Đề Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Quân trung từ mệnh tập - Tập hợp các chiếu, biểu mang tính chính luận.
  • B. Quốc âm thi tập - Tập thơ Nôm đánh dấu bước phát triển của thơ tiếng Việt trung đại.
  • C. Bình Ngô đại cáo - Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc.
  • D. Lam Sơn thực lục - Ghi chép về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 2: Bài thơ

  • A. Tạo nhịp điệu đều đặn, trang trọng phù hợp với nội dung khuyên răn.
  • B. Làm cho bài thơ gần gũi với ca dao, dân ca, dễ đi vào lòng người.
  • C. Tạo sự biến đổi linh hoạt trong nhịp điệu, nhấn mạnh ý thơ ở những câu lục ngôn.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo phá cách, thoát ly hoàn toàn khỏi các thể thơ truyền thống.

Câu 3: Bức tranh thiên nhiên được miêu tả ở phần đầu bài thơ hiện lên qua sự cảm nhận của các giác quan nào là chủ yếu?

  • A. Thính giác và vị giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và thị giác.
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của các động từ mạnh như

  • A. Diễn tả sức sống căng tràn, mạnh mẽ, sự sinh sôi nảy nở của cảnh vật mùa hè.
  • B. Gợi tả sự tĩnh lặng, yên bình của khu vườn nhà Nguyễn Trãi.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp mong manh, yếu ớt của hoa lá trước nắng hè.
  • D. Thể hiện sự tàn lụi, úa tàn của thiên nhiên khi vào cuối mùa.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Mùa hè vừa mới bắt đầu, sen đang nở rộ.
  • B. Giữa mùa hè, hương sen nồng nàn khắp nơi.
  • C. Cuối mùa hè, hương sen đã phai tàn, báo hiệu mùa đang qua đi.
  • D. Mùa thu đã đến, hồ sen chỉ còn lá xanh.

Câu 6: Chi tiết

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ của cuộc sống ẩn dật.
  • B. Là âm thanh hiếm hoi của cuộc sống con người, cho thấy Nguyễn Trãi vẫn quan tâm đến cuộc sống dân dã.
  • C. Miêu tả một cảnh sinh hoạt nhộn nhịp, tấp nập, đối lập với tâm trạng của tác giả.
  • D. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không mang nhiều ý nghĩa biểu tượng.

Câu 7: Cụm từ

  • A. Gợi cảm giác về những ngày hè dài leisurely, bình yên, phù hợp với cuộc sống ẩn dật.
  • B. Nhấn mạnh sự bận rộn, vất vả của công việc triều chính.
  • C. Thể hiện nỗi buồn chán, cô đơn khi thời gian trôi đi quá chậm.
  • D. Miêu tả một ngày làm việc hiệu quả, năng suất.

Câu 8: Hai câu thơ cuối:

  • A. Mong muốn có được cây đàn quý hiếm.
  • B. Khao khát cuộc sống giàu sang cho bản thân.
  • C. Ước vọng được nổi tiếng khắp mọi nơi.
  • D. Nỗi lòng ưu dân ái quốc, mong muốn nhân dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

Câu 9: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến điển tích

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ các bậc minh quân thời xưa và ước vọng về một nền thái bình thịnh trị.
  • B. Ngụ ý chê trách các vua chúa đương thời không quan tâm đến dân.
  • C. Cho thấy ông là người am hiểu sâu sắc về âm nhạc cổ.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách để làm giàu thêm ngôn từ bài thơ.

Câu 10: Mối quan hệ giữa bức tranh thiên nhiên yên bình ở phần đầu bài thơ và khát vọng

  • A. Chúng hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Thiên nhiên đẹp làm cho tác giả quên đi nỗi lo về dân.
  • C. Bức tranh thiên nhiên là nền cho tâm hồn Nguyễn Trãi, nhưng dù ẩn dật ông vẫn không nguôi nỗi lòng lo cho dân, cho nước.
  • D. Khát vọng về dân giàu đủ khiến tác giả không thể tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 11: Nhan đề

  • A. Bài thơ chứa đựng những lời răn dạy trực tiếp, cứng nhắc.
  • B. Bài thơ là sự tự soi chiếu, tự khuyên răn bản thân của tác giả, đồng thời cũng là lời khuyên cho người đọc.
  • C. Bài thơ là lời phê phán, chỉ trích những thói hư tật xấu.
  • D. Nhan đề không liên quan nhiều đến nội dung thực tế của bài thơ.

Câu 12: Từ láy

  • A. Sự pha tạp, không rõ ràng, tiếng nói cười, tiếng mặc cả của người ở chợ.
  • B. Sự yên tĩnh, vắng lặng tuyệt đối.
  • C. Tiếng sóng vỗ nhẹ nhàng vào bờ.
  • D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Cả hai đều gợi tả sự tàn lụi, khô héo của cảnh vật.
  • B. Cả hai đều nhấn mạnh sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • C. Ao cạn sen gầy gợi sự sống, hòe lục đùn đùn gợi sự tàn lụi.
  • D. Ao cạn sen gầy gợi sự lụi tàn của quá khứ (sen mùa cũ), hòe lục đùn đùn gợi sức sống mới mẻ, tràn đầy của hiện tại (cây cối mùa hè).

Câu 14: Bài thơ

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn, đề cao cái tôi cá nhân.
  • B. Chủ nghĩa hiện thực, phản ánh chân thực cuộc sống lao động.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc, gắn bó với thiên nhiên và con người.
  • D. Tư tưởng ẩn dật hoàn toàn, lánh xa mọi sự đời.

Câu 15: Việc Nguyễn Trãi chọn cuộc sống ẩn dật ở Côn Sơn trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ (sau vụ án Lệ Chi Viên) được thể hiện gián tiếp qua những chi tiết nào trong bài thơ?

  • A. Miêu tả cảnh
  • B. Nhắc đến các hoạt động triều chính, bàn việc nước.
  • C. Diễn tả nỗi nhớ nhung cuộc sống ở kinh thành.
  • D. Kể về những cuộc gặp gỡ với bạn bè quan lại.

Câu 16: Từ

  • A. Dễ dàng.
  • B. Chắc chắn.
  • C. Không thể.
  • D. Nếu có.

Câu 17: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Hai phần: Cảnh thiên nhiên và cuộc sống ẩn dật; Nỗi lòng, khát vọng đối với nhân dân.
  • B. Ba phần: Cảnh thiên nhiên; Cuộc sống ẩn dật; Lời khuyên răn trực tiếp.
  • C. Một mạch cảm xúc xuyên suốt, không chia phần rõ rệt.
  • D. Bốn phần: Mở bài, thân bài 1, thân bài 2, kết bài.

Câu 18: Hình ảnh

  • A. Một chiếc gương thật bằng ngọc quý.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Côn Sơn.
  • C. Sự tự chiêm nghiệm, soi xét lại bản thân, con đường đã đi và những điều cần làm.
  • D. Tấm gương sáng của các bậc tiền nhân.

Câu 19: Điểm đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Trãi trong bài thơ

  • A. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ kính, trang trọng.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khó hiểu.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, thuần túy tiếng Việt, không có yếu tố Hán Việt.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ Nôm giản dị, gần gũi với đời sống và ngôn ngữ Hán Việt trang nhã, uyên bác.

Câu 20: Tâm trạng chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt bài thơ

  • A. Buồn bã, chán nản trước thế sự.
  • B. Yên bình, hòa hợp với thiên nhiên nhưng vẫn canh cánh nỗi lòng vì dân, vì nước.
  • C. Vui vẻ, lạc quan, hoàn toàn quên đi mọi lo toan.
  • D. Giận dữ, bất mãn với cuộc đời.

Câu 21: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cảnh vật thiên nhiên và sự hiện diện, dù chỉ thoáng qua, của con người?

  • A. Ao cạn sen gầy, hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 22: Từ

  • A. Khắp mọi nơi, mọi miền.
  • B. Theo nhiều cách khác nhau.
  • C. Ở những phương xa xôi.
  • D. Đòi hỏi nhiều thứ.

Câu 23: Phép đối được sử dụng hiệu quả trong câu thơ nào dưới đây?

  • A. Ao cạn sen gầy, hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Rồi hóng mát thủa ngày trường.
  • C. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương.

Câu 24: Bài thơ

  • A. Phong cách hùng tráng, sử thi.
  • B. Phong cách trữ tình, kết hợp nhuần nhuyễn giữa tình yêu thiên nhiên, con người và nỗi lòng thế sự.
  • C. Phong cách trào phúng, hài hước.
  • D. Phong cách triết lý, khô khan.

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Cảm hứng về cuộc sống ẩn dật tiêu dao tự tại.
  • B. Cảm hứng về vẻ đẹp tuyệt mỹ của thiên nhiên.
  • C. Cảm hứng về nỗi lòng, trách nhiệm của một người trí thức trước cuộc sống và vận mệnh nhân dân.
  • D. Cảm hứng về sự vô thường, biến đổi của cuộc đời.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả hoa sen và hoa thạch lựu trong bài thơ.

  • A. Sen được miêu tả bằng màu sắc, thạch lựu bằng âm thanh.
  • B. Sen gợi sự sống, thạch lựu gợi sự tàn lụi.
  • C. Sen gợi cảm giác mạnh mẽ, thạch lựu gợi cảm giác yếu ớt.
  • D. Sen được miêu tả trong trạng thái tàn phai cuối mùa (

Câu 27: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất mong muốn của tác giả về sự tác động tích cực đến cuộc sống của nhân dân?

  • A. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.
  • B. Rồi hóng mát thủa ngày trường.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 28: Dù đang sống ẩn dật, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Trãi vẫn giữ mối liên hệ và quan tâm đến cuộc sống bên ngoài?

  • A. Vẻ đẹp của hoa hòe và thạch lựu.
  • B. Âm thanh
  • C. Hương sen đã tàn.
  • D. Việc hóng mát trong ngày hè dài.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Màu đỏ của quả lựu chín.
  • B. Hương thơm của hoa lựu.
  • C. Màu đỏ rực rỡ, căng tràn sức sống của hoa lựu như đang phun trào ra.
  • D. Ánh nắng đỏ rực chiếu vào hiên nhà.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và nỗi lòng thế sự, ưu ái nhân dân.
  • B. Tập trung miêu tả chi tiết, tỉ mỉ vẻ đẹp của các loài hoa.
  • C. Chỉ viết về cuộc sống ẩn dật, xa lánh hoàn toàn mọi việc đời.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn bình dân, không có yếu tố bác học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Văn bản "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) trong chương trình Ngữ văn 10 (Cánh diều) được trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi? Tập thơ này có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong sự nghiệp sáng tác của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Việc sử dụng thể thơ này tạo nên hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bức tranh thiên nhiên được miêu tả ở phần đầu bài thơ hiện lên qua sự cảm nhận của các giác quan nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" khi miêu tả cây hòe và thạch lựu trong bài thơ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" gợi cho người đọc cảm nhận điều gì về thời điểm cụ thể trong mùa hè mà bài thơ được viết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chi tiết "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" có ý nghĩa gì trong bức tranh thiên nhiên và cuộc sống được Nguyễn Trãi phác họa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cụm từ "thủa ngày trường" trong câu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" gợi lên cảm giác gì về thời gian và không gian sống của tác giả lúc bấy giờ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai câu thơ cuối: "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện khát vọng lớn nhất của Nguyễn Trãi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến điển tích "Ngu cầm" (cây đàn của vua Ngu Thuấn) trong câu thơ cuối thể hiện điều gì về tư tưởng của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Mối quan hệ giữa bức tranh thiên nhiên yên bình ở phần đầu bài thơ và khát vọng "Dân giàu đủ" ở cuối bài là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) gợi ý điều gì về cách tiếp cận nội dung của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Từ láy "lao xao" trong câu "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" chủ yếu gợi tả đặc điểm nào của âm thanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ao cạn" và "hòe lục" trong câu thơ "Ao cạn sen gầy, hòe lục đùn đùn tán rợp giương".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) thể hiện tư tưởng lớn nào xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc Nguyễn Trãi chọn cuộc sống ẩn dật ở Côn Sơn trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ (sau vụ án Lệ Chi Viên) được thể hiện gián tiếp qua những chi tiết nào trong bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Từ "dẽ" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43). Bài thơ thường được chia làm mấy phần chính với nội dung tương ứng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hình ảnh "gương báu" trong nhan đề có thể được hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ và cuộc đời Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Điểm đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Trãi trong bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tâm trạng chủ đạo nào được thể hiện xuyên suốt bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cảnh vật thiên nhiên và sự hiện diện, dù chỉ thoáng qua, của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Từ "đòi phương" trong câu "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phép đối được sử dụng hiệu quả trong câu thơ nào dưới đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) chủ yếu thể hiện vẻ đẹp nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả hoa sen và hoa thạch lựu trong bài thơ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất mong muốn của tác giả về sự tác động tích cực đến cuộc sống của nhân dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Dù đang sống ẩn dật, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Trãi vẫn giữ mối liên hệ và quan tâm đến cuộc sống bên ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "thức đỏ" trong câu "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quốc âm thi tập
  • C. Quân trung từ mệnh tập
  • D. Lam Sơn thực lục

Câu 2: Bài thơ

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thất ngôn xen lục ngôn
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt

Câu 3: Phân tích cụm từ

  • A. Buổi sáng sớm
  • B. Buổi trưa nắng gắt
  • C. Buổi tối thanh vắng
  • D. Buổi chiều ngày dài

Câu 4: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi tả sự sinh sôi, phát triển mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên vào thời điểm cụ thể?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ / Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương / Bạch liên trì còn ngậm giọt châu
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 5: Câu thơ

  • A. Hoa sen trắng bắt đầu nở rộ.
  • B. Hoa sen hồng đã tàn hoặc sắp tàn.
  • C. Lá hòe chuyển sang màu vàng.
  • D. Quả lựu bắt đầu chín đỏ.

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình.
  • B. Gợi tả màu sắc rực rỡ.
  • C. Diễn tả âm thanh sinh động, gợi cảm giác quen thuộc của cuộc sống làng quê.
  • D. Làm cho câu thơ thêm trang trọng, cổ kính.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Không gian làng quê và thời gian buổi chiều tà.
  • B. Không gian thành thị và thời gian ban đêm.
  • C. Không gian núi rừng và thời gian buổi sáng.
  • D. Không gian biển cả và thời gian ban trưa.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Ước mong được trở thành một nhạc công tài ba.
  • B. Ước mong có một cây đàn quý hiếm.
  • C. Ước mong được sống cuộc sống ẩn dật hoàn toàn.
  • D. Ước mong được góp sức mình để nhân dân ấm no, hạnh phúc.

Câu 9: Hai câu thơ cuối

  • A. Tâm trạng buồn bã, chán nản trước cuộc đời.
  • B. Niềm vui thích được sống hòa mình vào thiên nhiên.
  • C. Nỗi lòng ưu dân ái quốc, khát vọng về cuộc sống ấm no cho nhân dân.
  • D. Sự tự hào về cuộc sống thanh bạch của bản thân.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh thiên nhiên được miêu tả ở đầu bài thơ với tâm trạng và ước vọng của tác giả ở cuối bài.

  • A. Cảnh thiên nhiên hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến tâm trạng tác giả.
  • B. Cảnh thiên nhiên yên bình là bối cảnh cho cuộc sống nhàn tản, nhưng tâm hồn tác giả vẫn hướng về nhân dân.
  • C. Cảnh thiên nhiên gợi lên sự buồn bã, cô đơn trong lòng tác giả.
  • D. Cảnh thiên nhiên khiến tác giả hoàn toàn quên đi mọi ưu phiền thế sự.

Câu 11: Ý nghĩa của nhan đề

  • A. Bài thơ là lời tự khuyên răn bản thân tác giả về lẽ sống, trách nhiệm đối với dân.
  • B. Bài thơ là lời khuyên răn người khác nên sống ẩn dật.
  • C. Bài thơ là lời phê phán những người chạy theo danh lợi.
  • D. Bài thơ là lời ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ

  • A. Cảm hứng về chiến trận, anh hùng.
  • B. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • C. Cảm hứng về sự giàu sang, phú quý.
  • D. Cảm hứng về cuộc sống nhàn tản và tấm lòng ưu dân ái quốc.

Câu 13: Dòng nào dưới đây nêu bật được đặc điểm của thơ Nôm Nguyễn Trãi qua bài

  • A. Chỉ tập trung miêu tả thiên nhiên.
  • B. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ Hán Việt trang trọng.
  • C. Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển và yếu tố dân tộc, hiện thực.
  • D. Chủ yếu thể hiện nỗi buồn cá nhân.

Câu 14: Đọc câu thơ

  • A. Tác giả chỉ miêu tả qua loa, hời hợt.
  • B. Tác giả miêu tả cảnh vật với sức sống mãnh liệt, chủ động.
  • C. Cảnh vật hiện lên tĩnh lặng, buồn tẻ.
  • D. Tác giả chỉ tập trung vào màu sắc, bỏ qua hình khối.

Câu 15: So sánh hai hình ảnh

  • A. Thể hiện sự chuyển giao tinh tế từ cuối hè sang đầu thu, sự vận động của thời gian.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập hoàn toàn giữa hai loài sen.
  • C. Gợi cảm giác thời gian ngừng lại.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê các loại hoa sen.

Câu 16: Từ

  • A. Chỉ sự lười biếng, không làm gì cả.
  • B. Chỉ sự giàu có, không phải lo nghĩ.
  • C. Chỉ sự cô đơn, tách biệt khỏi xã hội.
  • D. Sự thảnh thơi về thể xác và thanh thản về tâm hồn, hòa hợp với thiên nhiên nhưng không quên thế sự.

Câu 17: Phân tích câu

  • A. Câu thơ chỉ miêu tả âm thanh của tự nhiên.
  • B. Câu thơ cho thấy sự hiện diện của con người và cuộc sống lao động trong bức tranh thiên nhiên.
  • C. Câu thơ thể hiện sự xa lánh con người của tác giả.
  • D. Câu thơ chỉ là chi tiết phụ không có ý nghĩa.

Câu 18: Cảnh

  • A. Tiếng ve kêu vang vọng vào buổi chiều tà.
  • B. Tiếng chim hót líu lo buổi sáng.
  • C. Tiếng suối chảy róc rách.
  • D. Tiếng đàn ca trong lầu.

Câu 19: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá thái độ của Nguyễn Trãi đối với cuộc sống quan trường và cuộc sống ẩn dật.

  • A. Hoàn toàn chán ghét cuộc sống quan trường và chỉ muốn ẩn dật.
  • B. Chỉ yêu thích cuộc sống quan trường, xem thường ẩn dật.
  • C. Không có thái độ rõ ràng, chỉ miêu tả cảnh vật.
  • D. Trân trọng cuộc sống hòa hợp với thiên nhiên nhưng vẫn nặng lòng với dân với nước.

Câu 20: Câu

  • A. Ước vọng bản thân trở nên giàu có.
  • B. Ước vọng được đi du lịch khắp nơi.
  • C. Ước vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho toàn thể nhân dân.
  • D. Ước vọng được làm quan to để giúp dân.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Sự khô héo, tàn úa.
  • B. Vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo, thanh khiết.
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt.
  • D. Mùi hương nồng nàn.

Câu 22: Bài thơ được đặt tên là

  • A. Một chiếc gương soi thật bằng bạc.
  • B. Tấm gương của người khác để học tập.
  • C. Chỉ đơn thuần là vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Tấm gương để tự soi chiếu, tự răn dạy bản thân về lẽ sống, trách nhiệm.

Câu 23: Phân tích cấu trúc của bài thơ để thấy sự chuyển mạch cảm xúc của tác giả.

  • A. Từ cảnh nhàn tản, thiên nhiên đến cuộc sống con người và cuối cùng là ước vọng về dân, nước.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả thiên nhiên từ đầu đến cuối.
  • C. Bắt đầu bằng ước vọng, sau đó mới miêu tả cảnh vật.
  • D. Từ buồn bã chuyển sang vui vẻ.

Câu 24: Ý nào không phải là nét đặc sắc trong cách miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong bài thơ này?

  • A. Miêu tả thiên nhiên giàu sức sống với các động từ mạnh.
  • B. Sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận (thị giác, thính giác, khứu giác).
  • C. Chỉ liệt kê các loại cây cỏ, hoa lá một cách tĩnh tại.
  • D. Gắn kết thiên nhiên với cuộc sống con người.

Câu 25: Câu lục ngôn

  • A. Giới thiệu trực tiếp hành động và tâm thế nhàn tản của tác giả, mở ra không gian và thời gian cho bức tranh tiếp theo.
  • B. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của cảnh vật ngay từ đầu.
  • C. Đặt ra một câu hỏi tu từ.
  • D. Nêu bật chủ đề chính của bài thơ.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ một vài nơi gần gũi.
  • B. Chỉ những người ở phương xa.
  • C. Chỉ một nhóm người cụ thể.
  • D. Khắp mọi nơi, mọi phương hướng trên đất nước.

Câu 27: Liên hệ giữa bài thơ

  • A. Ông là người chỉ quan tâm đến bản thân và cuộc sống cá nhân.
  • B. Ông là người hoàn toàn từ bỏ mọi trách nhiệm với xã hội.
  • C. Ông là người có sự kết hợp hài hòa giữa con người thi sĩ, yêu thiên nhiên và con người hành động, nặng lòng với dân, với nước.
  • D. Ông là người chỉ biết hưởng thụ cuộc sống nhàn rỗi.

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Nhân hóa và phóng đại.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Hoán dụ và chơi chữ.

Câu 29: Qua việc miêu tả cảnh chợ cá

  • A. Sự khó chịu, phiền toái trước âm thanh ồn ào.
  • B. Sự gần gũi, gắn bó, trân trọng cuộc sống lao động bình dị của nhân dân.
  • C. Sự phê phán thói quen buôn bán của người dân.
  • D. Sự xa lạ, không quen thuộc với cuộc sống đời thường.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ có giá trị ở việc miêu tả cảnh vật mùa hè.
  • B. Bài thơ chủ yếu thể hiện nỗi cô đơn của tác giả khi về già.
  • C. Bài thơ có giá trị nghệ thuật cao nhưng nội dung không sâu sắc.
  • D. Bài thơ có giá trị cả về nội dung (tấm lòng vì dân, lẽ sống) và nghệ thuật (miêu tả sinh động, ngôn ngữ giản dị, thể thơ độc đáo).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) của Nguyễn Trãi được trích từ tập thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự Việt hóa trong sáng tạo của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích cụm từ "thủa ngày trường" trong câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" để xác định thời điểm trong ngày được nhắc đến.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi tả sự sinh sôi, phát triển mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên vào thời điểm cụ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho biết dấu hiệu đặc trưng nào của thời điểm cuối mùa hè, chuẩn bị sang thu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy "lao xao" và "dắng dỏi" trong bài thơ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hình ảnh "làng ngư phủ" và "lầu tịch dương" trong bài thơ gợi lên không gian và thời gian nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" chứa đựng ước vọng nào của tác giả, dựa trên điển tích về vua Ngu Thuấn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hai câu thơ cuối "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" bộc lộ sâu sắc tấm lòng nào của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh thiên nhiên được miêu tả ở đầu bài thơ với tâm trạng và ước vọng của tác giả ở cuối bài.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ý nghĩa của nhan đề "Gương báu khuyên răn" trong mối liên hệ với nội dung bài thơ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dòng nào dưới đây nêu bật được đặc điểm của thơ Nôm Nguyễn Trãi qua bài "Gương báu khuyên răn" (Bài 43)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ", em cảm nhận được điều gì về cách tác giả miêu tả cảnh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh hai hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" và "Bạch liên trì còn ngậm giọt châu", em rút ra nhận xét gì về sự vận động của thời gian và cảnh vật trong bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Từ "Nhàn" trong thơ Nguyễn Trãi (và các nhà thơ khác) thường mang những tầng nghĩa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích câu "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" để thấy sự xuất hiện của con người trong bức tranh thiên nhiên của Nguyễn Trãi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cảnh "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" miêu tả âm thanh gì và gợi lên khung cảnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá thái độ của Nguyễn Trãi đối với cuộc sống quan trường và cuộc sống ẩn dật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hình ảnh "Bạch liên trì còn ngậm giọt châu" gợi lên vẻ đẹp và trạng thái nào của cảnh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Bài thơ được đặt tên là "Gương báu khuyên răn". "Gương báu" ở đây có thể hiểu là gì trong bối cảnh bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích cấu trúc của bài thơ để thấy sự chuyển mạch cảm xúc của tác giả.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ý nào không phải là nét đặc sắc trong cách miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong bài thơ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Câu lục ngôn "Rồi hóng mát thủa ngày trường" có vai trò gì trong việc mở đầu bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ "khắp đòi phương" trong câu kết "Dân giàu đủ khắp đòi phương".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Liên hệ giữa bài thơ "Gương báu khuyên răn" với cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, em rút ra nhận xét gì về con người ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương"?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Qua việc miêu tả cảnh chợ cá "lao xao", tác giả thể hiện điều gì về cái nhìn đối với cuộc sống đời thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng thơ mở đầu bài

  • A. Sự bận rộn, lo toan công việc triều chính.
  • B. Nỗi buồn chán, cô đơn khi về già.
  • C. Trạng thái thư thái, nhàn tản trong một ngày hè dài.
  • D. Sự chuẩn bị cho một chuyến đi xa.

Câu 2: Trong câu

  • A. Sự khô héo, thiếu sức sống.
  • B. Sức sống căng tràn, tán lá xanh tươi, vươn rộng mạnh mẽ.
  • C. Cây hòe đang rụng lá.
  • D. Cây hòe bị gió làm lay động.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Hoa sen đang nở rộ, tỏa hương ngào ngạt.
  • B. Lá sen úa tàn.
  • C. Nước trong ao sen cạn dần.
  • D. Hoa sen đã tàn, hương thơm phai nhạt dần.

Câu 4: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Sự chuyển mùa, giao thoa giữa sức sống còn sót lại và sự tàn phai.
  • B. Tất cả các loài hoa đều đã tàn lụi.
  • C. Chỉ có hoa lựu là nở vào mùa hè.
  • D. Cả hai loại hoa đều đang nở rộ cùng lúc.

Câu 5: Âm thanh

  • A. Làm phá vỡ hoàn toàn sự yên bình của cảnh vật.
  • B. Đưa vào bức tranh hơi thở cuộc sống con người, sự gắn bó của nhà thơ với đời sống nhân dân.
  • C. Thể hiện sự bực bội, khó chịu của nhà thơ trước tiếng ồn.
  • D. Miêu tả một cảnh chợ đông đúc, tấp nập.

Câu 6: Cụm từ

  • A. Tiếng chim hót, báo hiệu mùa xuân đến.
  • B. Tiếng ếch nhái kêu, gợi không khí ẩm ướt.
  • C. Tiếng ve kêu ran, đặc trưng của mùa hè oi ả.
  • D. Tiếng côn trùng trong đêm, gợi sự tĩnh mịch.

Câu 7: Điển tích

  • A. Vua Ngu Thuấn, ước nguyện dân no ấm, thái bình.
  • B. Vua Nghiêu, ước nguyện bản thân được làm quan to.
  • C. Vua Vũ, ước nguyện trị thủy thành công.
  • D. Vua Văn, ước nguyện có nhiều tài sản.

Câu 8: Hai câu kết:

  • A. Sự tiếc nuối quyền lực đã mất.
  • B. Mong muốn trở lại chốn quan trường.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến thế sự.
  • D. Nỗi lòng ưu dân ái quốc, khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.

Câu 9: Bài thơ

  • A. Lục bát.
  • B. Thất ngôn xen lục ngôn.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

Câu 10: Nhan đề

  • A. Kể một câu chuyện lịch sử.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • C. Chứa đựng những bài học, lời khuyên quý báu về đạo lý làm người, lẽ sống.
  • D. Thuật lại kinh nghiệm du lịch.

Câu 11: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng những giác quan nào?

  • A. Chỉ thị giác.
  • B. Chỉ thính giác và khứu giác.
  • C. Chỉ xúc giác và vị giác.
  • D. Thị giác (màu xanh, đỏ), thính giác (lao xao, dắng dỏi), khứu giác (mùi hương sen).

Câu 12: Từ

  • A. Sự chia lìa, phai nhạt, gợi chút bâng khuâng, tiếc nuối.
  • B. Sự chào đón, vui vẻ.
  • C. Sự thờ ơ, lạnh nhạt.
  • D. Sự chờ đợi, hy vọng.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc đời ẩn dật của Nguyễn Trãi và nội dung Bài 43. Bài thơ có phải chỉ đơn thuần là sự hưởng thụ cuộc sống cá nhân không?

  • A. Bài thơ hoàn toàn chỉ nói về niềm vui ẩn dật.
  • B. Bài thơ không liên quan gì đến cuộc đời Nguyễn Trãi.
  • C. Bài thơ thể hiện sự kết hợp giữa cuộc sống hòa mình với thiên nhiên và tấm lòng luôn hướng về dân, về nước.
  • D. Bài thơ là lời than trách về cuộc sống ẩn dật.

Câu 14: So sánh hai âm thanh

  • A. Tạo ra sự hỗn loạn, ồn ào.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các âm thanh quen thuộc.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật.
  • D. Góp phần khắc họa bức tranh cuộc sống và thiên nhiên đa dạng, nhiều màu sắc, âm thanh.

Câu 15: Từ

  • A. Ở một phương hướng cụ thể.
  • B. Khắp mọi nơi, mọi vùng miền.
  • C. Ở phương Đông.
  • D. Ở phương Tây.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (thức đỏ - màu sắc được "phun").
  • D. Hoán dụ.

Câu 17: Câu thơ lục ngôn đầu tiên

  • A. Thể hiện sự chuyển giao từ cuộc sống cá nhân (hóng mát) sang ước nguyện cộng đồng (dân giàu đủ).
  • B. Cả hai đều chỉ nói về thiên nhiên.
  • C. Cả hai đều chỉ nói về cuộc sống ẩn dật.
  • D. Không có mối liên hệ nào.

Câu 18: Dựa vào bài thơ, có thể suy đoán Nguyễn Trãi viết bài này trong bối cảnh nào của cuộc đời?

  • A. Khi đang làm quan trong triều.
  • B. Khi đang tham gia kháng chiến.
  • C. Khi còn trẻ tuổi, chưa trải sự đời.
  • D. Khi đã về ở ẩn tại Côn Sơn, xa rời chốn quan trường.

Câu 19: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên sự sung túc, đầy đặn của thiên nhiên, khác với vẻ tàn phai của sen?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.

Câu 20: Việc sử dụng từ Nôm trong

  • A. Ông không giỏi chữ Hán.
  • B. Ông đề cao văn hóa dân tộc, muốn đưa tiếng nói, tâm tư của người Việt vào thơ ca.
  • C. Ông chỉ viết thơ cho giới bình dân.
  • D. Ông muốn thách thức các nhà thơ khác.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Buổi sáng sớm, tâm trạng vội vã.
  • B. Buổi tối muộn, tâm trạng mệt mỏi.
  • C. Ngày hè dài, thời gian thong thả, rảnh rỗi.
  • D. Ngày đông lạnh giá, tâm trạng u sầu.

Câu 22: Mặc dù sống cuộc đời ẩn dật, nhưng Nguyễn Trãi vẫn giữ một mối quan tâm sâu sắc. Mối quan tâm đó thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào trong bài thơ?

  • A. Cây hòe xanh tốt.
  • B. Ao sen tàn hương.
  • C. Tiếng ve kêu.
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Điển cố (sử dụng điển tích Ngu cầm).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 24: Đánh giá vai trò của yếu tố con người trong bức tranh thiên nhiên ở Bài 43. Yếu tố con người có làm lu mờ thiên nhiên không?

  • A. Có, yếu tố con người chiếm toàn bộ bài thơ.
  • B. Có, yếu tố con người hoàn toàn làm lu mờ thiên nhiên.
  • C. Không, yếu tố con người (âm thanh chợ cá, ước nguyện) hòa quyện, làm cho bức tranh thiên nhiên thêm sinh động và thể hiện tấm lòng nhà thơ.
  • D. Không có yếu tố con người nào trong bài thơ.

Câu 25: Từ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện ước muốn về sự ấm no, đầy đủ về vật chất cho nhân dân?

  • A. Hóng mát.
  • B. Lao xao.
  • C. Ngu cầm.
  • D. Giàu đủ.

Câu 26: Phân tích cấu trúc của bài thơ (Bài 43). Bài thơ thường được chia làm mấy phần chính dựa trên nội dung?

  • A. Một phần: Miêu tả thiên nhiên.
  • B. Hai phần: Cảnh ngày hè (thiên nhiên, cuộc sống) và tấm lòng, ước nguyện của nhà thơ.
  • C. Ba phần: Quá khứ, hiện tại, tương lai.
  • D. Bốn phần: Xuân, hạ, thu, đông.

Câu 27: Điều gì làm cho bức tranh thiên nhiên trong Bài 43 trở nên gần gũi, thân thuộc với đời sống người Việt?

  • A. Chỉ sử dụng các loài cây, con vật ở nước ngoài.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • C. Miêu tả những cảnh vật, âm thanh quen thuộc của làng quê Việt Nam (cây hòe, hoa sen, chợ cá, tiếng ve).
  • D. Tập trung vào các hiện tượng thiên nhiên kỳ lạ.

Câu 28: Ý nghĩa của nhan đề

  • A. Bài thơ là tấm gương quý giá phản chiếu lẽ sống đẹp: hòa hợp thiên nhiên và lo cho dân.
  • B. Bài thơ khuyên mọi người chỉ nên sống ẩn dật.
  • C. Bài thơ khuyên mọi người phải làm quan để giàu có.
  • D. Bài thơ chỉ là lời than thở về cuộc đời.

Câu 29: Phân tích cách Nguyễn Trãi lồng ghép tình cảm, suy tư của mình vào bức tranh cảnh vật. Tình cảm đó được thể hiện một cách trực tiếp hay gián tiếp?

  • A. Hoàn toàn trực tiếp, ông nói thẳng cảm xúc của mình.
  • B. Chỉ gián tiếp thông qua việc miêu tả thiên nhiên.
  • C. Chỉ trực tiếp ở câu thơ đầu.
  • D. Kết hợp cả trực tiếp (ước nguyện cuối bài) và gián tiếp (qua việc lựa chọn cảnh vật, âm thanh miêu tả).

Câu 30: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa không gian riêng tư của nhà thơ và không gian cộng đồng?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dòng thơ mở đầu bài "Gương báu khuyên răn" (Bài 43): "Rồi hóng mát thủa ngày trường" gợi lên điều gì về hoàn cảnh và tâm thế của nhân vật trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong câu "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương", từ láy "đùn đùn" kết hợp với động từ "giương" có tác dụng diễn tả điều gì về cây hòe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" trong bài thơ gợi tả đặc điểm nào của cảnh vật vào cuối mùa hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" và "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương". Sự đối lập này nhấn mạnh điều gì về bức tranh thiên nhiên cuối hè?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Âm thanh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" đột ngột xuất hiện trong bức tranh thiên nhiên tĩnh lặng trước đó mang ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cụm từ "dắng dỏi cầm ve ngâm tiếng thái" miêu tả âm thanh của loài vật nào và gợi lên cảm giác gì về mùa hè?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điển tích "Ngu cầm" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" nhắc đến cây đàn của vị vua huyền thoại nào và thể hiện ước nguyện gì của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai câu kết: "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện sâu sắc điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi dù ông đang sống cuộc đời ẩn dật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Trãi trong thơ Nôm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" gợi ý về chức năng gì của bài thơ đối với người đọc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng những giác quan nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Từ "tiễn" trong câu "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" mang sắc thái biểu cảm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc đời ẩn dật của Nguyễn Trãi và nội dung Bài 43. Bài thơ có phải chỉ đơn thuần là sự hưởng thụ cuộc sống cá nhân không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh hai âm thanh "lao xao chợ cá" và "dắng dỏi cầm ve". Chúng cùng xuất hiện trong bài thơ để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Từ "đòi phương" trong câu thơ cuối có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức gợi tả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Câu thơ lục ngôn đầu tiên "Rồi hóng mát thủa ngày trường" và câu lục ngôn cuối cùng "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có mối liên hệ gì về mặt ý nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Dựa vào bài thơ, có thể suy đoán Nguyễn Trãi viết bài này trong bối cảnh nào của cuộc đời?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên sự sung túc, đầy đặn của thiên nhiên, khác với vẻ tàn phai của sen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc sử dụng từ Nôm trong "Quốc âm thi tập" nói chung và Bài 43 nói riêng thể hiện điều gì về tư tưởng của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của từ "thủa ngày trường" trong câu thơ đầu. Nó gợi ra khoảng thời gian nào và tâm trạng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Mặc dù sống cuộc đời ẩn dật, nhưng Nguyễn Trãi vẫn giữ một mối quan tâm sâu sắc. Mối quan tâm đó thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào trong bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" sử dụng phép tu từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đánh giá vai trò của yếu tố con người trong bức tranh thiên nhiên ở Bài 43. Yếu tố con người có làm lu mờ thiên nhiên không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Từ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện ước muốn về sự ấm no, đầy đủ về vật chất cho nhân dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích cấu trúc của bài thơ (Bài 43). Bài thơ thường được chia làm mấy phần chính dựa trên nội dung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều gì làm cho bức tranh thiên nhiên trong Bài 43 trở nên gần gũi, thân thuộc với đời sống người Việt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ý nghĩa của nhan đề "Gương báu khuyên răn" khi áp dụng vào nội dung Bài 43 có thể hiểu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích cách Nguyễn Trãi lồng ghép tình cảm, suy tư của mình vào bức tranh cảnh vật. Tình cảm đó được thể hiện một cách trực tiếp hay gián tiếp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa không gian riêng tư của nhà thơ và không gian cộng đồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử và cuộc đời của Nguyễn Trãi nào ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tâm thế và nội dung bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)"?

  • A. Thời kỳ ông làm quan dưới triều nhà Hồ và tham gia cuộc kháng chiến chống Minh.
  • B. Giai đoạn ông đang được trọng dụng, thăng tiến trong triều đình nhà Lê sơ.
  • C. Giai đoạn ông lui về ở ẩn tại Côn Sơn sau khi gặp biến cố và bày tỏ nỗi lòng, suy tư về cuộc đời và dân nước.
  • D. Thời kỳ ông còn trẻ, nuôi chí lớn giúp nước cứu đời.

Câu 2: "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong năm và gợi lên sức sống như thế nào?

  • A. Đầu xuân, cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc, tràn đầy sức sống mới.
  • B. Cuối hạ, cây hòe xanh tốt, tán lá xòe rộng, thể hiện sự phát triển mạnh mẽ, sung mãn.
  • C. Giữa thu, lá hòe ngả vàng, báo hiệu sự tàn phai.
  • D. Đầu đông, cây hòe rụng lá, chỉ còn cành khẳng khiu.

Câu 3: Hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" trong bài thơ gợi tả điều gì về sự vận động của thiên nhiên?

  • A. Sự nở rộ, khoe sắc của hoa sen hồng vào mùa hè.
  • B. Hương thơm ngào ngạt của hoa sen lan tỏa khắp không gian.
  • C. Sự tàn lụi, kết thúc một vòng đời của hoa sen.
  • D. Sự chuyển mùa, báo hiệu mùa sen sắp tàn, gợi cảm giác tiếc nuối hoặc sự trôi chảy của thời gian.

Câu 4: Phân tích tác dụng biểu đạt của từ láy "lao xao" trong câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ".

  • A. Gợi tả âm thanh ồn ào, tấp nập, sinh động của cuộc sống con người ở làng chài.
  • B. Miêu tả cảnh vật yên tĩnh, thanh bình của làng quê.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, vắng vẻ của khu chợ.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, trầm mặc của không gian.

Câu 5: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" mang ý nghĩa tượng trưng gì về sức sống và vẻ đẹp của tạo vật?

  • A. Sự mong manh, dễ tàn phai của vẻ đẹp tự nhiên.
  • B. Sự bí ẩn, khó nắm bắt của cảnh vật.
  • C. Sức sống mãnh liệt, rực rỡ, như muốn bung tỏa của cây lựu đá, đối lập với sự tàn phai của sen.
  • D. Sự tĩnh lặng, trầm mặc của khu vườn.

Câu 6: Hai câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện khát vọng sâu sắc nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước muốn được trở lại làm quan để đóng góp cho triều đình.
  • B. Nỗi lòng canh cánh về dân, mong ước dân chúng được sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Khát khao được sống cuộc đời an nhàn, tự tại nơi thôn dã.
  • D. Mong muốn được nổi tiếng, lưu danh sử sách.

Câu 7: Trong bài thơ, mối quan hệ giữa bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của tác giả được thể hiện như thế nào?

  • A. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống làm dịu đi nỗi ưu tư, nhưng vẫn ẩn chứa nỗi lòng lo cho dân nước.
  • B. Thiên nhiên chỉ là phông nền, không liên quan đến tâm trạng của tác giả.
  • C. Cảnh vật tàn lụi, buồn bã thể hiện tâm trạng chán nản, thất vọng của tác giả.
  • D. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng, tạo ra sự mâu thuẫn nội tâm.

Câu 8: Câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" diễn tả hành động và cảm giác gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Cảm giác vội vã, bận rộn với công việc.
  • B. Sự mệt mỏi, uể oải sau một ngày dài.
  • C. Nỗi buồn, cô đơn khi phải trải qua ngày dài.
  • D. Sự thảnh thơi, an nhàn tận hưởng không khí mát mẻ trong những ngày hè dài.

Câu 9: Từ "dẽ" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Chắc chắn, nhất định.
  • B. Dễ dàng, đơn giản.
  • C. Ước gì, giá mà (bày tỏ mong muốn, điều kiện).
  • D. Có thể, có lẽ.

Câu 10: Hình ảnh "Ngu cầm" và "khúc nhạc Nam Phong" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" gợi nhắc đến điển tích, điển cố nào và ý nghĩa của nó?

  • A. Điển tích về vua Ngu Thuấn chơi đàn Nam Phong để cầu mong dân chúng ấm no, thể hiện khát vọng về một nền thái bình, thịnh trị.
  • B. Điển tích về một vị vua tài giỏi trong việc trị quốc bằng âm nhạc, thể hiện tài năng của tác giả.
  • C. Điển cố về tình bạn tri kỷ qua âm nhạc, thể hiện nỗi cô đơn của tác giả.
  • D. Điển cố về một loại đàn quý hiếm, thể hiện sự giàu sang, phú quý.

Câu 11: Phân tích sự đối lập (nếu có) trong các hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ.

  • A. Không có sự đối lập, chỉ là những hình ảnh miêu tả cảnh vật hài hòa.
  • B. Có sự đối lập nhẹ giữa sự tàn phai của hoa sen ("tiễn mùi hương") và sức sống rực rỡ của thạch lựu ("phun thức đỏ"), gợi cảm giác về sự vận động, chuyển biến của thời gian.
  • C. Đối lập giữa âm thanh ồn ào của chợ cá và sự tĩnh lặng của khu vườn.
  • D. Đối lập giữa màu xanh của hòe và màu đỏ của thạch lựu, thể hiện sự đa dạng màu sắc.

Câu 12: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" (trong tập thơ) và nội dung bài 43 có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Bài thơ là lời khuyên trực tiếp của một chiếc gương thần.
  • B. Bài thơ sử dụng hình ảnh chiếc gương để soi chiếu những sai lầm của người khác.
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật, không liên quan đến khuyên răn.
  • D. Bài thơ là tấm gương tự soi chiếu của tác giả về cuộc đời, về lẽ sống, về trách nhiệm đối với dân, qua đó tự khuyên răn mình và gửi gắm suy ngẫm đến người đọc.

Câu 13: Tính "nhàn" trong bài thơ của Nguyễn Trãi có phải là sự thoát ly hoàn toàn khỏi cuộc sống và trách nhiệm không? Vì sao?

  • A. Không, tính nhàn của Nguyễn Trãi là nhàn thân nhưng tâm vẫn lo cho dân, cho nước, thể hiện qua khát vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương".
  • B. Có, ông hoàn toàn muốn quên đi mọi chuyện triều chính để tận hưởng cuộc sống ẩn dật.
  • C. Không, ông nhàn để có thời gian nghiên cứu sách vở, chuẩn bị cho lần ra làm quan tiếp theo.
  • D. Có, ông nhàn vì đã hoàn thành trách nhiệm với đất nước nên không còn gì phải bận tâm.

Câu 14: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên thuần túy.
  • B. Chỉ nói về cuộc sống riêng tư, không đề cập đến vấn đề xã hội.
  • C. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa vẻ đẹp thiên nhiên và nỗi lòng ưu ái thế sự, tấm lòng vì dân, thể hiện con người hành động và con người thi sĩ hòa quyện.
  • D. Chủ yếu sử dụng điển tích, điển cố với mật độ dày đặc, khó hiểu.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong bài thơ này.

  • A. Giúp bài thơ dễ nhớ, dễ thuộc hơn.
  • B. Chỉ là sự ngẫu hứng trong cách gieo vần, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • C. Tạo ra sự trang trọng, cổ kính cho bài thơ.
  • D. Tạo nhịp điệu linh hoạt, gần gũi với lời nói tự nhiên, đồng thời tạo điểm nhấn cho những câu thơ lục ngôn mang ý nghĩa quan trọng ("Rồi hóng mát thủa ngày trường", "Dân giàu đủ khắp đòi phương").

Câu 16: Câu "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" sử dụng biện pháp tu từ gì để miêu tả sự phát triển của cây hòe?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa và nói quá (gợi cảm giác sức sống mạnh mẽ như bị "đùn đùn" lên, "giương" ra).
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 17: Chi tiết "chợ cá làng ngư phủ" mang lại âm hưởng gì cho bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

  • A. Âm hưởng của cuộc sống đời thường, lao động, tạo sự cân bằng với cảnh vật tĩnh lặng và những suy tư sâu xa.
  • B. Âm hưởng của sự cô lập, xa lánh thế tục.
  • C. Âm hưởng của sự giàu sang, phú quý.
  • D. Âm hưởng của chiến tranh, loạn lạc.

Câu 18: Từ "khắp đòi phương" trong câu thơ cuối thể hiện phạm vi và mức độ của khát vọng "dân giàu đủ" như thế nào?

  • A. Chỉ mong muốn cho dân ở vùng tác giả đang sống được ấm no.
  • B. Chỉ là một mong ước thoáng qua, không thực tế.
  • C. Thể hiện khát vọng mãnh liệt, bao trùm khắp mọi nơi, mọi vùng đất trên đất nước.
  • D. Chỉ mong muốn cho một bộ phận nhỏ dân chúng được giàu có.

Câu 19: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" thể hiện tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với dân như thế nào, ngay cả khi ông đã lui về ở ẩn?

  • A. Ông đã hoàn toàn quên đi trách nhiệm với dân, chỉ lo cho bản thân.
  • B. Tấm lòng yêu nước thương dân vẫn luôn canh cánh, là nỗi niềm day dứt không nguôi.
  • C. Ông chỉ còn quan tâm đến việc tu thân, dưỡng tính cá nhân.
  • D. Ông trách móc, than phiền về số phận của mình.

Câu 20: Liên hệ giữa hình ảnh "hóng mát thủa ngày trường" và khát vọng "dân giàu đủ khắp đòi phương" để thấy được sự phức tạp trong tâm hồn Nguyễn Trãi.

  • A. Hai hình ảnh này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Sự nhàn tản ("hóng mát") chứng tỏ ông đã từ bỏ mọi lo toan về "dân giàu đủ".
  • C. Sự "hóng mát" là cách ông trốn tránh trách nhiệm với dân.
  • D. Sự "hóng mát" thể hiện mong muốn được sống an nhàn sau những thăng trầm, nhưng khát vọng về dân vẫn luôn cháy bỏng, cho thấy tâm hồn vừa muốn thoát tục vừa nặng lòng với thế sự.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng bi tráng về chiến trận.
  • C. Cảm hứng về cuộc sống an nhàn nơi thôn dã hòa quyện với nỗi lòng ưu dân ái quốc.
  • D. Cảm hứng về sự giàu sang, phú quý.

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các giác quan để miêu tả bức tranh thiên nhiên.

  • A. Kết hợp nhiều giác quan: thị giác (màu xanh hòe, đỏ thạch lựu), khứu giác (mùi hương sen), thính giác (tiếng lao xao chợ cá), xúc giác (hóng mát).
  • B. Chỉ tập trung miêu tả bằng thị giác.
  • C. Chủ yếu sử dụng thính giác để miêu tả âm thanh.
  • D. Chỉ sử dụng khứu giác để miêu tả mùi hương.

Câu 23: Từ "đùn đùn" trong "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" có sắc thái biểu cảm gì?

  • A. Sự chậm chạp, từ tốn.
  • B. Sự mạnh mẽ, dồn dập, như trào ra không ngừng.
  • C. Sự yếu ớt, thiếu sức sống.
  • D. Sự bình lặng, yên ả.

Câu 24: So sánh hình ảnh hoa sen và thạch lựu trong bài thơ để thấy sự khác biệt trong cách tác giả cảm nhận thời gian và sự sống.

  • A. Cả hai đều thể hiện sự tàn phai của thời gian.
  • B. Cả hai đều thể hiện sức sống mãnh liệt.
  • C. Sen "tiễn mùi hương" gợi sự tàn phai, kết thúc một mùa, trong khi thạch lựu "phun thức đỏ" lại gợi sức sống rực rỡ, như thách thức với thời gian.
  • D. Sen thể hiện sự tinh khiết, thạch lựu thể hiện sự gai góc.

Câu 25: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ Nôm Đường luật Việt Nam so với thơ Đường luật của Trung Quốc?

  • A. Có sự sáng tạo, phá cách về niêm luật (thể Thất ngôn xen lục ngôn) và đưa vào những hình ảnh, ngôn ngữ thuần Việt, gần gũi với đời sống.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt mọi quy tắc của thơ Đường luật Trung Quốc.
  • C. Chỉ sử dụng các điển cố, điển tích Trung Quốc.
  • D. Chủ yếu miêu tả cảnh vật ở Trung Quốc.

Câu 26: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự hiện diện và âm thanh của cuộc sống con người, tạo nên nét riêng cho bức tranh phong cảnh?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.

Câu 27: Việc đặt khát vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương" ở cuối bài thơ có tác dụng gì về mặt cấu tứ và ý nghĩa?

  • A. Làm cho bài thơ kết thúc đột ngột, thiếu liên kết.
  • B. Giảm nhẹ đi nỗi lòng của tác giả về dân.
  • C. Nhấn mạnh, đúc kết tư tưởng chủ đạo của bài thơ, khẳng định dù ở đâu, làm gì, Nguyễn Trãi vẫn luôn đau đáu nỗi niềm vì dân, vì nước.
  • D. Chỉ đơn thuần là một câu kết cho đủ số câu.

Câu 28: Tâm thế "hóng mát" của Nguyễn Trãi trong bài thơ có thể được hiểu là gì trong bối cảnh cuộc đời ông?

  • A. Sự tạm gác lại gánh nặng thế sự để tìm phút giây thảnh thơi, nhưng không phải là buông bỏ hoàn toàn.
  • B. Sự chán ghét, từ bỏ hoàn toàn cuộc sống quan trường và trách nhiệm.
  • C. Sự chuẩn bị cho một cuộc chiến mới.
  • D. Sự tận hưởng xa hoa, sung sướng.

Câu 29: Thông điệp chính mà bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" muốn gửi gắm là gì?

  • A. Khuyên mọi người nên tìm về với thiên nhiên để tránh xa cuộc sống bon chen.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên vào cuối mùa hè.
  • C. Kêu gọi mọi người hãy sống một cuộc đời an nhàn, không màng danh lợi.
  • D. Nhắc nhở về tấm lòng luôn hướng về dân, về nước của người trí thức, dù trong hoàn cảnh nào.

Câu 30: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về quan niệm sống của Nguyễn Trãi sau khi lui về ở ẩn.

  • A. Ông sống hoàn toàn tách biệt với xã hội, chỉ quan tâm đến bản thân.
  • B. Ông tìm sự bình yên trong cảnh vật, nhưng vẫn mang nặng nỗi lòng lo cho dân, cho nước, thể hiện sự hòa quyện giữa "nhàn" và "ưu thời mẫn thế".
  • C. Ông trở thành một người hoàn toàn tiêu cực, chán nản với cuộc đời.
  • D. Ông chỉ còn hứng thú với việc sáng tác thơ ca mà không quan tâm đến bất cứ điều gì khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bối cảnh lịch sử và cuộc đời của Nguyễn Trãi nào ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tâm thế và nội dung bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong năm và gợi lên sức sống như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hình ảnh 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' trong bài thơ gợi tả điều gì về sự vận động của thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích tác dụng biểu đạt của từ láy 'lao xao' trong câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình ảnh 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' mang ý nghĩa tượng trưng gì về sức sống và vẻ đẹp của tạo vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hai câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện khát vọng sâu sắc nào của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong bài thơ, mối quan hệ giữa bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của tác giả được thể hiện như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Câu thơ 'Rồi hóng mát thủa ngày trường' diễn tả hành động và cảm giác gì của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Từ 'dẽ' trong câu 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hình ảnh 'Ngu cầm' và 'khúc nhạc Nam Phong' trong câu 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' gợi nhắc đến điển tích, điển cố nào và ý nghĩa của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích sự đối lập (nếu có) trong các hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhan đề 'Gương báu khuyên răn' (trong tập thơ) và nội dung bài 43 có mối liên hệ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tính 'nhàn' trong bài thơ của Nguyễn Trãi có phải là sự thoát ly hoàn toàn khỏi cuộc sống và trách nhiệm không? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong bài thơ này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' sử dụng biện pháp tu từ gì để miêu tả sự phát triển của cây hòe?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chi tiết 'chợ cá làng ngư phủ' mang lại âm hưởng gì cho bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Từ 'khắp đòi phương' trong câu thơ cuối thể hiện phạm vi và mức độ của khát vọng 'dân giàu đủ' như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' thể hiện tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với dân như thế nào, ngay cả khi ông đã lui về ở ẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Liên hệ giữa hình ảnh 'hóng mát thủa ngày trường' và khát vọng 'dân giàu đủ khắp đòi phương' để thấy được sự phức tạp trong tâm hồn Nguyễn Trãi.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các giác quan để miêu tả bức tranh thiên nhiên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Từ 'đùn đùn' trong 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' có sắc thái biểu cảm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh hình ảnh hoa sen và thạch lựu trong bài thơ để thấy sự khác biệt trong cách tác giả cảm nhận thời gian và sự sống.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ Nôm Đường luật Việt Nam so với thơ Đường luật của Trung Quốc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự hiện diện và âm thanh của cuộc sống con người, tạo nên nét riêng cho bức tranh phong cảnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Việc đặt khát vọng 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' ở cuối bài thơ có tác dụng gì về mặt cấu tứ và ý nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tâm thế 'hóng mát' của Nguyễn Trãi trong bài thơ có thể được hiểu là gì trong bối cảnh cuộc đời ông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Thông điệp chính mà bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' muốn gửi gắm là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về quan niệm sống của Nguyễn Trãi sau khi lui về ở ẩn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tác phẩm

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Quân trung từ mệnh tập
  • D. Chí Linh sơn phú

Câu 2: Bài thơ

  • A. Số câu trong bài không giới hạn.
  • B. Luật bằng trắc và niêm chặt chẽ theo quy định.
  • C. Sự linh hoạt trong số chữ ở các câu thơ (bảy chữ xen sáu chữ).
  • D. Chỉ sử dụng vần lưng thay vì vần chân.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của động từ

  • A. Diễn tả sự yếu ớt, thiếu sức sống của cây hòe.
  • B. Gợi tả sức sống căng tràn, sự phát triển mạnh mẽ, không ngừng nghỉ của cây hòe.
  • C. Nhấn mạnh màu sắc xanh tươi của lá hòe.
  • D. Miêu tả hình dáng cụ thể của tán lá hòe.

Câu 4: Cảnh vật trong những câu thơ miêu tả thiên nhiên mùa hè của Nguyễn Trãi (

  • A. Thính giác và xúc giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và thị giác.
  • D. Thị giác và khứu giác.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Mùa xuân đang đến.
  • B. Giữa mùa hè, sen nở rộ.
  • C. Cuối mùa hè, sen tàn hương.
  • D. Mùa thu bắt đầu.

Câu 6: Phân tích sự đối lập giữa không gian và âm thanh trong câu thơ

  • A. Không gian yên tĩnh của chốn ở ẩn đối lập với âm thanh nhộn nhịp, sống động của cuộc sống dân dã.
  • B. Không gian thành thị ồn ào đối lập với âm thanh trầm lắng của làng quê.
  • C. Không gian trên mặt nước đối lập với âm thanh dưới nước.
  • D. Âm thanh của thiên nhiên đối lập với âm thanh của con người.

Câu 7: Cụm từ

  • A. Thời gian ban đêm.
  • B. Thời gian ban ngày kéo dài, nhàn rỗi.
  • C. Thời gian làm việc bận rộn.
  • D. Thời gian buổi sáng sớm.

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi miêu tả cả cảnh thiên nhiên (hòe, lựu, sen) và cảnh sinh hoạt con người (chợ cá) trong bài thơ thể hiện điều gì về cái nhìn của ông đối với cuộc sống?

  • A. Ông chỉ quan tâm đến vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Ông muốn tách biệt hoàn toàn khỏi cuộc sống của con người.
  • C. Ông phê phán cuộc sống ồn ào của con người.
  • D. Ông có cái nhìn toàn diện, hòa hợp giữa con người và thiên nhiên, thể hiện tình yêu cuộc sống và con người.

Câu 9: Hai câu thơ cuối bài

  • A. Ước mong về một cuộc sống thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no, hạnh phúc.
  • B. Mong muốn trở thành một nhạc công giỏi.
  • C. Khao khát được sở hữu cây đàn quý của vua Ngu Thuấn.
  • D. Mong muốn được sống ẩn dật hoàn toàn, không màng thế sự.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Thể hiện sự uyên bác, học rộng của tác giả.
  • B. Liên kết ước nguyện của tác giả với lý tưởng trị quốc an dân của các minh quân thời xưa.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách trang trí cho câu thơ.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi được thể hiện xuyên suốt bài thơ

  • A. Buồn bã, chán nản trước cuộc đời.
  • B. Giận dữ, bất mãn với thời thế.
  • C. Vô tư, hoàn toàn quên hết sự đời.
  • D. Thanh thản, hòa mình vào thiên nhiên nhưng vẫn trăn trở, đau đáu nỗi niềm vì dân, vì nước.

Câu 12: Nhan đề

  • A. Bài thơ như một tấm gương quý giá để tác giả soi chiếu, tự nhắc nhở bản thân về lẽ sống, về khát vọng cống hiến.
  • B. Bài thơ là lời khuyên của tác giả dành cho người khác.
  • C. Bài thơ miêu tả một chiếc gương quý có khả năng khuyên răn con người.
  • D. Nhan đề không liên quan đến nội dung bài thơ.

Câu 13: Đọc bài thơ, ta thấy Nguyễn Trãi tìm thấy niềm vui và sự thanh thản trong cuộc sống ẩn dật. Tuy nhiên, điều gì cho thấy ông vẫn chưa hoàn toàn rũ bỏ được gánh nặng thế sự?

  • A. Việc miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Việc sử dụng thể thơ Nôm.
  • C. Khát vọng
  • D. Việc nhắc đến hoạt động

Câu 14: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được miêu tả theo trình tự nào?

  • A. Từ cao xuống thấp, từ gần đến xa, từ tĩnh đến động.
  • B. Từ xa đến gần, từ động đến tĩnh, từ thấp lên cao.
  • C. Từ tĩnh đến động, từ thấp lên cao, từ gần đến xa.
  • D. Từ động đến tĩnh, từ cao xuống thấp, từ xa đến gần.

Câu 15: Từ láy nào trong bài thơ gợi tả âm thanh của cuộc sống con người?

  • A. đùn đùn
  • B. Lao xao
  • C. dắng dỏi
  • D. phun

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa (phun)
  • B. So sánh (như phun)
  • C. Ẩn dụ (thức đỏ)
  • D. Hoán dụ (hiên)

Câu 17: Dòng thơ

  • A. Tuyệt vọng, không còn hy vọng vào cuộc đời.
  • B. Chỉ muốn vui thú điền viên, quên đi tất cả.
  • C. Hối tiếc về những việc đã qua.
  • D. Vẫn mang nặng lý tưởng giúp nước, cứu đời, dù đang ở ẩn.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chào đón.
  • B. Tiễn biệt, chia tay, nói lên sự tàn phai của hương sen khi hết mùa.
  • C. Gửi gắm.
  • D. Mang đi.

Câu 19: Liên kết giữa hai câu thơ cuối bài (

  • A. Ước mơ (đàn khúc Nam Phong) dẫn đến kết quả mong muốn (dân giàu đủ).
  • B. Nguyên nhân (đàn) dẫn đến hậu quả (dân giàu).
  • C. Đối lập giữa hành động (đàn) và hiện thực (dân nghèo).
  • D. Miêu tả hai sự việc không liên quan đến nhau.

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.
  • B. Cảm hứng anh hùng ca về chiến trận.
  • C. Cảm hứng về cuộc sống ẩn dật hòa hợp với thiên nhiên và nỗi lòng ưu dân ái quốc.
  • D. Cảm hứng phê phán xã hội phong kiến.

Câu 21: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi nhắc đến những loài cây, hoa đặc trưng của mùa hè phương Đông. Việc lựa chọn những hình ảnh này có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự yêu thích đặc biệt của ông với các loài cây này.
  • B. Xây dựng một không gian thiên nhiên quen thuộc, gần gũi của Việt Nam.
  • C. Ngụ ý về sự thay đổi của thời tiết.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của khu vườn.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh

  • A. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự đối lập giữa cuộc sống của nhà thơ và nhân dân.
  • B. Hình ảnh chợ cá cho thấy sự nghèo đói, còn khát vọng thể hiện điều ngược lại.
  • C. Hình ảnh chợ cá là nguồn cảm hứng trực tiếp cho khát vọng
  • D. Hình ảnh chợ cá là minh chứng cho cuộc sống dân dã, bình dị mà Nguyễn Trãi luôn quan tâm và mong ước họ được ấm no, thịnh vượng.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong bài

  • A. Chỉ sử dụng từ Hán Việt cổ.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, thiếu hình ảnh.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ giản dị, gần gũi với đời sống, giàu sức gợi tả và biểu cảm.
  • D. Hoàn toàn tuân thủ các quy tắc của thơ Đường luật.

Câu 24: Việc Nguyễn Trãi chọn

  • A. Sự nhàn tản, thư thái sau khi gác lại công việc triều chính.
  • B. Sự bồn chồn, lo lắng về tương lai.
  • C. Sự bận rộn, không có thời gian nghỉ ngơi.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 25: Từ

  • A. Có thể.
  • B. Nếu có.
  • C. Chắc chắn có.
  • D. Không thể có.

Câu 26: Phân tích sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển và dân tộc trong bài thơ.

  • A. Bài thơ chỉ sử dụng các điển tích, điển cố Trung Quốc.
  • B. Bài thơ chỉ miêu tả cảnh vật và con người Việt Nam.
  • C. Yếu tố cổ điển và dân tộc hoàn toàn tách rời nhau.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa điển cố, hình ảnh ước lệ (cổ điển) và ngôn ngữ Nôm giản dị, hình ảnh thực tế của Việt Nam (dân tộc).

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự vận động, phát triển của sự vật trong thiên nhiên?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • D. Rồi hóng mát thủa ngày trường.

Câu 28: Từ

  • A. Là vật trang sức quý giá của tác giả.
  • B. Là lời tự khen ngợi bản thân.
  • C. Là phương tiện để tự phản tỉnh, nhìn nhận lại bản thân và nhắc nhở mình về lẽ sống.
  • D. Là vật dụng để soi đường khi đi trong đêm tối.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đặt hình ảnh cuộc sống dân dã (

  • A. Cho thấy sự mâu thuẫn trong suy nghĩ của nhà thơ.
  • B. Nhấn mạnh tình yêu thương, sự quan tâm sâu sắc của nhà thơ đối với đời sống vật chất của nhân dân.
  • C. Thể hiện sự xa cách giữa nhà thơ và cuộc sống của nhân dân.
  • D. Cho thấy nhà thơ chỉ quan tâm đến đời sống tinh thần.

Câu 30: Tổng thể bài thơ

  • A. Nhân cách của một con người yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống bình dị, và luôn đau đáu nỗi lòng vì dân vì nước.
  • B. Nhân cách của một ẩn sĩ hoàn toàn thoát ly trần tục.
  • C. Nhân cách của một nhà thơ chỉ biết đến cái đẹp thuần túy.
  • D. Nhân cách của một nhà chính trị chỉ quan tâm đến quyền lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tác phẩm "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi, thể hiện rõ nhất phong cách thơ Nôm của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần thể hiện sự tự do, phóng khoáng trong cảm xúc và suy tư của Nguyễn Trãi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của động từ "đùn đùn" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cảnh vật trong những câu thơ miêu tả thiên nhiên mùa hè của Nguyễn Trãi ("Hòe lục đùn đùn tán rợp giương", "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ", "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương") được cảm nhận chủ yếu qua những giác quan nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho thấy dấu hiệu gì của thời gian trong bức tranh thiên nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích sự đối lập giữa không gian và âm thanh trong câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cụm từ "thủa ngày trường" trong câu thơ mở đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" gợi tả điều gì về bối cảnh sinh hoạt của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi miêu tả cả cảnh thiên nhiên (hòe, lựu, sen) và cảnh sinh hoạt con người (chợ cá) trong bài thơ thể hiện điều gì về cái nhìn của ông đối với cuộc sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hai câu thơ cuối bài "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện khát vọng lớn nhất nào của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hình ảnh "Ngu cầm" và việc đàn khúc "Nam Phong" là những điển cố. Việc sử dụng điển cố này có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng của Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi được thể hiện xuyên suốt bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" có ý nghĩa gì khi đặt trong mối liên hệ với nội dung bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đọc bài thơ, ta thấy Nguyễn Trãi tìm thấy niềm vui và sự thanh thản trong cuộc sống ẩn dật. Tuy nhiên, điều gì cho thấy ông vẫn chưa hoàn toàn rũ bỏ được gánh nặng thế sự?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được miêu tả theo trình tự nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Từ láy nào trong bài thơ gợi tả âm thanh của cuộc sống con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dòng thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện tâm thế như thế nào của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của từ "tiễn" trong câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương".

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Liên kết giữa hai câu thơ cuối bài ("Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương") được thể hiện qua mối quan hệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi nhắc đến những loài cây, hoa đặc trưng của mùa hè phương Đông. Việc lựa chọn những hình ảnh này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" và khát vọng "Dân giàu đủ" của Nguyễn Trãi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về ngôn ngữ thơ Nôm của Nguyễn Trãi trong bài "Gương báu khuyên răn (bài 43)"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc Nguyễn Trãi chọn "hóng mát" làm hoạt động mở đầu cho bài thơ gợi lên điều gì về trạng thái của ông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Từ "dẽ" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển và dân tộc trong bài thơ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự vận động, phát triển của sự vật trong thiên nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Từ "gương báu" trong nhan đề có thể được hiểu như thế nào về vai trò của bài thơ đối với chính tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đặt hình ảnh cuộc sống dân dã ("chợ cá làng ngư phủ") bên cạnh khát vọng cao cả ("Dân giàu đủ khắp đòi phương").

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tổng thể bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" thể hiện vẻ đẹp nhân cách nào của Nguyễn Trãi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác dụng của việc mở đầu bài thơ bằng câu lục ngôn "Rồi hóng mát thủa ngày trường".

  • A. Nhấn mạnh cảm giác mệt mỏi, uể oải của nhân vật trữ tình.
  • B. Tạo không khí trang trọng, cổ kính cho bài thơ.
  • C. Gợi cảm giác thời gian trôi đi nhanh chóng, gấp gáp.
  • D. Thiết lập ngay bối cảnh thư thái, nhàn tản trong một ngày hè dài.

Câu 2: Hình ảnh "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" trong bài thơ "Gương báu khuyên răn" gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên mùa hè?

  • A. Sự khô cằn, thiếu sức sống do nắng nóng.
  • B. Vẻ đẹp mong manh, dễ tàn phai của cây cối.
  • C. Sức sinh sôi mạnh mẽ, sự phát triển tràn đầy của cây hòe.
  • D. Cảnh vật đang chuẩn bị lụi tàn vào cuối mùa.

Câu 3: Trong bài thơ, câu "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của hoa thạch lựu?

  • A. Nhân hóa (gán hành động "phun" cho hoa).
  • B. So sánh (so sánh hoa với lửa đỏ).
  • C. Ẩn dụ (ẩn dụ màu đỏ của hoa cho sự may mắn).
  • D. Hoán dụ (lấy màu sắc để chỉ sự vật).

Câu 4: Hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho thấy dấu hiệu gì của thời gian hoặc mùa trong bài thơ?

  • A. Mùa xuân đang đến.
  • B. Mùa hè đang dần trôi qua, cuối mùa hè.
  • C. Mùa thu đã bắt đầu.
  • D. Thời gian không trôi đi, cảnh vật bất biến.

Câu 5: Tiếng "lao xao chợ cá làng ngư phủ" và "dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" trong bài thơ có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh cuộc sống?

  • A. Miêu tả sự tĩnh lặng, yên bình tuyệt đối của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự cô lập, xa lánh cuộc sống của nhân vật trữ tình.
  • C. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp của thiên nhiên hoang dã.
  • D. Mang âm thanh của cuộc sống đời thường và tiếng côn trùng, tạo sự sống động cho bức tranh.

Câu 6: Từ "dắng dỏi" trong câu "dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi tả đặc điểm gì của tiếng ve?

  • A. Tiếng kêu vang, liên tục, như thúc giục.
  • B. Tiếng kêu nhỏ nhẹ, yếu ớt.
  • C. Tiếng kêu buồn bã, thê lương.
  • D. Tiếng kêu hỗn loạn, không rõ ràng.

Câu 7: Cảnh vật được miêu tả trong phần đầu bài thơ ("Hòe lục đùn đùn... lầu tịch dương") thể hiện tâm trạng, thái độ gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Lo lắng, bất an trước sự thay đổi của thiên nhiên.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến cảnh vật xung quanh.
  • C. Cảm nhận tinh tế, giao hòa với vẻ đẹp và sức sống của thiên nhiên.
  • D. Buồn bã, chán nản trước cuộc sống ẩn dật.

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện khát vọng sâu sắc nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Mong muốn trở thành một nhạc công tài ba như vua Ngu Thuấn.
  • B. Ước mơ có được cây đàn quý giá của vua Ngu Thuấn.
  • C. Nỗi buồn vì không thể thực hiện được hoài bão của mình.
  • D. Ước mong về một cuộc sống thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no, hạnh phúc.

Câu 9: Hình ảnh "Ngu cầm" và điển tích về vua Ngu Thuấn trong câu thơ cuối gợi nhắc đến lý tưởng trị nước nào trong văn hóa truyền thống?

  • A. Lý tưởng trị nước lấy dân làm gốc, tạo cuộc sống ấm no cho muôn dân.
  • B. Lý tưởng về một vị vua anh minh, tài giỏi về âm nhạc.
  • C. Lý tưởng về cuộc sống ẩn dật, xa lánh thị phi.
  • D. Lý tưởng về sự giàu có, sung túc của cá nhân.

Câu 10: Mối liên hệ giữa bức tranh thiên nhiên ở phần đầu và khát vọng ở phần cuối bài thơ "Gương báu khuyên răn" là gì?

  • A. Thiên nhiên tươi đẹp làm lu mờ đi khát vọng về con người.
  • B. Cảnh thiên nhiên gợi nhắc, làm nền cho khát vọng về cuộc sống an lạc của nhân dân.
  • C. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Khát vọng về con người làm cho cảnh thiên nhiên trở nên u ám hơn.

Câu 11: Nhận xét nào đúng về cấu trúc của bài thơ "Gương báu khuyên răn – Bài 43"?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật, không có yếu tố con người.
  • B. Chia làm hai phần rõ rệt: quá khứ và hiện tại.
  • C. Có sự chuyển đổi từ cảnh thiên nhiên, cuộc sống đời thường sang biểu lộ tâm sự, khát vọng của nhân vật trữ tình.
  • D. Chỉ nói về tâm trạng buồn bã của tác giả khi về ở ẩn.

Câu 12: Việc sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong "Quốc âm thi tập" nói chung và bài này nói riêng thể hiện điều gì về tư tưởng sáng tác của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ tuân thủ nghiêm ngặt các thể thơ Đường luật.
  • B. Ông không chú trọng đến hình thức thơ ca.
  • C. Ông cố gắng làm thơ theo lối Đường nhưng chưa thành công.
  • D. Ông có ý thức dân tộc hóa thơ ca, tìm tòi sáng tạo hình thức thơ phù hợp với tiếng Việt.

Câu 13: Ý nghĩa của nhan đề "Gương báu khuyên răn" khi đặt cho bài thơ số 43 này là gì?

  • A. Bài thơ là lời khuyên răn của một chiếc gương thần.
  • B. Tác giả tự soi mình vào tấm gương của người khác để rút kinh nghiệm.
  • C. Bài thơ chứa đựng những lời răn dạy quý báu mà tác giả đúc kết được (có thể từ việc soi vào chính mình, vào cuộc đời).
  • D. Bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả một vật báu.

Câu 14: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự xuất hiện của con người và cuộc sống đời thường trong bài thơ?

  • A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Gương báu khuyên răn – Bài 43" là gì?

  • A. Nỗi buồn chán về cuộc đời.
  • B. Sự tức giận trước thói đời.
  • C. Niềm vui tuyệt đối khi hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Sự hòa quyện giữa tình yêu thiên nhiên và nỗi lòng ưu dân ái quốc.

Câu 16: Nhận xét nào về việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ là đúng?

  • A. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa từ ngữ Nôm bình dị, gợi cảm và từ Hán Việt trang nhã.
  • C. Toàn bộ bài thơ sử dụng ngôn ngữ hiện đại, dễ hiểu.
  • D. Sử dụng nhiều biệt ngữ địa phương.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "thủa ngày trường" trong câu thơ đầu bài.

  • A. Thời gian học hành, đèn sách.
  • B. Thời gian làm việc căng thẳng.
  • C. Thời gian của những ngày hè dài, gợi cảm giác thư thái, rảnh rỗi.
  • D. Thời gian chiến tranh kéo dài.

Câu 18: Tiếng ve "dắng dỏi" vào "lầu tịch dương" (lúc chiều tà) gợi lên cảm giác gì về sự trôi chảy của thời gian?

  • A. Sự gấp gáp, thúc giục của thời gian cuối ngày, cuối mùa hè.
  • B. Sự chậm rãi, lững lờ của thời gian.
  • C. Thời gian như ngừng lại.
  • D. Thời gian của sự khởi đầu mới.

Câu 19: Điểm khác biệt về cảm nhận thiên nhiên giữa bài thơ này với một số bài thơ Đường luật cổ điển thường thấy là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào cảnh vật mùa đông.
  • B. Thiên nhiên mang vẻ đẹp lý tưởng hóa, không gần gũi.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho tâm trạng buồn bã.
  • D. Thiên nhiên được cảm nhận bằng nhiều giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác), gần gũi với cuộc sống đời thường.

Câu 20: Từ "khắp đòi phương" trong câu cuối "Dân giàu đủ khắp đòi phương" nhấn mạnh điều gì trong khát vọng của Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ mong cho một vài vùng đất được ấm no.
  • B. Chỉ quan tâm đến sự giàu có của bản thân.
  • C. Ước mong sự ấm no, hạnh phúc lan tỏa trên khắp mọi miền đất nước.
  • D. Chỉ mong cho những người thân yêu của mình được giàu có.

Câu 21: So sánh câu lục ngôn mở đầu và câu lục ngôn kết thúc bài thơ, ta thấy sự đối lập hay tương đồng về nội dung cảm xúc?

  • A. Đối lập: Một bên là sự thư thái cá nhân, một bên là khát vọng lớn lao vì dân.
  • B. Tương đồng: Cả hai đều thể hiện sự buồn bã, cô đơn.
  • C. Tương đồng: Cả hai đều nói về vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Đối lập: Một bên là cảnh ngày, một bên là cảnh đêm.

Câu 22: Bài thơ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng Nguyễn Trãi sau khi lui về ở ẩn?

  • A. Hoàn toàn quên đi việc nước, chỉ hưởng thụ cuộc sống cá nhân.
  • B. Dù sống ẩn dật vẫn mang nặng tấm lòng ưu dân ái quốc, luôn canh cánh nỗi lo cho dân, cho nước.
  • C. Trở nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân.
  • D. Tuyệt vọng, không còn tin tưởng vào tương lai.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và thiên nhiên trong bài thơ.

  • A. Nhân vật trữ tình chỉ quan sát thiên nhiên từ xa.
  • B. Thiên nhiên là đối tượng để nhân vật trữ tình than trách.
  • C. Nhân vật trữ tình cố gắng hòa nhập nhưng không thành công.
  • D. Nhân vật trữ tình giao hòa, cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp và sức sống của thiên nhiên, coi thiên nhiên như người bạn tâm giao.

Câu 24: Ý nào nói đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ?

  • A. Thư thái, chiêm nghiệm, pha lẫn nỗi niềm ưu tư về dân, về nước.
  • B. Bi ai, tuyệt vọng.
  • C. Hào hùng, sảng khoái.
  • D. Mỉa mai, châm biếm.

Câu 25: Cụm từ "lầu tịch dương" gợi lên khung cảnh và thời điểm nào trong ngày?

  • A. Buổi sáng sớm trên lầu cao.
  • B. Buổi trưa nắng gắt trên lầu.
  • C. Buổi chiều tà, hoàng hôn trên lầu.
  • D. Nửa đêm trên lầu.

Câu 26: Việc Nguyễn Trãi đưa hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" vào thơ Nôm của mình cho thấy điều gì về quan niệm nghệ thuật của ông?

  • A. Ông chỉ quan tâm đến những thứ cao sang, quyền quý.
  • B. Ông đưa cái đời thường, dân dã vào thơ ca, thể hiện sự gần gũi với cuộc sống nhân dân.
  • C. Ông muốn phê phán cuộc sống của người dân chài.
  • D. Ông không có khả năng miêu tả cảnh vật thiên nhiên.

Câu 27: Tứ thơ (ý thơ) của bài "Gương báu khuyên răn – Bài 43" có thể tóm lược là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp tuyệt đối của thiên nhiên mùa hè.
  • B. Biểu lộ nỗi buồn chán khi về ở ẩn.
  • C. Kể về cuộc sống khó khăn của người dân chài.
  • D. Từ cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống đời thường, bộc lộ tấm lòng ưu dân, ái quốc và khát vọng về cuộc sống thái bình cho nhân dân.

Câu 28: Từ "tiễn" trong câu "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?

  • A. Gần tàn, sắp hết hương sắc, báo hiệu sự chuyển mùa.
  • B. Đang tỏa hương thơm ngào ngạt.
  • C. Đang đón thêm hương thơm mới.
  • D. Đã mất hết mùi hương từ lâu.

Câu 29: Phân tích sự đối lập giữa "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" và "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương".

  • A. Cả hai đều miêu tả sự tàn lụi.
  • B. Một bên là sức sống tràn đầy, một bên là dấu hiệu phai tàn của mùa hè.
  • C. Cả hai đều miêu tả sự khởi đầu của mùa mới.
  • D. Một bên là màu xanh, một bên là màu đỏ, không có ý nghĩa thời gian.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy đoán điều gì về hoàn cảnh sáng tác của "Gương báu khuyên răn – Bài 43"?

  • A. Được viết khi tác giả đang ở trong triều đình, bận rộn việc nước.
  • B. Được viết trong lúc chiến tranh ác liệt.
  • C. Được viết khi tác giả đã lui về ở ẩn tại Côn Sơn, sống hòa mình với thiên nhiên nhưng vẫn nặng lòng với dân, với nước.
  • D. Được viết khi tác giả còn rất trẻ, chưa trải sự đời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích tác dụng của việc mở đầu bài thơ bằng câu lục ngôn 'Rồi hóng mát thủa ngày trường'.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hình ảnh 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' trong bài thơ 'Gương báu khuyên răn' gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên mùa hè?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong bài thơ, câu 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của hoa thạch lựu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hình ảnh 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' cho thấy dấu hiệu gì của thời gian hoặc mùa trong bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tiếng 'lao xao chợ cá làng ngư phủ' và 'dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' trong bài thơ có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh cuộc sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Từ 'dắng dỏi' trong câu 'dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' gợi tả đặc điểm gì của tiếng ve?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cảnh vật được miêu tả trong phần đầu bài thơ ('Hòe lục đùn đùn... lầu tịch dương') thể hiện tâm trạng, thái độ gì của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện khát vọng sâu sắc nào của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hình ảnh 'Ngu cầm' và điển tích về vua Ngu Thuấn trong câu thơ cuối gợi nhắc đến lý tưởng trị nước nào trong văn hóa truyền thống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Mối liên hệ giữa bức tranh thiên nhiên ở phần đầu và khát vọng ở phần cuối bài thơ 'Gương báu khuyên răn' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nhận xét nào đúng về cấu trúc của bài thơ 'Gương báu khuyên răn – Bài 43'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong 'Quốc âm thi tập' nói chung và bài này nói riêng thể hiện điều gì về tư tưởng sáng tác của Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ý nghĩa của nhan đề 'Gương báu khuyên răn' khi đặt cho bài thơ số 43 này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự xuất hiện của con người và cuộc sống đời thường trong bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Gương báu khuyên răn – Bài 43' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhận xét nào về việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'thủa ngày trường' trong câu thơ đầu bài.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tiếng ve 'dắng dỏi' vào 'lầu tịch dương' (lúc chiều tà) gợi lên cảm giác gì về sự trôi chảy của thời gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Điểm khác biệt về cảm nhận thiên nhiên giữa bài thơ này với một số bài thơ Đường luật cổ điển thường thấy là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Từ 'khắp đòi phương' trong câu cuối 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' nhấn mạnh điều gì trong khát vọng của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: So sánh câu lục ngôn mở đầu và câu lục ngôn kết thúc bài thơ, ta thấy sự đối lập hay tương đồng về nội dung cảm xúc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bài thơ thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng Nguyễn Trãi sau khi lui về ở ẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và thiên nhiên trong bài thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ý nào nói đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cụm từ 'lầu tịch dương' gợi lên khung cảnh và thời điểm nào trong ngày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc Nguyễn Trãi đưa hình ảnh 'chợ cá làng ngư phủ' vào thơ Nôm của mình cho thấy điều gì về quan niệm nghệ thuật của ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tứ thơ (ý thơ) của bài 'Gương báu khuyên răn – Bài 43' có thể tóm lược là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Từ 'tiễn' trong câu 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích sự đối lập giữa 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' và 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy đoán điều gì về hoàn cảnh sáng tác của 'Gương báu khuyên răn – Bài 43'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ

  • A. Sáng sớm
  • B. Chiều tà
  • C. Giữa trưa hè
  • D. Ban đêm

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ, vươn tán rộng
  • B. Sự khô héo, thiếu sức sống
  • C. Màu sắc nhạt nhòa, tàn úa
  • D. Sự tĩnh lặng, không thay đổi

Câu 3: Cụm từ

  • A. Sen đang nở rộ, hương thơm ngào ngạt
  • B. Sen bắt đầu nở, hương thơm thoang thoảng
  • C. Sen đã tàn, không còn hương
  • D. Sen sắp tàn, hương thơm nhạt dần hoặc đã bay đi

Câu 4: Hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Âm thanh

  • A. Tạo không khí yên tĩnh, thanh bình
  • B. Gợi sự bí ẩn, tĩnh mịch
  • C. Đưa âm thanh sinh hoạt con người vào bức tranh thiên nhiên
  • D. Miêu tả sự giàu có, sung túc

Câu 6: Từ

  • A. Ước ao, mong muốn điều kiện lý tưởng để thực hiện khát vọng
  • B. Sự chắc chắn, khẳng định về điều sẽ xảy ra
  • C. Nỗi buồn bã, tuyệt vọng vì điều không thể
  • D. Thái độ thờ ơ, không quan tâm

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Âm nhạc cung đình sang trọng
  • B. Những bài ca chiến trận hào hùng
  • C. Cuộc sống ẩn dật của người trí thức
  • D. Sự thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài thể hiện rõ nhất tấm lòng và khát vọng lớn lao nào của Nguyễn Trãi, vượt ra ngoài cảnh sống cá nhân?

  • A. Mong muốn được sống thảnh thơi, tránh xa thị phi
  • B. Ước mong cho dân giàu đủ, đất nước thái bình
  • C. Khát khao danh vọng, quyền lực
  • D. Niềm tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên

Câu 9: Bài thơ

  • A. Tạo sự linh hoạt, biến đổi trong nhịp điệu, phù hợp với mạch cảm xúc
  • B. Làm cho bài thơ trở nên trang trọng, cổ kính hơn
  • C. Hạn chế khả năng biểu đạt cảm xúc của tác giả
  • D. Bắt buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên được miêu tả ở đầu bài thơ và tâm trạng của tác giả khi

  • A. Cảnh vật u ám làm cho tâm trạng tác giả thêm buồn bã.
  • B. Cảnh vật rực rỡ, đầy sức sống đối lập hoàn toàn với tâm trạng cô đơn của tác giả.
  • C. Cảnh vật tươi tắn, sinh động góp phần tạo nên cảm giác thư thái, hòa mình vào thiên nhiên của tác giả.
  • D. Giữa cảnh vật và tâm trạng tác giả không có mối liên hệ nào.

Câu 11: Từ

  • A. Diễn tả âm thanh của cây hòe.
  • B. Gợi sự nhỏ bé, yếu ớt.
  • C. Nhấn mạnh màu sắc nhạt nhòa.
  • D. Gợi tả sự nảy nở, phát triển dồn dập, mạnh mẽ.

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Hòa hợp giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và tấm lòng ưu thời mẫn thế.
  • B. Nỗi buồn chán, bất mãn với cuộc đời.
  • C. Niềm vui đơn thuần khi được sống ẩn dật.
  • D. Lòng căm thù đối với kẻ thù.

Câu 13: Nếu thay từ

  • A. Không thay đổi, vì hai từ đồng nghĩa.
  • B. Có thay đổi, từ
  • C. Có thay đổi, từ
  • D. Có thay đổi, từ

Câu 14: Hình ảnh nào dưới đây mang ý nghĩa biểu tượng cho cuộc sống thanh bình, ấm no mà Nguyễn Trãi mong ước?

  • A. Hòe lục đùn đùn
  • B. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
  • C. Hồng liên trì
  • D. Lao xao chợ cá

Câu 15: Câu thơ nào trong bài gợi tả sự chuyển động, hoạt động của con người?

  • A. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • C. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 16: Nhan đề

  • A. Nhan đề gợi ý bài thơ chứa đựng những suy ngẫm, bài học quý báu mà tác giả tự chiêm nghiệm và gửi gắm.
  • B. Nhan đề hoàn toàn không liên quan đến nội dung bài thơ.
  • C. Nhan đề chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật trong bài.
  • D. Nhan đề là lời khuyên của người khác dành cho tác giả.

Câu 17: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả bằng những giác quan nào?

  • A. Chỉ thị giác và thính giác.
  • B. Chỉ khứu giác và vị giác.
  • C. Thị giác (màu sắc, hình ảnh), thính giác (âm thanh), khứu giác (mùi hương).
  • D. Chỉ xúc giác và vị giác.

Câu 18: Từ

  • A. Thời gian ban đêm kéo dài.
  • B. Thời gian giữa ngày, khi ngày dài nhất (mùa hè).
  • C. Khoảng thời gian ngắn ngủi trong ngày.
  • D. Thời gian trong một năm học.

Câu 19: Mối quan hệ giữa

  • A. Hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Cảnh
  • C. Cảnh
  • D. Cảnh

Câu 20: Câu

  • A. Mong muốn cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người dân trên khắp mọi miền đất nước.
  • B. Mong muốn bản thân trở nên giàu có.
  • C. Mong muốn dân chúng nổi loạn khắp nơi.
  • D. Mong muốn mọi người đều trở thành thương nhân.

Câu 21: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong các câu thơ miêu tả thiên nhiên để thấy được sự sống động và tràn đầy năng lượng.

  • A. Sử dụng nhiều từ chỉ sự tĩnh lặng, chết chóc.
  • B. Sử dụng các động từ mạnh như
  • C. Chỉ dùng các tính từ miêu tả màu sắc đơn điệu.
  • D. Không sử dụng bất kỳ từ ngữ nào gợi tả sự sống động.

Câu 22: Ý nào không phải là nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi qua bài thơ này?

  • A. Kết hợp nhiều giác quan để cảm nhận cảnh vật.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và biểu cảm.
  • C. Miêu tả thiên nhiên theo lối ước lệ, tượng trưng hoàn toàn.
  • D. Đưa yếu tố con người và cuộc sống sinh hoạt vào bức tranh thiên nhiên.

Câu 23: Bài thơ thể hiện tư tưởng nhất quán nào của Nguyễn Trãi, đã được thể hiện trong nhiều tác phẩm khác của ông?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc.
  • B. Tư tưởng ẩn dật hoàn toàn, xa lánh thế sự.
  • C. Tư tưởng sùng bái quyền lực cá nhân.
  • D. Tư tưởng bi quan, yếm thế.

Câu 24: Dòng thơ lục ngôn đầu tiên

  • A. Tạo cảm giác đột ngột, khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh sự vội vã, bận rộn.
  • C. Gợi không khí trang nghiêm, cổ kính.
  • D. Giới thiệu trực tiếp bối cảnh và hoạt động thư thái của tác giả, tạo sự gần gũi, tự nhiên.

Câu 25: Sự xuất hiện của hình ảnh

  • A. Ông chỉ quan tâm đến cuộc sống xa hoa của giới quý tộc.
  • B. Ông xa lánh hoàn toàn cuộc sống của người dân lao động.
  • C. Ông vẫn quan tâm, gắn bó với cuộc sống bình dị, sinh hoạt của nhân dân.
  • D. Ông chỉ nhìn thấy mặt tiêu cực của cuộc sống dân dã.

Câu 26: Từ nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ

  • A. Trắng
  • B. Lục (xanh)
  • C. Hồng (đỏ)
  • D. Đỏ

Câu 27: Mạch cảm xúc của bài thơ

  • A. Từ buồn bã sang vui tươi.
  • B. Từ cảm nhận thiên nhiên, cuộc sống cá nhân sang suy ngẫm về dân, về nước.
  • C. Từ tức giận sang bình thản.
  • D. Từ lo lắng sang thờ ơ.

Câu 28: Câu thơ

  • A. So sánh ngang bằng.
  • B. Liệt kê đơn thuần.
  • C. Phép điệp từ.
  • D. Sử dụng động từ mạnh, giàu sức gợi tả sự vận động, vươn lên.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và tấm lòng vì dân, vì nước.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không đề cập đến con người.
  • C. Sử dụng hoàn toàn từ Hán Việt trang trọng.
  • D. Thể hiện sự xa lánh hoàn toàn với cuộc sống thực tại.

Câu 30: Ý nghĩa của nhan đề

  • A. Tấm gương soi chiếu vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Tấm gương phản chiếu hình ảnh của tác giả.
  • C. Những bài học, kinh nghiệm quý báu mà tác giả chiêm nghiệm được từ cuộc sống và bản thân.
  • D. Tấm gương lịch sử về các triều đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được miêu tả chủ yếu vào thời điểm nào trong ngày?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hình ảnh "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" gợi lên điều gì về sức sống của cây hòe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cụm từ "tiễn mùi hương" trong câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho thấy điều gì về trạng thái của hoa sen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh màu sắc của hoa lựu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Âm thanh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" trong bài thơ có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh cuộc sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Từ "Dẽ có" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện tâm trạng, mong muốn nào của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hình ảnh "Ngu cầm" và "khúc Nam Phong" trong câu thơ cuối bài gợi nhắc đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài thể hiện rõ nhất tấm lòng và khát vọng lớn lao nào của Nguyễn Trãi, vượt ra ngoài cảnh sống cá nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm này có ý nghĩa gì về mặt hình thức và nội dung?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên được miêu tả ở đầu bài thơ và tâm trạng của tác giả khi "hóng mát"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Từ "đùn đùn" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" là từ láy có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nếu thay từ "hóng mát" bằng từ "nghỉ ngơi" trong câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường", ý nghĩa diễn đạt có thay đổi không? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hình ảnh nào dưới đây mang ý nghĩa biểu tượng cho cuộc sống thanh bình, ấm no mà Nguyễn Trãi mong ước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Câu thơ nào trong bài gợi tả sự chuyển động, hoạt động của con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" và nội dung bài thơ có mối quan hệ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả bằng những giác quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Từ "thủa ngày trường" trong câu đầu bài thơ gợi ý về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Mối quan hệ giữa "Gương báu khuyên răn" (nội dung suy ngẫm) và cảnh "hóng mát thủa ngày trường" (bối cảnh) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Câu "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện ước nguyện nào của tác giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong các câu thơ miêu tả thiên nhiên để thấy được sự sống động và tràn đầy năng lượng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ý nào không phải là nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi qua bài thơ này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bài thơ thể hiện tư tưởng nhất quán nào của Nguyễn Trãi, đã được thể hiện trong nhiều tác phẩm khác của ông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dòng thơ lục ngôn đầu tiên "Rồi hóng mát thủa ngày trường" có tác dụng gì trong việc mở đầu bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự xuất hiện của hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" cho thấy điều gì về cái nhìn của Nguyễn Trãi đối với cuộc sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Từ nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" miêu tả màu sắc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Mạch cảm xúc của bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" chuyển đổi như thế nào từ đầu đến cuối?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" và "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả sự phát triển của cây cối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ý nghĩa của nhan đề "Gương báu" trong bài thơ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ

  • A. Sáng sớm
  • B. Chiều tà
  • C. Giữa trưa hè
  • D. Ban đêm

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ, vươn tán rộng
  • B. Sự khô héo, thiếu sức sống
  • C. Màu sắc nhạt nhòa, tàn úa
  • D. Sự tĩnh lặng, không thay đổi

Câu 3: Cụm từ

  • A. Sen đang nở rộ, hương thơm ngào ngạt
  • B. Sen bắt đầu nở, hương thơm thoang thoảng
  • C. Sen đã tàn, không còn hương
  • D. Sen sắp tàn, hương thơm nhạt dần hoặc đã bay đi

Câu 4: Hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Âm thanh

  • A. Tạo không khí yên tĩnh, thanh bình
  • B. Gợi sự bí ẩn, tĩnh mịch
  • C. Đưa âm thanh sinh hoạt con người vào bức tranh thiên nhiên
  • D. Miêu tả sự giàu có, sung túc

Câu 6: Từ

  • A. Ước ao, mong muốn điều kiện lý tưởng để thực hiện khát vọng
  • B. Sự chắc chắn, khẳng định về điều sẽ xảy ra
  • C. Nỗi buồn bã, tuyệt vọng vì điều không thể
  • D. Thái độ thờ ơ, không quan tâm

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Âm nhạc cung đình sang trọng
  • B. Những bài ca chiến trận hào hùng
  • C. Cuộc sống ẩn dật của người trí thức
  • D. Sự thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài thể hiện rõ nhất tấm lòng và khát vọng lớn lao nào của Nguyễn Trãi, vượt ra ngoài cảnh sống cá nhân?

  • A. Mong muốn được sống thảnh thơi, tránh xa thị phi
  • B. Ước mong cho dân giàu đủ, đất nước thái bình
  • C. Khát khao danh vọng, quyền lực
  • D. Niềm tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên

Câu 9: Bài thơ

  • A. Tạo sự linh hoạt, biến đổi trong nhịp điệu, phù hợp với mạch cảm xúc
  • B. Làm cho bài thơ trở nên trang trọng, cổ kính hơn
  • C. Hạn chế khả năng biểu đạt cảm xúc của tác giả
  • D. Bắt buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên được miêu tả ở đầu bài thơ và tâm trạng của tác giả khi

  • A. Cảnh vật u ám làm cho tâm trạng tác giả thêm buồn bã.
  • B. Cảnh vật rực rỡ, đầy sức sống đối lập hoàn toàn với tâm trạng cô đơn của tác giả.
  • C. Cảnh vật tươi tắn, sinh động góp phần tạo nên cảm giác thư thái, hòa mình vào thiên nhiên của tác giả.
  • D. Giữa cảnh vật và tâm trạng tác giả không có mối liên hệ nào.

Câu 11: Từ

  • A. Diễn tả âm thanh của cây hòe.
  • B. Gợi sự nhỏ bé, yếu ớt.
  • C. Nhấn mạnh màu sắc nhạt nhòa.
  • D. Gợi tả sự nảy nở, phát triển dồn dập, mạnh mẽ.

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Hòa hợp giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và tấm lòng ưu thời mẫn thế.
  • B. Nỗi buồn chán, bất mãn với cuộc đời.
  • C. Niềm vui đơn thuần khi được sống ẩn dật.
  • D. Lòng căm thù đối với kẻ thù.

Câu 13: Nếu thay từ

  • A. Không thay đổi, vì hai từ đồng nghĩa.
  • B. Có thay đổi, từ
  • C. Có thay đổi, từ
  • D. Có thay đổi, từ

Câu 14: Hình ảnh nào dưới đây mang ý nghĩa biểu tượng cho cuộc sống thanh bình, ấm no mà Nguyễn Trãi mong ước?

  • A. Hòe lục đùn đùn
  • B. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
  • C. Hồng liên trì
  • D. Lao xao chợ cá

Câu 15: Câu thơ nào trong bài gợi tả sự chuyển động, hoạt động của con người?

  • A. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • C. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 16: Nhan đề

  • A. Nhan đề gợi ý bài thơ chứa đựng những suy ngẫm, bài học quý báu mà tác giả tự chiêm nghiệm và gửi gắm.
  • B. Nhan đề hoàn toàn không liên quan đến nội dung bài thơ.
  • C. Nhan đề chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật trong bài.
  • D. Nhan đề là lời khuyên của người khác dành cho tác giả.

Câu 17: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả bằng những giác quan nào?

  • A. Chỉ thị giác và thính giác.
  • B. Chỉ khứu giác và vị giác.
  • C. Thị giác (màu sắc, hình ảnh), thính giác (âm thanh), khứu giác (mùi hương).
  • D. Chỉ xúc giác và vị giác.

Câu 18: Từ

  • A. Thời gian ban đêm kéo dài.
  • B. Thời gian giữa ngày, khi ngày dài nhất (mùa hè).
  • C. Khoảng thời gian ngắn ngủi trong ngày.
  • D. Thời gian trong một năm học.

Câu 19: Mối quan hệ giữa

  • A. Hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Cảnh
  • C. Cảnh
  • D. Cảnh

Câu 20: Câu

  • A. Mong muốn cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người dân trên khắp mọi miền đất nước.
  • B. Mong muốn bản thân trở nên giàu có.
  • C. Mong muốn dân chúng nổi loạn khắp nơi.
  • D. Mong muốn mọi người đều trở thành thương nhân.

Câu 21: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong các câu thơ miêu tả thiên nhiên để thấy được sự sống động và tràn đầy năng lượng.

  • A. Sử dụng nhiều từ chỉ sự tĩnh lặng, chết chóc.
  • B. Sử dụng các động từ mạnh như
  • C. Chỉ dùng các tính từ miêu tả màu sắc đơn điệu.
  • D. Không sử dụng bất kỳ từ ngữ nào gợi tả sự sống động.

Câu 22: Ý nào không phải là nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi qua bài thơ này?

  • A. Kết hợp nhiều giác quan để cảm nhận cảnh vật.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và biểu cảm.
  • C. Miêu tả thiên nhiên theo lối ước lệ, tượng trưng hoàn toàn.
  • D. Đưa yếu tố con người và cuộc sống sinh hoạt vào bức tranh thiên nhiên.

Câu 23: Bài thơ thể hiện tư tưởng nhất quán nào của Nguyễn Trãi, đã được thể hiện trong nhiều tác phẩm khác của ông?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc.
  • B. Tư tưởng ẩn dật hoàn toàn, xa lánh thế sự.
  • C. Tư tưởng sùng bái quyền lực cá nhân.
  • D. Tư tưởng bi quan, yếm thế.

Câu 24: Dòng thơ lục ngôn đầu tiên

  • A. Tạo cảm giác đột ngột, khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh sự vội vã, bận rộn.
  • C. Gợi không khí trang nghiêm, cổ kính.
  • D. Giới thiệu trực tiếp bối cảnh và hoạt động thư thái của tác giả, tạo sự gần gũi, tự nhiên.

Câu 25: Sự xuất hiện của hình ảnh

  • A. Ông chỉ quan tâm đến cuộc sống xa hoa của giới quý tộc.
  • B. Ông xa lánh hoàn toàn cuộc sống của người dân lao động.
  • C. Ông vẫn quan tâm, gắn bó với cuộc sống bình dị, sinh hoạt của nhân dân.
  • D. Ông chỉ nhìn thấy mặt tiêu cực của cuộc sống dân dã.

Câu 26: Từ nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ

  • A. Trắng
  • B. Lục (xanh)
  • C. Hồng (đỏ)
  • D. Đỏ

Câu 27: Mạch cảm xúc của bài thơ

  • A. Từ buồn bã sang vui tươi.
  • B. Từ cảm nhận thiên nhiên, cuộc sống cá nhân sang suy ngẫm về dân, về nước.
  • C. Từ tức giận sang bình thản.
  • D. Từ lo lắng sang thờ ơ.

Câu 28: Câu thơ

  • A. So sánh ngang bằng.
  • B. Liệt kê đơn thuần.
  • C. Phép điệp từ.
  • D. Sử dụng động từ mạnh, giàu sức gợi tả sự vận động, vươn lên.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và tấm lòng vì dân, vì nước.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không đề cập đến con người.
  • C. Sử dụng hoàn toàn từ Hán Việt trang trọng.
  • D. Thể hiện sự xa lánh hoàn toàn với cuộc sống thực tại.

Câu 30: Ý nghĩa của nhan đề

  • A. Tấm gương soi chiếu vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Tấm gương phản chiếu hình ảnh của tác giả.
  • C. Những bài học, kinh nghiệm quý báu mà tác giả chiêm nghiệm được từ cuộc sống và bản thân.
  • D. Tấm gương lịch sử về các triều đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được miêu tả chủ yếu vào thời điểm nào trong ngày?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hình ảnh "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" gợi lên điều gì về sức sống của cây hòe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cụm từ "tiễn mùi hương" trong câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho thấy điều gì về trạng thái của hoa sen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh màu sắc của hoa lựu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Âm thanh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" trong bài thơ có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh cuộc sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Từ "Dẽ có" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện tâm trạng, mong muốn nào của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hình ảnh "Ngu cầm" và "khúc Nam Phong" trong câu thơ cuối bài gợi nhắc đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài thể hiện rõ nhất tấm lòng và khát vọng lớn lao nào của Nguyễn Trãi, vượt ra ngoài cảnh sống cá nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm này có ý nghĩa gì về mặt hình thức và nội dung?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên được miêu tả ở đầu bài thơ và tâm trạng của tác giả khi "hóng mát"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Từ "đùn đùn" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" là từ láy có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nếu thay từ "hóng mát" bằng từ "nghỉ ngơi" trong câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường", ý nghĩa diễn đạt có thay đổi không? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hình ảnh nào dưới đây mang ý nghĩa biểu tượng cho cuộc sống thanh bình, ấm no mà Nguyễn Trãi mong ước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Câu thơ nào trong bài gợi tả sự chuyển động, hoạt động của con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" và nội dung bài thơ có mối quan hệ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả bằng những giác quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Từ "thủa ngày trường" trong câu đầu bài thơ gợi ý về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mối quan hệ giữa "Gương báu khuyên răn" (nội dung suy ngẫm) và cảnh "hóng mát thủa ngày trường" (bối cảnh) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Câu "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện ước nguyện nào của tác giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong các câu thơ miêu tả thiên nhiên để thấy được sự sống động và tràn đầy năng lượng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ý nào không phải là nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi qua bài thơ này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bài thơ thể hiện tư tưởng nhất quán nào của Nguyễn Trãi, đã được thể hiện trong nhiều tác phẩm khác của ông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dòng thơ lục ngôn đầu tiên "Rồi hóng mát thủa ngày trường" có tác dụng gì trong việc mở đầu bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự xuất hiện của hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" cho thấy điều gì về cái nhìn của Nguyễn Trãi đối với cuộc sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Từ nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" miêu tả màu sắc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Mạch cảm xúc của bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" chuyển đổi như thế nào từ đầu đến cuối?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" và "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả sự phát triển của cây cối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ý nghĩa của nhan đề "Gương báu" trong bài thơ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề

  • A. Miêu tả chi tiết một vật quý giá dùng để soi mình.
  • B. Kể lại một câu chuyện ngụ ngôn về chiếc gương biết nói.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội.
  • D. Chia sẻ những chiêm nghiệm, bài học sâu sắc của tác giả về cuộc sống và lẽ làm người.

Câu 2: Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh

  • A. Sự vội vã, bận rộn với công việc quan trường.
  • B. Nỗi buồn man mác khi ngày sắp tàn.
  • C. Sự ung dung, thư thái tận hưởng khoảnh khắc nghỉ ngơi trong ngày hè dài.
  • D. Trạng thái lo âu, suy tư về vận mệnh đất nước.

Câu 3: Phân tích cách tác giả sử dụng động từ trong các câu thơ miêu tả cảnh vật như

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Sức sống mãnh liệt, tràn đầy, như đang vươn lên, bộc lộ ra ngoài.
  • C. Vẻ đẹp mong manh, dễ tàn phai của cây cỏ.
  • D. Sự khô cằn, thiếu sức sống do thời tiết khắc nghiệt.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Cuối hè, khi sen đã tàn hương, gợi chút nuối tiếc hoặc cảm nhận về sự trôi chảy của thời gian.
  • B. Đầu hè, khi sen bắt đầu nở rộ, thể hiện niềm vui, sự háo hức.
  • C. Giữa hè, khi sen thơm ngát, biểu thị sự viên mãn, đủ đầy.
  • D. Mùa thu, khi lá sen úa tàn, gợi nỗi buồn, sự cô đơn.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Màu sắc rực rỡ của cuộc sống.
  • B. Sự tĩnh mịch, vắng vẻ của làng quê.
  • C. Hương thơm đặc trưng của vùng biển.
  • D. Âm thanh và sự hoạt động của con người, gợi không khí sinh hoạt đời thường.

Câu 6: Từ láy

  • A. Nhẹ nhàng, mơ hồ, khó nghe.
  • B. Trong trẻo, du dương như tiếng đàn.
  • C. Vang vọng, lảnh lót, như đang cố sức kêu gọi.
  • D. Buồn bã, ai oán, gợi cảm giác cô quạnh.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Buổi sáng sớm, khi mặt trời mọc.
  • B. Buổi chiều tà, khi mặt trời lặn.
  • C. Buổi trưa hè gay gắt.
  • D. Ban đêm, khi trăng lên.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Ước mong có được cây đàn quý để tiêu khiển lúc nhàn rỗi.
  • B. Ước mong trở thành một nhạc công tài ba.
  • C. Ước mong được sống ẩn dật hoàn toàn, quên hết sự đời.
  • D. Ước mong dùng tài năng và tâm huyết của mình (như khúc Nam Phong của vua Ngu) để mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.

Câu 9: Hai câu thơ cuối

  • A. Sự mâu thuẫn giữa cuộc sống ẩn dật và danh vọng.
  • B. Sự đối lập hoàn toàn giữa thú vui cá nhân và trách nhiệm xã hội.
  • C. Sự hòa quyện giữa mong muốn được thư thái trước thiên nhiên và nỗi lòng canh cánh về cuộc sống của nhân dân.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống quan trường và chỉ muốn ẩn mình.

Câu 10: Thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong bài thơ

  • A. Mỗi khổ gồm 7 câu, trong đó có 6 câu 7 chữ và 1 câu 6 chữ.
  • B. Các câu thơ thường có 7 chữ, nhưng xen kẽ có những câu chỉ có 6 chữ.
  • C. Mỗi câu thơ có thể có từ 6 đến 7 chữ tùy ý tác giả.
  • D. Toàn bộ bài thơ chỉ có 7 câu, trong đó có 1 câu 6 chữ.

Câu 11: Cảnh vật được miêu tả trong bài thơ chủ yếu thuộc về không gian nào?

  • A. Không gian vườn nhà, cảnh vật quen thuộc, gần gũi.
  • B. Không gian nơi triều đình, cung cấm.
  • C. Không gian chiến trường, nơi trận mạc.
  • D. Không gian chợ búa đông đúc, ồn ào.

Câu 12: Hình ảnh cây hòe trong câu

  • A. Cây hòe đang héo úa, thiếu sức sống.
  • B. Cây hòe đang rụng lá, chuẩn bị sang thu.
  • C. Cây hòe xanh tốt, tán lá sum suê, che rợp một khoảng không.
  • D. Cây hòe chỉ mới nhú mầm, chưa phát triển.

Câu 13: Sự xuất hiện của hình ảnh

  • A. Cho thấy sự xa lánh, không quan tâm đến cuộc sống của người dân.
  • B. Thể hiện sự gắn bó, yêu mến cuộc sống bình dị, lao động của nhân dân, dù đang ở trong cảnh nhàn tản.
  • C. Chỉ đơn thuần là những chi tiết ngẫu nhiên không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Biểu thị sự chán ghét đối với những âm thanh ồn ào, náo nhiệt.

Câu 14: Bài thơ

  • A. Tư tưởng nhàn của Nguyễn Trãi là hoàn toàn thoát ly khỏi mọi vấn đề xã hội.
  • B. Tư tưởng nhàn chỉ đơn thuần là nghỉ ngơi, không làm gì cả.
  • C. Tư tưởng nhàn chỉ dành cho những người giàu có, không phải lo nghĩ.
  • D. Tư tưởng nhàn của Nguyễn Trãi vẫn gắn liền với nỗi lòng ưu dân ái quốc, không quên trách nhiệm với đời.

Câu 15: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu lục ngôn xen kẽ trong bài thơ thất ngôn.

  • A. Tạo sự biến đổi về nhịp điệu, âm hưởng, giúp câu thơ linh hoạt, gần gũi với lời nói thường và nhấn mạnh ý.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó đọc, khó hiểu.
  • C. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là một biến thể hình thức.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cho bài thơ dài hơn.

Câu 16: Chọn câu diễn giải đúng nhất về ý nghĩa của từ

  • A. Ánh mặt trời lúc hoàng hôn, gợi không gian và thời gian cuối ngày.
  • B. Ánh sáng mặt trời gay gắt lúc giữa trưa.
  • C. Ánh sáng ban mai rực rỡ.
  • D. Ánh sáng yếu ớt của đèn đêm.

Câu 17: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận qua những giác quan nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ có thị giác (màu sắc, hình ảnh).
  • B. Chỉ có thính giác (âm thanh).
  • C. Chỉ có khứu giác (mùi hương).
  • D. Kết hợp nhiều giác quan: thị giác (hòe lục, thạch lựu đỏ), thính giác (lao xao, dắng dỏi), khứu giác (mùi hương sen).

Câu 18: Câu thơ

  • A. Lá cây chuyển sang màu đỏ.
  • B. Hoa thạch lựu vẫn nở rộ, đỏ rực như phun lửa.
  • C. Quả thạch lựu đã chín đỏ.
  • D. Cành cây thạch lựu có màu đỏ.

Câu 19: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về cuộc sống hiện tại của tác giả khi viết bài thơ này?

  • A. Tác giả đang sống trong cảnh nhàn tản, gần gũi với thiên nhiên, có thời gian suy ngẫm.
  • B. Tác giả đang bận rộn trên chiến trường đánh giặc.
  • C. Tác giả đang ở trong cung đình, lo việc nước.
  • D. Tác giả đang đi ngao du sơn thủy, không vướng bận gì.

Câu 20: Điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Trãi miêu tả thiên nhiên trong bài thơ này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ.
  • B. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho tâm trạng con người.
  • C. Thiên nhiên được miêu tả chân thực, sống động, gần gũi, mang hơi thở cuộc sống và gắn bó với tâm trạng, suy tư của con người.
  • D. Thiên nhiên được lý tưởng hóa, không có thực.

Câu 21: Câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất mong ước của tác giả về cuộc sống của nhân dân?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • C. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 22: Từ

  • A. Mọi nơi, khắp mọi miền.
  • B. Một vài nơi, ở một hướng cụ thể.
  • C. Phương hướng cần đi tới.
  • D. Nơi xa xôi, hẻo lánh.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh

  • A. Cả hai đều miêu tả sự tàn lụi của vạn vật.
  • B. Một hình ảnh gợi sự chuyển giao, kết thúc (sen tàn hương), một hình ảnh gợi sự rực rỡ, sức sống còn lại (thạch lựu đỏ), cùng khắc họa thời khắc cuối mùa hè với những nét đối lập.
  • C. Hai hình ảnh không có mối liên hệ nào với nhau.
  • D. Cả hai đều nói về sự khởi đầu của mùa hè.

Câu 24: Bài thơ

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Lam Sơn thực lục

Câu 25: Ý nghĩa của việc đặt nhan đề

  • A. Tác giả muốn khoe khoang về những vật báu mình có.
  • B. Bài thơ được viết để khuyên răn người khác, còn tác giả thì không cần soi gương.
  • C. Bài thơ là lời khuyên răn trực tiếp từ một chiếc gương thần kỳ.
  • D. Mỗi bài thơ là một tấm gương quý giá để tác giả tự soi chiếu vào mình, nhìn nhận bản thân và rút ra bài học cho cuộc sống.

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo chi phối bài thơ

  • A. Cảm hứng về cuộc sống nhàn tản hòa hợp với thiên nhiên và nỗi niềm ưu dân ái quốc.
  • B. Cảm hứng về tình yêu lãng mạn.
  • C. Cảm hứng về chiến công hiển hách trên chiến trường.
  • D. Cảm hứng về sự giàu sang, phú quý.

Câu 27: Xét về mặt bố cục, bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần.

  • A. 2 phần: Miêu tả cảnh vật và Kể chuyện.
  • B. 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài theo cấu trúc nghị luận.
  • C. 2 phần: Sáu câu đầu miêu tả cảnh ngày hè và tâm trạng nhàn tản; Hai câu cuối thể hiện ước vọng về cuộc sống nhân dân.
  • D. 4 phần: Cảnh buổi sáng, Cảnh buổi trưa, Cảnh buổi chiều, Cảnh buổi tối.

Câu 28: Từ

  • A. Cầm nắm vật gì đó.
  • B. Tiếng kêu của loài vật (tiếng ve kêu).
  • C. Một loại nhạc cụ.
  • D. Giữ chặt, không buông rời.

Câu 29: So sánh không khí của

  • A. Một bên ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống lao động; một bên là âm thanh đặc trưng của thiên nhiên lúc chiều tà, cùng tạo nên một không gian sống động nhưng cũng tĩnh tại, có cả con người và cảnh vật.
  • B. Cả hai đều gợi sự cô đơn, vắng vẻ.
  • C. Cả hai đều là âm thanh khó chịu, làm phiền tác giả.
  • D. Một bên là âm thanh của thành thị, một bên là âm thanh của nông thôn.

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Hãy từ bỏ mọi thứ để sống ẩn dật hoàn toàn.
  • B. Chỉ cần tận hưởng thiên nhiên là đủ, không cần quan tâm đến ai khác.
  • C. Cuộc sống nhàn tản, hòa hợp với thiên nhiên vẫn không làm phai nhạt tấm lòng ưu dân ái quốc và trách nhiệm với đời.
  • D. Tiền bạc và danh vọng là quan trọng nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) gợi cho người đọc điều gì về nội dung chính của bài thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh "Rồi hóng mát thủa ngày trường". Câu thơ này gợi tả trạng thái và bối cảnh nào của nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích cách tác giả sử dụng động từ trong các câu thơ miêu tả cảnh vật như "đùn đùn", "giương", "phun" để làm nổi bật điều gì về sức sống của thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" gợi ý về thời điểm nào trong mùa hè và tâm trạng gì của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" đưa yếu tố nào vào bức tranh thiên nhiên, khác biệt với các câu thơ miêu tả cây cối, hoa lá?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Từ láy "dắng dỏi" trong câu thơ "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" miêu tả âm thanh của tiếng ve như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hình ảnh "lầu tịch dương" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi lên khung cảnh thời gian nào trong ngày?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện ước vọng nào của Nguyễn Trãi, dựa trên điển tích về vua Ngu Thuấn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hai câu thơ cuối "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" cho thấy sự gắn kết nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong bài thơ "Gương báu khuyên răn" có đặc điểm cấu trúc như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cảnh vật được miêu tả trong bài thơ chủ yếu thuộc về không gian nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hình ảnh cây hòe trong câu "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" gợi tả điều gì về sự phát triển của cây vào mùa hè?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sự xuất hiện của hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" và tiếng "cầm ve" trong bài thơ có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cái nhìn của Nguyễn Trãi về cuộc sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" thường được xem là thể hiện tư tưởng "nhàn" của Nguyễn Trãi. Tuy nhiên, tư tưởng "nhàn" này có gì khác biệt so với lối sống ẩn dật tiêu cực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu lục ngôn xen kẽ trong bài thơ thất ngôn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chọn câu diễn giải đúng nhất về ý nghĩa của từ "tịch dương" trong ngữ cảnh bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận qua những giác quan nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Câu thơ "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" miêu tả đặc điểm nổi bật nào của cây thạch lựu vào cuối mùa hè?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về cuộc sống hiện tại của tác giả khi viết bài thơ này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Điểm đặc sắc trong cách Nguyễn Trãi miêu tả thiên nhiên trong bài thơ này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất mong ước của tác giả về cuộc sống của nhân dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Từ "đòi phương" trong câu thơ cuối có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" và "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" trong việc khắc họa bức tranh mùa hè.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) thuộc tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ý nghĩa của việc đặt nhan đề "Gương báu khuyên răn" cho những bài thơ như thế này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo chi phối bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Xét về mặt bố cục, bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Từ "cầm" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh không khí của "chợ cá làng ngư phủ" và "tiếng cầm ve lầu tịch dương". Hai âm thanh này góp phần tạo nên bức tranh cuộc sống như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Ngắm cảnh mùa xuân tươi tắn, rộn ràng.
  • B. Quan sát cuộc sống lao động vất vả của người dân.
  • C. Thong dong hóng mát trong buổi chiều hè dài.
  • D. Suy tư về quá khứ và tương lai đất nước.

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các động từ mạnh như

  • A. Diễn tả sự tĩnh lặng, yên bình của thiên nhiên.
  • B. Gợi tả sức sống mãnh liệt, căng tràn của cây cỏ.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn lụi, phai tàn của cảnh vật cuối mùa.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của con người trước thiên nhiên.

Câu 3: Câu thơ

  • A. Mùa hè đã gần kết thúc.
  • B. Mùa xuân đang đến rộ.
  • C. Mùa thu đang bắt đầu.
  • D. Mùa đông lạnh lẽo đã về.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên hoang vắng hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập hoàn toàn giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự tĩnh mịch, không có dấu vết sự sống.
  • D. Đưa vào bức tranh âm thanh và sự sống động của con người, tạo nên sự hài hòa.

Câu 5: Tiếng ve

  • A. Sự vui tươi, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Nỗi niềm suy tư, man mác về thời gian và cuộc đời.
  • C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên rộng lớn.
  • D. Sự tức giận, khó chịu trước âm thanh ồn ào.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Mong muốn trở thành một nhạc công giỏi.
  • B. Ước ao được sở hữu cây đàn quý của vua Ngu Thuấn.
  • C. Khát khao được góp sức mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • D. Mong muốn được sống cuộc đời ẩn dật, không vướng bận thế sự.

Câu 7: Hai câu thơ kết

  • A. Phúc lợi và sự ấm no của nhân dân.
  • B. Vinh hoa phú quý và danh vọng cá nhân.
  • C. Sự nghiệp và công danh trên triều đình.
  • D. Việc tu tâm dưỡng tính cho bản thân.

Câu 8: Nhận xét nào chính xác nhất về sự kết hợp giữa yếu tố thiên nhiên và con người trong bài thơ?

  • A. Thiên nhiên chỉ đóng vai trò làm nền, hoàn toàn tách biệt với con người.
  • B. Con người xuất hiện chỉ để làm nổi bật sự cô đơn của nhà thơ.
  • C. Thiên nhiên lấn át hoàn toàn, che mờ sự tồn tại của con người.
  • D. Thiên nhiên tươi đẹp, sống động hòa quyện với âm thanh và cuộc sống lao động của con người.

Câu 9: Bài thơ

  • A. Có những câu bảy chữ xen kẽ với những câu sáu chữ.
  • B. Tất cả các câu đều có bảy chữ.
  • C. Tất cả các câu đều có sáu chữ.
  • D. Số tiếng trong câu không cố định.

Câu 10: Phân tích sự đối lập (hoặc chuyển đổi) về không gian, thời gian và tâm trạng từ câu thơ đầu đến hai câu thơ cuối bài.

  • A. Từ không gian tĩnh lặng, thời gian buổi chiều tà đến không gian náo nhiệt, thời gian ban ngày.
  • B. Từ cảnh hóng mát thảnh thơi buổi chiều hè đến ước vọng lớn lao về cuộc sống ấm no cho nhân dân.
  • C. Từ miêu tả thiên nhiên cụ thể đến những suy nghĩ trừu tượng, khó hiểu.
  • D. Từ tâm trạng vui vẻ, phấn khởi đến tâm trạng buồn bã, chán nản.

Câu 11: Hình ảnh hoa hòe, thạch lựu, sen trong bài thơ chủ yếu gợi lên vẻ đẹp nào của thiên nhiên mùa hè?

  • A. Sự dịu dàng, e ấp.
  • B. Sự u buồn, ảm đạm.
  • C. Sự rực rỡ, căng tràn sức sống.
  • D. Sự hoang sơ, bí ẩn.

Câu 12: Cụm từ

  • A. Khoảng thời gian ban đêm.
  • B. Khoảng thời gian buổi sáng sớm.
  • C. Khoảng thời gian mùa đông lạnh giá.
  • D. Khoảng thời gian ngày dài trong mùa hè.

Câu 13: Bài thơ thể hiện phong thái sống và tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Hoàn toàn rời bỏ thế sự, chỉ quan tâm đến bản thân.
  • B. Dù lui về ẩn dật vẫn đau đáu nỗi lòng vì nước vì dân.
  • C. Chỉ biết hưởng thụ cuộc sống nhàn nhã, xa hoa.
  • D. Lo sợ, trốn tránh trách nhiệm với đất nước.

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan khác nhau để cảm nhận bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.

  • A. Sử dụng thị giác (màu sắc, hình ảnh), thính giác (âm thanh), khứu giác (mùi hương).
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất thị giác để miêu tả.
  • C. Chỉ tập trung vào thính giác và xúc giác.
  • D. Chủ yếu dựa vào vị giác và khứu giác.

Câu 15: Câu thơ nào trong bài gợi tả âm thanh sống động của cuộc sống con người?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 16: So sánh hình ảnh hoa sen trong câu

  • A. Hoa sen đang nở rộ, còn hoa hòe, thạch lựu đã tàn.
  • B. Hoa hòe, thạch lựu đang căng tràn sức sống, còn hoa sen đã tàn, chỉ còn thoảng hương.
  • C. Tất cả các loài hoa đều đang ở thời kỳ rực rỡ nhất.
  • D. Tất cả các loài hoa đều đã tàn lụi.

Câu 17: Từ láy

  • A. Âm thanh nhỏ, không rõ ràng nhưng đông đúc, nhộn nhịp.
  • B. Âm thanh lớn, ồn ào, khó chịu.
  • C. Âm thanh buồn bã, tĩnh mịch.
  • D. Âm thanh du dương, êm ái.

Câu 18: Câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Từ láy gợi tả âm thanh.
  • D. Hoán dụ.

Câu 19: Nhan đề

  • A. Là lời khuyên của chiếc gương thần bí.
  • B. Là bài học mà nhà thơ nhận được từ người khác.
  • C. Là những lời răn dạy nghiêm khắc dành cho bản thân.
  • D. Là những suy tư, chiêm nghiệm sâu sắc của bản thân nhà thơ, coi đó như báu vật để tự răn mình và gửi gắm.

Câu 20: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về lý do Nguyễn Trãi lui về ở ẩn?

  • A. Có thể vì những biến động, phức tạp của chốn quan trường khiến ông cảm thấy mệt mỏi.
  • B. Ông không còn quan tâm đến việc nước, chỉ muốn sống an nhàn.
  • C. Ông bị triều đình ép buộc phải lui về.
  • D. Ông muốn tìm kiếm danh vọng bằng con đường khác.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng anh hùng ca về chiến công hiển hách.
  • C. Cảm hứng về thiên nhiên, cuộc sống đời thường và tấm lòng ưu dân ái quốc.
  • D. Cảm hứng bi tráng về số phận con người.

Câu 22: So sánh hai câu thơ lục ngôn trong bài (

  • A. Cả hai câu đều miêu tả cảnh thiên nhiên.
  • B. Cả hai câu đều nói về cuộc sống ẩn dật.
  • C. Câu đầu nói về ước mơ, câu sau nói về thực tại.
  • D. Câu đầu miêu tả hành động thảnh thơi của thi nhân, câu sau thể hiện ước vọng về cuộc sống của nhân dân.

Câu 23: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho cuộc sống lao động, bình dị của nhân dân?

  • A. Hoa hòe, thạch lựu.
  • B. Chợ cá làng ngư phủ.
  • C. Tiếng ve lầu tịch dương.
  • D. Cây đàn Ngu cầm.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh

  • A. Cảnh hóng mát khiến nhà thơ quên đi ước vọng về dân.
  • B. Cảnh hóng mát là nguyên nhân dẫn đến ước vọng về dân.
  • C. Trong lúc thảnh thơi ngắm cảnh, nhà thơ vẫn không quên nỗi lòng ưu dân ái quốc.
  • D. Ước vọng về dân khiến nhà thơ không thể hóng mát.

Câu 25: Bài thơ thể hiện tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Thể hiện qua nỗi lòng đau đáu vì cuộc sống của nhân dân.
  • B. Thể hiện qua việc miêu tả thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Thể hiện qua việc lui về ở ẩn.
  • D. Thể hiện qua việc sử dụng thể thơ Nôm.

Câu 26: Từ

  • A. Một vài nơi.
  • B. Khắp mọi nơi, mọi phương hướng.
  • C. Những nơi khó khăn.
  • D. Những nơi giàu có.

Câu 27: Phân tích sự chuyển biến về tâm trạng của thi nhân được gợi mở qua các hình ảnh và âm thanh trong bài thơ.

  • A. Từ vui vẻ, náo nhiệt sang buồn bã, cô đơn.
  • B. Từ thờ ơ, lạnh nhạt sang quan tâm, yêu thương.
  • C. Từ thảnh thơi, thưởng ngoạn cảnh vật đến suy tư, trăn trở về cuộc đời và nhân dân.
  • D. Từ tức giận, bất mãn sang cam chịu, buông xuôi.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. Không gian tĩnh lặng, thời gian cuối ngày, dễ gợi suy tư.
  • B. Không gian ồn ào, thời gian ban trưa, tràn đầy năng lượng.
  • C. Không gian rộng lớn, thời gian ban đêm, huyền bí.
  • D. Không gian chật hẹp, thời gian buổi sáng sớm, tươi mới.

Câu 29: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ

  • A. Bài thơ kết hợp giữa cảnh sắc thiên nhiên và nỗi lòng của nhà thơ.
  • B. Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu dân, yêu nước của Nguyễn Trãi.
  • C. Bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh, âm thanh gợi cảm giác chân thực về mùa hè.
  • D. Bài thơ chủ yếu phê phán thói hư tật xấu của con người trong xã hội đương thời.

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Khuyên mọi người nên từ bỏ công danh để sống ẩn dật.
  • B. Dù ở vị trí nào, người có tâm vẫn luôn hướng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân.
  • C. Thiên nhiên là nơi tốt nhất để con người tìm thấy sự bình yên tuyệt đối, không bận tâm thế sự.
  • D. Chỉ có quyền lực mới có thể mang lại cuộc sống tốt đẹp cho dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" mở đầu với cảnh sắc và tâm trạng nào của thi nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" được sử dụng trong bài thơ để miêu tả cảnh vật mùa hè.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" giúp người đọc cảm nhận điều gì về thời điểm được nhắc đến trong bài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" đặt trong bức tranh thiên nhiên mùa hè có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tiếng ve "dắng dỏi" lúc "lầu tịch dương" (buổi chiều tà) gợi lên cảm giác gì trong lòng người đọc khi liên hệ với tâm trạng thi nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện ước vọng sâu xa nào của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai câu thơ kết "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" cho thấy mối quan tâm lớn nhất của Nguyễn Trãi ngay cả khi lui về ở ẩn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhận xét nào chính xác nhất về sự kết hợp giữa yếu tố thiên nhiên và con người trong bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm nhận biết thể thơ này qua bài thơ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích sự đối lập (hoặc chuyển đổi) về không gian, thời gian và tâm trạng từ câu thơ đầu đến hai câu thơ cuối bài.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh hoa hòe, thạch lựu, sen trong bài thơ chủ yếu gợi lên vẻ đẹp nào của thiên nhiên mùa hè?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cụm từ "thủa ngày trường" trong câu thơ mở đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bài thơ thể hiện phong thái sống và tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan khác nhau để cảm nhận bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu thơ nào trong bài gợi tả âm thanh sống động của cuộc sống con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh hình ảnh hoa sen trong câu "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" với hình ảnh hoa hòe và thạch lựu để thấy sự khác biệt trong cách tác giả cảm nhận thời gian.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Từ láy "lao xao" trong bài thơ gợi tả điều gì về âm thanh của chợ cá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Câu thơ "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi tả âm thanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" có ý nghĩa gì khi đặt trong bối cảnh bài thơ miêu tả cảnh thiên nhiên và nỗi lòng nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về lý do Nguyễn Trãi lui về ở ẩn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh hai câu thơ lục ngôn trong bài ("Rồi hóng mát thủa ngày trường" và "Dân giàu đủ khắp đòi phương") để thấy sự khác biệt về nội dung và ý nghĩa.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho cuộc sống lao động, bình dị của nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh "hóng mát" và ước vọng "dân giàu đủ" trong bài thơ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bài thơ thể hiện tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Từ "đòi phương" trong câu "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự chuyển biến về tâm trạng của thi nhân được gợi mở qua các hình ảnh và âm thanh trong bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hình ảnh "lầu tịch dương" (lầu lúc chiều tà) kết hợp với tiếng ve "dắng dỏi" gợi lên không gian và thời gian như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung hoặc nghệ thuật của bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là gì?

Viết một bình luận