Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) với nguyên tử nào sau đây?

  • A. Nguyên tử kim loại có độ âm điện nhỏ.
  • B. Nguyên tử phi kim có độ âm điện nhỏ.
  • C. Nguyên tử có độ âm điện lớn, không có cặp electron hóa trị riêng.
  • D. Nguyên tử có độ âm điện lớn, còn cặp electron hóa trị riêng.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất trong số các hợp chất cùng chu kì hoặc cùng nhóm với nguyên tử trung tâm?

  • A. HF
  • B. $H_2O$
  • C. $NH_3$
  • D. $CH_4$

Câu 3: Tại sao nước ($H_2O$) có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các hợp chất cùng nhóm 16 như $H_2S$, $H_2Se$, $H_2Te$?

  • A. Phân tử nước có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Liên kết O-H trong phân tử nước rất bền.
  • C. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.

Câu 4: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu, tồn tại giữa các phân tử. Bản chất của tương tác này chủ yếu là do:

  • A. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
  • B. Lực hút tĩnh điện yếu giữa các lưỡng cực (tạm thời hoặc vĩnh viễn).
  • C. Sự nhường hoặc nhận electron hoàn toàn.
  • D. Lực liên kết hóa học bền vững (ion hoặc cộng hóa trị).

Câu 5: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn của lực khuếch tán (một loại tương tác van der Waals)?

  • A. Khối lượng phân tử và diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử.
  • B. Độ mạnh của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của liên kết pi ($pi$) trong phân tử.
  • D. Năng lượng ion hóa của các nguyên tử cấu thành.

Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: $CH_4$, $C_2H_6$, $C_3H_8$ (đều là các alkane không phân cực).

  • A. $C_3H_8 < C_2H_6 < CH_4$
  • B. $CH_4 < C_2H_6 < C_3H_8$
  • C. $CH_4 < C_3H_8 < C_2H_6$
  • D. Nhiệt độ sôi của chúng xấp xỉ nhau.

Câu 7: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị có cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. $CO_2$
  • B. $CCl_4$
  • C. $CH_3OH$
  • D. $H_2S$

Câu 8: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường nhất so với các chất có khối lượng phân tử tương đương, do có liên kết hydrogen?

  • A. $C_3H_8$ (propane)
  • B. $CH_3OCH_3$ (dimethyl ether)
  • C. $CH_3Cl$ (chloromethane)
  • D. $C_2H_5OH$ (ethanol)

Câu 9: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals là đúng?

  • A. Liên kết hydrogen yếu hơn tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • C. Cả hai loại tương tác đều có bản chất là liên kết cộng hóa trị.
  • D. Chỉ tồn tại liên kết hydrogen trong các phân tử không phân cực.

Câu 10: Khi hòa tan ethanol ($C_2H_5OH$) vào nước, các phân tử ethanol và nước có thể tương tác với nhau chủ yếu thông qua loại lực nào?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Chỉ có tương tác van der Waals loại lực khuếch tán.
  • D. Không có tương tác đáng kể giữa chúng.

Câu 11: Cấu trúc của băng (nước đá) đặc trưng bởi sự sắp xếp mạng lưới mở của các phân tử nước. Đặc điểm này là do ảnh hưởng trực tiếp của:

  • A. Lực hút van der Waals rất mạnh.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H.
  • C. Mạng lưới liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Sự chuyển động hỗn loạn của các phân tử.

Câu 12: Trong phân tử $CH_3COOH$ (acid acetic), có thể tồn tại loại liên kết hydrogen nào?

  • A. Chỉ có liên kết hydrogen nội phân tử.
  • B. Chỉ có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Không có liên kết hydrogen.
  • D. Có cả liên kết hydrogen nội phân tử (yếu) và liên phân tử (chủ yếu).

Câu 13: Tại sao các khí hiếm có nhiệt độ sôi rất thấp?

  • A. Chỉ có tương tác van der Waals loại lực khuếch tán yếu giữa các nguyên tử.
  • B. Giữa các nguyên tử khí hiếm có liên kết hydrogen rất yếu.
  • C. Chúng có khối lượng nguyên tử rất nhỏ.
  • D. Lực hút hạt nhân rất mạnh.

Câu 14: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (phân tử mạch thẳng) và neopentane (phân tử mạch nhánh, cấu trúc gần cầu) có cùng công thức $C_5H_{12}$.

  • A. Nhiệt độ sôi của n-pentane cao hơn neopentane.
  • B. Nhiệt độ sôi của neopentane cao hơn n-pentane.
  • C. Nhiệt độ sôi của cả hai là như nhau vì cùng công thức phân tử.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là đồng phân cấu tạo.

Câu 15: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực khuếch tán?

  • A. $HCl$
  • B. $CO_2$
  • C. $H_2O$
  • D. $NH_3$

Câu 16: Phân tử nào sau đây có tương tác liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. $CH_4$
  • C. $H_2S$
  • D. $PH_3$

Câu 17: Khả năng hòa tan của một chất trong nước chịu ảnh hưởng đáng kể bởi loại tương tác liên phân tử nào giữa chất đó và nước?

  • A. Chỉ tương tác ion.
  • B. Chỉ tương tác cộng hóa trị.
  • C. Chỉ tương tác van der Waals.
  • D. Tương tác phân cực-phân cực và liên kết hydrogen.

Câu 18: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C)?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals loại lực khuếch tán.

Câu 19: Khi tăng áp suất, nhiệt độ sôi của nước tăng lên. Điều này có thể giải thích một phần dựa trên ảnh hưởng của áp suất lên:

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
  • B. Độ phân cực của phân tử nước.
  • C. Khối lượng riêng của nước.
  • D. Bản chất của liên kết cộng hóa trị O-H.

Câu 20: Tại sao dầu ăn (chủ yếu là triglyceride, phân tử lớn, không phân cực) không tan trong nước?

  • A. Giữa dầu và nước hình thành liên kết ion mạnh.
  • B. Dầu là chất không phân cực, không thể tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Phân tử dầu quá lớn để chui vào giữa các phân tử nước.
  • D. Nước có khối lượng riêng nhỏ hơn dầu.

Câu 21: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. HF
  • B. $CH_3OH$
  • C. $CH_3F$
  • D. $CH_4$

Câu 22: Tương tác van der Waals loại lực định hướng (dipole-dipole) tồn tại giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. $O_2$
  • C. $N_2$
  • D. $H_2O$

Câu 23: Loại liên kết hoặc tương tác nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ các phân tử iod ($I_2$) ở trạng thái rắn?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals loại lực khuếch tán.

Câu 24: Chất nào dưới đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. $H_2O$
  • B. $C_2H_5OH$
  • C. Acid salicylic (có nhóm -OH và -COOH ở vị trí ortho)
  • D. $NH_3$

Câu 25: Xét các chất sau: propan ($C_3H_8$), dimethyl ether ($CH_3OCH_3$), ethanol ($C_2H_5OH$). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. Propan < Dimethyl ether < Ethanol.
  • B. Ethanol < Dimethyl ether < Propan.
  • C. Propan < Ethanol < Dimethyl ether.
  • D. Nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau.

Câu 26: Hiện tượng sức căng bề mặt của chất lỏng là do:

  • A. Lực đẩy giữa các phân tử ở bề mặt.
  • B. Lực hút liên phân tử (liên kết hydrogen, van der Waals) giữa các phân tử chất lỏng.
  • C. Chuyển động nhiệt của các phân tử.
  • D. Áp suất hơi bão hòa trên bề mặt chất lỏng.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. $CH_4$
  • B. $CCl_4$
  • C. Acetone ($CH_3COCH_3$)
  • D. $C_6H_6$ (benzene)

Câu 28: Tính chất nào sau đây của nước không bị ảnh hưởng đáng kể bởi liên kết hydrogen?

  • A. Nhiệt độ sôi cao bất thường.
  • B. Khả năng hòa tan nhiều chất phân cực.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Độ dài liên kết O-H trong phân tử nước.

Câu 29: Tại sao các polymer như polyethylene (PE) và polypropylene (PP) có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao và bền vững về mặt cấu trúc, mặc dù chỉ chứa liên kết cộng hóa trị và không có liên kết hydrogen?

  • A. Do tương tác van der Waals loại lực khuếch tán mạnh giữa các mạch polymer dài.
  • B. Do có liên kết hydrogen ẩn giữa các nguyên tử Carbon.
  • C. Do cấu trúc mạng lưới ion giữa các phân tử.
  • D. Do có liên kết cộng hóa trị rất bền giữa các mạch polymer.

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tương tác van der Waals, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với các phân tử không phân cực có khối lượng phân tử lớn?

  • A. Độ phân cực của phân tử.
  • B. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • C. Sự có mặt của các nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • D. Số lượng liên kết pi ($pi$) trong phân tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) với nguyên tử nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất trong số các hợp chất cùng chu kì hoặc cùng nhóm với nguyên tử trung tâm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao nước ($H_2O$) có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các hợp chất cùng nhóm 16 như $H_2S$, $H_2Se$, $H_2Te$?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu, tồn tại giữa các phân tử. Bản chất của tương tác này chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn của lực khuếch tán (một loại tương tác van der Waals)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: $CH_4$, $C_2H_6$, $C_3H_8$ (đều là các alkane không phân cực).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị có cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường nhất so với các chất có khối lượng phân tử tương đương, do có liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi hòa tan ethanol ($C_2H_5OH$) vào nước, các phân tử ethanol và nước có thể tương tác với nhau chủ yếu thông qua loại lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cấu trúc của băng (nước đá) đặc trưng bởi sự sắp xếp mạng lưới mở của các phân tử nước. Đặc điểm này là do ảnh hưởng trực tiếp của:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong phân tử $CH_3COOH$ (acid acetic), có thể tồn tại loại liên kết hydrogen nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao các khí hiếm có nhiệt độ sôi rất thấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (phân tử mạch thẳng) và neopentane (phân tử mạch nhánh, cấu trúc gần cầu) có cùng công thức $C_5H_{12}$.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực khuếch tán?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tử nào sau đây có tương tác liên phân tử mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khả năng hòa tan của một chất trong nước chịu ảnh hưởng đáng kể bởi loại tương tác liên phân tử nào giữa chất đó và nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi tăng áp suất, nhiệt độ sôi của nước tăng lên. Điều này có thể giải thích một phần dựa trên ảnh hưởng của áp suất lên:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao dầu ăn (chủ yếu là triglyceride, phân tử lớn, không phân cực) không tan trong nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tương tác van der Waals loại lực định hướng (dipole-dipole) tồn tại giữa các phân tử nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Loại liên kết hoặc tương tác nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ các phân tử iod ($I_2$) ở trạng thái rắn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chất nào dưới đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xét các chất sau: propan ($C_3H_8$), dimethyl ether ($CH_3OCH_3$), ethanol ($C_2H_5OH$). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hiện tượng sức căng bề mặt của chất lỏng là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tính chất nào sau đây của nước *không* bị ảnh hưởng đáng kể bởi liên kết hydrogen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao các polymer như polyethylene (PE) và polypropylene (PP) có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao và bền vững về mặt cấu trúc, mặc dù chỉ chứa liên kết cộng hóa trị và không có liên kết hydrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tương tác van der Waals, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với các phân tử không phân cực có khối lượng phân tử lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết hydrogen?

  • A. Là lực hút tĩnh điện yếu hình thành giữa nguyên tử H linh động trong một phân tử và nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp electron riêng trong phân tử khác (hoặc cùng phân tử).
  • B. Là lực hút tĩnh điện mạnh giữa ion dương và ion âm.
  • C. Là lực hút hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử phi kim.
  • D. Là lực tương tác yếu giữa các phân tử không phân cực.

Câu 2: Chất nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. H2O
  • B. CH4
  • C. C2H5OH
  • D. NH3

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù khối lượng phân tử của H2O (18 amu) nhỏ hơn H2S (34 amu)?

  • A. Phân tử H2O nhỏ hơn nên dễ bay hơi hơn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2O bền vững hơn trong H2S.
  • C. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Phân tử H2S là phân tử không phân cực.

Câu 4: Trong cấu trúc tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Dung dịch ethanol (C2H5OH) trong nước tồn tại những loại liên kết hydrogen nào?

  • A. H2O-H2O, C2H5OH-C2H5OH, H2O-C2H5OH.
  • B. Chỉ có H2O-H2O và C2H5OH-C2H5OH.
  • C. Chỉ có H2O-C2H5OH.
  • D. Không có liên kết hydrogen nào tồn tại.

Câu 6: Tính chất nào sau đây của nước không thể giải thích trực tiếp bằng sự tồn tại của liên kết hydrogen?

  • A. Nhiệt độ sôi tương đối cao.
  • B. Sự giảm khối lượng riêng khi chuyển từ lỏng sang rắn (nước đá nổi trên nước lỏng).
  • C. Khả năng hòa tan nhiều chất phân cực.
  • D. Tính dẫn điện (kém).

Câu 7: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do:

  • A. Sự cho nhận hoàn toàn electron giữa các nguyên tử.
  • B. Sự góp chung electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chỉ do sự hình thành lưỡng cực tạm thời.
  • D. Sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời, lưỡng cực cảm ứng và lưỡng cực vĩnh viễn.

Câu 8: Lực phân tán (London dispersion forces) là một loại tương tác van der Waals, tồn tại ở:

  • A. Tất cả các loại phân tử, kể cả phân tử không phân cực.
  • B. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • C. Chỉ giữa các ion.
  • D. Chỉ giữa các nguyên tử khí hiếm.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến cường độ của lực phân tán giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Góc liên kết trong phân tử.
  • C. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • D. Sự có mặt của nguyên tử hydrogen.

Câu 10: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe.

  • A. Ne < Ar < Kr < Xe
  • B. Xe < Kr < Ar < Ne
  • C. Ne < Kr < Ar < Xe
  • D. Xe < Ar < Kr < Ne

Câu 11: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất trong nhóm các hợp chất sau: C2H6, CH3OH, CH3Cl?

  • A. C2H6
  • B. CH3OH
  • C. CH3Cl
  • D. Không thể xác định.

Câu 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều có bản chất là:

  • A. Sự chuyển dịch electron hoàn toàn.
  • B. Sự chia sẻ electron.
  • C. Lực hút tĩnh điện.
  • D. Liên kết hóa học bền vững.

Câu 13: So sánh độ bền của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals với liên kết cộng hóa trị điển hình:

  • A. Yếu hơn nhiều.
  • B. Mạnh hơn nhiều.
  • C. Tương đương.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ tương tác van der Waals?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Độ âm điện của nguyên tử hydrogen.
  • C. Hình dạng phân tử.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử.

Câu 15: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (lực phân tán) giữa các phân tử của nó?

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. I2
  • D. NH3

Câu 16: Tại sao các alkane mạch dài thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkane mạch ngắn?

  • A. Lực phân tán giữa các phân tử mạch dài mạnh hơn.
  • B. Chúng có liên kết hydrogen.
  • C. Chúng có lực lưỡng cực-lưỡng cực.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử mạch dài bền hơn.

Câu 17: Trong các chất sau, chất nào có khả năng tan tốt nhất trong nước dựa trên khả năng tạo liên kết hydrogen: CH3COOH, CH3CHO, C2H6?

  • A. CH3COOH
  • B. CH3CHO
  • C. C2H6
  • D. Cả ba đều tan tốt như nhau.

Câu 18: Phân tử nào sau đây có lực lưỡng cực-lưỡng cực đáng kể giữa các phân tử của nó?

  • A. Cl2
  • B. HCl
  • C. O2
  • D. H2O

Câu 19: Xét hai đồng phân của C5H12: pentane (mạch thẳng) và 2,2-dimethylpropane (mạch nhánh, hình cầu). Dự đoán về nhiệt độ sôi của chúng là:

  • A. Pentane có nhiệt độ sôi cao hơn 2,2-dimethylpropane.
  • B. 2,2-dimethylpropane có nhiệt độ sôi cao hơn pentane.
  • C. Hai chất có nhiệt độ sôi tương đương nhau.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 20: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc nào của phân tử DNA?

  • A. Liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong vòng base.
  • C. Giữ hai mạch polynucleotide trong cấu trúc xoắn kép.
  • D. Cấu trúc bậc một (trình tự nucleotide).

Câu 21: Khí nào sau đây ở điều kiện thường có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. CH4
  • B. C2H6
  • C. C3H8
  • D. C4H10

Câu 22: Điều gì xảy ra với các liên kết hydrogen khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi?

  • A. Số lượng liên kết hydrogen tăng lên.
  • B. Liên kết hydrogen trở nên bền vững hơn.
  • C. Liên kết hydrogen trong phân tử H2O bị phá vỡ.
  • D. Hầu hết các liên kết hydrogen liên phân tử bị phá vỡ.

Câu 23: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, ví dụ như:

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử protein.
  • B. Giữ cấu trúc không gian (gấp cuộn) của protein.
  • C. Liên kết peptide giữa các amino acid.
  • D. Liên kết ion giữa các nhóm tích điện.

Câu 24: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

  • A. Khối lượng phân tử của HF lớn nhất.
  • B. HF là phân tử không phân cực.
  • C. Có liên kết hydrogen liên phân tử giữa các phân tử HF.
  • D. Liên kết H-F là liên kết ion.

Câu 25: Khi một phân tử khí hiếm (ví dụ: He) chuyển động, sự phân bố electron có thể tạm thời bị lệch, tạo thành:

  • A. Lưỡng cực tạm thời.
  • B. Lưỡng cực vĩnh viễn.
  • C. Ion dương.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 26: So sánh cường độ các loại tương tác sau (từ mạnh đến yếu): (1) Liên kết cộng hóa trị, (2) Liên kết hydrogen, (3) Tương tác van der Waals.

  • A. (3) > (2) > (1)
  • B. (1) > (2) > (3)
  • C. (2) > (1) > (3)
  • D. (1) > (3) > (2)

Câu 27: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của nước đá thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của muối ăn (NaCl)?

  • A. Nước đá được giữ bởi liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion trong NaCl.
  • B. Phân tử nước nhỏ hơn ion Na+ và Cl-.
  • C. Nước đá có cấu trúc tinh thể không gian rỗng hơn NaCl.
  • D. NaCl có tương tác van der Waals mạnh hơn nước đá.

Câu 28: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. Ethanol (C2H5OH)
  • D. ortho-Nitrophenol

Câu 29: Dự đoán nào sau đây về nhiệt độ sôi là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn H2S.
  • B. Nhiệt độ sôi của PH3 cao hơn NH3.
  • C. Nhiệt độ sôi của CH4 cao hơn H2O.
  • D. Nhiệt độ sôi của I2 thấp hơn Cl2.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

  • A. Tồn tại giữa tất cả các phân tử.
  • B. Cường độ tăng khi khối lượng phân tử tăng.
  • C. Bao gồm lực phân tán và lực lưỡng cực-lưỡng cực.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết hydrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Chất nào sau đây *không* có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù khối lượng phân tử của H2O (18 amu) nhỏ hơn H2S (34 amu)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong cấu trúc tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dung dịch ethanol (C2H5OH) trong nước tồn tại những loại liên kết hydrogen nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tính chất nào sau đây của nước không thể giải thích trực tiếp bằng sự tồn tại của liên kết hydrogen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lực phân tán (London dispersion forces) là một loại tương tác van der Waals, tồn tại ở:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng *lớn nhất* đến cường độ của lực phân tán giữa các phân tử không phân cực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất trong nhóm các hợp chất sau: C2H6, CH3OH, CH3Cl?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều có bản chất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh độ bền của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals với liên kết cộng hóa trị điển hình:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ tương tác van der Waals?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (lực phân tán) giữa các phân tử của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các alkane mạch dài thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkane mạch ngắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong các chất sau, chất nào có khả năng tan tốt nhất trong nước dựa trên khả năng tạo liên kết hydrogen: CH3COOH, CH3CHO, C2H6?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tử nào sau đây có lực lưỡng cực-lưỡng cực đáng kể giữa các phân tử của nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Xét hai đồng phân của C5H12: pentane (mạch thẳng) và 2,2-dimethylpropane (mạch nhánh, hình cầu). Dự đoán về nhiệt độ sôi của chúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc nào của phân tử DNA?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khí nào sau đây ở điều kiện thường có nhiệt độ sôi thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điều gì xảy ra với các liên kết hydrogen khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, ví dụ như:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi một phân tử khí hiếm (ví dụ: He) chuyển động, sự phân bố electron có thể tạm thời bị lệch, tạo thành:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So sánh cường độ các loại tương tác sau (từ mạnh đến yếu): (1) Liên kết cộng hóa trị, (2) Liên kết hydrogen, (3) Tương tác van der Waals.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của nước đá thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của muối ăn (NaCl)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Dự đoán nào sau đây về nhiệt độ sôi là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (H) đã liên kết với nguyên tử nào sau đây (thường có độ âm điện lớn) với một nguyên tử có độ âm điện lớn khác (còn cặp electron hóa trị chưa liên kết)?

  • A. Carbon (C)
  • B. Lưu huỳnh (S)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Oxygen (O)

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất giữa các phân tử cùng loại?

  • A. HF
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. HCl

Câu 3: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te?

  • A. Phân tử nước có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H rất bền.
  • C. Giữa các phân tử nước tồn tại liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng hàng.

Câu 4: Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước tạo được tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước, giải thích khả năng tan tốt trong nước?

  • A. CH4
  • B. C2H5OH
  • C. CO2
  • D. N2

Câu 6: Axit axetic (CH3COOH) lỏng tồn tại chủ yếu dưới dạng dimer (hai phân tử liên kết với nhau) nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Tương tác van der Waals

Câu 7: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực. Các loại lưỡng cực nào sau đây góp phần hình thành tương tác van der Waals?

  • A. Lưỡng cực vĩnh viễn
  • B. Lưỡng cực tạm thời (lực London)
  • C. Lưỡng cực cảm ứng
  • D. Cả lưỡng cực vĩnh viễn, lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng

Câu 8: Đối với các chất không phân cực có cấu trúc tương tự nhau, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Khối lượng phân tử và kích thước/diện tích tiếp xúc bề mặt phân tử.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị.
  • D. Số lượng liên kết pi trong phân tử.

Câu 9: Sắp xếp các halogen sau đây theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F2, Cl2, Br2, I2.

  • A. I2 < Br2 < Cl2 < F2
  • B. F2 < Br2 < Cl2 < I2
  • C. F2 < Cl2 < Br2 < I2
  • D. Cl2 < F2 < Br2 < I2

Câu 10: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự khác biệt trạng thái vật lý ở điều kiện thường của Cl2 (khí) và I2 (rắn)?

  • A. I2 có liên kết cộng hóa trị bền hơn Cl2.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 mạnh hơn giữa các phân tử Cl2.
  • C. I2 có khối lượng mol nhỏ hơn Cl2.
  • D. Phân tử I2 phân cực hơn phân tử Cl2.

Câu 11: Cho các chất sau: CH3OH, C2H6, CH3OCH3. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. C2H6 < CH3OCH3 < CH3OH
  • B. CH3OH < CH3OCH3 < C2H6
  • C. C2H6 < CH3OH < CH3OCH3
  • D. CH3OCH3 < C2H6 < CH3OH

Câu 12: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nhau?

  • A. C2H5OH
  • B. H2O
  • C. H2S
  • D. HF

Câu 13: Axeton (CH3COCH3) tan tốt trong nước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Axeton là chất không phân cực nên dễ dàng hòa tan trong nước.
  • B. Giữa các phân tử axeton có liên kết hydrogen.
  • C. Giữa các phân tử nước có tương tác van der Waals rất mạnh.
  • D. Nguyên tử oxygen trong axeton tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử hydrogen của nước.

Câu 14: Dãy các chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. CH4, CCl4, Ar
  • B. H2O, NH3, HF
  • C. HCl, HBr, HI
  • D. NaCl, MgO, KBr

Câu 15: Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. H2O
  • B. Axit salicylic (có nhóm -OH và -COOH gắn vào vòng benzen ở vị trí ortho)
  • C. CH3OH
  • D. NH3

Câu 16: So sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentan và neopentan (có cùng công thức C5H12). Neopentan có nhiệt độ nóng chảy cao hơn n-pentan. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Neopentan có liên kết cộng hóa trị bền hơn n-pentan.
  • B. Neopentan có khối lượng mol lớn hơn n-pentan.
  • C. Phân tử neopentan có dạng gần cầu, dễ đóng gói chặt trong tinh thể, làm tăng tương tác van der Waals.
  • D. Phân tử n-pentan có liên kết hydrogen, còn neopentan thì không.

Câu 17: Tương tác van der Waals được gọi là lực London khi nào?

  • A. Khi nó là tương tác giữa các lưỡng cực tạm thời, xuất hiện ở tất cả các loại phân tử.
  • B. Khi nó là tương tác giữa hai lưỡng cực vĩnh viễn.
  • C. Khi nó là tương tác giữa lưỡng cực vĩnh viễn và lưỡng cực cảm ứng.
  • D. Khi nó là tương tác giữa các ion trái dấu.

Câu 18: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. H2O
  • B. HF
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 19: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là các lực liên kết yếu giữa các phân tử. Bản chất của chúng chủ yếu là do:

  • A. Sự góp chung electron.
  • B. Sự nhường nhận electron.
  • C. Tương tác hút tĩnh điện giữa các phần mang điện tích trái dấu (thường là lưỡng cực).
  • D. Lực đẩy giữa các hạt nhân nguyên tử.

Câu 20: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhận thấy H2O có nhiệt độ sôi cao đột ngột. Điều này minh chứng rõ rệt nhất cho ảnh hưởng của loại tương tác nào?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
  • C. Tương tác London.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 21: Ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng nhiệt độ sôi của ethanol (78.3 °C) cao hơn nhiều so với dimethyl ether (-23.7 °C). Nguyên nhân chính là do:

  • A. Liên kết C-O trong ethanol bền hơn liên kết C-O trong dimethyl ether.
  • B. Ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • C. Phân tử ethanol có kích thước lớn hơn phân tử dimethyl ether.
  • D. Ethanol là chất phân cực, còn dimethyl ether là chất không phân cực.

Câu 22: Xét các phân tử không phân cực: Ne, Ar, Kr, Xe. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự từ Ne đến Xe. Điều này được giải thích chủ yếu bởi sự tăng cường của loại tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Tương tác London (lực khuếch tán).
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 23: Chất nào sau đây có khả năng tan trong nước kém nhất?

  • A. C6H14 (Hexan)
  • B. CH3COOH (Axit axetic)
  • C. C2H5OH (Ethanol)
  • D. NH3 (Amoniac)

Câu 24: Lực liên kết nào sau đây có độ bền yếu nhất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals (lực London).

Câu 25: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực là một dạng của tương tác van der Waals, xảy ra giữa các phân tử có đặc điểm nào?

  • A. Là các phân tử không phân cực.
  • B. Là các phân tử phân cực.
  • C. Là các nguyên tử khí hiếm.
  • D. Chỉ xảy ra khi có sự hiện diện của liên kết pi.

Câu 26: Tại sao dầu ăn không tan trong nước?

  • A. Dầu ăn là chất không phân cực hoặc ít phân cực, không tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • B. Phân tử dầu ăn quá lớn để có thể chen vào mạng lưới liên kết hydrogen của nước.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử dầu ăn yếu hơn liên kết hydrogen trong nước.
  • D. Dầu ăn nhẹ hơn nước nên nổi lên trên và không hòa tan.

Câu 27: Xét hai chất có cùng khối lượng mol gần bằng nhau: F2 (M=38 g/mol, không phân cực) và HCl (M=36.5 g/mol, phân cực). Nhiệt độ sôi của F2 (-188 °C) thấp hơn nhiều so với HCl (-85 °C). Nguyên nhân chính là do:

  • A. F2 có tương tác London mạnh hơn HCl.
  • B. Giữa các phân tử HCl có liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong HCl bền hơn trong F2.
  • D. HCl có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực mạnh hơn tương tác London trong F2.

Câu 28: Phân tử DNA trong cơ thể sinh vật tồn tại ở dạng xoắn kép là nhờ có loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T, G-C)?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết peptit.
  • C. Liên kết phosphodiester.
  • D. Liên kết glycosidic.

Câu 29: Khả năng bám dính của chân tắc kè hoa lên bề mặt nhẵn được giải thích chủ yếu dựa trên loại tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 30: Khi tăng kích thước phân tử (trong dãy đồng đẳng hoặc các chất tương tự), nhiệt độ sôi của chất thường tăng. Điều này là do:

  • A. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng lên.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử trở nên bền hơn.
  • C. Phân tử trở nên kém phân cực hơn.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (H) đã liên kết với nguyên tử nào sau đây (thường có độ âm điện lớn) với một nguyên tử có độ âm điện lớn khác (còn cặp electron hóa trị chưa liên kết)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất giữa các phân tử cùng loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước tạo được tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước, giải thích khả năng tan tốt trong nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Axit axetic (CH3COOH) lỏng tồn tại chủ yếu dưới dạng dimer (hai phân tử liên kết với nhau) nhờ loại liên kết nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực. Các loại lưỡng cực nào sau đây góp phần hình thành tương tác van der Waals?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đối với các chất không phân cực có cấu trúc tương tự nhau, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Sắp xếp các halogen sau đây theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F2, Cl2, Br2, I2.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự khác biệt trạng thái vật lý ở điều kiện thường của Cl2 (khí) và I2 (rắn)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho các chất sau: CH3OH, C2H6, CH3OCH3. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tử nào sau đây *không* có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Axeton (CH3COCH3) tan tốt trong nước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dãy các chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen nội phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentan và neopentan (có cùng công thức C5H12). Neopentan có nhiệt độ nóng chảy cao hơn n-pentan. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tương tác van der Waals được gọi là lực London khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là các lực liên kết yếu giữa các phân tử. Bản chất của chúng chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhận thấy H2O có nhiệt độ sôi cao đột ngột. Điều này minh chứng rõ rệt nhất cho ảnh hưởng của loại tương tác nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng nhiệt độ sôi của ethanol (78.3 °C) cao hơn nhiều so với dimethyl ether (-23.7 °C). Nguyên nhân chính là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Xét các phân tử không phân cực: Ne, Ar, Kr, Xe. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự từ Ne đến Xe. Điều này được giải thích chủ yếu bởi sự tăng cường của loại tương tác nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chất nào sau đây có khả năng tan trong nước kém nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Lực liên kết nào sau đây có độ bền yếu nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực là một dạng của tương tác van der Waals, xảy ra giữa các phân tử có đặc điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao dầu ăn không tan trong nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét hai chất có cùng khối lượng mol gần bằng nhau: F2 (M=38 g/mol, không phân cực) và HCl (M=36.5 g/mol, phân cực). Nhiệt độ sôi của F2 (-188 °C) thấp hơn nhiều so với HCl (-85 °C). Nguyên nhân chính là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tử DNA trong cơ thể sinh vật tồn tại ở dạng xoắn kép là nhờ có loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T, G-C)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khả năng bám dính của chân tắc kè hoa lên bề mặt nhẵn được giải thích chủ yếu dựa trên loại tương tác nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi tăng kích thước phân tử (trong dãy đồng đẳng hoặc các chất tương tự), nhiệt độ sôi của chất thường tăng. Điều này là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen là loại tương tác yếu đặc biệt được hình thành giữa nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương (δ+) trong phân tử này với nguyên tử nào mang một phần điện tích âm (δ-) hoặc cặp electron hóa trị chưa liên kết trong phân tử khác (hoặc cùng phân tử)?

  • A. Nguyên tử có độ âm điện lớn (thường là F, O, N).
  • B. Nguyên tử có độ âm điện nhỏ.
  • C. Nguyên tử carbon.
  • D. Nguyên tử hydrogen khác.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. H2S
  • C. C2H5OH
  • D. CO2

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về nguyên nhân nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

  • A. Phân tử nước có khối lượng nhỏ nhất nên dễ sôi hơn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H trong nước rất bền.
  • C. Phân tử nước là phân tử phân cực.
  • D. Giữa các phân tử nước tồn tại liên kết hydrogen liên phân tử bền vững.

Câu 4: Trong cấu trúc của nước đá, mỗi phân tử nước tạo liên kết hydrogen với tối đa bao nhiêu phân tử nước khác, tạo nên cấu trúc mạng lưới mở?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Chất nào sau đây khi tan trong nước sẽ tạo liên kết hydrogen với nước, giải thích cho khả năng tan tốt của nó?

  • A. O2 (oxygen)
  • B. NH3 (ammonia)
  • C. C6H6 (benzene)
  • D. CCl4 (carbon tetrachloride)

Câu 6: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, bao gồm:

  • A. Chỉ lực hút giữa các ion trái dấu.
  • B. Chỉ liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chỉ liên kết hydrogen.
  • D. Lực hút giữa các lưỡng cực tạm thời, lưỡng cực cảm ứng và lưỡng cực vĩnh cửu.

Câu 7: Lực London (một loại của tương tác van der Waals) xuất hiện do sự hình thành của các lưỡng cực tạm thời trong phân tử. Lực này có ở:

  • A. Tất cả các loại phân tử, không phân biệt có cực hay không cực.
  • B. Chỉ các phân tử không phân cực.
  • C. Chỉ các phân tử có cực.
  • D. Chỉ các nguyên tử khí hiếm.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực London giữa các phân tử?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Kích thước và diện tích bề mặt tiếp xúc của phân tử.
  • C. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • D. Số lượng electron trong phân tử.

Câu 9: Xét các khí hiếm: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự từ He đến Xe. Nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng này là do:

  • A. Độ âm điện tăng dần từ He đến Xe.
  • B. Lực London tăng dần khi kích thước và số electron tăng.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử bền hơn.
  • D. Sự xuất hiện của liên kết hydrogen.

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của hai phân tử có khối lượng phân tử gần bằng nhau: propan (C3H8, không phân cực) và axeton (CH3COCH3, có cực). Nhiệt độ sôi của axeton cao hơn propan là do:

  • A. Axeton có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • B. Lực London trong axeton mạnh hơn nhiều so với propan.
  • C. Giữa các phân tử axeton có thêm tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong axeton bền hơn.

Câu 11: Sắp xếp các loại tương tác sau theo chiều tăng dần độ bền: (1) Liên kết cộng hóa trị, (2) Tương tác van der Waals, (3) Liên kết hydrogen.

  • A. (2) < (3) < (1)
  • B. (1) < (2) < (3)
  • C. (3) < (2) < (1)
  • D. (2) < (1) < (3)

Câu 12: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (chủ yếu là lực London) giữa các phân tử?

  • A. HF
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. C2H6

Câu 13: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian của phân tử sinh học nào sau đây?

  • A. DNA và protein.
  • B. Chỉ carbohydrate.
  • C. Chỉ lipid.
  • D. Chỉ vitamin.

Câu 14: Tại sao các phân tử alkane mạch dài (ví dụ: hexan, C6H14) tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi alkane mạch ngắn (ví dụ: metan, CH4) là chất khí?

  • A. Alkane mạch dài có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • B. Alkane mạch dài có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Lực London giữa các phân tử alkane mạch dài mạnh hơn đáng kể.
  • D. Alkane mạch dài là phân tử có cực.

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentan (C5H12, mạch thẳng) và neopentan (C5H12, mạch nhánh hình cầu). Nhiệt độ sôi của n-pentan cao hơn neopentan là do:

  • A. Neopentan có liên kết hydrogen.
  • B. n-pentan có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, làm tăng lực London.
  • C. n-pentan là phân tử có cực hơn neopentan.
  • D. Khối lượng phân tử của n-pentan lớn hơn.

Câu 16: Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) trong nước, tồn tại những loại liên kết hydrogen nào?

  • A. Giữa phân tử ethanol với ethanol, giữa phân tử nước với nước, và giữa phân tử ethanol với nước.
  • B. Chỉ giữa phân tử ethanol với ethanol.
  • C. Chỉ giữa phân tử nước với nước.
  • D. Chỉ giữa phân tử ethanol với nước.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là SAI?

  • A. Tương tác van der Waals có ở tất cả các chất.
  • B. Độ lớn tương tác van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng.
  • C. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực là một loại tương tác van der Waals.

Câu 18: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị, tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CCl4
  • B. CH3OH
  • C. H2S
  • D. CO2

Câu 19: Tương tác van der Waals ảnh hưởng đến các tính chất vật lý nào của chất?

  • A. Chỉ nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Chỉ nhiệt độ sôi.
  • C. Chỉ độ tan trong dung môi không phân cực.
  • D. Cả nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan.

Câu 20: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với HCl, HBr, HI?

  • A. Khối lượng phân tử của HF lớn nhất.
  • B. Liên kết H-F là liên kết ion.
  • C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Phân tử HF không phân cực.

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây liên quan chủ yếu đến tương tác van der Waals?

  • A. Khí CO2 có thể hóa lỏng dưới áp suất cao ở nhiệt độ phòng.
  • B. Nước có sức căng bề mặt lớn.
  • C. Axit axetic (CH3COOH) tan tốt trong nước.
  • D. Nước đá nổi trên nước lỏng.

Câu 22: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Biết H2O (M=18) và H2S (M=34). Nhiệt độ sôi của H2O (100°C) cao hơn H2S (-60°C). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. H2O có khối lượng phân tử nhỏ hơn nên tương tác van der Waals yếu hơn, dễ sôi hơn.
  • B. H2O có liên kết hydrogen liên phân tử, H2S thì không.
  • C. H2S là phân tử không phân cực.
  • D. Liên kết O-H trong H2O yếu hơn liên kết S-H trong H2S.

Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. H2O
  • B. HF
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 24: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực xảy ra giữa các phân tử:

  • A. Có momen lưỡng cực vĩnh cửu.
  • B. Không có momen lưỡng cực.
  • C. Chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Chỉ có liên kết ion.

Câu 25: Tại sao các polymer như polyethylene (PE) hay polypropylene (PP) có nhiệt độ nóng chảy và độ bền cơ học nhất định dù chỉ chứa liên kết cộng hóa trị trong mạch và tương tác yếu giữa các mạch polymer?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị giữa các mạch polymer.
  • B. Do có liên kết hydrogen giữa các mạch.
  • C. Do tương tác van der Waals (lực London) giữa các mạch polymer dài, mặc dù yếu nhưng tổng thể rất đáng kể.
  • D. Do có liên kết ion giữa các mạch polymer.

Câu 26: So sánh độ tan trong nước của C2H5OH và C6H14 (hexan). C2H5OH tan tốt trong nước, còn C6H14 tan rất ít. Nguyên nhân chính là:

  • A. C2H5OH tạo được liên kết hydrogen với nước, còn C6H14 thì không.
  • B. C6H14 là phân tử có cực mạnh.
  • C. Tương tác van der Waals giữa C6H14 và nước rất mạnh.
  • D. C2H5OH là chất lỏng còn C6H14 là chất khí ở nhiệt độ phòng.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (intramolecular hydrogen bond)?

  • A. H2O
  • B. o-nitrophenol (có nhóm -OH và -NO2 ở vị trí ortho trên vòng benzen)
  • C. CH4
  • D. NaCl

Câu 28: Xét các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ F2 đến I2. Sự tăng nhiệt độ sôi này chủ yếu là do:

  • A. Tương tác van der Waals (lực London) tăng khi kích thước và số electron tăng.
  • B. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị tăng.
  • C. Sự xuất hiện của liên kết hydrogen.
  • D. Khối lượng phân tử giảm dần.

Câu 29: Lực nào sau đây là yếu nhất trong các loại tương tác liên phân tử phổ biến?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
  • C. Lực London.
  • D. Liên kết ion.

Câu 30: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. Nước đá (H2O rắn).
  • B. Khí metan rắn (CH4 rắn).
  • C. Khí argon rắn (Ar rắn).
  • D. Rượu methanol rắn (CH3OH rắn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết hydrogen là loại tương tác yếu đặc biệt được hình thành giữa nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương (δ+) trong phân tử này với nguyên tử nào mang một phần điện tích âm (δ-) hoặc cặp electron hóa trị chưa liên kết trong phân tử khác (hoặc cùng phân tử)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về nguyên nhân nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong cấu trúc của nước đá, mỗi phân tử nước tạo liên kết hydrogen với tối đa bao nhiêu phân tử nước khác, tạo nên cấu trúc mạng lưới mở?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chất nào sau đây khi tan trong nước sẽ tạo liên kết hydrogen với nước, giải thích cho khả năng tan tốt của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, bao gồm:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Lực London (một loại của tương tác van der Waals) xuất hiện do sự hình thành của các lưỡng cực tạm thời trong phân tử. Lực này có ở:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực London giữa các phân tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Xét các khí hiếm: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự từ He đến Xe. Nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng này là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của hai phân tử có khối lượng phân tử gần bằng nhau: propan (C3H8, không phân cực) và axeton (CH3COCH3, có cực). Nhiệt độ sôi của axeton cao hơn propan là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sắp xếp các loại tương tác sau theo chiều tăng dần độ bền: (1) Liên kết cộng hóa trị, (2) Tương tác van der Waals, (3) Liên kết hydrogen.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (chủ yếu là lực London) giữa các phân tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian của phân tử sinh học nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao các phân tử alkane mạch dài (ví dụ: hexan, C6H14) tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi alkane mạch ngắn (ví dụ: metan, CH4) là chất khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentan (C5H12, mạch thẳng) và neopentan (C5H12, mạch nhánh hình cầu). Nhiệt độ sôi của n-pentan cao hơn neopentan là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) trong nước, tồn tại những loại liên kết hydrogen nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị, tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và liên kết hydrogen liên phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tương tác van der Waals ảnh hưởng đến các tính chất vật lý nào của chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với HCl, HBr, HI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây liên quan chủ yếu đến tương tác van der Waals?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Biết H2O (M=18) và H2S (M=34). Nhiệt độ sôi của H2O (100°C) cao hơn H2S (-60°C). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực xảy ra giữa các phân tử:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao các polymer như polyethylene (PE) hay polypropylene (PP) có nhiệt độ nóng chảy và độ bền cơ học nhất định dù chỉ chứa liên kết cộng hóa trị trong mạch và tương tác yếu giữa các mạch polymer?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh độ tan trong nước của C2H5OH và C6H14 (hexan). C2H5OH tan tốt trong nước, còn C6H14 tan rất ít. Nguyên nhân chính là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (intramolecular hydrogen bond)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Xét các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ F2 đến I2. Sự tăng nhiệt độ sôi này chủ yếu là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Lực nào sau đây là yếu nhất trong các loại tương tác liên phân tử phổ biến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là điều kiện cần thiết để hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử?

  • A. Phân tử phải chứa nguyên tử hydrogen.
  • B. Phân tử phải là phân tử phân cực.
  • C. Phải có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N) và nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • D. Phân tử phải có khối lượng mol lớn.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HI
  • D. HF

Câu 3: Tại sao nước (H₂O) lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hidrogen sulfide (H₂S) lỏng, mặc dù H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử H₂O bền hơn trong H₂S.
  • B. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen, làm tăng lực hút liên phân tử.
  • C. Phân tử H₂S không có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Khối lượng riêng của nước lớn hơn H₂S.

Câu 4: Loại tương tác nào sau đây luôn tồn tại giữa các phân tử, không phụ thuộc vào tính phân cực của chúng?

  • A. Tương tác van der Waals (lực phân tán London)
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈ (đều ở thể khí ở điều kiện thường).

  • A. CH₄ < C₂H₆ < C₃H₈
  • B. C₃H₈ < C₂H₆ < CH₄
  • C. CH₄ < C₃H₈ < C₂H₆
  • D. Nhiệt độ sôi của chúng gần như bằng nhau.

Câu 6: Giải thích tại sao I₂ (rắn ở nhiệt độ phòng) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Br₂ (lỏng ở nhiệt độ phòng) và Cl₂ (khí ở nhiệt độ phòng).

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử I₂ bền hơn.
  • B. Phân tử I₂ có tính phân cực mạnh hơn.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I₂ mạnh hơn do khối lượng và kích thước lớn hơn.
  • D. I₂ tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.

Câu 7: Trong dung dịch ethanol (C₂H₅OH) trong nước, có bao nhiêu loại liên kết hydrogen khác nhau có thể hình thành?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Mô tả nào sau đây về bản chất của tương tác van der Waals (lực phân tán London) là chính xác nhất?

  • A. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Là lực hút tạm thời giữa các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hình thành do sự phân bố electron không đồng đều tức thời.
  • C. Là lực hút giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương và nguyên tử có độ âm điện lớn mang một phần điện tích âm.
  • D. Là lực hút giữa các phân tử phân cực vĩnh viễn.

Câu 9: Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH₃Cl
  • B. CH₃OH
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C₄H₁₀, mạch thẳng) và isobutan (C₄H₁₀, mạch nhánh). Giải thích sự khác biệt (nếu có) dựa trên tương tác van der Waals.

  • A. Butan có nhiệt độ sôi cao hơn isobutan vì cấu trúc mạch thẳng cho phép tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. Isobutan có nhiệt độ sôi cao hơn butan vì cấu trúc phân nhánh làm tăng tương tác van der Waals.
  • C. Nhiệt độ sôi của butan và isobutan bằng nhau vì chúng có cùng công thức phân tử.
  • D. Sự khác biệt nhiệt độ sôi là do liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 11: Tương tác van der Waals đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định nhiệt độ sôi của chất nào sau đây?

  • A. H₂O
  • B. Ar
  • C. NH₃
  • D. CH₃COOH

Câu 12: Tại sao các acid carboxylic (ví dụ: CH₃COOH) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các alcohol tương ứng (ví dụ: CH₃CH₂OH) dù khối lượng mol xấp xỉ nhau?

  • A. Acid carboxylic có tính acid mạnh hơn.
  • B. Nhóm carboxyl phân cực hơn nhóm hydroxyl.
  • C. Acid carboxylic có thể tạo liên kết ion.
  • D. Acid carboxylic có thể tạo liên kết hydrogen bền hơn và tạo cấu trúc dimer thông qua hai liên kết hydrogen.

Câu 13: Trong các phát biểu sau về liên kết hydrogen, phát biểu nào không đúng?

  • A. Liên kết hydrogen là một dạng liên kết cộng hóa trị yếu.
  • B. Liên kết hydrogen có thể tồn tại giữa các phân tử hoặc nội phân tử.
  • C. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan của chất.
  • D. Nguyên tử H tham gia liên kết hydrogen phải liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N).

Câu 14: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: N₂, O₂, F₂ (ở cùng điều kiện áp suất).

  • A. F₂ < O₂ < N₂
  • B. O₂ < N₂ < F₂
  • C. N₂ < F₂ < O₂
  • D. N₂ < O₂ < F₂

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. Ethanol (C₂H₅OH)
  • B. Axit salicylic (có nhóm -OH và -COOH ở các vị trí phù hợp trên vòng benzen)
  • C. Dimethyl ether (CH₃OCH₃)
  • D. Methane (CH₄)

Câu 16: Tại sao độ tan của alcohol có khối lượng phân tử nhỏ (ví dụ: methanol, ethanol) trong nước lại cao hơn đáng kể so với alkane có cùng số nguyên tử carbon (ví dụ: methane, ethane)?

  • A. Alcohol có nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Alcohol là phân tử không phân cực, dễ tan trong dung môi phân cực như nước.
  • C. Alkane tạo liên kết ion với nước.
  • D. Khối lượng phân tử của alcohol nhỏ hơn alkane tương ứng.

Câu 17: Lực tương tác van der Waals (lực phân tán) giữa hai phân tử không phân cực tăng lên khi:

  • A. Khoảng cách giữa hai phân tử tăng lên.
  • B. Khối lượng mol của phân tử giảm xuống.
  • C. Số lượng electron trong phân tử tăng lên (kích thước electron cloud lớn hơn).
  • D. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử tăng lên.

Câu 18: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy các chất sau: C₂H₆, C₂H₅OH, CH₃OCH₃?

  • A. C₂H₆ (Ethane)
  • B. C₂H₅OH (Ethanol)
  • C. CH₃OCH₃ (Dimethyl ether)
  • D. Không thể xác định vì chúng có khối lượng mol xấp xỉ nhau.

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. CO₂
  • B. CCl₄
  • C. CH₃COOH
  • D. C₆H₆

Câu 20: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H₂O, NH₃ và HF, nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. H₂O > HF > NH₃
  • B. HF > H₂O > NH₃
  • C. NH₃ > HF > H₂O
  • D. H₂O > NH₃ > HF

Câu 21: Tương tác van der Waals giữa các phân tử khí hiếm tăng theo thứ tự nào khi đi từ He đến Rn?

  • A. Giảm dần
  • B. Không đổi
  • C. Tăng rồi giảm
  • D. Tăng dần

Câu 22: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

  • A. Phân tử nước trong băng nhẹ hơn phân tử nước lỏng.
  • B. Cấu trúc mạng lưới của băng do liên kết hydrogen tạo ra có nhiều khoảng trống, làm giảm khối lượng riêng.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong băng yếu hơn trong nước lỏng.
  • D. Tương tác van der Waals trong băng mạnh hơn trong nước lỏng.

Câu 23: Khả năng hòa tan của O₂ trong nước ở 25°C là 40 mg/L, trong khi NH₃ tan rất tốt trong nước (khoảng 470 g/L ở 0°C). Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. NH₃ có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, còn O₂ thì không đáng kể.
  • B. Khối lượng phân tử của NH₃ nhỏ hơn O₂.
  • C. O₂ là phân tử phân cực mạnh hơn NH₃.
  • D. Tương tác van der Waals giữa O₂ và nước mạnh hơn giữa NH₃ và nước.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ của tương tác van der Waals (lực phân tán)?

  • A. Số lượng electron trong phân tử.
  • B. Kích thước và hình dạng của phân tử.
  • C. Khoảng cách giữa các phân tử.
  • D. Độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentane (C₅H₁₂, mạch thẳng) và neopentane (C₅H₁₂, mạch nhánh hình cầu). Kết quả nào sau đây là hợp lý dựa trên tương tác van der Waals?

  • A. n-pentane có nhiệt độ nóng chảy cao hơn neopentane vì tương tác van der Waals mạnh hơn do tiếp xúc bề mặt lớn hơn.
  • B. neopentane có nhiệt độ nóng chảy cao hơn n-pentane vì cấu trúc đối xứng làm tăng tương tác van der Waals.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của chúng bằng nhau vì chúng là đồng phân cấu tạo.
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào tương tác van der Waals.

Câu 26: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu bởi loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen giữa các cặp base bổ sung (A-T, G-C)
  • D. Tương tác van der Waals

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt giữa liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

  • A. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra trong phân tử phân cực, còn tương tác van der Waals chỉ xảy ra trong phân tử không phân cực.
  • B. Liên kết hydrogen là lực hút tĩnh điện giữa các ion, còn tương tác van der Waals là lực hút giữa các lưỡng cực.
  • C. Liên kết hydrogen mạnh hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị, còn tương tác van der Waals thì yếu hơn.
  • D. Liên kết hydrogen là tương tác đặc biệt giữa nguyên tử H (nối với F, O, N) và nguyên tử có độ âm điện lớn (có cặp electron chưa liên kết), còn tương tác van der Waals là lực hút yếu chung giữa mọi phân tử (gồm cả lực phân tán và lực lưỡng cực-lưỡng cực).

Câu 28: Xét hai phân tử X và Y có khối lượng mol gần bằng nhau. Nếu X có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử còn Y thì không, dự đoán nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là hợp lý?

  • A. Nhiệt độ sôi của X cao hơn nhiệt độ sôi của Y.
  • B. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của X.
  • C. Nhiệt độ sôi của X và Y xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể dự đoán nhiệt độ sôi chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 29: Phân tử ICl (iod monochloride) là một phân tử phân cực. Phân tử Br₂ (bromine) là phân tử không phân cực. Khối lượng mol của ICl (162.3 g/mol) lớn hơn Br₂ (159.8 g/mol). Dự đoán nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là chính xác?

  • A. Nhiệt độ sôi của ICl cao hơn Br₂ do có cả tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và tương tác phân tán.
  • B. Nhiệt độ sôi của Br₂ cao hơn ICl do tương tác phân tán trong Br₂ mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi của ICl và Br₂ xấp xỉ bằng nhau vì khối lượng mol gần bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng thuộc các loại liên kết khác nhau.

Câu 30: Trong dãy các hydrocarbon no mạch thẳng từ C₅H₁₂ đến C₈H₁₈, trạng thái tập hợp thay đổi từ lỏng sang rắn khi số nguyên tử carbon tăng lên. Sự thay đổi này chủ yếu được giải thích bởi sự tăng cường của loại tương tác nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị C-C.
  • B. Tương tác van der Waals (lực phân tán) giữa các phân tử hydrocarbon.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là điều kiện cần thiết để hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao nước (H₂O) lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hidrogen sulfide (H₂S) lỏng, mặc dù H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Loại tương tác nào sau đây luôn tồn tại giữa các phân tử, không phụ thuộc vào tính phân cực của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈ (đều ở thể khí ở điều kiện thường).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giải thích tại sao I₂ (rắn ở nhiệt độ phòng) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Br₂ (lỏng ở nhiệt độ phòng) và Cl₂ (khí ở nhiệt độ phòng).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong dung dịch ethanol (C₂H₅OH) trong nước, có bao nhiêu loại liên kết hydrogen khác nhau có thể hình thành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mô tả nào sau đây về bản chất của tương tác van der Waals (lực phân tán London) là chính xác nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen liên phân tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C₄H₁₀, mạch thẳng) và isobutan (C₄H₁₀, mạch nhánh). Giải thích sự khác biệt (nếu có) dựa trên tương tác van der Waals.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tương tác van der Waals đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định nhiệt độ sôi của chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao các acid carboxylic (ví dụ: CH₃COOH) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các alcohol tương ứng (ví dụ: CH₃CH₂OH) dù khối lượng mol xấp xỉ nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong các phát biểu sau về liên kết hydrogen, phát biểu nào không đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: N₂, O₂, F₂ (ở cùng điều kiện áp suất).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao độ tan của alcohol có khối lượng phân tử nhỏ (ví dụ: methanol, ethanol) trong nước lại cao hơn đáng kể so với alkane có cùng số nguyên tử carbon (ví dụ: methane, ethane)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Lực tương tác van der Waals (lực phân tán) giữa hai phân tử không phân cực tăng lên khi:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy các chất sau: C₂H₆, C₂H₅OH, CH₃OCH₃?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H₂O, NH₃ và HF, nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tương tác van der Waals giữa các phân tử khí hiếm tăng theo thứ tự nào khi đi từ He đến Rn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khả năng hòa tan của O₂ trong nước ở 25°C là 40 mg/L, trong khi NH₃ tan rất tốt trong nước (khoảng 470 g/L ở 0°C). Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ của tương tác van der Waals (lực phân tán)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentane (C₅H₁₂, mạch thẳng) và neopentane (C₅H₁₂, mạch nhánh hình cầu). Kết quả nào sau đây là hợp lý dựa trên tương tác van der Waals?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu bởi loại liên kết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt giữa liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xét hai phân tử X và Y có khối lượng mol gần bằng nhau. Nếu X có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử còn Y thì không, dự đoán nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là hợp lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tử ICl (iod monochloride) là một phân tử phân cực. Phân tử Br₂ (bromine) là phân tử không phân cực. Khối lượng mol của ICl (162.3 g/mol) lớn hơn Br₂ (159.8 g/mol). Dự đoán nào sau đây về nhiệt độ sôi của chúng là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong dãy các hydrocarbon no mạch thẳng từ C₅H₁₂ đến C₈H₁₈, trạng thái tập hợp thay đổi từ lỏng sang rắn khi số nguyên tử carbon tăng lên. Sự thay đổi này chủ yếu được giải thích bởi sự tăng cường của loại tương tác nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HCl
  • B. H2S
  • C. HF
  • D. PH3

Câu 2: Giải thích nào hợp lý nhất cho việc nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm 16 (H₂S, H₂Se, H₂Te)?

  • A. Khối lượng phân tử của nước nhỏ hơn.
  • B. Giữa các phân tử nước tồn tại liên kết hydrogen mạnh.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước rất bền.
  • D. Nước có cấu trúc phân tử thẳng.

Câu 3: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác, tạo nên cấu trúc mạng lưới không gian mở?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, do đó tan tốt trong nước?

  • A. Ethanol (C₂H₅OH)
  • B. Methane (CH₄)
  • C. Carbon dioxide (CO₂)
  • D. Oxygen (O₂)

Câu 5: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (X) và một nguyên tử khác (Y) cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Các nguyên tử X và Y thường là:

  • A. C, H, S
  • B. F, O, N
  • C. Cl, Br, I
  • D. P, As, Sb

Câu 6: Tương tác Van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử. Lực này bao gồm chủ yếu những loại nào?

  • A. Chỉ lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • B. Chỉ liên kết cộng hóa trị.
  • C. Lực lưỡng cực-lưỡng cực và lực khuyếch tán (London).
  • D. Chỉ liên kết hydrogen.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ lớn của lực khuyếch tán (lực London) giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Góc liên kết trong phân tử.
  • D. Sự có mặt của liên kết pi (π).

Câu 8: So sánh nhiệt độ sôi của các khí hiếm sau: Ne (20 g/mol), Ar (40 g/mol), Kr (84 g/mol), Xe (131 g/mol). Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:

  • A. Xe < Kr < Ar < Ne
  • B. Ar < Kr < Xe < Ne
  • C. Kr < Xe < Ne < Ar
  • D. Ne < Ar < Kr < Xe

Câu 9: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác Van der Waals (chủ yếu là lực khuyếch tán) giữa các phân tử ở điều kiện thường?

  • A. H₂O
  • B. CH₄
  • C. NH₃
  • D. HF

Câu 10: Tại sao các alkane mạch dài (ví dụ: heptane, octane) lại tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi alkane mạch ngắn (ví dụ: methane, ethane) là chất khí?

  • A. Tương tác Van der Waals tăng lên đáng kể khi kích thước và khối lượng phân tử tăng.
  • B. Alkane mạch dài có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. Alkane mạch dài có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử.
  • D. Độ phân cực của phân tử tăng lên khi mạch carbon dài ra.

Câu 11: Cho các chất sau: H₂O, H₂S, CH₃OH, CH₃OCH₃. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. H₂O
  • B. H₂S
  • C. CH₃OH
  • D. CH₃OCH₃

Câu 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đều là các loại lực tương tác yếu. Tuy nhiên, liên kết hydrogen thường mạnh hơn đáng kể so với tương tác Van der Waals. Điều này là do:

  • A. Liên kết hydrogen có bản chất cộng hóa trị.
  • B. Tương tác Van der Waals chỉ xuất hiện ở trạng thái khí.
  • C. Liên kết hydrogen là tương tác lưỡng cực-lưỡng cực định hướng, còn tương tác Van der Waals bao gồm cả lực khuyếch tán tạm thời.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử nước.

Câu 13: Dự đoán khả năng tan trong nước của các chất sau: I₂ (iodine), NaCl (muối ăn), C₆H₁₂O₆ (glucose), CCl₄ (carbon tetrachloride).

  • A. Tất cả đều tan tốt trong nước.
  • B. NaCl và C₆H₁₂O₆ tan tốt, I₂ và CCl₄ ít tan hoặc không tan.
  • C. Chỉ I₂ tan tốt nhất.
  • D. Chỉ CCl₄ tan tốt nhất.

Câu 14: Cấu trúc tinh thể của nước đá có mật độ thấp hơn nước lỏng ở 0°C. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết hydrogen trong nước đá tạo ra cấu trúc mạng lưới tứ diện mở, có nhiều khoảng trống.
  • B. Trong nước đá, các phân tử nước co lại gần nhau hơn.
  • C. Nước đá có khối lượng phân tử nhỏ hơn nước lỏng.
  • D. Nước đá không có liên kết hydrogen.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có cả liên kết hydrogen nội phân tử và liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH₄
  • B. H₂O
  • C. Acid salicylic (có nhóm -OH và -COOH ở vị trí ortho)
  • D. NaCl

Câu 16: Khi so sánh nhiệt độ sôi của các phân tử có khối lượng tương đương, phân tử có lực tương tác Van der Waals mạnh hơn (do hình dạng hoặc kích thước) thường có nhiệt độ sôi:

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Tương đương.
  • D. Không liên quan.

Câu 17: Phân tử CO₂ là phân tử không phân cực mặc dù liên kết C=O là phân cực. Loại tương tác Van der Waals chủ yếu tồn tại giữa các phân tử CO₂ là gì?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Lực lưỡng cực-lưỡng cực.
  • C. Lực ion-lưỡng cực.
  • D. Lực khuyếch tán (London).

Câu 18: Tại sao NH₃ có nhiệt độ sôi cao hơn PH₃, mặc dù PH₃ có khối lượng phân tử lớn hơn?

  • A. NH₃ tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, còn PH₃ thì không.
  • B. Liên kết N-H phân cực hơn liên kết P-H.
  • C. PH₃ là phân tử không phân cực.
  • D. Tương tác Van der Waals trong NH₃ mạnh hơn trong PH₃.

Câu 19: Cho các chất sau: Ethane (C₂H₆), Methanol (CH₃OH), Dimethyl ether (CH₃OCH₃). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. CH₃OH < CH₃OCH₃ < C₂H₆
  • B. C₂H₆ < CH₃OCH₃ < CH₃OH
  • C. CH₃OCH₃ < CH₃OH < C₂H₆
  • D. C₂H₆ < CH₃OH < CH₃OCH₃

Câu 20: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất cho (donor) liên kết hydrogen?

  • A. H₂O
  • B. CCl₄
  • C. Ar
  • D. CO₂

Câu 21: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất nhận (acceptor) liên kết hydrogen?

  • A. CH₄
  • B. H₂
  • C. N₂
  • D. Ether (R-O-R)

Câu 22: Khi hòa tan NaCl vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Tương tác chủ yếu giữa ion Na⁺ và phân tử nước là loại tương tác nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Tương tác ion-lưỡng cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Lực khuyếch tán.

Câu 23: Tương tác Van der Waals ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của các chất?

  • A. Độ bền liên kết trong phân tử.
  • B. Góc liên kết trong phân tử.
  • C. Cấu trúc hình học của phân tử.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

Câu 24: Cho một dãy các hydrocarbon không phân nhánh: C₅H₁₂, C₆H₁₄, C₇H₁₆, C₈H₁₈. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo chiều tăng số nguyên tử carbon. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Khi mạch carbon dài ra, tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng lên.
  • B. Các hydrocarbon này có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
  • C. Độ phân cực của phân tử tăng lên khi mạch carbon dài ra.
  • D. Năng lượng liên kết C-C và C-H tăng lên.

Câu 25: Phân tử nào sau đây có lực lưỡng cực-lưỡng cực đáng kể giữa các phân tử?

  • A. O₂
  • B. N₂
  • C. HCl
  • D. He

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentane (mạch thẳng) và neopentane (mạch phân nhánh, hình cầu). Neopentane có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn n-pentane đáng kể. Điều này có thể được giải thích bởi:

  • A. Neopentane có liên kết cộng hóa trị yếu hơn.
  • B. Hình dạng phân tử cầu của neopentane làm giảm diện tích tiếp xúc, dẫn đến tương tác Van der Waals yếu hơn.
  • C. Neopentane có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử.
  • D. Neopentane là phân tử phân cực hơn.

Câu 27: Tại sao ethanol (C₂H₅OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C₂H₅OCH₅) chỉ tan một phần?

  • A. Ethanol có nhóm -OH cho phép tạo liên kết hydrogen mạnh với nước, trong khi diethyl ether không có nhóm -OH.
  • B. Diethyl ether là phân tử không phân cực.
  • C. Khối lượng phân tử của diethyl ether lớn hơn ethanol.
  • D. Ethanol có tương tác Van der Waals mạnh hơn.

Câu 28: Lực khuyếch tán (lực London) xuất hiện do sự hình thành của:

  • A. Các ion dương và âm cố định.
  • B. Lưỡng cực vĩnh viễn trong các phân tử phân cực.
  • C. Lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng do sự chuyển động ngẫu nhiên của electron.
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 29: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Tương tác Van der Waals (lực khuyếch tán).

Câu 30: So sánh tính chất giữa nước (H₂O) và hydrogen sulfide (H₂S). Điểm khác biệt nổi bật nhất về tính chất vật lý (ví dụ: trạng thái, nhiệt độ sôi) ở điều kiện thường là do sự tồn tại của:

  • A. Độ dài liên kết.
  • B. Góc liên kết.
  • C. Khối lượng mol.
  • D. Liên kết hydrogen trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giải thích nào hợp lý nhất cho việc nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm 16 (H₂S, H₂Se, H₂Te)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác, tạo nên cấu trúc mạng lưới không gian mở?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, do đó tan tốt trong nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (X) và một nguyên tử khác (Y) cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Các nguyên tử X và Y thường là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tương tác Van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử. Lực này bao gồm chủ yếu những loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ lớn của lực khuyếch tán (lực London) giữa các phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So sánh nhiệt độ sôi của các khí hiếm sau: Ne (20 g/mol), Ar (40 g/mol), Kr (84 g/mol), Xe (131 g/mol). Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác Van der Waals (chủ yếu là lực khuyếch tán) giữa các phân tử ở điều kiện thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao các alkane mạch dài (ví dụ: heptane, octane) lại tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi alkane mạch ngắn (ví dụ: methane, ethane) là chất khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho các chất sau: H₂O, H₂S, CH₃OH, CH₃OCH₃. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đều là các loại lực tương tác yếu. Tuy nhiên, liên kết hydrogen thường mạnh hơn đáng kể so với tương tác Van der Waals. Điều này là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dự đoán khả năng tan trong nước của các chất sau: I₂ (iodine), NaCl (muối ăn), C₆H₁₂O₆ (glucose), CCl₄ (carbon tetrachloride).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cấu trúc tinh thể của nước đá có mật độ thấp hơn nước lỏng ở 0°C. Giải thích nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tử nào sau đây có cả liên kết hydrogen nội phân tử và liên kết hydrogen liên phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi so sánh nhiệt độ sôi của các phân tử có khối lượng tương đương, phân tử có lực tương tác Van der Waals mạnh hơn (do hình dạng hoặc kích thước) thường có nhiệt độ sôi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tử CO₂ là phân tử không phân cực mặc dù liên kết C=O là phân cực. Loại tương tác Van der Waals chủ yếu tồn tại giữa các phân tử CO₂ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao NH₃ có nhiệt độ sôi cao hơn PH₃, mặc dù PH₃ có khối lượng phân tử lớn hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho các chất sau: Ethane (C₂H₆), Methanol (CH₃OH), Dimethyl ether (CH₃OCH₃). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất cho (donor) liên kết hydrogen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất nhận (acceptor) liên kết hydrogen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi hòa tan NaCl vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Tương tác chủ yếu giữa ion Na⁺ và phân tử nước là loại tương tác nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tương tác Van der Waals ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của các chất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho một dãy các hydrocarbon không phân nhánh: C₅H₁₂, C₆H₁₄, C₇H₁₆, C₈H₁₈. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo chiều tăng số nguyên tử carbon. Giải thích nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tử nào sau đây có lực lưỡng cực-lưỡng cực đáng kể giữa các phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentane (mạch thẳng) và neopentane (mạch phân nhánh, hình cầu). Neopentane có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn n-pentane đáng kể. Điều này có thể được giải thích bởi:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao ethanol (C₂H₅OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C₂H₅OCH₅) chỉ tan một phần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Lực khuyếch tán (lực London) xuất hiện do sự hình thành của:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: So sánh tính chất giữa nước (H₂O) và hydrogen sulfide (H₂S). Điểm khác biệt nổi bật nhất về tính chất vật lý (ví dụ: trạng thái, nhiệt độ sôi) ở điều kiện thường là do sự tồn tại của:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Loại liên kết yếu nào được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn như O, N, F) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa liên kết)?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Tương tác van der Waals
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất?

  • A. HF
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 3: Giải thích nào đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

  • A. Phân tử nước có khối lượng nhỏ nhất.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H trong nước rất bền.
  • C. Giữa các phân tử nước tồn tại mạng lưới liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.

Câu 4: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OCH3), có khối lượng phân tử gần tương đương, lại ít tan hơn nhiều?

  • A. Diethyl ether có tương tác van der Waals mạnh hơn ethanol.
  • B. Nhóm -OH của ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước, còn diethyl ether thì không.
  • C. Phân tử ethanol nhỏ hơn phân tử diethyl ether.
  • D. Liên kết C-O trong diethyl ether phân cực hơn liên kết C-C trong ethanol.

Câu 5: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào?

  • A. Chỉ có lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • B. Chỉ có lực khuếch tán (London).
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • D. Lực lưỡng cực - lưỡng cực, lực lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng và lực khuếch tán (London).

Câu 6: Lực khuếch tán (London) là tương tác yếu phát sinh do sự hình thành nhất thời của:

  • A. Các lưỡng cực tạm thời trong phân tử.
  • B. Các lưỡng cực vĩnh viễn trong phân tử.
  • C. Các ion dương và âm.
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến độ lớn của lực khuếch tán (London) giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Góc liên kết trong phân tử.
  • C. Khối lượng phân tử và diện tích bề mặt tiếp xúc của phân tử.
  • D. Sự có mặt của cặp electron hóa trị riêng.

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Giải thích dựa vào tương tác van der Waals.

  • A. Xe < Kr < Ar < Ne vì khối lượng phân tử giảm dần.
  • B. Ne < Ar < Kr < Xe vì độ âm điện tăng dần.
  • C. Kr < Xe < Ne < Ar vì cấu trúc electron.
  • D. Ne < Ar < Kr < Xe vì tương tác van der Waals (lực khuếch tán) tăng khi khối lượng và kích thước phân tử tăng.

Câu 9: Tại sao n-pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) có nhiệt độ sôi cao hơn neopentane (C(CH3)4), mặc dù cả hai đều là đồng phân có cùng công thức phân tử C5H12?

  • A. n-pentane có cấu trúc mạch thẳng, diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử lớn hơn, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. Neopentane có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. n-pentane có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Khối lượng phân tử của n-pentane lớn hơn neopentane.

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals (lực khuếch tán) giữa các phân tử ở điều kiện thường?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. NH3

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S và H2Se. Giải thích sự khác biệt chính.

  • A. Nhiệt độ sôi tăng dần từ H2O < H2S < H2Se do khối lượng phân tử tăng.
  • B. H2O có nhiệt độ sôi cao nhất do có liên kết hydrogen; nhiệt độ sôi của H2S và H2Se thấp hơn và tăng dần theo khối lượng phân tử do tương tác van der Waals.
  • C. Nhiệt độ sôi giảm dần từ H2O > H2S > H2Se do độ phân cực giảm.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau vì đều là hydride của nguyên tố nhóm 16.

Câu 12: Liên kết hydrogen nội phân tử là loại liên kết được hình thành:

  • A. Giữa nguyên tử H của phân tử này với nguyên tử có độ âm điện lớn của phân tử khác.
  • B. Giữa các nguyên tử trong một phân tử không phân cực.
  • C. Giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử có độ âm điện lớn khác trong cùng một phân tử.
  • D. Giữa các ion trái dấu.

Câu 13: Axit salicylic (o-hydroxybenzoic acid) có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với đồng phân para-hydroxybenzoic acid. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Axit salicylic tạo liên kết hydrogen nội phân tử, làm giảm khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Axit salicylic có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • C. para-hydroxybenzoic acid có cấu trúc thẳng hơn.
  • D. Nhóm -OH trong axit salicylic ít phân cực hơn.

Câu 14: Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

  • A. Hexane (C6H14)
  • B. Carbon tetrachloride (CCl4)
  • C. Metane (CH4)
  • D. Methanol (CH3OH)

Câu 15: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

  • A. Trong cấu trúc tinh thể băng, các phân tử nước tạo mạng lưới không gian mở rộng nhờ liên kết hydrogen, làm giảm mật độ.
  • B. Liên kết hydrogen trong băng mạnh hơn trong nước lỏng.
  • C. Các phân tử nước trong băng chuyển động chậm hơn.
  • D. Băng có khối lượng riêng nhỏ hơn vì nó là chất rắn.

Câu 16: So sánh độ mạnh của các loại tương tác liên phân tử: Liên kết hydrogen (LH), Lực lưỡng cực - lưỡng cực (LL-L), Lực khuếch tán (LK).

  • A. LK > LL-L > LH
  • B. LL-L > LH > LK
  • C. LH > LL-L ≈ LK (đối với phân tử nhỏ)
  • D. LH ≈ LL-L ≈ LK

Câu 17: Khí nào sau đây dự đoán có nhiệt độ hóa lỏng thấp nhất?

  • A. H2
  • B. N2
  • C. O2
  • D. Cl2

Câu 18: Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó và với nước?

  • A. CH4
  • B. CO2
  • C. NaCl
  • D. CH3COOH

Câu 19: Tại sao khí clo (Cl2) tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng, trong khi iod (I2) tồn tại ở trạng thái rắn?

  • A. Phân tử Cl2 có liên kết cộng hóa trị bền hơn I2.
  • B. I2 có khối lượng phân tử lớn hơn Cl2, dẫn đến tương tác van der Waals (lực khuếch tán) mạnh hơn giữa các phân tử I2.
  • C. Phân tử Cl2 phân cực hơn I2.
  • D. I2 có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 20: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích các hiện tượng nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ sôi cao của nước.
  • B. Độ tan của NaCl trong nước.
  • C. Tính dẫn điện của kim loại.
  • D. Sự ngưng tụ của khí hiếm ở nhiệt độ thấp.

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: CH3CH3 và CH3CH2OH.

  • A. CH3CH3 cao hơn vì khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. CH3CH2OH cao hơn vì có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. CH3CH3 cao hơn vì là chất không phân cực.
  • D. Nhiệt độ sôi gần như bằng nhau.

Câu 22: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là các lực tương tác liên phân tử. Bản chất cơ bản chung của chúng là gì?

  • A. Tương tác hút tĩnh điện giữa các phần tích điện hoặc các lưỡng cực.
  • B. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
  • C. Sự nhường nhận electron hoàn toàn.
  • D. Lực liên kết hóa học bền vững.

Câu 23: Tại sao các phân tử sinh học lớn như protein hay DNA lại có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng và bền vững?

  • A. Chỉ do liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.
  • B. Chỉ do tương tác ion giữa các nhóm mang điện.
  • C. Chỉ do lực hấp dẫn giữa các phân tử lớn.
  • D. Do sự kết hợp của nhiều loại tương tác yếu như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals, tương tác kỵ nước và lực tĩnh điện giữa các nhóm mang điện.

Câu 24: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: CCl4, CBr4, CI4?

  • A. CCl4
  • B. CBr4
  • C. CI4
  • D. Tất cả có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ nhau.

Câu 25: Khi hòa tan một chất rắn ion như NaCl vào nước, liên kết hydrogen trong nước đóng vai trò gì trong quá trình hòa tan?

  • A. Liên kết hydrogen làm tăng lực hút giữa các ion Na+ và Cl-.
  • B. Liên kết hydrogen bị phá vỡ hoàn toàn khi NaCl tan.
  • C. Các phân tử nước tạo liên kết hydrogen với nhau và với các ion Na+, Cl- (sự solvat hóa), giúp tách các ion ra khỏi mạng lưới tinh thể.
  • D. Liên kết hydrogen tạo ra lực đẩy giữa các phân tử nước và ion NaCl.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen yếu hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị.
  • B. Chỉ hình thành khi H liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N.
  • C. Ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ sôi và độ tan của nhiều chất.
  • D. Chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.

Câu 27: Lực lưỡng cực - lưỡng cực là tương tác giữa:

  • A. Các phân tử không phân cực.
  • B. Các phân tử có lưỡng cực vĩnh viễn.
  • C. Nguyên tử H và nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • D. Ion và phân tử không phân cực.

Câu 28: Tại sao khí hiếm Neon (Ne) có nhiệt độ hóa lỏng cực thấp (-248.6 °C)?

  • A. Ne là nguyên tử nhỏ, không phân cực nên chỉ có tương tác van der Waals (lực khuếch tán) rất yếu.
  • B. Ne có liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • C. Ne có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Ne có năng lượng ion hóa thấp.

Câu 29: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào loại liên kết nào giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C)?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác van der Waals giữa các vòng thơm.

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của HBr và HCl. Giải thích.

  • A. HBr có nhiệt độ sôi cao hơn HCl vì có khối lượng phân tử lớn hơn, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. HCl có nhiệt độ sôi cao hơn HBr vì liên kết H-Cl phân cực hơn H-Br.
  • C. Cả hai đều có nhiệt độ sôi thấp và gần bằng nhau vì không có liên kết hydrogen.
  • D. HBr có nhiệt độ sôi thấp hơn HCl vì liên kết H-Br yếu hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Loại liên kết yếu nào được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn như O, N, F) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa liên kết)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giải thích nào đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OCH3), có khối lượng phân tử gần tương đương, lại ít tan hơn nhiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Lực khuếch tán (London) là tương tác yếu phát sinh do sự hình thành nhất thời của:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến độ lớn của lực khuếch tán (London) giữa các phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Giải thích dựa vào tương tác van der Waals.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao n-pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) có nhiệt độ sôi cao hơn neopentane (C(CH3)4), mặc dù cả hai đều là đồng phân có cùng công thức phân tử C5H12?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals (lực khuếch tán) giữa các phân tử ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S và H2Se. Giải thích sự khác biệt chính.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Liên kết hydrogen nội phân tử là loại liên kết được hình thành:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Axit salicylic (o-hydroxybenzoic acid) có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với đồng phân para-hydroxybenzoic acid. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh độ mạnh của các loại tương tác liên phân tử: Liên kết hydrogen (LH), Lực lưỡng cực - lưỡng cực (LL-L), Lực khuếch tán (LK).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khí nào sau đây dự đoán có nhiệt độ hóa lỏng thấp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó và với nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao khí clo (Cl2) tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng, trong khi iod (I2) tồn tại ở trạng thái rắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích các hiện tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: CH3CH3 và CH3CH2OH.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là các lực tương tác liên phân tử. Bản chất cơ bản chung của chúng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao các phân tử sinh học lớn như protein hay DNA lại có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng và bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: CCl4, CBr4, CI4?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi hòa tan một chất rắn ion như NaCl vào nước, liên kết hydrogen trong nước đóng vai trò gì trong quá trình hòa tan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Lực lưỡng cực - lưỡng cực là tương tác giữa:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao khí hiếm Neon (Ne) có nhiệt độ hóa lỏng cực thấp (-248.6 °C)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào loại liên kết nào giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của HBr và HCl. Giải thích.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Loại liên kết yếu nào được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn như O, N, F) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa liên kết)?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Tương tác van der Waals
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất?

  • A. HF
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 3: Giải thích nào đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

  • A. Phân tử nước có khối lượng nhỏ nhất.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H trong nước rất bền.
  • C. Giữa các phân tử nước tồn tại mạng lưới liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.

Câu 4: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OCH3), có khối lượng phân tử gần tương đương, lại ít tan hơn nhiều?

  • A. Diethyl ether có tương tác van der Waals mạnh hơn ethanol.
  • B. Nhóm -OH của ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước, còn diethyl ether thì không.
  • C. Phân tử ethanol nhỏ hơn phân tử diethyl ether.
  • D. Liên kết C-O trong diethyl ether phân cực hơn liên kết C-C trong ethanol.

Câu 5: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào?

  • A. Chỉ có lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • B. Chỉ có lực khuếch tán (London).
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • D. Lực lưỡng cực - lưỡng cực, lực lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng và lực khuếch tán (London).

Câu 6: Lực khuếch tán (London) là tương tác yếu phát sinh do sự hình thành nhất thời của:

  • A. Các lưỡng cực tạm thời trong phân tử.
  • B. Các lưỡng cực vĩnh viễn trong phân tử.
  • C. Các ion dương và âm.
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến độ lớn của lực khuếch tán (London) giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Góc liên kết trong phân tử.
  • C. Khối lượng phân tử và diện tích bề mặt tiếp xúc của phân tử.
  • D. Sự có mặt của cặp electron hóa trị riêng.

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Giải thích dựa vào tương tác van der Waals.

  • A. Xe < Kr < Ar < Ne vì khối lượng phân tử giảm dần.
  • B. Ne < Ar < Kr < Xe vì độ âm điện tăng dần.
  • C. Kr < Xe < Ne < Ar vì cấu trúc electron.
  • D. Ne < Ar < Kr < Xe vì tương tác van der Waals (lực khuếch tán) tăng khi khối lượng và kích thước phân tử tăng.

Câu 9: Tại sao n-pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) có nhiệt độ sôi cao hơn neopentane (C(CH3)4), mặc dù cả hai đều là đồng phân có cùng công thức phân tử C5H12?

  • A. n-pentane có cấu trúc mạch thẳng, diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử lớn hơn, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. Neopentane có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. n-pentane có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Khối lượng phân tử của n-pentane lớn hơn neopentane.

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals (lực khuếch tán) giữa các phân tử ở điều kiện thường?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. NH3

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S và H2Se. Giải thích sự khác biệt chính.

  • A. Nhiệt độ sôi tăng dần từ H2O < H2S < H2Se do khối lượng phân tử tăng.
  • B. H2O có nhiệt độ sôi cao nhất do có liên kết hydrogen; nhiệt độ sôi của H2S và H2Se thấp hơn và tăng dần theo khối lượng phân tử do tương tác van der Waals.
  • C. Nhiệt độ sôi giảm dần từ H2O > H2S > H2Se do độ phân cực giảm.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau vì đều là hydride của nguyên tố nhóm 16.

Câu 12: Liên kết hydrogen nội phân tử là loại liên kết được hình thành:

  • A. Giữa nguyên tử H của phân tử này với nguyên tử có độ âm điện lớn của phân tử khác.
  • B. Giữa các nguyên tử trong một phân tử không phân cực.
  • C. Giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử có độ âm điện lớn khác trong cùng một phân tử.
  • D. Giữa các ion trái dấu.

Câu 13: Axit salicylic (o-hydroxybenzoic acid) có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với đồng phân para-hydroxybenzoic acid. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Axit salicylic tạo liên kết hydrogen nội phân tử, làm giảm khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Axit salicylic có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • C. para-hydroxybenzoic acid có cấu trúc thẳng hơn.
  • D. Nhóm -OH trong axit salicylic ít phân cực hơn.

Câu 14: Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

  • A. Hexane (C6H14)
  • B. Carbon tetrachloride (CCl4)
  • C. Metane (CH4)
  • D. Methanol (CH3OH)

Câu 15: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

  • A. Trong cấu trúc tinh thể băng, các phân tử nước tạo mạng lưới không gian mở rộng nhờ liên kết hydrogen, làm giảm mật độ.
  • B. Liên kết hydrogen trong băng mạnh hơn trong nước lỏng.
  • C. Các phân tử nước trong băng chuyển động chậm hơn.
  • D. Băng có khối lượng riêng nhỏ hơn vì nó là chất rắn.

Câu 16: So sánh độ mạnh của các loại tương tác liên phân tử: Liên kết hydrogen (LH), Lực lưỡng cực - lưỡng cực (LL-L), Lực khuếch tán (LK).

  • A. LK > LL-L > LH
  • B. LL-L > LH > LK
  • C. LH > LL-L ≈ LK (đối với phân tử nhỏ)
  • D. LH ≈ LL-L ≈ LK

Câu 17: Khí nào sau đây dự đoán có nhiệt độ hóa lỏng thấp nhất?

  • A. H2
  • B. N2
  • C. O2
  • D. Cl2

Câu 18: Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó và với nước?

  • A. CH4
  • B. CO2
  • C. NaCl
  • D. CH3COOH

Câu 19: Tại sao khí clo (Cl2) tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng, trong khi iod (I2) tồn tại ở trạng thái rắn?

  • A. Phân tử Cl2 có liên kết cộng hóa trị bền hơn I2.
  • B. I2 có khối lượng phân tử lớn hơn Cl2, dẫn đến tương tác van der Waals (lực khuếch tán) mạnh hơn giữa các phân tử I2.
  • C. Phân tử Cl2 phân cực hơn I2.
  • D. I2 có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 20: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích các hiện tượng nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ sôi cao của nước.
  • B. Độ tan của NaCl trong nước.
  • C. Tính dẫn điện của kim loại.
  • D. Sự ngưng tụ của khí hiếm ở nhiệt độ thấp.

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: CH3CH3 và CH3CH2OH.

  • A. CH3CH3 cao hơn vì khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. CH3CH2OH cao hơn vì có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. CH3CH3 cao hơn vì là chất không phân cực.
  • D. Nhiệt độ sôi gần như bằng nhau.

Câu 22: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là các lực tương tác liên phân tử. Bản chất cơ bản chung của chúng là gì?

  • A. Tương tác hút tĩnh điện giữa các phần tích điện hoặc các lưỡng cực.
  • B. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
  • C. Sự nhường nhận electron hoàn toàn.
  • D. Lực liên kết hóa học bền vững.

Câu 23: Tại sao các phân tử sinh học lớn như protein hay DNA lại có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng và bền vững?

  • A. Chỉ do liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.
  • B. Chỉ do tương tác ion giữa các nhóm mang điện.
  • C. Chỉ do lực hấp dẫn giữa các phân tử lớn.
  • D. Do sự kết hợp của nhiều loại tương tác yếu như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals, tương tác kỵ nước và lực tĩnh điện giữa các nhóm mang điện.

Câu 24: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: CCl4, CBr4, CI4?

  • A. CCl4
  • B. CBr4
  • C. CI4
  • D. Tất cả có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ nhau.

Câu 25: Khi hòa tan một chất rắn ion như NaCl vào nước, liên kết hydrogen trong nước đóng vai trò gì trong quá trình hòa tan?

  • A. Liên kết hydrogen làm tăng lực hút giữa các ion Na+ và Cl-.
  • B. Liên kết hydrogen bị phá vỡ hoàn toàn khi NaCl tan.
  • C. Các phân tử nước tạo liên kết hydrogen với nhau và với các ion Na+, Cl- (sự solvat hóa), giúp tách các ion ra khỏi mạng lưới tinh thể.
  • D. Liên kết hydrogen tạo ra lực đẩy giữa các phân tử nước và ion NaCl.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen yếu hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị.
  • B. Chỉ hình thành khi H liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N.
  • C. Ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ sôi và độ tan của nhiều chất.
  • D. Chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.

Câu 27: Lực lưỡng cực - lưỡng cực là tương tác giữa:

  • A. Các phân tử không phân cực.
  • B. Các phân tử có lưỡng cực vĩnh viễn.
  • C. Nguyên tử H và nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • D. Ion và phân tử không phân cực.

Câu 28: Tại sao khí hiếm Neon (Ne) có nhiệt độ hóa lỏng cực thấp (-248.6 °C)?

  • A. Ne là nguyên tử nhỏ, không phân cực nên chỉ có tương tác van der Waals (lực khuếch tán) rất yếu.
  • B. Ne có liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • C. Ne có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Ne có năng lượng ion hóa thấp.

Câu 29: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào loại liên kết nào giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C)?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác van der Waals giữa các vòng thơm.

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của HBr và HCl. Giải thích.

  • A. HBr có nhiệt độ sôi cao hơn HCl vì có khối lượng phân tử lớn hơn, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. HCl có nhiệt độ sôi cao hơn HBr vì liên kết H-Cl phân cực hơn H-Br.
  • C. Cả hai đều có nhiệt độ sôi thấp và gần bằng nhau vì không có liên kết hydrogen.
  • D. HBr có nhiệt độ sôi thấp hơn HCl vì liên kết H-Br yếu hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Loại liên kết yếu nào được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn như O, N, F) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa liên kết)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giải thích nào đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OCH3), có khối lượng phân tử gần tương đương, lại ít tan hơn nhiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Lực khuếch tán (London) là tương tác yếu phát sinh do sự hình thành nhất thời của:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến độ lớn của lực khuếch tán (London) giữa các phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Giải thích dựa vào tương tác van der Waals.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao n-pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) có nhiệt độ sôi cao hơn neopentane (C(CH3)4), mặc dù cả hai đều là đồng phân có cùng công thức phân tử C5H12?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals (lực khuếch tán) giữa các phân tử ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S và H2Se. Giải thích sự khác biệt chính.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Liên kết hydrogen nội phân tử là loại liên kết được hình thành:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Axit salicylic (o-hydroxybenzoic acid) có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với đồng phân para-hydroxybenzoic acid. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh độ mạnh của các loại tương tác liên phân tử: Liên kết hydrogen (LH), Lực lưỡng cực - lưỡng cực (LL-L), Lực khuếch tán (LK).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khí nào sau đây dự đoán có nhiệt độ hóa lỏng thấp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó và với nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao khí clo (Cl2) tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng, trong khi iod (I2) tồn tại ở trạng thái rắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích các hiện tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: CH3CH3 và CH3CH2OH.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là các lực tương tác liên phân tử. Bản chất cơ bản chung của chúng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao các phân tử sinh học lớn như protein hay DNA lại có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng và bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: CCl4, CBr4, CI4?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi hòa tan một chất rắn ion như NaCl vào nước, liên kết hydrogen trong nước đóng vai trò gì trong quá trình hòa tan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Lực lưỡng cực - lưỡng cực là tương tác giữa:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao khí hiếm Neon (Ne) có nhiệt độ hóa lỏng cực thấp (-248.6 °C)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào loại liên kết nào giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của HBr và HCl. Giải thích.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen là lực tương tác đặc biệt được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện rất lớn) với nguyên tử nào sau đây?

  • A. Một nguyên tử kim loại bất kỳ.
  • B. Một nguyên tử phi kim có độ âm điện nhỏ.
  • C. Một nguyên tử khí hiếm.
  • D. Một nguyên tử có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị riêng.

Câu 2: Phân tử nào dưới đây không thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

  • A. H2O
  • B. C2H5OH
  • C. CH4
  • D. NH3

Câu 3: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn đáng kể so với nhiệt độ sôi của hydrogen sulfide (H2S), mặc dù phân tử khối của H2S lớn hơn H2O?

  • A. Liên kết O-H trong H2O bền hơn liên kết S-H trong H2S.
  • B. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen, cần năng lượng lớn để phá vỡ.
  • C. Phân tử H2O có cấu trúc gấp khúc, còn H2S có cấu trúc thẳng.
  • D. Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử H2O mạnh hơn giữa các phân tử H2S.

Câu 4: Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước tạo được liên kết hydrogen với bao nhiêu phân tử nước lân cận?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây chủ yếu được giải thích bằng sự tồn tại của liên kết hydrogen?

  • A. Nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao so với các hợp chất có phân tử khối tương đương.
  • B. Các khí hiếm có nhiệt độ sôi tăng dần từ He đến Xe.
  • C. Iodine (I2) là chất rắn ở điều kiện thường.
  • D. Carbon dioxide (CO2) là chất khí ở điều kiện thường và không tan trong nước.

Câu 6: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử methanol (CH3OH) với phân tử nào sau đây trong dung dịch?

  • A. O2
  • B. N2
  • C. H2O
  • D. CO2

Câu 7: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được gây ra bởi sự hình thành của:

  • A. Các ion dương và âm.
  • B. Các liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Chỉ có lưỡng cực tạm thời.
  • D. Các lưỡng cực tạm thời và/hoặc lưỡng cực vĩnh viễn.

Câu 8: Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực (ví dụ: các khí hiếm, các phân tử đối xứng như CH4) được gọi là gì?

  • A. Lực khuếch tán (Dispersion forces hay London forces).
  • B. Lực lưỡng cực - lưỡng cực (Dipole-dipole forces).
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của lực khuếch tán (London forces) giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Kích thước và số lượng electron của phân tử.
  • C. Sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử liên kết.
  • D. Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị.

Câu 10: Sắp xếp các halogen F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. F2 < Cl2 < Br2 < I2. Lực khuếch tán tăng theo kích thước và khối lượng phân tử.
  • B. F2 < Cl2 < Br2 < I2. Độ phân cực của liên kết tăng dần.
  • C. I2 < Br2 < Cl2 < F2. Năng lượng liên kết cộng hóa trị giảm dần.
  • D. F2 < Cl2 < Br2 < I2. Liên kết hydrogen xuất hiện và mạnh dần.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có lực tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (dipole-dipole forces) mạnh nhất?

  • A. CO2 (phân tử không phân cực)
  • B. HCl (phân tử phân cực)
  • C. Cl2 (phân tử không phân cực)
  • D. CH4 (phân tử không phân cực)

Câu 12: Lực tương tác van der Waals có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy nhưng giảm nhiệt độ sôi.
  • D. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

Câu 13: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

  • A. Axit salicylic (có nhóm -OH và -COOH ở vị trí gần nhau trên vòng benzen)
  • B. Ethanol (C2H5OH)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Amoniac (NH3)

Câu 14: So sánh nhiệt độ sôi của propan (C3H8) và propan-1-ol (C3H7OH). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Propan có nhiệt độ sôi cao hơn vì phân tử khối lớn hơn.
  • B. Propan-1-ol có nhiệt độ sôi thấp hơn vì liên kết cộng hóa trị yếu hơn.
  • C. Propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn vì có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Nhiệt độ sôi của hai chất này tương đương nhau vì số nguyên tử carbon gần bằng nhau.

Câu 15: Trong các chất sau: H2, N2, HCl, H2O, HF. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

  • A. H2
  • B. N2
  • C. HCl
  • D. H2O

Câu 16: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước?

  • A. Ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Ethanol và nước đều là các phân tử không phân cực.
  • C. Ethanol có lực khuếch tán mạnh hơn nước.
  • D. Kích thước phân tử ethanol nhỏ hơn nước.

Câu 17: So sánh độ mạnh tương đối giữa liên kết hydrogen và tương tác van der Waals (lực khuếch tán) trong các phân tử có kích thước tương đương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết hydrogen yếu hơn nhiều so với lực khuếch tán.
  • B. Liên kết hydrogen thường mạnh hơn đáng kể so với lực khuếch tán.
  • C. Độ mạnh của chúng là tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh độ mạnh của hai loại tương tác này.

Câu 18: Dựa vào tương tác van der Waals, giải thích tại sao các alkane mạch dài (ví dụ: paraffin rắn) tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi các alkane mạch ngắn (ví dụ: methane, ethane) là chất khí.

  • A. Alkane mạch dài có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • B. Alkane mạch dài có liên kết hydrogen mạnh hơn.
  • C. Alkane mạch dài có cấu trúc phân cực hơn.
  • D. Alkane mạch dài có diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử lớn hơn, dẫn đến lực khuếch tán mạnh hơn.

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 20: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và C-G)?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Lực tương tác van der Waals.

Câu 21: Lực tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào dưới đây?

  • A. Chỉ có lực khuếch tán.
  • B. Chỉ có lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Chỉ có liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • D. Lực khuếch tán, lực lưỡng cực - lưỡng cực, và lực ion - lưỡng cực cảm ứng/vĩnh viễn.

Câu 22: Phân tử carbon dioxide (CO2) là phân tử không phân cực, mặc dù liên kết C=O là liên kết phân cực. Điều này giải thích tại sao CO2 ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng và có nhiệt độ sôi thấp, chủ yếu do loại tương tác nào giữa các phân tử?

  • A. Lực khuếch tán (London forces).
  • B. Lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết ion.

Câu 23: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), và propan (C3H8). Cả ba chất có phân tử khối gần tương đương. Sắp xếp nào sau đây có khả năng đúng nhất (từ thấp đến cao)?

  • A. Ethanol < Dimethyl ether < Propan.
  • B. Propan < Dimethyl ether < Ethanol.
  • C. Dimethyl ether < Propan < Ethanol.
  • D. Propan < Ethanol < Dimethyl ether.

Câu 24: Khả năng hòa tan của oxygen (O2) trong nước là thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Phân tử O2 là không phân cực, tương tác với phân tử nước phân cực chủ yếu là lực khuếch tán yếu.
  • B. Oxygen tạo liên kết cộng hóa trị rất bền với nước.
  • C. Oxygen tạo liên kết ion với nước.
  • D. Phân tử O2 có kích thước quá lớn để xen vào mạng lưới liên kết hydrogen của nước.

Câu 25: Trong phân tử hydrogen fluoride (HF), liên kết hydrogen H-F...H được hình thành. Nguyên tử nào đóng vai trò là "bên nhận" liên kết hydrogen (tức là nguyên tử hút H mang một phần điện tích dương)?

  • A. Nguyên tử H trong phân tử HF thứ nhất.
  • B. Nguyên tử F trong phân tử HF thứ hai (với cặp electron riêng).
  • C. Nguyên tử H trong phân tử HF thứ hai.
  • D. Nguyên tử F trong phân tử HF thứ nhất.

Câu 26: Lực tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (dipole-dipole forces) xuất hiện giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. He và Ne.
  • B. CH4 và C2H6.
  • C. HCN và HCN.
  • D. F2 và Cl2.

Câu 27: Tại sao bề mặt nước có sức căng bề mặt đáng kể, cho phép một số côn trùng nhỏ có thể đi lại trên mặt nước?

  • A. Do các liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử nước ở bề mặt.
  • B. Do lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nước.
  • C. Do tương tác van der Waals yếu giữa nước và không khí.
  • D. Do nước là dung môi phân cực.

Câu 28: Phân tử nào sau đây có cả khả năng tạo liên kết hydrogen và có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh?

  • A. CCl4 (không phân cực)
  • B. HCN (phân cực mạnh, có H liên kết với N)
  • C. CO2 (không phân cực)
  • D. C2H6 (không phân cực)

Câu 29: Xét các chất H2O, H2S, H2Se, H2Te trong nhóm VIA. Xu hướng nhiệt độ sôi tăng dần từ H2S đến H2Te được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Độ phân cực của phân tử tăng dần.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh dần.
  • C. Lực khuếch tán tăng do kích thước và số electron tăng.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị giảm dần.

Câu 30: Trong các phát biểu sau về tương tác van der Waals, phát biểu nào sai?

  • A. Tồn tại ở tất cả các loại phân tử.
  • B. Luôn mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • C. Có độ mạnh phụ thuộc vào kích thước và hình dạng phân tử.
  • D. Là lực tương tác yếu hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết hydrogen là lực tương tác đặc biệt được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện rất lớn) với nguyên tử nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tử nào dưới đây *không* thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn đáng kể so với nhiệt độ sôi của hydrogen sulfide (H2S), mặc dù phân tử khối của H2S lớn hơn H2O?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước tạo được liên kết hydrogen với bao nhiêu phân tử nước lân cận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây chủ yếu được giải thích bằng sự tồn tại của liên kết hydrogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử methanol (CH3OH) với phân tử nào sau đây trong dung dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được gây ra bởi sự hình thành của:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực (ví dụ: các khí hiếm, các phân tử đối xứng như CH4) được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của lực khuếch tán (London forces) giữa các phân tử không phân cực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sắp xếp các halogen F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tử nào sau đây có lực tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (dipole-dipole forces) mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Lực tương tác van der Waals có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh nhiệt độ sôi của propan (C3H8) và propan-1-ol (C3H7OH). Giải thích nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong các chất sau: H2, N2, HCl, H2O, HF. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So sánh độ mạnh tương đối giữa liên kết hydrogen và tương tác van der Waals (lực khuếch tán) trong các phân tử có kích thước tương đương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dựa vào tương tác van der Waals, giải thích tại sao các alkane mạch dài (ví dụ: paraffin rắn) tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi các alkane mạch ngắn (ví dụ: methane, ethane) là chất khí.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và C-G)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Lực tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào dưới đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tử carbon dioxide (CO2) là phân tử không phân cực, mặc dù liên kết C=O là liên kết phân cực. Điều này giải thích tại sao CO2 ở trạng thái khí ở nhiệt độ phòng và có nhiệt độ sôi thấp, chủ yếu do loại tương tác nào giữa các phân tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), và propan (C3H8). Cả ba chất có phân tử khối gần tương đương. Sắp xếp nào sau đây có khả năng đúng nhất (từ thấp đến cao)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khả năng hòa tan của oxygen (O2) trong nước là thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong phân tử hydrogen fluoride (HF), liên kết hydrogen H-F...H được hình thành. Nguyên tử nào đóng vai trò là 'bên nhận' liên kết hydrogen (tức là nguyên tử hút H mang một phần điện tích dương)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Lực tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (dipole-dipole forces) xuất hiện giữa các phân tử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao bề mặt nước có sức căng bề mặt đáng kể, cho phép một số côn trùng nhỏ có thể đi lại trên mặt nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tử nào sau đây có cả khả năng tạo liên kết hydrogen và có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Xét các chất H2O, H2S, H2Se, H2Te trong nhóm VIA. Xu hướng nhiệt độ sôi tăng dần từ H2S đến H2Te được giải thích chủ yếu bởi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các phát biểu sau về tương tác van der Waals, phát biểu nào *sai*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) và tương tác với:

  • A. Một nguyên tử kim loại.
  • B. Một nguyên tử có độ âm điện nhỏ.
  • C. Một ion dương.
  • D. Một nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết hoặc anion.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. HF
  • D. CH4

Câu 3: Giải thích nào đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se?

  • A. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen mạnh.
  • B. Phân tử nước có khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước rất bền.

Câu 4: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH3OH
  • B. H2S
  • C. C2H5OH
  • D. HCOOH

Câu 5: Khi hòa tan NH3 vào nước, xảy ra sự hình thành liên kết hydrogen giữa:

  • A. Nguyên tử N của NH3 và nguyên tử H của H2O.
  • B. Nguyên tử H của NH3 và nguyên tử O của H2O.
  • C. Nguyên tử H của NH3 và nguyên tử N của NH3.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 6: Tính tan của các alcohol nhỏ (ví dụ: methanol, ethanol) trong nước cao là do:

  • A. Nhóm -OH trong alcohol tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • B. Phần gốc hydrocarbon của alcohol tương tác mạnh với nước.
  • C. Alcohol là các chất không phân cực.
  • D. Phân tử alcohol rất nhỏ.

Câu 7: Trong cấu trúc của DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các cặp base nitrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị giữa các nhóm phosphate.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các nhóm đường.
  • D. Liên kết ion giữa các base.

Câu 8: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc không gian của các phân tử sinh học phức tạp như protein và DNA. Điều này thuộc ứng dụng nào của liên kết hydrogen?

  • A. Ảnh hưởng đến trạng thái vật lý.
  • B. Ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của phân tử sinh học.
  • C. Ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Ảnh hưởng đến tính tan trong dung môi hữu cơ.

Câu 9: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu, phổ biến giữa:

  • A. Các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Nguyên tử H liên kết với F, O, N và một nguyên tử có độ âm điện lớn khác.
  • C. Hầu hết các phân tử hoặc nguyên tử (kể cả không phân cực).
  • D. Các nguyên tử trong cùng một phân tử.

Câu 10: Tương tác van der Waals được hình thành do sự xuất hiện của:

  • A. Các lưỡng cực vĩnh cửu.
  • B. Các ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.

Câu 11: Độ lớn của tương tác van der Waals tăng khi:

  • A. Khối lượng phân tử và kích thước phân tử tăng.
  • B. Khối lượng phân tử tăng và kích thước phân tử giảm.
  • C. Khối lượng phân tử giảm và kích thước phân tử tăng.
  • D. Độ âm điện của các nguyên tử tăng.

Câu 12: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Độ phân cực của các nguyên tử khí hiếm tăng dần.
  • B. Liên kết ion giữa các nguyên tử khí hiếm mạnh dần.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các nguyên tử khí hiếm tăng dần theo kích thước và khối lượng.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong các nguyên tử khí hiếm mạnh dần.

Câu 13: Đối với các alkane mạch thẳng (ví dụ: methane CH4, ethane C2H6, propane C3H8), nhiệt độ sôi tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Sự hình thành liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng khi kích thước và khối lượng phân tử tăng.
  • C. Độ phân cực của phân tử tăng lên.
  • D. Năng lượng liên kết C-C và C-H tăng lên.

Câu 14: Tương tác van der Waals ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào của các chất?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Nhiệt độ sôi.
  • C. Độ tan (đặc biệt trong dung môi không phân cực).
  • D. Tất cả các tính chất trên.

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và CH4. Phân tử nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

  • A. H2O cao hơn vì có liên kết hydrogen mạnh.
  • B. CH4 cao hơn vì có tương tác van der Waals lớn hơn.
  • C. H2O cao hơn vì phân tử H2O nặng hơn.
  • D. CH4 cao hơn vì liên kết C-H bền hơn liên kết O-H.

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: C2H6, CH3OH, H2O. (Biết khối lượng phân tử gần bằng nhau)

  • A. H2O < CH3OH < C2H6
  • B. CH3OH < H2O < C2H6
  • C. C2H6 < CH3OH < H2O
  • D. CH3OH < C2H6 < H2O

Câu 17: Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 (iodine) ở trạng thái rắn là nguyên nhân chính khiến iodine có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các chất có liên kết ion hoặc cộng hóa trị mạng lưới. Điều này cho thấy:

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong I2 rất yếu.
  • B. Tương tác van der Waals là loại lực liên kết yếu.
  • C. Iodine là chất phân cực mạnh.
  • D. Phân tử I2 có liên kết hydrogen nội phân tử.

Câu 18: Liên kết hydrogen nội phân tử (intramolecular hydrogen bond) là loại liên kết hydrogen được hình thành:

  • A. Giữa các nguyên tử trong cùng một phân tử.
  • B. Giữa các nguyên tử của các phân tử khác nhau.
  • C. Chỉ xảy ra trong nước đá.
  • D. Chỉ xảy ra giữa các phân tử không phân cực.

Câu 19: Axit salicylic (C7H6O3) có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit 4-hydroxybenzoic (C7H6O3). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Axit salicylic có tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. Axit 4-hydroxybenzoic có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. Axit salicylic không có liên kết hydrogen.
  • D. Axit salicylic tạo được liên kết hydrogen nội phân tử, làm giảm khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử so với đồng phân.

Câu 20: Khả năng tạo liên kết hydrogen của một phân tử ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tính chất nào sau đây?

  • A. Độ dài liên kết cộng hóa trị.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • C. Khối lượng mol phân tử.
  • D. Góc liên kết trong phân tử.

Câu 21: Các phân tử CH3Cl (chloromethane) là phân tử có cực. Giữa các phân tử CH3Cl chủ yếu tồn tại loại tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực (một dạng của tương tác van der Waals).
  • D. Chỉ có tương tác lưỡng cực tạm thời.

Câu 22: So sánh tương tác giữa các phân tử trong các chất sau ở cùng điều kiện: Cl2, Br2, I2. Độ mạnh của tương tác van der Waals tăng theo thứ tự nào?

  • A. I2 < Br2 < Cl2
  • B. Br2 < I2 < Cl2
  • C. Br2 < Cl2 < I2
  • D. Cl2 < Br2 < I2

Câu 23: Nước đá nổi trên nước lỏng là một hiện tượng đặc biệt liên quan đến liên kết hydrogen. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Trong nước đá, các phân tử nước tạo cấu trúc mạng lưới mở do liên kết hydrogen, làm thể tích tăng và khối lượng riêng giảm.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá bền hơn trong nước lỏng.
  • C. Nước đá có khối lượng mol nhỏ hơn nước lỏng.
  • D. Tương tác van der Waals trong nước đá mạnh hơn trong nước lỏng.

Câu 24: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. N2 (khối lượng mol 28)
  • B. O2 (khối lượng mol 32)
  • C. CO2 (khối lượng mol 44)
  • D. Ar (khối lượng mol 40)

Câu 25: Xét các chất sau: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH (có khối lượng mol gần bằng nhau). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. CH3COOH < CH3CHO < C2H5OH
  • B. C2H5OH < CH3CHO < CH3COOH
  • C. CH3COOH < C2H5OH < CH3CHO
  • D. CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

Câu 26: Trong phân tử CH3COOH (axit axetic), có những loại liên kết và tương tác nào ảnh hưởng đến tính chất vật lý của nó (trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các chất có khối lượng mol tương đương)?

  • A. Chỉ có liên kết cộng hóa trị và tương tác van der Waals.
  • B. Chỉ có liên kết ion và liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
  • D. Chỉ có liên kết hydrogen.

Câu 27: Tại sao các phân tử không phân cực như O2, N2 lại tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Chúng có liên kết hydrogen mạnh.
  • B. Giữa các phân tử có tương tác van der Waals yếu, chỉ đủ để hóa lỏng/rắn ở nhiệt độ thấp.
  • C. Chúng tạo liên kết cộng hóa trị mạng lưới.
  • D. Chúng tạo liên kết ion.

Câu 28: Tương tác lưỡng cực tạm thời - lưỡng cực cảm ứng (London dispersion forces) là loại tương tác van der Waals phổ biến nhất, tồn tại giữa:

  • A. Chỉ các phân tử có cực.
  • B. Chỉ các ion.
  • C. Chỉ các phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Tất cả các loại phân tử và nguyên tử.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có thể tạo cả liên kết hydrogen liên phân tử và tương tác van der Waals?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. NaCl
  • D. He

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của H2O (phân tử khối 18) và F2 (phân tử khối 38). Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn F2 đáng kể (100°C so với -188°C). Nguyên nhân chính là do:

  • A. F2 là phân tử có cực mạnh hơn H2O.
  • B. Tương tác van der Waals trong F2 mạnh hơn liên kết hydrogen trong H2O.
  • C. H2O có liên kết hydrogen, trong khi F2 chỉ có tương tác van der Waals yếu.
  • D. Khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn F2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) và tương tác với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giải thích nào đúng nhất về việc nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chất nào sau đây *không* tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi hòa tan NH3 vào nước, xảy ra sự hình thành liên kết hydrogen giữa:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tính tan của các alcohol nhỏ (ví dụ: methanol, ethanol) trong nước cao là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong cấu trúc của DNA, hai mạch polynucleotide được giữ với nhau chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc không gian của các phân tử sinh học phức tạp như protein và DNA. Điều này thuộc ứng dụng nào của liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu, phổ biến giữa:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tương tác van der Waals được hình thành do sự xuất hiện của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Độ lớn của tương tác van der Waals tăng khi:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Giải thích nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đối với các alkane mạch thẳng (ví dụ: methane CH4, ethane C2H6, propane C3H8), nhiệt độ sôi tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Nguyên nhân chính là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tương tác van der Waals ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào của các chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và CH4. Phân tử nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: C2H6, CH3OH, H2O. (Biết khối lượng phân tử gần bằng nhau)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 (iodine) ở trạng thái rắn là nguyên nhân chính khiến iodine có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các chất có liên kết ion hoặc cộng hóa trị mạng lưới. Điều này cho thấy:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Liên kết hydrogen nội phân tử (intramolecular hydrogen bond) là loại liên kết hydrogen được hình thành:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Axit salicylic (C7H6O3) có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit 4-hydroxybenzoic (C7H6O3). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khả năng tạo liên kết hydrogen của một phân tử ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến tính chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Các phân tử CH3Cl (chloromethane) là phân tử có cực. Giữa các phân tử CH3Cl chủ yếu tồn tại loại tương tác nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh tương tác giữa các phân tử trong các chất sau ở cùng điều kiện: Cl2, Br2, I2. Độ mạnh của tương tác van der Waals tăng theo thứ tự nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nước đá nổi trên nước lỏng là một hiện tượng đặc biệt liên quan đến liên kết hydrogen. Giải thích nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét các chất sau: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH (có khối lượng mol gần bằng nhau). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phân tử CH3COOH (axit axetic), có những loại liên kết và tương tác nào ảnh hưởng đến tính chất vật lý của nó (trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các chất có khối lượng mol tương đương)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao các phân tử không phân cực như O2, N2 lại tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ rất thấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tương tác lưỡng cực tạm thời - lưỡng cực cảm ứng (London dispersion forces) là loại tương tác van der Waals phổ biến nhất, tồn tại giữa:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tử nào sau đây có thể tạo cả liên kết hydrogen liên phân tử và tương tác van der Waals?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của H2O (phân tử khối 18) và F2 (phân tử khối 38). Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn F2 đáng kể (100°C so với -188°C). Nguyên nhân chính là do:

Viết một bình luận