm công tác trong quân đội.
  • C. Khi không còn đủ sức khỏe để tiếp tục công tác.
  • D. Khi đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Được ưu tiên trong việc cử đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù theo tính chất công việc.
  • D. Có quyền từ chối thực hiện mệnh lệnh trái pháp luật.

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có quyền lợi nào sau đây?

  • A. Được làm thêm ngoài giờ hành chính không giới hạn.
  • B. Được miễn nghĩa vụ quân sự cho con cái.
  • C. Được Nhà nước bảo đảm về chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của quân đội.
  • D. Có quyền tham gia các hoạt động chính trị, xã hội không liên quan đến quân đội.

Câu 12: Việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào sau đây?

  • A. Nhu cầu xây dựng Quân đội thường trực; phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao; thâm niên công tác; cấp bậc quân hàm hiện tại, thời gian giữ cấp bậc quân hàm.
  • B. Chỉ dựa vào trình độ học vấn và thời gian công tác.
  • C. Chỉ dựa vào thành tích chiến đấu và cấp bậc quân hàm hiện tại.
  • D. Dựa vào nguyện vọng cá nhân và sự đồng ý của đơn vị.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân năm 2018, Công an nhân dân là lực lượng vũ trang trọng yếu của Nhà nước Việt Nam, làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Thực hiện công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân bao gồm mấy cấp?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 15: Trong Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là lực lượng nào?

  • A. Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành của Công an nhân dân.
  • B. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
  • C. Công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân nhưng không được phong cấp bậc hàm.
  • D. Công dân Việt Nam được tuyển chọn và hoạt động trực tiếp trong lĩnh vực điều tra, đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, công nhân công an là đối tượng nào?

  • A. Người được phong cấp bậc hàm sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Người được phong cấp bậc hàm hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Người phục vụ có thời hạn trong CAND.
  • D. Công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân theo chế độ hợp đồng lao động.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc nào là nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đảm bảo sự phân cấp rõ ràng giữa các địa phương.
  • B. Hoạt động độc lập, không chịu sự can thiệp từ bên ngoài.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt; sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
  • D. Chỉ hoạt động trong phạm vi địa giới hành chính được phân công.

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Được hưởng chế độ nghỉ phép dài hơn so với các ngành nghề khác.
  • C. Có quyền tham gia biểu tình ôn hòa để bày tỏ quan điểm.
  • D. Không phải chịu trách nhiệm cá nhân về các quyết định tập thể.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây?

  • A. Được tự do kinh doanh ngoài giờ làm việc.
  • B. Được Nhà nước bảo đảm về chế độ tiền lương, phụ cấp, nhà ở, trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác.
  • C. Được ưu tiên trong việc xét tuyển con em vào các trường đại học công lập.
  • D. Có quyền từ chối thực hiện nhiệm vụ nếu cảm thấy nguy hiểm.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, việc phong, thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân phải dựa trên những căn cứ nào?

  • A. Chỉ dựa vào thời gian công tác và bằng cấp.
  • B. Chỉ dựa vào thành tích đặc biệt xuất sắc.
  • C. Dựa vào nguyện vọng cá nhân và sự đề xuất của lãnh đạo đơn vị.
  • D. Chức vụ, chức danh đảm nhiệm; trình độ đào tạo, năng lực công tác, phẩm chất đạo đức; thâm niên công tác, thời gian giữ mức cấp bậc hàm hiện tại; uy tín và triển vọng phát triển.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân là bao lâu?

  • A. 2 năm
  • B. 24 tháng (2 năm)
  • C. 3 năm
  • D. 30 tháng

Câu 22: Ông B là một kỹ sư công nghệ thông tin làm việc trong một đơn vị thuộc Bộ Công an. Ông được tuyển dụng và được phong cấp bậc hàm Trung úy. Theo Luật Công an nhân dân, ông B thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • D. Công nhân công an

Câu 23: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • C. Tổ chức và hoạt động theo ngành dọc từ trung ương đến cơ sở.
  • D. Chịu sự giám sát trực tiếp của Quốc hội.

Câu 24: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của ai?

  • A. Thủ tướng Chính phủ
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • D. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 25: Đội ngũ sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an
  • D. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị là sĩ quan thuộc lực lượng nào?

  • A. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Lực lượng công an nhân dân.
  • C. Lực lượng dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 27: Chức vụ nào sau đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với Trung đoàn trưởng?

  • A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
  • B. Sư đoàn trưởng.
  • C. Tiểu đoàn trưởng.
  • D. Lữ đoàn trưởng.

Câu 28: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ là lực lượng nào?

  • A. Công dân Việt Nam được tuyển dụng làm việc theo hợp đồng lao động.
  • B. Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân.
  • C. Công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật phục vụ trong CAND.
  • D. Công dân Việt Nam phục vụ có thời hạn trong CAND.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong các luật tương ứng là gì?

  • A. Quân đội chủ yếu bảo vệ an ninh nội bộ, Công an chủ yếu bảo vệ biên giới.
  • B. Quân đội thực hiện phòng chống tội phạm, Công an thực hiện bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc; Công an chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Quân đội làm kinh tế, Công an làm văn hóa.

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể bị giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp nào?

  • A. Vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật của Nhà nước gây hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Không hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong một năm.
  • C. Chưa đủ thời gian giữ cấp bậc quân hàm theo quy định.
  • D. Đơn vị có thay đổi về tổ chức, biên chế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, có chức vụ hoặc cấp bậc quân hàm, được Nhà nước ________.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung 2008, 2014) quy định sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy nhóm ngành chính?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp Tướng lĩnh bao gồm các quân hàm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là sĩ quan thuộc lực lượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ông A là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hiện đang được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan, ông A thuộc loại sĩ quan nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chức vụ nào sau đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với Sư đoàn trưởng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên tắc nào là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng đội ngũ sĩ quan?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Theo quy định hiện hành, tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có quân hàm Thiếu tướng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được nghỉ hưu khi nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có quyền lợi nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân năm 2018, Công an nhân dân là lực lượng vũ trang trọng yếu của Nhà nước Việt Nam, làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân bao gồm mấy cấp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là lực lượng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, công nhân công an là đối tượng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc nào là nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, việc phong, thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân phải dựa trên những căn cứ nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân là bao lâu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ông B là một kỹ sư công nghệ thông tin làm việc trong một đơn vị thuộc Bộ Công an. Ông được tuyển dụng và được phong cấp bậc hàm Trung úy. Theo Luật Công an nhân dân, ông B thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của ai?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đội ngũ sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị là sĩ quan thuộc lực lượng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chức vụ nào sau đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với Trung đoàn trưởng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ là lực lượng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong các luật tương ứng là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể bị giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là sĩ quan đang phục vụ trong lực lượng nào?

  • A. Lực lượng dự bị động viên.
  • B. Các cơ quan, tổ chức ngoài quân đội theo chế độ biệt phái.
  • C. Biên chế thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Công an nhân dân Việt Nam.

Câu 2: Anh Nguyễn Văn A tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin và tình nguyện nhập ngũ, được đào tạo để phục vụ trong lĩnh vực tác chiến điện tử của Quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh A có khả năng được xếp vào nhóm ngành sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan chính trị.
  • B. Sĩ quan kỹ thuật.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.

Câu 3: Chức vụ nào dưới đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường tương ứng với cấp bậc quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng, tùy thuộc vào quy mô và tính chất đơn vị?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Tiểu đoàn trưởng.
  • C. Đại đội trưởng.
  • D. Sư đoàn trưởng.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở đâu?

  • A. Cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • B. Lực lượng dự bị động viên.
  • C. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • D. Các học viện, nhà trường quân đội.

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có trình độ chuyên môn cao về y học và đang công tác tại một bệnh viện quân y. Sĩ quan này có khả năng thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Sĩ quan chính trị.
  • D. Sĩ quan hậu cần.

Câu 6: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của ai?

  • A. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của sĩ quan trong việc bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Nghiên cứu, nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội.
  • C. Chung sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; chiến đấu dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, làm chủ vũ khí, trang bị kỹ thuật, giữ gìn bí mật quân sự, bí mật quốc gia.
  • D. Thường xuyên rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác.

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội được cử đi học các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của đơn vị. Quyền lợi nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan QĐNDVN được thể hiện qua hoạt động này?

  • A. Được hưởng lương, phụ cấp, nhà ở và các chế độ, chính sách khác theo quy định.
  • B. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật.
  • C. Được nghỉ theo chế độ quy định của Bộ Quốc phòng.
  • D. Được bảo đảm quyền dân chủ theo quy định của pháp luật.

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân (CAND) có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp nào?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Phòng thủ dân sự.
  • C. Xây dựng khu vực phòng thủ.
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

Câu 10: Nguyên tắc hoạt động cơ bản nào của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng này?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • C. Đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.

Câu 11: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp bậc Thiếu tướng trong Quân đội nhân dân?

  • A. Đại tá.
  • B. Chuẩn Đô đốc Hải quân.
  • C. Thiếu tướng.
  • D. Phó Đô đốc Hải quân.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong CAND được hiểu là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật hoạt động trong CAND và được Nhà nước phong cấp bậc hàm nào?

  • A. Cấp tướng.
  • B. Cấp úy.
  • C. Cấp tá.
  • D. Cấp úy và cấp tá.

Câu 13: Một sĩ quan Công an nhân dân đang điều tra một vụ án hình sự phức tạp. Hoạt động này thể hiện chức năng nào dưới đây của lực lượng Công an nhân dân?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch và các loại tội phạm.
  • C. Thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Xây dựng lực lượng CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, đội ngũ sĩ quan Công an nhân dân đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

  • A. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị CAND.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi cấp bậc hàm cao nhất có thể được phong giữa sĩ quan Công an nhân dân (nghiệp vụ) và sĩ quan Công an nhân dân (chuyên môn kỹ thuật) theo Luật CAND là gì?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có thể được phong cấp tướng, còn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thì không.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có thể được phong cấp tướng, còn sĩ quan nghiệp vụ thì không.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ được phong đến cấp tá, còn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thì có thể phong cấp tướng.
  • D. Cả hai loại hình sĩ quan đều có thể được phong cấp tướng như nhau.

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, quyền lợi nào sau đây là chung cho sĩ quan của cả hai lực lượng?

  • A. Được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng.
  • B. Được bầu cử, ứng cử vào các cơ quan dân cử (trừ trường hợp luật cấm).
  • C. Được thành lập hoặc tham gia các tổ chức chính trị - xã hội ngoài đơn vị.
  • D. Được bảo đảm các chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, chăm sóc sức khỏe theo quy định phù hợp với tính chất công việc.

Câu 17: Nghĩa vụ nào dưới đây của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện trách nhiệm xây dựng Quân đội vững mạnh về mọi mặt?

  • A. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội.
  • B. Nghiên cứu, nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội.
  • C. Quản lý, sử dụng có hiệu quả vũ khí, trang bị kỹ thuật, cơ sở vật chất, tài chính của Nhà nước và Quân đội được giao.
  • D. Tuyệt đối phục tùng sự chỉ huy của cấp trên.

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào dưới đây không thuộc thành phần của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Công nhân công an.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.

Câu 19: Một sĩ quan Công an nhân dân từ chối thực hiện mệnh lệnh hợp pháp của cấp trên với lý do không đồng ý với nội dung mệnh lệnh. Hành vi này vi phạm nghĩa vụ nào của sĩ quan CAND theo Luật CAND?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Tuyệt đối phục tùng sự chỉ huy của cấp trên.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Công an nhân dân và chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
  • D. Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, kính trọng và lễ phép với Nhân dân.

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào?

  • A. Chỉ dựa vào thời gian tại ngũ.
  • B. Chỉ dựa vào chức vụ đang đảm nhiệm.
  • C. Chỉ dựa vào thành tích công tác.
  • D. Nhu cầu công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực công tác, trình độ học vấn và thời gian phục vụ tại ngũ.

Câu 21: Chế độ, chính sách nào dưới đây được Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định nhằm đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho sĩ quan và gia đình?

  • A. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở, đất ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
  • B. Được phép kinh doanh riêng ngoài giờ làm việc.
  • C. Được ưu tiên cử người thân đi du học nước ngoài.
  • D. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi thực hiện nhiệm vụ.

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có quyền lợi nào sau đây liên quan đến việc tham gia các hoạt động xã hội?

  • A. Được tự do ngôn luận, báo chí về mọi vấn đề.
  • B. Được tham gia biểu tình, đình công.
  • C. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • D. Được thành lập các tổ chức chính trị độc lập.

Câu 23: Việc tổ chức Công an nhân dân theo hệ thống dọc, thống nhất từ Bộ Công an đến Công an cấp tỉnh, cấp huyện thể hiện nguyên tắc hoạt động nào của lực lượng này?

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Dựa vào Nhân dân.
  • D. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính.

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được hiểu là sĩ quan thuộc lực lượng nào?

  • A. Biên chế thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Lực lượng dự bị động viên.
  • C. Các cơ quan, tổ chức ngoài quân đội theo chế độ biệt phái.
  • D. Công an nhân dân Việt Nam.

Câu 25: Chức năng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò tham mưu cho Đảng, Nhà nước về các chủ trương, chính sách liên quan đến an ninh, trật tự?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch và các loại tội phạm.
  • D. Thực hiện công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc xét thăng quân hàm đối với sĩ quan cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Ưu tiên thăng trước thời hạn đối với sĩ quan có thành tích xuất sắc.
  • B. Thăng quân hàm theo định kỳ hàng năm cho tất cả sĩ quan đủ điều kiện.
  • C. Thăng quân hàm theo chức vụ, chức danh và thời hạn xét thăng quân hàm.
  • D. Chỉ xét thăng quân hàm khi có sự thay đổi về tổ chức, biên chế.

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phải có nghĩa vụ nào sau đây đối với Nhân dân?

  • A. Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, kính trọng và lễ phép với Nhân dân, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhân dân.
  • B. Chỉ tiếp xúc với Nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
  • C. Yêu cầu Nhân dân cung cấp thông tin khi cần thiết.
  • D. Được Nhân dân hỗ trợ về vật chất khi gặp khó khăn.

Câu 28: Chức vụ nào dưới đây trong Công an nhân dân Việt Nam thường tương ứng với cấp bậc quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng, tùy thuộc vào đơn vị công tác?

  • A. Trưởng Công an cấp huyện.
  • B. Giám đốc Công an cấp tỉnh.
  • C. Trưởng Công an xã, phường.
  • D. Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh.

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được nghỉ hưu khi đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian phục vụ tại ngũ theo quy định. Đây là một trong những chế độ, chính sách nào dành cho sĩ quan?

  • A. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng.
  • B. Chế độ nhà ở.
  • C. Chế độ tiền lương, phụ cấp.
  • D. Chế độ bảo hiểm xã hội và chính sách nghỉ hưu.

Câu 30: Một công dân Việt Nam muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân (nghiệp vụ). Điều kiện nào sau đây là bắt buộc theo quy định của Luật CAND?

  • A. Đã từng phục vụ trong Quân đội nhân dân.
  • B. Có phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn quy định.
  • C. Có người thân đang công tác trong ngành Công an.
  • D. Tốt nghiệp bất kỳ trường đại học nào trên cả nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là sĩ quan đang phục vụ trong lực lượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Anh Nguyễn Văn A tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin và tình nguyện nhập ngũ, được đào tạo để phục vụ trong lĩnh vực tác chiến điện tử của Quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, anh A có khả năng được xếp vào nhóm ngành sĩ quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chức vụ nào dưới đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường tương ứng với cấp bậc quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng, tùy thuộc vào quy mô và tính chất đơn vị?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở đâu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân có trình độ chuyên môn cao về y học và đang công tác tại một bệnh viện quân y. Sĩ quan này có khả năng thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của ai?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của sĩ quan trong việc bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội được cử đi học các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của đơn vị. Quyền lợi nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan QĐNDVN được thể hiện qua hoạt động này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân (CAND) có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên tắc hoạt động cơ bản nào của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp bậc Thiếu tướng trong Quân đội nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong CAND được hiểu là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật hoạt động trong CAND và được Nhà nước phong cấp bậc hàm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một sĩ quan Công an nhân dân đang điều tra một vụ án hình sự phức tạp. Hoạt động này thể hiện chức năng nào dưới đây của lực lượng Công an nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, đội ngũ sĩ quan Công an nhân dân đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi cấp bậc hàm cao nhất có thể được phong giữa sĩ quan Công an nhân dân (nghiệp vụ) và sĩ quan Công an nhân dân (chuyên môn kỹ thuật) theo Luật CAND là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, quyền lợi nào sau đây là chung cho sĩ quan của cả hai lực lượng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nghĩa vụ nào dưới đây của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện trách nhiệm xây dựng Quân đội vững mạnh về mọi mặt?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào dưới đây không thuộc thành phần của Công an nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một sĩ quan Công an nhân dân từ chối thực hiện mệnh lệnh hợp pháp của cấp trên với lý do không đồng ý với nội dung mệnh lệnh. Hành vi này vi phạm nghĩa vụ nào của sĩ quan CAND theo Luật CAND?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chế độ, chính sách nào dưới đây được Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định nhằm đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho sĩ quan và gia đình?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có quyền lợi nào sau đây liên quan đến việc tham gia các hoạt động xã hội?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc tổ chức Công an nhân dân theo hệ thống dọc, thống nhất từ Bộ Công an đến Công an cấp tỉnh, cấp huyện thể hiện nguyên tắc hoạt động nào của lực lượng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được hiểu là sĩ quan thuộc lực lượng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Chức năng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò tham mưu cho Đảng, Nhà nước về các chủ trương, chính sách liên quan đến an ninh, trật tự?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc xét thăng quân hàm đối với sĩ quan cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phải có nghĩa vụ nào sau đây đối với Nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chức vụ nào dưới đây trong Công an nhân dân Việt Nam thường tương ứng với cấp bậc quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng, tùy thuộc vào đơn vị công tác?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được nghỉ hưu khi đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian phục vụ tại ngũ theo quy định. Đây là một trong những chế độ, chính sách nào dành cho sĩ quan?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một công dân Việt Nam muốn trở thành sĩ quan Công an nhân dân (nghiệp vụ). Điều kiện nào sau đây là bắt buộc theo quy định của Luật CAND?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là những sĩ quan đang công tác trong các đơn vị, cơ quan nào sau đây?

  • A. Đơn vị, cơ quan thường trực thuộc Quân đội nhân dân.
  • B. Các cơ quan, tổ chức ngoài quân đội được cử đến công tác.
  • C. Lực lượng dự bị động viên được quản lý tại địa phương.
  • D. Các đơn vị phục vụ có thời hạn trong quân đội.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác theo quyết định điều động tại Bộ Ngoại giao để thực hiện nhiệm vụ đối ngoại quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc diện nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có mấy nhóm ngành chính?

  • A. 2 nhóm ngành.
  • B. 3 nhóm ngành.
  • C. 5 nhóm ngành.
  • D. 4 nhóm ngành.

Câu 4: Nhóm ngành sĩ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong công tác xây dựng Đảng, công tác chính trị trong quân đội?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 5: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của ai?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Tổng Tham mưu trưởng.

Câu 6: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam (như Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị...) do ai quyết định theo Luật Sĩ quan?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Quốc hội.

Câu 7: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 10 bậc.
  • C. 3 cấp, 12 bậc.
  • D. 4 cấp, 13 bậc.

Câu 8: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp Chuẩn Đô đốc Hải quân?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Thượng tướng.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Được tự do kinh doanh ngoài quân đội.
  • B. Không phải tuân thủ điều lệnh, điều lệ khi không làm nhiệm vụ.
  • C. Được từ chối nhận nhiệm vụ khi xét thấy nguy hiểm.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 10: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

  • A. Được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của quân đội.
  • B. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật.
  • C. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Con/em được ưu tiên tuyển thẳng vào tất cả các trường đại học, cao đẳng.

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ trong trường hợp nào?

  • A. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất, năng lực, sức khỏe.
  • B. Sĩ quan tự nguyện xin được phục vụ thêm.
  • C. Khi sĩ quan chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu.
  • D. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan có quân hàm Đại tá trở lên.

Câu 12: Việc phong, thăng quân hàm cấp Úy cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thuộc thẩm quyền của ai?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng và các chức vụ tương đương.
  • D. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh.

Câu 13: Chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường tương đương với cấp chức vụ nào trong hệ thống chức vụ chung?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Sư đoàn trưởng.
  • C. Lữ đoàn trưởng.
  • D. Tiểu đoàn trưởng.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Tổ chức phân tán theo địa bàn.
  • C. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
  • D. Chỉ chịu sự quản lý của chính quyền địa phương.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là những công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực nghiệp vụ công an.
  • B. Lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Lĩnh vực phục vụ có thời hạn.
  • D. Lĩnh vực dân sự trong công an.

Câu 17: Công dân Việt Nam được tuyển dụng vào Công an nhân dân để làm các công việc chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ không thuộc lĩnh vực chiến đấu, bảo vệ nhưng vẫn được phong cấp bậc hàm là đối tượng nào?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân công an.

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, việc phong, thăng cấp bậc hàm Đại tướng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền của ai?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Quốc hội.

Câu 19: Một sĩ quan Công an nhân dân có hành vi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín của ngành. Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan này có thể bị xử lý kỷ luật bằng hình thức nào?

  • A. Chỉ bị khiển trách.
  • B. Chỉ bị cảnh cáo.
  • C. Có thể bị cách chức hoặc tước quân tịch.
  • D. Chỉ bị phạt tiền.

Câu 20: Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Để họ có thể tự do làm thêm ngoài ngành.
  • B. Để phân biệt đối xử với các ngành nghề khác.
  • C. Chỉ để đảm bảo lương hưu khi về già.
  • D. Để bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần và ghi nhận sự cống hiến của họ đối với Nhà nước và nhân dân.

Câu 21: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm chung cơ bản về nguyên tắc lãnh đạo đối với hai lực lượng này là gì?

  • A. Đều đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đều hoạt động độc lập, không chịu sự chi phối của bất kỳ tổ chức nào.
  • D. Đều đặt dưới sự quản lý của Bộ Nội vụ.

Câu 22: Một điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an là gì?

  • A. Hệ thống cấp bậc hàm Quân đội có các cấp bậc riêng cho Hải quân.
  • B. Hệ thống cấp bậc hàm Công an có cấp bậc Thượng tá, Quân đội không có.
  • C. Độ tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an thấp hơn sĩ quan Quân đội.
  • D. Sĩ quan Công an không có cấp bậc hàm cấp Tướng.

Câu 23: Tại sao Nhà nước cần ban hành Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân?

  • A. Chỉ để quy định mức lương và phụ cấp cho sĩ quan.
  • B. Chỉ để quy định về hình thức kỷ luật.
  • C. Chỉ để quy định về độ tuổi nghỉ hưu.
  • D. Để xây dựng đội ngũ sĩ quan có đủ phẩm chất, năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Câu 24: Một sĩ quan Quân đội được thăng quân hàm trước niên hạn. Điều này thường xảy ra trong trường hợp nào theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Khi lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, công tác.
  • B. Khi sĩ quan đạt đủ tuổi phục vụ cao nhất.
  • C. Khi sĩ quan có nhiều năm công tác.
  • D. Khi có yêu cầu từ cấp dưới.

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Được tùy ý phát ngôn với báo chí về các vụ án đang điều tra.
  • B. Không cần báo cáo cấp trên khi ra nước ngoài.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh Công an nhân dân.
  • D. Từ chối thực hiện nhiệm vụ nếu cảm thấy không an toàn.

Câu 26: Một sĩ quan Công an nhân dân đang làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự công cộng tại một sự kiện. Tình huống này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về quốc phòng.
  • B. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
  • D. Tiến hành ngoại giao quốc phòng.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, sự khác biệt cơ bản về nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ trong nước, Công an làm nhiệm vụ ở nước ngoài.
  • B. Quân đội chỉ chống tội phạm, Công an chỉ bảo vệ biên giới.
  • C. Quân đội chủ yếu bảo vệ trật tự công cộng, Công an chủ yếu chống ngoại xâm.
  • D. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

Câu 28: Một sĩ quan Quân đội khi hết tuổi phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Chuyển sang phục vụ trong ngạch dự bị hoặc nghỉ hưu, xuất ngũ.
  • B. Tự động bị tước quân hàm.
  • C. Tiếp tục phục vụ cho đến khi không còn sức khỏe.
  • D. Chuyển sang làm công chức tại các cơ quan nhà nước khác.

Câu 29: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều nhấn mạnh yêu cầu gì đối với đội ngũ sĩ quan về mặt trình độ?

  • A. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
  • B. Chỉ cần có kinh nghiệm thực tế.
  • C. Cần có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị và ngoại ngữ phù hợp.
  • D. Không yêu cầu trình độ học vấn cụ thể.

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an thuộc thẩm quyền của ai?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Quốc hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là những sĩ quan đang công tác trong các đơn vị, cơ quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác theo quyết định điều động tại Bộ Ngoại giao để thực hiện nhiệm vụ đối ngoại quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc diện nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có mấy nhóm ngành chính?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhóm ngành sĩ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong công tác xây dựng Đảng, công tác chính trị trong quân đội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của ai?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam (như Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị...) do ai quyết định theo Luật Sĩ quan?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp Chuẩn Đô đốc Hải quân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ trong trường hợp nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc phong, thăng quân hàm cấp Úy cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thuộc thẩm quyền của ai?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường tương đương với cấp chức vụ nào trong hệ thống chức vụ chung?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng của Công an nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là những công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Công dân Việt Nam được tuyển dụng vào Công an nhân dân để làm các công việc chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ không thuộc lĩnh vực chiến đấu, bảo vệ nhưng vẫn được phong cấp bậc hàm là đối tượng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, việc phong, thăng cấp bậc hàm Đại tướng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền của ai?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một sĩ quan Công an nhân dân có hành vi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín của ngành. Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan này có thể bị xử lý kỷ luật bằng hình thức nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm chung cơ bản về nguyên tắc lãnh đạo đối với hai lực lượng này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao Nhà nước cần ban hành Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một sĩ quan Quân đội được thăng quân hàm trước niên hạn. Điều này thường xảy ra trong trường hợp nào theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an có nghĩa vụ nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một sĩ quan Công an nhân dân đang làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự công cộng tại một sự kiện. Tình huống này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, sự khác biệt cơ bản về nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một sĩ quan Quân đội khi hết tuổi phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan sẽ xử lý như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều nhấn mạnh yêu cầu gì đối với đội ngũ sĩ quan về mặt trình độ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an thuộc thẩm quyền của ai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được hiểu là công dân Việt Nam được Nhà nước phong quân hàm sĩ quan để...

  • A. Phục vụ tại ngũ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và được Nhà nước phong quân hàm sĩ quan.
  • B. Phục vụ trong lực lượng dự bị động viên và được quản lí tại cơ quan quân sự địa phương.
  • C. Cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
  • D. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, hoạt động trong quân đội nhưng không được phong quân hàm sĩ quan.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang được cử đến làm việc tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Dựa trên quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc loại nào?

  • A. Sĩ quan dự bị.
  • B. Sĩ quan tại ngũ.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

Câu 3: Chức vụ "Trung đoàn trưởng" trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường tương đương với cấp bậc quân hàm nào theo quy định về chức vụ, cấp bậc của sĩ quan?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Thượng tá.
  • C. Đại tá.
  • D. Trung tá.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng, và các công tác khác thuộc lĩnh vực quân sự được xếp vào nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác trong một đơn vị có nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ quân sự. Sĩ quan này có khả năng thuộc nhóm ngành nào theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 9 bậc.
  • C. 3 cấp, 12 bậc.
  • D. 4 cấp, 16 bậc.

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Thượng tướng.

Câu 8: Nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động và xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam?

  • A. Tập trung dân chủ.
  • B. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng Công an nhân dân.
  • C. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ trong mọi hoạt động.
  • D. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ai là người có thẩm quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Chủ tịch Quốc hội.

Câu 10: Chức vụ "Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh" theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam thường tương đương với cấp chức vụ nào trong hệ thống chức vụ quân sự?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Sư đoàn trưởng.
  • C. Lữ đoàn trưởng.
  • D. Quân đoàn trưởng.

Câu 11: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất đối với cấp bậc Đại tá là bao nhiêu tuổi?

  • A. 55 tuổi.
  • B. 58 tuổi.
  • C. 60 tuổi.
  • D. 62 tuổi.

Câu 12: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang xem xét việc kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, việc kéo dài tuổi phục vụ có thể được thực hiện khi nào?

  • A. Khi quân đội có nhu cầu và sĩ quan có đủ phẩm chất, năng lực, sức khỏe, tự nguyện.
  • B. Sĩ quan có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
  • C. Sĩ quan đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong 5 năm gần nhất.
  • D. Sĩ quan công tác tại vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 14: Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an, được Nhà nước phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ. Đây là định nghĩa về đối tượng nào theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân công an.

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào trong lực lượng Công an nhân dân không được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân công an.

Câu 16: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp?

  • A. 2 cấp (Sĩ quan, Hạ sĩ quan).
  • B. 3 cấp (Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ).
  • C. 3 cấp (Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng).
  • D. 4 cấp (Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng, Cấp bậc đặc biệt).

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không được phong cấp bậc hàm nào dưới đây?

  • A. Cấp tướng.
  • B. Cấp tá.
  • C. Cấp úy.
  • D. Cấp hạ sĩ quan.

Câu 18: Nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Công an nhân dân?

  • A. Chịu sự giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
  • B. Hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào chính quyền địa phương.
  • C. Phối hợp chặt chẽ với Quân đội nhân dân trong mọi hoạt động.
  • D. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người có thẩm quyền thống lĩnh lực lượng Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Chủ tịch Quốc hội.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người có thẩm quyền chỉ huy, quản lý trực tiếp Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Chủ tịch Quốc hội.

Câu 21: Một công dân có nguyện vọng phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn nhất định và được phong cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ. Theo Luật Công an nhân dân, người này sẽ thuộc đối tượng nào?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân công an.

Câu 22: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân về thẩm quyền thống lĩnh lực lượng, điểm tương đồng là gì?

  • A. Cả hai lực lượng đều đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • B. Cả hai lực lượng đều đặt dưới sự thống lĩnh của Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Quân đội do Chủ tịch nước thống lĩnh, Công an do Bộ trưởng Bộ Công an thống lĩnh.
  • D. Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống lĩnh, Công an do Bộ trưởng Bộ Công an thống lĩnh.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân là gì?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp bậc hàm thấp hơn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp bậc hàm cấp Tướng.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ có cấp bậc úy và tá, không có cấp tướng.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ có cấp bậc hạ sĩ quan.

Câu 24: Xét về chức năng, điểm nào dưới đây là chức năng riêng biệt, đặc trưng của Công an nhân dân, không phải của Quân đội nhân dân?

  • A. Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh.

Câu 25: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được xác định là ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam.
  • D. Bộ đội Biên phòng Việt Nam.

Câu 26: Một sĩ quan Công an nhân dân đang tham gia một khóa đào tạo nâng cao về phòng chống tội phạm công nghệ cao. Hoạt động này thể hiện quyền lợi nào của sĩ quan CAND theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật...
  • B. Được hưởng chế độ nhà ở, đất ở theo quy định.
  • C. Được ưu tiên trong khám, chữa bệnh.
  • D. Được cấp phát trang phục, phương tiện làm việc.

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định sĩ quan có nghĩa vụ nào dưới đây?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước, Nhân dân.
  • B. Chỉ huy, quản lý cấp dưới.
  • C. Nghiên cứu khoa học quân sự/công an.
  • D. Tuyệt đối phục tùng sự chỉ huy của cấp trên.

Câu 28: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ngày 22 tháng 12 hàng năm là:

  • A. Ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội quốc phòng toàn dân.
  • B. Ngày truyền thống Công an nhân dân Việt Nam và Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • C. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Ngày Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp bậc Trung tướng. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan này trong thời bình là bao nhiêu?

  • A. 55 tuổi.
  • B. 58 tuổi.
  • C. 60 tuổi.
  • D. 62 tuổi.

Câu 30: Chức vụ "Trưởng Công an huyện" theo quy định của Luật Công an nhân dân thường tương đương với cấp bậc hàm nào?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Thượng tá.
  • C. Đại tá.
  • D. Trung tá.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được hiểu là công dân Việt Nam được Nhà nước phong quân hàm sĩ quan để...

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang được cử đến làm việc tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Dựa trên quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chức vụ 'Trung đoàn trưởng' trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường tương đương với cấp bậc quân hàm nào theo quy định về chức vụ, cấp bậc của sĩ quan?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng, và các công tác khác thuộc lĩnh vực quân sự được xếp vào nhóm ngành nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác trong một đơn vị có nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ quân sự. Sĩ quan này có khả năng thuộc nhóm ngành nào theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động và xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ai là người có thẩm quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chức vụ 'Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh' theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam thường tương đương với cấp chức vụ nào trong hệ thống chức vụ quân sự?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất đối với cấp bậc Đại tá là bao nhiêu tuổi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang xem xét việc kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, việc kéo dài tuổi phục vụ có thể được thực hiện khi nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an, được Nhà nước phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ. Đây là định nghĩa về đối tượng nào theo Luật Công an nhân dân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào trong lực lượng Công an nhân dân không được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không được phong cấp bậc hàm nào dưới đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người có thẩm quyền thống lĩnh lực lượng Công an nhân dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người có thẩm quyền chỉ huy, quản lý trực tiếp Công an nhân dân?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một công dân có nguyện vọng phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn nhất định và được phong cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ. Theo Luật Công an nhân dân, người này sẽ thuộc đối tượng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân về thẩm quyền thống lĩnh lực lượng, điểm tương đồng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Xét về chức năng, điểm nào dưới đây là chức năng riêng biệt, đặc trưng của Công an nhân dân, không phải của Quân đội nhân dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được xác định là ngày truyền thống của lực lượng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một sĩ quan Công an nhân dân đang tham gia một khóa đào tạo nâng cao về phòng chống tội phạm công nghệ cao. Hoạt động này thể hiện quyền lợi nào của sĩ quan CAND theo Luật Công an nhân dân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định sĩ quan có nghĩa vụ nào dưới đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ngày 22 tháng 12 hàng năm là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp bậc Trung tướng. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan này trong thời bình là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chức vụ 'Trưởng Công an huyện' theo quy định của Luật Công an nhân dân thường tương đương với cấp bậc hàm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định Chủ tịch nước giữ vai trò nào đối với đội ngũ sĩ quan của lực lượng mình?

  • A. Chỉ huy trực tiếp.
  • B. Quản lý nghiệp vụ.
  • C. Thống lĩnh lực lượng vũ trang.
  • D. Ban hành quy chế lương bổng.

Câu 2: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được hiểu là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở đâu?

  • A. Các đơn vị dự bị động viên.
  • B. Các trường đào tạo quân sự.
  • C. Các cơ quan nghiên cứu chiến lược của Bộ Quốc phòng.
  • D. Cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

Câu 3: Phân tích vai trò của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Đâu là vai trò quan trọng nhất của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với đội ngũ sĩ quan?

  • A. Chỉ huy, quản lý trực tiếp đội ngũ sĩ quan.
  • B. Thống lĩnh toàn bộ lực lượng sĩ quan.
  • C. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về sĩ quan.
  • D. Đề xuất phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp Tướng.

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, và xây dựng lực lượng trong một đơn vị chiến đấu. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chính trị.
  • B. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp bậc Phó Đô đốc Hải quân?

  • A. Thiếu tướng.
  • B. Trung tướng.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Đại tướng.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc phân chia sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thành các nhóm ngành (chỉ huy, chính trị, hậu cần, kỹ thuật). Mục đích chính của sự phân chia này là gì?

  • A. Chuyên môn hóa và phân công trách nhiệm rõ ràng trong quân đội.
  • B. Xác định mức lương và chế độ phụ cấp khác nhau.
  • C. Quy định độ tuổi phục vụ tối đa khác nhau.
  • D. Phân biệt sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 1 cấp, 4 bậc.
  • B. 2 cấp, 8 bậc.
  • C. 3 cấp, 12 bậc.
  • D. 4 cấp, 16 bậc.

Câu 8: Phân tích sự tương quan giữa chức vụ và cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh (hoặc tương đương) thường tương đương với cấp bậc nào?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Sư đoàn trưởng.
  • C. Lữ đoàn trưởng.
  • D. Tiểu đoàn trưởng.

Câu 9: Ngày 19 tháng 8 hàng năm có ý nghĩa lịch sử đặc biệt đối với Công an nhân dân Việt Nam. Đây là ngày gì?

  • A. Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Ngày hội quốc phòng toàn dân.
  • C. Ngày toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • D. Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam.

Câu 10: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được gọi là "Ngày hội quốc phòng toàn dân". Phân tích ý nghĩa của ngày này đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

  • A. Nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc trong sự nghiệp quốc phòng.
  • B. Chỉ là ngày kỷ niệm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Chủ yếu tôn vinh vai trò của sĩ quan Quân đội.
  • D. Ngày này không liên quan đến Công an nhân dân.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được hiểu là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an, được Nhà nước phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân, viên chức công an.

Câu 12: Một công dân Việt Nam có trình độ đại học về công nghệ thông tin được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân để hỗ trợ các vấn đề kỹ thuật, nhưng không tham gia trực tiếp vào công tác điều tra hay chiến đấu. Theo Luật Công an nhân dân, người này có khả năng được phân loại vào đối tượng nào và có được phong cấp bậc hàm cấp Tướng không?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ; Có thể được phong cấp bậc hàm cấp Tướng nếu đủ tiêu chuẩn.
  • B. Công nhân, viên chức công an; Có thể được phong cấp bậc hàm cấp Tướng nếu đủ tiêu chuẩn.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; Không được phong cấp bậc hàm cấp Tướng.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; Có thể được phong cấp bậc hàm cấp Tướng nếu giữ chức vụ cao.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa "sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ" và "sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật" trong Công an nhân dân Việt Nam dựa trên quy định của Luật Công an nhân dân.

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có thời hạn phục vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có thời hạn.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ hoạt động trong lĩnh vực chính yếu (điều tra, chiến đấu), sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ (kỹ thuật, y tế...).
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ được phong cấp bậc hàm, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không được phong cấp bậc hàm.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ thuộc Bộ Công an quản lý, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động quan trọng nhất của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Hoạt động độc lập, không chịu sự can thiệp của bất kỳ cơ quan nào.
  • C. Tổ chức phân tán, tự chủ theo từng địa phương.
  • D. Chỉ chịu sự quản lý của Chính phủ.

Câu 15: So sánh vai trò nòng cốt của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi nòng cốt của hai lực lượng này theo luật là gì?

  • A. Cả hai đều là nòng cốt trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Quân đội là nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, Công an là nòng cốt bảo vệ trật tự xã hội.
  • C. Quân đội là nòng cốt đấu tranh chống tội phạm, Công an là nòng cốt đối phó xâm lược.
  • D. Quân đội là nòng cốt bảo vệ Tổ quốc (chống xâm lược), Công an là nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân nhưng không được phong cấp bậc hàm được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan dự bị.
  • B. Công nhân, viên chức công an.
  • C. Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn.
  • D. Chiến sĩ nghĩa vụ.

Câu 17: Phân tích một trong những quyền lợi cơ bản của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Công an nhân dân.

  • A. Được bảo đảm về chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù.
  • B. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi đang làm nhiệm vụ.
  • C. Có quyền biểu tình, đình công để yêu cầu cải thiện chế độ.
  • D. Được phép thành lập các tổ chức chính trị độc lập trong nội bộ ngành.

Câu 18: Đội ngũ sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của cơ quan nào theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc "Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở" trong tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Đảm bảo sự chỉ đạo xuyên suốt, thống nhất và hiệu quả của lực lượng từ trung ương đến địa phương.
  • B. Cho phép các đơn vị công an địa phương hoạt động độc lập với trung ương.
  • C. Tạo điều kiện để mỗi tỉnh, thành phố xây dựng lực lượng công an riêng biệt.
  • D. Phân chia quyền lực quản lý công an cho chính quyền địa phương.

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện (hoặc tương đương) thường tương đương với cấp bậc nào?

  • A. Tiểu đoàn trưởng.
  • B. Đại đội trưởng.
  • C. Trung đoàn trưởng.
  • D. Sư đoàn trưởng.

Câu 21: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang giữ cấp bậc Trung tá. Theo Luật Sĩ quan, cấp bậc quân hàm tiếp theo mà sĩ quan này có thể được thăng là gì?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Đại tá.
  • C. Thiếu tướng.
  • D. Thượng tá.

Câu 22: Đâu là một trong những chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Công an nhân dân?

  • A. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm.
  • B. Trực tiếp tham gia tác chiến chống quân xâm lược trên biển.
  • C. Huấn luyện và quản lý lực lượng dự bị động viên quốc gia.
  • D. Nghiên cứu và sản xuất vũ khí, trang bị quân sự.

Câu 23: So sánh quy định về "sĩ quan dự bị" trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam với các đối tượng phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân. Điểm khác biệt cơ bản về bản chất là gì?

  • A. Sĩ quan dự bị có cấp bậc hàm, phục vụ có thời hạn không có cấp bậc hàm.
  • B. Sĩ quan dự bị là tự nguyện, phục vụ có thời hạn là bắt buộc.
  • C. Sĩ quan dự bị là lực lượng sẵn sàng bổ sung cho quân đội khi cần, phục vụ có thời hạn là hình thức thực hiện nghĩa vụ công an trong thời gian nhất định.
  • D. Sĩ quan dự bị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, phục vụ có thời hạn thuộc Bộ Công an quản lý (cả hai đều đúng, nhưng không phải khác biệt bản chất nhất).

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc quy định rõ ràng hệ thống chức vụ và cấp bậc quân hàm tương đương trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Đảm bảo mọi sĩ quan đều có thể được thăng cấp bậc hàm tối đa.
  • B. Thiết lập cơ cấu tổ chức, chỉ huy rõ ràng và xác định quyền hạn, trách nhiệm tương ứng với vị trí công tác.
  • C. Quy định mức lương và chế độ đãi ngộ dựa trên cấp bậc chứ không phải chức vụ.
  • D. Hạn chế số lượng sĩ quan được phong cấp bậc cao.

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào có thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân là 3 năm và được phong cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ?

  • A. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Công nhân, viên chức công an.

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt trong quy định phong cấp bậc hàm cấp Tướng giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Chỉ sĩ quan nghiệp vụ mới có thể được phong cấp bậc hàm cấp Tướng, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thì không.
  • B. Cả hai loại sĩ quan đều có thể được phong cấp bậc hàm cấp Tướng như nhau.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ được phong cấp bậc hàm cấp Tướng trong trường hợp đặc biệt.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ có thể được phong cấp bậc hàm cấp Tướng, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ được phong hàm đến cấp Đại tá.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng kiến thức về chức năng của Công an nhân dân Việt Nam trong tình huống thực tế?

  • A. Tổ chức diễn tập bắn đạn thật quy mô lớn để bảo vệ biên giới.
  • B. Điều tra và triệt phá một đường dây buôn bán ma túy xuyên quốc gia.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc đối với thanh niên đủ tuổi.
  • D. Huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ tại địa phương.

Câu 28: Phân tích sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo các Luật tương ứng. Điểm chung quan trọng nhất trong nguyên tắc lãnh đạo này là gì?

  • A. Đảng chỉ lãnh đạo về mặt chính trị, không can thiệp vào chuyên môn.
  • B. Đảng lãnh đạo thông qua cơ quan nhà nước là Chính phủ.
  • C. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • D. Đảng lãnh đạo thông qua các tổ chức xã hội.

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan nào thuộc lực lượng dự bị động viên, được quản lý tại cơ quan quân sự địa phương và sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực khi cần thiết?

  • A. Sĩ quan dự bị.
  • B. Sĩ quan tại ngũ.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan chuyên nghiệp.

Câu 30: Đâu là một trong những nội dung thể hiện quyền và nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

  • A. Chỉ tuân lệnh cấp trên trực tiếp, không cần tuân thủ pháp luật chung.
  • B. Có quyền từ chối thực hiện nhiệm vụ nếu cảm thấy nguy hiểm.
  • C. Được phép tham gia các hoạt động chính trị, xã hội ngoài quân đội mà không cần báo cáo.
  • D. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định Chủ tịch nước giữ vai trò nào đối với đội ngũ sĩ quan của lực lượng mình?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được hiểu là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở đâu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích vai trò của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Đâu là vai trò *quan trọng nhất* của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với đội ngũ sĩ quan?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, và xây dựng lực lượng trong một đơn vị chiến đấu. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với cấp bậc Phó Đô đốc Hải quân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc phân chia sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thành các nhóm ngành (chỉ huy, chính trị, hậu cần, kỹ thuật). Mục đích chính của sự phân chia này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích sự tương quan giữa chức vụ và cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh (hoặc tương đương) thường tương đương với cấp bậc nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ngày 19 tháng 8 hàng năm có ý nghĩa lịch sử đặc biệt đối với Công an nhân dân Việt Nam. Đây là ngày gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được gọi là 'Ngày hội quốc phòng toàn dân'. Phân tích ý nghĩa của ngày này đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được hiểu là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an, được Nhà nước phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một công dân Việt Nam có trình độ đại học về công nghệ thông tin được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân để hỗ trợ các vấn đề kỹ thuật, nhưng không tham gia trực tiếp vào công tác điều tra hay chiến đấu. Theo Luật Công an nhân dân, người này có khả năng được phân loại vào đối tượng nào và có được phong cấp bậc hàm cấp Tướng không?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa 'sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ' và 'sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật' trong Công an nhân dân Việt Nam dựa trên quy định của Luật Công an nhân dân.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động quan trọng nhất của Công an nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So sánh vai trò nòng cốt của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi nòng cốt của hai lực lượng này theo luật là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân nhưng không được phong cấp bậc hàm được gọi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích một trong những quyền lợi cơ bản của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Công an nhân dân.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đội ngũ sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của cơ quan nào theo Luật Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc 'Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở' trong tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện (hoặc tương đương) thường tương đương với cấp bậc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang giữ cấp bậc Trung tá. Theo Luật Sĩ quan, cấp bậc quân hàm tiếp theo mà sĩ quan này có thể được thăng là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đâu là một trong những chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Công an nhân dân?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh quy định về 'sĩ quan dự bị' trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam với các đối tượng phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân. Điểm khác biệt cơ bản về bản chất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc quy định rõ ràng hệ thống chức vụ và cấp bậc quân hàm tương đương trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào có thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân là 3 năm và được phong cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt trong quy định phong cấp bậc hàm cấp Tướng giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng kiến thức về chức năng của Công an nhân dân Việt Nam trong tình huống thực tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo các Luật tương ứng. Điểm chung quan trọng nhất trong nguyên tắc lãnh đạo này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan nào thuộc lực lượng dự bị động viên, được quản lý tại cơ quan quân sự địa phương và sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực khi cần thiết?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đâu là một trong những nội dung thể hiện quyền và nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là những sĩ quan nào?

  • A. Đang công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • B. Đang phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội.
  • C. Thuộc lực lượng dự bị động viên.
  • D. Đã nghỉ hưu nhưng còn trong danh sách quản lý.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang công tác tại Bộ Ngoại giao theo sự điều động của cấp trên. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc loại sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan chuyên nghiệp.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào sau đây chủ yếu đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 4: Phân tích vai trò của sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND. Vai trò cốt lõi của họ là gì?

  • A. Chỉ huy trực tiếp các đơn vị chiến đấu.
  • B. Đảm bảo công tác cung cấp vật chất cho quân đội.
  • C. Phụ trách sửa chữa và bảo trì vũ khí, trang bị.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và công tác tư tưởng trong quân đội.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan được phân chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 10 bậc.
  • C. 3 cấp, 12 bậc.
  • D. 4 cấp, 16 bậc.

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào trong Lục quân/Phòng không-Không quân?

  • A. Thượng tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Đô đốc Hải quân.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước quân hàm Đại tướng thuộc về cơ quan/chức danh nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Quốc hội.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước quân hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân trở xuống đến Đại tá, Đại tá Hải quân thuộc về cơ quan/chức danh nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Tổng Tham mưu trưởng.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp Úy (Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy) là bao nhiêu?

  • A. 46 tuổi.
  • B. 50 tuổi.
  • C. 55 tuổi.
  • D. 60 tuổi.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan?

  • A. Được tự do kinh doanh ngoài giờ làm việc.
  • B. Được từ chối nhận nhiệm vụ khi cảm thấy không phù hợp.
  • C. Chỉ chấp hành mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có quyền lợi gì về nhà ở và điều kiện làm việc?

  • A. Được cấp một căn nhà riêng ngay khi được phong quân hàm Thiếu úy.
  • B. Chỉ được bảo đảm nhà ở khi đã nghỉ hưu.
  • C. Được bảo đảm nhà ở, điều kiện làm việc và các nhu cầu vật chất, tinh thần phù hợp.
  • D. Phải tự lo toàn bộ chi phí nhà ở và sinh hoạt.

Câu 12: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND. Nguyên tắc nào thể hiện rõ nhất vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • C. Chỉ huy, quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Tập trung dân chủ.

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ai là người thống lĩnh Quân đội nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Ngày hội quốc phòng toàn dân.
  • C. Ngày Thương binh - Liệt sĩ.
  • D. Công an nhân dân Việt Nam.

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là những người như thế nào?

  • A. Được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an.
  • B. Có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong CAND.
  • C. Phục vụ có thời hạn trong CAND.
  • D. Được tuyển dụng làm việc trong CAND nhưng không có cấp bậc hàm.

Câu 16: Một công dân Việt Nam có trình độ đại học về công nghệ thông tin được tuyển vào làm việc trong Công an nhân dân để phục vụ trong lĩnh vực an ninh mạng. Theo Luật Công an nhân dân, người này có thể được phong cấp bậc gì nếu đáp ứng đủ điều kiện?

  • A. Chỉ có thể là chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • B. Chỉ có thể là công nhân công an.
  • C. Có thể là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Chắc chắn được phong cấp bậc sĩ quan nghiệp vụ.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng nào sau đây phản ánh đúng vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Trực tiếp thực hiện công tác ngoại giao quốc phòng.
  • B. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Xây dựng các công trình quốc phòng.
  • D. Quản lý toàn bộ lực lượng dự bị động viên.

Câu 18: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam theo Luật CAND. Nguyên tắc nào thể hiện sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu tổ chức so với Quân đội nhân dân?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • C. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
  • D. Chỉ huy, quản lý của Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người thống lĩnh Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm Đại tướng Công an nhân dân thuộc về cơ quan/chức danh nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Quốc hội.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng đến Đại tá thuộc về cơ quan/chức danh nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Tổng cục trưởng.

Câu 22: So sánh điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc lãnh đạo giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định.

  • A. Đều do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ huy.
  • B. Chỉ chịu sự lãnh đạo của Nhà nước, không chịu sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Đều do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý thống nhất.
  • D. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng và sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.

Câu 23: Một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Luật CAND là gì?

  • A. Được ưu tiên tuyển thẳng vào bất kỳ trường đại học nào.
  • B. Được bảo đảm về chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù.
  • C. Không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào trong khi làm nhiệm vụ.
  • D. Được phép tham gia các hoạt động chính trị đối lập.

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, cả sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an đều có nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc và Nhân dân?

  • A. Chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm người cụ thể.
  • B. Có quyền từ chối bảo vệ Tổ quốc nếu thấy không cần thiết.
  • C. Tuyệt đối trung thành, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, vì an ninh Tổ quốc và hạnh phúc của Nhân dân.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ trong thời bình.

Câu 25: Xét về vai trò và chức năng được quy định trong luật, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được quản lý chủ yếu ở đâu?

  • A. Các đơn vị thường trực của quân đội.
  • B. Các cơ quan trung ương của Bộ Quốc phòng.
  • C. Các đơn vị công an địa phương.
  • D. Các cơ quan quân sự địa phương.

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân nhưng không được phong cấp bậc hàm?

  • A. Công nhân công an.
  • B. Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Chiến sĩ nghĩa vụ.

Câu 28: So sánh độ tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan cấp Tá (Trung tá, Thượng tá) trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật hiện hành. Điểm tương đồng là gì?

  • A. Sĩ quan cấp Tá QĐND phục vụ cao nhất đến 50 tuổi, CAND đến 55 tuổi.
  • B. Sĩ quan cấp Tá QĐND phục vụ cao nhất đến 55 tuổi, CAND đến 60 tuổi.
  • C. Không có quy định về tuổi phục vụ cao nhất đối với sĩ quan cấp Tá.
  • D. Đều có quy định cụ thể về tuổi phục vụ cao nhất đối với từng bậc cấp Tá.

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội nhân dân vi phạm kỷ luật nghiêm trọng và bị giáng chức. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, thẩm quyền giáng chức sĩ quan thuộc về ai?

  • A. Chỉ có Chủ tịch nước mới có quyền giáng chức sĩ quan.
  • B. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ đó hoặc cấp trên trực tiếp của cấp đó.
  • C. Bất kỳ sĩ quan cấp trên nào cũng có quyền giáng chức sĩ quan cấp dưới.
  • D. Việc giáng chức sĩ quan phải do Tòa án quyết định.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc quy định rõ ràng hệ thống chức vụ và cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm trong Luật Sĩ quan QĐND và Luật CAND.

  • A. Chỉ nhằm mục đích phân biệt thứ bậc xã hội.
  • B. Không có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn hoạt động.
  • C. Giúp xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn, mối quan hệ chỉ huy và đảm bảo tính thống nhất, chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ để phục vụ mục đích duyệt binh, diễu hành.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là những sĩ quan nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang công tác tại Bộ Ngoại giao theo sự điều động của cấp trên. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc loại sĩ quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào sau đây chủ yếu đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện, xây dựng lực lượng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò của sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND. Vai trò cốt lõi của họ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan được phân chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào trong Lục quân/Phòng không-Không quân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước quân hàm Đại tướng thuộc về cơ quan/chức danh nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước quân hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân trở xuống đến Đại tá, Đại tá Hải quân thuộc về cơ quan/chức danh nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp Úy (Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có quyền lợi gì về nhà ở và điều kiện làm việc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND. Nguyên tắc nào thể hiện rõ nhất vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ai là người thống lĩnh Quân đội nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là những người như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một công dân Việt Nam có trình độ đại học về công nghệ thông tin được tuyển vào làm việc trong Công an nhân dân để phục vụ trong lĩnh vực an ninh mạng. Theo Luật Công an nhân dân, người này có thể được phong cấp bậc gì nếu đáp ứng đủ điều kiện?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng nào sau đây phản ánh đúng vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam theo Luật CAND. Nguyên tắc nào thể hiện sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu tổ chức so với Quân đội nhân dân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người thống lĩnh Công an nhân dân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm Đại tướng Công an nhân dân thuộc về cơ quan/chức danh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng đến Đại tá thuộc về cơ quan/chức danh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc lãnh đạo giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Luật CAND là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, cả sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an đều có nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc và Nhân dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xét về vai trò và chức năng được quy định trong luật, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được quản lý chủ yếu ở đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân nhưng không được phong cấp bậc hàm?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh độ tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan cấp Tá (Trung tá, Thượng tá) trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật hiện hành. Điểm tương đồng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội nhân dân vi phạm kỷ luật nghiêm trọng và bị giáng chức. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, thẩm quyền giáng chức sĩ quan thuộc về ai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc quy định rõ ràng hệ thống chức vụ và cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm trong Luật Sĩ quan QĐND và Luật CAND.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là sĩ quan đang phục vụ trong các đơn vị, cơ quan nào dưới đây?

  • A. Đơn vị và cơ quan thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Các đơn vị, cơ quan ngoài Quân đội được cử đến công tác.
  • C. Lực lượng dự bị động viên.
  • D. Các tổ chức xã hội, dân sự có liên quan đến quốc phòng.

Câu 2: Một sĩ quan được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, đây là loại hình sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan dự bị.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ.

Câu 3: Đâu là nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

  • A. Tuyệt đối tuân thủ chỉ thị của Chính phủ.
  • B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chỉ đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Hoạt động độc lập, không chịu sự chi phối của bất kỳ tổ chức chính trị nào.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan bao gồm mấy cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 3 cấp.
  • C. 4 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan QĐNDVN, cấp Đại tá thuộc cấp nào?

  • A. Cấp Uý.
  • B. Cấp Tướng.
  • C. Cấp Tá.
  • D. Cấp Chuẩn úy.

Câu 6: Chức vụ nào dưới đây, theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, thường được quy định cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng?

  • A. Sư đoàn trưởng.
  • B. Trung đoàn trưởng.
  • C. Tiểu đoàn trưởng.
  • D. Đại đội trưởng.

Câu 7: Một sĩ quan QĐNDVN đang giữ cấp bậc Trung tá. Theo quy định hiện hành, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung tá lên Thượng tá là bao nhiêu năm?

  • A. 2 năm.
  • B. 3 năm.
  • C. 4 năm.
  • D. 6 năm.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan có thể được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn trong trường hợp nào?

  • A. Được điều động sang giữ chức vụ thấp hơn.
  • B. Không hoàn thành nhiệm vụ trong năm.
  • C. Đạt kết quả kiểm tra sức khỏe định kỳ loại C.
  • D. Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu hoặc công tác.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan mang quân hàm Thiếu tướng là bao nhiêu?

  • A. 55 tuổi.
  • B. 60 tuổi (đối với nam).
  • C. 62 tuổi.
  • D. Không giới hạn tuổi.

Câu 10: Một sĩ quan QĐNDVN có hành vi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, không còn xứng đáng với cương vị được giao. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này có thể phải chịu hình thức kỷ luật nào liên quan đến chức vụ và cấp bậc hàm?

  • A. Giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc hàm hoặc tước quân hàm.
  • B. Chỉ bị khiển trách hoặc cảnh cáo.
  • C. Buộc chuyển ngành sang khối dân sự.
  • D. Tự động bị cho nghỉ hưu sớm.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào dưới đây không được xem là thành phần của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Công nhân Công an.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng nòng cốt của lực lượng này trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia sản xuất, phát triển kinh tế.
  • B. Chủ yếu làm công tác tuyên truyền, vận động quần chúng.
  • C. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước và trực tiếp thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Đảm nhiệm toàn bộ công tác đối ngoại của đất nước.

Câu 13: Đâu là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
  • C. Chỉ chịu sự chỉ đạo của Chính phủ.
  • D. Tổ chức theo hệ thống phân tán, không tập trung.

Câu 14: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt Nam bao gồm mấy cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 3 cấp.
  • C. 4 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 15: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan CAND, cấp bậc hàm nào dưới đây thuộc Cấp Tướng?

  • A. Thượng tá.
  • B. Đại tá.
  • C. Trung tá.
  • D. Đại tướng.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được phong, thăng cấp bậc hàm cao nhất là cấp nào?

  • A. Cấp Tướng.
  • B. Cấp Uý.
  • C. Cấp Tá.
  • D. Không giới hạn cấp bậc hàm.

Câu 17: Một công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học loại giỏi, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công an và được tuyển chọn vào phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân với chức vụ Trưởng Công an phường. Theo quy định, cấp bậc hàm đầu tiên có thể được phong cho người này là gì?

  • A. Hạ sĩ.
  • B. Trung úy.
  • C. Thiếu tá.
  • D. Đại úy.

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, độ tuổi phục vụ theo hạn tuổi cao nhất của sĩ quan mang cấp bậc hàm Đại tá (đối với nam) là bao nhiêu?

  • A. 50 tuổi.
  • B. 55 tuổi.
  • C. 57 tuổi.
  • D. 60 tuổi.

Câu 19: Quyền lợi nào dưới đây là của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

  • A. Được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách về nhà ở, đất ở và các điều kiện sinh hoạt khác phù hợp với tính chất công việc.
  • B. Được miễn hoàn toàn thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Con cái được ưu tiên tuyển thẳng vào tất cả các trường đại học công lập.
  • D. Được phép tham gia kinh doanh riêng trong mọi lĩnh vực.

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức giáng cấp bậc hàm. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Bị tước bỏ hoàn toàn cấp bậc hàm.
  • B. Bị hạ cấp bậc hàm xuống một cấp liền kề.
  • C. Bị buộc chuyển sang công tác ở vị trí thấp hơn.
  • D. Chỉ bị cảnh cáo về hành vi vi phạm.

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, đâu là điểm chung về nguyên tắc lãnh đạo đối với đội ngũ sĩ quan của cả hai lực lượng?

  • A. Đều đặt dưới sự thống lĩnh của Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Đều đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Đều hoạt động độc lập, không chịu sự chi phối chính trị.
  • D. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi công tác giữa sĩ quan chỉ huy, tham mưu (QĐND) và sĩ quan nghiệp vụ (CAND)?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu (QĐND) chủ yếu đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện; sĩ quan nghiệp vụ (CAND) chủ yếu đảm nhiệm công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ an ninh, trật tự.
  • B. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu (QĐND) làm công tác chính trị; sĩ quan nghiệp vụ (CAND) làm công tác kỹ thuật.
  • C. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu (QĐND) làm công tác hậu cần; sĩ quan nghiệp vụ (CAND) làm công tác hành chính.
  • D. Phạm vi công tác của hai nhóm này là hoàn toàn giống nhau.

Câu 23: Ngày 19 tháng 8 hằng năm được kỷ niệm là Ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam.
  • D. Bộ đội Biên phòng Việt Nam.

Câu 24: Ngày 22 tháng 12 hằng năm được kỷ niệm là Ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Hải quân nhân dân Việt Nam.
  • D. Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu 25: Giả sử một sĩ quan QĐNDVN được phong quân hàm Thiếu úy vào năm 23 tuổi sau khi tốt nghiệp học viện quân sự. Theo quy định về thời hạn xét thăng quân hàm, sớm nhất vào năm bao nhiêu tuổi sĩ quan này có thể được xét thăng quân hàm Trung úy?

  • A. 25 tuổi.
  • B. 26 tuổi.
  • C. 27 tuổi.
  • D. 28 tuổi.

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, đâu là một trong những nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan?

  • A. Được phép biểu đạt quan điểm cá nhân trái với đường lối của Đảng và Nhà nước.
  • B. Không cần tuân thủ kỷ luật quân đội khi không trong giờ làm việc.
  • C. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Có quyền từ chối thực hiện mệnh lệnh khi cảm thấy không phù hợp.

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân?

  • A. Kiên quyết đấu tranh phòng, chống tội phạm, các hành vi vi phạm pháp luật và các âm mưu, hoạt động của thế lực thù địch.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ khi có văn bản yêu cầu từ cấp trên trực tiếp.
  • C. Không có trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước ngoài phạm vi công tác trực tiếp.
  • D. Được quyền sử dụng vũ khí trong mọi trường hợp để bảo vệ bản thân.

Câu 28: Căn cứ vào Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, hãy phân tích và cho biết lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan thuộc nhóm ngành nào chủ yếu đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan hậu cần.
  • C. Sĩ quan chính trị.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn phục vụ là bao nhiêu năm?

  • A. 2 năm.
  • B. 3 năm.
  • C. 4 năm.
  • D. Không quy định thời hạn cố định.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là sĩ quan đang phục vụ trong các đơn vị, cơ quan nào dưới đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một sĩ quan được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, đây là loại hình sĩ quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đâu là nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan bao gồm mấy cấp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan QĐNDVN, cấp Đại tá thuộc cấp nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chức vụ nào dưới đây, theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, thường được quy định cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một sĩ quan QĐNDVN đang giữ cấp bậc Trung tá. Theo quy định hiện hành, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung tá lên Thượng tá là bao nhiêu năm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan có thể được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn trong trường hợp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan mang quân hàm Thiếu tướng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một sĩ quan QĐNDVN có hành vi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, không còn xứng đáng với cương vị được giao. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này có thể phải chịu hình thức kỷ luật nào liên quan đến chức vụ và cấp bậc hàm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào dưới đây không được xem là thành phần của Công an nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng nòng cốt của lực lượng này trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đâu là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam theo Luật Công an nhân dân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt Nam bao gồm mấy cấp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan CAND, cấp bậc hàm nào dưới đây thuộc Cấp Tướng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được phong, thăng cấp bậc hàm cao nhất là cấp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học loại giỏi, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công an và được tuyển chọn vào phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân với chức vụ Trưởng Công an phường. Theo quy định, cấp bậc hàm đầu tiên có thể được phong cho người này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, độ tuổi phục vụ theo hạn tuổi cao nhất của sĩ quan mang cấp bậc hàm Đại tá (đối với nam) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quyền lợi nào dưới đây là của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức giáng cấp bậc hàm. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, đâu là điểm chung về nguyên tắc lãnh đạo đối với đội ngũ sĩ quan của cả hai lực lượng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi công tác giữa sĩ quan chỉ huy, tham mưu (QĐND) và sĩ quan nghiệp vụ (CAND)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ngày 19 tháng 8 hằng năm được kỷ niệm là Ngày truyền thống của lực lượng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ngày 22 tháng 12 hằng năm được kỷ niệm là Ngày truyền thống của lực lượng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử một sĩ quan QĐNDVN được phong quân hàm Thiếu úy vào năm 23 tuổi sau khi tốt nghiệp học viện quân sự. Theo quy định về thời hạn xét thăng quân hàm, sớm nhất vào năm bao nhiêu tuổi sĩ quan này có thể được xét thăng quân hàm Trung úy?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, đâu là một trong những nghĩa vụ cơ bản của sĩ quan?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Căn cứ vào Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, hãy phân tích và cho biết lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan thuộc nhóm ngành nào chủ yếu đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn phục vụ là bao nhiêu năm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ông Nguyễn Văn A là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hiện đang làm việc tại Vụ Kế hoạch và Đầu tư thuộc Bộ Quốc phòng, thực hiện các công việc chuyên môn về lập kế hoạch ngân sách. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐNDVN, ông A thuộc loại hình sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan chính trị
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Câu 2: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại thao trường. Sĩ quan B giữ vai trò trực tiếp chỉ huy các hoạt động diễn tập, ra mệnh lệnh và điều phối lực lượng trên thực địa. Sĩ quan B chắc chắn thuộc nhóm ngành sĩ quan nào theo phân loại cơ bản trong Luật Sĩ quan QĐNDVN?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan chính trị
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan được phân chia thành các cấp và bậc như thế nào?

  • A. 2 cấp, 8 bậc
  • B. 3 cấp, 9 bậc
  • C. 3 cấp, 12 bậc
  • D. 4 cấp, 16 bậc

Câu 4: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào dưới đây tương đương với cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân?

  • A. Trung tướng
  • B. Thiếu tướng
  • C. Đại tá
  • D. Thượng tá

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Đại tá. Theo quy định chung về mối tương quan giữa chức vụ và cấp bậc, chức vụ nào sau đây thường được đảm nhiệm bởi sĩ quan có cấp bậc Đại tá?

  • A. Tiểu đoàn trưởng
  • B. Đại đội trưởng
  • C. Sư đoàn trưởng
  • D. Tư lệnh Quân khu

Câu 6: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây được coi là nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt, quyết định bản chất cách mạng và sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam, được quy định rõ trong Luật Sĩ quan QĐNDVN?

  • A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • C. Đặt dưới sự quản lý tập trung, thống nhất của Chính phủ.
  • D. Hoạt động theo nguyên tắc song trùng lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 7: Trong bối cảnh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, nghĩa vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hy sinh, cống hiến cao cả và là phẩm chất đặc trưng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Thường xuyên rèn luyện phẩm chất cách mạng, năng lực công tác, trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Anh Trần Văn C là công dân Việt Nam, tốt nghiệp đại học loại giỏi chuyên ngành Công nghệ thông tin, có sức khỏe tốt và lý lịch rõ ràng. Để có thể được xét tuyển làm sĩ quan tại ngũ Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định, anh C cần đáp ứng thêm điều kiện cơ bản nào về mặt chính trị?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Đã từng tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc công an.
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Có người thân đang công tác trong quân đội.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có quân hàm Trung tá là bao nhiêu tuổi (áp dụng đối với sĩ quan nam)?

  • A. 50 tuổi
  • B. 55 tuổi
  • C. 57 tuổi
  • D. 58 tuổi

Câu 10: Thẩm quyền quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp Đại tá trở lên thuộc về cơ quan/chức danh nào?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Quốc hội

Câu 11: Chị Lê Thị D là công dân Việt Nam, tốt nghiệp Học viện An ninh nhân dân và được tuyển chọn vào công tác trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, đảm nhiệm công việc điều tra các vụ án hình sự. Chị D thuộc đối tượng nào theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn
  • D. Công nhân công an

Câu 12: Anh Phạm Văn E là sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, công tác tại Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong phòng chống tội phạm. Anh E thuộc đối tượng nào theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan nghiệp vụ
  • D. Công nhân công an

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân hiện hành, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc
  • B. 3 cấp, 9 bậc
  • C. 3 cấp, 12 bậc
  • D. 4 cấp, 12 bậc

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có thể được phong cấp bậc hàm cao nhất là gì?

  • A. Thiếu tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Đại tá
  • D. Thượng tá

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng cơ bản, thể hiện tính tập trung, thống nhất của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Hoạt động theo nguyên tắc song trùng lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
  • B. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
  • C. Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của chính quyền địa phương.
  • D. Chỉ hoạt động trong phạm vi địa giới hành chính được phân công.

Câu 16: Nhận định nào sau đây mô tả đúng chức năng cốt lõi của Công an nhân dân Việt Nam trong hệ thống cơ quan nhà nước?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • B. Trực tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh để gây quỹ hoạt động.
  • C. Chủ yếu thực hiện nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia trên bộ và trên biển.
  • D. Đảm nhiệm công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Câu 17: Thẩm quyền quyết định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam từ cấp Thiếu tướng trở lên thuộc về cơ quan/chức danh nào?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Quốc hội

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại úy là bao nhiêu tuổi (áp dụng đối với sĩ quan nam)?

  • A. 45 tuổi
  • B. 50 tuổi
  • C. 55 tuổi
  • D. 58 tuổi

Câu 19: Chế độ, chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ưu đãi đặc thù của Nhà nước đối với sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, nhằm đảm bảo điều kiện sống và công tác phù hợp với tính chất nguy hiểm, phức tạp của nhiệm vụ?

  • A. Được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí công cộng.
  • B. Được nghỉ phép hàng năm theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • C. Được quyền ứng cử, đề cử vào các cơ quan dân cử.
  • D. Được hưởng lương, phụ cấp, nhà ở, chăm sóc sức khỏe và các chế độ, chính sách khác phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của lực lượng Công an nhân dân.

Câu 20: Trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, nghĩa vụ nào sau đây là đặc trưng và quan trọng nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam để hoàn thành nhiệm vụ được giao?

  • A. Kiên quyết đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, quy định của lực lượng Công an nhân dân.
  • C. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật.
  • D. Giữ bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định.

Câu 21: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định là ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Hải quân nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • D. Dân quân tự vệ Việt Nam

Câu 22: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định là ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Bộ đội Biên phòng Việt Nam
  • D. Cảnh sát biển Việt Nam

Câu 23: Bên cạnh ý nghĩa là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12), ngày này còn được gọi là ngày gì?

  • A. Ngày hội Quốc phòng toàn dân
  • B. Ngày hội Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
  • C. Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
  • D. Ngày truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 24: Bên cạnh ý nghĩa là ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam (19/8), ngày này còn được gọi là ngày gì?

  • A. Ngày hội Quốc phòng toàn dân
  • B. Ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Ngày truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân
  • D. Ngày hội Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Câu 25: Trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 26: Trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Cảnh sát biển

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân là hai văn bản pháp luật quan trọng, cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng lực lượng vũ trang. Cơ sở pháp lý cao nhất để xây dựng và ban hành hai luật này là gì?

  • A. Các Nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Các Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • C. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • D. Các Nghị định của Chính phủ

Câu 28: Mặc dù có nhiệm vụ và tổ chức khác nhau, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam có điểm chung cốt lõi nào về bản chất và vị trí trong bộ máy nhà nước?

  • A. Đều là cán bộ chỉ huy, quản lý trong lực lượng vũ trang.
  • B. Đều có nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đều đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Đều là cán bộ của Đảng, Nhà nước, nhân dân, hoạt động trong lực lượng vũ trang và được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm.

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp trên giao nhiệm vụ phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn tại một khu vực bị lũ lụt nghiêm trọng. Quyền nào dưới đây của sĩ quan này được thể hiện rõ nhất trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này?

  • A. Quyền được giao quyền chỉ huy, quản lý đơn vị, thực hiện nhiệm vụ theo chức vụ.
  • B. Quyền được nghỉ ngơi, giải trí theo quy định.
  • C. Quyền được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi.
  • D. Quyền được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.

Câu 30: Trong quá trình điều tra một vụ án tham nhũng, sĩ quan điều tra của Công an nhân dân Việt Nam phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một số cán bộ cấp cao. Nghĩa vụ nào dưới đây của sĩ quan này là quan trọng nhất để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật và công bằng xã hội?

  • A. Nghĩa vụ bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác.
  • B. Nghĩa vụ rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống.
  • C. Nghĩa vụ nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, quy định của lực lượng Công an nhân dân.
  • D. Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ danh dự, nhân phẩm của người khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ông Nguyễn Văn A là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hiện đang làm việc tại Vụ Kế hoạch và Đầu tư thuộc Bộ Quốc phòng, thực hiện các công việc chuyên môn về lập kế hoạch ngân sách. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐNDVN, ông A thuộc loại hình sĩ quan nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại thao trường. Sĩ quan B giữ vai trò trực tiếp chỉ huy các hoạt động diễn tập, ra mệnh lệnh và điều phối lực lượng trên thực địa. Sĩ quan B chắc chắn thuộc nhóm ngành sĩ quan nào theo phân loại cơ bản trong Luật Sĩ quan QĐNDVN?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan được phân chia thành các cấp và bậc như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào dưới đây tương đương với cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Đại tá. Theo quy định chung về mối tương quan giữa chức vụ và cấp bậc, chức vụ nào sau đây *thường* được đảm nhiệm bởi sĩ quan có cấp bậc Đại tá?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây được coi là nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt, quyết định bản chất cách mạng và sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam, được quy định rõ trong Luật Sĩ quan QĐNDVN?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong bối cảnh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, nghĩa vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự hy sinh, cống hiến cao cả và là phẩm chất đặc trưng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Anh Trần Văn C là công dân Việt Nam, tốt nghiệp đại học loại giỏi chuyên ngành Công nghệ thông tin, có sức khỏe tốt và lý lịch rõ ràng. Để có thể được xét tuyển làm sĩ quan tại ngũ Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định, anh C cần đáp ứng thêm điều kiện cơ bản nào về mặt chính trị?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có quân hàm Trung tá là bao nhiêu tuổi (áp dụng đối với sĩ quan nam)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thẩm quyền quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp Đại tá trở lên thuộc về cơ quan/chức danh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chị Lê Thị D là công dân Việt Nam, tốt nghiệp Học viện An ninh nhân dân và được tuyển chọn vào công tác trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, đảm nhiệm công việc điều tra các vụ án hình sự. Chị D thuộc đối tượng nào theo Luật Công an nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Anh Phạm Văn E là sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, công tác tại Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong phòng chống tội phạm. Anh E thuộc đối tượng nào theo Luật Công an nhân dân?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân hiện hành, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có thể được phong cấp bậc hàm cao nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng cơ bản, thể hiện tính tập trung, thống nhất của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhận định nào sau đây mô tả đúng chức năng cốt lõi của Công an nhân dân Việt Nam trong hệ thống cơ quan nhà nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Thẩm quyền quyết định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam từ cấp Thiếu tướng trở lên thuộc về cơ quan/chức danh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại úy là bao nhiêu tuổi (áp dụng đối với sĩ quan nam)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chế độ, chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ưu đãi đặc thù của Nhà nước đối với sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, nhằm đảm bảo điều kiện sống và công tác phù hợp với tính chất nguy hiểm, phức tạp của nhiệm vụ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, nghĩa vụ nào sau đây là đặc trưng và quan trọng nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam để hoàn thành nhiệm vụ được giao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định là ngày truyền thống của lực lượng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định là ngày truyền thống của lực lượng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bên cạnh ý nghĩa là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12), ngày này còn được gọi là ngày gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bên cạnh ý nghĩa là ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam (19/8), ngày này còn được gọi là ngày gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân là hai văn bản pháp luật quan trọng, cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng lực lượng vũ trang. Cơ sở pháp lý cao nhất để xây dựng và ban hành hai luật này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Mặc dù có nhiệm vụ và tổ chức khác nhau, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam có điểm chung cốt lõi nào về bản chất và vị trí trong bộ máy nhà nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp trên giao nhiệm vụ phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn tại một khu vực bị lũ lụt nghiêm trọng. Quyền nào dưới đây của sĩ quan này được thể hiện rõ nhất trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong quá trình điều tra một vụ án tham nhũng, sĩ quan điều tra của Công an nhân dân Việt Nam phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một số cán bộ cấp cao. Nghĩa vụ nào dưới đây của sĩ quan này là quan trọng nhất để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật và công bằng xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là những sĩ quan nào?

  • A. Đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
  • B. Được đào tạo sĩ quan nhưng đang công tác ngoài quân đội.
  • C. Thuộc lực lượng dự bị động viên của quân đội.
  • D. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và được phong quân hàm sĩ quan.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử sang làm việc tại một cơ quan Nhà nước không thuộc Bộ Quốc phòng theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan này thuộc loại nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan chính trị.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 4: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 11 bậc.
  • C. 3 cấp, 12 bậc.
  • D. 4 cấp, 16 bậc.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, cấp bậc quân hàm Thiếu tướng trong Lục quân, Không quân, Phòng không tương đương với cấp bậc nào trong Hải quân?

  • A. Chuẩn Đô đốc Hải quân.
  • B. Phó Đô đốc Hải quân.
  • C. Đô đốc Hải quân.
  • D. Thủy sư Đô đốc Hải quân.

Câu 6: Theo quy định chung của Luật Sĩ quan QĐNDVN, chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thường tương ứng với cấp bậc quân hàm nào?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Sư đoàn trưởng.
  • C. Lữ đoàn trưởng.
  • D. Chỉ huy trưởng cấp huyện.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng tá là bao nhiêu (trong điều kiện bình thường)?

  • A. 50 tuổi (nam), 45 tuổi (nữ).
  • B. 55 tuổi (nam), 50 tuổi (nữ).
  • C. 60 tuổi (nam), 55 tuổi (nữ).
  • D. 62 tuổi (nam), 60 tuổi (nữ).

Câu 8: Một sĩ quan QĐNDVN được bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn nhưng cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mới. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan đó có thể được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không, và dựa trên cơ sở nào?

  • A. Có thể, nếu sĩ quan có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, sức khỏe và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
  • B. Không thể, việc thăng quân hàm chỉ dựa vào thời hạn tại ngũ.
  • C. Chỉ có thể nếu chức vụ mới thuộc cấp Tướng.
  • D. Chỉ có thể nếu sĩ quan có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu.

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch nước phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp Tướng?

  • A. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội biên phòng.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây không phải là nguyên tắc của CAND?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Đặt dưới sự thống lĩnh của Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 12: Một công dân Việt Nam có trình độ đại học về kỹ thuật máy tính được tuyển dụng vào phục vụ trong Công an nhân dân để thực hiện các công tác kỹ thuật chuyên sâu. Theo Luật CAND, người này có thể được phong cấp bậc hàm thuộc đối tượng nào?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân công an.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong CAND không được phong cấp bậc hàm nào dưới đây?

  • A. Cấp Tướng.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Úy.
  • D. Cấp Hạ sĩ quan (đối với hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật).

Câu 14: Theo Luật CAND, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong CAND có thời hạn phục vụ là bao lâu?

  • A. 2 năm.
  • B. 2 năm 6 tháng.
  • C. 3 năm.
  • D. 4 năm.

Câu 15: Một công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong CAND nhưng không được phong cấp bậc hàm. Theo Luật CAND, người này thuộc đối tượng nào?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ.
  • B. Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • D. Công nhân công an.

Câu 16: Theo Luật CAND, thẩm quyền quy định hệ thống chức vụ, chức danh trong CAND thuộc về cơ quan nào?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Câu 17: So sánh giữa Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, điểm tương đồng cơ bản về thẩm quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang là gì?

  • A. Đều do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng/Công an thống lĩnh.
  • B. Đều do Thủ tướng Chính phủ thống lĩnh.
  • C. QĐND do Chủ tịch nước thống lĩnh, CAND do Bộ trưởng Công an thống lĩnh.
  • D. Đội ngũ sĩ quan của cả hai lực lượng đều đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.

Câu 18: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, nghĩa vụ cơ bản nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan trong việc không ngừng nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ.
  • C. Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí.
  • D. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 19: Luật CAND quy định một trong những chức năng của CAND là "Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội". Chức năng này thể hiện vai trò gì của CAND?

  • A. Vai trò trực tiếp chiến đấu.
  • B. Vai trò đào tạo, huấn luyện.
  • C. Vai trò tư vấn, hoạch định chính sách.
  • D. Vai trò quản lý hành chính đơn thuần.

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, việc bổ nhiệm sĩ quan giữ chức vụ phải căn cứ chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nhu cầu công tác, năng lực, sở trường và quy hoạch cán bộ.
  • B. Thời gian công tác và cấp bậc hàm hiện tại.
  • C. Kết quả học tập tại các trường quân sự.
  • D. Ý kiến cá nhân của sĩ quan.

Câu 21: Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND đều quy định sĩ quan được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của lực lượng vũ trang. Điều này thể hiện sự ghi nhận của Nhà nước đối với điều gì?

  • A. Quy định chung về quyền lợi của mọi công dân.
  • B. Khả năng lao động phổ thông của sĩ quan.
  • C. Thành tích cá nhân nổi bật của từng sĩ quan.
  • D. Sự cống hiến, hy sinh và tính chất nguy hiểm, khó khăn của nhiệm vụ quân sự, công an.

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, trong trường hợp nào sĩ quan có thể bị tước quân hàm?

  • A. Khi bị kỷ luật khiển trách.
  • B. Khi bị kỷ luật cảnh cáo.
  • C. Khi bị kết án phạt tù về tội phạm nghiêm trọng.
  • D. Khi tự ý nghỉ việc.

Câu 23: Theo Luật CAND, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ khác với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở điểm cơ bản nào?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an cốt lõi, còn chuyên môn kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật, khoa học hỗ trợ.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ được phong cấp Tướng, còn chuyên môn kỹ thuật thì không.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ có thời hạn phục vụ dài hơn chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ có trình độ đào tạo thấp hơn chuyên môn kỹ thuật.

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm sĩ quan phải tuân theo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ dựa vào thành tích cá nhân.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa chức vụ, cấp bậc quân hàm và công trạng, khả năng của sĩ quan.
  • C. Chỉ dựa vào thời gian tại ngũ.
  • D. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan chỉ huy, tham mưu.

Câu 25: Luật CAND quy định "Công an nhân dân được tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở". Nguyên tắc này đảm bảo điều gì trong hoạt động của lực lượng CAND?

  • A. Sự phân tán lực lượng.
  • B. Sự độc lập của các đơn vị ở địa phương.
  • C. Sự chỉ huy thông suốt, thống nhất và hiệu quả trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các đơn vị cấp dưới.

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan dự bị là những sĩ quan nào?

  • A. Thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng ký, quản lý theo quy định của pháp luật.
  • B. Đang phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội.
  • C. Được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • D. Sĩ quan đã nghỉ hưu và không còn khả năng huy động.

Câu 27: Luật CAND quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có quyền "được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật...". Quyền này có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng lực lượng CAND?

  • A. Chỉ nhằm nâng cao kiến thức cá nhân.
  • B. Là trách nhiệm riêng của mỗi cá nhân.
  • C. Giúp họ có cơ hội chuyển ngành dễ dàng hơn.
  • D. Góp phần nâng cao trình độ, năng lực chiến đấu, công tác, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự.

Câu 28: Theo Luật CAND, thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc về cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Giám đốc Công an cấp trên trực tiếp.

Câu 29: Một trong những nhiệm vụ của sĩ quan QĐNDVN theo Luật là "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Nhiệm vụ này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng QĐNDVN?

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Tự lực, tự cường.
  • C. Nhân dân làm chủ.
  • D. Kết hợp quốc phòng với kinh tế.

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, việc kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của sĩ quan có thể được xem xét trong trường hợp nào?

  • A. Tất cả sĩ quan có nguyện vọng kéo dài thời hạn.
  • B. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan có trình độ sau đại học.
  • C. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan cấp Tướng.
  • D. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất, năng lực, sức khỏe và tự nguyện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ là những sĩ quan nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử sang làm việc tại một cơ quan Nhà nước không thuộc Bộ Quốc phòng theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, cấp bậc quân hàm Thiếu tướng trong Lục quân, Không quân, Phòng không tương đương với cấp bậc nào trong Hải quân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Theo quy định chung của Luật Sĩ quan QĐNDVN, chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thường tương ứng với cấp bậc quân hàm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng tá là bao nhiêu (trong điều kiện bình thường)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một sĩ quan QĐNDVN được bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn nhưng cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mới. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan đó có thể được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không, và dựa trên cơ sở nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch nước phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp Tướng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây không phải là nguyên tắc của CAND?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một công dân Việt Nam có trình độ đại học về kỹ thuật máy tính được tuyển dụng vào phục vụ trong Công an nhân dân để thực hiện các công tác kỹ thuật chuyên sâu. Theo Luật CAND, người này có thể được phong cấp bậc hàm thuộc đối tượng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong CAND không được phong cấp bậc hàm nào dưới đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Theo Luật CAND, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong CAND có thời hạn phục vụ là bao lâu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong CAND nhưng không được phong cấp bậc hàm. Theo Luật CAND, người này thuộc đối tượng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo Luật CAND, thẩm quyền quy định hệ thống chức vụ, chức danh trong CAND thuộc về cơ quan nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So sánh giữa Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND, điểm tương đồng cơ bản về thẩm quyền thống lĩnh lực lượng vũ trang là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, nghĩa vụ cơ bản nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan trong việc không ngừng nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Luật CAND quy định một trong những chức năng của CAND là 'Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội'. Chức năng này thể hiện vai trò gì của CAND?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, việc bổ nhiệm sĩ quan giữ chức vụ phải căn cứ chủ yếu vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Luật Sĩ quan QĐNDVN và Luật CAND đều quy định sĩ quan được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của lực lượng vũ trang. Điều này thể hiện sự ghi nhận của Nhà nước đối với điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, trong trường hợp nào sĩ quan có thể bị tước quân hàm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Theo Luật CAND, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ khác với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở điểm cơ bản nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm sĩ quan phải tuân theo nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Luật CAND quy định 'Công an nhân dân được tổ chức tập trung, thống nhất theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở'. Nguyên tắc này đảm bảo điều gì trong hoạt động của lực lượng CAND?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan dự bị là những sĩ quan nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Luật CAND quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có quyền 'được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật...'. Quyền này có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng lực lượng CAND?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Theo Luật CAND, thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc về cơ quan nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một trong những nhiệm vụ của sĩ quan QĐNDVN theo Luật là 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam'. Nhiệm vụ này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong xây dựng QĐNDVN?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, việc kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của sĩ quan có thể được xem xét trong trường hợp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được hiểu là:

  • A. Sĩ quan thuộc biên chế thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Sĩ quan được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • C. Sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên của quân đội.
  • D. Sĩ quan đã hết tuổi phục vụ tại ngũ nhưng còn đủ sức khỏe và năng lực.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được điều động sang làm việc tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc loại hình nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan biệt phái.
  • D. Sĩ quan chuyên nghiệp.

Câu 3: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 12 bậc.
  • C. 4 cấp, 16 bậc.
  • D. 3 cấp, 10 bậc.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thiếu tướng trong Lục quân, Không quân tương đương với cấp bậc nào trong Hải quân?

  • A. Chuẩn Đô đốc.
  • B. Phó Đô đốc.
  • C. Đô đốc.
  • D. Đại tá Hải quân.

Câu 5: Chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn trưởng) thường được quy định trần quân hàm cao nhất là:

  • A. Đại tá.
  • B. Trung tướng.
  • C. Thiếu tướng.
  • D. Thượng tá.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung đối với sĩ quan?

  • A. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Có trình độ đại học trở lên.
  • C. Có kinh nghiệm công tác thực tiễn ít nhất 5 năm.
  • D. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 7: Một sĩ quan mang quân hàm Thượng úy Quân đội nhân dân Việt Nam, đủ điều kiện về thời gian công tác và thành tích. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND, sĩ quan này có thể được xét thăng quân hàm lên cấp bậc nào tiếp theo?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Đại úy.
  • C. Trung úy.
  • D. Thượng tá.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan mang quân hàm Đại tá trong thời bình là bao nhiêu?

  • A. 55 tuổi.
  • B. 58 tuổi.
  • C. 60 tuổi (đối với nam), 55 tuổi (đối với nữ).
  • D. 62 tuổi (đối với nam), 60 tuổi (đối với nữ).

Câu 9: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quyền lợi nào sau đây theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND?

  • A. Tự ứng cử vào các cơ quan dân cử ở địa phương nơi cư trú.
  • B. Tham gia kinh doanh ngoài quân đội.
  • C. Được miễn nghĩa vụ quân sự đối với con cái.
  • D. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật theo nhu cầu công tác.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân.
  • B. Chỉ phục tùng mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • C. Có quyền từ chối thực hiện mệnh lệnh trái với lương tâm cá nhân.
  • D. Được phép tiết lộ thông tin quân sự khi cần thiết để bảo vệ quyền lợi cá nhân.

Câu 11: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của ai theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 12: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Thủ tướng Chính phủ.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Công an nhân dân.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân được hiểu là:

  • A. Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm từ Hạ sĩ quan đến cấp Tướng.
  • B. Công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm nhưng không quá cấp Đại tá.
  • C. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn nhất định, được phong cấp bậc hàm.
  • D. Công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân nhưng không được phong cấp bậc hàm.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về cấp bậc hàm cao nhất được phong giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân là gì?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có thể phong đến cấp Đại tá, còn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ đến cấp Thượng tá.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ có thể phong đến cấp Thượng tướng, còn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ đến cấp Đại tá.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ phong đến cấp Trung tá, còn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có thể phong đến cấp Đại tá.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ có thể được phong đến cấp Tướng, còn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không được phong cấp Tướng.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam là:

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Chính phủ.
  • B. Tổ chức theo ngành dọc và phân theo địa bàn.
  • C. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam; sự quản lý thống nhất của Nhà nước; sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Hoạt động dựa trên sự phối hợp giữa các lực lượng vũ trang và các cơ quan nhà nước.

Câu 17: Một sĩ quan Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án. Hành động của sĩ quan này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân?

  • A. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm.
  • B. Thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Xây dựng lực lượng Công an nhân dân trong sạch, vững mạnh.
  • D. Bảo đảm an ninh, trật tự tại các sự kiện chính trị quan trọng.

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân mang quân hàm Thượng tá là bao nhiêu?

  • A. 55 tuổi.
  • B. 58 tuổi.
  • C. 60 tuổi.
  • D. 52 tuổi.

Câu 19: Đâu là một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định của Luật CAND?

  • A. Được ưu tiên kinh doanh các ngành nghề có điều kiện.
  • B. Được miễn trách nhiệm hình sự khi thực hiện nhiệm vụ.
  • C. Được Nhà nước bảo đảm chế độ tiền lương, phụ cấp, nhà ở; điều kiện làm việc và học tập, huấn luyện, phục vụ công tác theo quy định của pháp luật.
  • D. Được quyết định về việc điều động, luân chuyển công tác của bản thân.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh Công an nhân dân.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi địa bàn công tác được phân công.
  • C. Có quyền tham gia các hoạt động chính trị, xã hội không liên quan đến ngành.
  • D. Được ưu tiên giải quyết các vấn đề hành chính cá nhân.

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức lực lượng vũ trang nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Nguyên tắc phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước.
  • D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với lực lượng vũ trang và sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.

Câu 22: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam muốn được thăng quân hàm. Theo Luật Sĩ quan QĐND, điều kiện cơ bản nào sau đây là bắt buộc phải đáp ứng?

  • A. Phải có bằng thạc sĩ trở lên.
  • B. Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; sức khỏe và thời gian công tác, thời gian giữ cấp bậc hàm hiện tại.
  • C. Phải hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao trong 3 năm liên tiếp.
  • D. Phải có sự tiến cử của cấp ủy Đảng cùng cấp.

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể bị giáng chức, cách chức trong trường hợp nào?

  • A. Vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật của Nhà nước tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.
  • B. Không hoàn thành nhiệm vụ trong một quý bất kỳ.
  • C. Không đạt yêu cầu trong một đợt kiểm tra sức khỏe định kỳ.
  • D. Có nguyện vọng xin thôi giữ chức vụ.

Câu 24: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân về hệ thống chức vụ. Điểm tương đồng cơ bản là gì?

  • A. Hệ thống chức vụ của cả hai lực lượng đều hoàn toàn giống nhau.
  • B. Cả hai luật đều quy định chức vụ Chỉ huy trưởng cấp tỉnh tương đương cấp bậc Trung tướng.
  • C. Hệ thống chức vụ chỉ được quy định cho sĩ quan tại ngũ, không áp dụng cho sĩ quan dự bị.
  • D. Cả hai luật đều quy định hệ thống chức vụ cơ bản và sự tương quan giữa chức vụ với cấp bậc hàm.

Câu 25: Một sĩ quan Công an nhân dân 50 tuổi, mang quân hàm Đại tá. Theo quy định về tuổi phục vụ tại ngũ trong thời bình, sĩ quan này có thể tiếp tục phục vụ đến độ tuổi nào nếu đáp ứng các điều kiện khác?

  • A. 55 tuổi.
  • B. 58 tuổi.
  • C. 60 tuổi.
  • D. 62 tuổi.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, việc phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm đối với sĩ quan Công an nhân dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ dựa trên thâm niên công tác.
  • B. Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
  • C. Thống nhất quản lý của Nhà nước; tuân thủ pháp luật; bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng và kịp thời.
  • D. Chủ yếu dựa vào kết quả thi đua hàng năm.

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về sĩ quan dự bị. Sĩ quan dự bị có vai trò gì trong xây dựng lực lượng vũ trang?

  • A. Là lực lượng bổ sung quan trọng cho lực lượng thường trực khi có yêu cầu động viên, chiến tranh.
  • B. Là lực lượng nòng cốt trực tiếp chiến đấu bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện cho lực lượng dân quân tự vệ.
  • D. Có nhiệm vụ tham mưu cho Đảng, Nhà nước về công tác quốc phòng, an ninh.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất quyền lợi về chế độ, chính sách đặc thù của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND?

  • A. Được tham gia mọi hoạt động chính trị như công dân bình thường.
  • B. Được ưu tiên trong các dịch vụ công cộng.
  • C. Được tự do lựa chọn nơi cư trú.
  • D. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, chăm sóc sức khỏe, học tập, nghỉ ngơi và các chế độ khác phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của quân đội.

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, công nhân, viên chức Công an nhân dân được hiểu là:

  • A. Những người được tuyển chọn, đào tạo để hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ và được phong hàm.
  • B. Công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân theo chế độ hợp đồng lao động hoặc bổ nhiệm vào ngạch viên chức theo quy định của pháp luật, không thuộc biên chế sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
  • C. Lực lượng phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
  • D. Sĩ quan đã hết tuổi phục vụ tại ngũ nhưng được giữ lại công tác.

Câu 30: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang giữ chức vụ Trung đoàn trưởng. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND, chức vụ này thường tương đương với chức vụ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp nào trong hệ thống quân sự địa phương?

  • A. Cấp tỉnh.
  • B. Cấp xã.
  • C. Cấp huyện.
  • D. Cấp quân khu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được hiểu là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được điều động sang làm việc tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, sĩ quan này thuộc loại hình nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thiếu tướng trong Lục quân, Không quân tương đương với cấp bậc nào trong Hải quân?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn trưởng) thường được quy định trần quân hàm cao nhất là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung đối với sĩ quan?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một sĩ quan mang quân hàm Thượng úy Quân đội nhân dân Việt Nam, đủ điều kiện về thời gian công tác và thành tích. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND, sĩ quan này có thể được xét thăng quân hàm lên cấp bậc nào tiếp theo?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan mang quân hàm Đại tá trong thời bình là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quyền lợi nào sau đây theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống lĩnh của ai theo quy định của pháp luật Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của ai?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân được hiểu là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về cấp bậc hàm cao nhất được phong giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một sĩ quan Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án. Hành động của sĩ quan này thể hiện chức năng nào của Công an nhân dân?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân mang quân hàm Thượng tá là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định của Luật CAND?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có nghĩa vụ nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức lực lượng vũ trang nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam muốn được thăng quân hàm. Theo Luật Sĩ quan QĐND, điều kiện cơ bản nào sau đây là bắt buộc phải đáp ứng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có thể bị giáng chức, cách chức trong trường hợp nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân về hệ thống chức vụ. Điểm tương đồng cơ bản là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một sĩ quan Công an nhân dân 50 tuổi, mang quân hàm Đại tá. Theo quy định về tuổi phục vụ tại ngũ trong thời bình, sĩ quan này có thể tiếp tục phục vụ đến độ tuổi nào nếu đáp ứng các điều kiện khác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, việc phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm đối với sĩ quan Công an nhân dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về sĩ quan dự bị. Sĩ quan dự bị có vai trò gì trong xây dựng lực lượng vũ trang?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất quyền lợi về chế độ, chính sách đặc thù của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan QĐND?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, công nhân, viên chức Công an nhân dân được hiểu là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án | Bài Tập Trắc nghiệm GDCD 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang giữ chức vụ Trung đoàn trưởng. Theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND, chức vụ này thường tương đương với chức vụ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp nào trong hệ thống quân sự địa phương?

Viết một bình luận