Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên năng lượng của một phản ứng hóa học như sau:
[Năng lượng]
↑
|
| [Chất phản ứng]
| /
| /
| /
| /
----------------------> [Tiến trình phản ứng]
|
|
|
| [Sản phẩm]
|
Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt
- B. Phản ứng thu nhiệt
- C. Phản ứng oxi hóa - khử
- D. Phản ứng tự diễn biến
Câu 2: Khi tiến hành phản ứng hòa tan một số muối vào nước, người ta nhận thấy nhiệt độ của dung dịch giảm đi so với ban đầu. Phản ứng hòa tan này là loại phản ứng gì?
- A. Phản ứng thu nhiệt
- B. Phản ứng tỏa nhiệt
- C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy
- D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao
Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°298) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó diễn ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:
- A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C
- B. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C
- C. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C
- D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ thường là 25°C (298 K).
Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Theo định nghĩa này, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất iodine ở trạng thái rắn (I2(s)) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?
- A. Một giá trị dương (> 0)
- B. Một giá trị âm (< 0)
- C. Bằng 0
- D. Không xác định được
Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học nào dưới đây biểu diễn enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng (H2O(l))?
- A. H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(g) ΔrH° = -241,8 kJ
- B. H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l) ΔrH° = -285,8 kJ
- C. H+(aq) + OH-(aq) → H2O(l) ΔrH° = -57,1 kJ
- D. 2H(g) + O(g) → H2O(l) ΔrH° = -926 kJ
Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ΔrH°298 = -283 kJ
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Khi đốt cháy 1 mol CO(g), phản ứng hấp thụ 283 kJ nhiệt.
- B. Đây là phản ứng thu nhiệt.
- C. Sản phẩm CO2(g) kém bền hơn các chất phản ứng về mặt năng lượng.
- D. Khi đốt cháy 1 mol CO(g), phản ứng tỏa ra 283 kJ nhiệt.
Câu 7: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393,5 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:
- A. Khi tạo thành 1 mol CO2(g) từ C(s) và O2(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ.
- B. Khi phân hủy 1 mol CO2(g) thành C(s) và O2(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ.
- C. Năng lượng của 1 mol CO2(g) lớn hơn năng lượng của C(s) và O2(g) cộng lại.
- D. Phản ứng tạo thành CO2(g) từ C(s) và O2(g) là phản ứng thu nhiệt.
Câu 8: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) sau:
CH4(g): -74,8 kJ/mol
CO2(g): -393,5 kJ/mol
H2O(l): -285,8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
- A. -604,5 kJ
- B. -802,3 kJ
- C. -890,3 kJ
- D. -890,3 kJ/mol
Câu 9: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) có ΔrH°298 = -184,6 kJ. Nếu cho 0,5 mol H2(g) phản ứng hết với Cl2(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 184,6 kJ
- B. 92,3 kJ
- C. 92,3 kJ
- D. -92,3 kJ
Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔrH°298 = -91,8 kJ
Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g) là bao nhiêu?
- A. -45,9 kJ/mol
- B. -91,8 kJ/mol
- C. +45,9 kJ/mol
- D. +91,8 kJ/mol
Câu 11: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương (> 0)?
- A. Đốt cháy ethanol (C2H5OH) trong không khí.
- B. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh.
- C. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.
- D. Phản ứng nhiệt phân muối potassium chlorate (KClO3) tạo thành KCl và O2.
Câu 12: Biến thiên enthalpy của một phản ứng cho biết điều gì về phản ứng đó?
- A. Tốc độ phản ứng.
- B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- C. Lượng nhiệt trao đổi giữa hệ phản ứng và môi trường ở áp suất không đổi.
- D. Trạng thái cân bằng của phản ứng.
Câu 13: Cho phản ứng: 2H2O(l) → 2H2(g) + O2(g) có ΔrH°298 = +571,6 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
- B. Năng lượng của 2 mol H2O(l) lớn hơn năng lượng của 2 mol H2(g) và 1 mol O2(g) cộng lại.
- C. Để phân hủy 2 mol H2O(l) thành H2(g) và O2(g) cần cung cấp 571,6 kJ nhiệt.
- D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là +571,6 kJ.
Câu 14: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (xét riêng về yếu tố năng lượng)?
- A. A + B → C ΔrH° = +150 kJ
- B. D + E → F ΔrH° = +50 kJ
- C. G + H → I ΔrH° = -200 kJ
- D. J + K → L ΔrH° = -50 kJ
Câu 15: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) sau:
CH3OH(l): -238,7 kJ/mol
HCOOH(l): -424,7 kJ/mol
CO(g): -110,5 kJ/mol
H2O(l): -285,8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng este hóa:
HCOOH(l) + CH3OH(l) → HCOOCH3(l) + H2O(l)
Biết ΔfH°298(HCOOCH3(l)) = -401,6 kJ/mol.
- A. -25,0 kJ/mol
- B. +25,0 kJ/mol
- C. -50,0 kJ/mol
- D. +50,0 kJ/mol
Câu 16: Một phản ứng có ΔrH°298 = -50 kJ. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Phản ứng thu nhiệt 50 kJ.
- B. Phản ứng tỏa nhiệt 50 kJ.
- C. Phản ứng cần 50 kJ nhiệt để xảy ra.
- D. Nhiệt độ môi trường sẽ giảm 50°C khi phản ứng xảy ra.
Câu 17: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2O(g) → C2H5OH(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ΔrH°298. Nếu enthalpy tạo thành chuẩn của C2H4(g) là +52,3 kJ/mol, H2O(g) là -241,8 kJ/mol và C2H5OH(g) là -235,1 kJ/mol. Giá trị của ΔrH°298 là bao nhiêu?
- A. +59,0 kJ
- B. -59,0 kJ
- C. -45,6 kJ
- D. +45,6 kJ
Câu 18: Entanpy tạo thành chuẩn của các chất là cơ sở để tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng. Đại lượng này được xác định dựa trên phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở dạng bền nhất. Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn là không chính xác?
- A. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn bằng 0.
- B. Giá trị của enthalpy tạo thành chuẩn có thể dương hoặc âm.
- C. Đơn vị của enthalpy tạo thành chuẩn thường là kJ/mol.
- D. Enthalpy tạo thành chuẩn của một hợp chất luôn là một giá trị âm.
Câu 19: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Đây là phản ứng nung vôi. Để phản ứng xảy ra liên tục, cần cung cấp nhiệt. Điều này cho thấy:
- A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có giá trị dương.
- B. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có giá trị âm.
- C. Enthalpy tạo thành chuẩn của CaCO3(s) bằng tổng enthalpy tạo thành chuẩn của CaO(s) và CO2(g).
- D. Đây là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
Câu 20: Khi 1 mol sulfur (ở trạng thái rắn, S(s)) phản ứng hoàn toàn với oxygen (ở trạng thái khí, O2(g)) tạo thành sulfur dioxide (ở trạng thái khí, SO2(g)) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 296,8 kJ. Phương trình nhiệt hóa học đúng của phản ứng này là:
- A. S(g) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296,8 kJ
- B. S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296,8 kJ
- C. S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = +296,8 kJ
- D. S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296,8 kJ/mol
Câu 21: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH°1 = -393,5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ΔrH°2 = -283,0 kJ
Sử dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành carbon monoxide từ carbon và oxygen:
C(s) + 1/2 O2(g) → CO(g) ΔrH°?
- A. -110,5 kJ
- B. +110,5 kJ
- C. -676,5 kJ
- D. +676,5 kJ
Câu 22: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° < 0. Điều này cho thấy:
- A. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
- B. Năng lượng của sản phẩm lớn hơn năng lượng của chất phản ứng.
- C. Phản ứng giải phóng nhiệt ra môi trường.
- D. Phản ứng cần năng lượng để bắt đầu và duy trì.
Câu 23: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
- B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- C. Chỉ phụ thuộc vào áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
- D. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm, trạng thái vật lí của chúng, nhiệt độ và áp suất (hoặc nồng độ).
Câu 24: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của các oxide sau:
Al2O3(s): -1675,7 kJ/mol
Fe2O3(s): -824,2 kJ/mol
Theo khía cạnh năng lượng, oxide nào bền vững hơn so với các đơn chất tương ứng?
- A. Al2O3(s) bền vững hơn Fe2O3(s).
- B. Fe2O3(s) bền vững hơn Al2O3(s).
- C. Cả hai oxide đều kém bền hơn các đơn chất.
- D. Không thể so sánh độ bền dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn.
Câu 25: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -197,8 kJ. Nếu cho 4,0 gam SO2(g) phản ứng hết với O2(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết S=32, O=16)
- A. 197,8 kJ
- B. 6,18 kJ
- C. 12,36 kJ
- D. 39,56 kJ
Câu 26: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng mà:
- A. Hệ phản ứng hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
- B. Hệ phản ứng giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
- C. Nhiệt độ môi trường xung quanh phản ứng tăng lên.
- D. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393,5 kJ
Phản ứng này mô tả quá trình nào?
- A. Biến thiên enthalpy của phản ứng oxi hóa carbon.
- B. Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy hoàn toàn carbon.
- C. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g).
- D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 28: Một viên nén sủi bọt chứa citric acid và sodium bicarbonate khi cho vào nước sẽ tạo ra khí CO2 và dung dịch nguội đi. Đây là ví dụ về:
- A. Phản ứng thu nhiệt làm giảm nhiệt độ môi trường.
- B. Phản ứng tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ môi trường.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
- D. Một quá trình vật lý chứ không phải phản ứng hóa học.
Câu 29: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s). Đây là phản ứng nhiệt nhôm, tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này?
- A. ΔrH° > 0
- B. ΔrH° = 0
- C. ΔrH° không thể xác định.
- D. ΔrH° < 0
Câu 30: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt ở điều kiện thường (khi xét riêng yếu tố năng lượng)?
- A. Vì phản ứng tỏa nhiệt có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
- B. Vì phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng lượng, làm cho hệ đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và bền vững hơn.
- C. Vì phản ứng tỏa nhiệt luôn đi kèm với sự tăng entropy.
- D. Vì phản ứng tỏa nhiệt không cần năng lượng ban đầu để khởi động.