Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($Delta_rH^{298}_0$) cho biết điều gì?

  • A. Tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • D. Tốc độ phản ứng hóa học.

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ($Delta_rH^{298}_0$) mang dấu âm là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng tự xảy ra.
  • D. Phản ứng cần xúc tác.

Câu 3: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy methane.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Quá trình hô hấp của cơ thể.
  • D. Nước đá (rắn) tan chảy thành nước lỏng.

Câu 4: Phản ứng phân hủy calcium carbonate ($ ext{CaCO}_3$) thành calcium oxide ($ ext{CaO}$) và carbon dioxide ($ ext{CO}_2$) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

  • A. Sản phẩm có tổng năng lượng liên kết thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mang dấu dương.
  • C. Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết ($ ext{E}_b$), ta sử dụng công thức nào?

  • A. $$Delta_rH^{298}_0 = sum ext{E}_b( ext{chất phản ứng}) - sum ext{E}_b( ext{sản phẩm})$$
  • B. $$Delta_rH^{298}_0 = sum ext{E}_b( ext{sản phẩm}) - sum ext{E}_b( ext{chất phản ứng})$$
  • C. $$Delta_rH^{298}_0 = sum Delta_fH^{298}_0( ext{sản phẩm}) - sum Delta_fH^{298}_0( ext{chất phản ứng})$$
  • D. $$Delta_rH^{298}_0 = sum Delta_fH^{298}_0( ext{chất phản ứng}) - sum Delta_fH^{298}_0( ext{sản phẩm})$$

Câu 6: Cho phản ứng: $ ext{H}_2 ext{(g)} + ext{Cl}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{HCl(g)}$. Biết năng lượng liên kết $ ext{E}_b( ext{H-H}) = 436 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{Cl-Cl}) = 243 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{H-Cl}) = 432 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. $+185 ext{ kJ}$
  • B. $-185 ext{ kJ}$
  • C. $+864 ext{ kJ}$
  • D. $-679 ext{ kJ}$

Câu 7: Cho phản ứng: $ ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{NH}_3 ext{(g)}$. Biết năng lượng liên kết trung bình: $ ext{E}_b( ext{N}equiv ext{N}) = 945 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{H-H}) = 436 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{N-H}) = 391 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia.

  • A. $+93 ext{ kJ}$
  • B. $+2346 ext{ kJ}$
  • C. $-93 ext{ kJ}$
  • D. $-2253 ext{ kJ}$

Câu 8: Cho phản ứng: $ ext{CH}_4 ext{(g)} + 2 ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow ext{CO}_2 ext{(g)} + 2 ext{H}_2 ext{O(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình: $ ext{E}_b( ext{C-H}) = 414 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{O}= ext{O}) = 498 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{C}= ext{O})$ trong $ ext{CO}_2 = 803 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{O-H})$ trong $ ext{H}_2 ext{O} = 464 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane.

  • A. $-810 ext{ kJ}$
  • B. $+810 ext{ kJ}$
  • C. $-760 ext{ kJ}$
  • D. $+760 ext{ kJ}$

Câu 9: Cho phản ứng: $ ext{C}_2 ext{H}_4 ext{(g)} + ext{H}_2 ext{(g)}
ightarrow ext{C}_2 ext{H}_6 ext{(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình: $ ext{E}_b( ext{C}= ext{C}) = 612 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{C-C}) = 347 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{C-H}) = 414 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{H-H}) = 436 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. $+127 ext{ kJ}$
  • B. $-135 ext{ kJ}$
  • C. $+2831 ext{ kJ}$
  • D. $-127 ext{ kJ}$

Câu 10: Nhận định nào sau đây về năng lượng liên kết là đúng?

  • A. Phá vỡ liên kết luôn giải phóng năng lượng.
  • B. Hình thành liên kết luôn thu năng lượng.
  • C. Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó.
  • D. Năng lượng liên kết chỉ phụ thuộc vào loại nguyên tử, không phụ thuộc vào môi trường hóa học xung quanh.

Câu 11: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^{298}_0$), ta sử dụng công thức nào?

  • A. $$Delta_rH^{298}_0 = sum ext{E}_b( ext{chất phản ứng}) - sum ext{E}_b( ext{sản phẩm})$$
  • B. $$Delta_rH^{298}_0 = sum ext{E}_b( ext{sản phẩm}) - sum ext{E}_b( ext{chất phản ứng})$$
  • C. $$Delta_rH^{298}_0 = sum Delta_fH^{298}_0( ext{sản phẩm}) - sum Delta_fH^{298}_0( ext{chất phản ứng})$$
  • D. $$Delta_rH^{298}_0 = sum Delta_fH^{298}_0( ext{chất phản ứng}) - sum Delta_fH^{298}_0( ext{sản phẩm})$$

Câu 12: Enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^{298}_0$) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. $0$
  • B. $1 ext{ kJ/mol}$
  • C. Mang dấu dương.
  • D. Mang dấu âm.

Câu 13: Cho phản ứng: $ ext{CO(g)} + frac{1}{2} ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow ext{CO}_2 ext{(g)}$.
Biết $Delta_fH^{298}_0( ext{CO(g)}) = -110.5 ext{ kJ/mol}$, $Delta_fH^{298}_0( ext{CO}_2 ext{(g)}) = -393.5 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. $+283.0 ext{ kJ}$
  • B. $-283.0 ext{ kJ}$
  • C. $-504.0 ext{ kJ}$
  • D. $+504.0 ext{ kJ}$

Câu 14: Cho phản ứng: $2 ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{SO}_3 ext{(g)}$.
Biết $Delta_fH^{298}_0( ext{SO}_2 ext{(g)}) = -296.8 ext{ kJ/mol}$, $Delta_fH^{298}_0( ext{SO}_3 ext{(g)}) = -395.7 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. $+197.8 ext{ kJ}$
  • B. $-98.9 ext{ kJ}$
  • C. $-197.8 ext{ kJ}$
  • D. $+98.9 ext{ kJ}$

Câu 15: Biết phản ứng: $ ext{C(s, graphite)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow ext{CO}_2 ext{(g)}$ có $Delta_rH^{298}_0 = -393.5 ext{ kJ}$. Giá trị này đồng thời là enthalpy tạo thành chuẩn của chất nào?

  • A. Carbon (graphite).
  • B. Oxygen.
  • C. Carbon monoxide ($ ext{CO}$).
  • D. Carbon dioxide ($ ext{CO}_2$).

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: $2 ext{H}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{H}_2 ext{O(l)}$, $Delta_rH^{298}_0 = -571.6 ext{ kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành $0.5 ext{ mol H}_2 ext{O(l)}$ là bao nhiêu?

  • A. $142.9 ext{ kJ}$
  • B. $285.8 ext{ kJ}$
  • C. $571.6 ext{ kJ}$
  • D. $-142.9 ext{ kJ}$

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: $ ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3 ext{(g)}$, $Delta_rH^{298}_0 = -92 ext{ kJ}$. Phản ứng nghịch ($2 ext{NH}_3 ext{(g)}
ightarrow ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}$) sẽ có biến thiên enthalpy chuẩn là bao nhiêu?

  • A. $-92 ext{ kJ}$
  • B. $-184 ext{ kJ}$
  • C. $+46 ext{ kJ}$
  • D. $+92 ext{ kJ}$

Câu 18: Dựa vào thông tin về năng lượng liên kết ở Câu 8, hãy cho biết phản ứng đốt cháy methane là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và tỏa/thu bao nhiêu kJ khi đốt cháy 1 mol $ ext{CH}_4$?

  • A. Tỏa nhiệt, $810 ext{ kJ}$.
  • B. Thu nhiệt, $810 ext{ kJ}$.
  • C. Tỏa nhiệt, $405 ext{ kJ}$.
  • D. Thu nhiệt, $405 ext{ kJ}$.

Câu 19: Cho phản ứng: $ ext{H}_2 ext{(g)} + ext{I}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{HI(g)}$.
Biết $Delta_fH^{298}_0( ext{HI(g)}) = +26.5 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. $+26.5 ext{ kJ}$
  • B. $-26.5 ext{ kJ}$
  • C. $+53.0 ext{ kJ}$
  • D. $-53.0 ext{ kJ}$

Câu 20: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (như ở Câu 17) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong công nghiệp?

  • A. Cần cung cấp liên tục một lượng lớn nhiệt để phản ứng xảy ra.
  • B. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.
  • C. Sản phẩm (ammonia) có enthalpy tạo thành dương.
  • D. Năng lượng liên kết trong phân tử $ ext{N}_2$ và $ ext{H}_2$ nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết trong $ ext{NH}_3$.

Câu 21: Giả sử năng lượng liên kết trung bình $ ext{C-H}$ trong $ ext{CH}_4$ và $ ext{C}_2 ext{H}_6$ là như nhau. Khi so sánh phản ứng đốt cháy 1 mol $ ext{CH}_4$ và 1 mol $ ext{C}_2 ext{H}_6$ (đều ở thể khí, sản phẩm là $ ext{CO}_2 ext{(g)}$ và $ ext{H}_2 ext{O(g)}$), phản ứng nào có khả năng tỏa nhiệt nhiều hơn?
(Gợi ý: $ ext{C}_2 ext{H}_6$ có 1 liên kết $ ext{C-C}$ và 6 liên kết $ ext{C-H}$. $ ext{CH}_4$ có 4 liên kết $ ext{C-H}$. Cần phá vỡ $ ext{C-C}$ trong $ ext{C}_2 ext{H}_6$).

  • A. Đốt cháy $ ext{CH}_4$ tỏa nhiệt nhiều hơn.
  • B. Đốt cháy $ ext{C}_2 ext{H}_6$ tỏa nhiệt nhiều hơn.
  • C. Hai phản ứng tỏa nhiệt như nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không có giá trị enthalpy tạo thành cụ thể.

Câu 22: Điều kiện chuẩn ($298 ext{ K}$ và $1 ext{ bar}$) được sử dụng trong tính toán biến thiên enthalpy chuẩn để làm gì?

  • A. Đảm bảo phản ứng luôn xảy ra hoàn toàn.
  • B. Giúp phản ứng đạt tốc độ tối đa.
  • C. Là điều kiện duy nhất mà enthalpy có thể đo được.
  • D. Thiết lập một điểm tham chiếu chung để so sánh biến thiên enthalpy giữa các phản ứng khác nhau.

Câu 23: Tại sao việc tính toán biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường chỉ mang tính xấp xỉ?

  • A. Năng lượng liên kết sử dụng là giá trị trung bình, không phải giá trị chính xác cho từng liên kết trong phân tử cụ thể.
  • B. Công thức tính không tính đến trạng thái vật lý của chất.
  • C. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho phản ứng trong pha khí.
  • D. Việc phá vỡ và hình thành liên kết không xảy ra đồng thời.

Câu 24: Cho biết năng lượng liên kết: $ ext{E}_b( ext{H-H})=436 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{Cl-Cl})=243 ext{ kJ/mol}$. Phản ứng $ ext{H}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{H(g)}$ có biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

  • A. $-436 ext{ kJ}$
  • B. $-218 ext{ kJ}$
  • C. $+436 ext{ kJ}$
  • D. $+218 ext{ kJ}$

Câu 25: Khi sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính biến thiên enthalpy phản ứng, cần lưu ý điều gì về trạng thái vật lý của các chất?

  • A. Không cần quan tâm trạng thái vật lý vì enthalpy tạo thành chuẩn là như nhau cho mọi trạng thái.
  • B. Phải sử dụng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn tương ứng với trạng thái vật lý của chất trong phản ứng.
  • C. Chỉ áp dụng cho phản ứng trong pha khí.
  • D. Chỉ áp dụng cho phản ứng có chất rắn hoặc lỏng tham gia.

Câu 26: Cho phản ứng: $ ext{C}_2 ext{H}_5 ext{OH(l)} + 3 ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{CO}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{O(l)}$.
Biết $Delta_fH^{298}_0( ext{C}_2 ext{H}_5 ext{OH(l)}) = -277.6 ext{ kJ/mol}$, $Delta_fH^{298}_0( ext{CO}_2 ext{(g)}) = -393.5 ext{ kJ/mol}$, $Delta_fH^{298}_0( ext{H}_2 ext{O(l)}) = -285.8 ext{ kJ/mol}$.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng.

  • A. $-1366.8 ext{ kJ}$
  • B. $+1366.8 ext{ kJ}$
  • C. $-1235.4 ext{ kJ}$
  • D. $+1235.4 ext{ kJ}$

Câu 27: Từ kết quả tính toán ở Câu 26, nếu đốt cháy $4.6 ext{ gam}$ ethanol lỏng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết $ ext{C}=12, ext{H}=1, ext{O}=16$)

  • A. $1366.8 ext{ kJ}$
  • B. $136.68 ext{ kJ}$
  • C. $273.36 ext{ kJ}$
  • D. $46 ext{ kJ}$

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có thể được xem là quá trình tạo thành liên kết mới giải phóng năng lượng lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết cũ?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có xúc tác.
  • D. Phản ứng ở nhiệt độ cao.

Câu 29: Dựa vào bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, làm thế nào để xác định một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Chỉ cần xem dấu của enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tham gia.
  • B. So sánh tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng và sản phẩm; nếu tổng chất phản ứng lớn hơn tổng sản phẩm thì thu nhiệt.
  • C. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng; nếu kết quả âm là tỏa nhiệt, dương là thu nhiệt.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn.

Câu 30: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn rất lớn và âm (ví dụ: $-2000 ext{ kJ}$). Điều này cho thấy gì về phản ứng đó?

  • A. Phản ứng thu nhiệt rất mạnh.
  • B. Phản ứng xảy ra rất chậm.
  • C. Phản ứng cần điều kiện áp suất cao để xảy ra.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh.

1 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($Delta_rH^{298}_0$) cho biết điều gì?

2 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ($Delta_rH^{298}_0$) mang dấu âm là phản ứng gì?

3 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

4 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phản ứng phân hủy calcium carbonate ($ ext{CaCO}_3$) thành calcium oxide ($ ext{CaO}$) và carbon dioxide ($ ext{CO}_2$) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

5 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết ($ ext{E}_b$), ta sử dụng công thức nào?

6 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng: $ ext{H}_2 ext{(g)} + ext{Cl}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{HCl(g)}$. Biết năng lượng liên kết $ ext{E}_b( ext{H-H}) = 436 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{Cl-Cl}) = 243 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{H-Cl}) = 432 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

7 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho phản ứng: $ ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{NH}_3 ext{(g)}$. Biết năng lượng liên kết trung bình: $ ext{E}_b( ext{N}equiv ext{N}) = 945 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{H-H}) = 436 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{N-H}) = 391 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia.

8 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nhận định nào sau đây về năng lượng liên kết là đúng?

9 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^{298}_0$), ta sử dụng công thức nào?

10 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^{298}_0$) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

11 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Biết phản ứng: $ ext{C(s, graphite)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{CO}_2 ext{(g)}$ có $Delta_rH^{298}_0 = -393.5 ext{ kJ}$. Giá trị này đồng thời là enthalpy tạo thành chuẩn của chất nào?

12 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: $2 ext{H}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{H}_2 ext{O(l)}$, $Delta_rH^{298}_0 = -571.6 ext{ kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành $0.5 ext{ mol H}_2 ext{O(l)}$ là bao nhiêu?

13 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: $ ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)} rightleftharpoons 2 ext{NH}_3 ext{(g)}$, $Delta_rH^{298}_0 = -92 ext{ kJ}$. Phản ứng nghịch ($2 ext{NH}_3 ext{(g)} rightarrow ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}$) sẽ có biến thiên enthalpy chuẩn là bao nhiêu?

14 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dựa vào thông tin về năng lượng liên kết ở Câu 8, hãy cho biết phản ứng đốt cháy methane là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và tỏa/thu bao nhiêu kJ khi đốt cháy 1 mol $ ext{CH}_4$?

15 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (như ở Câu 17) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong công nghiệp?

16 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Điều kiện chuẩn ($298 ext{ K}$ và $1 ext{ bar}$) được sử dụng trong tính toán biến thiên enthalpy chuẩn để làm gì?

17 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao việc tính toán biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường chỉ mang tính xấp xỉ?

18 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho biết năng lượng liên kết: $ ext{E}_b( ext{H-H})=436 ext{ kJ/mol}$, $ ext{E}_b( ext{Cl-Cl})=243 ext{ kJ/mol}$. Phản ứng $ ext{H}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{H(g)}$ có biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

19 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính biến thiên enthalpy phản ứng, cần lưu ý điều gì về trạng thái vật lý của các chất?

20 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Từ kết quả tính toán ở Câu 26, nếu đốt cháy $4.6 ext{ gam}$ ethanol lỏng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết $ ext{C}=12, ext{H}=1, ext{O}=16$)

21 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có thể được xem là quá trình tạo thành liên kết mới giải phóng năng lượng lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết cũ?

22 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn, làm thế nào để xác định một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

23 / 23

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn rất lớn và âm (ví dụ: $-2000 ext{ kJ}$). Điều này cho thấy gì về phản ứng đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ($\Delta_r H_{298}^0$) là **đúng nhất**?

  • A. Là lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở bất kỳ điều kiện nào.
  • B. Chỉ áp dụng cho các phản ứng xảy ra ở $25^oC$ và áp suất 1 atm.
  • C. Là lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn ($1$ bar, $298.15$ K) với các chất ở trạng thái vật lý bền vững nhất.
  • D. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả các liên kết trong chất phản ứng.

Câu 2: Một phản ứng hóa học có $\Delta_r H_{298}^0 = -50$ kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng cần được cung cấp năng lượng để xảy ra.
  • D. Sản phẩm của phản ứng có tổng enthalpy cao hơn chất phản ứng.

Câu 3: Liên kết hóa học bị phá vỡ trong quá trình phản ứng cần năng lượng, trong khi liên kết hóa học được hình thành trong quá trình phản ứng giải phóng năng lượng. Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được tính dựa trên sự chênh lệch giữa năng lượng cần để phá vỡ liên kết và năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết. Đối với phản ứng diễn ra ở thể khí, công thức tính $\Delta_r H_{298}^0$ theo năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) là gì?

  • A. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum E_b(text{sản phẩm}) - \sum E_b(text{chất đầu})$$
  • B. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum E_b(text{chất đầu}) + \sum E_b(text{sản phẩm})$$
  • C. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum \Delta_f H_{298}^0(text{sản phẩm}) - \sum \Delta_f H_{298}^0(text{chất đầu})$$
  • D. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum E_b(text{chất đầu}) - \sum E_b(text{sản phẩm})$$

Câu 4: Cho phản ứng tổng hợp ammonia ở điều kiện chuẩn:
$$\text{N}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{(g)} \rightleftharpoons 2\text{NH}_3text{(g)}$$
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) của các liên kết như sau: $E_b(\text{N}equiv \text{N}) = 945$ kJ/mol, $E_b(\text{H}-\text{H}) = 436$ kJ/mol, $E_b(\text{N}-\text{H}) = 391$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +93 kJ
  • B. -93 kJ
  • C. +46.5 kJ
  • D. -46.5 kJ

Câu 5: Cho phản ứng: $\text{CH}_4text{(g)} + 2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{O(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) của các liên kết: $E_b(\text{C}-\text{H}) = 418$ kJ/mol, $E_b(\text{O}=\text{O}) = 498$ kJ/mol, $E_b(\text{C}=\text{O})$ trong $\text{CO}_2 = 805$ kJ/mol, $E_b(\text{O}-\text{H}) = 464$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane.

  • A. +798 kJ
  • B. -692 kJ
  • C. -798 kJ
  • D. +692 kJ

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn ($\Delta_f H_{298}^0$) của một chất là gì?

  • A. Năng lượng giải phóng khi phân hủy 1 mol chất đó thành các nguyên tố.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Tổng năng lượng liên kết trong 1 mol chất đó.
  • D. Lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng chảy 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol
  • B. > 0 kJ/mol
  • C. < 0 kJ/mol
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

  • A. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum n\Delta_f H_{298}^0(text{chất đầu}) - \sum m\Delta_f H_{298}^0(text{sản phẩm})$$
  • B. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum m\Delta_f H_{298}^0(text{sản phẩm}) - \sum n\Delta_f H_{298}^0(text{chất đầu})$$
  • C. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum m\Delta_f H_{298}^0(text{sản phẩm}) + \sum n\Delta_f H_{298}^0(text{chất đầu})$$
  • D. $$Delta_r H_{298}^0 = \sum E_b(text{chất đầu}) - \sum E_b(text{sản phẩm})$$

Câu 9: Cho phản ứng: $\text{CO(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{CO, g}) = -110.5$ kJ/mol, $\Delta_f H_{298}^0(text{CO}_2text{, g}) = -393.5$ kJ/mol. Tính $\Delta_r H_{298}^0$ của phản ứng trên.

  • A. +283 kJ
  • B. +504 kJ
  • C. -504 kJ
  • D. -283 kJ

Câu 10: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_5\text{OH(l)} + 3\text{O}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{CO}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{O(l)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0$ của $\text{C}_2\text{H}_5\text{OH(l)}$, $\text{CO}_2text{(g)}$, $\text{H}_2text{O(l)}$ lần lượt là $-277.6$ kJ/mol, $-393.5$ kJ/mol, $-285.8$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol.

  • A. -1366.8 kJ
  • B. +1366.8 kJ
  • C. -1089.2 kJ
  • D. +1089.2 kJ

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có tổng năng lượng liên kết ở sản phẩm lớn hơn ở chất phản ứng.
  • B. Phản ứng có $\Delta_r H_{298}^0 < 0$.
  • C. Phản ứng có tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết ở chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết ở sản phẩm.
  • D. Phản ứng tạo thành chất khí từ chất lỏng.

Câu 12: Cho hai phản ứng sau:
(1) $\text{C(s)} + \text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = -393.5$ kJ
(2) $\text{H}_2text{(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{H}_2text{O(l)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = -285.8$ kJ

Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh hai phản ứng trên ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cả hai phản ứng đều là phản ứng tỏa nhiệt, và phản ứng (1) tỏa nhiệt mạnh hơn phản ứng (2).
  • B. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
  • C. Cả hai phản ứng đều là phản ứng thu nhiệt.
  • D. Phản ứng (2) tỏa nhiệt mạnh hơn phản ứng (1).

Câu 13: Phản ứng phân hủy đá vôi: $\text{CaCO}_3text{(s)} \rightarrow \text{CaO(s)} + \text{CO}_2text{(g)}$ là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • B. Tổng enthalpy của sản phẩm thấp hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm ($\Delta_r H < 0$).
  • D. Phản ứng hấp thụ năng lượng từ môi trường xung quanh.

Câu 14: Cho phản ứng nhiệt phân potassium chlorate: $\text{2KClO}_3text{(s)} \rightarrow 2\text{KCl(s)} + 3\text{O}_2text{(g)}$. Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{KClO}_3text{, s}) = -397.7$ kJ/mol và $\Delta_f H_{298}^0(text{KCl, s}) = -436.7$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. +78 kJ
  • B. -78 kJ
  • C. +155.8 kJ
  • D. -155.8 kJ

Câu 15: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 14, phản ứng nhiệt phân potassium chlorate là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt
  • D. Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt

Câu 16: Để tính biến thiên enthalpy của một phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, điều kiện quan trọng nhất là phản ứng phải diễn ra ở trạng thái nào?

  • A. Thể rắn
  • B. Thể lỏng
  • C. Dung dịch
  • D. Thể khí

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: $\text{H}_2text{(g)} + \text{I}_2text{(g)} \rightleftharpoons 2\text{HI(g)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = +53$ kJ. Nếu thực hiện phản ứng tổng hợp 1 mol HI(g) từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

  • A. Thu vào 26.5 kJ
  • B. Tỏa ra 26.5 kJ
  • C. Thu vào 53 kJ
  • D. Tỏa ra 53 kJ

Câu 18: Khi sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng, giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của chất nào sau đây **không** bằng 0 ở điều kiện chuẩn?

  • A. $$\text{H}_2text{(g)}$$
  • B. $$\text{O}_2text{(g)}$$
  • C. $$text{C(graphite)}$$
  • D. $$text{O}_3text{(g)}$$

Câu 19: Cho phản ứng: $\text{H}_2text{O(g)} \rightarrow \text{H}_2text{(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{H}_2text{O, g}) = -241.8$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy 1 mol hơi nước.

  • A. -241.8 kJ
  • B. -120.9 kJ
  • C. +241.8 kJ
  • D. +120.9 kJ

Câu 20: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 19, phản ứng phân hủy hơi nước là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt
  • D. Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt

Câu 21: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_4text{(g)} + \text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$): $E_b(\text{C}=\text{C}) = 614$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{C}) = 347$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{H}) = 413$ kJ/mol, $E_b(\text{H}-\text{H}) = 436$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

  • A. +123 kJ
  • B. -137 kJ
  • C. -123 kJ
  • D. +137 kJ

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: $\text{N}_2text{(g)} + \text{O}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{NO(g)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = +180$ kJ. Nếu 56 gam khí nitrogen tham gia phản ứng hết, lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

  • A. Thu vào 360 kJ
  • B. Tỏa ra 360 kJ
  • C. Thu vào 90 kJ
  • D. Tỏa ra 90 kJ

Câu 23: Cho phản ứng: $\text{SO}_2text{(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{SO}_3text{(g)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{SO}_2text{, g}) = -296.8$ kJ/mol và $\Delta_f H_{298}^0(text{SO}_3text{, g}) = -395.7$ kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi sản xuất 80 gam $\text{SO}_3$ ở điều kiện chuẩn.

  • A. 49.45 kJ
  • B. 197.8 kJ
  • C. 98.9 kJ
  • D. 395.7 kJ

Câu 24: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, tại sao cần phải sử dụng năng lượng liên kết trung bình thay vì năng lượng liên kết riêng lẻ trong phân tử?

  • A. Năng lượng của một loại liên kết nhất định (ví dụ C-H) thay đổi tùy thuộc vào phân tử cụ thể chứa liên kết đó.
  • B. Năng lượng liên kết riêng lẻ khó xác định bằng thực nghiệm.
  • C. Năng lượng liên kết trung bình luôn chính xác hơn năng lượng liên kết riêng lẻ.
  • D. Phản ứng thường xảy ra ở thể khí.

Câu 25: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$): $E_b(\text{C}equiv \text{C}) = 839$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{C}) = 347$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{H}) = 413$ kJ/mol, $E_b(\text{H}-\text{H}) = 436$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào acetylene.

  • A. +288 kJ
  • B. -235 kJ
  • C. +235 kJ
  • D. -288 kJ

Câu 26: So sánh kết quả tính toán ở Câu 21 và Câu 25. Phản ứng cộng hydrogen vào liên kết ba C$equiv$C (acetylene) và liên kết đôi C=C (ethylene) đều là phản ứng tỏa nhiệt. Phản ứng nào tỏa nhiệt mạnh hơn?

  • A. Phản ứng cộng hydrogen vào acetylene tỏa nhiệt mạnh hơn.
  • B. Phản ứng cộng hydrogen vào ethylene tỏa nhiệt mạnh hơn.
  • C. Hai phản ứng tỏa nhiệt như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì năng lượng liên kết trung bình chỉ là giá trị ước tính.

Câu 27: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết chỉ mang tính chất **gần đúng**?

  • A. Vì phản ứng thường xảy ra ở điều kiện không chuẩn.
  • B. Vì năng lượng liên kết sử dụng là giá trị trung bình.
  • C. Vì enthalpy tạo thành chuẩn của các chất không phải lúc nào cũng có sẵn.
  • D. Vì phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng ở thể khí.

Câu 28: Cho phản ứng: $\text{A} \rightarrow \text{B}$ có $\Delta_r H_{298}^0 = x$ kJ/mol. Nếu phản ứng ngược lại: $\text{B} \rightarrow \text{A}$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này sẽ là bao nhiêu?

  • A. $$x$$ kJ/mol
  • B. $$2x$$ kJ/mol
  • C. $$-x$$ kJ/mol
  • D. $$1/x$$ kJ/mol

Câu 29: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau:
$\Delta_f H_{298}^0(text{CH}_4text{, g}) = -74.8$ kJ/mol
$\Delta_f H_{298}^0(text{C}_2text{H}_6text{, g}) = -84.7$ kJ/mol
$\Delta_f H_{298}^0(text{C}_3text{H}_8text{, g}) = -103.8$ kJ/mol

Xu hướng biến đổi enthalpy tạo thành chuẩn của các alkane mạch hở (methane, ethane, propane) khi số nguyên tử carbon tăng dần là gì?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 30: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong một bình kín cách nhiệt. Nhiệt độ của hệ phản ứng tăng lên. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt và $\Delta_r H < 0$.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt và $\Delta_r H > 0$.
  • C. Đây là phản ứng tỏa nhiệt và $\Delta_r H > 0$.
  • D. Đây là phản ứng thu nhiệt và $\Delta_r H < 0$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ($\Delta_r H_{298}^0$) là **đúng nhất**?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một phản ứng hóa học có $\Delta_r H_{298}^0 = -50$ kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Liên kết hóa học bị phá vỡ trong quá trình phản ứng cần năng lượng, trong khi liên kết hóa học được hình thành trong quá trình phản ứng giải phóng năng lượng. Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được tính dựa trên sự chênh lệch giữa năng lượng cần để phá vỡ liên kết và năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết. Đối với phản ứng diễn ra ở thể khí, công thức tính $\Delta_r H_{298}^0$ theo năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho phản ứng tổng hợp ammonia ở điều kiện chuẩn:
$$\text{N}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{(g)} \rightleftharpoons 2\text{NH}_3text{(g)}$$
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) của các liên kết như sau: $E_b(\text{N}equiv \text{N}) = 945$ kJ/mol, $E_b(\text{H}-\text{H}) = 436$ kJ/mol, $E_b(\text{N}-\text{H}) = 391$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho phản ứng: $\text{CH}_4text{(g)} + 2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{O(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) của các liên kết: $E_b(\text{C}-\text{H}) = 418$ kJ/mol, $E_b(\text{O}=\text{O}) = 498$ kJ/mol, $E_b(\text{C}=\text{O})$ trong $\text{CO}_2 = 805$ kJ/mol, $E_b(\text{O}-\text{H}) = 464$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn ($\Delta_f H_{298}^0$) của một chất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho phản ứng: $\text{CO(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{CO, g}) = -110.5$ kJ/mol, $\Delta_f H_{298}^0(text{CO}_2text{, g}) = -393.5$ kJ/mol. Tính $\Delta_r H_{298}^0$ của phản ứng trên.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_5\text{OH(l)} + 3\text{O}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{CO}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{O(l)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0$ của $\text{C}_2\text{H}_5\text{OH(l)}$, $\text{CO}_2text{(g)}$, $\text{H}_2text{O(l)}$ lần lượt là $-277.6$ kJ/mol, $-393.5$ kJ/mol, $-285.8$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho hai phản ứng sau:
(1) $\text{C(s)} + \text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = -393.5$ kJ
(2) $\text{H}_2text{(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{H}_2text{O(l)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = -285.8$ kJ

Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh hai phản ứng trên ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phản ứng phân hủy đá vôi: $\text{CaCO}_3text{(s)} \rightarrow \text{CaO(s)} + \text{CO}_2text{(g)}$ là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho phản ứng nhiệt phân potassium chlorate: $\text{2KClO}_3text{(s)} \rightarrow 2\text{KCl(s)} + 3\text{O}_2text{(g)}$. Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{KClO}_3text{, s}) = -397.7$ kJ/mol và $\Delta_f H_{298}^0(text{KCl, s}) = -436.7$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 14, phản ứng nhiệt phân potassium chlorate là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để tính biến thiên enthalpy của một phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, điều kiện quan trọng nhất là phản ứng phải diễn ra ở trạng thái nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: $\text{H}_2text{(g)} + \text{I}_2text{(g)} \rightleftharpoons 2\text{HI(g)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = +53$ kJ. Nếu thực hiện phản ứng tổng hợp 1 mol HI(g) từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng, giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của chất nào sau đây **không** bằng 0 ở điều kiện chuẩn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho phản ứng: $\text{H}_2text{O(g)} \rightarrow \text{H}_2text{(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{H}_2text{O, g}) = -241.8$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy 1 mol hơi nước.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 19, phản ứng phân hủy hơi nước là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_4text{(g)} + \text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$): $E_b(\text{C}=\text{C}) = 614$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{C}) = 347$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{H}) = 413$ kJ/mol, $E_b(\text{H}-\text{H}) = 436$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: $\text{N}_2text{(g)} + \text{O}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{NO(g)}$, $\Delta_r H_{298}^0 = +180$ kJ. Nếu 56 gam khí nitrogen tham gia phản ứng hết, lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho phản ứng: $\text{SO}_2text{(g)} + \frac{1}{2}\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{SO}_3text{(g)}$.
Biết $\Delta_f H_{298}^0(text{SO}_2text{, g}) = -296.8$ kJ/mol và $\Delta_f H_{298}^0(text{SO}_3text{, g}) = -395.7$ kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi sản xuất 80 gam $\text{SO}_3$ ở điều kiện chuẩn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, tại sao cần phải sử dụng năng lượng liên kết trung bình thay vì năng lượng liên kết riêng lẻ trong phân tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$.
Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$): $E_b(\text{C}equiv \text{C}) = 839$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{C}) = 347$ kJ/mol, $E_b(\text{C}-\text{H}) = 413$ kJ/mol, $E_b(\text{H}-\text{H}) = 436$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào acetylene.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So sánh kết quả tính toán ở Câu 21 và Câu 25. Phản ứng cộng hydrogen vào liên kết ba C$equiv$C (acetylene) và liên kết đôi C=C (ethylene) đều là phản ứng tỏa nhiệt. Phản ứng nào tỏa nhiệt mạnh hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết chỉ mang tính chất **gần đúng**?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho phản ứng: $\text{A} \rightarrow \text{B}$ có $\Delta_r H_{298}^0 = x$ kJ/mol. Nếu phản ứng ngược lại: $\text{B} \rightarrow \text{A}$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau:
$\Delta_f H_{298}^0(text{CH}_4text{, g}) = -74.8$ kJ/mol
$\Delta_f H_{298}^0(text{C}_2text{H}_6text{, g}) = -84.7$ kJ/mol
$\Delta_f H_{298}^0(text{C}_3text{H}_8text{, g}) = -103.8$ kJ/mol

Xu hướng biến đổi enthalpy tạo thành chuẩn của các alkane mạch hở (methane, ethane, propane) khi số nguyên tử carbon tăng dần là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong một bình kín cách nhiệt. Nhiệt độ của hệ phản ứng tăng lên. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt dựa trên khái niệm năng lượng liên kết?

  • A. Phản ứng chỉ tạo thành liên kết mới.
  • B. Phản ứng mà tổng năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • C. Phản ứng đốt cháy một hydrocarbon.
  • D. Phản ứng chỉ phá vỡ liên kết trong các chất phản ứng.

Câu 2: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. +185 kJ
  • B. -185 kJ
  • C. +247 kJ
  • D. -247 kJ

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(N≡N) = 945 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(N-H) = 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia.

  • A. -93 kJ
  • B. +93 kJ
  • C. -1091 kJ
  • D. +1091 kJ

Câu 4: Phản ứng đốt cháy methane (CH₄) trong oxygen tạo thành CO₂(g) và H₂O(g) có phương trình: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng này dựa trên năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các loại liên kết nào?

  • A. C-H, O=O, C=O.
  • B. C-H, O=O, O-H.
  • C. C-H, O=O, C=O, O-H.
  • D. C=O, O-H.

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH²⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi đốt cháy 1 mol carbon rắn, lượng nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là +393.5 kJ/mol.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol CO₂(g) từ C(s) và O₂(g) không phụ thuộc vào điều kiện chuẩn.

Câu 6: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH²⁹⁸) sau: CH₄(g): -74.8 kJ/mol, CO₂(g): -393.5 kJ/mol, H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane tạo thành CO₂(g) và H₂O(l): CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -890.3 kJ
  • B. +890.3 kJ
  • C. -75.1 kJ
  • D. -602.7 kJ

Câu 7: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 6, nếu đốt cháy hoàn toàn 16 gam CH₄ (M = 16 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 890.3 kJ
  • B. 445.15 kJ
  • C. 890.3 kJ (Lượng nhiệt tỏa ra là giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy)
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 8: Phản ứng nào sau đây có ∆rH²⁹⁸ được tính bằng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

  • A. H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g)
  • B. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)
  • C. C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g)
  • D. Tất cả các phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.

Câu 9: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng điện phân nước: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) là bao nhiêu?

  • A. +571.6 kJ
  • B. -571.6 kJ
  • C. +285.8 kJ
  • D. -285.8 kJ

Câu 10: Dựa vào kết quả ở Câu 9, phản ứng điện phân nước là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆rH²⁹⁸ = -283 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g).

  • A. -110.5 kJ/mol
  • B. -110.5 kJ/mol (Giá trị đã cho là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành CO2 từ CO, không phải enthalpy tạo thành của CO)
  • C. +110.5 kJ/mol
  • D. -676.5 kJ/mol

Câu 12: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định nào được sử dụng?

  • A. Tất cả các chất đều ở trạng thái khí.
  • B. Phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar).
  • C. Năng lượng liên kết là như nhau trong mọi phân tử chứa liên kết đó.
  • D. Phản ứng là đơn giản, chỉ gồm một bước.

Câu 13: Tại sao biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường là giá trị gần đúng?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho chất khí.
  • B. Vì phương pháp này bỏ qua ảnh hưởng của nhiệt độ.
  • C. Vì năng lượng liên kết là giá trị trung bình, phụ thuộc vào môi trường liên kết trong phân tử cụ thể.
  • D. Vì chỉ tính đến năng lượng phá vỡ liên kết, bỏ qua năng lượng hình thành liên kết.

Câu 14: Cho phản ứng: A → B. Nếu ∆rH²⁹⁸ < 0, điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của hệ?

  • A. Tổng enthalpy của sản phẩm nhỏ hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.
  • B. Tổng enthalpy của sản phẩm lớn hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.
  • C. Hệ nhận năng lượng từ môi trường.
  • D. Đây là phản ứng thu nhiệt.

Câu 15: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là -500 kJ. Khi cho 0.1 mol chất phản ứng A tham gia phản ứng (giả sử A là chất phản ứng giới hạn có hệ số tỉ lượng là 1), lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

  • A. Thu vào 50 kJ.
  • B. Tỏa ra 50 kJ.
  • C. Thu vào 5000 kJ.
  • D. Tỏa ra 5000 kJ.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng 0?

  • A. Sự bay hơi của nước ở 100°C.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Sự hình thành 1 mol O₂(g) từ O₂(g).
  • D. Sự nóng chảy của băng ở 0°C.

Câu 17: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) với ∆rH²⁹⁸ = -197.8 kJ. Nếu phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn, khi có 0.5 mol O₂(g) tham gia phản ứng, biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -197.8 kJ
  • B. -98.9 kJ
  • C. +197.8 kJ
  • D. -197.8 kJ (Biến thiên enthalpy chuẩn tính cho lượng chất theo phương trình, 0.5 mol O2 tương ứng với phương trình đã cho)

Câu 18: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn: C₂H₅OH(l): -277.6 kJ/mol, CO₂(g): -393.5 kJ/mol, H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

  • A. -1366.7 kJ
  • B. +1366.7 kJ
  • C. -277.6 kJ
  • D. -791.7 kJ

Câu 19: Phản ứng phân hủy CaCO₃ rắn thành CaO rắn và CO₂ khí: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích dựa trên tính chất vật lý của CO₂.

  • A. Thu nhiệt, vì tạo ra chất khí từ chất rắn làm tăng entropy và cần năng lượng.
  • B. Tỏa nhiệt, vì tạo ra chất khí giải phóng năng lượng.
  • C. Thu nhiệt, vì nhiệt độ cần cao để phản ứng xảy ra.
  • D. Tỏa nhiệt, vì đây là phản ứng phân hủy.

Câu 20: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): C-H = 413, C-C = 347, C=C = 614, H-H = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogenation ethene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).

  • A. +124 kJ
  • B. -824 kJ
  • C. +824 kJ
  • D. -124 kJ

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2A + B → 3C; ∆rH = +150 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 3 mol C, hệ chất nhận vào 150 kJ năng lượng.
  • C. Năng lượng liên kết trung bình của sản phẩm lớn hơn năng lượng liên kết trung bình của chất phản ứng.
  • D. Tổng enthalpy của sản phẩm lớn hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.

Câu 22: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92.31 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. -92.31 kJ
  • B. -184.62 kJ
  • C. +92.31 kJ
  • D. +184.62 kJ

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính biến thiên enthalpy một cách chính xác nhất (với dữ liệu có sẵn)?

  • A. Phá vỡ liên kết C-H trong CH₄.
  • B. Ion hóa nguyên tử Na.
  • C. Chuyển pha của nước từ lỏng sang khí.
  • D. Đốt cháy hoàn toàn ethanol lỏng trong oxygen.

Câu 24: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Trạng thái vật lý của các chất.
  • C. Áp suất chung của hệ (đối với phản ứng trong dung dịch).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 25: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) → Z(g). Năng lượng phá vỡ liên kết trong X là 500 kJ/mol, trong Y là 300 kJ/mol. Năng lượng hình thành liên kết trong Z là 900 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. +100 kJ
  • B. +1700 kJ
  • C. -100 kJ
  • D. -1700 kJ

Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH²⁹⁸ = -283 kJ. Nếu muốn thu được 566 kJ nhiệt từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần bao nhiêu mol CO(g) tham gia phản ứng?

  • A. 2.0 mol
  • B. 1.0 mol
  • C. 0.5 mol
  • D. 4.0 mol

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể có biến thiên enthalpy dương (thu nhiệt)?

  • A. Phản ứng giữa kim loại kiềm và nước.
  • B. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh.
  • C. Phản ứng đốt cháy hydrocarbon.
  • D. Phản ứng phân hủy nhiệt của một số muối.

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₄(g) + H₂O(g) → C₂H₅OH(g) ∆rH²⁹⁸ = -44 kJ. Nếu 1 mol C₂H₄(g) phản ứng hoàn toàn với 1 mol H₂O(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt được giải phóng là bao nhiêu?

  • A. Thu vào 44 kJ.
  • B. Tỏa ra 44 kJ.
  • C. Thu vào 88 kJ.
  • D. Tỏa ra 88 kJ.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH²⁹⁸) là không đúng?

  • A. Là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn bằng 0.
  • C. Giá trị ∆fH²⁹⁸ luôn âm đối với các hợp chất bền.
  • D. Có đơn vị là kJ/mol.

Câu 30: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính dựa trên:

  • A. Chỉ enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O₂(l) và H₂O(l).
  • B. Chỉ năng lượng liên kết của O-O, O-H và O=O.
  • C. Chỉ enthalpy tạo thành chuẩn của O₂(g).
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O₂(l) và H₂O(l) hoặc năng lượng liên kết của O-O, O-H và O=O (nếu các chất ở thể khí).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt dựa trên khái niệm năng lượng liên kết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(N≡N) = 945 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(N-H) = 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phản ứng đốt cháy methane (CH₄) trong oxygen tạo thành CO₂(g) và H₂O(g) có phương trình: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng này dựa trên năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các loại liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH²⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH²⁹⁸) sau: CH₄(g): -74.8 kJ/mol, CO₂(g): -393.5 kJ/mol, H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane tạo thành CO₂(g) và H₂O(l): CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 6, nếu đốt cháy hoàn toàn 16 gam CH₄ (M = 16 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phản ứng nào sau đây có ∆rH²⁹⁸ được tính bằng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng điện phân nước: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Dựa vào kết quả ở Câu 9, phản ứng điện phân nước là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆rH²⁹⁸ = -283 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định nào được sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường là giá trị *gần đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phản ứng: A → B. Nếu ∆rH²⁹⁸ < 0, điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của hệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là -500 kJ. Khi cho 0.1 mol chất phản ứng A tham gia phản ứng (giả sử A là chất phản ứng giới hạn có hệ số tỉ lượng là 1), lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng 0?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) với ∆rH²⁹⁸ = -197.8 kJ. Nếu phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn, khi có 0.5 mol O₂(g) tham gia phản ứng, biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn: C₂H₅OH(l): -277.6 kJ/mol, CO₂(g): -393.5 kJ/mol, H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phản ứng phân hủy CaCO₃ rắn thành CaO rắn và CO₂ khí: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích dựa trên tính chất vật lý của CO₂.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): C-H = 413, C-C = 347, C=C = 614, H-H = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogenation ethene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2A + B → 3C; ∆rH = +150 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92.31 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính biến thiên enthalpy một cách chính xác nhất (với dữ liệu có sẵn)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) → Z(g). Năng lượng phá vỡ liên kết trong X là 500 kJ/mol, trong Y là 300 kJ/mol. Năng lượng hình thành liên kết trong Z là 900 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH²⁹⁸ = -283 kJ. Nếu muốn thu được 566 kJ nhiệt từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần bao nhiêu mol CO(g) tham gia phản ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể có biến thiên enthalpy dương (thu nhiệt)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₄(g) + H₂O(g) → C₂H₅OH(g) ∆rH²⁹⁸ = -44 kJ. Nếu 1 mol C₂H₄(g) phản ứng hoàn toàn với 1 mol H₂O(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt được giải phóng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH²⁹⁸) là không đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính dựa trên:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học diễn ra và giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường xung quanh, phản ứng đó được gọi là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt
  • B. Phản ứng đẳng nhiệt
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt
  • D. Phản ứng xúc tác

Câu 2: Đối với một phản ứng thu nhiệt, dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH298°) là gì?

  • A. Dương (> 0)
  • B. Âm (< 0)
  • C. Bằng 0
  • D. Không xác định được

Câu 3: Quá trình phá vỡ các liên kết hóa học trong phân tử chất phản ứng luôn đi kèm với sự:

  • A. Giải phóng năng lượng
  • B. Hấp thụ năng lượng
  • C. Không thay đổi năng lượng
  • D. Tạo ra năng lượng mới

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH298°) được tính dựa trên năng lượng liên kết theo công thức nào sau đây?

  • A. ∆rH298° = Tổng năng lượng liên kết sản phẩm - Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng
  • B. ∆rH298° = Hiệu năng lượng liên kết chất phản ứng và sản phẩm
  • C. ∆rH298° = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng + Tổng năng lượng liên kết sản phẩm
  • D. ∆rH298° = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm

Câu 5: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ mang tính gần đúng?

  • A. Năng lượng liên kết trung bình được sử dụng thay vì năng lượng liên kết thực tế trong phân tử cụ thể.
  • B. Phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng liên kết chỉ tính đến liên kết cộng hóa trị.
  • D. Nó không tính đến nhiệt độ và áp suất của phản ứng.

Câu 6: Chất nào sau đây có enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH298°) bằng 0 kJ/mol ở điều kiện chuẩn?

  • A. H2O(l)
  • B. O2(g)
  • C. CO2(g)
  • D. NaCl(s)

Câu 7: Điều kiện chuẩn được quy ước cho các đại lượng nhiệt động lực học là:

  • A. 0°C và 1 atm
  • B. 25°C và 1 atm
  • C. 25°C và 1 bar
  • D. 0°C và 1 bar

Câu 8: Dựa vào dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH298°), có thể dự đoán về độ bền tương đối của chất phản ứng và sản phẩm. Nếu ∆rH298° < 0, điều gì đúng?

  • A. Sản phẩm bền vững hơn chất phản ứng.
  • B. Chất phản ứng bền vững hơn sản phẩm.
  • C. Độ bền của chất phản ứng và sản phẩm là như nhau.
  • D. Không có mối liên hệ giữa dấu ∆rH298° và độ bền.

Câu 9: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(H-H) = 436, Eb(I-I) = 151, Eb(H-I) = 299. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -11 kJ
  • B. +11 kJ
  • C. -22 kJ
  • D. +22 kJ

Câu 10: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(N≡N) = 945, Eb(H-H) = 436, Eb(N-H) = 391. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +45 kJ
  • B. -90 kJ
  • C. -93 kJ
  • D. +93 kJ

Câu 11: Phản ứng đốt cháy methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H là 418, O=O là 498, C=O là 803, O-H là 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -704 kJ
  • B. -802 kJ
  • C. +704 kJ
  • D. +802 kJ

Câu 12: Phản ứng Cl2(g) + F2(g) → 2ClF(g) có ∆rH298° = -108 kJ. Biết năng lượng liên kết Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(F-F) = 159 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết trung bình Eb(Cl-F).

  • A. 180 kJ/mol
  • B. 210 kJ/mol
  • C. 255 kJ/mol
  • D. 255.5 kJ/mol

Câu 13: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Phân tử C2H4 có 1 liên kết C=C và 4 liên kết C-H. Phân tử C2H6 có 1 liên kết C-C và 6 liên kết C-H. Phân tử H2 có 1 liên kết H-H. Khi phản ứng xảy ra, những loại liên kết nào bị phá vỡ ở chất phản ứng?

  • A. Một liên kết C=C và một liên kết H-H
  • B. Bốn liên kết C-H và một liên kết H-H
  • C. Một liên kết C=C, bốn liên kết C-H và một liên kết H-H
  • D. Một liên kết C-C và sáu liên kết C-H

Câu 14: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) có ∆rH298° = -93 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol NH3 là bao nhiêu?

  • A. 93 kJ
  • B. 23.25 kJ
  • C. 46.5 kJ
  • D. 186 kJ

Câu 15: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH298°) được tính dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH298°) theo công thức nào sau đây?

  • A. ∆rH298° = Tổng ∆fH298° sản phẩm - Tổng ∆fH298° chất phản ứng
  • B. ∆rH298° = Tổng ∆fH298° chất phản ứng - Tổng ∆fH298° sản phẩm
  • C. ∆rH298° = Tổng ∆fH298° sản phẩm + Tổng ∆fH298° chất phản ứng
  • D. ∆rH298° = Hiệu ∆fH298° chất phản ứng và sản phẩm

Câu 16: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. +393.5 kJ
  • B. 0 kJ
  • C. -393.5 kJ
  • D. -787 kJ

Câu 17: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ∆fH298°(CaCO3(s)) = -1206.9 kJ/mol, ∆fH298°(CaO(s)) = -635.1 kJ/mol, ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -2235.5 kJ
  • B. -174.7 kJ
  • C. +174.7 kJ
  • D. +178.3 kJ

Câu 18: Phản ứng đốt cháy propane: C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l). Biết ∆fH298°(C3H8(g)) = -103.8 kJ/mol, ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ∆fH298°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -2220.2 kJ
  • B. -1110.1 kJ
  • C. +2220.2 kJ
  • D. -1780.9 kJ

Câu 19: Phản ứng trung hòa: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l). Biết ∆fH298°(HCl(aq)) = -167.2 kJ/mol, ∆fH298°(NaOH(aq)) = -469.6 kJ/mol, ∆fH298°(NaCl(aq)) = -407.3 kJ/mol, ∆fH298°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -1309.9 kJ
  • B. -56.3 kJ
  • C. +56.3 kJ
  • D. -121.7 kJ

Câu 20: Phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) có ∆rH298° = -197.8 kJ. Biết ∆fH298°(SO2(g)) = -296.8 kJ/mol. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của SO3(g).

  • A. -395.7 kJ/mol
  • B. -247.9 kJ/mol
  • C. -494.6 kJ/mol
  • D. +197.8 kJ/mol

Câu 21: Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) có ∆rH298° = -571.6 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam H2(g).

  • A. 571.6 kJ
  • B. 285.8 kJ
  • C. 571.6 kJ
  • D. 142.9 kJ

Câu 22: Phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) có ∆rH298° = -93 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 3.4 gam NH3 là bao nhiêu?

  • A. 9.3 kJ
  • B. 9.3 kJ
  • C. 18.6 kJ
  • D. 46.5 kJ

Câu 23: Phản ứng: C2H4(g) + Br2(l) → C2H4Br2(l) có ∆rH298° = -107 kJ. Nếu cho 4.2 gam C2H4 phản ứng hoàn toàn với lượng dư Br2, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (M(C2H4) = 28 g/mol)

  • A. 16.05 kJ
  • B. 10.7 kJ
  • C. 21.4 kJ
  • D. 32.1 kJ

Câu 24: Cho phản ứng hóa hơi nước: H2O(l) → H2O(g). Biết ∆fH298°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol và ∆fH298°(H2O(g)) = -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi nước.

  • A. -527.6 kJ
  • B. -44.0 kJ
  • C. +527.6 kJ
  • D. +44.0 kJ

Câu 25: Một phản ứng có phương trình nhiệt hóa học: A + B → C với ∆rH298° = +50 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng này tỏa ra 50 kJ nhiệt.
  • B. Để phản ứng xảy ra cần cung cấp ít hơn 50 kJ năng lượng.
  • C. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • D. Sản phẩm C kém bền hơn chất phản ứng A và B.

Câu 26: Phản ứng đốt cháy khí hydrogen tạo thành nước lỏng ở điều kiện chuẩn giải phóng 285.8 kJ nhiệt cho mỗi mol H2O tạo thành. Nếu 1 lít khí H2 (đktc) phản ứng hoàn toàn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Ở đktc, 1 mol khí chiếm 22.4 lít)

  • A. 12.76 kJ
  • B. 25.52 kJ
  • C. 51.04 kJ
  • D. 285.8 kJ

Câu 27: Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng được vẽ như sau: Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Đây là đặc điểm của loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt
  • C. Phản ứng đẳng nhiệt
  • D. Phản ứng thuận nghịch

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về năng lượng hoạt hóa (Ea) và biến thiên enthalpy (∆H) là đúng khi nhìn vào sơ đồ năng lượng của một phản ứng?

  • A. Ea luôn âm, ∆H luôn dương.
  • B. Ea và ∆H luôn có cùng dấu.
  • C. Ea liên quan đến tốc độ phản ứng, ∆H liên quan đến nhiệt lượng tỏa ra/thu vào.
  • D. Ea là hiệu năng lượng của sản phẩm và chất phản ứng, ∆H là năng lượng của phức chất hoạt động.

Câu 29: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên enthalpy tạo thành, cần lưu ý điều gì đối với các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn?

  • A. Nhân enthalpy tạo thành của chúng với hệ số tỉ lượng.
  • B. Bỏ qua chúng trong tính toán.
  • C. Coi enthalpy tạo thành của chúng là một giá trị dương rất lớn.
  • D. Coi enthalpy tạo thành chuẩn của chúng bằng không.

Câu 30: Phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH298°(CO(g)) = -110.5 kJ/mol và ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc). (M(CO) = 28 g/mol, ở đktc 1 mol khí chiếm 22.4 lít)

  • A. 70.75 kJ
  • B. 141.5 kJ
  • C. 283 kJ
  • D. 393.5 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học diễn ra và giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường xung quanh, phản ứng đó được gọi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đối với một phản ứng thu nhiệt, dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH298°) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quá trình phá vỡ các liên kết hóa học trong phân tử chất phản ứng luôn đi kèm với sự:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH298°) được tính dựa trên năng lượng liên kết theo công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ mang tính gần đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chất nào sau đây có enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH298°) bằng 0 kJ/mol ở điều kiện chuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điều kiện chuẩn được quy ước cho các đại lượng nhiệt động lực học là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH298°), có thể dự đoán về độ bền tương đối của chất phản ứng và sản phẩm. Nếu ∆rH298° < 0, điều gì đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(H-H) = 436, Eb(I-I) = 151, Eb(H-I) = 299. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(N≡N) = 945, Eb(H-H) = 436, Eb(N-H) = 391. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phản ứng đốt cháy methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H là 418, O=O là 498, C=O là 803, O-H là 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phản ứng Cl2(g) + F2(g) → 2ClF(g) có ∆rH298° = -108 kJ. Biết năng lượng liên kết Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(F-F) = 159 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết trung bình Eb(Cl-F).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Phân tử C2H4 có 1 liên kết C=C và 4 liên kết C-H. Phân tử C2H6 có 1 liên kết C-C và 6 liên kết C-H. Phân tử H2 có 1 liên kết H-H. Khi phản ứng xảy ra, những loại liên kết nào bị phá vỡ ở chất phản ứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) có ∆rH298° = -93 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol NH3 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH298°) được tính dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH298°) theo công thức nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ∆fH298°(CaCO3(s)) = -1206.9 kJ/mol, ∆fH298°(CaO(s)) = -635.1 kJ/mol, ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phản ứng đốt cháy propane: C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l). Biết ∆fH298°(C3H8(g)) = -103.8 kJ/mol, ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ∆fH298°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phản ứng trung hòa: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l). Biết ∆fH298°(HCl(aq)) = -167.2 kJ/mol, ∆fH298°(NaOH(aq)) = -469.6 kJ/mol, ∆fH298°(NaCl(aq)) = -407.3 kJ/mol, ∆fH298°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) có ∆rH298° = -197.8 kJ. Biết ∆fH298°(SO2(g)) = -296.8 kJ/mol. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của SO3(g).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) có ∆rH298° = -571.6 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam H2(g).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) có ∆rH298° = -93 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 3.4 gam NH3 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phản ứng: C2H4(g) + Br2(l) → C2H4Br2(l) có ∆rH298° = -107 kJ. Nếu cho 4.2 gam C2H4 phản ứng hoàn toàn với lượng dư Br2, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (M(C2H4) = 28 g/mol)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho phản ứng hóa hơi nước: H2O(l) → H2O(g). Biết ∆fH298°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol và ∆fH298°(H2O(g)) = -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi nước.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một phản ứng có phương trình nhiệt hóa học: A + B → C với ∆rH298° = +50 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phản ứng đốt cháy khí hydrogen tạo thành nước lỏng ở điều kiện chuẩn giải phóng 285.8 kJ nhiệt cho mỗi mol H2O tạo thành. Nếu 1 lít khí H2 (đktc) phản ứng hoàn toàn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Ở đktc, 1 mol khí chiếm 22.4 lít)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng được vẽ như sau: Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Đây là đặc điểm của loại phản ứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về năng lượng hoạt hóa (Ea) và biến thiên enthalpy (∆H) là đúng khi nhìn vào sơ đồ năng lượng của một phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên enthalpy tạo thành, cần lưu ý điều gì đối với các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH298°(CO(g)) = -110.5 kJ/mol và ∆fH298°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc). (M(CO) = 28 g/mol, ở đktc 1 mol khí chiếm 22.4 lít)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

  • A. Áp suất 1 atm và nhiệt độ bất kỳ.
  • B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 0°C (273.15 K).
  • C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C (298.15 K).
  • D. Áp suất 1 atm và nhiệt độ 25°C (298.15 K).

Câu 2: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) mang dấu:

  • A. Âm (< 0).
  • B. Dương (> 0).
  • C. Bằng không (= 0).
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào trạng thái chất.

Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) mang dấu:

  • A. Âm (< 0).
  • B. Dương (> 0).
  • C. Bằng không (= 0).
  • D. Không xác định được.

Câu 4: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào sau đây là đúng (với ∑Eb(chất đầu) là tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng, ∑Eb(sản phẩm) là tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm)?

  • A. ∆rH°298 = ∑Eb(chất đầu) - ∑Eb(sản phẩm)
  • B. ∆rH°298 = ∑Eb(sản phẩm) - ∑Eb(chất đầu)
  • C. ∆rH°298 = ∑Eb(chất đầu) + ∑Eb(sản phẩm)
  • D. ∆rH°298 = |∑Eb(chất đầu) - ∑Eb(sản phẩm)|

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°298), công thức nào sau đây là đúng (với ∑∆fH°298(sản phẩm) là tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các sản phẩm, ∑∆fH°298(chất đầu) là tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất phản ứng)?

  • A. ∆rH°298 = ∑∆fH°298(chất đầu) - ∑∆fH°298(sản phẩm)
  • B. ∆rH°298 = ∑∆fH°298(sản phẩm) - ∑∆fH°298(chất đầu)
  • C. ∆rH°298 = ∑∆fH°298(chất đầu) + ∑∆fH°298(sản phẩm)
  • D. ∆rH°298 = |∑∆fH°298(sản phẩm) - ∑∆fH°298(chất đầu)|

Câu 6: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí tại điều kiện chuẩn. Năng lượng liên kết luôn có giá trị:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Có thể dương hoặc âm.

Câu 7: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Sử dụng năng lượng liên kết để giải thích, phản ứng thuận có xu hướng thu nhiệt hay tỏa nhiệt nếu năng lượng liên kết H-H và I-I lớn hơn đáng kể so với năng lượng liên kết H-I?

  • A. Tỏa nhiệt, vì năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn năng lượng tạo thành liên kết.
  • B. Thu nhiệt, vì năng lượng phá vỡ liên kết lớn hơn năng lượng tạo thành liên kết.
  • C. Tỏa nhiệt, vì năng lượng phá vỡ liên kết lớn hơn năng lượng tạo thành liên kết.
  • D. Thu nhiệt, vì năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn năng lượng tạo thành liên kết.

Câu 8: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt (∆rH°298 < 0). Điều này có nghĩa là:

  • A. Tổng năng lượng liên kết của N2 và H2 nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của NH3.
  • B. Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của N2 và H2 lớn hơn tổng enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
  • C. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong N2 và H2 lớn hơn năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết trong NH3.
  • D. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong N2 và H2 nhỏ hơn năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết trong NH3.

Câu 9: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°298) của một đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g) với ∆rH°298 = -393.5 kJ. Đây là biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy carbon. Giá trị này cũng chính là enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) vì:

  • A. Carbon và oxygen đều là đơn chất.
  • B. Phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • C. Sản phẩm là 1 mol CO2.
  • D. CO2 được tạo thành từ các đơn chất bền nhất (C graphite, O2) ở điều kiện chuẩn và hệ số của CO2 là 1.

Câu 11: Cho phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g). Biết ∆fH°298(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ∆fH°298(CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -566.0 kJ
  • B. -283.0 kJ
  • C. -504.0 kJ
  • D. +566.0 kJ

Câu 12: Cho phản ứng: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H (413), O=O (498), C=O (745), O-H (467). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -706 kJ
  • B. +706 kJ
  • C. -808 kJ
  • D. +808 kJ

Câu 13: Một phản ứng có ∆rH°298 = +50 kJ. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Không thể kết luận về tính chất nhiệt của phản ứng chỉ dựa vào dấu của ∆rH°298.

Câu 14: Biết phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C2H5OH lỏng) tỏa ra một lượng nhiệt là 1367 kJ. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng này là:

  • A. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ∆rH°298 = -1367 kJ
  • B. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ∆rH°298 = +1367 kJ
  • C. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g) ∆rH°298 = -1367 kJ
  • D. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g) ∆rH°298 = +1367 kJ

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆rH°298 = -571.6 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi có 0.5 mol H2 tham gia phản ứng là:

  • A. 571.6 kJ
  • B. 142.9 kJ
  • C. 285.8 kJ
  • D. 1143.2 kJ

Câu 16: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 15, biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng (H2O(l)) là:

  • A. -571.6 kJ/mol
  • B. +571.6 kJ/mol
  • C. -285.8 kJ/mol
  • D. +285.8 kJ/mol

Câu 17: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, cần lưu ý enthalpy tạo thành chuẩn của các chất ở trạng thái nào?

  • A. Đúng trạng thái (rắn, lỏng, khí) như trong phương trình phản ứng.
  • B. Chỉ cần ở trạng thái khí.
  • C. Chỉ cần ở trạng thái lỏng.
  • D. Trạng thái nào cũng được, giá trị enthalpy tạo thành không đổi theo trạng thái.

Câu 18: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (614), C-C (347), C-H (413), H-H (432). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +124 kJ
  • B. -124 kJ
  • C. +347 kJ
  • D. -347 kJ

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ∆fH°298(CaCO3, s) = -1206.9 kJ/mol, ∆fH°298(CaO, s) = -635.1 kJ/mol, ∆fH°298(CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích dựa vào giá trị tính được.

  • A. Thu nhiệt, vì ∆rH°298 > 0.
  • B. Tỏa nhiệt, vì ∆rH°298 < 0.
  • C. Thu nhiệt, vì ∆rH°298 < 0.
  • D. Tỏa nhiệt, vì ∆rH°298 > 0.

Câu 20: Dựa vào dữ kiện ở Câu 19, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy 1 mol CaCO3(s).

  • A. -161.7 kJ
  • B. -2235.5 kJ
  • C. +2235.5 kJ
  • D. +178.3 kJ

Câu 21: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy phản ứng, phương pháp này thường cho kết quả là giá trị:

  • A. Gần đúng, vì năng lượng liên kết là giá trị trung bình.
  • B. Chính xác tuyệt đối.
  • C. Chỉ áp dụng cho phản ứng ở trạng thái khí.
  • D. Chỉ áp dụng cho phản ứng không có sự thay đổi trạng thái.

Câu 22: Cho phản ứng: C(s, graphite) + H2O(g) → CO(g) + H2(g). Biết ∆fH°298(H2O, g) = -241.82 kJ/mol, ∆fH°298(CO, g) = -110.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -131.32 kJ
  • B. +131.32 kJ
  • C. -352.32 kJ
  • D. +352.32 kJ

Câu 23: Dựa vào kết quả ở Câu 22, phản ứng giữa carbon và hơi nước là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + B → C ∆rH°298 = -100 kJ. Nếu tiến hành phản ứng với lượng chất gấp đôi, tức là 2A + 2B → 2C, thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới sẽ là:

  • A. -100 kJ
  • B. -50 kJ
  • C. -200 kJ
  • D. +100 kJ

Câu 25: Cho phản ứng: Cl2(g) + H2O(l) → HCl(aq) + HClO(aq). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Cl-Cl (243), H-O (467), H-Cl (432), Cl-O (204). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (bỏ qua năng lượng solvat hóa).

  • A. -127 kJ
  • B. +127 kJ
  • C. -101 kJ
  • D. +101 kJ

Câu 26: Khi tính toán nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của một phản ứng dựa trên biến thiên enthalpy chuẩn, điều quan trọng nhất cần lưu ý là:

  • A. Hệ số tỉ lệ giữa lượng chất phản ứng/sản phẩm với hệ số trong phương trình hóa học.
  • B. Thể tích của các chất khí.
  • C. Áp suất thực tế của phản ứng.
  • D. Thời gian diễn ra phản ứng.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên đặc điểm chung của loại phản ứng đó?

  • A. Phản ứng phân hủy.
  • B. Phản ứng quang hợp.
  • C. Phản ứng đốt cháy (hầu hết các chất hữu cơ/vô cơ với oxy).
  • D. Phản ứng hòa tan muối vào nước (một số trường hợp).

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ∆rH°298 = -283 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 283 kJ
  • B. 70.75 kJ
  • C. 141.5 kJ
  • D. 566 kJ

Câu 29: So sánh năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng và năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm đối với một phản ứng thu nhiệt.

  • A. Năng lượng phá vỡ liên kết > Năng lượng hình thành liên kết.
  • B. Năng lượng phá vỡ liên kết < Năng lượng hình thành liên kết.
  • C. Năng lượng phá vỡ liên kết = Năng lượng hình thành liên kết.
  • D. Không có mối liên hệ giữa hai loại năng lượng này trong phản ứng thu nhiệt.

Câu 30: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Phát biểu này đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai, vì enthalpy tạo thành chuẩn tính cho bất kỳ lượng chất nào.
  • C. Sai, vì phải tạo thành từ các nguyên tố ở trạng thái bất kỳ.
  • D. Sai, vì phải tạo thành từ các hợp chất đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) mang dấu:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) mang dấu:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào sau đây là đúng (với ∑Eb(chất đầu) là tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng, ∑Eb(sản phẩm) là tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°298), công thức nào sau đây là đúng (với ∑∆fH°298(sản phẩm) là tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các sản phẩm, ∑∆fH°298(chất đầu) là tổng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất phản ứng)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí tại điều kiện chuẩn. Năng lượng liên kết luôn có giá trị:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Sử dụng năng lượng liên kết để giải thích, phản ứng thuận có xu hướng thu nhiệt hay tỏa nhiệt nếu năng lượng liên kết H-H và I-I lớn hơn đáng kể so với năng lượng liên kết H-I?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt (∆rH°298 < 0). Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°298) của một đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g) với ∆rH°298 = -393.5 kJ. Đây là biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy carbon. Giá trị này cũng chính là enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g). Biết ∆fH°298(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ∆fH°298(CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho phản ứng: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H (413), O=O (498), C=O (745), O-H (467). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một phản ứng có ∆rH°298 = +50 kJ. Phản ứng này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Biết phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C2H5OH lỏng) tỏa ra một lượng nhiệt là 1367 kJ. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆rH°298 = -571.6 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi có 0.5 mol H2 tham gia phản ứng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học ở Câu 15, biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng (H2O(l)) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, cần lưu ý enthalpy tạo thành chuẩn của các chất ở trạng thái nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (614), C-C (347), C-H (413), H-H (432). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ∆fH°298(CaCO3, s) = -1206.9 kJ/mol, ∆fH°298(CaO, s) = -635.1 kJ/mol, ∆fH°298(CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích dựa vào giá trị tính được.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dựa vào dữ kiện ở Câu 19, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy 1 mol CaCO3(s).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy phản ứng, phương pháp này thường cho kết quả là giá trị:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho phản ứng: C(s, graphite) + H2O(g) → CO(g) + H2(g). Biết ∆fH°298(H2O, g) = -241.82 kJ/mol, ∆fH°298(CO, g) = -110.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dựa vào kết quả ở Câu 22, phản ứng giữa carbon và hơi nước là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + B → C ∆rH°298 = -100 kJ. Nếu tiến hành phản ứng với lượng chất gấp đôi, tức là 2A + 2B → 2C, thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho phản ứng: Cl2(g) + H2O(l) → HCl(aq) + HClO(aq). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Cl-Cl (243), H-O (467), H-Cl (432), Cl-O (204). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (bỏ qua năng lượng solvat hóa).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi tính toán nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của một phản ứng dựa trên biến thiên enthalpy chuẩn, điều quan trọng nhất cần lưu ý là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên đặc điểm chung của loại phản ứng đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ∆rH°298 = -283 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng và năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm đối với một phản ứng thu nhiệt.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Phát biểu này đúng hay sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂⁹⁸) là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện thường (25°C, 1 bar).
  • B. Hiệu số giữa tổng enthalpy của chất phản ứng và tổng enthalpy của sản phẩm ở điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả các liên kết trong chất phản ứng.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) và lượng chất tham gia tương ứng với hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học.

Câu 2: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ = -500 kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng cần được cung cấp năng lượng để xảy ra.
  • D. Enthalpy của sản phẩm lớn hơn enthalpy của chất phản ứng.

Câu 3: Quá trình nào sau đây chắc chắn là quá trình thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy than đá.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Nung đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí CO₂.
  • D. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.

Câu 4: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, công thức chung được sử dụng là gì?

  • A. ΔrH°₂⁹⁸ = Tổng năng lượng liên kết sản phẩm - Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng.
  • B. ΔrH°₂⁹⁸ = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • C. ΔrH°₂⁹⁸ = Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng.
  • D. ΔrH°₂⁹⁸ = Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng - Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm.

Câu 5: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các loại liên kết nào?

  • A. Chỉ năng lượng liên kết N≡N và H-H.
  • B. Chỉ năng lượng liên kết N-H.
  • C. Năng lượng liên kết N≡N, H-H và H-N.
  • D. Năng lượng liên kết N≡N, H-H và N-H.

Câu 6: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -11 kJ
  • B. +11 kJ
  • C. -587 kJ
  • D. +587 kJ

Câu 7: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: C-H là 414 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, C=O trong CO₂ là 803 kJ/mol, O-H là 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +808 kJ
  • B. +630 kJ
  • C. -808 kJ
  • D. -630 kJ

Câu 8: Dựa vào biến thiên enthalpy tính được ở Câu 7, khi đốt cháy 16 gam khí methane (CH₄) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho M(CH₄) = 16 g/mol)

  • B.

Câu 9: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố ở trạng thái bất kỳ.
  • B. Lượng nhiệt thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố ở trạng thái bền vững nhất.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi tạo thành bất kỳ lượng chất nào từ các nguyên tố ở trạng thái chuẩn.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol
  • B. 100 kJ/mol
  • C. Giá trị dương
  • D. Giá trị âm

Câu 11: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

  • A. ΔrH°₂⁹⁸ = ΔfH°(Fe₂O₃) - ΔfH°(Al₂O₃)
  • B. ΔrH°₂⁹⁸ = ΔfH°(Al₂O₃) - ΔfH°(Fe₂O₃)
  • C. ΔrH°₂⁹⁸ = ΔfH°(Al₂O₃) + 2ΔfH°(Fe) - (2ΔfH°(Al) + ΔfH°(Fe₂O₃))
  • D. ΔrH°₂⁹⁸ = 2ΔfH°(Al) + ΔfH°(Fe₂O₃) - (ΔfH°(Al₂O₃) + 2ΔfH°(Fe))

Câu 12: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°₂⁹⁸(CO) = -110.5 kJ/mol, ΔfH°₂⁹⁸(CO₂) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -283.0 kJ
  • B. +283.0 kJ
  • C. -504.0 kJ
  • D. +504.0 kJ

Câu 13: Cho phản ứng: HCl(g) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l) có ΔrH°₂⁹⁸ = -57.3 kJ. Khi cho 0.1 mol HCl phản ứng hoàn toàn với lượng dư NaOH ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • B.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ dương?

  • A. Đốt cháy hoàn toàn ethanol lỏng.
  • B. Phản ứng của magnesium với acid hydrochloric.
  • C. Quá trình đông đặc nước.
  • D. Phân hủy potassium chlorate (KClO₃) thành potassium chloride (KCl) và oxygen (O₂).

Câu 15: Dựa vào bảng năng lượng liên kết, hãy so sánh độ bền liên kết trong các phân tử sau: H-H (436 kJ/mol), Cl-Cl (243 kJ/mol), H-Cl (432 kJ/mol).

  • A. Cl-Cl < H-H < H-Cl
  • B. H-H < Cl-Cl < H-Cl
  • C. Cl-Cl < H-Cl < H-H
  • D. H-Cl < H-H < Cl-Cl

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH°₂⁹⁸ = -197.8 kJ. Nếu chỉ thu được 1 mol SO₃(g) từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • B.

Câu 17: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là +393.5 kJ/mol.
  • C. Khi tạo thành 1 mol CO₂(g) từ C(s, graphite) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, hệ nhận 393.5 kJ nhiệt.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol.

Câu 18: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +572 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Để phân hủy hoàn toàn 2 mol H₂O(l) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp 572 kJ nhiệt.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là +572/2 = +286 kJ/mol.
  • D. Phản ứng ngược lại (tổng hợp nước lỏng) là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 19: Cho bảng enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): CH₃OH(l): -238.7; CO₂(g): -393.5; H₂O(l): -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methanol lỏng: CH₃OH(l) + 3/2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -726.4 kJ
  • B. +726.4 kJ
  • C. -1230.8 kJ
  • D. +1230.8 kJ

Câu 20: Dựa vào kết quả ở Câu 19, khi đốt cháy hoàn toàn 3.2 gam methanol lỏng (CH₃OH), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho M(CH₃OH) = 32 g/mol)

  • C.

Câu 21: Giả sử một phản ứng hóa học chỉ bao gồm hai bước: (1) Phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng (luôn thu nhiệt), (2) Hình thành các liên kết mới trong sản phẩm (luôn tỏa nhiệt). Phản ứng sẽ là tỏa nhiệt nếu:

  • A. Năng lượng phá vỡ liên kết bằng năng lượng hình thành liên kết.
  • B. Năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn năng lượng hình thành liên kết.
  • C. Năng lượng phá vỡ liên kết lớn hơn năng lượng hình thành liên kết.
  • D. Tổng năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết lớn hơn tổng năng lượng thu vào khi phá vỡ liên kết.

Câu 22: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: C=C (614 kJ/mol), C-C (347 kJ/mol), C-H (414 kJ/mol), H-H (436 kJ/mol). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +124 kJ
  • B. -124 kJ
  • C. +287 kJ
  • D. -287 kJ

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +180 kJ. Để tạo ra 30 gam khí NO(g) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Cho M(NO) = 30 g/mol)

  • A.

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)), phương trình nhiệt hóa học là C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) với ΔrH°₂⁹⁸ = -1367 kJ. Nếu sản phẩm là H₂O(g) thay vì H₂O(l), biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Biết quá trình hóa hơi nước là thu nhiệt)

  • A. Giá trị ΔrH° sẽ âm hơn (tỏa nhiệt nhiều hơn).
  • B. Giá trị ΔrH° sẽ không đổi.
  • C. Giá trị ΔrH° sẽ bớt âm hơn (tỏa nhiệt ít hơn).
  • D. Giá trị ΔrH° sẽ dương hơn (có thể thành thu nhiệt).

Câu 25: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) → SO₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. +98.9 kJ
  • B. -692.5 kJ
  • C. +692.5 kJ
  • D. -98.9 kJ

Câu 26: Một phản ứng có ΔrH°₂⁹⁸ = +150 kJ. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Hệ tỏa ra 150 kJ nhiệt cho môi trường.
  • B. Hệ nhận 150 kJ nhiệt từ môi trường.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 150 kJ.

Câu 27: Phản ứng phân hủy ozone (O₃) thành oxygen (O₂) có phương trình 2O₃(g) → 3O₂(g). Biết năng lượng liên kết trung bình O-O trong O₃ là 204 kJ/mol và O=O trong O₂ là 498 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -294 kJ
  • B. +294 kJ
  • C. -147 kJ
  • D. +147 kJ

Câu 28: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí chlorine tạo thành khí hydrogen chloride: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết ΔrH°₂⁹⁸ = -184.6 kJ. Khi 10 gam HCl(g) được tạo thành ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho M(HCl) = 36.5 g/mol)

  • D.

Câu 29: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): C₂H₂(g): +227; CO₂(g): -393.5; H₂O(l): -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l).

  • A. +1301.8 kJ
  • B. -1301.8 kJ
  • C. -1255.8 kJ
  • D. +1255.8 kJ

Câu 30: Một viên thuốc nén sủi bọt khi cho vào nước sẽ tan ra và làm nước lạnh đi. Hiện tượng này chứng tỏ quá trình hòa tan của viên thuốc là:

  • A. Thu nhiệt, với biến thiên enthalpy dương.
  • B. Tỏa nhiệt, với biến thiên enthalpy âm.
  • C. Thu nhiệt, với biến thiên enthalpy âm.
  • D. Tỏa nhiệt, với biến thiên enthalpy dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂⁹⁸) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ = -500 kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình nào sau đây chắc chắn là quá trình thu nhiệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, công thức chung được sử dụng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các loại liên kết nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: C-H là 414 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, C=O trong CO₂ là 803 kJ/mol, O-H là 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào biến thiên enthalpy tính được ở Câu 7, khi đốt cháy 16 gam khí methane (CH₄) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho M(CH₄) = 16 g/mol)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) của một chất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°₂⁹⁸(CO) = -110.5 kJ/mol, ΔfH°₂⁹⁸(CO₂) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho phản ứng: HCl(g) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l) có ΔrH°₂⁹⁸ = -57.3 kJ. Khi cho 0.1 mol HCl phản ứng hoàn toàn với lượng dư NaOH ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Dựa vào bảng năng lượng liên kết, hãy so sánh độ bền liên kết trong các phân tử sau: H-H (436 kJ/mol), Cl-Cl (243 kJ/mol), H-Cl (432 kJ/mol).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH°₂⁹⁸ = -197.8 kJ. Nếu chỉ thu được 1 mol SO₃(g) từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +572 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho bảng enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): CH₃OH(l): -238.7; CO₂(g): -393.5; H₂O(l): -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methanol lỏng: CH₃OH(l) + 3/2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa vào kết quả ở Câu 19, khi đốt cháy hoàn toàn 3.2 gam methanol lỏng (CH₃OH), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho M(CH₃OH) = 32 g/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử một phản ứng hóa học chỉ bao gồm hai bước: (1) Phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng (luôn thu nhiệt), (2) Hình thành các liên kết mới trong sản phẩm (luôn tỏa nhiệt). Phản ứng sẽ là tỏa nhiệt nếu:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: C=C (614 kJ/mol), C-C (347 kJ/mol), C-H (414 kJ/mol), H-H (436 kJ/mol). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +180 kJ. Để tạo ra 30 gam khí NO(g) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Cho M(NO) = 30 g/mol)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong phản ứng đốt cháy ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)), phương trình nhiệt hóa học là C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) với ΔrH°₂⁹⁸ = -1367 kJ. Nếu sản phẩm là H₂O(g) thay vì H₂O(l), biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Biết quá trình hóa hơi nước là thu nhiệt)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) → SO₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một phản ứng có ΔrH°₂⁹⁸ = +150 kJ. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phản ứng phân hủy ozone (O₃) thành oxygen (O₂) có phương trình 2O₃(g) → 3O₂(g). Biết năng lượng liên kết trung bình O-O trong O₃ là 204 kJ/mol và O=O trong O₂ là 498 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí chlorine tạo thành khí hydrogen chloride: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết ΔrH°₂⁹⁸ = -184.6 kJ. Khi 10 gam HCl(g) được tạo thành ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho M(HCl) = 36.5 g/mol)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): C₂H₂(g): +227; CO₂(g): -393.5; H₂O(l): -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một viên thuốc nén sủi bọt khi cho vào nước sẽ tan ra và làm nước lạnh đi. Hiện tượng này chứng tỏ quá trình hòa tan của viên thuốc là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide (CO₂) và hơi nước (H₂O) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng liên kết của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong CH₄ và O₂ lớn hơn tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong CO₂ và H₂O.
  • B. Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong CO₂ và H₂O lớn hơn tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong CH₄ và O₂.
  • C. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong CH₄ và O₂ bằng năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong CO₂ và H₂O.
  • D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này mang dấu dương.

Câu 2: Cho phản ứng giữa khí hydrogen (H₂) và khí chlorine (Cl₂) tạo thành khí hydrogen chloride (HCl): H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng trên.

  • A. -183 kJ
  • B. +183 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. +247 kJ

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb) của N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H trong NH₃ là 391 kJ/mol.

  • A. +92 kJ
  • B. -92 kJ
  • C. +1091 kJ
  • D. -1091 kJ

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH₂⁹⁸° = -197.8 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0.5 mol SO₂ (g) với lượng O₂ dư thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ
  • B. 98.9 kJ
  • C. 49.45 kJ
  • D. 395.6 kJ

Câu 5: Phản ứng quang hợp ở thực vật hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời để chuyển hóa CO₂ và H₂O thành glucose và O₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0

Câu 6: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. +393.5 kJ
  • B. 0 kJ
  • C. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
  • D. -393.5 kJ

Câu 7: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CaCO₃(s), CaO(s), CO₂(g) lần lượt là -1206.9 kJ/mol, -635.1 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

  • A. +178.3 kJ
  • B. -178.3 kJ
  • C. -2235.5 kJ
  • D. +2235.5 kJ

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên dấu của biến thiên enthalpy?

  • A. A + B → C; ∆rH₂⁹⁸° = +50 kJ
  • B. X + Y → Z; ∆rH₂⁹⁸° = -120 kJ
  • C. M + N → P; ∆rH₂⁹⁸° = 0 kJ
  • D. R + S → T; ∆rH₂⁹⁸° không xác định được

Câu 9: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giá trị năng lượng liên kết được sử dụng thường là năng lượng liên kết trung bình. Điều này có ý nghĩa gì đối với kết quả tính toán?

  • A. Kết quả tính toán luôn chính xác tuyệt đối.
  • B. Phương pháp này chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái rắn.
  • C. Kết quả tính toán chỉ mang tính gần đúng.
  • D. Phương pháp này chỉ áp dụng cho các phản ứng thu nhiệt.

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây có thể được coi là phản ứng thu nhiệt dựa trên quan sát thực tế?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Phản ứng trung hòa acid và base.
  • C. Sự hô hấp của cơ thể sống.
  • D. Hòa tan một số muối như ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước làm nước lạnh đi.

Câu 11: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) trung bình: C-H là 413 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, C=O trong CO₂ là 805 kJ/mol, O-H trong H₂O là 467 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy methane.

  • A. -890 kJ
  • B. -808 kJ
  • C. +890 kJ
  • D. +808 kJ

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(r) → 2HI(g) ∆rH₂⁹⁸° = +53.0 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol HI(g) từ H₂(g) và I₂(r) thì lượng nhiệt tỏa ra là 53.0 kJ.
  • C. Khi phân hủy 2 mol HI(g) thành H₂(g) và I₂(r) thì cần cung cấp 53.0 kJ năng lượng.
  • D. Năng lượng liên kết của H-I lớn hơn tổng năng lượng liên kết của H-H và I-I.

Câu 13: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)) tạo thành CO₂(g) và H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol.

  • A. -1366.7 kJ
  • B. +1366.7 kJ
  • C. -701.7 kJ
  • D. +701.7 kJ

Câu 14: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy cho biết cần thông tin gì về cấu trúc phân tử của các chất tham gia phản ứng?

  • A. Khối lượng mol.
  • B. Công thức cấu tạo để xác định loại và số lượng liên kết.
  • C. Trạng thái vật lý.
  • D. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.

Câu 15: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = +571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Đây là phản ứng phân hủy nước, là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Để phân hủy 2 mol H₂O(l) thành H₂(g) và O₂(g) cần cung cấp 571.6 kJ năng lượng.
  • C. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là 571.6 kJ.
  • D. Phản ứng này có thể tự xảy ra ở điều kiện thường mà không cần tác động nhiệt hay điện.

Câu 16: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí hydrogen (H₂) trong oxygen, tạo thành hơi nước (H₂O(g)). Biết ∆rH₂⁹⁸° của phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) là -483.64 kJ.

  • A. 1209.1 kJ
  • B. 2418.2 kJ
  • C. 483.64 kJ
  • D. 967.28 kJ

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°), enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

  • A. Vì các đơn chất không có liên kết hóa học.
  • B. Vì phản ứng tạo thành đơn chất từ chính nó không xảy ra.
  • C. Vì enthalpy tạo thành chuẩn được định nghĩa là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
  • D. Vì nhiệt độ chuẩn là 298K.

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb): C=C là 614 kJ/mol, C-C là 347 kJ/mol, C-H là 413 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

  • A. +124 kJ
  • B. -124 kJ
  • C. +138 kJ
  • D. -138 kJ

Câu 19: Khi một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) mang dấu âm, điều gì xảy ra với nhiệt độ của hệ phản ứng nếu không có sự trao đổi nhiệt với môi trường?

  • A. Nhiệt độ của hệ tăng lên.
  • B. Nhiệt độ của hệ giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ của hệ không thay đổi.
  • D. Không thể kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chỉ dựa vào dấu của ∆rH₂⁹⁸°.

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol và -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng này.

  • A. +283 kJ
  • B. +504 kJ
  • C. -283 kJ
  • D. -504 kJ

Câu 21: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn acetylene (C₂H₂) trong oxygen tạo ra CO₂(g) và H₂O(g) tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, được ứng dụng trong hàn xì. Đây là một ví dụ về phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Câu 22: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của Fe₂O₃(s), CO(g), CO₂(g) lần lượt là -824.2 kJ/mol, -110.5 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

  • A. -24.8 kJ
  • B. +24.8 kJ
  • C. -1107.2 kJ
  • D. +1107.2 kJ

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸° = -44 kJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Quá trình bay hơi nước, thu nhiệt 44 kJ/mol.
  • B. Quá trình nóng chảy của nước đá, tỏa nhiệt 44 kJ/mol.
  • C. Quá trình ngưng tụ hơi nước, tỏa nhiệt 44 kJ/mol.
  • D. Quá trình đông đặc của nước lỏng, thu nhiệt 44 kJ/mol.

Câu 24: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành, công thức cần sử dụng là gì?

  • A. Tổng enthalpy tạo thành của sản phẩm trừ đi tổng enthalpy tạo thành của chất đầu.
  • B. Tổng enthalpy tạo thành của chất đầu trừ đi tổng enthalpy tạo thành của sản phẩm.
  • C. Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trừ đi tổng năng lượng liên kết được hình thành.
  • D. Tổng năng lượng liên kết được hình thành trừ đi tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ.

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = -393.5 kJ. Phản ứng này còn được gọi là gì?

  • A. Enthalpy liên kết của CO₂.
  • B. Enthalpy phân hủy CO₂.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể được tính biến thiên enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết trung bình?

  • A. Na(s) + ½Cl₂(g) → NaCl(s)
  • B. H₂(g) + Br₂(g) → 2HBr(g)
  • C. Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g)
  • D. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH₂⁹⁸° = -851.5 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi cho 54 gam Al phản ứng hoàn toàn với Fe₂O₃ dư.

  • A. 851.5 kJ
  • B. 425.75 kJ
  • C. 1703 kJ
  • D. 283.83 kJ

Câu 28: So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp nước ở thể lỏng và thể khí từ H₂(g) và O₂(g):
(1) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸°(1)
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(g) ∆rH₂⁹⁸°(2)
Biết quá trình H₂O(l) → H₂O(g) là quá trình thu nhiệt.

  • A. ∆rH₂⁹⁸°(1) > ∆rH₂⁹⁸°(2)
  • B. ∆rH₂⁹⁸°(1) < ∆rH₂⁹⁸°(2)
  • C. ∆rH₂⁹⁸°(1) = ∆rH₂⁹⁸°(2)
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện.

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là giá trị được xác định ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm nhiệt độ 298K (25°C) và áp suất bao nhiêu đối với chất khí?

  • A. 1 bar (gần bằng 1 atm)
  • B. 1 atm
  • C. 760 mmHg
  • D. 0°C và 1 atm

Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung đá vôi.
(2) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
(3) Phản ứng hòa tan NaOH rắn vào nước.
(4) Phản ứng phân hủy potassium permanganate khi đun nóng.
Các phản ứng thu nhiệt là:

  • A. (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (2), (4)
  • D. (1), (4)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide (CO₂) và hơi nước (H₂O) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng liên kết của các chất tham gia và sản phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho phản ứng giữa khí hydrogen (H₂) và khí chlorine (Cl₂) tạo thành khí hydrogen chloride (HCl): H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng trên.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb) của N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H trong NH₃ là 391 kJ/mol.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH₂⁹⁸° = -197.8 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0.5 mol SO₂ (g) với lượng O₂ dư thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng quang hợp ở thực vật hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời để chuyển hóa CO₂ và H₂O thành glucose và O₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CaCO₃(s), CaO(s), CO₂(g) lần lượt là -1206.9 kJ/mol, -635.1 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên dấu của biến thiên enthalpy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giá trị năng lượng liên kết được sử dụng thường là năng lượng liên kết trung bình. Điều này có ý nghĩa gì đối với kết quả tính toán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây có thể được coi là phản ứng thu nhiệt dựa trên quan sát thực tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) trung bình: C-H là 413 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, C=O trong CO₂ là 805 kJ/mol, O-H trong H₂O là 467 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy methane.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(r) → 2HI(g) ∆rH₂⁹⁸° = +53.0 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)) tạo thành CO₂(g) và H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy cho biết cần thông tin gì về cấu trúc phân tử của các chất tham gia phản ứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = +571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí hydrogen (H₂) trong oxygen, tạo thành hơi nước (H₂O(g)). Biết ∆rH₂⁹⁸° của phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) là -483.64 kJ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°), enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb): C=C là 614 kJ/mol, C-C là 347 kJ/mol, C-H là 413 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) mang dấu âm, điều gì xảy ra với nhiệt độ của hệ phản ứng nếu không có sự trao đổi nhiệt với môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol và -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn acetylene (C₂H₂) trong oxygen tạo ra CO₂(g) và H₂O(g) tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, được ứng dụng trong hàn xì. Đây là một ví dụ về phản ứng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của Fe₂O₃(s), CO(g), CO₂(g) lần lượt là -824.2 kJ/mol, -110.5 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸° = -44 kJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành, công thức cần sử dụng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = -393.5 kJ. Phản ứng này còn được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể được tính biến thiên enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết trung bình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH₂⁹⁸° = -851.5 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi cho 54 gam Al phản ứng hoàn toàn với Fe₂O₃ dư.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp nước ở thể lỏng và thể khí từ H₂(g) và O₂(g):
(1) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸°(1)
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(g) ∆rH₂⁹⁸°(2)
Biết quá trình H₂O(l) → H₂O(g) là quá trình thu nhiệt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là giá trị được xác định ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm nhiệt độ 298K (25°C) và áp suất bao nhiêu đối với chất khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung đá vôi.
(2) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
(3) Phản ứng hòa tan NaOH rắn vào nước.
(4) Phản ứng phân hủy potassium permanganate khi đun nóng.
Các phản ứng thu nhiệt là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide (CO₂) và hơi nước (H₂O) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng liên kết của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong CH₄ và O₂ lớn hơn tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong CO₂ và H₂O.
  • B. Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong CO₂ và H₂O lớn hơn tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong CH₄ và O₂.
  • C. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong CH₄ và O₂ bằng năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong CO₂ và H₂O.
  • D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này mang dấu dương.

Câu 2: Cho phản ứng giữa khí hydrogen (H₂) và khí chlorine (Cl₂) tạo thành khí hydrogen chloride (HCl): H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng trên.

  • A. -183 kJ
  • B. +183 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. +247 kJ

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb) của N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H trong NH₃ là 391 kJ/mol.

  • A. +92 kJ
  • B. -92 kJ
  • C. +1091 kJ
  • D. -1091 kJ

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH₂⁹⁸° = -197.8 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0.5 mol SO₂ (g) với lượng O₂ dư thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ
  • B. 98.9 kJ
  • C. 49.45 kJ
  • D. 395.6 kJ

Câu 5: Phản ứng quang hợp ở thực vật hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời để chuyển hóa CO₂ và H₂O thành glucose và O₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0

Câu 6: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. +393.5 kJ
  • B. 0 kJ
  • C. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
  • D. -393.5 kJ

Câu 7: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CaCO₃(s), CaO(s), CO₂(g) lần lượt là -1206.9 kJ/mol, -635.1 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

  • A. +178.3 kJ
  • B. -178.3 kJ
  • C. -2235.5 kJ
  • D. +2235.5 kJ

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên dấu của biến thiên enthalpy?

  • A. A + B → C; ∆rH₂⁹⁸° = +50 kJ
  • B. X + Y → Z; ∆rH₂⁹⁸° = -120 kJ
  • C. M + N → P; ∆rH₂⁹⁸° = 0 kJ
  • D. R + S → T; ∆rH₂⁹⁸° không xác định được

Câu 9: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giá trị năng lượng liên kết được sử dụng thường là năng lượng liên kết trung bình. Điều này có ý nghĩa gì đối với kết quả tính toán?

  • A. Kết quả tính toán luôn chính xác tuyệt đối.
  • B. Phương pháp này chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái rắn.
  • C. Kết quả tính toán chỉ mang tính gần đúng.
  • D. Phương pháp này chỉ áp dụng cho các phản ứng thu nhiệt.

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây có thể được coi là phản ứng thu nhiệt dựa trên quan sát thực tế?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Phản ứng trung hòa acid và base.
  • C. Sự hô hấp của cơ thể sống.
  • D. Hòa tan một số muối như ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước làm nước lạnh đi.

Câu 11: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) trung bình: C-H là 413 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, C=O trong CO₂ là 805 kJ/mol, O-H trong H₂O là 467 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy methane.

  • A. -890 kJ
  • B. -808 kJ
  • C. +890 kJ
  • D. +808 kJ

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(r) → 2HI(g) ∆rH₂⁹⁸° = +53.0 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol HI(g) từ H₂(g) và I₂(r) thì lượng nhiệt tỏa ra là 53.0 kJ.
  • C. Khi phân hủy 2 mol HI(g) thành H₂(g) và I₂(r) thì cần cung cấp 53.0 kJ năng lượng.
  • D. Năng lượng liên kết của H-I lớn hơn tổng năng lượng liên kết của H-H và I-I.

Câu 13: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)) tạo thành CO₂(g) và H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol.

  • A. -1366.7 kJ
  • B. +1366.7 kJ
  • C. -701.7 kJ
  • D. +701.7 kJ

Câu 14: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy cho biết cần thông tin gì về cấu trúc phân tử của các chất tham gia phản ứng?

  • A. Khối lượng mol.
  • B. Công thức cấu tạo để xác định loại và số lượng liên kết.
  • C. Trạng thái vật lý.
  • D. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.

Câu 15: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = +571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Đây là phản ứng phân hủy nước, là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Để phân hủy 2 mol H₂O(l) thành H₂(g) và O₂(g) cần cung cấp 571.6 kJ năng lượng.
  • C. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là 571.6 kJ.
  • D. Phản ứng này có thể tự xảy ra ở điều kiện thường mà không cần tác động nhiệt hay điện.

Câu 16: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí hydrogen (H₂) trong oxygen, tạo thành hơi nước (H₂O(g)). Biết ∆rH₂⁹⁸° của phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) là -483.64 kJ.

  • A. 1209.1 kJ
  • B. 2418.2 kJ
  • C. 483.64 kJ
  • D. 967.28 kJ

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°), enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

  • A. Vì các đơn chất không có liên kết hóa học.
  • B. Vì phản ứng tạo thành đơn chất từ chính nó không xảy ra.
  • C. Vì enthalpy tạo thành chuẩn được định nghĩa là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
  • D. Vì nhiệt độ chuẩn là 298K.

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb): C=C là 614 kJ/mol, C-C là 347 kJ/mol, C-H là 413 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

  • A. +124 kJ
  • B. -124 kJ
  • C. +138 kJ
  • D. -138 kJ

Câu 19: Khi một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) mang dấu âm, điều gì xảy ra với nhiệt độ của hệ phản ứng nếu không có sự trao đổi nhiệt với môi trường?

  • A. Nhiệt độ của hệ tăng lên.
  • B. Nhiệt độ của hệ giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ của hệ không thay đổi.
  • D. Không thể kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chỉ dựa vào dấu của ∆rH₂⁹⁸°.

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol và -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng này.

  • A. +283 kJ
  • B. +504 kJ
  • C. -283 kJ
  • D. -504 kJ

Câu 21: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn acetylene (C₂H₂) trong oxygen tạo ra CO₂(g) và H₂O(g) tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, được ứng dụng trong hàn xì. Đây là một ví dụ về phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Câu 22: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của Fe₂O₃(s), CO(g), CO₂(g) lần lượt là -824.2 kJ/mol, -110.5 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

  • A. -24.8 kJ
  • B. +24.8 kJ
  • C. -1107.2 kJ
  • D. +1107.2 kJ

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸° = -44 kJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Quá trình bay hơi nước, thu nhiệt 44 kJ/mol.
  • B. Quá trình nóng chảy của nước đá, tỏa nhiệt 44 kJ/mol.
  • C. Quá trình ngưng tụ hơi nước, tỏa nhiệt 44 kJ/mol.
  • D. Quá trình đông đặc của nước lỏng, thu nhiệt 44 kJ/mol.

Câu 24: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành, công thức cần sử dụng là gì?

  • A. Tổng enthalpy tạo thành của sản phẩm trừ đi tổng enthalpy tạo thành của chất đầu.
  • B. Tổng enthalpy tạo thành của chất đầu trừ đi tổng enthalpy tạo thành của sản phẩm.
  • C. Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trừ đi tổng năng lượng liên kết được hình thành.
  • D. Tổng năng lượng liên kết được hình thành trừ đi tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ.

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = -393.5 kJ. Phản ứng này còn được gọi là gì?

  • A. Enthalpy liên kết của CO₂.
  • B. Enthalpy phân hủy CO₂.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể được tính biến thiên enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết trung bình?

  • A. Na(s) + ½Cl₂(g) → NaCl(s)
  • B. H₂(g) + Br₂(g) → 2HBr(g)
  • C. Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g)
  • D. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH₂⁹⁸° = -851.5 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi cho 54 gam Al phản ứng hoàn toàn với Fe₂O₃ dư.

  • A. 851.5 kJ
  • B. 425.75 kJ
  • C. 1703 kJ
  • D. 283.83 kJ

Câu 28: So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp nước ở thể lỏng và thể khí từ H₂(g) và O₂(g):
(1) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸°(1)
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(g) ∆rH₂⁹⁸°(2)
Biết quá trình H₂O(l) → H₂O(g) là quá trình thu nhiệt.

  • A. ∆rH₂⁹⁸°(1) > ∆rH₂⁹⁸°(2)
  • B. ∆rH₂⁹⁸°(1) < ∆rH₂⁹⁸°(2)
  • C. ∆rH₂⁹⁸°(1) = ∆rH₂⁹⁸°(2)
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện.

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là giá trị được xác định ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm nhiệt độ 298K (25°C) và áp suất bao nhiêu đối với chất khí?

  • A. 1 bar (gần bằng 1 atm)
  • B. 1 atm
  • C. 760 mmHg
  • D. 0°C và 1 atm

Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung đá vôi.
(2) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
(3) Phản ứng hòa tan NaOH rắn vào nước.
(4) Phản ứng phân hủy potassium permanganate khi đun nóng.
Các phản ứng thu nhiệt là:

  • A. (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (2), (4)
  • D. (1), (4)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide (CO₂) và hơi nước (H₂O) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng liên kết của các chất tham gia và sản phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho phản ứng giữa khí hydrogen (H₂) và khí chlorine (Cl₂) tạo thành khí hydrogen chloride (HCl): H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng trên.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb) của N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H trong NH₃ là 391 kJ/mol.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH₂⁹⁸° = -197.8 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0.5 mol SO₂ (g) với lượng O₂ dư thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phản ứng quang hợp ở thực vật hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời để chuyển hóa CO₂ và H₂O thành glucose và O₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CaCO₃(s), CaO(s), CO₂(g) lần lượt là -1206.9 kJ/mol, -635.1 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên dấu của biến thiên enthalpy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giá trị năng lượng liên kết được sử dụng thường là năng lượng liên kết trung bình. Điều này có ý nghĩa gì đối với kết quả tính toán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây có thể được coi là phản ứng thu nhiệt dựa trên quan sát thực tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) trung bình: C-H là 413 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, C=O trong CO₂ là 805 kJ/mol, O-H trong H₂O là 467 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy methane.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(r) → 2HI(g) ∆rH₂⁹⁸° = +53.0 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)) tạo thành CO₂(g) và H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy cho biết cần thông tin gì về cấu trúc phân tử của các chất tham gia phản ứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = +571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí hydrogen (H₂) trong oxygen, tạo thành hơi nước (H₂O(g)). Biết ∆rH₂⁹⁸° của phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) là -483.64 kJ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°), enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (Eb): C=C là 614 kJ/mol, C-C là 347 kJ/mol, C-H là 413 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) mang dấu âm, điều gì xảy ra với nhiệt độ của hệ phản ứng nếu không có sự trao đổi nhiệt với môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của CO(g) và CO₂(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol và -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn acetylene (C₂H₂) trong oxygen tạo ra CO₂(g) và H₂O(g) tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, được ứng dụng trong hàn xì. Đây là một ví dụ về phản ứng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸°) của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸°) của Fe₂O₃(s), CO(g), CO₂(g) lần lượt là -824.2 kJ/mol, -110.5 kJ/mol, -393.5 kJ/mol.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸° = -44 kJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành, công thức cần sử dụng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₂⁹⁸° = -393.5 kJ. Phản ứng này còn được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể được tính biến thiên enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết trung bình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH₂⁹⁸° = -851.5 kJ. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi cho 54 gam Al phản ứng hoàn toàn với Fe₂O₃ dư.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp nước ở thể lỏng và thể khí từ H₂(g) và O₂(g):
(1) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l) ∆rH₂⁹⁸°(1)
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(g) ∆rH₂⁹⁸°(2)
Biết quá trình H₂O(l) → H₂O(g) là quá trình thu nhiệt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng là giá trị được xác định ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm nhiệt độ 298K (25°C) và áp suất bao nhiêu đối với chất khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung đá vôi.
(2) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
(3) Phản ứng hòa tan NaOH rắn vào nước.
(4) Phản ứng phân hủy potassium permanganate khi đun nóng.
Các phản ứng thu nhiệt là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂⁹⁸) cho biết điều gì về phản ứng đó?

  • A. Tốc độ diễn ra của phản ứng.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Sự thay đổi entropy của hệ.
  • D. Lượng nhiệt trao đổi với môi trường ở điều kiện chuẩn.

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ∆rH°₂⁹⁸ < 0 là phản ứng gì và có đặc điểm năng lượng như thế nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, giải phóng năng lượng ra môi trường.

Câu 3: Quá trình nào sau đây thường đi kèm với sự giải phóng năng lượng?

  • A. Nung đá vôi để sản xuất vôi sống.
  • B. Hòa tan muối ammonium nitrate vào nước.
  • C. Đốt cháy khí gas tự nhiên (thành phần chính là CH₄).
  • D. Quang hợp ở thực vật.

Câu 4: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức tổng quát được sử dụng là:

  • A. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng năng lượng liên kết sản phẩm - Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng.
  • B. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • C. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng.
  • D. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng - Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm.

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -11 kJ
  • B. +11 kJ
  • C. +288 kJ
  • D. -288 kJ

Câu 6: Phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có biến thiên enthalpy âm. Dựa vào năng lượng liên kết, điều này chứng tỏ:

  • A. Tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong N₂ và H₂ lớn hơn tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong NH₃.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất lớn.
  • C. Phản ứng cần nhiệt để xảy ra.
  • D. Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong NH₃ lớn hơn tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong N₂ và H₂.

Câu 7: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành, công thức tổng quát được sử dụng là:

  • A. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng - Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm.
  • B. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng năng lượng liên kết sản phẩm - Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng.
  • C. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng.
  • D. ∆rH°₂⁹⁸ = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm.

Câu 8: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂⁹⁸) của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. Lớn hơn 0
  • C. Nhỏ hơn 0
  • D. Bằng năng lượng liên kết của đơn chất đó.

Câu 9: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ∆fH°₂⁹⁸(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol, ∆fH°₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ∆fH°₂⁹⁸(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -604.5 kJ
  • B. -890.3 kJ
  • C. -75.1 kJ
  • D. +890.3 kJ

Câu 10: Phản ứng tạo thành nước lỏng từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn có phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ∆rH°₂⁹⁸ = -285.8 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí H₂ bằng khí O₂, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 285.8 kJ
  • C. 571.6 kJ
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 11: Khi hòa tan 1 mol KCl rắn vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan KCl là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0.

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon (graphite) là bao nhiêu?

  • A. 196.75 kJ
  • B. 393.5 kJ
  • C. 787.0 kJ
  • D. 32.8 kJ

Câu 13: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eb(C=C) = 614, Eb(C-C) = 347, Eb(H-H) = 436, Eb(C-H) = 413. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogen hóa ethylene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).

  • A. +124 kJ
  • B. +138 kJ
  • C. -138 kJ
  • D. -124 kJ

Câu 14: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có thể dự đoán được khả năng tự diễn ra của phản ứng ở điều kiện chuẩn hay không?

  • A. Có, phản ứng tỏa nhiệt luôn tự diễn ra.
  • B. Không, biến thiên enthalpy chỉ là một yếu tố, cần xét thêm entropy và nhiệt độ (năng lượng tự do Gibbs).
  • C. Có, phản ứng thu nhiệt luôn tự diễn ra.
  • D. Có, nếu biến thiên enthalpy âm thì phản ứng tự diễn ra, nếu dương thì không.

Câu 15: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết ∆fH°₂⁹⁸(SO₂, g) = -296.8 kJ/mol và ∆fH°₂⁹⁸(SO₃, g) = -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -197.8 kJ
  • B. +197.8 kJ
  • C. -98.9 kJ
  • D. +98.9 kJ

Câu 16: Một phản ứng hóa học xảy ra trong một hệ kín và làm nhiệt độ của hệ tăng lên. Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng là quá trình thu nhiệt.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng lớn hơn 0.
  • C. Sản phẩm có tổng enthalpy cao hơn chất phản ứng.
  • D. Phản ứng là quá trình tỏa nhiệt.

Câu 17: Khi sử dụng phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết, người ta thường giả định các chất đều ở thể khí. Vì sao?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ tồn tại ở thể khí.
  • B. Vì các phản ứng hóa học chỉ xảy ra ở thể khí.
  • C. Vì năng lượng liên kết được định nghĩa dựa trên quá trình phá vỡ liên kết trong phân tử ở trạng thái khí.
  • D. Vì ở thể khí, tương tác giữa các phân tử là nhỏ nhất, chỉ xét năng lượng nội phân tử (liên kết).

Câu 18: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) ∆rH°₂⁹⁸ = -483.6 kJ. Năng lượng giải phóng khi tạo thành 1 mol H₂O ở thể khí từ H₂(g) và O₂(g) là:

  • A. 483.6 kJ
  • B. 241.8 kJ
  • C. 967.2 kJ
  • D. -483.6 kJ

Câu 19: Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

  • A. Cần 393.5 kJ nhiệt để phân hủy 1 mol CO₂(g) thành C(s, graphite) và O₂(g).
  • B. Phản ứng C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Khi tạo thành 1 mol CO₂(g) từ C(s, graphite) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, 393.5 kJ nhiệt được giải phóng.
  • D. Năng lượng liên kết trong CO₂(g) là 393.5 kJ/mol.

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ∆rH°₂⁹⁸ = -851.5 kJ. Phản ứng này có thể được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Hàn đường ray tàu hỏa (phản ứng nhiệt nhôm).
  • B. Sản xuất đá khô.
  • C. Chế tạo túi chườm lạnh y tế.
  • D. Phân hủy các hợp chất hữu cơ.

Câu 21: Giả sử phản ứng A + B → C có ∆rH = -100 kJ. Nếu nhân đôi các hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng (2A + 2B → 2C), thì biến thiên enthalpy của phản ứng mới sẽ là:

  • A. -100 kJ
  • B. -200 kJ
  • C. -50 kJ
  • D. +100 kJ

Câu 22: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 4.8 gam SO₂(g) từ S(s) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn.

  • A. 296.8 kJ
  • B. 14.84 kJ
  • C. 22.26 kJ
  • D. 44.52 kJ

Câu 23: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này được giải thích là do:

  • A. Tổng enthalpy tạo thành của sản phẩm lớn hơn tổng enthalpy tạo thành của chất phản ứng.
  • B. Tổng năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • C. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy âm.

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g) ∆rH°₂⁹⁸ = -1234.8 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 11.5 gam ethanol lỏng là bao nhiêu?

  • A. 1234.8 kJ
  • B. 617.4 kJ
  • C. 308.7 kJ
  • D. 308.7 kJ

Câu 25: Một viên nén nhiên liệu rắn có khối lượng 10 gam khi cháy hoàn toàn tỏa ra 250 kJ nhiệt. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu này là bao nhiêu?

  • A. 250 kJ
  • B. 25000 kJ
  • D. 25 kJ

Câu 26: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy ammonia: 2NH₃(g) → N₂(g) + 3H₂(g).

  • A. +92.2 kJ
  • B. -92.2 kJ
  • C. +46.1 kJ
  • D. -46.1 kJ

Câu 27: Phản ứng giữa acid và base thường là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong việc sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm?

  • A. Phản ứng này cần được làm nóng để xảy ra.
  • B. Dung dịch thu được sau phản ứng sẽ lạnh đi.
  • C. Cần cẩn thận khi pha loãng hoặc trộn lẫn acid/base mạnh để tránh nhiệt lượng tỏa ra gây nguy hiểm.
  • D. Phản ứng này chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 28: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của MgO(s) là -601.7 kJ/mol và enthalpy tạo thành chuẩn của CaO(s) là -635.1 kJ/mol. So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol mỗi oxide từ các đơn chất tương ứng:

  • A. Phản ứng tạo thành MgO tỏa nhiệt nhiều hơn CaO.
  • B. Phản ứng tạo thành CaO tỏa nhiệt nhiều hơn MgO.
  • C. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra là như nhau cho cả hai phản ứng.

Câu 29: Để tính biến thiên enthalpy của một phản ứng phức tạp mà không thể đo trực tiếp, người ta có thể sử dụng định luật Hess. Nội dung cơ bản của định luật Hess là gì?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào đường đi (các bước trung gian) của phản ứng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không phụ thuộc vào đường đi của phản ứng.

Câu 30: Cho phản ứng: C₂H₂(g) + 2H₂(g) → C₂H₆(g). Biết ∆fH°₂⁹⁸(C₂H₂, g) = +227.4 kJ/mol, ∆fH°₂⁹⁸(C₂H₆, g) = -84.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -312.1 kJ
  • B. +142.7 kJ
  • C. -142.7 kJ
  • D. +312.1 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH°₂⁹⁸) cho biết điều gì về phản ứng đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ∆rH°₂⁹⁸ < 0 là phản ứng gì và có đặc điểm năng lượng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quá trình nào sau đây thường đi kèm với sự giải phóng năng lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức tổng quát được sử dụng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có biến thiên enthalpy âm. Dựa vào năng lượng liên kết, điều này chứng tỏ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành, công thức tổng quát được sử dụng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°₂⁹⁸) của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ∆fH°₂⁹⁸(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol, ∆fH°₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ∆fH°₂⁹⁸(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phản ứng tạo thành nước lỏng từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn có phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ∆rH°₂⁹⁸ = -285.8 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí H₂ bằng khí O₂, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi hòa tan 1 mol KCl rắn vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan KCl là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon (graphite) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eb(C=C) = 614, Eb(C-C) = 347, Eb(H-H) = 436, Eb(C-H) = 413. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hydrogen hóa ethylene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có thể dự đoán được khả năng tự diễn ra của phản ứng ở điều kiện chuẩn hay không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết ∆fH°₂⁹⁸(SO₂, g) = -296.8 kJ/mol và ∆fH°₂⁹⁸(SO₃, g) = -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một phản ứng hóa học xảy ra trong một hệ kín và làm nhiệt độ của hệ tăng lên. Điều này cho thấy:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi sử dụng phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết, người ta thường giả định các chất đều ở thể khí. Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) ∆rH°₂⁹⁸ = -483.6 kJ. Năng lượng giải phóng khi tạo thành 1 mol H₂O ở thể khí từ H₂(g) và O₂(g) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ∆rH°₂⁹⁸ = -851.5 kJ. Phản ứng này có thể được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giả sử phản ứng A + B → C có ∆rH = -100 kJ. Nếu nhân đôi các hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng (2A + 2B → 2C), thì biến thiên enthalpy của phản ứng mới sẽ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 4.8 gam SO₂(g) từ S(s) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này được giải thích là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g) ∆rH°₂⁹⁸ = -1234.8 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 11.5 gam ethanol lỏng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một viên nén nhiên liệu rắn có khối lượng 10 gam khi cháy hoàn toàn tỏa ra 250 kJ nhiệt. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy ammonia: 2NH₃(g) → N₂(g) + 3H₂(g).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phản ứng giữa acid và base thường là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong việc sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của MgO(s) là -601.7 kJ/mol và enthalpy tạo thành chuẩn của CaO(s) là -635.1 kJ/mol. So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol mỗi oxide từ các đơn chất tương ứng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để tính biến thiên enthalpy của một phản ứng phức tạp mà không thể đo trực tiếp, người ta có thể sử dụng định luật Hess. Nội dung cơ bản của định luật Hess là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho phản ứng: C₂H₂(g) + 2H₂(g) → C₂H₆(g). Biết ∆fH°₂⁹⁸(C₂H₂, g) = +227.4 kJ/mol, ∆fH°₂⁹⁸(C₂H₆, g) = -84.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH298⁰)?

  • A. Là lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở áp suất không đổi và ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).
  • B. Giá trị của nó phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất trong phản ứng.
  • C. Đối với phản ứng thu nhiệt, ∆rH298⁰ có giá trị âm.
  • D. Được tính bằng hiệu số giữa tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm và tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • B. Phản ứng có tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng lớn hơn tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm.
  • C. Phản ứng cần cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng.
  • D. Phản ứng trong đó năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết nhỏ hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết.

Câu 3: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 298 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +11 kJ
  • B. -11 kJ
  • C. +22 kJ
  • D. -22 kJ

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ∆rH298⁰ = -197.8 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khi tạo thành 2 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là 197.8 kJ.
  • B. Phản ứng tổng hợp SO₃ từ SO₂ và O₂ là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Khi tạo thành 1 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là 197.8 kJ.
  • D. Năng lượng liên kết trong SO₃ lớn hơn năng lượng liên kết trong SO₂ và O₂.

Câu 5: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol, của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của CH₄(g) là -74.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) là bao nhiêu?

  • A. -604.5 kJ
  • B. -890.3 kJ
  • C. -965.1 kJ
  • D. +890.3 kJ

Câu 6: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, các chất tham gia phản ứng thường được xét ở trạng thái khí?

  • A. Vì ở trạng thái khí, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • B. Vì năng lượng liên kết chỉ tồn tại trong phân tử khí.
  • C. Vì năng lượng liên kết đặc trưng cho liên kết trong phân tử ở trạng thái khí, không bị ảnh hưởng bởi tương tác liên phân tử mạnh như ở trạng thái rắn hay lỏng.
  • D. Vì hầu hết các phản ứng hóa học đều xảy ra ở trạng thái khí.

Câu 7: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Dựa vào năng lượng liên kết, để tính ∆rH298⁰ của phản ứng này, ta cần biết năng lượng của các loại liên kết nào?

  • A. Liên kết N-N, H-H, N-H
  • B. Liên kết N≡N, H-H, N-N
  • C. Liên kết N-N, H-H, N≡N
  • D. Liên kết N≡N, H-H, N-H

Câu 8: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • B. Phản ứng hấp thụ năng lượng từ môi trường để xảy ra.
  • C. Enthalpy tạo thành của CaCO₃(s) lớn hơn tổng enthalpy tạo thành của CaO(s) và CO₂(g).
  • D. Năng lượng liên kết trong CaCO₃ lớn hơn tổng năng lượng liên kết trong CaO và CO₂.

Câu 9: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí C₂H₆ (ethane) ở điều kiện chuẩn, biết enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₆(g), CO₂(g) và H₂O(l) lần lượt là -84.7 kJ/mol, -393.5 kJ/mol và -285.8 kJ/mol.

  • A. 781.1 kJ
  • B. 1562.2 kJ
  • C. 520.7 kJ
  • D. 1041.4 kJ

Câu 10: Cho phản ứng đốt cháy propan: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C-H) = 414, E(C-C) = 347, E(O=O) = 498, E(C=O) = 803, E(O-H) = 464. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -1888 kJ
  • B. +1888 kJ
  • C. -2044 kJ
  • D. +2044 kJ

Câu 11: Biết phản ứng A + B → C là phản ứng tỏa nhiệt. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Tổng năng lượng liên kết trong A và B lớn hơn tổng năng lượng liên kết trong C.
  • B. Tổng năng lượng liên kết trong A và B nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết trong C.
  • C. Enthalpy của hệ sau phản ứng cao hơn enthalpy của hệ trước phản ứng.
  • D. Phản ứng hấp thụ nhiệt từ môi trường.

Câu 12: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH1⁰ = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ∆rH2⁰ = -285.8 kJ
(3) 2C(s) + H₂(g) → C₂H₂(g) ∆rH3⁰ = +227.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l).

  • A. -602.3 kJ
  • B. -890.3 kJ
  • C. -1037.3 kJ
  • D. -1301.8 kJ

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có thể dựa vào năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy chuẩn một cách chính xác nhất?

  • A. Phản ứng giữa các chất khí có cấu tạo phân tử rõ ràng.
  • B. Phản ứng giữa các chất rắn.
  • C. Phản ứng trong dung dịch.
  • D. Phản ứng tạo thành các hợp chất ion.

Câu 14: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2H₂O(g) + 2SO₂(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(H-S) = 363, E(O=O) = 498, E(O-H) = 464, E(S=O) = 523. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -832 kJ
  • B. -1036 kJ
  • C. -1184 kJ
  • D. +1036 kJ

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ∆rH298⁰ = -283 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 70.75 kJ
  • B. 141.5 kJ
  • C. 283 kJ
  • D. 566 kJ

Câu 16: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng 0.
  • B. ∆rH298⁰ = ∑n∆fH298⁰(sản phẩm) - ∑m∆fH298⁰(chất phản ứng) với n, m là hệ số cân bằng.
  • C. Nếu ∆rH298⁰ > 0 thì phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Công thức này có thể áp dụng cho phản ứng có chất tham gia hoặc sản phẩm ở bất kỳ trạng thái vật lí nào (rắn, lỏng, khí).

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn gần đúng nhất với năng lượng liên kết trung bình của liên kết H-Cl?

  • A. H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)
  • B. HCl(g) → H(g) + Cl(g)
  • C. H⁺(aq) + Cl⁻(aq) → HCl(aq)
  • D. 1/2 H₂(g) + 1/2 Cl₂(g) → HCl(g)

Câu 18: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy NH₃(g) thành N₂(g) và H₂(g) là bao nhiêu?

  • A. +46.1 kJ/mol NH₃
  • B. -46.1 kJ/mol NH₃
  • C. +92.2 kJ/mol NH₃
  • D. -92.2 kJ/mol NH₃

Câu 19: Để tính biến thiên enthalpy của một phản ứng dựa trên enthalpy tạo thành, người ta cần biết:

  • A. Năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.
  • B. Công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng.
  • C. Nhiệt độ và áp suất diễn ra phản ứng.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của tất cả các chất (trừ đơn chất bền) trong phản ứng.

Câu 20: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C=C) = 612, E(C-C) = 347, E(C-H) = 414, E(H-H) = 436. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +124 kJ
  • B. +136 kJ
  • C. -136 kJ
  • D. -124 kJ

Câu 21: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường cho kết quả gần đúng?

  • A. Vì năng lượng liên kết là giá trị trung bình cho một loại liên kết trong nhiều phân tử khác nhau.
  • B. Vì phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng ở trạng thái khí.
  • C. Vì có sự chênh lệch nhiệt độ giữa điều kiện chuẩn và điều kiện thực hiện phản ứng.
  • D. Vì không tính đến năng lượng cần thiết cho sự chuyển trạng thái vật lí.

Câu 22: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm này là bao nhiêu?

  • A. +851.5 kJ
  • B. -851.5 kJ
  • C. -2499.9 kJ
  • D. +2499.9 kJ

Câu 23: Một phản ứng có ∆rH298⁰ = +50 kJ. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng là thu nhiệt.
  • B. Phản ứng là tỏa nhiệt.
  • C. Tổng enthalpy tạo thành của chất phản ứng lớn hơn sản phẩm.
  • D. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn sản phẩm.

Câu 24: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành, enthalpy tạo thành chuẩn của chất nào sau đây bằng 0?

  • A. H₂O(l)
  • B. CO₂(g)
  • C. O₂(g)
  • D. NaCl(s)

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của C(graphite).
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của O₂(g).
  • C. Enthalpy phân hủy chuẩn của CO₂(g).
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).

Câu 26: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết E(C-H) = 414 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(C=O) = 803 kJ/mol, E(O-H) = 464 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -808 kJ
  • B. +808 kJ
  • C. -890 kJ
  • D. +890 kJ

Câu 27: Một phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn có biến thiên enthalpy âm. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng cần nhận năng lượng từ môi trường.
  • B. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • C. Năng lượng để phá vỡ liên kết lớn hơn năng lượng tạo thành liên kết.
  • D. Hệ sau phản ứng có enthalpy cao hơn hệ trước phản ứng.

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) ∆rH298⁰ = -184.6 kJ. Nếu hình thành 14.6 gam HCl(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 184.6 kJ
  • C. 36.92 kJ
  • D. 92.3 kJ

Câu 29: Phản ứng nào sau đây cần nhiều năng lượng nhất để phá vỡ hoàn toàn liên kết trong chất phản ứng (tính theo 1 mol chất phản ứng chính)?

  • A. H₂(g) → 2H(g)
  • B. Cl₂(g) → 2Cl(g)
  • C. O₂(g) → 2O(g)
  • D. N₂(g) → 2N(g)

Câu 30: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +571.6 kJ
  • B. -571.6 kJ
  • C. +285.8 kJ
  • D. -285.8 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH298⁰)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 298 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ∆rH298⁰ = -197.8 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol, của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của CH₄(g) là -74.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, các chất tham gia phản ứng thường được xét ở trạng thái khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Dựa vào năng lượng liên kết, để tính ∆rH298⁰ của phản ứng này, ta cần biết năng lượng của các loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phản ứng phân hủy CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí C₂H₆ (ethane) ở điều kiện chuẩn, biết enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₆(g), CO₂(g) và H₂O(l) lần lượt là -84.7 kJ/mol, -393.5 kJ/mol và -285.8 kJ/mol.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho phản ứng đốt cháy propan: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C-H) = 414, E(C-C) = 347, E(O=O) = 498, E(C=O) = 803, E(O-H) = 464. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biết phản ứng A + B → C là phản ứng tỏa nhiệt. Điều nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH1⁰ = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ∆rH2⁰ = -285.8 kJ
(3) 2C(s) + H₂(g) → C₂H₂(g) ∆rH3⁰ = +227.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có thể dựa vào năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy chuẩn một cách chính xác nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2H₂O(g) + 2SO₂(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(H-S) = 363, E(O=O) = 498, E(O-H) = 464, E(S=O) = 523. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ∆rH298⁰ = -283 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây là *sai*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn *gần đúng nhất* với năng lượng liên kết trung bình của liên kết H-Cl?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy NH₃(g) thành N₂(g) và H₂(g) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để tính biến thiên enthalpy của một phản ứng dựa trên enthalpy tạo thành, người ta cần biết:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C=C) = 612, E(C-C) = 347, E(C-H) = 414, E(H-H) = 436. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường cho kết quả *gần đúng*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một phản ứng có ∆rH298⁰ = +50 kJ. Điều này chứng tỏ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành, enthalpy tạo thành chuẩn của chất nào sau đây bằng 0?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết E(C-H) = 414 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(C=O) = 803 kJ/mol, E(O-H) = 464 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn có biến thiên enthalpy âm. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) ∆rH298⁰ = -184.6 kJ. Nếu hình thành 14.6 gam HCl(g) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phản ứng nào sau đây cần *nhiều năng lượng* nhất để phá vỡ hoàn toàn liên kết trong chất phản ứng (tính theo 1 mol chất phản ứng chính)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

Viết một bình luận