Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được đặc trưng bởi sự hình thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử. Mục đích chính của việc hình thành cặp electron chung này là gì?
- A. Để nguyên tử trở thành ion mang điện tích trái dấu.
- B. Để tăng khối lượng phân tử của chất.
- C. Để giảm năng lượng ion hóa của các nguyên tử.
- D. Để các nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
Câu 2: Dựa vào số cặp electron chung được hình thành giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị được phân loại thành các loại nào?
- A. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
- B. Liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$).
- C. Liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba.
- D. Liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.
Câu 3: Độ âm điện là yếu tố quan trọng để phân loại liên kết cộng hóa trị. Sự khác biệt về độ âm điện ($Deltachi$) giữa hai nguyên tử liên kết ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm nào của liên kết?
- A. Số lượng liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử.
- B. Sự phân cực của liên kết.
- C. Độ bền của liên kết (năng lượng liên kết).
- D. Loại orbital nguyên tử tham gia liên kết.
Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị kém phân cực nhất?
- A. C-H
- B. O-H
- C. C-O
- D. H-Cl
Câu 5: Công thức Lewis biểu diễn cấu trúc electron của phân tử. Đối với phân tử $O_2$, theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử O cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?
- A. 0 electron.
- B. 1 electron.
- C. 2 electron.
- D. 6 electron.
Câu 6: Dựa vào câu 5, trong phân tử $O_2$, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Hỏi hai nguyên tử O đã góp chung bao nhiêu cặp electron để cả hai cùng đạt cấu hình bền vững?
- A. 1 cặp.
- B. 2 cặp.
- C. 3 cặp.
- D. 4 cặp.
Câu 7: Phân tử $N_2$ có liên kết ba giữa hai nguyên tử N. Công thức Lewis của $N_2$ sẽ biểu diễn bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (cặp electron riêng) trên mỗi nguyên tử N?
- A. 1 cặp.
- B. 2 cặp.
- C. 3 cặp.
- D. 0 cặp.
Câu 8: Công thức cấu tạo của một số chất: $H_2O$, $CO_2$ (O=C=O), $N_2$ (N$equiv$N). Phân tử nào có tổng số liên kết pi ($pi$) lớn nhất?
- A. $H_2O$
- B. $CO_2$
- C. $N_2$
- D. Cả $CO_2$ và $N_2$
Câu 9: Liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) là hai loại liên kết cộng hóa trị được phân loại dựa trên:
- A. Cách thức (kiểu) xen phủ của các orbital nguyên tử.
- B. Số lượng electron tham gia liên kết.
- C. Sự khác biệt về độ âm điện giữa hai nguyên tử.
- D. Năng lượng của liên kết.
Câu 10: Trong phân tử $C_2H_2$ (acetylene), có một liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon (H-C$equiv$C-H). Tổng số liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) trong phân tử này là bao nhiêu?
- A. 2 $sigma$, 3 $pi$
- B. 3 $sigma$, 2 $pi$
- C. 3 $sigma$, 2 $pi$ (Tổng 5 liên kết)
- D. 4 $sigma$, 1 $pi$
Câu 11: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết, số liên kết (đơn, đôi, ba) và năng lượng liên kết thường là:
- A. Độ dài liên kết càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.
- B. Liên kết ba thường ngắn hơn liên kết đôi và bền hơn liên kết đôi.
- C. Liên kết đơn có năng lượng liên kết lớn nhất.
- D. Độ dài liên kết và năng lượng liên kết không có mối quan hệ rõ ràng.
Câu 12: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử có thể là cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị phân cực hoặc ion. Khoảng giá trị hiệu độ âm điện ($Deltachi$) nào thường tương ứng với liên kết cộng hóa trị phân cực?
- A. $Deltachi < 0.4$
- B. $Deltachi ge 1.7$
- C. $0.4 le Deltachi < 1.7$
- D. $Deltachi = 0$
Câu 13: Carbon dioxide ($CO_2$) và sulfur dioxide ($SO_2$) đều là các oxit phi kim. Phân tử $CO_2$ (O=C=O) có cấu trúc thẳng, trong khi phân tử $SO_2$ có cấu trúc góc. Mặc dù cả liên kết C=O và S=O đều phân cực, tại sao phân tử $CO_2$ không phân cực còn $SO_2$ lại phân cực?
- A. Liên kết C=O không phân cực, còn liên kết S=O phân cực.
- B. Phân tử $CO_2$ có cấu trúc thẳng và đối xứng, trong khi $SO_2$ có cấu trúc góc.
- C. Carbon có độ âm điện lớn hơn sulfur.
- D. Lưu huỳnh có khả năng tạo liên kết đôi tốt hơn carbon.
Câu 14: Công thức Lewis của phân tử $CH_4$ (methane) biểu diễn 4 liên kết đơn C-H. Tổng số electron hóa trị trong phân tử $CH_4$ là bao nhiêu? (Biết C thuộc nhóm IVA, H thuộc nhóm IA)
Câu 15: Dựa vào câu 14, trong công thức Lewis của $CH_4$, tất cả 8 electron hóa trị này đều được sử dụng để hình thành các liên kết C-H. Số cặp electron dùng chung và số cặp electron không dùng chung trên nguyên tử trung tâm C lần lượt là:
- A. 4 cặp dùng chung, 0 cặp không dùng chung.
- B. 4 cặp dùng chung, 4 cặp không dùng chung.
- C. 2 cặp dùng chung, 2 cặp không dùng chung.
- D. 8 cặp dùng chung, 0 cặp không dùng chung.
Câu 16: Liên kết cho-nhận (liên kết phối trí) là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm của liên kết cho-nhận là:
- A. Cặp electron chung bị lệch hẳn về một phía.
- B. Cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
- C. Được hình thành giữa kim loại và phi kim.
- D. Luôn là liên kết không phân cực.
Câu 17: Ion $NH_4^+$ (ammonium) được hình thành khi phân tử $NH_3$ (ammonia) kết hợp với ion $H^+$. Trong ion $NH_4^+$, nguyên tử N (đã có một cặp electron riêng trong $NH_3$) đóng góp cặp electron này cho $H^+$ (có AO trống). Loại liên kết đặc biệt nào được hình thành trong quá trình này?
- A. Liên kết cho-nhận.
- B. Liên kết ion.
- C. Liên kết kim loại.
- D. Liên kết hydrogen.
Câu 18: Xét các phân tử $Cl_2$, $HCl$, $NaCl$. Dựa vào hiệu độ âm điện và tính chất của các nguyên tố, phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- A. $Cl_2$
- B. $HCl$
- C. $NaCl$
- D. Cả $HCl$ và $NaCl$
Câu 19: Các hợp chất cộng hóa trị thường có những tính chất vật lý đặc trưng khác với hợp chất ion. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các hợp chất cộng hóa trị ở điều kiện thường?
- A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
- B. Thường tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn mềm.
- C. Không dẫn điện ở trạng thái rắn và khi tan trong nước (đối với các chất không điện li).
- D. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.
Câu 20: Xen phủ trục của hai orbital $p_x$ tạo thành liên kết $sigma$. Xen phủ bên của hai orbital $p_y$ hoặc $p_z$ tạo thành liên kết $pi$. Trong phân tử $F_2$, liên kết đơn F-F được hình thành do sự xen phủ của loại orbital nào?
- A. Hai AO s xen phủ trục.
- B. Một AO s và một AO p xen phủ trục.
- C. Hai AO p xen phủ trục.
- D. Hai AO p xen phủ bên.
Câu 21: Phân tử nào sau đây, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có khả năng hình thành liên kết cho-nhận khi phản ứng với một ion hoặc phân tử phù hợp có AO trống?
- A. $CH_4$
- B. $NH_3$
- C. $H_2$
- D. $CO_2$
Câu 22: So sánh năng lượng liên kết (độ bền liên kết) của các liên kết C-C, C=C, C$equiv$C. Sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tăng dần năng lượng liên kết?
- A. C$equiv$C < C=C < C-C
- B. C=C < C-C < C$equiv$C
- C. C-C < C=C < C$equiv$C
- D. Năng lượng liên kết của ba loại này là như nhau.
Câu 23: Phân tử $H_2S$ (hydrogen sulfide) có cấu trúc tương tự $H_2O$, với nguyên tử S ở trung tâm liên kết với hai nguyên tử H và còn các cặp electron riêng. Dựa vào độ âm điện ($chi_H = 2.20$, $chi_S = 2.58$), liên kết S-H là liên kết cộng hóa trị loại gì?
- A. Cộng hóa trị không phân cực.
- B. Cộng hóa trị phân cực.
- C. Ion.
- D. Kim loại.
Câu 24: Mặc dù liên kết S-H trong $H_2S$ là không phân cực (hoặc kém phân cực), phân tử $H_2S$ vẫn có một momen lưỡng cực nhỏ và là phân tử phân cực yếu. Điều này được giải thích dựa trên yếu tố nào?
- A. Nguyên tử S có độ âm điện rất lớn.
- B. Có liên kết pi trong phân tử $H_2S$.
- C. Phân tử $H_2S$ có cấu trúc hình học không đối xứng (góc).
- D. Có liên kết cho-nhận trong phân tử $H_2S$.
Câu 25: Phosphorus trichloride ($PCl_3$) là một hợp chất cộng hóa trị. Nguyên tử P (nhóm VA) liên kết với ba nguyên tử Cl (nhóm VIIA). Công thức Lewis của $PCl_3$ sẽ biểu diễn bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (cặp electron riêng) trên nguyên tử trung tâm P?
- A. 1 cặp.
- B. 2 cặp.
- C. 3 cặp.
- D. 0 cặp.
Câu 26: Trong phân tử $H_2O_2$ (hydrogen peroxide), có một liên kết O-O và hai liên kết O-H. Tổng số liên kết sigma ($sigma$) trong một phân tử $H_2O_2$ là bao nhiêu?
Câu 27: Xét phân tử $BF_3$. Boron (B) thuộc nhóm IIIA, Fluorine (F) thuộc nhóm VIIA. B tạo 3 liên kết đơn B-F với 3 nguyên tử F. Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử trung tâm B trong $BF_3$ đã đạt cấu hình electron bền vững chưa? Giải thích.
- A. Rồi, vì B đã góp hết electron hóa trị để tạo liên kết.
- B. Chưa, vì nguyên tử B chỉ có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- C. Rồi, vì B là nguyên tố chu kì 2 nên chỉ cần 6 electron.
- D. Chưa, vì B có cặp electron riêng chưa sử dụng.
Câu 28: Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể làm cho toàn bộ phân tử trở nên phân cực. Tuy nhiên, một số phân tử có liên kết phân cực nhưng lại không phân cực. Điều này xảy ra khi:
- A. Hiệu độ âm điện giữa các nguyên tử rất lớn.
- B. Phân tử chỉ chứa liên kết sigma ($sigma$).
- C. Nguyên tử trung tâm có nhiều cặp electron riêng.
- D. Phân tử có cấu trúc hình học đối xứng, làm triệt tiêu momen lưỡng cực của các liên kết.
Câu 29: Cho các phân tử $H_2$, $O_2$, $Cl_2$. Đặc điểm chung về loại liên kết cộng hóa trị trong cả ba phân tử này là gì?
- A. Đều chứa liên kết đôi.
- B. Đều là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- C. Đều là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- D. Đều có liên kết cho-nhận.
Câu 30: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất, dựa trên độ âm điện đã cho ở Câu 4 (H=2.20, C=2.55, O=3.44, Cl=3.16)?
- A. $CH_4$ (chứa liên kết C-H)
- B. $H_2O$ (chứa liên kết O-H)
- C. $HCl$ (chứa liên kết H-Cl)
- D. $O_2$ (chứa liên kết O-O)