Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được đặc trưng bởi sự hình thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử. Mục đích chính của việc hình thành cặp electron chung này là gì?

  • A. Để nguyên tử trở thành ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Để tăng khối lượng phân tử của chất.
  • C. Để giảm năng lượng ion hóa của các nguyên tử.
  • D. Để các nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.

Câu 2: Dựa vào số cặp electron chung được hình thành giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị được phân loại thành các loại nào?

  • A. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$).
  • C. Liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba.
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.

Câu 3: Độ âm điện là yếu tố quan trọng để phân loại liên kết cộng hóa trị. Sự khác biệt về độ âm điện ($Deltachi$) giữa hai nguyên tử liên kết ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm nào của liên kết?

  • A. Số lượng liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử.
  • B. Sự phân cực của liên kết.
  • C. Độ bền của liên kết (năng lượng liên kết).
  • D. Loại orbital nguyên tử tham gia liên kết.

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị kém phân cực nhất?

  • A. C-H
  • B. O-H
  • C. C-O
  • D. H-Cl

Câu 5: Công thức Lewis biểu diễn cấu trúc electron của phân tử. Đối với phân tử $O_2$, theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử O cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. 0 electron.
  • B. 1 electron.
  • C. 2 electron.
  • D. 6 electron.

Câu 6: Dựa vào câu 5, trong phân tử $O_2$, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Hỏi hai nguyên tử O đã góp chung bao nhiêu cặp electron để cả hai cùng đạt cấu hình bền vững?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 4 cặp.

Câu 7: Phân tử $N_2$ có liên kết ba giữa hai nguyên tử N. Công thức Lewis của $N_2$ sẽ biểu diễn bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (cặp electron riêng) trên mỗi nguyên tử N?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 0 cặp.

Câu 8: Công thức cấu tạo của một số chất: $H_2O$, $CO_2$ (O=C=O), $N_2$ (N$equiv$N). Phân tử nào có tổng số liên kết pi ($pi$) lớn nhất?

  • A. $H_2O$
  • B. $CO_2$
  • C. $N_2$
  • D. Cả $CO_2$ và $N_2$

Câu 9: Liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) là hai loại liên kết cộng hóa trị được phân loại dựa trên:

  • A. Cách thức (kiểu) xen phủ của các orbital nguyên tử.
  • B. Số lượng electron tham gia liên kết.
  • C. Sự khác biệt về độ âm điện giữa hai nguyên tử.
  • D. Năng lượng của liên kết.

Câu 10: Trong phân tử $C_2H_2$ (acetylene), có một liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon (H-C$equiv$C-H). Tổng số liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 $sigma$, 3 $pi$
  • B. 3 $sigma$, 2 $pi$
  • C. 3 $sigma$, 2 $pi$ (Tổng 5 liên kết)
  • D. 4 $sigma$, 1 $pi$

Câu 11: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết, số liên kết (đơn, đôi, ba) và năng lượng liên kết thường là:

  • A. Độ dài liên kết càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.
  • B. Liên kết ba thường ngắn hơn liên kết đôi và bền hơn liên kết đôi.
  • C. Liên kết đơn có năng lượng liên kết lớn nhất.
  • D. Độ dài liên kết và năng lượng liên kết không có mối quan hệ rõ ràng.

Câu 12: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử có thể là cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị phân cực hoặc ion. Khoảng giá trị hiệu độ âm điện ($Deltachi$) nào thường tương ứng với liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. $Deltachi < 0.4$
  • B. $Deltachi ge 1.7$
  • C. $0.4 le Deltachi < 1.7$
  • D. $Deltachi = 0$

Câu 13: Carbon dioxide ($CO_2$) và sulfur dioxide ($SO_2$) đều là các oxit phi kim. Phân tử $CO_2$ (O=C=O) có cấu trúc thẳng, trong khi phân tử $SO_2$ có cấu trúc góc. Mặc dù cả liên kết C=O và S=O đều phân cực, tại sao phân tử $CO_2$ không phân cực còn $SO_2$ lại phân cực?

  • A. Liên kết C=O không phân cực, còn liên kết S=O phân cực.
  • B. Phân tử $CO_2$ có cấu trúc thẳng và đối xứng, trong khi $SO_2$ có cấu trúc góc.
  • C. Carbon có độ âm điện lớn hơn sulfur.
  • D. Lưu huỳnh có khả năng tạo liên kết đôi tốt hơn carbon.

Câu 14: Công thức Lewis của phân tử $CH_4$ (methane) biểu diễn 4 liên kết đơn C-H. Tổng số electron hóa trị trong phân tử $CH_4$ là bao nhiêu? (Biết C thuộc nhóm IVA, H thuộc nhóm IA)

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 15: Dựa vào câu 14, trong công thức Lewis của $CH_4$, tất cả 8 electron hóa trị này đều được sử dụng để hình thành các liên kết C-H. Số cặp electron dùng chung và số cặp electron không dùng chung trên nguyên tử trung tâm C lần lượt là:

  • A. 4 cặp dùng chung, 0 cặp không dùng chung.
  • B. 4 cặp dùng chung, 4 cặp không dùng chung.
  • C. 2 cặp dùng chung, 2 cặp không dùng chung.
  • D. 8 cặp dùng chung, 0 cặp không dùng chung.

Câu 16: Liên kết cho-nhận (liên kết phối trí) là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm của liên kết cho-nhận là:

  • A. Cặp electron chung bị lệch hẳn về một phía.
  • B. Cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
  • C. Được hình thành giữa kim loại và phi kim.
  • D. Luôn là liên kết không phân cực.

Câu 17: Ion $NH_4^+$ (ammonium) được hình thành khi phân tử $NH_3$ (ammonia) kết hợp với ion $H^+$. Trong ion $NH_4^+$, nguyên tử N (đã có một cặp electron riêng trong $NH_3$) đóng góp cặp electron này cho $H^+$ (có AO trống). Loại liên kết đặc biệt nào được hình thành trong quá trình này?

  • A. Liên kết cho-nhận.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 18: Xét các phân tử $Cl_2$, $HCl$, $NaCl$. Dựa vào hiệu độ âm điện và tính chất của các nguyên tố, phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. $Cl_2$
  • B. $HCl$
  • C. $NaCl$
  • D. Cả $HCl$ và $NaCl$

Câu 19: Các hợp chất cộng hóa trị thường có những tính chất vật lý đặc trưng khác với hợp chất ion. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các hợp chất cộng hóa trị ở điều kiện thường?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Thường tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn mềm.
  • C. Không dẫn điện ở trạng thái rắn và khi tan trong nước (đối với các chất không điện li).
  • D. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.

Câu 20: Xen phủ trục của hai orbital $p_x$ tạo thành liên kết $sigma$. Xen phủ bên của hai orbital $p_y$ hoặc $p_z$ tạo thành liên kết $pi$. Trong phân tử $F_2$, liên kết đơn F-F được hình thành do sự xen phủ của loại orbital nào?

  • A. Hai AO s xen phủ trục.
  • B. Một AO s và một AO p xen phủ trục.
  • C. Hai AO p xen phủ trục.
  • D. Hai AO p xen phủ bên.

Câu 21: Phân tử nào sau đây, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có khả năng hình thành liên kết cho-nhận khi phản ứng với một ion hoặc phân tử phù hợp có AO trống?

  • A. $CH_4$
  • B. $NH_3$
  • C. $H_2$
  • D. $CO_2$

Câu 22: So sánh năng lượng liên kết (độ bền liên kết) của các liên kết C-C, C=C, C$equiv$C. Sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tăng dần năng lượng liên kết?

  • A. C$equiv$C < C=C < C-C
  • B. C=C < C-C < C$equiv$C
  • C. C-C < C=C < C$equiv$C
  • D. Năng lượng liên kết của ba loại này là như nhau.

Câu 23: Phân tử $H_2S$ (hydrogen sulfide) có cấu trúc tương tự $H_2O$, với nguyên tử S ở trung tâm liên kết với hai nguyên tử H và còn các cặp electron riêng. Dựa vào độ âm điện ($chi_H = 2.20$, $chi_S = 2.58$), liên kết S-H là liên kết cộng hóa trị loại gì?

  • A. Cộng hóa trị không phân cực.
  • B. Cộng hóa trị phân cực.
  • C. Ion.
  • D. Kim loại.

Câu 24: Mặc dù liên kết S-H trong $H_2S$ là không phân cực (hoặc kém phân cực), phân tử $H_2S$ vẫn có một momen lưỡng cực nhỏ và là phân tử phân cực yếu. Điều này được giải thích dựa trên yếu tố nào?

  • A. Nguyên tử S có độ âm điện rất lớn.
  • B. Có liên kết pi trong phân tử $H_2S$.
  • C. Phân tử $H_2S$ có cấu trúc hình học không đối xứng (góc).
  • D. Có liên kết cho-nhận trong phân tử $H_2S$.

Câu 25: Phosphorus trichloride ($PCl_3$) là một hợp chất cộng hóa trị. Nguyên tử P (nhóm VA) liên kết với ba nguyên tử Cl (nhóm VIIA). Công thức Lewis của $PCl_3$ sẽ biểu diễn bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (cặp electron riêng) trên nguyên tử trung tâm P?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 0 cặp.

Câu 26: Trong phân tử $H_2O_2$ (hydrogen peroxide), có một liên kết O-O và hai liên kết O-H. Tổng số liên kết sigma ($sigma$) trong một phân tử $H_2O_2$ là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 27: Xét phân tử $BF_3$. Boron (B) thuộc nhóm IIIA, Fluorine (F) thuộc nhóm VIIA. B tạo 3 liên kết đơn B-F với 3 nguyên tử F. Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử trung tâm B trong $BF_3$ đã đạt cấu hình electron bền vững chưa? Giải thích.

  • A. Rồi, vì B đã góp hết electron hóa trị để tạo liên kết.
  • B. Chưa, vì nguyên tử B chỉ có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Rồi, vì B là nguyên tố chu kì 2 nên chỉ cần 6 electron.
  • D. Chưa, vì B có cặp electron riêng chưa sử dụng.

Câu 28: Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể làm cho toàn bộ phân tử trở nên phân cực. Tuy nhiên, một số phân tử có liên kết phân cực nhưng lại không phân cực. Điều này xảy ra khi:

  • A. Hiệu độ âm điện giữa các nguyên tử rất lớn.
  • B. Phân tử chỉ chứa liên kết sigma ($sigma$).
  • C. Nguyên tử trung tâm có nhiều cặp electron riêng.
  • D. Phân tử có cấu trúc hình học đối xứng, làm triệt tiêu momen lưỡng cực của các liên kết.

Câu 29: Cho các phân tử $H_2$, $O_2$, $Cl_2$. Đặc điểm chung về loại liên kết cộng hóa trị trong cả ba phân tử này là gì?

  • A. Đều chứa liên kết đôi.
  • B. Đều là liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Đều là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Đều có liên kết cho-nhận.

Câu 30: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất, dựa trên độ âm điện đã cho ở Câu 4 (H=2.20, C=2.55, O=3.44, Cl=3.16)?

  • A. $CH_4$ (chứa liên kết C-H)
  • B. $H_2O$ (chứa liên kết O-H)
  • C. $HCl$ (chứa liên kết H-Cl)
  • D. $O_2$ (chứa liên kết O-O)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được đặc trưng bởi sự hình thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử. Mục đích chính của việc hình thành cặp electron chung này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dựa vào số cặp electron chung được hình thành giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị được phân loại thành các loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Độ âm điện là yếu tố quan trọng để phân loại liên kết cộng hóa trị. Sự khác biệt về độ âm điện ($Deltachi$) giữa hai nguyên tử liên kết ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm nào của liên kết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị kém phân cực nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Công thức Lewis biểu diễn cấu trúc electron của phân tử. Đối với phân tử $O_2$, theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử O cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Dựa vào câu 5, trong phân tử $O_2$, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Hỏi hai nguyên tử O đã góp chung bao nhiêu cặp electron để cả hai cùng đạt cấu hình bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tử $N_2$ có liên kết ba giữa hai nguyên tử N. Công thức Lewis của $N_2$ sẽ biểu diễn bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (cặp electron riêng) trên mỗi nguyên tử N?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Công thức cấu tạo của một số chất: $H_2O$, $CO_2$ (O=C=O), $N_2$ (N$equiv$N). Phân tử nào có tổng số liên kết pi ($pi$) lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) là hai loại liên kết cộng hóa trị được phân loại dựa trên:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong phân tử $C_2H_2$ (acetylene), có một liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon (H-C$equiv$C-H). Tổng số liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) trong phân tử này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết, số liên kết (đơn, đôi, ba) và năng lượng liên kết thường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử có thể là cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị phân cực hoặc ion. Khoảng giá trị hiệu độ âm điện ($Deltachi$) nào thường tương ứng với liên kết cộng hóa trị phân cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Carbon dioxide ($CO_2$) và sulfur dioxide ($SO_2$) đều là các oxit phi kim. Phân tử $CO_2$ (O=C=O) có cấu trúc thẳng, trong khi phân tử $SO_2$ có cấu trúc góc. Mặc dù cả liên kết C=O và S=O đều phân cực, tại sao phân tử $CO_2$ không phân cực còn $SO_2$ lại phân cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Công thức Lewis của phân tử $CH_4$ (methane) biểu diễn 4 liên kết đơn C-H. Tổng số electron hóa trị trong phân tử $CH_4$ là bao nhiêu? (Biết C thuộc nhóm IVA, H thuộc nhóm IA)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dựa vào câu 14, trong công thức Lewis của $CH_4$, tất cả 8 electron hóa trị này đều được sử dụng để hình thành các liên kết C-H. Số cặp electron dùng chung và số cặp electron không dùng chung trên nguyên tử trung tâm C lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Liên kết cho-nhận (liên kết phối trí) là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm của liên kết cho-nhận là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ion $NH_4^+$ (ammonium) được hình thành khi phân tử $NH_3$ (ammonia) kết hợp với ion $H^+$. Trong ion $NH_4^+$, nguyên tử N (đã có một cặp electron riêng trong $NH_3$) đóng góp cặp electron này cho $H^+$ (có AO trống). Loại liên kết đặc biệt nào được hình thành trong quá trình này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Xét các phân tử $Cl_2$, $HCl$, $NaCl$. Dựa vào hiệu độ âm điện và tính chất của các nguyên tố, phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Các hợp chất cộng hóa trị thường có những tính chất vật lý đặc trưng khác với hợp chất ion. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các hợp chất cộng hóa trị ở điều kiện thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xen phủ trục của hai orbital $p_x$ tạo thành liên kết $sigma$. Xen phủ bên của hai orbital $p_y$ hoặc $p_z$ tạo thành liên kết $pi$. Trong phân tử $F_2$, liên kết đơn F-F được hình thành do sự xen phủ của loại orbital nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tử nào sau đây, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có khả năng hình thành liên kết cho-nhận khi phản ứng với một ion hoặc phân tử phù hợp có AO trống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh năng lượng liên kết (độ bền liên kết) của các liên kết C-C, C=C, C$equiv$C. Sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tăng dần năng lượng liên kết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tử $H_2S$ (hydrogen sulfide) có cấu trúc tương tự $H_2O$, với nguyên tử S ở trung tâm liên kết với hai nguyên tử H và còn các cặp electron riêng. Dựa vào độ âm điện ($chi_H = 2.20$, $chi_S = 2.58$), liên kết S-H là liên kết cộng hóa trị loại gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Mặc dù liên kết S-H trong $H_2S$ là không phân cực (hoặc kém phân cực), phân tử $H_2S$ vẫn có một momen lưỡng cực nhỏ và là phân tử phân cực yếu. Điều này được giải thích dựa trên yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phosphorus trichloride ($PCl_3$) là một hợp chất cộng hóa trị. Nguyên tử P (nhóm VA) liên kết với ba nguyên tử Cl (nhóm VIIA). Công thức Lewis của $PCl_3$ sẽ biểu diễn bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (cặp electron riêng) trên nguyên tử trung tâm P?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong phân tử $H_2O_2$ (hydrogen peroxide), có một liên kết O-O và hai liên kết O-H. Tổng số liên kết sigma ($sigma$) trong một phân tử $H_2O_2$ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xét phân tử $BF_3$. Boron (B) thuộc nhóm IIIA, Fluorine (F) thuộc nhóm VIIA. B tạo 3 liên kết đơn B-F với 3 nguyên tử F. Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử trung tâm B trong $BF_3$ đã đạt cấu hình electron bền vững chưa? Giải thích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể làm cho toàn bộ phân tử trở nên phân cực. Tuy nhiên, một số phân tử có liên kết phân cực nhưng lại không phân cực. Điều này xảy ra khi:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho các phân tử $H_2$, $O_2$, $Cl_2$. Đặc điểm chung về loại liên kết cộng hóa trị trong cả ba phân tử này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất, dựa trên độ âm điện đã cho ở Câu 4 (H=2.20, C=2.55, O=3.44, Cl=3.16)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu do sự kiện nào giữa các nguyên tử?

  • A. Trao đổi electron để hình thành ion.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Góp chung electron để tạo cặp electron dùng chung.
  • D. Cho và nhận proton giữa các nguyên tử.

Câu 2: Khi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác nhau đáng kể liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử có kích thước lớn hơn.
  • B. Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • C. Nguyên tử có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn.
  • D. Nguyên tử có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.

Câu 3: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. O2
  • D. NH3

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử ranh giới phân cực/không phân cực là 0.4, phân cực/ion là 1.7), liên kết trong phân tử HBr (χ(H) = 2.20, χ(Br) = 2.96) thuộc loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 5: Công thức Lewis của phân tử Cl2 (Z=17) có bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (electron tự do) xung quanh mỗi nguyên tử Cl?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 6

Câu 6: Trong phân tử N2 (Z=7), liên kết giữa hai nguyên tử N là liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết đôi
  • C. Liên kết cho - nhận
  • D. Liên kết ba

Câu 7: Công thức Lewis của phân tử H2O (H: Z=1, O: Z=8) cho thấy nguyên tử O có bao nhiêu cặp electron không chia sẻ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Phân tử CO2 (C: Z=6, O: Z=8) có cấu trúc thẳng. Liên kết C=O là liên kết phân cực, nhưng vì sao phân tử CO2 lại không phân cực?

  • A. Phân tử có cấu trúc thẳng và các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu nhau.
  • B. Hiệu độ âm điện giữa C và O rất nhỏ.
  • C. Các nguyên tử trong phân tử đều là phi kim.
  • D. Có liên kết đôi giữa C và O.

Câu 9: Dựa vào công thức cấu tạo, phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. C2H2
  • B. C2H4
  • C. C2H6
  • D. CH4

Câu 10: Liên kết $sigma$ (xích ma) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo hướng nào?

  • A. Xen phủ bên (xen phủ song song với trục liên kết).
  • B. Xen phủ trục (xen phủ dọc theo đường nối tâm hai nguyên tử).
  • C. Xen phủ tạo thành mặt phẳng đối xứng.
  • D. Xen phủ tạo thành góc 90 độ.

Câu 11: Trong phân tử etilen C2H4, có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

  • A. 4 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
  • B. 4 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
  • C. 5 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
  • D. 5 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$

Câu 12: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Độ dài liên kết C-C trong các phân tử C2H6, C2H4, C2H2 thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ C2H6 đến C2H2.
  • B. Giảm dần từ C2H6 đến C2H2.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng từ C2H6 sang C2H4 rồi giảm ở C2H2.

Câu 13: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể ở thể khí. Mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ bền liên kết là gì?

  • A. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết càng bền.
  • B. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết càng kém bền.
  • C. Năng lượng liên kết không liên quan đến độ bền liên kết.
  • D. Năng lượng liên kết chỉ ảnh hưởng đến độ dài liên kết.

Câu 14: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

  • A. H2
  • B. Cl2
  • C. CCl4 (cấu trúc tứ diện đều)
  • D. NH3 (cấu trúc chóp tam giác)

Câu 15: Cho các phân tử sau: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

  • A. HF, HCl, HBr, HI
  • B. HI, HBr, HCl, HF
  • C. HBr, HI, HF, HCl
  • D. HCl, HF, HBr, HI

Câu 16: Chất nào sau đây ở điều kiện thường có trạng thái lỏng, dễ tan trong nước và dẫn điện kém? (Xét các chất tạo thành từ liên kết cộng hóa trị).

  • A. H2O
  • B. NaCl
  • C. CO2
  • D. Cu

Câu 17: Phân tử nào sau đây tuân theo quy tắc octet (quy tắc bát tử) cho tất cả các nguyên tử (trừ H)?

  • A. BF3
  • B. PCl5
  • C. SF6
  • D. NH3

Câu 18: Cho công thức cấu tạo của phân tử SO2. Nguyên tử S (Z=16) có thể có cấu hình electron lớp ngoài cùng mở rộng trong phân tử này. Công thức Lewis hợp lý cho SO2 có thể bao gồm liên kết cho-nhận hoặc liên kết đôi để đạt octet hoặc mở rộng octet. Số electron hóa trị của S và O lần lượt là 6. Một công thức Lewis hợp lý cho SO2 có bao nhiêu cặp electron không chia sẻ trên nguyên tử S?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 19: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

  • A. BF3 (cấu trúc tam giác đều)
  • B. HCl
  • C. H2O (cấu trúc góc)
  • D. NH3 (cấu trúc chóp tam giác)

Câu 20: Liên kết cho-nhận (liên kết phối trí) là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm của liên kết này là gì?

  • A. Được hình thành do sự trao đổi electron.
  • B. Được hình thành do hai nguyên tử góp số electron không bằng nhau.
  • C. Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử cung cấp.
  • D. Luôn luôn là liên kết không phân cực.

Câu 21: Phân tử SO3 (Z(S)=16, Z(O)=8) có thể được biểu diễn bằng công thức Lewis với liên kết đôi hoặc liên kết cho-nhận để S đạt cấu hình mở rộng octet. Tổng số electron hóa trị trong SO3 là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 20
  • C. 22
  • D. 24

Câu 22: Mối liên hệ giữa độ bền liên kết, độ dài liên kết và bậc liên kết (số cặp electron chung) là gì?

  • A. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng ngắn và năng lượng liên kết càng lớn.
  • B. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng dài và năng lượng liên kết càng nhỏ.
  • C. Bậc liên kết không ảnh hưởng đến độ dài và năng lượng liên kết.
  • D. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng ngắn nhưng năng lượng liên kết càng nhỏ.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cả liên kết $sigma$ và liên kết $pi$?

  • A. H2
  • B. Cl2
  • C. NH3
  • D. CO2

Câu 24: Xét phân tử CH4 (metan, C: Z=6, H: Z=1). Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3. Liên kết C-H trong CH4 được hình thành do sự xen phủ của những loại orbital nào?

  • A. Orbital s của C với orbital s của H.
  • B. Orbital lai hóa sp3 của C với orbital s của H.
  • C. Orbital p của C với orbital s của H.
  • D. Orbital lai hóa sp2 của C với orbital s của H.

Câu 25: Năng lượng liên kết trong phân tử O2 (liên kết đôi O=O) là 498 kJ/mol. Năng lượng liên kết trong phân tử N2 (liên kết ba N≡N) là 945 kJ/mol. Điều này cho thấy gì về độ bền của liên kết đôi và liên kết ba giữa các nguyên tử cùng loại?

  • A. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi.
  • B. Liên kết đôi bền hơn liên kết ba.
  • C. Độ bền liên kết đôi và liên kết ba là như nhau.
  • D. Chỉ có liên kết đơn mới có thể so sánh độ bền.

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử phi kim có xu hướng đạt đến cấu hình electron bền vững của khí hiếm bằng cách nào?

  • A. Nhường hoàn toàn electron hóa trị.
  • B. Nhận thêm electron để tạo ion âm.
  • C. Góp chung electron để tạo cặp electron dùng chung.
  • D. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học không gian là góc (bent)?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. CH4
  • D. NH3

Câu 28: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cho-nhận với ion H+?

  • A. CH4
  • B. CO2
  • C. NH3
  • D. C2H4

Câu 29: Cho các chất sau: C2H6 (etan), C2H4 (etilen), C2H2 (axetilen). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (ở áp suất thường).

  • A. C2H2, C2H4, C2H6
  • B. C2H6, C2H4, C2H2
  • C. C2H4, C2H2, C2H6
  • D. C2H2, C2H6, C2H4

Câu 30: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử yếu hơn liên kết ion.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử (đối với chất cộng hóa trị) yếu hơn lực liên kết ion (đối với chất ion).
  • C. Các chất cộng hóa trị luôn ở thể khí hoặc lỏng.
  • D. Các chất cộng hóa trị không dẫn điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu do sự kiện nào giữa các nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác nhau đáng kể liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử ranh giới phân cực/không phân cực là 0.4, phân cực/ion là 1.7), liên kết trong phân tử HBr (χ(H) = 2.20, χ(Br) = 2.96) thuộc loại liên kết gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Công thức Lewis của phân tử Cl2 (Z=17) có bao nhiêu cặp electron không chia sẻ (electron tự do) xung quanh mỗi nguyên tử Cl?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong phân tử N2 (Z=7), liên kết giữa hai nguyên tử N là liên kết gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Công thức Lewis của phân tử H2O (H: Z=1, O: Z=8) cho thấy nguyên tử O có bao nhiêu cặp electron không chia sẻ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tử CO2 (C: Z=6, O: Z=8) có cấu trúc thẳng. Liên kết C=O là liên kết phân cực, nhưng vì sao phân tử CO2 lại không phân cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dựa vào công thức cấu tạo, phân tử nào sau đây có liên kết ba?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Liên kết $sigma$ (xích ma) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong phân tử etilen C2H4, có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Độ dài liên kết C-C trong các phân tử C2H6, C2H4, C2H2 thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể ở thể khí. Mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ bền liên kết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho các phân tử sau: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Chất nào sau đây ở điều kiện thường có trạng thái lỏng, dễ tan trong nước và dẫn điện kém? (Xét các chất tạo thành từ liên kết cộng hóa trị).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tử nào sau đây tuân theo quy tắc octet (quy tắc bát tử) cho tất cả các nguyên tử (trừ H)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho công thức cấu tạo của phân tử SO2. Nguyên tử S (Z=16) có thể có cấu hình electron lớp ngoài cùng mở rộng trong phân tử này. Công thức Lewis hợp lý cho SO2 có thể bao gồm liên kết cho-nhận hoặc liên kết đôi để đạt octet hoặc mở rộng octet. Số electron hóa trị của S và O lần lượt là 6. Một công thức Lewis hợp lý cho SO2 có bao nhiêu cặp electron không chia sẻ trên nguyên tử S?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Liên kết cho-nhận (liên kết phối trí) là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm của liên kết này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tử SO3 (Z(S)=16, Z(O)=8) có thể được biểu diễn bằng công thức Lewis với liên kết đôi hoặc liên kết cho-nhận để S đạt cấu hình mở rộng octet. Tổng số electron hóa trị trong SO3 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Mối liên hệ giữa độ bền liên kết, độ dài liên kết và bậc liên kết (số cặp electron chung) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cả liên kết $sigma$ và liên kết $pi$?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét phân tử CH4 (metan, C: Z=6, H: Z=1). Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3. Liên kết C-H trong CH4 được hình thành do sự xen phủ của những loại orbital nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Năng lượng liên kết trong phân tử O2 (liên kết đôi O=O) là 498 kJ/mol. Năng lượng liên kết trong phân tử N2 (liên kết ba N≡N) là 945 kJ/mol. Điều này cho thấy gì về độ bền của liên kết đôi và liên kết ba giữa các nguyên tử cùng loại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử phi kim có xu hướng đạt đến cấu hình electron bền vững của khí hiếm bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học không gian là góc (bent)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cho-nhận với ion H+?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho các chất sau: C2H6 (etan), C2H4 (etilen), C2H2 (axetilen). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (ở áp suất thường).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Nhường hẳn electron cho nhau.
  • B. Nhận hẳn electron từ nhau.
  • C. Góp chung electron để tạo cặp electron dùng chung.
  • D. Tạo ra lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu.

Câu 2: Cho các phân tử sau: H₂, O₂, N₂, Cl₂, HCl. Phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. N₂

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện ($Deltachi$), liên kết giữa hai nguyên tử X và Y được phân loại. Nếu $Deltachi$ nằm trong khoảng từ 0,4 đến dưới 1,7, liên kết X-Y thường là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 4: Phân tử nào dưới đây có cả liên kết $sigma$ (sigma) và liên kết $pi$ (pi)?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. C₂H₄
  • D. CH₄

Câu 5: Công thức Lewis biểu diễn như thế nào cấu tạo của phân tử?

  • A. Biểu diễn tất cả các electron hóa trị dưới dạng dấu chấm hoặc dấu gạch, bao gồm cả electron dùng chung và electron không dùng chung.
  • B. Chỉ biểu diễn các electron dùng chung dưới dạng dấu gạch.
  • C. Chỉ biểu diễn các electron không dùng chung dưới dạng dấu chấm.
  • D. Biểu diễn số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 6: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. C-H trong CH₄
  • B. O-H trong H₂O
  • C. C-O trong CO₂
  • D. H-Cl trong HCl

Câu 7: Liên kết đôi được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital như thế nào?

  • A. Hai sự xen phủ trục.
  • B. Hai sự xen phủ bên.
  • C. Một sự xen phủ bên và một sự xen phủ trục.
  • D. Một sự xen phủ trục và một sự xen phủ bên.

Câu 8: Phân tử nào sau đây có cấu trúc Lewis mà nguyên tử trung tâm tuân theo quy tắc octet (có 8 electron hóa trị xung quanh)?

  • A. NH₃
  • B. BF₃
  • C. SF₆
  • D. PCl₅

Câu 9: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết.
  • B. Năng lượng thu vào khi hình thành liên kết.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học xác định ở thể khí.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi phá vỡ một liên kết hóa học.

Câu 10: So sánh độ dài liên kết C-C trong các phân tử C₂H₆ (ethane), C₂H₄ (ethene), C₂H₂ (ethyne). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ dài liên kết:

  • A. C₂H₆ < C₂H₄ < C₂H₂
  • B. C₂H₂ < C₂H₄ < C₂H₆
  • C. C₂H₄ < C₂H₂ < C₂H₆
  • D. C₂H₂ < C₂H₆ < C₂H₄

Câu 11: Chất nào sau đây ở điều kiện thường có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. N₂ (phân tử không phân cực)
  • B. H₂O (phân tử phân cực, có liên kết hydrogen)
  • C. NaCl (hợp chất ion)
  • D. HCl (phân tử phân cực)

Câu 12: Trong phân tử CO₂, nguyên tử carbon tạo liên kết với hai nguyên tử oxygen. Công thức Lewis đúng của CO₂ là gì? (C ở giữa, O hai bên)

  • A. :Ö=C-Ö:
  • B. Ö-C-Ö
  • C. :Ö=C=Ö:
  • D. Ö≡C-Ö:

Câu 13: Phân tử nào dưới đây có liên kết ba?

  • A. O₂
  • B. CO₂
  • C. C₂H₄
  • D. C₂H₂

Câu 14: Khi hai orbital nguyên tử xen phủ bên với nhau, loại liên kết cộng hóa trị nào được hình thành?

  • A. Liên kết $sigma$
  • B. Liên kết $pi$
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 15: Phân tử H₂S có cấu trúc Lewis tương tự H₂O (nguyên tử S ở trung tâm, hai nguyên tử H liên kết với S). Nguyên tử lưu huỳnh (S) trong H₂S có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 16: Cho các phân tử: Cl₂, H₂O, CO, CH₄. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. Cl₂ và CH₄
  • B. Cl₂ và H₂O
  • C. CH₄ và CO
  • D. H₂O và CO

Câu 17: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết:

  • A. Liên kết đơn < Liên kết đôi < Liên kết ba
  • B. Liên kết ba < Liên kết đôi < Liên kết đơn
  • C. Liên kết đơn < Liên kết ba < Liên kết đôi
  • D. Độ bền liên kết là như nhau.

Câu 18: Phân tử nào dưới đây, mặc dù chứa liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. HCl

Câu 19: Giải thích tại sao các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • B. Do các phân tử hút nhau bằng lực tĩnh điện mạnh.
  • C. Do cần năng lượng lớn để phá vỡ liên kết cộng hóa trị.
  • D. Do lực tương tác giữa các phân tử (lực van der Waals, liên kết hydrogen) thường yếu hơn liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 20: Cho các nguyên tố X, Y, Z, T với độ âm điện tương ứng: X (0,93), Y (3,44), Z (2,20), T (3,16). Liên kết giữa cặp nguyên tử nào có tính cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. X và Z
  • B. Z và T
  • C. Z và Y
  • D. T và Y

Câu 21: Trong phân tử N₂, có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

  • A. 1 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
  • B. 1 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
  • C. 2 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
  • D. 3 liên kết $sigma$, 0 liên kết $pi$

Câu 22: Chất nào sau đây có thể hòa tan tốt trong nước (một dung môi phân cực)?

  • A. Dầu ăn (chủ yếu là chất không phân cực)
  • B. Iod (I₂, phân tử không phân cực)
  • C. Ethanol (C₂H₅OH, phân tử phân cực)
  • D. Hexane (C₆H₁₄, phân tử không phân cực)

Câu 23: Phân tử nào dưới đây có nhiều cặp electron không liên kết nhất trên nguyên tử trung tâm?

  • A. CH₄
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. HCl (xét nguyên tử Cl)

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực là gì?

  • A. Vị trí của cặp electron dùng chung so với hai hạt nhân.
  • B. Số lượng cặp electron dùng chung.
  • C. Loại orbital tham gia liên kết.
  • D. Trạng thái vật lý của chất tạo thành.

Câu 25: Cho công thức cấu tạo của phân tử propene: CH₃-CH=CH₂. Tổng số liên kết $sigma$ và liên kết $pi$ trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. Tổng 6 liên kết
  • B. Tổng 7 liên kết
  • C. Tổng 8 liên kết
  • D. Tổng 9 liên kết

Câu 26: Chất rắn nào dưới đây là chất rắn phân tử (liên kết cộng hóa trị trong phân tử, tương tác yếu giữa các phân tử)?

  • A. Kim cương (chất rắn nguyên tử)
  • B. Đường (Sucrose, C₁₂H₂₂O₁₁)
  • C. Muối ăn (NaCl, chất rắn ion)
  • D. Sắt (Fe, chất rắn kim loại)

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tính chất chung của các hợp chất cộng hóa trị là SAI?

  • A. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước.
  • B. Thường có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.
  • C. Có thể tồn tại ở cả ba trạng thái: rắn, lỏng, khí ở điều kiện thường.
  • D. Các hợp chất cộng hóa trị phân cực có thể tan trong dung môi phân cực như nước.

Câu 28: Cho phân tử ammonia (NH₃). Theo công thức Lewis, nguyên tử N có bao nhiêu cặp electron dùng chung và bao nhiêu cặp electron không dùng chung?

  • A. 3 cặp dùng chung, 0 cặp không dùng chung.
  • B. 0 cặp dùng chung, 3 cặp không dùng chung.
  • C. 3 cặp dùng chung, 1 cặp không dùng chung.
  • D. 1 cặp dùng chung, 3 cặp không dùng chung.

Câu 29: Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa hai nguyên tử có độ âm điện GẦN BẰNG nhau là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 30: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị được tạo thành từ sự xen phủ trục giữa một AO s và một AO p?

  • A. HCl
  • B. Cl₂
  • C. O₂
  • D. N₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho các phân tử sau: H₂, O₂, N₂, Cl₂, HCl. Phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện ($Deltachi$), liên kết giữa hai nguyên tử X và Y được phân loại. Nếu $Deltachi$ nằm trong khoảng từ 0,4 đến dưới 1,7, liên kết X-Y thường là loại liên kết gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tử nào dưới đây có cả liên kết $sigma$ (sigma) và liên kết $pi$ (pi)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Công thức Lewis biểu diễn như thế nào cấu tạo của phân tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Liên kết đôi được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tử nào sau đây có cấu trúc Lewis mà nguyên tử trung tâm tuân theo quy tắc octet (có 8 electron hóa trị xung quanh)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Năng lượng liên kết là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So sánh độ dài liên kết C-C trong các phân tử C₂H₆ (ethane), C₂H₄ (ethene), C₂H₂ (ethyne). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ dài liên kết:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chất nào sau đây ở điều kiện thường có nhiệt độ sôi thấp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong phân tử CO₂, nguyên tử carbon tạo liên kết với hai nguyên tử oxygen. Công thức Lewis đúng của CO₂ là gì? (C ở giữa, O hai bên)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tử nào dưới đây có liên kết ba?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi hai orbital nguyên tử xen phủ bên với nhau, loại liên kết cộng hóa trị nào được hình thành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tử H₂S có cấu trúc Lewis tương tự H₂O (nguyên tử S ở trung tâm, hai nguyên tử H liên kết với S). Nguyên tử lưu huỳnh (S) trong H₂S có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho các phân tử: Cl₂, H₂O, CO, CH₄. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tử nào dưới đây, mặc dù chứa liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giải thích tại sao các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các nguyên tố X, Y, Z, T với độ âm điện tương ứng: X (0,93), Y (3,44), Z (2,20), T (3,16). Liên kết giữa cặp nguyên tử nào có tính cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong phân tử N₂, có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chất nào sau đây có thể hòa tan tốt trong nước (một dung môi phân cực)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tử nào dưới đây có nhiều cặp electron không liên kết nhất trên nguyên tử trung tâm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho công thức cấu tạo của phân tử propene: CH₃-CH=CH₂. Tổng số liên kết $sigma$ và liên kết $pi$ trong phân tử này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Chất rắn nào dưới đây là chất rắn phân tử (liên kết cộng hóa trị trong phân tử, tương tác yếu giữa các phân tử)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tính chất chung của các hợp chất cộng hóa trị là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho phân tử ammonia (NH₃). Theo công thức Lewis, nguyên tử N có bao nhiêu cặp electron dùng chung và bao nhiêu cặp electron không dùng chung?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa hai nguyên tử có độ âm điện GẦN BẰNG nhau là loại liên kết gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị được tạo thành từ sự xen phủ trục giữa một AO s và một AO p?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2O?

  • A. Sự nhường và nhận electron hoàn toàn để tạo ion.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân nguyên tử và electron lớp ngoài cùng.
  • C. Sự góp chung electron để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • D. Sự hình thành phân tử phân cực do chênh lệch độ âm điện lớn.

Câu 2: Phân tử PCl3 có bao nhiêu cặp electron dùng chung giữa nguyên tử trung tâm (P) và các nguyên tử ngoại vi (Cl)? (Biết P ở nhóm 15, Cl ở nhóm 17)

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Trong công thức Lewis của phân tử H2S, nguyên tử trung tâm S có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng (không tham gia liên kết)? (Biết S ở nhóm 16, H ở nhóm 1)

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 4: So sánh độ dài liên kết và năng lượng liên kết của liên kết đơn, đôi, ba giữa hai nguyên tử carbon (C). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba có độ dài ngắn nhất và năng lượng liên kết lớn nhất.
  • B. Liên kết đơn có độ dài ngắn nhất và năng lượng liên kết lớn nhất.
  • C. Liên kết ba có độ dài lớn nhất và năng lượng liên kết nhỏ nhất.
  • D. Liên kết đơn, đôi, ba có cùng độ dài và năng lượng liên kết.

Câu 5: Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) được hình thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Kiểu xen phủ nào tạo nên liên kết pi (π)?

  • A. Xen phủ trục giữa hai AO s.
  • B. Xen phủ bên giữa hai AO p song song.
  • C. Xen phủ trục giữa hai AO p.
  • D. Xen phủ trục giữa một AO s và một AO p.

Câu 6: Phân tử etilen (C2H4) có công thức cấu tạo H2C=CH2. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • B. 1 liên kết σ, 4 liên kết π.
  • C. 3 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • D. 5 liên kết σ, 1 liên kết π.

Câu 7: Dựa vào giá trị độ âm điện gần đúng: χ(S) = 2.58, χ(O) = 3.44. Hãy xác định loại liên kết giữa S và O trong phân tử SO2.

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 8: Phân tử nào sau đây được dự đoán là không phân cực, mặc dù chứa các liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. CO2 (hình dạng thẳng)
  • B. H2O (hình dạng gấp khúc)
  • C. NH3 (hình dạng chóp tam giác)
  • D. HCl (hình dạng thẳng, nhưng có cực)

Câu 9: Ion sunfit (SO3^2-) có cấu trúc cộng hưởng. Khi vẽ công thức Lewis cho ion này với một liên kết đôi S=O và hai liên kết đơn S-O, có bao nhiêu cấu trúc cộng hưởng có thể có?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Dựa vào giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431), C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Liên kết nào bền vững nhất?

  • A. H-H
  • B. Cl-Cl
  • C. C-C
  • D. C≡C

Câu 11: Hầu hết các hợp chất phân tử cộng hóa trị đơn giản thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Nguyên nhân chính là do yếu tố nào?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử (lực liên phân tử) yếu.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất yếu.
  • C. Phân tử không mang điện tích.
  • D. Các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau rất chặt chẽ.

Câu 12: Cho các giá trị độ âm điện gần đúng: χ(H) = 2.20, χ(C) = 2.55, χ(N) = 3.04, χ(O) = 3.44, χ(F) = 3.98. Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H
  • B. N-H
  • C. O-H
  • D. H-F

Câu 13: Công thức Lewis của phân tử hydro cyanide là H-C≡N. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử HCN là:

  • A. 1 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • B. 2 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • C. 2 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • D. 3 liên kết σ, 0 liên kết π.

Câu 14: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết để có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Phân tử nào sau đây là một ví dụ về sự vi phạm quy tắc octet (nguyên tử trung tâm không đạt 8 electron)?

  • A. BF3
  • B. CCl4
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 15: Nguyên tử Carbon (C) có 4 electron hóa trị, Oxygen (O) có 6 electron hóa trị. Công thức Lewis chính xác cho phân tử carbon dioxide (CO2) là:

  • A. :Ö̈−C−Ö̈:
  • B. :Ö=C=Ö:
  • C. :Ö̈−C=Ö:
  • D. Ö=C−Ö

Câu 16: Dựa vào bản chất của các nguyên tố, liên kết trong phân tử ClF3 (Chlorine trifluoride) chủ yếu thuộc loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) nằm ở:

  • A. Kiểu xen phủ của các orbital nguyên tử.
  • B. Số electron tham gia liên kết.
  • C. Độ bền của liên kết (liên kết π luôn bền hơn liên kết σ).
  • D. Chỉ có liên kết σ tồn tại trong liên kết đơn.

Câu 18: Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều tăng dần độ dài liên kết.

  • A. C-C < C=C < C≡C
  • B. C=C < C≡C < C-C
  • C. C≡C < C=C < C-C
  • D. C-C = C=C = C≡C

Câu 19: Tính tan của các hợp chất cộng hóa trị phân tử đơn giản trong dung môi thường tuân theo quy tắc "tan tương tự". Điều này có nghĩa là:

  • A. Chất phân cực tan tốt trong dung môi không phân cực.
  • B. Chất phân cực tan tốt trong dung môi phân cực.
  • C. Chất không phân cực tan tốt trong dung môi phân cực.
  • D. Hợp chất cộng hóa trị không tan trong bất kỳ dung môi nào.

Câu 20: Trong một trong các cấu trúc cộng hưởng của ion nitrat (NO3^-) có một liên kết đôi N=O và hai liên kết đơn N-O. Điện tích hình thức (formal charge) trên nguyên tử N trong cấu trúc này là bao nhiêu? (Biết N ở nhóm 15, O ở nhóm 16)

  • A. -1
  • B. +1
  • C. +2
  • D. 0

Câu 21: Phân tử nào sau đây được dự đoán là phân cực?

  • A. CH4 (Metan)
  • B. BF3 (Bo trifluoride)
  • C. H2S (Hydrogen sulfide)
  • D. CCl4 (Carbon tetrachloride)

Câu 22: Ion photphat (PO4^3-) có cấu trúc cộng hưởng. Hãy tính bậc liên kết trung bình của liên kết P-O trong ion này. (Biết P ở nhóm 15, O ở nhóm 16)

  • A. 1
  • B. 1.25
  • C. 1.33
  • D. 1.5

Câu 23: Trong một liên kết cộng hóa trị phân cực giữa hai nguyên tử A và B (giả sử độ âm điện của B lớn hơn A), mật độ electron của cặp electron dùng chung sẽ:

  • A. Lệch về phía nguyên tử B.
  • B. Lệch về phía nguyên tử A.
  • C. Nằm chính giữa hai nguyên tử A và B.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi độ âm điện.

Câu 24: Nguyên tử Carbon (C) trong phân tử CO2 liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O) bằng liên kết đôi (O=C=O). Nguyên tử Carbon không có cặp electron riêng. Nguyên tử Oxygen (O) trong phân tử H2O liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H) bằng liên kết đơn (H-O-H) và có hai cặp electron riêng. Sự khác biệt về số vùng (đám mây) electron xung quanh nguyên tử trung tâm là yếu tố chính giải thích tại sao CO2 có hình dạng thẳng còn H2O có hình dạng gấp khúc. Điều này liên quan đến:

  • A. Sự đẩy giữa các cặp electron hóa trị.
  • B. Sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử.
  • C. Năng lượng liên kết của các liên kết.
  • D. Sự hiện diện của liên kết pi trong CO2.

Câu 25: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị phân tử đơn giản thường không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng và khí?

  • A. Chúng có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.
  • B. Chúng chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Các electron hóa trị bị giữ chặt trong liên kết và không di chuyển tự do.
  • D. Chúng không chứa các hạt mang điện tích tự do (ion hoặc electron).

Câu 26: Tổng số electron hóa trị trong ion amoni (NH4^+) là bao nhiêu? (Biết N ở nhóm 15, H ở nhóm 1)

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 9
  • D. 11

Câu 27: Xem xét công thức Lewis được đề xuất cho phân tử oxy (O2): :Ö̈−Ö̈:. Công thức này chưa chính xác vì lý do nào sau đây?

  • A. Mỗi nguyên tử O chưa đạt cấu hình octet.
  • B. Số electron hóa trị tổng cộng không đúng.
  • C. Có quá nhiều cặp electron riêng.
  • D. Nên có liên kết ba giữa hai nguyên tử O.

Câu 28: Liên kết nào sau đây được hình thành từ sự xen phủ trục giữa một orbital s của nguyên tử H và một orbital p của nguyên tử Cl?

  • A. Liên kết π trong O2.
  • B. Liên kết σ trong Cl2.
  • C. Liên kết σ trong HCl.
  • D. Liên kết π trong N2.

Câu 29: Mặc dù liên kết giữa Bo (B) và Fluorine (F) trong phân tử BF3 là phân cực, toàn bộ phân tử BF3 lại là không phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Độ âm điện của B và F gần như bằng nhau.
  • B. Liên kết B-F thực chất là không phân cực.
  • C. Phân tử có chứa liên kết pi.
  • D. Phân tử có hình dạng đối xứng (tam giác phẳng) làm các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 30: Phân tử etan (C2H6) có công thức cấu tạo CH3-CH3. Tổng số liên kết đơn (sigma) trong một phân tử etan là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 1
  • D. 7

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2O?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tử PCl3 có bao nhiêu cặp electron dùng chung giữa nguyên tử trung tâm (P) và các nguyên tử ngoại vi (Cl)? (Biết P ở nhóm 15, Cl ở nhóm 17)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong công thức Lewis của phân tử H2S, nguyên tử trung tâm S có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng (không tham gia liên kết)? (Biết S ở nhóm 16, H ở nhóm 1)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So sánh độ dài liên kết và năng lượng liên kết của liên kết đơn, đôi, ba giữa hai nguyên tử carbon (C). Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) được hình thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Kiểu xen phủ nào tạo nên liên kết pi (π)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tử etilen (C2H4) có công thức cấu tạo H2C=CH2. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dựa vào giá trị độ âm điện gần đúng: χ(S) = 2.58, χ(O) = 3.44. Hãy xác định loại liên kết giữa S và O trong phân tử SO2.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tử nào sau đây được dự đoán là không phân cực, mặc dù chứa các liên kết cộng hóa trị phân cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ion sunfit (SO3^2-) có cấu trúc cộng hưởng. Khi vẽ công thức Lewis cho ion này với một liên kết đôi S=O và hai liên kết đơn S-O, có bao nhiêu cấu trúc cộng hưởng có thể có?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Dựa vào giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431), C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Liên kết nào bền vững nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hầu hết các hợp chất phân tử cộng hóa trị đơn giản thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Nguyên nhân chính là do yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho các giá trị độ âm điện gần đúng: χ(H) = 2.20, χ(C) = 2.55, χ(N) = 3.04, χ(O) = 3.44, χ(F) = 3.98. Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Công thức Lewis của phân tử hydro cyanide là H-C≡N. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử HCN là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết để có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Phân tử nào sau đây là một ví dụ về sự vi phạm quy tắc octet (nguyên tử trung tâm không đạt 8 electron)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nguyên tử Carbon (C) có 4 electron hóa trị, Oxygen (O) có 6 electron hóa trị. Công thức Lewis chính xác cho phân tử carbon dioxide (CO2) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa vào bản chất của các nguyên tố, liên kết trong phân tử ClF3 (Chlorine trifluoride) chủ yếu thuộc loại liên kết gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) nằm ở:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều tăng dần độ dài liên kết.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tính tan của các hợp chất cộng hóa trị phân tử đơn giản trong dung môi thường tuân theo quy tắc 'tan tương tự'. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong một trong các cấu trúc cộng hưởng của ion nitrat (NO3^-) có một liên kết đôi N=O và hai liên kết đơn N-O. Điện tích hình thức (formal charge) trên nguyên tử N trong cấu trúc này là bao nhiêu? (Biết N ở nhóm 15, O ở nhóm 16)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tử nào sau đây được dự đoán là phân cực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ion photphat (PO4^3-) có cấu trúc cộng hưởng. Hãy tính bậc liên kết trung bình của liên kết P-O trong ion này. (Biết P ở nhóm 15, O ở nhóm 16)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một liên kết cộng hóa trị phân cực giữa hai nguyên tử A và B (giả sử độ âm điện của B lớn hơn A), mật độ electron của cặp electron dùng chung sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nguyên tử Carbon (C) trong phân tử CO2 liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O) bằng liên kết đôi (O=C=O). Nguyên tử Carbon không có cặp electron riêng. Nguyên tử Oxygen (O) trong phân tử H2O liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H) bằng liên kết đơn (H-O-H) và có hai cặp electron riêng. Sự khác biệt về số vùng (đám mây) electron xung quanh nguyên tử trung tâm là yếu tố chính giải thích tại sao CO2 có hình dạng thẳng còn H2O có hình dạng gấp khúc. Điều này liên quan đến:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị phân tử đơn giản thường không dẫn đi??n ở trạng thái rắn, lỏng và khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tổng số electron hóa trị trong ion amoni (NH4^+) là bao nhiêu? (Biết N ở nhóm 15, H ở nhóm 1)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xem xét công thức Lewis được đề xuất cho phân tử oxy (O2): :Ö̈−Ö̈:. Công thức này chưa chính xác vì lý do nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Liên kết nào sau đây được hình thành từ sự xen phủ trục giữa một orbital s của nguyên tử H và một orbital p của nguyên tử Cl?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Mặc dù liên kết giữa Bo (B) và Fluorine (F) trong phân tử BF3 là phân cực, toàn bộ phân tử BF3 lại là không phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tử etan (C2H6) có công thức cấu tạo CH3-CH3. Tổng số liên kết đơn (sigma) trong một phân tử etan là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu do sự kiện nào sau đây?

  • A. Nguyên tử nhường hoặc nhận electron để tạo thành ion.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Các nguyên tử góp chung electron để tạo thành cặp electron chung.
  • D. Sự chuyển dịch hoàn toàn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

Câu 2: Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, điều kiện nào thường được thỏa mãn để cấu hình electron của mỗi nguyên tử trở nên bền vững?

  • A. Mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron của ion dương bền vững.
  • B. Mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bão hòa của khí hiếm (thường là 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng H là 2 electron).
  • C. Tổng số electron hóa trị của hai nguyên tử bằng 8.
  • D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn hơn hoặc bằng 1,7.

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Cl₂
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết cộng hóa trị phân cực thường được xác định khi ∆χ nằm trong khoảng giá trị nào (theo thang Pauling, giá trị quy ước)?

  • A. ∆χ = 0
  • B. 0 < ∆χ < 0,4
  • C. 0,4 ≤ ∆χ < 1,7
  • D. ∆χ ≥ 1,7

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. CO₂

Câu 6: Trong phân tử N₂ (Nitrogen), mỗi nguyên tử N góp chung bao nhiêu electron để tạo liên kết hóa học?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 5 electron

Câu 7: Công thức Lewis của phân tử CH₄ (Methane) cho thấy nguyên tử Carbon tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử Hydrogen?

  • A. Hai liên kết đơn.
  • B. Bốn liên kết đơn.
  • C. Một liên kết đôi và hai liên kết đơn.
  • D. Ba liên kết đơn và một cặp electron riêng.

Câu 8: Liên kết được tạo thành do sự xen phủ trục của hai orbital nguyên tử được gọi là liên kết gì?

  • A. Liên kết σ (sigma)
  • B. Liên kết π (pi)
  • C. Liên kết đơn
  • D. Liên kết ion

Câu 9: Liên kết được tạo thành do sự xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau được gọi là liên kết gì?

  • A. Liên kết σ (sigma)
  • B. Liên kết π (pi)
  • C. Liên kết đôi
  • D. Liên kết ba

Câu 10: Trong một liên kết đôi giữa hai nguyên tử (ví dụ C=C), liên kết này bao gồm những loại liên kết nào về mặt sự xen phủ orbital?

  • A. Hai liên kết σ.
  • B. Hai liên kết π.
  • C. Một liên kết σ và một liên kết π.
  • D. Một liên kết σ và hai liên kết π.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có chứa cả liên kết σ và liên kết π?

  • A. H₂
  • B. HCl
  • C. NH₃
  • D. C₂H₄ (Ethylene, H₂C=CH₂)

Câu 12: Cho các phân tử sau: H₂, O₂, N₂. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ dài liên kết.

  • A. H₂, O₂, N₂
  • B. N₂, O₂, H₂
  • C. H₂, N₂, O₂
  • D. N₂, H₂, O₂

Câu 13: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể ở thể khí.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành một liên kết hóa học cụ thể ở thể khí.
  • C. Độ bền của liên kết hóa học.
  • D. Độ phân cực của liên kết hóa học.

Câu 14: Độ bền liên kết cộng hóa trị thường tỉ lệ nghịch với đại lượng nào sau đây?

  • A. Năng lượng liên kết.
  • B. Độ dài liên kết.
  • C. Độ phân cực của liên kết.
  • D. Hiệu độ âm điện.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có chứa cặp electron riêng (electron không tham gia liên kết) trên nguyên tử trung tâm?

  • A. CH₄
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. CCl₄

Câu 16: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H
  • B. C-Cl
  • C. O-H
  • D. C-O

Câu 17: Xét phân tử O₃ (Ozone). Công thức Lewis của O₃ có thể được biểu diễn dưới dạng cộng hưởng, trong đó có một liên kết đôi và một liên kết đơn. Tổng số cặp electron riêng (không liên kết) trong phân tử O₃ là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. C₂H₂ (Acetylene, HC≡CH)
  • B. C₂H₄ (Ethylene, H₂C=CH₂)
  • C. C₂H₆ (Ethane, H₃C-CH₃)
  • D. CO₂

Câu 19: Trong phân tử CO₂ (Carbon dioxide), tổng số liên kết σ và liên kết π là bao nhiêu?

  • A. Hai liên kết σ, hai liên kết π.
  • B. Hai liên kết σ, hai liên kết π.
  • C. Một liên kết σ, ba liên kết π.
  • D. Ba liên kết σ, một liên kết π.

Câu 20: Các chất có liên kết cộng hóa trị thường có những tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, thường không dẫn điện khi tan trong nước.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dễ tan trong nước và dẫn điện tốt khi tan.
  • C. Tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ phòng, dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.
  • D. Thường là kim loại hoặc hợp kim, có ánh kim và tính dẻo.

Câu 21: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự phân cực của liên kết O-H trong phân tử nước (H₂O)?

  • A. Oxygen và Hydrogen có độ âm điện bằng nhau.
  • B. Oxygen có độ âm điện nhỏ hơn Hydrogen, nên cặp electron chung lệch về phía Hydrogen.
  • C. Hydrogen là phi kim, Oxygen là phi kim, nên liên kết là không phân cực.
  • D. Oxygen có độ âm điện lớn hơn Hydrogen, nên cặp electron chung bị lệch về phía Oxygen, tạo ra các phần điện tích trái dấu trên hai nguyên tử.

Câu 22: Cho phân tử BF₃ (Boron trifluoride). Nguyên tử Boron (nhóm IIIA) tạo 3 liên kết đơn với 3 nguyên tử Fluorine. Mặc dù liên kết B-F là phân cực, nhưng toàn bộ phân tử BF₃ lại không phân cực. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Cấu trúc phân tử có hình học đối xứng (tam giác phẳng), làm cho các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Độ âm điện của Boron và Fluorine không chênh lệch đáng kể.
  • C. Boron có orbital d trống có thể nhận electron.
  • D. Liên kết B-F thực chất là liên kết ion.

Câu 23: Khi hai orbital s xen phủ với nhau dọc theo trục nối tâm hai hạt nhân, loại liên kết nào được hình thành?

  • A. Liên kết π
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết σ
  • D. Liên kết cho – nhận

Câu 24: Liên kết nào sau đây được hình thành do sự xen phủ trục giữa một orbital s của Hydrogen và một orbital p của Chlorine trong phân tử HCl?

  • A. Liên kết σ
  • B. Liên kết π
  • C. Liên kết đôi
  • D. Liên kết ion

Câu 25: Cho các phân tử: H₂O, CO₂, NH₃, CCl₄. Phân tử nào có momen lưỡng cực phân tử khác 0 (phân tử phân cực)?

  • A. H₂O và NH₃
  • B. CO₂ và CCl₄
  • C. H₂O và CO₂
  • D. NH₃ và CCl₄

Câu 26: Xét phân tử Ethane (C₂H₆). Phân tử này chỉ chứa liên kết đơn C-C và C-H. Tổng số liên kết σ trong phân tử Ethane là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 6
  • D. 7

Câu 27: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị có cực (ví dụ: ethanol, C₂H₅OH) thường dễ tan trong dung môi phân cực như nước, trong khi các hợp chất cộng hóa trị không cực (ví dụ: hexane, C₆H₁₄) lại khó tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi không cực?

  • A. Do hợp chất phân cực có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • B. Do nguyên tắc "chất tan tương tự tan trong dung môi tương tự" (like dissolves like), dựa trên lực tương tác giữa các phân tử.
  • C. Do các hợp chất phân cực có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • D. Do liên kết cộng hóa trị phân cực bền vững hơn liên kết cộng hóa trị không cực.

Câu 28: Liên kết nào sau đây có độ dài ngắn nhất?

  • A. C-C (đơn)
  • B. C=C (đôi)
  • C. C≡C (ba)
  • D. C-H (đơn)

Câu 29: Xét phân tử SO₂ (Sulfur dioxide). Nguyên tử S (nhóm VIA) liên kết với 2 nguyên tử O (nhóm VIA). Công thức Lewis của SO₂ cho thấy có một liên kết đôi và một liên kết đơn (dạng cộng hưởng), và nguyên tử S trung tâm còn một cặp electron riêng. Tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết trong phân tử SO₂ là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 30: Cho các phát biểu sau về liên kết cộng hóa trị:
(1) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron.
(2) Hiệu độ âm điện càng lớn thì liên kết cộng hóa trị càng phân cực.
(3) Liên kết đơn luôn là liên kết σ.
(4) Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu do sự kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, điều kiện nào thường được thỏa mãn để cấu hình electron của mỗi nguyên tử trở nên bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết cộng hóa trị phân cực thường được xác định khi ∆χ nằm trong khoảng giá trị nào (theo thang Pauling, giá trị quy ước)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong phân tử N₂ (Nitrogen), mỗi nguyên tử N góp chung bao nhiêu electron để tạo liên kết hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Công thức Lewis của phân tử CH₄ (Methane) cho thấy nguyên tử Carbon tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử Hydrogen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Liên kết được tạo thành do sự xen phủ trục của hai orbital nguyên tử được gọi là liên kết gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Liên kết được tạo thành do sự xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau được gọi là liên kết gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong một liên kết đôi giữa hai nguyên tử (ví dụ C=C), liên kết này bao gồm những loại liên kết nào về mặt sự xen phủ orbital?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tử nào sau đây có chứa cả liên kết σ và liên kết π?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho các phân tử sau: H₂, O₂, N₂. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ dài liên kết.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Năng lượng liên kết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Độ bền liên kết cộng hóa trị thường tỉ lệ nghịch với đại lượng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tử nào sau đây có chứa cặp electron riêng (electron không tham gia liên kết) trên nguyên tử trung tâm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Xét phân tử O₃ (Ozone). Công thức Lewis của O₃ có thể được biểu diễn dưới dạng cộng hưởng, trong đó có một liên kết đôi và một liên kết đơn. Tổng số cặp electron riêng (không liên kết) trong phân tử O₃ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong phân tử CO₂ (Carbon dioxide), tổng số liên kết σ và liên kết π là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Các chất có liên kết cộng hóa trị thường có những tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự phân cực của liên kết O-H trong phân tử nước (H₂O)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho phân tử BF₃ (Boron trifluoride). Nguyên tử Boron (nhóm IIIA) tạo 3 liên kết đơn với 3 nguyên tử Fluorine. Mặc dù liên kết B-F là phân cực, nhưng toàn bộ phân tử BF₃ lại không phân cực. Nguyên nhân chủ yếu là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi hai orbital s xen phủ với nhau dọc theo trục nối tâm hai hạt nhân, loại liên kết nào được hình thành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Liên kết nào sau đây được hình thành do sự xen phủ trục giữa một orbital s của Hydrogen và một orbital p của Chlorine trong phân tử HCl?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho các phân tử: H₂O, CO₂, NH₃, CCl₄. Phân tử nào có momen lưỡng cực phân tử khác 0 (phân tử phân cực)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét phân tử Ethane (C₂H₆). Phân tử này chỉ chứa liên kết đơn C-C và C-H. Tổng số liên kết σ trong phân tử Ethane là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị có cực (ví dụ: ethanol, C₂H₅OH) thường dễ tan trong dung môi phân cực như nước, trong khi các hợp chất cộng hóa trị không cực (ví dụ: hexane, C₆H₁₄) lại khó tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi không cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Liên kết nào sau đây có độ dài ngắn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét phân tử SO₂ (Sulfur dioxide). Nguyên tử S (nhóm VIA) liên kết với 2 nguyên tử O (nhóm VIA). Công thức Lewis của SO₂ cho thấy có một liên kết đôi và một liên kết đơn (dạng cộng hưởng), và nguyên tử S trung tâm còn một cặp electron riêng. Tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết trong phân tử SO₂ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho các phát biểu sau về liên kết cộng hóa trị:
(1) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron.
(2) Hiệu độ âm điện càng lớn thì liên kết cộng hóa trị càng phân cực.
(3) Liên kết đơn luôn là liên kết σ.
(4) Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π.
Số phát biểu đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Khi X và Y tạo thành phân tử XY₂, dạng liên kết hóa học chủ yếu giữa X và Y là gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết kim loại.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl.
  • B. H₂O.
  • C. NH₃.
  • D. Cl₂.

Câu 3: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Có bao nhiêu phân tử mà liên kết giữa hai nguyên tử được tạo thành do sự xen phủ trục của hai orbital p?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 4: Khi hai nguyên tử phi kim tạo liên kết cộng hóa trị, cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • B. Nguyên tử có bán kính nhỏ hơn.
  • C. Nguyên tử có số lớp electron nhiều hơn.
  • D. Nguyên tử có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. CO₂.
  • B. O₂.
  • C. H₂O.
  • D. N₂.

Câu 6: Dựa vào công thức Lewis của phân tử CH₄, hãy cho biết số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (Carbon) là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 7: Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng O=C=O. Liên kết đôi trong phân tử CO₂ được tạo thành từ những loại liên kết nào?

  • A. Hai liên kết σ.
  • B. Hai liên kết π.
  • C. Một liên kết σ và một liên kết π.
  • D. Một liên kết π và một cặp electron không liên kết.

Câu 8: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), S (2.58). Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. CH₄.
  • B. H₂S.
  • C. H₂O.
  • D. CO₂.

Câu 9: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ của các orbital theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ vuông góc.
  • D. Xen phủ song song.

Câu 10: Phân tử H₂ có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của cặp electron dùng chung?

  • A. Cặp electron dùng chung nằm hoàn toàn lệch về một phía nguyên tử.
  • B. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai hạt nhân nguyên tử.
  • C. Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
  • D. Cặp electron dùng chung chỉ là một electron duy nhất.

Câu 11: Một phân tử được hình thành từ hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác nhau. Mặc dù liên kết giữa hai nguyên tử là cộng hóa trị phân cực, nhưng phân tử đó vẫn có thể không phân cực tổng thể. Điều này xảy ra khi nào?

  • A. Phân tử có liên kết bội.
  • B. Phân tử có nhiều cặp electron không liên kết.
  • C. Phân tử có liên kết cho nhận.
  • D. Cấu trúc hình học của phân tử đối xứng làm các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu nhau.

Câu 12: Phân tử nào sau đây có cả liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

  • A. H₂O.
  • B. CO₂.
  • C. NH₃.
  • D. CH₄.

Câu 13: Công thức Lewis của phân tử BF₃ cho thấy nguyên tử trung tâm (B) chỉ có 6 electron hóa trị xung quanh. Điều này là một ví dụ về trường hợp nào?

  • A. Sự không tuân theo quy tắc octet.
  • B. Sự tạo thành liên kết ion.
  • C. Sự tạo thành liên kết cho nhận.
  • D. Sự phân cực mạnh của liên kết.

Câu 14: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, đôi, và ba hình thành giữa hai nguyên tử cùng loại (ví dụ C-C, C=C, C≡C). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết đơn bền hơn liên kết đôi và liên kết ba.
  • B. Liên kết đôi bền hơn liên kết ba nhưng yếu hơn liên kết đơn.
  • C. Liên kết ba yếu hơn liên kết đôi và liên kết đơn.
  • D. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi, và liên kết đôi bền hơn liên kết đơn.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị cho nhận?

  • A. NaCl.
  • B. NH₄⁺.
  • C. H₂O.
  • D. CH₄.

Câu 16: Mô tả nào sau đây về liên kết pi (π) là không chính xác?

  • A. Được hình thành do sự xen phủ bên của các orbital p song song.
  • B. Luôn tồn tại cùng với ít nhất một liên kết sigma trong liên kết bội.
  • C. Bền hơn liên kết sigma.
  • D. Mật độ electron tập trung ở hai vùng hai bên trục liên kết.

Câu 17: Dựa vào giá trị độ âm điện (ví dụ: H=2.20, Cl=3.16, Na=0.93, O=3.44), hãy xác định liên kết nào có tính chất cộng hóa trị phân cực rõ rệt nhất trong các lựa chọn sau?

  • A. Na-Cl.
  • B. H-H.
  • C. O-O.
  • D. H-O.

Câu 18: Phân tử nào dưới đây có momen lưỡng cực khác 0 (phân tử phân cực), mặc dù các liên kết riêng lẻ có thể phân cực hoặc không?

  • A. CO₂ (hình dạng thẳng).
  • B. CCl₄ (hình dạng tứ diện đều).
  • C. H₂O (hình dạng góc).
  • D. N₂ (hình dạng thẳng).

Câu 19: Khi nguyên tử Nitrogen (Z=7) tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác để tuân theo quy tắc octet, nó thường có xu hướng nhận hoặc dùng chung bao nhiêu electron?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 20: Điều gì xảy ra với năng lượng khi hai nguyên tử cô lập tiến lại gần nhau và tạo thành liên kết cộng hóa trị bền vững?

  • A. Năng lượng của hệ giảm.
  • B. Năng lượng của hệ tăng.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi.
  • D. Năng lượng ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 21: Phân tử nào sau đây có tổng số cặp electron không liên kết trên tất cả các nguyên tử nhiều nhất?

  • A. CH₄.
  • B. NH₃.
  • C. H₂O.
  • D. F₂.

Câu 22: Công thức cấu tạo của phân tử C₂H₄ (ethylene) là H₂C=CH₂. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • B. 5 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • C. 4 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • D. 5 liên kết σ, 2 liên kết π.

Câu 23: Cho các phân tử: H₂S, SO₂, CS₂, O₃. Phân tử nào có hình dạng góc (không thẳng)?

  • A. Chỉ H₂S.
  • B. Chỉ CS₂.
  • C. H₂S, SO₂, O₃.
  • D. Tất cả đều có hình dạng góc.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị là không đúng?

  • A. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
  • C. Một số chất có liên kết cộng hóa trị phân cực tan tốt trong dung môi phân cực như nước.
  • D. Tất cả các chất có liên kết cộng hóa trị đều không tan trong nước.

Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết cho nhận?

  • A. SO₃.
  • B. H₂.
  • C. NaCl.
  • D. CH₄.

Câu 26: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol chất thành các ion ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí thành các nguyên tử riêng biệt.
  • C. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết từ các ion ở trạng thái khí.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol chất từ các nguyên tử ở trạng thái rắn.

Câu 27: So sánh độ dài liên kết trong các phân tử sau: C₂H₆ (ethane), C₂H₄ (ethylene), C₂H₂ (acetylene). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ dài liên kết C-C.

  • A. C₂H₂, C₂H₄, C₂H₆.
  • B. C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂.
  • C. C₂H₄, C₂H₂, C₂H₆.
  • D. C₂H₆, C₂H₂, C₂H₄.

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng phân tử không phân cực?

  • A. HCl.
  • B. NH₃.
  • C. H₂O.
  • D. CCl₄.

Câu 29: Cho công thức cấu tạo của phân tử HNO₃ là H-O-N(=O)(-O). Nguyên tử Nitrogen trong phân tử này tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị (bao gồm cả liên kết cho nhận nếu có)?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 30: Phân tử nào dưới đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. H₂O.
  • B. NH₃.
  • C. PCl₅.
  • D. CO₂.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Khi X và Y tạo thành phân tử XY₂, dạng liên kết hóa học chủ yếu giữa X và Y là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Có bao nhiêu phân tử mà liên kết giữa hai nguyên tử được tạo thành do sự xen phủ trục của hai orbital p?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi hai nguyên tử phi kim tạo liên kết cộng hóa trị, cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía nguyên tử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dựa vào công thức Lewis của phân tử CH₄, hãy cho biết số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (Carbon) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng O=C=O. Liên kết đôi trong phân tử CO₂ được tạo thành từ những loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), S (2.58). Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ của các orbital theo kiểu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tử H₂ có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của cặp electron dùng chung?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một phân tử được hình thành từ hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác nhau. Mặc dù liên kết giữa hai nguyên tử là cộng hóa trị phân cực, nhưng phân tử đó vẫn có thể không phân cực tổng thể. Điều này xảy ra khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tử nào sau đây có cả liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công thức Lewis của phân tử BF₃ cho thấy nguyên tử trung tâm (B) chỉ có 6 electron hóa trị xung quanh. Điều này là một ví dụ về trường hợp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, đôi, và ba hình thành giữa hai nguyên tử cùng loại (ví dụ C-C, C=C, C≡C). Nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị cho nhận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Mô tả nào sau đây về liên kết pi (π) là không chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào giá trị độ âm điện (ví dụ: H=2.20, Cl=3.16, Na=0.93, O=3.44), hãy xác định liên kết nào có tính chất cộng hóa trị phân cực rõ rệt nhất trong các lựa chọn sau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tử nào dưới đây có momen lưỡng cực khác 0 (phân tử phân cực), mặc dù các liên kết riêng lẻ có thể phân cực hoặc không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi nguyên tử Nitrogen (Z=7) tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác để tuân theo quy tắc octet, nó thường có xu hướng nhận hoặc dùng chung bao nhiêu electron?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Điều gì xảy ra với năng lượng khi hai nguyên tử cô lập tiến lại gần nhau và tạo thành liên kết cộng hóa trị bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tử nào sau đây có tổng số cặp electron không liên kết trên tất cả các nguyên tử nhiều nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Công thức cấu tạo của phân tử C₂H₄ (ethylene) là H₂C=CH₂. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho các phân tử: H₂S, SO₂, CS₂, O₃. Phân tử nào có hình dạng góc (không thẳng)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị là không đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết cho nhận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Năng lượng liên kết là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh độ dài liên kết trong các phân tử sau: C₂H₆ (ethane), C₂H₄ (ethylene), C₂H₂ (acetylene). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ dài liên kết C-C.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng phân tử không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho công thức cấu tạo của phân tử HNO₃ là H-O-N(=O)(-O). Nguyên tử Nitrogen trong phân tử này tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị (bao gồm cả liên kết cho nhận nếu có)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tử nào dưới đây không tuân theo quy tắc octet?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử được mô tả chính xác nhất là sự:

  • A. Chuyển hẳn electron từ nguyên tử có độ âm điện thấp sang nguyên tử có độ âm điện cao.
  • B. Chia sẻ các electron hóa trị để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
  • C. Tạo ra lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn nhận thêm electron để tạo anion.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị ba?

  • A. H2
  • B. O2
  • C. N2
  • D. Cl2

Câu 3: Công thức Lewis của phân tử nước (H2O) có dạng như sau (trong đó O là nguyên tử trung tâm). Tổng số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (O) là bao nhiêu?

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 4: Dựa vào công thức Lewis của phân tử CO2 (O=C=O), tổng số electron hóa trị được dùng chung trong toàn bộ phân tử CO2 là bao nhiêu electron?

  • A. 4 electron
  • B. 6 electron
  • C. 8 electron
  • D. 12 electron

Câu 5: Cho các giá trị độ âm điện tương đối: χ(H) = 2.20, χ(Cl) = 3.16, χ(Na) = 0.93, χ(O) = 3.44. Dựa trên chênh lệch độ âm điện, liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. H-Cl
  • B. O-H (trong H2O)
  • C. Na-Cl (trong NaCl)
  • D. H-H (trong H2)

Câu 6: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Cl2
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 7: Liên kết sigma (σ) trong liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

  • A. Xen phủ trục (end-to-end overlap)
  • B. Xen phủ bên (side-by-side overlap)
  • C. Xen phủ giữa hạt nhân
  • D. Xen phủ các electron không liên kết

Câu 8: Phân tử ethene (C2H4) có công thức cấu tạo H2C=CH2. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H4 lần lượt là:

  • A. 4 σ, 1 π
  • B. 5 σ, 1 π
  • C. 4 σ, 2 π
  • D. 3 σ, 2 π

Câu 9: Cho các phân tử sau: H2, N2, O2, Cl2. Phân tử nào có năng lượng liên kết (độ bền liên kết) lớn nhất?

  • A. H2 (liên kết đơn)
  • B. N2 (liên kết ba)
  • C. O2 (liên kết đôi)
  • D. Cl2 (liên kết đơn)

Câu 10: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H2O (phân cực)
  • B. NH3 (phân cực)
  • C. CO2 (không phân cực)
  • D. HCl (phân cực)

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất yếu.
  • B. Chúng chỉ tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng.
  • C. Chúng có khối lượng phân tử nhỏ.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử (lực liên kết yếu) yếu hơn nhiều so với lực liên kết ion trong mạng lưới tinh thể ion.

Câu 12: Dựa vào giá trị độ âm điện (χ(C)=2.55, χ(H)=2.20), liên kết C-H trong phân tử CH4 thuộc loại liên kết cộng hóa trị gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc ít phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 13: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực phân tử khác không (tức là phân tử phân cực)?

  • A. CCl4 (tứ diện đều)
  • B. NH3 (chóp tam giác)
  • C. BF3 (tam giác đều)
  • D. CH4 (tứ diện đều)

Câu 14: Liên kết pi (π) trong liên kết đôi hoặc liên kết ba được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

  • A. Xen phủ trục (end-to-end overlap)
  • B. Xen phủ bên (side-by-side overlap)
  • C. Xen phủ giữa các hạt nhân
  • D. Xen phủ các electron lõi

Câu 15: Cho các liên kết: C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo chiều tăng dần độ dài liên kết là:

  • A. C-C < C=C < C≡C
  • B. C=C < C≡C < C-C
  • C. C≡C < C=C < C-C
  • D. Độ dài các liên kết này là như nhau.

Câu 16: Dựa vào độ âm điện (χ(H)=2.20, χ(S)=2.58, χ(O)=3.44), liên kết nào sau đây có tính phân cực lớn nhất?

  • A. O-H
  • B. S-H
  • C. C-H (χ(C)=2.55)
  • D. H-H

Câu 17: Công thức cấu tạo của phân tử acetylene (C2H2) là H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H2 lần lượt là:

  • A. 1 σ, 2 π
  • B. 2 σ, 1 π
  • C. 3 σ, 2 π
  • D. 2 σ, 3 π

Câu 18: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (-189.3 °C), không dẫn điện ở trạng thái rắn cũng như nóng chảy, và tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl4). Loại liên kết chủ yếu trong chất X có khả năng cao nhất là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết kim loại.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc ít phân cực.

Câu 19: Phân tử nào sau đây mà tất cả các nguyên tử (trừ hydrogen) đều tuân thủ quy tắc octet (có 8 electron hóa trị xung quanh) trong công thức Lewis?

  • A. BF3
  • B. PCl3
  • C. SF6
  • D. XeF4

Câu 20: Dựa vào công thức Lewis của phân tử ammonia (NH3), số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (N) là:

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 0 cặp

Câu 21: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ bền liên kết H-X (X là halogen)?

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HBr < HI < HF < HCl
  • D. HCl < HF < HBr < HI

Câu 22: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Khi hai orbital s xen phủ trục, loại liên kết được tạo thành là:

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydro

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. SO2 (gốc)
  • D. CH4

Câu 24: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 5 electron

Câu 25: So sánh liên kết đơn, đôi và ba dựa trên độ dài và năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba ngắn nhất và bền nhất.
  • B. Liên kết đơn dài nhất và bền nhất.
  • C. Liên kết đôi dài hơn liên kết đơn nhưng bền hơn liên kết ba.
  • D. Năng lượng liên kết giảm dần theo thứ tự: đơn > đôi > ba.

Câu 26: Công thức Lewis của phân tử OF2 là O là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử F. Nguyên tử O trong phân tử OF2 có bao nhiêu cặp electron không liên kết (electron riêng)?

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 0 cặp

Câu 27: Dựa vào độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử cùng loại (ví dụ: Cl-Cl, H-H) là liên kết cộng hóa trị loại gì?

  • A. Không phân cực
  • B. Phân cực
  • C. Ion
  • D. Kim loại

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị ba và phân tử không phân cực?

  • A. HCN (phân cực)
  • B. CO (phân cực)
  • C. C2H4 (liên kết đôi)
  • D. N2 (không phân cực)

Câu 29: Khi hai orbital p xen phủ bên (lateral overlap), loại liên kết được tạo thành là:

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết đơn
  • D. Liên kết ion

Câu 30: Cho các phân tử: H2O, NH3, CH4. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của phân tử?

  • A. CH4 < NH3 < H2O
  • B. H2O < NH3 < CH4
  • C. CH4 < H2O < NH3
  • D. Độ phân cực của ba phân tử này là như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử được mô tả chính xác nhất là sự:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Công thức Lewis của phân tử nước (H2O) có dạng như sau (trong đó O là nguyên tử trung tâm). Tổng số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (O) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dựa vào công thức Lewis của phân tử CO2 (O=C=O), tổng số electron hóa trị *được dùng chung* trong toàn bộ phân tử CO2 là bao nhiêu electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho các giá trị độ âm điện tương đối: χ(H) = 2.20, χ(Cl) = 3.16, χ(Na) = 0.93, χ(O) = 3.44. Dựa trên chênh lệch độ âm điện, liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Liên kết sigma (σ) trong liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tử ethene (C2H4) có công thức cấu tạo H2C=CH2. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H4 lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho các phân tử sau: H2, N2, O2, Cl2. Phân tử nào có năng lượng liên kết (độ bền liên kết) lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Dựa vào giá trị độ âm điện (χ(C)=2.55, χ(H)=2.20), liên kết C-H trong phân tử CH4 thuộc loại liên kết cộng hóa trị gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực phân tử khác không (tức là phân tử phân cực)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Liên kết pi (π) trong liên kết đôi hoặc liên kết ba được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho các liên kết: C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo chiều tăng dần độ dài liên kết là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dựa vào độ âm điện (χ(H)=2.20, χ(S)=2.58, χ(O)=3.44), liên kết nào sau đây có tính phân cực lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Công thức cấu tạo của phân tử acetylene (C2H2) là H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H2 lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (-189.3 °C), không dẫn điện ở trạng thái rắn cũng như nóng chảy, và tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl4). Loại liên kết chủ yếu trong chất X có khả năng cao nhất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tử nào sau đây mà tất cả các nguyên tử (trừ hydrogen) đều tuân thủ quy tắc octet (có 8 electron hóa trị xung quanh) trong công thức Lewis?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Dựa vào công thức Lewis của phân tử ammonia (NH3), số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (N) là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ bền liên kết H-X (X là halogen)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Khi hai orbital s xen phủ trục, loại liên kết được tạo thành là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết cộng hóa trị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh liên kết đơn, đôi và ba dựa trên độ dài và năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Công thức Lewis của phân tử OF2 là O là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử F. Nguyên tử O trong phân tử OF2 có bao nhiêu cặp electron không liên kết (electron riêng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dựa vào độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử cùng loại (ví dụ: Cl-Cl, H-H) là liên kết cộng hóa trị loại gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị ba và phân tử không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi hai orbital p xen phủ bên (lateral overlap), loại liên kết được tạo thành là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho các phân tử: H2O, NH3, CH4. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của phân tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử được mô tả chính xác nhất là sự:

  • A. Chuyển hẳn electron từ nguyên tử có độ âm điện thấp sang nguyên tử có độ âm điện cao.
  • B. Chia sẻ các electron hóa trị để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
  • C. Tạo ra lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn nhận thêm electron để tạo anion.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị ba?

  • A. H2
  • B. O2
  • C. N2
  • D. Cl2

Câu 3: Công thức Lewis của phân tử nước (H2O) có dạng như sau (trong đó O là nguyên tử trung tâm). Tổng số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (O) là bao nhiêu?

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 4: Dựa vào công thức Lewis của phân tử CO2 (O=C=O), tổng số electron hóa trị được dùng chung trong toàn bộ phân tử CO2 là bao nhiêu electron?

  • A. 4 electron
  • B. 6 electron
  • C. 8 electron
  • D. 12 electron

Câu 5: Cho các giá trị độ âm điện tương đối: χ(H) = 2.20, χ(Cl) = 3.16, χ(Na) = 0.93, χ(O) = 3.44. Dựa trên chênh lệch độ âm điện, liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. H-Cl
  • B. O-H (trong H2O)
  • C. Na-Cl (trong NaCl)
  • D. H-H (trong H2)

Câu 6: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Cl2
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 7: Liên kết sigma (σ) trong liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

  • A. Xen phủ trục (end-to-end overlap)
  • B. Xen phủ bên (side-by-side overlap)
  • C. Xen phủ giữa hạt nhân
  • D. Xen phủ các electron không liên kết

Câu 8: Phân tử ethene (C2H4) có công thức cấu tạo H2C=CH2. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H4 lần lượt là:

  • A. 4 σ, 1 π
  • B. 5 σ, 1 π
  • C. 4 σ, 2 π
  • D. 3 σ, 2 π

Câu 9: Cho các phân tử sau: H2, N2, O2, Cl2. Phân tử nào có năng lượng liên kết (độ bền liên kết) lớn nhất?

  • A. H2 (liên kết đơn)
  • B. N2 (liên kết ba)
  • C. O2 (liên kết đôi)
  • D. Cl2 (liên kết đơn)

Câu 10: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H2O (phân cực)
  • B. NH3 (phân cực)
  • C. CO2 (không phân cực)
  • D. HCl (phân cực)

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất yếu.
  • B. Chúng chỉ tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng.
  • C. Chúng có khối lượng phân tử nhỏ.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử (lực liên kết yếu) yếu hơn nhiều so với lực liên kết ion trong mạng lưới tinh thể ion.

Câu 12: Dựa vào giá trị độ âm điện (χ(C)=2.55, χ(H)=2.20), liên kết C-H trong phân tử CH4 thuộc loại liên kết cộng hóa trị gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc ít phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 13: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực phân tử khác không (tức là phân tử phân cực)?

  • A. CCl4 (tứ diện đều)
  • B. NH3 (chóp tam giác)
  • C. BF3 (tam giác đều)
  • D. CH4 (tứ diện đều)

Câu 14: Liên kết pi (π) trong liên kết đôi hoặc liên kết ba được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

  • A. Xen phủ trục (end-to-end overlap)
  • B. Xen phủ bên (side-by-side overlap)
  • C. Xen phủ giữa các hạt nhân
  • D. Xen phủ các electron lõi

Câu 15: Cho các liên kết: C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo chiều tăng dần độ dài liên kết là:

  • A. C-C < C=C < C≡C
  • B. C=C < C≡C < C-C
  • C. C≡C < C=C < C-C
  • D. Độ dài các liên kết này là như nhau.

Câu 16: Dựa vào độ âm điện (χ(H)=2.20, χ(S)=2.58, χ(O)=3.44), liên kết nào sau đây có tính phân cực lớn nhất?

  • A. O-H
  • B. S-H
  • C. C-H (χ(C)=2.55)
  • D. H-H

Câu 17: Công thức cấu tạo của phân tử acetylene (C2H2) là H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H2 lần lượt là:

  • A. 1 σ, 2 π
  • B. 2 σ, 1 π
  • C. 3 σ, 2 π
  • D. 2 σ, 3 π

Câu 18: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (-189.3 °C), không dẫn điện ở trạng thái rắn cũng như nóng chảy, và tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl4). Loại liên kết chủ yếu trong chất X có khả năng cao nhất là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết kim loại.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc ít phân cực.

Câu 19: Phân tử nào sau đây mà tất cả các nguyên tử (trừ hydrogen) đều tuân thủ quy tắc octet (có 8 electron hóa trị xung quanh) trong công thức Lewis?

  • A. BF3
  • B. PCl3
  • C. SF6
  • D. XeF4

Câu 20: Dựa vào công thức Lewis của phân tử ammonia (NH3), số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (N) là:

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 0 cặp

Câu 21: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ bền liên kết H-X (X là halogen)?

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HBr < HI < HF < HCl
  • D. HCl < HF < HBr < HI

Câu 22: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Khi hai orbital s xen phủ trục, loại liên kết được tạo thành là:

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydro

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. SO2 (gốc)
  • D. CH4

Câu 24: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 5 electron

Câu 25: So sánh liên kết đơn, đôi và ba dựa trên độ dài và năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba ngắn nhất và bền nhất.
  • B. Liên kết đơn dài nhất và bền nhất.
  • C. Liên kết đôi dài hơn liên kết đơn nhưng bền hơn liên kết ba.
  • D. Năng lượng liên kết giảm dần theo thứ tự: đơn > đôi > ba.

Câu 26: Công thức Lewis của phân tử OF2 là O là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử F. Nguyên tử O trong phân tử OF2 có bao nhiêu cặp electron không liên kết (electron riêng)?

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 0 cặp

Câu 27: Dựa vào độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử cùng loại (ví dụ: Cl-Cl, H-H) là liên kết cộng hóa trị loại gì?

  • A. Không phân cực
  • B. Phân cực
  • C. Ion
  • D. Kim loại

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị ba và phân tử không phân cực?

  • A. HCN (phân cực)
  • B. CO (phân cực)
  • C. C2H4 (liên kết đôi)
  • D. N2 (không phân cực)

Câu 29: Khi hai orbital p xen phủ bên (lateral overlap), loại liên kết được tạo thành là:

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết đơn
  • D. Liên kết ion

Câu 30: Cho các phân tử: H2O, NH3, CH4. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của phân tử?

  • A. CH4 < NH3 < H2O
  • B. H2O < NH3 < CH4
  • C. CH4 < H2O < NH3
  • D. Độ phân cực của ba phân tử này là như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử được mô tả chính xác nhất là sự:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công thức Lewis của phân tử nước (H2O) có dạng như sau (trong đó O là nguyên tử trung tâm). Tổng số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (O) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dựa vào công thức Lewis của phân tử CO2 (O=C=O), tổng số electron hóa trị *được dùng chung* trong toàn bộ phân tử CO2 là bao nhiêu electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho các giá trị độ âm điện tương đối: χ(H) = 2.20, χ(Cl) = 3.16, χ(Na) = 0.93, χ(O) = 3.44. Dựa trên chênh lệch độ âm điện, liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Liên kết sigma (σ) trong liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tử ethene (C2H4) có công thức cấu tạo H2C=CH2. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H4 lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho các phân tử sau: H2, N2, O2, Cl2. Phân tử nào có năng lượng liên kết (độ bền liên kết) lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Dựa vào giá trị độ âm điện (χ(C)=2.55, χ(H)=2.20), liên kết C-H trong phân tử CH4 thuộc loại liên kết cộng hóa trị gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực phân tử khác không (tức là phân tử phân cực)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Liên kết pi (π) trong liên kết đôi hoặc liên kết ba được hình thành do sự xen phủ nào của các AO?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho các liên kết: C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo chiều tăng dần độ dài liên kết là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dựa vào độ âm điện (χ(H)=2.20, χ(S)=2.58, χ(O)=3.44), liên kết nào sau đây có tính phân cực lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Công thức cấu tạo của phân tử acetylene (C2H2) là H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử C2H2 lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (-189.3 °C), không dẫn điện ở trạng thái rắn cũng như nóng chảy, và tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl4). Loại liên kết chủ yếu trong chất X có khả năng cao nhất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tử nào sau đây mà tất cả các nguyên tử (trừ hydrogen) đều tuân thủ quy tắc octet (có 8 electron hóa trị xung quanh) trong công thức Lewis?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Dựa vào công thức Lewis của phân tử ammonia (NH3), số cặp electron không liên kết (electron riêng) trên nguyên tử trung tâm (N) là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ bền liên kết H-X (X là halogen)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Khi hai orbital s xen phủ trục, loại liên kết được tạo thành là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết cộng hóa trị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh liên kết đơn, đôi và ba dựa trên độ dài và năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Công thức Lewis của phân tử OF2 là O là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử F. Nguyên tử O trong phân tử OF2 có bao nhiêu cặp electron không liên kết (electron riêng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Dựa vào độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử cùng loại (ví dụ: Cl-Cl, H-H) là liên kết cộng hóa trị loại gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị ba và phân tử không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi hai orbital p xen phủ bên (lateral overlap), loại liên kết được tạo thành là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho các phân tử: H2O, NH3, CH4. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của phân tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành thông qua sự chia sẻ electron giữa các nguyên tử. Điều kiện phổ biến để hai nguyên tử tạo liên kết cộng hóa trị là gì?

  • A. Chúng đều là phi kim hoặc một phi kim với hydrogen.
  • B. Chúng là kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Một nguyên tử nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử kia.
  • D. Chúng có hiệu độ âm điện rất lớn (lớn hơn hoặc bằng 1.7).

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?

  • A. H₂
  • B. O₂
  • C. Cl₂
  • D. N₂

Câu 3: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (O, Z=8) và hydrogen (H, Z=1) liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Trong phân tử H₂O, số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trên nguyên tử oxygen là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Cho các giá trị độ âm điện: H (2.20), Cl (3.16), Na (0.93), O (3.44). Liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. O₂
  • D. H₂O

Câu 5: Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) được hình thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với liên kết sigma?

  • A. Được hình thành do sự xen phủ trục của các orbital.
  • B. Được hình thành do sự xen phủ bên của các orbital.
  • C. Luôn tồn tại độc lập trong phân tử.
  • D. Kém bền hơn liên kết pi.

Câu 6: Trong phân tử acetylene (C₂H₂), giữa hai nguyên tử carbon có một liên kết ba. Liên kết ba này được tạo thành từ những loại liên kết nào?

  • A. Ba liên kết sigma.
  • B. Một liên kết sigma và hai liên kết pi.
  • C. Hai liên kết sigma và một liên kết pi.
  • D. Một liên kết sigma và hai liên kết pi.

Câu 7: Công thức Lewis của một phân tử biểu diễn các electron hóa trị dưới dạng dấu chấm hoặc gạch nối. Công thức Lewis giúp dự đoán điều gì về cấu tạo phân tử?

  • A. Hình dạng không gian của phân tử.
  • B. Trạng thái vật lý của chất ở điều kiện thường.
  • C. Số lượng electron liên kết và không liên kết xung quanh mỗi nguyên tử.
  • D. Năng lượng liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 8: Xét phân tử BF₃. Boron (B, Z=5) liên kết với ba nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Nguyên tử boron trong phân tử này có bao nhiêu electron hóa trị tham gia liên kết?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 8

Câu 9: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết hóa học được phân loại gần đúng. Nếu 0.4 ≤ ∆χ < 1.7, liên kết thường là loại gì?

  • A. Cộng hóa trị phân cực.
  • B. Cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Ion.
  • D. Kim loại.

Câu 10: Phân tử carbon dioxide (CO₂) có công thức cấu tạo O=C=O. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 liên kết σ, 0 liên kết π.
  • B. 0 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • C. 1 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • D. 2 liên kết σ, 2 liên kết π.

Câu 11: Độ bền liên kết cộng hóa trị được đặc trưng bằng năng lượng liên kết. Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết ở trạng thái khí. So sánh độ bền của liên kết C-C, C=C, C≡C.

  • A. C-C > C=C > C≡C
  • B. C=C > C-C > C≡C
  • C. C≡C > C=C > C-C
  • D. C-C = C=C = C≡C

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. CO₂ (phân tử thẳng, O=C=O)
  • B. H₂O (phân tử gấp khúc)
  • C. HCl (phân tử thẳng)
  • D. NH₃ (phân tử chóp tam giác)

Câu 13: Xét các phân tử HF, HCl, HBr, HI. Độ phân cực của liên kết trong các phân tử này giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. HI > HBr > HCl > HF
  • B. HF > HCl > HBr > HI
  • C. HCl > HF > HBr > HI
  • D. HBr > HI > HCl > HF

Câu 14: Khi hai nguyên tử tạo liên kết cộng hóa trị, chúng chia sẻ electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Cấu hình bền vững phổ biến nhất là gì?

  • A. 2 electron ở lớp ngoài cùng (ngoại trừ He).
  • B. 4 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • D. 18 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 15: Phân tử nào sau đây mà nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet (bát tử)?

  • A. BF₃
  • B. CH₄
  • C. NH₃
  • D. H₂O

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Sự xen phủ nào tạo nên liên kết pi?

  • A. Xen phủ trục giữa hai AO s.
  • B. Xen phủ trục giữa hai AO p.
  • C. Xen phủ trục giữa một AO s và một AO p.
  • D. Xen phủ bên giữa hai AO p song song.

Câu 17: Xét phân tử Nitrogen (N₂, Z=7). Công thức electron đúng của phân tử N₂ là gì?

  • A. :N:::N:
  • B. :N::N:
  • C. :N:::N:
  • D. N:N

Câu 18: Năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, H-Cl là 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂₉₈) của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) có giá trị là bao nhiêu?

  • A. -181 kJ/mol
  • B. +181 kJ/mol
  • C. -248 kJ/mol
  • D. +248 kJ/mol

Câu 19: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết (độ bền liên kết) thường là gì?

  • A. Độ dài liên kết càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.
  • B. Độ dài liên kết càng lớn thì năng lượng liên kết càng nhỏ.
  • C. Độ dài liên kết không ảnh hưởng đến năng lượng liên kết.
  • D. Độ dài liên kết và năng lượng liên kết tỉ lệ thuận với nhau.

Câu 20: Phân tử nào dưới đây chứa cả liên kết sigma và liên kết pi?

  • A. H₂
  • B. HCl
  • C. C₂H₄ (ethylene)
  • D. CH₄

Câu 21: Dựa vào sự phân bố mật độ electron của các cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành hai loại chính là cộng hóa trị phân cực và không phân cực. Yếu tố chính quyết định sự phân cực của liên kết là gì?

  • A. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử.
  • B. Tổng số electron hóa trị của hai nguyên tử.
  • C. Kích thước nguyên tử.
  • D. Số lượng liên kết sigma và pi.

Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy của nước (H₂O) và methane (CH₄). Nước có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể so với methane. Điều này chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố nào liên quan đến liên kết hóa học và tương tác giữa các phân tử?

  • A. Liên kết trong phân tử H₂O là liên kết ion, trong khi CH₄ là cộng hóa trị.
  • B. Phân tử H₂O phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals yếu giữa các phân tử CH₄ không phân cực.
  • C. Phân tử H₂O có khối lượng mol lớn hơn CH₄.
  • D. Liên kết O-H bền hơn liên kết C-H.

Câu 23: Trong phân tử Ammonia (NH₃), nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H, Z=1). Công thức cấu tạo của NH₃ có bao nhiêu cặp electron không liên kết trên nguyên tử nitrogen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 24: Xét phân tử Hydrogen Fluoride (HF). Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực. Điều gì đúng khi nói về sự phân bố electron trong liên kết này?

  • A. Cặp electron chung nằm chính giữa hai hạt nhân.
  • B. Cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử Fluorine.
  • C. Cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử Hydrogen.
  • D. Electron được nhường hoàn toàn từ H sang F.

Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực giữa các nguyên tử, dẫn đến toàn bộ phân tử không phân cực?

  • A. H₂S
  • B. PCl₃
  • C. SO₂
  • D. Cl₂

Câu 26: Liên kết đơn được tạo thành bởi sự xen phủ của các AO. Trong phân tử chlorine (Cl₂, Z=17), liên kết đơn giữa hai nguyên tử Cl được tạo thành từ sự xen phủ của những loại AO nào?

  • A. Hai AO s xen phủ trục.
  • B. Một AO s và một AO p xen phủ trục.
  • C. Hai AO p xen phủ trục.
  • D. Hai AO p xen phủ bên.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị lớn nhất?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CH₄
  • D. CO₂

Câu 28: Năng lượng liên kết càng lớn chứng tỏ liên kết càng bền. Trong các liên kết C-C, C=C, C≡C, liên kết nào có độ dài ngắn nhất?

  • A. C-C
  • B. C=C
  • C. C≡C
  • D. Độ dài ba loại liên kết này bằng nhau.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất (dựa trên hiệu độ âm điện)? Cho độ âm điện: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), F (3.98).

  • A. Liên kết C-H trong CH₄.
  • B. Liên kết N-H trong NH₃.
  • C. Liên kết O-H trong H₂O.
  • D. Liên kết H-F trong HF.

Câu 30: Xét công thức cấu tạo của phân tử ethene (C₂H₄) là H₂C=CH₂. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong một phân tử ethene là bao nhiêu?

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • B. 5 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • C. 1 liên kết σ, 5 liên kết π.
  • D. 4 liên kết σ, 2 liên kết π.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành thông qua sự chia sẻ electron giữa các nguyên tử. Điều kiện phổ biến để hai nguyên tử tạo liên kết cộng hóa trị là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (O, Z=8) và hydrogen (H, Z=1) liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Trong phân tử H₂O, số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trên nguyên tử oxygen là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các giá trị độ âm điện: H (2.20), Cl (3.16), Na (0.93), O (3.44). Liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) được hình thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với liên kết sigma?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong phân tử acetylene (C₂H₂), giữa hai nguyên tử carbon có một liên kết ba. Liên kết ba này được tạo thành từ những loại liên kết nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Công thức Lewis của một phân tử biểu diễn các electron hóa trị dưới dạng dấu chấm hoặc gạch nối. Công thức Lewis giúp dự đoán điều gì về cấu tạo phân tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Xét phân tử BF₃. Boron (B, Z=5) liên kết với ba nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Nguyên tử boron trong phân tử này có bao nhiêu electron hóa trị tham gia liên kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết hóa học được phân loại gần đúng. Nếu 0.4 ≤ ∆χ < 1.7, liên kết thường là loại gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tử carbon dioxide (CO₂) có công thức cấu tạo O=C=O. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Độ bền liên kết cộng hóa trị được đặc trưng bằng năng lượng liên kết. Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết ở trạng thái khí. So sánh độ bền của liên kết C-C, C=C, C≡C.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét các phân tử HF, HCl, HBr, HI. Độ phân cực của liên kết trong các phân tử này giảm dần theo thứ tự nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi hai nguyên tử tạo liên kết cộng hóa trị, chúng chia sẻ electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Cấu hình bền vững phổ biến nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tử nào sau đây mà nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet (bát tử)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Sự xen phủ nào tạo nên liên kết pi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xét phân tử Nitrogen (N₂, Z=7). Công thức electron đúng của phân tử N₂ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, H-Cl là 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂₉₈) của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) có giá trị là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết (độ bền liên kết) thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tử nào dưới đây chứa cả liên kết sigma và liên kết pi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Dựa vào sự phân bố mật độ electron của các cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành hai loại chính là cộng hóa trị phân cực và không phân cực. Yếu tố chính quyết định sự phân cực của liên kết là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy của nước (H₂O) và methane (CH₄). Nước có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể so với methane. Điều này chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố nào liên quan đến liên kết hóa học và tương tác giữa các phân tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong phân tử Ammonia (NH₃), nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H, Z=1). Công thức cấu tạo của NH₃ có bao nhiêu cặp electron không liên kết trên nguyên tử nitrogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Xét phân tử Hydrogen Fluoride (HF). Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực. Điều gì đúng khi nói về sự phân bố electron trong liên kết này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực giữa các nguyên tử, dẫn đến toàn bộ phân tử không phân cực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Liên kết đơn được tạo thành bởi sự xen phủ của các AO. Trong phân tử chlorine (Cl₂, Z=17), liên kết đơn giữa hai nguyên tử Cl được tạo thành từ sự xen phủ của những loại AO nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Năng lượng liên kết càng lớn chứng tỏ liên kết càng bền. Trong các liên kết C-C, C=C, C≡C, liên kết nào có độ dài ngắn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất (dựa trên hiệu độ âm điện)? Cho độ âm điện: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), F (3.98).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Xét công thức cấu tạo của phân tử ethene (C₂H₄) là H₂C=CH₂. Tổng số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong một phân tử ethene là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi sự góp chung electron giữa hai nguyên tử. Mục đích chính của việc góp chung electron này là gì?

  • A. Để tạo ra các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.
  • B. Để mỗi nguyên tử đạt được cấu hình electron bền vững (thường là cấu hình khí hiếm).
  • C. Để chuyển hoàn toàn electron từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim.
  • D. Để làm tăng khối lượng phân tử của hợp chất.

Câu 2: Dựa vào số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị được phân loại thành những loại nào?

  • A. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.
  • C. Liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba.
  • D. Liên kết sigma và liên kết pi.

Câu 3: Liên kết cộng hóa trị không phân cực được hình thành khi cặp electron dùng chung:

  • A. Bị lệch hẳn về một phía của một trong hai nguyên tử.
  • B. Nằm gần nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • C. Được tạo thành từ sự chênh lệch độ âm điện lớn giữa hai nguyên tử.
  • D. Nằm chính giữa hai hạt nhân nguyên tử, không bị lệch về phía nào.

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. CH4
  • D. Cl2

Câu 5: Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của phân tử bằng cách thể hiện các nguyên tử, liên kết (cặp electron dùng chung) và các electron hóa trị riêng (cặp electron không dùng chung). Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron không dùng chung trên nguyên tử trung tâm (N) là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 6: Liên kết sigma ($sigma$) là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo trục nối hạt nhân. Liên kết pi ($pi$) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo phương song song với trục nối hạt nhân. Liên kết đơn trong phân tử ethane (C2H6) được tạo thành từ loại xen phủ nào?

  • A. Xen phủ trục (tạo liên kết $sigma$).
  • B. Xen phủ bên (tạo liên kết $pi$).
  • C. Cả xen phủ trục và xen phủ bên.
  • D. Chỉ là lực hút tĩnh điện.

Câu 7: Trong một phân tử có liên kết cộng hóa trị ba, bao gồm bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

  • A. 3 liên kết $sigma$, 0 liên kết $pi$.
  • B. 1 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$.
  • C. 2 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$.
  • D. 0 liên kết $sigma$, 3 liên kết $pi$.

Câu 8: Xét phân tử O2. Mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết ba.
  • C. Liên kết đôi.
  • D. Liên kết ion.

Câu 9: Cho công thức Lewis của phân tử CO2. Số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Cl2
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 11: Độ âm điện của fluorine (F) là 3.98 và của chlorine (Cl) là 3.16. Độ âm điện của bromine (Br) là 2.96 và của iodine (I) là 2.66. Sắp xếp các phân tử HF, HCl, HBr, HI theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử:

  • A. HF > HCl > HBr > HI
  • B. HI > HBr > HCl > HF
  • C. HF > HBr > HCl > HI
  • D. HCl > HF > HBr > HI

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng phân tử lại không phân cực?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CO2
  • D. HCl

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các hợp chất cộng hóa trị là SAI?

  • A. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Các chất phân cực thường tan tốt trong dung môi phân cực như nước.
  • C. Các chất không phân cực thường tan tốt trong dung môi không phân cực như xăng.
  • D. Hầu hết các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch.

Câu 14: Liên kết nào trong các phân tử sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của hai orbital p?

  • A. Liên kết H-H trong H2.
  • B. Liên kết Cl-Cl trong Cl2.
  • C. Liên kết H-Cl trong HCl.
  • D. Liên kết C-H trong CH4.

Câu 15: Độ bền liên kết cộng hóa trị phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có độ dài liên kết và bậc liên kết (đơn, đôi, ba). Liên kết nào sau đây được dự đoán là bền nhất?

  • A. Liên kết C-C trong C2H6.
  • B. Liên kết C=C trong C2H4.
  • C. Liên kết C≡C trong C2H2.
  • D. Độ bền các liên kết này là như nhau.

Câu 16: Dựa vào công thức Lewis, xác định tổng số electron hóa trị của tất cả nguyên tử trong phân tử PCl3 (P ở nhóm VA, Cl ở nhóm VIIA).

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 24
  • D. 26

Câu 17: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm. Đối với các nguyên tố chu kì 2 như Carbon (C), Nitrogen (N), Oxygen (O), Fluorine (F), cấu hình bền vững thường là 8 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình này được gọi là gì?

  • A. Quy tắc octet (quy tắc bát tử).
  • B. Quy tắc duet (quy tắc nhị tử).
  • C. Quy tắc Hund.
  • D. Nguyên lý Pauli.

Câu 18: Phân tử nào sau đây, theo công thức Lewis, có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. SF6
  • D. H2O

Câu 19: Liên kết cộng hóa trị được tạo thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Liên kết $sigma$ có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ được tạo thành từ sự xen phủ của các orbital p.
  • B. Được tạo thành từ sự xen phủ bên của các orbital.
  • C. Là liên kết kém bền hơn liên kết $pi$.
  • D. Là liên kết cơ sở có mặt trong mọi loại liên kết cộng hóa trị (đơn, đôi, ba).

Câu 20: Phân tử nào dưới đây có chứa cả liên kết $sigma$ và liên kết $pi$?

  • A. H2
  • B. C2H4 (ethylene)
  • C. HCl
  • D. CH4

Câu 21: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong điều kiện thường?

  • A. H2 (liên kết cộng hóa trị không phân cực, phân tử không phân cực)
  • B. NaCl (liên kết ion)
  • C. H2O (liên kết cộng hóa trị phân cực, phân tử phân cực)
  • D. HF (liên kết cộng hóa trị phân cực, phân tử phân cực)

Câu 22: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ dài liên kết:

  • A. N2 < O2 < F2 < Cl2
  • B. Cl2 < F2 < O2 < N2
  • C. N2 < F2 < O2 < Cl2
  • D. N2 < O2 < Cl2 < F2

Câu 23: Điều kiện để hai nguyên tử phi kim tạo thành liên kết cộng hóa trị là gì?

  • A. Chênh lệch độ âm điện giữa hai nguyên tử rất lớn (lớn hơn hoặc bằng 1.7).
  • B. Chênh lệch độ âm điện giữa hai nguyên tử không quá lớn (thường nhỏ hơn 1.7).
  • C. Một nguyên tử là kim loại và một nguyên tử là phi kim.
  • D. Cả hai nguyên tử đều có cấu hình electron bền vững.

Câu 24: Khi hai nguyên tử có độ âm điện khác nhau liên kết cộng hóa trị với nhau, cặp electron dùng chung sẽ bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Điều này dẫn đến sự hình thành:

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Sự chuyển hoàn toàn electron.

Câu 25: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước, dựa trên tính chất của liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử đó?

  • A. CH4
  • B. CO2
  • C. Cl2
  • D. NH3

Câu 26: Liên kết nào trong phân tử formaldehyde (HCHO) là liên kết $pi$?

  • A. Liên kết C-H.
  • B. Một trong hai liên kết C=O.
  • C. Liên kết C-O.
  • D. Không có liên kết $pi$ trong phân tử này.

Câu 27: Công thức Lewis của phân tử nào dưới đây có chứa một liên kết đôi và hai cặp electron không dùng chung trên nguyên tử trung tâm?

  • A. CO2
  • B. SO3
  • C. SO2
  • D. HCN

Câu 28: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị được tạo thành từ sự xen phủ trục của orbital s và orbital p?

  • A. HCl
  • B. O2
  • C. N2
  • D. F2

Câu 29: Khi so sánh liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C), nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba bền nhất và ngắn nhất.
  • B. Liên kết đơn bền nhất và dài nhất.
  • C. Liên kết đôi bền hơn liên kết ba nhưng ngắn hơn liên kết đơn.
  • D. Độ bền và độ dài liên kết không phụ thuộc vào bậc liên kết.

Câu 30: Xét phân tử CH4. Nguyên tử Carbon (Z=6) có 4 electron hóa trị, nguyên tử Hydrogen (Z=1) có 1 electron hóa trị. Công thức Lewis của CH4 cho thấy Carbon liên kết với 4 nguyên tử Hydrogen bằng liên kết đơn. Tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết (electron dùng chung) trong phân tử CH4 là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi sự góp chung electron giữa hai nguyên tử. Mục đích chính của việc góp chung electron này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị được phân loại thành những loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Liên kết cộng hóa trị không phân cực được hình thành khi cặp electron dùng chung:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của phân tử bằng cách thể hiện các nguyên tử, liên kết (cặp electron dùng chung) và các electron hóa trị riêng (cặp electron không dùng chung). Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron không dùng chung trên nguyên tử trung tâm (N) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Liên kết sigma ($sigma$) là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo trục nối hạt nhân. Liên kết pi ($pi$) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo phương song song với trục nối hạt nhân. Liên kết đơn trong phân tử ethane (C2H6) được tạo thành từ loại xen phủ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong một phân tử có liên kết cộng hóa trị ba, bao gồm bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét phân tử O2. Mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng liên kết gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho công thức Lewis của phân tử CO2. Số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Độ âm điện của fluorine (F) là 3.98 và của chlorine (Cl) là 3.16. Độ âm điện của bromine (Br) là 2.96 và của iodine (I) là 2.66. Sắp xếp các phân tử HF, HCl, HBr, HI theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng phân tử lại không phân cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các hợp chất cộng hóa trị là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Liên kết nào trong các phân tử sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của hai orbital p?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Độ bền liên kết cộng hóa trị phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có độ dài liên kết và bậc liên kết (đơn, đôi, ba). Liên kết nào sau đây được dự đoán là bền nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dựa vào công thức Lewis, xác định tổng số electron hóa trị của tất cả nguyên tử trong phân tử PCl3 (P ở nhóm VA, Cl ở nhóm VIIA).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm. Đối với các nguyên tố chu kì 2 như Carbon (C), Nitrogen (N), Oxygen (O), Fluorine (F), cấu hình bền vững thường là 8 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tử nào sau đây, theo công thức Lewis, có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Liên kết cộng hóa trị được tạo thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Liên kết $sigma$ có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tử nào dưới đây có chứa cả liên kết $sigma$ và liên kết $pi$?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong điều kiện thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ dài liên kết:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều kiện để hai nguyên tử phi kim tạo thành liên kết cộng hóa trị là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi hai nguyên tử có độ âm điện khác nhau liên kết cộng hóa trị với nhau, cặp electron dùng chung sẽ bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Điều này dẫn đến sự hình thành:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước, dựa trên tính chất của liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Liên kết nào trong phân tử formaldehyde (HCHO) là liên kết $pi$?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Công thức Lewis của phân tử nào dưới đây có chứa một liên kết đôi và hai cặp electron không dùng chung trên nguyên tử trung tâm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị được tạo thành từ sự xen phủ trục của orbital s và orbital p?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi so sánh liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C), nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét phân tử CH4. Nguyên tử Carbon (Z=6) có 4 electron hóa trị, nguyên tử Hydrogen (Z=1) có 1 electron hóa trị. Công thức Lewis của CH4 cho thấy Carbon liên kết với 4 nguyên tử Hydrogen bằng liên kết đơn. Tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết (electron dùng chung) trong phân tử CH4 là bao nhiêu?

Viết một bình luận