Đề Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào những nét chính về tác giả Chu Văn Sơn, đâu là đặc điểm nổi bật nhất trong cách tiếp cận văn học của ông?

  • A. Tập trung vào việc thống kê, phân loại các tác phẩm theo niên đại.
  • B. Chủ yếu nghiên cứu văn học dân gian và văn học cổ điển.
  • C. Có tư duy nhạy bén, say mê cái đẹp và tiếp cận văn học từ góc độ điệu hồn, cảm xúc.
  • D. Chỉ quan tâm đến bối cảnh lịch sử khi phân tích tác phẩm.

Câu 2: Văn bản

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận văn học
  • C. Thuyết minh
  • D. Nhật dụng

Câu 3: Mục đích chính của tác giả Chu Văn Sơn khi viết văn bản

  • A. Kể lại câu chuyện về bài thơ "Thu vịnh".
  • B. Thuyết minh về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung về mùa thu.
  • D. Phân tích, đánh giá những nét độc đáo trong bài thơ "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến.

Câu 4: Chu Văn Sơn cấu trúc bài nghị luận của mình bằng cách đi sâu phân tích từng phần nào của bài thơ

  • A. Đề, thực, luận, kết.
  • B. Khổ 1, khổ 2, khổ 3, khổ 4.
  • C. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. Cảnh vật, con người, thời gian.

Câu 5: Khi phân tích hai câu đề (

  • A. Cái nhìn tĩnh tại, chỉ ghi nhận sự vật ở một mặt phẳng.
  • B. Cái nhìn chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ, gần gũi.
  • C. Cái nhìn vừa có chiều rộng (từng trời cao), vừa có chiều sâu và đa tầng, như góc máy điện ảnh.
  • D. Cái nhìn mang nặng tính ước lệ, không tả thực cảnh vật.

Câu 6: Theo Chu Văn Sơn, từ

  • A. Sự mạnh mẽ, cuồn cuộn.
  • B. Sự nhẹ nhàng, tinh tế, gần như vô hình, chỉ cảm nhận bằng mĩ cảm.
  • C. Sự lạnh lẽo, buốt giá.
  • D. Sự ồn ào, náo nhiệt.

Câu 7: Chu Văn Sơn nhận xét gì về hình ảnh

  • A. Hình ảnh chỉ đơn thuần tả một loại cây đặc trưng của mùa thu.
  • B. Biểu tượng cho sự kiên cường, bất khuất của con người.
  • C. Gợi lên cảm giác cô đơn, buồn bã tuyệt đối của thi sĩ.
  • D. Là biểu tượng cho sự nhạy cảm tinh tế, nơi đón nhận và thể hiện sự lay động của gió thu và hồn người.

Câu 8: Khi phân tích hai câu thực (

  • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng, huyền ảo, sự giao thoa giữa thực và hư, giữa không gian bên ngoài và bên trong.
  • B. Sự đối lập gay gắt giữa mặt nước và ánh trăng.
  • C. Sự chuyển động mạnh mẽ, dữ dội của cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả màu sắc của nước và ánh sáng của trăng.

Câu 9: Cụm từ

  • A. Tả chính xác lớp sương khói dày đặc trên mặt nước.
  • B. Thể hiện sự ô nhiễm của dòng nước.
  • C. Gợi sự mờ ảo, hư thực, đa tầng của mặt nước, tạo không khí huyền ảo.
  • D. Là một cách nói ước lệ, không có ý nghĩa tả thực.

Câu 10: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, hành động

  • A. Thể hiện sự lười biếng, không quan tâm của người ở trong nhà.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ và sự chủ động, hiện diện của ánh trăng.
  • C. Miêu tả sự cố ý mở cửa sổ để đón trăng.
  • D. Cho thấy sự cũ kỹ, hư hỏng của song cửa.

Câu 11: Chu Văn Sơn nhận xét gì về sự chuyển đổi không gian và thời gian trong hai câu luận (

  • A. Không gian mở rộng ra vô biên, thời gian chuyển sang chiều kích hoài niệm, hư ảo.
  • B. Không gian thu hẹp lại trong căn nhà, thời gian dừng lại ở hiện tại.
  • C. Không có sự thay đổi nào đáng kể so với hai câu thực.
  • D. Chỉ có sự thay đổi về không gian, thời gian vẫn ở hiện tại.

Câu 12: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh

  • A. Âm thanh ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Âm thanh gần gũi, quen thuộc.
  • C. Âm thanh dữ dội, đáng sợ.
  • D. Âm thanh từ nơi cao vợi, hư ảo, gợi cảm giác thanh thoát, siêu thoát.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Miêu tả một người phụ nữ cụ thể đang đứng bên cây đào.
  • B. Là hình ảnh ẩn dụ cho sự tươi trẻ, sức sống mãnh liệt.
  • C. Gợi lên sự hoài niệm, nuối tiếc về cái đẹp đã qua, một bóng dáng hư ảo trong tâm tưởng thi sĩ.
  • D. Chỉ là một chi tiết trang trí cho bức tranh mùa thu.

Câu 14: Chu Văn Sơn sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu khi đi sâu phân tích từng cặp câu thơ?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Giải thích.
  • D. Bình luận.

Câu 15: Để làm cho bài phân tích thêm sinh động và gợi cảm, Chu Văn Sơn thường sử dụng những biện pháp tu từ nào trong văn xuôi nghị luận của mình?

  • A. Chỉ sử dụng các thuật ngữ khoa học khô khan.
  • B. Viết bằng giọng văn khách quan, trung lập tuyệt đối.
  • C. Tránh sử dụng bất kỳ biện pháp tu từ nào.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, từ ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.

Câu 16: Khi phân tích hai câu kết (

  • A. Sự tương phản giữa cái đã qua và cái mơ hồ, xa vắng.
  • B. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa hoa và tiếng ngỗng.
  • C. Sự lặp lại của các hình ảnh đã xuất hiện ở trên.
  • D. Không có sự tương quan nào giữa hai hình ảnh này.

Câu 17: Hình ảnh

  • A. Sự vĩnh cửu, không thay đổi của thời gian.
  • B. Sự tươi mới, sức sống hiện tại.
  • C. Dấu vết của thời gian đã qua, gợi sự hoài niệm, tiếc nuối.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả một loại hoa nở vào mùa thu.

Câu 18: Tiếng ngỗng

  • A. Tiếng gọi bầy đàn rõ ràng, quen thuộc.
  • B. Âm thanh mơ hồ, xa vắng, phiếm định, gợi không gian mênh mông.
  • C. Tiếng báo hiệu sự trở về của bầy ngỗng.
  • D. Một âm thanh vui tươi, náo động.

Câu 19: Trong phần kết của bài nghị luận, Chu Văn Sơn sử dụng kiểu câu hỏi tu từ để làm gì?

  • A. Để đặt câu hỏi cần trả lời ngay trong bài.
  • B. Để thể hiện sự nghi ngờ, băn khoăn của bản thân.
  • C. Để yêu cầu người đọc đưa ra ý kiến.
  • D. Để bộc lộ cảm xúc, khẳng định giá trị của tác phẩm và gợi suy ngẫm cho người đọc.

Câu 20: Chu Văn Sơn nhận xét gì về tính

  • A. Bức tranh hoàn toàn tĩnh, không có bất kỳ sự chuyển động nào.
  • B. Sự tĩnh lặng chỉ là bề ngoài, bên trong rất ồn ào.
  • C. Sự tĩnh lặng có chiều sâu, được làm nổi bật bởi những rung động cực kỳ tinh tế.
  • D. Tính tĩnh không phải là đặc điểm của bài thơ này.

Câu 21: Theo Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự khác biệt và độc đáo của mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến so với các nhà thơ khác?

  • A. Miêu tả rất nhiều loại hoa quả đặc trưng của mùa thu.
  • B. Khả năng cảm nhận và diễn tả những rung động tinh tế, khẽ khàng nhất của thiên nhiên.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, cầu kỳ.
  • D. Chỉ tập trung tả cảnh, không lồng ghép cảm xúc.

Câu 22: Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nghệ thuật nào để so sánh và làm rõ hơn vẻ đẹp của bài thơ?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Điêu khắc.
  • C. Sân khấu.
  • D. Điện ảnh và Hội họa.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng quan điểm của Chu Văn Sơn về bài thơ

  • A. Đây là một bài thơ đơn giản, dễ hiểu, chỉ cần đọc lướt qua là nắm bắt được hết ý tứ.
  • B. Bài thơ thể hiện sự nhạy cảm đặc biệt của thi sĩ trước thiên nhiên mùa thu.
  • C. Các hình ảnh trong bài thơ có sự giao thoa giữa thực và hư, giữa cảnh vật và tâm tưởng.
  • D. Bài thơ đạt đến độ tinh diệu trong việc sử dụng ngôn ngữ để gợi cảm giác.

Câu 24: Từ ngữ nào sau đây được Chu Văn Sơn sử dụng để diễn tả cảm giác về sự mờ ảo, không rõ ràng trong bài thơ?

  • A. Rõ ràng.
  • B. Cụ thể.
  • C. Hư huyền.
  • D. Chắc chắn.

Câu 25: Phép đối được thể hiện rõ nhất trong cặp câu nào của bài

  • A. Hai câu đề.
  • B. Hai câu kết.
  • C. Câu 1 và câu 8.
  • D. Hai câu thực và hai câu luận.

Câu 26: Khi Chu Văn Sơn nói

  • A. Sự nóng nực của mùa hè và sự buốt giá của mùa đông.
  • B. Sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Sự mâu thuẫn giữa cái đẹp và cái xấu.

Câu 27: Đâu là một trong những kỹ thuật phân tích đặc trưng của Chu Văn Sơn được thể hiện trong bài?

  • A. Chỉ tập trung vào việc kể lại nội dung bài thơ.
  • B. Đi sâu phân tích ý nghĩa, sắc thái của từng từ ngữ, hình ảnh.
  • C. Chỉ đưa ra nhận xét chung chung, không có dẫn chứng cụ thể.
  • D. Tập trung phê phán những điểm chưa hay của bài thơ.

Câu 28: Theo Chu Văn Sơn, cảm giác

  • A. Chỉ do màu sắc ảm đạm của cảnh vật.
  • B. Chỉ do sự cô đơn của cành trúc.
  • C. Chỉ do tiếng ngỗng kêu.
  • D. Sự hòa quyện của cảnh tĩnh với rung động mơ hồ, giao thoa thực-hư, hiện tại-hoài niệm.

Câu 29: Đọc văn bản của Chu Văn Sơn, ta có thể thấy ông đặc biệt trân trọng điều gì ở thi sĩ Nguyễn Khuyến?

  • A. Sự tinh tế, nhạy cảm và tài năng đặc biệt trong việc cảm nhận và diễn tả vẻ đẹp.
  • B. Kiến thức uyên bác về thiên nhiên.
  • C. Lối sống giản dị, ẩn dật.
  • D. Khả năng sử dụng nhiều thể loại thơ khác nhau.

Câu 30: Văn bản

  • A. Khô khan, chỉ dựa trên lý thuyết.
  • B. Chỉ mang tính chất liệt kê, mô tả.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ sắc sảo và cảm xúc dạt dào, ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • D. Thiếu logic, sắp xếp ý tưởng lộn xộn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dựa vào những nét chính về tác giả Chu Văn Sơn, đâu là đặc điểm nổi bật nhất trong cách tiếp cận văn học của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" của Chu Văn Sơn thuộc thể loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Mục đích chính của tác giả Chu Văn Sơn khi viết văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chu Văn Sơn cấu trúc bài nghị luận của mình bằng cách đi sâu phân tích từng phần nào của bài thơ "Thu vịnh"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi phân tích hai câu đề ("Trời thu xanh ngắt mấy từng cao - Gió thanh lay động cành cô trúc"), Chu Văn Sơn đặc biệt nhấn mạnh điều gì về cái nhìn của thi sĩ Nguyễn Khuyến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Theo Chu Văn Sơn, từ "thanh" trong "Gió thanh lay động cành cô trúc" gợi lên cảm giác gì về ngọn gió mùa thu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chu Văn Sơn nhận xét gì về hình ảnh "cành cô trúc" (cành trúc lẻ loi) trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi phân tích hai câu thực ("Nước biếc trông như tầng khói phủ - Song thưa để mặc bóng trăng vào"), Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì về cảnh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cụm từ "tầng khói phủ" khi miêu tả mặt nước được Chu Văn Sơn giải thích theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, hành động "để mặc" trong câu "Song thưa để mặc bóng trăng vào" có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chu Văn Sơn nhận xét gì về sự chuyển đổi không gian và thời gian trong hai câu luận ("Trong như tiếng hạc bay vờn giữa - Bóng hồng nhan đứng tựa bóng đào")?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh "tiếng hạc bay vờn giữa" trong câu luận gợi lên cảm giác gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình ảnh "Bóng hồng nhan đứng tựa bóng đào" được Chu Văn Sơn giải thích như thế nào trong mạch phân tích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chu Văn Sơn sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu khi đi sâu phân tích từng cặp câu thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để làm cho bài phân tích thêm sinh động và gợi cảm, Chu Văn Sơn thường sử dụng những biện pháp tu từ nào trong văn xuôi nghị luận của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi phân tích hai câu kết ("Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái - Một tiếng trên không ngỗng nước nào"), Chu Văn Sơn nhấn mạnh sự tương phản hay sự hòa hợp giữa các hình ảnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hình ảnh "hoa năm ngoái" trong câu kết, theo phân tích của Chu Văn Sơn, gợi lên ý nghĩa gì về thời gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tiếng ngỗng "trên không ngỗng nước nào" ở cuối bài thơ được Chu Văn Sơn cảm nhận như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong phần kết của bài nghị luận, Chu Văn Sơn sử dụng kiểu câu hỏi tu từ để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Chu Văn Sơn nhận xét gì về tính "tĩnh" trong bức tranh mùa thu của Nguyễn Khuyến qua bài "Thu vịnh"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Theo Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự khác biệt và độc đáo của mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến so với các nhà thơ khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nghệ thuật nào để so sánh và làm rõ hơn vẻ đẹp của bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng quan điểm của Chu Văn Sơn về bài thơ "Thu vịnh"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Từ ngữ nào sau đây được Chu Văn Sơn sử dụng để diễn tả cảm giác về sự mờ ảo, không rõ ràng trong bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phép đối được thể hiện rõ nhất trong cặp câu nào của bài "Thu vịnh" mà Chu Văn Sơn phân tích?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi Chu Văn Sơn nói "mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực", ông muốn nói đến sự hòa giải giữa điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là một trong những kỹ thuật phân tích đặc trưng của Chu Văn Sơn được thể hiện trong bài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Theo Chu Văn Sơn, cảm giác "bâng khuâng" trong bài thơ được tạo nên chủ yếu từ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc văn bản của Chu Văn Sơn, ta có thể thấy ông đặc biệt trân trọng điều gì ở thi sĩ Nguyễn Khuyến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Tự sự
  • B. Thuyết minh
  • C. Nghị luận văn học
  • D. Kí

Câu 2: Nhan đề

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
  • B. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
  • C. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
  • D. Gió hiu hiu thổi một vài cành trúc

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Khuyến cảm nhận về mùa thu, thể hiện qua

  • A. Miêu tả mùa thu với những gam màu rực rỡ.
  • B. Cảm nhận tinh tế những biến thái rất nhỏ, rất khẽ của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập gay gắt giữa mùa hè và mùa đông.
  • D. Chỉ tập trung vào cảnh vật tĩnh lặng, không có sự chuyển động.

Câu 4: Trong văn bản, Chu Văn Sơn nhận định hai câu thơ đề của

  • A. Thần thái của trời thu.
  • B. Sự rộng lớn, hùng vĩ của không gian.
  • C. Bức tranh cuộc sống nhộn nhịp.
  • D. Nỗi buồn sâu lắng của thi nhân.

Câu 5: Khi phân tích hai câu thơ thực (

  • A. Chuyển động hoàn toàn lấn át sự tĩnh lặng.
  • B. Sự tĩnh lặng và chuyển động hoàn toàn tách biệt.
  • C. Những chuyển động rất khẽ, rất nhẹ làm nổi bật sự tĩnh lặng bao trùm.
  • D. Chuyển động và tĩnh lặng tạo ra sự hỗn loạn.

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức từ lĩnh vực nghệ thuật nào để phân tích câu thơ

  • A. Âm nhạc
  • B. Điện ảnh
  • C. Hội họa
  • D. Kiến trúc

Câu 7: Theo Chu Văn Sơn, từ

  • A. Sự tĩnh tại, mênh mông và chiều sâu của không gian.
  • B. Sự chuyển động nhanh chóng của mây.
  • C. Màu sắc rực rỡ của bầu trời.
  • D. Cảm giác ngột ngạt, tù túng.

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét gì về sự kết hợp giữa hình ảnh

  • A. Thể hiện sự vui tươi, phấn khởi.
  • B. Mở rộng không gian, thời gian vô tận.
  • C. Tạo cảm giác bí bách, sợ hãi.
  • D. Cô đọng không gian (ngõ tối) trong thời gian kéo dài (đêm năm canh), gợi nỗi niềm thi nhân.

Câu 9: Khi bàn về

  • A. Mùa thu là mùa của sự kết thúc.
  • B. Mùa thu là khoảng thời gian cân bằng, chuyển tiếp, tạo điều kiện cho sự chiêm nghiệm.
  • C. Mùa thu là mùa có nhiều biến động, xáo trộn.
  • D. Mùa thu chỉ đơn thuần là sự thay đổi thời tiết.

Câu 10: Phân tích cấu trúc bài nghị luận

  • A. Phương pháp lập luận từ khái quát đến chi tiết trong nghị luận văn học.
  • B. Sự thiếu mạch lạc trong cấu trúc bài viết.
  • C. Việc chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ nhặt.
  • D. Cách tiếp cận cảm tính, không có hệ thống.

Câu 11: Trong phần cuối của văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng một loạt câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để thể hiện sự nghi ngờ về giá trị của bài thơ.
  • C. Để khơi gợi suy ngẫm, trăn trở trong người đọc về giá trị của tác phẩm và khả năng cảm thụ.
  • D. Để kết thúc bài viết một cách đột ngột.

Câu 12: Đọc văn bản

  • A. Chỉ tập trung vào việc cung cấp thông tin khách quan.
  • B. Phong cách khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chủ yếu dựa vào cảm tính cá nhân.
  • D. Kết hợp giữa sự chặt chẽ, khoa học và sự tài hoa, giàu hình ảnh, cảm xúc.

Câu 13: Khi phân tích câu

  • A. Khả năng đọc tinh, phát hiện ý nghĩa sâu sắc của từng từ ngữ.
  • B. Xu hướng phức tạp hóa vấn đề.
  • C. Chỉ quan tâm đến ý nghĩa bề mặt của từ ngữ.
  • D. Thiếu cái nhìn tổng thể về bài thơ.

Câu 14: Tác giả Chu Văn Sơn khẳng định mùa thu có khả năng

  • A. Ánh sáng và bóng tối.
  • B. Sự sống và cái chết.
  • C. Mùa hè nóng nực và mùa đông buốt giá.
  • D. Niềm vui và nỗi buồn.

Câu 15: Chi tiết

  • A. Tạo ra không gian có chiều sâu và chiều cao, phản chiếu bầu trời.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả một không gian hẹp, tù túng.
  • C. Gợi cảm giác về sự chuyển động mạnh mẽ.
  • D. Nhấn mạnh sự ô nhiễm, vẩn đục của nước.

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, những hình ảnh như

  • A. Sự chật hẹp, giới hạn về không gian và thời gian trôi nhanh.
  • B. Sự vô cùng, vô tận của không gian và thời gian như ngừng trôi.
  • D. Không gian u ám, tối tăm và thời gian hỗn loạn.

Câu 17: Phân tích câu thơ

  • A. Miêu tả trực tiếp sức mạnh của ngọn gió.
  • B. Sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc rực rỡ.
  • C. Tả sự đứng yên hoàn toàn của cây lau.
  • D. Miêu tả gián tiếp sự chuyển động của gió qua

Câu 18: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã so sánh cách miêu tả cảnh thu của Nguyễn Khuyến với cách thức của các loại hình nghệ thuật khác. Điều này cho thấy điều gì về cái nhìn của ông đối với thơ ca?

  • A. Ông cho rằng thơ ca kém hơn các loại hình nghệ thuật khác.
  • B. Ông nhìn nhận thơ ca là một loại hình nghệ thuật tổng hợp, có khả năng gợi ra hình ảnh, âm thanh, chuyển động.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến yếu tố âm nhạc trong thơ.
  • D. Ông không đánh giá cao khả năng tạo hình của thơ ca.

Câu 19: Chu Văn Sơn nhận xét về câu

  • A. Đâu đảnh
  • B. Hoàng hôn
  • C. vang
  • D. tiếng ếch

Câu 20: Phép đảo ngữ trong câu thơ

  • A. Nhấn mạnh hành động của gió.
  • B. Nhấn mạnh số lượng lá rơi.
  • C. Nhấn mạnh màu sắc (vàng) và tốc độ, trạng thái chuyển động (khẽ đưa vèo) của chiếc lá.
  • D. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.

Câu 21: Chu Văn Sơn đã liên tưởng tiếng ếch kêu trong

  • A. Tiếng động duy nhất đánh động vào cái thẳm sâu thanh vắng.
  • B. Âm thanh ồn ào, náo nhiệt của sự sống.
  • C. Tiếng gọi bầy đàn của các loài vật.
  • D. Âm thanh báo hiệu sự thay đổi thời tiết.

Câu 22: Nhận định

  • A. Con người hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên.
  • B. Con người và thiên nhiên là hai thực thể đối lập.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho cuộc sống con người.
  • D. Thiên nhiên (mùa thu) có vai trò cân bằng, hòa giải trong đời sống tinh thần của con người.

Câu 23: Phân tích đoạn thơ tả cảnh thu, Chu Văn Sơn thường sử dụng các cặp phạm trù đối lập như động/tĩnh, hữu hình/vô hình. Việc này có tác dụng gì trong bài nghị luận của ông?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
  • B. Làm nổi bật sự phức tạp, đa diện và tinh tế trong bức tranh thu của Nguyễn Khuyến.
  • C. Chứng minh rằng bài thơ có nhiều mâu thuẫn.
  • D. Chỉ đơn giản là liệt kê các yếu tố trong bài thơ.

Câu 24: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích

  • A. Người chỉ quan tâm đến cuộc sống vật chất.
  • B. Người thờ ơ, vô cảm trước cảnh đẹp.
  • C. Người có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, rung động sâu sắc trước thiên nhiên.
  • D. Người chỉ tập trung vào việc miêu tả sự kiện lịch sử.

Câu 25: Khi nói về câu thơ

  • A. Gợi cảm giác về sự đơn độc, lẻ loi của cành trúc và sự đồng cảm của người viết.
  • B. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường của cây trúc.
  • C. Chỉ đơn thuần là một cách gọi khác của cây trúc.
  • D. Thể hiện sự xa lạ, không thân thuộc với cảnh vật.

Câu 26: Văn bản

  • A. Nhà phê bình chỉ có nhiệm vụ tóm tắt nội dung tác phẩm.
  • B. Nhà phê bình chỉ đưa ra ý kiến chủ quan mà không cần lí giải.
  • C. Nhà phê bình chỉ tìm lỗi sai trong tác phẩm.
  • D. Nhà phê bình giúp người đọc khám phá chiều sâu, nét tinh tế về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 27: Theo Chu Văn Sơn, tại sao bài thơ

  • A. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ cổ.
  • B. Vì bài thơ diễn tả thành công cái hồn, thần thái của mùa thu và tâm hồn con người Việt Nam.
  • C. Vì bài thơ có cấu trúc rất phức tạp.
  • D. Vì bài thơ được viết bằng chữ Hán.

Câu 28: Phân tích câu thơ

  • A. Sự kết hợp giữa hình ảnh, chuyển động và cảm giác thời tiết.
  • B. Sự đối lập gay gắt giữa các yếu tố.
  • C. Chỉ tập trung vào âm thanh.
  • D. Sử dụng các hình ảnh trừu tượng, khó hiểu.

Câu 29: Đọc văn bản

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ các thông tin về tác giả.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi sai trong bài thơ.
  • D. Cần đọc tinh, chú ý chi tiết, liên tưởng đa chiều và cảm nhận sâu sắc.

Câu 30: Theo Chu Văn Sơn, những từ ngữ như

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Những màu sắc rực rỡ, chói chang.
  • C. Vẻ tĩnh lặng, trong trẻo, thanh sơ và mang nỗi niềm u hoài của mùa thu.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là từ ngữ thông thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" của Chu Văn Sơn chủ yếu thuộc thể loại nào trong các thể loại văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhan đề "Gió thanh lay động cành cô trúc" được tác giả Chu Văn Sơn lấy cảm hứng trực tiếp từ chi tiết nào trong bài thơ "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Khuyến cảm nhận về mùa thu, thể hiện qua "Gió thanh lay động cành cô trúc", là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong văn bản, Chu Văn Sơn nhận định hai câu thơ đề của "Thu vịnh" ("Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo") đã ghi lại được điều gì của trời thu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi phân tích hai câu thơ thực ("Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"), Chu Văn Sơn đã chỉ ra mối quan hệ đặc biệt nào giữa chuyển động và sự tĩnh lặng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức từ lĩnh vực nghệ thuật nào để phân tích câu thơ "Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" và "cần trúc lơ phơ"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Theo Chu Văn Sơn, từ "lơ lửng" trong câu "Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" có tác dụng gợi tả điều gì về không gian mùa thu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét gì về sự kết hợp giữa hình ảnh "ngõ tối" và "đêm năm canh" trong hai câu thơ cuối?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi bàn về "Thu vịnh", Chu Văn Sơn đã gọi mùa thu là "quãng lặng". Cách dùng từ này gợi ý điều gì về vai trò của mùa thu theo quan điểm của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích cấu trúc bài nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc", có thể thấy tác giả đi từ việc khái quát về mùa thu đến việc phân tích chi tiết bài thơ. Cách lập luận này thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong phần cuối của văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng một loạt câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng biện pháp này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", người đọc có thể rút ra nhận xét gì về phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi phân tích câu "Sóng biếc theo làn hơi gợn tí", Chu Văn Sơn đã nhấn mạnh chữ "hơi". Việc chú trọng vào một từ ngữ nhỏ như vậy thể hiện điều gì trong phương pháp phê bình của ông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tác giả Chu Văn Sơn khẳng định mùa thu có khả năng "hòa giải" hai đối cực. Hai đối cực mà ông nhắc đến là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chi tiết "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" được Chu Văn Sơn phân tích như thế nào về mặt tạo hình không gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, những hình ảnh như "tầng mây lơ lửng", "trời xanh ngắt" trong bài thơ gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian của mùa thu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích câu thơ "Nghìn lau bóng gợn theo chiều gió", Chu Văn Sơn đã chỉ ra sự tinh tế trong việc miêu tả chuyển động của lau. Sự tinh tế đó nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã so sánh cách miêu tả cảnh thu của Nguyễn Khuyến với cách thức của các loại hình nghệ thuật khác. Điều này cho thấy điều gì về cái nhìn của ông đối với thơ ca?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chu Văn Sơn nhận xét về câu "Đâu đảnh Hoàng hôn vang tiếng ếch". Ông đặc biệt chú ý đến từ nào và phân tích ý nghĩa của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phép đảo ngữ trong câu thơ "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" có tác dụng gì, theo phân tích của Chu Văn Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chu Văn Sơn đã liên tưởng tiếng ếch kêu trong "Thu vịnh" với điều gì để thể hiện sự đối lập giữa âm thanh và sự tĩnh lặng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhận định "Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực" cho thấy Chu Văn Sơn có cái nhìn như thế nào về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích đoạn thơ tả cảnh thu, Chu Văn Sơn thường sử dụng các cặp phạm trù đối lập như động/tĩnh, hữu hình/vô hình. Việc này có tác dụng gì trong bài nghị luận của ông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích "Thu vịnh", bạn nhận thấy Nguyễn Khuyến là người như thế nào khi đứng trước cảnh vật mùa thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi nói về câu thơ "Gió hiu hiu thổi một vài cành trúc", Chu Văn Sơn đã sử dụng cụm từ "cành cô trúc". Việc dùng chữ "cô" có thể gợi ý điều gì về cảm nhận của ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về vai trò của nhà phê bình văn học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Theo Chu Văn Sơn, tại sao bài thơ "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến lại có sức lay động "đến thế kỉ nào"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích câu thơ "Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu", Chu Văn Sơn nhấn mạnh sự kết hợp nào để tạo nên bức tranh thu đặc sắc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", bạn có thể học được điều gì về cách tiếp cận và cảm thụ một tác phẩm thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Theo Chu Văn Sơn, những từ ngữ như "lạnh lẽo", "trong veo", "hơi gợn tí", "khẽ đưa vèo", "lơ lửng", "xanh ngắt", "hắt hiu", "đâu đảnh" trong bài "Thu vịnh" góp phần chủ yếu tạo nên điều gì cho bức tranh mùa thu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong "Gió thanh lay động cành cô trúc", điểm đặc sắc nhất trong cách Nguyễn Khuyến cảm nhận và tả mùa thu qua bài "Thu vịnh" là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi cảm giác tĩnh lặng.
  • B. Tập trung miêu tả các hiện tượng thời tiết đặc trưng của mùa thu.
  • C. Dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những biến chuyển nhỏ nhất, khó nắm bắt của cảnh vật.
  • D. Tái hiện bức tranh mùa thu với màu sắc tươi sáng, rực rỡ.

Câu 2: Chu Văn Sơn nhận định "hai câu đề" trong bài "Thu vịnh" ("Trời thu xanh ngắt mấy từng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu") đã làm được điều gì ngay từ đầu bài thơ?

  • A. Ghi ngay được cái thần thái, cái hồn của trời thu.
  • B. Liệt kê đầy đủ các sự vật tiêu biểu của mùa thu.
  • C. Tạo ra một không gian thu hẹp, cô đọng.
  • D. Giới thiệu trực tiếp tâm trạng buồn bã của nhà thơ.

Câu 3: Khi phân tích câu thơ "Nước biếc trông như tầng khói phủ", Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nào để làm nổi bật vẻ đẹp hư ảo của mặt nước hồ thu?

  • A. So sánh trực tiếp với một sự vật cụ thể.
  • B. So sánh với "tầng khói phủ", gợi liên tưởng đến sự mờ ảo, không thực.
  • C. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu thơ.
  • D. Đối chiếu với hình ảnh mặt nước trong các bài thơ khác.

Câu 4: Chu Văn Sơn cho rằng hình ảnh "cần trúc lơ phơ" trong "Thu vịnh" thể hiện điều gì về sự quan sát của Nguyễn Khuyến?

  • A. Sự mạnh mẽ, kiên cường của cây trúc trước gió.
  • B. Sự u ám, tàn lụi của cảnh vật mùa thu.
  • C. Sự chuyển động dữ dội của cành trúc khi gió thổi mạnh.
  • D. Sự lay động nhẹ nhàng, gần như không đáng kể, chỉ có thể cảm nhận bằng mĩ cảm tinh tế.

Câu 5: Đoạn văn "Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ..." cho thấy Chu Văn Sơn đã vận dụng kiến thức từ lĩnh vực nào để phân tích thơ?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Điện ảnh/Hội họa.
  • C. Kiến trúc.
  • D. Điêu khắc.

Câu 6: Chu Văn Sơn nhận xét rằng "hai câu thực" ("Nước biếc trông như tầng khói phủ / Song thưa để mặc bóng trăng vào") đã tả cảnh ở những không gian nào?

  • A. Mặt nước và mặt đất (hoặc không gian gần ngôi nhà).
  • B. Trời cao và mặt hồ.
  • C. Trong nhà và ngoài vườn.
  • D. Cánh đồng và con sông.

Câu 7: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh "bóng trăng vào" qua "song thưa" trong "Thu vịnh" gợi lên điều gì về không gian và thời gian của bức tranh thu?

  • A. Sự náo nhiệt, đông đúc của đêm thu.
  • B. Ánh sáng mạnh mẽ, chói chang của trăng.
  • C. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ và không gian mở ra vào ban đêm.
  • D. Sự chuyển động nhanh của thời gian.

Câu 8: Chu Văn Sơn đánh giá như thế nào về sự chuyển đổi không gian và thời gian trong "hai câu luận" ("Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái / Một tiếng trên không ngỗng nước nào")?

  • A. Không gian và thời gian bị thu hẹp lại, tập trung vào chi tiết nhỏ.
  • B. Không gian và thời gian vẫn giữ nguyên như hai câu thực.
  • C. Chỉ có thời gian thay đổi từ đêm sang ngày, không gian giữ nguyên.
  • D. Không gian mở rộng ra (trước giậu, trên không), thời gian kéo dài ra (năm ngoái).

Câu 9: Hình ảnh "hoa năm ngoái" trong câu thơ "Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái" được Chu Văn Sơn phân tích theo hướng nào?

  • A. Gợi sự tiếc nuối, bâng khuâng về thời gian đã qua, cái đẹp đã phai tàn.
  • B. Tả thực cảnh những bông hoa nở muộn vào mùa thu.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, trường tồn.
  • D. Nhấn mạnh sự lặp lại, tuần hoàn của tự nhiên.

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, "tiếng ngỗng" trong "Một tiếng trên không ngỗng nước nào" không chỉ là âm thanh mà còn gợi lên điều gì?

  • A. Sự ồn ào, náo động của bầu trời thu.
  • B. Âm thanh quen thuộc, gần gũi với cuộc sống.
  • C. Sự xa vắng, cô đơn, lẻ loi trong không gian rộng lớn.
  • D. Dấu hiệu của một mùa đông sắp đến.

Câu 11: Chu Văn Sơn nhận định "hai câu kết" ("Đâu đảnh non Tây chiều bóng xế / Nhấp nhô bến Bắc củi lồng trên") đã kết lại bài "Thu vịnh" bằng cách nào?

  • A. Bằng một câu hỏi tu từ thể hiện sự băn khoăn.
  • B. Bằng một bức họa thật nhanh nhưng đậm đặc, gợi nhiều liên tưởng.
  • C. Bằng cách lặp lại hình ảnh đã xuất hiện ở câu đề.
  • D. Bằng một lời khẳng định chắc chắn về cảnh vật.

Câu 12: Hình ảnh "củi lồng trên" bến Bắc trong câu kết được Chu Văn Sơn phân tích, gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của vùng quê.
  • B. Hoạt động buôn bán tấp nập trên bến sông.
  • C. Một nét vẽ cụ thể, tả thực về cảnh sinh hoạt.
  • D. Một nét vẽ phác thảo, hư ảo, gợi cảm giác không rõ ràng, khó nắm bắt.

Câu 13: Chu Văn Sơn cho rằng sự "lay động cành cô trúc" dưới "gió thanh" là một chi tiết đắt giá vì nó thể hiện điều gì?

  • A. Sự giao cảm tinh tế giữa thiên nhiên và tâm hồn thi sĩ, chỉ những người có mĩ cảm sâu sắc mới nhận ra.
  • B. Sức mạnh của ngọn gió mùa thu.
  • C. Sự yếu ớt, mong manh của cây trúc.
  • D. Một hiện tượng tự nhiên phổ biến, dễ thấy.

Câu 14: Trong văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt như "mĩ cảm", "thần thái", "hư huyền", "huyền hồ". Việc này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Khiến văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh nguồn gốc Hán học của bài thơ.
  • C. Tăng tính trang trọng, học thuật và gợi sắc thái cổ kính, phù hợp với đối tượng phân tích (thơ trung đại).
  • D. Thể hiện sự uyên bác một cách phô trương của tác giả.

Câu 15: Chu Văn Sơn coi mùa thu là "quãng lặng" để hòa giải hai đối cực. Hai đối cực đó là gì?

  • A. Mùa xuân và mùa hạ.
  • B. Mùa hè nóng nực và mùa đông buốt giá.
  • C. Ban ngày và ban đêm.
  • D. Không gian rộng và không gian hẹp.

Câu 16: Đâu là nhận xét của Chu Văn Sơn về tâm trạng của Nguyễn Khuyến trong "Thu vịnh"?

  • A. Vui vẻ, lạc quan trước cảnh thu tươi đẹp.
  • B. Buồn bã, u sầu một cách rõ rệt.
  • C. Tâm trạng không được thể hiện trong bài thơ, chỉ có cảnh vật.
  • D. Tâm trạng bâng khuâng, u hoài, lặng lẽ, hòa quyện với cảnh vật một cách kín đáo.

Câu 17: Khi phân tích từng cặp câu đề, thực, luận, kết, Chu Văn Sơn đã làm rõ đặc sắc về những phương diện nào của bài thơ "Thu vịnh"?

  • A. Nội dung và nghệ thuật.
  • B. Chỉ nội dung, không đề cập nghệ thuật.
  • C. Chỉ nghệ thuật, không đề cập nội dung.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa lịch sử.

Câu 18: Đọc văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", người đọc có thể học hỏi được gì về cách đọc hiểu và phân tích một bài thơ trung đại?

  • A. Chỉ cần nắm vững các điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Tập trung vào tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • C. Cần có mĩ cảm tinh tế, khả năng liên tưởng phong phú và vận dụng kiến thức liên ngành (hội họa, điện ảnh...) để cảm nhận chiều sâu của tác phẩm.
  • D. Đọc lướt qua để nắm ý chính là đủ.

Câu 19: Chu Văn Sơn sử dụng câu hỏi tu từ ở đoạn cuối văn bản nhằm mục đích gì?

  • A. Để đặt ra một câu hỏi cần người đọc trả lời.
  • B. Để bày tỏ sự nghi ngờ về giá trị của bài thơ.
  • C. Để kết thúc bài viết một cách đột ngột.
  • D. Để khẳng định, nhấn mạnh sức sống vượt thời gian và giá trị vĩnh cửu của vẻ đẹp mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến.

Câu 20: Khi Chu Văn Sơn nói về "cái hồn" hay "thần thái" của trời thu trong thơ Nguyễn Khuyến, ông muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Cái bản chất, đặc trưng riêng biệt, không thể lẫn với mùa thu trong thơ người khác.
  • B. Màu sắc chủ đạo của bức tranh thu.
  • C. Số lượng các sự vật được miêu tả trong bài thơ.
  • D. Kỹ thuật gieo vần, nhịp điệu của bài thơ.

Câu 21: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài "Thu vịnh" chủ yếu dựa trên việc đi sâu vào yếu tố nào của bài thơ?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của Nguyễn Khuyến.
  • B. Ngôn từ, hình ảnh, cấu trúc và sự vận động của cảm xúc trong bài thơ.
  • C. So sánh bài thơ với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến một cách chi tiết.
  • D. Các ý kiến phê bình đã có từ trước về bài thơ.

Câu 22: Theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự "tĩnh lặng" đặc trưng trong thơ thu Nguyễn Khuyến?

  • A. Việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả sự yên tĩnh.
  • B. Không có bất kỳ âm thanh nào được nhắc đến trong bài thơ.
  • C. Sự xuất hiện của các hình ảnh quen thuộc, bình dị.
  • D. Những chuyển động rất nhẹ, rất khẽ (gió hắt hiu, trúc lơ phơ, bóng trăng vào, tiếng ngỗng) chỉ càng làm nổi bật và tô đậm thêm cái tĩnh lặng sâu sắc.

Câu 23: Chu Văn Sơn là nhà nghiên cứu, phê bình văn học chuyên về giai đoạn nào của văn học Việt Nam?

  • A. Văn học Việt Nam hiện đại (ví dụ: Thơ mới).
  • B. Văn học dân gian Việt Nam.
  • C. Văn học Việt Nam trung đại (ví dụ: Nguyễn Khuyến, Nguyễn Du).
  • D. Văn học Việt Nam cổ đại.

Câu 24: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thuộc thể loại gì?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Tùy bút.
  • C. Nghị luận văn học (phê bình văn học).
  • D. Văn bản thông báo.

Câu 25: Khi Chu Văn Sơn phân tích "cái bâng khuâng" trong thơ thu Nguyễn Khuyến, ông muốn nói đến điều gì?

  • A. Một cảm xúc vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Một cảm xúc mơ hồ, không rõ ràng, pha lẫn nhiều suy nghĩ, tâm trạng.
  • C. Một nỗi buồn cụ thể, có nguyên nhân rõ ràng.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật.

Câu 26: Điểm nào dưới đây thể hiện phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn qua văn bản này?

  • A. Chỉ tập trung vào các yếu tố kỹ thuật của bài thơ.
  • B. Đưa ra những nhận định khô khan, ít cảm xúc.
  • C. Sa đà vào kể lể tiểu sử tác giả mà ít phân tích tác phẩm.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa phân tích lý tính (cấu trúc, ngôn từ) với cảm nhận chủ quan giàu mĩ cảm, liên tưởng phong phú.

Câu 27: Giả sử bạn đang phân tích một câu thơ khác của Nguyễn Khuyến tả cảnh thu: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo". Dựa trên cách Chu Văn Sơn phân tích "Thu vịnh", bạn sẽ chú ý điều gì khi phân tích câu thơ này?

  • A. Chỉ tập trung vào ý nghĩa đen của từ "lạnh lẽo" và "trong veo".
  • B. Đếm số lượng từ trong câu thơ.
  • C. Quan sát mối quan hệ giữa các từ ("lạnh lẽo", "trong veo"), cảm nhận sự đối lập hay hòa hợp giữa chúng, liên tưởng đến không gian, thời gian và tâm trạng thi sĩ gợi ra từ hình ảnh "ao thu".
  • D. Tìm xem có bao nhiêu nhà phê bình khác đã viết về câu thơ này.

Câu 28: Nhan đề "Gió thanh lay động cành cô trúc" được Chu Văn Sơn lấy cảm hứng trực tiếp từ đâu?

  • A. Một chi tiết, một hình ảnh đặc sắc trong bài thơ "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến.
  • B. Một câu nói nổi tiếng của Nguyễn Khuyến.
  • C. Tên một loài cây đặc trưng của mùa thu.
  • D. Một điển tích trong văn học cổ.

Câu 29: So với việc chỉ đọc bài thơ "Thu vịnh", việc đọc thêm bài nghị luận của Chu Văn Sơn giúp người đọc đạt được điều gì?

  • A. Biết thêm nhiều thông tin về cuộc đời Nguyễn Khuyến.
  • B. Học thuộc lòng bài thơ dễ dàng hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là một cách đọc khác, không có giá trị gia tăng nhiều.
  • D. Hiểu sâu hơn về các lớp nghĩa, vẻ đẹp tinh tế về cả nội dung và nghệ thuật của bài thơ, thấy được chiều sâu trong cách cảm nhận của thi sĩ mà có thể tự đọc chưa nhận ra hết.

Câu 30: Khi Chu Văn Sơn phân tích cảnh "Nhấp nhô bến Bắc củi lồng trên", ông đã nhấn mạnh đến sự "nhấp nhô" của "củi lồng" như một biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự di chuyển tấp nập của thuyền bè.
  • B. Một chuyển động rất nhẹ, chỉ đủ làm vật lồng lên xuống trên mặt nước, gợi sự tĩnh lặng và vẻ đẹp hư ảo.
  • C. Hoạt động của người dân đang xếp củi.
  • D. Cơn gió mạnh làm củi bị xô lệch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong 'Gió thanh lay động cành cô trúc', điểm đặc sắc nhất trong cách Nguyễn Khuyến cảm nhận và tả mùa thu qua bài 'Thu vịnh' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chu Văn Sơn nhận định 'hai câu đề' trong bài 'Thu vịnh' ('Trời thu xanh ngắt mấy từng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu') đã làm được điều gì ngay từ đầu bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi phân tích câu thơ 'Nước biếc trông như tầng khói phủ', Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nào để làm nổi bật vẻ đẹp hư ảo của mặt nước hồ thu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chu Văn Sơn cho rằng hình ảnh 'cần trúc lơ phơ' trong 'Thu vịnh' thể hiện điều gì về sự quan sát của Nguyễn Khuyến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đoạn văn 'Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ...' cho thấy Chu Văn Sơn đã vận dụng kiến thức từ lĩnh vực nào để phân tích thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chu Văn Sơn nhận xét rằng 'hai câu thực' ('Nước biếc trông như tầng khói phủ / Song thưa để mặc bóng trăng vào') đã tả cảnh ở những không gian nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh 'bóng trăng vào' qua 'song thưa' trong 'Thu vịnh' gợi lên điều gì về không gian và thời gian của bức tranh thu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chu Văn Sơn đánh giá như thế nào về sự chuyển đổi không gian và thời gian trong 'hai câu luận' ('Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái / Một tiếng trên không ngỗng nước nào')?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hình ảnh 'hoa năm ngoái' trong câu thơ 'Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái' được Chu Văn Sơn phân tích theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, 'tiếng ngỗng' trong 'Một tiếng trên không ngỗng nước nào' không chỉ là âm thanh mà còn gợi lên điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chu Văn Sơn nhận định 'hai câu kết' ('Đâu đảnh non Tây chiều bóng xế / Nhấp nhô bến Bắc củi lồng trên') đã kết lại bài 'Thu vịnh' bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hình ảnh 'củi lồng trên' bến Bắc trong câu kết được Chu Văn Sơn phân tích, gợi liên tưởng đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chu Văn Sơn cho rằng sự 'lay động cành cô trúc' dưới 'gió thanh' là một chi tiết đắt giá vì nó thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt như 'mĩ cảm', 'thần thái', 'hư huyền', 'huyền hồ'. Việc này có tác dụng chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chu Văn Sơn coi mùa thu là 'quãng lặng' để hòa giải hai đối cực. Hai đối cực đó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là nhận xét của Chu Văn Sơn về tâm trạng của Nguyễn Khuyến trong 'Thu vịnh'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích từng cặp câu đề, thực, luận, kết, Chu Văn Sơn đã làm rõ đặc sắc về những phương diện nào của bài thơ 'Thu vịnh'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc', người đọc có thể học hỏi được gì về cách đọc hiểu và phân tích một bài thơ trung đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chu Văn Sơn sử dụng câu hỏi tu từ ở đoạn cuối văn bản nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi Chu Văn Sơn nói về 'cái hồn' hay 'thần thái' của trời thu trong thơ Nguyễn Khuyến, ông muốn nhấn mạnh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài 'Thu vịnh' chủ yếu dựa trên việc đi sâu vào yếu tố nào của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự 'tĩnh lặng' đặc trưng trong thơ thu Nguyễn Khuyến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chu Văn Sơn là nhà nghiên cứu, phê bình văn học chuyên về giai đoạn nào của văn học Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' thuộc thể loại gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi Chu Văn Sơn phân tích 'cái bâng khuâng' trong thơ thu Nguyễn Khuyến, ông muốn nói đến điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Điểm nào dưới đây thể hiện phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn qua văn bản này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử bạn đang phân tích một câu thơ khác của Nguyễn Khuyến tả cảnh thu: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo'. Dựa trên cách Chu Văn Sơn phân tích 'Thu vịnh', bạn sẽ chú ý điều gì khi phân tích câu thơ này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhan đề 'Gió thanh lay động cành cô trúc' được Chu Văn Sơn lấy cảm hứng trực tiếp từ đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So với việc chỉ đọc bài thơ 'Thu vịnh', việc đọc thêm bài nghị luận của Chu Văn Sơn giúp người đọc đạt được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi Chu Văn Sơn phân tích cảnh 'Nhấp nhô bến Bắc củi lồng trên', ông đã nhấn mạnh đến sự 'nhấp nhô' của 'củi lồng' như một biểu hiện của điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tác giả Chu Văn Sơn mở đầu văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" bằng nhận định về mùa thu là "quãng lặng để hòa giải hai đối cực". Nhận định này cho thấy điều gì về cách tiếp cận của ông đối với đối tượng phân tích (mùa thu trong thơ)?

  • A. Ông chỉ quan tâm đến vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của mùa thu.
  • B. Ông nhìn nhận mùa thu như một hiện tượng tự nhiên đơn thuần, không có chiều sâu.
  • C. Ông có cái nhìn biện chứng, thấy được sự phức tạp và vai trò kết nối của mùa thu.
  • D. Ông áp đặt cảm xúc cá nhân vào đối tượng, thiếu khách quan.

Câu 2: Khi phân tích hai câu đề "Trời thu xanh ngắt mấy từng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu", Chu Văn Sơn nhận xét cụm từ "mấy từng cao" cho thấy "tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời". Đây là thao tác phân tích nào?

  • A. Phân tích giá trị gợi hình, gợi cảm của từ ngữ.
  • B. So sánh với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến.
  • C. Chứng minh tài năng quan sát của nhà thơ.
  • D. Đánh giá cấu trúc ngữ pháp của câu thơ.

Câu 3: Chu Văn Sơn sử dụng thuật ngữ "phông nền", "hậu cảnh", "tiên cảnh" khi phân tích câu đề "Trời thu xanh ngắt mấy từng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu". Việc sử dụng các thuật ngữ của nghệ thuật điện ảnh/hội họa này có tác dụng gì trong bài nghị luận?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khoa trương, phức tạp.
  • B. Chứng tỏ sự uyên bác của người viết trên nhiều lĩnh vực.
  • C. Đánh giá cao khả năng vẽ tranh bằng chữ của Nguyễn Khuyến.
  • D. Giúp người đọc hình dung không gian, bố cục cảnh vật trong thơ một cách trực quan, sinh động.

Câu 4: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhận xét về "cành cô trúc" bị "gió thanh lay động". Chi tiết "cô trúc" (cây trúc lẻ loi) gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ theo cách hiểu của Chu Văn Sơn?

  • A. Sự giàu có, sung túc của cảnh vật nông thôn.
  • B. Nét thanh mảnh, đơn sơ, tĩnh lặng và có thể cả sự cô đơn, u hoài.
  • C. Sức sống mạnh mẽ, bất chấp phong ba bão táp.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của mùa thu.

Câu 5: Chu Văn Sơn phân tích hai câu thực: "Nước biếc trông như tầng khói phủ / Song thưa để mặc bóng trăng vào". Ông nhấn mạnh sự đối lập giữa "nước biếc" và "tầng khói phủ", "song thưa" và "bóng trăng vào". Sự đối lập này làm nổi bật điều gì trong cảnh thu?

  • A. Sự hỗn loạn, thiếu hài hòa của bức tranh.
  • B. Vẻ đẹp hiện thực, trần trụi của cảnh nông thôn.
  • C. Vẻ đẹp hư thực, huyền ảo, sự giao thoa giữa vật chất và tinh thần.
  • D. Sự bí ẩn, đáng sợ của đêm khuya.

Câu 6: Tác giả nhận xét về hai câu luận "Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái / Một tiếng trên không ngỗng nước nào". Ông cho rằng không gian và thời gian bỗng mở rộng ra. Yếu tố nào trong hai câu thơ này tạo ra cảm giác về sự mở rộng không gian và thời gian?

  • A. Hình ảnh "chùm hoa".
  • B. Số từ "mấy".
  • C. Từ chỉ vị trí "trước giậu".
  • D. Hình ảnh "hoa năm ngoái" (thời gian) và "ngỗng nước nào" (không gian xa xôi).

Câu 7: Chu Văn Sơn đặc biệt chú ý đến "tiếng ngỗng" trong câu thơ của Nguyễn Khuyến. Ông phân tích "một tiếng trên không ngỗng nước nào" không chỉ là âm thanh đơn thuần mà còn gợi lên điều gì?

  • A. Nỗi cô đơn, xa vắng, sự hoài niệm và suy tư về thân phận.
  • B. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • C. Dấu hiệu của một mùa đông sắp đến.
  • D. Vẻ đẹp của loài chim di cư.

Câu 8: Khi phân tích câu thơ "Một tiếng trên không ngỗng nước nào", Chu Văn Sơn có thể sử dụng thao tác nào để làm nổi bật sự đặc sắc của "tiếng ngỗng" này so với các âm thanh khác trong thơ ca?

  • A. Liệt kê các loài chim trong thơ Nguyễn Khuyến.
  • B. So sánh nó với tiếng chuông chùa, tiếng trống vắng, tiếng chim hót trong các bài thơ khác.
  • C. Phân loại các loại âm thanh trong tự nhiên.
  • D. Giải thích nguồn gốc của loài ngỗng.

Câu 9: Chu Văn Sơn kết thúc bài nghị luận bằng việc nhấn mạnh "Thu vịnh" đã kết lại bằng "bức họa thật nhanh mà thật đọng". Nhận xét này có ý nghĩa gì về cách tác giả cảm nhận và đánh giá bài thơ?

  • A. Bài thơ được sáng tác một cách vội vàng, không trau chuốt.
  • B. Bài thơ chỉ miêu tả cảnh vật bề ngoài, thiếu chiều sâu.
  • C. Bài thơ sử dụng bút pháp chấm phá nhưng lại khắc họa được cái hồn, cái thần thái của cảnh vật và tâm trạng.
  • D. Bài thơ chỉ phù hợp để đọc lướt qua, không cần suy ngẫm.

Câu 10: Xuyên suốt bài nghị luận, Chu Văn Sơn thể hiện điều gì rõ nhất về quan điểm của ông đối với thơ ca, đặc biệt là thơ cổ điển?

  • A. Thơ ca là sự kết tinh của cái đẹp, đòi hỏi người đọc phải rung động và suy ngẫm sâu sắc để cảm nhận.
  • B. Thơ ca chỉ là phương tiện ghi chép lại hiện thực một cách chân thực.
  • C. Thơ ca chỉ có giá trị khi phản ánh các vấn đề xã hội bức thiết.
  • D. Thơ ca hiện đại vượt trội hơn thơ cổ điển về mọi mặt.

Câu 11: Tác giả Chu Văn Sơn từng là giảng viên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Điều này gợi ý gì về phong cách và mục đích của bài nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc"?

  • A. Bài viết mang tính hàn lâm, khó hiểu đối với đại đa số độc giả.
  • B. Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp kiến thức khô khan về thơ.
  • C. Bài viết sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • D. Bài viết có sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn sâu sắc và cách diễn đạt gợi mở, có tính sư phạm, nhằm dẫn dắt người đọc cảm thụ tác phẩm.

Câu 12: Chu Văn Sơn nhận xét về sự tinh tế của Nguyễn Khuyến khi cảm nhận "gió thanh lay động cành cô trúc". Khả năng cảm nhận những rung động rất khẽ khàng, vô hình của thiên nhiên này cho thấy điều gì về tâm hồn của nhà thơ?

  • A. Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, giàu chất thi sĩ, có khả năng hòa mình vào cảnh vật.
  • B. Tâm hồn lạnh lùng, thờ ơ trước thiên nhiên.
  • C. Tâm hồn hướng ngoại, thích những gì ồn ào, mạnh mẽ.
  • D. Tâm hồn thực dụng, chỉ quan tâm đến lợi ích vật chất.

Câu 13: Khi phân tích câu "Nước biếc trông như tầng khói phủ", Chu Văn Sơn có thể đặt câu hỏi tu từ như "Phải chăng Nguyễn Khuyến đã nhìn thấy cả cái vô hình trong cái hữu hình?". Câu hỏi này có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn của tác giả về ý thơ.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp để kiểm tra sự hiểu bài.
  • C. Gợi mở suy nghĩ, kích thích người đọc cùng khám phá chiều sâu, vẻ đẹp hư ảo của câu thơ.
  • D. Kết thúc phân tích một cách đột ngột, khó hiểu.

Câu 14: Tác giả Chu Văn Sơn là nhà phê bình văn học hiện đại. Tuy nhiên, bài viết này lại phân tích một bài thơ cổ điển ("Thu vịnh"). Điều này cho thấy đặc điểm nào trong hoạt động phê bình của ông?

  • A. Ông chỉ quan tâm đến việc tìm lỗi sai trong các tác phẩm cũ.
  • B. Ông có khả năng kết nối, soi chiếu các giá trị của văn học truyền thống dưới góc nhìn và phương pháp của phê bình hiện đại.
  • C. Ông xem thường văn học hiện đại và chỉ đề cao văn học quá khứ.
  • D. Ông chỉ đơn thuần lặp lại các nhận định đã có về thơ Nguyễn Khuyến.

Câu 15: Giả sử có một câu hỏi trong bài kiểm tra yêu cầu: "Dựa vào bài nghị luận của Chu Văn Sơn, hãy phân tích vẻ đẹp của cảnh vật trong hai câu đề bài thơ Thu vịnh". Để trả lời tốt câu hỏi này, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ cần chép lại nguyên văn phần phân tích hai câu đề của Chu Văn Sơn.
  • B. Nhớ lại thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.
  • C. Tưởng tượng và miêu tả cảnh vật mùa thu theo ý mình.
  • D. Đọc hiểu, phân tích và tổng hợp các luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng mà Chu Văn Sơn đã sử dụng để làm rõ vẻ đẹp của hai câu đề.

Câu 16: Chu Văn Sơn có đoạn viết: "Cái hay của Thu vịnh là không tả mà gợi, không nói mà ngân". Nhận định này thể hiện đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Khuyến nói chung và "Thu vịnh" nói riêng, theo quan điểm của Chu Văn Sơn?

  • A. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, hàm súc, giàu sức gợi, tạo dư âm.
  • B. Nghệ thuật miêu tả trực diện, chi tiết, rõ ràng.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Thiếu cảm xúc, chỉ tập trung vào miêu tả khách quan.

Câu 17: Đoạn cuối bài viết, Chu Văn Sơn đặt ra nhiều câu hỏi tu từ liên quan đến "Thu vịnh" và ý nghĩa của nó đối với người đọc. Việc sử dụng liên tiếp các câu hỏi này có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự bế tắc, không tìm ra câu trả lời cho các vấn đề đặt ra.
  • B. Khơi gợi sự suy ngẫm, trăn trở của người đọc về giá trị vượt thời gian của tác phẩm và mối liên hệ với bản thân.
  • C. Làm cho bài viết trở nên rời rạc, thiếu mạch lạc.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách kết thúc bài viết.

Câu 18: Khi phân tích hình ảnh "bóng trăng vào" qua "song thưa", Chu Văn Sơn có thể nhấn mạnh sự tương tác giữa ánh sáng và bóng tối, vật thể và không gian. Cách phân tích này gợi liên tưởng đến kỹ thuật nào trong hội họa hoặc nhiếp ảnh?

  • A. Trừu tượng.
  • B. Siêu thực.
  • C. Tĩnh vật.
  • D. Nghệ thuật sử dụng ánh sáng và bóng đổ (chiếu sáng).

Câu 19: Tác giả Chu Văn Sơn được biết đến là một nhà phê bình có "tư duy văn học rất mới và đầy nhạy cảm". Đặc điểm này được thể hiện như thế nào trong bài "Gió thanh lay động cành cô trúc"?

  • A. Ông không chỉ phân tích cấu trúc, từ ngữ mà còn cảm nhận sâu sắc cái "hồn", cái "thần thái" của bài thơ, kết nối với các loại hình nghệ thuật khác và gợi mở những suy tư triết lý.
  • B. Ông chỉ tập trung vào việc bác bỏ các ý kiến phê bình trước đó.
  • C. Ông sử dụng một hệ thống lý thuyết khô khan, xa rời cảm xúc.
  • D. Ông chỉ đưa ra những nhận xét chung chung, thiếu bằng chứng cụ thể.

Câu 20: Chi tiết "hoa năm ngoái" trong câu thơ "Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái" được Chu Văn Sơn xem như một điểm nhấn về thời gian. Hình ảnh này gợi lên cảm giác gì trong tâm hồn nhà thơ?

  • A. Niềm vui, sự háo hức chờ đón mùa hoa mới.
  • B. Sự bận rộn, lo toan về công việc.
  • C. Nỗi buồn man mác, nuối tiếc về quá khứ, sự tuần hoàn của thời gian và đời người.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến thời gian.

Câu 21: Bài nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc" có thể được xem là một ví dụ điển hình cho loại hình phê bình văn học nào?

  • A. Phê bình xã hội học (tập trung vào bối cảnh xã hội).
  • B. Phê bình tiểu sử (tập trung vào cuộc đời tác giả).
  • C. Phê bình cấu trúc (chỉ phân tích hình thức ngôn ngữ).
  • D. Phê bình cảm thụ (kết hợp phân tích hình thức với cảm nhận chủ quan sâu sắc về ý nghĩa và giá trị nghệ thuật).

Câu 22: Khi đọc bài nghị luận của Chu Văn Sơn, người đọc có thể học được điều gì về cách tiếp cận và cảm thụ một tác phẩm thơ cổ điển?

  • A. Cần đọc kỹ từng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; liên tưởng, suy ngẫm, kết nối với kiến thức và trải nghiệm cá nhân để khám phá chiều sâu của tác phẩm.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • D. Chỉ cần học thuộc lòng các nhận xét của nhà phê bình.

Câu 23: Chu Văn Sơn thường dùng những từ ngữ giàu chất thơ, giàu sức gợi cảm trong bài nghị luận của mình (ví dụ: "hư huyền", "bâng khuâng", "thảng thốt", "thẳm sâu"). Việc sử dụng ngôn ngữ như vậy có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu, mơ hồ.
  • B. Chỉ đơn thuần là phong cách cá nhân của người viết.
  • C. Góp phần tái tạo không khí, cảm xúc của bài thơ, thể hiện sự đồng điệu giữa người phê bình và tác phẩm.
  • D. Che giấu sự thiếu chắc chắn trong lập luận.

Câu 24: Tác giả nhận xét về hai câu kết "Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo". Ông cho rằng hai câu này là "bức họa thật nhanh mà thật đọng". Chi tiết nào trong hai câu thơ này tạo nên sự "thật đọng" (ấn tượng sâu sắc, lắng đọng)?

  • A. Hành động "tựa gối buông cần".
  • B. "Tiếng cá đớp động" đột ngột phá tan sự tĩnh lặng tuyệt đối, gây ấn tượng mạnh về âm thanh và sự tĩnh mịch.
  • C. Khoảng thời gian "lâu chẳng được".
  • D. Hình ảnh "chân bèo".

Câu 25: Theo Chu Văn Sơn, "tiếng cá đớp động" trong câu kết "Thu vịnh" không chỉ là âm thanh đơn thuần. Nó còn gợi lên điều gì về trạng thái tâm lý của nhà thơ?

  • A. Sự vui vẻ, hào hứng khi câu được cá.
  • B. Sự sợ hãi, giật mình trước âm thanh bất ngờ.
  • C. Sự thất vọng vì chờ đợi lâu mà không được gì.
  • D. Sự tĩnh lặng đến tột cùng của không gian và tâm hồn, khiến một tiếng động nhỏ cũng trở nên rõ mồn một và có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 26: Chu Văn Sơn có câu: "Thi sĩ đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc". Câu này nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa nhà thơ và thiên nhiên trong "Thu vịnh"?

  • A. Mối quan hệ hòa hợp, giao cảm sâu sắc, nhà thơ có khả năng cảm nhận những biến thái tinh vi nhất của thiên nhiên.
  • B. Mối quan hệ đối lập, nhà thơ đứng ngoài quan sát thiên nhiên.
  • C. Mối quan hệ khai thác, nhà thơ chỉ nhìn thiên nhiên dưới góc độ vật chất.
  • D. Mối quan hệ sợ hãi, nhà thơ e dè trước sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 27: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có thể sử dụng phép đối chiếu giữa "Thu vịnh" và một bài thơ khác của Nguyễn Khuyến (ví dụ: "Thu ẩm" hoặc "Thu điếu") để làm nổi bật đặc điểm riêng của "Thu vịnh". Đây là một kỹ thuật nghị luận nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh "Thu vịnh" là bài thơ hay nhất trong chùm thơ thu.
  • B. Làm rõ nét độc đáo, khác biệt của "Thu vịnh" so với các bài thơ khác cùng chủ đề của tác giả.
  • C. Tìm ra điểm giống nhau giữa các bài thơ.
  • D. Phê phán những điểm chưa hoàn hảo trong các bài thơ khác.

Câu 28: Vẻ đẹp của "Thu vịnh" dưới ngòi bút phân tích của Chu Văn Sơn không chỉ dừng lại ở cảnh vật mà còn gợi mở những suy tư về "cái vô cùng", "cái vĩnh cửu". Điều này cho thấy bài nghị luận đã giúp người đọc tiếp cận bài thơ ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ ngôn ngữ, hình thức.
  • B. Cấp độ miêu tả hiện thực.
  • C. Cấp độ triết lý, suy ngẫm về con người và vũ trụ.
  • D. Cấp độ thông tin, dữ kiện.

Câu 29: Chu Văn Sơn nhận xét "cành cô trúc" trong thơ Nguyễn Khuyến. Nếu thay "cô trúc" bằng "khóm trúc xanh tươi" hoặc "rặng trúc rậm rạp", thì ý nghĩa và không khí của câu thơ có thể thay đổi như thế nào theo logic phân tích của Chu Văn Sơn?

  • A. Mất đi nét đơn sơ, thanh mảnh, vẻ cô đơn, tĩnh lặng, thay vào đó là cảm giác đầy đặn, sức sống hoặc đông đúc.
  • B. Không có gì thay đổi về ý nghĩa.
  • C. Tăng thêm vẻ hư ảo, huyền bí.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 30: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích "Thu vịnh", có thể thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất khi cảm thụ một tác phẩm thơ?

  • A. Số lượng từ ngữ khó, lạ.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc niêm luật.
  • C. Sự nổi tiếng của tác giả.
  • D. Cái "thần", cái "hồn" của tác phẩm, được tạo nên từ sự kết hợp tinh tế giữa ngôn ngữ, hình ảnh, cảm xúc và chiều sâu suy ngẫm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tác giả Chu Văn Sơn mở đầu văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' bằng nhận định về mùa thu là 'quãng lặng để hòa giải hai đối cực'. Nhận định này cho thấy điều gì về cách tiếp cận của ông đối với đối tượng phân tích (mùa thu trong thơ)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích hai câu đề 'Trời thu xanh ngắt mấy từng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu', Chu Văn Sơn nhận xét cụm từ 'mấy từng cao' cho thấy 'tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời'. Đây là thao tác phân tích nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chu Văn Sơn sử dụng thuật ngữ 'phông nền', 'hậu cảnh', 'tiên cảnh' khi phân tích câu đề 'Trời thu xanh ngắt mấy từng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu'. Việc sử dụng các thuật ngữ của nghệ thuật điện ảnh/hội họa này có tác dụng gì trong bài nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhận xét về 'cành cô trúc' bị 'gió thanh lay động'. Chi tiết 'cô trúc' (cây trúc lẻ loi) gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ theo cách hiểu của Chu Văn Sơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chu Văn Sơn phân tích hai câu thực: 'Nước biếc trông như tầng khói phủ / Song thưa để mặc bóng trăng vào'. Ông nhấn mạnh sự đối lập giữa 'nước biếc' và 'tầng khói phủ', 'song thưa' và 'bóng trăng vào'. Sự đối lập này làm nổi bật điều gì trong cảnh thu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tác giả nhận xét về hai câu luận 'Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái / Một tiếng trên không ngỗng nước nào'. Ông cho rằng không gian và thời gian bỗng mở rộng ra. Yếu tố nào trong hai câu thơ này tạo ra cảm giác về sự mở rộng không gian và thời gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chu Văn Sơn đặc biệt chú ý đến 'tiếng ngỗng' trong câu thơ của Nguyễn Khuyến. Ông phân tích 'một tiếng trên không ngỗng nước nào' không chỉ là âm thanh đơn thuần mà còn gợi lên điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi phân tích câu thơ 'Một tiếng trên không ngỗng nước nào', Chu Văn Sơn có thể sử dụng thao tác nào để làm nổi bật sự đặc sắc của 'tiếng ngỗng' này so với các âm thanh khác trong thơ ca?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chu Văn Sơn kết thúc bài nghị luận bằng việc nhấn mạnh 'Thu vịnh' đã kết lại bằng 'bức họa thật nhanh mà thật đọng'. Nhận xét này có ý nghĩa gì về cách tác giả cảm nhận và đánh giá bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xuyên suốt bài nghị luận, Chu Văn Sơn thể hiện điều gì rõ nhất về quan điểm của ông đối với thơ ca, đặc biệt là thơ cổ điển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tác giả Chu Văn Sơn từng là giảng viên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Điều này gợi ý gì về phong cách và mục đích của bài nghị luận 'Gió thanh lay động cành cô trúc'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chu Văn Sơn nhận xét về sự tinh tế của Nguyễn Khuyến khi cảm nhận 'gió thanh lay động cành cô trúc'. Khả năng cảm nhận những rung động rất khẽ khàng, vô hình của thiên nhiên này cho thấy điều gì về tâm hồn của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích câu 'Nước biếc trông như tầng khói phủ', Chu Văn Sơn có thể đặt câu hỏi tu từ như 'Phải chăng Nguyễn Khuyến đã nhìn thấy cả cái vô hình trong cái hữu hình?'. Câu hỏi này có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tác giả Chu Văn Sơn là nhà phê bình văn học hiện đại. Tuy nhiên, bài viết này lại phân tích một bài thơ cổ điển ('Thu vịnh'). Điều này cho thấy đặc điểm nào trong hoạt động phê bình của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử có một câu hỏi trong bài kiểm tra yêu cầu: 'Dựa vào bài nghị luận của Chu Văn Sơn, hãy phân tích vẻ đẹp của cảnh vật trong hai câu đề bài thơ Thu vịnh'. Để trả lời tốt câu hỏi này, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chu Văn Sơn có đoạn viết: 'Cái hay của Thu vịnh là không tả mà gợi, không nói mà ngân'. Nhận định này thể hiện đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Khuyến nói chung và 'Thu vịnh' nói riêng, theo quan điểm của Chu Văn Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đoạn cuối bài viết, Chu Văn Sơn đặt ra nhiều câu hỏi tu từ liên quan đến 'Thu vịnh' và ý nghĩa của nó đối với người đọc. Việc sử dụng liên tiếp các câu hỏi này có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi phân tích hình ảnh 'bóng trăng vào' qua 'song thưa', Chu Văn Sơn có thể nhấn mạnh sự tương tác giữa ánh sáng và bóng tối, vật thể và không gian. Cách phân tích này gợi liên tưởng đến kỹ thuật nào trong hội họa hoặc nhiếp ảnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tác giả Chu Văn Sơn được biết đến là một nhà phê bình có 'tư duy văn học rất mới và đầy nhạy cảm'. Đặc điểm này được thể hiện như thế nào trong bài 'Gió thanh lay động cành cô trúc'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chi tiết 'hoa năm ngoái' trong câu thơ 'Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái' được Chu Văn Sơn xem như một điểm nhấn về thời gian. Hình ảnh này gợi lên cảm giác gì trong tâm hồn nhà thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bài nghị luận 'Gió thanh lay động cành cô trúc' có thể được xem là một ví dụ điển hình cho loại hình phê bình văn học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi đọc bài nghị luận của Chu Văn Sơn, người đọc có thể học được điều gì về cách tiếp cận và cảm thụ một tác phẩm thơ cổ điển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chu Văn Sơn thường dùng những từ ngữ giàu chất thơ, giàu sức gợi cảm trong bài nghị luận của mình (ví dụ: 'hư huyền', 'bâng khuâng', 'thảng thốt', 'thẳm sâu'). Việc sử dụng ngôn ngữ như vậy có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tác giả nhận xét về hai câu kết 'Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo'. Ông cho rằng hai câu này là 'bức họa thật nhanh mà thật đọng'. Chi tiết nào trong hai câu thơ này tạo nên sự 'thật đọng' (ấn tượng sâu sắc, lắng đọng)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Theo Chu Văn Sơn, 'tiếng cá đớp động' trong câu kết 'Thu vịnh' không chỉ là âm thanh đơn thuần. Nó còn gợi lên điều gì về trạng thái tâm lý của nhà thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chu Văn Sơn có câu: 'Thi sĩ đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc'. Câu này nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa nhà thơ và thiên nhiên trong 'Thu vịnh'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có thể sử dụng phép đối chiếu giữa 'Thu vịnh' và một bài thơ khác của Nguyễn Khuyến (ví dụ: 'Thu ẩm' hoặc 'Thu điếu') để làm nổi bật đặc điểm riêng của 'Thu vịnh'. Đây là một kỹ thuật nghị luận nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vẻ đẹp của 'Thu vịnh' dưới ngòi bút phân tích của Chu Văn Sơn không chỉ dừng lại ở cảnh vật mà còn gợi mở những suy tư về 'cái vô cùng', 'cái vĩnh cửu'. Điều này cho thấy bài nghị luận đã giúp người đọc tiếp cận bài thơ ở cấp độ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chu Văn Sơn nhận xét 'cành cô trúc' trong thơ Nguyễn Khuyến. Nếu thay 'cô trúc' bằng 'khóm trúc xanh tươi' hoặc 'rặng trúc rậm rạp', thì ý nghĩa và không khí của câu thơ có thể thay đổi như thế nào theo logic phân tích của Chu Văn Sơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích 'Thu vịnh', có thể thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất khi cảm thụ một tác phẩm thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên nhận định về Chu Văn Sơn là người có phong cách phê bình văn học

  • A. Ông chỉ tập trung vào việc tìm ra lỗi sai hoặc điểm yếu trong bài thơ.
  • B. Ông sử dụng ngôn ngữ khô khan, chỉ mang tính học thuật thuần túy.
  • C. Ông đi sâu vào phân tích những rung động thẩm mỹ, những nét tinh tế trong cảnh vật và hồn thơ.
  • D. Ông liệt kê một cách máy móc các biện pháp nghệ thuật mà không diễn giải tác dụng.

Câu 2: Việc Chu Văn Sơn được biết đến là nhà nghiên cứu văn học Việt Nam hiện đại ảnh hưởng như thế nào đến cách ông tiếp cận một bài thơ cổ điển như Thu vịnh của Nguyễn Khuyến trong bài nghị luận này?

  • A. Ông áp đặt các lý thuyết phê bình hiện đại một cách cứng nhắc vào bài thơ.
  • B. Ông hoàn toàn bỏ qua bối cảnh lịch sử và thi pháp trung đại của bài thơ.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến giá trị lịch sử của bài thơ chứ không phải giá trị nghệ thuật.
  • D. Ông có thể mang đến góc nhìn mới mẻ, kết nối cảm thụ truyền thống với tư duy phê bình hiện đại.

Câu 3: Nhan đề

  • A. Tập trung vào bối cảnh sáng tác và cuộc đời Nguyễn Khuyến.
  • B. Đi sâu vào cảm nhận những rung động tinh tế, rất khẽ khàng của cảnh vật và tâm hồn thi sĩ.
  • C. Chủ yếu so sánh Thu vịnh với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến.
  • D. Phân tích cấu trúc ngữ pháp và từ vựng của bài thơ một cách chi tiết.

Câu 4: Trong cấu trúc bài nghị luận

  • A. Tạo bầu không khí cảm xúc, dẫn dắt người đọc vào không gian và tâm trạng của mùa thu trước khi phân tích bài thơ cụ thể.
  • B. Trình bày luận điểm chính của toàn bài một cách trực tiếp.
  • C. Liệt kê các thông tin cơ bản về tác giả Nguyễn Khuyến và bài thơ Thu vịnh.
  • D. Đưa ra kết luận về giá trị của bài thơ ngay từ đầu.

Câu 5: Chu Văn Sơn phân tích bài thơ Thu vịnh chủ yếu dựa trên bố cục nào?

  • A. Theo trình tự thời gian sáng tác của Nguyễn Khuyến.
  • B. Theo các chủ đề chính được thể hiện trong bài thơ.
  • C. Theo các biện pháp nghệ thuật nổi bật.
  • D. Theo cấu trúc bốn phần của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật (Đề, Thực, Luận, Kết).

Câu 6: Khi phân tích hai câu đề

  • A. Hoạt động của con người trong cảnh thu.
  • B. Sự hòa quyện của màu sắc (xanh ngắt) và chuyển động rất nhẹ (lơ phơ, hắt hiu).
  • C. Âm thanh đặc trưng của mùa thu.
  • D. Số lượng cụ thể của các sự vật (từng cao, cành trúc).

Câu 7: Trong phân tích hai câu thực

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Màu sắc rực rỡ, chói chang.
  • C. Sự tĩnh lặng, trong trẻo và lãng đãng, hư ảo.
  • D. Sự đối lập gay gắt giữa các hình ảnh.

Câu 8: Theo Chu Văn Sơn, hai câu luận

  • A. Không gian mở ra cõi vô hình, thời gian được đo bằng sự rơi rụng của lá.
  • B. Không gian thu hẹp lại chỉ còn trong căn nhà, thời gian dừng lại.
  • C. Không gian chỉ giới hạn ở ao thu, thời gian trôi đi rất nhanh.
  • D. Cả không gian và thời gian đều trở nên hỗn loạn, khó xác định.

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét hai câu kết

  • A. Sự đối lập giữa màu xanh và màu vàng.
  • B. Sự đối lập giữa âm thanh và sự im lặng.
  • C. Sự đối lập giữa chuyển động và tĩnh vật.
  • D. Sự đối lập giữa cái mênh mông (ao thu) và cái bé nhỏ (thuyền câu).

Câu 10: Việc Chu Văn Sơn so sánh cảnh thơ với các khái niệm trong điện ảnh (

  • A. Ông có khả năng liên tưởng, huy động kiến thức từ các lĩnh vực nghệ thuật khác để làm sâu sắc thêm phân tích văn học.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến khía cạnh hình ảnh của bài thơ.
  • C. Ông cho rằng thơ ca chỉ là một dạng kịch bản điện ảnh.
  • D. Ông muốn chứng minh thơ Nguyễn Khuyến có thể chuyển thể thành phim.

Câu 11: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn thường sử dụng các từ ngữ giàu sức gợi cảm, mang tính chủ quan như

  • A. Sự khách quan, chỉ dựa vào dữ kiện.
  • B. Sự kết hợp giữa lý trí phân tích và cảm xúc chủ quan, tinh tế của người đọc.
  • C. Việc lạm dụng từ ngữ khó hiểu.
  • D. Sự thiếu chắc chắn trong lập luận.

Câu 12: Đâu là luận điểm chính mà Chu Văn Sơn muốn làm nổi bật khi phân tích từng cặp câu Đề, Thực, Luận, Kết của bài Thu vịnh?

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật mùa thu làng quê.
  • B. Bài thơ thể hiện rõ ràng tâm trạng chán ghét cuộc đời của Nguyễn Khuyến.
  • C. Bài thơ có nhiều lỗi về niêm luật của thể thất ngôn bát cú.
  • D. Bài thơ là một bức tranh thu vừa chân thực, vừa lãng đãng, chứa đựng chiều sâu tâm hồn và triết lý của thi nhân.

Câu 13: Chu Văn Sơn nhận định mùa thu là

  • A. Làm cho mùa thu trở nên mâu thuẫn, khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt, khó chịu của mùa thu.
  • C. Gợi ý về vẻ đẹp dịu dàng, hài hòa, chuyển tiếp của mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến.
  • D. Khẳng định mùa thu là mùa buồn bã nhất trong năm.

Câu 14: Khi phân tích hai câu đề, Chu Văn Sơn gọi

  • A. Có sự phân tầng, lớp lang rõ rệt từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.
  • B. Mọi vật lộn xộn, không có trật tự.
  • C. Chỉ có một mặt phẳng duy nhất.
  • D. Không gian chỉ tồn tại trong tưởng tượng.

Câu 15: Trong phân tích hai câu thực, Chu Văn Sơn chú ý đến sự tương tác giữa ánh sáng và cảnh vật (

  • A. Sự chói chang, rực rỡ.
  • B. Sự bí bách, tù túng.
  • C. Sự tối tăm, u ám.
  • D. Sự lãng đãng, thơ mộng, giao hòa giữa không gian bên trong và bên ngoài.

Câu 16: Việc Chu Văn Sơn dành nhiều dung lượng để phân tích từng cặp câu Đề, Thực, Luận, Kết cho thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất trong việc cảm thụ bài thơ?

  • A. Thông tin tiểu sử tác giả.
  • B. Sự tinh tế trong việc sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc của bài thơ.
  • C. Bối cảnh lịch sử của thời đại Nguyễn Khuyến sống.
  • D. Số lượng người yêu thích bài thơ.

Câu 17: Phân tích của Chu Văn Sơn về hai câu luận, đặc biệt là ý

  • A. Cảnh vật và tâm trạng hoàn toàn tách rời.
  • B. Cảnh vật chỉ là phông nền cho tâm trạng.
  • C. Cảnh vật là biểu hiện, là hình ảnh hóa của tâm trạng và suy tư sâu kín.
  • D. Tâm trạng con người quyết định hoàn toàn sự tồn tại của cảnh vật.

Câu 18: Đâu là đặc điểm nổi bật trong cách Chu Văn Sơn sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận?

  • A. Sử dụng chính các câu thơ của Thu vịnh làm dẫn chứng trực tiếp và phân tích sâu.
  • B. Dựa chủ yếu vào lời nhận xét của các nhà phê bình khác.
  • C. Sử dụng các số liệu thống kê về bài thơ.
  • D. Đưa ra các giai thoại về Nguyễn Khuyến làm dẫn chứng.

Câu 19: Việc Chu Văn Sơn kết thúc bài nghị luận bằng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự bế tắc, không tìm được câu trả lời.
  • B. Buộc người đọc phải chấp nhận hoàn toàn ý kiến của ông.
  • C. Đóng lại mọi suy nghĩ của người đọc về bài thơ.
  • D. Gợi mở suy nghĩ, tạo dư vang, khuyến khích người đọc tiếp tục trăn trở, khám phá vẻ đẹp của bài thơ.

Câu 20: Theo Chu Văn Sơn, cụm từ

  • A. Làm cho hình ảnh chiếc thuyền trở nên kém quan trọng.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ của cảnh thu và gợi cảm giác cô đọng, thu nhỏ của không gian.
  • C. Cho thấy chiếc thuyền sắp bị chìm.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.

Câu 21: Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ

  • A. Sự yên bình, tĩnh tại, khác biệt với sự sôi động của mùa hè và sự khắc nghiệt của mùa đông.
  • B. Sự nhàm chán, đơn điệu.
  • C. Sự đột ngột, bất ngờ.
  • D. Sự hỗn loạn, không ổn định.

Câu 22: Khi phân tích

  • A. Chỉ tập trung vào những sự vật lớn, dễ thấy.
  • B. Thiếu tinh tế trong cảm nhận.
  • C. Khả năng nắm bắt những rung động, chuyển biến tinh vi nhất của cảnh vật và tâm hồn.
  • D. Chỉ dựa vào kiến thức lý thuyết mà không có cảm xúc.

Câu 23: Mục đích của việc Chu Văn Sơn phân tích chi tiết mối quan hệ giữa

  • A. Chứng minh Nguyễn Khuyến là người cô độc.
  • B. Chỉ ra sự mâu thuẫn trong suy nghĩ của nhà thơ.
  • C. Làm rõ số lượng lá rụng.
  • D. Gợi mở về tâm trạng cô đơn, u hoài và suy tư về thời gian, cuộc đời của thi nhân giữa cảnh thu.

Câu 24: Đoạn văn cuối bài nghị luận của Chu Văn Sơn, với việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và từ ngữ gợi cảm, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Khẳng định lại giá trị vĩnh cửu, sức ám ảnh của bài thơ và mở ra không gian suy ngẫm cho người đọc.
  • B. Tổng kết các luận điểm đã trình bày một cách khô khan.
  • C. Đưa ra một kết luận dứt khoát, không cần bàn cãi thêm.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả lại cảm xúc cá nhân.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với phong cách nghị luận văn học của Chu Văn Sơn thể hiện trong bài

  • A. Hoàn toàn mang tính hàn lâm, chỉ dành cho giới nghiên cứu chuyên sâu.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa phân tích lý tính và cảm thụ tinh tế, giàu chất thơ.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phê phán, chỉ ra điểm yếu của tác phẩm.
  • D. Lập luận lỏng lẻo, thiếu chặt chẽ.

Câu 26: Khi Chu Văn Sơn phân tích hình ảnh

  • A. Sự chính xác về mặt khoa học của miêu tả.
  • B. Khía cạnh chính trị, xã hội của bài thơ.
  • C. Sức gợi hình, gợi cảm và khả năng tạo không gian, chiều sâu cho bức tranh thơ.
  • D. Lịch sử tiếp nhận bài thơ.

Câu 27: Theo cách Chu Văn Sơn phân tích, hình ảnh

  • A. Là điểm nhấn cô đọng, tương phản với không gian mênh mông, làm tăng cảm giác tĩnh lặng, cô quạnh nhưng cũng đầy chất thơ.
  • B. Thể hiện sự giàu có, sung túc.
  • C. Gợi lên một hoạt động sôi nổi, náo nhiệt.
  • D. Là hình ảnh thừa, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 28: Việc Chu Văn Sơn sử dụng các từ nối, chuyển ý linh hoạt giữa các phần phân tích (ví dụ:

  • A. Làm cho bài viết rời rạc, khó theo dõi.
  • B. Chỉ đơn thuần là quy tắc viết văn.
  • C. Nhấn mạnh sự độc lập hoàn toàn giữa các đoạn.
  • D. Tạo sự mạch lạc, liên kết chặt chẽ giữa các luận điểm, giúp người đọc dễ dàng theo dõi dòng suy nghĩ và lập luận của tác giả.

Câu 29: Thông qua bài nghị luận

  • A. Bài thơ chỉ hay vì tả đúng cảnh thật.
  • B. Vẻ đẹp của bài thơ nằm ở sự hòa quyện tinh tế giữa cảnh vật và tâm tình, giữa cái hữu hình và cái vô hình, sự tĩnh lặng và những rung động rất khẽ.
  • C. Bài thơ chỉ đơn giản là một bài tập làm thơ theo niêm luật.
  • D. Bài thơ chỉ có giá trị về mặt ngôn ngữ cổ.

Câu 30: Đâu là đóng góp quan trọng nhất của bài nghị luận

  • A. Cung cấp thông tin tiểu sử đầy đủ về Nguyễn Khuyến.
  • B. Chứng minh bài thơ không có giá trị nghệ thuật đặc sắc.
  • C. Hướng dẫn người đọc cách cảm nhận sâu sắc, đa chiều vẻ đẹp và chiều sâu tư tưởng của bài thơ thông qua lăng kính tinh tế của nhà phê bình.
  • D. Tổng hợp tất cả các ý kiến phê bình về bài thơ từ trước đến nay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dựa trên nhận định về Chu Văn Sơn là người có phong cách phê bình văn học "say mê cái đẹp", điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong bài nghị luận về *Thu vịnh*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Việc Chu Văn Sơn được biết đến là nhà nghiên cứu văn học Việt Nam hiện đại ảnh hưởng như thế nào đến cách ông tiếp cận một bài thơ cổ điển như *Thu vịnh* của Nguyễn Khuyến trong bài nghị luận này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhan đề "Gió thanh lay động cành cô trúc" được Chu Văn Sơn đặt cho bài nghị luận về *Thu vịnh* có ý nghĩa gợi mở điều gì về trọng tâm phân tích của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong cấu trúc bài nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc", phần mở đầu khi Chu Văn Sơn bàn về mùa thu nói chung có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chu Văn Sơn phân tích bài thơ *Thu vịnh* chủ yếu dựa trên bố cục nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi phân tích hai câu đề "Trời thu xanh ngắt mấy từng cao - Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu", Chu Văn Sơn làm rõ "thần thái của trời thu" bằng cách nhấn mạnh vào điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong phân tích hai câu thực "Nước biếc trông như tầng khói phủ - Song thưa để mặc bóng trăng vào", Chu Văn Sơn làm bật lên vẻ đẹp của cảnh thu thông qua yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Theo Chu Văn Sơn, hai câu luận "Chủ vắng khách khôn cùng nói chuyện - Lá rơi bao nhiêu Châu rụng nhiều" thể hiện sự mở rộng không gian và thời gian như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét hai câu kết "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo - Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" là "bức họa thật nhanh mà thật đọng". Ông sử dụng từ ngữ nào để làm rõ sự đối lập gây ấn tượng mạnh ở đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc Chu Văn Sơn so sánh cảnh thơ với các khái niệm trong điện ảnh ("nền phông", "hậu cảnh") khi phân tích câu đề cho thấy điều gì về phương pháp phê bình của ông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn thường sử dụng các từ ngữ giàu sức gợi cảm, mang tính chủ quan như "hư huyền", "bâng khuâng", "thảng thốt". Điều này phản ánh đặc điểm nào trong phong cách viết của ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đâu là luận điểm chính mà Chu Văn Sơn muốn làm nổi bật khi phân tích từng cặp câu Đề, Thực, Luận, Kết của bài *Thu vịnh*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chu Văn Sơn nhận định mùa thu là "quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nực và mùa đông buốt giá". Nhận định này có vai trò gì trong việc định hướng cảm nhận về mùa thu trong *Thu vịnh*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi phân tích hai câu đề, Chu Văn Sơn gọi "Trời thu xanh ngắt mấy từng cao" là "nền phông", "Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu" là "tiên cảnh ở gần tầm mắt hơn". Cách diễn đạt này giúp người đọc hình dung về bố cục không gian trong thơ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong phân tích hai câu thực, Chu Văn Sơn chú ý đến sự tương tác giữa ánh sáng và cảnh vật ("Song thưa để mặc bóng trăng vào"). Chi tiết này, theo ông, góp phần tạo nên vẻ đẹp gì cho bức tranh thu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Việc Chu Văn Sơn dành nhiều dung lượng để phân tích từng cặp câu Đề, Thực, Luận, Kết cho thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất trong việc cảm thụ bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích của Chu Văn Sơn về hai câu luận, đặc biệt là ý "Lá rơi bao nhiêu Châu rụng nhiều", cho thấy ông nhìn nhận mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong thơ Nguyễn Khuyến như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đâu là đặc điểm nổi bật trong cách Chu Văn Sơn sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc Chu Văn Sơn kết thúc bài nghị luận bằng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Theo Chu Văn Sơn, cụm từ "bé tẻo teo" trong câu kết "Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" có tác dụng đặc biệt gì khi đặt cạnh hình ảnh "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ "quãng lặng" để nói về mùa thu. Khái niệm này gợi ý về đặc điểm nào của mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi phân tích "Gió thanh lay động cành cô trúc", Chu Văn Sơn không chỉ miêu tả mà còn cảm nhận sự "lay động" rất khẽ. Điều này thể hiện khả năng nào của nhà phê bình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Mục đích của việc Chu Văn Sơn phân tích chi tiết mối quan hệ giữa "chủ vắng khách khôn cùng nói chuyện" và "Lá rơi bao nhiêu Châu rụng nhiều" là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đoạn văn cuối bài nghị luận của Chu Văn Sơn, với việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và từ ngữ gợi cảm, chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với phong cách nghị luận văn học của Chu Văn Sơn thể hiện trong bài "Gió thanh lay động cành cô trúc"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi Chu Văn Sơn phân tích hình ảnh "Nước biếc trông như tầng khói phủ", ông đã làm nổi bật sự huyền ảo, lãng đãng của cảnh vật. Điều này cho thấy ông chú trọng đến yếu tố nào trong việc cảm nhận thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Theo cách Chu Văn Sơn phân tích, hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong câu kết có vai trò gì trong việc hoàn thiện bức tranh thu và gợi cảm giác cho người đọc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc Chu Văn Sơn sử dụng các từ nối, chuyển ý linh hoạt giữa các phần phân tích (ví dụ: "Tiếp đến", "Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra", "Cuối cùng") có tác dụng gì đối với bài nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Thông qua bài nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc", Chu Văn Sơn đã giúp người đọc nhận ra điều gì về vẻ đẹp của bài thơ *Thu vịnh* mà có thể họ chưa thấy trước đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đâu là đóng góp quan trọng nhất của bài nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc" đối với việc tiếp nhận bài thơ *Thu vịnh*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh.
  • B. Trình bày các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng để phân tích, đánh giá một tác phẩm.
  • C. Thuật lại diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.
  • D. Biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết về đề tài.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
  • B. Nước biếc trông như tầng khói phủ,
  • C. Trời thu xanh ngắt mấy từng cao,
  • D. Tựa gối buông cần lâu chẳng được,

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến nói chung và trong

  • A. Sự khởi đầu của một chu kỳ mới.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn của con người.
  • C. Vẻ đẹp trù phú, bội thu của làng quê.
  • D. Quãng lặng để hòa giải hai đối cực (nóng nực của hè, buốt giá của đông).

Câu 4: Khi phân tích cặp câu đề trong

  • A. Cái thần thái của trời thu được ghi lại bằng mĩ cảm tinh tế.
  • B. Sự tương phản giữa trời cao và mặt đất thấp.
  • C. Cảnh vật mùa thu buồn bã, tiêu điều.
  • D. Hình ảnh cây trúc là biểu tượng cho khí tiết nhà nho.

Câu 5: Chu Văn Sơn nhận xét về cụm từ

  • A. Diễn tả sự xa cách, cô lập của bầu trời.
  • B. Gợi cảm giác nhỏ bé, lạc lõng của con người.
  • C. Cho thấy tầm nhìn của thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời.
  • D. Miêu tả màu sắc đặc trưng của bầu trời mùa thu.

Câu 6: Khi phân tích cặp câu thực (

  • A. Tâm trạng buồn bã của nhà thơ.
  • B. Cảnh mặt nước và cảnh mặt đất.
  • C. Sự vận động của thời gian.
  • D. Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

Câu 7: Chu Văn Sơn sử dụng kiến thức từ lĩnh vực nghệ thuật nào để phân tích hình ảnh

  • A. Điện ảnh.
  • B. Hội họa.
  • C. Âm nhạc.
  • D. Kiến trúc.

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét về cặp câu luận (

  • A. Từ cảnh vật cụ thể đến không gian vũ trụ.
  • B. Từ buổi sáng đến buổi chiều tà.
  • C. Từ không gian hẹp (ao, song) đến không gian rộng (trời).
  • D. Từ cảnh vật bên ngoài đến không gian nội tâm và sự trôi chảy của thời gian.

Câu 9: Chi tiết

  • A. Sự kiên nhẫn, chờ đợi.
  • B. Nỗi thất vọng vì câu cá không thành công.
  • C. Sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian khiến tiếng động nhỏ nhất cũng trở nên rõ rệt, phản chiếu tâm hồn thi sĩ.
  • D. Sự gắn bó, hòa hợp với thiên nhiên.

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, thao tác nghị luận chủ yếu mà ông sử dụng để làm rõ đặc sắc của từng cặp câu trong bài thơ

  • A. Phân tích và chứng minh.
  • B. So sánh và đối chiếu.
  • C. Giải thích và bình luận.
  • D. Tổng hợp và đánh giá.

Câu 11: Chu Văn Sơn nhận xét rằng Nguyễn Khuyến đã dùng

  • A. Khả năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện.
  • B. Sự hiểu biết sâu sắc về thiên nhiên.
  • C. Tâm hồn lãng mạn, bay bổng.
  • D. Khả năng quan sát, cảm nhận những biến thái rất nhỏ, rất khẽ của cảnh vật.

Câu 12: Đoạn văn cuối của bài nghị luận, Chu Văn Sơn đặt ra nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích của việc sử dụng kiểu câu này là gì?

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Để khơi gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng sâu sắc về giá trị của bài thơ và tâm hồn thi sĩ.
  • C. Để thể hiện sự nghi ngờ, băn khoăn của tác giả.
  • D. Để kết thúc bài viết một cách đột ngột.

Câu 13: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh

  • A. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, có sự giao hòa giữa ánh sáng và bóng tối.
  • B. Không gian ấm cúng, yên bình của ngôi nhà.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la của đêm thu.
  • D. Không gian huyền bí, ma mị.

Câu 14: Chu Văn Sơn nhận xét:

  • A. Nhân hóa.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. So sánh.
  • D. Hoán dụ.

Câu 15: Từ nào sau đây được Chu Văn Sơn sử dụng để miêu tả cảm giác về sự tĩnh lặng, vắng vẻ tuyệt đối trong không gian mùa thu của bài thơ?

  • A. Bâng khuâng.
  • B. Hư huyền.
  • C. U hoài.
  • D.

Câu 16: Chu Văn Sơn cho rằng chi tiết

  • A. Làm nổi bật, tô đậm hơn sự tĩnh lặng bao trùm.
  • B. Phá tan sự tĩnh lặng, tạo nên sự sống động.
  • C. Gây cảm giác khó chịu, bực bội cho người nghe.
  • D. Báo hiệu sự thay đổi của cảnh vật.

Câu 17: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhiều lần sử dụng các tính từ, trạng từ giàu sức gợi cảm để diễn tả cảm nhận của mình về bài thơ (ví dụ:

  • A. Khách quan, khoa học.
  • B. Trừu tượng, khó hiểu.
  • C. Giàu cảm xúc, mang đậm dấu ấn cá nhân của người phê bình.
  • D. Hài hước, dí dỏm.

Câu 18: Chu Văn Sơn phân tích sự chuyển động tinh vi của

  • A. Sự dữ dội, mạnh mẽ.
  • B. Sự khẽ khàng, thanh nhẹ đặc trưng.
  • C. Sự tàn lụi, úa tàn.
  • D. Sự náo nhiệt, vui tươi.

Câu 19: Theo Chu Văn Sơn, mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ

  • A. Đề.
  • B. Thực.
  • C. Luận.
  • D. Kết.

Câu 20: Chu Văn Sơn nhận xét về

  • A. Trong trẻo, nhìn rõ đáy.
  • B. Sóng sánh, gợn lăn tăn.
  • C. Đục ngầu, bẩn thỉu.
  • D. Mờ ảo, hư huyền, có chiều sâu.

Câu 21: Chu Văn Sơn là nhà nghiên cứu văn học Việt Nam hiện đại. Phong cách nghiên cứu của ông qua bài viết này có thể được miêu tả bằng những từ nào?

  • A. Tinh tế, giàu cảm xúc, liên ngành (kết hợp kiến thức nghệ thuật khác).
  • B. Chặt chẽ về lí luận, khô khan về ngôn từ.
  • C. Chỉ tập trung vào các yếu tố hình thức của văn bản.
  • D. Mang tính lịch sử, xã hội rõ rệt.

Câu 22: Chi tiết nào trong bài thơ

  • A. Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.
  • B. Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
  • C. Song thưa để mặc bóng trăng vào.
  • D. Cá đâu đớp động dưới chân bèo.

Câu 23: Chu Văn Sơn phân tích rằng hình ảnh

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Sự tĩnh mịch, vắng vẻ, ẩn chứa nỗi cô đơn thầm kín.
  • C. Không khí tưng bừng, nhộn nhịp.
  • D. Sự bận rộn, lo toan.

Câu 24: Khi đọc hiểu văn bản nghị luận

  • A. Hiểu rõ quan điểm, mục đích và cách lập luận của người viết.
  • B. Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong bài viết.
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác.

Câu 25: Chu Văn Sơn kết thúc bài viết bằng những câu hỏi tu từ đầy ám ảnh. Điều này cho thấy ông muốn khẳng định điều gì về giá trị của bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ có giá trị trong thời đại của Nguyễn Khuyến.
  • B. Bài thơ khó hiểu, cần nhiều giải thích.
  • C. Giá trị thẩm mĩ và chiều sâu tâm hồn trong bài thơ là vĩnh cửu, vượt thời gian.
  • D. Bài thơ chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh mùa thu.

Câu 26: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh

  • A. Số lượng lớn, dày đặc.
  • B. Sự đơn lẻ, thanh mảnh, dễ rung động trước tác động nhỏ nhất.
  • C. Sự cứng cáp, vững chãi.
  • D. Màu sắc xanh tươi, rực rỡ.

Câu 27: Khi phân tích cặp câu thực, Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ

  • A. Sự nhìn ngắm không hoàn toàn rõ nét, có cảm giác mờ ảo, hư ảo.
  • B. Sự nhìn ngắm sắc sảo, chi tiết.
  • C. Sự nhìn ngắm từ trên cao xuống.
  • D. Sự nhìn ngắm trong bóng tối.

Câu 28: Chu Văn Sơn nhận định:

  • A. Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.
  • B. Nước biếc trông như tầng khói phủ.
  • C. Song thưa để mặc bóng trăng vào.
  • D. Cá đâu đớp động dưới chân bèo.

Câu 29: Mục đích chính của Chu Văn Sơn khi viết bài nghị luận

  • A. Kể lại cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.
  • B. Phân tích và làm rõ vẻ đẹp độc đáo, tinh tế của bài thơ
  • C. Chỉ ra những hạn chế, thiếu sót trong bài thơ.
  • D. Hướng dẫn cách làm bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu 30: Quan điểm

  • A. Phân tích những chi tiết tinh tế, giàu chất thơ và gợi cảm trong
  • B. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử khi Nguyễn Khuyến sáng tác bài thơ.
  • C. So sánh
  • D. Đánh giá tác động xã hội của bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" của Chu Văn Sơn thuộc thể loại nghị luận văn học. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất nghị luận của văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhan đề "Gió thanh lay động cành cô trúc" được Chu Văn Sơn đặt dựa trên cảm hứng từ câu thơ nào trong bài "Thu Vịnh" của Nguyễn Khuyến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến nói chung và trong "Thu Vịnh" nói riêng mang ý nghĩa biểu tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi phân tích cặp câu đề trong "Thu Vịnh" ("Trời thu xanh ngắt mấy từng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu"), Chu Văn Sơn nhấn mạnh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chu Văn Sơn nhận xét về cụm từ "mấy từng cao" trong câu thơ "Trời thu xanh ngắt mấy từng cao" như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi phân tích cặp câu thực ("Nước biếc trông như tầng khói phủ / Song thưa để mặc bóng trăng vào"), Chu Văn Sơn tập trung vào việc miêu tả những gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chu Văn Sơn sử dụng kiến thức từ lĩnh vực nghệ thuật nào để phân tích hình ảnh "nền phông", "hậu cảnh", "tiên cảnh" trong cặp câu đề?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét về cặp câu luận ("Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo"). Theo tác giả, hai câu này đã mở rộng không gian và thời gian như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chi tiết "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" trong câu kết được Chu Văn Sơn phân tích, làm nổi bật điều gì về trạng thái của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, thao tác nghị luận chủ yếu mà ông sử dụng để làm rõ đặc sắc của từng cặp câu trong bài thơ "Thu Vịnh" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chu Văn Sơn nhận xét rằng Nguyễn Khuyến đã dùng "mĩ cảm tinh tế" để nhận biết "những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc". Nhận xét này cho thấy điều gì về tài năng của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đoạn văn cuối của bài nghị luận, Chu Văn Sơn đặt ra nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích của việc sử dụng kiểu câu này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh "song thưa để mặc bóng trăng vào" trong cặp câu thực gợi lên không gian như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chu Văn Sơn nhận xét: "Cần trúc lơ phơ như một nét phác thảo mỏng manh trên cái nền xanh ngắt của bầu trời". Nhận xét này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Từ nào sau đây được Chu Văn Sơn sử dụng để miêu tả cảm giác về sự tĩnh lặng, vắng vẻ tuyệt đối trong không gian mùa thu của bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chu Văn Sơn cho rằng chi tiết "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" là một "thanh âm duy nhất, đột ngột, đánh động vào cái thẳm sâu của sự tĩnh lặng". Điều này gợi ý rằng âm thanh đó có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhiều lần sử dụng các tính từ, trạng từ giàu sức gợi cảm để diễn tả cảm nhận của mình về bài thơ (ví dụ: "mĩ cảm tinh tế", "tĩnh lặng tuyệt đối", "thẳm sâu"). Việc này góp phần tạo nên phong cách nghị luận như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chu Văn Sơn phân tích sự chuyển động tinh vi của "gió thanh" trên "cành cô trúc". Hình ảnh này, theo tác giả, là biểu hiện cho điều gì của mùa thu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Theo Chu Văn Sơn, mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Thu Vịnh" thể hiện rõ nhất ở cặp câu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chu Văn Sơn nhận xét về "nước biếc trông như tầng khói phủ". Cách so sánh này gợi lên vẻ đẹp gì của mặt nước mùa thu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chu Văn Sơn là nhà nghiên cứu văn học Việt Nam hiện đại. Phong cách nghiên cứu của ông qua bài viết này có thể được miêu tả bằng những từ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chi tiết nào trong bài thơ "Thu Vịnh" được Chu Văn Sơn coi là điểm nhấn, thể hiện "một tình nồng không dễ gì phân định, huyền hồ, mênh mông, thảng thốt, tĩnh lặng, xa vắng"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chu Văn Sơn phân tích rằng hình ảnh "cần trúc lơ phơ" và "ngõ tối đêm sâu" trong cặp câu luận gợi lên điều gì về không gian sống và tâm trạng của nhà thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi đọc hiểu văn bản nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc", việc nhận diện hệ thống luận điểm và lí lẽ, dẫn chứng của tác giả giúp người đọc đạt được điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Chu Văn Sơn kết thúc bài viết bằng những câu hỏi tu từ đầy ám ảnh. Điều này cho thấy ông muốn khẳng định điều gì về giá trị của bài thơ "Thu Vịnh"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh "cô trúc" trong nhan đề và câu thơ đề gợi lên điều gì về đối tượng được gió thanh lay động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi phân tích cặp câu thực, Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ "tầng khói phủ" để miêu tả mặt nước. Sự kết hợp này gợi lên điều gì về thị giác của người ngắm cảnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Chu Văn Sơn nhận định: "Nguyễn Khuyến đã không tả cái tĩnh mà tả cái động rất khẽ để làm nổi bật cái tĩnh". Nhận định này đúng với chi tiết nào trong bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Mục đích chính của Chu Văn Sơn khi viết bài nghị luận "Gió thanh lay động cành cô trúc" là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quan điểm "Say mê cái đẹp là bản năng trong hành trình tìm kiếm cảm hứng sáng tác của ông" được nhắc đến khi nói về Chu Văn Sơn. Trong bài nghị luận này, điều đó thể hiện qua việc ông tập trung vào điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản, điểm đặc biệt nào của mùa thu được xem là "quãng lặng" có khả năng "hòa giải hai đối cực"?

  • A. Sự chuyển tiếp đột ngột từ nóng sang lạnh.
  • B. Sự tĩnh lặng tuyệt đối, không có biến động.
  • C. Tính chất giao thời, trung dung giữa cái nóng của mùa hè và cái lạnh của mùa đông.
  • D. Sự đối lập gay gắt giữa cảnh vật và lòng người.

Câu 2: Khi phân tích hai câu đề trong bài thơ "Thu vịnh", Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Thần thái, khí sắc đặc trưng của trời thu.
  • B. Chi tiết cụ thể về cảnh vật nông thôn.
  • C. Biện pháp tu từ ẩn dụ cho tâm trạng thi sĩ.
  • D. Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

Câu 3: Đâu là một trong những luận điểm chính mà Chu Văn Sơn sử dụng để phân tích bài thơ "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến?

  • A. Bài thơ là bức tranh tả thực về cuộc sống nghèo khó của nhà nho.
  • B. Nguyễn Khuyến là nhà thơ lãng mạn nhất của phong trào Thơ mới.
  • C. Cấu trúc bài thơ lục bát truyền thống.
  • D. Sự mở rộng không gian và thời gian qua từng cặp câu (đề, thực, luận, kết).

Câu 4: Chu Văn Sơn nhận xét về nhan đề "Gió thanh lay động cành cô trúc" như thế nào?

  • A. Đó là một nhan đề dài dòng, không cô đọng.
  • B. Thể hiện mĩ cảm tinh tế của Nguyễn Khuyến khi nhận biết những rung động nhỏ bé.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh khóm trúc trong gió.
  • D. Nhấn mạnh sự dữ dội, mạnh mẽ của cơn gió mùa thu.

Câu 5: Khi phân tích hai câu thực ("Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"), Chu Văn Sơn chủ yếu làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, trong trẻo và cái lạnh se sắt của cảnh vật mặt nước và mặt đất.
  • B. Sự đối lập giữa không gian rộng lớn và con người nhỏ bé.
  • C. Hoạt động của người câu cá trong mùa thu.
  • D. Màu sắc rực rỡ, tươi tắn của cảnh vật.

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào một cách hiệu quả để làm rõ đặc sắc nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu trong bài thơ?

  • A. Chỉ nêu ý kiến chủ quan.
  • B. Thuần túy kể lể lại nội dung bài thơ.
  • C. Kết hợp phân tích chi tiết với chứng minh bằng dẫn chứng thơ.
  • D. Chủ yếu là so sánh với các bài thơ khác.

Câu 7: Đoạn văn "Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ..." cho thấy Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nào để hỗ trợ phân tích văn học?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Điện ảnh/Hội họa (liên quan đến bố cục hình ảnh).
  • C. Kiến trúc.
  • D. Toán học.

Câu 8: Khi phân tích hai câu luận ("Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo"), Chu Văn Sơn nhấn mạnh điều gì về không gian và thời gian trong thơ?

  • A. Sự thu hẹp, cô đọng lại.
  • B. Sự nhộn nhịp, đông đúc.
  • C. Sự biến mất hoàn toàn.
  • D. Sự mở rộng, kéo dài ra.

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét về từ láy "lòngèo heo" trong câu thơ của Nguyễn Khuyến như thế nào?

  • A. Nó tạo ra một âm thanh buồn bã, gợi cảm giác heo hút, vắng vẻ.
  • B. Nó miêu tả chính xác hình ảnh bụi lau.
  • C. Đó là một từ ngữ vô nghĩa, không có giá trị biểu đạt.
  • D. Nó thể hiện sự vui tươi, rộn ràng của mùa thu.

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, điều gì đã khiến bức họa mùa thu ở hai câu kết ("Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo") trở nên "thật nhanh mà thật đọng"?

  • A. Việc miêu tả chi tiết hành động câu cá.
  • B. Sự xuất hiện của âm thanh lớn, đột ngột.
  • C. Khoảnh khắc "đớp động" bất ngờ phá tan sự tĩnh lặng, làm nổi bật cái tĩnh của cảnh vật.
  • D. Việc kết thúc bài thơ bằng một câu hỏi.

Câu 11: Chu Văn Sơn sử dụng cặp từ nào để diễn tả sự đối lập và hòa giải trong bức tranh mùa thu của Nguyễn Khuyến?

  • A. Sáng - tối.
  • B. Động - tĩnh.
  • C. Nóng - lạnh (chỉ dùng cho mùa thu nói chung, không phải cặp từ diễn tả sự đối lập trong bức tranh thơ).
  • D. Gần - xa.

Câu 12: Qua phân tích bài thơ "Thu vịnh", Chu Văn Sơn muốn khẳng định điều gì về tài năng của Nguyễn Khuyến?

  • A. Khả năng cảm nhận và diễn tả tinh tế những rung động nhỏ bé, sâu sắc của cảnh vật và tâm trạng.
  • B. Khả năng sáng tạo ra những câu thơ dài, phức tạp.
  • C. Khả năng sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • D. Khả năng viết thơ theo mọi thể loại.

Câu 13: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn đặt ra những câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm thông tin từ người đọc.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về giá trị của bài thơ.
  • C. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
  • D. Gợi mở suy ngẫm về vẻ đẹp vĩnh cửu, sức lay động của bài thơ qua thời gian.

Câu 14: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài "Thu vịnh" cho thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất trong việc cảm thụ và đánh giá một tác phẩm thơ?

  • A. Sự rung động tinh tế, mĩ cảm sâu sắc của thi sĩ và khả năng diễn đạt nó.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong bài thơ.
  • C. Việc bài thơ có tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ hay không.
  • D. Thông điệp chính trị mà bài thơ truyền tải.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng cách Chu Văn Sơn tiếp cận và phân tích tác phẩm văn học trong văn bản này?

  • A. Đi sâu vào phân tích chi tiết ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh trong thơ.
  • B. Nhìn nhận tác phẩm trong mối tương quan với bối cảnh văn hóa, xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào tiểu sử tác giả để giải thích bài thơ.
  • D. Kết nối cảm nhận cá nhân với phân tích học thuật.

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, cảm giác "cô trúc" trong nhan đề gợi lên điều gì?

  • A. Sự đông đúc, sum vầy.
  • B. Sự đơn độc, thanh cao, gợi hình ảnh người quân tử.
  • C. Sự yếu ớt, dễ bị tổn thương.
  • D. Sự gai góc, khó gần.

Câu 17: Khi phân tích hai câu "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo", Chu Văn Sơn sử dụng từ ngữ nào để diễn tả cảm giác tiêu điều, hiu hắt?

  • A. Lòngèo heo.
  • B. San sát.
  • C. Quanh co.
  • D. Vắng teo.

Câu 18: Chu Văn Sơn xem khoảnh khắc "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" có ý nghĩa gì đặc biệt trong toàn bộ bài thơ?

  • A. Là chi tiết dư thừa, không quan trọng.
  • B. Khẳng định sự sống động, náo nhiệt của mùa thu.
  • C. Điểm nhấn đột ngột, làm bừng sáng và nổi bật cái tĩnh lặng tuyệt đối của không gian.
  • D. Thể hiện sự thất vọng của người câu cá.

Câu 19: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thuộc thể loại nghị luận văn học. Đặc điểm nào của thể loại này được thể hiện rõ nhất qua bài viết của Chu Văn Sơn?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân để đánh giá.
  • B. Sử dụng lí lẽ, dẫn chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Kể lại cốt truyện của tác phẩm được phân tích.
  • D. Chủ yếu cung cấp thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 20: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, sự "tĩnh" trong bài thơ "Thu vịnh" không chỉ là sự yên lặng bên ngoài mà còn gợi lên điều gì sâu sắc hơn?

  • A. Sự buồn chán, tẻ nhạt.
  • B. Sự giận dữ, bất mãn.
  • C. Sự hối hả, vội vã.
  • D. Sự lắng đọng, suy tư trong tâm hồn thi sĩ.

Câu 21: Chu Văn Sơn coi trọng việc phân tích các cặp câu đề, thực, luận, kết trong bài thơ Đường luật vì điều đó giúp làm rõ điều gì?

  • A. Sự phát triển mạch cảm xúc, ý tứ và cấu trúc không gian, thời gian của bài thơ.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.
  • C. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • D. Mối quan hệ giữa bài thơ này và các bài thơ khác trong chùm thơ thu.

Câu 22: Nhận định nào sau đây phù hợp với quan điểm của Chu Văn Sơn về vẻ đẹp của thơ Nguyễn Khuyến qua bài "Thu vịnh"?

  • A. Vẻ đẹp nằm ở sự hoành tráng, dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp chủ yếu là sự miêu tả cuộc sống sinh hoạt.
  • C. Vẻ đẹp nằm ở sự cảm nhận và diễn tả tinh tế, sâu sắc những rung động nhỏ bé của cảnh vật và tâm hồn.
  • D. Vẻ đẹp là sự sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu.

Câu 23: Khi Chu Văn Sơn nói về "nền phông", "hậu cảnh", "tiên cảnh" trong phân tích thơ, ông đang áp dụng cách nhìn của ngành nghệ thuật nào?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Điêu khắc.
  • C. Sân khấu.
  • D. Điện ảnh hoặc Hội họa (liên quan đến bố cục hình ảnh, phối cảnh).

Câu 24: Theo Chu Văn Sơn, từ "trong veo" trong câu "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" không chỉ tả màu sắc mà còn gợi lên điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, vắng lặng đến mức có thể nhìn thấu đáy.
  • B. Sự ô nhiễm của nguồn nước.
  • C. Sự chảy xiết của dòng nước.
  • D. Màu xanh thẫm của nước.

Câu 25: Chu Văn Sơn gọi sự "đớp động" của cá là "tiếng động hiếm hoi". Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh bức tranh thu tĩnh lặng?

  • A. Làm cho bức tranh trở nên ồn ào, mất đi sự tĩnh lặng.
  • B. Nhấn mạnh và làm nổi bật hơn nữa cái tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật xung quanh.
  • C. Gợi ý về một cơn bão sắp đến.
  • D. Thể hiện sự thất bại của người câu cá.

Câu 26: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào để thuyết phục người đọc về giá trị của bài thơ "Thu vịnh"?

  • A. Chủ yếu là so sánh với các tác phẩm khác.
  • B. Chủ yếu là kể chuyện về Nguyễn Khuyến.
  • C. Phân tích sâu từng chi tiết ngôn ngữ, hình ảnh, kết hợp với cảm nhận và diễn giải ý nghĩa.
  • D. Chỉ đưa ra nhận định chung chung không có dẫn chứng.

Câu 27: Phân tích của Chu Văn Sơn thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ thu Nguyễn Khuyến?

  • A. Con người hòa mình vào thiên nhiên, cảm nhận tinh tế những biến đổi nhỏ bé của nó.
  • B. Con người đối lập hoàn toàn với thiên nhiên.
  • C. Con người chỉ là người quan sát xa lạ với cảnh vật.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho cuộc sống con người.

Câu 28: Chu Văn Sơn nhận xét về "tầm nhìn thi sĩ" trong câu thơ "Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" như thế nào?

  • A. Bị giới hạn, chỉ nhìn thấy cảnh vật gần.
  • B. Rộng mở, vươn tới bầu trời cao và sâu.
  • C. Chỉ tập trung vào chi tiết nhỏ.
  • D. Thiếu sự quan sát thực tế.

Câu 29: Ý nào sau đây không phải là một đặc điểm trong phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn được thể hiện qua văn bản?

  • A. Say mê, tinh tế trong cảm nhận cái đẹp văn chương.
  • B. Kết hợp giữa phân tích học thuật và sự rung động cá nhân.
  • C. Huy động kiến thức từ các lĩnh vực nghệ thuật khác để soi chiếu.
  • D. Chỉ trích gay gắt những điểm yếu của tác phẩm.

Câu 30: Qua văn bản, Chu Văn Sơn muốn gửi gắm thông điệp gì về cách đọc và cảm thụ thơ ca?

  • A. Cần đọc bằng cả trí tuệ và tâm hồn, cảm nhận những rung động tinh tế nhất mà nhà thơ gửi gắm.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ các chi tiết và thuộc lòng bài thơ.
  • C. Chỉ nên đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Đọc thơ chỉ để tìm hiểu thông tin lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản, điểm đặc biệt nào của mùa thu được xem là 'quãng lặng' có khả năng 'hòa giải hai đối cực'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích hai câu đề trong bài thơ 'Thu vịnh', Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đâu là một trong những luận điểm chính mà Chu Văn Sơn sử dụng để phân tích bài thơ 'Thu vịnh' của Nguyễn Khuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chu Văn Sơn nhận xét về nhan đề 'Gió thanh lay động cành cô trúc' như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi phân tích hai câu thực ('Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'), Chu Văn Sơn chủ yếu làm nổi bật điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào một cách hiệu quả để làm rõ đặc sắc nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu trong bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đoạn văn 'Ba chữ *mấy từng cao* cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là *cần trúc lơ phơ*...' cho thấy Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nào để hỗ trợ phân tích văn học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi phân tích hai câu luận ('Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo'), Chu Văn Sơn nhấn mạnh điều gì về không gian và thời gian trong thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét về từ láy 'lòngèo heo' trong câu thơ của Nguyễn Khuyến như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, điều gì đã khiến bức họa mùa thu ở hai câu kết ('Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo') trở nên 'thật nhanh mà thật đọng'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chu Văn Sơn sử dụng cặp từ nào để diễn tả sự đối lập và hòa giải trong bức tranh mùa thu của Nguyễn Khuyến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Qua phân tích bài thơ 'Thu vịnh', Chu Văn Sơn muốn khẳng định điều gì về tài năng của Nguyễn Khuyến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn đặt ra những câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài 'Thu vịnh' cho thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất trong việc cảm thụ và đánh giá một tác phẩm thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng cách Chu Văn Sơn tiếp cận và phân tích tác phẩm văn học trong văn bản này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, cảm giác 'cô trúc' trong nhan đề gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi phân tích hai câu 'Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo', Chu Văn Sơn sử dụng từ ngữ nào để diễn tả cảm giác tiêu điều, hiu hắt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chu Văn Sơn xem khoảnh khắc 'Cá đâu đớp động dưới chân bèo' có ý nghĩa gì đặc biệt trong toàn bộ bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' thuộc thể loại nghị luận văn học. Đặc điểm nào của thể loại này được thể hiện rõ nhất qua bài viết của Chu Văn Sơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, sự 'tĩnh' trong bài thơ 'Thu vịnh' không chỉ là sự yên lặng bên ngoài mà còn gợi lên điều gì sâu sắc hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chu Văn Sơn coi trọng việc phân tích các cặp câu đề, thực, luận, kết trong bài thơ Đường luật vì điều đó giúp làm rõ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nhận định nào sau đây phù hợp với quan điểm của Chu Văn Sơn về vẻ đẹp của thơ Nguyễn Khuyến qua bài 'Thu vịnh'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi Chu Văn Sơn nói về 'nền phông', 'hậu cảnh', 'tiên cảnh' trong phân tích thơ, ông đang áp dụng cách nhìn của ngành nghệ thuật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Theo Chu Văn Sơn, từ 'trong veo' trong câu 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' không chỉ tả màu sắc mà còn gợi lên điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chu Văn Sơn gọi sự 'đớp động' của cá là 'tiếng động hiếm hoi'. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh bức tranh thu tĩnh lặng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào để thuyết phục người đọc về giá trị của bài thơ 'Thu vịnh'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích của Chu Văn Sơn thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ thu Nguyễn Khuyến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Chu Văn Sơn nhận xét về 'tầm nhìn thi sĩ' trong câu thơ 'Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt' như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ý nào sau đây *không* phải là một đặc điểm trong phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn được thể hiện qua văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Qua văn bản, Chu Văn Sơn muốn gửi gắm thông điệp gì về cách đọc và cảm thụ thơ ca?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản, điểm đặc biệt nào của mùa thu được xem là "quãng lặng" có khả năng "hòa giải hai đối cực"?

  • A. Sự chuyển tiếp đột ngột từ nóng sang lạnh.
  • B. Sự tĩnh lặng tuyệt đối, không có biến động.
  • C. Tính chất giao thời, trung dung giữa cái nóng của mùa hè và cái lạnh của mùa đông.
  • D. Sự đối lập gay gắt giữa cảnh vật và lòng người.

Câu 2: Khi phân tích hai câu đề trong bài thơ "Thu vịnh", Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Thần thái, khí sắc đặc trưng của trời thu.
  • B. Chi tiết cụ thể về cảnh vật nông thôn.
  • C. Biện pháp tu từ ẩn dụ cho tâm trạng thi sĩ.
  • D. Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.

Câu 3: Đâu là một trong những luận điểm chính mà Chu Văn Sơn sử dụng để phân tích bài thơ "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến?

  • A. Bài thơ là bức tranh tả thực về cuộc sống nghèo khó của nhà nho.
  • B. Nguyễn Khuyến là nhà thơ lãng mạn nhất của phong trào Thơ mới.
  • C. Cấu trúc bài thơ lục bát truyền thống.
  • D. Sự mở rộng không gian và thời gian qua từng cặp câu (đề, thực, luận, kết).

Câu 4: Chu Văn Sơn nhận xét về nhan đề "Gió thanh lay động cành cô trúc" như thế nào?

  • A. Đó là một nhan đề dài dòng, không cô đọng.
  • B. Thể hiện mĩ cảm tinh tế của Nguyễn Khuyến khi nhận biết những rung động nhỏ bé.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh khóm trúc trong gió.
  • D. Nhấn mạnh sự dữ dội, mạnh mẽ của cơn gió mùa thu.

Câu 5: Khi phân tích hai câu thực ("Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"), Chu Văn Sơn chủ yếu làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, trong trẻo và cái lạnh se sắt của cảnh vật mặt nước và mặt đất.
  • B. Sự đối lập giữa không gian rộng lớn và con người nhỏ bé.
  • C. Hoạt động của người câu cá trong mùa thu.
  • D. Màu sắc rực rỡ, tươi tắn của cảnh vật.

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào một cách hiệu quả để làm rõ đặc sắc nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu trong bài thơ?

  • A. Chỉ nêu ý kiến chủ quan.
  • B. Thuần túy kể lể lại nội dung bài thơ.
  • C. Kết hợp phân tích chi tiết với chứng minh bằng dẫn chứng thơ.
  • D. Chủ yếu là so sánh với các bài thơ khác.

Câu 7: Đoạn văn "Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ..." cho thấy Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nào để hỗ trợ phân tích văn học?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Điện ảnh/Hội họa (liên quan đến bố cục hình ảnh).
  • C. Kiến trúc.
  • D. Toán học.

Câu 8: Khi phân tích hai câu luận ("Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo"), Chu Văn Sơn nhấn mạnh điều gì về không gian và thời gian trong thơ?

  • A. Sự thu hẹp, cô đọng lại.
  • B. Sự nhộn nhịp, đông đúc.
  • C. Sự biến mất hoàn toàn.
  • D. Sự mở rộng, kéo dài ra.

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét về từ láy "lòngèo heo" trong câu thơ của Nguyễn Khuyến như thế nào?

  • A. Nó tạo ra một âm thanh buồn bã, gợi cảm giác heo hút, vắng vẻ.
  • B. Nó miêu tả chính xác hình ảnh bụi lau.
  • C. Đó là một từ ngữ vô nghĩa, không có giá trị biểu đạt.
  • D. Nó thể hiện sự vui tươi, rộn ràng của mùa thu.

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, điều gì đã khiến bức họa mùa thu ở hai câu kết ("Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo") trở nên "thật nhanh mà thật đọng"?

  • A. Việc miêu tả chi tiết hành động câu cá.
  • B. Sự xuất hiện của âm thanh lớn, đột ngột.
  • C. Khoảnh khắc "đớp động" bất ngờ phá tan sự tĩnh lặng, làm nổi bật cái tĩnh của cảnh vật.
  • D. Việc kết thúc bài thơ bằng một câu hỏi.

Câu 11: Chu Văn Sơn sử dụng cặp từ nào để diễn tả sự đối lập và hòa giải trong bức tranh mùa thu của Nguyễn Khuyến?

  • A. Sáng - tối.
  • B. Động - tĩnh.
  • C. Nóng - lạnh (chỉ dùng cho mùa thu nói chung, không phải cặp từ diễn tả sự đối lập trong bức tranh thơ).
  • D. Gần - xa.

Câu 12: Qua phân tích bài thơ "Thu vịnh", Chu Văn Sơn muốn khẳng định điều gì về tài năng của Nguyễn Khuyến?

  • A. Khả năng cảm nhận và diễn tả tinh tế những rung động nhỏ bé, sâu sắc của cảnh vật và tâm trạng.
  • B. Khả năng sáng tạo ra những câu thơ dài, phức tạp.
  • C. Khả năng sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • D. Khả năng viết thơ theo mọi thể loại.

Câu 13: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn đặt ra những câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm thông tin từ người đọc.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về giá trị của bài thơ.
  • C. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
  • D. Gợi mở suy ngẫm về vẻ đẹp vĩnh cửu, sức lay động của bài thơ qua thời gian.

Câu 14: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài "Thu vịnh" cho thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất trong việc cảm thụ và đánh giá một tác phẩm thơ?

  • A. Sự rung động tinh tế, mĩ cảm sâu sắc của thi sĩ và khả năng diễn đạt nó.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong bài thơ.
  • C. Việc bài thơ có tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ hay không.
  • D. Thông điệp chính trị mà bài thơ truyền tải.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng cách Chu Văn Sơn tiếp cận và phân tích tác phẩm văn học trong văn bản này?

  • A. Đi sâu vào phân tích chi tiết ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh trong thơ.
  • B. Nhìn nhận tác phẩm trong mối tương quan với bối cảnh văn hóa, xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào tiểu sử tác giả để giải thích bài thơ.
  • D. Kết nối cảm nhận cá nhân với phân tích học thuật.

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, cảm giác "cô trúc" trong nhan đề gợi lên điều gì?

  • A. Sự đông đúc, sum vầy.
  • B. Sự đơn độc, thanh cao, gợi hình ảnh người quân tử.
  • C. Sự yếu ớt, dễ bị tổn thương.
  • D. Sự gai góc, khó gần.

Câu 17: Khi phân tích hai câu "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo", Chu Văn Sơn sử dụng từ ngữ nào để diễn tả cảm giác tiêu điều, hiu hắt?

  • A. Lòngèo heo.
  • B. San sát.
  • C. Quanh co.
  • D. Vắng teo.

Câu 18: Chu Văn Sơn xem khoảnh khắc "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" có ý nghĩa gì đặc biệt trong toàn bộ bài thơ?

  • A. Là chi tiết dư thừa, không quan trọng.
  • B. Khẳng định sự sống động, náo nhiệt của mùa thu.
  • C. Điểm nhấn đột ngột, làm bừng sáng và nổi bật cái tĩnh lặng tuyệt đối của không gian.
  • D. Thể hiện sự thất vọng của người câu cá.

Câu 19: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thuộc thể loại nghị luận văn học. Đặc điểm nào của thể loại này được thể hiện rõ nhất qua bài viết của Chu Văn Sơn?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân để đánh giá.
  • B. Sử dụng lí lẽ, dẫn chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Kể lại cốt truyện của tác phẩm được phân tích.
  • D. Chủ yếu cung cấp thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 20: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, sự "tĩnh" trong bài thơ "Thu vịnh" không chỉ là sự yên lặng bên ngoài mà còn gợi lên điều gì sâu sắc hơn?

  • A. Sự buồn chán, tẻ nhạt.
  • B. Sự giận dữ, bất mãn.
  • C. Sự hối hả, vội vã.
  • D. Sự lắng đọng, suy tư trong tâm hồn thi sĩ.

Câu 21: Chu Văn Sơn coi trọng việc phân tích các cặp câu đề, thực, luận, kết trong bài thơ Đường luật vì điều đó giúp làm rõ điều gì?

  • A. Sự phát triển mạch cảm xúc, ý tứ và cấu trúc không gian, thời gian của bài thơ.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.
  • C. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • D. Mối quan hệ giữa bài thơ này và các bài thơ khác trong chùm thơ thu.

Câu 22: Nhận định nào sau đây phù hợp với quan điểm của Chu Văn Sơn về vẻ đẹp của thơ Nguyễn Khuyến qua bài "Thu vịnh"?

  • A. Vẻ đẹp nằm ở sự hoành tráng, dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp chủ yếu là sự miêu tả cuộc sống sinh hoạt.
  • C. Vẻ đẹp nằm ở sự cảm nhận và diễn tả tinh tế, sâu sắc những rung động nhỏ bé của cảnh vật và tâm hồn.
  • D. Vẻ đẹp là sự sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu.

Câu 23: Khi Chu Văn Sơn nói về "nền phông", "hậu cảnh", "tiên cảnh" trong phân tích thơ, ông đang áp dụng cách nhìn của ngành nghệ thuật nào?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Điêu khắc.
  • C. Sân khấu.
  • D. Điện ảnh hoặc Hội họa (liên quan đến bố cục hình ảnh, phối cảnh).

Câu 24: Theo Chu Văn Sơn, từ "trong veo" trong câu "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" không chỉ tả màu sắc mà còn gợi lên điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, vắng lặng đến mức có thể nhìn thấu đáy.
  • B. Sự ô nhiễm của nguồn nước.
  • C. Sự chảy xiết của dòng nước.
  • D. Màu xanh thẫm của nước.

Câu 25: Chu Văn Sơn gọi sự "đớp động" của cá là "tiếng động hiếm hoi". Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh bức tranh thu tĩnh lặng?

  • A. Làm cho bức tranh trở nên ồn ào, mất đi sự tĩnh lặng.
  • B. Nhấn mạnh và làm nổi bật hơn nữa cái tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật xung quanh.
  • C. Gợi ý về một cơn bão sắp đến.
  • D. Thể hiện sự thất bại của người câu cá.

Câu 26: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào để thuyết phục người đọc về giá trị của bài thơ "Thu vịnh"?

  • A. Chủ yếu là so sánh với các tác phẩm khác.
  • B. Chủ yếu là kể chuyện về Nguyễn Khuyến.
  • C. Phân tích sâu từng chi tiết ngôn ngữ, hình ảnh, kết hợp với cảm nhận và diễn giải ý nghĩa.
  • D. Chỉ đưa ra nhận định chung chung không có dẫn chứng.

Câu 27: Phân tích của Chu Văn Sơn thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ thu Nguyễn Khuyến?

  • A. Con người hòa mình vào thiên nhiên, cảm nhận tinh tế những biến đổi nhỏ bé của nó.
  • B. Con người đối lập hoàn toàn với thiên nhiên.
  • C. Con người chỉ là người quan sát xa lạ với cảnh vật.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho cuộc sống con người.

Câu 28: Chu Văn Sơn nhận xét về "tầm nhìn thi sĩ" trong câu thơ "Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" như thế nào?

  • A. Bị giới hạn, chỉ nhìn thấy cảnh vật gần.
  • B. Rộng mở, vươn tới bầu trời cao và sâu.
  • C. Chỉ tập trung vào chi tiết nhỏ.
  • D. Thiếu sự quan sát thực tế.

Câu 29: Ý nào sau đây không phải là một đặc điểm trong phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn được thể hiện qua văn bản?

  • A. Say mê, tinh tế trong cảm nhận cái đẹp văn chương.
  • B. Kết hợp giữa phân tích học thuật và sự rung động cá nhân.
  • C. Huy động kiến thức từ các lĩnh vực nghệ thuật khác để soi chiếu.
  • D. Chỉ trích gay gắt những điểm yếu của tác phẩm.

Câu 30: Qua văn bản, Chu Văn Sơn muốn gửi gắm thông điệp gì về cách đọc và cảm thụ thơ ca?

  • A. Cần đọc bằng cả trí tuệ và tâm hồn, cảm nhận những rung động tinh tế nhất mà nhà thơ gửi gắm.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ các chi tiết và thuộc lòng bài thơ.
  • C. Chỉ nên đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Đọc thơ chỉ để tìm hiểu thông tin lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản, điểm đặc biệt nào của mùa thu được xem là 'quãng lặng' có khả năng 'hòa giải hai đối cực'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích hai câu đề trong bài thơ 'Thu vịnh', Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đâu là một trong những luận điểm chính mà Chu Văn Sơn sử dụng để phân tích bài thơ 'Thu vịnh' của Nguyễn Khuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chu Văn Sơn nhận xét về nhan đề 'Gió thanh lay động cành cô trúc' như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi phân tích hai câu thực ('Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'), Chu Văn Sơn chủ yếu làm nổi bật điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào một cách hiệu quả để làm rõ đặc sắc nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu trong bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đoạn văn 'Ba chữ *mấy từng cao* cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là *cần trúc lơ phơ*...' cho thấy Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nào để hỗ trợ phân tích văn học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích hai câu luận ('Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo'), Chu Văn Sơn nhấn mạnh điều gì về không gian và thời gian trong thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét về từ láy 'lòngèo heo' trong câu thơ của Nguyễn Khuyến như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, điều gì đã khiến bức họa mùa thu ở hai câu kết ('Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo') trở nên 'thật nhanh mà thật đọng'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chu Văn Sơn sử dụng cặp từ nào để diễn tả sự đối lập và hòa giải trong bức tranh mùa thu của Nguyễn Khuyến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Qua phân tích bài thơ 'Thu vịnh', Chu Văn Sơn muốn khẳng định điều gì về tài năng của Nguyễn Khuyến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn đặt ra những câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài 'Thu vịnh' cho thấy ông coi trọng yếu tố nào nhất trong việc cảm thụ và đánh giá một tác phẩm thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng cách Chu Văn Sơn tiếp cận và phân tích tác phẩm văn học trong văn bản này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, cảm giác 'cô trúc' trong nhan đề gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi phân tích hai câu 'Ngõ trúc quanh co khách vắng teo / Bụi lau san sát lòngèo heo', Chu Văn Sơn sử dụng từ ngữ nào để diễn tả cảm giác tiêu điều, hiu hắt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chu Văn Sơn xem khoảnh khắc 'Cá đâu đớp động dưới chân bèo' có ý nghĩa gì đặc biệt trong toàn bộ bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' thuộc thể loại nghị luận văn học. Đặc điểm nào của thể loại này được thể hiện rõ nhất qua bài viết của Chu Văn Sơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, sự 'tĩnh' trong bài thơ 'Thu vịnh' không chỉ là sự yên lặng bên ngoài mà còn gợi lên điều gì sâu sắc hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chu Văn Sơn coi trọng việc phân tích các cặp câu đề, thực, luận, kết trong bài thơ Đường luật vì điều đó giúp làm rõ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhận định nào sau đây phù hợp với quan điểm của Chu Văn Sơn về vẻ đẹp của thơ Nguyễn Khuyến qua bài 'Thu vịnh'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi Chu Văn Sơn nói về 'nền phông', 'hậu cảnh', 'tiên cảnh' trong phân tích thơ, ông đang áp dụng cách nhìn của ngành nghệ thuật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo Chu Văn Sơn, từ 'trong veo' trong câu 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' không chỉ tả màu sắc mà còn gợi lên điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chu Văn Sơn gọi sự 'đớp động' của cá là 'tiếng động hiếm hoi'. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh bức tranh thu tĩnh lặng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào để thuyết phục người đọc về giá trị của bài thơ 'Thu vịnh'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích của Chu Văn Sơn thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ thu Nguyễn Khuyến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chu Văn Sơn nhận xét về 'tầm nhìn thi sĩ' trong câu thơ 'Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt' như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ý nào sau đây *không* phải là một đặc điểm trong phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn được thể hiện qua văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Qua văn bản, Chu Văn Sơn muốn gửi gắm thông điệp gì về cách đọc và cảm thụ thơ ca?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn trong văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", điểm đặc sắc nào ở hai câu đề của bài thơ "Thu vịnh" (Nguyễn Khuyến) thể hiện "thần thái của trời thu"?

  • A. Sự kết hợp giữa hình ảnh "trời thu xanh ngắt" và độ cao "mấy từng cao", tạo cảm giác không gian mở và màu sắc đặc trưng.
  • B. Việc sử dụng từ láy gợi tả chuyển động nhẹ nhàng của gió.
  • C. Hình ảnh "cần trúc lơ phơ" đơn độc, gợi sự tĩnh lặng.
  • D. Giọng điệu hoài cổ, bâng khuâng của thi sĩ khi nhìn cảnh vật.

Câu 2: Khi phân tích cặp câu thực trong "Thu vịnh" ("Nước biếc trông như tầng khói phủ - Song thưa để mặc bóng trăng vào"), Chu Văn Sơn chủ yếu làm rõ điều gì về cảnh vật mùa thu?

  • A. Mô tả chi tiết màu sắc và hình dáng của nước và ánh trăng.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian đêm thu.
  • C. Sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thực và hư, giữa cảnh vật quen thuộc (nước, trăng) với cảm giác hư ảo, tinh tế.
  • D. So sánh cảnh thu với các mùa khác để làm nổi bật sự khác biệt.

Câu 3: Chu Văn Sơn nhận định mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến là "quãng lặng để hòa giải hai đối cực". Hai đối cực nào được tác giả nhắc đến ở đây?

  • A. Sự ồn ào của cuộc sống và sự tĩnh lặng của thiên nhiên.
  • B. Sự nóng bức của mùa hè và sự buốt giá của mùa đông.
  • C. Vẻ đẹp hiện thực và vẻ đẹp lãng mạn trong thơ.
  • D. Cảm giác vui tươi và cảm giác buồn bã của con người.

Câu 4: Phân tích cặp câu luận ("Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái - Một tiếng trên không ngỗng nước nào"), Chu Văn Sơn chỉ ra sự mở rộng nào trong không gian và thời gian của bài thơ?

  • A. Từ không gian gần gũi (giậu) đến không gian cao rộng (trên không) và từ thời gian hiện tại đến quá khứ (năm ngoái).
  • B. Từ không gian làng quê đến không gian thành thị.
  • C. Từ thời gian ban ngày sang thời gian ban đêm.
  • D. Từ cảm xúc cá nhân đến cảm xúc cộng đồng.

Câu 5: Trong đoạn phân tích cặp câu kết của "Thu vịnh", Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ "bức họa thật nhanh mà thật đọng" để nói về điều gì?

  • A. Tốc độ sáng tác nhanh chóng của Nguyễn Khuyến.
  • B. Việc sử dụng nhiều động từ mạnh trong câu thơ.
  • C. Sự thay đổi đột ngột về cảm xúc ở cuối bài.
  • D. Cách bài thơ kết thúc bằng hình ảnh cô đọng, gợi nhiều suy tưởng về sự tĩnh lặng và nỗi lòng thi sĩ.

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào một cách hiệu quả để làm sáng tỏ đặc sắc nghệ thuật trong từng cặp câu của bài "Thu vịnh"?

  • A. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác của Nguyễn Khuyến.
  • B. Bình luận về hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • C. Phân tích và chứng minh bằng cách chỉ ra từ ngữ, hình ảnh, cấu trúc cụ thể trong thơ.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ một cách khách quan.

Câu 7: Nhan đề "Gió thanh lay động cành cô trúc" được Chu Văn Sơn giải thích có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho khả năng cảm nhận tinh tế của thi sĩ Nguyễn Khuyến trước những rung động rất khẽ khàng của thiên nhiên mùa thu.
  • B. Mô tả trực tiếp cảnh vật mùa thu với gió nhẹ và cây trúc.
  • C. Ẩn dụ cho sự biến động của thời cuộc.
  • D. Nói về vẻ đẹp cô đơn, buồn bã của cây trúc trong gió thu.

Câu 8: Trong đoạn văn cuối, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp các câu hỏi.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của tác giả về giá trị bài thơ.
  • C. Phê phán cách đọc hiểu bài thơ của người khác.
  • D. Gợi mở suy ngẫm cho người đọc về giá trị vượt thời gian của bài thơ và tài năng của Nguyễn Khuyến.

Câu 9: Khi phân tích hình ảnh "Nước biếc trông như tầng khói phủ", Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nào để làm rõ vẻ đẹp của câu thơ?

  • A. Âm nhạc (giai điệu, tiết tấu).
  • B. Hội họa, điện ảnh (như phông nền, hậu cảnh).
  • C. Kiến trúc (cấu trúc, bố cục).
  • D. Điêu khắc (hình khối, đường nét).

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, điểm đặc sắc nhất trong phong cách nghiên cứu và phê bình văn học của ông là gì?

  • A. Sự say mê, nhạy cảm đặc biệt với cái đẹp trong văn chương và khả năng diễn giải nó một cách sâu sắc, giàu hình ảnh.
  • B. Việc sử dụng lý thuyết văn học hiện đại một cách khô khan.
  • C. Tập trung vào việc tìm lỗi sai trong các tác phẩm văn học.
  • D. Chỉ nghiên cứu các tác giả đã quá nổi tiếng.

Câu 11: Dựa vào văn bản phân tích của Chu Văn Sơn, bạn hiểu "mĩ cảm tinh tế" của thi sĩ Nguyễn Khuyến được thể hiện rõ nhất qua khả năng nào?

  • A. Mô tả cảnh vật một cách chân thực, khách quan.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong thơ.
  • C. Thể hiện trực tiếp những cảm xúc mạnh mẽ.
  • D. Nhận ra và diễn tả được những biến thái, rung động rất khẽ khàng, mơ hồ của cảnh vật (như "gió thanh lay động cành cô trúc").

Câu 12: Chu Văn Sơn gọi "Thu vịnh" là một "bức họa" và một "điệu hồn". Điều này cho thấy ông nhìn nhận bài thơ ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là sự tái hiện thực tại một cách đơn thuần.
  • B. Chỉ là sự biểu hiện cảm xúc cá nhân của thi sĩ.
  • C. Vừa có tính tạo hình, gợi cảnh (bức họa), vừa thể hiện chiều sâu cảm xúc, tâm trạng con người (điệu hồn).
  • D. Là sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình.

Câu 13: Khi phân tích "Một tiếng trên không ngỗng nước nào", Chu Văn Sơn làm rõ ý nghĩa biểu tượng của "tiếng ngỗng". Ý nghĩa đó là gì?

  • A. Tiếng động duy nhất phá vỡ và đồng thời làm nổi bật sự tĩnh lặng, trống vắng của không gian thu.
  • B. Biểu tượng cho sự sống động, náo nhiệt của mùa thu.
  • C. Gợi nhớ về quê hương, nguồn cội.
  • D. Báo hiệu sự thay đổi của thời tiết.

Câu 14: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thuộc thể loại nghị luận văn học. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "văn học" trong bài nghị luận của Chu Văn Sơn?

  • A. Sử dụng các khái niệm lý luận khô khan, trừu tượng.
  • B. Trình bày lập luận theo một cấu trúc logic chặt chẽ, khoa học.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đưa ra nhận định, đánh giá.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều phép so sánh, ẩn dụ để diễn đạt ý tưởng phân tích.

Câu 15: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh "cần trúc lơ phơ" trong câu đề của "Thu vịnh" gợi lên điều gì về vẻ đẹp mùa thu?

  • A. Sức sống mãnh liệt, kiên cường của cây trúc.
  • B. Sự thanh mảnh, tĩnh lặng, có chút cô đơn, mong manh trước trời thu rộng lớn.
  • C. Sự sum suê, tươi tốt của cây cối vào mùa thu.
  • D. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.

Câu 16: Khi Chu Văn Sơn nhận xét "Thu vịnh" đã "kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng", ông muốn nhấn mạnh điều gì về hiệu quả nghệ thuật của hai câu kết?

  • A. Tuy chỉ với ít nét phác thảo (nhanh) nhưng lại để lại ấn tượng, cảm xúc sâu sắc, lắng đọng trong lòng người đọc (đọng).
  • B. Bài thơ được sáng tác trong một khoảnh khắc ngắn ngủi.
  • C. Các hình ảnh trong hai câu kết chuyển động rất nhanh.
  • D. Nội dung hai câu kết rất dễ hiểu.

Câu 17: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" cho thấy Chu Văn Sơn là một nhà phê bình văn học có khả năng đặc biệt trong việc gì?

  • A. Đưa ra những nhận định vĩ mô, khái quát về nền văn học.
  • B. Chỉ tập trung vào tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Đi sâu vào phân tích chi tiết ngôn từ, hình ảnh, cấu trúc để khám phá chiều sâu ý nghĩa và vẻ đẹp tinh tế của tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm nước ngoài.

Câu 18: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích bài thơ, bạn hãy suy đoán nếu phân tích một bài thơ khác, ông có thể sẽ bắt đầu từ đâu?

  • A. Tìm hiểu thật kỹ về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
  • B. Đọc các bài phê bình khác về tác phẩm đó.
  • C. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ trước khi phân tích.
  • D. Từ nhan đề, bố cục bài thơ (nếu có), và đi sâu vào phân tích từng lớp ngôn ngữ, hình ảnh cụ thể.

Câu 19: Theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, tại sao hình ảnh "gió thanh" lại quan trọng trong việc cảm nhận "cành cô trúc"?

  • A. Vì "gió thanh" là chuyển động rất nhẹ, tinh tế, chỉ có thể cảm nhận được bằng mĩ cảm đặc biệt, làm nổi bật sự mong manh, cô độc của cành trúc.
  • B. Vì gió làm cho cành trúc trở nên mạnh mẽ hơn.
  • C. Vì gió là yếu tố gây ra sự ồn ào, náo động.
  • D. Vì gió giúp cành trúc đứng vững hơn.

Câu 20: Chu Văn Sơn nhận định "Thu vịnh" đã "bắt trọn cái hồn của mùa thu". "Hồn" ở đây được hiểu là gì trong mạch phân tích của ông?

  • A. Tất cả các sự vật, hiện tượng xuất hiện trong mùa thu.
  • B. Vẻ đẹp đặc trưng, riêng biệt, khó nắm bắt nhưng lại là bản chất của mùa thu, được cảm nhận bằng trực giác và mĩ cảm.
  • C. Không khí trong lành, mát mẻ của mùa thu.
  • D. Những hoạt động thường diễn ra vào mùa thu.

Câu 21: Việc Chu Văn Sơn sử dụng các từ ngữ như "hư huyền", "bâng khuâng", "u hoài" khi phân tích cảnh thu cho thấy điều gì về cách ông cảm nhận bài thơ?

  • A. Ông chỉ tập trung vào việc giải thích nghĩa đen của từ ngữ.
  • B. Ông cố gắng khách quan hoàn toàn khi phân tích.
  • C. Ông không chỉ phân tích lý trí mà còn hòa mình vào không gian thơ, cảm nhận bằng trực giác và cảm xúc.
  • D. Ông cho rằng bài thơ quá khó hiểu, mơ hồ.

Câu 22: Đoạn văn "Tất cả những điều ấy... đến thế kỉ nào?" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách kết thúc bài nghị luận của Chu Văn Sơn?

  • A. Kết thúc mở, gợi suy tư, nâng tầm vấn đề, khẳng định giá trị bền vững của tác phẩm và tài năng tác giả.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã phân tích.
  • C. Đưa ra lời khuyên cho người đọc.
  • D. Nhắc lại những luận điểm chính đã trình bày.

Câu 23: Theo Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự "tĩnh lặng" đặc biệt trong "Thu vịnh", không phải là tĩnh lặng đơn thuần?

  • A. Việc không có bất kỳ âm thanh nào được miêu tả trong bài thơ.
  • B. Việc sử dụng nhiều tính từ chỉ sự yên tĩnh.
  • C. Bối cảnh thời gian là ban đêm.
  • D. Sự tĩnh lặng được làm nổi bật bởi một vài tiếng động rất khẽ (tiếng ngỗng, tiếng gió lay trúc), khiến người đọc càng cảm nhận sâu sắc hơn cái vắng lặng ấy.

Câu 24: Khi Chu Văn Sơn so sánh "Nước biếc trông như tầng khói phủ" với "phông nền", "hậu cảnh" trong điện ảnh, ông muốn làm rõ điều gì về hình ảnh này?

  • A. Hình ảnh này rất khó nhìn thấy rõ ràng.
  • B. Hình ảnh này tạo ra một không gian chiều sâu, làm nền cho các chi tiết khác nổi bật hơn.
  • C. Hình ảnh này chỉ mang tính trang trí, không quan trọng.
  • D. Hình ảnh này chuyển động rất nhanh.

Câu 25: Nhận định "Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực" của Chu Văn Sơn cho thấy ông nhìn nhận mùa thu ở khía cạnh nào?

  • A. Mùa thu chỉ là sự kết thúc của một chu kỳ.
  • B. Mùa thu là thời điểm của sự xung đột, đối đầu.
  • C. Tính chất chuyển tiếp, dung hòa, cân bằng giữa các trạng thái đối lập của tự nhiên.
  • D. Mùa thu không có đặc điểm riêng biệt nào.

Câu 26: Phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn trong văn bản này có thể được miêu tả là gì?

  • A. Giàu chất thơ, tinh tế, tập trung vào việc khám phá "linh hồn", "thần thái" của tác phẩm dựa trên phân tích ngôn ngữ.
  • B. Khô khan, hàn lâm, chỉ dựa vào lý thuyết.
  • C. Chủ yếu mang tính chất giới thiệu, tóm tắt nội dung.
  • D. Nặng về phê phán, chỉ ra điểm yếu của tác phẩm.

Câu 27: Việc Chu Văn Sơn dành sự quan tâm đặc biệt cho những chi tiết nhỏ, mong manh như "gió thanh lay động cành cô trúc" thể hiện điều gì về triết lý đọc hiểu văn chương của ông?

  • A. Ông không quan tâm đến bức tranh toàn cảnh của tác phẩm.
  • B. Ông chỉ thích những tác phẩm có ít chi tiết.
  • C. Ông cho rằng chỉ những chi tiết buồn bã mới đáng phân tích.
  • D. Ông tin rằng cái đẹp, cái hồn của tác phẩm thường ẩn chứa trong những chi tiết tinh tế, tưởng chừng nhỏ nhặt.

Câu 28: Dựa vào văn bản, hãy xác định luận điểm chính mà Chu Văn Sơn muốn làm rõ khi phân tích bài "Thu vịnh"?

  • A. Nguyễn Khuyến là nhà thơ lớn nhất của văn học trung đại Việt Nam.
  • B. Mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến chỉ mang một màu sắc buồn bã.
  • C. Bài thơ "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến là một kiệt tác nghệ thuật, thể hiện mĩ cảm tinh tế và khả năng nắm bắt "hồn thu" độc đáo của thi sĩ qua ngôn ngữ và hình ảnh.
  • D. Cấu trúc thất ngôn bát cú Đường luật rất khó để sáng tác hay.

Câu 29: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" cung cấp cho người đọc điều gì về cách tiếp cận một tác phẩm văn học?

  • A. Gợi ý về cách đi sâu vào phân tích ngôn ngữ, hình ảnh để khám phá chiều sâu ý nghĩa và vẻ đẹp của tác phẩm, thay vì chỉ dừng lại ở nội dung bề mặt.
  • B. Khẳng định chỉ có một cách duy nhất để đọc hiểu tác phẩm văn học.
  • C. Khuyến khích việc chỉ đọc tóm tắt về tác phẩm.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ghi nhớ mọi chi tiết về tác giả.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" và một bài phân tích văn học mang tính học thuật thuần túy là gì?

  • A. Văn bản học thuật thuần túy không có luận điểm rõ ràng.
  • B. Văn bản của Chu Văn Sơn sử dụng ngôn ngữ giàu chất văn chương, cảm xúc, mang đậm dấu ấn cá nhân của người phê bình.
  • C. Văn bản học thuật thuần túy không sử dụng dẫn chứng từ tác phẩm.
  • D. Văn bản của Chu Văn Sơn không có cấu trúc logic.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn trong văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc', điểm đặc sắc nào ở hai câu đề của bài thơ 'Thu vịnh' (Nguyễn Khuyến) thể hiện 'thần thái của trời thu'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích cặp câu thực trong 'Thu vịnh' ('Nước biếc trông như tầng khói phủ - Song thưa để mặc bóng trăng vào'), Chu Văn Sơn chủ yếu làm rõ điều gì về cảnh vật mùa thu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chu Văn Sơn nhận định mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến là 'quãng lặng để hòa giải hai đối cực'. Hai đối cực nào được tác giả nhắc đến ở đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích cặp câu luận ('Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái - Một tiếng trên không ngỗng nước nào'), Chu Văn Sơn chỉ ra sự mở rộng nào trong không gian và thời gian của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong đoạn phân tích cặp câu kết của 'Thu vịnh', Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ 'bức họa thật nhanh mà thật đọng' để nói về điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào một cách hiệu quả để làm sáng tỏ đặc sắc nghệ thuật trong từng cặp câu của bài 'Thu vịnh'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nhan đề 'Gió thanh lay động cành cô trúc' được Chu Văn Sơn giải thích có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong đoạn văn cuối, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi phân tích hình ảnh 'Nước biếc trông như tầng khói phủ', Chu Văn Sơn đã huy động kiến thức từ lĩnh vực nào để làm rõ vẻ đẹp của câu thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, điểm đặc sắc nhất trong phong cách nghiên cứu và phê bình văn học của ông là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Dựa vào văn bản phân tích của Chu Văn Sơn, bạn hiểu 'mĩ cảm tinh tế' của thi sĩ Nguyễn Khuyến được thể hiện rõ nhất qua khả năng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chu Văn Sơn gọi 'Thu vịnh' là một 'bức họa' và một 'điệu hồn'. Điều này cho thấy ông nhìn nhận bài thơ ở những khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích 'Một tiếng trên không ngỗng nước nào', Chu Văn Sơn làm rõ ý nghĩa biểu tượng của 'tiếng ngỗng'. Ý nghĩa đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' thuộc thể loại nghị luận văn học. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'văn học' trong bài nghị luận của Chu Văn Sơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh 'cần trúc lơ phơ' trong câu đề của 'Thu vịnh' gợi lên điều gì về vẻ đẹp mùa thu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi Chu Văn Sơn nhận xét 'Thu vịnh' đã 'kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng', ông muốn nhấn mạnh điều gì về hiệu quả nghệ thuật của hai câu kết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' cho thấy Chu Văn Sơn là một nhà phê bình văn học có khả năng đặc biệt trong việc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích bài thơ, bạn hãy suy đoán nếu phân tích một bài thơ khác, ông có thể sẽ bắt đầu từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, tại sao hình ảnh 'gió thanh' lại quan trọng trong việc cảm nhận 'cành cô trúc'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chu Văn Sơn nhận định 'Thu vịnh' đã 'bắt trọn cái hồn của mùa thu'. 'Hồn' ở đây được hiểu là gì trong mạch phân tích của ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việc Chu Văn Sơn sử dụng các từ ngữ như 'hư huyền', 'bâng khuâng', 'u hoài' khi phân tích cảnh thu cho thấy điều gì về cách ông cảm nhận bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đoạn văn 'Tất cả những điều ấy... đến thế kỉ nào?' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách kết thúc bài nghị luận của Chu Văn Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Theo Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự 'tĩnh lặng' đặc biệt trong 'Thu vịnh', không phải là tĩnh lặng đơn thuần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi Chu Văn Sơn so sánh 'Nước biếc trông như tầng khói phủ' với 'phông nền', 'hậu cảnh' trong điện ảnh, ông muốn làm rõ điều gì về hình ảnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhận định 'Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực' của Chu Văn Sơn cho thấy ông nhìn nhận mùa thu ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn trong văn bản này có thể được miêu tả là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc Chu Văn Sơn dành sự quan tâm đặc biệt cho những chi tiết nhỏ, mong manh như 'gió thanh lay động cành cô trúc' thể hiện điều gì về triết lý đọc hiểu văn chương của ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dựa vào văn bản, hãy xác định luận điểm chính mà Chu Văn Sơn muốn làm rõ khi phân tích bài 'Thu vịnh'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' cung cấp cho người đọc điều gì về cách tiếp cận một tác phẩm văn học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' và một bài phân tích văn học mang tính học thuật thuần túy là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", đặc điểm nổi bật nhất của mùa thu được nhà thơ Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài "Thu vịnh" là gì?

  • A. Sự rực rỡ, sôi động với nhiều màu sắc.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn của con người.
  • C. Sự hài hòa, lắng đọng, là quãng lặng hòa giải các đối cực.
  • D. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.

Câu 2: Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu đề trong "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến có khả năng "ghi ngay được cái thần thái của trời thu". "Thần thái" mà tác giả muốn nói đến ở đây chủ yếu là gì?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi của cảnh vật.
  • B. Nét dữ dội, khắc nghiệt của thời tiết.
  • C. Vẻ đẹp lộng lẫy, kiêu sa.
  • D. Nét thanh, trong, dịu nhẹ đặc trưng của bầu trời thu.

Câu 3: Khi phân tích hai câu thực trong bài "Thu vịnh", Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức từ lĩnh vực nào để làm rõ cách Nguyễn Khuyến miêu tả cảnh mặt nước và mặt đất?

  • A. Điện ảnh (hậu cảnh, tiền cảnh, góc máy).
  • B. Âm nhạc (điệu thức, hòa âm).
  • C. Kiến trúc (bố cục, không gian).
  • D. Điêu khắc (khối hình, đường nét).

Câu 4: Chu Văn Sơn cho rằng hình ảnh "cần trúc lơ phơ" trong "Thu vịnh" thể hiện điều gì về sự cảm nhận của thi sĩ Nguyễn Khuyến?

  • A. Sự lạnh lẽo, khô héo của mùa thu.
  • B. Sự tinh tế, nhạy cảm trước những rung động rất khẽ của cảnh vật.
  • C. Nét mạnh mẽ, kiên cường của cây trúc.
  • D. Sự đơn điệu, thiếu sức sống của thiên nhiên.

Câu 5: Vận dụng kiến thức từ văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", hãy cho biết hình ảnh "tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" trong "Thu vịnh" gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian?

  • A. Không gian chật hẹp, thời gian trôi nhanh.
  • B. Không gian bí bách, thời gian ngừng trệ.
  • C. Không gian rộng mở, cao vời, thời gian như chậm lại.
  • D. Không gian tối tăm, thời gian gấp gáp.

Câu 6: Theo phân tích của Chu Văn Sơn, sự xuất hiện của hình ảnh "ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe" (câu luận) trong bài "Thu vịnh" có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh mùa thu?

  • A. Làm cho bức tranh trở nên tươi sáng, vui mắt hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ đến mức rợn người.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của vùng quê.
  • D. Tạo sự đối lập giữa không gian rộng lớn ban ngày và không gian hẹp, sâu thẳm về đêm, tăng chiều sâu cho bức tranh.

Câu 7: Chu Văn Sơn nhận định rằng "Thu vịnh" đã "kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng". Điều gì trong hai câu kết của bài thơ tạo nên cảm giác "thật đọng" đó?

  • A. Sự xuất hiện của con người và hoạt động sinh hoạt.
  • B. Sự hòa quyện, tan biến của khói phủ và nước ngưng, gợi cảm giác vô hình nhưng đậm đặc.
  • C. Việc miêu tả chi tiết các loài cây, con vật mùa thu.
  • D. Việc sử dụng các màu sắc rực rỡ, bắt mắt.

Câu 8: Đâu là thao tác nghị luận chủ yếu được Chu Văn Sơn sử dụng để làm rõ đặc sắc của từng cặp câu trong bài thơ "Thu vịnh"?

  • A. Phân tích kết hợp với chứng minh (bằng cách trích dẫn thơ).
  • B. Tổng hợp kết hợp với so sánh.
  • C. Bình luận kết hợp với giải thích.
  • D. Miêu tả kết hợp với tự sự.

Câu 9: Trong đoạn cuối văn bản, Chu Văn Sơn đặt ra nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp. Mục đích chính của việc sử dụng biện pháp tu từ này là gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn về giá trị của bài thơ.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời cụ thể các vấn đề được nêu ra.
  • C. Nhấn mạnh, khắc sâu ấn tượng về vẻ đẹp và sức lay động vượt thời gian của bài thơ, khơi gợi suy ngẫm ở người đọc.
  • D. Liệt kê các câu hỏi mà tác giả chưa tìm được lời giải đáp.

Câu 10: Chu Văn Sơn cho rằng mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến không chỉ là cảnh vật mà còn là "điệu hồn". "Điệu hồn" này được thể hiện qua sự hòa điệu giữa những yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng và bóng tối.
  • B. Âm thanh và màu sắc.
  • C. Cái động và cái tĩnh.
  • D. Tất cả các cặp đối lập như cái động - cái tĩnh, cái hữu hình - cái vô hình, không gian - thời gian, cảnh vật - tâm trạng.

Câu 11: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Nghị luận văn học.
  • C. Tùy bút.
  • D. Phóng sự.

Câu 12: Khi Chu Văn Sơn nói "Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc", ông đang muốn nhấn mạnh điều gì về tài năng của nhà thơ?

  • A. Khả năng miêu tả chính xác tốc độ gió.
  • B. Sự yêu thích đặc biệt đối với cây trúc.
  • C. Khả năng quan sát và cảm nhận những biến thái rất nhỏ, vô hình của cảnh vật.
  • D. Sự lãng mạn, mơ mộng trong tâm hồn.

Câu 13: Phần nào trong văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thể hiện rõ nhất quan điểm của Chu Văn Sơn về vị trí và ý nghĩa của bài thơ "Thu vịnh" trong nền văn học?

  • A. Phần giới thiệu tác giả Nguyễn Khuyến.
  • B. Phần phân tích hai câu đề.
  • C. Phần phân tích hai câu thực.
  • D. Phần kết thúc văn bản.

Câu 14: Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ "quãng lặng" để miêu tả mùa thu. Cụm từ này gợi liên tưởng chủ yếu đến lĩnh vực nào?

  • A. Âm nhạc.
  • B. Hội họa.
  • C. Điêu khắc.
  • D. Kiến trúc.

Câu 15: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật trong phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn thể hiện qua văn bản này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đưa ra nhận định mà không cần dẫn chứng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, mang tính học thuật cao.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ sắc bén và cảm xúc tinh tế, ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm.
  • D. Chủ yếu dựa vào việc trích dẫn các ý kiến của người khác.

Câu 16: Khi phân tích câu thơ "Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt", Chu Văn Sơn tập trung làm nổi bật điều gì?

  • A. Màu sắc đặc trưng của bầu trời.
  • B. Sự mênh mông, khoáng đạt và cảm giác thời gian như ngưng đọng.
  • C. Số lượng tầng mây trên bầu trời.
  • D. Hoạt động của mây vào mùa thu.

Câu 17: Hình ảnh "ngõ tối đêm sâu" và "đóm lập lòe" trong bài thơ, theo Chu Văn Sơn, có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của thi sĩ?

  • A. Thể hiện sự vui vẻ, náo nhiệt của đêm thu.
  • B. Nhấn mạnh sự sợ hãi, bất an trước bóng tối.
  • C. Gợi cảm giác cô quạnh, u tịch, khép kín của không gian sống và tâm hồn thi sĩ.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp huyền ảo của đêm tối.

Câu 18: Chu Văn Sơn gọi "Thu vịnh" là "bức họa thật nhanh mà thật đọng". "Thật nhanh" ở đây có thể hiểu là gì?

  • A. Bài thơ chỉ có 8 câu, cô đọng, súc tích.
  • B. Thời gian làm bài thơ rất ngắn.
  • C. Nhà thơ miêu tả cảnh vật một cách vội vã.
  • D. Bức tranh mùa thu thay đổi rất nhanh chóng.

Câu 19: Theo Chu Văn Sơn, sự "lay động" của "cành cô trúc" dưới "gió thanh" không chỉ là rung động vật lý mà còn là sự rung động của điều gì?

  • A. Của lá cây và ngọn cỏ.
  • B. Của không khí và ánh sáng.
  • C. Của các loài côn trùng.
  • D. Của tâm hồn thi sĩ trước vẻ đẹp tinh tế, mong manh của mùa thu.

Câu 20: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã làm sáng tỏ vẻ đẹp của "Thu vịnh" bằng cách đặt bài thơ trong mối liên hệ với những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cảnh vật thực tế ở làng Vị Hạ.
  • B. Chỉ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.
  • C. Cảnh vật mùa thu, tâm trạng nhà thơ, và sự cảm nhận tinh tế của người đọc.
  • D. Chỉ các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến.

Câu 21: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" chủ yếu tập trung phân tích điều gì về bài thơ "Thu vịnh"?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa lịch sử của bài thơ.
  • B. Đặc sắc nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, bố cục) và giá trị nội dung (cảm nhận về mùa thu, tâm trạng thi sĩ).
  • C. Số lượng người yêu thích bài thơ qua các thời kỳ.
  • D. Các dị bản khác nhau của bài thơ.

Câu 22: Hình ảnh "Chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (câu thực) trong "Thu vịnh" được Chu Văn Sơn phân tích nhằm làm nổi bật điều gì về không gian cảnh vật?

  • A. Sự đông đúc, nhộn nhịp trên sông.
  • B. Kích thước lớn của con thuyền.
  • C. Hoạt động đánh bắt cá của ngư dân.
  • D. Sự tương phản giữa cái nhỏ bé, tĩnh tại của con thuyền và cái rộng lớn, khoáng đạt của mặt nước, bầu trời.

Câu 23: Chu Văn Sơn cho rằng "Thu vịnh" là một trong ba bài thơ thu hay nhất của Nguyễn Khuyến. Điều gì tạo nên sự đặc biệt của bài thơ này so với các bài còn lại (Thu điếu, Thu ẩm) theo quan điểm của ông?

  • A. Bài thơ thể hiện một cách toàn diện, hài hòa nhất vẻ đẹp và cái hồn của mùa thu xứ Bắc.
  • B. Bài thơ có nhiều hình ảnh độc đáo nhất.
  • C. Bài thơ sử dụng nhiều từ láy nhất.
  • D. Bài thơ có bố cục chặt chẽ nhất.

Câu 24: Đoạn văn "Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nực và mùa đông buốt giá" thể hiện luận điểm gì của Chu Văn Sơn về đặc trưng của mùa thu?

  • A. Mùa thu là mùa khắc nghiệt nhất trong năm.
  • B. Mùa thu mang vẻ đẹp hài hòa, chuyển tiếp, dung hòa các thái cực.
  • C. Mùa thu là mùa của sự kết thúc.
  • D. Mùa thu không có đặc điểm gì nổi bật.

Câu 25: Phân tích câu thơ "Sóng biếc theo làn hơi gợn tí", Chu Văn Sơn đã làm nổi bật sự tinh tế trong việc miêu tả điều gì?

  • A. Màu sắc của nước.
  • B. Độ sâu của dòng sông.
  • C. Sự chuyển động rất nhẹ, gần như không đáng kể của mặt nước.
  • D. Tốc độ chảy của dòng sông.

Câu 26: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" gợi ý cho người đọc cách tiếp cận một tác phẩm thơ như thế nào?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Chỉ ghi nhớ các hình ảnh và từ ngữ khó.
  • D. Đọc kỹ, phân tích từng câu chữ, hình ảnh, kết nối với cảm xúc và kiến thức liên ngành (hội họa, điện ảnh...) để khám phá chiều sâu của tác phẩm.

Câu 27: Chu Văn Sơn đã sử dụng từ ngữ nào để diễn tả trạng thái của "khói" và "nước" trong hai câu kết bài thơ "Thu vịnh", tạo nên cảm giác "thật đọng"?

  • A. "Phủ" và "ngưng".
  • B. "Bay" và "chảy".
  • C. "Tan" và "đọng".
  • D. "Nổi" và "chìm".

Câu 28: Theo Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự "thanh" trong "gió thanh" của mùa thu Nguyễn Khuyến?

  • A. Gió thổi mạnh, cuốn đi bụi bẩn.
  • B. Gió mang theo hơi nước từ sông hồ.
  • C. Gió rất nhẹ, rất khẽ, chỉ đủ làm rung động những vật mỏng manh nhất như cành trúc.
  • D. Gió chỉ xuất hiện vào buổi sáng sớm.

Câu 29: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thể hiện rõ nhất phương pháp tiếp cận văn học nào của Chu Văn Sơn?

  • A. Chỉ tập trung vào tiểu sử tác giả.
  • B. Phân tích chi tiết ngôn ngữ, hình ảnh, cấu trúc bài thơ và liên hệ với cảm xúc, tư tưởng của tác giả.
  • C. Chủ yếu so sánh với các bài thơ khác.
  • D. Tập trung vào phê phán, chỉ ra những hạn chế của tác phẩm.

Câu 30: Câu hỏi cuối cùng trong văn bản: "Cái điệu hồn mùa thu ấy còn đánh động vào thẳm sâu hồn vía chúng ta đến thế kỉ nào?" có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu lộ sự băn khoăn về tuổi thọ của bài thơ.
  • B. Hỏi về thời điểm bài thơ sẽ không còn giá trị.
  • C. Thách đố người đọc dự đoán tương lai.
  • D. Khẳng định và nhấn mạnh sức sống, sức lay động vĩnh cửu của bài thơ "Thu vịnh" đối với tâm hồn con người Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc', đặc điểm nổi bật nhất của mùa thu được nhà thơ Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài 'Thu vịnh' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu đề trong 'Thu vịnh' của Nguyễn Khuyến có khả năng 'ghi ngay được cái thần thái của trời thu'. 'Thần thái' mà tác giả muốn nói đến ở đây chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích hai câu thực trong bài 'Thu vịnh', Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức từ lĩnh vực nào để làm rõ cách Nguyễn Khuyến miêu tả cảnh mặt nước và mặt đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chu Văn Sơn cho rằng hình ảnh 'cần trúc lơ phơ' trong 'Thu vịnh' thể hiện điều gì về sự cảm nhận của thi sĩ Nguyễn Khuyến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Vận dụng kiến thức từ văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc', hãy cho biết hình ảnh 'tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt' trong 'Thu vịnh' gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Theo phân tích của Chu Văn Sơn, sự xuất hiện của hình ảnh 'ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe' (câu luận) trong bài 'Thu vịnh' có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh mùa thu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Chu Văn Sơn nhận định rằng 'Thu vịnh' đã 'kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng'. Điều gì trong hai câu kết của bài thơ tạo nên cảm giác 'thật đọng' đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Đâu là thao tác nghị luận chủ yếu được Chu Văn Sơn sử dụng để làm rõ đặc sắc của từng cặp câu trong bài thơ 'Thu vịnh'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Trong đoạn cuối văn bản, Chu Văn Sơn đặt ra nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp. Mục đích chính của việc sử dụng biện pháp tu từ này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Chu Văn Sơn cho rằng mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến không chỉ là cảnh vật mà còn là 'điệu hồn'. 'Điệu hồn' này được thể hiện qua sự hòa điệu giữa những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' thuộc thể loại nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Khi Chu Văn Sơn nói 'Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc', ông đang muốn nhấn mạnh điều gì về tài năng của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Phần nào trong văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' thể hiện rõ nhất quan điểm của Chu Văn Sơn về vị trí và ý nghĩa của bài thơ 'Thu vịnh' trong nền văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ 'quãng lặng' để miêu tả mùa thu. Cụm từ này gợi liên tưởng chủ yếu đến lĩnh vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật trong phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn thể hiện qua văn bản này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Khi phân tích câu thơ 'Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt', Chu Văn Sơn tập trung làm nổi bật điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Hình ảnh 'ngõ tối đêm sâu' và 'đóm lập lòe' trong bài thơ, theo Chu Văn Sơn, có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của thi sĩ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Chu Văn Sơn gọi 'Thu vịnh' là 'bức họa thật nhanh mà thật đọng'. 'Thật nhanh' ở đây có thể hiểu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Theo Chu Văn Sơn, sự 'lay động' của 'cành cô trúc' dưới 'gió thanh' không chỉ là rung động vật lý mà còn là sự rung động của điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã làm sáng tỏ vẻ đẹp của 'Thu vịnh' bằng cách đặt bài thơ trong mối liên hệ với những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' chủ yếu tập trung phân tích điều gì về bài thơ 'Thu vịnh'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Hình ảnh 'Chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (câu thực) trong 'Thu vịnh' được Chu Văn Sơn phân tích nhằm làm nổi bật điều gì về không gian cảnh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Chu Văn Sơn cho rằng 'Thu vịnh' là một trong ba bài thơ thu hay nhất của Nguyễn Khuyến. Điều gì tạo nên sự đặc biệt của bài thơ này so với các bài còn lại (Thu điếu, Thu ẩm) theo quan điểm của ông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Đoạn văn 'Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nực và mùa đông buốt giá' thể hiện luận điểm gì của Chu Văn Sơn về đặc trưng của mùa thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Phân tích câu thơ 'Sóng biếc theo làn hơi gợn tí', Chu Văn Sơn đã làm nổi bật sự tinh tế trong việc miêu tả điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' gợi ý cho người đọc cách tiếp cận một tác phẩm thơ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Chu Văn Sơn đã sử dụng từ ngữ nào để diễn tả trạng thái của 'khói' và 'nước' trong hai câu kết bài thơ 'Thu vịnh', tạo nên cảm giác 'thật đọng'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Theo Chu Văn Sơn, điều gì tạo nên sự 'thanh' trong 'gió thanh' của mùa thu Nguyễn Khuyến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Văn bản 'Gió thanh lay động cành cô trúc' thể hiện rõ nhất phương pháp tiếp cận văn học nào của Chu Văn Sơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu hỏi cuối cùng trong văn bản: 'Cái điệu hồn mùa thu ấy còn đánh động vào thẳm sâu hồn vía chúng ta đến thế kỉ nào?' có ý nghĩa gì?

Viết một bình luận