Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng nung đá vôi ($mathrm{CaCO_3 xrightarrow{t^circ} CaO + CO_2}$)
  • B. Phản ứng phân hủy $mathrm{KMnO_4}$ khi đun nóng.
  • C. Phản ứng quang hợp của thực vật.
  • D. Phản ứng đốt cháy khí methane ($mathrm{CH_4}$).

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng trộn $mathrm{NaOH}$ rắn vào nước, nhiệt độ của cốc đựng dung dịch tăng lên đáng kể. Hiện tượng này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng hòa tan $mathrm{NaOH}$ trong nước là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng hòa tan $mathrm{NaOH}$ trong nước là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • D. Sản phẩm tạo thành có mức năng lượng cao hơn chất phản ứng.

Câu 3: Điều kiện chuẩn được quy ước cho các đại lượng nhiệt động hóa học bao gồm:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ $0^circmathrm{C}$.
  • B. Áp suất 1 atm, nồng độ 1 mol/L.
  • C. Áp suất 1 bar (khí), nồng độ 1 mol/L (dung dịch), nhiệt độ $298 mathrm{K}$.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ $0^circmathrm{C}$.

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu là $Delta_rH_{298}^circ$, là:

  • A. Lượng nhiệt giải phóng khi phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt cần cung cấp để phản ứng xảy ra.
  • D. Lượng nhiệt hấp thụ khi phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Câu 5: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn $Delta_rH_{298}^circ < 0$ là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH_{298}^circ$) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành:

  • A. 1 gam chất đó từ các nguyên tố.
  • B. 1 mol chất đó từ các hợp chất đơn giản hơn.
  • C. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở trạng thái chuẩn.
  • D. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 7: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. Giá trị dương lớn nhất.
  • B. 0.
  • C. Giá trị âm lớn nhất.
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: $mathrm{H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow H_2O(l)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -285.8 mathrm{kJ}$. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol $mathrm{H_2O(g)}$ sẽ tỏa ra 285.8 kJ nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng ($mathrm{H_2O(l)}$) là $-285.8 mathrm{kJ/mol}$.
  • D. Khi tạo thành 2 mol $mathrm{H_2O(l)}$ sẽ tỏa ra 285.8 kJ nhiệt.

Câu 9: Cho phản ứng: $mathrm{C(s, grafit) + O_2(g)
ightarrow CO_2(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -393.5 mathrm{kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (grafit) ở điều kiện chuẩn là:

  • A. 393.5 kJ.
  • B. -393.5 kJ.
  • C. 39.35 kJ.
  • D. 787.0 kJ.

Câu 10: Cho phản ứng: $mathrm{N_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2NO(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = +180 mathrm{kJ}$. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi 1 mol $mathrm{N_2}$ phản ứng hết sẽ hấp thụ 180 kJ nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{NO(g)}$ là $+90 mathrm{kJ/mol}$.
  • D. Phản ứng này xảy ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 11: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, chất nào sau đây kém bền nhất về mặt năng lượng so với các đơn chất tương ứng ở điều kiện chuẩn?

  • A. $mathrm{SO_2(g)}$ ($Delta_fH_{298}^circ = -296.8 mathrm{kJ/mol}$)
  • B. $mathrm{H_2O(l)}$ ($Delta_fH_{298}^circ = -285.8 mathrm{kJ/mol}$)
  • C. $mathrm{NO(g)}$ ($Delta_fH_{298}^circ = +90 mathrm{kJ/mol}$)
  • D. $mathrm{CO_2(g)}$ ($Delta_fH_{298}^circ = -393.5 mathrm{kJ/mol}$)

Câu 12: Phương trình nhiệt hóa học nào dưới đây biểu diễn enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{NaCl(s)}$?

  • A. $mathrm{Na(s) + Cl(g)
    ightarrow NaCl(s)}$, $Delta H^circ$
  • B. $mathrm{Na(s) + frac{1}{2}Cl_2(g)
    ightarrow NaCl(s)}$, $Delta H^circ = Delta_fH_{298}^circ(mathrm{NaCl}, mathrm{s})$
  • C. $mathrm{Na^+(aq) + Cl^-(aq)
    ightarrow NaCl(s)}$, $Delta H^circ$
  • D. $mathrm{2Na(s) + Cl_2(g)
    ightarrow 2NaCl(s)}$, $Delta H^circ$

Câu 13: Cho phản ứng: $mathrm{2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -483.6 mathrm{kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi thu được 0.5 mol $mathrm{H_2O(g)}$ ở điều kiện chuẩn là:

  • A. 120.9 kJ.
  • B. 483.6 kJ.
  • C. 241.8 kJ.
  • D. 967.2 kJ.

Câu 14: Quan sát sơ đồ biểu diễn năng lượng của một phản ứng hóa học sau:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • C. Năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 15: Cho các phát biểu sau về biến thiên enthalpy của phản ứng:

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (1), (3), (4).
  • C. (1), (2), (4).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 16: Cho phản ứng: $mathrm{CO(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow CO_2(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -283.0 mathrm{kJ}$. Khi đốt cháy hoàn toàn 2.8 lít khí $mathrm{CO}$ (đkc) thì lượng nhiệt tỏa ra là:

  • A. 32.0 kJ.
  • B. 283.0 kJ.
  • C. 141.5 kJ.
  • D. 64.0 kJ.

Câu 17: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{H_2O(g)}$ là $-241.8 mathrm{kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $mathrm{2H_2O(g)
ightarrow 2H_2(g) + O_2(g)}$ là:

  • A. -241.8 kJ.
  • B. +241.8 kJ.
  • C. -483.6 kJ.
  • D. +483.6 kJ.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có $Delta_rH_{298}^circ$ dương?

  • A. Đốt cháy ethanol.
  • B. Nung $mathrm{CaCO_3}$ phân hủy thành $mathrm{CaO}$ và $mathrm{CO_2}$.
  • C. Phản ứng trung hòa acid - base.
  • D. Phản ứng $mathrm{Mg}$ tác dụng với $mathrm{HCl}$.

Câu 19: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{C_2H_5OH(l)}$ là $-277.69 mathrm{kJ/mol}$, $mathrm{CO_2(g)}$ là $-393.5 mathrm{kJ/mol}$, $mathrm{H_2O(l)}$ là $-285.8 mathrm{kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $mathrm{C_2H_5OH(l) + 3O_2(g)
ightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)}$ là:

  • A. -1366.71 kJ.
  • B. +1366.71 kJ.
  • C. -827.01 kJ.
  • D. +827.01 kJ.

Câu 20: Một phản ứng hóa học có $Delta_rH^circ = +50 mathrm{kJ}$. Để phản ứng này xảy ra liên tục, ta cần:

  • A. Làm lạnh hệ phản ứng.
  • B. Không cần tác động gì thêm sau khi bắt đầu.
  • C. Cung cấp nhiệt liên tục cho hệ.
  • D. Tăng áp suất hệ phản ứng.

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học: $mathrm{S(s) + O_2(g)
ightarrow SO_2(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -296.8 mathrm{kJ}$. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng này?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{SO_2(g)}$ là $-296.8 mathrm{kJ/mol}$.
  • C. Khi tạo thành 1 mol $mathrm{SO_2(g)}$ từ đơn chất, nhiệt lượng tỏa ra là 296.8 kJ.
  • D. $mathrm{SO_2(g)}$ kém bền hơn về mặt năng lượng so với S(s) và $mathrm{O_2(g)}$.

Câu 22: Dựa vào khái niệm enthalpy tạo thành chuẩn, hãy cho biết giá trị $Delta_fH_{298}^circ$ của chất nào sau đây bằng 0?

  • A. $mathrm{O_3(g)}$
  • B. $mathrm{H_2O(l)}$
  • C. $mathrm{O_2(g)}$
  • D. $mathrm{O(g)}$

Câu 23: Cho phản ứng: $mathrm{C_6H_{12}O_6(s) + 6O_2(g)
ightarrow 6CO_2(g) + 6H_2O(l)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -2803 mathrm{kJ}$. Đây là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Thu nhiệt mạnh.
  • C. Không có sự trao đổi nhiệt.
  • D. Chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 24: Sự biến đổi năng lượng của một phản ứng được mô tả bằng sơ đồ. Trục tung biểu diễn enthalpy. Mũi tên đi xuống từ chất phản ứng đến sản phẩm cho thấy:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng cao.
  • D. Phản ứng không thể xảy ra tự phát.

Câu 25: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($mathrm{kJ/mol}$): $mathrm{NH_3(g): -45.9}$; $mathrm{HCl(g): -92.3}$; $mathrm{NH_4Cl(s): -314.4}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $mathrm{NH_3(g) + HCl(g)
ightarrow NH_4Cl(s)}$ là:

  • A. -176.2 kJ.
  • B. +176.2 kJ.
  • C. -452.6 kJ.
  • D. +452.6 kJ.

Câu 26: Khi nói về phương trình nhiệt hóa học, điều nào sau đây không bắt buộc phải có?

  • A. Hệ số tỉ lượng của các chất.
  • B. Trạng thái vật lí của các chất.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Điều kiện nhiệt độ và áp suất cụ thể (nếu không phải chuẩn).

Câu 27: Cho phản ứng: $mathrm{H_2(g) + Cl_2(g)
ightarrow 2HCl(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -184.6 mathrm{kJ}$. Nếu phản ứng xảy ra giữa 0.1 mol $mathrm{H_2}$ và 0.1 mol $mathrm{Cl_2}$ thì lượng nhiệt tỏa ra là:

  • A. 184.6 kJ.
  • B. 18.46 kJ.
  • C. 92.3 kJ.
  • D. 36.92 kJ.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ cao?

  • A. Tổng hợp $mathrm{NH_3}$ từ $mathrm{N_2}$ và $mathrm{H_2}$.
  • B. Đốt cháy than.
  • C. Phản ứng $mathrm{NaOH}$ với $mathrm{HCl}$.
  • D. Phản ứng $mathrm{N_2}$ với $mathrm{O_2}$ tạo $mathrm{NO}$.

Câu 29: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($mathrm{kJ/mol}$): $mathrm{CH_4(g): -74.8}$; $mathrm{C_2H_6(g): -84.7}$; $mathrm{C_3H_8(g): -103.8}$. Dựa vào các giá trị này, dự đoán nào về độ bền (so với đơn chất tương ứng) của các hydrocarbon là đúng?

  • A. $mathrm{CH_4}$ bền hơn $mathrm{C_2H_6}$.
  • B. $mathrm{C_2H_6}$ bền hơn $mathrm{C_3H_8}$.
  • C. $mathrm{C_3H_8}$ bền hơn $mathrm{C_2H_6}$.
  • D. Cả ba chất đều kém bền hơn so với đơn chất tương ứng.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn phụ thuộc nhiều nhất vào trạng thái vật lí của nước?

  • A. Phản ứng tạo thành nước từ hydrogen và oxygen.
  • B. Phản ứng trung hòa $mathrm{NaOH}$ và $mathrm{HCl}$ trong dung dịch nước.
  • C. Phản ứng phân hủy $mathrm{KMnO_4}$ khi nung nóng.
  • D. Phản ứng đốt cháy carbon tạo $mathrm{CO_2}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng trộn $mathrm{NaOH}$ rắn vào nước, nhiệt độ của cốc đựng dung dịch tăng lên đáng kể. Hiện tượng này chứng tỏ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điều kiện chuẩn được quy ước cho các đại lượng nhiệt động hóa học bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu là $Delta_rH_{298}^circ$, là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn $Delta_rH_{298}^circ < 0$ là phản ứng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH_{298}^circ$) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: $mathrm{H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightarrow H_2O(l)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -285.8 mathrm{kJ}$. Phát biểu nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho phản ứng: $mathrm{C(s, grafit) + O_2(g) rightarrow CO_2(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -393.5 mathrm{kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (grafit) ở điều kiện chuẩn là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho phản ứng: $mathrm{N_2(g) + O_2(g) rightarrow 2NO(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = +180 mathrm{kJ}$. Phát biểu nào sau đây sai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, chất nào sau đây kém bền nhất về mặt năng lượng so với các đơn chất tương ứng ở điều kiện chuẩn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương trình nhiệt hóa học nào dưới đây biểu diễn enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{NaCl(s)}$?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho phản ứng: $mathrm{2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -483.6 mathrm{kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi thu được 0.5 mol $mathrm{H_2O(g)}$ ở điều kiện chuẩn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Quan sát sơ đồ biểu diễn năng lượng của một phản ứng hóa học sau:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho các phát biểu sau về biến thiên enthalpy của phản ứng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho phản ứng: $mathrm{CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightarrow CO_2(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -283.0 mathrm{kJ}$. Khi đốt cháy hoàn toàn 2.8 lít khí $mathrm{CO}$ (đkc) thì lượng nhiệt tỏa ra là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{H_2O(g)}$ là $-241.8 mathrm{kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $mathrm{2H_2O(g) rightarrow 2H_2(g) + O_2(g)}$ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có $Delta_rH_{298}^circ$ dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của $mathrm{C_2H_5OH(l)}$ là $-277.69 mathrm{kJ/mol}$, $mathrm{CO_2(g)}$ là $-393.5 mathrm{kJ/mol}$, $mathrm{H_2O(l)}$ là $-285.8 mathrm{kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $mathrm{C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) rightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)}$ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một phản ứng hóa học có $Delta_rH^circ = +50 mathrm{kJ}$. Để phản ứng này xảy ra liên tục, ta cần:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học: $mathrm{S(s) + O_2(g) rightarrow SO_2(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -296.8 mathrm{kJ}$. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dựa vào khái niệm enthalpy tạo thành chuẩn, hãy cho biết giá trị $Delta_fH_{298}^circ$ của chất nào sau đây bằng 0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho phản ứng: $mathrm{C_6H_{12}O_6(s) + 6O_2(g) rightarrow 6CO_2(g) + 6H_2O(l)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -2803 mathrm{kJ}$. Đây là phản ứng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự biến đổi năng lượng của một phản ứng được mô tả bằng sơ đồ. Trục tung biểu diễn enthalpy. Mũi tên đi xuống từ chất phản ứng đến sản phẩm cho thấy:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($mathrm{kJ/mol}$): $mathrm{NH_3(g): -45.9}$; $mathrm{HCl(g): -92.3}$; $mathrm{NH_4Cl(s): -314.4}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $mathrm{NH_3(g) + HCl(g) rightarrow NH_4Cl(s)}$ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi nói về phương trình nhiệt hóa học, điều nào sau đây không bắt buộc phải có?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho phản ứng: $mathrm{H_2(g) + Cl_2(g) rightarrow 2HCl(g)}$, $Delta_rH_{298}^circ = -184.6 mathrm{kJ}$. Nếu phản ứng xảy ra giữa 0.1 mol $mathrm{H_2}$ và 0.1 mol $mathrm{Cl_2}$ thì lượng nhiệt tỏa ra là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($mathrm{kJ/mol}$): $mathrm{CH_4(g): -74.8}$; $mathrm{C_2H_6(g): -84.7}$; $mathrm{C_3H_8(g): -103.8}$. Dựa vào các giá trị này, dự đoán nào về độ bền (so với đơn chất tương ứng) của các hydrocarbon là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn phụ thuộc nhiều nhất vào trạng thái vật lí của nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. $$A + B rightarrow C$$ với năng lượng sản phẩm lớn hơn năng lượng chất phản ứng.
  • B. $$X + Y rightarrow Z$$ cần cung cấp nhiệt liên tục để phản ứng xảy ra.
  • C. $$M rightarrow N$$ với $$Delta_r H > 0$$.
  • D. $$P rightarrow Q$$ với $$Delta_r H < 0$$.

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$H_2(g) + I_2(g) rightarrow 2HI(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +53.0 text{ kJ}$$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol $$HI(g)$$, lượng nhiệt tỏa ra là 53.0 kJ.
  • C. Khi tạo thành 2 mol $$HI(g)$$, lượng nhiệt thu vào là 53.0 kJ.
  • D. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong hóa học thường được quy ước là:

  • A. 0$$^circ$$C và 1 atm.
  • B. 25$$^circ$$C và 1 atm.
  • C. 0 K và 1 bar.
  • D. 298 K, 1 bar (khí), 1 mol/L (dung dịch).

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($$Delta_r H^circ_{298}$$) cho biết:

  • A. Nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • B. Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hay chậm.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn, ứng với lượng chất trong phương trình.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Lớn hơn 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) $$C(s) + O_2(g) rightarrow CO_2(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -393.5 text{ kJ}$$
(2) $$H_2(g) + 1/2 O_2(g) rightarrow H_2O(l)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -285.8 text{ kJ}$$
(3) $$CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +178.2 text{ kJ}$$
Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

  • A. (1).
  • B. (2).
  • C. (3).
  • D. (1) và (2).

Câu 7: Từ phương trình nhiệt hóa học: $$2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -197.8 text{ kJ}$$. Lượng nhiệt tỏa ra khi có 4 mol $$SO_2(g)$$ phản ứng hết ở điều kiện chuẩn là:

  • A. 197.8 kJ.
  • B. 395.6 kJ.
  • C. -197.8 kJ.
  • D. -395.6 kJ.

Câu 8: Cho $$Delta_f H^circ_{298}$$ của $$CO_2(g)$$ là -393.5 kJ/mol và $$Delta_f H^circ_{298}$$ của $$CO(g)$$ là -110.5 kJ/mol. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol $$CO(g)$$ ở điều kiện chuẩn là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Ban đầu thu nhiệt, sau đó tỏa nhiệt.

Câu 9: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($$Delta_f H^circ_{298}$$), chất nào sau đây kém bền nhất về mặt năng lượng so với các đơn chất tạo thành nó?

  • A. $$H_2O(l)$$ ($$Delta_f H^circ_{298} = -285.8 text{ kJ/mol}$$).
  • B. $$CO_2(g)$$ ($$Delta_f H^circ_{298} = -393.5 text{ kJ/mol}$$).
  • C. $$NO(g)$$ ($$Delta_f H^circ_{298} = +90.25 text{ kJ/mol}$$).
  • D. $$NH_3(g)$$ ($$Delta_f H^circ_{298} = -45.9 text{ kJ/mol}$$).

Câu 10: Một phản ứng có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau:
[Năng lượng chất phản ứng] ở mức cao hơn [Năng lượng sản phẩm].
Phản ứng này là phản ứng gì và $$Delta_r H$$ có dấu như thế nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, $$Delta_r H < 0$$.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, $$Delta_r H > 0$$.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, $$Delta_r H > 0$$.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, $$Delta_r H < 0$$.

Câu 11: Cho phản ứng: $$2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)$$. Biết $$Delta_r H^circ_{298} = -571.6 text{ kJ}$$. Nếu chỉ thu được 1 mol $$H_2O(l)$$ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ.
  • B. 1143.2 kJ.
  • C. 285.8 kJ.
  • D. -571.6 kJ.

Câu 12: Một phản ứng xảy ra trong bình kín làm nhiệt độ của bình tăng lên. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng cần xúc tác.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn ($$Delta_f H^circ_{298}$$) là sai?

  • A. Là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất bền nhất.
  • B. Được xác định ở điều kiện chuẩn (298 K, 1 bar, 1 mol/L).
  • C. Giá trị của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn bằng 0.
  • D. Là nhiệt lượng cần thiết để phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất ở điều kiện chuẩn.

Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$C_2H_4(g) + H_2(g) rightarrow C_2H_6(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -137.0 text{ kJ}$$. Nếu cho 2.8 gam khí etilen ($$C_2H_4$$) phản ứng hết với lượng đủ khí hidro ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M($$C_2H_4$$) = 28 g/mol)

  • A. 13.7 kJ.
  • B. 137.0 kJ.
  • C. 27.4 kJ.
  • D. -13.7 kJ.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có $$Delta_r H > 0$$?

  • A. Đốt cháy metan ($$CH_4$$).
  • B. Phản ứng giữa axit mạnh và bazơ mạnh.
  • C. Nung đá vôi ($$CaCO_3$$).
  • D. Cho kim loại Na vào nước.

Câu 16: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được kí hiệu là:

  • A. $$Delta_f H^circ_{298}$$.
  • B. $$Delta_r H^circ_{298}$$.
  • C. $$Delta E$$.
  • D. $$Q$$.

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$N_2(g) + O_2(g) rightarrow 2NO(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +180 text{ kJ}$$. Phát biểu nào diễn tả đúng ý nghĩa của giá trị $$Delta_r H^circ_{298}$$ trong phương trình này?

  • A. Khi 1 mol $$NO(g)$$ được tạo thành từ $$N_2$$ và $$O_2$$ ở điều kiện chuẩn, 180 kJ năng lượng được giải phóng.
  • B. Khi 1 mol $$N_2(g)$$ phản ứng hết với $$O_2(g)$$ ở điều kiện chuẩn, 180 kJ năng lượng được giải phóng.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của $$NO(g)$$ là +180 kJ/mol.
  • D. Khi 1 mol $$N_2(g)$$ và 1 mol $$O_2(g)$$ phản ứng tạo thành 2 mol $$NO(g)$$ ở điều kiện chuẩn, 180 kJ năng lượng được thu vào.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất trong các phản ứng cho dưới đây (dựa trên giá trị $$Delta_r H^circ_{298}$$)?

  • A. $$CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -890.3 text{ kJ}$$.
  • B. $$2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -197.8 text{ kJ}$$.
  • C. $$C(s) + 1/2 O_2(g) rightarrow CO(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -110.5 text{ kJ}$$.
  • D. $$H_2(g) + Cl_2(g) rightarrow 2HCl(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -184.6 text{ kJ}$$.

Câu 19: Để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng, người ta thường sử dụng:

  • A. Máy đo quang phổ.
  • B. Cân phân tích.
  • C. Máy đo pH.
  • D. Nhiệt lượng kế.

Câu 20: Cho $$Delta_f H^circ_{298}(CO_2, g) = -393.5 text{ kJ/mol}$$. Điều này có nghĩa là:

  • A. Khi 1 mol $$CO_2(g)$$ được tạo thành từ C(graphite) và $$O_2(g)$$ ở điều kiện chuẩn, 393.5 kJ nhiệt được tỏa ra.
  • B. Khi 1 mol $$CO_2(g)$$ bị phân hủy thành C(graphite) và $$O_2(g)$$ ở điều kiện chuẩn, 393.5 kJ nhiệt được tỏa ra.
  • C. Khi 1 mol $$CO_2(g)$$ được tạo thành từ C(graphite) và $$O_2(g)$$ ở bất kỳ điều kiện nào, 393.5 kJ nhiệt được thu vào.
  • D. Năng lượng của 1 mol $$CO_2(g)$$ là -393.5 kJ.

Câu 21: Khi nói về "nhiệt phản ứng" của một phản ứng hóa học, người ta đang đề cập đến:

  • A. Nhiệt độ cần để bắt đầu phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cuối cùng của hệ sau phản ứng.
  • C. Lượng nhiệt mà hệ phản ứng trao đổi với môi trường trong quá trình phản ứng.
  • D. Công mà hệ phản ứng thực hiện.

Câu 22: Phương trình nhiệt hóa học khác gì so với phương trình hóa học thông thường?

  • A. Chỉ khác ở việc có ghi rõ xúc tác hay không.
  • B. Có ghi kèm trạng thái vật lý của các chất và biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • C. Có ghi kèm điều kiện nhiệt độ, áp suất cụ thể.
  • D. Có ghi kèm tốc độ phản ứng.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra tự phát ở điều kiện thường hơn (dựa trên $$Delta_r H^circ_{298}$$)?

  • A. $$A + B rightarrow C$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -50 text{ kJ}$$.
  • B. $$X + Y rightarrow Z$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +20 text{ kJ}$$.
  • C. $$M rightarrow N$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +100 text{ kJ}$$.
  • D. $$P rightarrow Q$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +5 text{ kJ}$$.

Câu 24: Cho biết phản ứng: $$2Al(s) + 3/2 O_2(g) rightarrow Al_2O_3(s)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -1675.7 text{ kJ}$$. Enthalpy tạo thành chuẩn của $$Al_2O_3(s)$$ là bao nhiêu?

  • A. +1675.7 kJ/mol.
  • B. -1675.7 kJ.
  • C. +1675.7 kJ.
  • D. -1675.7 kJ/mol.

Câu 25: Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng như sau:
[Năng lượng] Trục dọc. [Tiến trình phản ứng] Trục ngang.
Đường năng lượng chất phản ứng (Reactants) nằm dưới đường năng lượng sản phẩm (Products).
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng mang dấu âm.
  • D. Năng lượng được giải phóng ra môi trường.

Câu 26: Cho $$Delta_f H^circ_{298}(CH_4, g) = -74.8 text{ kJ/mol}$$, $$Delta_f H^circ_{298}(CO_2, g) = -393.5 text{ kJ/mol}$$, $$Delta_f H^circ_{298}(H_2O, l) = -285.8 text{ kJ/mol}$$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy metan: $$CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$$.

  • A. +890.3 kJ.
  • B. -74.8 kJ.
  • C. -890.3 kJ.
  • D. +74.8 kJ.

Câu 27: Tại sao phản ứng phân hủy $$CaCO_3(s)$$ thành $$CaO(s)$$ và $$CO_2(g)$$ cần phải nung nóng liên tục?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất cao.
  • D. Sản phẩm $$CO_2$$ là chất khí nên cần nhiệt để thoát ra.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh độ bền năng lượng của $$CO_2(g)$$ và $$CO(g)$$ dựa trên $$Delta_f H^circ_{298}$$?

  • A. $$CO_2(g)$$ bền hơn $$CO(g)$$ vì $$Delta_f H^circ_{298}(CO_2)$$ âm hơn $$Delta_f H^circ_{298}(CO)$$.
  • B. $$CO(g)$$ bền hơn $$CO_2(g)$$ vì $$Delta_f H^circ_{298}(CO)$$ ít âm hơn $$Delta_f H^circ_{298}(CO_2)$$.
  • C. Độ bền của chúng như nhau vì đều là hợp chất của C và O.
  • D. Không thể so sánh độ bền dựa trên $$Delta_f H^circ_{298}$$.

Câu 29: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$2NaHCO_3(s) rightarrow Na_2CO_3(s) + CO_2(g) + H_2O(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +129 text{ kJ}$$. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi phân hủy hoàn toàn 2 mol $$NaHCO_3(s)$$ ở điều kiện chuẩn, hệ thống thu vào 129 kJ năng lượng.
  • C. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng.

Câu 30: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Nhiệt độ và áp suất.
  • B. Bản chất và trạng thái vật lý của các chất đầu và sản phẩm.
  • C. Đường đi của phản ứng (có xúc tác hay không).
  • D. Nồng độ của các chất phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$H_2(g) + I_2(g) rightarrow 2HI(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +53.0 ext{ kJ}$$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong hóa học thường được quy ước là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($$Delta_r H^circ_{298}$$) cho biết:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) $$C(s) + O_2(g) rightarrow CO_2(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -393.5 ext{ kJ}$$
(2) $$H_2(g) + 1/2 O_2(g) rightarrow H_2O(l)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -285.8 ext{ kJ}$$
(3) $$CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +178.2 ext{ kJ}$$
Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Từ phương trình nhiệt hóa học: $$2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -197.8 ext{ kJ}$$. Lượng nhiệt tỏa ra khi có 4 mol $$SO_2(g)$$ phản ứng hết ở điều kiện chuẩn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho $$Delta_f H^circ_{298}$$ của $$CO_2(g)$$ là -393.5 kJ/mol và $$Delta_f H^circ_{298}$$ của $$CO(g)$$ là -110.5 kJ/mol. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol $$CO(g)$$ ở điều kiện chuẩn là phản ứng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($$Delta_f H^circ_{298}$$), chất nào sau đây kém bền nhất về mặt năng lượng so với các đơn chất tạo thành nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một phản ứng có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau:
[Năng lượng chất phản ứng] ở mức cao hơn [Năng lượng sản phẩm].
Phản ứng này là phản ứng gì và $$Delta_r H$$ có dấu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho phản ứng: $$2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)$$. Biết $$Delta_r H^circ_{298} = -571.6 ext{ kJ}$$. Nếu chỉ thu được 1 mol $$H_2O(l)$$ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một phản ứng xảy ra trong bình kín làm nhiệt độ của bình tăng lên. Phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn ($$Delta_f H^circ_{298}$$) là sai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$C_2H_4(g) + H_2(g) rightarrow C_2H_6(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -137.0 ext{ kJ}$$. Nếu cho 2.8 gam khí etilen ($$C_2H_4$$) phản ứng hết với lượng đủ khí hidro ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M($$C_2H_4$$) = 28 g/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có $$Delta_r H > 0$$?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được kí hiệu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$N_2(g) + O_2(g) rightarrow 2NO(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +180 ext{ kJ}$$. Phát biểu nào diễn tả đúng ý nghĩa của giá trị $$Delta_r H^circ_{298}$$ trong phương trình này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất trong các phản ứng cho dưới đây (dựa trên giá trị $$Delta_r H^circ_{298}$$)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng, người ta thường sử dụng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho $$Delta_f H^circ_{298}(CO_2, g) = -393.5 ext{ kJ/mol}$$. Điều này có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi nói về 'nhiệt phản ứng' của một phản ứng hóa học, người ta đang đề cập đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phương trình nhiệt hóa học khác gì so với phương trình hóa học thông thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra tự phát ở điều kiện thường hơn (dựa trên $$Delta_r H^circ_{298}$$)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho biết phản ứng: $$2Al(s) + 3/2 O_2(g) rightarrow Al_2O_3(s)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = -1675.7 ext{ kJ}$$. Enthalpy tạo thành chuẩn của $$Al_2O_3(s)$$ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng như sau:
[Năng lượng] Trục dọc. [Tiến trình phản ứng] Trục ngang.
Đường năng lượng chất phản ứng (Reactants) nằm dưới đường năng lượng sản phẩm (Products).
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho $$Delta_f H^circ_{298}(CH_4, g) = -74.8 ext{ kJ/mol}$$, $$Delta_f H^circ_{298}(CO_2, g) = -393.5 ext{ kJ/mol}$$, $$Delta_f H^circ_{298}(H_2O, l) = -285.8 ext{ kJ/mol}$$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy metan: $$CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$$.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao phản ứng phân hủy $$CaCO_3(s)$$ thành $$CaO(s)$$ và $$CO_2(g)$$ cần phải nung nóng liên tục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh độ bền năng lượng của $$CO_2(g)$$ và $$CO(g)$$ dựa trên $$Delta_f H^circ_{298}$$?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho phương trình nhiệt hóa học: $$2NaHCO_3(s) rightarrow Na_2CO_3(s) + CO_2(g) + H_2O(g)$$ $$Delta_r H^circ_{298} = +129 ext{ kJ}$$. Phát biểu nào sau đây là sai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn dương.
  • B. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.
  • C. Phản ứng làm nhiệt độ hệ phản ứng tăng lên và tỏa ra môi trường.
  • D. Phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn.

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂₉₈) cho biết điều gì?

  • A. Nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • B. Tốc độ diễn ra của phản ứng.
  • C. Lượng nhiệt hấp thụ hoặc giải phóng khi phản ứng xảy ra ở điều kiện bất kỳ.
  • D. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn với hệ số tỉ lệ mol các chất như trong phương trình hóa học.

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 bar đối với chất khí, nồng độ 1 mol/L đối với chất tan và nhiệt độ 25°C (298 K).
  • C. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C.

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một chất là gì?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ bất kỳ chất nào ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt cần thiết để phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Năng lượng liên kết trung bình trong 1 mol chất đó.

Câu 5: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ΔrH°₂₉₈ = +53.0 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Năng lượng của 2 mol HI(g) thấp hơn năng lượng của 1 mol H₂(g) và 1 mol I₂(s).
  • C. Khi tạo thành 1 mol HI(g) từ H₂(g) và I₂(s) ở điều kiện chuẩn sẽ giải phóng 53.0 kJ nhiệt.
  • D. Khi tạo thành 2 mol HI(g) từ H₂(g) và I₂(s) ở điều kiện chuẩn cần hấp thụ 53.0 kJ nhiệt.

Câu 7: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí H₂ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 285.8 kJ.
  • B. 571.6 kJ.
  • C. -571.6 kJ.
  • D. -285.8 kJ.

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂₉₈ = -393.5 kJ. Giá trị ΔfH°₂₉₈ của CO₂(g) là bao nhiêu?

  • A. +393.5 kJ/mol.
  • B. -393.5 kJ/mol.
  • C. 0 kJ/mol.
  • D. Không xác định được từ dữ kiện này.

Câu 9: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Phản ứng phân hủy nước lỏng thành H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn có biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

  • A. -285.8 kJ/mol.
  • B. -285.8 kJ.
  • C. +285.8 kJ.
  • D. +571.6 kJ.

Câu 10: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra thuận lợi nhất ở điều kiện thường (xét riêng yếu tố năng lượng)?

  • A. A → B; ΔrH° = -500 kJ.
  • B. C → D; ΔrH° = -200 kJ.
  • C. E → F; ΔrH° = +100 kJ.
  • D. G → H; ΔrH° = -50 kJ.

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°₂₉₈(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°₂₉₈(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. -504.0 kJ.
  • B. +283.0 kJ.
  • C. +504.0 kJ.
  • D. -283.0 kJ.

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết ΔfH°₂₉₈(SO₂, g) = -296.8 kJ/mol và ΔfH°₂₉₈(SO₃, g) = -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -197.8 kJ.
  • B. +197.8 kJ.
  • C. -98.9 kJ.
  • D. +98.9 kJ.

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH°₂₉₈ = -92.2 kJ. Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là bao nhiêu?

  • A. -92.2 kJ/mol.
  • B. -46.1 kJ/mol.
  • C. +92.2 kJ/mol.
  • D. +46.1 kJ/mol.

Câu 14: Biểu đồ năng lượng sau đây mô tả một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn năng lượng của hệ. Trục hoành biểu diễn diễn biến phản ứng. Loại phản ứng được biểu diễn là gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 15: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) ΔrH°₂₉₈ = -184.6 kJ. Nếu 0.5 mol H₂ phản ứng hết với Cl₂ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt kèm theo là:

  • A. Tỏa ra 184.6 kJ.
  • B. Thu vào 184.6 kJ.
  • C. Tỏa ra 92.3 kJ.
  • D. Thu vào 92.3 kJ.

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là SAI?

  • A. ΔfH°₂₉₈(O₂, g) = 0 kJ/mol.
  • B. ΔfH°₂₉₈(C, s, graphite) = 0 kJ/mol.
  • C. ΔfH°₂₉₈(Br₂, l) = 0 kJ/mol.
  • D. ΔfH°₂₉₈(H, g) = 0 kJ/mol.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là phản ứng tạo thành chuẩn của H₂O(l)?

  • A. H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l).
  • B. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l).
  • C. H₂O(g) → H₂O(l).
  • D. H⁺(aq) + OH⁻(aq) → H₂O(l).

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng tạo ra sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn dương.
  • C. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • D. Phản ứng trung hòa acid-base.

Câu 19: Cho phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng của sản phẩm C và D cao hơn năng lượng của chất phản ứng A và B thì biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ có dấu gì?

  • A. Dương (+).
  • B. Âm (-).
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, công thức áp dụng là:

  • A. ΔrH° = Tổng ΔfH°(chất phản ứng) - Tổng ΔfH°(sản phẩm).
  • B. ΔrH° = ΔfH°(sản phẩm) / ΔfH°(chất phản ứng).
  • C. ΔrH° = Tổng (hệ số * ΔfH°(sản phẩm)) - Tổng (hệ số * ΔfH°(chất phản ứng)).
  • D. ΔrH° = Tổng (hệ số * ΔfH°(chất phản ứng)) - Tổng (hệ số * ΔfH°(sản phẩm)).

Câu 21: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình có ΔrH° bằng enthalpy tạo thành chuẩn của NaCl(s)?

  • A. Na(s) + Cl(g) → NaCl(s).
  • B. Na(s) + ½Cl₂(g) → NaCl(s).
  • C. Na⁺(aq) + Cl⁻(aq) → NaCl(s).
  • D. NaCl(aq) → NaCl(s).

Câu 22: Khi nói về phản ứng tỏa nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • C. Phản ứng hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • D. Sản phẩm bền vững hơn về mặt năng lượng so với chất phản ứng.

Câu 23: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết ΔfH°₂₉₈(C₂H₄, g) = +52.3 kJ/mol và ΔfH°₂₉₈(C₂H₆, g) = -84.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -137.0 kJ.
  • B. +137.0 kJ.
  • C. -32.4 kJ.
  • D. +32.4 kJ.

Câu 24: Cho phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết ΔfH°₂₉₈(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(CO, g) = -110.5 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -24.8 kJ.
  • B. -24.8 kJ.
  • C. +24.8 kJ.
  • D. +24.8 kJ.

Câu 25: Một phản ứng có ΔrH° = +150 kJ. Để phản ứng này xảy ra và duy trì liên tục, ta cần:

  • A. Cung cấp nhiệt từ môi trường.
  • B. Giải phóng nhiệt ra môi trường.
  • C. Không cần cung cấp hay giải phóng nhiệt.
  • D. Làm lạnh hệ phản ứng.

Câu 26: Ý nghĩa của dấu âm (-) trong giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không xảy ra.
  • D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂₉₈ = +571.6 kJ. Nếu phân hủy 36 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt cần cung cấp là:

  • A. 571.6 kJ.
  • B. -571.6 kJ.
  • C. 285.8 kJ.
  • D. 571.6 kJ.

Câu 28: Chất nào sau đây có enthalpy tạo thành chuẩn khác 0 ở điều kiện chuẩn?

  • A. O₃(g).
  • B. Cl₂(g).
  • C. S(s, rhombic).
  • D. Fe(s).

Câu 29: Một phản ứng có ΔrH° âm. Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng luôn xảy ra tự phát ở mọi điều kiện.
  • B. Phản ứng cần được cung cấp nhiệt để xảy ra.
  • C. Sản phẩm của phản ứng có mức năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất nhỏ.

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH°₂₉₈ = -221.0 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là bao nhiêu?

  • A. -110.5 kJ/mol.
  • B. +110.5 kJ/mol.
  • C. -221.0 kJ/mol.
  • D. +221.0 kJ/mol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂₉₈) cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ΔrH°₂₉₈ = +53.0 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí H₂ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂₉₈ = -393.5 kJ. Giá trị ΔfH°₂₉₈ của CO₂(g) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Phản ứng phân hủy nước lỏng thành H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn có biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra thuận lợi nhất ở điều kiện thường (xét riêng yếu tố năng lượng)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°₂₉₈(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°₂₉₈(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết ΔfH°₂₉₈(SO₂, g) = -296.8 kJ/mol và ΔfH°₂₉₈(SO₃, g) = -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH°₂₉₈ = -92.2 kJ. Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Biểu đồ năng lượng sau đây mô tả một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn năng lượng của hệ. Trục hoành biểu diễn diễn biến phản ứng. Loại phản ứng được biểu diễn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) ΔrH°₂₉₈ = -184.6 kJ. Nếu 0.5 mol H₂ phản ứng hết với Cl₂ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt kèm theo là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khẳng định nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là phản ứng tạo thành chuẩn của H₂O(l)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng của sản phẩm C và D cao hơn năng lượng của chất phản ứng A và B thì biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ có dấu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, công thức áp dụng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình có ΔrH° bằng enthalpy tạo thành chuẩn của NaCl(s)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi nói về phản ứng tỏa nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết ΔfH°₂₉₈(C₂H₄, g) = +52.3 kJ/mol và ΔfH°₂₉₈(C₂H₆, g) = -84.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết ΔfH°₂₉₈(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(CO, g) = -110.5 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một phản ứng có ΔrH° = +150 kJ. Để phản ứng này xảy ra và duy trì liên tục, ta cần:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ý nghĩa của dấu âm (-) trong giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂₉₈ = +571.6 kJ. Nếu phân hủy 36 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt cần cung cấp là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Chất nào sau đây có enthalpy tạo thành chuẩn khác 0 ở điều kiện chuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một phản ứng có ΔrH° âm. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH°₂₉₈ = -221.0 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn lớn hơn 0.
  • B. Phản ứng tỏa ra nhiệt lượng ra môi trường.
  • C. Phản ứng xảy ra làm nóng môi trường xung quanh.
  • D. Phản ứng có năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.

Câu 2: Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°₂₉₈) cho biết điều gì về phản ứng?

  • A. Tốc độ của phản ứng.
  • B. Phản ứng có xảy ra hay không.
  • C. Phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
  • D. Lượng chất tham gia phản ứng.

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C.
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch), nhiệt độ 25°C (298 K).

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (∆rH°₂₉₈) là gì?

  • A. Nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp thông tin nào sau đây?

  • A. Tốc độ phản ứng và áp suất.
  • B. Thời gian phản ứng và nhiệt độ.
  • C. Trạng thái vật lí của các chất và biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Khối lượng riêng và thể tích của các chất.

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol H₂(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 285.8 kJ.
  • B. 571.6 kJ.
  • C. -571.6 kJ.
  • D. -285.8 kJ.

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong 1 mol chất đó.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra khi 1 mol chất đó bị phân hủy hoàn toàn.
  • D. Năng lượng tự do của 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 8: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Bằng 0.

Câu 9: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của C(s) và O₂(g).
  • C. Tổng enthalpy liên kết của CO₂.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 10: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, chất nào sau đây bền vững hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất tạo thành nó?

  • A. Chất có ∆fH°₂₉₈ = +50 kJ/mol.
  • B. Chất có ∆fH°₂₉₈ = +10 kJ/mol.
  • C. Chất có ∆fH°₂₉₈ = -20 kJ/mol.
  • D. Chất có ∆fH°₂₉₈ = +100 kJ/mol.

Câu 11: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết ∆fH°₂₉₈(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol và ∆fH°₂₉₈(Al₂O₃, s) = -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -851.5 kJ.
  • B. -851.5 kJ/mol.
  • C. +851.5 kJ.
  • D. +851.5 kJ/mol.

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g) ∆rH°₂₉₈ = -137 kJ. Phản ứng này:

  • A. Tỏa nhiệt và tạo ra 137 kJ nhiệt khi 1 mol C₂H₄ phản ứng hoàn toàn.
  • B. Thu nhiệt và cần 137 kJ nhiệt khi 1 mol C₂H₄ phản ứng hoàn toàn.
  • C. Tỏa nhiệt và cần 137 kJ nhiệt để xảy ra.
  • D. Thu nhiệt và tạo ra 137 kJ nhiệt.

Câu 13: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Hiện tượng này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Tốc độ hòa tan.
  • C. Độ tan của muối.
  • D. Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan.

Câu 14: Dựa vào sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy sau, đây là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -99 kJ/mol.
  • B. +99 kJ/mol.
  • C. -1095 kJ/mol.
  • D. +1095 kJ/mol.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây thường cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì?

  • A. Đốt cháy metan.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Nung đá vôi (CaCO₃).
  • D. Phản ứng giữa kim loại kiềm và nước.

Câu 17: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ thường?

  • A. Chúng giải phóng năng lượng ra môi trường, làm hệ bền vững hơn.
  • B. Chúng hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Chúng có năng lượng hoạt hóa thấp.
  • D. Chúng luôn có biến thiên entropy dương.

Câu 18: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có mối quan hệ như thế nào với enthalpy tạo thành chuẩn của các chất?

  • A. ∆rH° = ∆fH°(CO) + ½∆fH°(O₂) - ∆fH°(CO₂).
  • B. ∆rH° = ∆fH°(CO) + ∆fH°(O₂) - ∆fH°(CO₂).
  • C. ∆rH° = ∆fH°(CO₂) - ∆fH°(CO) - ∆fH°(O₂).
  • D. ∆rH° = ∆fH°(CO₂) - ∆fH°(CO) - ½∆fH°(O₂).

Câu 19: Một phản ứng có ∆rH°₂₉₈ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng tỏa ra 50 kJ năng lượng.
  • B. Phản ứng thu vào 50 kJ năng lượng.
  • C. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng 50 kJ.
  • D. Phản ứng xảy ra tự phát ở mọi điều kiện.

Câu 20: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Trạng thái ban đầu của các chất phản ứng và trạng thái cuối cùng của sản phẩm.
  • B. Đường đi của phản ứng (cơ chế phản ứng).
  • C. Chất xúc tác được sử dụng.
  • D. Tốc độ phản ứng.

Câu 21: Cho phản ứng: A + B → C + D. Sơ đồ năng lượng cho thấy mức năng lượng của A + B cao hơn mức năng lượng của C + D. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 22: Nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí tự nhiên) khi đốt cháy thường là phản ứng gì và có biến thiên enthalpy như thế nào?

  • A. Thu nhiệt, ∆rH° > 0.
  • B. Tỏa nhiệt, ∆rH° < 0.
  • C. Thu nhiệt, ∆rH° < 0.
  • D. Tỏa nhiệt, ∆rH° > 0.

Câu 23: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O dưới ánh sáng) là một ví dụ điển hình của phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không có biến thiên enthalpy.
  • D. Xảy ra tự phát ở mọi điều kiện.

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + 2B → 3C ∆rH°₂₉₈ = -100 kJ. Nếu cho 2 mol A phản ứng hoàn toàn với lượng dư B ở điều kiện chuẩn thì biến thiên enthalpy của quá trình này là bao nhiêu?

  • A. -100 kJ.
  • B. -50 kJ.
  • C. -200 kJ.
  • D. +200 kJ.

Câu 25: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₅OH(l) là -277.6 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy C₂H₅OH lỏng là: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) là bao nhiêu?

  • A. -389.5 kJ/mol.
  • B. -679.3 kJ/mol.
  • C. -996.9 kJ/mol.
  • D. -1366.7 kJ/mol.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) bằng 0?

  • A. O₂(l).
  • B. O₃(g).
  • C. H(g).
  • D. C(graphite).

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +131.25 kJ. Phản ứng này có ý nghĩa gì trong công nghiệp?

  • A. Là phản ứng sản xuất khí tổng hợp (syngas) và cần cung cấp nhiệt.
  • B. Là phản ứng đốt cháy than tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Là phản ứng tổng hợp nước từ các đơn chất.
  • D. Là phản ứng phân hủy nước tỏa nhiệt.

Câu 28: Giả sử một phản ứng có ∆rH°₂₉₈ = -250 kJ. Nếu phản ứng này xảy ra trong một hệ kín cách nhiệt, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy là sai?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng tỉ lệ thuận với lượng chất tham gia hoặc sản phẩm.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng ngược có giá trị bằng và trái dấu với phản ứng thuận.
  • C. Biến thiên enthalpy là hàm trạng thái.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu.

Câu 30: Dựa vào bảng số liệu enthalpy tạo thành chuẩn, làm thế nào để xác định phản ứng nào tỏa nhiệt mạnh nhất?

  • A. Phản ứng có tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng dương nhất.
  • B. Phản ứng có tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm dương nhất.
  • C. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của từng phản ứng và so sánh giá trị (lấy trị tuyệt đối của giá trị âm lớn nhất).
  • D. Chỉ cần nhìn vào enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°₂₉₈) cho biết điều gì về phản ứng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (∆rH°₂₉₈) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp thông tin nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol H₂(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, chất nào sau đây bền vững hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất tạo thành nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết ∆fH°₂₉₈(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol và ∆fH°₂₉₈(Al₂O₃, s) = -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g) ∆rH°₂₉₈ = -137 kJ. Phản ứng này:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Hiện tượng này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dựa vào sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy sau, đây là loại phản ứng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phản ứng nào sau đây thường cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có mối quan hệ như thế nào với enthalpy tạo thành chuẩn của các chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một phản ứng có ∆rH°₂₉₈ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho phản ứng: A + B → C + D. Sơ đồ năng lượng cho thấy mức năng lượng của A + B cao hơn mức năng lượng của C + D. Phản ứng này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí tự nhiên) khi đốt cháy thường là phản ứng gì và có biến thiên enthalpy như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O dưới ánh sáng) là một ví dụ điển hình của phản ứng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + 2B → 3C ∆rH°₂₉₈ = -100 kJ. Nếu cho 2 mol A phản ứng hoàn toàn với lượng dư B ở điều kiện chuẩn thì biến thiên enthalpy của quá trình này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₅OH(l) là -277.6 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy C₂H₅OH lỏng là: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) bằng 0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +131.25 kJ. Phản ứng này có ý nghĩa gì trong công nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giả sử một phản ứng có ∆rH°₂₉₈ = -250 kJ. Nếu phản ứng này xảy ra trong một hệ kín cách nhiệt, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy là sai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào bảng số liệu enthalpy tạo thành chuẩn, làm thế nào để xác định phản ứng nào tỏa nhiệt mạnh nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂₉₈) là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi 1 mol chất phản ứng hết trong điều kiện chuẩn.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả liên kết trong chất phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở áp suất 1 bar (hoặc nồng độ 1 mol/L đối với dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25°C (298 K).
  • D. Nhiệt độ mà tại đó phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở điều kiện chuẩn.

Câu 2: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có đặc điểm nào về biến thiên enthalpy?

  • A. ∆rH°₂₉₈ > 0
  • B. ∆rH°₂₉₈ < 0
  • C. ∆rH°₂₉₈ = 0
  • D. ∆rH°₂₉₈ không xác định

Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có đặc điểm nào về biến thiên enthalpy?

  • A. ∆rH°₂₉₈ > 0
  • B. ∆rH°₂₉₈ < 0
  • C. ∆rH°₂₉₈ = 0
  • D. ∆rH°₂₉₈ không xác định

Câu 4: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C, nồng độ 1M.
  • C. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ 25°C (298 K).

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là gì?

  • A. Nhiệt lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong 1 mol chất đó thành các nguyên tử ở điều kiện chuẩn.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1 mol chất đó phân hủy thành các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn.
  • D. Tổng enthalpy của các nguyên tố cấu thành nên 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol
  • B. Nhỏ hơn 0 kJ/mol
  • C. Lớn hơn 0 kJ/mol
  • D. Không xác định được

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về phương trình nhiệt hóa học là đúng?

  • A. Chỉ cần ghi rõ các chất tham gia và sản phẩm.
  • B. Chỉ cần ghi rõ các chất tham gia, sản phẩm và biến thiên enthalpy.
  • C. Cần ghi rõ các chất tham gia, sản phẩm và điều kiện nhiệt độ, áp suất.
  • D. Cần ghi rõ trạng thái vật lý của các chất, biến thiên enthalpy của phản ứng và điều kiện phản ứng (nếu khác chuẩn).

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H₂O (l) → H₂O (g) ∆rH°₂₉₈ = +44 kJ
Phản ứng trên là phản ứng gì và diễn ra như thế nào về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, giải phóng năng lượng ra môi trường.

Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571.6 kJ
Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ
  • B. -571.6 kJ
  • C. 285.8 kJ
  • D. -285.8 kJ

Câu 10: Dựa vào quy tắc Hess, biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng bằng tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các sản phẩm trừ đi tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tham gia. Biểu thức đúng là:

  • A. ∆rH°₂₉₈ = ∑∆fH°₂₉₈ (chất phản ứng) - ∑∆fH°₂₉₈ (sản phẩm)
  • B. ∆rH°₂₉₈ = ∑∆fH°₂₉₈ (sản phẩm) - ∑∆fH°₂₉₈ (chất phản ứng)
  • C. ∆rH°₂₉₈ = ∑∆fH°₂₉₈ (sản phẩm) + ∑∆fH°₂₉₈ (chất phản ứng)
  • D. ∆rH°₂₉₈ = ∑E liên kết (phá vỡ) - ∑E liên kết (hình thành)

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆fH°₂₉₈ (CO, g) = -110.5 kJ/mol và ∆fH°₂₉₈ (CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. -283.0 kJ
  • B. +283.0 kJ
  • C. -504.0 kJ
  • D. +504.0 kJ

Câu 12: Cho phản ứng: C(s, graphite) + 2H₂(g) → CH₄(g). Biết ∆fH°₂₉₈ (CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng tạo thành CH₄ là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol CH₄(g) từ C(s, graphite) và H₂(g), hệ thu vào 74.8 kJ nhiệt.
  • C. CH₄(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với C(s, graphite) và H₂(g).
  • D. Khi tạo thành 1 mol CH₄(g) từ C(s, graphite) và H₂(g) ở điều kiện chuẩn, 74.8 kJ nhiệt được giải phóng.

Câu 13: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g) ∆rH°₁ = -137 kJ
(2) C₂H₂(g) + 2H₂(g) → C₂H₆(g) ∆rH°₂ = -311 kJ
(3) C₂H₂(g) + H₂(g) → C₂H₄(g) ∆rH°₃ = ?
Sử dụng định luật Hess, hãy tính ∆rH°₃.

  • A. -174 kJ
  • B. +174 kJ
  • C. -174 kJ
  • D. -448 kJ

Câu 14: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +178.3 kJ. Phản ứng này thường được thực hiện trong lò nung vôi. Nhận định nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt, dễ dàng xảy ra ở nhiệt độ phòng.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp năng lượng để phản ứng xảy ra.
  • C. Sản phẩm (CaO và CO₂) có tổng enthalpy tạo thành thấp hơn chất phản ứng (CaCO₃).
  • D. Phản ứng này giải phóng 178.3 kJ nhiệt khi 1 mol CaCO₃ phân hủy.

Câu 15: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
CH₃OH(l): -238.7 kJ/mol
CO(g): -110.5 kJ/mol
H₂(g): 0 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp methanol từ carbon monoxide và hydrogen:
CO(g) + 2H₂(g) → CH₃OH(l)

  • A. -128.2 kJ
  • B. +128.2 kJ
  • C. -349.2 kJ
  • D. +349.2 kJ

Câu 16: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi nhất ở điều kiện thường (trong số các phản ứng được cho, giả định các yếu tố khác tương đương)?

  • A. ∆rH° = +50 kJ (thu nhiệt ít)
  • B. ∆rH° = -100 kJ (tỏa nhiệt vừa)
  • C. ∆rH° = +200 kJ (thu nhiệt nhiều)
  • D. ∆rH° = -300 kJ (tỏa nhiệt nhiều)

Câu 17: Khi nói về sự bền vững của hợp chất dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hợp chất có enthalpy tạo thành chuẩn dương (∆fH° > 0) thường bền vững hơn các đơn chất tương ứng.
  • B. Hợp chất có enthalpy tạo thành chuẩn âm (∆fH° < 0) thường bền vững hơn các đơn chất tương ứng.
  • C. Hợp chất có enthalpy tạo thành chuẩn càng lớn (dương hoặc âm) thì càng kém bền.
  • D. Sự bền vững của hợp chất không liên quan đến enthalpy tạo thành chuẩn.

Câu 18: Cho phản ứng đốt cháy methane:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l)
Biết ∆fH°₂₉₈ (CH₄, g) = -74.8 kJ/mol, ∆fH°₂₉₈ (CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ∆fH°₂₉₈ (H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol CH₄.

  • A. -890.3 kJ
  • B. +890.3 kJ
  • C. -604.5 kJ
  • D. +604.5 kJ

Câu 19: Một phản ứng hóa học được mô tả bằng đồ thị năng lượng sau:
Trục tung biểu diễn Enthalpy.
Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm.
Đường cong phản ứng đi từ mức chất phản ứng, lên đỉnh (năng lượng hoạt hóa), rồi xuống mức sản phẩm.
Biến thiên enthalpy của phản ứng này có dấu gì và phản ứng này là loại gì?

  • A. Dấu dương (+), phản ứng thu nhiệt.
  • B. Dấu âm (-), phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Dấu dương (+), phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Dấu âm (-), phản ứng thu nhiệt.

Câu 20: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu thường là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Vì năng lượng liên kết trong chất phản ứng lớn hơn năng lượng liên kết trong sản phẩm.
  • B. Vì sản phẩm của phản ứng đốt cháy thường là khí.
  • C. Vì năng lượng được giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm lớn hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng.
  • D. Vì các phản ứng này luôn cần nhiệt độ cao để bắt đầu.

Câu 21: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ∆rH°₂₉₈ = -91.8 kJ. Nếu cho 0.5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với H₂ dư ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 45.9 kJ
  • B. 91.8 kJ
  • C. 183.6 kJ
  • D. -45.9 kJ

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH°₂₉₈ = -197.8 kJ
Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phản ứng tạo ra 1 mol SO₃(g) tỏa ra 197.8 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng cần cung cấp 197.8 kJ nhiệt để xảy ra.
  • C. Khi 2 mol SO₂(g) phản ứng hết với 1 mol O₂(g) tạo thành 2 mol SO₃(g) ở điều kiện chuẩn, 197.8 kJ nhiệt được giải phóng.
  • D. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của SO₃(g) là -197.8 kJ/mol.

Câu 23: Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈), hãy so sánh độ bền vững về mặt năng lượng của CO₂(g) (-393.5 kJ/mol), CO(g) (-110.5 kJ/mol) và H₂O(l) (-285.8 kJ/mol).

  • A. CO₂(g) bền vững nhất, sau đó đến H₂O(l), kém bền nhất là CO(g).
  • B. CO(g) bền vững nhất, sau đó đến H₂O(l), kém bền nhất là CO₂(g).
  • C. H₂O(l) bền vững nhất, sau đó đến CO₂(g), kém bền nhất là CO(g).
  • D. Độ bền vững không thể so sánh trực tiếp bằng enthalpy tạo thành chuẩn.

Câu 24: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Hiện tượng này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Tốc độ phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan.
  • D. Cân bằng hóa học.

Câu 25: Cho phản ứng: A + B → C + D. Năng lượng của hệ chất phản ứng là 500 kJ, năng lượng của hệ sản phẩm là 300 kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là bao nhiêu và đây là phản ứng gì?

  • A. +200 kJ, thu nhiệt.
  • B. -200 kJ, tỏa nhiệt.
  • C. -800 kJ, tỏa nhiệt.
  • D. +800 kJ, thu nhiệt.

Câu 26: Một lượng nhiệt Q được giải phóng ra môi trường khi 10 gam khí X cháy hoàn toàn. Biết phản ứng đốt cháy X có biến thiên enthalpy chuẩn là ∆rH° = -200 kJ/mol. Khối lượng mol của khí X là bao nhiêu? (Giả sử phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn và hiệu suất 100%)

  • A. Q / 2000 g/mol
  • B. (200 * 10) / Q g/mol
  • C. (Q * 10) / 200 g/mol
  • D. 200 / (Q * 10) g/mol

Câu 27: Cho phản ứng phân hủy hydrogen peroxide:
2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g) ∆rH°₂₉₈ = -196 kJ
Nếu 3.4 gam H₂O₂(l) (M=34 g/mol) phân hủy hoàn toàn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 196 kJ
  • B. 19.6 kJ
  • C. 9.8 kJ
  • D. 4.9 kJ

Câu 28: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta có thể sử dụng phương pháp thực nghiệm nào?

  • A. Đo thể tích khí thoát ra.
  • B. Đo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng.
  • C. Đo thời gian phản ứng kết thúc.
  • D. Sử dụng nhiệt lượng kế để đo sự thay đổi nhiệt độ của hệ hoặc môi trường.

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học đã xác định?

  • A. Nồng độ chất phản ứng ban đầu.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm.

Câu 30: Tại sao việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng lại quan trọng trong công nghiệp và đời sống?

  • A. Giúp xác định tốc độ phản ứng.
  • B. Giúp dự đoán sản phẩm chính của phản ứng.
  • C. Giúp xác định thời gian cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  • D. Giúp tính toán năng lượng cần cung cấp hoặc thu hồi, thiết kế thiết bị phản ứng, đảm bảo an toàn và tối ưu hóa hiệu quả năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂₉₈) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có đặc điểm nào về biến thiên enthalpy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có đặc điểm nào về biến thiên enthalpy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học bao gồm những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về phương trình nhiệt hóa học là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H₂O (l) → H₂O (g) ∆rH°₂₉₈ = +44 kJ
Phản ứng trên là phản ứng gì và diễn ra như thế nào về mặt năng lượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571.6 kJ
Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào quy tắc Hess, biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng bằng tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các sản phẩm trừ đi tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tham gia. Biểu thức đúng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆fH°₂₉₈ (CO, g) = -110.5 kJ/mol và ∆fH°₂₉₈ (CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho phản ứng: C(s, graphite) + 2H₂(g) → CH₄(g). Biết ∆fH°₂₉₈ (CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g) ∆rH°₁ = -137 kJ
(2) C₂H₂(g) + 2H₂(g) → C₂H₆(g) ∆rH°₂ = -311 kJ
(3) C₂H₂(g) + H₂(g) → C₂H₄(g) ∆rH°₃ = ?
Sử dụng định luật Hess, hãy tính ∆rH°₃.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +178.3 kJ. Phản ứng này thường được thực hiện trong lò nung vôi. Nhận định nào sau đây về phản ứng này là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
CH₃OH(l): -238.7 kJ/mol
CO(g): -110.5 kJ/mol
H₂(g): 0 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp methanol từ carbon monoxide và hydrogen:
CO(g) + 2H₂(g) → CH₃OH(l)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi nhất ở điều kiện thường (trong số các phản ứng được cho, giả định các yếu tố khác tương đương)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nói về sự bền vững của hợp chất dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng đốt cháy methane:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l)
Biết ∆fH°₂₉₈ (CH₄, g) = -74.8 kJ/mol, ∆fH°₂₉₈ (CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ∆fH°₂₉₈ (H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol CH₄.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một phản ứng hóa học được mô tả bằng đồ thị năng lượng sau:
Trục tung biểu diễn Enthalpy.
Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm.
Đường cong phản ứng đi từ mức chất phản ứng, lên đỉnh (năng lượng hoạt hóa), rồi xuống mức sản phẩm.
Biến thiên enthalpy của phản ứng này có dấu gì và phản ứng này là loại gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu thường là phản ứng tỏa nhiệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ∆rH°₂₉₈ = -91.8 kJ. Nếu cho 0.5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với H₂ dư ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH°₂₉₈ = -197.8 kJ
Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈), hãy so sánh độ bền vững về mặt năng lượng của CO₂(g) (-393.5 kJ/mol), CO(g) (-110.5 kJ/mol) và H₂O(l) (-285.8 kJ/mol).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Hiện tượng này liên quan trực tiếp đến khái niệm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho phản ứng: A + B → C + D. Năng lượng của hệ chất phản ứng là 500 kJ, năng lượng của hệ sản phẩm là 300 kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là bao nhiêu và đây là phản ứng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một lượng nhiệt Q được giải phóng ra môi trường khi 10 gam khí X cháy hoàn toàn. Biết phản ứng đốt cháy X có biến thiên enthalpy chuẩn là ∆rH° = -200 kJ/mol. Khối lượng mol của khí X là bao nhiêu? (Giả sử phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn và hiệu suất 100%)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho phản ứng phân hủy hydrogen peroxide:
2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g) ∆rH°₂₉₈ = -196 kJ
Nếu 3.4 gam H₂O₂(l) (M=34 g/mol) phân hủy hoàn toàn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta có thể sử dụng phương pháp thực nghiệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học đã xác định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng lại quan trọng trong công nghiệp và đời sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ∆rH⁰ < 0.
  • B. Phản ứng giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
  • C. Phản ứng có năng lượng sản phẩm thấp hơn năng lượng chất phản ứng.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ∆rH⁰ > 0.

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ∆rH⁰₂⁹⁸ = -1367 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi đốt cháy 1 mol C₂H₅OH(l) cần cung cấp 1367 kJ nhiệt.
  • C. Khi đốt cháy 1 mol C₂H₅OH(l) tỏa ra 1367 kJ nhiệt.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào phụ thuộc vào trạng thái của nước.

Câu 3: Điều kiện chuẩn được quy ước trong nhiệt hóa học là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C, chất khí ở trạng thái lỏng.
  • C. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C, nồng độ 1M đối với dung dịch.
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ thường là 25°C (298 K).

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (∆rH⁰₂⁹⁸) là:

  • A. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • C. Lượng nhiệt thu vào khi phản ứng xảy ra.
  • D. Năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra.

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ:

  • A. Các hợp chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • C. Các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Các ion ở trạng thái dung dịch.

Câu 6: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. -1 kJ/mol.
  • D. Có giá trị dương hoặc âm tùy thuộc vào đơn chất.

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂(g).
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của O₂(g).
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(g).
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l).

Câu 8: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH⁰₂⁹⁸), có thể dự đoán khả năng tự diễn ra của phản ứng ở điều kiện chuẩn như thế nào?

  • A. Phản ứng có ∆rH⁰₂⁹⁸ < 0 có xu hướng tự diễn ra thuận lợi hơn.
  • B. Phản ứng có ∆rH⁰₂⁹⁸ > 0 có xu hướng tự diễn ra thuận lợi hơn.
  • C. Biến thiên enthalpy không liên quan đến khả năng tự diễn ra của phản ứng.
  • D. Chỉ phản ứng có ∆rH⁰₂⁹⁸ = 0 mới tự diễn ra.

Câu 9: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5, ∆fH⁰₂⁹⁸(H₂O, l) = -285.8, ∆fH⁰₂⁹⁸(CH₄, g) = -74.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -604.5 kJ.
  • B. -890.3 kJ.
  • C. +890.3 kJ.
  • D. -148.9 kJ.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn khác 0?

  • A. O₂(g) → O₂(g)
  • B. H₂(g) → H₂(g)
  • C. H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)
  • D. Fe(s) → Fe(s)

Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) ∆rH⁰₂⁹⁸ = -483.6 kJ. Nếu chỉ tạo ra 1 mol H₂O(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 241.8 kJ.
  • B. 483.6 kJ.
  • C. -483.6 kJ.
  • D. -241.8 kJ.

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

  • A. -46.1 kJ.
  • B. -92.2 kJ.
  • C. +46.1 kJ.
  • D. +92.2 kJ.

Câu 13: Dựa vào các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(SO₂, g) = -296.8, ∆fH⁰₂⁹⁸(SO₃, g) = -395.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g).

  • A. -197.8 kJ.
  • B. +197.8 kJ.
  • C. -98.9 kJ.
  • D. +98.9 kJ.

Câu 14: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Hiện tượng này liên quan đến khái niệm nào sau đây?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan.
  • C. Entropi của quá trình.
  • D. Tốc độ phản ứng.

Câu 15: Cho sơ đồ biến đổi năng lượng của một phản ứng: Năng lượng chất phản ứng > Năng lượng sản phẩm. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng cần năng lượng hoạt hóa cao.

Câu 16: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH⁰ = -393.5 kJ; (2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l) ∆rH⁰ = -285.8 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 2H₂(g) + O₂(g) → CH₃OH(l), biết ∆fH⁰₂⁹⁸(CH₃OH, l) = -238.7 kJ/mol.

  • A. -129.0 kJ.
  • B. -440.6 kJ.
  • C. +238.7 kJ.
  • D. -238.7 kJ.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây khi xảy ra cần liên tục cung cấp nhiệt từ bên ngoài để duy trì?

  • A. Đốt cháy gas.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Nung đá vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂).
  • D. Phản ứng kim loại kiềm với nước.

Câu 18: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆fH⁰₂⁹⁸(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ∆fH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

  • A. -283.0 kJ.
  • B. +283.0 kJ.
  • C. -504.0 kJ.
  • D. +504.0 kJ.

Câu 19: Xét phản ứng: A → B + C. Nếu năng lượng liên kết trong các phân tử A lớn hơn tổng năng lượng liên kết trong các phân tử B và C, thì phản ứng này có khả năng cao là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 20: Dựa vào các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(C₂H₂, g) = +226.7, ∆fH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5, ∆fH⁰₂⁹⁸(H₂O, l) = -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l).

  • A. -1299.5 kJ.
  • B. +1299.5 kJ.
  • C. -890.3 kJ.
  • D. +890.3 kJ.

Câu 21: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH⁰₂⁹⁸) là gì?

  • A. Dấu dương (+) chỉ phản ứng tỏa nhiệt, dấu âm (-) chỉ phản ứng thu nhiệt.
  • B. Dấu dương (+) chỉ phản ứng xảy ra nhanh, dấu âm (-) chỉ phản ứng xảy ra chậm.
  • C. Dấu dương (+) chỉ phản ứng thu nhiệt, dấu âm (-) chỉ phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Dấu của biến thiên enthalpy không có ý nghĩa vật lý.

Câu 22: Một phản ứng có ∆rH⁰₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng giải phóng 50 kJ nhiệt ra môi trường khi xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • B. Phản ứng hấp thụ 50 kJ nhiệt từ môi trường khi tạo ra 1 mol sản phẩm chính ở điều kiện chuẩn.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt với lượng nhiệt là 50 kJ ở điều kiện chuẩn.
  • D. Phản ứng hấp thụ 50 kJ nhiệt từ môi trường khi xảy ra với lượng chất theo hệ số tỉ lượng ở điều kiện chuẩn.

Câu 23: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(NO, g) = +90.25, ∆fH⁰₂⁹⁸(NO₂, g) = +33.18. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g).

  • A. +57.07 kJ.
  • B. -114.14 kJ.
  • C. +114.14 kJ.
  • D. -57.07 kJ.

Câu 24: Khi viết phương trình nhiệt hóa học, cần lưu ý điều gì ngoài việc cân bằng phương trình và ghi giá trị biến thiên enthalpy?

  • A. Phải ghi rõ trạng thái (rắn, lỏng, khí, dung dịch) của tất cả các chất tham gia và sản phẩm.
  • B. Chỉ cần ghi trạng thái của chất sản phẩm.
  • C. Không cần ghi trạng thái nếu phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • D. Chỉ cần ghi trạng thái của chất khí.

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH⁰ = -393.5 kJ. Phản ứng này cho biết điều gì về CO₂(g)?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là +393.5 kJ/mol.
  • B. CO₂(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với C(graphite) và O₂(g).
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol.
  • D. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.

Câu 26: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH⁰₂⁹⁸ = +52.0 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tổng hợp 2 mol HI(g) từ H₂(g) và I₂(s) ở điều kiện chuẩn, hệ thống hấp thụ 52.0 kJ nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của HI(g) là +26.0 kJ/mol.
  • D. Phản ứng này có xu hướng tự diễn ra mạnh mẽ ở điều kiện chuẩn.

Câu 27: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Đường đi của phản ứng.
  • B. Trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Chất xúc tác sử dụng.

Câu 28: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g) ∆rH⁰ < 0. Phát biểu nào diễn tả đúng sự thay đổi năng lượng của hệ trong phản ứng này?

  • A. Năng lượng của hệ giảm đi do tỏa nhiệt ra môi trường.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên do hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi.
  • D. Năng lượng liên kết trong sản phẩm lớn hơn trong chất phản ứng.

Câu 29: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng xảy ra rất chậm hoặc không thể thực hiện trực tiếp, người ta có thể sử dụng:

  • A. Công thức tính tốc độ phản ứng.
  • B. Biểu thức hằng số cân bằng.
  • C. Định luật Hess (dựa trên enthalpy tạo thành hoặc enthalpy phản ứng đã biết).
  • D. Độ tan của các chất.

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ∆rH⁰₂⁹⁸ = -851.5 kJ. Nếu cho 5.4 gam Al phản ứng hoàn toàn với Fe₂O₃ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M_Al = 27 g/mol)

  • A. 851.5 kJ.
  • B. 170.3 kJ.
  • C. 425.75 kJ.
  • D. 85.15 kJ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ∆rH⁰₂⁹⁸ = -1367 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Điều kiện chuẩn được quy ước trong nhiệt hóa học là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (∆rH⁰₂⁹⁸) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH⁰₂⁹⁸), có thể dự đoán khả năng tự diễn ra của phản ứng ở điều kiện chuẩn như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5, ∆fH⁰₂⁹⁸(H₂O, l) = -285.8, ∆fH⁰₂⁹⁸(CH₄, g) = -74.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn khác 0?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) ∆rH⁰₂⁹⁸ = -483.6 kJ. Nếu chỉ tạo ra 1 mol H₂O(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dựa vào các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(SO₂, g) = -296.8, ∆fH⁰₂⁹⁸(SO₃, g) = -395.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Hiện tượng này liên quan đến khái niệm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho sơ đồ biến đổi năng lượng của một phản ứng: Năng lượng chất phản ứng > Năng lượng sản phẩm. Phản ứng này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH⁰ = -393.5 kJ; (2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l) ∆rH⁰ = -285.8 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 2H₂(g) + O₂(g) → CH₃OH(l), biết ∆fH⁰₂⁹⁸(CH₃OH, l) = -238.7 kJ/mol.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phản ứng nào sau đây khi xảy ra cần liên tục cung cấp nhiệt từ bên ngoài để duy trì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆fH⁰₂⁹⁸(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ∆fH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét phản ứng: A → B + C. Nếu năng lượng liên kết trong các phân tử A lớn hơn tổng năng lượng liên kết trong các phân tử B và C, thì phản ứng này có khả năng cao là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa vào các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(C₂H₂, g) = +226.7, ∆fH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5, ∆fH⁰₂⁹⁸(H₂O, l) = -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH⁰₂⁹⁸) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một phản ứng có ∆rH⁰₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH⁰₂⁹⁸(NO, g) = +90.25, ∆fH⁰₂⁹⁸(NO₂, g) = +33.18. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi viết phương trình nhiệt hóa học, cần lưu ý điều gì ngoài việc cân bằng phương trình và ghi giá trị biến thiên enthalpy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH⁰ = -393.5 kJ. Phản ứng này cho biết điều gì về CO₂(g)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH⁰₂⁹⁸ = +52.0 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g) ∆rH⁰ < 0. Phát biểu nào diễn tả đúng sự thay đổi năng lượng của hệ trong phản ứng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng xảy ra rất chậm hoặc không thể thực hiện trực tiếp, người ta có thể sử dụng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ∆rH⁰₂⁹⁸ = -851.5 kJ. Nếu cho 5.4 gam Al phản ứng hoàn toàn với Fe₂O₃ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M_Al = 27 g/mol)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°₂₉₈) < 0.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • C. Phản ứng làm nhiệt độ môi trường xung quanh giảm xuống.
  • D. Phản ứng có năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn năng lượng liên kết của sản phẩm.

Câu 2: Một phản ứng hóa học có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau:

Năng lượng

|
| E_hoạt hóa
| /
| /
| /
| /
| /
|/_____________ Chất phản ứng
|
|
|__________ Sản phẩm
|
+------------------> Tiến trình phản ứng

Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • C. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng này không cần năng lượng hoạt hóa để xảy ra.

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C (273 K).
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C (298 K).
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 0°C (273 K).
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 25°C (298 K) và nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂₉₈) là:

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi một mol chất phản ứng hết ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra với lượng chất được ghi trong phương trình hóa học ở điều kiện chuẩn.
  • D. Năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp những thông tin gì?

  • A. Chỉ cho biết chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Cho biết chất phản ứng, sản phẩm và điều kiện phản ứng.
  • C. Cho biết chất phản ứng, sản phẩm, trạng thái vật lý của chúng và biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Cho biết chất phản ứng, sản phẩm và tốc độ phản ứng.

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571,6 kJ
Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 571,6 kJ.
  • C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -571,6 kJ.
  • D. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 571,6 kJ.

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành:

  • A. Một lượng bất kỳ chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Một mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Một mol chất đó từ các hợp chất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Một mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 8: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. Giá trị dương.
  • D. Giá trị âm.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây biểu diễn quá trình tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

  • A. CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g)
  • B. C(kim cương) + O₂(g) → CO₂(g)
  • C. C(graphit) + O₂(g) → CO₂(g)
  • D. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)

Câu 10: Cho biết ∆fH°₂₉₈ của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

  • A. Để tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) cần cung cấp 285,8 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) là -285,8 kJ.
  • D. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 285,8 kJ.

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°₂₉₈ = -283,0 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí CO (đkc, 1 bar, 298 K)?

  • A. 283,0 kJ.
  • B. 70,75 kJ.
  • C. 141,5 kJ.
  • D. 566,0 kJ.

Câu 12: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) ở 298 K:
CO₂(g): -393,5
H₂O(l): -285,8
C₂H₄(g): +52,3
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy etilen:
C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l)

  • A. -1410,8 kJ.
  • B. +1410,8 kJ.
  • C. -627,0 kJ.
  • D. -1360,8 kJ.

Câu 13: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 12, phản ứng đốt cháy etilen là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Không thể kết luận vì thiếu thông tin.

Câu 14: Cho phản ứng:
N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ∆rH°₂₉₈ = +180 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 2 mol NO(g) từ N₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng hấp thụ là 180 kJ.
  • C. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng này xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học:
(1) C(graphit) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₁° = -393,5 kJ
(2) C(kim cương) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₂° = -395,4 kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Graphit bền hơn kim cương về mặt năng lượng ở điều kiện chuẩn.
  • B. Kim cương bền hơn graphit về mặt năng lượng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Cả graphit và kim cương đều kém bền hơn CO₂.
  • D. Không thể so sánh độ bền của graphit và kim cương từ thông tin này.

Câu 16: Cho phản ứng:
Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của Fe₂O₃(s), CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -824,2; -110,5 và -393,5. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO.

  • A. -24,8 kJ.
  • B. +24,8 kJ.
  • C. -24,8 kJ/mol.
  • D. +24,8 kJ/mol.

Câu 17: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 16, phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Không thể kết luận về tính tỏa/thu nhiệt chỉ từ giá trị ∆rH°.

Câu 18: Khi trộn hai dung dịch HCl và NaOH, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Đây là dấu hiệu của phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt.
  • D. Cần cung cấp nhiệt độ cao để xảy ra.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) khác 0?

  • A. O₂(g).
  • B. N₂(g).
  • C. Fe(s).
  • D. H₂O(l).

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +131,25 kJ
Để thu được 2 mol CO(g) từ phản ứng trên ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 131,25 kJ.
  • B. 65,625 kJ.
  • C. 262,5 kJ.
  • D. -131,25 kJ.

Câu 21: So sánh độ bền nhiệt động học của các chất dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn:
Cho ∆fH°₂₉₈ (kJ/mol) của các chất: CH₄(g): -74,8; C₂H₆(g): -84,7; C₃H₈(g): -103,8.
Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. CH₄(g) bền nhất trong 3 chất.
  • B. C₂H₆(g) kém bền hơn CH₄(g).
  • C. C₃H₈(g) kém bền nhất trong 3 chất.
  • D. Chất có ∆fH°₂₉₈ càng âm thì càng bền về mặt nhiệt động học so với đơn chất tương ứng. Do đó, C₃H₈(g) bền nhất.

Câu 22: Cho phản ứng:
SO₂(g) + 1/2O₂(g) → SO₃(g)
Biết ∆fH°₂₉₈ của SO₂(g) là -296,8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395,7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +98,9 kJ.
  • B. -98,9 kJ.
  • C. -692,5 kJ.
  • D. +692,5 kJ.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là phản ứng tạo thành chuẩn của H₂SO₄(l)?

  • A. SO₃(g) + H₂O(l) → H₂SO₄(l)
  • B. H₂(g) + S(s) + 2O₂(g) → H₂SO₄(l)
  • C. H₂S(g) + 2O₂(g) → H₂SO₄(l)
  • D. H₂(g) + S(rhombic) + 2O₂(g) → H₂SO₄(l)

Câu 24: Khi hòa tan một muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng tự xảy ra ở mọi nhiệt độ.

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH°₂₉₈ = -851,5 kJ
Nếu trộn 5,4 gam Al với lượng dư Fe₂O₃ và phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 85,15 kJ.
  • B. 170,3 kJ.
  • C. 42,575 kJ.
  • D. 851,5 kJ.

Câu 26: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • B. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Để phản ứng xảy ra, cần liên tục cung cấp năng lượng (nhiệt).
  • D. Phản ứng xảy ra một cách tự phát ở mọi nhiệt độ.

Câu 27: Cho phản ứng:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g) ∆rH°₂₉₈ = -802,3 kJ
Nếu phản ứng này xảy ra ở điều kiện chuẩn và tạo ra 1 mol H₂O(g), biến thiên enthalpy của quá trình đó là bao nhiêu?

  • A. -802,3 kJ.
  • B. -401,15 kJ.
  • C. +802,3 kJ.
  • D. +401,15 kJ.

Câu 28: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn (ở điều kiện thích hợp)?

  • A. A + B → C ∆rH° = +50 kJ
  • B. X + Y → Z ∆rH° = +10 kJ
  • C. P + Q → R ∆rH° = -100 kJ
  • D. M + N → O ∆rH° = -50 kJ

Câu 29: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ và áp suất.
  • B. Trạng thái vật lý của các chất.
  • C. Bản chất của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học:
H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH°₂₉₈ = +53,0 kJ
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại ở điều kiện chuẩn:
2HI(g) → H₂(g) + I₂(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược là bao nhiêu?

  • A. -53,0 kJ.
  • B. +53,0 kJ.
  • C. +26,5 kJ.
  • D. -26,5 kJ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một phản ứng hóa học có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau:

Năng lượng

|
| E_hoạt hóa
| /
| /
| /
| /
| /
|/_____________ Chất phản ứng
|
|
|__________ Sản phẩm
|
+------------------> Tiến trình phản ứng

Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂₉₈) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp những thông tin gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571,6 kJ
Phát biểu nào sau đây là sai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phản ứng nào sau đây biểu diễn quá trình tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho biết ∆fH°₂₉₈ của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°₂₉₈ = -283,0 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí CO (đkc, 1 bar, 298 K)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) ở 298 K:
CO₂(g): -393,5
H₂O(l): -285,8
C₂H₄(g): +52,3
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy etilen:
C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 12, phản ứng đốt cháy etilen là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho phản ứng:
N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ∆rH°₂₉₈ = +180 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học:
(1) C(graphit) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₁° = -393,5 kJ
(2) C(kim cương) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₂° = -395,4 kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng:
Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của Fe₂O₃(s), CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -824,2; -110,5 và -393,5. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 16, phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi trộn hai dung dịch HCl và NaOH, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Đây là dấu hiệu của phản ứng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) khác 0?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +131,25 kJ
Để thu được 2 mol CO(g) từ phản ứng trên ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh độ bền nhiệt động học của các chất dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn:
Cho ∆fH°₂₉₈ (kJ/mol) của các chất: CH₄(g): -74,8; C₂H₆(g): -84,7; C₃H₈(g): -103,8.
Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho phản ứng:
SO₂(g) + 1/2O₂(g) → SO₃(g)
Biết ∆fH°₂₉₈ của SO₂(g) là -296,8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395,7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là phản ứng tạo thành chuẩn của H₂SO₄(l)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi hòa tan một muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH°₂₉₈ = -851,5 kJ
Nếu trộn 5,4 gam Al với lượng dư Fe₂O₃ và phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho phản ứng:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g) ∆rH°₂₉₈ = -802,3 kJ
Nếu phản ứng này xảy ra ở điều kiện chuẩn và tạo ra 1 mol H₂O(g), biến thiên enthalpy của quá trình đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn (ở điều kiện thích hợp)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học:
H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH°₂₉₈ = +53,0 kJ
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại ở điều kiện chuẩn:
2HI(g) → H₂(g) + I₂(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°₂₉₈) < 0.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • C. Phản ứng làm nhiệt độ môi trường xung quanh giảm xuống.
  • D. Phản ứng có năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn năng lượng liên kết của sản phẩm.

Câu 2: Một phản ứng hóa học có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau:

Năng lượng

|
| E_hoạt hóa
| /
| /
| /
| /
| /
|/_____________ Chất phản ứng
|
|
|__________ Sản phẩm
|
+------------------> Tiến trình phản ứng

Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • C. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng này không cần năng lượng hoạt hóa để xảy ra.

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C (273 K).
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C (298 K).
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 0°C (273 K).
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 25°C (298 K) và nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂₉₈) là:

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi một mol chất phản ứng hết ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra với lượng chất được ghi trong phương trình hóa học ở điều kiện chuẩn.
  • D. Năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp những thông tin gì?

  • A. Chỉ cho biết chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Cho biết chất phản ứng, sản phẩm và điều kiện phản ứng.
  • C. Cho biết chất phản ứng, sản phẩm, trạng thái vật lý của chúng và biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Cho biết chất phản ứng, sản phẩm và tốc độ phản ứng.

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571,6 kJ
Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 571,6 kJ.
  • C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -571,6 kJ.
  • D. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 571,6 kJ.

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành:

  • A. Một lượng bất kỳ chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Một mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Một mol chất đó từ các hợp chất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Một mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 8: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. Giá trị dương.
  • D. Giá trị âm.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây biểu diễn quá trình tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

  • A. CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g)
  • B. C(kim cương) + O₂(g) → CO₂(g)
  • C. C(graphit) + O₂(g) → CO₂(g)
  • D. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)

Câu 10: Cho biết ∆fH°₂₉₈ của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

  • A. Để tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) cần cung cấp 285,8 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) là -285,8 kJ.
  • D. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 285,8 kJ.

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°₂₉₈ = -283,0 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí CO (đkc, 1 bar, 298 K)?

  • A. 283,0 kJ.
  • B. 70,75 kJ.
  • C. 141,5 kJ.
  • D. 566,0 kJ.

Câu 12: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) ở 298 K:
CO₂(g): -393,5
H₂O(l): -285,8
C₂H₄(g): +52,3
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy etilen:
C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l)

  • A. -1410,8 kJ.
  • B. +1410,8 kJ.
  • C. -627,0 kJ.
  • D. -1360,8 kJ.

Câu 13: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 12, phản ứng đốt cháy etilen là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Không thể kết luận vì thiếu thông tin.

Câu 14: Cho phản ứng:
N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ∆rH°₂₉₈ = +180 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 2 mol NO(g) từ N₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng hấp thụ là 180 kJ.
  • C. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng này xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học:
(1) C(graphit) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₁° = -393,5 kJ
(2) C(kim cương) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₂° = -395,4 kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Graphit bền hơn kim cương về mặt năng lượng ở điều kiện chuẩn.
  • B. Kim cương bền hơn graphit về mặt năng lượng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Cả graphit và kim cương đều kém bền hơn CO₂.
  • D. Không thể so sánh độ bền của graphit và kim cương từ thông tin này.

Câu 16: Cho phản ứng:
Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của Fe₂O₃(s), CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -824,2; -110,5 và -393,5. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO.

  • A. -24,8 kJ.
  • B. +24,8 kJ.
  • C. -24,8 kJ/mol.
  • D. +24,8 kJ/mol.

Câu 17: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 16, phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Không thể kết luận về tính tỏa/thu nhiệt chỉ từ giá trị ∆rH°.

Câu 18: Khi trộn hai dung dịch HCl và NaOH, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Đây là dấu hiệu của phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt.
  • D. Cần cung cấp nhiệt độ cao để xảy ra.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) khác 0?

  • A. O₂(g).
  • B. N₂(g).
  • C. Fe(s).
  • D. H₂O(l).

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +131,25 kJ
Để thu được 2 mol CO(g) từ phản ứng trên ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 131,25 kJ.
  • B. 65,625 kJ.
  • C. 262,5 kJ.
  • D. -131,25 kJ.

Câu 21: So sánh độ bền nhiệt động học của các chất dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn:
Cho ∆fH°₂₉₈ (kJ/mol) của các chất: CH₄(g): -74,8; C₂H₆(g): -84,7; C₃H₈(g): -103,8.
Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. CH₄(g) bền nhất trong 3 chất.
  • B. C₂H₆(g) kém bền hơn CH₄(g).
  • C. C₃H₈(g) kém bền nhất trong 3 chất.
  • D. Chất có ∆fH°₂₉₈ càng âm thì càng bền về mặt nhiệt động học so với đơn chất tương ứng. Do đó, C₃H₈(g) bền nhất.

Câu 22: Cho phản ứng:
SO₂(g) + 1/2O₂(g) → SO₃(g)
Biết ∆fH°₂₉₈ của SO₂(g) là -296,8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395,7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +98,9 kJ.
  • B. -98,9 kJ.
  • C. -692,5 kJ.
  • D. +692,5 kJ.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là phản ứng tạo thành chuẩn của H₂SO₄(l)?

  • A. SO₃(g) + H₂O(l) → H₂SO₄(l)
  • B. H₂(g) + S(s) + 2O₂(g) → H₂SO₄(l)
  • C. H₂S(g) + 2O₂(g) → H₂SO₄(l)
  • D. H₂(g) + S(rhombic) + 2O₂(g) → H₂SO₄(l)

Câu 24: Khi hòa tan một muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng tự xảy ra ở mọi nhiệt độ.

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH°₂₉₈ = -851,5 kJ
Nếu trộn 5,4 gam Al với lượng dư Fe₂O₃ và phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 85,15 kJ.
  • B. 170,3 kJ.
  • C. 42,575 kJ.
  • D. 851,5 kJ.

Câu 26: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • B. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Để phản ứng xảy ra, cần liên tục cung cấp năng lượng (nhiệt).
  • D. Phản ứng xảy ra một cách tự phát ở mọi nhiệt độ.

Câu 27: Cho phản ứng:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g) ∆rH°₂₉₈ = -802,3 kJ
Nếu phản ứng này xảy ra ở điều kiện chuẩn và tạo ra 1 mol H₂O(g), biến thiên enthalpy của quá trình đó là bao nhiêu?

  • A. -802,3 kJ.
  • B. -401,15 kJ.
  • C. +802,3 kJ.
  • D. +401,15 kJ.

Câu 28: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn (ở điều kiện thích hợp)?

  • A. A + B → C ∆rH° = +50 kJ
  • B. X + Y → Z ∆rH° = +10 kJ
  • C. P + Q → R ∆rH° = -100 kJ
  • D. M + N → O ∆rH° = -50 kJ

Câu 29: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ và áp suất.
  • B. Trạng thái vật lý của các chất.
  • C. Bản chất của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học:
H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH°₂₉₈ = +53,0 kJ
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại ở điều kiện chuẩn:
2HI(g) → H₂(g) + I₂(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược là bao nhiêu?

  • A. -53,0 kJ.
  • B. +53,0 kJ.
  • C. +26,5 kJ.
  • D. -26,5 kJ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một phản ứng hóa học có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau:

Năng lượng

|
| E_hoạt hóa
| /
| /
| /
| /
| /
|/_____________ Chất phản ứng
|
|
|__________ Sản phẩm
|
+------------------> Tiến trình phản ứng

Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy ước là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂₉₈) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp những thông tin gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ∆rH°₂₉₈ = -571,6 kJ
Phát biểu nào sau đây là sai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phản ứng nào sau đây biểu diễn quá trình tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho biết ∆fH°₂₉₈ của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°₂₉₈ = -283,0 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí CO (đkc, 1 bar, 298 K)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) ở 298 K:
CO₂(g): -393,5
H₂O(l): -285,8
C₂H₄(g): +52,3
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy etilen:
C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 12, phản ứng đốt cháy etilen là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho phản ứng:
N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ∆rH°₂₉₈ = +180 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học:
(1) C(graphit) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₁° = -393,5 kJ
(2) C(kim cương) + O₂(g) → CO₂(g) ∆r H₂° = -395,4 kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho phản ứng:
Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của Fe₂O₃(s), CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -824,2; -110,5 và -393,5. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 16, phản ứng khử Fe₂O₃ bằng CO là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi trộn hai dung dịch HCl và NaOH, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Đây là dấu hiệu của phản ứng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂₉₈) khác 0?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g) ∆rH°₂₉₈ = +131,25 kJ
Để thu được 2 mol CO(g) từ phản ứng trên ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh độ bền nhiệt động học của các chất dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn:
Cho ∆fH°₂₉₈ (kJ/mol) của các chất: CH₄(g): -74,8; C₂H₆(g): -84,7; C₃H₈(g): -103,8.
Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho phản ứng:
SO₂(g) + 1/2O₂(g) → SO₃(g)
Biết ∆fH°₂₉₈ của SO₂(g) là -296,8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395,7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là phản ứng tạo thành chuẩn của H₂SO₄(l)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi hòa tan một muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH°₂₉₈ = -851,5 kJ
Nếu trộn 5,4 gam Al với lượng dư Fe₂O₃ và phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho phản ứng:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g) ∆rH°₂₉₈ = -802,3 kJ
Nếu phản ứng này xảy ra ở điều kiện chuẩn và tạo ra 1 mol H₂O(g), biến thiên enthalpy của quá trình đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn (ở điều kiện thích hợp)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học:
H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ∆rH°₂₉₈ = +53,0 kJ
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại ở điều kiện chuẩn:
2HI(g) → H₂(g) + I₂(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng có ΔrH° > 0
  • B. Phản ứng có ΔrH° < 0
  • C. Phản ứng cần đun nóng liên tục để xảy ra
  • D. Phản ứng tạo ra sản phẩm có tổng enthalpy tạo thành lớn hơn tổng enthalpy tạo thành của chất phản ứng

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng diễn ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C
  • C. Áp suất 1 bar (khí), nồng độ 1M (dung dịch), nhiệt độ 0°C
  • D. Áp suất 1 bar (khí), nồng độ 1M (dung dịch), nhiệt độ thường chọn là 25°C (298K)

Câu 3: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp thông tin gì ngoài phương trình phản ứng hóa học thông thường?

  • A. Thời gian phản ứng diễn ra
  • B. Tốc độ phản ứng
  • C. Trạng thái vật lí của các chất và biến thiên enthalpy của phản ứng
  • D. Cơ chế phản ứng

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ:

  • A. Các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn
  • B. Các hợp chất đơn giản nhất ở điều kiện chuẩn
  • C. Các nguyên tố ở trạng thái bất kỳ
  • D. Các ion ở trạng thái khí

Câu 5: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Không xác định
  • B. Luôn dương (> 0)
  • C. Luôn âm (< 0)
  • D. Bằng không (0)

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H₂(g) + I₂(s) ⇌ 2HI(g) ΔrH° = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng hấp thụ 53 kJ nhiệt khi 1 mol H₂ phản ứng hết với 1 mol I₂ (rắn).
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của HI(g) là +53 kJ/mol.
  • D. Khi phân hủy 2 mol HI(g) thành H₂(g) và I₂(s) sẽ hấp thụ 53 kJ nhiệt.

Câu 7: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH° = -571.6 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 285.8 kJ
  • B. 571.6 kJ
  • C. -285.8 kJ
  • D. -571.6 kJ

Câu 8: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, có thể dự đoán được tính bền vững tương đối về mặt năng lượng của chất đó. Chất nào có ΔfH° càng âm (giá trị nhỏ) thì sao?

  • A. Kém bền vững hơn
  • B. Không liên quan đến tính bền vững
  • C. Càng bền vững hơn so với các đơn chất tạo thành nó
  • D. Dễ dàng bị phân hủy

Câu 9: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau: ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane:

  • A. +890.3 kJ
  • B. -890.3 kJ
  • C. +74.8 kJ
  • D. -74.8 kJ

Câu 10: Phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -393.5 kJ. Phản ứng này thuộc loại nào?

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt
  • D. Cần xúc tác mới xảy ra

Câu 11: Giả sử cần tính biến thiên enthalpy của phản ứng A → C. Nếu biết biến thiên enthalpy của phản ứng A → B và B → C, ta có thể áp dụng định luật nào?

  • A. Định luật bảo toàn khối lượng
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng
  • C. Định luật Hess
  • D. Định luật Avogadro

Câu 12: Cho phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g) có ΔrH° = -110.5 kJ. Khi tạo thành 5.6 gam khí CO (ở đkc) từ carbon rắn và oxygen thì lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

  • A. -110.5 kJ
  • B. +110.5 kJ
  • C. +27.625 kJ
  • D. -27.625 kJ

Câu 13: Để một phản ứng thu nhiệt diễn ra liên tục, cần phải làm gì?

  • A. Cung cấp nhiệt liên tục từ môi trường
  • B. Làm lạnh môi trường phản ứng
  • C. Thêm chất xúc tác
  • D. Tăng áp suất hệ phản ứng

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° thường mang dấu dương?

  • A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base
  • C. Phản ứng phân hủy một số hợp chất bằng nhiệt
  • D. Phản ứng tạo gỉ kim loại

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH₁° = +180 kJ; (2) 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g) ΔrH₂° = -114 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g).

  • A. +66 kJ
  • B. +66 kJ (180 - 114)
  • C. +294 kJ
  • D. -294 kJ

Câu 16: Từ định nghĩa enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây SAI?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của O₂(g) bằng 0.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của Br₂(l) bằng 0.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của S(s, monoclinic) khác 0.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(g) bằng 0.

Câu 17: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng X + Y → Z như sau: [Hình vẽ: Trục tung là Enthalpy, trục hoành là Tiến trình phản ứng. Đường enthalpy của chất phản ứng (X+Y) ở mức cao hơn đường enthalpy của sản phẩm (Z). Mũi tên chỉ ΔH hướng xuống]. Dựa vào sơ đồ, kết luận nào đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, ΔrH° < 0.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, ΔrH° > 0.
  • C. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng trong quá trình phản ứng.

Câu 18: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị của nó?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất
  • C. Trạng thái vật lí của các chất
  • D. Chất xúc tác

Câu 19: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết ΔfH°(NH₃, g) = -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -92.2 kJ
  • B. -46.1 kJ
  • C. +92.2 kJ
  • D. +46.1 kJ

Câu 20: Một viên pin hóa học hoạt động dựa trên phản ứng tỏa nhiệt. Năng lượng được giải phóng dưới dạng nào là chủ yếu?

  • A. Ánh sáng
  • B. Điện năng và nhiệt năng
  • C. Âm thanh
  • D. Động năng

Câu 21: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O) là một ví dụ điển hình của phản ứng nào?

  • A. Thu nhiệt (hấp thụ năng lượng ánh sáng)
  • B. Tỏa nhiệt
  • C. Không có biến thiên enthalpy
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao

Câu 22: Cho phản ứng: MgCO₃(s) → MgO(s) + CO₂(g). Biết ΔfH°(MgCO₃, s) = -1095.8 kJ/mol, ΔfH°(MgO, s) = -601.7 kJ/mol, ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy MgCO₃.

  • A. -1095.8 kJ
  • B. -995.2 kJ
  • C. -100.6 kJ
  • D. +100.6 kJ

Câu 23: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 22, phản ứng phân hủy MgCO₃ là phản ứng gì?

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt
  • D. Cần áp suất cao mới xảy ra

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết (nội dung không trực tiếp trong bài 13, nhưng liên quan đến khái niệm năng lượng). Phản ứng tỏa nhiệt khi:

  • A. Tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm.
  • B. Tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất thấp.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 25: Một phản ứng có ΔrH° = +X kJ. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phản ứng tỏa ra X kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa ra -X kJ nhiệt.
  • C. Phản ứng hấp thụ X kJ nhiệt.
  • D. Phản ứng hấp thụ -X kJ nhiệt.

Câu 26: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s). Phản ứng này được sử dụng trong hàn đường ray tàu hỏa (phản ứng nhiệt nhôm) và tỏa rất nhiều nhiệt. Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng này là gì?

  • A. Âm (< 0)
  • B. Dương (> 0)
  • C. Bằng không (= 0)
  • D. Không thể xác định được

Câu 27: Entanpy tạo thành chuẩn của dung dịch ion H⁺(aq) được quy ước bằng bao nhiêu ở điều kiện chuẩn?

  • A. Không xác định
  • B. Luôn dương
  • C. Luôn âm
  • D. Bằng không (0)

Câu 28: Cho các phản ứng: (1) Phản ứng giữa NaOH(aq) và HCl(aq); (2) Hòa tan muối NH₄NO₃ vào nước; (3) Đốt cháy ethanol. Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. (1) và (2)

Câu 29: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Đường đi của phản ứng
  • B. Áp suất và xúc tác
  • C. Trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ
  • D. Nồng độ các chất tham gia phản ứng

Câu 30: Dựa vào khái niệm enthalpy tạo thành chuẩn, hãy cho biết phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng quá trình tạo thành chuẩn của CO(g)?

  • A. CO₂(g) + C(s) → 2CO(g)
  • B. C(s, graphite) + 1/2 O₂(g) → CO(g)
  • C. C(s, diamond) + 1/2 O₂(g) → CO(g)
  • D. CO₂(g) → CO(g) + 1/2 O₂(g)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng diễn ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phương trình nhiệt hóa học cung cấp thông tin gì ngoài phương trình phản ứng hóa học thông thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Theo quy ước, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H₂(g) + I₂(s) ⇌ 2HI(g) ΔrH° = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH° = -571.6 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol H₂O(l) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, có thể dự đoán được tính bền vững tương đối về mặt năng lượng của chất đó. Chất nào có ΔfH° càng âm (giá trị nhỏ) thì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau: ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -393.5 kJ. Phản ứng này thuộc loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử cần tính biến thiên enthalpy của phản ứng A → C. Nếu biết biến thiên enthalpy của phản ứng A → B và B → C, ta có thể áp dụng định luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g) có ΔrH° = -110.5 kJ. Khi tạo thành 5.6 gam khí CO (ở đkc) từ carbon rắn và oxygen thì lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để một phản ứng thu nhiệt diễn ra liên tục, cần phải làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° thường mang dấu dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH₁° = +180 kJ; (2) 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g) ΔrH₂° = -114 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Từ định nghĩa enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng X + Y → Z như sau: [Hình vẽ: Trục tung là Enthalpy, trục hoành là Tiến trình phản ứng. Đường enthalpy của chất phản ứng (X+Y) ở mức cao hơn đường enthalpy của sản phẩm (Z). Mũi tên chỉ ΔH hướng xuống]. Dựa vào sơ đồ, kết luận nào đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị của nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết ΔfH°(NH₃, g) = -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một viên pin hóa học hoạt động dựa trên phản ứng tỏa nhiệt. Năng lượng được giải phóng dưới dạng nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phản ứng quang hợp ở thực vật (tổng hợp glucose từ CO₂ và H₂O) là một ví dụ điển hình của phản ứng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho phản ứng: MgCO₃(s) → MgO(s) + CO₂(g). Biết ΔfH°(MgCO₃, s) = -1095.8 kJ/mol, ΔfH°(MgO, s) = -601.7 kJ/mol, ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy MgCO₃.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 22, phản ứng phân hủy MgCO₃ là phản ứng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết (nội dung không trực tiếp trong bài 13, nhưng liên quan đến khái niệm năng lượng). Phản ứng tỏa nhiệt khi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một phản ứng có ΔrH° = +X kJ. Điều này có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s). Phản ứng này được sử dụng trong hàn đường ray tàu hỏa (phản ứng nhiệt nhôm) và tỏa rất nhiều nhiệt. Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Entanpy tạo thành chuẩn của dung dịch ion H⁺(aq) được quy ước bằng bao nhiêu ở điều kiện chuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho các phản ứng: (1) Phản ứng giữa NaOH(aq) và HCl(aq); (2) Hòa tan muối NH₄NO₃ vào nước; (3) Đốt cháy ethanol. Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào khái niệm enthalpy tạo thành chuẩn, hãy cho biết phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng quá trình tạo thành chuẩn của CO(g)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên năng lượng của một phản ứng hóa học như sau:

[Năng lượng]

|
| [Chất phản ứng]
| /
| /
| /
| /
----------------------> [Tiến trình phản ứng]
|
|
|
| [Sản phẩm]
|

Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng tự diễn biến

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng hòa tan một số muối vào nước, người ta nhận thấy nhiệt độ của dung dịch giảm đi so với ban đầu. Phản ứng hòa tan này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°298) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó diễn ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C
  • B. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C
  • C. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ thường là 25°C (298 K).

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Theo định nghĩa này, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất iodine ở trạng thái rắn (I2(s)) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. Một giá trị dương (> 0)
  • B. Một giá trị âm (< 0)
  • C. Bằng 0
  • D. Không xác định được

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học nào dưới đây biểu diễn enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng (H2O(l))?

  • A. H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(g) ΔrH° = -241,8 kJ
  • B. H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l) ΔrH° = -285,8 kJ
  • C. H+(aq) + OH-(aq) → H2O(l) ΔrH° = -57,1 kJ
  • D. 2H(g) + O(g) → H2O(l) ΔrH° = -926 kJ

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ΔrH°298 = -283 kJ
Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khi đốt cháy 1 mol CO(g), phản ứng hấp thụ 283 kJ nhiệt.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Sản phẩm CO2(g) kém bền hơn các chất phản ứng về mặt năng lượng.
  • D. Khi đốt cháy 1 mol CO(g), phản ứng tỏa ra 283 kJ nhiệt.

Câu 7: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393,5 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

  • A. Khi tạo thành 1 mol CO2(g) từ C(s) và O2(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ.
  • B. Khi phân hủy 1 mol CO2(g) thành C(s) và O2(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ.
  • C. Năng lượng của 1 mol CO2(g) lớn hơn năng lượng của C(s) và O2(g) cộng lại.
  • D. Phản ứng tạo thành CO2(g) từ C(s) và O2(g) là phản ứng thu nhiệt.

Câu 8: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) sau:
CH4(g): -74,8 kJ/mol
CO2(g): -393,5 kJ/mol
H2O(l): -285,8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

  • A. -604,5 kJ
  • B. -802,3 kJ
  • C. -890,3 kJ
  • D. -890,3 kJ/mol

Câu 9: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) có ΔrH°298 = -184,6 kJ. Nếu cho 0,5 mol H2(g) phản ứng hết với Cl2(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 184,6 kJ
  • B. 92,3 kJ
  • C. 92,3 kJ
  • D. -92,3 kJ

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔrH°298 = -91,8 kJ
Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g) là bao nhiêu?

  • A. -45,9 kJ/mol
  • B. -91,8 kJ/mol
  • C. +45,9 kJ/mol
  • D. +91,8 kJ/mol

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương (> 0)?

  • A. Đốt cháy ethanol (C2H5OH) trong không khí.
  • B. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh.
  • C. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.
  • D. Phản ứng nhiệt phân muối potassium chlorate (KClO3) tạo thành KCl và O2.

Câu 12: Biến thiên enthalpy của một phản ứng cho biết điều gì về phản ứng đó?

  • A. Tốc độ phản ứng.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Lượng nhiệt trao đổi giữa hệ phản ứng và môi trường ở áp suất không đổi.
  • D. Trạng thái cân bằng của phản ứng.

Câu 13: Cho phản ứng: 2H2O(l) → 2H2(g) + O2(g) có ΔrH°298 = +571,6 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Năng lượng của 2 mol H2O(l) lớn hơn năng lượng của 2 mol H2(g) và 1 mol O2(g) cộng lại.
  • C. Để phân hủy 2 mol H2O(l) thành H2(g) và O2(g) cần cung cấp 571,6 kJ nhiệt.
  • D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là +571,6 kJ.

Câu 14: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (xét riêng về yếu tố năng lượng)?

  • A. A + B → C ΔrH° = +150 kJ
  • B. D + E → F ΔrH° = +50 kJ
  • C. G + H → I ΔrH° = -200 kJ
  • D. J + K → L ΔrH° = -50 kJ

Câu 15: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) sau:
CH3OH(l): -238,7 kJ/mol
HCOOH(l): -424,7 kJ/mol
CO(g): -110,5 kJ/mol
H2O(l): -285,8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng este hóa:
HCOOH(l) + CH3OH(l) → HCOOCH3(l) + H2O(l)
Biết ΔfH°298(HCOOCH3(l)) = -401,6 kJ/mol.

  • A. -25,0 kJ/mol
  • B. +25,0 kJ/mol
  • C. -50,0 kJ/mol
  • D. +50,0 kJ/mol

Câu 16: Một phản ứng có ΔrH°298 = -50 kJ. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt 50 kJ.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt 50 kJ.
  • C. Phản ứng cần 50 kJ nhiệt để xảy ra.
  • D. Nhiệt độ môi trường sẽ giảm 50°C khi phản ứng xảy ra.

Câu 17: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2O(g) → C2H5OH(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ΔrH°298. Nếu enthalpy tạo thành chuẩn của C2H4(g) là +52,3 kJ/mol, H2O(g) là -241,8 kJ/mol và C2H5OH(g) là -235,1 kJ/mol. Giá trị của ΔrH°298 là bao nhiêu?

  • A. +59,0 kJ
  • B. -59,0 kJ
  • C. -45,6 kJ
  • D. +45,6 kJ

Câu 18: Entanpy tạo thành chuẩn của các chất là cơ sở để tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng. Đại lượng này được xác định dựa trên phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở dạng bền nhất. Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn là không chính xác?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn bằng 0.
  • B. Giá trị của enthalpy tạo thành chuẩn có thể dương hoặc âm.
  • C. Đơn vị của enthalpy tạo thành chuẩn thường là kJ/mol.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của một hợp chất luôn là một giá trị âm.

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Đây là phản ứng nung vôi. Để phản ứng xảy ra liên tục, cần cung cấp nhiệt. Điều này cho thấy:

  • A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có giá trị dương.
  • B. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có giá trị âm.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của CaCO3(s) bằng tổng enthalpy tạo thành chuẩn của CaO(s) và CO2(g).
  • D. Đây là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 20: Khi 1 mol sulfur (ở trạng thái rắn, S(s)) phản ứng hoàn toàn với oxygen (ở trạng thái khí, O2(g)) tạo thành sulfur dioxide (ở trạng thái khí, SO2(g)) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 296,8 kJ. Phương trình nhiệt hóa học đúng của phản ứng này là:

  • A. S(g) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296,8 kJ
  • B. S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296,8 kJ
  • C. S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = +296,8 kJ
  • D. S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔrH°298 = -296,8 kJ/mol

Câu 21: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH°1 = -393,5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ΔrH°2 = -283,0 kJ
Sử dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành carbon monoxide từ carbon và oxygen:
C(s) + 1/2 O2(g) → CO(g) ΔrH°?

  • A. -110,5 kJ
  • B. +110,5 kJ
  • C. -676,5 kJ
  • D. +676,5 kJ

Câu 22: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° < 0. Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • B. Năng lượng của sản phẩm lớn hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Phản ứng giải phóng nhiệt ra môi trường.
  • D. Phản ứng cần năng lượng để bắt đầu và duy trì.

Câu 23: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm, trạng thái vật lí của chúng, nhiệt độ và áp suất (hoặc nồng độ).

Câu 24: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của các oxide sau:
Al2O3(s): -1675,7 kJ/mol
Fe2O3(s): -824,2 kJ/mol
Theo khía cạnh năng lượng, oxide nào bền vững hơn so với các đơn chất tương ứng?

  • A. Al2O3(s) bền vững hơn Fe2O3(s).
  • B. Fe2O3(s) bền vững hơn Al2O3(s).
  • C. Cả hai oxide đều kém bền hơn các đơn chất.
  • D. Không thể so sánh độ bền dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn.

Câu 25: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -197,8 kJ. Nếu cho 4,0 gam SO2(g) phản ứng hết với O2(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết S=32, O=16)

  • A. 197,8 kJ
  • B. 6,18 kJ
  • C. 12,36 kJ
  • D. 39,56 kJ

Câu 26: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng mà:

  • A. Hệ phản ứng hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
  • B. Hệ phản ứng giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
  • C. Nhiệt độ môi trường xung quanh phản ứng tăng lên.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393,5 kJ
Phản ứng này mô tả quá trình nào?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng oxi hóa carbon.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy hoàn toàn carbon.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g).
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 28: Một viên nén sủi bọt chứa citric acid và sodium bicarbonate khi cho vào nước sẽ tạo ra khí CO2 và dung dịch nguội đi. Đây là ví dụ về:

  • A. Phản ứng thu nhiệt làm giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ môi trường.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Một quá trình vật lý chứ không phải phản ứng hóa học.

Câu 29: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s). Đây là phản ứng nhiệt nhôm, tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này?

  • A. ΔrH° > 0
  • B. ΔrH° = 0
  • C. ΔrH° không thể xác định.
  • D. ΔrH° < 0

Câu 30: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt ở điều kiện thường (khi xét riêng yếu tố năng lượng)?

  • A. Vì phản ứng tỏa nhiệt có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • B. Vì phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng lượng, làm cho hệ đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và bền vững hơn.
  • C. Vì phản ứng tỏa nhiệt luôn đi kèm với sự tăng entropy.
  • D. Vì phản ứng tỏa nhiệt không cần năng lượng ban đầu để khởi động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên năng lượng của một phản ứng hóa học như sau:

[Năng lượng]

|
| [Chất phản ứng]
| /
| /
| /
| /
----------------------> [Tiến trình phản ứng]
|
|
|
| [Sản phẩm]
|

Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng hòa tan một số muối vào nước, người ta nhận thấy nhiệt độ của dung dịch giảm đi so với ban đầu. Phản ứng hòa tan này là loại phản ứng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°298) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó diễn ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Theo định nghĩa này, enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất iodine ở trạng thái rắn (I2(s)) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học nào dưới đây biểu diễn enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng (H2O(l))?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ΔrH°298 = -283 kJ
Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393,5 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) sau:
CH4(g): -74,8 kJ/mol
CO2(g): -393,5 kJ/mol
H2O(l): -285,8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) có ΔrH°298 = -184,6 kJ. Nếu cho 0,5 mol H2(g) phản ứng hết với Cl2(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔrH°298 = -91,8 kJ
Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương (> 0)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biến thiên enthalpy của một phản ứng cho biết điều gì về phản ứng đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho phản ứng: 2H2O(l) → 2H2(g) + O2(g) có ΔrH°298 = +571,6 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (xét riêng về yếu tố năng lượng)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) sau:
CH3OH(l): -238,7 kJ/mol
HCOOH(l): -424,7 kJ/mol
CO(g): -110,5 kJ/mol
H2O(l): -285,8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng este hóa:
HCOOH(l) + CH3OH(l) → HCOOCH3(l) + H2O(l)
Biết ΔfH°298(HCOOCH3(l)) = -401,6 kJ/mol.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một phản ứng có ΔrH°298 = -50 kJ. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2O(g) → C2H5OH(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ΔrH°298. Nếu enthalpy tạo thành chuẩn của C2H4(g) là +52,3 kJ/mol, H2O(g) là -241,8 kJ/mol và C2H5OH(g) là -235,1 kJ/mol. Giá trị của ΔrH°298 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Entanpy tạo thành chuẩn của các chất là cơ sở để tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng. Đại lượng này được xác định dựa trên phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở dạng bền nhất. Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn là không chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Đây là phản ứng nung vôi. Để phản ứng xảy ra liên tục, cần cung cấp nhiệt. Điều này cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi 1 mol sulfur (ở trạng thái rắn, S(s)) phản ứng hoàn toàn với oxygen (ở trạng thái khí, O2(g)) tạo thành sulfur dioxide (ở trạng thái khí, SO2(g)) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 296,8 kJ. Phương trình nhiệt hóa học đúng của phản ứng này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH°1 = -393,5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ΔrH°2 = -283,0 kJ
Sử dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành carbon monoxide từ carbon và oxygen:
C(s) + 1/2 O2(g) → CO(g) ΔrH°?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° < 0. Điều này cho thấy:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của các oxide sau:
Al2O3(s): -1675,7 kJ/mol
Fe2O3(s): -824,2 kJ/mol
Theo khía cạnh năng lượng, oxide nào bền vững hơn so với các đơn chất tương ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -197,8 kJ. Nếu cho 4,0 gam SO2(g) phản ứng hết với O2(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết S=32, O=16)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng mà:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393,5 kJ
Phản ứng này mô tả quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một viên nén sủi bọt chứa citric acid và sodium bicarbonate khi cho vào nước sẽ tạo ra khí CO2 và dung dịch nguội đi. Đây là ví dụ về:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s). Đây là phản ứng nhiệt nhôm, tỏa ra lượng nhiệt rất lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt ở điều kiện thường (khi xét riêng yếu tố năng lượng)?

Viết một bình luận